BỆ NH NHÂN...Thời gian tác dụng Bắt đầu Đỉnh Kết thúc Rất nhanh Lispro, Aspart...
Transcript of BỆ NH NHÂN...Thời gian tác dụng Bắt đầu Đỉnh Kết thúc Rất nhanh Lispro, Aspart...
ĐIỀU TRỊ INSULIN Ở
BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
BS NGUYỄN QUANG BẢY
KHOA NỘI TIẾT – BV BẠCH MAI
BỘ MÔN NỘI – TRƯỜNG ĐH Y HÀ NỘI
NỘI DUNG
1. Khi nào BN ĐTĐ typ 2 cần điều trị insulin
2. Điều trị ĐTĐ typ 2 bằng insulin
3. Một ví dụ về điều trị insulin cho BN ĐTĐ typ 2
ĐTĐ typ 1 – bệnh lý tự miễn dịch
Phá hủy tự miễn
“Ngưỡng ĐTĐ”
GĐ tuần trăng mật
Hủy 100% tế bào
Marker bệnh tự miễn
(ICA, IAA, GAD)
Điều trị insulin ngay từ đầu là bắt buộc
Reprinted from Primary Care, 26, Ramlo-Halsted BA, Edelman SV, The natural history of type 2 diabetes. Implications for clinical practice, 771–789, © 1999, with permission from Elsevier.
ĐTĐ type 2 – bệnh lý mạn tính, tiến triển
Nồng độ insulin
Kháng insulin
SX glucose tại gan
Đường huyết sau ăn
Đường huyết đói
Chức năng tế bào beta
Diễn biến của ĐTĐ type 2
Rối loạn dung nạp glucose
Chấn đoán ĐTĐ
Đái tháo đường lâm sàng
4–7 năm
Điều trị insulin
Một số thể đái tháo đường khác
• ĐTĐ do bệnh tụy: Viêm tụy mạn, cắt tụy,
Điều trị bắt buộc bằng Insulin
• Đái tháo đường thai kỳ:
Điều trị bắt buộc bằng Insulin
• Do bệnh nội tiết: To đầu chi, HC Cushing
MỤC TIÊU ĐƯỜNG HUYẾT
- HbA1c < 7.0%
- ĐH trước ăn = 5,0 - 7.2 mmol/l
- ĐH sau ăn 2h < 10.0 mmol/l
- Phải cá thể hóa mục tiêu điều trị:
Kiểm soát chặt (HbA1C = 6.0 - 6.5%): trẻ, khỏe mạnh
Kiểm soát vừa (HbA1C = 7.5 - 8.0%+): già, có bệnh
khác...
- Tránh bị hạ đường huyết < 3,9 mmol/L
Diabetes Care, Diabetologia. 19 April 2012
Hấp thu Glucose
Tăng SX glucose
tại gan
Suy tế bào Beta
Kháng Insulin
TRONG TAY CHÚNG TA CÓ NHỮNG VŨ KHÍ GÌ ?
DeFronzo RA. Ann Intern Med. 1999;131:281–303.
Buse JB et al. In: Williams Textbook of Endocrinology. 10th ed. Philadelphia: WB Saunders; 2003:1427–1483.
Tụy
↓đường huyết
Cơ và
mô mỡGan
Biguanides
TZDs Biguanides
Sulfonylureas
Glinides
TZDs
Ức chế Alpha-
glucosidase
Ruột
DPP-4 inhibitors
Ức chế DPP-4
Insulin là vũ khí tối tân nhất mà chúng ta có
1922
0
5
10
15
20
25
30
35
1897 1945
10 năm
30 năm
50 năm
Tu
ổith
ọ
Bliss M. The Discovery of Insulin. University of Chicago Press. 1984; pp 11-20
Hiệu quả điều trị của các thuốc hạ đường huyết
>-4.0
-3.0
-2.0
-1.0
0
Mứ
c g
iảm
Hb
A1
c*
> 4 %
KHI NÀO BN ĐTĐ TYP 2 CẦN INSULIN
1. Thất bại với thuốc uống hạ ĐH
2. Mất bù, mắc các bệnh cấp tính:
– Chấn thương, stress, NK, NMCT…
– Tăng ĐH có nhiễm toan ceton
– Sử dụng thuốc làm tăng ĐH (corticosteroids)
3. Cần kiểm soát ĐH tích cực: BC mắt, BC thần kinh, phẫu thuật…
4. Có CCĐ thuốc uống như có thai, có bệnh gan hoặc bệnh thận…
5. Khi ĐH quá cao: HbA1C > 9%, nhiễm toan ceton, tăng ALTT…
Chức năng tế bào β tụy giảm dần theo thời
gian điều trị đơn trị liệu
UKPDS 16. Diabetes 1995; 44: 1249-58
20
40
60
80
10
0
ĐT quy ươc Sulphonylurea Metformin
Không béo phì Béo phì
Mất tb β ~4% trong 1 năm
HO
MA
%B
00 1 2 3 4 5 6 0 1 2 3 4 5 6
Năm theo lựa chọn ngẫu nhiên
Thuốc Thất bại tiên phát Thất bại thứ phát
Sulfonylurea 15 - 30% 5% - 10% / năm
Metformin < 10% 5% - 10%/ năm
TZDs 25% Chưa rõ
1 - ĐIỀU TRỊ THUỐC UỐNG THẤT BẠI
2 - ĐIỀU TRỊ INSULIN KHI ĐƯỜNG HUYẾT QUÁ CAO
Hiện tượng ngộ độc đường (Glucotoxicity) => Điều trị
insulin ngay nếu:
HbA1c > 11%
ĐH lúc đói > 16,5 mmol/L
ĐH bất kỳ > 19,4 mmol/L
Có khát nước, gày sút…
Điều trị tích cực:
HbA1C > 9%: Phối hợp với insulin ngay
Diabetes Care, Diabetologia. 19 April 2012
3 - ĐIỀU TRỊ INSULIN TRONG TÌNH HUỐNG ĐẶC BIỆT
- BN có thai: Đảm bảo an toàn cho thai
- Phẫu thuật cấp, nặng cần kiểm sóat ĐH nhanh
và để tránh BC sau mổ.
- BN phải điều trị = các thuốc làm ĐH như
Corticoid…
- BN không ăn được, cần nuôi dưỡng đường TM.
- Hôn mê tăng ĐH
XU HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
INSULIN SỚM
ĐỂ ĐẠT VÀ GIỮ VỮNG
MỤC TIÊU
Thực tế kiểm soát đường huyết trên lâm sàng
Tỷ lệ BN có ĐTĐ 2 với nồng độ HbA1c ở Châu Á trong năm 1998
Adapted from: Chuang LM et al. Diabet Med 2002;19:978−985
Overa
ll
reg
ion
Ph
ilip
pin
es
Ch
ina
Ind
ia
Vie
tnam
Th
ail
an
d
Sri
Lan
ka
Mala
ysia
Taiw
an
Ko
rea
Ind
on
esia
Ban
gla
desh
% T
ỷ lệ
% n
gườ
i dân
bị Đ
TĐ 2
100%
90%
80%
70%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
Giảm 57% nguy cơ NMCT không tử
vong, đột quỵ hoặc tử vong do bệnh tim
mạch*
(P = 0.02; 95% KTC: 12–79%)
Tỉ suất
cộng d
ồn c
ủa N
MC
T
không tử
vong,
đột
quỵ
hoặc
tử v
ong d
o b
ệnh t
im m
ạch
Điều trị truyền
thống
Điều trị tích
cực
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
Năm
0.06
0.04
0.02
0.00
Adapted from DCCT. N Engl J Med 1993; 329:977–986. DCCT/EDIC. JAMA 2002; 287:2563–2569.
DCCT/EDIC. N Engl J Med 2005; 353:2643–2653.
DCCT/EDIC: kiểm soát đường huyết sớm giúp
giảm bệnh tim mạch nhiều năm sau đó
0
7
1 6
Hb
A1
C(%
)
9
8
2 3 4 5 7 8 9
Điều trị truyền thống
Điều trị tích cực
11 12 13 14 15 16 1710
*Điều trị tích cực so với điều trị truyền thống
DCCT (giai đoạn can thiệp) EDIC (theo dõi quan sát)
DCCT (giai đoạn can thiệp) EDIC (theo dõi quan sát)
Năm
Khởi đầu điều trị Insulin cho BN ĐTĐ typ 2
• Nên khởi đầu điều trị insulin khi kiểm soát ĐH kém,
HbA1C > 8% mặc dù đã ăn kiêng, tập thể dục và
thuốc uống đầy đủ
• Không nên đợi HbA1C đến mức > 10% hoặc khi xuất
hiện biến chứng
• Khởi đầu điều trị insulin sẽ dễ dàng hơn khi BN bị
bệnh thần kính ngoại biên gây đau hoặc có phù do
biến chứng thận… nhưng khi đó đã quá muộn
• Trì hoãn sử dụng insulin cho BN thực sự cần insulin
=> đẩy nhanh suy tế bào β và biến chứng tim mạch
OAD=oral antidiabetic agent.
Adapted from Del Prato S et al. Int J Clin Pract. 2005;59(11):1345–1355. Copyright © 2005. Adapted with permission of Blackwell Publishing Ltd.
Điều trị tích cực sớm làm tăng khả năng
đạt và duy trì mục tiêu điều trịH
bA
1c
Go
al
HbA1c
trung bình
của BN
Thời gian bị ĐTĐ
Đơn trị
liệu OADLối sống
Phối hợp
OAD
Tăng liều
OAD
OAD +
Tiêm insulin
nhiều mũiOAD +
Insulin nền
Điều trị bậc thang thường quy Điều trị sớm và tích cực
6
7
8
9
10
NỘI DUNG
1. Khi nào BN ĐTĐ typ 2 cần điều trị insulin
2. Điều trị ĐTĐ typ 2 bằng insulin
3. Một ví dụ về điều trị insulin cho BN ĐTĐ typ 2 Cơ sở sinh lý
Các loại insulin
Các phác đồ tiêm insulin
Cách chỉnh liều
Những lưu ý đặc biệt khi điều trị insulin
Tiết Insulin sinh lý: Thay đổi trong 24h
Thời gian trong ngày
50%Bữa sáng Bữa trưa Bữa tối
Sáng Chiều
Glucose nền
Insulin nền
Insulin
(µU/mL)
Glucose
(mg/dL)
50
25
0
7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9
150
100
50
0
75Insulin nhanh
Khái niệm Insulin nền/Bolus: Áp dụng trong điều trị
• Insulin nền
– Ức chế SX glucose giữa các bữa ăn và ban đêm.
– Chiếm 40% - 50% tổng liều/ngày
• Bolus insulin (tiêm trước bữa ăn)
– Hạn chế tăng ĐH sau bữa ăn
– Tăng ngay và đạt đỉnh sau 1h
– 10% - 20% tổng liều insulin dành cho mỗi bữa ăn
Các loại thuốc Insulin
regular 6-10 h
NPH 12–20 h
lispro/aspart 4–6 h
INSULIN nền
detemir ~ 6-23 h (phụ thuộc liều)
glargine ~ 20-26 hs
Mayfield, JA.. et al, Amer. Fam. Phys.; Aug. 2004, 70(3): 491
Plank, J. et.al. Diabetes Care, May 2005; 28(5): 1107-12
INSULIN bolus
Giờ
CÁC LOẠI INSULIN
Loại Insulin Tên
Thời gian tác dụng
Bắt đầu Đỉnh Kết thúc
Rất nhanh Lispro, Aspart 10 – 15 ph 1 – 2h 4 – 6h
Nhanh Actrapid, Humulin R 30 ph 2 – 4h 6 – 10h
Bán chậm Latard, Humulin N 1h – 2h 6 – 12h 12 – 20h
Chậm Ultralente 2 – 4h Không rõ 18 – 24h
Nền Glargine, Detemir 2 – 4h Không có 20 – 26h
Hỗn hợp: Trộn nhanh + bán chậm: Mixtard, Humulin 30/70
Mỗi loại insulin phù hợp với phác đồ khác nhau
Đường huyết rất dao động
Multiple Insulin Injection Therapy
I
N
S
U
L
I
N
I
N
J
E
C
T
I
O
N
50
150
250
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Người bình thường
50
150
250
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
BN ĐTĐ ngày thường
50
150
250
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
BN ĐTĐ ngày cuối tuần
Thay đổi ĐH theo lối sống, văn hoá:
Người bình thường
Cần các phác đồ khác nhau
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ INSULIN NÀO PHÙ HỢP
CHO BỆNH NHÂN ĐTĐ TYP 2?
1. Kết hợp thuốc viên và 1 mũi insulin nền:
Điều trị khởi đầu
2. Insulin pha trộn sẵn (hỗn hợp) 2
lần/ngày: Điều trị thường quy
3. Tiêm nhiều mũi/ngày (kết hợp insulin
tiêm gần bữa ăn và insulin nền): Điều
trị tích cực
2, 3: Ngừng SU, duy trì Metformin
Lựa chọn tốt nhất cho BN ĐTĐ týp 2
bắt đầu điều trị insulin là tiêm mũi insulin nền
• Đơn giản, BN dễ chấp nhận
• Hiệu quả
• Ít gây hạ ĐH
• Ít gây tăng cân
Bước 1: Khởi đầu Insulin
• Bắt đầu bằng…
– Insulin bán chậm tiêm lúc đi ngủ hoặc
– Insulin nền tiêm lúc đi ngủ hoặc buổi sáng
Chế độ điều trị Insulin nên được thiết kế theo
lối sống và chế độ ăn
Nathan DM et al. Diabetes Care 2006;29(8):1963-72.
Khuyến cáo của Hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA)
Bước 1: Khởi đầu Insulin (tiếp)
• Đo ĐH buổi sáng và tăng liều cho tới khi đạt mục tiêu
– Mục tiêu ĐH: 5,0 - 7.2 mmol/l
– Thường tăng 2 đơn vị/mỗi 3 ngày
– Nếu ĐH đói > 10 mmol/l, có thể tăng nhiều hơn (ví dụ 4
đơn vị/mỗi 3 ngày)
• Nếu có hạ ĐH hoặc ĐH đói < 3.9 mmol/l…
– Giảm liều mũi insulin tiêm cuối cùng trong ngày ≥4 đơn vị
hoặc 10% nếu tổng liều > 60 đơn vị
Nathan DM et al. Diabetes Care 2006;29(8):1963-72.
Tiêm 1 mũi Glargine ở các BN đang dùng thuốc uống
160
140
120
100
80
60
40
20
0
RL DN glucose
Ins
uli
n (m
U/m
L)
0800 1200 1600 2000 2400 0400
Clock time (hours)
ĐTĐ týp 2
ĐTĐ týp 2
sớm
Điều trị insulin 1 mũi nền (bedtime)
• Duy trì các thuốc uống như cũ
• Bắt đầu = 5-6 U insulin bán chậm (Diamitsu N) vào 21 – 23h
• Tăng liều insulin hàng tuần cho tới khi ĐH đói đạt mục tiêu
- nếu 120-140 mg/dL (7,8), tăng 2UI
- nếu 140-160 mg/dL (8,8), tăng 4UI
- nếu 160-180 mg/dL (10), tăng 6UI
- nếu 180-200 mg/dL (11), tăng 8UI
• Liều tối đa 0,4 UI/kgRiddle et al, Diabetes June 2002, Abstract 457-p
• Nếu HbA1c <7%...
– Tiếp tục điều trị và kiểm tra lại HbA1c mỗi 3 tháng
• Nếu HbA1c ≥7%...
– Chuyển sáng bước 2…
Sau 2 – 3 tháng…
Nathan DM et al. Diabetes Care 2006;29(8):1963-72.
Bước 2: Điều trị tăng cường Insulin
Nếu ĐH đói đạt mục tiêu nhưng HbA1c ≥7%, kiểm tra
ĐH trước bữa ăn trưa, tối và trước khi đi ngủ,
Khi ĐH lúc đói tốt nhưng HbA1c > 7% và/hoặc ĐH
trước ăn tối vẫn > 7,8 mmol/l
Khi liều insulin nền quá cao > 0,4 đơn vị/ kg/ ng
Chuyển thành phác đồ tiêm 2 mũi/ngàyNathan DM et al. Diabetes Care 2006;29(8):1963-72.
Cách tính liều insulin ban đầu
• ĐTĐ typ 1: 0,5 – 1 đvị/ kg
• ĐTĐ typ 2: Bắt đầu bằng liều 0,3 – 0,6 đvi/ kg.
Trung bình 0,4 đvị
(0,3 đvị: BN chưa dùng thuốc; 0,5 đvị: BN thừa cân)
• VD: BN năng 60 kg cần 30 đơn vị
• Liều ban đầu có thể cao hơn ở một số BN
BN già, suy thận, suy gan: nhu cầu insulin có thể thấp hơn
Tiêm 2 mũi/ ngày
Đường huyết (mmols)
8am trưa 6pm 2am 4am 8am
Time
R or H + N in AM R or H + N at Supper
10-
8-
6-
4-
2-
0
Sáng: Mixtard hoặc bán chậm = 2/3 tổng liều
Tối: Mixtard hoặc bán chậm = 1/3 tổng liều
Khi điều trị insulin từ 2 mũi trở lên:
thì có dùng các thuốc uống nữa không ?
– Thường ngừng sulfonylurea
– Tiếp tục metformin để kiểm sóat cân nặng và duy trì tác
dụng lên đề kháng insulin
– Phải ngừng TZD vì nguy cơ phù, suy tim xung huyết
– Thêm Glucobay nếu có tăng ĐH sau ăn
Tiêm 2 mũi: Thuận tiện nhưng
Multiple Insulin Injection Therapy
• Nhược điểm: Bữa trưa ăn nhiều nhất nhưng lại không có insulin
50
150
250
6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5
50
150
250
6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5
Diabetic week day
Cửa sổ tăng ĐH
Nathan DM et al. Diabetes Care 2006;29(8):1963-72.
• Nếu HbA1c <7%...
– Tiếp tục điều trị và kiểm tra lại HbA1c mỗi 3 tháng
• Nếu HbA1c ≥7%...
– Chuyển sáng bước 3…
Sau 2 – 3 tháng…
Bước 3: điều trị insulin tích cực hơn nữa
• Kiểm tra lại ĐH trước các bữa ăn, nếu còn
cao thì có thể cần thêm mũi tiêm thứ 3
• Nếu HbA1c vẫn ≥ 7%
– Đo đường huyết sau ăn 2h
– Điều chỉnh liều insulin nhanh trước ăn
Nathan DM et al. Diabetes Care 2006;29(8):1963-72.
Đường huyết (mmols)
8am noon 6pm 2am 4am 8am
Time
R or H + N in AM R or H + N at Supper
10-
8-
6-
4-
2-
0
Tiêm 3 mũi/ ngày để loại bỏ
cửa sổ tăng ĐH
Nhanh Nhanh Mixt
Mỗi mũi chiếm 1/3 tổng liều
Liều mũi buổi trưa thấp nhất
Tiêm 4 mũi/ ngày: Điều trị tích cực
Đường huyết (mmols)
8am noon 6pm 2am 4am 8am
10-
8-
6-
4-
2-
0
Nhanh Nhanh Nhanh NPH (bedtime)
Mỗi mũi chiếm 1/4 tổng liều
Mũi NPH tiêm lúc 21-23h
Tiêm 4 mũi ngày kiểu sinh lý (basal – bolus)
ĐH (mmols)
10-
8-
6-
4-
2-
0
8am noon 6pm 2am 4am 8am
Time
Mỗi mũi nhanh = 20% tổng liều
Mũi Insulin Glargine = 40% tổng liều, tiêm bất cứ giờ nào
Nhanh Nhanh NhanhNền (Glargine)
ĐIỀU CHỈNH LIỀU TRONG THỰC TẾ
• Thường điều chỉnh 2 đơn vị mỗi 3 ngày cho đến
khi ĐH đạt mục tiêu
• Nếu ĐH đói < 3,9 mmol/l: Liều ngày kế tiếp = 80%
tổng liều ngày hôm trước.
• Nếu ĐH > 8,3 mmol/L và không có cơn hạ ĐH:
Liều ngày kế tiếp = 120% tổng liều ngày hôm
trước (hoặc 130% nếu điều trị tích cực)
CÁC LƯU Ý KHI CHỈNH LIỀU INSULIN
• Tăng liều thận trọng sau 2 – 3 ngày
• Cần loại bỏ các yếu tố nhiễu: BN bị ốm, thay đổi chế độ
ăn, tiêm không đúng kỹ thuật
• Mỗi lần chỉnh < 10 – 20% tổng liều ngày hôm trước trừ
khi ĐH quá cao.
• ĐH cao về đêm và sáng: Tăng liều mũi buổi chiều tối
• ĐH cao trong ngày: Tăng liều mũi buổi sáng
4
8
12
16
0800 1200 1600 2000 2400 0400
Scilin 70/ 30 12 units 8 units
Ngừng sulphonylurea & pioglitazone, tiếp tục metformin
BN nam 69 tuổi, ĐTĐ 9 năm, đang điều trị 3 loại thuốc uống liều
tối đa (SU, Metformin và Pioglitazone). P = 50kg
4
8
12
16
0800 1200 1600 2000 2400 0400
Scilin 70/ 30
12 units 8 units 12
4
8
12
16
0800 1200 1600 2000 2400 0400
Scilin 70/ 30
12 units 12 units 14
4
8
12
16
0800 1200 1600 2000 2400 0400
Scilin 70/ 30
12 units 14 units16
4
8
12
16
0800 1200 1600 2000 2400 0400
Scilin 70/ 30
16 units 14 units18
4
8
12
16
0800 1200 1600 2000 2400 0400
Scilin 70/ 30
18 units 14 units20
4
8
12
16
0800 1200 1600 2000 2400 0400
Scilin 70/ 30
20 units 14 units 16
4
8
12
16
0800 1200 1600 2000 2400 0400
Scilin 70/ 30
20 units 14 units 16
4
8
12
16
0800 1200 1600 2000 2400 0400
Scilin 70/ 30
20 units 16 units22
4
8
12
16
0800 1200 1600 2000 2400 0400
Scilin 70/ 30
22 units 16 units
Đến đây cần chỉnh liều thận trọng hơn
MỘT SỐ BẪY CẦN TRÁNH
0
10
20
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
NGUYÊN NHÂN:
• Đáp ứng của các hormone đối nghịch với hạ ĐH
vào nửa đêm.
• Tăng SX glucose ở gan.
• Kháng Insulin do các hormone đối nghịch.
ĐIỀU TRỊ:
• Đo ĐH lúc 2-3h sáng
• Giảm liều mũi insulin bán chậm tiêm lúc đi ngủ.
• Thay đổi hoặc ăn thêm vào lúc đi ngủ
HIỆN TƯỢNG SOMOGYI
Tăng ĐH buổi sáng do hạ ĐH về đêm không triệu chứng
Hiện tượng Dawn (Phenomenon)
Tăng ĐH về đêm và sáng
0
10
20
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
NGUYÊN NHÂN:
• Liều Insulin tiêm bed time quá thấp.
• Ăn bữa phụ quá nhiều lúc đi ngủ.
ĐIỀU TRỊ:
• Tiêm đủ liều.
• Giảm ăn lúc đi ngủ.
• Tiêm thêm mũi Insulin NPH trước bữa ăn tối
Bất lợi của điều trị insulin
1. Tăng cân ~ 2-4 kg1
2. Hạ đường huyết1
a. Tỷ lệ hạ ĐH nặng ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 thấp hơn
ĐTĐ type 1 trong các nghiên cứu kiểm soát ngẫu nhiên1
b. Tỉ lệ hạ ĐH cao hơn ở các BN được điều trị tích cực
Nhưng cần loại bỏ hạ ĐH giả tạo
1. Nathan DM et al. Diabetes Care 2006;29(8):1963-72.
Tóm tắt
• Insulin là thuốc điều trị ĐTĐ lâu đời nhất, được nghiên cứu kỹ nhất
và hiệu quả nhất.
• Nên khởi đầu điều trị insulin cho những BN đang dùng thuốc viên
hạ ĐH bằng 1 mũi insulin NPH bedtime hoặc 1 mũi Glargine.
• Sau 2 – 3 tháng, nếu ĐH đói đạt mục tiêu nhưng HbA1C > 7% thì
cần kiểm tra ĐH trong ngày chuyển sang chế độ tiêm 2 – 4 mũi
insulin/ngày (ngừng Sulfonylurea).
• Cần điều trị insulin ngay từ đầu cho những BN ĐTĐ typ 2 có
HbA1C > 10%, ĐH đói > 16,5 và/hoặc ĐH bất kỳ > 16,5 mmol/l
• Liều khởi đầu và chỉnh liều luôn luôn khác nhau giữa các BN
• Lưu ý các tác dụng phụ của insulin: Hạ ĐH, tăng cân
Cám ơn sự lắng nghe…