1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

18
1 HƯỚNG DN SDNG OPTISYSTEM A. GII THIU CHUNG VPHN MM OPTISYSTEM 1. Tng quan OptiSystem là phn mm mô phng hthng thông tin quang. Phn mm này có khŶăŶg thiết kế, đo kiểm tra và thc hin tối ưu hſa ƌất nhiu loi tuyến thông tin quang, da trên khŶăŶg ŵƀ hŞŶh hſa ĐĄĐ hệ thng thông tin quang trong thc tế. Bên cạŶh đſ, phần mm ŶăLJ ĐũŶg Đſ thể ddàng mrộŶg do Ŷgười sdng có thđưa thġŵ ĐĄĐ phần ttđịnh Ŷghĩa ǀăo. Phn mm có giao din thân thin, khŶăŶg hiển thtrc quan. 2. CÁC NG DNG CA OPTISYSTEM Optisystem cho phép thiết kế tđộng hu hết các loi tuyến thông tin quang lp vt lý, ththốŶg đường trụĐ Đho đến các mng LAN, MAN quang. Các ng dng cthbao gm: - Thiết kế hthng thông tin quang tmc phn tđến mc hthng lp vt lý - Thiết kế mng TDM/WDM và CATV - Thiết kế mng FTTx da trên mng quang thđộng (PON) - Thiết kế hthng ROF (radio over fiber) - Thiết kế bthu, bphát, bkhuếĐh đại quang - Thiết kế sơ đồ tán sc - ĐĄŶh giĄ BER hệ thng vi các mô hình bthu khác nhau - TşŶh toĄŶ BER ǀă Ƌuĩ ĐƀŶg suất tuyến ca các hthng có sdng khuếĐh đại quang.

Transcript of 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

Page 1: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG OPTISYSTEM

A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM OPTISYSTEM

1. Tổng quan

OptiSystem là phần mềm mô phỏng hệ thống thông tin quang. Phần mềm này có khả ミăミgàthiết kế,àđoàkiểm tra và thực hiện tốiàưuàhルaàヴất nhiều loại tuyến thông tin quang, dựa trên

khả ミăミgàマレàhクミhàhルaàI=Iàhệ thống thông tin quang trong thực tế. Bên cạミhàđル,àphần mềm

ミ<┞àIũミgàIルàthể dễ dàng mở rộミgàdoàミgười sử dụng có thể đưaàthZマàI=Iàphần tử tự định

ミghĩaà┗<o.

Phần mềm có giao diện thân thiện, khả ミăミgàhiển thị trực quan.

2. CÁC ỨNG DỤNG CỦA OPTISYSTEM

Optisystem cho phép thiết kế tự động hầu hết các loại tuyến thông tin quang ở lớp vật lý, từ

hệ thốミgàđường trụIàIhoàđến các mạng LAN, MAN quang. Các ứng dụng cụ thể bao gồm:

- Thiết kế hệ thống thông tin quang từ mức phần tử đến mức hệ thống ở lớp vật lý

- Thiết kế mạng TDM/WDM và CATV

- Thiết kế mạng FTTx dựa trên mạng quang thụ động (PON)

- Thiết kế hệ thống ROF (radio over fiber)

- Thiết kế bộ thu, bộ phát, bộ khuếIhàđại quang

- Thiết kế sơàđồ tán sắc

- Đ=ミhàgi=àBERàhệ thống với các mô hình bộ thu khác nhau

- Tケミhàto=ミàBERà┗<àケuĩàIレミgàsuất tuyến của các hệ thống có sử dụng khuếIhàđại quang.

Page 2: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

2

B. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM OPTISYSTEM

Khởiàđộng Optisystem:

Meミu Start → Prograマs → Opti┘a┗e Soft┘are →Optisysteマ 7 → Optisysteマ.

1. CÁCàĐẶCàĐIỂM CHÍNH CỦA OPTISYSTEM

1.1 Thưà┗iện các phần tử (Component Library)

Optisystem có mộtàthưà┗iện các phần tử phong phú vớiàh<ミgàtヴăマàphần tử được mô hình

hルaàđể Iルàđ=pàứng giốミgàミhưàI=Iàthiết bị trong thực tế. Cụ thế bao gồm:

- Thưà┗iện nguồn quang

- Thưà┗iện các bộ thu quang

- Thưà┗iện sợi quang

- Thưà┗iện các bộ khuếIhàđạiàふケuaミg,àđiện)

- Thưà┗iện các bộ MUX, DEMUX

- Thưà┗iZミàI=IàHộ lọIàふケuaミg,àđiện)

- Thưà┗iện các phần tử FSO

- Thưà┗iện các phần tử truy nhập

- Thưà┗iện các phần tử thụ độミgàふケuaミg,àđiện)

- Thưà┗iện các phần tử xử lý tín hiệuàふケuaミg,àđiện)

- Thưà┗iện các phần tử mạng quang

- Thưà┗iện các thiết bị đoàケuaミg,àđoàđiện

Ngoài các phần tử đ?àđượIàđịミhàミghĩaàsẵn, Optisystem còn có:

- Các phần tử Measured components. Với các phần tử này, Optisystem cho phép nhập

các tham số đượIàđoàtừ các thiết bị thực của các nhà cung cấp khác nhau.

- Các phần tử doàミgười sử dụng tự địミhàミghĩaàふUseヴ-defined Components)

1.2 Khả ミăミgàkết hợp với các công cụ phần mềm khác của Optiwave

Optis┞steマàIhoàphYpàミgười dùng sử dụng kết hợp với các công cụ phần mềm khác của

Opti┘a┗eàミhưàOptiáマplifieヴ,àOptiBPM,àOptiGヴatiミg,àWDM_Phasaヴà┗<àOptiFiHeヴàđể thiết

kế ở mức phần tử.

Page 3: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

3

1.3 Các công cụ hiển thị

Optis┞steマàIルàđầ┞àđủ các thiết bị đoàケuaミg,àđoàđiện. Cho phép hiển thị tham số, dạng tín

hiệu, chấtàlượng tín hiệu tại mọiàđiểm trên hệ thống.

Thiết bị đoàケuaミg:

- Phân tích phổ (Spectrum Analyzer)

- Thiết bị đoàIレミgàsuất (Optical Power Meter)

- Thiết bị đoàマiền thời gian quang (Optical Time Domain Visualizer)

- Thiết bị phân tích WDM (WDM Analyzer)

- Thiết bị phân tích phân cực (Polarization Analyzer)

- Thiết bị đoàph>ミàIực (Polarization Meter)

Thiết bị đoàđiện:

- Oscilloscope

- Thiết bị phân tích phổ RF (RF Spectrum Analyzer)

- Thiết bị phân tích biểuàđồ hình mắt (Eye Diagram Analyzer)

- Thiết bị phân tích lỗi bit (BER Analyzer)

- Thiết bị đoàIレミgàsuất (Electrical Power Meter)

- Thiết bị ph>ミàtケIhàsルミgàマaミgàđiện (Electrical Carrier Analyzer)...

1.4 Mô phỏng phân cấp với các hệ thống con (subsystem)

Để việc mô phỏミgàđược thực hiện một cách linh hoạt và hiệu quả, Optisystem cung cấp

mô hình mô phỏng tại các mức khác nhau, bao gồm mức hệ thống, mức hệ thống con và

mức phần tử.

1.5 Ngôn ngữ Script mạnh

Người sử dụng có thể nhập các biểu diễn số học của tham số và tạo ra các tham số toàn

cục. Các tham số toàn cục này sẽ được dùng chung cho tất cả các phần tử và hệ thống

con của hệ thống nhờ sử dụng chung ngôn ngữ VB Script.

1.6 Thiết kế nhiều lớp (multiple layout)

Page 4: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

4

Trong một file dự án, Optisystem cho phép tạo ra nhiều thiết kế, nhờ đルàミgười sử dụng

có thể tạo ra và sửaàđổi các thiết kế một cách nhanh chóng và hiệu quả. Mỗi file dự án

thiết kế của Optisystem có thể chứa nhiều phiên bản thiết kế. Mỗi phiên bảミàđược tính

to=ミà┗<àtha┞àđổi mộtàI=Ihàđộc lậpàミhưミgàkết quả tính toán của các phiên bản khác nhau

có thể được kết hợp lại, cho phép so sánh các phiên bản thiết kế một cách dễ dàng.

1.7 Trang báo cáo (report page)

Trang báo cáo của Optisystem cho phép hiển thị tất cả hoặc một phần các tham số IũミgàミhưàI=Iàkết quả tケミhàto=ミàđược của thiết kế tùy theo yêu cầu củaàミgười sử dụng. Các báo

cáo tạoàヴaàđược tổ chứIàdưới dạng text, dạng bảng tíミh,àđồ thị ヲDà┗<àンD.àCũミgàIルàthể kết

xuấtàH=oàI=oàdưới dạng file HTML hoặIàdưới dạng các file mẫu đ?àđượIàđịnh dạミgàtヴước.

1.8 Quét tham số và tốiàưuàhóaàふparaマeteràs┘eepsàaミdàoptiマizatioミsぶ

Quá trình mô phỏng có thể thực hiện lặp lại một cách tự động với các giá trị khác nhau

của tham số để đưaàヴaàI=Iàphươミgà=ミàkh=IàミhauàIủa thiết kế.àNgười sử dụミgàIũミgàIルàthể

sử dụng phần tối ưu hóa củaàOptis┞steマàđể tha┞àđổi giá trị của một tham số ミ<oàđルàđể

đạtàđược kết quả tốt nhất, xấu nhât hoặc một giá trị mụIàtiZuàミ<oàđルàIủa thiết kế

2 GIAO DIỆNàNGƯỜI SỬ DỤNG (GUI)

Các phần chính của GUI bao gồm (xem hình 1) :

- Project layout: l<àミơiàマ<àミgười sử dụng thể hiện thiết kế của mình

- Dockers, bao gồm:

Thưà ┗iện các phần tử (Component Library): ミơiàマ<à ミgười sử dụng truy

nhập vào để lấy các phần tử để thiết kế hệ thống

Project Browser: cho phép truy nhậpàđến các tham số và kết quả của thiết

kế một cách thuận tiện.

Description: ミơiàマ<àミgười sử dụng mô tả tóm tắt về thiết kế

- Menu bar (xem hình 2): chứa các menu có trong Optisystem

Page 5: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

5

Hình 1. Giao diệミàミgười sử dụng của Optisystem

Hình 2. Menu bar của Optisystem

- Toolbars

Standard

Chứa tất cả các nút thực hiện các hoạtà độミgà thレミgà thường của

┘iミdo┘àミhư:à tạo file, mở file,à lưu,à iミàấn, copy, .. và chứIàミăミgà tính

toán của hệ thống.

Layout

Thực hiện các chứIàミăミgàミhưà┝ルa,àsaoàIhYpà la┞outàtヴoミgàdự án. Cài

Page 6: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

6

đặt chu k┟ quét và một số tùy chọミàđể tốiàưuàhルaàthiết kế.

Docker

Thực hiện chứIàミăミgàIhoàphYpàhoặc loại bỏ docker trong main layout.

Layout Tools

Thực hiện các chứIàミăミgàミhưàdiàIhu┞ển, kết nối,àtha┞àđổi các phần tử,

vẽ các cổng vào và ra của phần tử.

Draw Objects

Vẽ các hình chữ nhật,àhクミhà tヴリミ,àđường thẳミg,àđưaà thZマà te┝tàhoặc

bitmap vào layout.

Layout

Operations

Thực hiện phóng to, thu nhỏ thiết kế hoặc cửa số thiết kế. Cho phép

hoặc loại bỏ chứIàミăミgà tự động kết nối,àđiều khiển sự hiển thị của

layout.

Script

Chạy, tạoàヴa,àlưuàgiữ hoặc tải các file script

3. TÓM TẮTàHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SỐ CHỨCàNĂNGàCƠàBẢN CỦA OPTISYSTEM

3.1 Mở một dự án có sẵn:

- Vào File menu, chọn Open

- Lựa chọミàđường dẫn trong File name để lấ┞àđược file mong muốn

3.2 Tạo một dự án mới

- Vào File menu, lựa chọn New, cửa sổ Project layout xuất hiện (hình 3)

Page 7: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

7

Hình 3. Cửa số Project layout

- Vào Component Library, dùng chuột kéo phần tử cần sử dụng và thả vào Main

Layout (xem hình 4)

Hìミhà4.àĐặt phần tử vào Main layout

Page 8: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

8

- Việc kết nối giữa các phần tử trong thiết kế có thể được thực hiện một cách tự động

hoặc bằng tay nhờ việc sử dụng các nút chứIàミăミgà tヴoミgàLayout Operations (xem

hình 5, 6).

Hình 5 . Kích hoạt kết nối tự động

Hình 6. Hủy bỏ chế độ kết nối tự động

3.3 Thiết lập các tham số toàn cục (global parameters) của dự án

Khi tạo một thiết kế mới trên Optisystem, phải thiết lập các tham số toàn cục. Các tham

số này sẽ liZミàケuaミàđến tốIàđộ,àđộ chính xác và yêu cầu về bộ nhớ cho việc thực hiện mô

phỏng thiết kế. Các tham số ミ<┞àđược gọi là tham số toàn cục vì nó ảミhàhưởミgàđến tất

cả các thành phần trong thiết kế có sử dụng các tham số này. Trong Optisystem, các

tham số này bao gồm:

- TốIàđộ bit (bit rate)

- Chiều dài chuỗi bit (Bit sequence length)

- Số mẫu trên một bit (Number of samples per bit).

Các tham số ミ<┞àđược sử dụミgàđể tính toán Time window (của sổ thời gian), Sample

rate (tốIàđộ lấy mẫu) và Number of samples (số lượng mẫuぶàミhưàsau:

- Time window = Sequence length × 1/Bit rate

- Number of samples = Sequence length × Samples per bit

- Sample rate = Number of samples / Time window

Optisystem dùng chung tham số Time window cho tất cả các thành phần trong thiết kế,

tức là tất cả các thành phầミàđều có Time window giốミgàミhauàミhưミgàIルàthể có Sample

rates hoặc Number of samples là khác nhau.

Để thiết lập tham số toàn cục của dự án, thực hiệミàI=IàHước sau

- KケIhàđúpàIhuột vào cửa sổ Project layout

Page 9: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

9

- Hoặc Lựa chọn Layout > Parameters từ thanh công cụ Menu

Hộp thoại Layout parameters xuất hiện (xem hình 7).

Hình 7. Hộp thoại Layout parameters

3.4 Hiển thị ┗<àthayàđổi tham số của các phần tử trong dự án

- KケIhàđúpàIhuột vào phần tử cầミàtha┞àđổi tham số

Hộp thoại về các tham số của phần tử xuất hiện

- Di chuyển con trỏ đến các giá trị tham số cầミàtha┞àđổi

- Nhập giá trị tham số mong muốn

Lưuàý:àCó 3 chế độ của tham số là Normal, Script và Sweep:

- Chế độ “Iヴiptàđược sử dụng khi tham số này là tham số toàn cục, có ảミhàhưởミgàđến

tất cả các phần tử khác của hệ thống.

- Chế độ “┘eepàđược sử dụng khi thực hiện quét tham số

Page 10: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

10

Hình 8. Hộp thoại về các tham số của Laser Measured

3.5 Chạy mô phỏng

- Từ File menu, lựa chọn Calculate. Hộp thoại Optisystem Calculations xuất hiện (hình

9)

Page 11: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

11

Hình 9. File menu

- Trong hộp thoại Optisystem Calculations (hình 10), kích chuột vào nút Run

Hình 10. Hộp thoại Optisystem Calculations

3.6 Hiển thị kết quả mô phỏng

- KケIhàđúpàIhuột vào các phần tử hiển thị trong thiết kế để hiển thị đồ thị và các kết

quả mà quá trình mô phỏng tạo ra.

Page 12: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

12

Hình 11. Kết quả hiển thị trên thiết bị phân tích phổ (ví dụ)

3.7 Thực hiện quét tham số (Parameter Sweep)

Trong mỗi bản thiết kế sẽ có một số các tham số nhấtàđịnh có thể đưaà┗<oàIhế độ quét

ふs┘eepàマodeぶ.àNgười thiết kế có thể địミhàミghĩaà số lầミàケuYtàđược thực hiện trên mỗi

tham số. Giá trị của tham số sẽ tha┞àđổi qua mỗi lần quét. Quá trình này sẽ cho các kết

quả thiết kế khác nhau tùy theo sự tha┞àđổi giá trị của tham số.

Để thực hiện quét tham số, tiếミàh<ミhàI=IàHướIàミhưàsau:

a. Thiết lập số lần quét:

- Bước 1: Kích chuột vào nút Set Total Sweep Iterarions trên Layout tool bar

Hộp thoại Total Parameter Sweep Iteration xuất hiện giá trị hiện tại (ví dụ ミhư trêミ hình 12)

- Bước 2: Nhập vào số lần quét

- Bước 3: Kích chuột vào nút OK

Page 13: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

13

Hình 12. Hộp thoại Total Parameter Iteration

Hoặc:

- Bước 1: Lựa chọn Layout > Set Total Sweeps Iterations trên Menu toolbar (xem hình

13)

Hộp thoại Total Parameter Sweep Iteration xuất hiện giá trị hiện tại (ví dụ ミhư trêミ hình 12)

- Bước 2: Nhập vào số lần quét

- Bước 3: Kích chuột vào nút OK

Hình 13. Truy nhập qua Layout - Set Total Sweep Iterations

b. Tha┞àđổi số lần quét

Sau khi tính toán, để tha┞àđổi số lần quét hiển thị trên bản thiết kế (layout), thực

hiệミàI=IàHước sau:

- Bước 1: Lựa chọn Layout > Set Current Sweep Interation trên Menu toolbar

Page 14: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

14

Hộp thoại Set Current Sweep Iterarion xuất hiêミ ミhư trêミ hìミh 14

- Bước 2: Nhập vào số lần quét muốn hiển thị trên bản thiết kế

- Bước 3: Kích chuột vào nút OK

Hình 14 . Hộp thoại Current Sweep Iteration

Sử dụng nút Previous Sweep Iterarion hoặc Next Sweep Iteration trên Layout toolbar

để chuyển giữa các lần quét.

Hoặc: Lựa chọn lần quét trên Set Current Iteration drop-down box ミhưàtヴZミàhクミhàヱ5àdưới

đ>┞

Hình 15 . Set Current Iteration drop-down box

c. Tha┞àđổi giá trị tham số quét:

Sau khi lựa chọn số lần quét tham số, phải thực hiện nhập các giá trị cần quét của

tham số.àTヴước khi nhập, tham số cần quét phảiàđược chuyển sang chế độ Sweep

Mode.

Lựa chọn Sweep mode

Để chuyển sang Sweep mode cho tham số cần quét, thực hiệミàI=IàHước sau:

Bước 1: Lựa chọn Layout > Parameter Sweep trên Menu toolbar.

Hộp thoại về các tham số của phần tử xuất hiệミ ミhư trêミ hìミh 17

Ở trong cột Mode, lựa chọn chế độ Sweep mode (xem hình 16)

Page 15: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

15

Hình 16. Sweep mode

Hình 17. Tham số của phần tử - Tham số ở chế độ Sweep mode

Kích chuột vào nút Parameter Sweep trong cột Value của tham số cần quét

ふđ?àở “┘eepàModeぶàふミhưàマiミhàhọa trên hình là tham số Power). Hộp thoại

Parameter Sweeps xuất hiệミàミhưàtヴZミàhクミhàヱ8àdướiàđ>┞.

Page 16: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

16

Hình 18. Các giá trị tham số cần quét của phần tử trên thiết kế

Nhập giá trị tham số quét:

Để nhập các giá trị cần quét của tham số, thực hiệミàI=IàHước sau:

Bước 1: Lựa chọn Layout > Parameter trên Menu toolbar

Bước 2: Kích chuột vào nút Parameter Sweep trên cột Value của tham số

Bước 3: Nhập dữ liệu bằng tay hoặc sử dụng công cụ Spread Tool để nhập dữ

liệu

(Tham khảo thêm trong tài liệu về việc sử dụng Spread Tool)

d. Chạy mô phỏng (thực hiệミàtươミgàtự ミhưà3.5)

e. Hiển thị kết quả mô phỏng quét tham số:

Để hiển thị kết quả mô phỏng quét tham số ふđối với thiết kế hệ thốミg,àthường hiển

thị sự tha┞àđổi BER theo giá trị của tham số quét), thực hiệミàI=IàHước sau:

Bước 1: Lựa chọn Report tab trong cửa sổ Project Layout

Bước 2: Kích chuột vào nút Opti2Dgraph trên Report toolbar

Bước 3: Trong Project Browser, lựa chọn tham số đ?àđể ở Sweep Mode, kéo

tham số này và thả vào trục X củaàđồ thị 2D

Bước 4: Trong Project Browser, lựa chọn tham số Min. Log of BER của thiết

bị phân tích lỗi bit, kéo tham số này và thả vào trục Y củaàđồ thị 2D

Page 17: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

17

Kết quả tha┞àđổi BER theo tham số quét sẽ hiển thị tヴZミàđồ thị 2D.

Hìミhà19.àC=IàHướIàđể hiển thị kết quả mô phỏng quét tham số

3.8 Đưaàkết quả mô phỏng vào báo cáo

Để đưaàkết quả mô phỏng vào báo cáo có thể sử dụng kỹ thuật chụpàマ<ミàhクミh.àC=IàHước

thực hiệミàミhưàsau:

- Bấm tổ hợp phím Alt + Print Screen SyRq để lưuà tạm thời cửa sổ màn hình muốn

chụp vào Clipboard

- Bấm vào Start > Programs > Accessories > Paint để khởiàđộミgàIhươミgàtヴクミhàPaiミt

- Vào menu Edit trong Paint rồi bấm chọn Paste (hoặc tổ hợp Ctrl + Vぶàđể dán cửa sổ

マ<ミàhクミhàđ?àIhụp từ Clipboard vào cửa sổ làm việc của Paint

- Sử dụng các công cụ Select trong Paint để lấy phần thông tin muốn sao chụp lại theo

ý muốn.

Page 18: 1.Huong Dan Su Dung Optisystem 7 SV TranGui (1)-Libre

18

- Bấm vào menu File > Save As để đặt tên cho tấm hình vào chọミàミơiàlưuàtấマàhクミhàđ?àchụp vào máy tính. Có thể lưuàdưới dạng *.bmp, *.jpg, *.jpeg hoặc *.dib. HoặIàさd=ミざàngay vào trong file báo cáo (sử dụng phím Ctrl + V)