BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t...

15
www.VPBS.com.vn Trang | 1 Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 560,05 76,41 Thay đổi (%) -0,94% -0,96% Khối lượng GD 143.161.365 49.323.236 Giá trị GD (tỷ đồng) 1.930 452 Chỉ số HSX/HNX-30 575,96 133,43 Số CP Tăng giá/Trầ 61/10 62/14 Số CP Giảm giá/Sàn 164/28 126/15 Số CP Đứng giá 57 74 Giao dịch NĐTNN HSX HNX Mua (tỷ đồng) 146,1(7,6%)* 37,0(8,2%)* Bán (tỷ đồng) 146,4(7,6%)* 13,6(3,0%)* GTGD Ròng (tỷ đồng) -0,3 23,4 * % Tổng GTGD Tiếp tục giảm điểm phiên cuối tuần, VN-Index đóng cửa tại 560 điểm Bất chấp việc thị trường chứng khoán Trung Quốc phục hồi trở lại hơn 2% trong phiên giao dịch ngày hôm nay sau khi nước này thông báo từ ngày 8/1 sẽ ngừng áp dụng cơ chế "tự ngắt" trên thị trường chứng khoán vốn có hiệu lực trong ngày giao dịch đầu tiên của năm 2016, thị trường chứng khoán trong nước tiếp tục có xu hướng giảm điểm. Số lượng cổ phiếu giảm giá chiếm tỷ lệ áp đảo trên cả hai sàn HSX và HNX, khiến các chỉ số chứng khoán giao dịch trong sắc đỏ trong suốt thời gian giao dịch trước khi VN-Index và HNX-Index lần lượt đóng cửa với mức giảm 0,94% và 0,96%. Chỉ số VN-Index đã có thời điểm giảm xuống mức thấp nhất trong 3 tháng qua tại vùng 555-557 điểm trước khi hồi phục trở lại nhờ lực cầu bắt đáy kỹ thuật. Theo đó, chỉ số VN-Index kết thúc tuần trên ngưỡng 560 điểm, qua đó tiếp tục duy trì sự vận động trong kênh đi ngang từ 560-580 điểm kéo dài hơn 1 tháng vừa qua (tính theo giá đóng cửa). Khối ngoại hôm nay bán ròng nhẹ trên sàn HSX với giá trị chỉ khoảng 0,3 tỷ đồng, tập trung vào các mã VIC, PVD, CTG, HPG, BID. Trong khi đó, họ tiếp tục duy trì mua ròng trên sàn HNX với giá trị hơn 23 tỷ đồng, chủ yếu tại NDN, PLC, SHB, VCS, PVC. Ngày hôm nay, thanh khoản của thị trường tiếp tục gia tăng kèm với một nến co chân dạng hammer xuất hiện trên đồ thị VN-Index, cho thấy lực cầu giá thấp khá tốt. Do đó, chúng tôi kỳ vọng thị trường sẽ hồi phục nhẹ trở lại trong đầu tuần tới để VN-Index kiểm tra lại vùng kháng cự 566-567 điểm của đường trung bình động MA10 ngày. Tuy vậy, chúng tôi lưu ý rằng xu hướng trung hạn, căn cứ vào đồ thị tuần của VN-Index đã chuyển từ trung tính sau tiêu cực khi chỉ số sàn HSX đóng cửa tuần này phía dưới đường MA5 tuần. BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 8 tháng 1 năm 2016 NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG Nội dung: Nhận định Thị trường Trang 1-2 Phân tích Kỹ thuật Trang 3 Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4 Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6 Biến động Thị trường Trang 7 Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 8 Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 9 Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 10 Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 11 So sánh với Thị trường Lân cận Trang 12 Giá cả hàng hóa Trang 13 Thông tin lien hệ Trang 14 Khuyến cáo TRang 15

Transcript of BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t...

Page 1: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t ổng h ợp ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX 595 610 625 655 670 685 700 715

www.VPBS.com.vn Trang | 1

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Tổng quan Thị trường HSX HNX

Giá trị Đóng cửa 560,05 76,41

Thay đổi (%) -0,94% -0,96%

Khối lượng GD 143.161.365 49.323.236

Giá trị GD (tỷ đồng) 1.930 452

Chỉ số HSX/HNX-30 575,96 133,43

Số CP Tăng giá/Trầ 61/10 62/14

Số CP Giảm giá/Sàn 164/28 126/15

Số CP Đứng giá 57 74

Giao dịch NĐTNN HSX HNX

Mua (tỷ đồng) 146,1(7,6%)* 37,0(8,2%)*

Bán (tỷ đồng) 146,4(7,6%)* 13,6(3,0%)*

GTGD Ròng (tỷ đồng) -0,3 23,4

* % Tổng GTGD

Tiếp tục giảm điểm phiên cuối tuần, VN-Index

đóng cửa tại 560 điểm

Bất chấp việc thị trường chứng khoán Trung Quốc

phục hồi trở lại hơn 2% trong phiên giao dịch ngày

hôm nay sau khi nước này thông báo từ ngày 8/1 sẽ

ngừng áp dụng cơ chế "tự ngắt" trên thị trường

chứng khoán vốn có hiệu lực trong ngày giao dịch

đầu tiên của năm 2016, thị trường chứng khoán

trong nước tiếp tục có xu hướng giảm điểm. Số lượng

cổ phiếu giảm giá chiếm tỷ lệ áp đảo trên cả hai sàn

HSX và HNX, khiến các chỉ số chứng khoán giao dịch

trong sắc đỏ trong suốt thời gian giao dịch trước khi

VN-Index và HNX-Index lần lượt đóng cửa với mức

giảm 0,94% và 0,96%. Chỉ số VN-Index đã có thời

điểm giảm xuống mức thấp nhất trong 3 tháng qua

tại vùng 555-557 điểm trước khi hồi phục trở lại nhờ

lực cầu bắt đáy kỹ thuật. Theo đó, chỉ số VN-Index

kết thúc tuần trên ngưỡng 560 điểm, qua đó tiếp tục

duy trì sự vận động trong kênh đi ngang từ 560-580

điểm kéo dài hơn 1 tháng vừa qua (tính theo giá

đóng cửa).

Khối ngoại hôm nay bán ròng nhẹ trên sàn HSX với

giá trị chỉ khoảng 0,3 tỷ đồng, tập trung vào các mã

VIC, PVD, CTG, HPG, BID. Trong khi đó, họ tiếp tục

duy trì mua ròng trên sàn HNX với giá trị hơn 23 tỷ

đồng, chủ yếu tại NDN, PLC, SHB, VCS, PVC.

Ngày hôm nay, thanh khoản của thị trường tiếp tục

gia tăng kèm với một nến co chân dạng hammer

xuất hiện trên đồ thị VN-Index, cho thấy lực cầu giá

thấp khá tốt. Do đó, chúng tôi kỳ vọng thị trường sẽ

hồi phục nhẹ trở lại trong đầu tuần tới để VN-Index

kiểm tra lại vùng kháng cự 566-567 điểm của đường

trung bình động MA10 ngày. Tuy vậy, chúng tôi lưu ý

rằng xu hướng trung hạn, căn cứ vào đồ thị tuần của

VN-Index đã chuyển từ trung tính sau tiêu cực khi chỉ

số sàn HSX đóng cửa tuần này phía dưới đường MA5

tuần.

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY

Ngày 8 tháng 1 năm 2016

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Nội dung:

Nhận định Thị trường Trang 1-2

Phân tích Kỹ thuật Trang 3

Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4

Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6

Biến động Thị trường Trang 7

Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 8

Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 9

Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 10

Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 11

So sánh với Thị trường Lân cận Trang 12

Giá cả hàng hóa Trang 13

Thông tin lien hệ Trang 14

Khuyến cáo TRang 15

Page 2: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t ổng h ợp ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX 595 610 625 655 670 685 700 715

www.VPBS.com.vn Trang | 2

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Do đó, chúng tôi khuyến nghị nhà đầu tư ưu tiên duy trì tỷ trọng tiền mặt cao trong danh mục. Việc mua

bắt đáy nếu có tạm thời chỉ nên dừng ở mức thăm dò, với một tỷ trọng giải ngân nhỏ, ưu tiên đối với các

cổ phiếu có nền tảng cơ bản tốt, tăng trưởng tốt hơn thị trường trung trong giai đoạn vừa qua.

Giá điện bình quân 2016 có thể tăng theo dự kiến của EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN đã đề ra kế hoạch về giá điện bình quân trong năm 2016 ở mức 1.651,2

đồng/kWH, cao hơn khoảng 21 đồng/kWh so với mức bình quân toàn EVN trong năm 2015, tương đương

mức tăng 1,3%. Theo tập đoàn, việc dự kiến tăng giá được tính toán dựa trên sản lượng điện thương

phẩm tăng; cơ cấu phụ tải thay đổi; các thành phần phụ tải có mức giá cao dự kiến tăng trưởng mạnh.

Trong năm 2015, mức giá điện bình quân của EVN cũng cao hơn gần 7 đồng/kWh so với mức Chính phủ

điều chỉnh từ tháng 3, 2015. Được biết, nhờ việc tăng giá và sản lượng điện, doanh thu bán điện của EVN

đã đạt mức 233.710 tỷ đồng trong năm 2015, tăng 1.800 tỷ đồng tương đương 18,5% so với cùng kỳ. Lợi

nhuận dự tính sẽ cao hơn mức kế hoạch đề ra.

Trong bối cảnh lạm phát hiện đang ở mức thấp, việc giá điện tăng được đánh giá là khá thuận lợi. Theo bà

Đỗ Thị Ngọc, Phó vụ trưởng Vụ Thống kê giá, Tổng cục Thống kê, giá điện tăng thêm 7,5% trong tháng 3

năm ngoái tác động khoảng 0,19% tới chỉ số giá tiêu dùng CPI. Do đó, mức tăng giá điện 1,3% sẽ không

gây tác động quá đột biến đối với chỉ số này.

Qua trao đổi với lãnh đạo một số doanh nghiệp điện trên thị trường, chúng tôi cho rằng kế hoạch tăng giá

bán điện bình quân của EVN sẽ không tác động đáng kể đến triển vọng tăng trưởng lợi nhuận của các

doanh nghiệp sản xuất điện trong năm 2016. Nguyên nhân là do giá bán điện của các nhà máy cho EVN

theo hợp đồng PPA đa phần được đàm phán trong dài hạn, trong đó đã tính đến các biến động đầu vào

trong năm. Do đó, mức tăng giá điện thêm 1,3% rất hạn chế, chỉ đủ bù đắp phần nào chi phí hoạt động

phát sinh gia tăng của EVN nên khó có thể là động lực gia tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp bán điện.

Page 3: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t ổng h ợp ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX 595 610 625 655 670 685 700 715

www.VPBS.com.vn Trang | 3

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)

.

VN-Index

Đóng cửa trên ngưỡng hỗ trợ 560 điểm: Chỉ số

VN-Index hôm nay đóng cửa tiếp tục sụt giảm so

với ngày hôm qua. Tuy nhiên, chỉ số đóng cửa trên

ngưỡng 560 điểm và đã phục hồi khá tốt sau khi

kiểm nghiệm vùng hỗ trợ 555-560 điểm, tạo bởi

vùng đáy đầu tháng 12/2015. Khối lượng giao dịch

tiếp tục ở mức cao trong ngày hôm nay cho thấy

lực cầu bắt đáy khá dồi dào.

Dự báo: VN-Index có thể sẽ phục hồi từ vùng hỗ

trợ 555-560 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo.

HNX-Index

Đóng cửa trên ngưỡng hỗ trợ 76 điểm: Chỉ số

HNX-Index hôm nay tiếp tục sụt giảm so với phiên

ngày hôm qua. Tuy nhiên, chỉ số đóng cửa trên

ngưỡng 76 điểm và đã phục hồi khá tốt sau khi

kiểm nghiệm vùng hỗ trợ 75,5-76,0 điểm, tạo bởi

vùng đáy đầu tháng 9/2015. Khối lượng giao dịch

tiếp tục ở mức cao trong ngày hôm nay cho thấy

lực cầu bắt đáy mạnh.

Dự báo: HNX-Index có thể phục hồi từ vùng hỗ trợ

75,5-76,0 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo.

VN30 - Index

Giữ vững hỗ trợ 570 điểm : Chỉ số VN30 hôm nay

tiếp tục giảm điểm, tuy nhiên đóng cửa trên

ngưỡng 575 điểm sau khi đã kiểm nghiệm khá

thành công ngưỡng hỗ trợ 570 điểm, tạo bởi vùng

tích lũy trong tháng 12/2015. Khối lượng giao dịch

tiếp tục ở mức cao cho thấy lực bắt đáy mạnh mẽ ở

mức giá thấp.

Dự báo: VN30 có thể sẽ phục hồi kiểm nghiệm

ngưỡng 580 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo..

HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)

VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Page 4: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t ổng h ợp ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX 595 610 625 655 670 685 700 715

www.VPBS.com.vn Trang | 4

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

VNSmall 666,14 -1,78%

VNMidcap 719,2 -0,76%

VN100 556,7 -1,01%

VNAllshare 562,96 -1,06%

Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp

ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX

595

610

625

640

655

670

685

700

715

10/15 11/15 12/15 01/16

605

630

655

680

705

730

755

780

10/15 11/15 12/15 01/16

500

515

530

545

560

575

590

605

10/15 11/15 12/15 01/16

520

535

550

565

580

595

610

10/15 11/15 12/15 01/16

Page 5: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t ổng h ợp ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX 595 610 625 655 670 685 700 715

www.VPBS.com.vn Trang | 5

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Mã CK Giá tại

08/01/2016 Khuyến

nghị Giá trị nội tại

dài hạn

Giá mục tiêu

(PTCB)

Xu hướng ngắn hạn

Ngưỡng hỗ trợ

Ngưỡng kháng cự

P/E P/B

Tăng trưởng

EPS

2015

Room NN

còn lại

BTP 10.800 MUA Undervalued 12.600 Trung lập 10.000 13.000 17,6 0,7 -55% 40,4%

CII 22.400 MUA Undervalued 27.600 Trung lập 20.000 24.000 4,7 1,4 1% 8,6%

DHG 65.000 MUA Undervalued 68.600 Trung lập 63.000 68.500 10,8 2,4 10% 0,0%

EIB 10.900 MUA Undervalued 11.400 Trung lập 10.000 14.200 NA 0,9 6% 3,8%

GMD 40.100 MUA Undervalued 46.400 Trung lập 35.000 43.500 14,9 0,9 -23% 0,0%

IMP 37.100 MUA Undervalued 40.800 Trung lập 35.000 41.000 11,2 1,2 -19% 0,0%

MSN 76.500 MUA Undervalued 94.000 Tăng giá 67.000 80.000 28,0 3,6 44% 16,4%

NT2 26.700 MUA Undervalued 31.000 Trung lập 25.800 28.800 5,3 1,6 -50% 30,8%

PPC 19.000 MUA Undervalued 19.400 Tăng giá 15.500 23.000 6,1 1,1 -42% 34,6%

STB 12.600 MUA Undervalued 14.600 Trung lập 10.800 15.500 9,3 1,0 -87% 19,7%

TRA 83.000 MUA Undervalued 89.100 Trung lập 75.000 90.000 12,4 2,5 16% 3,3%

VIC 48.000 MUA Fully-valued 51.000 Tăng giá 41.000 48.000 64,6 4,0 -48% 14,7%

VSC 76.000 MUA Undervalued 88.800 Trung lập 68.500 78.500 9,8 2,6 -5% 0,0%

CSM 24.000 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 22.700 31.000 6,0 1,3 -13% 38,8%

DCM 12.300 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 11.800 13.800 8,0 1,2 -14% 44,3%

DPM 28.800 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 28.000 31.500 8,2 1,2 43% 22,6%

DRC 42.400 GIỮ Undervalued 48.600 Giảm giá 42.200 45.500 9,7 2,5 7% 11,9%

FPT 46.300 GIỮ Undervalued 63.000 Giảm giá 44.000 50.000 10,7 2,2 -3% 0,0%

GAS 35.000 GIỮ Undervalued 45.800 Giảm giá N/A 41.500 5,6 1,6 -32% 47,2%

HBC 19.100 GIỮ Fully-valued 19.000 Trung lập 16.500 21.000 10,6 1,4 27% 1,8%

HCM 26.300 GIỮ Undervalued 33.800 Giảm giá 25.000 30.000 16,7 1,5 -27% 0,0%

HPG 27.700 GIỮ Undervalued 37.700 Giảm giá 27.000 30.000 6,0 1,4 -22% 9,8%

HSG 31.400 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 31.000 33.500 6,1 1,4 54% 9,8%

HUT 10.600 GIỮ Undervalued 12.800 Giảm giá 10.500 12.500 3,8 0,9 -69% 29,1%

IJC 6.700 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 6.400 8.200 6,9 0,6 20% 42,2%

MBB 13.800 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 12.500 14.500 6,4 1,0 -19% 0,0%

MWG 75.000 GIỮ Undervalued 99.000 Giảm giá 70.000 82.000 11,2 4,9 14% 0,0%

NLG 22.700 GIỮ Fully-valued 22.400 Trung lập 18.000 23.100 15,0 1,5 61% 0,0%

PGS 16.200 GIỮ Undervalued 25.500 Giảm giá 15.400 19.000 6,5 0,9 10% 28,3%

PVD 22.900 GIỮ Undervalued 36.200 Giảm giá 22.900 30.000 4,9 0,6 -21% 13,3%

PVS 14.700 GIỮ Undervalued 17.200 Giảm giá N/A 19.000 3,6 0,7 -6% 24,6%

PVT 9.900 GIỮ Fully-valued 10.800 Trung lập 9.000 15.000 8,5 0,8 -10% 35,7%

REE 24.200 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 24.000 31.000 6,7 1,1 -11% 0,0%

DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ

Page 6: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t ổng h ợp ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX 595 610 625 655 670 685 700 715

www.VPBS.com.vn Trang | 6

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

SHB 6.100 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 6.000 7.700 7,2 0,5 -16% 18,5%

SSI 19.800 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 19.800 22.000 13,4 1,5 40% 48,7%

TCM 27.600 GIỮ Undervalued 30.000 Giảm giá 26.500 30.000 8,0 1,6 5% 0,0%

TRC 19.400 GIỮ Undervalued 35.400 Giảm giá 19.000 25.000 8,3 0,4 -44% 42,7%

VCB 42.200 GIỮ Undervalued 46.100 Giảm giá 42.000 55.000 22,2 2,6 10% 9,0%

VHC 25.100 GIỮ Undervalued 43.200 Giảm giá 22.500 32.500 8,1 1,2 -30% 16,6%

VND 10.700 GIỮ Undervalued 12.400 Giảm giá 9.700 12.700 8,4 0,9 -27% 5,8%

VNM 122.000 GIỮ Undervalued 132.000 Giảm giá 117.000 140.000 20,8 7,7 12% 0,0%

VNS 30.000 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 28.000 34.000 6,1 1,3 -13% 0,0%

VSH 15.900 GIỮ Fully-valued 14.900 Trung lập 15.000 21.000 6,6 1,1 74% 21,6%

ACB 19.100 BÁN Fully-valued 19.400 Giảm giá 18.000 24.000 17,7 1,4 25% 0,0%

BID 18.800 BÁN Fully-valued 19.000 Giảm giá 17.000 21.000 9,7 1,6 11% 28,0%

BVH 52.000 BÁN Overvalued 30.500 Trung lập 47.000 52.000 28,1 2,9 -9% 24,4%

CTG 17.700 BÁN Fully-valued 18.300 Giảm giá 17.000 19.000 11,2 1,2 -6% 0,5%

DBC 26.200 BÁN Overvalued 25.400 Trung lập 22.000 27.000 5,6 0,9 -16% 19,3%

HAG 10.200 BÁN Overvalued 9.400 Giảm giá 10.000 14.000 7,5 0,5 -17% 28,3%

Ghi chú:

Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%

Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động

từ 0% đến 10%

Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn

0%

*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị

Page 7: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t ổng h ợp ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX 595 610 625 655 670 685 700 715

www.VPBS.com.vn Trang | 7

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)

5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

DHA 21.500 1.200 5,9% 5,4% 112.180

HKB 15.200 1.000 7,0% 6,3% 1.520.800

VNE 12.400 400 3,3% 13,8% 1.765.060

NDN 10.900 400 3,8% 3,8% 2.541.280

LAF 15.000 400 2,7% 3,4% 466.350

VGS 5.600 100 1,8% 1,8% 530.000

DRH 24.000 500 2,1% 14,3% 513.140

CTX 27.800 400 1,5% 15,8% 288.800

MSN 77.500 1.500 2,0% 2,6% 375.660

TEG 15.300 200 1,3% 7,7% 186.100

5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)

5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

PVD 23.000 (1.700) -6,9% -12,5% 1.838.510

HHG 10.000 (1.100) -9,9% -12,3% 695.000

SRC 31.200 (2.300) -6,9% -7,1% 332.800

PVC 14.600 (1.300) -8,2% -7,6% 297.800

QBS 8.200 (600) -6,8% -7,9% 512.180

PVS 14.700 (1.300) -8,1% -12,0% 3.805.418

HHS 11.200 (800) -6,7% -9,7% 4.526.330

S99 5.400 (400) -6,9% -5,3% 364.100

OGC 4.200 (300) -6,7% -2,3% 9.837.370

PVX 3.000 (200) -6,3% -3,2% 1.953.300

(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)

5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX

5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

FLC 7.600 (400) -5,0% -3,8% 10.086.650

SCR 8.400 (300) -3,5% -3,4% 5.268.782

OGC 4.200 (300) -6,7% -2,3% 9.837.370

PVS 14.700 (1.300) -8,1% -12,0% 3.805.418

HAG 10.100 100 1,0% - 8.618.740

TIG 11.100 (100) -0,9% -0,9% 3.690.050

DLG 6.100 (400) -6,2% -7,6% 8.097.410

KLF 4.200 (100) -2,3% -4,5% 2.713.394

VHG 6.000 (400) -6,3% -9,1% 5.231.630

NDN 10.900 400 3,8% 3,8% 2.541.280

5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX

5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

VCB 42.500 516.050 100.000 416.050 17.703

NDN 10.900 750.000 80.000 670.000 7.066

MSN 77.500 228.440 25.160 203.280 15.562

PLC 38.400 125.600 6.000 119.600 4.561

STB 12.600 455.800 - 455.800 5.731

SHB 6.200 393.200 - 393.200 2.436

CTD 154.000 36.770 - 36.770 5.637

VCS 72.000 13.100 - 13.100 940

BVH 52.000 106.050 - 106.050 5.544

PVC 14.600 52.000 - 52.000 790

5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX

5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

VIC 48.000 166.260 1.056.550 (890.290) (42.425)

PVS 14.700 660.600 990.018 (329.418) (4.871)

PVD 23.000 97.930 619.690 (521.760) (12.076)

TIG 11.100 300 302.500 (302.200) (3.714)

CTG 18.100 103.300 657.000 (553.700) (9.990)

VND 11.100 1.400 252.000 (250.600) (2.747)

HPG 28.200 140.190 473.600 (333.410) (9.463)

DBC 26.200 - 26.200 (26.200) (698)

BID 19.300 10.700 493.070 (482.370) (9.443)

CJC 36.000 - 3.600 (3.600) (155)

Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

Page 8: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t ổng h ợp ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX 595 610 625 655 670 685 700 715

www.VPBS.com.vn Trang | 8

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Các ngành vượt trội so với HSX

Các ngành kém so với HSX

Công nghệ

Y tế

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 11,0 1,6 22,3%

Trung bình 10,6 1,4 13,4%

FPT 10,7 2,2 21,4% 18.402 -5,5% DHG 10,8 2,4 23,2% 5.651 -1,5%

MWG 20,4 4,9 41,2% 11.000 -2,6% TRA 12,4 2,5 21,1% 2.048 1,8%

DGW 2,8 1,1 43,8% 969 -4,2% IMP 11,2 1,2 11,1% 1.074 -4,9%

CMG 8,3 1,2 15,8% 914 -0,7% DMC 7,7 1,4 19,3% 1.055 1,3%

ELC 12,8 1,5 11,7% 952 -2,9% OPC 9,5 2,0 18,0% 858 -3,1%

Tiêu dùng

Vật liệu cơ bản

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 14,4 1,6 21,8%

Trung bình 8,6 0,9 13,3%

VNM 20,8 7,7 37,9% 146.417 -2,4% HPG 6,0 1,4 26,6% 20.301 -8,6%

MSN 28,0 3,6 13,6% 57.124 6,3% DPM 8,2 1,2 14,5% 10.942 -8,6%

HNG 15,0 1,7 11,6% 20.253 1,1% HT1 11,3 2,0 19,5% 8.489 -2,6%

KDC 1,0 1,0 83,7% 4.833 -15,8% HSG 6,1 1,4 24,5% 4.114 -3,7%

VCF 15,5 2,3 16,4% 3.668 -12,1% POM 86,5 0,5 0,6% 1.192 -7,2%

Công nghiệp

Tài chính

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 10,1 1,1 11,0%

Trung bình 18,2 1,1 8,8%

REE 6,7 1,1 16,9% 6.511 -4,0% VCB 22,2 2,6 11,4% 112.464 -2,1%

CII 4,7 1,4 32,1% 4.889 2,8% VIC 64,6 4,0 6,4% 89.673 13,2%

ITA 18,1 0,5 2,7% 4.443 -13,1% CTG 11,2 1,2 10,7% 65.904 -5,3%

BMP 11,5 2,9 27,5% 5.685 -4,6% BVH 28,1 2,9 10,3% 35.385 2,0%

CTD 13,0 2,4 19,3% 6.651 2,7% STB 9,3 1,0 10,8% 22.726 10,5%

Dịch vụ tiện ích

Năng lượng

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 7,2 1,3 16,3%

Trung bình 5,4 1,4 26,0%

PPC 6,1 1,1 17,9% 6.045 2,2% GAS 5,6 1,6 31,7% 66.304 -10,9%

VSH 6,6 1,1 17,9% 3.279 1,3% PVD 4,9 0,6 17,1% 7.970 -23,7%

TMP 7,5 2,0 28,1% 2.065 0,0% PGD 15,9 2,5 16,1% 3.240 16,9%

TBC 13,2 1,8 13,6% 1.619 2,0% CNG 7,6 2,0 26,9% 837 -6,1%

SJD 6,0 1,2 19,5% 1.187 -0,4% PGC 7,0 0,9 13,6% 634 -13,1%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH

Page 9: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t ổng h ợp ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX 595 610 625 655 670 685 700 715

www.VPBS.com.vn Trang | 9

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GIAO DỊCH QUỸ ETF

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày

Số lượng CCQ

Thay đổi số lượng CCQ

Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày

Premium/ Discount

Ngày cập nhật

VNM $ 14,22 -1,76% 25.950.000 150.000 $ 14,34 -2,25% 0,84% Giá tại 07/01/2016,

NAV tại 07/01/2016

FTSE

Vietnam $ 22,42 -1,16% 15.615.400 110.000 $ 22,36 -1,24% 0,97%

Giá tại 08/01/2016,

NAV tại 07/01/2016

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VNM

FTSE

Vietnam

Page 10: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t ổng h ợp ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX 595 610 625 655 670 685 700 715

www.VPBS.com.vn Trang | 10

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày

Số lượng CCQ

Thay đổi số lượng CCQ

Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày

Premium/Discount

Ngày cập nhật

VFMVN30 9.423 - 37.700.000 0 9.100 -2,15% -1,31% Giá tại 08/01/2016,

NAV tại 06/01/2015

E1SSHN30 7.537 - 10.100.000 0 10.000 0,00% 26,04% Giá tại 08/01/2016,

NAV tại 24/12/2015

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VFM

VN30

E1SS

HN30

-

5

10

15

20

25

30

35

40

45

-3%

-2%

-1%

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

-

2

4

6

8

10

12

0%

5%

10%

15%

20%

25%

30%

Page 11: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t ổng h ợp ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX 595 610 625 655 670 685 700 715

www.VPBS.com.vn Trang | 11

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF

Mã CK Sàn

Cổ phiếu

nắm giữ

Tỷ trọng

trong quỹ Giá % +/- T % +/- T+5

Khối

lượng GD KLTB 5D

PE

(TTM)

EPS

(TTM)

Tăng trưởng

EPS (TTM)

1 VIC HSX 16.263.252 9,39% 48.000 0,00% 5,03% 1.641.950 3.095.882 64,6 743 -65,26%

2 VCB HSX 16.420.358 8,39% 42.200 -0,71% -3,87% 676.340 855.958 22,2 1.900 3,83%

3 MSN HSX 8.319.270 7,76% 76.500 -1,29% -1,29% 75.080 250.064 28,0 2.728 1974,14%

4 STB HSX 47.208.592 7,16% 12.600 0,00% -3,82% 452.540 1.418.346 9,3 1.348 -18,59%

5 SSI HSX 23.954.861 5,85% 19.800 -2,46% -10,81% 2.369.240 1.600.820 13,4 1.473 -4,14%

6 BVH HSX 8.987.786 5,60% 52.000 0,00% -1,89% 475.240 441.046 28,1 1.851 -0,49%

7 DPM HSX 11.984.970 4,16% 28.800 0,00% -1,03% 942.380 671.092 8,2 3.519 19,24%

8 HAG HSX 32.036.484 3,89% 10.200 0,99% -1,92% 9.807.490 5.865.100 7,5 1.362 -41,07%

9 HPG HSX 11.008.980 3,74% 27.700 -1,77% -5,14% 864.290 622.512 6,0 4.640 6,13%

10 NT2 HSX 11.109.540 3,58% 26.700 -0,37% 0,38% 361.600 392.546 5,3 5.085 107,48%

11 PVS HNX 15.433.350 2,72% 14.700 0,00% -11,98% 2.878.200 1.204.944 3,6 4.135 8,24%

12 ITA HSX 41.554.091 2,70% 5.300 -1,85% -5,36% 3.271.890 1.963.998 18,1 293 65,38%

13 FLC HSX 28.653.802 2,62% 7.400 -2,63% -6,33% 10.709.500 7.580.132 5,2 1.426 -3,76%

14 KDC HSX 8.957.900 2,60% 23.500 -2,49% -3,29% 160.860 380.990 1,0 22.613 871,34%

15 PPC HSX 10.036.130 2,23% 19.000 2,70% 3,83% 321.950 155.906 6,1 3.113 36,38%

16 SHB HNX 25.634.921 1,91% 6.100 -1,61% -6,15% 2.841.400 4.535.281 7,2 842 -1,38%

17 KBC HSX 12.701.580 1,88% 12.000 -2,44% -8,40% 1.159.290 1.030.956 10,0 1.205 2,21%

18 VCG HNX 13.933.897 1,81% 10.400 -3,70% -7,96% 599.300 331.273 14,6 713 -47,89%

19 PVD HSX 6.273.847 1,73% 22.900 -0,43% -13,58% 1.244.930 947.094 5,1 4.468 -39,93%

20 PVT HSX 13.067.335 1,57% 9.900 -1,00% -2,94% 523.200 936.458 8,5 1.166 1,19%

21 HHS HSX 7.085.870 0,96% 10.700 -4,46% -17,05% 6.571.590 2.935.234 2,1 5.090 311,53%

22 GMD HSX 6 0,00% 40.100 -2,20% -5,42% 477.010 475.412 14,9 2.695 -47,31%

23 PVX HNX 68 0,00% 2.900 -3,33% -6,45% 3.318.000 1.235.325 3,3 892 na

24 DRC HSX 3 0,00% 42.400 0,00% -2,75% 16.940 17.002 9,7 4.359 15,25%

25 OGC HSX 6 0,00% 4.000 -4,76% -9,09% 5.667.320 7.124.212 0,7 5.891 940,81%

% Tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam

CK Sàn

Cổ phiếu

nắm giữ

Tỷ trọng

trong quỹ Giá

% +/-

T

% +/-

T+5

Khối lượng

GD KLTB 5D

PE

(TTM)

EPS

(TTM)

Tăng

trưởng EPS

(TTM)

1 VIC HSX na 15,55% 40.000 -4,53% -3,61% 2.466.150 553.886 53,8 743 -65,26%

2 MSN HSX na 13,53% 71.000 4,41% 0,00% 1.883.020 382.178 26,0 2.728 1974,14%

3 HPG HSX na 12,22% 30.400 0,00% 2,01% 9.525.010 1.045.502 6,6 4.640 6,13%

4 VCB HSX na 10,47% 41.200 -6,36% -0,24% 3.155.650 759.962 21,7 1.900 3,83%

5 SSI HSX na 6,06% 23.100 1,32% 3,13% 18.905.770 1.804.476 15,7 1.473 -4,14%

6 STB HSX na 5,79% 11.800 1,72% -1,67% 3.800.550 725.978 8,8 1.348 -18,59%

7 PVD HSX na 5,55% 26.200 -6,76% -8,39% 2.787.310 806.374 5,9 4.468 -39,93%

8 DPM HSX na 5,45% 30.600 -3,47% -3,16% 4.625.100 625.906 8,7 3.519 19,24%

9 HAG HSX na 4,56% 11.300 -4,24% -0,88% 7.274.600 3.019.216 8,3 1.362 -41,07%

10 KDC HSX na 3,66% 24.500 -4,30% -13,43% 1.466.910 1.084.282 1,1 22.613 871,34%

11 KBC HSX na 3,25% 12.300 -3,91% -3,15% 7.155.250 553.146 10,2 1.205 2,21%

12 BVH HSX na 3,16% 50.000 -5,66% -1,96% 2.504.980 554.104 27,0 1.851 -0,49%

13 ITA HSX na 2,85% 5.700 -5,00% -1,72% 8.820.610 2.623.118 19,5 293 65,38%

14 FLC HSX na 2,42% 7.900 -2,47% 2,60% 12.596.590 8.142.752 5,2 1.519 2,53%

15 TTF HSX na 1,95% 25.000 -6,72% 0,00% 1.338.810 757.152 8,5 2.946 212,24%

16 PVT HSX na 1,27% 9.000 -6,25% -7,22% 3.395.490 502.276 7,7 1.166 1,19%

17 HVG HSX na 1,15% 13.100 -5,76% -7,09% 1.073.910 426.564 20,4 642 -68,19%

18 PDR HSX na 1,11% 13.500 2,27% 3,85% 1.519.740 590.190 20,3 666 989,38%

VNM ETF cập nhật ngày 07/01/16

82,25%

FTSE ETF cập nhật ngày 09/12/15

Page 12: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t ổng h ợp ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX 595 610 625 655 670 685 700 715

www.VPBS.com.vn Trang | 12

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

75

80

85

90

95

100

105

110

115

120

01/15 03/15 05/15 07/15 09/15 11/15 01/16

Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok

Sàn Jakarta Sàn Philippines

SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN

Thị trường Sàn

Bangkok Sàn

Jakarta Sàn

Philippines Sàn

Hồ Chí Minh

P/E 16,3 25,6 18,9 10,9

P/B 1,7 2,3 2,4 1,7

ROE 7,9 9,6 12,8 15,5

ROA 2,0 2,4 2,9 2,7

Vốn hóa Thị trường

(tỷ USD) 321,9 345,9 164,4 49,8

Đầu tư Ròng Nước ngoài

-YTD (triệu USD) (224,9) 5,8 7,8 (7,5)

Đầu tư Ròng Nước ngoài

-5 ngày (triệu USD) (248,7) (2,5) 28,2 6,4

Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,01% 8,79% 4,00% 6,63%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

Page 13: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t ổng h ợp ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX 595 610 625 655 670 685 700 715

www.VPBS.com.vn Trang | 13

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Hàng hóa Đơn vị Giá hiện

tại Thay đổi

1N Thay đổi

5N Thay đổi 1 tháng

Tác động Ngày

Cập nhật

Cao su (Tocom) USD/Tấn 1.130,7 -0,60% -5,00% -15,72% Ngành cao su 8/1/2016

Phân Urê (Trung Quốc)

USD/Tấn 226,0

-0,41% -3,30% Nông nghiệp 22/12/2015

Đường RE (Sao Paulo) USD/Tấn 540,0 0,00% 0,92% 2,80% Thực phẩm 7/1/2016

Bột mỳ (Chicago) USD/Tấn 209,0 0,00% -0,95% -0,48% Thực phẩm 6/1/2016

LPG-Butane (Arab) USD/Tấn 475,0

-17,89% CPI,

Năng lượng

31/12/2015

LPG-Propane (Arab) USD/Tấn 460,0

-25,00% CPI,

Năng lượng

31/12/2015

Xăng 92 (Singapore) USD/barrel 48,3 -6,74% -5,33% -7,96% CPI,

Năng lượng

6/1/2016

Dầu thô WTI (New York)

USD/barrel 33,7 1,35% -8,96% -10,10% CPI,

Năng lượng

8/1/2016

Thép-HRC (New York) USD/Tấn 306,0 -0,83% 1,25% 11,24% Xây dựng, khai mỏ

8/1/2016

Giá vàng quốc tế USD/Ounce 1.109,0 -0,74% 3,74% 2,40%

7/1/2016

Giá vàng trong nước Triệu đồng/lượng

34,0 -0,13% -0,76% -2,00%

9/7/2015

Chênh lệch giá vàng Triệu đồng/lượng

3,63 3,57 3,51

Hàng hóa Đơn vị Giá hiện

tại

Thay đổi

1N

Thay đổi

5N

Thay đổi

1 tháng Tác động

BDI Index Chỉ số 445 -4,7% -6,3% -19,2% Giá thuê tàu

vận tải biển 7/1/2016

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợ

GIÁ CẢ HÀNG HÓA

Page 14: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t ổng h ợp ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX 595 610 625 655 670 685 700 715

www.VPBS.com.vn Trang | 14

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

LIÊN HỆ

Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:

Nguyễn Thị Thùy Linh

Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính

[email protected]

Vũ Minh Đức

Giám đốc – Phân tích kỹ thuật

[email protected]

Nguyễn Bá Hoàn

Chuyên viên phân tích

[email protected]

Trịnh Quốc Hưng

Trợ lý phân tích

[email protected]

Hoàng Thúy Lương

Chuyên viên phân tích

[email protected]

Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:

Marc Djandji, CFA

Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức

& Nhà đầu tư Nước ngoài

[email protected]

+848 3823 8608 Ext: 158

Lý Đắc Dũng

Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân

[email protected]

+84 1900 6457 Ext: 1700

Trần Cao Dũng

Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản

Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige

[email protected]

+848 3910 0868

Võ Văn Phương

Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1

Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected]

+848 6296 4210 Ext: 130

Domalux

Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2

Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected]

+848 6296 4210 Ext: 128

Trần Đức Vinh

Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ

Hà Nội

[email protected]

+844 3835 6688 Ext: 369

Nguyễn Danh Vinh

Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai

Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected]

+848 3823 8608 Ext: 146

Page 15: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t ổng h ợp ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX 595 610 625 655 670 685 700 715

www.VPBS.com.vn Trang | 15

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Khuyến cáo

Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam

Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử

dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa

phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử

dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng

và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc

phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này

đều phải tuân thủ những điều trên.

Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối

tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia

phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên

gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc

khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích

tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho

bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.

Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ

chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc

bán bất kỳ mã chứng khoán nào.

Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát

triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi

VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những

thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại

ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập

nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân

nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra

có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.

Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,

công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo

này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán

đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và

nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,

bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong

bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro

cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị

trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS

không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin

trong bản báo cáo này.

Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung

của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà

đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo

cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính

mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư

nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.

VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy

từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở

hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền

tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí

môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ

tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay

đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi

ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo

này.

Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được

sự cho phép của VPBS đều bị cấm.

Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm

bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị

chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo

cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và

không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các

liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba

không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa

chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.

Hội sở Hà Nội

362 Phố Huế

Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội

T - +84 1900 6457

F - +84 (0) 4 3974 3656

Chi nhánh Hồ Chí Minh

76 Lê Lai

Quận 1 – Hồ Chí Minh

T - +84 (0) 8 3823 8608

F - +84 (0) 8 3823 8609

Chi nhánh Đà Nẵng

112 Phan Châu Trinh

Quận Hải Châu – Đà Nẵng

T - +84 (0) 511 356 5419

F - +84 (0) 511 356 5418