1 Thế nào là một giáo viên giỏi?fit.hnue.edu.vn/~thuykp/www/Bai giang/1_Phuong phap... ·...
Transcript of 1 Thế nào là một giáo viên giỏi?fit.hnue.edu.vn/~thuykp/www/Bai giang/1_Phuong phap... ·...
Thế nào là một giáo viên giỏi?
1
CHƯƠNG 4:
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN TIN HỌC
Khoa Công nghệ thông tin Đại học Sư Phạm Hà Nội
1. Những nội dung chính
1. Khái niệm phương pháp dạy học
2. Tổng thể các phương pháp dạy học
3. Những phương pháp dạy học truyền thống vận dụng vào quá trình dạy học
Tin học
1. Nhu cầu và định hướng đổi mới phương pháp dạy học
2. Những thành tố cơ sở của phương pháp dạy học
3. Những chức năng điều hành quá trình dạy học
3
1. Khái niệm Phương pháp dạy học 4
1. Khái niệm Phương pháp dạy học
Phương pháp là gì?
Phương pháp (PP) là con đường, là cách thức để thực hiện những mục tiêu
nhất định.
5
1. Khái niệm Phương pháp dạy học
Phương pháp dạy học (PPDH) là gì?
Đó là cách thức người thầy tương tác với học sinh để thực hiện những mục tiêu
dạy học.
6
1. Khái niệm Phương pháp dạy học
PPDH là cách thức làm việc, tương tác với học trò, tổ chức các hoạt động cần
thiết cho học trò để họ đạt được mục tiêu học tập
Một cách cụ thể: PPDH là những hoạt động của người thầy điều khiển quá trình
học của trò để họ đạt được những mục tiêu học tập.
7
1. Khái niệm Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy:
Gợi nhắc kiến thức cũ có liên quan đến bài mới,
Tạo động cơ hoạt động,
Giảng giải,
Tổ chức các hoạt động của HS: đọc giáo trình, đọc tài liệu, viết tóm tắt bài báo,
làm bài tập lớp môn học, thảo luận nhóm, trình bày trước lớp,…
Tương tác với học sinh: trên lớp học, qua mail,…
Đưa ra những yêu cầu, thách thức, khuyến khích học sinh tự học, độc lập, sáng
tạo trong học tập…đạt được mục tiêu học tập.
8
2. Nhiệm vụ của lĩnh vực khoa học PPDH Tin học
Hoạt động của trò:
Gợi nhắc kiến thức cũ có liên quan đến bài mới,
Tạo động cơ hoạt động,
Giảng giải,
Tổ chức các hoạt động của HS: đọc giáo trình, đọc tài liệu, viết tóm tắt bài báo,
làm bài tập lớp môn học, thảo luận nhóm, trình bày trước lớp,…
Tương tác với học sinh: trên lớp học, qua mail,…
Đưa ra những yêu cầu, thách thức, khuyến khích học sinh tự học, độc lập, sáng
tạo trong học tập…đạt được mục tiêu học tập.
9
2. Nhiệm vụ của lĩnh vực khoa học PPDH Tin học
Đặc điểm của PPDH:
+ Vai trò quan trọng của hoạt động của thầy giáo và học sinh.
Thầy giáo đóng vai trò gì? HS đóng vai trò gì?
+ PPDH có tính khái quát: PPDH bao gồm một hệ thống những hoạt động có tính
chất hướng đích.
+ PPDH là phương tiện tư tưởng, phương tiện trí tuệ để đạt được mục tiêu dạy
học.
10
2. Tổng thể các Phương pháp dạy học 11
2. Tổng thể các PPDH
Phần này không trình bày hệ thống phân loại các PPDH một cách chi tiết.
Phần này trình bày các PPDH như một tổng thể theo một số phương diện
12
2. Tổng thể các PPDH
a. Những chức năng điều hành quá trình dạy học
Đảm bảo trình độ xuất phát
Hướng đích và gợi động cơ
Củng cố
Kiểm tra và đánh giá
Hướng dẫn công việc ở nhà
13
2. Tổng thể các PPDH
b. Những con đường nhận thức
Suy diễn: các mệnh đề suy diễn,
Quy nạp: các hình thức quy nạp
14
2. Tổng thể các PPDH
c. Những hình thức hoạt động bên ngoài của thầy và trò
Thầy thuyết trình
Thầy, trò trao đổi, vấn đáp
Thầy định hướng, tổ chức, trò chủ động hoạt động độc lập
15
2. Tổng thể các PPDH
d. Những mức độ tìm tòi, khám phá tri thức
Truyền thụ tri thức: thầy giảng bài, trò tiếp thu
Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề: thầy đưa ra tình huống, thầy gợi ý, học
trò phát hiện vấn đề và tìm cách giải quyết.
Dạy học kiến tạo
16
2. Tổng thể các PPDH
e. Những hình thức tổ chức dạy học
Dạy cả lớp, dạy theo nhóm nhỏ, nhóm lớn,…
Dạy học phân hóa
-
17
2. Tổng thể các PPDH
g. Những phương tiện dạy học
Phương tiện nghe nhìn
Phương tiện chương trình hóa
Sử dụng tài liệu: sgk, giáo trình,
Sử dụng bảng tương tác
Sử dụng ICT
18
2. Tổng thể các PPDH
h. Những hình thức tự học
Tự đọc giáo trình
Tham vấn ý kiến chuyên gia, bạn bè
Tự học theo nhóm
Tự học với phương tiện ICT: e-learning, mobile-learning
19
3. Những PPDH truyền thống vận dụng vào quá trình dạy học môn Tin học
20
3. Những PPDH truyền thống vận dụng vào quá trình dạy học môn Tin học
21
3. Những PPDH truyền thống vận dụng vào quá trình dạy học môn Tin học
Chi tiết về những phương pháp dạy học truyền thống đã được trình bày kĩ trong
Giáo dục học.
Ở đây nêu những lưu ý khi vận dụng những phương pháp này vào dạy học
môn Tin học.
22
3. Những PPDH truyền thống vận dụng vào quá trình dạy học môn Tin học
Học sinh là chủ thể trong quá trình học tập
Việc truyền bá kiến thức đến HS hiện nay có nhiều cách. Đó là những cách
nào?
Khi sử dụng PPDH truyền thống để dạy học thì HS vẫn là chủ thể trong quá
trình học tập.
Dùng những biện pháp gì để kích hoạt được tính làm chủ trong nhận thức của
HS khi dùng PPDH truyền thống?
23
3. Những PPDH truyền thống vận dụng vào quá trình dạy học môn Tin học
Hình thức thuyết trình thường gặp trong Tin học là giảng giải?
Ví dụ: Giải thích khái niệm; Giải thích các mối quan hệ giữa các khái niệm, giảng
giải thuật toán…
Yêu cầu: lập luận logic, chính xác
24
3. Những PPDH truyền thống vận dụng vào quá trình dạy học môn Tin học
Hình thức trực quan được sử dụng rộng rãi trong dạy Tin học là trực quan
tượng trưng: dùng sơ đồ, bảng biểu, kí hiệu…
Ví dụ: Dùng sơ đồ khối để biểu diễn thuật toán; Dùng đồ họa để minh họa các số
liệu thống kê,…
25
3. Những PPDH truyền thống vận dụng vào quá trình dạy học môn Tin học
Dùng thực hành để củng cố tri thức và rèn luyện kĩ năng
Vì sao thực hành là quan trọng trong Tin học?
Hãy đưa ra những ví dụ về hoạt động thực hành trong Tin học!
26
4. Nhu cầu và định hướng đổi mới PPDH 27
4. Nhu cầu và định hướng đổi mới PPDH
28
4. Nhu cầu và định hướng đổi mới PPDH
29
4. Nhu cầu và định hướng đổi mới PPDH
Căn cứ để đối mới PPDH:
Luật giáo dục, chương 1, điều 5
Những nhược điểm trong PPDH?
Định hướng đổi mới PPDH: PPDH cần hướng người học học tập trong hoạt
động và bằng hoạt động tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo. (Học tâp trong
hoạt động và bằng hoạt động)
30
4. Nhu cầu và định hướng đổi mới PPDH
4.1. Xác định vị trí chủ thể của người học
Người học (HS) là người tự kiến tạo kiến thức, dưới sự hỗ trợ của giáo viên
Người học là người tự rèn luyện kĩ năng với hướng dẫn của giáo viên
Thế nào là học tập tích cực, tự giác?
GV hỗ trợ, hướng dẫn như thế nào?
31
4. Nhu cầu và định hướng đổi mới PPDH
4.2. Tri thức được cài đặt trong tình huống có dụng ý sư phạm
Theo thuyết kiến tạo: Học tập là một quá trình trong đó người học tự kiến tạo
kiến thức cho mình bằng cách thích nghi với môi trường sinh ra những mâu
thuẫn, những khó khăn và những sự mất cân bằng.
Kĩ thuật, nghệ thuật của giáo viên: tạo ra môi trường đó (cài đặt tri thức trong
tình huống sư phạm)
Ví dụ: Thuật toán sắp xếp. Vì sao ta cần sắp xếp?
32
4. Nhu cầu và định hướng đổi mới PPDH
4.3. Dạy việc học, dạy tự học thông qua toàn bộ quá trình dạy học
- Vì sao phải dạy cách học, dạy tự học?
- Dạy cách học, dạy tự học bằng cách nào? (tạo ra nhu cầu tiếp thu kiến thức
(tình huống sư phạm), cung cấp tài nguyên, tổ chức các hoạt động học tập.
33
4. Nhu cầu và định hướng đổi mới PPDH
4.4 Tự tạo ra và khai thác những phương tiện dạy học để tiếp nối và gia tăng
sức mạnh của con người
- Phương tiện phục vụ phương pháp, phương tiện phải phù hợp với PP.
- Phương tiện dạy học đối với môn Tin học là gì? Giáo trình, tạp chí, máy tính,
phần mềm máy tính, mạng, máy chiếu, bảng tương tác, tranh, ảnh, báo chí,…
34
4. Nhu cầu và định hướng đổi mới PPDH
4.5. Tạo niềm lạc quan học tập dựa trên thành quả lao động và thành quả
của bản thân người học
HS lạc quan, hứng thú học tập thì hiệu quả học tập sẽ cao.
Giáo viên có những biện pháp gì để hs lạc quan, hứng thú học tập?
35
4. Nhu cầu và định hướng đổi mới PPDH
4.6. Xác định vai trò mới của người thầy với tư cách là người thiết kế, ủy
thác, điều khiển (giám sát) và thể thức hóa
Vai trò Người thiết kế: xây dựng kế hoạch dạy học (mục tiêu, nội dung, pp), thiết
kế những hoạt động và hoạt động thành phần.
Vai trò người ủy thác: Biến quá trình dạy học của thầy thành quá trình kiến tạo
tri thức của trò.
36
4. Nhu cầu và định hướng đổi mới PPDH
4.6. Xác định vai trò mới của người thầy với tư cách là người thiết kế, ủy
thác, điều khiển (giám sát) và thể thức hóa
Vai trò điều khiển, giám sát: Hỗ trợ nếu HS khó khăn, động viên, khuyến khích,
nâng cao yêu cầu.
Vai trò thể thức hóa: Xác nhận kết quả của cá nhân từng học sinh thành tri thức
chung của xã hội. Sàng lọc những tri thức cần ghi nhớ để vận dụng. (rà soát,
chốt lại những điều quan trọng, cần ghi nhớ để vận dụng sau này).
37
5. Những thành tố cơ sở của PPDH 38
5. Những thành tố cơ sở của PPDH
Chú ý :
Cần nhắc lại là quá trình dạy học là quá trình người thầy tổ chức và điều khiển
những hoạt động của HS để đạt được mục tiêu dạy học.
Mỗi nội dung dạy học tương thích với những hoạt động nhất định.
Vì vậy, nhiệm vụ quan trọng của người thầy là phát hiện ra những hoạt động
tương thích đối với từng nội dung.
Một khi hoạt động phức hợp, ta cần phân bậc chúng ra thành các hoạt động
thành phần để đảm bảo tính logic và tính dễ hiểu, dễ diễn đạt đối với HS.
39
5. Những thành tố cơ sở của PPDH
Do vậy, những thành tố cơ sở của phương pháp dạy học đều liên quan đến hoạt
động, bao gồm:
Hoạt động và hoạt động thành phần
Gợi động cơ hoạt động
Tri thức trong hoạt động
Phân bậc hoạt động
40
5.1. Hoạt động và hoạt động thành phần
5.1.1. Phát hiện những hoạt động tương thích với nội dung
Thế nào là một hoạt động tương thích với một nội dung dạy học?
Đó là hoạt động có tác động góp phần giúp học sinh đạt được mục tiêu học tập:
Kiến tạo tri thức
Củng cố tri thức
Ứng dụng những tri thức bao hàm trong nội dung đó
Rèn luyện kĩ năng
Hình thành những thái độ theo mục tiêu học tập.
Hình thành những năng lực cần thiết cho cuộc sống.
41
5.1. Hoạt động và hoạt động thành phần
5.1.2. Phân tách hoạt động thành những hoạt động thành phần
Như chú ý mở đầu đã nói: Một khi hoạt động phức hợp, ta cần phân tách chúng
ra thành các hoạt động thành phần để đảm bảo tính logic và tính dễ hiểu, dễ
diễn đạt đối với học sinh.
42
5.1. Hoạt động và hoạt động thành phần
Ví dụ: Tìm phần tử bé nhất của mảng
Ứng dụng, sắp xếp mảng n phân tử bằng phương pháp chọn trực tiếp:
Chọn phần tử bé nhất của toàn mảng n phần tử
Đổi chỗ cho phần tử thứ nhất
Áp dụng tương tự cho mảng n-1 phần tử, kể từ phần tử thứ 2, và sau đó cho đến khi
phần cuối chỉ là một phần tử.
43
5.1. Hoạt động và hoạt động thành phần
5.1.3. Lựa chọn hoạt động dựa vào mục tiêu
Một nội dung có thể được thực hiện bằng nhiều hoạt động
Cần cân nhắc để lựa chọn những hoạt động phục vụ tốt nhất cho mục tiêu.
44
5.1. Hoạt động và hoạt động thành phần
5.1.3. Lựa chọn hoạt động dựa vào mục tiêu
Ví dụ:
Khi dạy bài Hệ Điều Hành trong chương trình lớp
10, hệ THPT, có mục tiêu về kiến thức là học sinh cần hiểu được khái niệm về
hệ điều hành, chức
năng và các thành phần chính của hệ điều hành.
Giáo viên nên lựa chọn những hoạt động nào để hs
đạt được mục tiêu này?
• Khi dạy học sinh sử dụng một số lệnh của hệ điều
hành, giáo viên nên lựa chọn những hoạt động
nào?
45
5.2. Động cơ hoạt động
HS sẽ thực hiện những hoạt động học tập một cách chủ động, sáng tạo nếu họ có
động cơ học tập tốt.
Ví dụ: HS biết rõ học tập để làm gì? Học môn này có tác dụng gì? học phần này
để làm gì thì họ sẽ hứng thú học tập hơn và hiệu quả học tập tốt hơn.
Vậy cần làm gì để HS có động cơ học tập tốt?
-
46
5.2. Động cơ hoạt động
Ở tầm vĩ mô: chính sách của nhà nước đối với ngành giáo dục (công ăn việc làm,
yêu cầu và chế độ đối với nhà giáo…)
- Ở tầm vi mô (trong phạm vi môn học, bài học, giờ học): người thầy có những
phương pháp để tạo hứng thú cho HS.
47
5.2. Động cơ hoạt động
- Ví dụ:
- Nêu rõ mục tiêu của môn học, bài học, tiết học, ứng dụng thực tế của nội dung
học
- Theo dõi sát sao việc học tập của HS: Khen, khích lệ, động viên kịp thời, hỗ trợ
kịp thời khi có vấn đề nảy sinh.
- Sau đây ta dành thời gian cho việc gợi động cơ cho HS.
48
5.2. Động cơ hoạt động
5.2.1. Gợi động cơ mở đầu:
Động cơ mở đầu quan trọng như thế nào?
Gợi động cơ xuất phát từ thực tế: ứng dụng của môn học
Gợi động cơ xuất phát từ chính nội bộ Tin học: ứng dụng của bài học, của tiết
học.
-
49
5.2. Động cơ hoạt động
Một số cách thức để gọi động cơ:
i) Hướng tới sự tiện lợi, hợp lý hóa công việc
ii) Chính xác hóa một khái niệm
iii) Lật ngược vấn đề
iv) Xét tính tương tự
v) Khái quát hóa vấn đề
50
5.2. Động cơ hoạt động
5.2.2. Gợi động cơ trung gian
Gợi động cơ trung gian là gì? Gợi động cơ cho những bước trung gian hoặc
cho những hoạt động để thực hiện những bước trung gian, tiến tới hoàn thiện
mục tiêu hay giải quyết trọn vẹn một vấn đề.
Mục tiêu: Nhằm làm cho học sinh tập trung suy nghĩ tìm bước tiếp theo hoặc
thực hiện hoạt động tiếp theo một cách tích cực.
51
5.2. Động cơ hoạt động
Những cách thường dùng:
(i) Hướng đích
(ii) Quy lạ về quen
(iii) Xét tính tương tự
(iv) Khái quát hóa
52
5.2. Động cơ hoạt động
5.2.3. Gợi động cơ kết thúc
Gợi động cơ kết thúc: Nhấn mạnh ý nghĩa, tác dụng của nội dung vừa học hoặc
hoạt động vừa thực hiện trong toàn bộ nội dung hay vấn đề vừa giải quyết.
Ý nghĩa:
Củng cố, khắc sâu kiến thức cho HS
Động cơ kết thúc mục này có thể là động cơ mở đầu cho mục sau
Ví dụ: Kết thúc hoạt động tìm phần tử nhở nhất của mảng, mở ra cách sắp xếp
mảng bằng phương pháp chon trực tiếp.
53
5.2. Động cơ hoạt động
5.2.4. Phối hợp nhiều cách gợi động cơ, tập trung vào những trọng điểm
Phối hợp nhiều cách gợi động cơ: Hướng nghiệp, văn hóa phổ thông, đam mê
cá nhân
Không thể gợi động cơ ở mọi nội dung, nên tập trung ở một số nội dung, dựa
trên:
Tầm quan trọng của nội dung
Khả năng gợi động cơ ở nội dung đó
Thời gian
54
5.3. Tri thức trong hoạt động
GV làm thế nào để dẫn dắt HS kiến tạo tri thức, đặc biệt là tri thức phương pháp?
Tri thức là kết quả của hoạt động: GV tổ chức các hoạt động để HS thực hiện.
Qua đó, HS kiến tạo tri thức.
Ví dụ: Để dạy thuật toán sắp xếp mảng, gv làm gì? Hs làm gì?
Tri thức là phương tiện để thực hiện hoạt động. Ví dụ: Khi đã nắm chắc thuật
toán sắp xếp mảng, hs có thể vận dụng để giải quyết những bài toán phức tạp
hơn. Ví dụ: Bài toán cước viễn thông, cước tiền điện
55
5.3. Tri thức trong hoạt động
Những tri thức phương pháp thường gặp là:
Tri thức PP thực hiện những nội dung Tin học cụ thể (Ví dụ: cách học những
khái niệm trong một ngôn ngữ lập trình, cách vận dụng ngôn ngữ để lập
chương trình,…)
Tri thức PP thực hiện những hoạt động trí tuệ phổ biến trong Tin học. (là gì?)
Tri thức về PP thực hiện những hoạt động trí tuệ chung. (là gì?)
Tri thức về PP thực hiện những hoạt động ngôn ngữ (Ví dụ?).
56
5.3. Tri thức trong hoạt động
Hai loại PP cơ bản trong Tin học:
Phương pháp có tính thuật toán (một số thuật toán sắp xếp, tìm kiếm)
Phương pháp có tính chất tìm đoán (tìm lời giải, thuật toán cho một bài toán)
57
5.3. Tri thức trong hoạt động
Những cấp độ dạy học tri thức PP giáo viên cần nắm vững để vận dụng dạy
những nội dung dạy học
5.3.1. Dạy học tương minh tri thức PP được phát biểu một cách tổng quát
HS phải hiểu được ngôn ngữ diễn tả từng bước (nhận dạng)
HS phải tập luyện để hành động dựa trên ngôn ngữ đó (thể hiện)
Ví dụ: Khi dạy hệ soạn thảo văn bản, HS đọc hướng dẫn thao tác trong sgk,
nghe diễn giải, hiểu và thực hiện được.
58
5.3. Tri thức trong hoạt động
5.3.2. Thông báo tri thức phương pháp trong quá trình hoạt động
Có những tri thức PP chưa được quy định trong chương trình, gv có thể thông
báo cho HS nếu:
Tri thức này giúp HS dễ thực hiện một số hoạt động quan trọng trong chương
trình
Việc thông báo những tri thức này dễ hiểu, tốn ít thời gian
Ví dụ: Quy lạ về quen, lật ngược bài toán,…
-
59
5.3. Tri thức trong hoạt động
5.3.3. Tập luyện những hoạt động ăn khớp với những tri thức phương pháp
Áp dụng cho cả tri thức được quy định trong chương trình và tri thức không quy
định trong chương trình.
Ví dụ: Rèn luyện khả năng xây dựng và sử dụng chương trình con, cần cho hs
tập luyện:
Khái niệm chương trình con
Phát hiện yêu cầu cần lập chương trình con
Luật phạm vi, biến địa phương, biến toàn cục
Phân loại chương trình con
Cách khai báo, xây dựng, sử dụng chương trình con
-
60
5.4. Phân bậc hoạt động
- Phân bậc hoạt động là gì? Nó được xét trên bình diện nào? Vĩ mô, vi mô?
- Ta quan tâm đến bình diện vi mô
-
61
5.4. Phân bậc hoạt động
5.4.1. Những căn cứ để phân bậc hoạt động
a. Sự phức tạp của đối tượng hoạt động? VD?
b. Sự trừu tượng, khái quát của đối tượng? VD?
c. Nội dung của hoạt động
Nội dung càng nhiều, càng phức tạp thì càng phải phân bậc hoạt động.
Ví dụ dạy học sinh tạo lập và sử dụng chương trình con.
62
5.4. Phân bậc hoạt động
5.4.1. Những căn cứ để phân bậc hoạt động
d. Sự phức hợp của hoạt động
Ví dụ: Cho mảng hai chiều m hàng và n cột gồm những số nguyên dương.
- Tìm xem trong mảng có bao nhiêu số nguyên tố.
- Hãy sắp xếp các số nguyên tố của mảng theo chiều tăng dần.
e. Chất lượng của hoạt động
Ví dụ? Hoạt động nhằm rèn luyện kĩ năng lập trình thành thạo cho hs: đây là hoạt
động chất lượng cao. Ta nên phân ra những hoạt động nào?
g. Phối hợp nhiều phương diện là căn cứ phân bậc hoạt động
63
5.4. Phân bậc hoạt động
5.4.2. Điều chỉnh quá trình học tập dựa vào phân bậc hoạt động
GV sử dụng phân bậc hoạt động để làm gì?
a. Chính xác hóa mục tiêu dạy và học
Ví dụ: Khi dạy cấu trúc mảng, trong phần mục tiêu, có yêu cầu: - Học sinh hiểu và
sử dụng được cấu trúc mảng. Chính xác của việc hiểu và sử dụng được cấu trúc
này là gì?
64
5.4. Phân bậc hoạt động
5.4.2. Điều chỉnh quá trình học tập dựa vào phân bậc hoạt động
HS biết dùng cấu trúc mảng trong những trường hợp nào?
HS biết khai báo đúng cấu trúc mảng
HS thành thạo các thao tác trên mảng (HS biết các thao tác truy cập đến từng
phần tử của mảng, sắp xếp mảng, dùng mảng để cài đặt một số cấu trúc dữ
liệu khác)
65
5.4. Phân bậc hoạt động
b. Tuần tự nâng cao yêu cầu đối với HS
Chú ý tới lý thuyết của Vưgotxki về vùng phát triển gần nhất!
- Chú ý: khi ra bài tập cho HS, hoặc ra bài kiểm tra cho HS.
c. Tạm thời hạ thấp yêu cầu khi cần thiết
Khi HS gặp khó khăn, thầy giáo tạm thời hạ thấp yêu cầu để đảm bảo tính vừa
sức.
Khi HS đã vượt qua khó khăn, trình độ nâng lên, người thầy lại tiếp tục nâng
cao yêu cầu.
66
5.4. Phân bậc hoạt động
d. Dạy học phân hóa
Nguyên tắc
Biện pháp:
Phân hóa trong
Phân hóa ngoài
-
67
6. Những chức năng điều hành quá trình dạy học 68
6. Những chức năng điều hành quá trình dạy học
1. Đảm bảo trình độ xuất phát
2. Hướng đích và gợi động cơ
3. Làm việc với nội dung mới
4. Củng cố
5. Kiểm tra và đánh giá
6. Hướng dẫn công việc về nhà
69