BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t...
Transcript of BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY - VPS...562,96 -1,06% 595 530 N guồn: HSX,Bloomberg . VPBS t...
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 560,05 76,41
Thay đổi (%) -0,94% -0,96%
Khối lượng GD 143.161.365 49.323.236
Giá trị GD (tỷ đồng) 1.930 452
Chỉ số HSX/HNX-30 575,96 133,43
Số CP Tăng giá/Trầ 61/10 62/14
Số CP Giảm giá/Sàn 164/28 126/15
Số CP Đứng giá 57 74
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 146,1(7,6%)* 37,0(8,2%)*
Bán (tỷ đồng) 146,4(7,6%)* 13,6(3,0%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) -0,3 23,4
* % Tổng GTGD
Tiếp tục giảm điểm phiên cuối tuần, VN-Index
đóng cửa tại 560 điểm
Bất chấp việc thị trường chứng khoán Trung Quốc
phục hồi trở lại hơn 2% trong phiên giao dịch ngày
hôm nay sau khi nước này thông báo từ ngày 8/1 sẽ
ngừng áp dụng cơ chế "tự ngắt" trên thị trường
chứng khoán vốn có hiệu lực trong ngày giao dịch
đầu tiên của năm 2016, thị trường chứng khoán
trong nước tiếp tục có xu hướng giảm điểm. Số lượng
cổ phiếu giảm giá chiếm tỷ lệ áp đảo trên cả hai sàn
HSX và HNX, khiến các chỉ số chứng khoán giao dịch
trong sắc đỏ trong suốt thời gian giao dịch trước khi
VN-Index và HNX-Index lần lượt đóng cửa với mức
giảm 0,94% và 0,96%. Chỉ số VN-Index đã có thời
điểm giảm xuống mức thấp nhất trong 3 tháng qua
tại vùng 555-557 điểm trước khi hồi phục trở lại nhờ
lực cầu bắt đáy kỹ thuật. Theo đó, chỉ số VN-Index
kết thúc tuần trên ngưỡng 560 điểm, qua đó tiếp tục
duy trì sự vận động trong kênh đi ngang từ 560-580
điểm kéo dài hơn 1 tháng vừa qua (tính theo giá
đóng cửa).
Khối ngoại hôm nay bán ròng nhẹ trên sàn HSX với
giá trị chỉ khoảng 0,3 tỷ đồng, tập trung vào các mã
VIC, PVD, CTG, HPG, BID. Trong khi đó, họ tiếp tục
duy trì mua ròng trên sàn HNX với giá trị hơn 23 tỷ
đồng, chủ yếu tại NDN, PLC, SHB, VCS, PVC.
Ngày hôm nay, thanh khoản của thị trường tiếp tục
gia tăng kèm với một nến co chân dạng hammer
xuất hiện trên đồ thị VN-Index, cho thấy lực cầu giá
thấp khá tốt. Do đó, chúng tôi kỳ vọng thị trường sẽ
hồi phục nhẹ trở lại trong đầu tuần tới để VN-Index
kiểm tra lại vùng kháng cự 566-567 điểm của đường
trung bình động MA10 ngày. Tuy vậy, chúng tôi lưu ý
rằng xu hướng trung hạn, căn cứ vào đồ thị tuần của
VN-Index đã chuyển từ trung tính sau tiêu cực khi chỉ
số sàn HSX đóng cửa tuần này phía dưới đường MA5
tuần.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 8 tháng 1 năm 2016
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6
Biến động Thị trường Trang 7
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 8
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 9
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 10
Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 11
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 12
Giá cả hàng hóa Trang 13
Thông tin lien hệ Trang 14
Khuyến cáo TRang 15
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Do đó, chúng tôi khuyến nghị nhà đầu tư ưu tiên duy trì tỷ trọng tiền mặt cao trong danh mục. Việc mua
bắt đáy nếu có tạm thời chỉ nên dừng ở mức thăm dò, với một tỷ trọng giải ngân nhỏ, ưu tiên đối với các
cổ phiếu có nền tảng cơ bản tốt, tăng trưởng tốt hơn thị trường trung trong giai đoạn vừa qua.
Giá điện bình quân 2016 có thể tăng theo dự kiến của EVN
Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN đã đề ra kế hoạch về giá điện bình quân trong năm 2016 ở mức 1.651,2
đồng/kWH, cao hơn khoảng 21 đồng/kWh so với mức bình quân toàn EVN trong năm 2015, tương đương
mức tăng 1,3%. Theo tập đoàn, việc dự kiến tăng giá được tính toán dựa trên sản lượng điện thương
phẩm tăng; cơ cấu phụ tải thay đổi; các thành phần phụ tải có mức giá cao dự kiến tăng trưởng mạnh.
Trong năm 2015, mức giá điện bình quân của EVN cũng cao hơn gần 7 đồng/kWh so với mức Chính phủ
điều chỉnh từ tháng 3, 2015. Được biết, nhờ việc tăng giá và sản lượng điện, doanh thu bán điện của EVN
đã đạt mức 233.710 tỷ đồng trong năm 2015, tăng 1.800 tỷ đồng tương đương 18,5% so với cùng kỳ. Lợi
nhuận dự tính sẽ cao hơn mức kế hoạch đề ra.
Trong bối cảnh lạm phát hiện đang ở mức thấp, việc giá điện tăng được đánh giá là khá thuận lợi. Theo bà
Đỗ Thị Ngọc, Phó vụ trưởng Vụ Thống kê giá, Tổng cục Thống kê, giá điện tăng thêm 7,5% trong tháng 3
năm ngoái tác động khoảng 0,19% tới chỉ số giá tiêu dùng CPI. Do đó, mức tăng giá điện 1,3% sẽ không
gây tác động quá đột biến đối với chỉ số này.
Qua trao đổi với lãnh đạo một số doanh nghiệp điện trên thị trường, chúng tôi cho rằng kế hoạch tăng giá
bán điện bình quân của EVN sẽ không tác động đáng kể đến triển vọng tăng trưởng lợi nhuận của các
doanh nghiệp sản xuất điện trong năm 2016. Nguyên nhân là do giá bán điện của các nhà máy cho EVN
theo hợp đồng PPA đa phần được đàm phán trong dài hạn, trong đó đã tính đến các biến động đầu vào
trong năm. Do đó, mức tăng giá điện thêm 1,3% rất hạn chế, chỉ đủ bù đắp phần nào chi phí hoạt động
phát sinh gia tăng của EVN nên khó có thể là động lực gia tăng lợi nhuận cho các doanh nghiệp bán điện.
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
.
VN-Index
Đóng cửa trên ngưỡng hỗ trợ 560 điểm: Chỉ số
VN-Index hôm nay đóng cửa tiếp tục sụt giảm so
với ngày hôm qua. Tuy nhiên, chỉ số đóng cửa trên
ngưỡng 560 điểm và đã phục hồi khá tốt sau khi
kiểm nghiệm vùng hỗ trợ 555-560 điểm, tạo bởi
vùng đáy đầu tháng 12/2015. Khối lượng giao dịch
tiếp tục ở mức cao trong ngày hôm nay cho thấy
lực cầu bắt đáy khá dồi dào.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ phục hồi từ vùng hỗ
trợ 555-560 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo.
HNX-Index
Đóng cửa trên ngưỡng hỗ trợ 76 điểm: Chỉ số
HNX-Index hôm nay tiếp tục sụt giảm so với phiên
ngày hôm qua. Tuy nhiên, chỉ số đóng cửa trên
ngưỡng 76 điểm và đã phục hồi khá tốt sau khi
kiểm nghiệm vùng hỗ trợ 75,5-76,0 điểm, tạo bởi
vùng đáy đầu tháng 9/2015. Khối lượng giao dịch
tiếp tục ở mức cao trong ngày hôm nay cho thấy
lực cầu bắt đáy mạnh.
Dự báo: HNX-Index có thể phục hồi từ vùng hỗ trợ
75,5-76,0 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo.
VN30 - Index
Giữ vững hỗ trợ 570 điểm : Chỉ số VN30 hôm nay
tiếp tục giảm điểm, tuy nhiên đóng cửa trên
ngưỡng 575 điểm sau khi đã kiểm nghiệm khá
thành công ngưỡng hỗ trợ 570 điểm, tạo bởi vùng
tích lũy trong tháng 12/2015. Khối lượng giao dịch
tiếp tục ở mức cao cho thấy lực bắt đáy mạnh mẽ ở
mức giá thấp.
Dự báo: VN30 có thể sẽ phục hồi kiểm nghiệm
ngưỡng 580 điểm trong phiên giao dịch tiếp theo..
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 666,14 -1,78%
VNMidcap 719,2 -0,76%
VN100 556,7 -1,01%
VNAllshare 562,96 -1,06%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
595
610
625
640
655
670
685
700
715
10/15 11/15 12/15 01/16
605
630
655
680
705
730
755
780
10/15 11/15 12/15 01/16
500
515
530
545
560
575
590
605
10/15 11/15 12/15 01/16
520
535
550
565
580
595
610
10/15 11/15 12/15 01/16
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá tại
08/01/2016 Khuyến
nghị Giá trị nội tại
dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng cự
P/E P/B
Tăng trưởng
EPS
2015
Room NN
còn lại
BTP 10.800 MUA Undervalued 12.600 Trung lập 10.000 13.000 17,6 0,7 -55% 40,4%
CII 22.400 MUA Undervalued 27.600 Trung lập 20.000 24.000 4,7 1,4 1% 8,6%
DHG 65.000 MUA Undervalued 68.600 Trung lập 63.000 68.500 10,8 2,4 10% 0,0%
EIB 10.900 MUA Undervalued 11.400 Trung lập 10.000 14.200 NA 0,9 6% 3,8%
GMD 40.100 MUA Undervalued 46.400 Trung lập 35.000 43.500 14,9 0,9 -23% 0,0%
IMP 37.100 MUA Undervalued 40.800 Trung lập 35.000 41.000 11,2 1,2 -19% 0,0%
MSN 76.500 MUA Undervalued 94.000 Tăng giá 67.000 80.000 28,0 3,6 44% 16,4%
NT2 26.700 MUA Undervalued 31.000 Trung lập 25.800 28.800 5,3 1,6 -50% 30,8%
PPC 19.000 MUA Undervalued 19.400 Tăng giá 15.500 23.000 6,1 1,1 -42% 34,6%
STB 12.600 MUA Undervalued 14.600 Trung lập 10.800 15.500 9,3 1,0 -87% 19,7%
TRA 83.000 MUA Undervalued 89.100 Trung lập 75.000 90.000 12,4 2,5 16% 3,3%
VIC 48.000 MUA Fully-valued 51.000 Tăng giá 41.000 48.000 64,6 4,0 -48% 14,7%
VSC 76.000 MUA Undervalued 88.800 Trung lập 68.500 78.500 9,8 2,6 -5% 0,0%
CSM 24.000 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 22.700 31.000 6,0 1,3 -13% 38,8%
DCM 12.300 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 11.800 13.800 8,0 1,2 -14% 44,3%
DPM 28.800 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 28.000 31.500 8,2 1,2 43% 22,6%
DRC 42.400 GIỮ Undervalued 48.600 Giảm giá 42.200 45.500 9,7 2,5 7% 11,9%
FPT 46.300 GIỮ Undervalued 63.000 Giảm giá 44.000 50.000 10,7 2,2 -3% 0,0%
GAS 35.000 GIỮ Undervalued 45.800 Giảm giá N/A 41.500 5,6 1,6 -32% 47,2%
HBC 19.100 GIỮ Fully-valued 19.000 Trung lập 16.500 21.000 10,6 1,4 27% 1,8%
HCM 26.300 GIỮ Undervalued 33.800 Giảm giá 25.000 30.000 16,7 1,5 -27% 0,0%
HPG 27.700 GIỮ Undervalued 37.700 Giảm giá 27.000 30.000 6,0 1,4 -22% 9,8%
HSG 31.400 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 31.000 33.500 6,1 1,4 54% 9,8%
HUT 10.600 GIỮ Undervalued 12.800 Giảm giá 10.500 12.500 3,8 0,9 -69% 29,1%
IJC 6.700 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 6.400 8.200 6,9 0,6 20% 42,2%
MBB 13.800 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 12.500 14.500 6,4 1,0 -19% 0,0%
MWG 75.000 GIỮ Undervalued 99.000 Giảm giá 70.000 82.000 11,2 4,9 14% 0,0%
NLG 22.700 GIỮ Fully-valued 22.400 Trung lập 18.000 23.100 15,0 1,5 61% 0,0%
PGS 16.200 GIỮ Undervalued 25.500 Giảm giá 15.400 19.000 6,5 0,9 10% 28,3%
PVD 22.900 GIỮ Undervalued 36.200 Giảm giá 22.900 30.000 4,9 0,6 -21% 13,3%
PVS 14.700 GIỮ Undervalued 17.200 Giảm giá N/A 19.000 3,6 0,7 -6% 24,6%
PVT 9.900 GIỮ Fully-valued 10.800 Trung lập 9.000 15.000 8,5 0,8 -10% 35,7%
REE 24.200 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 24.000 31.000 6,7 1,1 -11% 0,0%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
SHB 6.100 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 6.000 7.700 7,2 0,5 -16% 18,5%
SSI 19.800 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 19.800 22.000 13,4 1,5 40% 48,7%
TCM 27.600 GIỮ Undervalued 30.000 Giảm giá 26.500 30.000 8,0 1,6 5% 0,0%
TRC 19.400 GIỮ Undervalued 35.400 Giảm giá 19.000 25.000 8,3 0,4 -44% 42,7%
VCB 42.200 GIỮ Undervalued 46.100 Giảm giá 42.000 55.000 22,2 2,6 10% 9,0%
VHC 25.100 GIỮ Undervalued 43.200 Giảm giá 22.500 32.500 8,1 1,2 -30% 16,6%
VND 10.700 GIỮ Undervalued 12.400 Giảm giá 9.700 12.700 8,4 0,9 -27% 5,8%
VNM 122.000 GIỮ Undervalued 132.000 Giảm giá 117.000 140.000 20,8 7,7 12% 0,0%
VNS 30.000 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 28.000 34.000 6,1 1,3 -13% 0,0%
VSH 15.900 GIỮ Fully-valued 14.900 Trung lập 15.000 21.000 6,6 1,1 74% 21,6%
ACB 19.100 BÁN Fully-valued 19.400 Giảm giá 18.000 24.000 17,7 1,4 25% 0,0%
BID 18.800 BÁN Fully-valued 19.000 Giảm giá 17.000 21.000 9,7 1,6 11% 28,0%
BVH 52.000 BÁN Overvalued 30.500 Trung lập 47.000 52.000 28,1 2,9 -9% 24,4%
CTG 17.700 BÁN Fully-valued 18.300 Giảm giá 17.000 19.000 11,2 1,2 -6% 0,5%
DBC 26.200 BÁN Overvalued 25.400 Trung lập 22.000 27.000 5,6 0,9 -16% 19,3%
HAG 10.200 BÁN Overvalued 9.400 Giảm giá 10.000 14.000 7,5 0,5 -17% 28,3%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
DHA 21.500 1.200 5,9% 5,4% 112.180
HKB 15.200 1.000 7,0% 6,3% 1.520.800
VNE 12.400 400 3,3% 13,8% 1.765.060
NDN 10.900 400 3,8% 3,8% 2.541.280
LAF 15.000 400 2,7% 3,4% 466.350
VGS 5.600 100 1,8% 1,8% 530.000
DRH 24.000 500 2,1% 14,3% 513.140
CTX 27.800 400 1,5% 15,8% 288.800
MSN 77.500 1.500 2,0% 2,6% 375.660
TEG 15.300 200 1,3% 7,7% 186.100
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
PVD 23.000 (1.700) -6,9% -12,5% 1.838.510
HHG 10.000 (1.100) -9,9% -12,3% 695.000
SRC 31.200 (2.300) -6,9% -7,1% 332.800
PVC 14.600 (1.300) -8,2% -7,6% 297.800
QBS 8.200 (600) -6,8% -7,9% 512.180
PVS 14.700 (1.300) -8,1% -12,0% 3.805.418
HHS 11.200 (800) -6,7% -9,7% 4.526.330
S99 5.400 (400) -6,9% -5,3% 364.100
OGC 4.200 (300) -6,7% -2,3% 9.837.370
PVX 3.000 (200) -6,3% -3,2% 1.953.300
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
FLC 7.600 (400) -5,0% -3,8% 10.086.650
SCR 8.400 (300) -3,5% -3,4% 5.268.782
OGC 4.200 (300) -6,7% -2,3% 9.837.370
PVS 14.700 (1.300) -8,1% -12,0% 3.805.418
HAG 10.100 100 1,0% - 8.618.740
TIG 11.100 (100) -0,9% -0,9% 3.690.050
DLG 6.100 (400) -6,2% -7,6% 8.097.410
KLF 4.200 (100) -2,3% -4,5% 2.713.394
VHG 6.000 (400) -6,3% -9,1% 5.231.630
NDN 10.900 400 3,8% 3,8% 2.541.280
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
VCB 42.500 516.050 100.000 416.050 17.703
NDN 10.900 750.000 80.000 670.000 7.066
MSN 77.500 228.440 25.160 203.280 15.562
PLC 38.400 125.600 6.000 119.600 4.561
STB 12.600 455.800 - 455.800 5.731
SHB 6.200 393.200 - 393.200 2.436
CTD 154.000 36.770 - 36.770 5.637
VCS 72.000 13.100 - 13.100 940
BVH 52.000 106.050 - 106.050 5.544
PVC 14.600 52.000 - 52.000 790
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
VIC 48.000 166.260 1.056.550 (890.290) (42.425)
PVS 14.700 660.600 990.018 (329.418) (4.871)
PVD 23.000 97.930 619.690 (521.760) (12.076)
TIG 11.100 300 302.500 (302.200) (3.714)
CTG 18.100 103.300 657.000 (553.700) (9.990)
VND 11.100 1.400 252.000 (250.600) (2.747)
HPG 28.200 140.190 473.600 (333.410) (9.463)
DBC 26.200 - 26.200 (26.200) (698)
BID 19.300 10.700 493.070 (482.370) (9.443)
CJC 36.000 - 3.600 (3.600) (155)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,0 1,6 22,3%
Trung bình 10,6 1,4 13,4%
FPT 10,7 2,2 21,4% 18.402 -5,5% DHG 10,8 2,4 23,2% 5.651 -1,5%
MWG 20,4 4,9 41,2% 11.000 -2,6% TRA 12,4 2,5 21,1% 2.048 1,8%
DGW 2,8 1,1 43,8% 969 -4,2% IMP 11,2 1,2 11,1% 1.074 -4,9%
CMG 8,3 1,2 15,8% 914 -0,7% DMC 7,7 1,4 19,3% 1.055 1,3%
ELC 12,8 1,5 11,7% 952 -2,9% OPC 9,5 2,0 18,0% 858 -3,1%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 14,4 1,6 21,8%
Trung bình 8,6 0,9 13,3%
VNM 20,8 7,7 37,9% 146.417 -2,4% HPG 6,0 1,4 26,6% 20.301 -8,6%
MSN 28,0 3,6 13,6% 57.124 6,3% DPM 8,2 1,2 14,5% 10.942 -8,6%
HNG 15,0 1,7 11,6% 20.253 1,1% HT1 11,3 2,0 19,5% 8.489 -2,6%
KDC 1,0 1,0 83,7% 4.833 -15,8% HSG 6,1 1,4 24,5% 4.114 -3,7%
VCF 15,5 2,3 16,4% 3.668 -12,1% POM 86,5 0,5 0,6% 1.192 -7,2%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,1 1,1 11,0%
Trung bình 18,2 1,1 8,8%
REE 6,7 1,1 16,9% 6.511 -4,0% VCB 22,2 2,6 11,4% 112.464 -2,1%
CII 4,7 1,4 32,1% 4.889 2,8% VIC 64,6 4,0 6,4% 89.673 13,2%
ITA 18,1 0,5 2,7% 4.443 -13,1% CTG 11,2 1,2 10,7% 65.904 -5,3%
BMP 11,5 2,9 27,5% 5.685 -4,6% BVH 28,1 2,9 10,3% 35.385 2,0%
CTD 13,0 2,4 19,3% 6.651 2,7% STB 9,3 1,0 10,8% 22.726 10,5%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 7,2 1,3 16,3%
Trung bình 5,4 1,4 26,0%
PPC 6,1 1,1 17,9% 6.045 2,2% GAS 5,6 1,6 31,7% 66.304 -10,9%
VSH 6,6 1,1 17,9% 3.279 1,3% PVD 4,9 0,6 17,1% 7.970 -23,7%
TMP 7,5 2,0 28,1% 2.065 0,0% PGD 15,9 2,5 16,1% 3.240 16,9%
TBC 13,2 1,8 13,6% 1.619 2,0% CNG 7,6 2,0 26,9% 837 -6,1%
SJD 6,0 1,2 19,5% 1.187 -0,4% PGC 7,0 0,9 13,6% 634 -13,1%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $ 14,22 -1,76% 25.950.000 150.000 $ 14,34 -2,25% 0,84% Giá tại 07/01/2016,
NAV tại 07/01/2016
FTSE
Vietnam $ 22,42 -1,16% 15.615.400 110.000 $ 22,36 -1,24% 0,97%
Giá tại 08/01/2016,
NAV tại 07/01/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 9.423 - 37.700.000 0 9.100 -2,15% -1,31% Giá tại 08/01/2016,
NAV tại 06/01/2015
E1SSHN30 7.537 - 10.100.000 0 10.000 0,00% 26,04% Giá tại 08/01/2016,
NAV tại 24/12/2015
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF
Mã CK Sàn
Cổ phiếu
nắm giữ
Tỷ trọng
trong quỹ Giá % +/- T % +/- T+5
Khối
lượng GD KLTB 5D
PE
(TTM)
EPS
(TTM)
Tăng trưởng
EPS (TTM)
1 VIC HSX 16.263.252 9,39% 48.000 0,00% 5,03% 1.641.950 3.095.882 64,6 743 -65,26%
2 VCB HSX 16.420.358 8,39% 42.200 -0,71% -3,87% 676.340 855.958 22,2 1.900 3,83%
3 MSN HSX 8.319.270 7,76% 76.500 -1,29% -1,29% 75.080 250.064 28,0 2.728 1974,14%
4 STB HSX 47.208.592 7,16% 12.600 0,00% -3,82% 452.540 1.418.346 9,3 1.348 -18,59%
5 SSI HSX 23.954.861 5,85% 19.800 -2,46% -10,81% 2.369.240 1.600.820 13,4 1.473 -4,14%
6 BVH HSX 8.987.786 5,60% 52.000 0,00% -1,89% 475.240 441.046 28,1 1.851 -0,49%
7 DPM HSX 11.984.970 4,16% 28.800 0,00% -1,03% 942.380 671.092 8,2 3.519 19,24%
8 HAG HSX 32.036.484 3,89% 10.200 0,99% -1,92% 9.807.490 5.865.100 7,5 1.362 -41,07%
9 HPG HSX 11.008.980 3,74% 27.700 -1,77% -5,14% 864.290 622.512 6,0 4.640 6,13%
10 NT2 HSX 11.109.540 3,58% 26.700 -0,37% 0,38% 361.600 392.546 5,3 5.085 107,48%
11 PVS HNX 15.433.350 2,72% 14.700 0,00% -11,98% 2.878.200 1.204.944 3,6 4.135 8,24%
12 ITA HSX 41.554.091 2,70% 5.300 -1,85% -5,36% 3.271.890 1.963.998 18,1 293 65,38%
13 FLC HSX 28.653.802 2,62% 7.400 -2,63% -6,33% 10.709.500 7.580.132 5,2 1.426 -3,76%
14 KDC HSX 8.957.900 2,60% 23.500 -2,49% -3,29% 160.860 380.990 1,0 22.613 871,34%
15 PPC HSX 10.036.130 2,23% 19.000 2,70% 3,83% 321.950 155.906 6,1 3.113 36,38%
16 SHB HNX 25.634.921 1,91% 6.100 -1,61% -6,15% 2.841.400 4.535.281 7,2 842 -1,38%
17 KBC HSX 12.701.580 1,88% 12.000 -2,44% -8,40% 1.159.290 1.030.956 10,0 1.205 2,21%
18 VCG HNX 13.933.897 1,81% 10.400 -3,70% -7,96% 599.300 331.273 14,6 713 -47,89%
19 PVD HSX 6.273.847 1,73% 22.900 -0,43% -13,58% 1.244.930 947.094 5,1 4.468 -39,93%
20 PVT HSX 13.067.335 1,57% 9.900 -1,00% -2,94% 523.200 936.458 8,5 1.166 1,19%
21 HHS HSX 7.085.870 0,96% 10.700 -4,46% -17,05% 6.571.590 2.935.234 2,1 5.090 311,53%
22 GMD HSX 6 0,00% 40.100 -2,20% -5,42% 477.010 475.412 14,9 2.695 -47,31%
23 PVX HNX 68 0,00% 2.900 -3,33% -6,45% 3.318.000 1.235.325 3,3 892 na
24 DRC HSX 3 0,00% 42.400 0,00% -2,75% 16.940 17.002 9,7 4.359 15,25%
25 OGC HSX 6 0,00% 4.000 -4,76% -9,09% 5.667.320 7.124.212 0,7 5.891 940,81%
% Tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam
Mã
CK Sàn
Cổ phiếu
nắm giữ
Tỷ trọng
trong quỹ Giá
% +/-
T
% +/-
T+5
Khối lượng
GD KLTB 5D
PE
(TTM)
EPS
(TTM)
Tăng
trưởng EPS
(TTM)
1 VIC HSX na 15,55% 40.000 -4,53% -3,61% 2.466.150 553.886 53,8 743 -65,26%
2 MSN HSX na 13,53% 71.000 4,41% 0,00% 1.883.020 382.178 26,0 2.728 1974,14%
3 HPG HSX na 12,22% 30.400 0,00% 2,01% 9.525.010 1.045.502 6,6 4.640 6,13%
4 VCB HSX na 10,47% 41.200 -6,36% -0,24% 3.155.650 759.962 21,7 1.900 3,83%
5 SSI HSX na 6,06% 23.100 1,32% 3,13% 18.905.770 1.804.476 15,7 1.473 -4,14%
6 STB HSX na 5,79% 11.800 1,72% -1,67% 3.800.550 725.978 8,8 1.348 -18,59%
7 PVD HSX na 5,55% 26.200 -6,76% -8,39% 2.787.310 806.374 5,9 4.468 -39,93%
8 DPM HSX na 5,45% 30.600 -3,47% -3,16% 4.625.100 625.906 8,7 3.519 19,24%
9 HAG HSX na 4,56% 11.300 -4,24% -0,88% 7.274.600 3.019.216 8,3 1.362 -41,07%
10 KDC HSX na 3,66% 24.500 -4,30% -13,43% 1.466.910 1.084.282 1,1 22.613 871,34%
11 KBC HSX na 3,25% 12.300 -3,91% -3,15% 7.155.250 553.146 10,2 1.205 2,21%
12 BVH HSX na 3,16% 50.000 -5,66% -1,96% 2.504.980 554.104 27,0 1.851 -0,49%
13 ITA HSX na 2,85% 5.700 -5,00% -1,72% 8.820.610 2.623.118 19,5 293 65,38%
14 FLC HSX na 2,42% 7.900 -2,47% 2,60% 12.596.590 8.142.752 5,2 1.519 2,53%
15 TTF HSX na 1,95% 25.000 -6,72% 0,00% 1.338.810 757.152 8,5 2.946 212,24%
16 PVT HSX na 1,27% 9.000 -6,25% -7,22% 3.395.490 502.276 7,7 1.166 1,19%
17 HVG HSX na 1,15% 13.100 -5,76% -7,09% 1.073.910 426.564 20,4 642 -68,19%
18 PDR HSX na 1,11% 13.500 2,27% 3,85% 1.519.740 590.190 20,3 666 989,38%
VNM ETF cập nhật ngày 07/01/16
82,25%
FTSE ETF cập nhật ngày 09/12/15
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120
01/15 03/15 05/15 07/15 09/15 11/15 01/16
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok Sàn
Jakarta Sàn
Philippines Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 16,3 25,6 18,9 10,9
P/B 1,7 2,3 2,4 1,7
ROE 7,9 9,6 12,8 15,5
ROA 2,0 2,4 2,9 2,7
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 321,9 345,9 164,4 49,8
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) (224,9) 5,8 7,8 (7,5)
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) (248,7) (2,5) 28,2 6,4
Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,01% 8,79% 4,00% 6,63%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Hàng hóa Đơn vị Giá hiện
tại Thay đổi
1N Thay đổi
5N Thay đổi 1 tháng
Tác động Ngày
Cập nhật
Cao su (Tocom) USD/Tấn 1.130,7 -0,60% -5,00% -15,72% Ngành cao su 8/1/2016
Phân Urê (Trung Quốc)
USD/Tấn 226,0
-0,41% -3,30% Nông nghiệp 22/12/2015
Đường RE (Sao Paulo) USD/Tấn 540,0 0,00% 0,92% 2,80% Thực phẩm 7/1/2016
Bột mỳ (Chicago) USD/Tấn 209,0 0,00% -0,95% -0,48% Thực phẩm 6/1/2016
LPG-Butane (Arab) USD/Tấn 475,0
-17,89% CPI,
Năng lượng
31/12/2015
LPG-Propane (Arab) USD/Tấn 460,0
-25,00% CPI,
Năng lượng
31/12/2015
Xăng 92 (Singapore) USD/barrel 48,3 -6,74% -5,33% -7,96% CPI,
Năng lượng
6/1/2016
Dầu thô WTI (New York)
USD/barrel 33,7 1,35% -8,96% -10,10% CPI,
Năng lượng
8/1/2016
Thép-HRC (New York) USD/Tấn 306,0 -0,83% 1,25% 11,24% Xây dựng, khai mỏ
8/1/2016
Giá vàng quốc tế USD/Ounce 1.109,0 -0,74% 3,74% 2,40%
7/1/2016
Giá vàng trong nước Triệu đồng/lượng
34,0 -0,13% -0,76% -2,00%
9/7/2015
Chênh lệch giá vàng Triệu đồng/lượng
3,63 3,57 3,51
Hàng hóa Đơn vị Giá hiện
tại
Thay đổi
1N
Thay đổi
5N
Thay đổi
1 tháng Tác động
BDI Index Chỉ số 445 -4,7% -6,3% -19,2% Giá thuê tàu
vận tải biển 7/1/2016
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợ
GIÁ CẢ HÀNG HÓA
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Trịnh Quốc Hưng
Trợ lý phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Marc Djandji, CFA
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức
& Nhà đầu tư Nước ngoài
+848 3823 8608 Ext: 158
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 15
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418