4CDoc 026 Membership categories and fees v5.2 vn...Các thành viên trong chuỗi cung ứng cà...
Transcript of 4CDoc 026 Membership categories and fees v5.2 vn...Các thành viên trong chuỗi cung ứng cà...
Bản quyền Hiệp hội 4C 2013. Đã đăng ký tất cả các quyền.
Không được sao chép bất kỳ nội dung nào trong tài liệu này dưới bất kỳ hình thức nào hay bằng bất kỳ công cụ nào (đồ họa, điện tử hay máy móc, thiết bị bao gồm các
hình thức photocopy, ghi âm, ghi hình hay xử lý thông tin bằng công nghệ máy vi tính) khi không có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan sở hữu bản quyền. Tài liệu
này thường xuyên được xem xét và chỉnh sửa theo nhu cầu. Bản có hiệu lực duy nhất là bản cập nhật mới nhất do Ban thư ký Hiệp hội 4C ban hành. Hiệp hội 4C không
chịu bất cứ trách nhiệm nào nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản.
Hiệp hội 4C có quyền tiến hành các thủ tục cần thiết nhằm bảo vệ bản quyền của mình khi phát hiện trường hợp vi phạm, sử dụng tài liệu không phù hợp, sai mục đích
hay xâm phạm bản quyền.
Khi có sự khác biệt trong các bản dịch, bản tiếng Anh được coi là bản gốc và được đem ra làm tham chiếu cuối cùng. Ngoài ra, Hiệp hội 4C không chịu bất kỳ trách
nhiệm pháp lý nào về những khác biệt này.
Nội dung
1. Giới thiệu ................................................................................................................... 2
2. Đăng ký thành viên .................................................................................................... 2
3. Loại và nhóm thành viên ........................................................................................... 3
4. Phân loại thành viên và phí thành viên ..................................................................... 4
5. Thông tin kinh doanh cập nhật .................................................................................. 8
6. Điều khoản thanh toán .............................................................................................. 8
7. Chính sách tuân thủ đóng phí thành viên .................................................................. 8
8. Đóng phí khi rút khỏi Hiệp hội và tái gia nhập......................................................... 10
Đăđăng ký thành viên, phân loại thành viên, phí thành viên và chính sách tuân thủ đóng phí của hiệp hội 4C
4CDoc_026_Membership categories and fees_v5.2_vn
HIỆP HỘI 4C | | 4CDoc_026_Membership categories and fees_v5.2_vn | Tháng 12 2013 2/10
1. Giới thiệu
Hiệp hội 4C là một tổ chức hợp tác đa thành phần, gắn kết các bên tham gia cùng cam kết chung tay vì một
ngành cà phê bền vững. Bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào cũng có thể gia nhập Hiệp hội.
Thành viên Hiệp hội 4C bao gồm các nông hộ trồng cà phê, các công ty xuất khẩu, các công ty nhập khẩu,
các công ty kinh doanh, các công ty rang xay và các đơn vị bán lẻ, cũng như các tổ chức xã hội dân sự - như
các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức định chuẩn và các tổ chức công đoàn, các tổ chức nhà nước, các tổ
chức nghiên cứu và các cá nhân cam kết với các mục đích của Hiệp hội.
Hiệp hội 4C có ba chức năng chính, bao gồm:
cung cấp tiêu chuẩn cơ bản được công nhận, là bước khởi đầu trong quá trình cải tiến liên tục
hướng tới bền vững;
thúc đẩy và hợp tác với các tổ chức tiêu chuẩn và sáng kiến khác trên thị trường;
xây dựng chương trình phát triển bền vững ngành cà phê ở phạm vi rộng hơn.
Sứ mệnh của Hiệp hội 4C là diễn đàn cà phê bền vững hàng đầu, đưa ngành cà phê đại trà hướng đến sự
phát triển bền vững, và tất cả các bên liên quan đều có cơ hội tham gia.
Tầm nhìn của Hiệp hội 4C là liên kết tất cả các bên liên quan trong ngành cà phê cùng nhau cải thiện điều
kiện kinh tế, xã hội và môi trường trong sản xuất, chế biến và kinh doanh cà phê, và xây dựng một ngành cà
phê thịnh vượng, bền vững cho các thế hệ mai sau.
Cơ quan ra quyết định của Hiệp hội 4C chính là các thành viên, những người có mặt tại Đại hội đồng và bầu
Hội đồng 4C. Đại hội đồng và Hội đồng được hình thành từ ba nhóm: nhóm Sản xuất, nhóm Kinh doanh &
Chế biến, và nhóm Tổ chức Xã hội Dân sự.
Tư cách Thành viên 4C là liên tục và được tự động gia hạn hàng năm, trừ trường hợp bị hủy bỏ theo các
điều khoản quy định dưới đây.
2. Đăng ký thành viên
Các thành viên mới đăng ký trực tuyến tại trang web của Hiệp hội 4C.. Để trở thành thành viên 4C, cần phải
hiểu và chấp nhận:
Điều lệ 4C, (4CDoc_004_Statutes),
Hướng dẫn Truyền thông 4C (4CDoc_003_CommunicationGuidelines),
Quy tắc Tham gia 4C (4CDoc_002_Rules of Participation),
Các tài liệu cơ bản của 4C (4CDoc_001_4C_Essentials),
Phí thành viên (tài liệu này).
cũng như tất cả những quyền và nghĩa vụ theo đó. Tất cả những tài liệu này đều có trên trang web www.4c-
coffeeassociation.org hoặc có thể yêu cầu Ban thư ký 4C cung cấp.
Khi nhận hồ sơ đăng ký, Ban thư ký 4C kiểm tra đơn đăng ký và các tài liệu bắt buộc (ví dụ bản sao giấy
đăng ký hoạt động do Phòng Thương mại cấp).
HIỆP HỘI 4C | | 4CDoc_026_Membership categories and fees_v5.2_vn | Tháng 12 2013 3/10
Nếu hồ sơ đăng ký được phê duyệt, Ban thư ký 4C sẽ thông báo cho đơn vị đăng ký, sau đó họ sẽ nhận
được hoá đơn đóng phí thành viên.
Ngay sau khi Thành viên 4C đóng phí thành viên lần đầu cho Hiệp hội 4C, họ sẽ được cấp giấy chứng nhận
thành viên và đăng nhập vào Diễn đàn Trực tuyến 4C. Ở đây họ có thể truy cập tất cả các quyền và nghĩa vụ
của Thành viên 4C, bao gồm Thư viện Công cụ, Chương trình Quản trị, Báo cáo Tài chính, Sàn giao dịch, và
các tính năng khác.
Hội Đồng Hiệp Hội 4C có thể từ chối đơn đăng ký thành viên nếu Ban thư ký thấy đơn đăng ký mâu thuẫn
với khái niệm bền vững của Hiệp hội hoặc việc đơn vị đó trở thành thành viên có thể đặt Hiệp hội vào tình
trạng rủi ro. Tuy nhiên, đơn vị bị từ chối vẫn có thể phản đối quyết định đó bằng việc đệ trình văn bản phản
đối lên Ban hoà giải 4C1.
3. Loại thành viên và nhóm thành viên
Việc phân loại thành viên phụ thuộc vào vai trò của họ trong chuỗi cung ứng cà phê và liên quan đến công
việc kinh doanh chính của họ. Các loại thành viên khác nhau được hợp lại thành 3 nhóm thành viên (nhóm
Kinh doanh & Chế biến, nhóm Sản xuất, và nhóm Tổ chức Xã hội Dân sự) hoặc nhóm các thành viên liên kết.
Nhóm Kinh doanh & Chế biến, nhóm Sản xuất và nhóm Tổ chức Xã hội Dân sự trực tiếp hình thành cơ chế
quản trị ba bên của Hiệp hội 4C.
Các hiệp hội/ tổ chức, các thành viên khác trong chuỗi và các thành viên cá nhân tạo thành nhóm Thành
viên Liên kết, họ sẽ giám sát Đại hội đồng. Các thành viên liên kết có thể gia nhập bất cứ nhóm nào trong 3
nhóm trên. Việc thành viên liên kết gia nhập một nhóm phải được Hội Đồng và nhóm đó chấp thuận2. Và
việc gia nhập đó sẽ không ảnh hưởng đến phí thành viên của họ.
Bảng 1: Loại thành viên
Loại thành viên Định nghĩa Nhóm
Nhà sản xuất
Các thành viên trong chuỗi cung ứng cà phê sản xuất, chế biến và bán
cà phê nhân.
Ví dụ: Các nông hộ sản xuất cà phê, các đơn vị sản xuất – xuất khẩu,
các tổ chức sản xuất, nhà máy, đồn điền v.v.
Sản xuất
Đơn vị thu mua
trung gian
Các thành viên trong chuỗi cung ứng cà phê mua bán cà phê nhân
Vị dụ: các công ty kinh doanh, các công ty nhập khẩu, các công ty xuất
khẩu cà phê nhân, v.v. Kinh doanh
& Chế biến
Đại lý thu mua Các thành viên trong chuỗi cung ứng cà phê tham gia vào việc mua
bán cà phê, hoạt động như đại lý hoặc thương lái.
1 Xem Điều lệ 4C §5, 3. 2 Xem Điều lệ 4C , §6.
HIỆP HỘI 4C | | 4CDoc_026_Membership categories and fees_v5.2_vn | Tháng 12 2013 4/10
Người mua cuối
cùng
Các thành viên trong chuỗi cung ứng cà phê mua/ sử dụng cà phê
nhân và tham gia vào giai đoạn chế biến cuối cùng hoặc là đơn vị bán
lẻ tư nhân hoặc là chủ sở hữu một nhãn cà phê.
Ví dụ: Công ty rang xay, công ty sản xuất cà phê hòa tan, công ty cà
phê tư nhân, công ty bán lẻ tư nhân, chuỗi cung ứng cà phê v.v.
Tổ chức xã hội
dân sự
Các tổ chức phi chính phủ:
Thực hiện sứ mệnh và theo đuổi các mối quan tâm về xã hội hoặc sinh thái, VÀ
Không tham gia trong chuỗi cung ứng cà phê vì mục đích thương mại và không đại diện cho bất cứ một tổ chức thương mại nào trong chuỗi cung ứng cà phê, VÀ
tích cực ủng hộ và/ hoặc triển khai/ hỗ trợ tài chính cho các chương trình/ dự án bền vững.
Ví dụ: Các tổ chức phát triển, công đoàn, các tổ chức bảo vệ người
tiêu dùng, các tổ chức bảo vệ môi trường và các tổ chức nhân quyền
v.v.
Tổ chức Xã
hội Dân sự
Hiệp hội /
Tổ chức
Các hiệp hội / tổ chức chính phủ hay phi chính phủ không hoạt động vì
mục đích thương mại trong chuỗi cung ứng cà phê và không thuộc vào
một trong các nhóm trên.
Ví dụ: Các viện nghiên cứu, các dịch vụ khuyến nông, các hiệp hội của
các tác nhân trong chuỗi cung ứng cà phê v.v.
Thành viên
liên kết
(không được kết hợp tự
động với bất cứ nhóm
nào, nhưng họ có thể gia
nhập một trong các
nhóm)
Các cá nhân Các cá nhân quan tâm ủng hộ Hiệp hội 4C thông qua tư cách thành
viên của họ.
Các thành viên
trong chuỗi
khác
Các thực thể pháp lý cung cấp dịch vụ trong chuỗi cung ứng cà phê,
nhưng không trực tiếp sản xuất hoặc mua bán cà phê nhân/ cà phê
rang xay.
Ví dụ: đơn vị cung cấp dịch vụ (nhà kho, đóng gói, trừ sâu, vận tải, hậu
cần), ngân hàng và nhà cung cấp thiết bị cà phê, phòng thí nghiệm và
dịch vụ tư vấn, v.v.
4. Phân loại thành viên và phí thành viên
Phí thành viên hàng năm của nhóm Kinh doanh & Chế biến và nhóm Sản xuất phụ thuộc vào khối lượng cà
phê nhân sản xuất/ kinh doanh/ mua/ sử dụng hàng năm của công ty thành viên. Khối lượng cà phê tuân
thủ 4C dự kiến/ thực tế không ảnh hưởng đến phí thành viên và được tính dựa trên khối lượng trung bình
trong 3 năm gần đây. Theo cách tính phí thành viên này, các thành viên sẽ nằm trong hạng mục từ 1 đến
31.
Thành viên mới phải ghi rõ những số liệu này trong hồ sơ đăng ký thành viên và cung cấp bằng chứng
chứng minh số liệu đó, như báo cáo thường niên, báo cáo kiểm toán hoặc báo cáo khác có chữ ký của bên
HIỆP HỘI 4C | | 4CDoc_026_Membership categories and fees_v5.2_vn | Tháng 12 2013 5/10
thứ ba. Tất cả các số liệu sẽ được bảo mật và không được tiết lộ với bên thứ ba. Ban thư ký 4C có thể từ
chối yêu cầu gia nhập thành viên nếu những số liệu cung cấp không chính xác.
Các thành viên thuộc nhóm Kinh doanh & Chế biến có cơ cấu tổ chức thương mại phức tạp hơn (ví dụ các
tổng công ty có công ty con hoặc các công ty liên doanh) phải liệt kê và tính tổng khối lượng cà phê kinh
doanh của tất cả các công ty con (xem phụ lục của phần đăng ký tương ứng). Theo đó, tất cả các công ty
con trong danh sách sẽ được hưởng lợi từ việc công ty mẹ là thành viên 4C.
HIỆP HỘI 4C | | 4CDoc_026_Membership categories and fees_v5.2_vn | Tháng 12 2013 6/10
Bảng 2: Phí thành viên của nhóm Kinh doanh & Chế biến và nhóm Sản xuất (EURO) H
ạng
mụ
c
Số b
ao 6
0 k
g
Nh
à sả
n x
uất
Đơ
n v
ị th
u m
ua
tru
ng
gian
Đại
lý t
hu
mu
a
Ngư
ời m
ua
cuố
i
cùn
g
1 > 11 triệu 51,900 57,700 11,500 164,800
2 10 ≤ 11 triệu 47,800 54,100 10,800 154,500
3 9 ≤ 10 triệu 43,900 50,500 10,100 144,200
4 8 ≤ 9 triệu 40,000 46,900 9,400 133,900
5 7 ≤ 8 triệu 36,300 43,300 8,700 123,600
6 6 ≤ 7 triệu 32,500 39,700 7,900 113,300
7 5 ≤ 6 triệu 29,000 36,100 7,200 103,000
8 4 ≤ 5 triệu 25,600 32,400 6,500 92,700
9 3 ≤ 4 triệu 22,400 28,800 5,800 82,400
10 2 ≤ 3 triệu 19,200 25,200 5,000 72,100
11 1 ≤ 2 triệu 16,100 21,600 4,300 61,800
12 750.000 ≤ 1 triệu 11,200 18,000 3,600 51,500
13 500.000 ≤ 750.000 8,800 14,400 2,900 41,200
14 400.000 ≤ 500.000 6,400 10,800 2,200 30,900
15 300.000 ≤ 400.000 5,200 9,000 1,800 25,800
16 200.000 ≤ 300.000 4,100 7,200 1,400 20,600
17 150.000 ≤ 200.000 3,200 5,800 1,200 16,500
18 100.000 ≤ 150.000 2,600 4,900 990 13,900
19 75.000 ≤ 100.000 1,900 3,600 820 10,300
20 50.000 ≤ 75.000 1,400 2,700 620 7,700
21 25.000 ≤ 50.000 930 1,800 410 5,200
22 10.000 ≤ 25.000 460 900 210 2,600
23 7.500 ≤ 10.000 190 360 83 1,000
24 5.000 ≤ 7.500 140 270 62 770
25 2.500 ≤ 5.000 93 180 42 520
26 1.000 ≤ 2.500 47 91 21 260
27 750 ≤ 1.000 19 37 9 100
28 500 ≤ 750 15 27 5 78
29 250 ≤ 500 10 19 4 52
30 100 ≤ 250 6 10 3 26
31 ≤ 100 - 5 - 11
HIỆP HỘI 4C | | 4CDoc_026_Membership categories and fees_v5.2_vn | Tháng 12 2013 7/10
Phí khuyến khích đối với các thành viên thuộc nhóm Kinh doanh & Chế biến tại các nước sản xuất
Các thành viên thuộc nhóm Kinh doanh & Chế biến tại một quốc gia sản xuất có quyền được hưởng phí
khuyến khích trong 24 tháng đầu khi gia nhập hiệp hội. Mức phí giảm trong hai giai đoạn. Trong 12 tháng
đầu, mức phí là 60%, trong 12 tháng tiếp theo, mức phí là 80% mức phí thông thường. Phí khuyến khích
được áp dụng cho những thành viên đáp ứng những điều kiện sau:
Là Đơn vị thu mua trung gian, Đại lý thu mua hoặc người mua cuối cùng như quy định trong phần 3.
Là thực thể pháp lý đăng ký hoạt động tại một quốc gia sản xuất cà phê có trong danh sách của Tổ
chức Cà phê Thế giới và không hoạt động thương mại tại các quốc gia khác.
Không thuộc một tập đoàn quốc tế, công ty liên doanh hay công ty đa quốc gia nào.
Ví dụ: Một đơn vị thu mua trung gian thuộc hạng mục 16 thoả mãn các điều kiện trên sẽ được
giảm mức phí thành viên xuống còn 4,320 EUR (tức là 7.200 EUR x 60%) cho năm đầu làm thành
viên, và 5,760 EUR (tức là 7.200 EUR x 80%) cho năm thứ 2 làm thành viên. Từ năm thứ 3 trở đi,
mức phí thành viên thông thường sẽ được áp dụng.
Phí thường niên cho các thành viên khác
Bảng 3: Phí thành viên thường niên đối với các tổ chức, v.v.
Doanh thu hàng năm
(EURO)
Các tổ chức xã hội dân sự
Các hiệp hội/ tổ chức
Các thành viên trong chuỗi
khác
Các thành viên cá nhân
Hạn
g m
ục
Ph
í th
ành
viê
n
(EU
R)
Hạn
g m
ục
Ph
í th
ành
viê
n
(EU
R)
Hạn
g m
ục
Ph
í th
ành
viê
n
(EU
R)
Hạn
g m
ục
Ph
í th
ành
viê
n
(EU
R)
> 3 triệu 32 2.600 36 2.600
41
2.600
39 52 500.000 ≤ 3 triệu 33 1.000 37 1.000
≤ 500.000 34 520 38 520
Hoạt động tại quốc
gia sản xuất 35 100 40 100 42 520
Phí thành viên hàng năm của các tổ chức xã hội dân sự và các hiệp hội/ tổ chức dựa vào doanh thu hàng
năm. Thành viên mới phải ghi rõ những số liệu này trong hồ sơ đăng ký thành viên.
Phí thành viên hàng năm của các thành viên trong chuỗi khác mà đăng ký hoạt động tại các quốc gia không
sản xuất cà phê là 2.600 EUR, cho dù doanh thu của họ là bao nhiêu.
Các tổ chức xã hội dân sự, các hiệp hội/ tổ chức và các thành viên trong chuỗi khác mà đăng ký hoạt động
tại các quốc gia sản xuất cà phê có trong danh sách của Tổ chức Cà phê Thế giới, chủ yếu hoạt động tại quốc
gia đó và không thuộc một thực thể đa quốc gia nào, được giảm mức phí thành viên, cho dù doanh thu của
họ là bao nhiêu. Đối với các tổ chức xã hội dân sự và các hiệp hội/ tổ chức, phí thành viên thường niên giảm
còn 100 EUR, còn đối với các thành viên trong chuỗi khác là 520 EUR.
Phí thành viên hàng năm đối với thành viên cá nhân là 52 EURO.
HIỆP HỘI 4C | | 4CDoc_026_Membership categories and fees_v5.2_vn | Tháng 12 2013 8/10
5. Thông tin kinh doanh cập nhật
Vào tháng 10 hàng năm, tất cả các thành viên của nhóm Kinh doanh & Chế biến và nhóm Sản xuất phải cập
nhật mức trung bình cộng của số lượng cà phê nhân kinh doanh trong 3 năm gần đây nhất. Công việc này
được thực hiện trong phần quản trị của Diễn đàn Trực tuyến 4C. Ngoài ra, Ban thư ký 4C có quyền liên hệ
các thành viên để lấy các thông tin cập nhật. Việc không hỗ trợ cập nhật số liệu hoặc cố ý cung cấp số liệu
sai đều được qui vào hoạt động không tuân thủ3.
Trong trường hợp số liệu cập nhật dẫn tới sự thay đổi trong việc phân loại thành viên, thành viên phải
thông báo cho Hiệp hội 4C bằng văn bản có chữ ký của người được ủy quyền. Trong trường hợp số liệu cập
nhật giảm đáng kể từ 2 hạng mục trở lên, cần phải có tài liệu xác minh đi kèm, như báo cáo hàng năm, báo
cáo kiểm toán hay báo cáo có chữ ký của bên thứ ba.
Các tổ chức xã hội dân sự và các thành viên liên kết cũng phải thông báo cho Ban thư ký 4C nếu việc thay
đổi doanh thu của họ có thể dẫn tới việc thay đổi hạng mục.
Việc thay đổi hạng mục sẽ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm tiếp theo.
6. Điều khoản thanh toán
Tất cả các mức phí thành viên đều được tính trên cơ sở hàng năm, từ ngày 01 tháng 01 tới ngày 31 tháng
12 (năm dương lịch).
Hoá đơn ghi phí thành viên thường niên được xuất vào đầu mỗi năm dương lịch. Trong trường hợp ngoại
lệ, có thể xuất hóa đơn cho 6 tháng hoặc 3 tháng theo yêu cầu.
Các thành viên mới sẽ được xuất hóa đơn theo tỷ lệ cho giai đoạn từ tháng họ trở thành thành viên tới
ngày 31 tháng 12 năm dương lịch tương ứng.
Phí thành viên phải được thanh toán trong vòng 30 ngày kể từ ngày xuất hóa đơn.
Ban thư ký 4C sẽ gửi thông báo nhắc nhở đóng phí lần 1 nếu không nhận được đủ khoản phí thành viên
trong 15 ngày sau ngày đến hạn phải nộp. Trong trường hợp vẫn không đóng phí, mức xử phạt sẽ tăng dần,
nặng nhất có thể dẫn tới việc khai trừ thành viên4.
Hiệp hội 4C không chịu phí chuyển khoản ngân hàng phát sinh từ việc đóng phí thành viên. Tuy nhiên, Ban
thư ký sẵn sàng tìm giải pháp khả thi trong trường hợp phí thành viên ít, ví dụ: có thể thanh toán bằng tiền
mặt.
7. Chính sách tuân thủ đóng phí thành viên
Bước 1: Nhắc nhở lần thứ nhất
Thời gian đóng phí thành viên là 30 ngày. Sau đó nếu phí thành viên chưa được đóng đầy đủ, Ban thư ký 4C
sẽ gửi thư nhắc nhở đóng phí lần 1 sau 15 ngày.
(Ngoại lệ: trường hợp này không áp dụng cho những thành viên có mức phí dưới 50 Euro, để giảm các chi
phí hành chính).
3 Xem Quy chế Ban hoà giải 4C, § 10.2. 4 Xem Chính sách yêu cầu tuân thủ đóng phí thành viên 4C (4CDoc_026a), mục 1.1
HIỆP HỘI 4C | | 4CDoc_026_Membership categories and fees_v5.2_vn | Tháng 12 2013 9/10
Bước 2: Nhắc nhở lần thứ hai
30 ngày tiếp theo, thành viên sẽ nhận được thư nhắc nhở lần 2 để thông báo về 4 động thái mà Hiệp hội 4C
sẽ áp dụng trong trường hợp vẫn tiếp tục không đóng phí:
a) Giấy phép của các đơn vị 4C sẽ bị thu hồi và việc kiểm tra xác nhận đối với các thành viên trong Đơn
vị 4C đó sẽ bị chấm dứt.
b) Hiệp hội 4C sẽ thông báo đến các thành viên khác có liên quan, các Hiệp hội và các cơ quan nhà
nước nơi thành viên này đang hoạt động về tình trạng không trả phí của họ.
a) Hiệp hội 4C sẽ liệt kê các khoản phí chưa đóng lên trang web cua Hiệp hội - mục thành viên.
c) Chấm dứt tư cách thành viên và thông báo việc này tới tất cả các thành viên khác.
Ngoại trừ: Ban thư ký sẽ trì hoãn những động thái này sau khi đàm phán với thành viên đó tối đa 01 năm.
Bước 3: Can thiệp trực tiếp của Giám đốc Điều hành
Sau 30 ngày tiếp theo, Giám đốc Điều hành sẽ trực tiếp liên lạc với thành viên đó nếu mức phí thành viên
của họ vượt quá 10.000 Euro và nhắc nhở họ về những hành động cần triển khai. Kết quả sẽ được lưu hồ
sơ.
Bước 4: Công bố tình trạng phí thành viên không được đóng và hình thức phạt
Sau 30 ngày tiếp theo, Ban thư ký sẽ công bố tình trạng phí thành viên không được đóng và áp dụng bước
2a-c. Hội Đồng được thông báo về các biện pháp bằng văn bản.
Bước 5: Khai trừ thành viên
Sau 60 ngày tiếp theo, Giám đốc Điều hành đề xuất việc khai trừ thành viên đó lên Chủ tịch Hiệp hội. Những
bước tiếp theo sẽ được thực hiện theo cơ chế quy định trong tài liệu Doc_10, mục 9.
ước xử phạt
Bước 5
Khai trừ thành viên
Hoá đơn
Được đóng trong 30 ngày Bước 1
Nhắc nhở lần 1 Bước 2
Nhắc nhở lần 2, bao gồm thông tin xử phạt
ước
Can thiệp trực tiếp của Giám đốc Điều hành
Bước 4
Công bố tình hình và hình thức xử phạt
HIỆP HỘI 4C | | 4CDoc_026_Membership categories and fees_v5.2_vn | Tháng 12 2013 10/10
Thành viên sẽ được thông báo ngay sau khi quyết định được đưa ra.
Nếu một thành viên đồng ý với cơ chế đóng phí (đóng từng phần), Ban thư ký 4C sẽ kéo dài thời gian hơn
từ bước 2 đến bước 4. Tuy nhiên, việc đóng phí phải được kết thúc trong vòng 02 năm tiếp theo.
8. Đóng phí khi rút khỏi Hiệp hội và đăng ký gia nhập lại
Nếu một thành viên muốn ra khỏi Hiệp hội, việc này chỉ có hiệu lực vào cuối năm đó. Có nghĩa là họ vẫn
phải đóng phí thành viên trong năm thông báo xin ra khỏi Hiệp hội. Ban thư ký sẽ chủ động thông báo quy
định này cho những thành viên đó. Ban thư ký yêu cầu thành viên thông báo ra khỏi Hiệp hội trước ít nhất
3 tháng.
Nếu thành viên rút khỏi Hiệp hội mà vẫn chưa đóng hết phí thành viên, Ban thư ký sau khi có sự đồng ý của
Hội Đồng sẽ:
a) thông báo với thành viên đó việc này sẽ được đưa lên trang web 4C
b) tiến hành các biện pháp luật pháp để thu số phí chưa đóng (nếu khả thi)
Bất cứ thành viên nào sau khi rút khỏi Hiệp hội đều tái đăng ký gia nhập Hiệp hội 4C vào bất cứ thời gian
nào. Tuy nhiên, trước khi thành viên này được chấp nhận vào Hiệp hội, họ phải đóng hết toàn bộ phí mà
trước đây họ chưa đóng.