ĐỀ ÁN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP ĐÀO TẠO CHUYÊN … sinh dai hoc 2017... · Web viewTitle...
Transcript of ĐỀ ÁN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP ĐÀO TẠO CHUYÊN … sinh dai hoc 2017... · Web viewTitle...
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐHSP NGHỆ THUẬT TW
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2017
1. Thông tin chung về trường
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của
trường
- Tên tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
- Tên tiếng Anh: National University of Art Education
- Địa chỉ trường: Km 9 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Thông tin liên hệ : 04 3 854 4468 Số fax: 04.38544468
- Website: www.spnttw.edu.vn Email: [email protected]
Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương được thành lập trên cơ
sở nâng cấp từ trường Cao đẳng Sư phạm Nhạc – Họa Trung ương theo Quyết
định số 117/2006/QĐ-TTg ngày 25/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Trường
được giao nhiệm vụ đào tạo đại học và nghiên cứu khoa học về giáo dục nghệ
thuật, đặc biệt đào tạo giáo viên Âm nhạc, giáo viên Mỹ thuật ở các trình độ từ
cao đẳng, đại học và sau đại học.
Việc thành lập Trường ĐHSP Nghệ thuật TW trên cơ sở nâng cấp trường
Cao đẳng Sư phạm Nhạc – Họa Trung ương đánh dấu một giai đoạn phát triển
mới của Nhà trường. Hiện nay, Nhà trường đã và đang trên đà phát triển và trở
thành trường đào tạo nghệ thuật nói chung và giáo viên nghệ thuật nói riêng có
uy tín trên cả nước. Mục tiêu phấn đấu của Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật
TW giai đoạn này là đưa nghệ thuật vào giảng dạy ở các bậc học giáo dục phổ
thông nhằm thực hiện mục tiêu phát triển con người toàn diện và đáp ứng nhu
cầu hoạt động văn hóa nghệ thuật của xã hội.
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ về giáo dục và đào tạo được Nhà nước
giao, đồng thời đáp ứng nhu cầu nâng cao trình độ của đội ngũ giáo viên Sư
phạm Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục Thể thao Năm 1980, Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã ra quyết định thành lập Trường Cao đẳng Sư phạm Thể dục - Nhạc - Họa
Trung ương trên cơ sở nâng cấp Trường Sư phạm Thể dục - Nhạc - Họa Trung
1
ương. Đây là Trường Cao đẳng Sư phạm Thể dục - Nhạc - Họa đầu tiên của cả
nước. Thời kỳ này, Nhà trường có 3 khoa chuyên ngành: Khoa Sư phạm Thể
dục; Khoa Sư phạm Âm nhạc; Khoa Sư phạm Hội họa. Mặc dù, đội ngũ cán bộ
giảng viên còn thiếu, song trong 5 năm (1980 - 1985), Nhà trường đã đào tạo
được gần 500 giáo viên Thể dục - Nhạc - Họa cho cả nước, đáp ứng phần nào
nhu cầu của xã hội tại thời điểm đó.
Đến giữa thập niên 80 của thế kỉ XX, việc đào tạo chuyên sâu cán bộ giáo
viên các ngành Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục trở thành một yêu cầu bức thiết của
xã hội. Để đáp ứng tốt hơn nhiệm vụ đào tạo giáo viên, cán bộ các chuyên ngành
này tại các trường mầm non, phổ thông, các trường chuyên nghiệp và nhu cầu
cán bộ văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao trong cả nước, ngày 7/11/1985 Hội
đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã ký Quyết định số 261/HĐBT, tách trường
Cao đẳng Sư phạm Thể dục - Nhạc – Họa Trung ương thành 2 trường độc lập:
Trường Cao đẳng Sư phạm Nhạc - Hoạ Trung ương (địa chỉ: Km 9+200 Nguyễn
Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội) và Trường Cao đẳng Sư phạm Thể dục Trung ương
số 1 (địa chỉ: xã Phụng Châu, huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Tây, nay là thành phố
Hà Nội). Ngày 24/01/1986 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký Quyết định
số 130/QĐ-BGD&ĐT giao cho Trường Cao đẳng Sư phạm Nhạc – Họa Trung
ương thực hiện nhiệm vụ: “Xây dựng khu trường vĩnh cửu với quy mô 1200 sinh
viên theo các tiêu chuẩn thiết kế của các trường đại học đã được Nhà nước ban
hành và theo yêu cầu của một Trường Cao đẳng sư phạm chuyên ngành Âm
nhạc và Hội họa".
Phát huy thế mạnh về đào tạo giáo viên Âm nhạc - Mỹ thuật, với định
hướng phát triển đa ngành, đa hệ; đến nay, Nhà trường có 02 ngành đào tạo ở
trình độ cao đẳng: Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật; 09 ngành - 05 chuyên
ngành đào tạo ở trình độ đại học: Ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật,
Quản lý văn hóa, Thiết kế thời trang, Thiết kế Đồ họa, Hội họa, Thanh nhạc,
Piano, Diễn viên kịch - điện ảnh, chuyên ngành Sư phạm Âm nhạc mầm non, Sư
phạm Mỹ thuật mầm non, Quản lý văn hóa Du lịch, Quản lý văn hóa nghệ thuật,
Thiết kế Thời trang - Công nghệ May; 03 chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ:
2
Lý luận và Phương pháp dạy học Âm nhạc, Quản lý văn hóa, Lý luận và Phương
pháp dạy học bộ môn Mỹ thuật. Năm 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có quyết
định cho phép Trường đào tạo trình độ Tiến sĩ chuyên ngành Lý luận và Phương
pháp dạy học Âm nhạc. Trong giai đoạn kế tiếp, Nhà trường sẽ mở thêm nhiều
mã ngành đào tạo trình độ Đại học, Thạc sỹ và Tiến sỹ thuộc lĩnh vực Văn hoá -
Nghệ thuật để xứng đáng là cái nôi giáo dục nghệ thuật hàng đầu của đất nước.
Để thực hiện được mục tiêu trên, Trường đã xây dựng đội ngũ cán bộ,
giảng viên lớn mạnh về số lượng và có trình độ chuyên môn cao. Bên cạnh đó,
Nhà trường đã đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học (NCKH), ứng dụng
nghệ thuật, chuyển giao công nghệ để khẳng định uy tín và chất lượng đào tạo.
Nhiều đề tài, dự án, đề án đã nghiên cứu và giải quyết các vấn đề mang tính đặc
thù về giảng dạy nghệ thuật trên cả nước. Từ năm 2008, Nhà trường chính thức
xuất bản tạp chí Giáo dục nghệ thuật - diễn đàn của những người làm công tác
giáo dục nghệ thuật trên phạm vi toàn quốc nhằm giới thiệu văn hóa, âm nhạc,
mỹ thuật của Việt Nam và các nước trên thế giới tới bạn đọc, với mong muốn
góp phần vào việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc trong quá trình
hội nhập quốc tế.
Với những thành tích đã đạt được, tập thể Nhà trường và các cá nhân xuất
sắc đã vinh dự đón nhận nhiều danh hiệu trao tặng của Đảng, Nhà nước và Bộ
GD&ĐT:
* Huân chương Lao động hạng Nhất (2010); Huân chương Lao động hạng
Nhì (2000), 05 Huân chương Lao động hạng Ba ( năm 1995, 2003, 2010, 2012,
2013)
* 18 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (năm 2000, 2003, 2008, 2009,
2010, 2011, 2012)
* Cờ thi đua (2005) và nhiều bằng khen của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
* Bằng khen của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT (2013-2015)
* Bằng khen, Cờ thi đua của Công đoàn GD Việt Nam (2016)
Sứ mệnh
3
Trường ĐHSP NTTW là trường đại học trọng điểm về giáo dục nghệ
thuật; Trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; Nghiên cứu cơ bản,
nghiên cứu ứng dụng về nghệ thuật ở Việt Nam.
Xây dựng Trường ĐHSP NTTW trở thành trung tâm đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao về giáo dục nghệ thuật, ngang tầm các trường đại học tiên
tiến trong khu vực; là cơ sở bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học và ứng dụng nghệ
thuật uy tín của Việt Nam. Tạo dựng môi trường văn hóa chất lượng đậm chất
nhân văn - hiện đại trong nền kinh tế tri thức.
- Đào tạo nguồn nhân lực văn hóa nghệ thuật có chất lượng trong nền kinh
tế tri thức vì lợi ích cộng đồng và xã hội. Nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện
để cạnh tranh với những cơ sở đào tạo uy tín cùng lĩnh vực trong nước; tiếp cận
với chất lượng của các trường đại học tiên tiến trong khu vực và thế giới;
- Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học; kết hợp hiệu quả, hợp lý
giữa nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng; chủ động mở rộng liên kết với
các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, các tổ chức trong và ngoài nước theo hướng
đa phương hóa, đa dạng hóa các loại hình hợp tác để nâng cao hình ảnh, uy tín
của Trường;
- Xây dựng đội ngũ cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và quản lý
đạt chuẩn về chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu để có đủ năng lực
thực hiện các nhiệm vụ chính trị của Nhà trường trong thời kì mới. Phấn đấu đến
2030 đội ngũ giảng viên là 400/500 cán bộ - công nhân viên, trong đó: 100 %
đạt trình độ sau đại học, có 100 tiến sĩ trở lên; đội ngũ cán bộ quản lý là 100/500
cán bộ - công nhân viên, trong đó 100% đạt trình độ sau đại học;
- Phấn đấu trở thành trường đại học hiện đại, có đầy đủ cơ sở vật chất và
các trang thiết bị phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng nghệ thuật với
hệ thống giảng đường, thư viện và hệ thống các dịch vụ cung cấp cho sinh viên có
chất lượng cao.
Tất cả những hoạt động nói trên đã đóng góp rất lớn cho công tác đào tạo
của nhà trường, làm nền móng cho sự đổi mới cơ bản về năng lực, phương pháp
4
dạy học của các giảng viên nhà trường trong xu thế hội nhập và phát triển hiện
nay.
1.2. Quy mô đào tạo
Nhóm ngành
Quy mô hiện tại
ĐH CĐSP
GD chính quy GD thường xuyên GD chính quy GD thường xuyên
Nhóm ngành I 34 NCS;
232 CH;
1349 ĐH
493 ĐH 56 CĐ
Nhóm ngành II 2326 ĐH
Nhóm ngành III
Nhóm ngành IV
Nhóm ngành V
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành VII 206 CH;
373 ĐH
27 ĐH
Tổng 34 NCS;
438 CH;
4048 ĐH
(Tổng 4520)
520 ĐH 56 CĐ
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Nhà trường thực hiện Đề án tự chủ tuyển sinh từ năm 2013, phương thức
tuyển sinh là kết hợp giữa thi tuyển các môn Năng khiếu và xét tuyển các môn
văn hóa.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Trong quá trình tổ chức xét tuyển các môn văn hóa Nhà trường nhận kết
quả của học sinh với 02 hình thức: 1) Xét kết quả các môn Văn hóa từ kết quả 3
năm học THPT trong Học bạ (06 học kỳ); 2) Xét điểm môn Văn hóa của thí sinh
đã dự thi trong kỳ thi THPT Quốc gia (chỉ nhận kết quả thi từ năm 2015);
5
Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển
Năm tuyển sinh -2 Năm tuyển sinh -1Chỉ tiêu Số TT Điểm
TT(Đã nhân
hệ số)
Chỉ tiêu Số TT Điểm TT(Không
nhân hệ số)
Nhóm ngành I
- Ngành SP Âm nhạc 225 225
ĐHSP Âm nhạc 282 25 228 15
ĐHSP Âm nhạc Mầm non 32 25 46 15
CĐSP Âm nhạc 50 69 12.5
- Ngành SP Mỹ thuật 225 225
ĐHSP Mỹ thuật 96 25 55 15
ĐHSP Mỹ thuật mầm non 27 25 13 15
CĐSP Mỹ thuật 50 05 12.5
Nhóm ngành II
- Thanh nhạc 100 117 25 70 113 15
- Piano 50 28 29 50 33 15
- DV kịch-điện ảnh 50 20 22 50 25 15
- Thiết kế đồ họa 400 341 28.5 320 320 15
- Thiết kế thời trang 320 259 29.5 260 196 15
- Hội họa 30 4 25 30
Nhóm ngành III
Nhóm ngành IV
Nhóm ngành V
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành VII 200 91 25 70 91 15
Tổng 1700 1371 1300 1120
2. Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ
GD&ĐT;
- Thí sinh dự thi đủ sức khoẻ học tập theo Thông tư Liên Bộ số 10/TTLB ngày
18/8/1989 của Liên Bộ Đại học,THCN và dạy nghề - Bộ Y tế quy định về tiêu
6
chuẩn sức khoẻ của HSSV trong các trường Đại học, Cao đẳng, THCN và dạy
nghề.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong phạm vi cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh
- Trường ĐHSP Nghệ thuật TW tổ chức xét tuyển điểm môn văn hóa kết hợp
với tổ chức thi tuyển môn Năng khiếu cho các ngành đào tạo;
- Tuyển sinh đại học liên thông hệ chính quy được thực hiện theo quy chế tuyển
sinh hệ chính quy và Quy định đào tạo liên thông hiện hành của Bộ GD&ĐT.
+ Xét tuyển: Môn Ngữ văn (áp dụng cho tất cả các ngành), môn Lịch sử, Địa lý
(đối với ngành và các chuyên ngành của Quản lý văn hóa) có hai hình thức xét
tuyển: 1) Xét kết quả ba năm THPT (6 học kỳ) hoặc 2) Kết quả trong kỳ thi
THPT Quốc gia từ năm 2015;
Thí sinh phải đăng ký 01 trong 02 hình thức xét tuyển môn Ngữ văn, Lịch sử,
Địa lý nêu ở trên khi nộp Hồ sơ (có mẫu Hồ sơ ĐKDT trên Website của nhà
trường).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (Chỉ tiêu dự kiến áp dụng cho tuyển sinh năm 2017)
Stt Tên ngành/ Trình độ đào tạo Chỉ tiêu Ghi chú
HỆ CHÍNH QUY 1200
Tiến sĩ (01 chuyên ngành)
Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc 30
Thạc sĩ (03 chuyên ngành)
1 Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc70
2 Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Mỹ thuật
3 Quản lý văn hóa 200
Đại học (09 ngành, 05 chuyên ngành)
1 Ngành Sư phạm Âm nhạc 200
2 Chuyên ngành Sư phạm Âm nhạc Mầm non
7
3 Ngành Sư phạm Mỹ thuật 200
4 Chuyên ngành Sư phạm Mỹ thuật Mầm non
5 Ngành Quản lý văn hóa
1506 Chuyên ngành Quản lý văn hóa nghệ thuật
7 Chuyên ngành Quản lý văn hóa Du lịch
8 Ngành Thiết kế Thời trang200
9 Chuyên ngành Thiết kế Thời trang – Công nghệ May
10 Ngành Thiết kế Đồ họa 250
11 Ngành Hội họa 30
12 Ngành Thanh nhạc 80
13 Ngành Piano 40
14 Ngành Diễn viên kịch - điện ảnh 50
HỆ LIÊN THÔNG CHÍNH QUY 120
1 Ngành Sư phạm Âm nhạc 30
2 Ngành Sư phạm Mỹ thuật 30
3 Ngành Quản lý văn hóa 30
4 Ngành Thiết kế Thời trang 30
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Thí sinh được xét trúng tuyển khi đã tốt nghiệp trung học phổ thông;
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển môn văn hóa theo kết quả 3 năm
THPT, điểm trung bình cộng từng môn văn hóa xét theo từng ngành/chuyên
ngành đăng ký dự tuyển phải đạt từ 5.0;
Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi trong kỳ thi Quốc gia từ năm 2015 thực
hiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT;
Cách tính điểm các môn văn hóa xét từ kết quả 3 năm THPT: Là điểm
trung bình cộng kết quả cuối năm học lớp 10, 11, 12 của môn học;
8
Các trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2015 bị mất Học bạ
THPT, nếu có xác nhận của cơ quan chủ quản, nhà trường sẽ lấy kết quả môn
văn hóa (của ngành/chuyên ngành đăng ký dự thi) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
9
2.6. Thông tin tuyển sinh các ngành của nhà trường
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC LIÊN THÔNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2017
Tên trường,Ngành học
Ký hiệu
trường
Mã Ngành Môn thi
Dự kiến chỉ tiêu
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGHỆ THUẬT TRUNG ƯƠNG
GNT Vung tuyển: Tuyển sinh trong ca nươc + Số chỗ trong KTX có thể tiếp nhận đối với khoá TS 2017: 400 chỗ. + Điều kiện tuyển đối với các trường năng khiếu: Đủ sức khoẻ học tập theo Thông tư Liên Bộ số 10/TTLB ngày 18/8/1989 của Liên Bộ Đại học,THCN và dạy nghề - Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khoẻ của HSSV trong các trường Đại học, Cao đẳng, THCN và dạy nghề.
- Phương thưc tuyển sinh: Tổ chưc tuyển sinh riêng. Xét tuyển môn văn hóa kết hợp vơi thi tuyển các môn Năng khiếu.
- Điều kiện xét trúng tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT- Thời gian tổ chưc thi: + 10/7/2017: Tập trung thí sinh, làm thủ tục dự thi
Km9, Nguyễn Trãi, Q.Thanh Xuân, TP. Hà NộiĐT: (04)38544468.Website: Http://www.spnttw.edu.vn Ngành đào tạo trình độ đại học Xét tuyển môn văn
hóa, thi tuyển môn Năng khiếu
1200
- Sư phạm Âm nhạc - Chuyên ngành Sư phạm Âm nhạc Mầm non
D140221
1) Kiến thức Âm nhạc tổng hợp - Xướng âm; 2)Thanh nhạc - Nhạc cụ.
200
- Sư phạm Mỹ thuật- Chuyên ngành Sư phạm Mỹ thuật Mầm non
D140222
- Hình hoạ (vẽ tượng chân dung, 240 phút), - Bố cục (240 phút)
200
- Quản lý văn hóa- Chuyên ngành Quản lý văn hóa nghệ thuật- Chuyên ngành Quản lý văn hóa du lịch
D220342 Thí sinh chọn 1 trong 4 tổ hợp môn thi sau:1. Kiến thức Âm nhạc tổng hợp - Xướng âm, Thanh nhạc - Nhạc cụ 2. Hình hoạ (vẽ tượng chân dung, 240 phút), Bố cục (240 phút)/ Trang trí (240 phút)3. Ngữ văn, Lịch sử,
150
10
Năng khiếu nghệ thuật (chọn 1 trong các năng khiếu sau: Đàn/hát/múa/tiểu phẩm kịch/ hùng biện..)4. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
+ 11,12/7/2017: Tổ chức thi môn Năng khiếu các ngành đào tạo.Hệ đại học: Xét tuyển: Kết quả ba năm THPT hoặc kết quả thi trong kỳ thi quốc gia từ năm 2015.- Môn Ngữ văn (đối với tất cả các ngành); - Môn Lịch sử, Địa lý (đối với ngành và chuyên ngành của Quản lý văn hóa ); Thí sinh phải đăng ký 01 trong 02 hình thức xét tuyển môn văn hóa như trên khi nộp Hồ sơ (theo mẫu Hồ sơ trên Website của nhà trường hoặc tại Phòng Đào tạo). Điều kiện xét tuyển: Điểm trung bình cộng ba năm THPT môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý phải đạt từ 5.0 đối với thí sinh sử dụng kết quả 3 năm học THPT; điều kiện môn văn hóa đối với thí sinh sử dụng kết quả thi trong kỳ thi Quốc gia từ năm 2015 thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT; Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2017, nộp Hồ sơ theo thời gian quy định của Nhà trường, nếu vào thời gian chưa kết thúc năm học thí sinh nộp bổ sung Học bạ THPT (06 học kỳ) trước ngày 11/7/2017 hoặc nộp Giấy chứng nhận điểm (Bản gốc) các môn văn hóa trong kỳ thi Quốc gia trước ngày 20/7/2017 tại Phòng Đào tạo trường ĐHSP Nghệ thuật TW.Tổ chưc thi: Môn năng khiếu (nhân hệ số 2)
- Thiết kế Thời trang- Chuyên ngành Thiết kế thời trang - Công nghệ may
D210404
Hình hoạ (vẽ tượng chân dung, 240 phút); Trang trí (240 phút)
200
Thiết kế Đồ họa
D210403Hình hoạ (vẽ tượng chân dung, 240 phút); Trang trí (240 phút)
250
Thanh nhạc
D210205Kiến thức Âm nhạc tổng hợp - Xướng âm; Thanh nhạc
80
Hội họa
D210103Hình hoạ (vẽ tượng chân dung, 240 phút); Bố cục (240 phút)
30
Piano D210208 Kiến thức Âm nhạc tổng hợp - Xướng âm; Piano. 40
Diễn viên kịch- điện ảnh D210234 Hình thể và tiếng nói; Năng khiếu chuyên ngành 50
Ngành đào tạo trình độ đại học liên thông (Từ TC, CĐ lên ĐH)
Các môn thi tuyển 120
Sư phạm Âm nhạc
D140221Kiến thức Âm nhạc tổng hợp - Xướng âm; Thanh nhạc; Nhạc cụ 30
Sư phạm Mỹ thuật
D140222Kiến thức Mỹ thuật tổng hợp; Hình họa; Bố cục
30
11
Hệ đại học liên thông chính quy: Tổ chức thi tuyển theo quy định của Nhà trường.
Quản lý văn hóa
D220342Kiến thức quản lý văn hóa; Lý luận văn hóa; Năng khiếu nghệ thuật 30
Thiết kế Thời trang D210404 Kiến thức thời trang TH; Hình họa; Trang trí 30
*Chú ý:
- Thí sinh được đăng ký dự thi nhiều ngành khác nhau tại trường ĐHSP Nghệ thuật TW, mỗi ngành phải nộp 1 bộ hồ sơ đăng
ký dự thi;
- Kết quả môn Hình hoạ, Bố cục, Trang trí, Kiến thức Âm nhạc tổng hợp - Xướng âm, Thanh nhạc - Nhạc cụ được tính chung
cho các ngành dự thi có cùng khối thi, môn thi. (Nhà trường chỉ chuyển điểm các môn thi chung cho các thí sinh đến làm thủ tục
dự thi, có Đơn đề nghị chuyển điểm các môn thi chung cho các ngành đăng ký dự thi theo mẫu quy định);
- Điểm các môn Năng khiếu nhân hệ số 2;
- Các môn Kiến thức Âm nhạc tổng hợp - Xướng âm, Thanh nhạc - Nhạc cụ, Thanh nhạc, Piano, Hình thể và tiếng nói, Năng
khiếu chuyên ngành, Năng khiếu nghệ thuật tổ chức thi thực hành theo thứ tự phòng thi;
- Thí sinh dự thi môn Thanh nhạc ngành ĐH Thanh nhạc phải trình bày từ 2 đến 3 tác phẩm ở các thể loại khác nhau (dân ca
Việt Nam, ca khúc, ca khúc nghệ thuật...) trong đó ít nhất có 01 bài hát Việt Nam được phép lưu hành và 01 bài hát tiếng nước
ngoài hát bằng ngôn ngữ gốc. Thí sinh được phép tự chuẩn bị người đệm đàn (thí sinh có thể đăng ký giảng viên đệm đàn của
Nhà trường), hoặc đĩa nhạc phục vụ cho tác phẩm thể hiện; Điểm môn Thanh nhạc phải đạt từ 7.0 mới đủ điều kiện xét tuyển vào
ĐH Thanh nhạc;
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi và lệ phí tuyển sinh từ ngày 01/03/2017 đến hết 17h00 ngày 30/06/2017 tại Phòng Đào
tạo, Trường ĐHSP Nghệ thuật TW. Hồ sơ theo mẫu qui định của Trường ĐHSP Nghệ thuật TW. Thí sinh sau khi nộp Hồ sơ
ĐKDT cần theo doi các thông tin chi tiết Hướng dẫn về tuyển sinh trên Website của nhà trường.
12
- Thông tin tuyển sinh đại học năm 2017 được cập nhật thường xuyên trên Website của nhà trường.
* Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ: Phòng Đào tạo - Trường ĐHSP Nghệ thuật TW (Km 9, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh
Xuân, Thành phố Hà Nội) ĐT: 043.854 73 01; Hotline: 0947.719.299/ 0947.392.229; Website: http://www.spnttw.edu.vn hoặc
mọi thắc mắc xin gửi về [email protected].
2.7. Chính sách ưu tiên
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy
hiện hành.
2.8. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí tuyển sinh là 335.000đ/hồ sơ.
13
3. Thông tin về các điều kiện đam bao chất lượng chính
3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
3.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
Nội dung Số lượng
1. Tổng diện tích đất sử dụng của cơ sở đào tạo đã có giấy phép (m2) 25.366.000 m2
2. Tổng diện tích sàn xây dựng xác định theo Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT (m2), trong đó:2.1. Tổng diện tích hội trường, giảng đường, phòng học các loại (m2) : 7.407.7 m22.2. Tổng diện tích thư viện, trung tâm học liệu (m2) : 799 m22.3. Tổng diện tích phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng (m2) : 3810 m2
3. Thư viện3.1. Tổng diện tích phòng đọc trong thư viện/trung tâm học liệu : 799 m23.2. Tổng số đầu sách, tài liệu in : 8.891 đầu sách/ 21.146 bản sách3.3. Tổng số đầu sách, tài liệu điện tử : 523 CD, Có phần mềm cơ sở dữ liệu sách dạng thư mục.3.4. Tổng số thư viện liên kết (các thư viện bên ngoài trường) : Chia sẻ và liên kết các nguồn lực thông tin với các thư viện của các trường đại học nằm trong liên hiệp các thư viện khu vực phía Bắc và thư viện Quốc gia.4. Ký túc xáTổng diện tích: 2073m2
3.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT Tên Các trang thiết bị chính
1 P.Thực hành Âm nhạc (45 phòng) Đàn Piano, hệ thống âm thanh phụ
trợ.
2 P.Thực hành Mỹ thuật (34 phòng) Giá vẽ, bục bày mẫu,ghế trang trí và
hệ thống ánh sáng phụ trợ.
3 P.Thực hành Tin học ( 03 phòng) Hệ thống máy tính, máy chiếu và
bàn ghế phụ trợ
4 P.Thực hành May (03 phòng) Hệ thống máy may Công nghiệp và
các loại máy phụ trợ trong ngành
may
5 P.Thực hành Sân khấu & Múa Sân khấu biểu diễn, hệ thống âm
14
(04 phòng) thanh ánh sáng phục vụ biểu diễn,
trang thiết bị phòng múa tiêu chuẩn.
3.1.3. Thống kê phòng học(chưa tính phòng học chuyên ngành)
TT Loại phòng Số lượng
1 Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 1
2 Phòng học từ 50-100 chỗ 27
3 Số phòng học dưới 50 chỗ 4
4 Số phòng học đa phương tiện 5
3.1.4. Thống kê về học liệu (sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT Nhóm ngành đào tạo Các trang thiết bị chính
Nhóm ngành I 5.821 đầu/ 16.521bản sách; 15 đầu
báo – tạp chí.
Nhóm ngành II 939 đầu/ 1.380bản sách; 31 đầu báo
– tạp chí.
Nhóm ngành III
Nhóm ngành IV
Nhóm ngành V
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành VII 2.131 đầu/ 3.246 bản sách; 15 đầu
báo- tạp chí.
3.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
Nhóm ngành Chưc danh Bằng tốt nghiệp cao nhấtPGS GS ĐH ThS TS TSKH
Nhóm ngành I Trịnh Hoài Thu x x Đinh Gia Lê x x
Nguyễn Quang Hải x Nguyễn Thị May x Nguyễn Huy Trung x Nguyễn Quang Minh x Nguyễn Tú Anh x
15
Nhóm ngành Chưc danh Bằng tốt nghiệp cao nhấtPGS GS ĐH ThS TS TSKH
Nguyễn Văn Cường x Hoàng Đức Dũng x Lê Thị Kim Liên x Nguyễn Hoàng Tùng x Nguyễn Tuấn Cường x Lưu Thị Hồng Điểm x Nguyễn Thị Hà Hoa x Nguyễn Quang Huy x Nguyễn Thị Huyền x Tạ Đình Thi x Chu Hoàng Trung x Vũ Thị Kim Vân x Lê Vinh Hưng x Trần Vĩnh Khương x Lương Minh Tân x Nguyễn Thị Phương Mai x Mai Linh Chi x Nghiêm Thị Hồng Hà x Đoàn Thị Thu Hà x Trần Thị Thanh Hương x Nguyễn Khải x Lại Hồng Phong x Nguyễn Thị Hải Phượng x Nguyễn Thị Thu Trang x Phạm Xuân Danh x Phạm Thu Hường x Phạm Hoàng Trung x Nguyễn Thị Quỳnh Phương x Nguyễn Thúy Hường x Nguyễn Đức Linh x Phạm Xuân Cảnh x Nguyễn Thị Lệ Huyền x Khuất Duy Nhã x Vũ Thị Kim Thu x Nguyễn Hồng Trang x Phạm Lê Hòa x xNguyễn Thị Tố Mai x x Nguyễn Đăng Nghị x x Trần Đình Tuấn x x Ngô Thị Nam x Tô Ngọc Thanh x xNguyễn Bình Định x x Nguyễn Phúc Linh x x Lưu Quang Minh x x
16
Nhóm ngành Chưc danh Bằng tốt nghiệp cao nhấtPGS GS ĐH ThS TS TSKH
Vũ Hướng x x Đỗ Xuân Tùng x x Vũ Tự Lân x x Vũ Nhật Thăng x x Phạm Duy Khuê x x Đinh Quang Trung x x Đào Trọng Tuyên x x Đỗ Thị Thanh Nhàn x Phạm Phương Hoa x x Kiều Trung Sơn x x Nguyễn Thiếu Hoa x x Trần Thị Ngọc Lan x x Phạm Công Thành x Nguyễn Đỗ Bảo x x Đinh Trọng Khang x x Đặng Quý Khoa x x Trần Huy Oánh x x Nguyễn Ngọc Dũng x x Trang Thanh Hiền x x Cung Dương Hằng x x Đỗ Lan Hiền x x Nguyễn Đức Sơn x x Lê Nhật Thăng x x Văn Đức Thanh x x Dương Hải Hưng x x Trần Văn Ánh x x Nguyễn Quang Thọ x Tổng số nhóm ngành I 32 4 6 33 36 2Nhóm ngành II
Đỗ Quang Minh x Nguyễn Thị Thu Hằng x Nguyễn Thị Thu Hằng x Trần Văn Ngọc x Phạm Minh Phong x Nguyễn Thành Vinh x Nguyễn Văn Vũ x Trần Văn Quyến x Nguyễn Đức Sứng x Hoàng Thị Oanh x Trần Thị Liên x Lưu Ngọc Lan x
17
Nhóm ngành Chưc danh Bằng tốt nghiệp cao nhấtPGS GS ĐH ThS TS TSKH
Vũ Mai Hiên x Đinh Thị Thu Hà x Lê Thị Hồng Quyên x Nguyễn Việt Dũng x Bùi Linh Chi x Vo Thị Ngọc Anh x Lê Phương Anh x Tô Kim Nhung x Hoàng Thắng x Nguyễn Hoàng Tùng x Mai Thị Diệp x Trần Việt Hùng x Đỗ Thu Huyền x Nguyễn Huyền Trang x Nguyễn Thị Minh Ngọc x Nguyễn Bích Nhung x Vũ Thanh Nghị x Lê Thị Lan x Nguyễn Hải Hà x Trần Thanh Nga x Lê Nguyễn Kiều Trang x Nguyễn Thị Bích Liên x Nguyễn Triều Dương x Nguyễn Minh Nguyệt x Ngô Thị Thủy Thu x Phạm Hùng Cường x Phạm Phương Linh x Hoàng Xuân Trường x Nguyễn Duy Quốc Tuấn x Dương Thị Vân x Nguyễn H. Phương Anh x Vũ Xuân Hiển x Nguyễn Quang Huy x Nguyễn Đức Lân x Nguyễn Lê Mai x Nguyễn Thị Hải Yến x Vũ Minh Hoàng x
18
Nhóm ngành Chưc danh Bằng tốt nghiệp cao nhấtPGS GS ĐH ThS TS TSKH
Lê Quang x Dương Ba Quỳnh x Nông Thị Thu Trang x Quách Thị Ngọc An x Đặng Xuân Cường x Lê Đức Cường x Nguyễn Hữu Dũng x Trần Anh Sơn x Nguyễn Thành Sơn x Nguyễn Xuân Tám x Khúc Đỗ Tri x Nguyễn Hồng Sơn x Lê Đức Tùng x Lê Huy Thục x Yến Văn Hòa x Tống Việt Anh x Nguyễn Xuân Giáp x Nguyễn Văn Hiến x Nguyễn Duy Hùng x Nguyễn Quang Trung x Lò Mai Trang x Nguyễn Thanh Huyền x Nguyễn Thùy Trang x Phạm Trọng Toàn x x Trần Mai Tuyết x Đỗ Hương Giang x Trần Thị Thảo x Đào Văn Lợi x Đào Thị Khánh Chi x Nguyễn Chí Công x Nguyễn Thúy Hà x Đàm Minh Hưng x Nguyễn Thị Huyền x Ngô Quốc Khánh x Đặng Thị Lan x Hà Thị Lý x Nguyễn Thị Nga x
19
Nhóm ngành Chưc danh Bằng tốt nghiệp cao nhấtPGS GS ĐH ThS TS TSKH
Trần Tân Phương x Ngân Thị Thương x Vũ Thanh Thủy x Đoàn Thị Thúy Trang x Hoàng Quốc Tuấn x Vũ Thị Tươi x Đinh Thị Hải Yến x Nguyễn Thanh Duyên x Phạm Bích Ngọc x Nguyễn Phương Thảo x Phạm Thị Thu Trang x Bùi Thị Thanh Tuyền x Nguyễn Thị Ngọc Ánh x Viên Thị Hường x Đặng Thị Loan x Trịnh Thị Oanh x Chu Thị Hoài Phương x Trần Thị Thanh Quý x Giáp Văn Thịnh x Lê Thị Tình x Lê Minh Tuyến x Lê Thị Út x Nguyễn Thị Mai Hương x Phạm Hồng Phương x Lương Diệu Ánh x Đào Văn Kiên x Phạm Bá Sản x Nguyễn Nguyệt Cầm x Nguyễn Tất Sáng x Đặng Thái Sơn x Vũ Ngọc Sơn x Trần Quốc Thùy x Nguyễn Thị Thu Thủy x Trần Thị Bích Thủy x Nguyễn Quang Tùng x Đoàn Anh Vũ x Cù Thị Minh Giang x
20
Nhóm ngành Chưc danh Bằng tốt nghiệp cao nhấtPGS GS ĐH ThS TS TSKH
Lương Đức Giang x Nguyễn Thị Thu Hương x Vũ Thanh Xuân x Bùi Thị Diệu Minh x Trần Hoàng Tiến x x Đinh Công Hải x Lại Thị Phương Thảo x Nguyễn Ngọc Anh x Lê Nam x Lê Hải Thuận x Hà Cẩm Vân x Nghiêm Thị Hà Ngân x Dương Vũ Bình Minh x Vũ Thị Thùy Linh x Phạm Ngọc Dũng x Bạch Thị Lan Anh x Hà Thị Hoa x x Nguyễn Thành Việt x Nguyễn Thị Trang Ngà x Nguyễn Thị Hồng Thư x Đinh Tiến Hiếu x Trương Tuấn Anh x Nguyễn Văn Đức x Nguyễn Thị Mỵ x Bùi Thị Nam x Ngô Văn Sơn x Nguyễn Mai Thơ x Nguyễn Minh Thùy x Phạm Viết Minh Tri x Phan Văn Hùng x Trần Thanh Tùng x Nguyễn Đỗ Long x Nguyễn Hải Kiên x Nguyễn Thị Đông x Đào Thị Thúy Anh x Vũ Hạnh Chi x Ngô Thị Thu Hà x
21
Nhóm ngành Chưc danh Bằng tốt nghiệp cao nhấtPGS GS ĐH ThS TS TSKH
Nguyễn Minh Tân x Lê Mai Trinh x Trang Tố Uyên x Trần Thị Vân x Nguyễn Thị Giang x Tổng số nhóm ngành II 3 0 38 117 10 0
Nhóm ngành VII Đào Đăng Phượng x
Nguyễn Hữu Thức x x
Dương Thị Thu Hà x
Lê Ngọc Canh x x
Nguyễn Thị Phương Thảo x Nguyễn Duy Hùng x Phạm Ngọc Dũng x Nguyễn Thị Thanh Mai x Nguyễn Thị Thanh Loan x Vũ Thị Thái Hoa x Tráng Thị Thúy x Bùi Hồng Hạnh x Lý Minh Huệ x Nguyễn Thị Phương Thanh x Nông Thị Thanh Thúy x Lương Thị Giang x Đào Thị Thủy Tiên x Phạm Ngọc Thùy x Bùi Thị Phương Thảo x Trần Trí Trắc x x Trịnh Thị Minh Đức x x Bùi Quang Thanh x x Nguyễn Thị Lan Thanh x x Cao Đức Hải x x Ngô Văn Doanh x x Nguyễn Thị Huệ x x Nguyễn Duy Thiệu x x Đặng Văn Bài x x Trương Quốc Bình x x Phạm Quỳnh Phương x x
22
Nhóm ngành Chưc danh Bằng tốt nghiệp cao nhấtPGS GS ĐH ThS TS TSKH
Nguyễn Văn Cần x x Phan Văn Tú x x Trần Đức Ngôn x x Nguyễn Ngọc Hòa x x Dương Văn Sáu x Đinh Hồng Hải x x Đỗ Lan Phương x x Trần Thọ Quang x x Nguyễn Toàn Thắng x x Đào Mạnh Hùng x x Tổng số nhóm ngành VII 20 2 3 10 27 0
Tổng 55 6 47 160 73 0
Ngày tháng năm 2017KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG PHỤ TRÁCH
TS. Đào Đăng Phượng
23