BIỂU TỔNG HỢP - due.udn.vn · 7 Tổng số học viên, sinh viên, học sinh hệ chính...
Transcript of BIỂU TỔNG HỢP - due.udn.vn · 7 Tổng số học viên, sinh viên, học sinh hệ chính...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
1/135
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
BIỂU TỔNG HỢP
Một số thông tin công khai của cơ sở giáo dục đại học
Năm học 2014-2015
(Kèm theo công văn số 5901/BGDĐT-KHTC ngày 17 tháng 10 năm 2014
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Hình thức công khai: Tại trường và trên website
- Địa chỉ web: http://www.due.edu.vn
- Thông tin người lập biểu: Điện thoại: 0935 100 197 Email: [email protected]
STT Nội dung
Đơn vị
tính Tổng số
1 Số ngành trường đang đào tạo ngành 16
1.1 Đại học ngành 16
1.2 Cao đẳng ngành 0
2 Số ngành trường đã công bố chuẩn đầu ra ngành 16
2.1 Đại học ngành 16
2.2 Cao đẳng ngành 0
3 Diện tích đất của trường ha 4.47
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
2/135
4 Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo m2 33,117
4.1 Diện tích giảng đường/phòng học m
2 18,142
4.2 Diện tích thư viện m
2 4,137
4.3 Diện tích phòng thí nghiệm m
2
4.4 Diện tích nhà xưởng thực hành m
2
5 Diện tích sàn xây dựng ký túc xá của trường m
2 8,010
6 Tổng số giảng viên cơ hữu, hợp đồng dài hạn người 262
6.1 Giáo sư người 1
6.2 Phó giáo sư người 16
6.3 Tiến sỹ người 43
6.4 Thạc sỹ người 154
6.5 Chuyên khoa Y cấp I + II người 0
6.6 Đại học người 48
6.7 Cao đẳng người 0
6.8 Trình độ khác người 0
7 Tổng số học viên, sinh viên, học sinh hệ chính quy người 8750
7.1 Nghiên cứu sinh người 64
7.2 Cao học người 1,748
7.3 Chuyên khoa Y cấp II người 0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
3/135
7.5 Chuyên khoa Y cấp I người 0
7.4 Đại học người 6,938
7.6 Cao đẳng người 0
7.7 Trung cấp chuyên nghiệp người 0
8 Tỷ lệ giảng viên cơ hữu từ thạc sỹ trở lên % 80
9 Tổng thu năm 2013 tỷ đồng 98.2
9.1 Từ ngân sách nhà nước tỷ đồng 24.1
9.2 Từ học phí, lệ phí tỷ đồng 69.8
9.3 Từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tỷ đồng
9.4 Từ nguồn khác tỷ đồng 4.3
Lưu ý: Các TSKH và Tiến sỹ nếu đã tính trong mục Giáo sư (6.1), Phó giáo sư (6.2) thì không tính trong mục Tiến sỹ (6.3) nữa.
Ngày 05 tháng 11 năm 2014
Người lập biểu Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên và đóng dấu)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
4/135
PHỤ LỤC
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Biểu mẫu 20
(Kèm theo công văn số 5901/BGDĐT-KHTC ngày 17 tháng 10 năm 2014
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lượng đào tạo của
cơ sở giáo dục đại học năm học 2014-2015
Ngành: Kế toán
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
5/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiế sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
hướng nghiệp…);
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
6/135
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt
ngoại kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh
viên, các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể
thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- Có tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân chuyên ngành kế toán c năng lực chuyên môn cao, c
phẩm chất chính trị tốt, c nhận thức cao về đạo đức nghề nghiệp.
Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về các lĩnh vực liên quan
đến nghề nghiệp kế toán, nhất là kế toán tài chính, kế toán quản trị, phân tích tài chính và
thuế. Ngoài ra, chương trình còn trang bị cho sinh viên những kiến thức kinh doanh cơ bản
trong nền kinh tế thị trường trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay. Chương trình sẽ tạo dựng
những nền tảng cho sự thành công và phát triển nghề nghiệp trong tương lai cho người
học. Chương trình còn hướng đến khả năng tự nghiên cứu để người học sau khi tốt nghiệp
c thể hành nghề một cách độc lập.
Kiến thức - Nắm vững kiến thức chuyên môn và năng lực hành nghề về kế toán, kiểm toán, phân tích
đánh giá tài chính của doanh nghiệp;
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
7/135
- Nắm vững kiến thức cơ bản về quản trị doanh nghiệp để vận dụng trong thực tế;
Kỹ năng - C kỹ năng nghề nghiệp cao, c tính sáng tạo, vận dụng tốt lý thuyết vào tình huống thực
tế để xử lý công việc kế toán, kiểm toán, phân tích, đánh giá tài chính;
- C khả năng làm việc linh hoạt độc lập hoặc theo nh m, chịu được áp lực cao trong công
việc;
- C khả năng đảm nhận các công việc khác ngoài kế toán trong quản trị doanh nghiệp;
- Sử dụng thành thạo tin học văn phòng;
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 500 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành kế toán của nhà trường c thể đảm nhiệm vị trí chuyên
viên kế toán và xa hơn là kế toán trưởng, giám đốc tài chính ở các doanh nghiệp. Ngoài ra,
sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành kế toán c thể làm việc ở các công ty kiểm toán, làm
chuyên viên phân tích tài chính tại các ngân hàng thương mại, làm việc tại cơ quan thuế và
các tổ chức kinh tế khác.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
8/135
Ngành: Kiểm toán
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy óc khác.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
9/135
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
khóa cho sinh viên (Hội trại, gày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
10/135
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ. - C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với
nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình
độ ngoại ngữ đạt
được
Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân chuyên ngành kiểm toán c năng lực chuyên môn về kế
toán, kiểm toán; c phẩm chất chính trị tốt; trung thực, khách quan, c ý thức tuân thủ đạo
đức nghề nghiệp.
Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các lĩnh vực c liên quan
đến nghề kiểm toán, bao gồm các kiến thức về kế toán tài chính, kiểm toán, thuế. Ngoài
ra, sinh viên còn được trang bị các kiến thức bổ trợ như luật kinh tế, tin học và các kiến
thức cơ bản về quản trị doanh nghiệp để sinh viên sau khi tốt nghiệp c thể hành nghề một
cách độc lập.
Kiến thức - Nắm vững các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán cơ bản, biết cách vận dụng các nguyên
tắc, chuẩn mực để giải quyết các tình huống cụ thể trong công tác kế toán ở các doanh
nghiệp, các đơn vị thuộc các lĩnh vực hoạt động trong nền kinh tế. Trên cơ sở đ , c thể
tham gia lưa chọn, hoạch định các chính sách kế toán tại đơn vị, cũng như tham gia nghiên
cứu, soạn thảo chế độ kế toán.
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về kiểm toán, chủ yếu là kiểm toán tài chính, hiểu rõ yêu
cầu của các chuẩn mực kiểm toán, yêu cầu về trách nhiệm nghề nghiệp để vận dụng vào
việc kiểm toán các đối tượng cụ thể, chủ yếu là các Báo cáo tài chính của các đơn vị, tổ
chức.
- C kiến thức cơ bản về quản trị doanh nghiệp, phân tích tài chính và về công nghệ thông
tin để phục vụ cho việc giải quyết các vấn đề liên quan đến kế toán, kiểm toán c cơ sở
thực tiễn, khoa học và c hiệu quả cao.
- C khả năng tự nghiên cứu, học hỏi để đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong thực tiễn công
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
11/135
tác trên cơ sở các kiến thức nền tảng và phương pháp nghiên cứu được trang bị.
Kỹ năng - C kỹ năng làm việc độc lập, sáng tạo, linh hoạt trong xử lý các công việc chuyên môn,
kỹ năng thiết lập và quản lý tài liệu, hồ sơ khoa học và hiệu quả.
- C kỹ năng làm việc theo nh m, c khả năng tổ chức nh m làm việc hiệu quả để đạt
được mục tiêu đề ra.
- C kỹ năng giao tiếp tốt, c khả năng diễn đạt rõ ràng, thuyết phục ý kiến cá nhân liên
quan đến công việc chuyên môn.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 500 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sinh viên tốt nghiệp c thể làm việc ở các công ty kiểm toán độc lập; cơ quan Kiểm toán
Nhà nước hoặc bộ phận kiểm toán nội bộ ở các doanh nghiệp. Sinh viên tốt nghiệp cũng
c thể làm kế toán ở các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác; c thể hành nghề độc lập
như một chuyên gia về kế to n, kiểm toán, phân tích tài chính hay tư vấn về thuế, về đầu
tư…nếu đáp ứng được yêu cầu của qui chế quản lý nghề nghiệp hiện hành.
Ngành: Kinh tế phát triển
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
12/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ s giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tín nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- T ng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
13/135
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan du lịch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
'- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c t nh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân Kinh tế chuyên ngành Kinh tế Phát triển c năng lực
giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn đào tạo trong quá trình phát triển kinh
tế xã hội, c phẩm chất chính trị tốt, lập trường tư tưởng vững vàng, trung thành với Tổ
quốc, nhiệt tình công việc, gắn b với nghề nghiệp, trung thực và mẫn cán trong công việc
được giao.
Kiến thức - Nắm được những kiến thức và tri thức về Kinh tế Phát triển, vận dụng được vào thực tiễn
để tham gia giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tế của ngành, địa phương và doanh
nghiệp để ra quyết định về chính sách, định hướng phát triển, hoạch định các giải pháp
kinh tế đặt ra trong bối cảnh hội nhập mở cửa và phát triển;
- Nắm được cách thức để phân tích hiệu quả kinh tế xã hội của các hoạt động kinh tế, các
dự án, sử dụng các nguồn lực, để phân tích chính sách kinh tế, để xây dựng kế hoạch phát
triển kinh tê xã hội địa phương, để phân tích và thẩm định dự án.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
14/135
- Phân tích và nghiên cứu cơ bản nhằm xử lý các nghiệp vụ phát sinh trong thực tiễn công
tác tại tổ chức c liên quan tới chuyên ngành Kinh tế phát triển, kỹ năng phân tích, tổng
hợp, dự báo và trình bày thông tin một cách độc lập;
Kỹ năng - Tiếp cận và thích nghi với môi trường thay đổi không ngừng của thị trường lao động và
kỹ năng làm việc theo nh m;
- Tổ chức công việc, giao tiếp cá nhân, tổ chức liên quan và khả năng làm việc độc lập.
- Giao tiếp và xử lý tốt các nghiệp vụ văn phòng trong môi trường làm việc của bối cảnh
hội nhập quốc tế.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 450 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tươ g đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Các cử nhân ngành kinh tế phát triển đủ khả năng đáp ứng nhu cầu công việc của các cơ
quan quản lý Nhà nước, các tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước cấp Trung ương
và địa phương trên toàn quốc, cụ thể những nh m cơ quan, tổ chức sau đây:
- Các cơ quan quản lý nhà nước về Kinh tế - Xã hội từ Trung ương đến địa phương;
- Các cơ sở đào tạo, Viện Nghiên cứu k nh tế - xã hội.
- Các tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước và ban quản lý các dự án phát triển kinh
tế xã hội.
Ngành: Kinh tế chính trị
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
15/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết ph c vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADS , 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng v ên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
16/135
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
'- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục ụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Đào tạo Cử nhân Kinh tế kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị c
phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, c sức khỏe, c năng lực giải quyết các công
việc thuộc lĩnh vực chuyên môn được đào tạo trong sự nghiệp xây dựng đất nước và đáp
ứng yêu cầu của hội nhập với khu vực và quốc tế.
Kiến thức - Sinh viên tốt nghiệp c năng lực phân tích đánh giá và tham gia hoạch định các chính
sách kinh tế. Nắm vững nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin, c khả năng vận dụng sáng
tạo vào thực tiễn kinh tế. Hiểu biết sâu sắc đường lối chính sách kinh tế của Đảng và Nhà
Nước. Sau khi tốt nghiệp sinh viên c thể làm công tác giảng dạy tại các trường Đại học
và cao đẳng, làm cán bộ tổ chức, tuyên huấn ở các cơ quan Đảng, chính quyền, các doanh
nghiệp Nhà Nước
- C những kiến thức rộng về lĩnh vực kinh tế-xã hội
Kỹ năng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
17/135
- Kỹ năng thuyết trình và truyền đạt thông tin
- Kỹ năng giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra trong lĩnh vực chuyên môn của mình
- Kỹ năng hoạch định những chính sách kinh tế của ngành, địa phương
- C khả năng giao tiếp và xử lý tốt các nghiệp vụ văn phòng trong môi trường quốc tế.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 450 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh tế chính trị c thể làm các công việc trong các lĩnh vực
sau:
- Làm cán bộ quản lý ở các cơ quan của Đảng và nhà nước; làm tham mưu cho công tác
quản lý kinh tế xã hội, hoạch định chính sách, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quản lý
kinh tế ở các cơ quan của Đảng, của Nhà nước thuộc các cấp từ Trung ương đến địa
phương.
- Làm cán bộ nghiên cứu các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội tại các Viện nghiên cứu,
học viện, nhà trường và các cơ quan, ban ngành.
- Làm cán bộ giảng dạy môn Kinh tế chính trị và các môn khoa học Mác Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh cho các trường đại học, học viện; các trường cao đẳng, trung học chuyên
nghiệp, các trường chính trị và học viện chính trị.
- Sinh viên ngành Kinh tế chính trị sau khi được trang b thêm một số kiến thức c thể
làm việc tại các doanh nghiệp phù hợp với kiến thức được trang bị thêm.
Ngành: Kinh tế lao động
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
18/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (n ư
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sác , 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trìn độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
19/135
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn rọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân Kinh tế chuyên ngành Kinh tế Lao động c năng lực
giải quyết các vấn đề về phân bổ sử dụng nguồn lực lao động trong quá trình phát triển
kinh tế xã hội, c phẩm chất chính trị tốt, lập trường tư tưởng vững vàng, trung thành với
Tổ quốc, nhiệt tình công việc, gắn b với nghề nghiệp, trung thực và mẫn cán trong công
việc được giao,.
Kiến thức - Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kinh tế Lao động được trang bị những kiến thức và
tri thức về Kinh tế học n i chung và Kinh tế Lao động n i riêng, vận dụng được vào thực
tiễn để tham gia giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tế c liên quan tới lao động – xã
hội của ngành, địa phương và doanh nghiệp để ra quyết định về chính sách, định hướng
phát triển, hoạch định các giải pháp kinh tế đặt ra trong bối cảnh hội nhập mở cửa và phát
triển; - Sinh viên tốt nghiệp nắm được cách thức để phân tích hiệu quả kinh tế xã hội của
các hoạt động kinh tế, các dự án, sử dụng các nguồn lực, để phân tích chính sách lao động
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
20/135
xã hội, để xây dựng kế hoạch lao động xã hội địa phương, để phân tích và thẩm định dự án
trong lĩnh vực lao động xã hội.
- Sinh viên tốt nghiệp c thể giao tiếp và xử lý tốt các nghiệp vụ văn phòng trong môi
trường làm việc của bối cảnh hội nhập quốc tế.
Kỹ năng - C kỹ năng phân tích và nghiên cứu cơ bản nhằm xử lý các nghiệp vụ phát sinh trong
thực tiễn công tác tại tổ chức c liên quan tới chuyên ngành KTLĐ, kỹ năng phân tích,
tổng hợp, dự báo và trình bày thông tin một cách độc lập;
- C kỹ năng tiếp cận và thích nghi với môi trường thay đổi không ngừng của thị trường
lao động và kỹ năng làm việc theo nh m;
- Có khả năng tổ chức công việc, giao tiếp cá nhân, tổ chức liên quan và khả năng làm việc
độc lập.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 450 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (C mmon
European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sau khi tốt nghiệp, các cử nhân ngành kinh tế lao động đủ khả năng đáp ứng nhu cầu công
việc của các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức kinh tế - xã hội về lao động xã hội, cụ
thể những nh m cơ quan, tổ chức cụ thể sau đây:
- Các cơ quan quản lý nhà nước từ Trung ương đến địa phương c liên quan đến vấn đề
lao động xã hội như Bộ TBLĐ-XH và các cơ quan TBLĐ-XH ở địa phương, Uỷ ban dân
số và KHH gia đình, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam.
- Các Cơ sở đào tạo, Viện Nghiên cứu về kinh tế - xã hội.
- Các tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước….
Ngành: Kinh tế và quản lý công
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
21/135
I Điều iện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục c m kết phục
vụ người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối ạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
22/135
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du l ch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân kinh tế chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công c năng
lực giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn đào tạo trong quá trình phát triển
kinh tế xã hội, c phẩm chất chính trị tốt, lập trường tư tưởng vững vàng, trung thành với
Tổ quốc, nhiệt tình công việc, gắn b với nghề nghiệp, trung thực và mẫn cán trong công
việc được giao.
Kiến thức - Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công được trang bị những kiến
thức, tri thức về Kinh tế và quản lý công; c khả năng vận dụng để giải quyết các vấn đề
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
23/135
đặt ra trong thực tiễn của ngành, địa phương và tổ chức; c khả năng hoạch định và quyết
định các chính sách kinh tế-xã hội;
- Sinh viên tốt nghiệp c khả năng phân tích, đánh giá, và tham mưu cho các cấp quản lý
trong việc ra các quyết định liên quan đến các chính sách kinh tế-xã hội, các quy hoạch và
kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, các phương án, dự án chi tiêu và đầu tư công, quản lý
và khai thác các công trình công cộng, nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực công
- Sinh viên còn được trang bị nghiệp vụ quản lý hành chính, c khả năng tổ chức và quản
lý một cách khoa học và hiệu quả các hoạt động hành chính trong các tổ chức;
Kỹ năng - Sinh viên tốt nghiệp c kỹ năng phân tích và nghiên cứu để xử lý các nghiệp vụ phát sinh
trong thực tiễn công tác tại tổ chức c liên quan tới lĩnh vực Kinh tế và quản lý công;
- Sinh viên tốt nghiệp c kỹ năng phân tích, tổng hợp, dự báo và trình bày thông tin một
cách độc lập;
- Sinh viên tốt nghiệp c kỹ năng tiếp cận và thích nghi với môi trường thay đổi không
ngừng của thị trường lao động;
- Sinh viên tốt nghiệp c kỹ năng làm việc theo nh m, phát triển nh m;
- Sinh viên tốt nghiệp c khả năng tổ chức công việc, giao tiếp cá nhân, tổ chức liên quan
và khả năng làm việc độc lập.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 450 hoặc tiếng Pháp DELF A2 h ặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Các cử nhân ngành Kinh tế và Quản lý công đủ khả năng đáp ứng nhu cầu công việc của
các cơ quan tổ chức sau đây:
- Các cơ quan quản lý nhà nước về Kinh tế - Xã hội từ Trung ương đến địa phương;
- Các Cơ sở đào tạo, Viện nghiên cứu;
- Các tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước và ban quản lý các dự án, các tổ chức
phi chính hủ;
- Các tổ chức cung ứng hàng h a-dịch vụ c tính chất công cộng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
24/135
Ngành: Luật học
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp
hoặc tương đương.
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
25/135
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần ợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Đào tạo và cung ứng cho xã hội những cử nhân Luật c phẩm chất chính
trị và đạo đức nghề nghiệp tốt; được trang bị một cách c hệ thống về pháp luật Việt Nam
và kiến thức cơ bản về pháp luật quốc tế; c khả năng thích nghi tốt với môi trường pháp
luật trong hiện tại và tương lai.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
26/135
Kiến thức - Hiểu biết tổng quát, toàn diện về các ngành Luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam
- Bước đầu tiếp cận với pháp luật quốc tế
- Nhận thức sâu sắc và thực hành hữu hiệu các kiến thức được đào tạo
Kỹ năng - C khả năng phân tích tình huống pháp lý phát sinh trong thực tiễn; vận dụng pháp luật
nhạy bén, linh hoạt trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau.
- Tự cập nhật các kiến thức pháp luật mới qua đ c thể tiếp tục theo đuổi các bậc học cao
hơn, hoặc lấy các chứng chỉ hành nghề chuyên nghiệp
- Nắm bắt được xu hướng thay đổi của pháp luật trong bối cảnh thay đổi của xã hội
- Làm việc độc lập, tự tin dưới áp lực cao
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 450 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở cá
trình độ
Sinh viên tốt nghiệp Cử nhân Luật học c thể đảm nhận các lĩnh vực công tác cụ thể sau
đây:
- Làm việc tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở, Ban, Ngành.
- Làm việc tại Tòa án nhân dân, Viện Kiểm Sát Nhân Dân các cấp.
- Làm quản lý, hoặc cố vấn pháp lý trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
khác nhau.
- Làm luật sư tư vấn hoặc tranh tụng.
- Đảm nhận công tác giảng dạy và nghiên cứu về lĩnh vực khoa học pháp lý trong các
trường đại học, cao đẳng, các học viện, các tr ng tâm nghiên cứu.
Ngành: Luật kinh doanh
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
27/135
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 2 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến ĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
28/135
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh h ạt ngoại
kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- Có tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân Luật c phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt,
được trang bị những kiến thức cơ bản về pháp luật, thực tiễn pháp lý và những kiến thức
về chính trị, kinh tế, văn h a, xã hội c liên quan đến lĩnh vực pháp luật;
Kiến thức - Hiểu biết về pháp luật trong hoạt động kinh doanh, c khả năng tiếp cận và xử lý những
vấn đề pháp lý đặt ra trong thực tiễn dưới g c độ quản lý doanh nghiệp hoặc dưới g c độ
quản lý Nhà nước về hoạt động kinh doanh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
29/135
- Bước đầu tiếp cận với pháp luật quốc tế
- Nhận thức sâu sắc và thực hành hữu hiệu các kiến thức được đào tạo
Kỹ năng - C khả năng phân tích tình huống pháp lý về hoạt động kinh doanh phát sinh trong thực
tiễn; vận dụng pháp luật nhạy bén, linh hoạt trong các lĩnh vực kinh doanh.
- Tự cập nhật các kiến thức pháp luật kinh doanh qua đ c thể tiếp tục theo đuổi các bậc
học cao hơn, hoặc lấy các chứng chỉ hành nghề chuyên nghiệp
- Nắm bắt được xu hướng thay đổi của pháp luật kinh doanh trong bối cảnh thay đổi của
nền kinh tế
- Làm việc độc lập, tự tin dưới áp lực cao
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 450 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
Euro ean Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sinh viên tốt nghiệp Cử nhân Luật kinh doanh c thể đảm nhận các lĩnh vực công tác cụ
thể sau đây:
- Làm việc trong các cơ quan lập pháp và hành pháp.
- Làm quản lý, hoặc cố vấn pháp lý trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
khác nhau.
- Đảm nhận công tác giảng dạy và nghiên cứu về lĩnh vực khoa học pháp lý trong các
trường đại học, cao đẳng, các học viện, các trung tâm nghiên cứu.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên c đủ kiến thức làm nền m ng để tiếp tục tự học, cập nhật
kiến thức và tiếp tục học với các chương trình sau đại học.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
30/135
Ngành: Marketing
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện t yển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục c m kết phục
vụ người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng s giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
31/135
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thầ phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Mục tiêu chung của chương trình là đào tạo và cung ứng cho các doanh
nghiệp và các tổ chức những nhà quản trị marketing chuyên nghiệp, c kiến thức, phẩm
chất và năng lực hành động phù hợp các yêu cầu thực tiễn của hoạt động marketing hiện
tại và tương lai.
Kiến thức: Sau khi hoàn thành kh a học, sinh viên nắm vững các kiến thức cốt lõi về:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
32/135
- Nghiên cứu và phân tích thị trường nhằm nhận diện các cơ hội Marketing cho doanh
nghiệp
- Nghiên cứu, lựa chọn thị trường mục tiêu phù hợp cho doanh nghiệp
- Nghiên cứu và nhận diện rõ các nhân tố cốt lõi nhằm thấu hiểu hành vi của người tiêu
dùng mục tiêu đối với sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng.
- Xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm nhằm tạo ra vị trí cạnh tranh vượt trội và
bền vững cho sản phẩm/dịch vụ.
- Hoạch định chiến lược phát triển sản phẩm/dịch vụ mới nhằm đáp ứng tốt xu hướng tiêu
dùng và cạnh tranh.
- Quản trị chủng loại sản phẩm nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau, duy trì hoặc cải tiến
chất lượng sản phẩm/dịch vụ.
- Thiết kế và điểu chỉnh chiến lược giá phù hợp với môi trường kinh doanh.
- Thiết kế và quản trị hệ thống kênh phân phối để đưa sản phẩm đến tay khách hàng đúng
lúc, đúng địa điểm c nhu cầu.
- Xây dựng và triển khai các kế hoạch, chương trình khuyếch trương, xúc tiến như quảng
cáo, khuyến mại, quan hệ công chúng v.v…
- Gia tăng sự hài lòng và lòng trung thành khách hàng đối với sản phẩm/dịch vụ doanh
nghiệp cung ứng thông qua các chiến lược và chương trình quản trị quan hệ khách hàng.
- Thực hiện việc đánh giá và kiểm tra hoạt động marketing của doanh nghiệp để đánh giá
tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động
Kỹ năng - Tạo dựng kĩ năng sẵn sàng học hỏi và hoàn thiện cá nhân
- Phát triển các kĩ năng truyền thông (n i và viết) cần thiết trong môi trường làm việc,
nhấn mạnh đến kĩ năng sử dụng ngôn ngữ nước ngoài.
- Phát triển tư duy phản biện, các kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề kinh doanh
- Tạo dựng kĩ năng tương tác cá nhân.
- Phát triển kĩ năng làm việc nh m
- Phát triển kĩ năng nhạy bén và thích ứng với môi trường thay đổi.
- Kĩ năng sử dụng các công cụ công nghệ thông tin cho nghiên cứu người tiêu dùng và
marketing chiến lược.
- Kĩ năng hoạch định công việc
- Kĩ năng phân tích
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
33/135
- Các kĩ năng bổ sung cho cấp quản trị Marketing: Kĩ năng tư duy chiến lược; Kĩ năng
lãnh đạo; Kĩ năng tổ chức; Kĩ năng ra quyết định
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 500 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Các chức danh nghề nghiệp: Sinh viên ngành Marketing được đào tạo và chuẩn bị để c
khả năng và cơ hội hoạt động trong những lĩnh vực sau:
- Marketing tổng quát gồm các nh m nghề nghiệp :
+ Lĩnh vực quảng cáo (Advertising): Hoạt động trong các công ty truyền thông, các công
ty quảng cáo cũng như các tổ chức c tham gia trong lĩnh vực quảng cáo. (Advertising
Manager, Advertising Sales Director, Account Executive, Account Coordinator, Media
Director, Media Coordinator, Media Buyer, …)
+ Lĩnh vực quản trị thương hiệu và sản phẩm (Brand Management): Hoạt động trong các
doanh nghiệp và phụ trách các hoạt động quản trị thương hiệu, sản phẩm (Brand Manager,
Product Manager, Product Development Manager, v.v.)
+ Lĩnh vực nghiên cứu thị trường (Market Research): Đảm nhận các hoạt động nghiên
cứu và phân tích thị trường trong các doanh nghiệp nghiên cứu thị trường và bộ phận
nghiên cứu thị trường của các doanh nghiệp (Market Research Director, Market Research
Manager, Market Research Supervisor, Market Analyst, v.v.)
+ Lĩnh vực quản trị chiêu thị (Promotion): Hoạt động trong các doanh nghiệp và phụ trách
các hoạt động thiết kế và quản trị các chương trình truyền thông marketing.
+ Lĩnh vực quan hệ công chúng (Public Relations): Hoạt động trong các doanh nghiệp và
phụ trách các hoạt động về quản trị công chúng, truyền thông tổ chức (Public Relations
Specialist, Public Relations Director, Corporate Communications Manager, v.v.)
- Lĩnh vực bán hàng và chăm s c khách hàng gồm các nh m nghề nghiệp:
+ Lĩnh vực phân phối và cung ứng (Suply and Distribution): Hoạt động trong các doanh
nghiệp và phụ trách các hoạt động quản trị kênh phân phối, các hoạt động cung ứng, vận
tải và cung ứng dịch vụ.
+ Lĩnh vực bán hàng (Sales): Hoạt động trong các doanh nghiệp và phụ trách các hoạt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
34/135
động quản trị lực lượng bán, thiết kế bán hàng trực tiếp, bán hàng .v.v.
+ Lĩnh vực dịch vụ khách hàng và chăm s c khách hàng (Customer services): Hoạt động
trong các doanh nghiệp và phụ trách các hoạt động thiết kế và cung ứng và dịch vụ khách
hàng, chăm sóc khách hàng.
Các cơ hội phát triển nghề nghiệp và cá nhân: Sinh viên ngành Marketing được đào tạo và
chuẩn bị các kiến thức và năng lực cần thiết để c thể phát triển theo các mức độ thăng
tiến nghề nghiệp trong các tổ chức từ nhân viên marketing (marketing officer) đến các
cấp quản trị trung gian (marketing manager) và quản trị marketing cấp cao (marketing
director).
Ngoài ra, những sinh viên theo học chuyên ngành Marketing cũng được trang bị những
kiến thức cần thiết cho việc theo học các bậc học cao hơn trong lĩnh vực Marketing.
Ngành: Ngân hàng
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
35/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 0 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Phó Giáo sư: 16
+ Tiến s : 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
hướng nghiệp…);
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
36/135
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh ho t
ngoại kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh
viên, các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể
thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng c năng lực
chuyên môn cao, c phẩm chất chính trị tốt, c đạo đức nghề nghiệp.
Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức lý thuyết và thực tiễn trong lĩnh vực
tài chính, ngân hàng, nhất là những kiến thức về quản trị và nghiệp vụ ngân hàng, giúp
cho sinh viên c năng lực nghiên cứu, hoạch định chính sách, quản trị và thực hành các
nghiệp vụ chuyên môn trong lĩnh vực ngân hàng. Ngoài ra, chương trình còn trang bị cho
sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội, về hoạt động kinh doanh trong xu
thế hội nhập kinh tế quốc tế, tạo dựng nền tảng cho sự thành công và phát triển nghề
nghiệp trong tương lai.
Kiến thức - Sinh viên tốt nghiệp được cung cấp những kiến thức chung c tính chất nền tảng và
công cụ cho các hoạt động nghiên cứu, tự đào tạo và nghề nghiệp.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
37/135
- Về kiến thức nghề nghiệp, sinh viên tốt nghiệp được trang bị những kiến thức hiện đại,
phù hợp với thực tiễn Việt Nam, về lĩnh vực tài chính – ngân hàng n i chung và lĩnh vực
ngân hàng n i riêng, vừa đáp ứng được những yêu cầu cụ thể của hoạt động nghề nghiệp
vừa c khả năng phát triển kiến thức.
Kỹ năng - Tổ chức và thực hành các nghiệp vụ ngân hàng như: kế toán; tín dụng; giao dịch; ngân
quỹ; marketing; các hoạt động thanh toán trong nước và quốc tế; định giá tài sản; quản trị
danh mục đầu tư…
- Vận dụng kiến thức để ra các quyết định tương ứng với các tình huống kinh doanh nhất
định trong ngân hàng.
- C các kỹ năng thích hợp để đảm nhiệm các vị trí quản trị ngân hàng.
- Kỹ năng tự đào tạo để thích ứng với những yêu cầu đa dạng của thực tiễn công tác.
- Kỹ năng thực hiện các nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu, truyền thông và giao
tiếp phục vụ các hoạt động nghề nghiệp.
- Kỹ năng phối hợp, làm việc nh m.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 500 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF .
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sinh viên tốt nghiệp c thể đảm nhiệm các công việc nghiệp vụ hoặc các vị trí quản trị
các cấp trong các tổ chức sau:
- Các ngân hàng thương mại;
- Các loại hình ngân hàng khác;
- Các định chế tài chính khác như: Công ty bảo hiểm; Bảo hiểm xã hội; Công ty tài chính;
Công ty cho thuê tài chính; Công ty chứng khoán; Quỹ đầu tư; Công ty đầu tư chứng
khoán; Công ty quản lý quỹ; Công ty định mức tín nhiệm; Công ty tư vấn tài chính…
Ngoài ra sinh viên tốt nghiệp còn c thể công tác tại các viện nghiên cứu kinh tế, và sau
khi bổ sung các kiến thức, kỹ năng sư phạm c thể đảm nhiệm công tác giảng dạy ở các
trường đại học; cao đẳng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
38/135
Ngành: Ngoại thương (Quản trị kinh doanh quốc tế)
TT Nội dun
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
39/135
II Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc
làm thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh
viên, các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể
thao...).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
40/135
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đ m mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Đào tạo người học những vấn đề cơ bản về kinh doanh quốc tế, kiến
thức và năng lực chuyên sâu trong lĩnh vực kinh doanh ngoại thương, với phẩm chất
chính trị, đạo đức tốt, c sức khỏe để phát triển nghề nghiệp và phục vụ cộng đồng.
Kiến thức: - Nắm vững các kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội và quản trị kinh doanh quốc tế phù
hợp với môi trường kinh doanh toàn cầu.
- Hiểu biết về pháp luật, văn h a và giao tiếp trong môi trường kinh doanh toàn cầu.
- Kiến thức chuyên sâu về hoạch định, tổ chức và thực hiện các hoạt động liên quan đến
kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu trong doanh nghiệp.
- Hiểu biết về chính trị và giáo dục quốc phòng phù hợp với đường lối, chủ trương và
chính sách của Đảng và Nhà Nước.
Kỹ năng: - Tư duy, phân tích và ra quyết định độc lập, sáng tạo trong môi trường kinh doanh quốc
tế luôn biến động.
- Hợp tác và làm việc nh m để giải quyết các công việc trong tổ chức.
- Tổ chức, thực hiện và kiểm soát các hoạt động kinh doanh trong ngoại thương như
nghiên cứu thị trường quốc tế, đàm phán, ký kết hợp đồng ngoại thương, thực hiện hoạt
động thanh toán, vận tải, giao nhận và bảo hiểm hàng h a trong ngoại thương…
- Sử dụng tin học trong giải quyết công việc và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động kinh doanh.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 500 hoặc tiếng Pháp DELF A2
hoặc c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
41/135
(Common European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sinh viên tốt nghiệp thích hợp trong tiếp cận các vị trị công việc trong các tổ chức (doanh
nghiệp, cơ quan quản lý Nhà Nước, các tổ chức quốc tế) sau:
- Các doanh nghiệp c các hoạt động liên quan đến kinh doanh ngoại thương;
- Các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực vận tải, giao nhận hàng h a quốc tế, tài
chính, ngân hàng, bảo hiểm quốc tế;
- Các doanh nghiệp c vốn đầu tư nước ngoài;
- Các cơ quan nghiên cứu và quản lý Nhà Nước về lĩnh vực ngoại thương;
- Các tổ chức quốc tế về nghiên cứu và phát triển thương mại quốc tế.
Ngành: Quản trị kinh doanh thương mại
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
42/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phá
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ hạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
43/135
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
h a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Đào tạo các cử nhân c kiến thức cơ bản về chính trị, xã hội, kinh tế và
kinh doanh, c đạo đức, c kỹ năng quản trị các hoạt động thương mại, yêu nghề và c
năng lực để phát triển nghề nghiệp và phục vụ cộng đồng, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao
của môi trường kinh doanh năng động.
Kiến thức: - Nắm vững các kiến thức cơ bản về pháp luật, kinh tế xã hội và quản trị kinh doanh.
- Kiến thức chuyên sâu về các hoạt động trong doanh nghiệp thương mại như hoạch định,
quản trị nhân sự, quản trị tài chính, quản trị Marketing… cũng như các kiến thức hỗ trợ
cho việc tư duy và ra quyết định.
- Hiểu biết sâu sắc về các hoạt động nghiệp vụ như đàm phán, mua, bán, dự trữ, xúc tiến,
chăm s c khách hàng… trong các doanh nghiệp thương mại, đặc biệt là các doanh nghiệp
bán lẻ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
44/135
- Hiểu biết về chính trị và giáo dục quốc phòng phù hợp với đường lối, chủ trương và
chính sách của Đảng và Nhà Nước.
Kỹ năng: - Phân tích, xây dựng, thực thi và kiểm soát các chiến lược, chính sách kinh doanh trong
các doanh nghiệp thương mại.
- Tư duy, phân tích tình huống và ra quyết định kinh doanh trong doanh nghiệp thương
mại.
- Thực hành các chức năng quản trị của doanh nghiệp thương mại như nhân sự, tài chính,
Marketing…
- Quản trị tác nghiệp, thiết kế và thực thi các chính sách thương mại như đàm phán, mua,
bán, dự trữ, xúc tiến, chăm s c khách hàng…trong doanh nghiệp thương mại, đặc biệt là
doanh nghiệp bán lẻ.
- Phối hợp hoạt động của các bộ phận chức năng trong các doanh nghiệp thương mại.
- Tổ chức nghiên cứu thị trường và thiết kế các chính sách Marketing định hướng khách
hàng.
- Giao tiếp, truyền thông và khả năng phối hợp làm việc tập thể.
- Tự nghiên cứu, cập nhật kiến thức về các vấn đề thuộc lĩnh vực thương mại và các lĩnh
vực c liên quan để phát triển nghề nghiệp chuyên môn cũng như tiếp tục học tập sau khi
tốt nghiệp.
- Sử dụng tin học trong giải quyết công việc và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động kinh doanh.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEI 450 hoặc tiếng Pháp DELF A2
hoặc c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu
(Common European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sinh viên tốt nghiệp c thể làm việc tại c c tổ chức thương mại, các doanh nghiệp dịch
vụ thương mại, tại bộ phận thương mại trong các doanh nghiệp sản xuất và hoàn toàn c
khả năng đảm nhận những vị trí quản trị cấp cao trong tổ chức.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
45/135
Ngành: Quản trị kinh doanh tổng quát
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
46/135
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, si h hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viê khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
47/135
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng ắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân ngành quản trị kinh doanh c năng lực chuyên môn,
năng lực thực hiện nhiệm vụ độc lập và hợp tác trong lĩnh vực quản trị tổ chức, c phẩm
chất tốt, và đạo đức nghề nghiệp, khả năng thích nghi môi trường kinh doanh, xã hội thay
đổi và đáp ứng nhu cầu xã hội.
Kiến thức: Sau khi hoàn thành kh a học, sinh viên nắm vững các kiến thức sau :
- Kiến thức cơ bản trong lĩnh vực kinh tế như: kinh tế chính trị, kinh tế học, luật kinh tế…
- Kiến thức về Ngành và lĩnh vực kinh doanh.
- Kiến thức liên quan đến khả năng thực thi 4 chức năng của quản trị : hoạch định, tổ
chức, lãnh đạo, kiểm tra trong mọi lĩnh vực: sản xuất, tài chính, marketing, nguồn nhân
lực… tại mọi vị trí, cấp bậc quản trị, từ quản trị viên cho đến nhà quản trị cấp cao.
- Hệ thống kiến thức toàn diện liên quan đến chiến lược của một tổ chức, lãnh đạo, điều
hành một doanh nghiệp, kiến thức liên quan tới việc phối hợp một cách c hệ thống toàn
bộ các hoạt động chức năng của tổ chức.
- Kiến thức liên quan đến việc nhận diện những cơ hội kinh doanh hấp dẫn và khởi nghiệp
thành công một tổ chức kinh doanh.
Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích, thông hiểu toàn bộ các vấn đề của môi trường kinh doanh mà tổ chức
đang hoạt động.
- Kỹ năng ra quyết định, bao gồm tất cả các quyết định thuộc mọi cấp, từ cấp tác nghiệp
cho đến cấp chiến lược; thuộc mọi chức năng, sản xuất, tài chính, marketing, nhân sự…,
đặc biệt là kỹ năng ra quyết định trong một môi trường thay đổi nhanh ch ng như hiện
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
48/135
nay.
- Kỹ năng lãnh đạo và làm việc nh m. Sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh được
rèn luyện và phát triển các kĩ năng liên quan đến việc thấu hiểu con người, kĩ năng truyền
thông, tương tác với người khác, kĩ năng lãnh đạo để đạt được các mục tiêu mà tổ chức
mong muốn.
- Kỹ năng giao tiếp, truyền thông, hợp tác… liên quan đến việc duy trì mối quan hệ với
nhà cung cấp, khách hàng, cộng đồng kinh doanh hay các bên hữu quan.
- Kỹ năng tìm kiếm và nhận thức cơ hội kinh doanh, kĩ năng sáng tạo để hình thành các
cơ hội kinh doanh mới, kĩ năng tìm kiếm, liên kết các nguồn lực của bản thân để khởi
nghiệp…
- Các kỹ năng liên quan tới việc gia tăng hiệu quả làm việc của bản thân như kĩ năng tư
duy, làm việc độc lập, sáng tạo, kĩ năng sống và làm việc trong điều kiện môi trường căng
thẳng, khắc nghiệt…
- Những kỹ năng cơ bản về tin học và khả năng ứng dụng các phần mềm vào quản lý
doanh nghiệp.
Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh tương đương TOEIC 500 hoặc tiếng Pháp DELF A2
hoặc c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu
(Common Europ an Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Làm việc và thăng tiến nghề nghiệp trong các doanh nghiệp và các tổ chức ở các cấp
quản trị.
- Năng lực khởi nghiệp và thành đạt trong kinh doanh.
Ngành: Quản trị kinh doanh du lịch
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
49/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiế bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
50/135
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
khóa cho sinh viên (H i trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và n hiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trìn độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: - Đào tạo cử nhân chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch c năng lực chuyên môn
cao, c phẩm chất chính trị tư tưởng tốt, c ý thức tuân thủ đạo đức nghề nghiệp và sức
khỏe tốt.
- Cung cấp cho người học những kiến thức tổng quát về tự nhiên, văn h a, xã hội liên
quan đến phát triển du lịch, những kiến thức cơ bản trong quản trị kinh doanh, những kiến
thức chuyên sâu trong quản trị kinh doanh du lịch.
- Rèn luyện cho người học những kỹ năng thiết yếu trong thực hành quản trị doanh
nghiệp du lịch.
Kiến thức - Nắm vững các kiến thức cơ bản về pháp luật, kinh tế xã hội và quản trị kinh doanh
- Kiến thức chuyên sâu về các hoạt động trong doanh nghiệp dịch vụ du lịch như hoạch
định, quản trị nhân sự, quản trị tài chính, quản trị Marketing… cũng như các kiến thức hỗ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
51/135
trợ cho việc tư duy và ra quyết định.
- Hiểu biết sâu sắc về hoạt động nghiệp vụ trong các doanh nghiệp du lịch điển hình như
khách sạn, nhà hàng, lữ hành…
- Hiểu biết về chính trị và giáo dục quốc phòng phù hợp với đường lối, chủ trương và
chính sách của Đảng và Nhà Nước.
Kỹ năng: - Phân tích, xây dựng và thực thi các chiến lược, chính sách phát triển doanh nghiệp n i
chung, các doanh nghiệp dịch vụ n i riêng, đặc biệt là các doanh nghiệp du lịch.
- Tổ chức và điều hành các công việc trong các lĩnh vực tổ chức cung ứng dịch vụ, các
hoạt động chức năng như tài chính, nhân sự, Marketing của các doanh nghiệp dịch vụ,
đặc biệt là du lịch.
- Phối hợp các hoạt động của các bộ phận chức năng trong các doanh nghiệp du lịch điển
hình như khách sạn, nhà hàng, lữ hành…
- Giao tiếp tốt trong môi trường làm việc tập thể.
- Độc lập nghiên cứu các vấn đề quản trị, đặc biệt trong lĩnh vực du lịch.
- Sử dụng tin học trong giải quyết công việc và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động kinh doanh.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 500 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc
sau khi tốt nghiệp ở
các trình độ
Sinh viên tốt nghiệp c thể làm việc tại các doanh nghiệp du lịch với các chức danh thực
thi hoặc điều hành các chức năng marketing, tài chính, nhân sự và tổ chức cung ứng dịch
vụ du lịch.
Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp c hể làm việc tại các tổ chức đào tạo nhân lực du lịch,
nghiên cứu phát triển du lịch, quản lý nhà nước về du lịch.
Ngành: Quản trị tài chính
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
52/135
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục
vụ người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 27 .000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên c hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
53/135
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể
thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Chương trình nhằm đào tạo cử nhân ngành quản trị kinh doanh c năng
lực chuyên môn cao theo tiêu chuẩn quốc tế, c phẩm chất chính trị tốt, và đạo đức nghề
nghiệp, đáp ứng được nhu cầu xã hội. Sau khi tốt nghiệp người học c khả năng:
- Hiểu biết tổng quát các lĩnh vực kinh doanh, nhận thức sâu sắc và thực hành hữu hiệu
các chức năng quản trị trong tổ chức.
- Phát triển vai trò của nhà quản trị tài chính trong việc ra các quyết định đầu tư và tài trợ
hiệu quả trong các doanh nghiệp.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
54/135
- Thích ứng nhanh, tự cập nhật kiến thức, và c thể tiếp tục theo học các bậc cao hơn ở
trong và ngoài nước.
Kiến thức: Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ nắm được các kiến thức cốt lõi về:
- Hoạch định ngân sách đầu tư
- Quản trị tiền mặt
- Quản trị quan hệ với nhà cung cấp vốn như cổ đông, ngân hàng, tổ chức đầu tư.
- Tín dụng thương mại
- Chính sách thuế, cổ tức
- Lập kế hoạch tài chính và phân tích tài chính
- Quản trị lương, quản trị rủi ro, quản trị chi phí
Kỹ năng - Phát triển các kĩ năng truyền thông:C thể soạn thảo được các báo cáo, kế hoạch trong
công việc; C khả năng thuyết trình trước một nh m một cách mạch lạc, thuyết phục; C
khả năng lắng nghe, chia sẻ thông tin với người khác;
- Phát triển tư duy tích cực, sáng tạo: biết cách xác định vấn đề, đánh giá các phương án
bằng cách sử dụng các công cụ và đưa ra kết luận hợp lý.
- Sử dụng thành thạo các công cụ công nghệ thông tin (máy tính, Internet v.v.), các phần
mềm phổ thông và chuyên dụng để phục vụ cho công việc trong lĩnh vực tài chính.
- Lãnh đạo và làm việc nh m: biết cách lãnh đạo một nh m để đạt mục tiêu chung thông
qua việc duy trì sự gắn kết nh m, sự hài lòng của các thành viên.
- Làm việc cá nhân: biết cách quản lý thời gian, quản lý stress.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 500 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu u (Common
European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Chuyên ngành quản trị tài chính cung cấp bằng cấp chuyên môn cho học viên để trở
thành các nhà quản trị tài chính chuyên nghiệp. Cơ hội việc làm của sinh viên sau khi tốt
nghiệp:
- Tham gia vào các quyết định đầu tư và tài trợ hiệu quả trong các doanh nghiệp.
- Tư vấn doanh nghiệp và cá nhân trong lĩnh vực kinh doanh trên thị trường tài chính.
- Đảm nhiệm công việc trong các tổ chức, viện nghiên cứu, và nghiên cứu ở nước ngoài
hoặc trong nước ở cấp cao hơn một cách dễ dàng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
55/135
Ngành: Quản trị tài chính
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học,
trang thiết bị, thư
viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
56/135
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lê : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
57/135
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Đào tạo cử nhân ngành quản trị kinh doanh chuyên ngành quản trị
nguồn nhân lực c năng lực chuyên môn, năng lực thực hiện nhiệm vụ độc lập và hợp tác
trong lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực, c phẩm chất tốt, khả năng thích nghi môi trường
kinh doanh, xã hội thay đổi và đáp ứng nhu cầu xã hội.
Kiến thức: Sau khi hoàn thành kh a học, sinh viên nắm vững các kiến thức cốt lõi về:
- Hoạch định nguồn nhân lực: Đánh giá nhu cầu, cung nguồn nhân lực và xây dựng
chương trình nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực và đảm bảo sự sẵn sàng
nguồn nhân lực chất lượng cao cho tổ chức.
- Phân tích công việc, phân tích vai trò và thiết kế công việc: Hiểu biết quy trình phân tích
công việc và thực hiện hữu hiệu trong thực tiễn quy trình phân tích công việc, thực hiện
phân tích vai trò và thiết kế công việc phù hợp với đặc điểm thực tế về con người và tổ
chức.
- Tuyển dụng nhân viên: Thực hiện quy trình tuyển dụng nhân viên phù hợp với yêu cầu
cung cấp những con người thích hợp nhất cho các công việc của tổ chức.
- Quản trị thành tích: Thiết kế hệ thống đánh giá thành tích và triển khai công tác quản trị
thành tích hiệu quả nhằm giúp cá nhân không ngừng cải thiện thành tích, giúp nâng cao
thành tích cá nhân và g p phần hữu hiệu cho chiến lược tổ chức.
- Phát triển tổ chức: Hiểu biết quy trình xây dựng chương trình đào tạo nhân viên phù hợp
và c tính phát triển, hiểu biết phương pháp tạo dựng tổ chức học tập, quản trị tri thức,
phát triển cá nhân và tổ chức.
- Quản trị thù lao: Thiết kế hệ thống thù lao hợp lý, công bằng; áp dụng và triển khai công
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
58/135
tác quản trị thù lao hiệu quả và mang tính thúc đẩy.
- Quan hệ lao động: Nắm bắt phương pháp và áp dụng thực tiễn để giải quyết hữu hiệu
những vấn đề về quan hệ lao động, tạo dựng môi trường làm việc chất lượng và c tính
thúc đẩy.
- Tích hợp chiến lược: Nhanh nhạy nắm bắt đặc điểm cấu trúc tổ chức; định hướng chiến
lược, các chính sách của tổ chức; hiểu biết mối tác động tương hỗ giữa công tác quản trị
nguồn nhân lực với chiến lược tổ chức.
Kỹ năng
- Kỹ năng truyền thông: C thể soạn thảo được các báo cáo, kế hoạch trong công việc
đúng chuẩn mực; C khả năng thuyết trình trước một nh m một cách mạch lạc, thuyết
phục; C khả năng lắng nghe hỗ trợ, chia sẻ thông tin với người khác;
- Tư duy tích cực, sáng tạo: Biết cách xác định vấn đề, đánh giá các phương án bằng cách
sử dụng đa dạng các công cụ và đưa ra kết luận hợp lý; C th i quen suy nghĩ nhiều khía
cạnh của vấn đề trong các ngữ cảnh khác nhau; C thể phát thảo, đề xuất hai phương án
trở lên để giải quyết vấn đề trong hầu hết các trường hợp trong thực tiễn.
- Kỹ năng máy tính: Sử dụng căn bản các công cụ công nghệ thông tin (máy tính, Internet
v.v.), các phần mềm phổ thông và chuyên dụng để phục vụ cho công việc của nghề
nghiệp quản trị nguồn nhân lực.
- Kỹ năng lãnh đạo và làm việc nh m: Biết cách lãnh đạo một nh m để đạt mục tiêu
chung thông qua việc tạo dựng viễn cảnh và xây dựng niềm tin; biết cách thực hiện các
vai trò tích cực trong thực hiện công việc nh m như vai trò phát thảo, vai trò điều khiển
hay các vai trò xây dựng mối quan hệ như gắn kết, tạo động cơ, đồng cảm, chia sẻ.
- Kỹ năng tương tác và làm việc với con người: Thấu hiểu con người: Nhanh ch ng tiếp
cận và hiểu rõ đặc điểm cá nhân cốt yếu như về giá trị và quan điểm cá nhân, đặc trưng
giá trị văn h a của người tương tác; Nhạy cảm và chấp nhận sự khác biệt về cá nhân và
các yếu tố đa văn h a
- Kỹ năng quản trị và làm việc cá nhân: Biết tự nhìn nhận và hiểu biết rõ đặc điểm bản
thân; Biết cách quản lý stress, quản lý thời gian
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 500 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chu g châu Âu (Common
European Framework – CEF).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
59/135
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sau khi tốt nghiệp, người học c cơ hội làm việc và thăng tiến nghề nghiệp trong lĩnh vực
quản trị nguồn nhân lực như ở các bộ phân hoạch định nguồn nhân lực, phân tích công
việc, tuyển dụng, đào tạo nhân viên, đánh giá thành tích và thù lao ở các công ty, các tổ
chức huyến luyện nghề nghiệp, quản lý lao động, việc làm, các bộ phận quản lý nhân lực,
hành chính, các tổ chức chính quyền à xã hội.
Ngành: Ngoại thương (Quản trị kinh doanh quốc tế)
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
60/135
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Phó Gi o sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chư ng trình sinh hoạt
ngoại kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh
viên, các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể
thao...).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
61/135
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
ọc
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- Có tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Chương trình đào tạo Cử nhân Tài chính - Ngân hàng, chuyên ngành Tài
chính Doanh nghiệp trang bị cho sinh viên hệ thống các kiến thức và rèn luyện các kỹ
năng nghiệp vụ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp, cũng như trang bị các kiến thức
liên quan về các định chế tài chính và thị trường tài chính. Bên cạnh các kiến thức và kỹ
năng nghề nghiệp, chương trình còn tạo cho người học khả năng tư duy, khả năng nghiên
cứu và vận dụng sáng tạo các kiến thức trong thực tiễn.
Ngoài ra, sinh viên còn được chú trọng giáo dục về phẩm chất, bản lĩnh chính trị, bảo
đảm đạo đức nghề nghiệp và c sức khỏe tốt.
Kiến thức:
- Nắm vững những kiến thức cơ bản về lý thuyết tài chính nói chung và tài chính doanh
nghiệp n i riêng.
- C kiến thức về những vấn đề của tài chính doanh nghiệp, phân tích báo cáo tài chính,
đầu tư tài chính, công cụ phái sinh trong phòng ngừa và quản trị rủi ro, thị trường và các
định chế tài chính, tài chính quốc tế,...
- C khả năng phân tích định lượng, giải quyết những vấn đề tài chính bằng các kỹ thuật
và phương pháp định lượng.
Kỹ năng
- Quản lý tài chính doanh nghiệp như hoạch định, thực thi các chính sách tài chính doanh
nghiệp.
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tài chính doanh nghiệp.
- Thực hiện và cung ứng các dịch vụ tài chính như tư vấn tài chính, môi giới tài chính,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
62/135
định giá tài sản, bảo hiểm, chứng khoán, …
- Kỹ năng làm việc trong môi trường quốc tế với khả năng giao tiếp tốt bằng ngoại ngữ.
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, kỹ năng tích lũy, cập nhật kiến thức; kỹ năng làm việc
độc lập và kỹ năng phối hợp, làm việc theo nh m; kỹ năng thuyết trình, kỹ năng viết báo
cáo, lập dự án và bảo vệ dự án.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 500 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp c thể đảm nhiệm các công
việc với tư cách chuyên viên tài chính hoặc vị trí quản trị tài chính các cấp trong các tổ
chức sau:
- Các doanh nghiệp.
- Các tổ chức cung ứng các dịch vụ tài chính.
- Các định chế tài chính.
Ngoài ra sinh viên tốt nghiệp còn c thể trở thành các nhà tư vấn tài chính độc lập hoặc
công tác tại các viện nghiên cứu kinh tế, các trường đại học và cao đẳng khối ngành kinh
tế.
Ngành: Tin học quản lý
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
63/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
64/135
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung: Cử nhân chuyên ngành Tin học quản lý c phẩm chất chính trị và đạo
đức tốt, c năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu công nghiệp
h a, hiện đại h a nền kinh tế quốc dân và hội nhập quốc tế.
Chương trình trang bị cho sinh viên một cách c hệ thống các kiến thức cơ bản về kinh tế
- xã hội và quản trị kinh doanh, c kiến thức chuyên sâu về công nghệ thông tin ứng dụng
trong công tác quản lý. Đồng thời chương trình còn chú trọng đến kỹ năng thực hành, từ
đ giúp sinh viên c khả năng phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin trong các tổ
chức kinh tế - xã hội và kinh doanh.
Kiến thức
Khối kiến thức chuyên ngành:
- Kiến thức về công nghệ thông tin và hệ thống thông tin, bao gồm: thuật toán và lập trình
ứng dụng, các hệ cơ sở dữ liệu, kho dữ liệu và khai phá dữ liệu, mạng và truyền thông, an
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
65/135
toàn thông tin; các mô hình hệ thống thông tin, qui trình phát triển hệ thống thông tin.
- Hiểu và vận dụng các kiến thức này trong việc: khảo sát, phân tích, thiết kế, triển khai,
vận hành và bảo trì các hệ thống thông tin; tư vấn và hoạch định chiến lượt công nghệ
thông tin cho các tổ chức kinh tế - xã hội.
Khối kiến thức bổ trợ:
- Kiến thức về Kinh tế, Kế toán, Quản trị, Tài chính và Thống kê, bao gồm: kinh tế vi mô
và vĩ mô, kinh tế ngành, quản trị sản xuất, quản trị marketing, quản trị nhân sự, nguyên lý
kế toán, kế toán tài chính, nguyên lý thống kê, …
- Hiểu và vận dụng các kiến thức này bổ trợ cho khối kiến thức chuyên ngành, nắm được
các hoạt động quản lý hành chính, nhân sự, tài chính, nhằm triển khai hiệu quả các hệ
thống thông tin kinh tế trong các tổ chức – xã hội.
Kỹ năng
- Kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên môn: biết mô hình h a, phát triển, triển khai, quản trị
và bảo trì các hệ thống thông tin, hệ thống mạng máy tính; tổ chức và quản trị các hệ cơ
sở dữ liệu; quản trị và phát triển website; kiểm thử phần mềm.
- Kỹ năng làm việc nh m: biết quản trị, tổ chức và phối hợp các thành viên trong nh m
để cùng giải quyết công việc hiệu quả.
- Kỹ năng truyền đạt thông tin: c khả năng trình bày vấn đề, khả năng thuyết phục, khả
năng thuyết trình lưu loát và dễ hiểu trước đám đông.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 450 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
66/135
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
C khả năng đảm nhận các vị trí sau:
- Chuyên viên phụ trách CNTT
- Chuyên viên quản trị mạng, quản trị website, quản trị dự án CNTT, quản trị cơ sở dữ
liệu
- Chuyên viên lập trình, phân tích, thiết kế, kiểm thử phần mềm và triển khai hệ thống
thông tin
- Chuyên viên kinh doanh, tư vấn và hoạch định chiến lược CNTT
- Giảng dạy CNTT ở các cơ sở đào tạo
- Giám đốc CNTT (CIO) trong doanh nghiệp, …
Trong các tổ chức kinh tế - xã hội và kinh doanh như:
- Các cơ quan quản lý nhà nước
- Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực như: Tài chính; Ngân hàng; Bưu chính – Viễn
thông; Điện lực; Sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ, …
- Các trường đại học - cao đẳng, các viện nghiên cứu, …
Ngành: Thống kê tin học
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
67/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
68/135
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
khóa cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu đào tạo: Cử nhân chuyên ngành Thống kê – Tin học được trang bị các kiến
thức cơ bản về kinh tế - xã hội và kinh doanh, kiến thức thống kê lý thuyết và hệ thống
thông tin quản lí, kiến thức chuyên sâu về thống kê thực hành và tin học ứng dụng.
Mục tiêu trọng tâm của chuyên ngành là đào tạo các cử nhân kinh tế c năng lực lý thuyết
và kỹ năng thực hành trong việc thực thi nhiệm vụ nghiên cứu định lượng các vấn đề kinh
tế xã hội theo yêu cầu tin học h a, như: thiết kế và tổ chức các cuộc điều tra thống kê,
nghiên cứu thị trường, xử lý và tổ chức lưu trữ thông tin, phân tích dữ liệu thống kê và dự
báo,…
Kiến thức: - Nắm vững kiến thức lý thuyết về khoa học thống kê và tin học ứng dụng.
Kỹ năng - C kỹ năng thực hành thành thạo về: Điều tra thống kê, nghiên cứu thị trường, tổ chức
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
69/135
phân tích dữ liệu kinh tế - xã hội, triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin vào quá
trình quản lý.
- Sử dụng thành thạo các phần mềm phân tích dữ liệu chuyên nghiệp và hiện đại.
- C khả năng làm việc nh m, khả năng thuyết trình, khả năng tự học tập, tự nghiên cứu
nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 450 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sau khi tốt nghiệp người học c thể làm việc với tư cách chuyên trách hoặc tư vấn về các
nghiệp vụ chuyên môn thống kê như điều tra thu thập thông tin, xử lý phân tích dữ liệu và
triển khai các ứng dụng tin học trong các cơ quan nhà nước, các cơ quan thống kê tập
trung, các tổ chức xã hội nghề nghiệp, các công ty thuộc mọi thành phần kinh tế.
Ngoài ra cử nhân chuyên ngành Thống kê – Tin học c thể làm công tác nghiên cứu,
giảng dạy thống kê và tin học ứng dụng ở các viện nghiên cứu và các cơ sở đào tạo
Ngành: Kinh tế đầu tư
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
70/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
71/135
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu đào tạo: Đào tạo cử nhân Kinh tế chuyên ngành Kinh tế Đầu tư c năng lực giải
quyết các công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn đào tạo trong quá trình phát triển kinh tế
- xã hội của các địa phương. C phẩm chất chính trị tốt, lập trường tư tưởng vững vàng,
trung thành với Tổ quốc, nhiệt tình công việc, gắn b với nghề nghiệp, c ý thức tuân thủ
đạo đức nghề nghiệp, trung thực, mẫn cán trong công việc được giao.
Kiến thức: Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Kinh tế Đầu tư được trang bị kiến thức chuyên môn về
kinh tế đầu tư. Vận dụng được vào thực tiễn để tham gia giải quyết các vấn đề đặt ra
trong quá trình đầu tư phát triển nền kinh tế quốc dân. C năng lực để tham gia phân tích,
hoạch định, thực thi, thẩm định, quản lý các chính sách đầu tư, các dự án đầu tư, chương
trình dự án đầu tư trong và ngòai nước trong các lĩnh vực phát triển kinh tế xã hội trên
phạm vi quốc gia, vùng lãnh thổ, địa phương và trong các tổ chức kinh tế - xã hội.
Kỹ năng:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
72/135
- C kỹ năng phân tích và nghiên cứu cơ bản nhằm xử lý các nghiệp vụ đầu tư phát sinh
trong thực tiễn công tác tại các tổ chức c liên quan tới chuyên ngành Kinh tế Đầu tư.
- C kỹ năng phân tích, tổng hợp, dự báo và trình bày thông tin về hoạt động đầu tư
- Tiếp cận và thích nghi với môi trường thay đổi không ngừng của thị trường lao động và
kỹ năng làm việc theo nh m;
- Tổ chức công việc, giao tiếp cá nhân, tổ chức liên quan và khả năng làm việc độc lập.
- Giao tiếp và xử lý tốt các nghiệp vụ văn phòng trong môi trường làm việc của bối cảnh
hội nhập quốc tế.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 450 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
có chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Các cử nhân ngành kinh tế đầu tư đủ khả năng đáp ứng nhu cầu công việc của các cơ
quan quản lý Nhà nước, các tổ chức kinh tế - xã hội trong và ngoài nước cấp Trung ương
và địa phương trên toàn quốc. Cụ thể những nh m cơ quan, tổ chức sau
- Phòng Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các dự án quy họach và đầu tư của các cơ quan
quản lý nhà nước về kinh tế từ Trung ương đến địa phương.
- Phòng Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các dự án đầu tư của các tổ chức kinh tế - xã
hội trong và ngòai nước.
- Các Cơ sở đào tạo, Viện Nghiên cứu kinh tế - xã hội
- Hoặc c thể hành nghề độc lập như một chuyên gia về tư vấn đầu tư.
Ngành: Quản trị hệ thống thông tin
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
73/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Phó Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh viên
(Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm việc
nhóm ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
74/135
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc làm
thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt ngoại
kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho sinh viên,
các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu đào tạo: Cử nhân chuyên ngành Quản trị hệ thống thông tin c phẩm chất chính
trị và đạo đức tốt, c năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu công
nghiệp h a, hiện đại h a nền kinh tế quốc dân và hội nhập quốc tế.
Chương trình trang bị cho sinh viên một cách c hệ thống các kiến thức cơ bản về kinh tế
- xã hội, quản trị, các phương pháp định lượng; c kiến thức chuyên sâu về quản trị dữ
liệu, hệ thống thông tin và quản trị hệ thống thông tin nhằm vận hành các hệ thống thông
tin một cách an toàn và bảo mật. Đồng thời chương trình còn chú trọng rèn luyện khả
năng phát hiện và giải quyết các vấn đề trong quản trị hệ thống thông tin, kỹ năng sử
dụng các phần mềm chuyên nghiệp cho phân tích định lượng, kỹ năng làm việc nh m, kỹ
năng thuyết trình...
Kiến thức: - Khối kiến thức chuyên ngành chính:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
75/135
+ Kiến thức chung của chuyên ngành chính như: quản trị nguồn nhân lực công nghệ
thông tin, cơ sở dữ liệu, các hệ thống thông tin trong quản lý như: hệ thống thông tin tài
chính, hệ thống thông tin sản xuất, hệ thống thông tin nhân sự, hệ thống thông tin
Marketing…
+ Kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành chính như: quản trị cơ sở dữ liệu, kho dữ liệu,
lập trình và quản trị mạng, an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, quản trị các dự án công
nghệ thông tin, qui trình phát triển hệ thống thông tin, hệ thống hoạch định nguồn lực
doanh nghiệp.
- Khối kiến thức bổ trợ như: phát triển kỹ năng, quản trị sản xuất, quản trị tài chính, lý
thuyết thiết kế và tổ chức...
- Khối kiến thức cơ sở như: kinh tế học, kế toán, thống kê, marketing, quản trị học, tiếng
anh…
Ngoài ra, chương trình còn trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về chủ nghĩa
Mác – Lê Nin, xã hội, luật kinh tế, xác suất và thống kê toán và những phương pháp định
lượng trong kinh tế.
Kỹ năng: Chương trình tập trung rèn luyện sinh viên những kỹ năng sau:
- Kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên môn: biết phát hiện và giải quyết những vấn đề liên
quan trong khảo sát, thiết kế, quản trị và bảo trì các hệ thống thông tin, Lựa chọn, lắp đặt
và vận hành cơ bản hệ thống máy tính cho tổ chức; tổ chức và quản trị dữ liệu; Sử dụng
thành thạo các phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng và phần mềm tiện ích phục vụ
cho công tác văn phòng, kế toán, thống kê, tài chính; đặc tả, vẽ sơ đồ chức năng hệ thống
thông tin quản lý cho tổ chức.
- Kỹ năng làm việc nh m: biết tổ chức và phối hợp các thành viên trong nh m để cùng
giải quyết công việc hiệu quả.
- Kỹ năng thuyết trình, viết báo cáo, tự nghiên cứu và kỹ năng giao tiếp
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 450 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
76/135
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Cử nhân Quản trị hệ thống thông tin c thể đảm nhận các vị trí sau:
- Giám đốc thông tin (CIO);
- Chuyên viên hay lãnh đạo bộ phận quản trị mạng nhằm kiểm soát, bảo mật, an toàn và
phục hồi hệ thống;
- Chuyên viên hay lãnh đạo bộ phận công nghệ thông tin, dự án phát triển hệ thống thông
tin;
- Chuyên viên quản trị và phân tích dữ liệu;
- Chuyên viên hay lãnh đạo trong các doanh nghiệp kinh doanh về công nghệ thông tin;
- Chuyên viên hay lãnh đạo trong các tổ chức tư vấn và cung cấp các giải pháp công nghệ
thông tin;
- Cán bộ giảng dạy về hệ thống thông tin quản lý ở các viện nghiên cứu, trường đại học,
cao đẳng và các cơ sở đào tạo.
- Chuyên viên thương mại điện tử, thực hiện các nghiệp vụ kế toán, thống kê, tài chính...
bằng các phần mềm;
Ngành: Thương mại điện tử
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
77/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng,
cụ thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh
viên (Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm
việc nh m ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
78/135
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc
làm thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt
ngoại kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho
sinh viên, các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và
thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu đào tạo: Cử nhân chuyên ngành Thương mại điện tử c phẩm chất chính trị và
đạo đức tốt, c năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu công
nghiệp h a, hiện đại h a nền kinh tế quốc dân và hội nhập quốc tế.
Chương trình trang bị cho sinh viên một cách c hệ thống kiến thức về bản chất và
nghiệp vụ thương mại điện tử, những mô hình kinh doanh điện tử, hoạch định và triển
chiến lược thương mại điện tử, kiến thức về công nghệ thông tin nhằm phát triển các ứng
dụng hỗ trợ kinh doanh thương mại điện tử, thực hiện giao dịch và thanh toán điện
tử.Chương trình trang bị cho sinh viên khả năng thực hiện nghiên cứu và phân tích
những mô hình kinh doanh điện tử, đánh giá sự thành công của các trang Web thương
mại, nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng, mô hình hài lòng về chất lượng dịch vụ
điện tử, mô hình chấp nhận công nghệ...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
79/135
Đồng thời chương trình còn chú trọng rèn luyện khả năng phát hiện và giải quyết các
vấn đề trong thương mại điện tử, kỹ năng sử dụng các phần mềm chuyên nghiệp cho
phân tích, kỹ năng làm việc nh m, kỹ năng thuyết trình...
Kiến thức: - Khối kiến thức chuyên ngành chính:
+ Kiến thức chung của chuyên ngành chính như: hệ cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin
quản lý, mạng và truyền thông…
+ Kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành chính như: phân tích và thiết kế hệ thống
thương mại điện tử, xây dựng và phát triển các ứng dụng trên Web thương mại, quản trị
các trang Web thương mại, an toàn và bảo mật các hệ thống kinh doanh điện tử,những
mô hình kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu điện tử, mô hình kinh doanh B2B, B2C,
G2B, G2C,...marketing điện tử, hoạch định và triển khai chiến lược thương mại điện tử,
nghiên cứu và phân tích các mô hình kinh doanh hỗ trợ ra quyết định,...
- Khối kiến thức bổ trợ như: hệ thống và các phương thức thanh toán điện tử, nghiệp vụ
thương mại điện tử, quản trị các kênh phân phối sản phẩm, hành vi người tiêu dùng,
Quản trị Marketing, hệ thống thông tin địa lý phục vụ cho kinh doanh, thực hiện được
các dự án công nghệ thông tin,..
- Khối kiến thức cơ sở như: kinh tế học, quản trị học, marketing, kế toán, thống kê kinh
doanh, phân tích định lượng…
Ngoài ra, chương trình còn trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về chủ nghĩa
Mác – Lênin, luật, xác suất và thống kê toán...
Kỹ năng Chương trình tập trung rèn luyện sinh viên những kỹ năng sau:
- Kỹ năng phát hiện và giải quyết những vấn đề liên quan thương mại điện tử;
- Sử dụng thành thạo các phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng... phục vụ cho
nghiên cứu và triển khai thương mại điện tử;
- Kỹ năng làm việc nh m, đàm phán, kỹ năng thuyết trình, viết báo cáo;
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 450 hoặc tiếng Pháp DELF A2
hoặc c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu
(Common European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau Cử nhân chuyên ngành Thương mại Điện tử chủ yếu làm việc ở các doanh nghiệp, tổ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
80/135
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
chức thương mạivới các vị trí sau:
- Giám đốc thông tin (CIO);
- Chuyên viên hay lãnh đạo bộ phận quản trị mạng nhằm kiểm soát, bảo mật, an toàn và
phục hồi hệ thống các trang Web thương mại;
- Chuyên viên hay lãnh đạo bộ phận công nghệ thông tin, dự án phát triển hệ thống
thông tin phục vụ kinh doanh điện tử;
- Chuyên viên phân tích, thiết kế và lập trình Web thương mại và khai thác các ứng dụng
Web thương mại;
- Chuyên viên thu thập, lưu trữ, bảo mật, phân phối dữ liệu phục vụ kinh doanh điện tử;
- Chuyên viên phân tích hỗ trợ ra quyết định trong thương mại điện tử và kinh doanh
điện tử;
- Chuyên viên hay lãnh đạo trong các tổ chức tư vấn và cung cấp các giải pháp thương
mại điện tử;
- Chuyên viên thương mại điện tử, marketing điện tử, quản trị quan hệ khách hàng điện
tử;
Ngoài ra, cử nhân chuyên ngành Thương mại Điện tử còn c thể làm việc tốt ở các sở
ban ngành, trường học với vai trò chuyên viên về thương mại điện tử, cán bộ giảng dạy
về thương mại điện tử.
Ngành: Quản trị khách sạn
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
81/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng,
cụ thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh
viên (Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm
việc nh m ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
82/135
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc
làm thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt
ngoại kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho
sinh viên, các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và
thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- Có thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu đào tạo - Đào tạo cử nhân chuyên ngành Quản trị khách sạn c năng lực chuyên môn cao, c
phẩm chất chính trị tư tưởng tốt, c ý thức tuân thủ đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt.
- Cung cấp cho người học những kiến thức tổng quát về tự nhiên, văn h a, xã hội liên
quan đến phát triển du lịch, những kiến thức cơ bản trong quản trị kinh doanh, những
kiến thức chuyên sâu trong quản trị kinh doanh khách sạn.
- Rèn luyện cho người học những kỹ năng thiết yếu trong thực hành quản trị doanh
nghiệp khách sạn
Kiến thức - Nắm vững các kiến thức cơ bản về pháp luật, kinh tế xã hội và quản trị kinh doanh
- Kiến thức chuyên sâu về các hoạt động trong doanh nghiệp khách sạn như hoạch định,
quản trị nhân sự, quản trị tài chính, quản trị Marketing… cũng như các kiến thức hỗ trợ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
83/135
cho việc tư duy và ra quyết định.
- Hiểu biết sâu sắc về hoạt động nghiệp vụ trong các doanh nghiệp khách sạn
- Hiểu biết về chính trị và giáo dục quốc phòng phù hợp với đường lối, chủ trương và
chính sách của Đảng và Nhà Nước.
Kỹ năng - Phân tích, xây dựng và thực thi các chiến lược, chính sách phát triển doanh nghiệp n i
chung, các doanh nghiệp dịch vụ n i riêng, đặc biệt là các doanh nghiệp khách sạn.
- Tổ chức và điều hành các công việc trong các lĩnh vực tổ chức cung ứng dịch vụ, các
hoạt động chức năng như tài chính, nhân sự, Marketing của các doanh nghiệp khách sạn
- Phối hợp các hoạt động của các bộ phận chức năng trong các doanh nghiệp khách sạn.
- Giao tiếp tốt trong môi trường làm việc tập thể.
- Độc lập nghiên cứu các vấn đề quản trị, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn.
- Sử dụng tin học trong giải quyết công việc và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động kinh doanh.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 500 hoặc tiếng Pháp DELF A2
hoặc c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu
(Common European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sinh viên sau khi tốt nghiệp c thể làm việc ở các bộ phận quản trị các chức năng
marketing, nhân sự, tài chính, quản trị cung ứng dịch vụ tại các resort, khách sạn và các
cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú khác hoặc làm việc ở bộ phận phối hợp các hoạt động
chức năng trên. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên c đủ điều kiện tham gia dự tuyển cao học
chuyên ngành Quản trị khách sạn, Quản trị du lịch hoặc Quản trị kinh doanh.
Ngành: Tài chính công
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
84/135
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng,
cụ thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
85/135
viên (Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm
việc nh m ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc
làm thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt
ngoại kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho
sinh viên, các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và
thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung Chương trình đào tạo Cử nhân chuyên ngành Tài chính công, ngànhTài chính - Ngân
hàng, trang bị cho sinh viên hệ thống các kiến thức và các kỹ năng nghiệp vụ trong lĩnh
vực tài chính công: quản lý ngân sách nhà nước của Chính phủ, các cấp chính quyền địa
phương và của các đơn vị dịch vụ công. Bên cạnh các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp,
chương trình còn tạo cho người học khả năng tư duy, khả năng nghiên cứu và vận dụng
sáng tạo các kiến thức trong thực tiễn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
86/135
Ngoài ra, sinh viên còn được chú trọng giáo dục về phẩm chất, bản lĩnh chính trị, bảo
đảm đạo đức nghề nghiệp và c sức khỏe tốt.
Kiến thức - Nắm vững những kiến thức cơ bản về lý thuyết tài chính n i chung và tài chính công
nói riêng.
- C kiến thức về quản lý ngân sách nhà nước các cấp: ngân sách trung ương, ngân sách
địa phương (Tỉnh, Huyện, Xã) .
- C kiến thức về quản lý tài chính của các đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiêp thuộc
khu vực công.
- C kiến thức nghiên cứu định lượng, giải quyết những vấn đề tài chính vĩ mô bằng các
kỹ thuật và phương pháp định lượng.
Kỹ năng - Lập dự toán ngân sách, điều hành ngân sách và quyết toán ngân sách của các đơn vị
hành chính, đơn vị sự nghiêp thuộc khu vực công.
- Thực hiện các nghiệp vụ về thuế, nghiệp vụ kho bạc và nghiệp vụ bảo hiểm xã hội.
- Thực hiện và cung ứng các dịch vụ tài chính như lập và thẩm định các dự án đầu tư
công, …
- Kỹ năng tự học, tự nghiên cứu, kỹ năng tích lũy, cập nhật kiến thức; kỹ năng làm việc
độc lập và kỹ năng phối hợp, làm việc theo nh m; kỹ năng thuyết trình, kỹ năng viết báo
cáo, lập dự án và bảo vệ dự án.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 450 hoặc tiếng Pháp DELF A2
hoặc c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu
(Common European Framework – CEF).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
87/135
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính công c thể đảm nhiệm các công việc với
tư cách chuyên viên tài chính hoặc vị trí quản trị tài chính các cấp trong các tổ chức sau:
+ Các cơ quan quản lý chuyên ngành về tài chính của Nhà nước: Bộ Tài chính, Sở Tài
chính, Phòng Tài chính, các cơ quan thuộc hệ thống Kho bạc, Thuế, Hải quan.
+ Các đơn vị hành chính, các đơn vị sự nghiệp thuộc khu vực công .
+ Các định chế tài chính phi lợi nhuận: Hệ thống Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
Quỹ đầu tư phát triển địa phương và các quỹ tài chính công khác.
Ngoài ra sinh viên tốt nghiệp còn c thể công tác tại các viện nghiên cứu kinh tế, các
trường đại học và cao đẳng khối ngành kinh tế.
Ngành: Quản trị chuỗi cung ứng
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
88/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng,
cụ thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh
viên (Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm
việc nh m ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
89/135
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc
làm thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt
ngoại kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho
sinh viên, các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và
thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị chuỗi cung ứng cung cấp cho các tổ
chức, doanh nghiệp những nhà quản trị c đầy đủ kĩ năng và năng lực chuyên môn để
quản lý một cách hiệu quả chuỗi cung ứng của doanh nghiệp, để giúp doanh nghiệp thâm
nhập vào mạng lưới cung ứng toàn cầu, để sáng tạo và duy trì chuỗi giá trị mà doanh
nghiệp tham gia, nhằm quản lý hiệu quả mọi nguồn lực của tổ chức trên phạm vi toàn
cầu.
Kiến thức Sau khi hoàn thành kh a học, sinh viên nắm vững các kiến thức sau:
- Kiến thức về vai trò chiến lược của chuỗi cung ứng đối với một tổ chức và kiến thức
toàn diện, c hệ thống về việc thiết kế, xây dựng, quản lý mọi hoạt động tích hợp trong
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
90/135
chuỗi cung ứng và hậu cần nhằm gia tăng giá trị tổng thể cho toàn chuỗi.
- Kiến thức về thiết lập hệ thống và quản lý hiệu quả các yếu tố đầu vào của tổ chức, như
khả năng thiết lập mạng lưới cung ứng, khả năng quản lý hoạt động mua sắm, khả năng
đánh giá, lựa chọn nhà cung ứng, kiến thức về việc quản lý rủi ro, quản lý các hợp đồng
cung ứng và những vấn đề về luật pháp trong quá trình mua sắm.
- Kiến thức về hoạch định và kiểm soát sản xuất, từ các kế hoạch sản xuất dài hạn như kế
hoạch tổ chức sản xuất, kế hoạch về công suất, kế hoạch định vị vị trí sản xuất đến các
kế hoạch tác nghiệp sản xuất cụ thể.
- Kiến thức về xây dựng và quản lý hệ thống phân phối đầu ra một cách hiệu quả, như
khả năng thiết lập hệ thống kênh phân phối, khả năng quản lý các thành viên trên kênh,
khả năng quản lý sản phẩm vật chất cũng như các thông tin cần thiết trên toàn bộ hệ
thống phân phối.
- Kiến thức quản lý toàn diện hệ thống dịch chuyển vật chất trong chuỗi cung ứng, như
kiến thức về đ ng g i, vận chuyển, quản lý kho bãi, tồn kho, dịch vụ khách hàng…
- Kiến thức về quản trị chiến lược, về việc quản trị các chức năng cơ bản của tổ chức
như tài chính, marketing…
- C các kiến thức bổ trợ cho việc quản lý hiệu quả một chuỗi cung ứng như kiến thức về
quản lý hệ thống thông tin, quản lý quan hệ khách hàng, các kiến thức về thương mại
quốc tế…
Kỹ năng - Kỹ năng sử dụng các mô hình toán để thiết lập một mạng lưới cung ứng hiệu quả.
- Kỹ năng phân tích và thiết kế hệ thống Logistics.
- Kỹ năng đàm phán, thương lượng, kí kết hợp đồng mang tính quốc tế, kỹ năng thiết lập
các mối quan hệ trong và ngoài tổ chức
- Kỹ năng tạo dựng và làm việc nh m trong môi trường đa dang nh m, đa văn hoá.
- Kỹ năng giao tiếp, truyền thông và hợp tác … liên quan tới việc duy trì mối quan hệ
của tổ chức với các bên hữu quan như nhà cung cấp, trung gian phân phối, đối tác vận
tải, và các bên hữu quan khác.
- Các kỹ năng liên quan tới việc gia tăng hiệu quả làm việc của bản thân như kĩ năng tư
duy, làm việc độc lập, sáng tạo, kĩ năng sống và làm việc trong điều kiện môi trường
căng thẳng, khắc nghiệt…
- Kỹ năng năng giao tiếp, làm việc bằng ngoại ngữ với trình độ tiếng Anh tương đương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
91/135
TOEIC 500 hoặc c chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1-Khung chung Châu
Âu (Common European Framework-CEF)
- Những kỹ năng cơ bản về tin học và khả năng ứng dụng các phần mền vào quản lý
doanh nghiệp.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 500 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 - Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sau khi tốt nghiệp, người học c cơ hội:
- Làm việc và thăng tiến nghề nghiệp trong các lĩnh vực như: quản lý mạng lưới chuỗi
cung ứng, quản lý hệ thống cung cấp, quản lý sản xuất, quản lý mạng lưới phân phối của
tất cả các tổ chức kinh doanh và phi kinh doanh
- Đặc biệt, người học c cơ hội làm việc trong các tổ chức đa quốc gia, trong các hệ
thống phân phối, bán lẻ và vận tải toàn cầu
- Ngoài ra sinh viên tốt nghiệp còn c thểcông tác tại các viện nghiên cứu kinh tế, các
trường đại học và cao đẳng khối ngành kinh tế.
Ngành: Quản trị lễ hội sự kiện
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
92/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng,
cụ thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh
viên (Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm
việc nh m ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
hướng nghiệp…);
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
93/135
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc
làm thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt
ngoại kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho
sinh viên, các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và
thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung Trên cơ sở cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản trong quản trị kinh doanh và
những kiến thức tổng quát về tự nhiên, văn h a, xã hội liên quan đến phát triển du lịch,
ngành trang bị những kiến thức chuyên sâu trong quản trị dịch vụ du lịch lẫn những kỹ
năng thiết yếu trong thực hành quản trị doanh nghiệp du lịch. Với chuyên ngành Quản trị
sự kiện và lễ hội đáp ứng tốt các tiêu chuẩn nghề nghiệp trong các doanh nghiệp du lịch,
các doanh nghiệp tham gia hoặc chuyên môn hoá trong lĩnh vực tổ chức sự kiện và lễ hội
- Cung cấp cho người học những kiến thức tổng quát và chuyên sâu về tổ chức, điều
hành và kiểm soát các sự kiện, lễ hội.
- Rèn luyện cho người học những kỹ năng thiết yếu trong thực hành quản trị các sự kiện
và lễ hội.
Kiến thức - Nắm vững các kiến thức cơ bản về pháp luật, kinh tế xã hội và quản trị kinh doanh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
94/135
- Kiến thức tổng quát về hoạt động kinh doanh du lịch và chuyên sâu về quản trị sự kiện
và lễ hội như hoạch định, tổ chức, điều hành, kiểm soát, Marketing, quản trị rủi ro cho
các sự kiện và lễ hội… bên cạnh các các kiến thức hỗ trợ cho việc tư duy và ra quyết
định.
- Hiểu biết về chính trị và giáo dục quốc phòng phù hợp với đường lối, chủ trương và
chính sách của Đảng và Nhà Nước.
Kỹ năng - Phân tích, ra quyết định và tổ chức thực thi các quyết định quản trị trong ngắn hạn cũng
như dài hạn liên quan đến mọi mặt hoạt động khi tổ chức các sự kiện và lễ hội.
- Tổ chức và điều hành các công việc tổ chức sự kiện và lễ hội
- Làm việc nh m
- Giao tiếp với m i đối tượng liên quan trong hoạt động kinh doanh sự kiện và lễ hội
- Giao tiếp và giải quyết công việc bằng ngoại ngữ với trình độ tiếng Anh đạt trình độ
B1 theo chuẩn quốc gia.
- Độc lập nghiên cứu các vấn đề quản trị, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh sự kiện và
lễ hội
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động nghiên cứu và kinh doanh với trình độ
tin học B.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 500 hoặc tiếng Pháp DELF A2 hoặc
c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu (Common
European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sinh viên ra trường c cơ hội được làm việc tại các tổ chức kinh doanh du lịch như nhà
hàng, khách sạn, công ty lữ hành, các trung tâm tổ chức sự kiện và lễ hội của các điểm
đến du lịch, công ty tổ chức sự kiện chuyên nghiệp, các công ty quảng cáo, công ty
truyền thông...
Ngành: Hành chính công
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ
Thạc
sỹ Đại học
Cao
đẳng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
95/135
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông, trung học chuyên
nghiệp hoặc tương đương.
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo
dục cam kết phục vụ
người học (như
phòng học, trang
thiết bị, thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng,
cụ thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy móc khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt
cho người học
- Sinh viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Sinh viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và
nghiên cứu khoa học;
- Nhà trường thường xuyên tổ chức các lớp học Kỹ năng mềm và nghiệp vụ cho sinh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
96/135
viên (Kỹ năng giao tiếp và ứng xử, Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, Kỹ năng làm
việc nh m ...);
- Tổ chức các buổi hội thảo, giao lưu tư vấn hướng nghiệp, tuyển dụng cho sinh viên
(Chương trình ngày hội nghề nghiệp, tư vấn nghề nghiệp với các doanh nghiệp, Hội thảo
hướng nghiệp…);
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về giáo dục chính trị, tư tưởng cho SV;
- Liên kết đào tạo cấp giấy phép lái xe máy và ôtô, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho sinh
viên;
- Hỗ trợ tìm nhà trọ, mua vé tàu, xe giá rẻ; hỗ trợ công tác khám sức khoẻ; hỗ trợ việc
làm thêm bán thời gian cho sinh viên;
- Phối hợp với Đoàn thanh niên và Hội sinh viên tổ chức các chương trình sinh hoạt
ngoại kh a cho sinh viên (Hội trại, Ngày hội đ n sinh viên khoá mới, Tết xa nhà cho
sinh viên, các cuộc thi dành cho sinh viên, tham quan, du lịch, các hoạt động văn hoá và
thể thao...).
V Yêu cầu về thái độ
học tập của người
học
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đào tạo của Trường.
- C thái độ học tập đúng đắn, đi học chuyên cần, sẵn sàng học hỏi.
- C ý thức tổ chức kỹ luật, c tinh thần trách nhiệm, c ý thức cải tiến, tự học tập nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ.
- C nhận thức đúng đắn, lòng đam mê đối với nghề nghiệp đã chọn;
- Coi trọng lợi ích chung, c tinh thần phục vụ cộng đồng;
- Tôn trọng cá nhân, thân thiện và c tinh thần hợp tác;
- C tinh thần tập thể.
VI Mục tiêu kiến thức,
kỹ năng, trình độ
ngoại ngữ đạt được
Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân Quản lý nhà nước (chuyên ngành Hành chính công) c phẩm chất chính
trị tư tưởng vững vàng; c đạo đức nghề nghiệp, c ý thức phục vụ đất nước, phục vụ
nhân dân, c sức khoẻ; c kiến thức chuyên môn về khoa học hành chính và các khoa
học c liên quan; c kỹ năng thực hành quản lý hành chính Nhà nước về kinh tế, văn
h a, xã hội g p phần xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại.
Kiến thức
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
97/135
Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý nhà nước, chuyên ngành Hành chính công được
trang bị c hệ thống những kiến thức chuyên sâu về khoa học hành chính, hiểu được bản
chất nghề nghiệp Hành chính và c khả năng thực hành tốt các nghiệp vụ hành chính.
Trên cơ sở kiến thức về khoa học kinh tế, chính trị, xã hội, quản lý nhà nước và các môn
khoa học c liên quan đến lĩnh vực hành chính công; các cử nhân Hành chính công c
khả năng nhận thức, phân tích, đánh giá các vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý hành chính,
hành chính công, tổ chức quản lý các hoạt động hành chính, trực tiếp làm công tác quản
lý hành chính công từ cấp trung ương tới địa phương, tham mưu cho công tác quản lý
hành chính của các cơ quan Đảng, nhà nước, các công sở tại các địa phương.
Kỹ năng - Kỹ năng tiếp cận và sử lý thông tin về hành chính, quản lý hành chính, hoạch định,
tham mưu trong lĩnh vực hành chính công.
- Kỹ năng nhận biết và giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra trong lĩnh vực chuyên môn
hành chính công.
- Kỹ năng hoạch định những chính sách công của ngành, địa phương.
- Kỹ năng làm việc nh m.
- Sinh viên tốt nghiệp c thể giao tiếp và xử lý tốt các nghiệp vụ văn phòng trong môi
trường làm việc của một nhà nước pháp quyền g p phần vào công cuộc cải cách hành
chính ở Việt Nam.
- Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý Nhà nước, chuyên ngành Hành chính công c trình
độ B Tin học do Đại học Đà Nẵng cấp.
Trình độ ngoại ngữ: tiếng Anh tương đương TOEIC 450 hoặc tiếng Pháp DELF A2
hoặc c chứng chỉ các ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 – Khung chung châu Âu
(Common European Framework – CEF).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
98/135
VII Vị trí làm việc sau
khi tốt nghiệp ở các
trình độ
Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý Nhà nước, chuyên ngành Hành chính công c thể
làm các công việc trong các lĩnh vực sau:
- Làm cán bộ hành chính ở các cơ quan của Đảng và Nhà nước các cấp từ trung ương tới
địa phương; tham mưu cho công tác quản lý hành chính, hoạch định chính sách công.
- Cán bộ nghiên cứu các lĩnh vực khoa học thuộc phạm vi khoa học hành chính, quản lý
hành chính nhà nước hoặc giảng dạy về khoa học hành chính trong các học viện, nhà
trường.
- Làm việc cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế về lĩnh vực tổ chức hành
chính, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ công.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
99/135
PHỤ LỤC
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Biểu mẫu 20
(Kèm theo công văn số 5901/BGDĐT-KHTC ngày 17 tháng 10 năm 2014
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lượng đào tạo của
cơ sở giáo dục đại học năm học 2014-2015
Ngành: Quản trị kinh doanh
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ Thạc sỹ
Đại
học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ Giáo Dục và
Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh là các cử nhân ngành kinh tế và một số ngành kinh tế khác hiện đang
công tác trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, quản lý.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
100/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo dục
cam kết phục vụ người
học (như phòng học,
trang thiết bị, thư viện
...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát điện
và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
101/135
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
- Học viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Học viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo tài liệu đủ để học tập và nghiên cứu
khoa học;
- Tổ chức các buổi hội Seminar, nghiệm thu đề tài KHCN cấp nhà nước, cấp Bộ và tương
đương, cấp cơ sở do ĐHĐN và Trường quản lý.
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh tế,
Quản trị kinh doanh… do các Giáo sư nước ngoài báo cáo.
V Yêu cầu về thái độ học
tập của người học
- Tôn trọng và chấp hành pháp luật của Nhà Nước, nội quy, quy định của Nhà trường;
- Làm việc và học tập với tinh thần kỷ luật cao.
- C đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt; c trách nhiệm trong công việc;
- Quan hệ tốt với cộng đồng và c tinh thần phục vụ cộng đồng
- C tinh thần hợp tác, thân thiện và giúp đỡ người khác.
- Năng động và tự tin trong công việc; c bản lĩnh và ý chí vươn lên khẳng định bản thân, phát
triển nghề nghiệp
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại
ngữ đạt được
Kiến thức - Nắm vững lý thuyết, c trình độ cao về thực hành, c khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và
c năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành, chuyên ngành đào tạo.
Kỹ năng - Hiểu biết bao quát các lĩnh vực nghề nghiệp và các phương pháp phân tích cơ bản của doanh
nghiệp.
- Phát triển khả năng tiếp nhận, xử lý thông tin, xác định phân tích vấn đề.
- Xây dựng các phương án và biết lựa chọn các phương án hợp lý.
- C hiểu biết sâu sắc về các hoạt động hành chính và tổ chức, c khả năng điều hành tốt các
nh m, các bộ phận công tác.
- C khả năng độc lập nghiên cứu các vấn đề kinh tế và Quản trị kinh doanh; c thể tiếp tục
học tập ở các cấp học cao hơn.
Ngoại ngữ Trình độ năng lực của học viên đạt được ở mức tương đương cấp B1 – Khung chung châu Âu
(Common European Framework – CEF).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
102/135
VII Vị trí làm việc sau khi
tốt nghiệp ở các trình
độ
Những người tốt nghiệp cao học Quản trị kinh doanh c thể đảm nhận nhiệm vụ nghiên cứu
viên chính, giảng viên chính trong nghiên cứu giảng dạy cũng như các nhiệm vụ nghiên cứu
quản lý khác trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngành: Kế toán
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ Thạc sỹ
Đại
học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ Giáo Dục và
Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh là các cử nhân ngành kinh tế và một số ngành kinh tế khác hiện đang
công tác trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, quản lý.
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo dục
cam kết phục vụ người
học (như phòng học,
trang thiết bị, thư viện
...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát điện
và nhiều thiết bị máy m c khác.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
103/135
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
- Học viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Học viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo tài liệu đủ để học tập và nghiên cứu
khoa học;
- Tổ chức các buổi hội Seminar, nghiệm thu đề tài KHCN cấp nhà nước, cấp Bộ và tương
đương, cấp cơ sở do ĐHĐN và Trường quản lý.
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh tế, Kế
toán… do các Giáo sư nước ngoài báo cáo.
V Yêu cầu về thái độ học
tập của người học
- Tôn trọng và chấp hành pháp luật của Nhà Nước, nội quy, quy định của Nhà trường;
- Làm việc và học tập với tinh thần kỷ luật cao.
- C đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt; c trách nhiệm trong công việc;
- Quan hệ tốt với cộng đồng và c tinh thần phục vụ cộng đồng
- C tinh thần hợp tác, thân thiện và giúp đỡ người khác.
- Năng động và tự tin trong công việc; c bản lĩnh và ý chí vươn lên khẳng định bản thân, phát
triển nghề nghiệp
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại
ngữ đạt được
Kiến thức - Nắm vững lý thuyết, c trình độ cao về thực hành, c khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và
c năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành, chuyên ngành đào tạo.
Kỹ năng - Hiểu biết bao quát các lĩnh vực nghề nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
104/135
- Năng lực tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp, bao gồm kế toán tài chính và kế toán
quản trị.
- Phát triển khả năng tổ chức, xử lý thông tin trong điều kiện tin học h a, tổ chức công tác
phân tích hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp.
- C hiểu biết sâu sắc về họat động kiểm toán
- C khả năng độc lập nghiên cứu các vấn đề về chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán, các
chuẩn mực kế toán, kiểm toán; và c thể tiếp tục học tập ở các cấp học cao hơn.
Ngoại ngữ Trình độ năng lực của học viên đạt được ở mức tương đương cấp B1 – Khung chung châu Âu
(Common European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau khi
tốt nghiệp ở các trình
độ
Những người tốt nghiệp cao học Kế toán c thể đảm nhận nhiệm vụ nghiên cứu viên chính,
giảng viên chính trong nghiên cứu giảng dạy cũng như các nhiệm vụ nghiên cứu quản lý khác
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngành Tài chính - Ngân hàng
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ Thạc sỹ
Đại
học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ Giáo Dục và
Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh là các cử nhân ngành kinh tế và một số ngành kinh tế khác hiện đang
công tác trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, quản lý.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
105/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo dục
cam kết phục vụ người
học (như phòng học,
trang thiết bị, thư viện
...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát điện
và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
106/135
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
- Học viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Học viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo tài liệu đủ để học tập và nghiên cứu
khoa học;
- Tổ chức các buổi hội Seminar, nghiệm thu đề tài KHCN cấp nhà nước, cấp Bộ và tương
đương, cấp cơ sở do ĐHĐN và Trường quản lý.
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh tế, Tài
chính… do các Giáo sư nước ngoài báo cáo.
V Yêu cầu về thái độ học
tập của người học
- Tôn trọng và chấp hành pháp luật của Nhà Nước, nội quy, quy định của Nhà trường;
- Làm việc và học tập với tinh thần kỷ luật cao.
- C đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt; c trách nhiệm trong công việc;
- Quan hệ tốt với cộng đồng và c tinh thần phục vụ cộng đồng
- C tinh thần hợp tác, thân thiện và giúp đỡ người khác.
- Năng động và tự tin trong công việc; c bản lĩnh và ý chí vươn lên khẳng định bản thân, phát
triển nghề nghiệp
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại
ngữ đạt được
Kiến thức - C trình độ chuyên môn cao thể hiện ở việc nắm vững những kiến thức chuyên môn ở trình
độ nâng cao, vừa c tính hiện đại vừa phù hợp với thực tiễn Việt Nam; thành thạo các kỹ năng
quản trị ở trình độ cao trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng.
- Bổ sung, cung cấp những kiến thức nâng cao đối với những kiến thức đã được học ở bậc đại
học.
- Tăng cường những kiến thức c tính chất liên ngành hoặc được tiếp cận dưới g c độ liên
ngành, tạo tiềm năng cho người học c thể phát triển kỹ năng nghiên cứu cũng như để giải
quyết công việc chuyên môn của mình c hiệu quả, tránh cách nhìn phiến diện, cục bộ.
- Cập nhật những nghiên cứu mới nhất trong những lĩnh vực thuộc chuyên ngành Tài chính và
Ngân hàng.
Kỹ năng - Kỹ năng nghiên cứu khoa học n i chung và khoa học Tài chính và Ngân hàng n i riêng.
- Tạo những nền tảng cần thiết để người học c khả năng thích ứng nhanh ch ng đối với quá
trình hội nhập đang ngày càng gia tăng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
107/135
- C đủ năng lực để làm công tác quản lý ở các tổ chức tài chính hoặc làm công tác nghiên cứu
hoặc giảng dạy ở các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp thuộc chuyên môn
tài chính - ngân hàng.
Ngoại ngữ Trình độ năng lực của học viên đạt được ở mức tương đương cấp B1 – Khung chung châu Âu
(Common European Framework – CEF).
VII Vị trí làm việc sau khi
tốt nghiệp ở các trình
độ
Học viên tốt nghiệp cao học Tài chính và Ngân hàng sẽ c đủ năng lực để giải quyết các vấn
đề chuyên môn c mức độ phức tạp cao, c tính liên ngành; c khả năng quản lý công tác
nghiên cứu khoa học, chủ trì đề án nghiên cứu
Ngành Kinh tế phát triển
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ Thạc sỹ
Đại
học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ Giáo Dục và
Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh là các cử nhân ngành kinh tế và một số ngành kinh tế khác hiện đang
công tác trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, quản lý.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
108/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo dục
cam kết phục vụ người
học (như phòng học,
trang thiết bị, thư viện
...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát điện
và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
109/135
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
- Học viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Học viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo tài liệu đủ để học tập và nghiên cứu
khoa học;
- Tổ chức các buổi hội Seminar, nghiệm thu đề tài KHCN cấp nhà nước, cấp Bộ và tương
đương, cấp cơ sở do ĐHĐN và Trường quản lý.
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh tế, hội
thảo kinh tế vùng… do các Giáo sư nước ngoài báo cáo.
V Yêu cầu về thái độ học
tập của người học
- Tôn trọng và chấp hành pháp luật của Nhà Nước, nội quy, quy định của Nhà trường;
- Làm việc và học tập với tinh thần kỷ luật cao.
- C đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt; c trách nhiệm trong công việc;
- Quan hệ tốt với cộng đồng và c tinh thần phục vụ cộng đồng
- C tinh thần hợp tác, thân thiện và giúp đỡ người khác.
- Năng động và tự tin trong công việc; c bản lĩnh và ý chí vươn lên khẳng định bản thân, phát
triển nghề nghiệp
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại
ngữ đạt được
Kiến thức - Đào tạo các nhà hoạch định chính sách, cán bộ quản lý và nghiên cứu c trình độ chuyên
môn cao, c được những kiến thức chuyên môn ở trình độ nâng cao, vừa c tính hiện đại vừa
phù hợp với thực tiễn Việt Nam; c khả năng trong thu thập số liệu về các hoạt động kinh tế vĩ
mô và c khả năng sử lý các số liệu này và vận dụng lý thuyết để lý giải chúng làm cơ sở cho
việc nghiên cứu, hoạch định và cải thiện các chính sách kinh tế, các chương trình phát triển
kinh tế xã hội của các địa phương và vùng lãnh thổ, đồng thời tham gia vào quá trình điều
hành tổ chức thực hiện chúng.
Kỹ năng - C năng lực để giải quyết các vấn đề chuyên môn c mức độ phức tạp cao, c tính liên
ngành; c khả năng quản lý công tác nghiên cứu khoa học, chủ trì đề án nghiên cứu.
Ngoại ngữ Trình độ năng lực của học viên đạt được ở mức tương đương cấp B1 – Khung chung châu Âu
(Common European Framework – CEF).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
110/135
VII Vị trí làm việc sau khi
tốt nghiệp ở các trình
độ
Những học viên tốt nghiệp cao học Kinh tế phát triển sẽ làm giảng viên kinh tế cho các trường
Đại học, cán bộ nghiên cứu kinh tế cho các Viện nghiên cứu kinh tế, nhà phân tích và hoạch
định chính sách kinh tế-xã hội tầm vĩ mô cho các cơ quan Chính phủ thuộc các cấp Trung
ương và địa phương, cũng như các nhà phân tích và ra quyết định tầm vĩ mô trong các lĩnh vực
hoạt động kinh tế-xã hội và kinh doanh khác nhau. Các học viên tốt nghiệp c chất lượng cao
đủ để tham gia vào các hoạt động quốc tế c liên quan đến Kinh tế học, Phát triển và c khả
năng nhận được các học bổng tiến sĩ ở nước ngoài.
Ngành Triết học
TT Nội dung
Hệ đào tạo chính quy
Tiến
sỹ Thạc sỹ
Đại
học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ Giáo Dục và
Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh là các cử nhân chuyên ngành triết học, kinh tế chính trị.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
111/135
II Điều kiện cơ sở vật
chất của cơ sở giáo dục
cam kết phục vụ người
học (như phòng học,
trang thiết bị, thư viện
...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát điện
và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên: 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
112/135
IV Các hoạt động hỗ trợ
học tập, sinh hoạt cho
người học
- Học viên được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- Học viên được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo tài liệu đủ để học tập và nghiên cứu
khoa học;
- Tổ chức các buổi hội Seminar, nghiệm thu đề tài KHCN cấp nhà nước, cấp Bộ và tương
đương, cấp cơ sở do ĐHĐN và Trường quản lý.
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh tế do
các nhà chuyên môn báo cáo.
V Yêu cầu về thái độ học
tập của người học
- Tôn trọng và chấp hành pháp luật của Nhà Nước, nội quy, quy định của Nhà trường;
- Làm việc và học tập với tinh thần kỷ luật cao.
- C đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt; c trách nhiệm trong công việc;
- Quan hệ tốt với cộng đồng và c tinh thần phục vụ cộng đồng
- C tinh thần hợp tác, thân thiện và giúp đỡ người khác.
- Năng động và tự tin trong công việc; c bản lĩnh và ý chí vươn lên khẳng định bản thân, phát
triển nghề nghiệp
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại
ngữ đạt được
Kiến thức - Đào tạo các nhà hoạch định chính sách, cán bộ quản lý và nghiên cứu c trình độ chuyên
môn cao, c được những kiến thức chuyên môn ở trình độ nâng cao, vừa c tính hiện đại vừa
phù hợp với thực tiễn Việt Nam; c khả năng trong thu thập số liệu về các hoạt động kinh tế vĩ
mô và c khả năng sử lý các số liệu này và vận dụng lý thuyết để lý giải chúng làm cơ sở cho
việc nghiên cứu, hoạch định và cải thiện các chính sách kinh tế, các chương trình phát triển
kinh tế xã hội của các địa phương và vùng lãnh thổ, đồng thời tham gia vào quá trình điều
hành tổ chức thực hiện chúng.
Kỹ năng - C năng lực để giải quyết các vấn đề chuyên môn c mức độ phức tạp cao, c tính liên
ngành; c khả năng quản lý công tác nghiên cứu khoa học, chủ trì đề án nghiên cứu.
Ngoại ngữ Trình độ năng lực của học viên đạt được ở mức tương đương cấp B1 – Khung chung châu Âu
(Common European Framework – CEF).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
113/135
VII Vị trí làm việc sau khi
tốt nghiệp ở các trình
độ
Những học viên tốt nghiệp cao học Triết học sẽ làm giảng viên cho các trường Đại học, Học
viện chính trị.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
114/135
PHỤ LỤC
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Biểu mẫu 20
(Kèm theo công văn số 5901/BGDĐT-KHTC ngày 17 tháng 10 năm 2014
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lượng đào tạo của
cơ sở giáo dục đại học năm học 2014-2015
Ngành: Quản trị kinh doanh
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Tiến sỹ Thạc
sỹ
Đại
học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh - Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: các thạc sĩ đúng chuyên ngành Quản trị kinh doanh hoặc các
chuyên ngành phù hợp hay ngành gần với chuyên ngành này, các cử nhân đã tốt nghiệp
ngành Quản trị kinh doanh hệ chính quy loại khá và giỏi và các thạc sĩ thuộc chuyên
ngành khác nhưng c bằng đại học đúng chuyên ngành và đã học bổ sung các môn học cơ
bản của chương trình thạc sĩ chuyên ngành tại trường.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
115/135
II Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam kết
phục vụ người học (như
phòng học, trang thiết bị,
thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng, cụ
thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
116/135
IV Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người
học
'- NCS được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- NCS được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và nghiên
cứu khoa học;
- Tổ chức các buổi hội thảo, Seiminar, nghiệm thu đề tài KHCN cấp Bộ, cấp ĐHĐN và
cấp Trường.
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh tế,
Quản trị kinh doanh… do các Giáo sư nước ngoài báo cáo.
V Yêu cầu về thái độ học tập
của người học
'- Tôn trọng và chấp hành pháp luật của Nhà Nước, nội quy, quy định của Nhà trường;
- Làm việc và học tập với tinh thần kỷ luật cao.
- C đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt; c trách nhiệm trong công việc;
- Quan hệ tốt với cộng đồng và c tinh thần phục vụ cộng đồng
- C tinh thần hợp tác, thân thiện và giúp đỡ người khác.
- Năng động và tự tin trong công việc; c bản lĩnh và ý chí vươn lên khẳng định bản thân,
phát triển nghề nghiệp.
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ đạt
được
Kiến thức - C trình độ cao về lý thuyết và kỹ năng trong khoa học quản trị kinh doanh, c khả năng
nghiên cứu độc lập, sáng tạo, khả năng phát hiện và giải quyết những vấn đề mới c ý
nghĩa về khoa học và công nghệ trong lĩnh vực quản trị kinh doanh cũng như c khả năng
hướng dẫn nghiên cứu trong lĩnh vực này.
Kỹ năng - C năng lực nghiên cứu khoa học một cách độc lập, c hiểu biết sâu sắc về chuyên ngành
quản trị kinh doanh, cụ thể là về quản trị, tư duy chiến lược, marketing, nguồn nhân lực,
tài chính, sản xuất và điều hành, hệ thống thông tin quản lý.
- Trên cơ sở nắm bắt được những kiến thức tiên tiến của thế giới trong khoa học quản lý
và quản trị doanh nghiệp, các tiến sĩ quản trị kinh doanh c khả năng phát hiện và giải
quyết một cách sáng tạo những nhiệm vụ do thực tế của đất nước đặt ra.
- C phương pháp nghiên cứu khoa học hiện đại, tiếp cận được với các phương pháp
nghiên cứu tiên tiến và khả năng truyền thụ kiến thức và hướng dẫn nghiên cứu khoa học.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
117/135
Ngoại ngữ Đạt trình độ tiếng Anh TOEFL iBT 61 hoặc TOEFL ITP (nội bộ) 500 điểm hoặc IELTS
5.0 hoặc Trình độ ngoại ngữ tương đương được xác định theo chuẩn B1, B2 của Khung
Châu Âu chung (Common Ẻuopean Framework-CEF)
VII Vị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Nghiên cứu sinh tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh c thể công tác với tư cách là nhà
giáo dục, nhà nghiên cứu về quản trị kinh doanh tại các trường Đại học, Cao đẳng, các
Viện nghiên cứu, hay với tư cách là nhà quản lý cấp cao các tổ chức kinh doanh, các tổ
chức quản lý nhà nước về hành chính và công quyền, và các tổ chức phi lợi nhuận
Ngành: Kế toán
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Tiến sỹ Thạc
sỹ
Đại
học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh - Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ của Bộ Giáo Dục
và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: các thạc sĩ đúng chuyên ngành Kế toán hoặc các chuyên ngành
phù hợp hay ngành gần với chuyên ngành này, các cử nhân đã tốt nghiệp ngành Kế toán
hệ chính quy loại khá và giỏi và các thạc sĩ thuộc chuyên ngành khác nhưng c bằng đại
học đúng chuyên ngành và đã học bổ sung các môn học cơ bản của chương trình thạc sĩ
chuyên ngành tại trường.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
118/135
II Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam kết
phục vụ người học (như
phòng học, trang thiết bị,
thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng,
cụ thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
119/135
IV Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người
học
- NCS được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- NCS được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và nghiên
cứu khoa học;
- Tổ chức các buổi hội thảo, Seiminar, nghiệm thu đề tài KHCN cấp Bộ, cấp ĐHĐN và
cấp Trường.
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
tế, Kế toán… do các Giáo sư nước ngoài báo cáo.
V Yêu cầu về thái độ học tập
của người học
- Tôn trọng và chấp hành pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy định của Nhà trường;
- Làm việc và học tập với tinh thần kỷ luật cao.
- C đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt; c trách nhiệm trong công việc;
- Quan hệ tốt với cộng đồng và c tinh thần phục vụ cộng đồng
- C tinh thần hợp tác, thân thiện và giúp đỡ người khác.
- Năng động và tự tin trong công việc; c bản lĩnh và ý chí vươn lên khẳng định bản
thân, phát triển nghề nghiệp.
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ đạt
được
Kiến thức - C trình độ cao về lý thuyết và kỹ năng trong khoa học kế toán, c khả năng nghiên
cứu độc lập, sáng tạo, khả năng phát hiện và giải quyết những vấn đề mới c ý nghĩa về
khoa học và công nghệ trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán và hệ thống kiểm soát cũng
như c khả năng hướng dẫn nghiên cứu trong lĩnh vực này
Kỹ năng - C năng lực nghiên cứu khoa học một cách độc lập, c hiểu biết sâu sắc về chuyên
ngành kế toán, cụ thể là về kế toán, kiểm toán và hệ thống kiểm soát.
- Trên cơ sở nắm bắt được những kiến thức tiên tiến của thế giới trong khoa học kế toán,
các tiến sĩ chuyên ngành này c khả năng phát hiện và giải quyết một cách sáng tạo
những nhiệm vụ do thực tế của đất nước đặt ra trong lĩnh vực kế toán n i riêng và các
vấn đề kinh tế xã hội n i chung.
- C phương pháp nghiên cứu khoa học hiện đại, tiếp cận được với các phương pháp
nghiên cứu tiên tiến và khả năng truyền thụ kiến thức và hướng dẫn nghiên cứu khoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
120/135
học.
Ngoại ngữ Đạt trình độ tiếng Anh TOEFL iBT 61 hoặc TOEFL ITP (nội bộ) 500 điểm hoặc IELTS
5.0 hoặc Trình độ ngoại ngữ tương đương được xác định theo chuẩn B1, B2 của Khung
Châu Âu chung (Common Ẻuopean Framework-CEF)
VII Vị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Nghiên cứu sinh tốt nghiệp chuyên ngành Kế toán c thể công tác với tư cách là nhà
giáo dục, nhà nghiên cứu về kế toán tại các trường Đại học, Cao đẳng, các Viện nghiên
cứu, hay với tư cách là các nhà hoạt động chuyên môn trình độ cao và các nhà quản lý
tại các công ty kế toán và kiểm toán, các cơ quan quản lý Nhà nước
Ngành: Kinh tế phát triển
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Tiến sỹ Thạc
sỹ
Đại
học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh - Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ của Bộ Giáo
Dục và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: các thạc sĩ đúng chuyên ngành Kinh tế phát triển hoặc các
chuyên ngành phù hợp hay ngành gần với chuyên ngành này, các cử nhân đã tốt nghiệp
ngành kinh tế phát triển hệ chính quy loại khá và giỏi và các thạc sĩ thuộc chuyên ngành
khác nhưng c bằng đại học đúng chuyên ngành và đã học bổ sung các môn học cơ bản
của chương trình thạc sĩ chuyên ngành tại trường.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
121/135
II Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam kết
phục vụ người học (như
phòng học, trang thiết bị,
thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng,
cụ thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
122/135
IV Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người
học
- NCS được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- NCS được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và nghiên
cứu khoa học;
- Tổ chức các buổi hội thảo, Seiminar, nghiệm thu đề tài KHCN cấp Bộ, cấp ĐHĐN và
cấp Trường.
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
tế, Quản trị kinh doanh… do các Giáo sư nước ngoài báo cáo.
V Yêu cầu về thái độ học tập
của người học
- Tôn trọng và chấp hành pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy định của Nhà trường;
- Làm việc và học tập với tinh thần kỷ luật cao.
- C đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt; c trách nhiệm trong công việc;
- Quan hệ tốt với cộng đồng và c tinh thần phục vụ cộng đồng
- C tinh thần hợp tác, thân thiện và giúp đỡ người khác.
- Năng động và tự tin trong công việc; c bản lĩnh và ý chí vươn lên khẳng định bản
thân, phát triển nghề nghiệp.
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ đạt
được
Kiến thức - C năng lực nghiên cứu khoa học một cách độc lập, c hiểu biết sâu sắc về chuyên
ngành Kinh tế phát triển, c tư duy chiến lược về phát triển kinh tế, c kiến thức sâu sắc
và sử dụng thành thạo các công cụ và chính sách phát triển kinh tế.
- Nắm bắt được những kiến thức tiên tiến của thế giới trong khoa học quản lý kinh tế.
Kỹ năng - C kỹ năng trong việc đánh giá, hoạch định và thực thi các chiến lược phát triển kinh
tế các cấp. C khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo, khả năng phát hiện và giải quyết
những vấn đề mới c ý nghĩa về khoa học và công nghệ trong ngành kinh tế phát triển
và c khả năng hướng dẫn nghiên cứu trong lĩnh vực này.
- Các tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế phát triển c khả năng phát hiện và giải quyết một
cách sáng tạo những nhiệm vụ do thực tế của đất nước đặt ra.
- C phương pháp nghiên cứu khoa học hiện đại, tiếp cận được với các phương pháp
nghiên cứu tiên tiến và khả năng truyền thụ kiến thức và hướng dẫn nghiên cứu khoa
học.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
123/135
Ngoại ngữ Đạt trình độ tiếng Anh TOEFL iBT 61 hoặc TOEFL ITP (nội bộ) 500 điểm hoặc IELTS
5.0 hoặc Trình độ ngoại ngữ tương đương được xác định theo chuẩn B1, B2 của Khung
Châu Âu chung (Common Ẻuopean Framework-CEF)
VII Vị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Nghiên cứu sinh tốt nghiệp ngành Kinh tế phát triển c thể công tác với tư cách là nhà
quản lý, nhà hoạch định chính sách phát triển cho các cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà
nước, nhà nghiên cứu về kinh tế tại các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu…
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
TT Nội dung Hệ đào tạo chính quy
Tiến sỹ Thạc
sỹ
Đại
học
Cao
đẳng
I Điều kiện tuyển sinh - Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh và quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ của Bộ Giáo
Dục và Đào tạo.
- Đối tượng tuyển sinh: các thạc sĩ đúng chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp hoặc các
chuyên ngành phù hợp hay ngành gần với chuyên ngành này, các cử nhân đã tốt nghiệp
ngành kinh tế nông nghiệp hệ chính quy loại khá và giỏi và các thạc sĩ thuộc chuyên
ngành khác nhưng c bằng đại học đúng chuyên ngành và đã học bổ sung các môn học
cơ bản của chương trình thạc sĩ chuyên ngành tại trường.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
124/135
II Điều kiện cơ sở vật chất
của cơ sở giáo dục cam kết
phục vụ người học (như
phòng học, trang thiết bị,
thư viện ...)
Cơ sở vật chất đảm bảo, phục vụ tốt cho việc dạy và học về cả số lượng và chất lượng,
cụ thể:
- Diện tích đất đai: 4.47 ha
- Giảng đường: 82 phòng, diện tích 13.392 m2
- Phòng máy tính: 8 phòng, diện tích 1.132 m2
- Thư viện: 9 phòng, diện tích 1477m2
- Ký túc xá: 140 phòng, diện tích 8010m2
- Hội trường: 02 phòng, 780m2
- Nhà tập thể dục thể thao: 950m2
- Sân vận động: diện tích 5000m2
- Trang thiết bị dạy học, gồm: 580 máy tính nối mạng ADSL, 270.000 đầu sách, 63 máy
projector, 20 máy sever nối mạng internet toàn Trường, 20 máy photocopy, 02 máy phát
điện và nhiều thiết bị máy m c khác.
III Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên đáp ứng tốt công tác đào tạo,
cụ thể:
- Tổng số giảng viên cơ hữu c trình độ thạc sĩ trở lên : 214 cán bộ
Trong đ :
+ Giáo sư: 01
+ Ph Giáo sư: 16
+ Tiến sĩ: 43
+ Thạc sỹ: 154
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
125/135
IV Các hoạt động hỗ trợ học
tập, sinh hoạt cho người
học
-NCS được sử dụng và truy cập internet miễn phí các phòng máy tính của Trường;
- NCS được Nhà trường cho mượn miễn phí giáo trình, tài liệu đủ để học tập và nghiên
cứu khoa học;
- Tổ chức các buổi hội thảo, Seiminar, nghiệm thu đề tài KHCN cấp Bộ, cấp ĐHĐN và
cấp Trường.
- Tổ chức các buổi học tập chuyên đề về Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
tế... do các Giáo sư nước ngoài báo cáo.
V Yêu cầu về thái độ học tập
của người học
'- Tôn trọng và chấp hành pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy định của Nhà trường;
- Làm việc và học tập với tinh thần kỷ luật cao.
- C đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt; c trách nhiệm trong công việc;
- Quan hệ tốt với cộng đồng và c tinh thần phục vụ cộng đồng
- C tinh thần hợp tác, thân thiện và giúp đỡ người khác.
- Năng động và tự tin trong công việc; c bản lĩnh và ý chí vươn lên khẳng định bản
thân, phát triển nghề nghiệp.
VI Mục tiêu kiến thức, kỹ
năng, trình độ ngoại ngữ đạt
được
Kiến thức - C năng lực nghiên cứu khoa học một cách độc lập, c hiểu biết sâu sắc về chuyên
ngành Kinh tế nông nghiệp, c tư duy chiến lược về phát triển hệ thống nông nghiệp, c
kiến thức sâu sắc và sử dụng thành thạo các công cụ và chính sách phát triển nông
nghiệp.
- Nắm bắt được những kiến thức tiên tiến của thế giới trong khoa học quản lý ngành,
quản lý hệ thống nông nghiệp.
Kỹ năng - C kỹ năng trong việc hoạch định chiên lược phát triển, quản lý và tổ chức hệ thống
nông nghiệp. C khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo, khả năng phát hiện và giải
quyết những vấn đề mới c ý nghĩa về khoa học và công nghệ trong lĩnh vực quản lý
nông nghiệp cũng như c khả năng hướng dẫn nghiên cứu trong lĩnh vực này.
- Các tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp c khả năng phát hiện và giải quyết
một cách sáng tạo những nhiệm vụ do thực tế của đất nước đặt ra.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
126/135
- C phương pháp nghiên cứu khoa học hiện đại, tiếp cận được với các phương pháp
nghiên cứu tiên tiến và khả năng truyền thụ kiến thức và hướng dẫn nghiên cứu khoa
học.
Ngoại ngữ Đạt trình độ tiếng Anh TOEFL iBT 61 hoặc TOEFL ITP (nội bộ) 500 điểm hoặc IELTS
5.0 hoặc Trình độ ngoại ngữ tương đương được xác định theo chuẩn B1, B2 của Khung
Châu Âu chung (Common Ẻuopean Framework-CEF)
VII Vị trí làm việc sau khi tốt
nghiệp ở các trình độ
Nghiên cứu sinh tốt nghiệp ngành Kinh tế nông nghiệp c thể công tác với tư cách là
nhà quản lý, nhà hoạch định chính sách phát triển nông nghiệp cho các cơ quan quản lý
vĩ mô của Nhà nước, các nhà quản lý nông nghiệp; nhà nghiên cứu về Kinh tế nông
nghiệp tại các trường Đại học, Cao đẳng, các Viện nghiên cứu…
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
127/135
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Biểu mẫu 21
(Kèm theo công văn số 5901 /BGDĐT-KHTC ngày 17 tháng 10 năm 2014
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO Công khai cam kết chất lượng đào tạo thực tế của
cơ sở giáo dục đại học năm học 2014-2015
TT Nội dung
Khóa
học/
Năm
tốt
nghiệp
Số
sinh
viên
nhập
học
Số
sinh
viên
tốt
nghiệp
Phân loại tốt nghiệp
(%)
Tỷ lệ
sinh
viên
tốt
nghiệp
có việc
làm sau
1 năm
ra
trường
Loại
xuất sắc
Loại
giỏi
Loại
khá
I Đại học chính quy 1984 1884 3.47 20.88 71.23 80%
A Chương trình đại
trà (đại học chính quy 4 năm)
2010-
2014
1 Ngành Kinh tế 98 79 2.53 31.65 60.76
* Kinh tế phát triển 98 79 2.53 31.65 60.76
2 Ngành Quản trị kinh doanh 544 398 0.5 12.81 78.64
* Quản trị kinh doanh tổng quát 198 140 1.43 12.14 75
* Quản trị Kinh
doanh du lịch
201 168 0 10.71 82.74
* Quản trị tài chính 145 90 0 17.78 76.67
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
128/135
3 Ngành Marketing 128 105 1.9 11.43 80
4 Ngành Kinh doanh quốc tế 148 120 3.33 31.67 64.17
5
Ngành Kinh doanh thương
mại
135 105 0 20 76.19
6
Ngành Tài chính - Ngân
hàng
366 305 5.25 31.8 56.39
* Ngân hàng 214 172 7.56 34.88 48.84
* Tài chính doanh
nghiệp
152 133 2.26 27.82 66.17
7 Ngành Kế toán 272 248 0.81 16.94 75.81
8 Ngành Kiểm toán 84 76 6.58 32.89 57.89
9 Ngành Quản trị nhân lực 84 61 0 11.48 86.89
10
Ngành Hệ thống thông tin
quản lý - Chuyên ngành Tin học quản lý
52 40 0 20 70
11 Ngành Luật Kinh tế - Chuyên ngành Luật Kinh doanh
73 48 0 10.42 87.5
B
Chương trình Đại học liên thông
chính quy (2 năm)
2012-
2014
1 Ngành Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị kinh doanh du lịch
15 0 26.67 73.33
2
Ngành Kinh doanh thương
mại
24 0 0 87.5
3
Ngành Tài chính - Ngân
hàng - Chuyên ngành Ngân hàng
76 0 14.47 81.58
4 Ngành Kế toán 159 0 5.03 69.18
5
Ngành Hệ thống thông tin
quản lý - Chuyên ngành Tin học quản lý
25 0 4 40
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
129/135
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Biểu mẫu 22
(Kèm theo công văn số 5901/BGDĐT-KHTC ngày 17 tháng 10 năm 2014
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai cơ sở vật chất của
cơ sở giáo dục đại học năm học 2014-2015
TT Nội dung Đơn vị tính Tổng số
I Diện tích đất đai ha 4.47
II Diện tích sàn xây dựng
33,117
1 Giảng đường
1.1 Số phòng phòng 88
1.2 Tổng diện tích m2
18,142
2 Phòng học máy tính
2.1 Số phòng phòng 4
2.2 Tổng diện tích m2 700
3 Phòng học ngoại ngữ
3.1 Số phòng phòng 0
3.2 Tổng diện tích m2 0
4 Thư viện m2
4,137
5 Phòng thí nghiệm
5.1 Số phòng phòng 0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
130/135
5.2 Tổng diện tích m2 0
6 Xưởng thực tập, thực hành
6.1 Số phòng phòng 0
6.2 Tổng diện tích m2 0
7 Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý
7.1 Số phòng phòng 140
7.2 Tổng diện tích m2
8,010
8 Diện tích nhà ăn của cơ sở đào tạo m2 450
9 Diện tích khác:
9.1 Diện tích hội trường m2 700
9.2 Diện tích nhà văn h a m2 0
9.3 Diện tích nhà thi đấu đa năng m2 950
9.4 Diện tích bể bơi m2 0
9.5 Diện tích sân vận động m2
5,000
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
131/135
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Biểu mẫu 23
(Kèm theo công văn số 5901/BGDĐT-KHTC ngày 17 tháng 10 năm 2014
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
THÔNG BÁO
Công khai thông tin về đội ngũ giảng viên cơ hữu
của cơ sở giáo dục đại học năm học 2014-2015
Đơn vị tính: Người
TT Nội dung Tổng số
Chia theo trình độ đào tạo
Giáo
sư
Phó
Giáo
sư
TSKH,
Tiến
sỹ
Thạc
sĩ
Đại
học
Cao
đẳng
Trình
độ
khác
1
2
(3+4+5+6
+7+8+9)
3 4 5 6 7 8 9
Tổng số 262 1 16 43 154 48
1 Khoa Kế toán 44 1 5 4 26 8
2 Khoa Quản trị kinh doanh 41 4 14 19 4
3 Khoa Du lịch 19 1 3 9 6
4 Khoa Thương mại 38 1 6 21 10
5 Khoa Tài chính Ngân hàng 30 3 3 21 3
6 Khoa Thống kê Tin học 19 3 15 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
132/135
7 Khoa Kinh tế 21 1 2 13 5
8 Khoa Kinh tế Chính trị 12 2 10
9 Khoa Lý luận chính trị 16 1 5 8 2
10 Khoa Luật 19 1 10 8
11 BM Ngoại ngữ chuyên ngành 3 2 1
Lưu ý: Các TSKH và Tiến sỹ nếu đã tính trong mục Giáo sư (3), Phó giáo sư (4) thì không tính trong mục TSKH, Tiến sỹ (5) nữa.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
133/135
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Biểu mẫu 24
(Kèm theo công văn số 5901/BGDĐT-KHTC ngày 17 tháng 10 năm 2014
của Bộ giáo dục và Đào tạo
THÔNG BÁO Công khai tài chính của cơ sở giáo dục đại học
Năm học 2014-2015
TT Nội dung Đơn vị tính
Học phí
1SV/năm
I
Học phí hệ chính quy chương trình
đại trà năm học 2014-2015 triệu đồng/năm
1 Tiến sỹ
triệu đồng/năm
2 Thạc sỹ
triệu đồng/năm
3 Chuyên khoa Y cấp II
triệu đồng/năm
4 Đại học
triệu đồng/năm 4.85
5 Chuyên khoa Y cấp I
triệu đồng/năm
6 Cao đẳng
triệu đồng/năm
7 Trung cấp chuyên nghiệp
triệu đồng/năm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
134/135
I
Học phí hệ chính quy chương trình
khác năm học 2014-2015 triệu đồng/năm
1 Tiến sỹ
triệu đồng/năm
2 Thạc sỹ
triệu đồng/năm
3 Chuyên khoa Y cấp II
triệu đồng/năm
4 Đại học
triệu đồng/năm 13.5
5 Chuyên khoa Y cấp I
triệu đồng/năm
6 Cao đẳng
triệu đồng/năm
7 Trung cấp chuyên nghiệp
triệu đồng/năm
II
Học phí hệ vừa học vừa làm tại trường
năm học 2014-2015 triệu đồng/năm
1 Tiến sỹ
triệu đồng/năm
2 Thạc sỹ
triệu đồng/năm
3 Chuyên khoa Y cấp II
triệu đồng/năm
4 Chuyên khoa Y cấp I
triệu đồng/năm
5 Đại học
triệu đồng/năm 7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG * BÁO CÁO BA CÔNG KHAI NĂM HỌC 2014-2015
135/135
6 Cao đẳng
triệu đồng/năm
7 Trung cấp chuyên nghiệp
triệu đồng/năm
IV Tổng thu năm 2013 tỷ đồng 98.2
1 Từ ngân sách tỷ đồng 24.1
2 Từ học phí, lệ phí tỷ đồng 69.8
3 Từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tỷ đồng
4 Từ nguồn khác tỷ đồng 4.3
Ngày 05 tháng 11 năm 2014
Người lập biểu Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên và đóng dấu)