3_Chan nuoi dong vat
-
Upload
changtraidethuong797 -
Category
Documents
-
view
780 -
download
2
Transcript of 3_Chan nuoi dong vat
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SỸ
Chuyên ngành : CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT Mã số : 62.62.40.01
HÀ NỘI - 2009
MỤC LỤC
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO .............................................................................. 1 1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................... 1 2. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ NGUỒN TUYỂN SINH ............................. 2 2.1 Ngành/Chuyên ngành đúng: ....................................................................... 2 2.2 Ngành/Chuyên ngành gần .......................................................................... 2 3. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO .................................................... 2 3.1. Thời gian đào tạo ....................................................................................... 2 3.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo............................................... 2 4. CÁC KHỐI KIẾN THỨC .......................................................................... 2 4.1. Danh mục các học phần bắt buộc .............................................................. 2 4.2. Danh mục các học phần tự chọn ................................................................ 3 4.3. Danh mục các chuyên đề ............................................................................ 3 4.7. Luận án ...................................................................................................... 3 5. MÔ TẢ NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN ..................................................... 4 5.1 Các học phần bắt buộc ............................................................................... 4 5.2 Các học phần tự chọn ................................................................................. 4 5.3. Tiểu luận tổng quan .................................................................................... 5 5.4 Chuyên đề .................................................................................................. 6 5.5 Nghiên cứu khoa học và Luận án tiến sĩ ..................................................... 9 6. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN TIẾN SĨ .................................11 6.1. Phân tích thống kê số liệu thí nghiệm chăn nuôi ........................................11 6.2. CHĂN NUÔI NHIỆT ĐỚI ........................................................................15 6.3. CHĂN NUÔI LỢN NÂNG CAO ..............................................................20 6.4. CHĂN NUÔI GIA CẦM NÂNG CAO (ADVANCED POULTRY
PRODUCTION) .......................................................................................25 6.5. CHĂN NUÔI GIA SÚC NHAI LẠI NÂNG CAO ....................................29 6.6. Các kỹ thuật phân tích trong nghiên cứu chăn nuôi ...................................33 6.7. ỨNG DỤNG TẬP TÍNH HỌC ĐỘNG VẬT TRONG CHĂN NUÔI .......36 6.8. MÔI TRƯỜNG CHĂN NUÔI (ANIMAL PRODUCTION
ENVIRONMENT) ....................................................................................40 7. DANH SÁCH CÁC GIẢNG VIÊN, CÁC NHÀ KHOA HỌC CÓ
THỂ GIẢNG DẠY VÀ HƯỚNG DẪN TIẾN SĨ ......................................45 7.1. Danh sách các giảng viên cơ hữu ..............................................................45 7.2. Danh sách các giảng viên thỉnh giảng ................................................... 46
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Trình độ đào tạo: Tiến sĩ
Chuyên ngành: Chăn nuôi đông vật (Animal Production)
Mã số: 62.62.40.01
(Ban hành kèm theo Quyết định số. . . . . . . . . . . . . .
ngày. . tháng . . năm . . . . của Hiệu trưởng Trường ĐHNN Hà Nội)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo những nhà khoa học có trình độ cao về lý thuyết và năng lực thực
hành phù hợp, có khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo, có khả năng phát hiện và
giải quyết được những vấn đề mới có ý nghĩa về khoa học, công nghệ và hướng dẫn
nghiên cứu khoa học về lĩnh vực Chăn nuôi động vật.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Đào tạo những nhà khoa học:
- Có trình độ cao về lý thuyết và năng lực thực hành phù hợp về chăn nuôi các
động vật nông nghiệp gắn liền với việc bảo vệ môi trường trong điều kiện nhiệt đới.
- Có khả năng tổng hợp tài liệu, phát hiện và giải quyết được những vấn đề
mới có ý nghĩa về khoa học, công nghệ chăn nuôi.
- Có khả năng thiết kế, tổ chức nghiên cứu độc lập, biết cách phân tích, đánh
giá và công bố kết quả nghiên cứu về lĩnh vực chăn nuôi động vật.
- Có kiến thức và năng lực nghiên cứu, hướng dẫn nghiên cứu chuyên sâu về
một loại động vật cụ thể.
- Có đủ trình độ tin học và tiếng Anh để khai thác tài liệu và trao đổi về
chuyên môn.
2. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ NGUỒN TUYỂN SINH
2.1 Ngành/Chuyên ngành đúng: Chăn nuôi, Chăn nuôi thú y
2.2 Ngành/Chuyên ngành gần: Thú y, Sinh học
3. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
3.1. Thời gian đào tạo
- Đối với những người đã có bằng Thạc sĩ: 3 năm
- Đối với những người mới có bằng Đại học: 4 năm
3.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
TT Khối kiến thức Tổng số TC
1 Kiến thức bắt buộc chung 4
2 Kiến thức tự chọn 4
3 Tiểu luận tổng quan 2
4 Chuyên đề 4
5 Luận án 70
Cộng 84
Ghi chú:
- Nếu NCS chưa có bằng Thạc sĩ thì phải học bổ sung 30 tín chỉ thuộc Chương
trình đào Thạc sĩ ngành Chăn nuôi theo hướng luận văn về Chăn nuôi động vật.
- Đối với NCS đã có bằng thạc sĩ nhưng ở chuyên ngành gần hoặc có bằng
thạc sĩ đúng chuyên ngành nhưng tốt nghiệp đã nhiều năm hoặc do cơ sở đào tạo
khác cấp thì tùy từng trường hợp cụ thể NCS phải học bổ sung một số học phần cần
thiết theo yêu cầu của chuyên ngành đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.
4. CÁC KHỐI KIẾN THỨC
4.1. Danh mục các học phần bắt buộc (4 học phần)
TT Mã số Tên học phần Số TC
1 CNĐV819 Môi trường chăn nuôi 2
2 CNĐV816 Chăn nuôi nhiệt đới 2
3
4.2. Danh mục các học phần tự chọn (Chọn 2 trong 6 học phần)
TT Mã số Tên học phần Số TC
1 CNĐV810 Chăn nuôi lợn nâng cao 2
2 CNĐV811 Chăn nuôi gia cầm nâng cao 2
3 CNĐV812 Chăn nuôi gia súc nhai lại nâng cao 2
4 CNĐV817 Các kỹ thuật phân tích trong nghiên cứu chăn nuôi 2
5 CNĐV818 Ứng dụng tập tính học động vật trong chăn nuôi 2
6 CNĐV801 Phân tích thống kê số liệu thí nghiệm chăn nuôi 2
4.3. Danh mục các chuyên đề (Chọn 2 trong 15 chuyên đề)
TT Tên chuyên đề Số TC
1 Vai trò của chất xơ trong khẩu phần ăn của động vật dạ dày đơn 2
2 Sử dụng thức ăn tinh trong nuôi dưỡng gia súc nhai lại 2
3 Sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho động vật nhai lại 2
4 Stress nhiệt và biện pháp phòng chống stress nhiệt trong chăn
nuôi (trâu, bò, lợn hay gia cầm) 2
5 Sử dụng hormon và chất kích thích sinh học trong chăn nuôi. 2
6 Stress vận chuyển vật nuôi và các biện pháp nhằm giảm thiểu
thiệt hại do stress vận chuyển 2
7 Chất lượng thịt và các yếu tố ảnh hưởng 2
8 Tập tính ăn ở vật nuôi và các ứng dụng 2
9 Metan từ chăn nuôi gia súc nhai lại và ô nhiễm môi trường 2
10 Công tác bảo tồn và phát triển các giống vật nuôi nội địa ở Việt
Nam 2
11 Những tiến bộ mới về xử lý độn chuồng trong chăn nuôi 2
12 Chăn nuôi, biến đổi khí hậu và môi trường 2
13 Animal welfare và xu hướng phát triển chăn nuôi 2
14 Chăn nuôi gia súc ôn đới trong điều kiện nhiệt đới 2
15 Nuôi dưỡng bò sữa cao sản 2
4.4. Luận án: 70 tín chỉ
4
5. MÔ TẢ NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN
5.1 Các học phần bắt buộc
1) CNĐV819: Môi trường chăn nuôi (2TC: 1,5 - 0,5 - 4) Cộng đồng và môi trường chăn nuôi. Ô nhiễm môi trường do chăn nuôi: đất,
nước, không khí (mùi, mầm bệnh, nitơ, phốt pho, khí nhà kính C02 và CH4...) và
các hệ quả. Giảm thiểu ảnh hưởng của chăn nuôi đến môi trường (quản lý chất thải
chăn nuôi có hiệu quả và bền vững: xử lý chất thải chăn nuôi, nuôi dưỡng gia súc
với các khẩu phần cân bằng dinh dưỡng). Tiên quyết: Không
2) CNĐV816: Chăn nuôi nhiệt đới (2TC: 1,5 - 0,5 - 4) - 1
Khí hậu nhiệt đới. Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới đến chăn nuôi. Các biện
pháp giảm thiểu ảnh hưởng bất lợi của khí hậu nhiệt đới đến chăn nuôi. Khai thác
hết tiềm năng thuận lợi của khí hậu nhiệt đới với chăn nuôi (chất lượng và số lượng
thức ăn, sinh sản, trao đổi nhiệt, dịch bệnh). Chiến lược chăn nuôi trong điều kiện
nhiệt đới. Biến đổi khí hậu, ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ở vùng nhiệt đới và
chăn nuôi trong tương lai.
5.2 Các học phần tự chọn
1) CNĐV810: Chăn nuôi lợn nâng cao (2TC: 1,5 - 0,5 - 4) Xu thế phát triển chăn
nuôi lợn trên thế giới và ở Việt Nam. Các hệ thống sản xuất và ngành hàng chăn
nuôi lợn. Những tiến bộ về công tác giống, nuôi dưỡng, chuồng trại và xử lý chất
thải trong chăn nuôi lợn. Tiên quyết: CNĐV610
2) CNĐV811: Chăn nuôi gia cầm nâng cao (2TC: 1,5 - 0,5 - 4) Xu hướng và
những tiến bộ kỹ thuật ứng dụng tại Việt Nam trong: chọn và nhân giống gia cầm,
dinh dưỡng và thức ăn gia cầm. Các hệ thống chăn nuôi và ngành hàng gà thịt. Các
hệ thống chăn nuôi và ngành hàng gà đẻ trứng. Quản lý tiểu khí hậu chuồng nuôi
trong điều kiện nhiệt đới. Đánh giá và quản lý chất lượng sản phẩm. Quản lý chất
thải chăn nuôi gia cầm. Tiên quyết: CNĐV611
3) CNĐV812: Chăn nuôi gia súc nhai lại nâng cao (2TC: 1,5 - 0,5 - 4) Sinh thái gia súc nhai lại. Những tiến bộ mới về di truyền-giống, dinh dưỡng-thức ăn và chuồng trại trong chăn nuôi gia súc nhai lại. Chu kỳ sản xuất và các công đoạn chăn nuôi bò chuyên thịt và bò sữa. Ngành hàng thịt bò và ngành hàng sữa. Các hệ thống
5
chăn nuôi gia súc nhai lại và các yếu tố chi phối. Gia súc nhai lại với môi trường và biến đổi khí hậu. Tiên quyết: CNĐV 612 4) CNĐV817: Các kỹ thuật phân tích trong nghiên cứu chăn nuôi (2TC: 1,5 - 0,5 - 4)
Phân tích thành phần hóa học của thức ăn (phân tích xấp xỉ, phân tích theo hệ thống Van Soest). Thử mức tiêu hóa (in-vitro, in-sacco, in-vitro gas production, in-vivo). Phân tích sắc ký. Phân tích quang phổ cận hồng ngoại (NIRS). Phân tích hàm lượng amôniac trong dịch dạ cỏ. Phân tích kiềm purine xác định protein sinh khối vi sinh vật. Phân tích và đánh giá chất lượng thịt, trứng, sữa. Tiên quyết: Không 5) CNĐV818: Ứng dụng tập tính học động vật trong chăn nuôi (2TC: 1,5 - 0,5 - 4)
Các loại tập tính cơ bản của động vật. Cơ chế hình thành các loại tập tính. Liên quan giữa tập tính, animal welfare và hiệu quả chăn nuôi. Các ứng dụng của nghiên cứu tập tính trong chăn nuôi (tập tính ăn uống, tập tính sinh sản, tập tính xã hội/bầy đàn...). Tiên quyết: Không 6) CNĐV801: Phân tích thống kê số liệu thí nghiệm chăn nuôi (2TC: 1,5 - 0,5 -
4) - 1
Các phương pháp phân tích phương sai. Hiệp biến và phân tích hiệp phương sai. Các phương pháp so sánh cặp đôi. Các phương pháp phân tích hồi quy. Mô hình phân tích tuyến tính tổng quát hoá (GLM). Phân tích các thí nghiệm có biến rời rạc. Phương pháp trình bày và diễn giải kết quả thí nghiệm. Tiên quyết: Không
5.3. Tiểu luận tổng quan
Bài tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến
đề tài luận án đòi hỏi nghiên cứu sinh thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các
công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết
đến đề tài luận án, nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận án
cần tập trung nghiên cứu giải quyết.
Nghiên cứu sinh phải viết bài tiểu luận (không quá 15 trang A4, cách dòng
1,5) và trình bày bằng PowerPoint (không quá 20 phút) trước Hội đồng đánh giá
Tiểu luận tổng quan. Các tiêu chí đánh giá bao gồm:
- Chất lượng thông tin chuyên môn 50%
- Chất lượng trình bày bài viết 20%
- Trả lời câu hỏi của Hội đồng 30%
6
5.4 Chuyên đề
1. Tiêu chí đánh giá chuyên đề
Các chuyên đề tiến sĩ đòi hỏi nghiên cứu sinh tự cập nhật kiến thức mới liên
quan trực tiếp đến đề tài của nghiên cứu sinh, nâng cao năng lực nghiên cứu
khoa học, giúp nghiên cứu sinh giải quyết một số nội dung của đề tài luận án.
Nghiên cứu sinh phải viết các chuyên đề (mỗi chuyên đề không quá 15 trang
A4, cách dòng 1,5) và trình bày bằng PowerPoint (không quá 20 phút) trước Hội
đồng đánh giá chuyên đề. Các tiêu chí đánh giá bao gồm:
- Chất lượng thông tin chuyên môn 50%
- Chất lượng trình bày bài viết 20%
- Trả lời câu hỏi của Hội đồng 30%
Mỗi nghiên cứu sinh phải hoàn thành 2 chuyên đề tiến sĩ chọn trong danh mục
các chuyên đề tiến sĩ của chuyên ngành và viết theo nội dung được mô tả dưới đây.
2. Mô tả hướng chuyên đề
1) Vai trò của chất xơ trong khẩu phần ăn của động vật dạ dày đơn
Ảnh hưởng của chất xơ đến sự vận động của đường tiêu hoá, đến sự phân tiết
các dịch tiêu hoá. Ảnh hưởng của chất xơ đến tỷ lệ tiêu hoá và hấp thu của từng chất
dinh dưỡng (protein, gluxit, lipit, khoáng và viatmin). Chất xơ làm thay đổi tỷ lệ bài
tiết nitơ giữa phân và nước tiểu.
2) Sử dụng thức ăn tinh trong nuôi dưỡng gia súc nhai lại
Vai trò của thức ăn tinh trong khẩu phần nuôi gia súc nhai lại. Hiệu quả sử
dụng thức ăn tinh của GSNL so với gia súc dạ dày đơn và gia cầm. Sinh thái dinh
dưỡng của việc sử dụng thức ăn tinh nuôi GSNL. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng
thức ăn tinh nuôi GSNL. Những rủi ro khi sử dụng nhiều thức ăn tinh nuôi GSNL.
Giải pháp nâng cao hiệu quả (kỹ thuật và kinh tế) trong việc sử dụng thức ăn tinh
nuôi GSNL.
3) Sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm thức ăn cho động vật nhai lại
Ý nghĩa sinh thái và kinh tế của việc sử dụng phụ phẩm nông nghiệp làm
thức ăn cho động vật nhai lại. Các loại phụ phẩm nông nghiệp có thể sử dụng làm
thức ăn cho động vật nhai lại. Các phương pháp chế biến dự trữ của từng loại phụ
7
phẩm. Cách sử dụng trong khẩu phần ăn của từng loại động vật nhai lại. Một số kết
quả thực tế trong nuôi dưỡng động vật nhai lại bằng phụ phẩm nông nghiệp ở Việt
Nam.
4) Stress nhiệt và biện pháp phòng chống stress nhiệt cho trâu bò, lợn hay gia cầm
Cơ chế trao đổi và cân bằng nhiệt. Điều hòa thần kinh thể dịch đối với trao
đổi nhiệt. Cơ chế thoát nhiệt. Stress nhiệt và đáp ứng với stress nhiệt. Chỉ số nhiệt
ẩm (THI) và ảnh hưởng của nhiệt độ, ẩm độ của môi trường và chuồng nuôi đến
sinh lý, sinh sản và năng suất chăn nuôi. Các biện giảm stress nhiệt (chuồng trại,
dinh dưỡng, giống).
5) Sử dụng hormon và chất kích thích sinh học trong chăn nuôi
Các loại hormon và chất kích thích sinh học được sử dụng trong chăn nuôi.
Tên các loại chế phẩm (biệt dược) được sử dụng trong chăn nuôi. Liều lượng, cách
sử dụng của từng chế phẩm trong chăn nuôi gia súc sinh sản (trâu bò, dê, cừu hay
lợn) và trong chăn nuôi gia súc lấy thịt (trâu bò, dê hay lợn). Một số kết quả ứng
dụng các chế phẩm trên trong sản xuất. Các quy định quốc tế và trong nước về sử
dụng hormon và chất kích thích sinh học trong chăn nuôi.
6) Stress vận chuyển vật nuôi và các biện pháp nhằm giảm thiểu thiệt hại do stress
vận chuyển
Các thiệt hại do stress vận chuyển gây ra. Các yếu tố ảnh hưởng đến những
thiệt hại của stress vận chuyển (thời gian, đoạn đường, giờ vận chuyển, phương
tiện, dụng cụ nhốt, mùa vận chuyển). Các biện pháp nhằm giảm thiểu thiệt hại do
stress vận chuyển cho từng đối tượng gia súc (trâu bò, lợn hay gia cầm).
7) Chất lượng thịt và các yếu tố ảnh hưởng
Định nghĩa về chất lượng thịt. Các phương pháp phân loại thân thịt và đánh giá
chất lượng thịt. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thịt (giống, dinh dưỡng, quản
lý, vận chuyển, giết mổ, kỹ thuật bảo quản ...). Chất lượng thịt và thị hiếu ẩm thực.
8) Tập tính ăn ở vật nuôi và các ứng dụng
Giới thiệu về tập tính dinh dưỡng: Tập tính dinh dưỡng bẩm sinh, tập tính
dinh dưỡng học được. Cơ chế của tập tính dinh dưỡng: Quá trình cảm nhận về thức
8
ăn (phản xạ thích hoặc không thích một thức ăn nào đó; Quá trình nhận thức về thức
ăn (học tập trong xã hội, học tập tự thân). Các ứng dụng của tập tính dinh dưỡng.
9) Metan từ chăn nuôi gia súc nhai lại và ô nhiễm môi trường
Cơ chế sinh khí metan ở GSNL. Ảnh hưởng của metan như là một loại khí
gây hiệu ứng nhà kính. Các giải pháp giảm thiểu sinh khí metan từ chăn nuôi
GSNL. Những kết quả nghiên cứu mới về điều khiển lên men dạ cỏ để giảm sinh
khí metan.
10) Công tác bảo tồn và phát triển các giống vật nuôi nội địa ở Việt Nam
Ý nghĩa của đa dạng sinh học và các giống vật nuôi bản địa. Tầm quan trọng
của các giống nhiệt đới trong việc tạo các giống mới. Cơ cấu và tầm quan trọng của
các giống bản địa trong ngành chăn nuôi của nước ta. Những thành tựu về bảo tồn các
giống nội ở nước ta. Phương hướng nghiên cứu, sử dụng và bảo tồn các giống bản địa
trong thời gian tới.
11) Những tiến bộ mới về xử lý độn chuồng trong chăn nuôi
Tầm quan trọng của lớp độn chuồng trong điều hòa nhiệt độ, độ ẩm không
khí và vệ sinh môi trường trong chăn nuôi. Các loại độn chuồng dùng trong chăn
nuôi. Độn chuồng và animal welfare. Những thành tựu nghiên cứu về độn chuồng ở
các nước phát triển và các nước đang phát triển. Xu hướng nghiên cứu và phát triển
độn chuồng trong phát triển chăn nuôi bền vững ở nước ta.
12) Chăn nuôi, biến đổi khí hậu và môi trường
Các loại ô nhiễm môi trường do chăn nuôi gây ra. Liên quan giữa chăn nuôi
và biến đối khí hậu. Những nguy cơ mất an toàn sinh học và vệ sinh môi trường ở
Việt Nam. Vấn đề chăn nuôi sinh thái và các giải khắc phục tình trạng ô nhiễm môi
trường từ chăn nuôi.
13) Animal welfare và xu hướng phát triển chăn nuôi
Khái niệm về animal welfare. Animal welfare với sức khỏe động vật và năng
suất chăn nuôi. Animal welfare và yêu cầu sản phẩm chăn nuôi của người tiêu dùng
hiện đại. Các phương pháp đánh giá animal welfare. Animal welfare và vấn đề đạo
đức. Luật pháp và những quy định hiện nay của các nước về animal welfare. Xu
hướng ứng dụng animal welfare trong chăn nuôi của Thế giới và ở nước ta
9
14) Chăn nuôi gia súc ôn đới trong điều kiện nhiệt đới
Vấn đề thích nghi của các loại vật nuôi (có thể chọn một loại gia súc hay gia
cầm cụ thể) có nguồn gốc ôn đới được nuôi trong điều kiện nhiệt đới. Các giải pháp
hỗ trợ thích nghi. Kinh nghiệm nhập nuôi thích nghi các loại vật nuôi có nguồn gốc
ôn đới ở các nước nhiệt đới và ở nước ta.
15) Nuôi dưỡng bò sữa cao sản
Nhu cầu dinh dưỡng của bò sữa cao sản và khả năng đáp ứng của VSV dạ
cỏ. Vai trò của dinh dưỡng thoát qua đối với bò sữa cao sản. Những rối loạn dinh
dưỡng thường xảy ra ở bò sữa cao sản. Phương pháp chế biến thức ăn và xây dựng
khẩu phần tối ưu cho bò sữa cao sản. Chế độ cho ăn để giảm thiểu rủi ro về tiêu hoá
và trao đổi chất.
5.5 Nghiên cứu khoa học và Luận án tiến sĩ
1) Đề tài luận án
Nghiên cứu khoa học là giai đoạn đặc thù, mang tính bắt buộc trong quá trình
nghiên cứu thực hiện luận án tiến sĩ. Mỗi NCS phải thực hiên một đề tài luận án
dưới dạng điều tra, thí nghiệm để bổ sung các dữ liệu cần thiết, để từ đó nghiên cứu
sinh đạt tới tri thức mới hoặc giải pháp mới. Đây là các cơ sở quan trọng nhất để
nghiên cứu sinh viết luận án tiến sĩ.
Nghiên cứu sinh phải đảm bảo về tính trung thực, chính xác, tính mới của kết
quả nghiên cứu khoa học của mình, chấp hành các quy định về sở hữu trí tuệ của
Việt Nam và quốc tế.
2) Bài báo khoa học
Trên cơ sở các kết quả thực hiện đề tài luận án tiến sĩ, NCS phải đăng được ít
nhất là hai bài báo khoa học ở các tạp chí trong số các tạp chí chuyên ngành sau:
10
Số TT Tên tạp chí Cơ quan xuất bản
1 Các tạp chí KH nước ngoài cấp quốc gia và quốc tế viết bằng 1 trong các thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, Tây Ban Nha.
2 Các tạp chí KH nước ngoài khác do Hội đồng Chức danh giáo sư ngành quyết định (kể cả điểm công trình, không quá 1 điểm)
3 Nông nghiệp và PTNT Bộ NN & PTNT
4 Khoa học và phát triển ĐH Nông Nghiệp Hà Nội
5 Khoa học và công nghệ chăn nuôi Viện Chăn nuôi 6 Chăn nuôi Hội Chăn nuôi Việt Nam
3) Luận án tiến sĩ
Luận án tiến sĩ phải là một công trình nghiên cứu khoa học độc đáo, sáng tạo trong
lĩnh vực trồng trọt, có đóng góp về mặt lý luận, chứa đựng những tri thức hoặc giải pháp
mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học hoặc giải quyết sáng tạo
các vấn đề đang đặt ra trong lĩnh vực khoa học và thực tiễn trồng trọt.
Luận án tiến sĩ có khối lượng khoảng 100 trang A4, trong đó trên 50% là trình
bày các kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng NCS. Luận án phải được trình
bày bằng ngôn ngữ khoa học, vận dụng những lý luận cơ bản của ngành để phân
tích, bình luận các luận điểm và kết quả đã đạt được trong các công trình nghiên
cứu trước đây liên quan đến đề tài luận án, trên cơ sở đó đặt ra vấn đề mới, giả
thuyết mới có ý nghĩa hoặc các giải pháp mới để giải quyết các vấn đề đặt ra của
luận án và chứng minh được bằng những tư liệu mới.
Luận án tiến sĩ được tiến hành đánh giá qua hai cấp: Cấp cơ sở (Bộ môn) và
Cấp trường.
Chủ tịch hội đồng xây dựng chương trình
PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch
11
6. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN TIẾN SĨ
6.1. Phân tích thống kê số liệu thí nghiệm chăn nuôi
I. Thông tin chung về học phần
Mã học phần: CNĐV801
Số tín chỉ: 2 (1,5 + 0,5)
Học phần tiên quyết: Không
Học kỳ: 1
II. Thông tin về giảng viên
1. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch
ĐT cơ quan: 0438276653 DĐ: 0904148104 Email: [email protected]
2. ThS Đỗ Đức Lực
ĐT cơ quan: 0438768265 DĐ: 0912370193 Email:
III. Mục tiêu của học phần
Giúp nghiên cứu sinh hệ thống hoá kiến thức và ứng dụng thống kê trong
thiết kế và phân tích số liệu thí nghiệm, sử dụng một số phần mềm để phân tích số
liệu thí nghiệm thường gặp, trình bày và diến giải kết quả thí nghiệm trong nghiên
cứu chăn nuôi.
IV. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Phân tích phương sai, hiệp phương sai, phân tích hồi quy, mô hình phân tích
tuyến tính tổng hợp (GLM) và các phương pháp so sánh cặp đôi đối với biến định
lượng. Phép thử χ² và phép thử chính xác của Fisher đối với biến định tính. Phương
pháp trình bày và diễn giải kết quả thí nghiệm
V. Nhiệm vụ của học viên
- Dự lớp: Học viên phải tham dự đủ thời gian học trên lớp theo quy chế hiện
hành.
- Bài tập: Học viên phải làm bài tập nộp cho giáo viên phụ trách đúng hạn.
12
- Kiểm tra và thi: Phải làm bài kiểm tra giữa kỳ và thi kết học phần theo
đúng thời khóa biểu của học phần.
VI. Tài liệu học tập
- Giáo trình chính:
Montgomery, D.C. (1997) Design and Analysis of Experiments (4th edition).
John & Sons, Inc. New York.
- Sách tham khảo:
Lindman H. R. (1992) Analysis of Variance in Experimental Design.
Spinger-Verlag. New York.
Marasinghe, Mervyn G., Kennedy, William J. (2008) SAS for Data
Analysis: Intermediate Statistical Methods. SAS. USA.
Đỗ Đức Lực (2009) Bài giảng thiết kế thí nghiệm
http://cnts.hua.edu.vn/index.php?option=com_content&task=view&id=179&I
temid=282
VII. Tiêu chí đánh giá học tập của học viên
- Dự lớp: Học viên dự lớp đủ thời gian quy định mới được phép dự thi hết học
phần.
- Kiểm tra giữa kỳ: Học viên phải làm 1 bài kiểm tra giữa kỳ sau khi học xong
½ chương trình của học phần.
- Thi hết học phần: Học viên phải dự thi hết học phần dưới hình thức thi viết
hoặc vấn đáp sau khi đã hoàn thành các nội dung học, kiểm tra giữa kỳ và seminar.
VIII. Thang điểm đánh giá
Điểm đánh giá học phần được tính theo thang điểm 10,0 là tổng số của các
điểm từng phần (lấy một chữ số thập phân) sau khi đã nhân với các trọng số tương
ứng như sau:
- Chuyên cần: 0,1
- Bài tập/kiểm tra giữa kỳ 0,3
- Thi cuối kỳ: 0,6
13
IX. Nội dung chi tiết học phần
TT Nội dung Số
tiết
1
Một số vấn đề cơ bản về thí nghiệm chăn nuôi
1. Xác định mục tiêu nghiên cứu
2. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu
3. Số lô thí nghiệm và số lần lặp lại
4. Thực hiện thí nghiệm và thu thập số liệu
5
2
Phân tích phương sai (ANOVA), hiệp phương sai (ANCOVA)
và mô hình tuyến tính tổng hợp (GLM)
1. Thí nghiệm một nhân tố
1.1. Hoàn toàn ngẫu nhiên
1.2. Khối ngẫu nhiên
1.3. Ô vuông la tinh
2. Thí nghiệm nhiều nhân tố
2.1. Mô hình cố định
2.2. Mô hình ngẫu nhiên
2.3. Mô hình hỗn hợp (mixed)
3. Hiệp biến và phân tích hiệp phương sai
Phép đo lặp lại
5
3
Các phương pháp so sánh cặp đôi
1. Thí nghiệm có 2 công thức thí nghiệm (phép thử t)
2. Thí nghiệm có nhiều công thức thí nghiệm (LSD, Duncan,
Tukey…)
5
4
Phân tích hồi quy
1. Các khái niệm (hệ số tương quan, hệ số hồi quy)
2. Hồi quy tuyến tính (đơn biến, đa biến)
3. Hồi quy phi tuyến
5
14
4. Phương pháp đổi biến
5. Lựa chọn mô hình hồi quy tốt nhất
5
Phân tích các thí nghiệm có biến rời rạc
1. Khái niệm
2. Phép thử χ²
3. Phép thử chính xác của Fisher
5
6
Phương pháp trình bày và diễn giải kết quả thí nghiệm
1. Cách trình bày và giải nghĩa bảng số liệu
2. Cách biểu diễn và phân tích đồ thị
Phương pháp kết luận từ số liệu nghiên cứu
5
Cộng 30
Người viết đề cương
PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch
15
6.2. CHĂN NUÔI NHIỆT ĐỚI
I. Thông tin về học phần
Mã học phần: CNĐV816
Số tín chỉ: 2 (1,5 + 0,5)
Môn học tiên quyết : CNĐV 603, CNĐV 604
Học kỳ:
II. Thông tin về giảng viên
1. TS. Vũ Chí Cương
ĐT cơ quan: 0437571692 DĐ: 0912121506 Email: [email protected]
2. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch
ĐT cơ quan: 0438276653 DĐ: 0904148104 Email: [email protected]
III. Mục tiêu
Giúp nghiên cứu sinh nắm được những đặc trưng của khí hậu nhiệt đới và
những tiến bộ mới trong nghiên cứu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới đến chăn nuôi
và các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng bất lợi của khí hậu nhiệt đới, đồng thời khai
thác hết tiềm năng thuận lợi của khí hậu nhiệt đới với chăn nuôi.
IV. Mô tả tóm tắt học phần
Những đặc trưng chủ yếu của khí hậu nhiệt đới. Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt
đới đến chăn nuôi. Trao đổi nhiệt ở gia súc và stress nhiệt. Chiến lược chăn nuôi
trong điều kiện nhiệt đới. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến chăn nuôi ở các vùng
nhiệt đới trong tương lai. Tiên quyết : Không
V. Nhiệm vụ của học viên
- Dự lớp: Phải tham dự đủ thời gian học trên lớp theo quy chế hiện hành.
- Thảo luận: Tham gia thảo luận xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của
giáo viên, thảo luận seminar.
- Bài tập: Phải viết tiểu luận nộp cho giáo viên phụ trách và trình bày dưới
dạng seminar trước nhóm học viên cùng học (nếu giáo viên yêu cầu).
- Kiểm tra và thi: Phải làm bài kiểm tra giữa kỳ và thi kết học phần theo
đúng thời khóa biểu của học phần.
16
VI. Tài liệu học tập
Pagot, J. (2002). Animal production in the tropics and subtropics. 2002. Macmillan
Eduction Limited.
Drunen, R. L. and C. Dorland (2006). Climate Change in Developing Countries.
Institute for Environmental Studies, Vrije Universiteit, Amsterdam, The
Netherlands© CAB International 2006.
Henning, S., P. Berber, T. Wassenaar, V. Castel, M. Rosales and C. de Haan
(2006). Livestock’s long shadow: Environmental issues and options.. FAO, Rome,
Italy.
Daghir, N. J. (2008). Poultry production in hot climates. (2nd Edition). Faculty of
Agricultural and Food Sciences, American University of Beirut, Lebanon, CAB
International, Website: www.cabi.org, © CAB International 2008.
Rowlinson, M. S. and A. Nefzaoui (2008). Proceedings of International
Conference on Livestock and Global Climate Change, 17-20 May, 2008,
Hammamet, Tunisia.
Moberg, G. and J. A. Mench (2000) The Biology of Animal Stress: Basic
Principles and Implications for Animal Welfare. CAB international 2000.
VII. Tiêu chí đánh giá học tập của học viên
- Dự lớp: Thời gian dự lớp được dùng để tính điểm chuyên cần. Học viên dự
lớp đủ thời gian quy định mới được phép dự thi hết học phần.
- Thảo luận: Học viên được đánh giá một phần thông qua tham gia thảo luận
xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của giáo viên, thảo luận seminar.
- Tiểu luận/seminar: Mỗi học viên phải viết ít nhất 1 bài tiểu luận chuyên đề
và trình bày dưới dạng seminar trước lớp/nhóm.
- Kiểm tra giữa kỳ: Học viên phải làm 1 bài kiểm tra giữa kỳ sau khi học xong
½ chương trình của học phần.
- Thi hết học phần: Học viên phải dự thi hết học phần dưới hình thức thi viết
hoặc vấn đáp sau khi đã hoàn thành các nội dung học, kiểm tra giữa kỳ và seminar.
17
VIII. Thang điểm đánh giá
Điểm đánh giá học phần được tính theo thang điểm 10,0 là tổng số của các
điểm từng phần (lấy một chữ số thập phân) sau khi đã nhân với các trọng số tương
ứng như sau:
- Chuyên cần: dự lớp, thảo luận 0,1
- Kiểm tra giữa kỳ, tiểu luận 0,3
- Điểm thi cuối kỳ 0,6
IX. Nội dung chi tiết học phần
Thứ
tự
Nội dung Số tiết
1 Chương I: Những đặc trưng chủ yếu của khí hậu nhiệt đới
1. Những đặc trưng chủ yếu của khí hậu nhiệt đới
1.1. Sự đa dạng và đặc trưng của khí hậu nhiệt đới
1.2. Năng lượng mặt trời và khí hậu
1.3. Nhiệt độ
1.4. Độ ẩm
1.5. Mưa
1.6. Phân loại khí hậu nhiệt đới theo quan điểm nông nghiệp
2. Những đặc trưng chủ yếu của khí hậu Việt nam .
2.1. Phân vùng khí hậu nông nghiệp.
2.2. Nhiệt độ và độ ẩm
2.2. Mưa
2
2 Chương 2: Ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới đến chăn nuôi
1. Nguồn thức ăn gia súc nhiệt đới
1.1. Năng suất
1.2. Giá trị dinh dưỡng
1.3. Tính mùa vụ
2. Sinh sản ở gia súc nhiệt đới
2,1. Sinh sản ở gia súc đực
6
18
2.2. Sinh sản ở gia súc cái
3. Dịch bệnh ở gia súc nhiệt đới
3.1. Các dịch bệnh phổ biến ở gia súc nhiệt đới
3.2. Các bệnh ký sinh trùng ở gia súc nhiệt đới
3.3. Kiểm soát và phòng trừ dịch bện
3 Chương 3: Trao đổi nhiệt ở gia súc nhiệt đới và stress nhiệt
1. Sinh nhiệt ở gia súc
2. Các phương thức thải nhiệt của gia súc
3. Cơ chế điều hòa trao đổi nhiệt
4. Stress nhiệt
5. Các biện pháp giảm tác động bất lợi của stress nhiệt
5.1. Gia súc nhai lại
5.2. Gia súc dạ dày đơn
5.3. Gia cầm
6
4 Chương 4: Chiến lược chăn nuôi trong điều kiện nhiệt đới
1. Chiến lược thức ăn và dinh dưỡng
2. Chiến lược giống
3. Chiến lược chuồng trại và thiết bị
4. Chiến lược phòng chống dịch bệnh
6
5 Chương 5: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ở
vùng nhiệt đới và chăn nuôi trong tương lai
1. Định nghĩa về biến đổi khí hậu
2. Hậu quả của biến đổi khí hậu
3. Chiến lược giảm thiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và
thích ứng với biến đỏi khí hậu trong chăn nuôi.
5
6 Tiểu luận/Seminar
Mỗi học viên viết 1-2 bài tiểu luận về một hoặc hai vấn đề
chuyên sâu trong lĩnh vực chăn nuôi nhiệt đới. Danh mục chuyên
đề do Trưởng tiểu ban của học phần cung cấp để học viên tự chọn.
5
19
Học viên có thể đề xuất chuyên đề tiểu luận ngoài danh mục đó
nhưng phải được Trưởng tiểu ban chấp nhận. Bài viết tiểu luận
phải theo đúng thể thức của một bài tổng quan (review) và không
được quá 15 trang chuẩn. Bài viết tiểu luận có thể được chuyển
thành bài thuyết trình seminar nếu giáo viên phụ trách yêu cầu (tuỳ
theo từng khoá học).
Cộng 30
Chủ tịch Hội đồng Người viết đề cương
TS. Vũ Chí Cương
20
6.3. CHĂN NUÔI LỢN NÂNG CAO
I. Thông tin về học phần
Mã học phần: CNĐV810
Số tín chỉ: 2 (1,5 + 0,5)
Môn học tiên quyết : CNĐV 610
Học kỳ:
II. Thông tin về giảng viên
1. TS. Nguyễn Văn Thắng
ĐT: 04-38768269 DĐ: 0914 338 192
Email: [email protected]
III. Mục tiêu
Giúp nghiên cứu sinh nắm được tình hình và xu thế phát triển chăn nuôi lợn
hiện nay nhằm đáp ứng với nhu cầu của thị trường ngày càng đa dạng và khắt khe;
những yêu cầu trong công tác chọn lọc, nhân giống và quản lý giống lợn; các chiến
lược mới trong chăn nuôi lợn nái, lợn thịt nhằm đạt năng suất cao; các phương pháp
xử lý chất thải chăn nuôi, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Đồng thời học
phần này cũng nhằm nâng cao khả năng tự tìm kiếm các nguồn tài liệu cần thiết để
viết tiểu luận/trình bày seminar về các chuyên đề chăn nuôi lợn nâng cao.
IV. Mô tả tóm tắt học phần
Xu thế phát triển chăn nuôi lợn trên thế giới và ở Việt Nam. Các hệ thống
sản xuất và ngành hàng chăn nuôi lợn. Những tiến bộ về công tác giống, nuôi
dưỡng, chuồng trại và xử lý chất thải trong chăn nuôi lợn. Tiên quyết: CNĐV610
V. Nhiệm vụ của nghiên cứu sinh
- Dự lớp: Phải tham dự đủ thời gian học trên lớp theo quy chế hiện hành.
- Thảo luận: Tham gia thảo luận xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của
giáo viên, thảo luận seminar.
- Bài tập: Phải viết tiểu luận nộp cho giáo viên phụ trách và trình bày dưới
dạng seminar trước nhóm cùng học (nếu giáo viên yêu cầu).
21
- Kiểm tra và thi: Phải làm bài kiểm tra giữa kỳ và thi kết học phần theo
đúng thời khóa biểu của học phần.
VI. Tài liệu học tập
- Giáo trình: Bài giảng dành cho nghiên cứu sinh
- Tài liệu tham khảo:
Nguyễn Thiện, và CS (2005): Con lợn ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông
nghiệp Hà Nội, 764 trang
Nguyễn Văn Thiện (2004): Chăn nuôi lợn hướng nạc ở gia đình và trang
trại. NXB Nông Nghiệp Hà Nội.
Hội đồng nghiên cứu quốc gia Hoa Kỳ (2000): Nhu cầu dinh dưỡng của
lợn. NXB Nông nghiệp Hà Nội
Bud G. Harmon et al. (2005): Quản lý và chăn nuôi lợn để đạt năng suất
cao tại Việt Nam.
Rothschild. M.F & A. Ruvinsky (2006): "The genetics of the pig", CAB
INTERNATIONAL.
Colin T. Whittemore (1998): "The science and practice of pig production",
Blacwel Science.
Gregory N. G (1998): "Animal welfare", CABI-PUBLISHING.
Close WH and DJA Cole: Nutrition of Sows and Boars. Nottingham
University Press.
Ir. Geert Montsma : Animal Farming Systems. International Agricultural
Centre, Wageningen, The Netherlands.
Cẩm lang chăn nuôi lợn công nghiệp, Hà Nội 1996, 938 trang
Vũ Duy Giảng (2007): Thức ăn bổ sung cho gia súc gia cầm. Nhà xuất bản
Nông nghiệp. 292 trang.
Vincent Porphyre, Nguyen Que Coi (2006): Thâm canh chăn nuôi lợn,
quản lý chất thải và bảo vệ môi trường, 222 trang
Các tạp chí liên quan (International Pig Topics,….)
22
VII. Tiêu chí đánh giá học tập của học viên
- Dự lớp: Học viên dự lớp đủ thời gian quy định mới được phép dự thi hết học
phần.
- Thảo luận: Học viên được đánh giá một phần thông qua tham gia thảo luận
xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của giáo viên, thảo luận seminar.
- Tiểu luận/seminar tập: Mỗi học viên phải viết ít nhất 1 bài tiểu luận chuyên
đề và trình bày dưới dạng seminar trước lớp/nhóm.
- Kiểm tra giữa kỳ: Học viên phải làm 1 bài kiểm tra giữa kỳ sau khi học xong
½ chương trình lý thuyết cua học phần.
- Thi hết học phần: Học viên phải dự thi hết học phần dưới hình thức thi viết
hoặc vấn đáp sau khi đã hoàn thành các nội dung học, kiểm tra giữa kỳ và
seminar.
VIII. Thang điểm đánh giá
Điểm đánh giá học phần được tính theo thang điểm 10,0 là tổng số của các
điểm từng phần (lấy một chữ số thập phân) sau khi đã nhân với các trọng số tương
ứng như sau:
- Chuyên cần: dự lớp, thảo luận 0,1
- Kiểm tra giữa kỳ, tiểu luận 0,3
- Điểm thi cuối kỳ: 0,6
23
IX. Nội dung chi tiết học phần
TT Nội dung Số tiết
1 Chuyên đề 1: Tình hình phát triển chăn nuôi lợn trên thế giới
và ở Việt Nam
1. Chăn nuôi lợn ở Việt Nam
2. Chăn nuôi lợn trên thế giới
3. Định hướng phát triển chăn nuôi lợn ở Việt Nam
2
2 Chuyên đề 2: Các phương pháp nuôi dưỡng và phương thức
chăn nuôi lợn
1. Phương pháp nuôi dưỡng
1.1. Phương pháp nuôi tự do
1.2. Phương pháp nuôi hạn chế
2. Phương thức chăn nuôi
2,1. Phương thức nuôi nhốt
2.2. Phương thức chăn thả
3
3 Chuyên đề 3: Công tác giống lợn nâng cao
1. Chọn lọc lợn nái và lợn đực giống
2. Lai giống tạo các tổ hợp lai mới
3. Sử dụng nguồn gen mới
4. Quản lý giống lợn theo mô hình hình tháp
5. Phát triển chương trình giống lợn
5
4 Chuyên đề 4: Nuôi dưỡng lợn đạt năng suất cao
1. Dinh dưỡng và các phương pháp xác định nhu cầu dinh
dưỡng của lợn
2. Sử dụng thức ăn bổ sung trong chăn nuôi lợn
3. Chiến lược nuôi dưỡng lợn nái năng suất cao
4. Nuôi dưỡng lợn thịt năng suất cao
5
5 Chuyên đề 5: Chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi lợn
1. Chuồng trại chăn nuôi lợn
5
24
2. Chất thải trong chăn nuôi lợn
2. Các phương pháp xử lý chất thải chăn nuôi lợn
6 Chuyên đề 6: Hệ thống sản xuất và ngành hàng chăn nuôi lợn
1. Hệ thống sản xuất chăn nuôi lợn
2. Ngành hàng chăn nuôi lợn
5
7 Tiểu luận/Seminar
Mỗi học viên viết 1 bài tiểu luận về một vấn đề chuyên sâu
trong lĩnh vực chăn nuôi lợn.
5
Cộng 30
Chủ tịch Hội đồng Người viết đề cương
TS. Nguyễn Văn Thắng
25
6.4. CHĂN NUÔI GIA CẦM NÂNG CAO (ADVANCED POULTRY
PRODUCTION)
I. Thông tin về học phần
Mã học phần: CNĐV811
Số tín chỉ: 2 (1,5 + 0,5)
Môn học tiên quyết : CNĐV 603, CNĐV 604
Học kỳ: 1
II. Thông tin về giảng viên
1. TS. Bùi Hữu Đoàn
ĐT: 04-626 165 21 DĐ: 0975 229 668 Email: [email protected]
2. TS. Nguyễn Thị Mai
ĐT NR: 38276383 DĐ: 0903202622 Email:
III. Mục tiêu
Giúp nghiên cứu sinh nắm được tình hình và xu thế phát triển chăn nuôi gia
cầm trên thế giới và trong nước; xu hướng và những tiến bộ kỹ thuật ứng dụng tại
Việt Nam trong: chọn và nhân giống gia cầm; dinh dưỡng và thức ăn gia cầm; quản
lý tiểu khí hậu chuồng nuôi trong điều kiện nhiệt đới; quản lý chất thải chăn nuôi
gia cầm.
IV. Mô tả tóm tắt học phần
Xu hướng và những tiến bộ kỹ thuật ứng dụng tại Việt Nam trong: chọn và
nhân giống gia cầm, dinh dưỡng và thức ăn gia cầm, quản lý tiểu khí hậu chuồng
nuôi trong điều kiện nhiệt đới, đánh giá và quản lý chất lượng sản phẩm, quản lý
chất thải chăn nuôi gia cầm.
V. Nhiệm vụ của nghiên cứu sinh
- Dự lớp: phải tham dự đủ thời gian học trên lớp theo quy chế hiện hành.
- Thảo luận: tích cực, chủ động tham gia thảo luận trong quá trình giảng dạy
của giáo viên và các buổi seminar.
26
- Bài tập: viết tiểu luận và trình bày trong các buổi seminar trước nhóm hay
lớp (theo yêu cầu và quy định của giáo viên).
- Kiểm tra và thi: làm đầy đủ các bài kiểm tra giữa kỳ và thi kết học phần theo
quy định.
VI. Tài liệu học tập
- Giáo trình: Bài giảng Chăn nuôi gia cầm nâng cao (dành cho nghiên cứu sinh).
- Tài liệu tham khảo:
1- Daghir N.J –Wallingford (2008). Poultry production in hot climates , England :
CAB International.
2- Mack O. North; Donal D.Bell (1990). Commercial chicken production manual.
Chapman & Hall, New York * London.
3- Muir W. M and S.E. Aggrey (2004) Poultry behaviour and welfare, Wallingford
Oxfordshire, UK ; Cambridge, MA, USA : CABI Pub.
4- Proceedings (2008) the 13 th Animal Science Congress of the Asian –
Australasian Association of Animal Production Societies. Hanoi, 2008.
5- Robert Blair (2008). Nutrition and feeding of organic Poultry. Wallingford, UK ;
Cambridge, MA : CABI.
6- Sonaiya E.B; S.E.J. Swan (2003). Small – scale poultry poduction. . FAO animal
production and health paper 112. Roma.
7- Wallingford, Oxon, UK ; Cambridge, MA, USA : CABI Pub.(2003) Poultry
genetics, Breeding and biotechnology.
8- Pesti Gene M. and Miller Bill R. (1993), Animal feed formulation. Economic and
computer applications, Van Nostrand
9- Peter R. Cheeke (1999), Applied Animal Nutrition Feeds and Feeding- Second
Edition, Prentice Hall – New Jersey – USA
10- Các tạp chí liên quan: Poultry Science; World's Poultry science journal
VII. Tiêu chí đánh giá học tập của học viên
- Dự lớp: Học viên dự lớp đủ thời gian quy định mới đủ điều kiện dự thi hết
học phần.
27
- Thảo luận: NCS được đánh giá thông qua tham gia thảo luận xây dựng bài
trong quá trình giảng dạy của giáo viên, thảo luận seminar.
- Tiểu luận/seminar tập: mỗi NCS phải viết ít nhất 1 bài tiểu luận chuyên đề và
trình bày dưới dạng seminar trước lớp/nhóm.
- Kiểm tra giữa kỳ: NCS làm ít nhất 1 bài kiểm tra giữa kỳ sau khi học xong ½
chương trình lý thuyết cua học phần.
- Thi hết học phần: Học viên phải dự thi hết học phần dưới hình thức thi viết
hoặc vấn đáp sau khi đã hoàn thành các nội dung học, kiểm tra giữa kỳ và
seminar.
VIII. Thang điểm đánh giá
Điểm đánh giá học phần được tính theo thang điểm 10,0 là tổng số của các điểm
từng phần (lấy một chữ số thập phân) sau khi đã nhân với các trọng số tương ứng như
sau:
- Chuyên cần: dự lớp, thảo luận…: 0,1
- Kiểm tra giữa kỳ, tiểu luận…: 0,3
- Điểm thi cuối kỳ: 0,6
IX. Nội dung chi tiết học phần
TT Nội dung Số tiết
1 Chương I: Tình hình và xu thế phát triển chăn nuôi gia cầm trên thế
giới và ở Việt Nam
1. Tình hình và xu thế phát triển chăn nuôi gia cầm trên thế giới
2. Tình hình và xu thế phát triển chăn nuôi gia cầm ở Việt Nam.
3
2 Chương 2: Xu thế chọn tạo giống trên thế giới và ở Việt Nam trong
chăn nuôi gia cầm
1. Xu thế và kỹ thuật chọn tạo giống gia cầm trên thế giới
1. Chọn, tạo giống gia cầm mới ở Việt Nam
6
28
3 Chương 3: Xu hướng và những tiến bộ kỹ thuật ứng dụng tại Việt
Nam trong dinh dưỡng và thức ăn gia cầm
- Tiến bộ mới trong dinh dưỡng protein và axit amin
- Tiến bộ mới trong dinh dưỡng ME
- Tiến bộ mới trong dinh dưỡng vitamin
- Tiến bộ mới trong dinh dưỡng khoáng
- Tiến bộ mới trong chế biến thức ăn hỗn hợp và thức ăn bổ
sung cho gia cầm
- Xu hướng và những tiến bộ kỹ thuật mới trong dinh dưỡng và
thức ăn gia cầm tại Việt Nam
8
4 Chương 4: Xu hướng và những tiến bộ kỹ thuật mới trong quản lý
tiểu khí hậu chuồng nuôi gia cầm trong điều kiện nhiệt đới
- Lớp đệm chuồng với hệ vi sinh vật hữu ích
- Quản lý nhiệt độ chuồng nuôi trong điều kiện nhiệt đới
- Quản lý ẩm độ chuồng nuôi trong điều kiện nhiệt đới
- Quản lý không khí chuồng nuôi trong điều kiện nhiệt đới
- Quản lý ánh sáng chuồng nuôi trong điều kiện nhiệt đới
- Sử dụng các thuốc và hóa chất chống stress trong điều kiện nhiệt
đới.
8
5 Chương 5: Quản lý chất thải chăn nuôi gia cầm
- Quản lý chất thải rắn
- Quản lý chất thải lỏng
- Quản lý chất thải khí
5
Cộng 30
Chủ tịch Hội đồng Người viết đề cương
TS. Bùi Hữu Đoàn
29
6.5. CHĂN NUÔI GIA SÚC NHAI LẠI NÂNG CAO
I. Thông tin chung về học phần Mã học phần: CNĐV812
Số tín chỉ: 2 (1,5 + 0,5)
Học phần tiên quyết: CNĐV812
Học kỳ: 2
II. Thông tin về giảng viên 1. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch
ĐT cơ quan: 0438276653 DĐ: 0904148104 Email: [email protected]
2. PGS.TS. Mai Thị Thơm
ĐT cơ quan: 0438768269 DĐ: 0982261786 Email:
3. TS. Vũ Chí Cương
ĐT cơ quan: 0437571692 DĐ: 0912121506 Email: [email protected]
III. Mục tiêu của học phần Trang bị cho nghiên cứu sinh những kiến thức cập nhật và nâng cao về các
lĩnh vực chăn nuôi các loài gia súc nhai lại, đặc biệt là những kiến thức về hệ thống
sản xuất, ngành hàng và những vấn đề môi trường liên quan..
IV. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Sinh thái gia súc nhai lại. Những tiến bộ mới về di truyền-giống và dinh
dưỡng-thức ăn trong chăn nuôi gia súc nhai lại. Chuỗi ngành hàng thịt bò và ngành
hàng sữa. Gia súc nhai lại với môi trường và biến đổi khí hậu.
V. Nhiệm vụ của học viên - Dự lớp: Phải tham dự đủ thời gian học trên lớp theo quy chế hiện hành.
- Thảo luận: Tham gia thảo luận xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của
giáo viên, thảo luận seminar.
- Tiểu luận: Phải viết tiểu luận nộp cho giáo viên phụ trách và trình bày dưới
dạng seminar trước nhóm học viên cùng học (nếu giáo viên yêu cầu).
- Kiểm tra và thi: Phải làm bài kiểm tra giữa kỳ và thi kết học phần theo
đúng thời khóa biểu của học phần.
30
VI. Tài liệu học tập
Nguyễn Xuân Trạch và Mai Thị Thơm (2004) Giáo trình chăn nuôi trâu bò
(cao học). NXB Nông nghiệp-Hà Nội.
Nguyễn Xuân Trạch, Mai Thị Thơm, Lê Văn Ban (2006) Giáo trình chăn nuôi
trâu bò (đại học). NXB Nông nghiệp-Hà Nội.
http://www.hua.edu.vn/giaotrinh/giaotrinh_index.htm
Đinh Văn Bình, Nguyễn Xuân Trạch, Nguyễn Thị Tú (2007) Giáo trình chăn
nuôi dê và thỏ. NXB Nông nghiệp-Hà Nội.
http://www.hua.edu.vn/giaotrinh/giaotrinh_index.htm
Nguyễn Xuân Trạch (2003, 2004, 2005, 2008) Sử dụng phụ phẩm nông nghiệp
nuôi gia súc nhai lại. NXB Nông nghiệp-Hà Nội.
http://www.hua.edu.vn/giaotrinh/giaotrinh_index.htm
Nguyễn Xuân Trạch (2003, 2004, 2005) Chăn nuôi bò sinh sản. NXB Nông
nghiệp-Hà Nội. http://www.hua.edu.vn/giaotrinh/giaotrinh_index.htm
Vũ Chí Cương và Nguyễn Xuân Trạch (đồng chủ biên) (2005) Nâng cao các
kỹ năng về di truyền, sinh sản và lai tạo giống bò thịt nhiệt đới. NXB Nông
nghiệp-Hà Nội. http://www.hua.edu.vn/giaotrinh/giaotrinh_index.htm
Vũ Duy Giảng, Nguyễn Xuân Bả, Lê Đức Ngoan, Nguyễn Xuân Trạch, Vũ
Chí Cương, Nguyễn Hữu Văn (2008) Dinh dưỡng và thức ăn cho bò. NXB
Nông nghiệp- Hà Nội. http://www.hua.edu.vn/giaotrinh/giaotrinh_index.htm
Các sách chuyên môn về chăn nuôi các gia súc nhai lại, các tạp chí chuyên
ngành chăn nuôi và các nguồn thông tin từ Internet.
VII. Tiêu chí đánh giá học tập của học viên
- Dự lớp: Thời gian dự lớp được dùng để tính điểm chuyên cần. Học viên dự
lớp đủ thời gian quy định mới được phép dự thi hết học phần.
- Thảo luận: Học viên được đánh giá một phần thông qua tham gia thảo luận
xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của giáo viên, thảo luận seminar.
- Tiểu luận/seminar: Mỗi học viên phải viết ít nhất 1 bài tiểu luận chuyên đề
và trình bày dưới dạng seminar.
31
- Kiểm tra giữa kỳ: Học viên phải làm 1 bài kiểm tra giữa kỳ sau khi học xong
½ chương trình của học phần.
- Thi hết học phần: Học viên phải dự thi hết học phần dưới hình thức thi viết
hoặc vấn đáp sau khi đã hoàn thành các nội dung học, kiểm tra giữa kỳ và seminar.
VIII. Thang điểm đánh giá
Điểm đánh giá học phần được tính theo thang điểm 10,0 là tổng số của các
điểm từng phần (lấy một chữ số thập phân) sau khi đã nhân với các trọng số tương
ứng như sau:
- Chuyên cần: dự lớp, thảo luận 0,1
- Tiểu luận/seminar/kiểm tra giữa kỳ 0,3
- Thi cuối kỳ: 0,6
IX. Nội dung chi tiết học phần
TT Nội dung Số
tiết
1
Chuyên đề 1: Sinh thái gia súc nhai lại
1. Sinh thái dinh dưỡng của gia súc nhai lai
2. Gia súc nhai lại và môi trường
3. Những vấn đề cập nhật khác (do giảng viên bổ sung hàng năm)
5
2
Chuyên đề 2: Những tiến bộ mới về di truyền-giống gia súc nhai lại
1. Những phương pháp tiên tiến trong đánh giá và chọn lọc các
loại GSNL.
2. Các phương pháp nhân giống GSNL theo cách phân loại mới.
3. Xây dựng chương trình giống.
4. Công tác giống trâu, bò và dê ở Việt Nam.
5
3
Chuyên đề 3: Những tiến bộ mới về dinh dưỡng và thức ăn của
gia súc nhai lại
4. Điều khiển lên men dạ cỏ để hạn chế sinh khí mêtan.
5. Điều khiển lên men dạ cỏ để hạn chế hydrogen hóa các axit béo
5
32
6. Những vấn đề cập nhật khác (do giảng viên bổ sung hàng năm)
4
Chuyên đề 4: Các chuỗi ngành hàng gia súc nhai lại
1. Chuỗi ngành hàng chăn nuôi bò thịt.
2. Chuỗi ngành hàng chăn nuôi bò sữa
3. Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng
5
5
Tiểu luận/Seminar
Mỗi học viên viết 2 bài tiểu luận về hai vấn đề chuyên sâu trong
lĩnh vực chăn nuôigia súc nhai lại. Danh mục chuyên đề do Trưởng
tiểu ban của học phần cung cấp để học viên tự chọn. Học viên có thể
đề xuất chuyên đề tiểu luận ngoài danh mục đó nhưng phải được
Trưởng tiểu ban chấp nhận. Bài viết tiểu luận phải theo đúng thể thức
của một bài tổng quan (review) và không được quá 15 trang chuẩn. Bài
viết tiểu luận có thể được chuyển thành bài thuyết trình seminar nếu
giáo viên phụ trách yêu cầu (tuỳ theo từng khoá học).
10
Cộng 30
Chủ tịch Hội đồng chuyên ngành Người viết đề cương
PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch
33
6.6. Các kỹ thuật phân tích trong nghiên cứu chăn nuôi
I. Thông tin chung về học phần Mã học phần: CNĐV817
Số tín chỉ: 2 (1,5 + 0,5)
Học phần tiên quyết: Không
Học kỳ: 2
II. Thông tin về giảng viên
1. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch
ĐT cơ quan: 0438276653 DĐ: 0904148104 Email: [email protected]
2. PGS.TS. Bùi Quang Tuấn
ĐT cơ quan: 0438276653 DĐ: Email:
3. TS. Trần Hiệp
ĐT cơ quan: 0438768269 DĐ: Email: [email protected]
4. TS. Phan Xuân Hảo
ĐT cơ quan: 0438768265 DĐ: Email: [email protected]
III. Mục tiêu của học phần Trang bị cho nghiên cứu sinh những phương pháp phân tích quan trọng
thường dùng trong nghiên cứu chăn nuôi.
IV. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Phân tích thành phần hóa học của thức ăn theo hệ thống Van Soest. Thử mức
tiêu hóa thức ăn (in-vitro, in-sacco, in-vitro gas production, in-vivo). Phân tích
quang phổ cận hồng ngoại (NIRS). Phân tích môi trường dạ cỏ (pH, hàm lượng
amôniac, hàm lượng axit béo bay hơi, sinh khối vi sinh vật). Phân tích và đánh giá
chất lượng sản phẩm chăn nuôi (thịt, trứng, sữa).
V. Nhiệm vụ của học viên
- Dự lớp: Phải tham dự đầy đủ các bài học.
- Thảo luận: Tham gia thảo luận xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của
giáo viên.
- Bài tập: Phải viết tường trình thực tập nộp cho giáo viên phụ trách.
- Kiểm tra và thi: Phải làm bài kiểm tra sau mỗi bài học.
34
VI. Tài liệu học tập
VII. Tiêu chí đánh giá học tập của học viên
- Dự lớp: Học viên phải tham gia đầy đủ các bài học mới được đánh giá
kết quả.
- Kiểm tra giữa kỳ: Học viên phải làm 1 bài kiểm tra sau mỗi bài học.
- Thi hết học phần: Không.
VIII. Thang điểm đánh giá
Điểm đánh giá học phần được tính theo thang điểm 10,0.
Tổng số có 5 bài kiểm tra với trọng số mỗi bài là 0,2.
IX. Nội dung chi tiết học phần
TT Nội dung Số
tiết
1
Phân tích thành phần hóa học thức ăn theo hệ thống Van Soest
- Phân tích NDF
- Phân tích ADF
- Phân tích lignin
4
2
Thử mức tiêu hóa thức ắn
- Thí nghiệm thử mức tiêu hóa in-vivo
- Thử mức tiêi hóa in-vitro
- Thử mức phân giải in-sacco
- Kỹ thuật sinh khí in-vitro (gas production)
6
3
Phân tích quang phổ cận hồng ngoại (NIRS)
- Nguyên lý và mô hình toán học
- Phân tích định lượng
- Phân tích định tính
- Một số phương pháp xây dựng mô hình chẩn đoán với
NIRS
5
35
4
Phân tích môi trường dạ cỏ
- Xác định pH dịch dạ cỏ
- Định lượng axit béo bay hơi
- Phân tích hàm lượng amôniac
- Phân tích kiềm purine xác định protein sinh khối vi sinh vật
10
5
Phân tích và đánh giá chất lượng sản phẩm chăn nuôi
- Phân tích chất lượng thịt
- Phân tích chất lượng trứng
- Phân tích chất lượng sữa.
5
Cộng 30
Người viết đề cương
PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch
36
6.7. ỨNG DỤNG TẬP TÍNH HỌC ĐỘNG VẬT TRONG CHĂN NUÔI
I. Thông tin về môn học
Mã môn học: CNĐV818
Số tín chỉ: (2TC: 1,5 - 0,5 - 4) – 2
Môn học tiên quyết (prerequisites):
Học kỳ: I
II. Thông tin về Giảng viên
1. Giảng viên: GS. TSKH Cù Xuân Dần, Tel Nr: 04.38765634
2. Giảng viên: PGS. TS. Nguyễn Bá Mùi, DD: 0945261112; Email:
III. Mục tiêu
Trang bị cho nghiên cứu sinh những kiến thức cơ bản về tập tính động vật,
đặc biệt là các ứng dụng của tập tính trong chăn nuôi cho từng đối tượng vật nuôi
nhằm nâng cao hiệu qủa chăn nuôi..
IV. Mô tả tóm tắt nội dung môn học:
Các loại tập tính cơ bản của động vật. Cơ chế hình thành các loại tập tính.
Liên quan giữa tập tính, animal welfare và hiệu quả chăn nuôi. Các ứng dụng của
nghiên cứu tập tính trong chăn nuôi (tập tính ăn uống, tập tính sinh sản, tập tính xã
hội/bầy đàn...). Tiên quyết: Không
V. Nhiệm vụ của học viên
- Dự lớp: Phải tham dự đủ thời gian học trên lớp theo quy chế hiện hành.
- Thảo luận: Tham gia thảo luận xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của
giáo viên, thảo luận seminar.
- Bài tập: Phải viết tiểu luận nộp cho giáo viên phụ trách và trình bày dưới
dạng seminar trước nhóm học viên cùng học (nếu giáo viên yêu cầu).
- Kiểm tra và thi: Phải làm bài kiểm tra giữa kỳ và thi kết học phần theo
đúng thời khóa biểu của học phần
37
VI. Tài liệu học tập
• Per Jensen ., 2005. The Ethology of Domestic Animals. An introductory
text. CABI Publishing
• Manning A. and Dawkins M. S., 1992. An introduction to Animal
Behaviour. 4th edition, Cambridge University Press.
• Price E.O., 1984. Behaviour aspect of animal domestication. The
Quarterly Review of Biology. No. 1. Vol. 59. 33pp. Stonny Brook Foundation.
• Snowdon C. T., 1983. Ethology, Comparative Psychology, and Animal
Behaviour. Ann. Rev. Psychol. 1983, 34: 63 – 94.
• Gonyou H.W., 2003. Sorting Pig: Why We Do it, and Why We
Shouldn’t. Publication 0403-03.
• McGlone JJ, B.E.Newby (1994) Space requirements for finishing pigs in
confinement: behaviour and performance while group size and space vary. Applied
Animal Behaviour Science 39, 331-338.
• Kadzere CT, Murphy MR, Silanikove N, Maltz E (2002) Heat stress in
lactating dairy cows: a review. Livestock Production Science 77, 59–91.
• Huynh, T. T. T., A. J. A. Aarnink, W. J. J. Gerrits, M. J. H. Heetkamp, C.
T. Truong, H. A. M. Spoolder, B. Kemp, and M. W. A. Verstegen. 2005. Thermal
behavioral adaptation of growing pigs as affected by temperature and humidity.
Applied Animal Behaviour Science 91: 1 - 16.
VII. Tiêu chí đánh giá học tập của học viên
- Dự lớp: Thời gian dự lớp được dùng để tính điểm chuyên cần. Học viên dự
lớp đủ thời gian quy định theo quy chế hiện hành mới được phép dự thi hết học
phần.
- Thảo luận: Học viên được đánh giá một phần thông qua tham gia thảo luận
xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của giáo viên, thảo luận seminar.
- Kiểm tra giữa kỳ: Học viên phải làm 1 bài kiểm tra giữa kỳ sau khi học xong
½ chương trình lý thuyết của học phần.
38
- Thi hết học phần: Học viên phải dự thi hết học phần dưới hình thức thi viết
hoặc vấn đáp sau khi đã hoàn thành các nội dung học, kiểm tra giữa kỳ và seminar.
VIII. Thang điểm đánh giá: Thang điểm 10,0 (lấy một chữ số thập phân)
- Chuyên cần: dự lớp, thảo luận, tiểu luận: 10%
- Kiểm tra giữa kỳ, báo cáo thực hành/thực tập…: 20%
- Điểm thi cuối kỳ: 70%
-------------
Cộng 100%
IX. Nội dung chi tiết môn học
TT Nội dung Số tiết
1
Chuyên đề 1: Cơ sở sinh học của tập tính động vật
1. Sinh Lý Sinh Hóa: một hành vi liên quan thế nào
đến chức năng của não, các cơ quan khác trong
cơ thể. Mối liên quan về mặt tế bào, sinh hóa,
hormone với tập tính.
2. Ảnh hưởng của môi trường: môi trường thuần
hóa, hoang dã, môi trường thời tiết khí hậu, môi
trường chăn nuôi giam giữ, …
3. Sự Tiến Hóa: mối liên hệ giữa lịch sử tiến hóa
loài đến việc hình thành và duy trì tập tính
4. Chức năng: đóng góp của tập tính vào sự di
truyền và tồn tại của loài?
5. Tính xã hội: quan hệ giữa các cá thể, cấu trúc bầy
đàn, tính thừa kế…
6
39
2
Chuyên đề 2: Tập tính của động vật nhai lại 7. Trâu 8. Bò 9. Dê 10. Cừu
6
3
Chuyên đề 3: Tập tính của lợn và gia cầm 1. Lợn 2. Gà 3. Vịt, ngan 4. Đã điểu
6
4
Chuyên đề 4: Ứng dụng của tập tính trong chăn nuôi để đảm bảo animal welfare và nâng cao hiệu quả chăn nuôi
1. Chăn thả, chuồng trại và thức ăn cho trâu bò 2. Chăn thả, chuồng trại và thức ăn cho dê cừu 3. Chuồng trại, mật độ nhốt, ghép đàn, sân chơi và
thức ăn cho lợn 4. Chuồng trại, mật độ nhốt, ghép đàn, ghép đôi
giao phối cho gia cầm
6
5
Chuyên đề 5: Tiểu luận/Seminar Mỗi học viên viết 1bài tiểu luận về một hoặc hai
vấn đề chuyên sâu trong lĩnh tập tính ăn uống, sinh sản, bày đàn của một đối tượng vật nuôi. Danh mục chuyên đề do Trưởng tiểu ban của học phần cung cấp để học viên tự chọn. Bài viết tiểu luận phải theo đúng thể thức của một bài tổng quan (review) và không được quá 15 trang chuẩn.
6
Cộng 30
Chủ tịch Hội đồng chuyên ngành Người viết đề cương
PGS.TS. Nguyễn Bá Mùi
40
6.8. MÔI TRƯỜNG CHĂN NUÔI (ANIMAL PRODUCTION
ENVIRONMENT)
I. Thông tin về học phần
Mã học phần: CNĐV819
Số tín chỉ: (2TC: 1,5 - 0,5 - 4)
Môn học tiên quyết : không
Học kỳ: 2
II. Thông tin về giảng viên
1. TS. Vũ Chí Cương,
ĐT cơ quan: 0437571692 DĐ: 0912121506 Email:
2. PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch
ĐT cơ quan: 0438276653 DĐ: 0904148104 Email:
3. TS. Bùi Hữu Đoàn
ĐT: 04-626 165 21 DĐ: 0975 229 668 Email: [email protected]
III. Mục tiêu
Trang bị cho nghiên cứu sinh những kiến thức cơ bản về ô nhiễm môi
trường, ảnh hưởng của chăn nuôi đến môi trường đặc biệt là các biện pháp xử lý
chất thải chăn nuôi nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi và phát triển chăn nuôi bền
vững.
IV. Mô tả tóm tắt học phần
Cộng đồng và môi trường chăn nuôi. Ô nhiễm môi trường do chăn nuôi: đất,
nước, không khí (mùi, mầm bệnh, nitơ, phốt pho, khí nhà kính C02 và CH4...) và
các hệ quả. Giảm thiểu ảnh hưởng của chăn nuôi đến môi trường (quản lý chất thải
chăn nuôi có hiệu quả và bền vững: xử lý chất thải chăn nuôi, nuôi dưỡng gia súc
với các khẩu phần cân bằng dinh dưỡng). Tiên quyết: Không
Nguồn ô nhiễm môi trường từ chăn nuôi và các hệ quả. Quản lý chất thải
chăn nuôi trên thế giới và Việt nam.
41
Mô hình hóa chất thải chăn nuôi.
V. Nhiệm vụ của học viên
- Dự lớp: Phải tham dự đủ thời gian học trên lớp theo quy chế hiện hành.
- Thảo luận: Tham gia thảo luận xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của
giáo viên, thảo luận seminar.
- Bài tập: Phải viết tiểu luận nộp cho giáo viên phụ trách và trình bày dưới
dạng seminar trước nhóm học viên cùng học (nếu giáo viên yêu cầu).
- Kiểm tra và thi: Phải làm bài kiểm tra giữa kỳ và thi kết học phần theo
đúng thời khóa biểu của học phần.
VI. Tài liệu học tập
1. Climate Change in Developing Countries. 2006. Results from the Netherlands
Climate Change Studies, Assistance Programme, Edited by M.A. van
Drunen, R. Lasage and C. Dorland, Institute for Environmental Studies, Vrije
Universiteit, Amsterdam, The Netherlands© CAB International 2006.
2. Frank O’Mara. 2004. Greenhouse Gas Production from Dairying: Reducing
Methane Production, (2004)., Advances in Dairy Technology (2004) Volume
16, page 295.
3. Giáo trình: Bài giảng dành cho nghiên cứu sinh
4. Henning Steinfeld, Pierre Berber, Tom Wassenaar, Vincent Castel, Mauricio
Rosales and Cees de Haan. 2006. Livestock’s long shadow: Environmental
issues and options. 2006. FAO, Rome, Italy.
5. Hongmin Dong, Joe Mangino and Tim A. McAllister, Jerry L. Hatfield,
Donald E. Johnson, Keith R. Lassey, Magda Aparecida de Lima
(Brazil), Anna Romanovskaya, and Deborah Bartram, Darryl Gibb,
John H. Martin, Jr. 2004. Emission from livestock and manure
management. IPCC Guidelines for National Greenhouse Gas Inventories
10.1. Volume 4: Agriculture, Forestry and Other Land Use,
6. Proceedings of International Conference on Livestock and Global Climate
Change, 2008, Editors: Rowlinson, M Steele and A Nefzaoui, 17-20 May,
2008, Hammamet, Tunisia
42
7. Report of the Eleventh International Conference of the FAO ESCORENA.
2004.
Network on Recycling of Agricultural, Municipal and Industrial Residues in
Agriculture, Sustainable Organic Waste Management for Environmental
Protection and Food Safety, FAO 2004. FAO European Cooperative
Research Network on Recycling of Agricultural, Municipal and Industrial
Residues in Agriculture.(Formerly Animal Waste Management)
8. Singhal K. K., Madhu Mohini , Arvind K. Jha and Prabhat K. Gupta. 2005.
Methane emission estimates from enteric fermentation in Indian livestock:
Dry matter intake approach. 2005. Current Science, Vol. 88, No. 1, 10
January, 2005 119.
9. Susane Project documents and scientific papers published (2007-2009)
10. Teodorita Al Seadi and Jens Bo Holm-Nielsen. 2004. Good practice in quality
management of AD residues.
VII. Tiêu chí đánh giá học tập của học viên
- Dự lớp: Thời gian dự lớp được dùng để tính điểm chuyên cần. Học viên dự
lớp đủ thời gian quy định mới được phép dự thi hết học phần.
- Thảo luận: Học viên được đánh giá một phần thông qua tham gia thảo luận
xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của giáo viên, thảo luận seminar.
- Tiểu luận/seminar: Mỗi học viên phải viết ít nhất 1 bài tiểu luận chuyên đề
và trình bày dưới dạng seminar trước lớp/nhóm.
- Kiểm tra giữa kỳ: Học viên phải làm 1 bài kiểm tra giữa kỳ sau khi học xong
½ chương trình của học phần.
- Thi hết học phần: Học viên phải dự thi hết học phần dưới hình thức thi viết
hoặc vấn đáp sau khi đã hoàn thành các nội dung học, kiểm tra giữa kỳ và seminar.
VIII. Thang điểm đánh giá
Điểm đánh giá học phần được tính theo thang điểm 10,0 là tổng số của các
điểm từng phần (lấy một chữ số thập phân) sau khi đã nhân với các trọng số tương
ứng như sau:
- Chuyên cần: dự lớp, thảo luận 0,1
43
- Kiểm tra giữa kỳ, tiểu luận 0,3
- Điểm thi cuối kỳ: 0,6
IX. Nội dung chi tiết học phần
TT Nội dung Số tiết
1 Chương I: Cộng đồng và môi trường chăn nuôi 1.1.Sơ lược về chăn nuôi Việt nam 1.2.Tình hình ô nhiễm môi trường do chăn nuôi trên thế giới và Việt nam 1.3.Quan tâm của cộng đồng đến chất thải chăn nuôi
2
2 Chương 2: Nuôi dưỡng và chất thải, ô nhiễm môi trường và khí thải nhà kính từ chăn nuôi 1. Nuôi dưỡng và chất thải ở gia súc nhai lại 1.1. Bò sữa, bò thịt 1.2. Dê, cừu 2. Nuôi dưỡng và chất thải ở gia súc nhai lại
2,1. Lợn 2.2. Gia cầm
6
3 Chương 3: Dự trữ và xử lý chất thải 1. Chất thải rắn 1.1. Các phương pháp ủ phân để sản xuất compost và hiệu quả về môi trường. 1.1. Sử dụng phân trong chăn nuôi thủy sản và hiệu quả về môi trường. 2. Chất thải lỏng 2.1. Các phương pháp dự trữ chất thải lỏng và hiệu quả về môi trường. 2.2. Biogasdigesters và hiệu quả về môi trường.
6
4 Chương 4: Vệ sinh thú y và xử lý chất thải 1. Chất thải rắn 1.1. Ảnh hưởng của các phương pháp ủ phân đến khả năng sống của vi sinh vật có hại
6
44
1.2. Ảnh hưởng của các phương pháp ủ phân đến khả năng sống của ký sinh trùng 1.3. Ảnh hưởng của loại phân (tươi, ủ) trong chăn nuôi thủy sản đến khả năng sống của vi sinh vật có hại và ký sinh trừng. 2. Chất thải lỏng 2.1. Ảnh hưởng của phương pháp dự trữ chất thải lỏng đến khả năng sống của vi sinh vật có hại và ký sinh trừng. 2.2. Biogasdigesters và khả năng sống của vi sinh vật có hại và ký sinh trừng.
5 Chương 5: Mô hình hóa chất thải chăn nuôi cho một trang trại 1. Khai niệm về modelling 2. Các bước xây dựng các mô hình toán 3. Mô hình hóa chất thải từ gia súc
5
6 Tiểu luận/Seminar Mỗi học viên viết 1-2 bài tiểu luận về một hoặc hai vấn đề
chuyên sâu trong lĩnh vực môi trường chăn nuôi. Danh mục chuyên đề do Trưởng tiểu ban của học phần cung cấp để học viên tự chọn. Học viên có thể đề xuất chuyên đề tiểu luận ngoài danh mục đó nhưng phải được Trưởng tiểu ban chấp nhận. Bài viết tiểu luận phải theo đúng thể thức của một bài tổng quan (review) và không được quá 15 trang chuẩn. Bài viết tiểu luận có thể được chuyển thành bài thuyết trình seminar nếu giáo viên phụ trách yêu cầu (tuỳ theo từng khoá học).
5
Cộng 30
Chủ tịch Hội đồng Người viết đề cương
TS. Vũ Chí Cương
45
7. DANH SÁCH CÁC GIẢNG VIÊN, CÁC NHÀ KHOA HỌC CÓ THỂ
GIẢNG DẠY VÀ HƯỚNG DẪN TIẾN SĨ
7.1. Danh sách các giảng viên cơ hữu
TT Họ và tên Năm
sinh
Chức danh
khoa học Học vị Chuyên ngành
Cơ
hữu
1. Đăng Vũ Bình 1946 Giáo sư TS Chăn nuôi x
2. Đinh Văn Chỉnh Phó giáo sư Tiến sĩ Chăn nuôi x
3. Nguyễn Xuân Trạch 1958 Phó giáo sư Tiến sĩ Chăn nuôi x
4. Tôn Thất Sơn 1950 Phó giáo sư Tiến sĩ Chăn nuôi x
5. Bùi Quang Tuấn 1959 Phó giáo sư Tiến sĩ Chăn nuôi x
6. Nguyễn Bá Mùi 1956 Phó giáo sư Tiến sĩ Chăn nuôi x
7. Mai Thị Thơm 1955 Phó giáo sư Tiến sĩ Chăn nuôi x
8. Nguyễn Văn Thắng 1957 GVC Tiến sĩ Chăn nuôi x
9. Bùi Hữu Đoàn 1956 GVC Tiến sĩ Chăn nuôi x
10. Bùi Văn Định 1956 GVC Tiến sĩ DD x
11. Đặng Thái Hải 1960 GVC Tiến sĩ Chăn nuôi x
12. Phan Xuân Hảo 1964 GVC Tiến sĩ Chăn nuôi x
13. Trần Hiệp 1976 GV Tiến sĩ Chăn nuôi x
14. Vũ Đình Tôn 1959 GVC Tiến sĩ KHNN&CNSH x
15. Nguyễn Hữu Đức 1966 Tiến sĩ CNSH x
16. Đỗ Đức Lực 1970 GV Thạc sĩ Chăn nuôi x
17 Lê Việt Phương Tiến sĩ Chăn nuôi x
46
7.2. Danh sách các giảng viên thỉnh giảng
TT Họ và tên Năm
sinh
Chức danh
khoa học Học vị
Chuyên
ngành
Thỉnh
giảng
1. Cù Xuân Dần 1938 Giáo sư TSKH x
2. Lê Khắc Thận 1938 Giáo sư TS x
3. Vũ Duy Giảng Giáo sư TS DD x
4. Lê Văn Liễn Giáo sư TS x
5. Nguyễn Hải Quân Phó giáo sư Tiến sĩ x
6. Nguyễn Thị Lương Hồng Phó giáo sư Tiến sĩ DD x
7. Hoàng Kim Giao Phó giáo sư Tiến sĩ Chăn nuôi x
8. Hoàng Văn Tiệu Phó giáo sư Tiến sĩ Chăn nuôi x
9. Nguyễn Văn Đức Phó giáo sư Tiến sĩ Chăn nuôi x
10. Đinh Văn Bình Phó giáo sư Tiến sĩ Chăn nuôi x
11. Nguyễn Trọng Tiến Phó giáo sư Chăn nuôi x
12. Võ Trọng Hốt Phó giáo sư Tiến sĩ Chăn nuôi x
13. Nguyễn Khắc Tích Phó giáo sư Tiến sĩ Chăn nuôi x
14. Trần Tiến Dũng Phó giáo sư Tiến sĩ x
15. Nguyễn Văn Thanh Phó giáo sư Tiến sĩ x
16. Mai Văn Sánh Phó giáo sư Tiến sĩ Chăn nuôi x
17. Vũ Chí Cương Tiến sĩ Chăn nuôi x
18. Nguyễn Thị Mai 1953 GVC Tiến sĩ Chăn nuôi x
19. Nguyễn Khắc Tuấn GVC Tiến sĩ x
20. Nguyễn Quế Côi 1953 Tiến sĩ Chăn nuôi x
21. Phùng Thị Vân 1955 Tiến sĩ Chăn nuôi x
22. Trần Trọng Thêm Tiến sĩ Chăn nuôi x
23. Trần Quốc Việt Tiến sĩ Chăn nuôi x
24. Phạm Sỹ Tiệp Tiến sĩ Chăn nuôi x
25. Đỗ Thị Thanh Vân Tiến sĩ Chăn nuôi x
47
26. Đinh Văn Tuyền Tiến sĩ Chăn nuôi x
27. Phạm Kim Cương Tiến sĩ Chăn nuôi x
28. Nguyễn Thị Mùi Tiến sĩ Chăn nuôi x
29. Nguyễn Thị Tuyết Lê Tiến sĩ Chăn nuôi
30. Đỗ Kim Tuyến Tiến sĩ Chăn nuôi x
31. Phùng Quốc Quảng Tiến sĩ Chăn nuôi x
32. Nguyễn Thanh Sơn Tiến sĩ Chăn nuôi x
Chủ tịch hội đồng xây dựng chương trình
PGS.TS. Nguyễn Xuân Trạch