CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

50
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƢỜNG GẶP GV: ThS.Bs. Nguyễn Thị Thu Sương BM Nhi

Transcript of CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

Page 1: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƢỜNG GẶP

GV: ThS.Bs. Nguyễn Thị Thu Sương

BM Nhi

Page 2: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

MỤC TIÊU

• Nhận biết triệu chứng của một số hội chứng thường gặp

trong bệnh lý hô hấp trẻ em

• Phân biệt hình ảnh các hội chứng hô hấp trên phim XQ

ngực

• Một số nguyên nhân bệnh lý có liên quan

Page 3: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

• Ở màng phổi: khoang ảo.

• Bình thường ít thanh dịch -> lá thành và lá tạng trượt lên

nhau trong động tác hô hấp.

• Bệnh lý -> xuất hiện các dịch trong khoảng ảo đó-> gọi

là hội chứng tràn dịch mp.

Page 4: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

TRIỆU CHỨNG.

1. Cơ năng và toàn thể.

• -Khi dịch ít, khoảng 200 – 300 ml, người bệnh hơi đau

bên có tràn dịch, không khó thở, vẫn nằm ngửa, đầu thấp

được, nhưng có khuynh hướng nằm nghiêng về bên lành

để tránh đau .

• Trung bình -> 700-800ml, thì có khó thở nhẹ, và người

bệnh phải nằm nghiêng về bên đau.

• Nhiều -> tình trạng khó thở nổi bật, người bệnh phải

ngồi dậy thở nhanh, nông.

• Bên cạnh những triệu chứng cơ năng có thể thấy sốt ít

hoặc nhiều, mệt mỏi, tiếng ăn,v.v…

Page 5: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

Triệu chứng thực thể.

• Trường hợp điển hình là tràn dịch màng phổi tự do,

thể trung bình.

- Nhìn: lồng ngực bên có tràn dịch hơi nhô lên, khoảng liên

sườn rộng ra và kém di động.

- Sờ: rung thanh giảm nhiều hoặc mất.

- Gõ: đục rõ rệt

Page 6: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

Nghe:

• Rì rào phế nang giảm nhiều hoặc mất hẳn ở vùng đục.

• Có thể nghe tiếng cọ màng phổi lúc bắt đầu và giai đoạn

rút nhiều nước.

• Nếu tràn dịch ít và có đông đặc phổi, có thể nghe

thấy tiếng thổi màng phổi và một số tiếng ran ẩm

Tóm lại, có thể nghĩ tới tràn dịch màng phổi nếu có triệu

chứng chủ yếu.

• Rung thanh giảm hoặc mất.

• Gõ đục.

• Rì rào phế nang giảm hoặc mất.

Page 7: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

Các thể khu trú. Lâm sàng thường khó chẩn đoán

• Tràn dịch liên thuỳ: không gây khó thở rõ rệt, dịch khu trú

ở rãnh liên thuỳ. Có thể thấy hội chứng ba giảm lơ lửng ở

lồng ngực.

• Tràn dịch thể cơ hoành: dịch khu trú ở giữa nền phổi và

cơ hoành. Người bệnh có thể đau bụng, nấc. Không rõ

hội chứng ba giảm.

• Tràn dịch thể trung thất: dịch khu trú ở một phần, hoặc

toàn bộ góc phổi- trung thất. Người bệnh thường khó thở

nhiều. Có thể chú ý gõ thấy đục một vùng cạnh ức hoặc

cột sống.

Page 8: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

Xquang

• Tuỳ dịch nhiều hoặc ít sẽ thấy diện mờ lớn hoặc nhỏ

• Nếu dịch ít, lâm sàng có thể không phát hiện được,

nhưng trên Xquang thấy mờ góc sườn hoành

• Nếu dịch trung bình, có thể thấy đường cong Damoiseau.

• Nếu dịch nhiều: thấy nửa lồng ngực bị mờ, khoảng liên

sườn rộng ra, rất kém di động, tim bị đẩy sang trái hoặc

sang phải.

• Tràn dịch khu trú: có thể thấy được hình ảnh tràn dịch

trên Xquang bằng những hình mờ tương ứng với nơi tràn

dịch

Page 9: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
Page 10: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
Page 11: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

• Chọc dò dịch màng phổi

-> giúp chẩn đoán xác định, chẩn đoán nguyên nhân, và

điều trị đối với trường hợp khó thở do tràn dịch trung bình,

nhiều.

Page 12: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

Chẩn đoán xác định:

-> chọc màng phổi có dịch.

• phân biệt với:

• - Viêm phổi có biểu hiện ba giảm (xem hội chứng đông

đặc).

• - Xẹp phổi.

Page 13: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
Page 14: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI

TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG.

• đau lói ở ngực đột ngôt

• khó thở.

• Có thể sốc do chèn ép trung thất

Page 15: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI

TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ

• 1. Nhìn: nửa ngực bị tràn khí thì lồng ngực bất động,

khoảng liên sườn giãn ra, ngực bên đó cũng phình ra.

• 2. Sờ: Rung thanh mất.

• 3. Gõ: tiếng vang-> dấu hiệu điển hình

• 4. Nghe: triệu chứng chủ yếu là mất tiếng rì rào phế nang.

• Ba triệu chứng: Rung thanh mất hay giảm; Rì rào phế

nang mất; Tiếng gõ vang -> Hợp thành tam chứng

Galliard.

Page 16: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI

XQUANG

• Tăng sáng bên có TKMP.

• Khoảng liên sườn giãn

• Phổi bị co lại thành một cục xẹp xuống sát rốn phổi.

• Cơ hoành không di động và bị đẩy xuống,

• Trung thất bị đẩy sang bên lành

Page 17: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
Page 18: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
Page 19: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI

NGUYÊN NHÂN

• 1. Do lao: phần lớn (60%) tràn khí màng phổi tự phát là

do lao. Nó có thể là bệnh cảnh mở đầu một quá trình lao,

nhưng thường là biến chứng của một bệnh lao phổi tiến

triển.

• 2. không rõ nguyên nhân: thường xảy ra ở người trẻ,

khoẻ mạnh. Tràn khí toàn bộ một bên ổ màng phổi không

tiến triển thành một tràn dịch, hay tái phát, người ta cho

rằng có thể ;là do kén hơi ở phổi vỡ ra.

• 3. Các bệnh khác: Áp xe phổi vỡ ra ở màng phổi, ho gà…

Page 20: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC.

• Đông đặc phổi là một tình trạng bệnh lý ở nhu mô phổi có

thể phát hiện được trên lâm sàng và Xquang.

Page 21: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC

• ĐỊNH NGHĨA.

• Bình thường nhu mô phổi xốp. Trong một số trường hợp

bệnh lý, tỉ trọng của nhu mô phổi tăng lên ở một vùng lớn

hoặc nhỏ -> hội chứng đông đặc.

• Cơ chế hội chứng: khi nhu mô phổi bị viêm, các phế nang

vùng tổn thương xung huyết chứa đầy tiết dịch

->đặc và có tỷ trọng cao hơn bình thường.

Page 22: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC

TRƢỜNG HỢP ĐIỂN HÌNH

Các dấu hiệu thường gặp là:

• Rung thanh tăng.

• Gõ đục ít nhiều.

• Rì rào phế nang giảm.

• Rung thanh tăng vì nhu mô phổi đặc -> dẫn truyền tiếng

rung thanh âm xa hơn.

• Gõ đục vì phế nang chứa nhiều tiết dịch, ít không khí.

• Rì rào phế nang giảm vì các phế nang bị viêm, nay tiết

dịch nên luồng không khí lưu thông bị cản trở.

Page 23: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC

XQUANG

• Chủ yếu là những hình mờ chiếm một vùng hoặc rải rác

trên phế trường -> chiếm một phân thuỳ, hay một bên

phổi.

• Mật độ hình mờ có thể đều hoặc không đều, ranh giới rõ

rệt hoặc không.

• Ngoài ra còn phải quan sát các tạng lân cận: một hình mờ

lớn ở một bên phổi kèm theo co rút cơ hoành, trung thất

và các khoảng liên sườn -> đông đặc co rút.

• Nếu các tạng lân cận bị đẩy -> đó là tràn dịch màng phổi.

Page 24: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

Viêm phổi thùy

Page 25: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

Áp xe phổi

Page 26: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

Xẹp phổi

Page 27: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

Xẹp phổi

Page 28: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC

NGUYÊN NHÂN

• viêm phổi không do lao: điển hình viêm phổi thùy

• áp xe phổi

• lao phổi

• nhồi máu động mạch phổi

• chén ép phế quản do hạch to, khối u…

Page 29: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC

1. viêm phổi không do lao: viêm phổi thuỳ cấp do phế

cầu thường gay ra hội chứng đông đặc điển hình

Page 30: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC

2. áp xe phổi. Là tình trạng mưng mủ của nhu mô phổi bị

viêm.

• Nguyên nhân trực tiếp là các loại vi khuẩn gay mủ ưa khí

hoặc kị khí.

• X-quang thấy hình mờ ở phổi, hoặc nhiều ổ áp xe.

• Tới giai đoạn thoát mủ ra ngoài, có thể thấy hình hang

với với mực nước ngang các ổ ở áp xe.

Page 31: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC

3. Lao phổi. gây đông đặc ở một hoặc nhiều nơi trên phổi

và tiến triển mạn tính.

• người bệnh sốt dai dẳng, suy kiệt.

• Trong đàm có thể tìm được trực khuẩn lao.

Page 32: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC

4. Xẹp phổi do chèn ép phế quản.

• trường hợp tiến triển mạn tính, nhưng hạch to gây chèn

ép, hoặc xẹp một phân thuỳ phổi, chẩn đoán chủ yếu dựa

vào X-quang.

• Nếu xẹp phổi do tắc đột ngột một phế quản lớn như hít

phải một dị vật, cục máu chít phế quản sau khi ho ra máu,

triệu chứng đầu tiên là khó thở dữ dội, khám thực

thể thấy xuất hiện hội chứng ba giảm như trong tràn

dịch màng phổi, và di động lồng ngực bện xẹp kém rõ rệt.

Page 33: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC

5. Nhồi máu động mạch phổi

• Tắc một nhánh động mạch phổi. thường gặp trong một

số bệnh có tình trạng máu dễ đông như hẹp van hai lá,

sau khi mổ, nhất là mổ ở vùng tiểu khung, và ở một số

người sau đẻ.

• Triệu chứng điển hình là khó thở, đau ngực đột ngột khạc

ra máu tím đen, có thể sốc.

• Khám thấy một vùng đông đặc.

Page 34: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

HỘI CHỨNG ĐÔNG ĐẶC

Hội chứng đông đặc điển hình trên lâm sàng nhờ ba triệu

chứng chính:

• Gõ đục.

• Rung thanh tăng.

• Rì rào phế nang giảm.

Page 35: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

HỘI CHỨNG HẠN CHẾ VÀ HỘI

CHỨNG TẮC NGHẼN

• Là các biểu hiện của rối loạn thông khí, xác định dựa trên

đo chức năng thông khí.

• Rối loạn thông khí kiểu hạn chế ( gặp trong trường hợp

sau cắt một phần phổi, xơ phổi, xẹp phổi do tắc nghẽn,

giãn phế nang...)

• Rối loạn thông khí kiểu tắc nghẽn ( gặp trong hen, viêm

tiểu phế quản ...)

• Ngoài ra có kiểu rối loạn thông khí hỗn hợp như trong

COPD

Page 36: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TẮC NGHẼN HÔ HẤP TRÊN

Lâm sàng

• Khó thở.

• Tiếng rít thanh khí quản (stridor):

• Thở nhanh nông hoặc thở chậm.

• Trường hợp nặng có thể thấy biểu hiện ngạt thở, thở ngáp.

• Vã mồ hôi.

• Co kéo các cơ hô hấp phụ.

• Trường hợp nặng rối loạn ý thức

• Tím môi đầu chi (dấu hiệu muộn).

• Khám thực thể có thể nghe thấy tiếng rít thanh khí quản, kèm theo nghe phổi thấy rì rào phế nang giảm cả hai bên.

Page 37: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TẮC NGHẼN HÔ HẤP TRÊN

• Nguyên nhân nội sinh:

– Do sập các tổ chức phần mềm vùng họng miệng (giảm

trương lực cơ, gẫy xương hàm).

– Phù thanh quản/co thắt thanh quản.

– Viêm sụn nắp thanh quản cấp, viêm thanh quản cấp,

bạch hầu thanh quản.

– Liệt dây thanh âm hai bên.

– Dị ứng gây phù niêm mạc họng và khí quản, thường do

phản ứng dị ứng khi bị ong đốt, kháng sinh …

– Chấn thương thanh quản, khối u thanh quản.

Page 38: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
Page 39: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TẮC NGHẼN HÔ HẤP TRÊN

• Nguyên nhân ngoại sinh

– Phù mạch kiểu

- Ổ mủ vùng hầu họng.

– Khối máu tụ (do rối loạn đông máu, chấn thương, phẫu

thuật).

– U tuyến giáp.

– U hạch.

– U hoặc dị vật thực quản.

Page 40: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TẮC NGHẼN HÔ HẤP TRÊN

• Di vật -Thức ăn.

– Đồ chơi với trẻ em hoặc bất kì đồ vật gì với các bệnh

nhân sa sút trí tuệ hoặc bệnh nhân tâm thần.

• Các thăm dò giúp chẩn đoán nguyên nhân

– Soi thanh quản.

– Soi khí phế quản.

– Chụp Xquang.

Page 41: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TẮC NGHẼN HÔ HẤP DƢỚI

• Chèn ép phế quản từ bên ngoài: hạch khí phế quản to,

tim to (tràn khí dịch màng tim)…

• Chèn ép từ bên trong phế quản: U ác hoặc lành tính, dị

vật, viêm mạn tính gây co kéo (lao) hoặc bán cấp (bạch

hầu, sinh giả mạc).

• Tiết dịch tăng bị ứ trệ: Ho ra máu, phế quản bị cục máu

bịt kín. Viêm phế quản-phổi.

Page 42: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TẮC NGHẼN HÔ HẤP DƢỚI

Lâm sàng

• Ho khó thở:trong cơn hen, khó thở ở hai thì hô hấp.

• Quan sát thấy: người bệnh mặt tím lại, vã mồ hôi, cánh

mũi phập phồng có kéo cơ hô hấp phụ

• Nghe: nếu tắc hoàn toàn, cả một vùng trên lồng ngực

không có rì rào phế nang.

• Tắc không hoàn toàn: ran ngáy ran rít

Page 43: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

TẮC NGHẼN HÔ HẤP DƢỚI

Xquang:

• Có thể thấy hình ảnh xẹp phổi trong tắc hoàn toàn.

• Nếu tắc không hoàn toàn, không khí vào nhưng không ra

được, nên sẽ có tình trạng ứ khí.

Page 44: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

Xẹp toàn bộ Vừa tràn khí vừa xẹp

Page 45: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

Dị vật phế quản

Page 46: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

Hình ảnh ứ khí 2 bên

Page 47: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

CA LÂM SÀNG

1. Bé gái 8 tháng bệnh 2 ngày ho, sốt nhẹ. Khám: môi

hồng, khàn tiếng, thở rít hít vào, sốt nhẹ, phổi thô, thở

không kéo hô hấp, XQ phổi thẳng hình ảnh nóc nhà

thờ(Steeple sign).

• Hội chứng gì?

• Chẩn đoán?

Page 48: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

CA LÂM SÀNG

2. Trai 8 tuổi bệnh 1 tuần ho, sốt cao, khó thở, đau ngực P.

Khám tỉnh, sốt cao, thở nhanh co lõm ngực 32l/p, phế âm

giảm đáy phổi P, gõ đục, rung thanh giảm.

• Hội chứng gì?

• Chẩn đoán có thể?

• Cần làm thêm gì?

Page 49: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

CA LÂM SÀNG

3. Trai 1,5 tuổi, đang chơi với chị gái 7 tuổi trong phòng đột

ngột ho, sặc sụa, đỏ mặt, khóc bứt rứt, tái môi -> bv ndd1-

>khám còn ho nhiều, không sốt, thở co kéo có hô hấp phụ,

khò khè, nghe phổi phế âm P giảm.

• Hội chứng?

• Chẩn đoán?

Page 50: CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP

CA LÂM SÀNG

4. Bé gái 3 tuổi bệnh 2 ngày ho, thở mệt, cơn ho thường về

đêm làm bé thức giấc, ngày càng nhiều-> ndd1. Khám ls

không sốt, ho nhiều, môi hồng, khó thở 2 thì chủ yếu thì

thở ra, nhịp thở 45 l/p, co kéo cơ hô hấp phụ. Phổi nghe

ran ngáy, ran rít. TC: không hít sặc, một tháng nay cũng

hay ho về đêm, sanh đủ tháng, phát triển bình thường, mẹ

bị suyễn lúc nhỏ.

• Hội chứng gì?

• Chẩn đoán?

• XQ có thể thấy hình ảnh gì?