Đề án đào tạo Chương trình Tiên tiến của Bộ giáo dục và Đào tạo
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ...
-
Upload
truongliem -
Category
Documents
-
view
233 -
download
11
Transcript of ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ...
1
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
----------------- * ---------------
ĐỀ ÁN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH
QUẢN TRỊ KINH DOANH
*
* *
TP Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2015
1
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .............................................................................. 7
PHẦN 1: SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN .......................................................... 8
1.1. Giới thiệu về Học viện Hàng không Việt nam .............................................. 8
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 8
1.1.2. Sứ mạng và tầm nhìn ............................................................................. 8
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực ........................................................ 9
1.1.4. Trụ sở và các cơ sở đào tạo ................................................................. 12
1.1.4.1. Trụ sở chính ................................................................................. 12
1.1.4.2. Các cơ sở đào tạo ......................................................................... 12
1.1.5. Kết quả đào tạo .................................................................................... 12
1.2. Nhu cầu đào tạo nhân lực thạc sỹ QTKD của ngành HKVN và xã hội ................ 14
1.3. Kết quả đào tạo ngành QTKD của Học viện HKVN .................................. 19
1.4. Đơn vị quản lý và chuyên môn trực tiếp đảm nhận đào tạo thạc sĩ
QTKD.................................................................................................................. 20
1.4.1. Đơn vị trực tiếp quản lý đào tạo thạc sỹ QTKD .................................. 20
1.4.1.1. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................... 21
1.4.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự ........................................................... 22
1.4.1.3. Công cụ quản lý ........................................................................... 23
1.4.2 Đơn vị chuyên môn trực tiếp đảm nhận đào tạo thạc sĩ QTKD ........... 23
1.4.2.1. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................... 23
1.4.2.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự ........................................................... 24
1.4.2.3. Kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học..................................... 26
1.5. Lý do đề nghị mở ngành đào tạo Thạc sỹ QTKD ........................................ 27
PHẦN 2: MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH .................... 29
2.1. Những căn cứ để lập đề án ........................................................................... 29
2.1.1. Căn cứ pháp lý ..................................................................................... 29
2.1.2. Căn cứ chuyên môn ............................................................................. 30
2.2. Mục tiêu đào tạo .......................................................................................... 30
2
2.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 30
2.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 30
2.3. Thời gian đào tạo ......................................................................................... 31
2.4. Đối tượng tuyển sinh.................................................................................... 31
2.4.1. Điều kiện về văn bằng, ngành học và loại tốt nghiệp .......................... 31
2.4.2. Điều kiện về kinh nghiệm công tác ..................................................... 31
2.4.3. Điều kiện về sức khỏe .......................................................................... 32
2.5. Danh mục các ngành gần và ngành phù hợp với chuyên ngành đề
nghị cho phép đào tạo ......................................................................................... 32
2.6. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức ................................................. 32
2.7. Các môn thi tuyển và điều kiện trúng tuyển ................................................ 33
2.7.1. Các môn thi tuyển ................................................................................ 33
2.7.2. Điều kiện trúng tuyển .......................................................................... 33
2.8. Dự kiến quy mô tuyển sinh .......................................................................... 34
2.9. Dự kiến mức học phí .................................................................................... 34
2.10. Điều kiện tốt nghiệp ................................................................................... 34
PHẦN 3: NĂNG LỰC CỦA HỌC VIỆN HKVN ............................................ 36
3.1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu ........................................................................... 36
3.2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo .................................................................... 36
3.2.1. Trang, thiết bị và cơ sở hạ tầng phục vụ đào tạo ................................. 36
3.2.2. Thư viện ............................................................................................... 39
3.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học .................................................................. 52
3.3.1. Đề tài khoa học đã thực hiện ............................................................... 52
3.3.2. Các hướng nghiên cứu đề tài luận văn ................................................ 55
3.3.3. Các công trình đã công bố của cán bộ cơ hữu ..................................... 56
3.4. Hợp tác quốc tế ............................................................................................ 60
PHẦN 4: CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO .............................. 62
4.1. Mục tiêu của chương trình đào tạo .............................................................. 62
4.1.1. Mục tiêu chung của chương trình đào tạo ........................................... 62
4.1.2. Mục tiêu cụ thể của chương trình đào tạo ........................................... 62
4.1.2.1. Về kiến thức ................................................................................. 62
4.1.2.2. Về kỹ năng ................................................................................... 62
4.1.2.3. Về thái độ..................................................................................... 63
3
4.1.2.4. Về năng lực chuyên môn ............................................................. 63
4.1.2.5. Về nghiên cứu .............................................................................. 63
4.1.2.6. Vị trí và công việc có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp .............. 64
4.2. Yêu cầu đối với người dự tuyển .................................................................. 64
4.2.1. Điều kiện về văn bằng, ngành học và loại tốt nghiệp .......................... 64
4.2.2. Điều kiện về kinh nghiệm công tác ..................................................... 64
4.2.3. Điều kiện về sức khỏe .......................................................................... 65
4.3. Chuẩn đầu ra và điều kiện tốt nghiệp .......................................................... 65
4.3.1. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ............................................... 65
4.3.1.1. Kiến thức ..................................................................................... 65
4.3.1.2. Kỹ năng........................................................................................ 65
4.3.1.3. Thái độ ......................................................................................... 66
4.3.2. Điều kiện tốt nghiệp............................................................................. 66
4.4. Chương trình đào tạo ................................................................................... 67
4.4.1. Khái quát chương trình ........................................................................ 67
4.4.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo ........................... 68
4.4.3. Kế hoạch đào tạo ................................................................................. 70
4.4.3.1. Các học phần chung ..................................................................... 70
4.4.3.2. Các học phần bắt buộc ................................................................. 71
4.4.3.3. Các học phần tự chọn .................................................................. 71
4.4.4. Đề cương các học phần trong chương trình đào tạo ............................ 73
4.4.4.1. Học phần “Triết học”................................................................... 73
4.4.4.2. Học phần “Tiếng Anh” ................................................................ 92
4.4.4.3. Học phần “Phương pháp nghiên cứu khoa học” ......................... 93
4.4.4.4. Học phần “Kinh tế học quản lý” ................................................. 96
4.4.4.5. Học phần “Quản trị tài chính doanh nghiệp nâng cao” ............. 104
4.4.4.6. Học phần “Quản trị nguồn nhân lực nâng cao” ........................ 109
4.4.4.7. Học phần “Quản trị sản xuất và tác nghiệp trong chuỗi giá trị
toàn cầu” ................................................................................................. 114
4.4.4.8. Học phần “Quản trị chiến lược nâng cao”................................. 119
4.4.4.9. Học phần “Phát triển kỹ năng lãnh đạo trong tổ chức” ............. 124
4
4.4.4.10. Học phần “Quản trị chất lượng nâng cao” .............................. 128
4.4.4.11. Học phần “Các lý thuyết quản trị hiện đại” ............................ 132
4.4.4.12. Học phần “Kỹ năng ra quyết định quản trị” ............................ 137
4.4.4.13. Học phần “Thống kê trong quản trị” ....................................... 142
4.4.4.14. Học phần “Đạo đức kinh doanh và văn hoá doanh nghiệp
trong hội nhập quốc tế” .......................................................................... 147
4.4.4.15. Học phần “Quản trị công ty” ................................................... 153
4.4.4.16. Học phần “Quản trị rủi ro” ...................................................... 160
4.4.4.17. Học phần “Kế toán quản trị nâng cao” .................................... 167
4.4.4.18. Học phần “Hệ thống thông tin quản lý” .................................. 179
4.4.4.19. Học phần “Kinh tế vận tải hàng không nâng cao” .................. 183
4.4.4.20. Học phần “Quan hệ công chúng” ............................................ 187
4.4.4.21. Học phần “Quản trị marketing nâng cao” ............................... 193
4.4.4.22. Học phần “Marketing hãng hàng không nâng cao” ................ 197
4.4.4.23. Học phần “Marketing cảng hàng không nâng cao” ................ 201
4.4.4.24. Học phần “Quản trị hãng hàng không nâng cao” .................... 206
4.4.4.25. Học phần “Quản trị thương mại cảnghàng không nâng cao” . 210
4.4.4.26. Học phần “Quản trị logistic và chuỗi cung ứng” .................... 214
4.4.5. Tích hợp chuẩn đầu ra của các học phần với chương trình đào
tạo ................................................................................................................. 217
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 229
Phụ lục 1: CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QTKD ĐÃ THAM KHẢO .. 231
Phụ lục 2: CÁC TÀI LIỆU VÀ MINH CH NG K M TH O ....................... 252
5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GD&ĐT: Giáo dục và đào tạo
GTVT: Giao thông vận tải
HKDDVN: Hàng không dân dụng Việt nam
HKVN: Hàng không Việt nam
IATA: Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế
MBA: Master of Business Administration
QTCHK Quản trị Cảng hàng không
QTDLHK Quãn trị du lịch Hàng không
QTDNHK Quản trị doanh nghiệp Hàng không
QTKD Quản trị kinh doanh
QTKDHK Quản trị kinh doanh Hàng không
TCCB&QLSV Tổ chức cán bộ và quản lý sinh viên
TP. Thành phố
VTHK Vận tải hàng không
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Cơ cấu theo loại hình lao động năm 2014 ............................................10
Bảng 2: Đội ngũ giảng viên, giáo viên cơ hữu năm 2014 .................................11
Bảng 3: Kết quả tuyển sinh và đào tạo giai đoạn 2010-2014 ............................13
Bảng 4: Dự báo nhu cầu lao động trong ngành HKVN theo khối .....................15
Bảng 5: Dự báo nhu cầu lao động trong ngành HKVN theo trình độ ...............16
Bảng 6: Danh sách các đơn vị đã khảo sát và tham gia hội thảo .......................17
Bảng 7: Kết quả đào tạo đại học và cao đẳng chính quy ngành QTKD ............20
Bảng 8: Nhân sự Phòng đào tạo .........................................................................22
Bảng 9: Nhân sự Khoa VTHK ...........................................................................25
Bảng 10: Dự kiến quy mô tuyển sinh thạc sĩ QTKD 2015-2019 ........................34
Bảng 11: Diện tích và hạ tầng phục vụ đào tạo thạc sĩ QTKD ............................36
Bảng 12: Đội ngũ cán bộ cơ hữu tham gia đào tạo thạc sĩ QTKD ......................37
Bảng 13: Thiết bị phục vụ cho đào tạo ................................................................39
Bảng 14: Danh mục sách, tạp chí phục vụ đào tạo thạc sĩ QTKD ......................40
Bảng 15: Các đề tài nghiên cứu KH của giảng viên liên quan đến ngành
QTKD ...................................................................................................52
Bảng 16: Các giáo trình đã biên soạn liên quan đến ngành QTKD .....................54
Bảng 17: Các hướng nghiên cứu đề tài luận văn và số lượng HV có thể
tiếp nhận ...............................................................................................55
Bảng 18: Các công trình công bố của cán bộ cơ hữu thuộc ngành QTKD .........56
Bảng 19: Khái quát chương trình đào tạo ............................................................67
Bảng 20: Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo thạc sĩ
QTKD ...................................................................................................68
Bảng 21: Danh sách cán bộ giảng dạy các học phần chung ................................70
Bảng 22: Dự kiến phân công cán bộ giảng dạy các học phần bắt buộc ..............71
Bảng 23: Dự kiến phân công cán bộ giảng dạy các học phần tự chọn ................72
Bảng 24: Ma trận tích hợp chuẩn đầu ra về kiến thức của các học phần
với chương trình đào tạo ....................................................................217
Bảng 25: Ma trận tích hợp chuẩn đầu ra về kỹ năng của các học phần với
chương trình đào tạo ...........................................................................221
Bảng 26: Ma trận tích hợp chuẩn đầu ra về thái độ của các học phần với
chương trình đào tạo ...........................................................................225
7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Học Viện HKVN ....................................................... 9
Hình 2: Sơ đồ tổ chức Phòng đào tạo ................................................................. 22
8
PHẦN 1: SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN
1.1. Giới thiệu về Học viện Hàng không Việt nam
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Học viện hàng không Việt nam (HKVN) được thành lập ngày 17/7/2006
theo quyết định số 168/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ trên cơ sở Trường
HKVN. Quá trình hình thành và phát triển của Học viện được đánh dấu qua
những điểm mốc sau:
- Ngày 24/3/1979 Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng ra Quyết định số:
290/QĐ-QP thành lập Trường Sĩ quan và Trung cấp nghiệp vụ hàng không,
thuộc Tổng Cục Tổng cục hàng không dân dụng Việt nam (HKDDVN), Bộ
Quốc phòng.
- Năm 1991 ngành HKDDVN tách ra khỏi quân đội, Trường Sĩ quan và
Trung cấp nghiệp vụ hàng không được xây dựng với mô hình là một Trường kỹ
thuật nghiệp vụ hàng không của ngành HKDDVN.
- Ngày 14/11/1994 Bộ trưởng Giao thông vận tải (GTVT) ra Quyết định
số 2318/QĐ/TCCB-LĐ chuyển đổi Trường kỹ thuật nghiệp vụ hàng không
thành Trường hàng không Việt Nam nằm trong hệ thống với danh mục các
ngành nghề đào tạo của hệ trung cao cấp, hệ quản lý Nhà nước và công nhân kỹ
thuật và nhân viên nghiệp vụ.
- Ngày 17/7/2006 Thủ Tướng chính phủ có Quyết định số 168/QĐ-TTg
thành lập Học viện HKVN cơ sở Trường hàng không Việt Nam.
1.1.2. Sứ mạng và tầm nhìn
Sứ mạng của Học viện HKVN là cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao
được đào tạo chuyên sâu cho ngành Hàng không trong nước cũng như khu vực.
Tầm nhìn đến năm 2020, Học viện HKVN sẽ trở thành cơ sở đào tạo,
nghiên cứu và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực Hàng không có tên tuổi và
uy tín tại Khu vực và Quốc tế.
9
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực
Cơ cấu tổ chức của Học viện được tổ chức thành các Phòng, Khoa và
Trung tâm (xem Hình 1). Cụ thể như sau:
Nguồn: Học viện HKVN
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Học Viện HKVN
- Đứng đầu Học viện hiện nay là Giám đốc chịu trách nhiệm quản lý và
điều hành toàn bộ hoạt động của Học viện
- Các Phó giám đốc trực tiếp giúp Giám đốc các mảng được phân công.
- Hội đồng khoa học và đào tạo tư vấn cho Giám đốc về công tác khoa
học và đào tạo của Học viện
Phòng Đào tạo
Phòng TCCB&QLSV
Phòng hành chính tổng hợp
Phòng Tài chính - Kế toán
Phòng Khoa học công nghệ
Phòng Khảo thí và ĐBCL
BAN GIÁM ĐỐC
Hội đồng khoa
học và đào tạo
Khoa cơ bản
Khoa Không lưu
Khoa Vận tải hàng không
Khoa Cảng hàng không
Khoa ĐTVT hàng không
Khoa kỹ thuật hàng
không
Khoa bổ túc cán bộ và
Hợp tác quốc tế
Trung tâm đào tạo
phi công
Trung tâm đào tạo
nghiệp vụ hàng
không
Trung tâm tư vấn
và dịch vụ hàng
không
Trung tâm tư vấn
ngoại ngữ, tin học
hàng không
10
- Các Phòng chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc, gồm 6
phòng là Phòng đào tạo, Phòng Tổ chức cán bộ & quảng lý sinh viên
(TCCB&QLSV), Phòng tài chính – kế toán, Phòng Khoa học công nghệ, Phòng
hành chính tổng hợp và Phòng khảo thí và đảm bảo chất lượng.
- Các Khoa chuyên môn thực hiện công tác đào tạo ở trình độ Cao đẳng,
Đại học và trên đại học, gồm 07 khoa là Khoa cơ bản, Khoa Không lưu, Khoa
vận tải hàng không, Khoa Cảng hàng không, Khoa điện tử viễn thông, Khoa Kỹ
thuật Hàng không và Khoa bổ túc cán bộ và hợp tác quốc tế.
- Các Trung tâm thực hiện công tác đào tạo ở trình độ Trung cấp nghề
trở xuống và bồi dưỡng kiến thức Hàng không, gồm 04 Trung tâm là Trung tâm
đào tạo phi công, Trung tâm đào tạo nghiệp vụ hàng không, Trung tâm Dịch vụ
và tư vấn Hàng không, Trung tâm ngoại ngữ, tin học hàng không.
Về nguồn nhân lực, tổng số lao động của Học viện đến 31/12/2004 là 187
người. Theo loại hình lao động, có 109 người là biên chế, chiếm 58% và 78
người là hợp đồng lao động, chiếm 42%. Theo công việc đảm nhiệm, có 112
người tham gia giảng dạy, chiếm 60%; còn lại công tác hành chính là 75 người,
chiếm 40% (xem Bảng 1).
Bảng 1: Cơ cấu theo loại hình lao động năm 2014
Số
TT Phân loại
Đơn vị
tính Tổng số
Hành
chính
Tham
gia giảng
dạy
1 Lao động trong biên chế Người 109 23 86
Tỷ trọng % 58% 12% 46%
2 Lao động hợp đồng Người 78 52 26
Tỷ trọng % 42% 28% 14%
Tổng số Người 187 75 112
Tỷ trọng 100% 40% 60%
Nguồn: Học viện HKVN
- Về đội ngũ nhà giáo cơ hữu, Học viện có 112 người. Trong đó, có 1
Phó giáo sư, chiếm 1%; 11 tiến sỹ, chiếm 10%; 61 thạc sỹ, chiếm 54%; 38 đại
11
học, chiếm 37% và 01 cao đẳng, chiếm 1%. Xét về độ tuổi thì giảng viên dưới
30 tuổi chiếm 26,8%; từ 30 đến 45 chiếm 50,9%; Trên 45 tuổi 22,3%. Còn nếu
xét về chuyên môn đào tạo cao nhất của đội ngũ giảng viên, 65% là được đào
tạo về kinh tế, quản trị; 19% về kỹ thuật và quản lý hoạt động bay; còn lại 16%
về khoa học cơ bản, luật, anh văn (xem Bảng 2). Đội ngũ giảng viên của Học
viện hiện đảm nhiệm được trên 70% khối lượng giảng dạy hàng năm.
Bảng 2: Đội ngũ giảng viên, giáo viên cơ hữu năm 2014
Đơn vị tính: Người
Số
TT Phân loại
Phó
GS
Tiến
sỹ
Thạc
sĩ
Đại
học
Cao
đẳng Tổng
Tỷ
trọng
1 Tổng số 1 11 58 41 1 112
Tỷ trọng 0,9% 9,8% 51,8% 36,6% 0,9% 100%
2 Giới tính 1 11 58 41 1 112
- Nam 1 10 34 18 1 64 57,1%
- Nữ 1 24 23 48 42,9%
3 Độ tuổi 1 11 58 41 1 112
- Dưới 30 6 24 30 26,8%
- Từ 31 đến 45 3 42 12 57 50,9%
- Trên 45 1 8 10 5 1 25 22,3%
4 Loại hình giảng viên 1 11 58 41 1 112
- Biên chế 3 32 25 60 53,6%
- Hợp đồng dài hạn 3 9 14 26 23,2%
- Cán bộ quản lý kiêm 1 5 17 2 1 26 23,2%
5 Chuyên môn cao nhất 1 11 58 41 1 112
- Kinh tế, quản trị 1 8 38 26 73 65,2%
- Kỹ thuật, quản lý bay 2 8 10 1 21 18,8%
- Cơ bản, luật, anh văn 1 12 5 18 16,1%
Nguổn: Học viện HKVN
- Về cán bộ quản lý và giúp việc, Học viện có 84 người. Trong đó, cán
bộ quản lý là 26 người, gồm 1 phó giáo sư, 4 tiến sỹ, 19 thạc sỹ, 2 đại học và 1
cao đẳng.
12
1.1.4. Trụ sở và các cơ sở đào tạo
1.1.4.1. Trụ sở chính
Địa chỉ : 104 Nguyễn Văn Trỗi, Quận Phú Nhuận, Thành phố (TP.) Hồ
Chí Minh
ĐT : 08.8442251 – 08.8422199 – Fax: 08.8447523
Website: www.vaa.edu.vn; www.hocvienhangkhong.edu.vn
Email: [email protected]
1.1.4.2. Các cơ sở đào tạo
- Cơ sở 1: 104 Nguyễn Văn Trỗi, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 2: 18 A/1 Cộng Hòa, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 3: 243 Nguyễn Tất Thành – Thị xã Cam Ranh – Tỉnh Khánh
Hòa (Cảng Hàng không Cam Ranh), là cơ sở đào tạo cho Trung tâm đào tạo
Phi công.
1.1.5. Kết quả đào tạo
Từ 2007, ngoài đào tạo nghề chuyên ngành hàng không, Học viện đã tổ
chức đào tạo đại học và cao đẳng để trở thành cơ sở đào tạo đa cấp độ và ngành
nghề. Trong giai đoạn 2007-2014, Học viện đã thực hiện tốt công tác đào tạo
trình độ Đại học, cao đẳng; tiếp tục duy trì công tác đào tạo các chuyên ngành
truyền thống trong các chương trình đào tạo Trung cấp nghề, Sơ cấp nghề, đồng
thời phát triển các chương trình đào tạo sơ cấp và bổ túc chuyên môn theo nhu
cầu của các đơn vị trong ngành và cho nhu cầu xã hội. Số lượng tuyển sinh giai
đoạn 2010-2014 tăng dần từ 2.200 chỉ tiêu lên 2.900 chỉ tiêu (xem Bảng 3).
Ở bậc đại học và cao đẳng, sau 8 năm đào tạo, Học viện đã có 4 khóa sinh
viên tốt nghiệp ra trường ở các ngành QTKD, chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh hàng không (QTKDHK); Quản trị doanh nghiệp hàng không
(QTDNHK); Quản trị cảng hàng không (QTCHK); Quản trị du lịch hàng không
(QTDLHK); Quản lý hoạt động bay và Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
hàng không. Năm 2011 có 82 sinh viên tốt nghiệp đạt 75,9%. Năm 2012 có 493
sinh viên tốt nghiệp. Năm 2013 có 530 sinh viên ra trường. Năm 2014 có gần
700 sinh viên ra trường. Cũng từ năm 2009 Học viện bắt đầu đào tạo hệ vừa học
vừa làm nên số lượng sinh viên đào tạo tăng dần và đến năm 2014 tuyển sinh
gần 1.000 sinh viên. Các chuyên ngành đào tạo ở bậc đại học và cao đẳng đều
13
có chương trình đào tạo phù hợp với luật giáo dục đại học và chương trình
khung của Bộ giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), được tham khảo các chương trình
tiên tiến của một số nước và thực tế của Việt nam. 100% các môn học về kiến
thức chung, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành đều có giáo trình. Các
môn chuyên ngành hàng không, trong những năm qua Học viện đã tích cực xây
dựng, đến nay đạt được khoảng 50% giáo trình chuyên ngành hàng không.
Bảng 3: Kết quả tuyển sinh và đào tạo giai đoạn 2010-2014
Số
T
T
Ngành/nghề
tuyển sinh
2010 2011 2012 2013 2014
Chỉ
tiêu
Nhập
học
Chỉ
tiêu
Nhập
học
Chỉ
tiêu
Nhập
học
Chỉ
tiêu
Nhập
học
Chỉ
tiêu
Nhập
học
I Đại học, Cao đẳng 1070 993 1050 730 1050 956 1020 810 1020 801
1 Đại học chính quy 500 517 500 532 500 643 600 600 600 622
2 Đại học VLVH 450 163 430 92 430 82 300 74 300 61
2 Cao đẳng C.Quy 120 313 120 106 120 231 120 136 120 118
II Đào tạo nghề 1400 1216 1400 1400 1800 1918 2100 2092 2115 2161
1 Trung cấp nghề 650 510 650 529 650 656 750 857 750 790
2 Sơ cấp nghề 350 340 350 464 350 469 350 200 365 196
3 Dưới 3 tháng 400 366 400 407 800 793 1000 1035 1000 1175
Tổng cộng 2470 2209 2450 2130 2850 2874 3120 2902 3135 2962
Tỷ lệ % thực hiện
so với chỉ tiêu 89 87 101 93 94
Nguồn: Học viện HKVN
Ở bậc đào tạo nghề và bồi dưỡng ngắn hạn, Học viện có kinh nghiệm hơn
30 năm đào tạo ở nhiều nghề với khoảng 35.000 lượt người đào tạo. Trong giai
đoạn 2010-2014 số lượng tăng cao (khoảng 1.000 người năm 2010 lên hơn 2000
người vào năm 2014). Hiện nay Học viện đang đào tạo các nghề như: Người lái
cơ bản, Nhân viên kỹ thuật hàng không, Kiểm soát viên không lưu và nhân viên
chuyên ngành quản lý bay, Tiếp viên hàng không; Nhân viên an ninh hàng
không; Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay; Nhân viên điều khiển,
vận hành phương tiện, trang bị, thiết bị tại khu bay; bán vé, đặt chỗ; nhân viên
hàng hóa….. Chương trình đào tạo đã được xây dựng, hoàn thiện qua nhiều năm
14
phù hợp với Luật dạy nghề và khung quy định của Bộ lao động - thương binh và
xã hội.
Nhìn chung công tác đào tạo được của Học viện trong những năm qua
được triển khai đúng chương trình đã được phê duyệt, đảm bảo đúng quy chế,
quy định của các cơ quan Nhà nước ban hành. Số lượng đào tạo đều đảm bảo
theo chỉ tiêu được duyệt. Trong đó, từ khóa 4 hệ đại học và cao đẳng (năm
2010), Học viện đã triển khai đào tạo theo học chế tín chỉ, đồng tiếp tục cải tiến
chương trình đào tạo và cách thức tổ chức đào tạo theo học chế tín chỉ. Bên
cạnh đó học viện cũng thường xuyên đổi mới chương trình đào tạo cho phù hợp
với xã hội; áp dụng các phần mềm hỗ trợ cho công tác quản lý đào tạo; tổ chức
kiểm tra, đánh giá chất lượng để không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo.
1.2. Nhu cầu đào tạo nhân lực thạc sỹ QTKD của ngành HKVN và xã hội
Ngành HKVN là một ngành áp dụng khoa học, công nghệ kỹ thuật hiện
đại, trình độ quản lý tiên tiến, có quy mô lớn về vốn lớn, hoạt động cả trong và
ngoài nước, có sự gắn kết chặt chẽ giữa khoa học công nghệ, đào tạo, nghiên
cứu triển khai với SXKD. Ngành HKVN được tổ chức thành các khối sau:
- Khối cơ quan quản lý Nhà nước gồm: Cục HKVN và các Cảng vụ
hàng không thuộc Cục HKVN
- Khối các đơn vị sự nghiệp công lập gồm: Học viện HKVN, Viện
Khoa học hàng không (thuộc Tổng công ty HKVN), Trung tâm Y tế hàng
không và Tạp chí Hàng không Việt Nam (thuộc Cục HKVN)
- Khối các doanh nghiệp hàng không gồm Tổng công ty HKVN, Tổng
công ty Cảng HKVN, Tổng công ty quản lý bay Việt nam, Tổng công ty Trực
thăng Việt Nam, Jestar Pacific Airlines, VietJet Air và một số doanh nghiệp
hàng không khác. Khối các doanh nghiệp được phân theo các chức năng như
đảm bảo hoạt động bay, quản lý khai thác cảng hàng không , sân bay, vận tải
hàng không, kỹ thuật máy bay và dịch vụ thương mại hàng không.
Theo Cục HKVN, đến 31/12/2012 có 32.695 người đang làm việc ở các
đơn vị trực tiếp thuộc ngành HKVN (các cơ quan quản lý nhà nước về HKDD,
các hãng hàng không của Việt nam, Tổng công ty Cảng HKVN, Tổng công ty
quản lý bay, các công ty cung cấp dịch vụ thương mại hàng không, phi hàng
không tại các cảng hàng không, sân bay). Số lượng này chưa tính đến lực lượng
lao động làm cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt nam, các đại lý hàng
15
không, các công ty du lịch liên quan đến hàng không và các công ty giao nhận
hàng hóa hàng không ở Việt nam. Trong đó, lớn nhất thuộc khối vận tải hàng
không (VTHK) (chiếm 35,9%); tiếp theo là các khối quản lý khai thác cảng
hàng không, sân bay (24,7%), dịch vụ và thương mại hàng không (20,3%), bảo
đảm hoạt động bay (8,5%), kỹ thuật máy bay (8,1%), các đơn vị sự nghiệp
(1,9%) và cuối cùng là khối quản lý nhà nước (0,6%).
Với dự báo thị trường VTHK tăng 16% trong năm 2015 và bình quân
14% giai đoạn 2016-2020, cùng với định hướng, mục tiêu và một số chỉ tiêu
phát triển cơ bản của giai đoạn đến năm 2020, Cục HKVN đã chủ trì xây dựng
đề án “Phát triển đào tạo nguồn nhân lực ngành HKVN đến năm 2020”. Theo
đó nhu cầu về nhân lực cho các đơn vị trực tiếp thuộc ngành HKVN đến 2020
dự báo sẽ là 45.162 người, trung bình tăng 4,1%/năm. Nhu cầu bổ sung cho số
tăng tuyệt đối hàng năm vào khoảng gần 1.600 người/năm. Kết hợp với số giảm
tự nhiên khoảng 3% mỗi năm, ước tính mỗi năm cần phải bổ sung khoảng 3.000
lao động cho các đơn vị trực tiếp thuộc ngành HKVN (xem Bảng 4).
Bảng 4: Dự báo nhu cầu lao động trong ngành HKVN theo khối
Số
TT Lĩnh vực
Tại 31/12/2012 Dự báo đến
2020 Tăng
bình
quân/
năm
Bổ sung bình
quân/năm cho giai
đoạn 2013-2020
Người Tỷ
trọng Người
Tỷ
trọng
Số
tăng
tuyệt
đối
Số
giảm
tự
nhiên
Tổng
1 Khối quản lý nhà
nước 198 0,6% 242 0,5% 2,5% 6 7 13
2 Khối các đơn vị sự
nghiệp 627 1,9% 1.137 2,5% 7,7% 64 26 90
3 Khối bảo đảm hoạt
động bay 2.770 8,5% 3.093 6,8% 1,4% 40 88 128
4 Khối quản lý khai
thác cảng HK, SB 8.074 24,7% 10.125 22,4% 2,9% 256 273 529
5 Khối vận tải hàng
không 11.737 35,9% 16.327 36,2% 4,2% 574 421 995
6 Khối kỹ thuật máy
bay 2.664 8,1% 5.295 11,7% 9,0% 329 119 448
7 Khối dịch vụ và
thương mại HK 6.625 20,3% 8.943 19,8% 3,8% 290 234 524
Tổng cộng 32.695 100% 45.162 100% 4,1% 1.559 1.168 2.727
Nguổn: Cục HKVN
16
Ngoài ra, xã hội cũng có 1 lực lượng lao động tương đương liên quan đến
ngành HKVN, cần đào tạo lao động chuyên ngành HK như cho hãng hàng
không nước ngoài tại Việt nam, các đại lý hàng không, các công ty du lịch liên
quan đến hàng không và các công ty giao nhận hàng hóa hàng không ở Việt
nam… Như vậy dự báo trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 ngành HKVN và
xã hội cần bổ sung bình quân hàng năm khoảng gần 6.000 người được đào tạo
lao chuyên ngành và liên quan đến ngành hàng không.
Về trình độ đào cho lao động chuyên ngành ngành hàng không có thể
được chia thành 2 cấp độ là: 1) Đào tạo lao động có trình độ đại học trở lên (đại
học và trên đại học); 2) Đào tạo lao động có trình độ từ cao đẳng trở xuống (cao
đẳng, trung cấp, sơ cấp và dưới 3 tháng cấp chứng chỉ). Trong 32.695 người
đang làm việc trực tiếp trong ngành HKVN vào thời điểm 31/12/2/2012 có
khoảng 45% lao động có trình độ đại học trở lên, còn lại là từ cao đẳng trở xuống.
Theo đề án đào tạo nguồn nhân lực ngành HKVN đến năm 2020, mục
tiêu của ngành là tăng cường đội ngũ nhân lực làm công tác khoa học, công
nghệ và giáo dục, đào tạo phục vụ trực tiếp yêu cầu phát triển ngành HKVN,
cũng như tăng cường chất lượng lao động. Vì vậy dự báo tỷ lệ lao động có trình
độ đào tạo từ đại học trở lên vào năm 2020 sẽ tăng lên là 50%, trong đó trên đại
học chiếm 6%. Do đó trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 nhu cầu đào tạo lao
động có trình độ trên đại học cho các đơn vị trực tiếp thuộc ngành HKVN vào
khoảng 270 người/năm (xem Bảng 5).
Bảng 5: Dự báo nhu cầu lao động trong ngành HKVN theo trình độ
Số
TT Trình độ
Năm 2012 Dự báo đến
2020 Tăng
bình
quân/
năm
Bổ sung /năm
2013-2020
Người Tỷ
trọng Người
Tỷ
trọng
Tăng
tuyệt
đối
Giảm
tự
nhiên
Tổng
1 Đại học trở lên 14.667 44,9% 22.581 50% 5,5% 989 560 1.549
Trên đại học 1.020 3,1% 2.710 6% 13,0% 211 57 268
Đại học 13.647 41,7% 19.871 44% 4,8% 778 503 1.281
2 Cao đẳng trở xuống 18.028 55,1% 22.581 50% 2,9% 569 609 1.178
CĐ, trung cấp 6.565 20,1% 9.484 21% 4,7% 365 241 606
Sơ cấp và công
nhân kỹ thuật 9.737 29,8% 11.291 25% 1,9% 194 315 509
Khác 1.726 5,3% 1.806 4% 0,6% 10 53 63
Tổng cộng 32.695 100% 45.162 100% 4,1% 1.558 1.169 2.727
Nguổn: Cục HKVN
17
Kết hợp với nhu cầu đào tạo cho các đơn vị có liên quan đến ngành
HKVN, nhu cầu đào tạo lao động có trình độ trên đại học cho các đơn vị trực
tiếp thuộc ngành HKVN và các đơn vị có liên quan đến ngành hàng không
khoảng 550 người/năm.
Để khảo sát nhu cầu đào tạo của ngành HKVN, từ ngày 9/9/2013 đến
ngày 20/9/2013, Học viện đã đến làm việc các đơn vị trong ngành HKVN để
nắm nhu cầu đào tạo của các doanh nghiệp, trong đó có đào tạo sau đại học.
Trên cơ sở đó ngày 23/9/2013 Học viện đã tổ chức hội thảo với các doanh
nghiệp trong ngành). Theo kết quả khảo sát và làm việc cho thấy nhu cầu đào
tạo thạc sĩ QTKD trong ngành là rất lớn, đặc biệt là chuyên ngành QTKDHK
chưa có cơ sở đào tạo nào trong nước thực hiện được. Danh sách các đơn vị đã
khảo sát và tham gia hội thảo được trình bày tại Bảng 6.
Bảng 6: Danh sách các đơn vị đã khảo sát và tham gia hội thảo
Số
TT Tên đơn vị
1. Cục Hàng không Việt nam
2. Tổng công ty hàng không Việt nam
3. Cảng vụ hàng không miền Bắc
4. Cảng vụ hàng không miền Trung
5. Cảng vụ hàng không miền Nam
6. Chi nhánh phía Nam Tổng công ty hàng không Việt nam
7. Công ty kỹ thuật máy bay Vietnam Airlines (VAECO)
8. Xí nghiệp thương mại mặt đất TSN (TIAGS)
9. Xí nghiệp thương mại mặt đất Nội Bài (NIAGS)
10. Xí nghiệp thương mại mặt đất Đà Nẵng (DIAGS)
11. Công ty bay dịch vụ hàng không (VASCO)
12. Trung tâm huấn luyện bay – Tổng công ty hàng không Việt nam
13. Đoàn bay 919 – Tổng công ty hàng không Việt nam
14. Đoàn tiếp viên – Tổng công ty hàng không Việt nam
15. Công ty dịch vụ hàng không Nội Bài (NASCO)
16. Công ty dịch vụ hàng không Đà Nẵng (MASCO)
17. Công ty dịch vụ hàng hóa Nội Bài (NCTS)
18. Công ty sản xuất bữa ăn trên máy bay (VACS)
19. Công ty dịch vụ giao nhận hàng hóa TSN (T CS)
18
20. Công ty dịch vụ hàng hóa Tân Sơn Nhất (TCS)
21. Công ty xăng dầu hàng không (VINAPCO)
22. Tổng công ty cảng hàng không Việt nam
23. Cảng hàng không Tân Sơn Nhất
24. Cảng hàng không Nội Bài
25. Cảng hàng không Đà Nẵng
26. Công ty dịch vụ hàng không (SASCO)
27. Công ty phục vụ mặt đất Sài Gòn (SAGS)
28. Công ty phục vụ mặt đất Hà Nội (HGS)
29. Tổng công ty quản lý bay Việt Nam
30. Công ty quản lý bay miền Nam
31. Công ty quản lý bay miền Trung
32. Công ty quản lý bay miền Bắc
33. Công dịch vụ kỹ thuật quản lý bay (ATT CH)
34. Công ty hàng không cổ phần Jestar-Pacific
35. Công ty hàng không cổ phần VietJet Air
36. Công ty hàng không quốc tế Vector (Vector Aviation)
37. Saigon Tourist
38. Viet Travel
Hiện nay đã có nhiều trường đại học lớn tổ chức đào tạo thạc sỹ chuyên
ngành QTKD như: Đại học Kinh tế TP.HCM, Đại học Quốc gia Hà nội; Đại học
quốc gia TP. Hồ Chí Minh; Đại học Kinh tế Quốc dân; Đại học Thương Mại,
Đại học kỹ thuật công nghệ TP. Hồ Chí Minh, Đại học tài chính marketing, Đại
học Ngân hàng, đại học Cần thơ, Đại học Trà vinh… Ngoài ra, một số trường
đại học, viện và các trung tâm tại Việt Nam cũng đã tổ chức các khóa đạo tạo
QTKD liên kết với các cơ sở đào tạo nước ngoài như chương trình cao học
QTKD (MBA) của trường Hanoi School of Business, Đại học Quốc Gia Hà Nội
kết hợp với Trường Đại học Hawaii của Hoa Kỳ, chương trình cao học QTKD
(MBA), Đại học Kinh Tế Quốc Dân kết hợp với Trường đại học Washington
của Hoa kỳ, chương trình cao học Kinh doanh quốc tế, Đại học Kinh tế TP. Hồ
Chí Minh kết hợp với Trường Đại học Công nghệ Curtin – Úc, chương trình cao
học QTKD (MBA) của Trung Tâm viện công nghệ Châu Á tại Việt Nam kết hợp
với trung tâm công nghệ Châu Á Thái Lan, Đại học Quốc gia Hà nội – Đại học
Impac (Hoa Kỳ)… Một số trường Đại học nước ngoài đã mở khóa đào tạo Thạc sĩ
19
QTKD MBA tại Việt Nam như Đại học Tổng hợp Hawaii, Đại học RMIT… Tuy
nhiên qua nghiên cứu cho thấy cho thấy các cơ sở đào tạo này chỉ đi vào đào tạo
chuyên ngành QTKD nói chung mà chưa đào tạo chuyên ngành QTKD cho ngành
HKVN (xem Phụ lục 1 về một số chương trình đào tạo chuyên ngành QTKD đã
tham khảo).
1.3. Kết quả đào tạo ngành QTKD của Học viện HKVN
Từ 2007, ngoài đào tạo nghề chuyên ngành hàng không, Học viện đã tổ
chức đào tạo đại học và cao đẳng để trở thành cơ sở đào tạo đa ngành, nghề và
trình độ. Từ 2007 đến nay, Học viện đã thực hiện tốt công tác đào tạo trình độ
Đại học, cao đẳng; tiếp tục duy trì công tác đào tạo các chuyên ngành truyền
thống trong các chương trình đào tạo Trung cấp nghề, Sơ cấp nghề, đồng thời
phát triển các chương trình đào tạo ngắn hạn và bổ túc chuyên môn theo nhu
cầu của các đơn vị trong ngành và cho nhu cầu xã hội. Số lượng học sinh, sinh
viên hiện nay của Học viện khoảng 5.000 người. Trong đó, đại học và cao đẳng
khoảng 3.100 người, còn lại là các hệ đào tạo nghề.
Ở bậc đại học và cao đẳng, sau 9 năm đào tạo, Học viện đã có 5 khóa với
gần 2.000 sinh viên tốt nghiệp ra trường ở các ngành QTKD; Quản lý hoạt động
bay và Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông. Các ngành đào tạo ở bậc đại
học và cao đẳng đều có chương trình đào tạo phù hợp với luật giáo dục đại học
và chương trình khung của Bộ GD&ĐT, được tham khảo các chương trình tiên
tiến của một số nước và thực tế của Việt nam. 100% các môn học về kiến thức
chung, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành đều có giáo trình. Các môn
chuyên ngành hàng không, trong những năm qua Học viện đã tích cực xây
dựng, đến nay đạt được khoảng 50% giáo trình chuyên ngành hàng không.
Về đào tạo chuyên QTKD, Học viện bắt đầu đào tạo ngành QTKD bậc
đại học từ năm 2007 đến nay theo Quyết định số 547/QĐ-BGDĐT ngày
29/1/2007 với 4 chuyên ngành là QTKDHK, QTDNHK, QTCHK và QTDLHK.
Ở bậc cao đẳng Học viện đào tạo từ 2008 đến nay theo quyết định số 2691/QĐ-
BGDĐT ngày 31/3/2009 của Bộ giáo dục và đào tạo (GD&ĐT). Đến nay, Học
viện đã có 5 khóa sinh viên đại học và cao đẳng chính quy tốt nghiệp ra trường
với tổng số 2.139 sinh viên đã tốt nghiệp, gồm: 1.694 bậc đại học và 445 bậc
cao đẳng (xem Bảng 7).
20
Bảng 7: Kết quả đào tạo đại học và cao đẳng chính quy ngành QTKD
Năm Tiêu chí Đại học Cao đẳng Tổng
2007
Chỉ tiêu 90 0 90
Nhập học 59 0 59
Tốt nghiệp 0 0 0
2008
Chỉ tiêu 450 0 450
Nhập học 392 0 392
Tốt nghiệp 0 0 0
2009
Chỉ tiêu 450 90 540
Nhập học 402 109 511
Tốt nghiệp 0 0 0
2010
Chỉ tiêu 450 90 540
Nhập học 381 254 635
Tốt nghiệp 0 0 0
2011
Chỉ tiêu 450 90 540
Nhập học 408 73 481
Tốt nghiệp 44 0 44
2012
Chỉ tiêu 450 90 540
Nhập học 495 198 693
Tốt nghiệp 321 69 390
2013
Chỉ tiêu 450 90 540
Nhập học 457 98 555
Tốt nghiệp 430 143 573
2014
Chỉ tiêu 450 90 540
Nhập học 500 84 584
Tốt nghiệp 426 103 529
2015
Chỉ tiêu 500 100 600
Nhập học dự kiến 500 100 600
Tốt nghiệp (đến 30/6) 473 130 603
Tổng
Chỉ tiêu 3.740 640 4.380
Nhập học 3.594 916 4.510
Tốt nghiệp 1.694 445 2.139
Nguổn: Học viện HKVN
1.4. Đơn vị quản lý và chuyên môn trực tiếp đảm nhận đào tạo thạc sĩ
QTKD
1.4.1. Đơn vị trực tiếp quản lý đào tạo thạc sỹ QTKD
Để quản lý việc đào tạo thạc sĩ QTKD, Học viện sẽ sử dụng bộ máy của
Học viện hiện nay, đồng thời giao Phòng đào tạo là cơ quan trực tiếp quản lý
công tác đào tạo thạc sĩ nói chung và đào tạo thạc sĩ QTKD nói riêng.
21
1.4.1.1. Chức năng, nhiệm vụ
Phòng Đào tạo là cơ quan tham mưu giúp việc cho Giám đốc Học viện về
công tác quản lý, phát triển, tổ chức đào tạo và cấp phát văn bằng, chứng chỉ
của Học viện cho các bậc học Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, trung cấp nghề, nghề
và các lớp đào tạo theo nhu cầu của Doanh nghiệp, Tổ chức xã hội thuộc phạm
vi của Học viện. Phòng Đào tạo có các nhiệm vụ sau:
1. Chủ trì nghiên cứu, đề xuất quy mô phát triển các ngành đào tạo, các
hệ đào tạo: Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, trung cấp …. của Học viện;
2. Chủ trì công tác mở ngành đào tạo các bậc, các hệ của Học viện.
3. Chủ trì xây dựng kế hoạch tuyển sinh Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng,
Trung cấp nghề và các kỳ thi của Học viện;
4. Chủ trì công tác xây dựng kế hoạch năm học, khóa học; phân bổ thời
gian đào tạo hàng năm cho toàn Học viện. Triển khai thực hiện điều độ kế
hoạch giảng dạy, học tập theo học kỳ, năm học và toàn khóa cho các hệ đào tạo.
5. Phối hợp với các Khoa, Trung tâm xây dựng, sửa đổi nội dung chương
trình đào tạo, nội dung môn học;
6. Thường trực các Hội đồng: Khoa học và đào tạo, tuyển sinh, tốt
nghiệp, và các hội đồng liên quan đến xét lên lớp, ngừng học, thôi học các hệ
đào tạo Đại học, Cao đẳng; trung cấp nghề và các lớp nghề khác.
7. Chịu trách nhiệm quản lý kết quả đào tạo và cấp phát văn bằng, chứng
chỉ, chứng nhận tốt nghiệp đối với các hệ đào tạo thuộc phạm vi của Học viện;
8. Chủ trì công tác tổng hợp, báo cáo, tiếp nhận và xử lý đơn từ, hồ sơ,
công văn, thống kê… liên quan đến công tác đào tạo, huấn luyện của Học viện.
9. Xác nhận, cấp bảng điểm và các loại giấy tờ khác liên quan đến quá
trình đào tạo cho Học sinh - Sinh viên;
10. Phối hợp với Phòng TCCB&QLSV tham mưu trong việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với phó phòng và xây dựng phát triển lao
động thuộc phòng;
11. Quản lý và sử dụng có hiệu quả lao động, cơ sở vật chất và các
phương tiện thiết bị được Học viện giao;
12. Thực hiện nhiệm vụ khác khi được Giám đốc Học viện phân công.
22
1.4.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
Đứng đầu Phòng đào tạo là Trưởng phòng. Các Phó trưởng phòng được
giao giúp Trưởng phòng một số lĩnh vực theo phân công. Trực thuộc phòng đào
tạo có các bộ phận: Tuyển sinh; Phát triển chương trình và kế hoạch đào tạo;
Quản lý học vụ đại học, cao đẳng, nghề và bồi dưỡng ngắn hạn; Quản lý đào tạo
sau đại học; Tổng hợp, quản lý văn bằng, chứng chỉ (xem Hình 2).
Nguồn: Học viện HKVN
Hình 2: Sơ đồ tổ chức Phòng đào tạo
Nhân sự của Phòng đạo tạo hiện nay gồm 8 người, bao gồm 1 tiến sỹ, 2
thạc sỹ, 3 học viên cao học và 3 cử nhân đại học (xem Bảng 8). Để đảm nhiệm
quản lý đào tạo sau đại học, Học viện đang có kế hoạch bổ sung thêm nhân sự
cho Phòng đào tạo.
Bảng 8: Nhân sự Phòng đào tạo
Số
TT Họ, tên
Năm
sinh
Trình độ chuyên
môn
Chức vụ/
công việc đảm nhiệm
1. Nguyễn Hải Quang 1969 Tiến sĩ kinh tế Trưởng phòng
2. Nguyễn Mạnh Tuân 1964 Thạc sĩ kinh tế Phó trưởng phòng
3. Phạm Thị Anh Đào 1970 Cao học kinh tế Chuyên viên tổng hợp
4. Phạm Thị Hà 1986 Cao học quản lý
giáo dục
Phát triển chương trình và quản
lý học vụ sau đại học
5. Cáp Thị Bích 1986 Cử nhân quản lý
giáo dục
Phát triển chương trình và kế
hoạch đào tạo
6. Hồ Nữ Trà Giang 1984 CH kinh tế Tuyển sinh
7. Phạm Thanh Hương 1976 Cử nhân kinh tế Học vụ đại học, cao đẳng
8. Bùi Thị Mỹ Hảo 1981 Thạc sỹ quản lý
giáo dục
Học vụ nghề và bồi dưỡng ngắn
hạn
Nguổn: Học viện HKVN
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng
Tuyển sinh Phát triển
CT và kế
hoạch ĐT
Quản lý
học vụ
Quản lý ĐT
sau đại học
Tổng hợp,
quản lý văn
bằng
23
1.4.1.3. Công cụ quản lý
Để quản lý đào tạo thạc sĩ QTKD, ngoài các quy định, quy chế quản lý
đào tạo thạc sĩ nói chung của Nhà nước, Học viện sẽ ban hành quy định về quản
lý đào tạo thạc sĩ QTKD trong Học viện. Trước mắt Học viện dự thảo quy định
về tuyển sinh, quy định về tổ chức và quản lý đào tạo trình độ thạc sỹ (xem dự
thảo tại phần tài liệu và minh chứng kèm theo).
1.4.2 Đơn vị chuyên môn trực tiếp đảm nhận đào tạo thạc sĩ QTKD
Để thực hiện việc đào tạo thạc sĩ QTKD, Học viện sẽ giao Khoa VTHK –
Khoa đang thực hiện hiện đào tạo ngành QTKD bậc đại học và cao đẳng của
Học viện.
1.4.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
Khoa VTHK là một khoa chuyên ngành, được thành lập theo quyết định
số 02/QĐ-HVHKVN ngày 5/1/2007 của Giám đốc Học viện. Khoa có chức
năng tham mưu cho Giám đốc về công tác đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa
học thuộc các chuyên ngành QTKD. Đồng thời thực hiện đào tạo, nghiên cứu
khoa học, bồi dưỡng kiến thức các chuyên ngành về QTKD; quản lý công tác
chuyên môn. Khoa VTHK có các nhiệm vụ sau:
1. Lập kế hoạch xây dựng và phát triển toàn diện Khoa theo mục tiêu
nâng cao chất lượng đào tạo ngày càng tốt hơn nhu cầu về sự hiểu biết, kỹ năng,
kỹ xảo của người học;
2. Xây dựng chương trình, tổ chức thực hiện kế hoạch và nhiệm vụ giảng
dạy được giao;
3. Cụ thể hoá mục tiêu, chương trình, nội dung và phương pháp đào tạo
của từng chuyên ngành trong khoa nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo toàn diện;
4. Hoàn thiện chương trình, giáo trình, bài giảng và cập nhật các tài liệu
phục vụ cho giảng dạy;
5. Phối hợp với các đơn vị tổ chức đánh giá công tác giảng dạy của giảng
viên, nhằm đảm bảo chất lượng đội ngũ giảng dạy.
6. Tổ chức triển khai thực hiện các qui chế, qui định về đào tạo.
7. Phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi và đánh giá kết quả rèn
luyện sinh viên trong quá trình đào tạo, đúng theo các qui định của Bộ GD&ĐT;
24
8. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn và các hội thảo khoa học chuyên
ngành. Triển khai nghiên cứu đề tài khoa học các cấp được giao và các đề tài
với các cơ quan, đơn vị bên ngoài. Hướng dẫn học sinh sinh viên nghiên cứu
khoa học;
9. Tổ chức thực hiện các dự án hợp tác quốc tế theo sự phân công của
Giám đốc Học viện. Phối hợp với các đơn vị có liên quan mở rộng quan hệ đối
ngoại trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu khoa học thuộc chuyên ngành;
10. Quản lý, điều hành, phối hợp hoạt động của các bộ môn thuộc đơn vị.
Lập kế hoạch và chỉ đạo các bộ môn thuộc khoa: tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn của giảng viên, cải tiến phương pháp giảng dạy,
xây dựng kế hoạch bổ sung đội ngũ cho các bộ môn. Chú trọng đào tạo, bồi
dưỡng phát triển đội ngũ giảng viên kế cận;
11. Triển khai việc thực hiện các văn bản liên quan đến chế độ chính sách
đối với cán bộ, giảng viên thuộc khoa;
12. Xác nhận các giấy tờ cho học sinh sinh viên thuộc khoa trong phạm vi
được phân cấp;
13. Quản lý và lưu trữ kết quả học tập, bài thi kết thúc môn học theo qui định;
14. Thực hiện việc thi, kiểm tra hết môn, thi tốt nghiệp thuộc khoa quản lý
theo kế hoạch chung của trường.
15. Quản lý các tư liệu, tài liệu chuyên ngành thuộc khoa quản lý;
16. Thực hiện công tác tổng hợp về hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa
học; thống kê, báo cáo kịp thời theo yêu cầu của cấp trên và của trường;
17. Tổ chức triển khai và phối hợp với các đơn vị thực hiện các công tác
phát sinh trong quá trình đào tạo và nghiên cứu khoa học;
18. Quản lý và sử dụng có hiệu quả lao động, cơ sở vật chất và các
phương tiện thiết bị được Học viện giao.
1.4.2.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
Đứng đầu Khoa VTHK là trưởng khoa. Các Phó trưởng khoa được giao
giúp Trưởng khoa một số lĩnh vực theo phân công. Ngoài bộ phận giáo vụ giúp
việc cho lãnh đạo Khoa trong công tác hành chính, Khoa được tổ chức thành 5
bộ môn là: Cơ sở ngành, QTKD, Tài chính – Kế toán, Kinh tế hàng không và
25
Khai thác hàng không. Nhân sự của Khoa VTHK hiện nay gồm 30 người (trong
đó 2 người kiêm nhiệm), bao gồm 1 PGS, 4 tiến sỹ, 3 NCS, 11 thạc sỹ, 5 học
viên cao học và 5 cử nhân đại học (xem Bảng 9).
Bảng 9: Nhân sự Khoa VTHK
Số
TT Họ và tên
Năm
sinh Trình độ chuyên môn Chức vụ
Lãnh đạo khoa
1. Trương Quang Dũng 1961 Tiến sĩ Kinh tế Trưởng khoa
2. Phan Thành Trung 1979 NCS, Ths Kinh tế Phó trưởng khoa
Bộ môn cơ sở ngành
3. Huỳnh Minh Triết 1962 Tiến sĩ Kinh tế Trưởng bộ môn
4. Nguyễn Thị Vĩnh Hằng 1970 Thạc sĩ Kinh tế Giảng viên
5. Trần Diệu Hằng 1985 Thạc sĩ Kinh tế Giảng viên
6. Nguyễn Văn Dư 1971 NCS, ThS Hệ thống T.tin Giảng viên
Bộ môn QTKD
Trương Quang Dũng 1961 Tiến sĩ Kinh tế Trưởng bộ môn
7. Nguyễn Mai Duy 1984 Thạc sĩ Kinh tế Phó bộ môn
8. Hà Anh Tuấn 1974 Thạc sĩ Kinh tế Giảng viên
9. Đoàn Thị Kim Thanh 1984 Thạc sĩ Kinh tế Giảng viên
10. Hoàng Việt Hùng 1980 Thạc sĩ Kinh tế Giảng viên
11. Đỗ Uyên Tâm 1992 Cử nhân Kinh tế Giảng viên tập sự
12. Lê Thị Châu Kha 1992 Cử nhân Kinh tế Giảng viên tập sự
13. Hoàng Thị Kim Quy 1992 Cử nhân Kinh tế Giảng viên tập sự
Bộ môn tài chính – kế toán
14. Nguyễn Quốc Khánh 1960 Tiến sĩ TC - ngân hàng Trưởng bộ môn
15. Nguyễn Thị Cẩm Lệ 1982 Thạc sĩ TC - ngân hàng Phó bộ môn
16. Nguyễn Thu Hằng 1973 NCS, Thạc sĩ Kế toán Giảng viên
17. Nguyễn Thị Anh Thy 1974 Thạc sĩ Kế toán Giảng viên
Bộ môn kinh tế hàng không
Nguyễn Hải Quang 1969 Tiến sĩ Kinh tế Trưởng bộ môn
18. Lê Ngô Ngọc Thu 1982 Thạc sĩ Kinh tế Phó bộ môn
19. Nguyễn Trần Thanh Thuần 1969 Thạc sĩ Kinh tế Giảng viên chính
26
20. Hoàng Thị Kim Thoa 1990 Cao học Kinh tế Giảng viên
21. Nguyễn Thị Ngọc Huyền 1991 Cử nhân Kinh tế Giảng viên
22. Lê Thị Phương Linh 1991 Cao học Kinh tế Giảng viên
Bộ môn khai thác hàng không
Dương Cao Thái Nguyên 1956 PGS. Tiến sĩ Kinh tế Trưởng bộ môn
Phan Thành Trung 1979 NCS, Ths Kinh tế Phó bộ môn
23. Nguyễn Thị Lan Phương 1982 Thạc sĩ Kinh tế Giảng viên
24. Lê Thị Hạnh An 1990 Cao học Kinh tế Giảng viên
25. Phan Thị Như Quỳnh 1990 Cao học Kinh tế Giảng viên
26. Ngô Thị Thanh Huyền 1990 Cao học Kinh tế Giảng viên
Giáo vụ Khoa
27. Nguyễn Thị Việt Hải 1978 Cử nhân Báo chí Giáo vụ
28. Lê Thị Thu Hà 1986 Trung cấp Vận tải HK Giáo vụ
Nguồn: Học viện HKVN
1.4.2.3. Kết quả đào tạo và nghiên cứu khoa học
Về công tác đào tạo, từ năm 2007 đến nay Khoa VTHK trực tiếp xây
dựng các chương trình và thực hiện đào tạo ngành QTKD (chuyên ngành
QTKDHK, QTDNHK, QTCHK và QTDLHK) ở các bậc đại học và cao đẳng.
Những năm gần đây Khoa quản lý giảng dạy khoảng 33-40 lớp/năm với khoảng
2.000 sinh viên. Thực hiện 208 môn-lớp với 9.975 lớp-tiết giảng dạy. Trong đó,
Khoa trực tiếp giảng dạy các môn từ cơ sở ngành đến chuyên ngành. Lực lượng
giảng viên trong Khoa giảng khoảng 60%, hơn 20% do các bộ phận khác trong
Học viện đảm nhiệm, còn tỷ lệ mời giảng khoảng gần 20%.
Về nghiên cứu khoa học, trong những năm qua các cán bộ giảng viên
trong Khoa đã thực hiện các công tác nghiên cứu khoa học sau:
- Tham gia 2 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ của Học viện là: 1)
Nghiên cứu đổi mới công tác đào tạo nguồn nhân lực ngành hàng không Việt
nam trong điều kiện hội nhập quốc tế; 2) Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng
ô nhiễm không khí, tiếng ồn; xây dựng bản đồ tiếng ồn và giải pháp giảm thiểu
cho cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.
- Biên soạn 5 giáo trình ngành QTKD và chuyên ngành hàng không và
đang triển khai tiếp tục biên soạn một số giáo trình chuyên ngành.
27
- Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở và hàng năm đều
hướng dẫn sinh viên thực hiện từ 5-10 nghiên cứu khoa học/năm.
Hiện nay Khoa đang xúc tiến một số hướng nghiên cứu chủ yếu sau:
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học thông qua các chương trình
của Bộ Giao thông vận tải, Cục HKVN, các chương trình hợp tác và các nguồn
khác.
- Đi sâu nghiên cứu các trường phái quản trị doanh nghiệp Châu Á, Việt
Nam.
- Nghiên cứu ứng dụng các thành tựu về QTKD vào cho các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung và ngành HKVN nói riêng.
- Nghiên cứu các vấn đề phát sinh trong thực tiễn quản lý và khai thác
hoạt động liên quan đến kinh tế hàng không, quản trị doanh nghiệp.
Về hợp tác quốc tế, Khoa tích cực tham gia theo phân công của Học viện
trong công tác hợp tác quốc tế về đào tạo ngành QTKD và VTHK. Hàng năm
Khoa đều đào tạo cho sinh viên Lào, Cam Phu Chia ngành QTKD và tham gia
đào tạo giảng dạy cho các nước Lào, Cam Phu Chia các chuyên ngành về
VTHK, các chương trình theo tiêu chuẩn của Hiệp hội vận tải hàng không quốc
tế (IATA).
1.5. Lý do đề nghị mở ngành đào tạo Thạc sỹ QTKD
Học viện HKVN là cơ sở đào tạo công lập thuộc Bộ GTVT và bám sát
chức năng, nhiệm vụ khi được Chính phủ thành lập, Học viện được Bộ GTVT
định hướng phát triển thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học có tầm cỡ
quốc gia, đào tạo chuyên ngành hàng không ở bậc sau đại học, đại học và trung
cấp nghề, ưu tiên công tác nghiên cứu khoa học làm tiền đề và động lực phát
triển công nghệ hàng không.
Qua phân tích và khảo sát nhu cầu đào tạo thạc sỹ QTKD cho ngành
HKVN, cũng như đánh giá các chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD của các cơ sở
đào tạo ở Việt nam hiện nay ở trên cho thấy nhu cầu là rất lớn trong khi đó ở Việt
nam chưa có cơ sở đào tạo nào đào tạo thạc sỹ QTKD cho ngành hàng không. Vì
vậy việc mở ngành đào tạo thạc sĩ chuyên ngành QTKD cho ngành HKVN của
Học viện là hết sức cần thiết, phù hợp với định hướng phát triển của Bộ GTVT
28
đối với Học viện, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực ngành
HKVN đến năm 2020 và của xã hội.
Chương trình đào tạo thạc sĩ QTKD của Học viện sẽ đưa ra các phương
án lựa chọn cho người học một số các học phần tự chọn, theo hướng tập trung
vào bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng QTKD đặc thù trong ngành hàng không. Vì
vậy không chỉ đáp ứng kiến thức QTKD nói chung mà còn đáp ứng cả kiến thức
chuyên ngành về QTKDHK nên không chỉ hữu ích cho các nhà quản trị nói
chung mà còn cho các nhà quản trị trong ngành HKVN.
Đến nay Học viện đã đào tạo được 4 khóa đại học tốt nghiệp ngành
QTKD. Học viện có đầy đủ bộ máy, kinh nghiệm quản lý, cơ sở vật chất, đội
ngũ giảng viên … để thực hiện đào tạo thạc sĩ QTKD. Vì vậy mở ngành đào tạo
thạc sĩ QTKD tại Học viện là cần thiết và có tính khả thi cao. Vấn đề này đã
được được Bộ GTVT xác định trong quyết định 1258/QĐ-BGTVT ngày
8/4/2014 về việc phê duyệt chiến lược phát triển đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 của Học viện HKVN và Bộ GTVT có công văn số 1750/BGTVT-
TCCB gửi Bộ GD&ĐT ngày 6 tháng 2 năm 2015. Trên cơ sở đó Bộ GD&ĐT đã
chỉ định Trường đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thẩm định chương trình đào
tạo trình độ thạc sỹ chuyên ngành QTKD của Học viện HKVN tại công văn số
1138/BGDĐT-GDĐH ngày 12 tháng 3 năm 2015.
29
PHẦN 2: MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
2.1. Những căn cứ để lập đề án
2.1.1. Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 168/QĐ-TTg ngày 17 tháng 07 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ về việc thành lập Học viện HKVN trên cơ sở Trường HKVN.
- Quyết định số 2321/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 10 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ GTVT về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức bộ máy của Học viện HKVN.
- Quyết định số 547/QĐ-BGDĐT ngày 29/1/2007 của Bộ GD&ĐT cho
phép Học viện HKVN được đào tạo ngành QTKD bậc đại học.
- Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012
của Quốc hội.
- Điều lệ Trường đại học tại Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10
tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ
GD&ĐT quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển
sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo các ngành hoặc chuyên ngành trình độ
thạc sĩ, trình độ tiến sĩ.
- Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành tại Thông tư số 15/2014/TT-
BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
- Quyết định số 4375/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ
GTVT về việc phê duyệt Đề án “Phát triển đào tạo nguồn nhân lực ngành Hàng
không đến năm 2020”.
- Quyết định 1258/QĐ-BGTVT ngày 8/4/2014 của Bộ GTVT về việc
phê duyệt chiến lược phát triển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Học
viện HKVN.
- Công văn số 1750/BGTVT-TCCB ngày 6 tháng 2 năm 2015 của Bộ
GTVT gửi Bộ GD&ĐT đề nghị cho phép Học viện HKVN mở ngành đào tạo
thạc sỹ QTKD.
30
- Công văn số 1138/BGDĐT-GDĐH ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Bộ
GD&ĐT chỉ định Trường đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thẩm định chương
trình đào tạo trình độ thạc sỹ chuyên ngành QTKD của Học viện HKVN.
2.1.2. Căn cứ chuyên môn
Để xây dựng chương trình đào tạo thạc sĩ QTKD, Học viện HKVN đã
tham khảo các chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành QTKD của nhiều cơ
sở đào tạo thạc sĩ trong và ngoài nước. Cụ thể như: Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí
Minh, Đại học Kinh tế Quốc dân; Đại học Ngoại thương; Đại học mở TP. Hồ
Chí Minh; Đại học kinh tế luật – Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh; Trường
đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà nội; Trường đại học công nghệ TP. Hồ
Chí Minh; Trường đại học Cần thơ; Đại học kinh tế - Đại học Huế; Đại học mở
Malaysia (xem Phụ lục)
2.2. Mục tiêu đào tạo
2.2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo thạc sỹ QTKD theo định hướng ứng dụng cho ngành hàng không
và xã hội, có phẩm chất chính trị vững vàng, có kiến thức khoa học kinh tế nền
tảng, có kỹ năng chuyên môn sâu về chuyên ngành QTKD, thông thạo tiếng
Anh, tin học trong lĩnh vực quản trị nói chung và QTKD trong ngành hàng
không nói riêng; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực
phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực QTKD trong bối cảnh hội
nhập kinh tế thế giới.
2.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Trang bị cho các học viên những kiến thức nâng cao, chuyên sâu về
QTKD hiện đại, cách thức xây dựng chiến lược phát triển cho doanh nghiệp,
các chỉ dẫn về cách thức vận dụng những kiến QTKD vào hoạt động thực tiễn
của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp hàng không nói riêng.
- Cung cấp cho học viên khả năng phân tích, đánh giá và dự báo những
thay đổi của môi trường kinh tế vĩ mô cũng như môi trường hoạt động kinh
doanh, đặc biệt là kinh doanh hàng không. Từ đó đưa ra các quyết sách đúng
đắn cho chiến lược phát triển doanh nghiệp trong dài hạn.
31
- Xây dựng và phát triển năng lực lãnh đạo của học viên, bao gồm kỹ
năng lãnh đạo bản thân và lãnh đạo tổ chức. Giúp học viên nâng cao khả năng
sáng tạo và ứng dụng các lý luận, phát huy các kinh nghiệm của bản thân và
hình thành các kỹ năng cần thiết trong việc phân tích và xử lý các tình huống
quản trị, đặc biệt là trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
2.3. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ QTKD là hai năm (2 năm).
2.4. Đối tượng tuyển sinh
2.4.1. Điều kiện về văn bằng, ngành học và loại tốt nghiệp
- Nhóm 1 “Ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành dự tuyển”:
Có bằng cử nhân ngành QTKD hoặc nhóm ngành Kinh tế chuyên ngành QTKD
hoặc chương trình đào tạo của hai ngành này ở trình độ đại học khác nhau dưới
10% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành.
Ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành dự tuyển được dự thi không cần
bổ túc kiến thức.
- Nhóm 2 “Ngành gần với chuyên ngành dự tuyển”: Có bằng tốt nghiệp
đại học chính qui hoặc không chính qui loại khá trở lên nhóm ngành Kinh
doanh (nhóm ngành cấp III) nhưng không có hoặc không phải ngành QTKD
hoặc chương trình đào tạo của hai ngành này ở trình độ đại học khác nhau từ
10% đến 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức
ngành. Ngành gần với chuyên ngành dự tuyển được dự thi sau khi đã có chứng
chỉ bổ túc kiến thức phù hợp.
- Nhóm 3 “Ngành khác với chuyên ngành dự tuyển”: Có bằng tốt
nghiệp đại học chính qui ngành khác với nhóm ngành Kinh doanh (nhóm ngành
cấp III). Ngành khác với chuyên ngành dự tuyển được dự thi sau khi đã có
chứng chỉ bổ túc kiến thức phù hợp.
2.4.2. Điều kiện về kinh nghiệm công tác
- Người có ngành “đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành dự tuyển”:
Bằng tốt nghiệp loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
- Người có ngành “phù hợp với chuyên ngành dự tuyển” nhưng có bằng
tốt nghiệp dưới loại khá hoặc có ngành “gần với chuyên ngành dự tuyển”: Phải
32
có ít nhất một năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực QTKD (tính từ ngày kí
quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày đăng ký dự thi).
- Người có ngành “khác với chuyên ngành dự tuyển”: Phải có ít nhất
hai năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực QTKD (tính từ ngày kí quyết định
công nhận tốt nghiệp đến ngày đăng ký dự thi).
Kinh nghiệm công tác do thủ trưởng đơn vị nơi công tác xác nhận, nêu rõ
thời gian tuyển dụng, thời gian làm việc tại các vị trí công tác.
2.4.3. Điều kiện về sức khỏe
Có đủ sức khỏe để học tập và lao động theo qui định số 10/TT-LB ngày
18/08/2003 và công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20/08/1990 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
2.5. Danh mục các ngành gần và ngành phù hợp với chuyên ngành đề
nghị cho phép đào tạo
- Danh mục các ngành gần với chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo:
nhóm ngành Kinh doanh (nhóm ngành trong danh mục giáo dục đào tạo Việt
Nam cấp III)
+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành,
+ Quản trị khách sạn,
+ Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống,
+ Marketing,
+ Bất động sản,
+ Kinh doanh quốc tế,
+ Kinh doanh thương mại.
- Danh mục các ngành phù hợp với chuyên ngành đề nghị cho phép đào
tạo: nhóm ngành Kinh tế chuyên ngành QTKD hoặc chương trình đào tạo của
hai ngành này ở trình độ đại học khác nhau dưới 10% tổng số tiết học hoặc đơn
vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành.
2.6. Danh mục các học phần bổ sung kiến thức
Những người không có ngành phù hợp với chuyên ngành dự tuyển phải
bổ túc kiến thức tại Học viện HKVN. Các học phần bổ sung kiến thức cụ thể
như sau:
33
- Đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học có ngành học gần với chuyên
ngành dự tuyển phải bổ sung kiến thức. Tùy theo chương trình đào tạo cụ thể đã
học, phải bổ sung kiến thức với chương trình từ 1 đến 5 học phần (15 tín chỉ):
+ Quản trị học 3 tín chỉ
+ Marketing căn bản 3 tín chỉ
+ Quản trị tài chính 3 tín chỉ
+ Quản trị Nguồn nhân lực 3 tín chỉ
+ Quản trị chiến lược 3 tín chỉ
- Đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học có ngành học khác với chuyên
ngành dự tuyển phải bổ sung kiến thức. Tùy theo chương trình đào tạo cụ thể đã
học, phải bổ sung kiến thức với chương trình từ 1 đến 8 học phần (24 tín chỉ):
+ Kinh tế vi mô 3 tín chỉ
+ Kinh tế vĩ mô 3 tín chỉ
+ Quản trị học 3 tín chỉ
+ Marketing căn bản 3 tín chỉ
+ Nguyên lý Kế toán 3 tín chỉ
+ Quản trị tài chính 3 tín chỉ
+ Quản trị Nguồn nhân lực 3 tín chỉ
+ Quản trị chiến lược 3 tín chỉ
2.7. Các môn thi tuyển và điều kiện trúng tuyển
2.7.1. Các môn thi tuyển
- Ngoại ngữ: Tiếng Anh (tương đương trình độ B1 của khung châu Âu)
- Môn cơ bản: Toán kinh tế (quy hoạch tuyến tính và xác suất thống kê)
- Môn cơ sở: Quản trị học
2.7.2. Điều kiện trúng tuyển
- Thí sinh phải đạt 5 điểm trở lên theo thang điểm 10 các môn thi cơ
bản và cơ sở. Môn ngoại ngữ đạt yêu cầu theo quy định của Giám đốc
HVHKVN.
- Số lượng trúng tuyển căn cứ theo chỉ tiêu đã được xác định của Học
viện và tổng điểm thi các môn thi (trừ môn tiếng Anh) của từng thí sinh.
34
- Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm các môn thi như nhau thì
sẽ xét đến mức điểm cao hơn của môn cơ sở, sau đó đến môn cơ bản và cuối
cùng là môn tiếng Anh để xác định người trúng tuyển.
2.8. Dự kiến quy mô tuyển sinh
Căn cứ vào nhu cầu đào tạo của ngành HKVN và xã hội, đồng thời căn
cứ nguồn lực hiện có, Học viện xin đăng ký tuyển sinh từ năm 2015 với chỉ tiêu
là 100 học viên. Kế hoạch tuyển sinh thạc sĩ QTKD trong 5 năm 2015-2019 là
khoảng 1000 học viên (xem Bảng 10).
Bảng 10: Dự kiến quy mô tuyển sinh thạc sĩ QTKD 2015-2019
Đơn vị tính: Học viên
Ngành 2015 2016 2017 2018 2019 Tổng
Quản trị kinh doanh 100 150 200 250 300 1.000
2.9. Dự kiến mức học phí
Áp dụng theo các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và Bộ Tài chính
về mức học phí đào tạo thạc sĩ.
2.10. Điều kiện tốt nghiệp
- Trong thời gian đào tạo thạc sỹ theo quy định;
- Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn quy định tại Khoản 2, Điều 27 Quy
chế đào tạo trình độ thạc sĩ số 15 /2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Bộ GD&ĐT. Trong đó đạt trình độ ngoại ngữ được ở mức B1 hoặc tương
đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của Khung Châu Âu Chung trở lên theo Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (quy định tại
phụ lục II Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ tại Thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác
nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được
chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng
35
đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng
làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ theo quy định tại Điểm c, Khoản
2, Điều 33 Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ số 15 /2014/TT-BGDĐT ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Bộ GD&ĐT;
- Đã công bố công khai toàn văn luận văn trên website của cơ sở đào tạo
quy định tại Khoản 9, Điều 34 Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ số 15 /2014/TT-
BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ GD&ĐT;
- Không đang trong thời gian chịu kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên
hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Không bị khiếu nại, tố cáo về nội dung khoa học trong luận văn.
36
PHẦN 3: NĂNG LỰC CỦA HỌC VIỆN HKVN
3.1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu
Đội ngũ cán bộ cơ hữu tham gia đào tạo ngành QTKD trình độ thạc sĩ của
Học viện gồm 1 người có học hàm PGS và 9 người có học vị Tiến sỹ kinh tế.
Trong đó có 5 Tiến sỹ kinh tế chuyên ngành QTKD. Nhiều người hiện đang
giảng dạy đào tạo sau đại học tại các Trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh,
Đại học quốc gia Hà nội, Đại học kỹ thuật công nghệ TP. Hồ Chí Minh
(Hutech), Trà vinh…. Danh sách đội ngũ cán bộ cơ hữu tham gia đào tạo ngành
QTKD trình độ thạc sĩ của Học viện HKVN được trình bày tóm tắt tại Bảng 12
và có các lý lịch khoa học ở phần minh chứng đính kèm.
3.2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
3.2.1. Trang, thiết bị và cơ sở hạ tầng phục vụ đào tạo
Tổng diện tích khuôn viên của Học viện tại trụ sở và 3 cơ sở đào tạo là
1.013.474 m2. Học viện sẽ sử dụng cơ sở 1 và cơ sở 2 để phục vụ công tác đào
tạo thạc sĩ QTKD với diện tích sàn xây dựng là 15.709 m2. Trong đó diện tích
sử dụng là 9.521 m2 với các phòng học, các phòng phục vụ bảo vệ luận văn,
luận án, các hội trường lớn phục vụ hội thảo khoa học (6.011 m2), Trung tâm
thông tin thư viện (410 m2) và Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực
tập, nhà tập đa năng là 3.100 m2 (xem Bảng 11). Tất cả các phòng đều được
trang bị bàn ghế và các trang thiết bị cần thiết phục vụ học tập.
Bảng 11: Diện tích và hạ tầng phục vụ đào tạo thạc sĩ QTKD
Đơn vị tính: m2
TT Nội dung Diện tích
xây dựng
Diện tích
sử dụng
1. Tổng diện tích đất sử dụng đã có giấy phép 1.013.474
2. Tổng diện tích sàn xây dựng xác định theo Thông
tư số 57/2011/TT-BGDĐT. Trong đó: 15.709 9.521
- Hội trường, giảng đường, phòng học các loại 9.918 6.011
- Thư viện, trung tâm học liệu 676 410
- Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập,
nhà tập đa năng 5.115 3.100
Nguồn: Học viện HKVN
37
Bảng 12: Đội ngũ cán bộ cơ hữu tham gia đào tạo thạc sĩ QTKD
Số
TT Họ và tên, năm sinh Chức vụ hiện tại
Học
hàm,
năm
phong
Học vị,
nước, năm
tốt nghiệp
Chuyên
ngành
Tham gia đào
tạo SĐH (năm,
CSĐT)
Thành
tích khoa
học (số
lượng đề
tài, các
bài báo)
Quyết định
tuyển
dụng/Hợp
đồng lao động Sổ BHXH
1 Nguyễn Thanh Bình
Ngày sinh: 10/02/1954
Giảng viên Khoa
cơ bản
Tiến sĩ
Việt nam
2007
Kinh tế Đại học Luật,
2009
102/THK,
01/6/1996 0296277358
2 Lý Minh Chiêu
Ngày sinh: 05/1/1959 Giảng viên
Tiến sĩ
Việt nam
2010
Quản trị
kinh doanh
Tài chính
Marketing, 2011
01 Đề tài
04 Bài
báo
2050/QĐ-
BGTVT,
ngày
16/9/2011
7911484656
3 Trương Quang Dũng
Ngày sinh: 14/8/1961
Trưởng Khoa
VTHK
TS. kinh tế
Việt nam
2009
Quản trị
kinh doanh
Kinh tế TPHCM,
2010
Hutech, 2010
04 đề tài
10 bài báo
674/QĐ-
HVHKVN,
29/9/2010
3396003030
4 Chu Hoàng Hà
Ngày sinh: 19/7/1961
GĐ Trung tâm
đào tạo NVHK
Tiến sĩ
Hoa kỳ
2004
Quản trị
kinh doanh Hutech, 2010 06 đề tài
598/CAAV-
QĐ,
04/5/1995
0296166259
5 Nguyễn Thị Hải Hằng
Ngày sinh: 01/6/1970 Phó Giám đốc
Tiến sĩ
CH Séc
2011
Kinh tế &
Quản trị 07 bài báo
580/CAAV-
QĐ,
21/8/1995
0200096783
6 Nguyễn Sinh Kế
Ngày sinh: 15/5/1952
Giảng viên Khoa
cơ bản
Tiến sĩ
Việt nam
2005
Triết học
2002
GTVT
Hutech 2010
06 Đề tài
09 Bài
báo
76/HĐLĐ-
HVHKVN,
01/6/2012
38
7 Nguyễn Quốc Khánh
Ngày sinh: 26/10/1960
Trưởng bộ môn
Khoa VTHK
TS. kinh tế
Việt nam
2008
Tài chính
– Ngân
hàng
Ngân hàng, 2009
Hutech, 2010
06 Bài
báo
724/QĐ-
HVHKVN,
14/6/2009
0296233373
8
Dương Cao Thái
Nguyên
Ngày sinh: 06/11/1956
Giám đốc;
Trưởng BNM
Khoa VTHK
PGS
2012
TS. kinh tế
Việt nam
2006
Quản trị
kinh doanh
Kinh tế TPHCM,
2008
ĐH Nông
Nghiệp, 2009
03 đề tài
09 bài báo
29/QĐ-CHK,
01/4/2006 0296090720
9 Nguyễn Hải Quang
Ngày sinh: 06/4/1969
Trưởng phòng
Đào tạo; trưởng
bộ môn Khoa
VTHK
TS. kinh tế
2008
Quản trị
kinh doanh
Kinh tế TPHCM,
2009
Hutech, 2010
ĐH quốc gia Hà
nội, 2011
ĐH Trà vinh
2015
01 đề tài
09 Bài
báo
868/QĐ-
HVHKVN,
29/10/2012
0296371146
10 Huỳnh Minh Triết
Ngày sinh: 1962
Trưởng bộ môn
Khoa VTHK
Tiến sĩ
kinh tế
2010
Quản trị
kinh doanh Hutech, 2012 2 bài báo
Số 12/HĐLĐ-
HVHKVN
ngày
01/03/2015
11 Nguyễn Kim Loan
Ngày sinh: 20/7/1965
Trưởng bộ môn
Khoa cơ bản
Tiến sỹ
Ngoại ngữ
2015
Tiếng Anh
0296166245
12 Vũ Thị Minh Khiêm 22/06/1967
Giảng viên
Khoa cơ bản
Thạc sỹ
2012 Tiếng Anh
0296247999
13 Nguyễn Thị Mỹ Linh
29/5/1978
Giảng viên
Khoa cơ bản
Thạc sỹ
2010 Tiếng Anh
7911484655
Nguồn: Học viện HKVN
39
Về trang thiết bị, Học viện HKVN có đầy đủ trang thiết bị để đào tạo thạc
sĩ QTKD cho các học phần lý thuyết và thảo luận như: Máy tính để bàn, máy
tính xách tay, Projecctor, tivi, Micro không dây, bảng viết, phòng học có máy
lạnh, mic, âm ly... Các thiết bị này đều còn mới và có chất lượng tốt (xem Bảng
13).
Bảng 13: Thiết bị phục vụ cho đào tạo
Số
TT
Tên gọi của máy, thiết bị,
ký hiệu, mục đích sử dụng
Nước sản xuất,
Năm sản xuất
Số
Lượng
Tên học phần
sử dụng thiết bị
1. Máy tính để bàn Taiwan, 2012 353 bộ Các học phần
học lý thuyết
2. Projecctor Nhật, 2012 86 cái
Các học phần
học lý thuyết
3. Máy tính xách tay cho
giảng viên. Mỹ, 2011 32 cái
Các học phần
học lý thuyết
4. Tivi màn hình 42 inch Korea, 2011 01 cái Các học phần
học lý thuyết
5. Micro không dây Mỹ, 2011 04 bộ Các học phần
học lý thuyết
6. Bảng viết Việt Nam,
2011 68 cái
Các học phần
học lý thuyết
7. Micro Việt Nam,
2012 48 cái
Các học phần
học lý thuyết
8. Âm ly Việt Nam,
2012 48 cái
Các học phần
học lý thuyết
Nguồn: Học viện HKVN
Ghi chú: - Tất cả các phòng phục vụ cho chương trình đào tạo cao học đều
được trang bị máy điều hòa nhiệt độ và có internet hoặc Wifi.
- Học Viện HKVN cam kết những thông tin dã được liệt kê trên đây
hoàn toàn đúng với thực tế hiện có của Học Viện.
3.2.2. Thư viện
Thư viện là kênh thông tin khai thác chính của người học tại Học viện.
Thư viện của Học viện hiện nay bao gồm thư viện điện tử và thư viện truyền
thống. Thư viện truyền thống của Học viện hiện có 11.524 đầu sách, tài liệu in;
16 giáo trình chuyên ngành do Học viện biên soạn; 17 nhan đề tạp chí và 13
nhan đề báo cho việc phục vụ giảng dạy, học tập. Trong 11.524 đầu sách, tài
liệu in được chia thành các danh mục sau:
40
- Tài liệu chuyên ngành HK: 8.3257 đầu sách (chiếm 73%)
+ Tài liệu của ICAO: 2.099 đầu sách
+ Tài liệu của IATA: 560 đầu sách
+ Tài liệu của NAC: 205 đầu sách
+ Tài liệu về vé: 650 đầu sách
+ Tài liệu hàng hóa: 420 đầu sách
+ Tài liệu J PP S N: 384 đầu sách
+ Tài liệu chuyên ngành HK khác: 4.057 đầu sách
- Tài liệu điện tử, kỹ thuật: 1.054 đầu sách (chiếm 9%)
- Tài liệu về kinh tế, QTKD: 417 đầu sách (chiếm 4%)
- Tài liệu về luật – chính trị: 311 đầu sách (chiếm 3%)
- Tài liệu tham khảo khác: 1.367 đầu sách (chiếm 12%)
Ngoài thư viện truyền thống, viện Học viện còn có quan hệ với nhiều
trung tâm thông tin và thư viện lớn của hơn 30 nước trên thế giới về trao đổi và
cung cấp sách báo, trao đổi thông tin tư liệu, trao đổi và đào tạo cán bộ, phát
triển thư viện, hợp tác thực hiện công trình thông tin dịch thuật... Đây cũng là
nguồn quan trọng cho thư viện điện tử cho các hoạt động giảng dạy, học tập và
nghiên cứu của Học viện.
Trong hệ thống các sách, tạp chí và tài liệu phục vụ đào tạo trên, Học
viện có khoảng gần 150 đầu sách, tạp chí và tài liệu tham khảo cho việc giảng
dạy, học tập phục vụ cho chương trình đào tạo thạc sĩ QTKD (xem Bảng 14).
Bảng 14: Danh mục sách, tạp chí phục vụ đào tạo thạc sĩ QTKD
Số
TT Tên sách, tên tạp chí
Nước xuất bản/ tên
tác giả
Năm
xuất
bản
Số
lượng
bản
sách
Tên học phần
sử dụng sách,
tạp chí
1. Đại cương lịch sử triết học
Phương Đông cổ đại
Doãn Chính (cb), Vũ
Tình, Trương Văn
Chung, Nguyễn Thế
Nghĩa
1998 01 Triết học
2. Giáo trình triết học Mác-
LêNin
GS TS Nguyễn Ngọc
Long, GS TS.
Nguyễn
Hữu Vui (cb)
2006 01 Triết học
41
3.
Giáo trình triết học: Dùng
cho học viên cao học và
NCS không thuộc chuyên
ngành triết học
PGS TS Đoàn Quang
Thọ (cb) 2010 01 Triết học
4. Hỏi – Đáp triết học Mác-
Lê Nin
TS Vũ Quang Tạo,
PGS. TS Văn Đức
Thanh.
2011 01 Triết học
5. Lịch sử triết học Phương
Đông Nguyễn Đăng Thục 2006 01 Triết học
6.
Triết học Phương Tây hiện
đại: Giáo trình hướng tới
thế kỷ 21
Lưu Phóng Đồng
(cb), Lê Khánh
Trường (d)
2004 01 Triết học
7.
Những quan điểm cơ bản
của C. Mác, Ph.Ăngghen
và V.I.Lênin về thời kỳ quá
độ
Nguyễn Trọng Chuẩn,
Phạm Văn Đức, Hồ Sĩ
Quý (đồng chủ biên)
1985 01 Triết học
8. Triết học trong khoa học tự
nhiên TS Nguyễn Như Hải 2009 01 Triết học
9. 888 câu trắc nghiệm ngữ
pháp Tiếng Anh Lê Hoài 2011 01 Tiếng Anh
10.
Bí quyết thi trắc nghiệm
tiếng Anh: Phương pháp
hiệu quả nhất để vượt qua
các kỳ thi trắc nghiệm
Tiếng Anh
Đan Văn 2008 01 Tiếng Anh
11. Động từ bất qui tắc trong
tiếng Anh
Nguyễn Văn
Chương, Linh Giang 2011 01 Tiếng Anh
12. Học Tiếng Anh nhanh nhất Huy Liêm 01 Tiếng Anh
13. Luyện thi chứng chỉ B luận
và dịch tiếng Anh Nguyễn Thuần Hậu 2002 01 Tiếng Anh
14. Sổ tay tiếng Anh trong
công việc hành chính
Alpha Books (biên
soạn) 2010 01 Tiếng Anh
15. Tiếng Anh cấp tốc xã giao
và diễn đạt cảm xúc Lê Lim 2008 01 Tiếng Anh
16. Từ điển các lỗi thường gặp
trong văn phạm tiếng Anh
Phan Thế Hưng,
Nguyên Phương,
Đinh Kim Quốc Bảo
2000 01 Tiếng Anh
17. Từ điển cách dùng Tiếng
Anh Lê Đình Bì, M.A. 2007 01 Tiếng Anh
18. Lôgic học và phương pháp
luận Nghiên cứu khoa học ThS Lê Tử Thành 1996 01
Phương pháp
nghiên cứu
khoa học
19. Phương pháp luận nghiên
cứu khoa học GS Nguyễn Văn Lê 2001 01
Phương pháp
nghiên cứu
khoa học
42
20. Phương pháp luận nghiên
cứu khoa học Trung Nguyên 2008 01
Phương pháp
nghiên cứu
khoa học
21. Phương pháp nghiên cứu
khoa học Lưu Xuân Mới 2003 01
Phương pháp
nghiên cứu
khoa học
22. Phương pháp nghiên cứu
khoa học
Đồng Thị Thanh
Phương, Nguyễn Thị
Ngọc An
2010 01
Phương pháp
nghiên cứu
khoa học
23. Phương pháp luận nghiên
cứu khoa học và sáng tạo
GS TS. Nguyễn Đình
Cống 2011 01
Phương pháp
nghiên cứu
khoa học
24.
Phương pháp nghiên cứu
khoa học: Bài giảng dùng
cho Các lớp cao học
PGS TS Phạm Lan
Hương 01
Phương pháp
nghiên cứu
khoa học
25. Phương pháp nghiên cứu
trong kinh doanh Nguyễn Đình Thọ 2012 01
Phương pháp
nghiên cứu
khoa học
26.
Managerial Economics:
Economic Tools for
Today’s Decision Makers
Keat, Paul and Philip
Young 2005 01
Kinh tế học
quản lý
27. Managerial Economics Thomas, Christopher
and Charles Maurice 2000 01
Kinh tế học
quản lý
28. Tư duy lại tương lai
Nhiều tác giả, Rowan
Gibson (biên tập), Vũ
Tiến Phúc, Dương
Thuỷ, Phi Hoành
(dịch)
2006 01
Các lý thuyết
quản trị hiện
đại
29. Quản lý trong thế kỷ 21 Subir Chowdhury, Lê
Hồng Minh (dịch) 2006 01
Các lý thuyết
quản trị hiện
đại
30. Quản trị học
TS Đoàn Thị Thu Hà,
TS. Nguyễn Thị Ngọc
Hiền
2004 01
Các lý thuyết
quản trị hiện
đại
31. Quản trị học TS Phạm Thị Minh
Châu 2011 01
Các lý thuyết
quản trị hiện
đại
32. Quản trị học
PGS TS Nguyễn Thị
Liên Diệp, TS Phạm
Xuân Lan
2011 01
Các lý thuyết
quản trị hiện
đại
33. Quản trị học Phan Thăng –
Nguyễn Thanh Hội 2011 01
Các lý thuyết
quản trị hiện
đại
43
34. Giáo trình quản trị tài
chính
TS Nguyễn Quốc
Khánh, TS Chu
Hoàng Hà
2012 01
Quản trị tài
chính doanh
nghiệp nâng
cao
35. Quản trị tài chính doanh
nghiệp Nguyễn Hải Sản 2005 01
Quản trị tài
chính doanh
nghiệp nâng
cao
36. Giáo trình tài chính doanh
nghiệp Nguyễn Minh Kiều 2008 01
Quản trị tài
chính doanh
nghiệp nâng
cao
37. Quản trị tài chính căn bản Nguyễn Quang Thu 2011 01
Quản trị tài
chính doanh
nghiệp nâng
cao
38. Bài tập quản trị tài chính:
Tóm tắt
ThS Hồ Tấn Tuyến,
PGS TS Lê Đức Toàn 01
Quản trị tài
chính doanh
nghiệp nâng
cao
39. Tóm tắt lý thuyết, bài tập
và giải mẫu Dương Hữu Hạnh 2004 01
Quản trị tài
chính doanh
nghiệp nâng
cao
40. Quản trị tài chính doanh
nghiệp hiện đại
PGS.TS Nguyễn Thị
Liên Hoa 01
Quản trị tài
chính doanh
nghiệp nâng
cao
41. Quản trị tài chính doanh
nghiệp hiện đại Dương Hữu Hạnh 2009 01
Quản trị tài
chính doanh
nghiệp nâng
cao
42. Quản trị tài chính TS. Nguyễn Quang
Thu 2011 01
Quản trị tài
chính doanh
nghiệp nâng
cao
43. Quản trị rủi ro tài chính TS. Nguyễn Thị Ngọc
Trang 2011 01
Quản trị tài
chính doanh
nghiệp nâng
cao
44. 22 quy luật bất biến trong
Marketing
AL Ries, Jach Trout;
Phạm Đoan Trang, Lê
Khánh Vy (bd)
2011 01
Quản trị
Marketing
nâng cao
44
45. Để trở thành siêu sao
Marketing
Jeffrey J.Fox, Hoài
Thu, Minh Hạnh
(dịch)
2012 01
Quản trị
Marketing
nâng cao
46. Giáo trình Marketing
thương mại
PGS TS Nguyễn
Xuân Quang (cb) 2007 01
Quản trị
Marketing
nâng cao
47. Giáo trình nghiên cứu
Marketing
PGS TS Nguyễn Viết
Lâm 01
Quản trị
Marketing
nâng cao
48. Marketing 3.0
Philip Kotlep; Lâm
Đặng Cam Thảo
(dịch)
2012 01
Quản trị
Marketing
nâng cao
49. Marketing du kích trong
30 ngày
Jay Conrad Levinson,
Al Lautenslager, Hery
Nguyễn
2011 01
Quản trị
Marketing
nâng cao
50. Marketing hiện đại Minh Đức, Diệp Anh
(bs) 2009 01
Quản trị
Marketing
nâng cao
51. Marketing hiện đại : Kinh
Nghiệm toàn cầu
John A.Quelch, Trần
Thăng Long (dịch) 2008 01
Quản trị
Marketing
nâng cao
52. Marketing theo phong
cách “Sao kim”
Hermmawan
Kartajaya, Lan
Phương,Thanh
Huyền.
2011 01
Quản trị
Marketing
nâng cao
53. Quản trị Marketing Lê Thế Giới (CB),
Xuân Lãn 2010 01
Quản trị
Marketing
nâng cao
54. Quản trị Marketing Dương Đình Chiến 2010 01
Quản trị
Marketing
nâng cao
55. Quản trị nguồn nhân lực
PTS TS Đồng Thị
Thanh Phương, ThS
Nguyễn Thị Ngọc An
2011 01
Quản trị NNL
trong bối cảnh
toàn cầu hóa
56. Quản trị nguồn nhân lực PPGS TS Trần Kim
Dung 2011 01
Quản trị NNL
trong bối cảnh
toàn cầu hóa
57. Quản trị nguồn nhân lực Ivansevic – Nhà XB
Tổng Hợp TP. HCM 01
Quản trị NNL
trong bối cảnh
toàn cầu hóa
58. Quản trị nguồn nhân lực Nguyễn Hữu Thân 2010 01
Quản trị NNL
trong bối cảnh
toàn cầu hóa
45
59. Quản trị nhân sự Đình Phúc, Khánh
Linh 01
Quản trị NNL
trong bối cảnh
toàn cầu hóa
60. Quản lý nhân lực của
doanh nghiệp Đỗ Văn Phúc 2010 01
Quản trị NNL
trong bối cảnh
toàn cầu hóa
61. Quản trị nguồn nhân lực
hàng không
PGS.TS Dương Cao
Thái Nguyên, TSKH
Hoàng Minh Chính
2009 01
Quản trị NNL
trong bối cảnh
toàn cầu hóa
62. Quản lý sản xuất và tác
nghiệp Trương Đoàn Thể 2004 01
Quản trị sản
xuất và tác
nghiệp trong
chuỗi giá trị
toàn cầu
63. Quản lý sản xuất Nguyễn Văn Nghiến 01
Quản trị sản
xuất và tác
nghiệp trong
chuỗi giá trị
toàn cầu
64. Quản trị sản xuất và dịch
vụ (Lý thuyết và bài tập)
Đồng Thị Thanh
Phương 2011 01
Quản trị sản
xuất và tác
nghiệp trong
chuỗi giá trị
toàn cầu
65. Quản trị sản xuất
PGS TS Đồng Thị
Thanh Phương 2000 01
Quản trị sản
xuất và tác
nghiệp trong
chuỗi giá trị
toàn cầu
66. Giáo trình quản trị sản xuất
và tác nghiệp
TS Trần Đức Lộc, TS
Trần Văn Phùng 2013 01
Quản trị sản
xuất và tác
nghiệp trong
chuỗi giá trị
toàn cầu
67. Giáo trình quản trị sản xuất
và tác nghiệp
PGS TS Trương Đoàn
Thể (cb) 2004 01
Quản trị sản
xuất và tác
nghiệp trong
chuỗi giá trị
toàn cầu
68. Giáo trình quản trị sản
xuất và tác nghiệp
Trương Đức Lực,
Nguyễn Đình Trung 2010 01
Quản trị sản
xuất và tác
nghiệp trong
chuỗi giá trị
toàn cầu
46
69. Quản trị sản xuất và dịch
vụ: Lý Thuyết – Bài tập
PGS TS Đồng Thị
Thanh Phương 2011 01
Quản trị sản
xuất và tác
nghiệp trong
chuỗi giá trị
toàn cầu
70.
Quản trị sản xuất và quản
trị
Doanh nghiệp
Harold T. Amrine,
John A.Ritchey, Colin
L.Moodie, Joseph F.
Kmec
01
Quản trị sản
xuất và tác
nghiệp trong
chuỗi giá trị
toàn cầu
71. Quản trị kinh doanh –
sản xuất và tác nghiệp Nguyễn Văn Dung 2009 01
Quản trị sản
xuất và tác
nghiệp trong
chuỗi giá trị
toàn cầu
72. Giáo trình quản trị chiến
lược
PTS TS Nguyễn Ngọc
Sơn 2010 01
Quản trị chiến
lược nâng cao
73. Quản trị chiến lược
GS TS Đoàn Thị
Hồng Vân (cb), ThS
Kim Ngọc Đạt
2011 01 Quản trị chiến
lược nâng cao
74. Quản trị chiến lược
Nguyễn Hoa Khôi,
Đồng Thị Thanh
Phương
2007 01 Quản trị chiến
lược nâng cao
75. Quản trị chiến lược trong
toàn cầu kinh tế
PGS TS Đào Duy
Huân
01
Quản trị chiến
lược nâng cao
76. 108 kỹ năng của nhà lãnh
đạo bẩm sinh Warren Blank 2008 01
Phát triển kỹ
năng lãnh đạo
trong tổ chức
77. Nhà lãnh đạo 360 độ
John C. Maxwell,
Đặng Oanh, Hà
Phương (dịch)
2012 01
Phát triển kỹ
năng lãnh đạo
trong tổ chức
78. Phát triển kỹ năng nhà
lãnh đạo
John C. Maxwell,
Đinh Việt Hòa
MPSM.
2011 01
Phát triển kỹ
năng lãnh đạo
trong tổ chức
79. Tâm lý học quản trị kinh
doanh Thái Trí Dũng 2010 01
Phát triển kỹ
năng lãnh đạo
trong tổ chức
80. Tâm lý học dành cho nhà
lãnh đạo Sách dịch 2010 01
Phát triển kỹ
năng lãnh đạo
trong tổ chức
81. Tổ chức, hành vi, cơ cấu,
qui trình
Sách dịch – NXB TH
TP. HCM 2011 01
Phát triển kỹ
năng lãnh đạo
trong tổ chức
47
82. Tinh hoa lãnh đạo John C. Maxwell 2012 01
Phát triển kỹ
năng lãnh đạo
trong tổ chức
83. 21 phẩm chất vàng của
nhà lãnh đạo John C. Maxwell 2008 01
Phát triển kỹ
năng lãnh đạo
trong tổ chức
84.
Decision Making for
Leaders: The Analytic
Hierarchy Process for
Decisions in a Complex
World
Thomas L. Saaty 2012 01
Kỹ năng ra
quyết định
quản trị
85.
Decision Making: Recent
Developments and
Worldwide Application
Stelios H. Zanakis,
Georgios Doukidis,
and C. Zopounidis
2000 01
Kỹ năng ra
quyết định
quản trị
86.
Kỹ Năng Ra Quyết Định -
Cẩm Nang Kinh Doanh
Harvard
Đại học Harvard 2008 01
Kỹ năng ra
quyết định
quản trị
87. Kỹ năng ra quyết định và
giải quyết vấn đề
John Adair (Dịch giả:
Bích Nga, Lan
Nguyên)
2008 01
Kỹ năng ra
quyết định
quản trị
88.
Making difficult decisions :
how to be decisive and get
the business done
Shaw, Peter, CB
01
Kỹ năng ra
quyết định
quản trị
89.
Nguyên lý thống kê ứng
dụng trong quản lý kinh tế
và kinh doanh sản xuất
dịch vụ
PGS TS Nguyễn Thị
Kim Thúy
01 Thống kê trong
quản trị
90. Giáo trình Thống kê kinh
tế
Nguyễn Trần Quế, Vũ
Mạnh Hà 2010 01
Thống kê trong
quản trị
91. Tạp chí Khoa học thống kê 01 Thống kê trong
quản trị
92. Một số vấn đề phương
pháp luận Thống kê
Viện Khoa học Thống
kê 2005 01
Thống kê trong
quản trị
93. Đạo đức Kinh doanh và
Văn hoá Doanh nghiệp Nguyễn Mạnh Quân
01
Đạo đức kinh
doanh và văn
hóa doanh
nghiệp trong
hội nhập quốc
tế
48
94.
Đạo đức kinh doanh – cẩm
nang quản lý doanh nghiệp
có trách nhiệm trong các
nền kinh tế thị trường mới
nổi, (bản dịch)
US Department of
Commerce
01
Đạo đức kinh
doanh và văn
hóa doanh
nghiệp trong
hội nhập quốc
tế
95. Trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp Michel Capron 2009 01
Đạo đức kinh
doanh và văn
hóa doanh
nghiệp trong
hội nhập quốc
tế
96. Kinh tế học môi trường Philippe Bontems,
Gilles Rotillon 2008 01
Đạo đức kinh
doanh và văn
hóa doanh
nghiệp trong
hội nhập quốc
tế
97. Quản trị doanh nghiệp hiện
đại Học viện Tài chính
01
Quản trị công
ty
98. Quản trị doanh nghiệp Dương Hữu Hạnh 2009 01 Quản trị công
ty
99. Giáo trình Quản trị doanh
nghiệp
Đồng Thị Thanh
Phương, Nguyễn
Đình Hòa
2012 01 Quản trị công
ty
100. Giáo trình quản trị tác
nghiệp
Trương Đức Lực,
Nguyễn Đình Trung 2010 01
Quản trị công
ty
101. The public relations
handbook Alison Theaker 2011 01
Quan hệ công
chúng
102. Phá vỡ bí ẩn của PR
Frank Jefkins,
(Nguyễn Thị Phương
Anh, Ngô Anh Thy
(dịch)
2004 01 Quan hệ công
chúng
103. Public Relations Strategies
and Tactics
Wilcox, Dennis L.
and Cameron, Glen T 2011 01
Quan hệ công
chúng
104.
Nguyên nhân & bài học từ
những thất bại PR nổi tiếng
thế giới
McCusker 2012 01 Quan hệ công
chúng
105. Quảng cáo thoái vị và PR
lên ngôi
Ries, Al and Ries,
Laura, Vũ Tiến Phúc
(dịch)
2005 01 Quan hệ công
chúng
106. Quản trị rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng
PGS TS Nguyễn Văn
Tiến 2010 01 Quản trị rủi ro
49
107. Quản trị rủi ro và bảo hiểm PGS TS Nguyễn
Quang Thu 2008 01 Quản trị rủi ro
108. Quản trị rủi ro và khủng
hoảng
Đoàn Thị Hồng Vân,
Kim Ngọc Đạt, Hà
Đức Sơn
2009 01 Quản trị rủi ro
109.
Quản trị rủi ro xí nghiệp
trong nền kinh tế toàn cầu :
Nguyên tắc và thực hành
MPA Dương Hữu
Hạnh 2009 01 Quản trị rủi ro
110. Quản trị rủi ro Đoàn Thị Hồng Vân 2007 01 Quản trị rủi ro
111. Quản trị rủi ro tài chính
Nguyễn Thị Ngọc
Trang, Trần Ngọc
Thơ
2011 01 Quản trị rủi ro
112.
Giáo trình khoa học quản
lý
Doanh nghiệp
PGS TS Đoàn Xuân
Tiến
01 Kế toán quản
trị nâng cao
113. Kế toán quản trị
TS Đoàn Ngọc Quế,
ThS Đào Tất Thắng,
TS Lê Đình
Trực
2011 01 Kế toán quản
trị nâng cao
114. Kế toán quản trị : Bài tập
và bài Giải
PGS TS Phạm Văn
Được, Đặng Kim
Cương
2010 01 Kế toán quản
trị nâng cao
115. Kế toán quản trị Sách dịch 2011 01 Kế toán quản
trị nâng cao
116. Kế toán chi phí Sách dịch 2013 01 Kế toán quản
trị nâng cao
117. Giáo trình Kế toán quản trị Nguyễn Thị Minh
Tâm 2008 01
Kế toán quản
trị nâng cao
118. Kế toán quản trị Đoàn Ngọc Quế, Đào
Tất Thắng 2011 01
Kế toán quản
trị nâng cao
119. Giáo trình Quản trị tài
chính
TS. Nguyễn Quốc
Khánh, TS. Chu
Hoàng Hà
2012
01
Các thị trường
và định chế tài
chính
120. Hệ thống thông tin quản lý Nguyễn Thanh Hùng 2006 01 Hệ thống thông
tin quản lý
121. Phân tích và thiết kế hệ
thống thông tin quản lý Nguyễn Văn vy 2002 01
Hệ thống thông
tin quản lý
122.
Quản lý công nghệ thông
tin – Chìa khóa dẫn đến
thành công
Mai Thế Nhượng 2007 01 Hệ thống thông
tin quản lý
123. Giáo trình Quản lý chất
lượng
TS. Tạ Thị Kiều An
và các tác giả (2010) 2010 1
Quản trị chất
lượng nâng cao
50
124. Quản lý chất lượng– Bài
tập
TS. Tạ Thị Kiều An
và các tác giả (2010) 2010 1
Quản trị chất
lượng nâng cao
125. Giáo trình Quản trị chất
lượng
Đặng Ngọc Sự và các
tác giả (2012) 2012 1
Quản trị chất
lượng nâng cao
126. Tài liệu hướng dẫn học tập
môn Quản trị chất lượng
Hoàng Mạnh Dũng
(2012) 2012 1
Quản trị chất
lượng nâng cao
127. Quản trị chất lượng Phan Thăng 2009 01 Quản trị chất
lượng nâng cao
128. Quản trị Logistics PGS.TS. Đoàn Thị
Hồng Vân 2002 01
Quản trị
logistics và
chuỗi cung ứng
129. Giáo trình Logistics Vũ Đình Nghiêm
Hùng 01
Quản trị
logistics và
chuỗi cung ứng
130. Quản trị chuỗi cung ứng Michael Hug 2010 01
Quản trị
logistics và
chuỗi cung ứng
131. Quản trị cung ứng
GS TS Đoàn Thị
Hồng Vân, Nguyễn
Xuân Minh, Kim
Ngọc Đạt
2011 01
Quản trị
logistics và
chuỗi cung ứng
132.
Quản trị chiến lược chuỗi
cung ứng: 5 nguyên tắc
đạt hiệu quả hoạt động
tốt nhất
Shosshanah Cohen,
Joseph Rooussel; ThS
Phạm Như Hiền…
2008 01
Quản trị
logistics và
chuỗi cung ứng
133. Quản trị chuỗi cung ứng Sách dịch 2008 01
Quản trị
logistics và
chuỗi cung ứng
134. Tinh hoa quản trị chuỗi
cung ứng Michael Hugos 2010 01
Quản trị
logistics và
chuỗi cung ứng
135. Kinh tế vận tải hàng
không
TS Nguyễn Hải
Quang (cb), TS Chu
Hoàng Hà, TS Trương
Quang Dũng
2012 01
Kinh tế vận tải
hàng không
nâng cao; Quản
trị hãng hàng
không nâng cao
136. Phân tích kinh tế hàng
không
PGS.TS Dương Cao
Thái Nguyên, TSKH
Hoàng Minh Chính
2009 01
Kinh tế vận tải
hàng không
nâng cao
137. Business & Coporate
Aviation Management John J. Sheehan 2003 01
Kinh tế vận tải
hàng không
nâng cao
138. Introduction to Air
Transportation Economics
Bijan Vasgh, Ken
Fleming and Tomas
Tacker (2008)
2008 01
Kinh tế vận tải
hàng không
nâng cao
51
139. Air Transport
Fundamentals
IATA - Course
texbook
01
Kinh tế vận tải
hàng không
nâng cao
140. Quản trị hãng hàng không
TS. Nguyễn Hải
Quang, PGS.TS
Dương Cao Thái
Nguyên, TS. Chu
Hoàng Hà
2014 01
Quản trị hãng
hàng không
nâng cao
141.
General Aviation
Marketing and
Managerment
Daniel Prather
2009
01
Quản trị hãng
hàng không
nâng cao;
Marketing hàng
không nâng cao
142. General Aviation
marketing
Alexander T. Wells,
Bruce D. Chadbourne 1987 01
Quản trị hãng
hàng không
nâng cao
143. Air Transport
Fundamentals
IATA - Course
texbook 2003 01
Quản trị hãng
hàng không
nâng cao; Quản
trị thương mại
cảnghàng
không nâng cao
144. Marketing hàng không
PGS.TS. Dương Cao
Thái Nguyên – TS.
Nguyễn Hải Quang –
TS. Chu Hoàng Hà
2011 01
Marketing hàng
không nâng
cao; Marketing
Cảng hàng
không nâng
cao
145. Khái quát về hàng không
dân dụng
PGS.TS Dương Cao
Thái Nguyên, TS.
Nguyễn Hải Quang,
TS. Chu Hoàng Hà
2010 01 Marketing hàng
không nâng cao
146. Airlines marketing and
management Stehen Shaw 2011 01
Quản trị hãng
hàng không
nâng cao;
Marketing hàng
không nâng cao
147. Airport Marketing Nigel Halpern and
Anna Graham 2013 01
Marketing
Cảng hàng
không nâng
cao
52
148. Airline Marketing
Independent Study IATA 2003 01
không nâng
cao; Marketing
Cảng hàng
không nâng
cao
149. The Airport Bisiness,
London and New York Rigas Doganis 1992 01
Quản trị thương
mại cảnghàng
không nâng cao
Nguồn: Học viện HKVN
3.3. Hoạt động nghiên cứu khoa học
3.3.1. Đề tài khoa học đã thực hiện
Trong những năm qua đội ngũ giảng viên liên quan đến ngành QTKD của
Học viện đã thực hiện 13 đề tài nghiên cứu khoa học. Trong đó có 10 đề tài cấp
bộ, gồm 6 đề tài đã nghiệm thu và 4 đề tài đang thực hiện (xem Bảng 15).
Bảng 15: Các đề tài nghiên cứu KH của giảng viên liên quan đến ngành QTKD
Số
TT Tên đề tài
Cấp quyết
định, mã
số
Số QĐ, ngày
tháng năm/
ngày nghiệm
thu
Kết quả
nghiệm
thu
Tác giả
I- Các đề tài đã nghiệm thu
1.
Nghiên cứu đề xuất hệ
thống chính sách và xây
dựng chương trình đào tạo
nguồn nhân lực cho ngành
vận tải hàng không giai
đoạn 2008-2015
DT084013
-QĐ số 103/QĐ-
BGTVT ngày
12/01/2009
-Nghiệm thu
ngày 13/3/2009
Loại A
PGS.TS
Dương Cao
Thái
Nguyên
2.
Điều tra, khảo sát, đánh
giá hiện trạng ô nhiễm
không khí, tiếng ồn;
Xâydựngbản đồ tiếng ồn
và giải pháp giảm thiểu
cho Cảng HK quốc tế tân
Sơn Nhất
MT094002
-QĐ số 769/QĐ-
BGTVT ngày
25/3/2010
-Nghiệm thu
ngày 31/3/2010
Loại B TS Chu
Hoàng Hà
3.
Nghiên cứu đổi mới công
tác đào tạo nguồn nhân
lực Ngành hàng không
Việt Nam trong điều kiện
hội nhập quốc tế
DT094037
-QĐ số 574/QĐ-
BGTVT ngày
09/03/2010
-Nghiệm thu
ngày 26/4/2010
Loại B
PGS.TS
Dương Cao
Thái
Nguyên
4.
Điều tra, khảo sát, xây
dựng bản đồ tiếng ồn và
giải pháp giảm thiểu cho
MT104003
-QĐ số 91/QĐ-
BGTVT ngày
17/01/2011
TS Chu
Hoàng Hà
53
Cảng HK quốc tế Phú Bài -Nghiệm thu
ngày 26/01/2011
5.
“Thiết kế, chế tạo, thử
nghiệm xe ô tô điện được
ứng dụng trong cảng hàng
không sân bay”
NL112004
-QĐ số
1389/QĐ-
BGTVT ngày
15/6/2012
-Nghiệm thu
ngày 29/6/2012
PGS.TS
Dương Cao
Thái
Nguyên
6.
Nghiên cứu, xây dựng hệ
thống mô phỏng đầu cuối
hiển thị dữ liệu khí tượng
Hàng không
DT124041
QĐ số
3963/QĐ-
BGTVT ngày
04/12/2013
Ths. Lưu
Trung
7.
Các yết tố ảnh hưởng đến
chất lượng đào tạo ngành
QTKD tại Học viện
HKVN
Đề tài khoa học
cấp Học viện Đạt
TS. Trương
Quang Dũng
8.
Nâng cao chất lượng đào
tạo các học phần kinh tế -
thương mại Hàng không
tại Học viện HKVN
Đề tài khoa học
cấp Học viện Đạt
TS. Nguyễn
Hải Quang
II- Các đề tài đang thực hiện
9.
Nghiên cứu đề xuất biện
pháp quản lý tiết kiệm
điện tại Học viện HKVN
Cấp trường
TS. Nguyễn
Thị Hải
Hằng
10.
Nghiên cứu cơ sở khoa
học xây dựng phương
pháp và bộ tiêu chí đánh
giá hiệu quả công tác của
các chức danh nhân viên
hàng không làm việc
trong khu bay (nhân viên
kiểm soát tiếp cận và
kiểm soát tại sân)
Đề tài cấp Bộ Ths. Ngô
Tuấn Anh
11.
Mô phỏng năng lượng
bức xạ siêu cao tần của
các loại anten điển hình:
chấn tử, yayi, parapol
DT144021
QĐ số 1696/QĐ
– BGTVT ngày
08/05/2014
Đã nghiệm
thu kỹ
thuật ngày
26/03/2015
TS. Hồ
Ngọc Bá
12.
Nghiên cứu phát triển
dịch vụ logistic trong
ngành hàng không Việt
nam đến năm 2020, định
hướng sau năm 2020
DT154022
QĐ số 627/QĐ-
BGTVT ngày
13/02/2015
Đang thực
hiện
TS. Nguyễn
Hải Quang
13.
Mô phỏng hệ thống quản
lý và lập kế hoạch khai
thác đội tàu bay cho hãng
hàng không
Đề tài cấp Bộ Đang thực
hiện
TS. Nguyễn
Thị Hải
Hằng
Nguồn: Học viện HKVN
54
Ngoài các đề tài nghiên cứu khoa học đội ngũ giảng viên liên quan đến
ngành QTKD của Học viện còn biên soạn 14 giáo trình về ngành QTKD nói
chung và chuyên ngành QTKD hàng không nói riêng (xem Bảng 16)
Bảng 16: Các giáo trình đã biên soạn liên quan đến ngành QTKD
Số
TT Tên sách Tác giả Đồng tác giả
Nhà xuất
bản
Năm
xuất
bản
1 Phân tích kinh tế hàng
không
Dương Cao
Thái Nguyên Hoàng Minh Chính LĐTBXH 2009
2 Quản trị khai thác hàng
không dân dụng
Dương Cao
Thái Nguyên Hoàng Minh Chính LĐTBXH 2009
3 Quản trị nguồn nhân
lực hàng không
Dương Cao
Thái Nguyên Hoàng Minh Chính LĐTBXH 2009
4
Kế hoạch hóa chiến
lược ngành hàng không
dân dụng
Dương Cao
Thái Nguyên
Nguyễn Hải Quang
Chu Hoàng Hà LĐTBXH 2009
5 Khái quát về Hàng
không Dân dụng
Dương Cao
Thái Nguyên
Nguyễn Hải Quang
Chu Hoàng Hà
Khoa học
xã hội 2010
6 Maketing Hàng không Dương Cao
Thái Nguyên
Nguyễn Hải Quang
Chu Hoàng Hà Thế giới 2011
7 Quản trị Hàng không Dương Cao
Thái Nguyên
Hoàng Minh Chính
Chu Hoàng Hà Thế giới 2011
8
Hoạt động khai thác
mặt đất tại cảng Hàng
không
Dương Cao
Thái Nguyên
Nguyễn Quang Sơn
Vương Thanh
Huyền
Thế giới 2012
9 Phân tích hoạt động
kinh doanh
Nguyễn Quốc
Khánh
Dương Cao Thái
Nguyên Thế giới 2012
10 Quản trị Tài chính Nguyễn Quốc
Khánh Chu Hoàng Hà Thế giới 2012
11 Kinh tế Vận tải Hàng
không
Nguyễn Hải
Quang
Chu Hoàng Hà
Trương Quang
Dũng
Thế giới 2012
12 Cơ sở hạ tầng cảng
Hàng không, sân bay
Dương Cao
Thái Nguyên
Chu Hoàng Hà
Nguyễn Hữu Thuận Thế giới 2013
13 Quy hoạch cảng Hàng
không, sân bay Chu Hoàng Hà
Nguyễn Duy Đồng
Phạm Văn Tiến
Trần Quang Minh
Phùng Thế Tám
Thế giới 2013
14 Quản trị Hãng hàng
không
Nguyễn Hải
Quang
Dương Cao Thái
Nguyên
Chu Hoàng Hà
Khoa học
và kỹ
thuật
2014
Nguồn: Học viện HKVN
55
3.3.2. Các hướng nghiên cứu đề tài luận văn
Các hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu có thể nhận hướng dẫn học
viên cao học của đội ngũ giảng viên cơ hữu bao gồm: Chiến lược và chính sách
kinh doanh, quản trị nguồn nhân lực, quản trị chất lượng, quản trị marketing,
quản trị tài chính, quản trị logicstic, văn hóa doanh nghiệp, quản trị ngoại
thương, quản trị dự án, quản trị tri thức ứng dụng… (xem Bảng 17)
Bảng 17: Các hướng nghiên cứu đề tài luận văn và số lượng HV có thể tiếp nhận
TT
Hướng nghiên cứu, lĩnh vực
nghiên cứu có thể nhận hướng
dẫn học viên cao học
Học tên, học vị, học hàm
người có thể hướng dẫn
học viên cao học
Số học
viên có
thể tiếp
nhận/năm
1
Chiến lược và chính sách kinh
doanh: chiến lược công ty, chiến
lược cạnh tranh…
PGS.TS. Dương Cao Thái
Nguyên
TS. Nguyễn Hải Quang
TS. Trương Quang Dũng
11
2 Quản trị nguồn nhân lực: tuyển
dụng, đào tạo, trả lương….
PGS.TS. Dương Cao Thái
Nguyên
TS. Chu Hoàng Hà
TS. Nguyễn Thanh Bình
6
3
Quản trị chất lượng: các hệ thống
quản trị chất lượng, các công cụ
quản trị chất lượng….
TS. Trương Quang Dũng
TS. Nguyễn Sinh kế
TS. Lý Minh Chiêu
6
4
Quản trị marketing: các chiến
lược marketing, marketing mix,
sự hài lòng của khách hàng, hệ
thống phân phối, quan hệ khách
hàng, thương hiệu….
TS. Nguyễn Hải Quang
TS. Huỳnh Minh Triết
TS. Nguyễn Hải Hằng
9
5 Quản trị tài chính: hiệu quả kinh
doanh, quản trị rủi ro tài chính…
PGS.TS. Dương Cao Thái
Nguyên
TS. Nguyễn Quốc Khánh
TS. Huỳnh Minh Triết
6
6 Quản trị logicstic: hoạt động giao
nhận, chuỗi cung ứng….
TS. Nguyễn Hải Hằng
TS. Huỳnh Minh Triết
TS. Nguyễn Hải Quang
6
7
Văn hóa doanh nghiệp: xây dựng
văn hóa doanh nghiệp nói chung,
văn hóa quản trị nói riêng.
TS. Trương Quang Dũng
TS. Chu Hoàng Hà
TS. Nguyễn Thị Hải Hằng
6
8
Quản trị ngoại thương: hoạt động
xuất -nhập khẩu, vốn đầu tư nước
ngoài….
TS. Nguyễn Quốc Khánh
TS. Huỳnh Minh Triết
TS. Nguyễn Thanh Bình
9
56
TT
Hướng nghiên cứu, lĩnh vực
nghiên cứu có thể nhận hướng
dẫn học viên cao học
Học tên, học vị, học hàm
người có thể hướng dẫn
học viên cao học
Số học
viên có
thể tiếp
nhận/năm
9 Quản trị dự án: Nâng cao hiệu
quả quản lý dự án…
TS. Nguyễn Thị Hải Hằng
TS. Nguyễn Hải Quang
TS. Lý Minh Chiêu
9
10 Quản trị tri thức ứng dụng…
PGS.TS. Dương Cao Thái
Nguyên
TS. Nguyễn Thị Hải Hằng
TS. Phạm Văn Tài
6
3.3.3. Các công trình đã công bố của cán bộ cơ hữu
Các công trình công bố của cán bộ cơ hữu thuộc ngành QTKD của Học
viện trong thời gian gần đây là 54 công trình trên các tạp chí, hội nghị, sách và
kỷ hiếu (xem Bảng 18).
Bảng 18: Các công trình công bố của cán bộ cơ hữu thuộc ngành QTKD
TT Tên công trình Tên tác giả
Năm
công
bố
Nguồn công bố
1. Cơ sở phát triển hàng không
chung Việt Nam
PGS.TS
Dương Cao
Thái Nguyên
2006 Tạp chí Hàng
không Việt nam
2.
Khi nào nên thành lập hãng
hàng không chi phí thấp ở Việt
Nam?
PGS.TS
Dương Cao
Thái Nguyên
2006 Tạp chí Hàng
không Việt nam
3.
Định hướng quy hoạch sân bay
trong phát triển kinh tế- xã hội
cho hoạt động hàng không
chung
PGS.TS
Dương Cao
Thái Nguyên
2012 Tạp chí Phát triển
và hội nhập
4. Xây dựng hàng không chung
tại Việt Nam
PGS.TS
Dương Cao
Thái Nguyên
2012 Tạp chí Phát triển
và hội nhập
5. Marketing hỗn hợp trong hoạt
động vận tải hàng không
PGS.TS
Dương Cao
Thái Nguyên
2012 Tạp chí Kinh tế và
dự báo
6. Marketing hàng không trong
thời kỳ hội nhập
PGS.TS
Dương Cao
Thái Nguyên
2012
Tạp chí nghiên
cứu Tài chính
Marketing
7.
Những thách thức khi áp dụng
quản trị tri thức tại các nước
đang phát triển-Trường hợp
TS Nguyễn
Thị Hải Hằng 2009
Conference
Proceedings- Kỷ
yếu hội nghị khoa
57
Việt Nam (Đông Nam Á) học quốc tế dành
cho NCS và các
nhà khoa học trẻ-
Trường kinh
doanh Karvina-
Đại học Silesian-
Opava- CH Séc
8.
Quản trị tri thức- Từ một hiện
tượng mang tính thời thượng
đến một hệ thống quản trị con
người
TS Nguyễn
Thị Hải Hằng 2009
Conference
Proceedings- Kỷ
yếu hội nghị quốc
tế “Diễn đàn kinh
tế Liberec”- đại
học Kỹ thuật
Liberec- CH Séc
9.
Quản trị tri thức cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại các nước
đang phát triển- Mức độ khả
thi?
TS Nguyễn
Thị Hải Hằng 2010
Conference
Proceedings-Kỷ
yếu hội nghị về
Quản trị tri thức
Châu Âu ( CKM
11) tổ chức tại Bồ
Đào Nha.
10.
Sự tác động của các nhân tố
quản trị tri thức đến quá trình
quản trị kinh doanh ở các nước
đang phát triển dựa trên quan
điểm tổ chức (Institution-based
view)
TS Nguyễn
Thị Hải Hằng 2010
Conference
Proceedings- Kỷ
yếu hội nghị NCS
quốc tế lần thứ 2-
đại học Masaryk-
Brno-CH Séc
11.
Chia sẻ tri thức trong doanh
nghiệp nhỏ-Từ lý thuyết đến
thực tế
TS Nguyễn
Thị Hải Hằng 2011
Tạp chí:
International
Journal of
Emerging Market-
Emerald
12.
Quản trị tri thức- một giải pháp
cho việc thiếu hụt người lao
động có năng lực trong các
doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các
nước đang phát triển (Tình
huống tại Việt Nam)
TS Nguyễn
Thị Hải Hằng 2012
Tạp chí: Journal of
System
Integration- CH
Séc
13.
Chính quyền địa phương ở
Việt nam và khả năng áp dụng
quản trị dựa vào tri thức cho sự
phát triển của địa phương tại
Việt nam
TS Nguyễn
Thị Hải Hằng 2015
Sách: Đổi mới xã
hội ở châu Á –
Làm thế nào để
chuyển đổi lĩnh
vực công và xã hội
14. Vốn tự có, mục tiêu và lối ra TS Nguyễn 2000 Tạp chí Khoa học
58
cho quản lý ngân hàng Quốc Khánh Ngân hàng
15. Bảo hiểm tiền gửi và sự an
toàn của các ngân hàng
TS Nguyễn
Quốc Khánh 2001
Tạp chí Khoa học
Ngân hàng
16. Quản lý thu nhập rủi ro trong
các NHTMCP
TS Nguyễn
Quốc Khánh 2001
Tạp chí Khoa học
Ngân hàng
17. Hoạch định chiến lược tài
chính trong các NHTMCP
TS Nguyễn
Quốc Khánh 2003
Tạp chí Khoa học
Ngân hàng
18.
“Về sự kế thừa các yếu tố hợp
lý, có giá trị của đạo đức Nho
giáo trong việc xây dựng nền
đạo đức mới ở nước ta hiện
nay”
TS Nguyễn
Sinh Kế 2000
Tạp chí Khoa học
chính tri số 2-2000
19.
“Đạo đức Bác Hồ với việc tu
dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối
sống của cán bộ, đảng viên”
(Đồng tác giả)
TS Nguyễn
Sinh Kế 2000
Sách: Di chúc của
Chủ tịch Hồ Chí
Minh với công
cuộc đổi mới,Nxb
CTQG, HN, 2000
20.
“Tìm hiểu sự khác nhau giữa
triết học Mác và triết học
Hêghen”
TS Nguyễn
Sinh Kế 2000
Tạp chí Khoa học
chính tri số 4/2000
21.
“Đại hội IX với việc xây dựng
nhà nước pháp quyền XHCN
dưới sự lãnh đạo của Đảng”
TS Nguyễn
Sinh Kế 2002
Tạp chí Khoa học
chính tri số 4-2002
22.
Ảnh hưởng của đạo đức Nho
giáo trong quan hệ gia đình –
làng – xã ở Việt Nam”
TS Nguyễn
Sinh Kế 2003
Tạp chí Khoa học
xã hội số 4-2003
23.
Phạm trù Trí trong thanh giá trị
của đạo đức Nho giáo thời
Tiên Tần”
TS Nguyễn
Sinh Kế 2003
Tạp chí Khoa học
chính tri số 4-2003
24.
“Góp phần tìm hiểu phạm trù
Nhân trong thanh giá trị của
đạo đức Nho giáo”
TS Nguyễn
Sinh Kế
2003
Tạp chí Lý luận
chính tri số
12/2003
25.
“Vấn đề đạo đức trong nền
kinh tế thị trường ở nước ta
hiện nay – Thực trạng và
nguyên nhân”
TS Nguyễn
Sinh Kế 2004
Tạp chí Khoa học
chính trị -số
4/2004
26.
“Về quá trình Nho giáo du
nhập Việt Nam (từ đầu công
nguyên đến thế kỷ XIX)
TS Nguyễn
Sinh Kế 2004
Tạp chí Triết học,
số 9(160), 2004
27.
“Nguyên tắc thống nhất giữa
tính khoa học và tính chính trị
trong dạy và học lý luận chính
trị
TS Nguyễn
Sinh Kế 2006
Tạp chí Khoa học
chính trị số 4/2006
28. Quan điểm của Đảng ta về sở TS Nguyễn 2007 Tạp chí Khoa học
59
hữu và các thành phần kinh tế
trong các văn kiện Đại hội
Đảng thời kỳ đổi mới
Sinh Kế chính trị số 4/2007
29.
“Triết lý nhân sinh Phật giáo
với đời sống tinh thần của con
người Việt Nam”
TS Nguyễn
Sinh Kế 2008
Tạp chí Khoa học
chính trị số 4/2008
30. Quản trị nguồn nhân lực trong
các doanh nghiệp nhỏ và vừa
TS Lý Minh
Chiêu 2006
Tạp chí Kinh tế và
phát triển
31. Vấn đề quản lý chất lượng ở
các doanh nghiệp vừa và nhỏ
TS Trương
Quang Dũng 2001
Tạp chí Kinh tế và
phát triển
32.
Những hạn chế, yếu kém của
khu vực kinh tế tư nhân và một
số giải pháp phát triển kinh tế
tư nhân trên địa bàn TP. HCM
TS Trương
Quang Dũng 2003
Kỷ yếu hội thảo
khoa học- khoa
Kinh tế- ĐHQG
TP.HCM
33.
Áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9000 trong các mô
hình hành chính công
TS Trương
Quang Dũng 2004
Tạp chí quản lý
nhà nước
34.
Góp một số ý kiến về tuyển
dụng và sử dụng lao động có
trình độ cao cho khu vực công
TS Trương
Quang Dũng 2007
Tạp chí quản lý
nhà nước
35.
Thực trạng năng lực đội ngũ
giám đốc doanh nghiệp tư
nhân TP. HCM
TS Trương
Quang Dũng 2007
Tạp chí công
nghiệp
36. Thực trạng các doanh nghiệp
tư nhân tại TP. HCM
TS Trương
Quang Dũng 2007
Tạp chí du lịch
Việt Nam
37.
Thực trạng quản lý nhà nước
đối với doanh nghiệp sau đăng
ký kinh doanh tại TP. HCM
TS Trương
Quang Dũng 2008
Tạp chí quản lý
nhà nước
38.
Những nhiệm vụ ban đầu để
trường Đại học Sài Gòn trở
thành một trung tâm nghiên
cứu phát triển khoa học công
nghệ của thành phố
TS Trương
Quang Dũng 2009
Tạp chí Đại học
Sài Gòn
39.
Ngành Quản trị kinh doanh
đào tạo theo nhu cầu xã hội-
vấn đề đặt ra và kiến nghị
TS Trương
Quang Dũng 2010
Kỷ yếu hội thảo
khoa học quốc
gia- Đại học Kinh
tế quốc dân
40. Thu hút đầu tư vào khu kinh tế
Dung Quất
TS Trương
Quang Dũng 2013
Tạp chí quản lý
nhà nước
41.
Vấn đề phát triển văn hóa du
lịch chất lượng cao ở Việt
Nam
TS Trương
Quang Dũng 2014
Tạp chí khoa học
– Trường ĐH sư
phạm TP.HCM
42. Thu hút và sử dụng lao động
có trình độ của khu vực công
TS Trương
Quang Dũng 2014
Khoa học công
nghệ giao thông
60
3.4. Hợp tác quốc tế
Trong nhiều năm qua, Học viện HKVN đã tiến hành tiếp xúc và làm việc
với nhiều cơ sở giáo dục đào tạo Quốc tế để thảo luận về việc hợp tác đào tạo,
cụ thể được mối quan hệ hợp tác với các cơ sở đào tạo danh tiếng tại các nước
vận tải
43. Phát triển hệ thống các khu
kinh tế ở nước ta
TS Trương
Quang Dũng
2014 Taïp chí quaûn lyù
nhaø nöôùc
44.
Hình thành và phát triển vận
tải hàng không chi phí thấp ở
Việt Nam
TS Nguyễn
Hải Quang 2005
Tạp chí Kinh tế và
phát triển
45.
Liên kết giữa các hãng hàng
không trong tập đoàn hàng
không ở Hoa Kỳ
TS Nguyễn
Hải Quang 2007
Tạp chí hàng
không Việt Nam
46.
Forecast of Vietnam’s Air
Transport Market by Model
Methol
TS Nguyễn
Hải Quang 2007
Economic
development
Review
47. Hình thành tập đoàn hàng
không Việt Nam
TS Nguyễn
Hải Quang 2007
Tạp chí hàng
không Việt Nam
48.
Passengers Satisfaction Factors
of Vietnam Airlines Inflight
Services
TS Nguyễn
Hải Quang 2007
Economic
development
Review
49.
Thẩm định các yếu tố làm hài
lòng hành khách hàng không-
Áp dụng phương pháp phân
tích chuỗi giá trị
TS Nguyễn
Hải Quang 2008
Vietnam Logistic
Review
50.
Thị trường không vận hàng
hóa: cạnh tranh và triển vọng
phát triển ở Việt Nam
TS Nguyễn
Hải Quang 2008
Vietnam Logistic
Review
51.
Công tác đào tạo, huấn luyện
nhân lực Hàng không – Thực
trạng và giải pháp
TS Nguyễn
Hải Quang 2013
Thông tin kinh tế
khoa học hàng
không
52. Nguồn nhân lực hàng không TS Nguyễn
Hải Quang 2013
Vietnam Logistic
Review
53.
Liên kết giữa đào tạo và huấn
luyện nhân lực chuyên ngành
hàng không
TS Nguyễn
Hải Quang 2014
Khoa học công
nghệ giao thông
vận tải
54.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng của sinh viên về chất
lượng đào tạo các học phần
kinh tế - thương mại hàng
không
TS Nguyễn
Hải Quang 2015
Kỷ yếu Hội nghị
Khoa học công
nghệ giao thông
vận tải 2015
61
Mỹ, Anh, Australia, Phần lan, Thái lan, Singapore với mục đích tích cực tìm
kiếm đối tác là các tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học tại các nước có nền
giáo dục tiên tiến, khoa học công nghệ hiện đại nhằm thu hút các nguồn vốn
nước ngoài đầu tư cho giáo dục, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
chuyển giao công nghệ cho đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học, từng bước tiếp
cận với công nghệ tiên tiến, đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
Trong giai đoạn từ năm 2011 đến nay, Học viện đã tiến hành tiếp xúc và
làm việc với với Đại học Buckingham – Anh Quốc, Học viện Hàng Không
Singapore, Đại học OSTRAVA – Cộng hòa Séc, Interaction Trainer – Anh
Quốc, US Compass College – Hoa Kỳ, A SC – Milcom Singapore, Air New
Zealand Institute, Hiệp hội vận tải Hàng Không Quốc Tế - IATA có trụ sở tại
Canada, Hiệp hội Hàng không vũ trụ Australia, Học viện Hàng Không Finair –
Phần Lan, Qiba – Australia… Kết quả đạt được cho đến thời điểm năm 2013
như sau:
- Được Hiệp hội vận tải Hàng không Quốc tế - IATA phê chuẩn là trung
tâm đào tạo Việt Nam với chức năng triển khai các chương trình đào tạo chuyên
ngành Hàng không chung, vận chuyển hàng nguy hiểm và Du lịch Hàng Không;
- Ký kết văn bản hợp tác với Interaction Trainer – Anh Quốc để hợp tác
đào tạo giáo viên Quản lý nhân lực tổ bay, yếu tố con người trong Hàng không,
và đào tạo kỹ năng giảng dạy;
- Ký kết văn bản hợp tác Trường Hàng Không Thái Lan (CATC
Thailand) trong đào tạo chuyên ngành Quản lý hoạt động bay, đào tạo Phi công
cơ bản, đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn, đào tạo giáo viên.
- Ký kết biên bản ghi nhớ với A SC – Milcom – Singapore về việc hợp
tác trong lĩnh vực đào tạo kỹ thuật tàu bay.
- Ký kết biên bản với Hiệp hội Hàng Không Vũ trụ - Australia về việc
hợp tác trong đào tạo Phi công, kỹ thuật tàu bay, và Khai thác Cảng Hàng
Không.
Tóm lại, Học viện HKVN đặt mục tiêu hợp tác với các cơ sở đào tạo đại
học, sau đại học, đào tạo nghề khu vực và thế giới là một hướng đi đúng đắn
nhằm xây dựng Học viện lên đẳng cấp quốc tế.
62
PHẦN 4: CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
4.1. Mục tiêu của chương trình đào tạo
4.1.1. Mục tiêu chung của chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD theo định hướng ứng dụng phục vụ cho
ngành hàng không và xã hội, giúp cho học viên nâng cao kiến thức chuyên ngành
QTKD và kỹ năng hoạt động QTKD; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có
khả năng nghiên cứu và ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực
hiện các công việc phức tạp trong hoạt động QTKD, phát huy và sử dụng hiệu
quả kiến thức QTKD vào việc thực hiện các công việc cụ thể trong ngành hàng
không và các ngành khác của xã hội; có thể học bổ sung một số kiến thức cơ sở
ngành và phương pháp nghiên cứu theo yêu cầu của chuyên ngành đào tạo trình
độ tiến sĩ để tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
4.1.2. Mục tiêu cụ thể của chương trình đào tạo
4.1.2.1. Về kiến thức
Chương trình trang bị cho các học viên những kiến thức nâng cao, chuyên
sâu về QTKD hiện đại, cách thức xây dựng chiến lược phát triển cho doanh
nghiệp, các chỉ dẫn về cách thức vận dụng những kiến thức QTKD vào hoạt
động thực tiễn của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp hàng không nói
riêng.
4.1.2.2. Về kỹ năng
Cung cấp cho học viên khả năng phân tích, đánh giá và dự báo những
thay đổi của môi trường kinh tế vĩ mô cũng như môi trường hoạt động kinh
doanh. Từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn cho chiến lược và công tác quản
trị của doanh nghiệp. Xây dựng và phát triển kỹ năng lãnh đạo của học viên,
bao gồm kỹ năng lãnh đạo bản thân và lãnh đạo tổ chức. Giúp học viên nâng
cao khả năng sáng tạo và ứng dụng các lý luận, phát huy các kinh nghiệm của
bản thân và hình thành các kỹ năng cần thiết trong việc phân tích và xử lý các
tình huống quản trị, đặc biệt là trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
63
4.1.2.3. Về thái độ
Học viên có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan trọng
của chương trình đào tạo và những giá trị đích thực cần đạt; đồng thời có quan
điểm nghề nghiệp đúng đắn và có thái độ học tập nghiêm túc.
4.1.2.4. Về năng lực chuyên môn
Sản phẩm đào tạo là các nhà lãnh đạo doanh nghiệp, những chuyên gia có
chuyên môn sâu về chuyên ngành QTKD, có khả năng phân tích, đánh giá và dự
báo những thay đổi của môi trường để đưa ra các quyết định đúng đắn cho chiến
lược và công tác quản trị của doanh nghiệp, có khả năng lãnh đạo và giải quyết
các vấn đề quản trị phát sinh, đặc biệt là quản trị kinh doanh hàng không.
4.1.2.5. Về nghiên cứu
Học viên có khả năng nghiên cứu các chủ đề sẽ khác nhau theo từng năm
tuỳ theo xu thế phát triển của các lý thuyết Quản trị cũng như các vấn đề phát
sinh trong thực tiễn hoạt động QTKD của các doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh
vực hàng không. Một số hướng nghiên cứu cụ thể như sau:
- Các học thuyết QTKD hiện đại và vận dụng vào điều kiện của Việt
Nam, đặc biệt đối với hoạt động hàng không dân dụng.
- Hoạch định và thực thi chiến lược kinh doanh trong các Tập đoàn kinh
tế, Tổng công ty và các Doanh nghiệp.
- Quy hoạch và phát triển nguồn nhân lực trong các Doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế, đặc biệt trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
- Nghiên cứu và vận dụng các chuẩn mực Quản trị Công ty vào các
Công ty của Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp hàng không nói riêng.
- Phân tích và vận dụng các mô hình Quản trị hiện đại vào các Doanh
nghiệp của Việt Nam.
- Chiến lược Marketing của các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty và
các Doanh nghiệp Việt Nam bao gồm các tổng công ty trong lĩnh vực hàng
không.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong các Doanh nghiệp ở Việt
Nam.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành trong quá trình hội nhập kinh
tế Quốc tế.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế.
64
4.1.2.6. Vị trí và công việc có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, học viên có thể làm lãnh đạo hay nhà quản trị trong
các tổ chức, doanh nghiệp; các chuyên gia, chuyên viên trong các lĩnh vực kế
hoạch, đầu tư, tổ chức, nhân lực, đào tạo, tài chính, hành chính – quản trị, tiếp
thị, thương mại, bán sản phẩm hay sản xuất, khai thác, dịch vụ... của doanh
nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước.
4.2. Yêu cầu đối với người dự tuyển
4.2.1. Điều kiện về văn bằng, ngành học và loại tốt nghiệp
- Nhóm 1 “Ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành dự tuyển”:
Có bằng cử nhân ngành QTKD hoặc nhóm ngành Kinh tế chuyên ngành QTKD
hoặc chương trình đào tạo của hai ngành này ở trình độ đại học khác nhau dưới
10% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành.
Ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành dự tuyển được dự thi không cần
bổ túc kiến thức.
- Nhóm 2 “Ngành gần với chuyên ngành dự tuyển”: Có bằng tốt nghiệp
đại học chính qui hoặc không chính qui loại khá trở lên nhóm ngành Kinh
doanh (nhóm ngành cấp III) nhưng không có hoặc không phải ngành QTKD
hoặc chương trình đào tạo của hai ngành này ở trình độ đại học khác nhau từ
10% đến 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức
ngành. Ngành gần với chuyên ngành dự tuyển được dự thi sau khi đã có chứng
chỉ bổ túc kiến thức phù hợp.
- Nhóm 3 “Ngành khác với chuyên ngành dự tuyển”: Có bằng tốt
nghiệp đại học chính qui ngành khác với nhóm ngành Kinh doanh (nhóm ngành
cấp III). Ngành khác với chuyên ngành dự tuyển được dự thi sau khi đã có
chứng chỉ bổ túc kiến thức phù hợp.
4.2.2. Điều kiện về kinh nghiệm công tác
- Người có ngành “đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành dự tuyển”:
Bằng tốt nghiệp loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
- Người có ngành “phù hợp với chuyên ngành dự tuyển” nhưng có bằng
tốt nghiệp dưới loại khá hoặc có ngành “gần với chuyên ngành dự tuyển”: Phải
có ít nhất một năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực QTKD (tính từ ngày kí
quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày đăng ký dự thi).
65
- Người có ngành “khác với chuyên ngành dự tuyển”: Phải có ít nhất
hai năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực QTKD (tính từ ngày kí quyết định
công nhận tốt nghiệp đến ngày đăng ký dự thi).
Kinh nghiệm công tác do thủ trưởng đơn vị nơi công tác xác nhận, nêu rõ
thời gian tuyển dụng, thời gian làm việc tại các vị trí công tác.
4.2.3. Điều kiện về sức khỏe
Có đủ sức khỏe để học tập và lao động theo qui định số 10/TT-LB ngày
18/08/2003 và công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20/08/1990 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
4.3. Chuẩn đầu ra và điều kiện tốt nghiệp
4.3.1. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
4.3.1.1. Kiến thức
Khi tốt nghiệp, học viên sẽ có những kiến thức sau:
- Có khả năng nhận thức, phân tích được thế giới quan, nhân sinh quan
cộng sản chủ nghĩa; Nắm vững những chủ trương, đường lối cách mạng Việt
Nam, đặc biệt là đường lối cách mạng Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
- Có phương pháp nghiên cứu, biết cách làm nghiên cứu khoa học và
ứng dụng để giải quyết những vấn đề thực tiễn trong kinh doanh; Nắm vững
những nguyên lý cơ bản của kinh tế học và ứng dụng của nó trong việc đưa ra
quyết định của doanh nghiệp;
- Nắm vững các lý thuyết quản trị hiện đại, đạo đức trong kinh doanh để
ứng dụng nó trong quản trị doanh nghiệp; Có kiến thức nâng cao trong công tác
quản trị doanh nghiệp về các lĩnh vực chiến lược, chính sách kinh doanh, quản
trị tài chính, kế toán, quản trị nguồn nhân lực, quản trị sản xuất và tác nghiệp,
quản trị chất lượng, rủi ro quản lý thông tin, marketing, đặc biệt là hoạt động
quản trị, kinh doanh của hãng hàng không và cảng hàng không, sân bay. Từ đó
vận dụng để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
4.3.1.2. Kỹ năng
Khi tốt nghiệp, học viên sẽ có những kỹ năng sau:
- Có kỹ năng phân tích và dự báo những thay đổi của môi trường để
hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá và ra quyết định các hoạt động
66
quản trị kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là hoạt động của doanh nghiệp
hàng không
- Có kỹ năng tự học tập, thu thập thông tin, nghiên cứu khoa học độc
lập và cập nhật kiến thức mới thuộc chuyên ngành QTKD.
- Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; kỹ năng lãnh đạo,
đàm phán và điều hành các hoạt động tại đơn vị công tác, đặc biệt là hoạt động
của doanh nghiệp hàng không.
- Có kỹ năng viết báo cáo, trình bày, thuyết trình và bảo vệ kết quả
nghiên cứu.
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ trong hoạt động kinh doanh và nghiên
cứu khoa học ở trình độ B1 hoặc tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của
Khung Châu Âu Chung trở lên
- Có khả năng vận dụng thành thạo tin học ứng dụng trong nghiên cứu
khoa học như sử dụng tin học văn phòng (word, exell, powpoint), sử dụng phần
mềm SPSS, EVIEW để phân tích các dữ liệu trong hoạt động nghiên cứu kinh
doanh.
4.3.1.3. Thái độ
- Có thái độ chính trị, ý thức công dân và ý thức cộng đồng trong hành vi
và các ứng xử trong công việc.
- Có Phẩm chất đạo đức, đạo đức nghề nghiệp, ý thức trách nhiệm
công dân, hiểu biết, sống và làm việc theo pháp luật theo các tiêu chuẩn của
Quyết định số 50/2007/QĐ-BGD&ĐT của Bộ giáo dục và đào tạo.
- Có ý thức tham gia các công tác xã hội, đoàn thể; tổ chức kỷ luật lao
động, trách nhiệm nghề nghiệp, biết nhận và hoàn thành nhiệm vụ tập thể giao.
- Có tinh thần học hỏi, có ý chí không ngừng nâng cao kiến thức và rèn
luyện bản thân.
4.3.2. Điều kiện tốt nghiệp
- Trong thời gian đào tạo thạc sỹ theo quy định;
- Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn quy định tại Khoản 2, Điều 27 Quy
chế đào tạo trình độ thạc sĩ số 15 /2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Bộ GD&ĐT. Trong đó đạt trình độ ngoại ngữ được ở mức B1 hoặc tương
đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của Khung Châu Âu Chung trở lên theo Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (quy định tại
67
phụ lục II Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ tại Thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác
nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được
chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng
đánh giá luận văn và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng
làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ theo quy định tại Điểm c, Khoản
2, Điều 33 Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ số 15 /2014/TT-BGDĐT ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Bộ GD&ĐT;
- Đã công bố công khai toàn văn luận văn trên website của cơ sở đào tạo
quy định tại Khoản 9, Điều 34 Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ số 15 /2014/TT-
BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ GD&ĐT;
- Không đang trong thời gian chịu kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên
hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Không bị khiếu nại, tố cáo về nội dung khoa học trong luận văn.
4.4. Chương trình đào tạo
4.4.1. Khái quát chương trình
Học viên phải hoàn thành 18 học phần với 62 tín chỉ phải tích lũy để
được xét tốt nghiệp (xem Bảng 19).
Bảng 19: Khái quát chương trình đào tạo
Cấu trúc chương trình
Khối
lượng
KHỐI LƯỢNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Kiến
thức
Chung
Kiến thức cơ sở
và chuyên ngành Luận
văn
thạc sĩ Bắt
buộc
Tự
chọn
Số học phần 18 2 8 7 1
Số tín chỉ 62 7 24 21 10
Tỷ lệ theo tín chỉ 100% 11% 39% 34% 16%
Tỷ lệ học phần tự chọn trong
kiến thức cơ sở và chuyên ngành 47%
68
Trong đó:
- Phần kiến thức chung: 02 học phần bắt buộc với 7 tín chỉ, chiếm 11%
tổng số toàn bộ chương trình.
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 15 học phần với 45
tín chỉ, chiếm 73% tổng số toàn bộ chương trình.
+ Các học phần bắt buộc: 8 học phần với 24 tín chỉ (cả lý thuyết và thực
hành), chiếm 39% tổng số toàn bộ chương trình.
+ Các học phần tự chọn: 7 học phần với 21 tín chỉ (cả lý thuyết và thực
hành), chiếm 34% tổng số toàn bộ chương trình và 47% tổng số học phần kiến
thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành. Học viên chọn 7 học phần trong 16 học
phần tự chọn.
- Luận văn thạc sĩ: 10 tín chỉ, chiếm 16% tổng số toàn bộ chương trình.
4.4.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo
Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo thạc sĩ QTKD của
Học viện bao gồm mã số học phần, tên học phần, khối lượng tính bằng tín chỉ
(xem Bảng 20).
Bảng 20: Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo thạc sĩ QTKD
Số
TT
Mã học phần
Tên học phần
Khối lượng (tín chỉ)
Phần
chữ
Phần
số
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành,
thảo
luận
Phần kiến thức chung (11% thời lượng CTĐT)
1 QTTH 501 Triết học
(Philosophy) 4 2 2
2 QTAV 502 Ngoại ngữ - Anh văn
(Foreign language - English) 3 2 1
Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành (73% thời lượng CTĐT)
Các học phần bắt buộc (39% thời lượng CTĐT)
3 QTNC 511 Phương pháp nghiên cứu khoa học
(Research Methodology) 3 2 1
69
4 QTKT 512 Kinh tế học quản l ý
(Managerial Economics) 3 2 1
5 QTTC 513 Quản trị tài chính doanh nghiệp nâng cao
(Advanced Corporate Finance Management) 3 2 1
6 QTNL 514
Quản trị nguồn nhân lực nâng cao
(Advanced Human Resource
Management)
3 2 1
7 QTSX 515
Quản trị sản xuất và tác nghiệp trong
chuỗi giá trị toàn cầu
(Production and Operation Management
in Global Value Chains)
3 2 1
8 QTCL 516 Quản trị chiến lược nâng cao
(Advanced Strategic Management) 3 2 1
9 QTLD 517
Phát triển kỹ năng lãnh đạo trong tổ chức
(Leadership Skill Development in
Organizations)
3 1 2
10 QTCL 518 Quản trị chất lượng nâng cao
(Advanced Quanlity Managerment) 3 2 1
Các học phần lựa chọn (34% thời lượng CTĐT)
11 QTQT 519 Các l ý thuyết quản trị hiện đại
(Modern management theories) 3 2 1
12 QTQD 520 Kỹ năng ra quyết định quản trị
(Managerial Decision Making Skill) 3 1 2
13 QTTK 521 Thống kê trong quản trị
(Managerial Statistics) 3 2 1
14 QTDD 522
Đạo đức kinh doanh và Văn hóa doanh
nghiệp trong hội nhập quốc tế
(Business Ethics and Corporate Culture
in International Integration)
3 1 2
15 QTCT 523 Quản trị công ty
(Corporate Governance) 3 2 1
16 QTRR 524 Quản trị rủi ro (Risk Management) 3 1 2
17 QTKT 525 Kế toán quản trị nâng cao
(Advanced Managerial Accounting) 3 2 1
18 QTTT 526 Hệ thống thông tin quản lý
(Information System for Managerment) 3 1 2
19 QTKT 527 Kinh tế vận tải hàng không nâng cao
(Advanced Aviation Economics) 3 2 1
70
20 QTCC 528 Quan hệ công chúng
(Public Relation) 3 1 2
21 QTMK 529 Quản trị Marketing nâng cao
(Advanced Marketing Management) 3 1 2
22 QTMH 530 Marketing Hãng hàng không nâng cao
(Advanced Airline Marketing) 3 2 1
23 QTMC 531 Marketing Cảng hàng không nâng cao
(Advanced Airport Marketing) 3 2 1
24 QTHH 532 Quản trị hãng hàng không nâng cao
(Advanced Arlines Management) 3 2 1
25 QTTM 533 Quản trị thương mại cảng hàng không
nâng cao (Advanced Airport Business) 3 2 1
26 QTLT 534 Quản trị logistics và chuỗi cung ứng
(Logistics and Suply Chain Management) 3 2 1
Luận văn 10
(16% thời lượng CTĐT)
Tổng cộng: 65
Mã học phần gồm 2 phần: phần chữ và phần số. Phần chữ gồm 4 chữ cái,
2 chữ cái đầu tiên là QT viết tắt tên ngành QTKD, hai chữ cái sau viết tắt tên
môn học. Phần số gồm 3 chữ số: chữ số thứ nhất (hàng trăm) – số 5 là mã số các
học phần thuộc chương trình đào tạo thạc sĩ. Hai chữ số sau (hàng chục và hàng
đơn vị) là thứ tự các học phần do Học viện quy định.
4.4.3. Kế hoạch đào tạo
4.4.3.1. Các học phần chung
Các học phần chung được giảng dạy ngay từ khi học viên bắt đầu những
học phần đầu tiên, sau khi nhập học. Dự kiến phân công giáo viên giảng dạy
được cụ thể trong Bảng 21.
Bảng 21: Danh sách cán bộ giảng dạy các học phần chung
TT Tên học phần TC Cán bộ giảng dạy
1 Triết học 4 TS. Nguyễn Sinh Kế
TS. Nguyễn Thanh Bình
2 Tiếng Anh 3 Học viên tự học
71
4.4.3.2. Các học phần bắt buộc
Các học phần bắt buộc được sắp xếp giảng dạy liền ngay sau 02 học phần
chung, thứ tự các môn học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần và dự kiến phân
công giáo viên giảng dạy được thể hiện trong trong bảng 22.
Bảng 22: Dự kiến phân công cán bộ giảng dạy các học phần bắt buộc
TT Tên học phần TC Cán bộ giảng dạy
1 Phương pháp nghiên cứu khoa
học 3
TS. Nguyễn Hải Quang
TS. Huỳnh Minh Triết
TS. Nguyễn Văn Tân
2 Kinh tế học quản l ý 3
TS. Trương Quang Dũng
PGS.TS. Dương Cao Thái Nguyên
TS. Nguyễn Hải Quang
3 Quản trị tài chính doanh nghiệp
nâng cao 3
TS. Nguyễn Quốc Khánh
TS. Huỳnh Minh Triết
PGS. TS. Nguyễn Quang Thu
4 Quản trị nguồn nhân lực nâng
cao 3
TS. Chu Hoàng Hà
TS. Nguyễn Thanh Hội
5 Quản trị sản xuất và tác nghiệp
trong chuỗi giá trị toàn cầu 3
TS. Nguyễn Thị Hải Hằng
TS. Chu Hoàng Hà
6 Quản trị chiến lược nâng cao 3
PGS. TS. Phước Minh Hiệp TS.
Trương Quang Dũng
TS. Đặng Ngọc Đại
7 Phát triển kỹ năng lãnh đạo
trong tổ chức 3
TS. Trương Quang Dũng
TS. Nguyễn Hải Quang
TS. Đặng Ngọc Đại
8 Quản trị chất lượng nâng cao 3 TS. Trương Quang Dũng
TS. Nguyễn Tấn Phong
4.4.3.3. Các học phần tự chọn
Các học phần tự chọn được lựa chọn giảng dạy căn cứ theo nguyện vọng
của người học và sự sắp xếp của Khoa VTHK. Tên các học phần tự chọn có thể
thay đổi theo từng khóa học, dựa trên nhu cầu đăng kí thực tế của học viên. Số
lượng học phần tự chọn được giảng dạy cho một khóa học là 7 học phần. Học
viên chọn 16 học phần được dự kiến phân công giáo viên giảng dạy trong bảng
23 dưới đây.
72
Bảng 23: Dự kiến phân công cán bộ giảng dạy các học phần tự chọn
TT Tên học phần TC Cán bộ giảng dạy
1 Các l ý thuyết quản trị hiện đại 3
PGS. TS. Dương Cao Thái Nguyên
TS. Đặng Ngọc Đại
TS. Nguyễn Thị Hải Hằng
2 Kỹ năng ra quyết định quản trị 3
TS. Trương Quang Dũng
TS. Phạm Văn Tài
TS. Ngyễn Hải Quang
3 Thống kê trong quản trị 3 TS. Nguyễn Quốc Khánh
TS. Huỳnh Minh Triết
4 Đạo đức kinh doanh và văn hóa
DN trong hội nhập quốc tế 3
TS. Nguyễn Thị Hải Hằng
TS. Phạm Văn Tài
6 Quản trị công ty 3 PGS.TS. Dương Cao Thái Nguyên
TS. Đặng Ngọc Đại
7 Quản trị rủi ro 3 TS. Huỳnh Minh Triết
TS. Nguyễn Quốc Khánh
8 Kế toán quản trị nâng cao 3 TS. Nguyễn Quốc Khánh
TS. Huỳnh Minh Triết
9 Hệ thống thông tin quản lý 3 TS. Phạm Văn Tài
TS. Nguyễn Tấn Phong
10 Kinh tế vận tải hàng không nâng
cao 2
PGS.TS. Dương Cao Thái Nguyên
TS. Nguyễn Hải Quang
11 Quan hệ công chúng 3 TS. Lê Sỹ Trí
TS. Lý Minh Chiêu
12 Quản trị Marketing nâng cao 3
TS. Lý Minh Chiêu
TS. Lê Sỹ Trí
TS. Chu Hoàng Hà
13 Marketing Hãng hàng không
nâng cao 3
TS. Nguyễn Hải Quang
PGS.TS. Dương Cao Thái Nguyên
14 Marketing Cảng hàng không
nâng cao 3
TS. Nguyễn Hải Quang
PGS.TS. Dương Cao Thái Nguyên
15 Quản trị hãng hàng không nâng
cao 2
PGS.TS. Dương Cao Thái Nguyên
TS. Nguyễn Hải Quang
TS. Huỳnh Minh Triết
16 Quản trị thương mại cảng hàng
không nâng cao 3
PGS.TS. Dương Cao Thái Nguyên
TS. Nguyễn Hải Quang
17 Quản trị logistics và chuỗi cung
ứng 3
GS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân
TS. Nguyễn Tấn Phong
73
4.4.4. Đề cương các học phần trong chương trình đào tạo
4.4.4.1. Học phần “Triết học”
Chương trình thực hiện theo Thông tư số: 08 /2013/TT-BGDĐT ngày 08
tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với trình độ đào
tạo thạc sĩ các ngành khoa học xã hội và nhân văn.
1) Mã số, tên học phần, tổng tín chỉ: QTTH 501 Triết học 4 (3, 1)
- Mã số học phần: QTTH 501
- Số tín chỉ: 04
+ Lý thuyết 03 tín chỉ (45 tiết)
+ Thảo luận, thuyết trình: 01 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần bắt buộc
2) Bộ môn phụ trách: Luật và chính trị - Khoa cơ bản
3) Mô tả học phần: Học phần nghiên cứu những vấn đề tổng quan về
triết học và lịch sử triết học; các nội dung cơ bản thuộc về thế giới quan và
phương pháp luận chung của nhận thức và thực tiễn; các nội dung lý luận triết
học về xã hội và con người.
4) Mục tiêu của học phần
- Củng cố tri thức triết học cho công việc nghiên cứu thuộc lĩnh vực các
khoa học xã hội – nhân văn; nâng cao nhận thức cơ sở lý luận triết học của
đường lối cách mạng Việt Nam, đặc biệt là đường lối cách mạng Việt Nam
trong thời kỳ đổi mới.
- Hoàn thiện và nâng cao kiến thức triết học trong chương trình Lý luận
chính trị ở bậc đại học nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo các chuyên ngành khoa
học xã hội – nhân văn ở trình độ sau đại học.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Khái luận về triết học
1.1) Triết học và vấn đề cơ bản của triết học
a) Triết học và đối tượng của triết học
- Tính tất yếu và những điều kiện ra đời của triết học.
- Các cách tiếp cận và các quan niệm khác nhau về “triết học” trong lịch
sử.
- Quan niệm đương đại về triết học và triết lý.
74
- Vấn đề đối tượng của triết học.
b) Vấn đề cơ bản của triết học và chức năng cơ bản của triết học.
- Vấn đề cơ bản của triết học (mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại; tinh
thần và tự nhiên).
- Chức năng cơ bản của triết học (thế giới quan, phương pháp luận, giá trị
luận và các chức năng khác).
1.2) Sự hình thành, phát triển tư tưởng triết học trong lịch sử
a. Những vấn đề có tính quy luật của sự hình thành, phát triển tư tưởng
triết học trong lịch sử.
- Sự hình thành, phát triển của các tư tưởng triết học phụ thuộc vào điều
kiện kinh tế xã hội và nhu cầu phát triển của thực tiễn xã hội.
- Sự hình thành, phát triển của các tư tưởng triết học phụ thuộc vào sự
phát triển của khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
- Sự hình thành, phát triển của các tư tưởng triết học phụ thuộc vào cuộc
đấu tranh giữa hai khuynh hướng triết học cơ bản - chủ nghĩa duy vật và chủ
nghĩa duy tâm.
- Sự hình thành, phát triển của tư tưởng triết học phụ thuộc vào cuộc
đấu tranh giữa hai phương pháp nhận thức trong lịch sử - phương pháp biện
chứng và phương pháp siêu hình.
- Sự hình thành, phát triển của tư tưởng triết học nhân loại phụ thuộc vào
sự kế thừa và phát triển các tư tưởng triết học trong tiến trình lịch sử.
- Sự hình thành, phát triển của tư tưởng triết học phụ thuộc vào sự liên hệ,
ảnh hưởng, kế thừa, kết hợp giữa các học thuyết triết học trong mối quan hệ dân
tộc và quốc tế.
- Sự hình thành, phát triển của các tư tưởng triết học phụ thuộc vào mối
quan hệ với các hình thái tư tưởng chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo,
nghệ thuật...
b) Sự ra đời và phát triển của triết học phương Đông.
- Khái niệm triết học phương Đông và các đặc điểm cơ bản của nó.
- Khái lược sự ra đời và phát triển của triết học phương Đông.
- Những thành tựu cơ bản của triết học phương Đông.
c) Sự ra đời và phát triển của triết học phương Tây.
- Khái niệm triết học phương Tây.
- Khái lược sự ra đời và phát triển của triết học phương Tây.
75
- Những thành tựu cơ bản của triết học phương Tây.
d) Khái lược về sự ra đời và phát triển tư tưởng triết học Việt Nam thời
phong kiến.
- Điều kiện lịch sử của sự ra đời và phát triển tư tưởng triết học Việt Nam
thời phong kiến.
- Những giá trị của tư tưởng triết học Việt Nam thời phong kiến.
1.3) Triết học Mác - Lênin và vai trò của nó trong đời sống xã hội
a) Triết học Mác – Lênin.
- Khái niệm triết học Mác – Lênin.
- Đối tượng của triết học Mác – Lênin.
- Chức năng nhận thức và thực tiễn của triết học Mác – Lênin.
- Những đặc trưng chủ yếu của triết học Mác-Lênin.
b) Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội.
- Triết học Mác – Lênin trong sự phát triển của lịch sử triết học nhân loại.
- Vai trò của triết học Mác – Lênin trong chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Vai trò của triết học Mác – Lênin đối với thực tiễn cách mạng Việt
Nam.
- Vai trò của triết học Mác – Lênin đối với sự phát triển của khoa học và
khoa học xã hội – nhân văn..
1.4) Sự kế thừa, phát triển và vận dụng sáng tạo của Chủ tịch Hồ Chí
Minh và Đảng cộng sản Việt Nam trong thực tiễn cách mạng Việt Nam
- Sự kế thừa, phát triển của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Sự vận dụng sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thực tiễn cách
mạng Việt Nam.
Chương 2: Bản thể luận
2.1) Khái niệm bản thể luận và nội dung bản thể luận trong lịch sử triết
học phương Đông, phương Tây
a) Khái niệm bản thể luận.
- Nguyên nghĩa của khái niệm bản thể luận.
- Bản thể luận theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng.
- Sự đối lập tương đối giữa bản thể luận và nhận thức luận. Sự đối lập
tương đối giữa bản thể luận và vũ trụ luận.
- Quan điểm nhất nguyên (duy vật, duy tâm) và quan điểm nhị nguyên
trong việc giải quyết vấn đề bản thể luận.
76
- Vị trí của vấn đề bản thể luận trong triết học và ý nghĩa của nó.
b) Một số nội dung cơ bản của bản thể luận trong triết học phương Đông
(Ấn độ và Trung Hoa cổ - trung đại) và giá trị của nó.
- Bản thể luận trong triết học của Đạo Phật .
- Bản thể luận trong triết học của Âm – Dương gia.
- Bản thể luận trong triết học của Đạo gia.
- Bản thể luận trong triết học của Nho gia.
c) Một số nội dung cơ bản của bản thể luận triết học phương Tây trong
lịch sử đương đại và giá trị của nó.
- Bản thể luận của triết học Hy Lạp cổ đại (trọng tâm: Lý luận về bản thể
của Đêmôcrit, học thuyết về Ý niệm của Platon và học thuyết về 4 nguyên nhân
của Aristot).
- Bản thể luận của triết học phương Tây trung đại (trọng tâm: Luận lý về
5 con đường luận chứng của Tôma Đacanh).
- Bản thể luận của triết học nước Anh và Pháp cận đại (trọng tâm: Nhất
nguyên luận duy vật của Ph.Bêcơn và Nhị nguyên luận trong siêu hình học của
R.Đềcáctơ).
- Bản thể luận duy tâm của triết học Đức cận đại (trọng tâm: Bản thể luận
của I. Kant và G.Hêghen.
- Bản thể luận trong triết học phương Tây đương đại (trọng tâm: Lý luận
về “tồn tại của vật tồn tại” (being of existence) của Heidegger).
2.2) Nội dung bản thể luận trong triết học Mác-Lênin
a) Cách tiếp cận giải quyết vấn đề bản thể luận trong triết học Mác –
Lênin.
- Những hạn chế của các cách tiếp cận giải quyết vấn đề bản thể luận
trong lịch sử triết học trước Mác và nhu cầu xác lập cách tiếp cận mới.
- Cách tiếp cận mới của triết học Mác-Lênin (trọng tâm: Quan điểm của
Ph.Ăngghen về cách tiếp cận mới đối với việc giải quyết vấn đề về bản chất,
nguồn gốc và tính thống nhất của mọi tồn tại trong thế giới theo lập trường duy
vật hiện đại: tính thống nhất của thế giới là ở tính vật chất của nó; phương pháp
tiếp cận của V.I Lênin trong việc giải quyết vấn đề bản thể luận triết học và sự
thống nhất giữa phương pháp tiếp cận của Lênin với phương pháp tiếp cận của
Ăngghen).
b) Quan niệm của triết học Mác – Lênin về vật chất
77
- V.I Lênin định nghĩa khái niệm “vật chất” với tư cách là “phạm trù triết
học” và các nội dung cơ bản của định nghĩa.
- Sự thống nhất giữa bản thể luận và nhận thức luận trong định nghĩa vật
chất của Lênin và ý nghĩa của nó.
- Các hình thức cơ bản của tồn tại vật chất và các phương thức vận động
của vật chất.
- Những thành tựu mới trong nghiên cứu về vật chất.
c) Quan điểm của triết học Mác-Lênin về nguồn gốc và bản chất của ý
thức.
- Khái niệm ý thức và nguồn gốc vật chất của ý thức.
- Bản chất phản ánh năng động sáng tạo của ý thức.
- Kết cấu và chức năng của ý thức.
- Những thành tựu nghiên cứu mới về ý thức.
d) Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong hoạt động thực tiễn.
- Tính quyết định của vật chất đối với ý thức.
- Vai trò của ý thức đối với vật chất.
2.3) Mối quan hệ khách quan - chủ quan và ý nghĩa đối với sự nghiệp
đổi mới ở Việt Nam hiện nay
a) Mối quan hệ khách quan và chủ quan.
- Khái niệm khách quan, chủ quan – Sự đồng nhất và khác biệt giữa hai
cặp phạm trù khách quan, chủ quan với vật chất và ý thức.
- Mối quan hệ biện chứng giữa khách quan và chủ quan.
b) Nguyên tắc kết hợp tôn trọng khách quan với phát huy tính năng động
chủ quan trong nhận thức và thực tiễn.
- Nội dung của nguyên tắc.
- Yêu cầu của nguyên tắc.
c) Vấn đề kết hợp tôn trọng khách quan với phát huy tính năng động chủ
quan trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay.
- Về phương pháp “ nhìn thẳng vào sự thật, nói rõ sự thật…” trong đánh
giá tình hình.
- Về bài học “ Tôn trọng quy luật khách quan…” trong quá trình đổi mới.
- Về khắc phục bảo thủ, trì trệ và chủ quan, duy ý chí trong đổi mới toàn
diện xã hội.
78
Chương 3: Phép biện chứng
3.1) Khái quát về sự hình thành, phát triển của phép biện chứng trong
lịch sử
- Lịch sử khái niệm “biện chứng” và khái niệm “siêu hình”.
- Phép biện chứng “tự phát” (sơ khai) trong nền triết học Trung Quốc Ấn
Độ và Hy Lạp cổ đại.
- Phép biện chứng duy tâm trong triết học Cổ điển Đức (Kant, Hêghen).
- Sự hình thành, phát triển của phép biện chứng duy vật trong triết học
Mác – Lênin.
3.2) Các nguyên lý và quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
a) Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật.
- Nguyên lý mối liên hệ phổ biến.
+ Tính khách quan, phổ biến của mối liên hệ. Phân biệt giữa "liên hệ” và
"quan hệ”.
+ Tính phong phú nhiều vẻ của các kiểu liên hệ trong tự nhiên và xã hội.
+ Về các mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật.
- Nguyên lý phát triển.
+ Phát triển và vận động; phát triển và tăng trưởng.
+ Nội dung nguyên lý phát triển của phép biện chứng duy vật.
+ Sự phát triển trong xã hội: tiến bộ và thoái bộ lịch sử.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
b) Các quy luật cơ bản và các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật.
- Hệ thống phạm trù và quy luật trong phép biện chứng duy vật.
+ Phép biện chứng duy vật với tính cách sự phản ánh tính biện chứng
khách quan của hiện thực. Mối quan hệ giữa biện chứng khách quan và biện
chứng chủ quan.
+ Quan niệm về phạm trù trong phép biện chứng duy vật. Phạm trù là
hình thức phản ánh phổ biến về hiện thực và nấc thang phát triển của nhận thức.
+ Quan niệm về quy luật trong phép biện chứng duy vật. Quy luật và tính
quy luật, phân loại quy luật.
+ Tương quan giữa các phạm trù và các quy luật cơ bản của phép biện
chứng. Quan điểm của V.I Lênin về các yếu tố của phép biện chứng duy vật.
+ Phép biện chứng duy vật với tính cách là một hệ thống và sự vận động
theo quy luật biện chứng.
79
- Các quy luật cơ bản của phép biện chứng
Vị trí và nội dung cơ bản của các quy luật:
+ Những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại. Ý
nghĩa phương pháp luận.
+ Thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập. Ý nghĩa phương pháp luận.
+ Phủ định của phủ định. Ý nghĩa phương pháp luận.
- Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng
Vị trí và nội dung cơ bản của mối quan hệ biện chứng giữa: cái riêng và
cái chung, nguyên nhân và kết quả, tất nhiên và ngẫu nhiên, khả năng và hiện
thực, nội dung và hình thức, bản chất và hiện tượng. Ý nghĩa phương pháp luận.
3.3) Những nguyên tắc phương pháp luận cơ bản của phép biện chứng
duy vật trong nhận thức và thực tiễn
a) Những nguyên tắc phương pháp luận biện chứng duy vật .
- Nguyên tắc toàn diện trong nhận thức và thực tiễn (nội dung và yêu cầu)
- Nguyên tắc phát triển và phương pháp đi từ trừu tượng đến cụ thể (nội
dung và yêu cầu).
- Nguyên tắc lịch sử - cụ thể và phương pháp thống nhất lịch sử - lôgíc
(nội dung và yêu cầu).
b) Sự vận dụng các nguyên tắc phương pháp luận biện chứng duy vật
trong quá trình đổi mới ở Việt Nam.
- Phương pháp luận biện chứng duy vật với việc giải quyết các vấn đề về
phát triển kinh tế, chính trị và văn hóa – xã hội.
- Phương pháp luận biện chứng duy vật với việc khái quát lý luận về chủ
nghĩa xã hội và con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
- Phương pháp luận biện chứng duy vật với hoạt động nghiên cứu khoa
học xã hội và nhân văn.
Chương 4: Nhận thức luận
4.1) Các quan niệm chính trong lịch sử triết học về nhận thức
- Các khái niệm "nhận thức”, "ý thức”, "tư duy”, "tư tưởng” và "lý luận
nhận thức”; “lý luận nhận thức duy vật” và “lý luận nhận thức duy tâm”.
- Chủ thể, khách thể và đối tượng của nhận thức.
- Đối tượng của nhận thức.
- Nguồn gốc, bản chất của nhận thức.
- Mục đích, nội dung của nhận thức.
80
- Về khả năng của nhận thức: chủ nghĩa khả tri, chủ nghĩa hoài nghi, chủ
nghĩa bất khả tri.
- Sự đa dạng và thống nhất các kiểu tri thức.
4.2) Lý luận nhận thức duy vật biện chứng
a) Các nguyên tắc và đối tượng của lý luận nhận thức duy vật biện
chứng.
- Các nguyên tắc xây dựng lý luận nhận thức duy vật biện chứng.
- Phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan - nguyên tắc nền tảng
của nhận thức.
- Đối tượng của lý luận nhận thức duy vật biện chứng.
b) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức.
- Sự phản ánh trực quan về hiện thực: đặc điểm; các hình thức của nhận
thức cảm tính (cảm giác, tri giác, biểu tượng); vai trò của chúng trong nhận
thức.
- Tư duy trừu tượng: đặc điểm; các hình thức cơ bản của tư duy trừu
tượng (khái niệm, phán đoán, suy luận, chứng minh), vai trò của chúng trong
nhận thức.
- Mối quan hệ, sự chuyển hoá từ nhận thức cảm tính đến nhận thức lý
tính. Lôgic của nhận thức. Sự thống nhất giữa quan niệm "đi từ trừu tượng đến
cụ thể” (của C.Mác) và quan niệm "đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng” (của V. I. Lênin).
c) Biện chứng của quá trình nhận thức
- Mâu thuẫn biện chứng và sự giải quyết mâu thuẫn trong quá trình phát
triển của nhận thức.
- Lượng - chất và sự chuyển hoá giữa lượng và chất trong quá trình phát
triển của nhận thức.
- Phủ định biện chứng và sự phủ định biện chứng trong quá trình phát
triển của nhận thức.
d) Quan điểm biện chứng duy vật về chân lý
- Khái niệm chân lý; sự đối lập giữa chân lý và sai lầm; tiêu chuẩn của
chân lý.
- Tính tương đối và tính tuyệt đối của chân lý; chân lý tương đối và chân
lý tuyệt đối.
- Tính cụ thể của chân lý.
81
4.3) Phương pháp đặc thù của nhận thức xã hội
- Tính đặc thù của nhận thức xã hội.
- Những phạm trù cơ bản của nhận thức xã hội (hệ tư tưởng; các khoa học
xã hội, các khoa học - nhân văn...).
- Vai trò của nhận thức xã hội.
- Định hướng phát triển khoa học xã hội - nhân văn.
+ Các trình độ phát triển của nhận thức khoa học: quan sát và thí nghiệm,
dữ kiện và trừu tượng khoa học, mô tả và giải thích, giả thuyết và lý thuyết, dự
báo khoa học.
+ Các đặc điểm của nhận thức khoa học xã hội và nhân văn.
+ Những nguyên tắc cơ bản của nhận thức khoa học xã hội và nhân văn.
4.4) Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn trong sự nghiệp
đổi mới ở Việt Nam hiện nay
a) Nội dung của nguyên tắc.
- Một số quan niệm trong lịch sử triết học về mối quan hệ lý luận và thực
tiễn.
- Các khái niệm cơ bản: Lý luận, lý luận khoa học xã hội, lý luận Mác –
Lênin; khái niệm thực tiễn, thực tiễn với tính cách là hiện thực trực tiếp của tư
tưởng, là mắt khâu quan trọng của quá trình nhận thức.
- Mối quan hệ biện chứng giữa lý luận và thực tiễn.
+ Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức lý luận.
+ Vai trò của lý luận đối với thực tiễn.
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh về sự thống nhất lý luận và thực tiễn; giữa lý
thuyết với thực hành, giữa lý thuyết, lý luận và thực tế.
- Ý nghĩa phương pháp luận.
b) Vận dụng nguyên tắc thống nhất lý luận và thực tiễn trong sự nghiệp
đổi mới ở Việt Nam hiện nay.
- Sự tụt hậu và tách rời giữa thực tiễn và lý luận - hậu quả và nguyên
nhân.
- Những phương hướng cơ bản nhằm vận dụng đúng nguyên tắc thống
nhất lý luận và thực tiễn.
+ Đối với hoạt động lý luận (các nhà khoa học, các cơ quan hoạch định
chính sách của Đảng và Nhà nước): lý luận phải luôn bám sát thực tiễn, nắm bắt
82
được yêu cầu của thực tiễn, khái quát được những kinh nghiệm của thực tiễn;
khắc phục bệnh giáo điều.
+ Đối với hoạt động thực tiễn (các chủ thể vận dụng lý luận – đường lối
chính sách): hoạt động thực tiễn phải có sự chỉ đạo của lý luận, vận dụng lý luận
phải phù hợp với hoàn cảnh lịch sử - cụ thể; khắc phục bệnh kinh nghiệm chủ
nghĩa.
+ Vấn đề tổng kết thực tiễn và phát triển lý luận của sự nghiệp đổi mới ở
Việt Nam hiện nay.
Chương 5: Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
5.1) Các phương pháp tiếp cận khác nhau về xã hội và sự vận động,
phát triển của lịch sử nhân loại
- Phương pháp tiếp cận của chủ nghĩa duy tâm, tôn giáo và những hạn chế
của nó.
- Phương pháp tiếp cận của lý thuyết về sự tiến triển các nền văn minh
trong triết học phương Tây đương đại – giá trị và hạn chế của nó.
- Phương pháp tiếp cận của triết học Mác-Lênin và bản chất khoa học,
cách mạng của nó.
5.2) Những nội dung khoa học và cách mạng của học thuyết hình thái
kinh tế - xã hội
a) Sản xuất vật chất là nền tảng của sự vận động, phát triển xã hội
- Khái niệm xã hội và khái quát quá trình phát triển của xã hội.
- Vai trò của sản xuất vật chất.
+ Sự sản xuất xã hội và ba quá trình sản xuất của xã hội.
+ Vai trò của sản xuất vật chất đối với đời sống xã hội.
+ Ý nghĩa phương pháp luận.
- Vai trò của phương thức sản xuất.
+ Khái niệm phương thức sản xuất và tính thống nhất giữa phương thức
tổ chức kinh tế với phương thức kỹ thuật – công nghệ của quá trình sản xuất.
+ Vai trò quyết định của phương thức sản xuất đối với trình độ phát triển
của nền sản xuất vật chất của xã hội.
+ Khuynh hướng phát triển khách quan của các phương thức sản xuất
trong lịch sử nhân loại – nhân tố quyết định sự phát triển của các nền văn minh
và tiến bộ xã hội.
+ Ý nghĩa phương pháp luận chung.
83
b) Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
- Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất (các mặt, các yếu tố cấu
thành, vai trò, đặc điểm trong xã hội công nghiệp và trong nền kinh tế thị trường
hiện đại).
- Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
trong quá trình vận động, phát triển của phương thức sản xuất. Ý nghĩa phương
pháp luận.
- Ý nghĩa phương pháp luận chung.
c) Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
- Khái niệm cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng (kết cấu cơ bản và vai
trò của các yếu tố).
- Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
trong quá trình vận động, phát triển của xã hội. Biện chứng giữa kinh tế và
chính trị.
- Ý nghĩa phương pháp luận chung.
d) Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử tự
nhiên.
- Kết cấu cơ bản của hình thái kinh tế - xã hội.
- Tính quy luật khách quan của quá trình vận động, phát triển xã hội.
- Vai trò của các nhân tố chủ quan đối với tiến trình vận động, phát triển
xã hội.
- Về khả năng và các điều kiện “bỏ qua” một số hình thái kinh tế-xã hội
trong tiến trình phát triển của lịch sử xã hội.
- Những giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng của học thuyết
hình thái kinh tế-xã hội.
5.3) Giá trị khoa học và cách mạng của học thuyết hình thái kinh tế -
xã hội đối với sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay
a) Vấn đề lựa chọn con đường phát triển của xã hội Việt Nam
- Các quan điểm khác nhau về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường phát triển đất
nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Tính tất yếu, khả năng và những điều kiện (khách quan, chủ quan) của
sự lựa chọn con đường định hướng phát triển đất nước theo mục tiêu xã hội chủ
nghĩa.
84
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và thực chất của sự “phát triển rút
ngắn” con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Mục tiêu tổng quát và những định hướng lớn của sự nghiệp xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (theo Cương lĩnh bổ sung và phát triển năm 2011
và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 – 2020: Công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước; phát triển kinh tế; xây dựng văn hóa, phát triển giáo
dục, đào tạo, khoa học và công nghệ; xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa; xây dựng Đảng ngang tầm với nhiệm vụ; kết hợp hai nhiệm vụ chiến
lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, …)
b) Vấn đề phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam.
- Xác định vị trí của chiến lược phát triển kinh tế trong sự nghiệp xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Các nội dung cơ bản của mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa.
- Các nhiệm vụ cơ bản của phát triển kinh tế ở Việt Nam trong giai đoạn
2011 – 2020.
Chương 6: Triết học chính trị
6.1) Các quan niệm về chính trị trong lịch sử triết học
a) Quan niệm của triết học ngoài mácxit về chính trị
- Quan niệm về chính trị trong lịch sử triết học trước Mác.
+ Quan niệm về chính trị trong triết học Ấn Độ cổ, trung đại.
+ Quan niệm về chính trị trong triết học Trung Quốc cổ, trung đại.
+ Quan niệm về chính trị trong triết học Hy Lạp, La Mã cổ đại.
+ Quan niệm về chính trị trong triết học phương Tây thời trung, cận đại.
- Các quan niệm của triết học đương đại về chính trị.
+ Các lý thuyết đương đại về chính trị.
+ Về triết học chính trị và chính trị học (nghĩa rộng và nghĩa hẹp).
b) Quan điểm của triết học Mác - Lênin về chính trị.
+ Các tiền đề hình thành quan niệm về chính trị trong triết học Mác.
+ Định nghĩa về chính trị của Lênin.
+ Các đặc trưng cơ bản của chính trị (bản chất, quyền lực và sự tha hóa
quyền lực, động lực,…).
c) Quan niệm đương đại về hệ thống chính trị.
85
- Sự phát triển từ quan điểm Mác-Lênin về chuyên chính vô sản đến quan
niệm đương đại về hệ thống chính trị.
+ Quan niệm Mác - Lênin về chuyên chính vô sản (định nghĩa, bản chất,
nội dung…).
+ Hệ thống chính trị - cấu trúc chính trị phổ biến trong xã hội hiện đại
(định nghĩa hệ thống chính trị; kết cấu; các đặc trưng của hệ thống chính trị).
- Hệ thống chính trị của xã hội tư bản và hệ thống chính trị của xã hội xã
hội chủ nghĩa.
6.2) Các phương diện cơ bản về chính trị trong đời sống xã hội
a) Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp
- Các quan điểm triết học ngoài Mácxit về giai cấp và đấu tranh giai cấp.
- Nguồn gốc và bản chất giai cấp.
- Đấu tranh giai cấp trong lịch sử (tính tất yếu, nội dung, hình thức, vai
trò)
- Cách mạng xã hội – hình thức phát triển cao nhất của đấu tranh giai cấp.
- Đặc thù của vấn đề giai cấp ở Việt Nam.
b) Dân tộc và vấn đề quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại
- Dân tộc - Hình thức cộng đồng người cao nhất và phổ biến nhất trong
lịch sử.
- Quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại.
- Đặc thù của vấn đề dân tộc ở Việt Nam.
c) Nhà nước - Tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị
- Các quan điểm triết học ngoài mácxit về nhà nước.
- Nguồn gốc, bản chất nhà nước.
- Đặc trưng, chức năng của nhà nước.
- Các kiểu và hình thức nhà nước.
- Nhà nước TBCN và Nhà nước XHCN.
- Đặc thù của Nhà nước Việt Nam trong lịch sử và hiện đại.
6.3) Vấn đề đổi mới chính trị ở Việt Nam hiện nay
a) Vấn đề phát huy dân chủ ở Việt Nam hiện nay
- Quan niệm về dân chủ (trong triết học phi mácxít và triết học Mác-
Lênin).
- Những phát triển mới trong nhận thức về dân chủ của Đảng Cộng sản
Việt Nam (từ chế độ làm chủ tập thể đến dân chủ XHCN).
86
- Thực chất của phát huy dân chủ XHCN. Mục tiêu, nội dung và các điều
kiện để phát huy dân chủ XHCN ở Việt Nam hiện nay.
b) Vấn đề đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay
- Nhận thức mới của Đảng ta về hệ thống chính trị XHCN (Từ hệ thống
chuyên chính vô sản đến hệ thống chính trị XHCN) – Kết cấu; vai trò.
- Quan niệm về đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta hiện nay - Thực chất,
mục tiêu, nội dung cơ bản.
c) Vấn đề xây dựng nhà nước pháp quyền ở Việt Nam hiện nay
- Tư tưởng về nhà nước pháp quyền là thành quả của nền văn minh nhân
loại. Các cách tiếp cận; những đặc trưng cơ bản,…
- Quan điểm về nhà nước pháp quyền XHCN và xây dựng nhà nước pháp
quyền XHCN ở Việt Nam là kết quả của một quá trình nhận thức và khảo
nghiệm trong thực tiễn đổi mới của Đảng ta.
- Quan niệm của Đảng ta về nhà nước pháp quyền XHCN – những đặc
trưng cơ bản - Kết quả kế thừa và phát triển quan điểm của Chủ nghĩa Mác –
Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, phù hợp với thực tiễn.
- Phương hướng xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân,
vì dân ở Việt Nam.
d) Ý nghĩa của đổi mới chính trị đối với việc nghiên cứu, phát triển khoa
học xã hội và nhân văn.
- Vai trò của phát huy dân chủ đối với sự phát triển khoa học xã hội và
nhân văn.
- Vai trò của đổi mới hệ thống chính trị đối với việc đổi mới tổ chức, hoạt
động khoa học xã hội và nhân văn.
- Vai trò của vấn đề xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN đối với việc
phát huy vai trò của KHXHNV trong sự nghiệp đổi mới ở nước ta hiện nay.
Chương 7: Ý thức xã hội
7.1) Khái niệm tồn tại xã hội, ý thức xã hội
a) Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản hợp thành tồn tại xã hội
- Khái niệm tồn tại xã hội.
- Các yếu tố cơ bản hợp thành tồn tại xã hội và vai trò quyết định của
phương thức sản xuất trong tồn tại xã hội.
b) Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu cơ bản của ý thức xã hội
- Khái niệm ý thức xã hội.
87
- Kết cấu cơ bản của ý thức xã hội (hai trình độ phản ánh của ý thức xã
hội và các hình thái cơ bản của ý thức xã hội).
7.2) Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội và tính
độc lập tương đối của ý thức xã hội
a) Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội
- Tồn tại xã hội quyết định sự ra đời, bản chất của ý thức xã hội.
- Tồn tại xã hội quyết định nội dung của ý thức xã hội.
- Tồn tại xã hội quyết định tính chất của ý thức xã hội.
- Tồn tại xã hội quyết định sự biến đổi của ý thức xã hội.
- Phương thức sản xuất vật chất quyết định phương thức sản xuất đời
sống tinh thần của xã hội.
b) Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội và vai trò của ý thức xã hội
đối với tồn tại xã hội
- Nội dung tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.
- Vai trò của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội.
7.3) Xây dựng nền tảng tinh thần của xã hội Việt Nam hiện nay
a) Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và tính tất yếu của việc xây
dựng nền tảng tinh thần của xã hội Việt Nam hiện nay
- Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
- Tính tất yếu của việc xây dựng nền tảng tinh thần của xã hội Việt Nam
hiện nay.
b) Một số vấn đề cơ bản của việc xây dựng nền tảng tinh thần của xã hội
Việt Nam hiện nay.
- Kết hợp giữa truyền thống và hiện đại trong việc xây dựng nền tảng
tinh thần của xã hội Việt Nam hiện nay.
- Phát huy tinh thần khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh trong sự nghiệp đổi mới.
- Kế thừa và phát huy các giá trị tinh hoa trong lịch sử tư tưởng Việt
Nam.
- Tiếp thu và phát huy các giá trị tư tưởng tiến bộ của nhân loại
- Khắc phục những hạn chế và tác động tiêu cực của tư tưởng, tâm lý tiểu
nông trong sự nghiệp công nghiệp hóa và phát triển kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ đổi mới hiện nay.
88
Chương 8: Triết học về con người
8.1) Khái lược các quan điểm triết học về con người trong lịch sử
a) Triết học phương Đông
- Về nguồn gốc con người theo quan điểm duy tâm, duy vật mộc mạc, tôn
giáo.
- Về bản chất con người trong triết lý Đạo giáo, Phật giáo, Nho giáo...
b) Triết học phương Tây trước Mác
- Thời kỳ tiền triết học: Tư tưởng duy tâm, thần bí; tư tưởng duy vật về
con người.
- Thời kỳ cổ đại: Quan điểm duy vật chất phác, mộc mạc trong triết học
tự nhiên, phái nguyên tử luận ...Quan điểm duy tâm về con người trong tư tưởng
triết học của Pitago, Xôcrát, Platôn, Aritxtốt ...
- Thời kỳ trung cổ: Quan niệm con người theo quan điểm duy tâm của
giáo lý Kitô, Ôguýtxtanh, Tômát Đacanh...
- Thời kỳ Phục hưng - Cận đại: Tư tưởng triết học duy vật về con người
của Bêcơn, Đềcác, Điđrô, Henvêtyúyt...
- Triết học cổ điển Đức: Tư tưởng triết học về con người trong triết học
Hêghen, Phoiơbắc.
c) Quan niệm về con người trong một số trào lưu triết học ngoài mác-xít
đương đại
Quan niệm về con người trong Triết học nhân bản, Triết học hiện sinh,
Chủ nghĩa thực chứng mới, Thuyết nhân bản trong tôn giáo hiện đại, Chủ nghĩa
Phrớt và chủ nghĩa Phrớt mới – Những hạn chế và giá trị lịch sử của nó.
8. 2) Quan điểm triết học Mác – Lênin về con người
a) Khái niệm con người
- Quan niệm con người là thực thể sinh học xã hội.
- Hai mặt, hai yếu tố cơ bản cấu thành con người.
- Về vai trò của con người là chủ thể hoạt động thực tiễn.
- Các quan niệm và cấp độ khác nhau trong tiếp cận về con người: Cá thể,
cá nhân, nhân cách…
b) Các phương diện tiếp cận nguồn gốc, bản chất con người
- Sự hình thành, phát triển con người là một quá trình gắn liền với lịch sử
sản xuất vật chất. Lao động là điều kiện chủ yếu quyết định sự hình thành, phát
triển của con người. Sáng tạo là thuộc tính tối cao của con người.
89
- Con người là một chỉnh thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội.
Các yếu tố và mối quan hệ giữa mặt sinh học và mặt xã hội; cơ chế di truyền và
hoạt động xã hội của con người.
- Con người tồn tại, phát triển trong môi trường cư trú xã hội- hành tinh-
vũ trụ và mang những thuộc tính tự nhiên - sinh học – xã hội.
- Con người là một thực thể cá nhân - xã hội. Con người vừa là một chỉnh
thể đơn nhất, vừa mang những phẩm chất của hệ thống các quan hệ xã hội.
- Sự thống nhất biện chứng giữa con người giai cấp và con người nhân
loại. Bản chất xã hội, địa vị kinh tế xã hội và điều kiện sinh hoạt vật chất quy
định sự đồng nhất và sự khác biệt giữa tính giai cấp và tính nhân loại của con
người.
- Con người thống nhất biện chứng giữa tất yếu và tự do. Hoạt động của
con người là sự thống nhất biện chứng giữa tự phát và tự giác, giữa tất yếu và tự
do.
c) Hiện tượng tha hoá của con người và vấn đề giải phóng con người
- Hiện tượng tha hoá của con người.
+ Quan niệm về tha hoá, nguồn gốc của tha hoá, khắc phục sự tha hoá.
+ Triết học Mác – Lênin với tính cách là lý luận triết học về khắc phục sự
tha hoá của con người.
- Vấn đề giải phóng con người trong Triết học Mác-Lênin.
Thực chất của triết học Mác – Lênin là học thuyết giải phóng con người,
vì sự phát triển toàn diện của con người.
8.3) Vấn đề con người trong tư tưởng nhân văn Hồ Chí Minh
- Quan niệm về con người.
- Về mục tiêu giải phóng con người.
- Về vai trò động lực của con người trong Cách mạng Việt Nam.
8.4) Vấn đề phát huy nhân tố con người trong sự nghiệp đổi mới ở Việt
Nam hiện nay
a) Quan niệm triết học về nhân tố con người
- Khái niệm nhân tố con người; những đặc trưng xã hội quy định vai trò
chủ thể tích cực, tự giác, sáng tạo của con người.
- Quan niệm về phát huy nhân tố con người.
- Nhân tố con người trong quan hệ với nhân tố xã hội, nguồn lực con
người, nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển con người…
90
b) Phát huy nhân tố con người trong sự nghiệp đổi mới ở nước ta hiện
nay
- Sự nghiệp đổi mới đặt con người vào vị trí trung tâm - vừa là mục tiêu,
vừa là động lực phát triển.
- Vấn đề chiến lược con người ở Việt Nam hiện nay.
- Những động lực cơ bản phát huy nhân tố con người trong đổi mới đất
nước hiện nay.
+ Lợi ích với tính cách là một động lực tích cực hoá nhân tố con người.
Vấn đề giải quyết hài hòa các mối quan hệ lợi ích, thực hiện công bằng xã hội
trong sự nghiệp đổi mới hiện nay.
+ Dân chủ với tính cách là một động lực tích cực hoá nhân tố con người.
Vấn đề dân chủ hoá mọi mặt đời sống xã hội trong sự nghiệp đổi mới hiện nay.
+ Trí tuệ - động lực bên trong của tính tích cực, tự giác, sáng tạo con
người. Giáo dục – Đào tạo với vấn đề phát triển trí tuệ và nền tảng thể chất của
con người Việt Nam hiện nay.
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Khái luận về triết học 5 1 8
Chương 2: Bản thể luận 5 2 7
Chương 3: Phép biện chứng 5 2 7
Chương 4: Nhận thức luận 5 2 7
Chương 5: Học thuyết hình thái kinh tế
- xã hội 6 2 8
Chương 6: Triết học chính trị 6 2 8
Chương 7: Ý thức xã hội 6 2 7
Chương 8: Triết học về con người 6 2 8
91
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình triết học (Dùng cho học viên cao
học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành triết học), Nxb Lý luận chính
trị, Hà Nội, 2006.
(2) Nguyễn Trọng Chuẩn, Phạm Văn Đức, Hồ Sĩ Quý (đồng chủ biên),
Những quan điểm cơ bản của C. Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin về thời kỳ quá
độ, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1997.
(3) Lê Hữu Tầng (chủ biên), Về động lực của sự phát triển kinh tế - xã
hội, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 1997.
7.2) Tài liệu tham khảo
(4) Chủ nghĩa duy vật biện chứng: lý luận và vận dụng, Nxb Sách giáo
khoa Mác - Lênin, Hà Nội, 1995.
David E Cooper, Các trường phái triết học trên thế giới, Nxb Văn hoá -
Tư tưởng, Hà Nội, 2005.
(5) Nguyễn Hào Hải, Một số học thuyết triết học phương Tây hiện đại,
Nxb Văn hoá - Thông tin, Hà Nội, 2001.
(6) Phạm Minh Lăng, Những chủ đề cơ bản của triết học phương Tây,
Nxb Văn hoá - Thông tin, Hà Nội, 2001.
(7) Lê Hữu Nghĩa (chủ biên), Tư tưởng triết học Hồ Chí Minh, Nxb Lao
động, Hà Nội, 2000.
8) Phương pháp đánh giá học phần
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tiểu luận (thực hiện độc lập của mỗi học viên): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 120 phút): 60%.
92
4.4.4.2. Học phần “Tiếng Anh”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTAV 502 Tiếng Anh 3 (2, 1)
- Mã số học phần: QTAV 502
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết 02 tín chỉ (30 tiết)
+ Thực hành: 01 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần bắt buộc
2) Bộ môn phụ trách: Tiếng Anh - Khoa cơ bản
3) Tổ chức học tập: Học phần này học viên tự học và thi lấy chứng chỉ
B1 hoặc tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của Khung Châu Âu Chung trở
lên đáp ứng chuẩn đầu ra theo qui định của Bộ GD&ĐT.
93
4.4.4.3. Học phần “Phương pháp nghiên cứu khoa học”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTNC511 Phương pháp nghiên
cứu khoa học 3 (2, 1)
- Mã số học phần: QTNC511
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết 02 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 01 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần bắt buộc
2) Bộ môn phụ trách: Cơ sở ngành - Khoa Vận tải
3) Mô tả học phần: Học phần nghiên cứu những vấn đề cơ bản về
phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm: các phương pháp nghiên cứu, kỹ
thuật xác định vấn đề, mục tiêu và thiết lập mô hình nghiên cứu; xây dựng và
lựa chọn cơ sở lý thuyết; phương pháp thu thập và công cụ thu thập dữ liệu;
cũng như kỹ thuật thực hiện thu thập, phân tích, diễn giải dữ liệu. Trên cơ sở đó
năm các viết và thuyết trình báo cáo nghiên cứu khoa học.
4) Mục tiêu của học phần
- Về kiến thức: Hiểu rõ về nghiên cứu khoa học, phương pháp luận và
phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh; quy trình nghiên cứu khoa
học và ứng dụng để giải quyết những vấn đề thực tiễn trong kinh doanh.
- Về kĩ năng: Có kỹ năng phát hiện vấn đề nghiên cứu, lựa chọn phương
pháp nghiên cứu, thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu để thực hiện các nghiên
cứu khoa học trong kinh doanh; Nâng cao kỹ năng viết báo cáo, trình bày,
thuyết trình, tự học và bảo vệ kết quả nghiên cứu.
- Về thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu khoa học
1.1) Khái niệm và phân loại nghiên cứu khoa học
1.2) Các phương pháp nghiên cứu khoa học
1.3) Quy trình thực hiện nghiên cứu
1.4) Lập kế hoạch nghiên cứu
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1
94
Chương 2: Vấn đề, mục tiêu và cơ sở lý thuyết của vấn đề nghiên cứu
2.1) Xác định xấn đề nghiên cứu
2.2) Thiết lập mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.3) Xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.4) Thiết lập mô hình nghiên cứu
2.5) Lựa chọn cơ sở lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu
Tài liệu học tập chương 2: Tài liệu số 1
Chương 3: Phương pháp thu thập dữ liệu
3.1) Thu thập dữ liệu thứ cấp
3.2) Thu thập dữ liệu sơ cấp
3.3) Thang đo lường và công cụ thu thập dữ liệu
3.4) Chọn mẫu điều tra
Tài liệu học tập chương 3: Tài liệu số 1
Chương 4: Phân tích dữ liệu
4.1) Phân tích dữ liệu trong nghiên cứu định tính
4.2) Phân tích dữ liệu trong nghiên cứu định lượng
4.3) Phân tích dữ liệu điều tra bằng phần mền SPSS
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1 và số 2
Chương 5: Viết và thuyết trình báo cáo khoa học
5.1) Kỹ năng viết báo cáo nghiên cứu
5.2) Kỹ năng thuyết trình báo cáo nghiên cứu
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu
khoa học 6 3 9
Chương 2: Vấn đề, mục tiêu và cơ sở lý
thuyết của vấn đề nghiên cứu 6 3 9
Chương 3: Phương pháp thu thập dữ liệu 6 3 9
Chương 4: Phân tích dữ liệu 6 3 9
Chương 5: Viết và TT báo cáo khoa học 6 3 9
95
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) Nguyễn Đình Thọ (2011), “Phương pháp nghiên cứu trong kinh
doanh”, NXB Lao động xã hội.
(2) Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), “Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS”, NXB Thống kê, Hà Nội
7.2) Tài liệu tham khảo
(3) W. Laurence Neuman, “Sosial research Medthods – Quanlatative and
quantitative approaches”, 4th
ed, University of Wisconsin at Whitewater, USA.
(4) Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang. Nghiên cứu khoa học
trong QTKD, Nxb. Thống kê, 2010.
(5) Đồng Thị Thanh Phương, Nguyễn Thị Ngọc An, Phương pháp nghiên
cứu khoa học, Nxb. Lao động xã hội, 2010.
(6) Trung Nguyên, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb. Giao
thông vận tải, 2008.
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút): 60%.
96
4.4.4.4. Học phần “Kinh tế học quản lý”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTKT 512 Kinh tế học quản lý 3
(2, 1)
- Mã số học phần: QTKT511
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết 02 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập: 01 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần bắt buộc
2) Bộ môn phụ trách: Cơ sở ngành - Khoa Vận tải
3) Mô tả học phần: Kinh tế quản lý là môn kinh tế vi mô ứng dụng
trong thực tiễn quản lý, vận dụng lý thuyết kinh tế vào phân tích và đưa ra
những quyết định kinh doanh giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu với hiệu quả
cao nhất. Kinh tế quản lý có mối quan hệ chặt chẽ với các lĩnh vực khác như
Marketing, Tài chính, Khoa học quản lý, Chiến lược kinh doanh và Kế toán
quản lý. Học phần cung cấp các nền tảng cho thấy các nguyên lý kinh tế vi mô
như phân tích cung cầu thị trường, dự báo cầu, phân tích cơ cấu thị trường, phân
tích rủi ro và các quyết định đầu tư được vận dụng như thế nào để đưa ra những
quyết định thích hợp về sản xuất và giá cả trong những môi trường cạnh tranh
khác nhau. Học phần có sử dụng những kỹ thuật định lượng (tối ưu hóa, kinh tế
lượng) trong phân tích kinh tế.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Hiểu rõ mục tiêu và phạm vi nghiên cứu của kinh tế quản lý;
Nắm vững những nguyên lý cơ bản của kinh tế học và ứng dụng của nó trong
việc đưa ra quyết định của doanh nghiệp.
- Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích các lý thuyết về cung cấu, giá cả và hành
vi của các doanh nghiệp trong các cấu trúc thị trường để giải quyết một cách có
khoa học về các vấn đề thực tiễn trong kinh doanh và những tình huống cụ thể;
Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
- Thái độ, chuyên cần: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm
túc trong học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
97
5) Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan
1.1) Bản chất và phạm vi của kinh tế quản lý
1.2) Lý thuyết doanh nghiệp
1.2.1) Khái niệm
1.2.2) Mục tiêu của doanh nghiệp
1.2.3) Các loại hình doanh nghiệp
1.3) Kỹ thuật toán kinh tế
1.3.1) Các biến và hàm
1.3.2) Sử dụng phép toán trong phân tích tối ưu hóa
- Khái niệm đạo hàm
- Qui tắc lấy đạo hàm
- Tìm giá trị cực đại hay cực tiểu của một hàm
- Tối ưu hóa hàm nhiều biến
Tài liệu học tập chương 1:
+ Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
+ Tài liệu số 2: Chương 1,2, 3
Chương 2: Cung và Cầu
2.1) Phân tích cung và cầu
2.1.1) Cầu thị trường
- Định nghĩa
- Các yếu tố xác định cầu
- Di chuyển và dịch chuyển đường cầu
2.1.2) Cung thị trường
- Định nghĩa
- Các yếu tố xác định cung
- Di chuyển và dịch chuyển đường cung
2.1.3) Phân tích thị trường
- Phân tích thị trường ngắn hạn: chức năng chia khẩu phần của giá cả
- Phân tích thị truờng dài hạn: chức năng chỉ dẫn hay phân phối của giá
cả
2.2) Phân tích độ co dãn của cầu
2.2.1) Độ co dãn của cầu theo giá
- Co dãn đoạn và co dãn điểm
98
- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ co dãn của cầu theo giá
- Tác động của độ co dãn tới giá và sản lượng
- Mối quan hệ giữa độ co dãn của cầu và doanh thu
2.2.2) Độ co dãn của cầu theo giá chéo
2.2.3) Độ co dãn của cầu theo thu nhập
2.2.4) Các biện pháp đo dộ co dãn của cầu khác
2.3) Những ứng dụng của cung và cầu
Tài liệu học tập chương 2
+ Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
+ Tài liệu số 2: Chương 3, 4
Chương 3: Dự báo
3.1) Giới thiệu
3.1.1) Tầm quan trọng của dự báo
3.1.2) Những chủ đề của dự báo
3.1.3) Những điều kiện tiên quyết cho một dự báo tốt
3.1.4) Các bước của hệ thống dự báo
3.2) Những kỹ thuật dự báo
3.2.1) Mô hình định tính
3.2.1.1) Ý kiến chuyên gia
- Phương pháp hội thẩm ý kiến thành viên ban Quản trị
- Phương pháp Delphi
3.2.1.2) Những cuộc điều tra và nghiên cứu thị trường
3.2.2) Phương pháp chuỗi thời gian
3.2.2.1) Dự báo với kỹ thuật làm trơn
- Phương pháp bình quân động
- Phương pháp làm trơn theo luật số mũ
3.2.2.2) Kỹ thuật dự phóng
- Tốc độ tăng trưởng ghép
- Kỹ thuật dự phóng chuỗi thời gian nhìn thấy được
- Phân tích chuỗi thời gian sử dụng phương pháp bình quân tối thiểu
3.2.3) Phương pháp dự báo với mô hình kinh tế lượng
Tài liệu học tập chương 3
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 5, 6
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
99
Chương 4: Lý thuyết sản xuất
4.1) Khái niệm hàm sản xuất
4.2) Hàm sản xuất ngắn hạn
4.2.1) Các dạng hàm sản xuất ngắn hạn
4.2.2) Tổng sản phẩm, sản phẩm bình quân và sản phẩm biên của đầu vào
biến đổi
4.2.3) Qui luật lợi tức biên giảm dần
4.2.4) Ba khu vực của hàm sản xuất trong ngắn hạn
4.2.5) Mức sử dụng tối ưu của đầu vào biến đổi
4.3) Hàm sản xuất dài hạn
4.3.1) Các dạng hàm sản xuất
4.3.2) Suất sinh lợi theo qui mô
4.3.3) Mức sử dụng tối ưu các đầu vào biến đổi
Tài liệu học tập chương 4
- Tài liệu số 1: Chương 4, 5
- Tài liệu số 2: Chương 1, 2, 3
Chương 5: Lý thuyết chi phí
5.1) Khái niệm chi phí trong quản lý
5.2) Chi phí ngắn hạn
5.2.1) Các thước đo chi phí
5.2.2) Các đường chi phí ngắn hạn
5.2.3) Gia tăng hiệu quả chi phí trong ngắn hạn
5.3) Chi phí dài hạn
5.3.1) Các đường chi phí dài hạn
5.3.2) Lợi thế kinh tế theo qui mô
5.3.3) Lợi thế kinh tế theo phạm vi
5.4) Xây dựng hàm chi phí từ hàm sản xuất
Tài liệu học tập chương 5
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 4, 5
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
Chương 6: Cơ cấu thị trường
6.1) Bản chất của cơ cấu thị trường
6.2) Cạnh tranh hoàn hảo
6.2.1) Các đặc trưng cơ bản
100
6.2.2) Chiến lược cạnh tranh
- Xác định mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận
- Lợi nhuận kinh tế, lỗ kinh tế và điểm đóng cửa
- Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp
6.2.3) Phân tích hòa vốn
- Điểm hòa vốn
- Lợi nhuận yêu cầu
- Mức độ hiệu lực đòn bẩy
6.3) Độc quyền
6.3.1) Các đặc trưng cơ bản
6.3.2) Chiến lược định giá
6.4) Cạnh tranh có tính độc quyền
6.4.1) Các đặc trưng cơ bản
6.4.2) Chiến lược cạnh tranh
6.5) Độc quyền nhóm
6.5.1) Các đặc trưng cơ bản
6.5.2) Hành vi của một hãng độc quyền nhóm
6.5.3) Các mô hình cạnh tranh trong độc quyền nhóm
6.5.4) Chiến lược cạnh tranh phi giá cả trong những thị trường cạnh tranh
không hoàn hảo
Tài liệu học tập chương 6
+ Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
+ Tài liệu số 2: Chương 1, 2, 3
Chương 7: Lý thuyết trò chơi và tư duy chiến lược
7.1) Giới thiệu
7.1.1) Khái niệm
7.1.2) Ý nghĩa của lý thuyết trò chơi trong hoạt động kinh doanh
7.2) Trò chơi dưới dạng chiến lược
7.2.1) Chiến lược trội
7.2.2) Cân bằng Nash
- Chiến lược thuần túy và chiến lược hỗn hợp
- Trò chơi lặp đi lặp lại
7.2.3) Chiến lược maximin
7.3) Trò chơi dưới dạng phạm vi mở rộng
101
Tài liệu học tập chương 7
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
Chương 8: Các chiến lược định giá đặc biệt
8.1) Cartel
8.2) Sự lãnh đạo giá
8.3) Định giá tối đa hóa doanh thu
8.4) Phân biệt đối xử theo giá
8.4.1) Phân biệt giá cấp một
8.4.2) Phân biệt giá cấp hai
8.4.3) Phân biệt giá cấp ba
8.5) Định giá cộng chi phí
8.6) Định giá đa sản phẩm
8.6.1) Các sản phẩm liên quan với nhau trong tiêu dùng
8.6.2) Các sản phẩm là hàng hóa thay thế nhau trong sản xuất
8.6.3) Các sản phẩm là hàng hóa bổ trợ nhau trong sản xuất
8.7) Định giá chuyển giao
8.7.1) Định giá chuyển giao khi không có thị trường bên ngoài về sản
phẩm trung gian
8.7.2) Định giá chuyển giao khi có thị trường bên ngoài về sản phẩm trung gian
8.7.3) Định giá chuyển giao đa quốc gia
Tài liệu học tập chương 8
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3,8
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
Chương 9: Phân tích rủi ro và các quyết định đầu tư
9.1) Các thể loại môi trường ra quyết định
9.2) Các quyết định đầu tư
9.2.1) Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư
- Phương pháp thời gian thu hồi
- Phương pháp lãi suất
- Phương pháp giá trị hiện tại ròng (NPV)
- Phương pháp tỷ lệ thu hồi nội bộ (IRR)
9.2.2) Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện rủi ro
- Phương pháp giá trị hiện tại ròng dự kiến
102
- Phương pháp tỷ lệ chiết khấu có tính rủ ro (RADR)
- Phương pháp tương đương chắc chắn
9.3) Cây ra quyết định
Tài liệu học tập chương 9
+ Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 5, 6
+ Tài liệu số 2: Chương 1, 2, 3, 4
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Tổng quan 5 5
Chương 2: Cung và Cầu 3 2 5
Chương 3: Dự báo 3 2 5
Chương 4: Lý thuyết sản xuất 3 2 5
Chương 5: Lý thuyết chi phí 3 2 5
Chương 6: Cơ cấu thị trường 4 1 5
Chương 7: Lý thuyết trò chơi và tư duy
chiến lược 3 2 5
Chương 8: Các chiến lược định giá đặc
biệt 3 2 5
Chương 9: Phân tích rủi ro và các
quyết định đầu tư 3 2 5
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) Keat, Paul and Philip Young. Managerial Economics: Economic
Tools for Today’s Decision Makers, 4th ed. Prentice Hall, 2003.
(2) Thomas, Christopher and Charles Maurice. Managerial Economics,
9th ed. McGraw-Hill, 2008.
7.2) Tài liệu tham khảo
(3) ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, “kinh tế vi mô” (lý thuyết và bài tập)
(4) Đoàn Thị Mỹ Hạnh, “Kinh tế học kinh doanh”, tài liệu trên ebook.
103
(5) dwin Mansfield, “Kinh tế học ứng dụng vào quản lý”. NXB
conomica. Nhóm biên dịch Đoàn Thị Mỹ Hạnh, Vũ Việt Hằng, Trần Văn
Hùng.
(6) Paul G.Keat and Philip K.Y.Young. conomic tools for today’s
decision makers. 5t ed. Prentice Hall.
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút): 60%.
104
4.4.4.5. Học phần “Quản trị tài chính doanh nghiệp nâng cao”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTQC 513 Quản trị tài chính
doanh nghiệp nâng cao 3 (2, 1)
1) Khái quát về học phần
- Mã số học phần: QTTC 513
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 1 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần bắt buộc
- Bộ môn phụ trách: Tài chính kế toán - Khoa Vận tải hàng không
2) Bộ môn phụ trách: Tài chính kế toán - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần tập trung vào việc phân tích các hoạt động
tài chính doanh nghiệp và nghiên cứu các lý thuyết tài chính, thực tế và quản lý
tài chính trong môi trường hoạt động của các công ty. Các phương pháp đánh
giá cơ hội đầu tư và hoạt động tài chính cũng sẽ được thảo luận. Các cách thức
liên quan đến chính sách tài chính của các công ty như các chính sách đầu tư,
cấu trúc vốn, chi phí vay vốn và các quyết định về lãi cổ tức được tập trung xem
xét nhằm tối đa hoá giá trị của doanh nghiệp và chủ sở hữu. Tác động của các
hệ thống quản trị thuế, cách thức ra quyết định thuế được đánh giá một cách chi
tiết. Các khoản thu và các lĩnh vực tài chính chuyên biệt khác như các chương
trình mua lại cổ phiếu và tổ chức lại doanh nghiệp cũng được xem xét.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Hiểu được bản chất và vai trò của tài chính doanh nghiệp,
nắm được những vấn đề cơ bản của công tác quản trị tài chính: Nội dung của
các báo cáo tài chính, đánh giá chi phí các nguồn tài trợ, lựa chọn phương án
đầu tư
- Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích, đánh giá các báo cáo tài chính, tự
nghiên cứu tài liệu và làm việc theo nhóm để phát hiện và giải quyết vấn đề liên
quan đến quản trị tài chính trong doanh nghiệp; Nâng cao kỹ năng truyền đạt,
trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
105
5) Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan quản trị tài chính
1.1) Khái quát về quản trị tài chính doanh nghiệp
1.2) Mục tiêu doanh nghiệp
- Tối đa hoá lợi nhuận
- Tối đa hoá giá trị thị trường của cổ phiếu
1.3) Hai nguyên tắc cơ bản trong quản trị tài chính doanh nghiệp
- Giá trị theo thời gian của tiền
- Doanh lợi và rủi ro
Tài liệu học tập chương 1
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 3: Chương 1,2, 3
Chương 2: Kỹ thuật tạo vốn trong kinh doanh
2.1) Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1) Nguồn vốn ngắn hạn.
2.1.2) Nguồn vốn dài hạn.
2.2) Chi phí vốn
2.2.1) Chi phí nợ vay.
2.2.2) Chi phí cổ phiếu ưu đãi.
2.2.3) Chi phí lợi nhuận giữ lại.
2.2.4) Chi phí cổ phiếu thường mới.
2.3) Chi phí trung bình của vốn (WACC)
Tài liệu học tập chương 2
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3 (Chương 1, 2)
- Tài liệu số 4: Chương 4, 5
Chương 3: Quản lý doanh thu của doanh nghiệp
3.1) Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.
3.1.1 Vấn đề thị trường
3.1.2 Vấn dề giá cả
3.1.3 Thị trường và thời diểm tiêu thụ
3.1.4 Kênh phân phối và xúc tiiến bán hàng
106
3.2) Quản trị rủi ro với doanh thu
3.2.1 Nguyên nhân rủi ro
3.2.2 Đánh giá rủi ro
Tài liệu học tập chương 3
+ Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
+ Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3, 5, 6
Chương 4: Quản lý chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
4.1) Phân loại chi phí kinh doanh.
4.1.1) Chi phí sản xuất
4.1.2) Chi phí tiêu thụ
4.1.3) Chi phí khác
4.2) Quản trị rủi ro với chi phí.
4.2.1) Nguyên nhân rủi ro
4.2.2) Đánh giá rủi ro
Tài liệu học tập chương 4
- Tài liệu số 1: Chương 4, 5, 6
- Tài liệu số 2 : Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3, 4
Chương 5: Quản lý tình hình tài chính của doanh nghiệp
5.1) Mô hình quản lý tiền mặt
5.1.1) Mục đich quản lý
5.1.2) Phương pháp và mô hình quản lý
5.2) Kiểm soát tình hình tài chính
5.2.1) Kỹ năng kiểm soát tài chính
5.2.2) Rủi ro tài chính và đòn bẩy tài chính
Tài liệu học tập chương 5
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 4, 5
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 3, 4, 5, 6
Chương 6: Phân tích tài chính doanh nghiệp
6.1) Phân tích tình hình hoạt động
6.1.1) Phân tích tốc độ thu hồi khoản phải thu
6.1.2) Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
6.1.3) Phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ
107
6.1.4) Phân tích hiệu suất sử dụng tổng tài sản
6.2) Phân tích tình hình khả năng thanh toán
6.2.1) Khả năng thanh toán ngắn hạn
6.2.2) Khả năng thanh toán ngắn nhanh
6.3) Phân tích khả năng sinh lời
6.3.1) Khả năng sinh lời doanh thu
6.3.2) Khả năng sinh lời tống tài sản
6.3.3) Khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết Bài tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Tổng quan quản trị tài
chính 5 2 7
Chương 2: Kỹ thuật tạo vốn trong
kinh doanh 5 3 8
Chương 3: Quản lý doanh thu của
doanh nghiệp 5 2 7
Chương 4: Quản lý chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp 5 3 8
Chương 5: Quản lý tình hình tài
chính của doanh nghiệp 5 2 7
Chương 6: Phân tích tài chính
doanh nghiệp 5 3 8
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) Nguyễn Hải Sản, Quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính,
2005.
(2) Nguyễn Minh Kiều, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB Thống
Kê.
(3) Nguyễn Quốc Khánh; Chu Hoàng Hà, Giáo trình quản trị tài chính,
Nxb. Thế giới, 2012.
108
7.2) Tài liệu tham khảo
(4) Nguyễn Quang Thu, Quản trị tài chính căn bản, Nxb. Lao động,
2011.
(5) Ogden, Jen, O’Connor, Advanced Corporate Finance (Cram 101
Textbook Outlines), Academic Internet Publishers, 2006.
(6) Đinh Trọng Thịnh, Tài chính quốc tế, Nxb. Tài chính, 2006.
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút): 60%.
109
4.4.4.6. Học phần “Quản trị nguồn nhân lực nâng cao”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTNL 514 Quản trị nguồn nhân
lực nâng cao 3 (2, 1)
- Mã số học phần: QTNL514
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 1 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần bắt buộc
2) Bộ môn phụ trách: Quản trị kinh doanh - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần cung cấp những kiến thức chuyên sâu như:
các trường phái quản trị nguồn nhân lực và hoàn cảnh ra đời, tiếp cận hiện đại về
quản trị nguồn nhân lực; hoạt động tìm kiếm và tuyển chọn nhân sự của các
doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh về nhân lực ngày càng tăng và mở
rộng phạm vi toàn cầu; công tác bố trí, sử dụng nguồn nhân lực theo tiếp cận đa
trí tuệ, dụng nhân như dụng mộc; tạo dựng mô hình doanh nghiệp học tập thông
qua đào tạo và phát triển nhân sự nội bộ; chăm lo đời sống tinh thần và vật chất
cho người lao động thông qua đãi ngộ nhân sự. Duy trì quan hệ lao động theo các
thông lệ trong nước và quốc tế.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Nắm được những kiến thức chuyên sâu về các vấn đề liên
quan đến công tác quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp như hoạch định,
thu hút và duy trì nguồn nhân lực
- Kỹ năng: Có kỹ năng trong việc phân tích, hoạch định chiến lược nhân lực;
tuyển chọn, bố trí, sử dụng, đào tạo, đãi ngộ và phát triển nhân sự trong doanh
nghiệp; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
- Thái độ, chuyên cần: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm
túc trong học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Các trường phái quản trị nguồn nhân lực
1.1) Trường phái quản trị nguồn nhân lực phương Đông
1.1.1) Đức trị
1.1.2) Pháp trị
110
1.2) Trường phái quản trị nguồn nhân lực phương Tây
1.2.1) Thuyết X
1.2.2) Thuyết Y
1.3) Kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam
Tài liệu học tập chương 1:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 3: Chương 1,2, 3
- Tài liệu số 5: Chương 3, 4
Chương 2: Hoạch định và tuyển dụng nhân lực
2.1) Hoạch định chiến lược nhân lực
2.1.1) Các căn cứ hoạch định chiến lược nhân lực
2.1.2) Mục tiêu và giải pháp của chiến lược nhân lực
2.1.3) Mối quan hệ giữa chiến lược nhân lực với tuyển dụng nhân lực
2.2) Xác định nguồn tuyển dụng và xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân
lực
2.2.1) Xác định các nguồn nhân lực đáp ứng chiến lược nhân lực
2.2.2) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng theo chiến lược nhân lực
2.3) Tuyển chọn nhân lực
2.3.1) Thi tuyển
2.3.2) Phỏng vấn
2.3.3) Hội nhập
Tài liệu học tập chương 2:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2
- Tài liệu số 4: Chương 4, 5
Chương 3: Bố trí và sử dụng nhân lực
3.1) Nguyên tắc bố trí, sử dụng nhân lực
3.1.1) Theo lôgic hiệu suất
3.1.2) Chủ động
3.1.3) Dân chủ tập trung
3.1.4) Dụng nhân như dụng mộc
3.2) Bố trí theo nhóm làm việc
111
3.2.1) Nguyên lý mạng
3.2.2) Nhóm và sự cộng hưởng
3.2.3) Phát huy hiệu quả của nhóm
Tài liệu học tập chương 3:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3, 5, 6
- Tài liệu số 5: Chương 3, 4
Chương 4: Đào tạo và phát triển nhân lực
4.1) Mối quan hệ đào tạo và phát triển nhân lực
4.1.1) Đào tạo thích ứng với hiện tại
4.1.2) Phát triển hướng về tương lai
4.2) Xây dựng tổ chức học tập
4.2.1) Nội dung học tập
4.2.2) Phát triển nghề nghiệp
4.2.3) Đào tạo và phát triển nội bộ
Tài liệu học tập chương 4:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2,3, 4, 5
Chương 5: Đãi ngộ nhân lực
5.1) Đãi ngộ tài chính
5.1.1) Đãi ngộ trực tiếp
5.1.2) Đãi ngộ gián tiếp
5.2) Đãi ngộ phi tài chính
5.2.1) Thông qua công việc
5.2.2) Thông qua môi trường làm việc
5.3) Quan hệ lao động
5.3.1) Thỏa ước lao động
5.3.2) Xử lý xung đột trong quan hệ lao động
Tài liệu học tập chương 5:
- Tài liệu số 1: Chương 4, 5
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3, 4
- Tài liệu số 5: Chương 3, 4
112
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng Lên lớp
Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Các trường phái quản trị
nguồn nhân lực 5 5
Chương 2: Hoạch định và tuyển dụng
nhân lực 7 3 10
Chương 3: Bố trí và sử dụng nhân lực 6 4 10
Chương 4: Đào tạo và phát triển nhân
lực 6 4 10
Chương 5: Đãi ngộ nhân lực 6 4 10
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) Vũ Thùy Dương, Hoàng Văn Hải (đồng chủ biên), Giáo trình Quản
trị nhân lực, NXB Thống kê, Hà Nội, 2005;
(2) Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực, Nxb. Tổng hợp Tp.HCM,
2011.
(3) George T.Milkovich, John W.Boudreau, Vũ Trọng Hùng (dịch), Quản
trị nguồn nhân lực, NXB Thống kê, Hà Nội, 2005
(4) Đình Phúc, Khánh Linh, Quản lý nhân sự, NXB Tài chính, Hà Nội, 2007.
7.2) Tài liệu tham khảo
(5) Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự, Nxb. Lao động - Xã hội, 2010.
(6) George T.Milkovich, John W.Boudreau, Quản trị nguồn nhân lực,
nxb. Thống kê, 2005.
(7) Đỗ Văn Phúc, Quản lý nhân lực của doanh nghiệp, Nxb. Bách Khoa
Hà Nội, 2010.
113
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
114
4.4.4.7. Học phần “Quản trị sản xuất và tác nghiệp trong chuỗi giá trị
toàn cầu”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTSX 515 Quản trị sản xuất và tác
nghiệp trong chuỗi giá trị toàn cầu 3 (2, 1)
- Mã số học phần: QTSX515
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 1 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần bắt buộc
2) Bộ môn phụ trách: Quản trị kinh doanh - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần tiếp cận theo góc độ chuỗi giá trị toàn cầu
đối với hoạt động sản xuất và tác nghiệp. Với cách tiếp cận đó, học phần chủ
yếu tập trung vào giải quyết các vấn đề: Dự báo nhu cầu, Thiết kế hệ thống sản
xuất & dịch vụ, xác định công suất sản xuất, định vị doanh nghiệp, bố trí sản
xuất trong doanh nghiệp, lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch nguyên vật liệu, quản
hàng dự trữ trong chuỗi giá trị toàn cầu. Để làm rõ những nội dung trên đối với
học viên cao học, các kiến thức chuyên sâu, thực tế sẽ được trình bày thông qua
các tình huống thực tế có liên quan. Ngoài ra, các bài tập thực hành và bài tập
nhóm sẽ giúp học viên tiếp cận tốt hơn học phần
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Hiểu rõ được những kiến thức tổng hợp và chuyên sâu về
quản trị sản xuất, từ đó giúp cho học viên xem xét và vận dụng xử lý những vấn
đề xảy ra trong quá trình vận hành sản xuất của doanh nghiệp.
- Kỹ năng: Có khả năng phân tích, ứng dụng các phương pháp quản trị
vào công tác quản trị sản xuất và tác nghiệp của các doanh nghiệp như: thiết kế
sản phẩm/ dịch vụ, bố trí mặt bằng, hoạch định và lập tiến độ sản xuất, quản lý
tồn kho,… và quản trị sản xuất theo dự án; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình
bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
115
5) Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan chung về quản trị sản xuất và tác nghiệp
1.1) Bản chất của QTSX&TN
1.2) Nội dung cơ bản của QTSX&TN
1.3) Phân biệt sản xuất với dịch vụ
1.4) Xu hướng phát triển của quản trị sản xuất
Tài liệu học tập chương 1:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 3: Chương 1
Chương 2: Dự báo nhu cầu sản phẩm
2.1) Dự báo trong quản sản xuất và tác nghiệp
2.2) Các phương pháp dự báo nhu cầu
2.3) Giám sát và kiểm soát dự báo
Tài liệu học tập chương 2:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 3: Chương 2
Chương 3: Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp
3.1) Vị trí và vai trò của bố trí sản xuất trong doanh nghiệp
3.2) Các loại hình bố trí sản xuất chủ yếu
3.3) Thiết kế bố trí sản xuất trong doanh nghiệp
Tài liệu học tập chương 3:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 5, 6
- Tài liệu số 3: Chương 5
Chương 4: Hoạch định tổng hợp
4.1) Khái niệm và các chiến lược hoạch định tổng hợp
4.2) Phương pháp hoạch định tổng hợp
Tài liệu học tập chương 4:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 3: Chương 6
116
Chương 5: Lập kế hoạch nguyên vật liệu
5.1) Bản chất và yêu cầu của việc lập kế hoạch nguyên vật liệu
5.2) Xây dựng hệ thống lập kế hoạch nguyên vật liệu
5.3) Phương pháp xác định kích cơ lô hàng
Tài liệu học tập chương 5:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 4, 5
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 7
Chương 6: Quản lý hàng tồn trữ
6.1) Khái niệm, vai trò và phân loại hàng tồn trữ
6.2) Các mô hình tồn kho
6.3) Qui mô đặt hàng tối ưu ( OQ) và trường hợp nới lỏng các giả định
Tài liệu học tập chương 6:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3, 7
Chương 7: Điều hành sản xuất
7.1) Thực chất và vai trò của điều độ sản xuất
7.2) Sắp xếp thứ tự các công việc
7.3) Phân công công việc
Tài liệu học tập chương 7:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3 ,7
- Tài liệu số 3: Chương 8
Chương 8: Quản trị sản xuất theo dự án
8.1) Dự án, chu kỳ dự án và quản trị sản xuất theo dự án
8.2) Lập kế hoạch sản xuất dự án
8.3) Lập kế hoạch quản trị sản xuất theo dự án
8.4) Đánh giá và kiểm tra hoạt động sản xuất theo dự án
Tài liệu học tập chương 8:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 5, 6
117
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Tổng quan chung về quản
trị sản xuất và tác nghiệp 4 1 5
Chương 2: Dự báo nhu cầu sản phẩm 4 1 5
Chương 3: Bố trí sản xuất trong doanh
nghiệp 3 2 5
Chương 4: Hoạch định tổng hợp 3 2 5
Chương 5: Lập kế hoạch nguyên vật
liệu 3 2 5
Chương 6: Quản lý hàng tồn trữ 3 2 5
Chương 7: Điều hành sản xuất 3 2 5
Chương 8: Quản trị sản xuất theo dự án 7 3 10
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) Trương Đoàn Thể, Quản lý sản xuất và tác nghiệp. NXB ĐH Kinh tế
Quốc dân. 2007.
(2) Đồng Thị Thanh Phương, Quản trị sản xuất và dịch vụ (Lý thuyết và
bài tập), Nxb. Lao động - Xã hội, 2011.
(3) Trần Đức Lộc, Trần Văn Phùng, Đỗ Công Nông, Nguyễn Thị Mai,
Đặng Thị Tuyết. Quản lý sản xuất và tác nghiệp, Nxb. Tài chính, 2013.
7.2) Tài liệu tham khảo
(4) Nguyễn Văn Nghiến, Quản lý sản xuất. NXB ĐH Quốc gia. 2006
(5) Đặng Minh Trang, Quản trị sản xuất và dịch vụ, NXBGD Hà nội,
2000
118
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
119
4.4.4.8. Học phần “Quản trị chiến lược nâng cao”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTCL 516 Quản trị chiến lược
nâng cao 3 (2, 1)
- Mã số học phần: QTCL516
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 1 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần bắt buộc
2) Bộ môn phụ trách: Quản trị kinh doanh - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Trên cơ sở các kiến thức khung cơ bản về Quản trị
chiến lược đã được trang bị trong chương trình đào tạo cử nhân, Học phần Quản
trị chiến lược nâng cao đi sâu vào những kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về quản
trị chiến lược như: xác định lĩnh vực kinh doanh cốt lõi, các giá trị cốt lõi và
tầm nhìn của doanh nghiệp; hình thành mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp
để thực hiện sứ mệnh trong chu kỳ chiến lược.; đánh giá thế và lực của doanh
nghiệp trong chu kỳ chiến lược; phát hiện thời cơ chiến lược của doanh nghiệp;
thực thi chiến lược hướng đích thông qua chuỗi các biện pháp: thay đổi tổ chức;
thiết lập hệ thống khuyến khích và trợ lực; phát triển văn hóa mạnh; nhận thức
và phản ứng với những thay đổi và sai lệch chiến lược.
3) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Nắm và hiểu được những kiến thức chuyên sâu về các vấn
đề liên quan đến công tác quản trị chiến lược trong doanh nghiệp như hoạch
định, tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá chiến lược.
- Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích môi trường, xây dựng các ma trận
hoạch định các ma trận, chọn lựa chiến lược, thực thi và kiểm tra, đánh giá
chiến lược của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh thay đổi và toàn cầu;
Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
120
5) Nội dung học phần
Chương 1: Xác định sứ mạng và mục tiêu chiến lược
1.1) Sứ mạng của công ty
1.1.1) Các căn cứ hình thành sứ mạng của công ty
1.1.2) Cấu thành của sứ mạng của công ty
1.2) Xác định mục tiêu chiến lược
1.2.1) Phân biệt mục tiêu chiến lược với các loại mục tiêu khác của công ty
1.2.2) Các phương thức xác định mục tiêu chiến lược
Tài liệu học tập chương 1:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 3: Chương 1,2, 3
Chương 2: Phân tích chiến lược
2.1) Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty
2.1.1) Đánh giá các nguồn lực
2.1.2) Đánh giá năng lực quản trị
2.1.3) Đánh giá bí quyết công nghệ
2.2) Xác định và xây dựng năng lực cốt lõi của công ty
2.2.1) Xác định năng lực cốt lõi
2.2.2) Xây dựng năng lực cốt lõi
2.3) Phân tích môi trường chiến lược
2.3.1) Phân tích các xu thế biến động trong chu kỳ chiến lược
2.3.2) Phân tích môi trường cạnh tranh ngành
2.4) Phát hiện cơ hội chiến lược
2.4.1) Nhận diện các cơ hội
2.4.2) Xác định cơ hội chiến lược của công ty
Tài liệu học tập chương 2:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2
Chương 3: Các giải pháp chiến lược
3.1) Các giải pháp chiến lược cạnh tranh điển hình
3.1.1) Tối thiểu hóa chi phí
3.1.2) Chuyên biệt hóa
121
3.1.3) Trọng tâm hóa
3.1.4) Giải pháp chiến lược “Đại dương xanh”
3.2) Các giải pháp chiến lược phát triển
3.2.1) Đa dạng hóa
3.2.2) Liên minh chiến lược
3.2.3) Sát nhập và mua lại
3.2.4) Liên kết theo chiều dọc
3.3) Các giải pháp chiến lược trong chu kỳ ngành
3.3.1) Các ngành mới và tăng trưởng
3.3.2) Các ngành chín muồi
3.3.3) Các ngành suy thoái
3.2.4) Các ngành toàn cầu hoá
Tài liệu học tập chương 3:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3, 5, 6
Chương 4: Tái cấu trúc tổ chức và thiết lập hệ thống trợ lực chiến
lược
4.1) Thay đổi cơ cấu tổ chức theo chiến lược
4.1.1) Xác định các hoạt động chiến lược cốt lõi
4.1.2) Phân định các bộ phận và quy chế vận hành
4.1.3) Sử dụng cơ cấu tổ chức không chính thức
4.2) Thiết lập ngân sách và phân bổ nguồn lực chiến lược
4.2.1) Xây dựng ngân sách hàng năm
4.2.2) Phân bổ nguồn lực chiến lược
4.3) Xây dựng các hệ thống trợ lực chiến lược và khuyến khích nhân viên
4.3.1) Các hệ thống trợ lực chiến lược
4.3.2) Các hệ thống khen thưởng và động viên
Tài liệu học tập chương 4:
- Tài liệu số 1: Chương 4, 5
- Tài liệu số 2: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 1: Chương 4, 5
- Tài liệu số 3: Chương 5, 6
Chương 5: Văn hoá và lãnh đạo chiến lược
5.1) Cải biến văn hóa công ty tương hợp với chiến lược
122
5.1.1) Mối quan hệ văn hóa – chiến lược
5.1.2) Thay đổi văn hóa
5.2) Lãnh đạo trực tiếp
5.2.1) Tiếp xúc trực tiếp
5.2.2) Tuân thủ các giá trị và tiêu chuẩn đạo đức
Tài liệu học tập chương 5:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 4, 5
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 3, 4 , 5
Chương 6: Nhận thức và phản ứng chiến lược
6.1) Nhận thức trong chu trình chiến lược
6.1.1) Nhận thức về thay đổi chiến lược
6.1.2) Phân tích hệ thống báo cáo thông tin chiến lược
6.2) Xử lý các xung đột chính trị
6.2.1) Thay đổi chiến lược và các lực cản phát sinh
6.2.2) Giải quyết các lực cản nội bộ
6.3) Điều chỉnh chiến lược
6.3.1) Thay đổi giải pháp chiến lược
6.3.2) Điều chỉnh hành vi và cải thiện kết quả
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Xác định sứ mạng và mục
tiêu chiến lược 5 2 7
Chương 2: Phân tích chiến lược 5 5 10
Chương 3: Các giải pháp chiến lược 5 2 7
Chương 4: Tái cấu trúc tổ chức và thiết
lập hệ thống trợ lực chiến lược 5 2 7
Chương 5: Văn hoá và lãnh đạo chiến
lược 5 2 7
Chương 6: Nhận thức và phản ứng
chiến lược 5 2 7
123
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) Đoàn Thị Hồng Vân; Kim Ngọc Đạt, Quản trị chiến lược, Nxb. Tổng
hợp Tp.HCM, 2011.
(2) Nguyễn Ngọc Sơn, Giáo trình quản trị chiến lược, Nxb. Giáo dục
Việt Nam, 2010.
(3) Phan Phúc Hiếu, Phân tích chiến lược hiện đại và ứng dụng, NXB
Giao thông Vận tải, Hà Nội, 2007.
7.2) Tài liệu tham khảo
(4) W. Chan Kim, Renee Mauborgne (Phương Thuý dịch), Chiến lược
đại dương xanh, NXB Tri thức, Hà Nội, 2007.
(5) Michael Hammer, James Champy (Vũ Tiến Phúc dịch), Tái lập công
ty, NXB TP. Hồ Chí Minh, 1999.
(6) Peter Wright, Mark J. Kroll, John A. Parnell, Strategic Management,
Nxb. Prentice Hall International, 1998.
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
124
4.4.4.9. Học phần “Phát triển kỹ năng lãnh đạo trong tổ chức”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTLD 517 Phát triển kỹ năng lãnh
đạo 3 (1, 2)
- Mã số học phần: QTLD 517
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 1 tín chỉ (15 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 2 tín chỉ (30 tiết)
- Loại học phần: Học phần bắt buộc
2) Bộ môn phụ trách: Quản trị kinh doanh - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần tập trung vào việc giới thiệu các nội dung
của hoạt động lãnh đạo trong tổ chức như:
- Tổng quan chung về công tác lãnh đạo trong tổ chức, vai trò và chức
năng của nhà quản trị. Những phong cách lãnh đạo mà mỗi học viên có thể lựa
chọn. Năng lực lãnh đạo cần thiết và những thách thức đối với công tác lãnh đạo
trong thế kỷ 21.
- Các kỹ năng cần thiết cho nhà lãnh đạo trong tổ chức như: đàm phán,
thuyết phục, động viên, huấn luyện nhân viên, giao việc, ủy quyền. Đây là
những kỹ năng cơ bản giúp nhà lãnh đạo gây được cảm hứng cho nhân viên làm
việc hiệu quả vì mục tiêu chung.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Hiểu được những vai trò, chức năng của nhà lãnh đạo trong
tổ chức, các phong cách lãnh đạo, quyền lực của nhà lãnh đạo và những thách
thức của người lãnh đạo trong giai đoạn hiện nay.
- Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích thông tin và vận dụng kiến thức để lựa
chọn phong cách lãnh đạo phù hợp trong từng tình huống; ng dụng lý thuyết
để phát triển các kỹ năng về đàm phán, thuyết phục, động viên, huấn luyện, giao
việc, ủy quyền nhân viên; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm
và năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
125
5) Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan về lãnh đạo và quản lý
1.1) Khái niệm chung
1.2) Vai trò và chức năng của người quản lý
1.3) Các phong cách lãnh đạo
1.4) Năng lực lãnh đạo
1.5) Những thách thức của lãnh đạo tổ chức trong thế kỷ 21
Tài liệu học tập chương 1:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 3: Chương 1,2, 3
- Tài liệu số 5: Chương 3, 4
- Tài liệu số 6: Chương 4, 5
Chương 2: Đàm phán
2.1) Trò chơi đàm phán
2.2) Tư duy đàm phán
2.3) Các giai đoạn của quá trình đàm phán
2.4) Đường lối đàm phán
2.5) Kỹ thuật đàm phán
Tài liệu học tập chương 2:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2
- Tài liệu số 4: Chương 4, 5
Chương 3: Thuyết phục
3.1) Sức mạnh thuyết phục
3.2) Con đường thuyết phục
3.3) Yếu tố quan trọng trong giao tiếp và thuyết phục
3.4) Kỹ năng thuyết phục
Tài liệu học tập chương 3:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 3: Chương 5, 6
- Tài liệu số 5: Chương 3, 4
126
Chương 4: Động viên nhân viên
4.1) Động cơ thúc đẩy
4.2) Các thuyết động viên bởi sự thỏa mãn
4.3) ng dụng các thuyết để động viên
4.4) Phương thức và động cơ hoạt động của tập thể
Tài liệu học tập chương 4:
- Tài liệu số 2: Chương 4, 5
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 6: Chương 1, 2, 3
Chương 5: Huấn luyện
5.1) Ý nghĩa của việc huấn luyện
5.2) Quản lý đào tạo
5.3) Chu trình đào tạo
5.4) Trình tự 1 buổi huấn luyện
Tài liệu học tập chương 5:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3 , 4, 5
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4, 6
- Tài liệu số 3: Chương 4, 5
Chương 6: Giao việc, uỷ quyền
6.1) Giao việc và ủy quyền
6.2) Lợi ích của việc ủy quyền
6.3) Những trở ngại
6.4) Quy trình giao việc
Tài liệu học tập chương 6:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 3: Chương 1,2, 3
- Tài liệu số 4: Chương 6
- Tài liệu số 5: Chương 3, 4
- Tài liệu số 6: Chương 4, 5,6
127
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Tổng quan về lãnh đạo và
quản lý 5 5 10
Chương 2: Đàm phán 2 5 7
Chương 3: Thuyết phục 2 5 7
Chương 4: Động viên nhân viên 2 5 7
Chương 5: Huấn luyện 2 5 7
Chương 6: Giao việc, uỷ quyền 2 5 7
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) Trương Danh Quyên, Đàm phán và Thương lượng trong giao dịch
kinh doanh, NXB Thanh Niên, 2005.
(2) Kurt W.Mortensen, Phạm Quang Anh (dịch), Sức Mạnh Thuyết Phục
- 12 Quy Tắc Vàng Của Nghệ Thuật Gây Ảnh Hưởng, NXB Lao động, 2006
(3) Giáo trình Nghệ thuật lãnh đạo, Trung tâm Phát triển, ĐT về Quản lý
7.2) Tài liệu tham khảo
(4) John C.Maxwell, Phát triển kỹ năng lãnh đạo, Nxb. Lao động - Xã
hội, 2011.
(5) John C.Maxwell, Nhà lãnh đạo 360^0, Nxb. Lao động - Xã hội, 2012.
(6) Warren Blank, 108 kỹ năng của nhà lãnh đạo bẩm sinh, Nxb. Tri thức, 2008.
(7) The Art and Science of Leadership, http:// www.nwlink.com/
~donclark/leader/leader.html
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
128
4.4.4.10. Học phần “Quản trị chất lượng nâng cao”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTCL518 Quản trị chất lượng
nâng cao 3 (2, 1)
- Mã số học phần: QTCL518
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 1 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần tự chọn
2) Bộ môn phụ trách: Quản trị kinh doanh - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần này nghiên cứu các vấn đề liên quản đến
chất lượng và quản trị chất lượng, bao gồm những kiến thức về quản lý chất
lượng và quản lý chất lượng dịch vụ, cũng như quản lý chất lượng toàn diện,
các phương pháp đánh giá chất lượng và công tác quản lý nhà nước về chất
lượng.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Nắm vững những kiến thức về chất lượng, quản lý chất
lượng và các nguyên tắc của quản lý chất lượng; hiểu rõ được bản chất của một
số hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn và vận dụng nó vào quản lý chất lượng
trong các doanh nghiệp.
- Kỹ năng: Có những kỹ năng và phương pháp nền tảng về quản trị
chất lượng trong tổ chức phục vụ công tác quản trị trong các doanh nghiệp;
Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Một số khái niệm chất lượng
1.1. Khái niệm chất lượng
1.2. Một số nhận thức về chất lượng
1.3. Chất lượng tối ưu của sản phẩm
1.4. Quá trình hình thành chất lượng
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
129
1.6. Chi phí chất lượng
1.7. Chất lượng kinh tế quốc dân của sản phẩm
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1 (chương 1) và số 2
Chương 2: Quản lý chất lượng
2.1. Lịch sử phát triển quản lý chất lượng
2.2. Các phương thức quản lý chất lượng
2.3. Hệ thống quản lý chất lượng
Tài liệu học tập chương 2: Tài liệu số 1 (chương 2) và số 2
Chương 3: Dịch vụ và quản lý chất lượng dịch vụ
3.1. Khái quát về dịch vụ
3.2. Chất lượng dịch vụ
3.3. Quản lý chất lượng dịch vụ
3.4. Đo lường sự thỏa mãn của khách hàng
Tài liệu học tập chương 3: Tài liệu số 1 (chương 3) và số 2
Chương 4: Quản lý chất lượng toàn diện (TQM)
4.1.Tổng quan về TQM
4.2. Thực hiện TQM trong doanh nghiệp
4.3.Một số phương pháp phối hợp với TQM
Tài liệu học tập chương 4: Tài liệu số 1 (chương 4) và số 2
Chương 5: Đánh giá chất lượng
5.1 Một số vấn đề chung
5.2 Kiểm tra, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng
5.3 Chỉ tiêu đánh giá hệ thống quản lý chất lượng
Tài liệu học tập chương 5: Tài liệu số 1 (chương 5) và số 2
Chương 6: Một số kỹ thuật, công cụ quản lý chất lượng
6.1. Kiểm soát quá trình bằng thống kê – SPC
6.2. Nhóm chất lượng – QC
6.3. Chương trình 5S
6.4. So sánh theo chuẩn mức – Benchmarking
6.5. Phân tích kiểu sai hỏng và tác động – FMEA
6.6. Triển khai chức năng chất lượng QFD
6.7. Cách thức giải quyết vấn đề chất lượng – PS
6.8. Tài liệu học tập chương 6: Tài liệu số 1 (chương 6) và số 2
130
Chương 7: Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000
7.1. Tổng quan về hệ thống quản lý chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO
9000.
7.2. Những vấn đề liên quan đến việc áp dụng ISO 9000 trong một tổ
chức.
Tài liệu học tập chương 7: Tài liệu số 1 (chương 7) và số 2
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Một số khái niệm chất
lượng 5 1 6
Chương 2: Quản lý chất lượng 4 2 6
Chương 3: Dịch vụ và quản lý chất
lượng dịch vụ 4 3 7
Chương 4: Quản lý chất lượng toàn
diện (TQM) 4 2 6
Chương 5: Đánh giá chất lượng 5 2 7
Chương 6: Một số kỹ thuật, công cụ
quản lý chất lượng 4 3 7
Chương 7: Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 4 2 6
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
- TS. Tạ Thị Kiều An và các tác giả (2010), Giáo trình Quản lý chất
lượng, Đại học Kinh tế Tp.HCM, NXB Thống kê.
- Tạ Thị Kiều An và các tác giả (2010), “Quản lý chất lượng– Bài tập”,
Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, NXB Thống kê
7.2) Tài liệu tham khảo
- Đặng Ngọc Sự và các tác giả (2012), Giáo trình Quản trị chất lượng,
Đại học Kinh tế quốc dân, NXB ĐHKTQD.
131
- Hoàng Mạnh Dũng (2012), Tài liệu hướng dẫn học tập môn Quản trị
chất lượng, Đại học Mở TPHCM.
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
132
4.4.4.11. Học phần “Các lý thuyết quản trị hiện đại”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTQT 519 Các lý thuyết quản trị
hiện đại 3 (2, 1)
- Mã số học phần: QTQT 519
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 1 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần tự chọn
2) Bộ môn phụ trách: Quản trị kinh doanh - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần tập trung vào việc giới thiệu các nội dung
liên quan đến các lý thuyết và tư tưởng Quản trị hiện đại, cụ thể là: (i) Những
thách thức và yêu cầu đối với công tác Quản trị doanh nghiệp trong thế kỷ 21.
Nêu bật những yếu tố quan trọng của Doanh nghiệp để chiến thắng trong giai
đoạn mới. Từ đó nhận diện vai trò mới và nhận thức tư duy của người lãnh đạo
Doanh nghiệp; (ii) Khái quát một số Học thuyết Quản trị hiện đại phương Tây
và một số tư tưởng quản trị Phương Đông cũng như của Việt Nam trong quá
khứ để nhận diện những ứng dụng mới kết hợp hài hoà Đông - Tây; (iii) Xây
dựng hệ thống Quản trị Doanh nghiệp trên cơ sở hài hoà Học thuyết Quản trị
phương Tây và tư tưởng Quản trị phương Đông với một số nội dung chủ yếu
như: học thuyết đào tạo kinh doanh, bản đồ chiến lược và hệ thống Quản trị và
thực thi chiến lược hiệu quả.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Nhận thức được những học thuyết Quản trị hiện đại
phương Tây và những tư tưởng Quản trị phương Đông; Hiểu rõ những nét căn
bản của một hệ thống lý thuyết Quản trị hiện đại trên nền tảng hài hoà Đông -
Tây và vận dụng được vào thực tế công tác quản trị.
- Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích các lý thuyết quản trị, phân tích tình
huống và khả năng vận dụng lý thuyết vào công tác quản trị doanh nghiệp phù
hợp với thực tiễn của Việt Nam; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc
nhóm và năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
133
5) Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Doanh nghiệp và quản trị trong thế kỷ 21
1.1) Những yếu tố tác động đến doanh nghiệp
1.2) Những thách thức của quản trị trong thế kỷ 21
1.2.1) Những mô hình mới về Quản trị
1.2.2) Chiến lược - những thực tại mới
1.2.3) Người dẫn đầu sự thay đổi
1.2.4) Những thách thức của thông tin
1.2.5) Năng suất lao động tri thức
1.2.6) Tự quản trị bản thân
1.3) Những khả năng quan trọng của Doanh nghiệp hiện đại
1.3.1) Làm cho mọi thứ trở nên linh hoạt
1.3.2) Vốn tri thức/người lao động có kiến thức
1.3.3) Năng lực lãnh đạo
1.3.4) Khả năng học tập
1.3.5) Liên kết với khách hàng
1.3.6) Tư duy chung và Văn hoá Doanh nghiệp
1.3.7) Chiến lược rõ ràng
1.3.8) Tinh thần trách nhiệm
1.3.9) Tính phi ranh giới
Tài liệu học tập chương 1
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 3: Chương 3, 4
Chương 2: Lãnh đạo và quản trị trong giai đoạn mới
2.1) Mối quan hệ giữa lãnh đạo và Quản trị
2.1.1) Quan niệm hiện đại về Quản trị và lãnh đạo
2.1.2) Sự khác biệt giữa lãnh đạo và Quản trị
2.1.3) Sự tương tác giữa lãnh đạo và Quản trị
2.2) Quản trị nhị nguyên: phát triển thịnh vượng trên nghịch lý
2.3) Người lãnh đạo - nhà giáo dục dựa trên giá trị
2.4) Tư duy của nhà lãnh đạo
Tài liệu học tập chương 2
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
134
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
Chương 3: Lý thuyết quản trị phương Tây
3.1) Lý thuyết Quản trị khoa học của F.W. Taylor
3.2) Lý thuyết Quản trị hành chính - H. Fayol
3.3) Lý thuyết Quản trị hành vi
3.4) Lý thuyết hệ thống
3.5) Quản trị theo quá trình
3.6) Quản trị tuyệt hảo
3.7) Quản trị theo mục tiêu
Tài liệu học tập chương 3
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 4
- Tài liệu số 3: Chương 3, 4
Chương 4: Tư tưởng quản trị phương Đông
4.1) Tư tưởng của Trung Hoa
4.1.1) Quản trị theo Khổng Tử
4.1.2) Quản trị theo Lão Tử
4.1.3) Quản trị theo Hàn Phi Tử
4.1.4) Binh pháp Tôn tử
4.2) Tư tưởng của Nhật Bản
4.2.1) Thuyết Ochi
4.2.2) Phương thức TOYOTA
4.3) Truyền thống Quản trị của Việt Nam
4.3.1) Binh thư yếu lược
4.3.2) Truyền thống quân sự Việt Nam và nghệ thuật chiến tranh nhân dân
Tài liệu học tập chương 4
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3
Chương 5: Học thuyết đào tạo kinh doanh
5.1) Xây dựng học thuyết đào tạo
5.2) Phát triển học thuyết đào tạo riêng
Tài liệu học tập chương 5
- Tài liệu số 1: Chương 4, 5
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3
Chương 6: Bản đồ chiến lược
135
6.1) Xây dựng một tổ chức - hệ thống tập trung cho chiến lược
6.2) Chuyển hoá chiến lược thành các nhiệm vụ điều hành
6.3) Xây dựng các bản đồ chiến lược
6.4) Xây dựng các bản đồ chiến lược trong các công ty tư nhân
6.5) Sắp xếp tổ chức thành các đơn vị hiệp lực
6.6) Tạo dựng 1 đơn vị kinh doanh hiệp lực
6.7) Tạo dựng các đơn vị hiệp lực thông qua các dịch vụ chia sẻ
6.8) Biến chiến lược thành công việc mỗi ngày của mỗi người
6.9) Tạo dựng nhận thức chiến lược
Tài liệu học tập chương 6
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 3: Chương 3, 4
- Tài liệu số 4: Chương 4, 5, 7
Chương 7: Hệ thống thực thi chiến lược
7.1) Xây dựng Hệ điều hành Công ty thành các chu trình đào tạo
7.2) Kế hoạch chiến lược
7.3) Kế hoạch ngân sách
7.4) Kế hoạch nguồn nhân lực
7.5) Quản trị sự thay đổi
7.6) Văn hoá doanh nghiệp
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Doanh nghiệp và quản trị
trong thế kỷ 21 4 2 6
Chương 2: Lãnh đạo và quản trị trong
giai đoạn mới 4 3 7
Chương 3: Lý thuyết quản trị phương
Tây 5 2 7
Chương 4: Tư tưởng quản trị phương
Đông 5 2 7
136
Chương 5: Học thuyết đào tạo kinh
doanh 4 2 6
Chương 6: Bản đồ chiến lược 4 2 6
Chương 7: Hệ thống thực thi chiến
lược 4 2 6
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) Nhiều tác giả, Rowan Gibson (biên tập), Vũ Tiến Phúc, Dương Thuỷ,
Phi Hoành (dịch), Tư duy lại tương lai, NXB Thành phố Hồ Chí Minh, Tp. Hồ
Chí Minh, 2006.
(2) Subir Chowdhury, Lê Minh Hồng (dịch), Quản lý trong thế kỷ 21,
NXB Giao thông Vận tải, 2006.
7.2) Tài liệu tham khảo
(3) A.M. Bramdenburger & B.J Nalebuff, Nguyễn Tiến Dũng, Lê Ngọc
Liên (dịch), Tranh hợp hay Lý thuyết trò chơi trong kinh doanh, NXB Thống
kê, GAMI Book, 2005.
(4) Trần Hưng Đạo, Nguyễn Ngọc Tỉnh, Đỗ Mộng Khương (dịch), Binh
thư yếu lược, NXB Công an Nhân dân, 2001.
(5) Peter F. Ducker, Vũ Tiến Phúc (dịch), Những thách thức của quản lý
trong thế kỷ XXI, Nxb Trẻ TP.HCM, Thời Báo Kinh tế Sài Gòn, Trung tâm
Kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương, 2003.
(6) Phương thức TOYOTA, NXB Tri Thức, Công ty Alpha Books, 2006.
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
137
4.4.4.12. Học phần “Kỹ năng ra quyết định quản trị”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTQD520 Kỹ năng ra quyết định
quản trị 3 (1, 2)
- Mã số học phần: QTQD520
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 1 tín chỉ (15 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 2 tín chỉ (30 tiết)
- Loại môn học phần: Học phần tự chọn
2) Bộ môn phụ trách: Quản trị kinh doanh - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần nhằm hướng dẫn học viên cách thức
chuyển tải nội dung những thông tin hiện có thành các dữ liệu hữu ích phục vụ
cho mục đích ra các quyết định quản trị. Học viên cũng sẽ được học những cách
thức nhằm hạn chế các lỗi trong việc ra các quyết định do phân tích sai về dữ
liệu hay do vấn đế tâm lý. Môn học giúp các nhà ra quyết định chọn lựa các
phương án dựa trên các tiêu chuẩn định lượng; trang bị các kiến thức cơ bản về
lập mô hình và ra quyết định từ các mô hình này, về việc sử dụng các kỹ thuật
cụ thể cho các áp dụng thực tế trong quản lý sản xuất & dịch vụ cũng như các
lĩnh vực khác. Học phần hướng dẫn cho học viên cách thức đưa ra quyết định
trong bối cảnh thông tin không chắc chắn hoặc khi cần quyết định trong sự hạn
chế về thời gian. Nó cho học viên thấy sự tương phản của việc nhiều nhà quản
trị thường ra sao và họ nên ra quyết định như thế nào? Việc sử dụng nhiều ví dụ
thực tế và các bài tập tình huống trong quá trình giảng dạy cũng sẽ rèn luyện kỹ
năng ra quyết định của các học viên.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Hiểu rõ các phương pháp phân tích các luồng thông tin
làm cơ sở cho việc ra quyết định, các mô hình ra quyết định quản trị phổ biến
trên thế giới và vận dụng trong những tình huống cụ thể; Nắm rõ các công cụ có
thể sử dụng phục vụ cho việc ra quyết định
- Kỹ năng: Có các kỹ năng phân tích và định lượng thông tin, công cụ
ra quyết định; Có khả năng vận dụng lý thuyết và mô hình ra quyết định vào
việc ra các quyết định quản trị phù hợp với thực tiễn môi trường kinh doanh của
doanh nghiệp Việt Nam; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm
và năng lực tự học.
138
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Giới thiệu
1.1) Khái niệm, bản chất của quyết định quản trị
1.2) Thuộc tính mô hình ra quyết định quản trị
1.3) Mục tiêu, mục đích của ra quyết định quản trị
1.4) Ra quyết định quản trị trong hệ thống phức tạp
1.5) Các tiêu chuẩn ra quyết định quản trị: thang đo, trọng số, trade-offs
Tài liệu học tập chương 1:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 4: Chương 3, 4
Chương 2: Phân tích trong kỹ thuật ra quyết định
2.1) Giới thiệu các bước ra quyết định quản trị
2.2) Xác định và phân tích mục tiêu
2.3) Xác định và phân tích các tiêu chuẩn đo lường mục tiêu: định tính
hay định lượng
2.4) Xác định và phân tích các phương án giải quyết
2.5) Xác định và phân tích kết quả
2.6) Vai trò của trọng số.
Tài liệu học tập chương 2:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2
- Tài liệu số 4: Chương 4, 5
Chương 3: Lý thuyết ra quyết định đơn tiêu chuẩn
3.1) Giới thiệu
3.2) Lý thuyết trò chơi
3.3) Lý thuyết về cây quyết định
3.4) Lý thuyết về độ hữu ích
3.5) Ra quyết định trong điều kiện rủi ro và không chắc chắn.
139
3.6) Bài toán cực tiểu chi phí.
Tài liệu học tập chương 3:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3, 5, 6
Chương 4: Các phương pháp định lượng ra quyết định quản trị đa mục
tiêu
4.1) Khái niệm
4.2) Phương pháp UOFA (Unifying Objective Functions Approach)
4.3) Phương pháp IA (Interactive Approach) : lectree, ST M
4.4) Phương pháp quy hoạch Denovo (Denovo Programming)
4.5) Phương pháp Qui hoạch Mục tiêu (Goal Programming)
Tài liệu học tập chương 4:
- Tài liệu số 2: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3, 4
Chương 5: Ra quyết định quản trị đa tiêu chuẩn
5.1) Giới thiệu
5.2) Ra quyết định đa nhân tố
5.3) Ra quyết định đa tiêu chuẩn
5.4) Phương pháp AHP (Analytic Hierarchy Approach)
Tài liệu học tập chương 5:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 4, 5
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 4, 5
Chương 6: Ra quyết định nhóm
6.1) Xác định mục tiêu của các thành viên nhóm
6.2) Động cơ và mâu thuẫn
6.3) Giải quyết mâu thuẫn
6.4) Kỹ thuật ra quyết định nhóm
Tài liệu học tập chương 6:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 3: Chương 1,2, 3
- Tài liệu số 4: Chương 3, 4
- Tài liệu số 5: Chương 4
140
Chương 7: Các ứng dụng trong sản xuất
7.1) Mô hình trong qui trình hệ thống phân tích thứ bậc
7.2) Mô hình lập kế hoạch sản xuất tích hợp
7.3) Mô hình điều độ và lập kế hoạch sản xuất qua nhiều giai đoạn
7.4) Mô hình kiểm soát chất lượng
7.5) Mô hình lập kế hoạch sản xuất theo mẻ
7.6) Mô hình sản xuất các sản phẩm hỗn hợp và dùng chung nguồn lực
Tài liệu học tập chương 7:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3, 7
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 5: Chương 4
Chương 8: Các ứng dụng trong các lĩnh vực khác
8.1) Mô hình kế hoạch nhân lực
8.2) Mô hình kế hoạch tài chính
8.3) Mô hình kế hoạch quảng cáo
8.4) Mô hình dự án: đánh đổi giữa chi phí và thời gian
8.5) Chọn lựa dự án
8.6) Mô hình vận tải
Tài liệu học tập chương 8:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3, 5, 6, 8
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Giới thiệu 3 2 5
Chương 2: Phân tích trong kỹ thuật ra
quyết định 2 4 6
Chương 3: Lý thuyết ra quyết định đơn
tiêu chuẩn 2 4 6
Chương 4: Các phương pháp định lượng
ra quyết định quản trị đa mục tiêu 2 4 6
141
Chương 5: Ra quyết định quản trị đa
tiêu chuẩn 2 4 6
Chương 6: Ra quyết định nhóm 2 4 6
Chương 7: Các ứng dụng trong sản
xuất 1 4 5
Chương 8: Các ứng dụng trong các lĩnh
vực khác 1 4 5
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) Thomas L. Saaty, Decision Making for Leaders: The Analytic
Hierarchy Process for Decisions in a Complex World, 2001.
(2) Stelios H. Zanakis, Georgios Doukidis, and C. Zopounidis, Decision
Making: Recent Developments and Worldwide Application, Nxb. McGraw Hill,
2000.
(3) Đại Học Harvard, Kỹ năng ra quyết định - Cẩm nang kinh doanh
Harvard, NXB Tổng Hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2007.
(4) John Adair (Dịch giả: Bích Nga, Lan Nguyên), Kỹ năng ra quyết định
và giải quyết vấn đề, Nxb Tổng hợp TP.HCM, 2008.
7.2) Tài liệu tham khảo
(5) J. Edward Russo, Paul J.H. Schoemaker, Winning Decisions: Getting
It Right the First Time, Currency/Doubleday, 2001.
(6) Aliprantis, Charalambos D., Games and decision making, New York:
Oxford University Press, 2000.
(7) Shaw, Peter, CB., Making difficult decisions : how to be decisive and
get the business done, Chichester: Capstone, 2008.
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
142
4.4.4.13. Học phần “Thống kê trong quản trị”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTTK521 Thống kê trong quản trị
3 (2,1)
- Mã số học phần: QTTK521
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 2 tín chỉ (15 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 1 tín chỉ (30 tiết)
- Loại học phần: Học phần tự chọn
2) Bộ môn phụ trách: Quản trị kinh doanh - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần trang bị cho học viên các kiến thức cơ bản
về lý thuyết thống kê và vận dụng vào kinh tế. Nội dung bao gồm: Hệ thống các
kiến thức về thống kê quản trị, các phương pháp thu thập tổng hợp, trình bày số
liệu, tính toán các đặc trưng của đối tượng được nghiên cứu nhằm phục vụ cho
quá trình nhận biết, tiếp cận, điều tra, phân tích, dự đoán, các hiện tượng và quá
trình kinh tế, QTKD.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Nắm được các phương pháp điều tra thống kê, thu thập
thông tin sản xuất kinh doanh; Phương pháp tính toán, phân tích và trình bày số
liệu thống kê phục vụ công việc QTKD.
- Kỹ năng: Có khả năng vận dụng các kiến thức về thống kế phục vụ
công việc phân tích tình hình kinh doanh, dự báo các hiện tượng kinh tế xã hội
tác động tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; Nâng cao kỹ năng truyền
đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Đối tượng nghiên cứu của nguyên lý thống kê
1.1) Khái niệm về thống kê
1.2) Đối tượng nghiên cứu của nguyên lý thống kê
1.3) Quá trình nghiên cứu thống kê
1.4) Một số khái niệm và phạm trù thường sử dụng trong thống kê
Tài liệu học tập chương 1:
143
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 5: Chương 4
Chương 2: Điều tra thống kê
2.1) Ý nghĩa tác dụng và nhiệm vụ của điều tra thống kê
2.2) Các hình thức điều tra thống kê
2.3) Các loại điều tra thống kê
2.4) Các phương pháp điều tra thống kê
2.5) Tổng hợp trong điều tra thống kê
2.6) Xây dựng phương án điều tra thống kê
Tài liệu học tập chương 2:
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2
- Tài liệu số 4: Chương 3, 4
- Tài liệu số 5: Chương 4, 5
Chương 3: Phân tổ tổng hợp tài liệu điều tra thống kê về hiện tượng
kinh tế - xã hội và kinh doanh sản xuất – dịch vụ.
3.1) Khái niệm phân tổ thống kê. Ý nghĩa và nhiệm vụ của thống kê
3.2) Tiêu thức phân tổ thống kê - lựa chọn tiêu thức phân tổ thống kê bản
chất
3.3) Xác định số tổ cần thiết và khoảng cách tổ
3.4) Kỹ thuật trình bày kết quả tổng hợp tài liệu điều tra qua phân tổ
thống kê
Tài liệu học tập chương 3:
- Tài liệu số 3: Chương 5, 6
- Tài liệu số 4: Chương 3, 4
- Tài liệu số 5: Chương 4, 5
Chương 4: Các chỉ tiêu thống kê mức độ khối lượng của hiện tượng
kinh tế - xã hội và kinh doanh – sản xuất – dịch vụ
4.1) Chỉ tiêu mức độ khối lượng tuyệt đối trong thống kê
4.2) Chỉ tiêu mức độ khối lượng bình quân trong thống kê
4.3) Chỉ tiêu mức độ khối lượng tăng, giảm
4.4) Chỉ tiêu mức độ khối lượng tuyệt đối của 1% tốc độ tăng (giảm) từng
kỳ
4.5) Chỉ tiêu mức độ biến thiên của tiêu thức
144
Tài liệu học tập chương 4:
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2
- Tài liệu số 4: Chương 3, 4
- Tài liệu số 5: Chương 4, 5
Chương 5: Các chỉ tiêu thống kê mức độ tương đối của hiện tượng
kinh tế - xã hội và kinh doanh – sản xuất – dịch vụ
5.1) Ý nghĩa tác dụng, đặc điểm của các chỉ tiêu mức độ tương đối
5.2) Đơn vị tính chỉ tiêu mức độ tương đối
5.3) Các chỉ tiêu mức độ tương đối
Tài liệu học tập chương 5:
- Tài liệu số 1: Chương 4, 5
- Tài liệu số 4: Chương 3, 4
- Tài liệu số 5: Chương 5
Chương 6: Chỉ số phát triển và phân tích nhân tố ảnh hưởng đến
phát triển kinh tế - xã hội và kinh doanh – sản xuất – dịch vụ
6.1) Khái niệm chỉ số phát triển, ý nghĩa tác dụng của chỉ số phát triển
6.2) Phân loại chỉ số phát triển
6.3) Phương pháp xây dựng chỉ số và công thức tính
6.4) Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số phát triển
Tài liệu học tập chương 6:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 5: Chương 4, 5, 7
Chương 7: Chỉ số kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kinh doanh
– sản xuất – dịch vụ
7. 1) Khái niệm, ý nghĩa tác dụng của chỉ số kế hoạch phát triển kinh tế-
xã hội và sản xuất- kinh doanh
7.2) Phương pháp xây dựng chỉ số kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội và
sản xuất kinh doanh
7.3) Mối quan hệ toán học và nội dung kinh tế giữa chỉ số tốc độ phát
triển và chỉ số kế hoạch phát triển kinh tế- sản xuất kinh doanh
7.4) Hệ thống chỉ số mối quan hệ giữa chỉ số phát triển và chỉ số kế hoạch phát
triển
145
7.5) Hệ thống chỉ số chung phân tích hoàn thành kế hoạch chỉ tiêu tổng
trong quan hệ thương số
Tài liệu học tập chương 7:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3, 5
- Tài liệu số 5: Chương 8
Chương 8: Thống kê xu hướng phát triển và dự báo phát triển kinh
tế - xã hội và kinh doanh – sản xuất – dịch vụ
8.1) Thống kê phân tích xu hướng phát triển kinh tế- xã hội, kinh doanh
sản xuất- dịch vụ
8.2) Dự báo thống kê phát triển kinh tế- xã hội và kinh doanh sản xuất-
dịch vụ
Tài liệu học tập chương 8:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 5: Chương 4
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Đối tượng nghiên cứu của
nguyên lý thống kê 4 1 5
Chương 2: Điều tra thống kê 4 1 5
Chương 3: Phân tổ tổng hợp tài liệu
điều tra thống kê về hiện tượng kinh tế
- xã hội và kinh doanh sản xuất – dịch
vụ
4 1 5
Chương 4: Các chỉ tiêu thống kê mức
độ khối lượng của hiện tượng kinh tế -
xã hội và kinh doanh – sản xuất – dịch
vụ
4 2 6
Chương 5: Các chỉ tiêu thống kê mức
độ tương đối của hiện tượng kinh tế -
xã hội và kinh doanh – sản xuất – dịch
4 2 6
146
vụ
Chương 6: Chỉ số phát triển và phân
tích nhân tố ảnh hưởng đến phát triển
kinh tế - xã hội và kinh doanh – sản
xuất – dịch vụ
4 2 6
Chương 7: Chỉ số kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và kinh doanh – sản
xuất – dịch vụ
3 3 6
Chương 8: Thống kê xu hướng phát
triển và dự báo phát triển kinh tế - xã
hội và kinh doanh – sản xuất – dịch vụ
3 3 6
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) PGS TS Nguyễn Thị Kim Thúy, Nguyên lý thống kê ứng dụng trong
quản lý kinh tế và kinh doanh sản xuất dịch vụ, Nhà xuất bản Văn hóa Sài Gòn,
2006.
(2) Viện Khoa học Thống kê, Một số vấn đề phương pháp luận Thống kê,
Nhà xuất bản Thống kê. Hà Nội, 2005.
(3) Nguyễn Trần Quế, Vũ Mạnh Hà, Giáo trình Thống kê kinh tế, Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, tái bản và in lần thư 4. Hà Nội, 2008.
7.2) Tài liệu tham khảo
(4) Hà Văn Sơn (chủ biên), Giáo trình lý thuyến thống kê ứng dụng trong
quản trị và kinh tế, Nhà xuất bản Thống kê. Hà Nội, 2004
(5) Practical Business Statistics
(6) Basic Statistics For Business and Economics
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
147
4.4.4.14. Học phần “Đạo đức kinh doanh và văn hoá doanh nghiệp trong
hội nhập quốc tế”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTDD522 Đạo đức kinh doanh và
văn hoá doanh nghiệp trong hội nhập quốc tế 3 (1, 2)
- Mã số học phần: QTDD522
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 1 tín chỉ (15 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 2 tín chỉ (30 tiết)
- Loại học phần: Học phần tự chọn
2) Bộ môn phụ trách: Quản trị kinh doanh - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần tập trung vào việc giới thiệu các nội dung
của đạo đức kinh doanh và văn hoá doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc
tế, văn hóa Đông – Tây có sự giao thoa và ảnh hưởng lẫn nhau. Trên cơ sở đó
xây dựng và triển khai các chương trình đạo đức kinh doanh và văn hoá doanh
nghiệp trong tổ chức. Môn học có kết cấu thành 3 phần như sau: (i) Đạo đức
kinh doanh: giới thiệu về khái niệm đạo đức kinh doanh, các triết lý về đạo đức
kinh doanh và trách nhiệm xã hội của tổ chức. Đưa ra các nguyên tắc hoạt động
để đưa chương trình đạo đức kinh doanh vào thực tiễn; (ii) Tổng quan về văn
hoá doanh nghiệp: khái quát về văn hoá và bản sắc Việt Nam; tư duy văn hoá
Phương Đông – Phương Tây; (iii) Xây dựng Văn hoá doanh nghiệp trên cơ sở
triết lý hài hoà Đông – Tây bao gồm: tổng thể, tư duy, cấu trúc, môi trường và
hành động trong văn hóa mạnh.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Nắm rõ các thành phần và các nguyên tắc hoạt động của
chương trình đạo đức kinh doanh, cấu trúc, môi trường và các hành động trong
văn hoá doanh nghiệp; Hiểu rõ những ảnh hưởng của văn hoá đến ý thức làm
việc của người Việt và những sự khác biệt cơ bản trong tư duy văn hoá phương
Đông – phương Tây trong hoạt động quản lý tổ chức.
- Kỹ năng: Có khả năng phân tích, vận dụng lý thuyết về đạo đức kinh
doanh và văn hoá doanh nghiệp để xây dựng và triển khai chương trình đạo đức
kinh doanh và văn hoá doanh nghiệp trong môi trường hội nhập kinh tế quốc tế
hiện nay; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự
học.
148
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan về đạo đức kinh doanh
1.1 ) Đạo đức và vấn đề đạo đức trong kinh doanh
1.1.1) Khái niệm
1.1.2) Sự phát triển của đạo đức kinhdoanh
1.1.3) Vai trò của Đạo đức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp
1.2) Đạo đức kinh doanh và Trách nhiệm xã hội
1.2.1) Triết lý về Đạo đức kinh doanh
1.2.2) Triết lý theo quan điểm vị lợi
1.2.3) Triết lý theo quan điểm pháp lý
1.2.4) Triết lý theo quan điểm đạo lý
1.3) Trách nhiệm xã hội của tổ chức
1.3.1) Ý nghĩa của 1 doanh nghiệp kinh doanh có trách nhiệm trong nền
kinh tế mới nổi
1.3.2) 4 cấp độ nhận dạng của 1 RBE
1.3.3) Các nghĩa vụ trong trách nhiệm xã hội
1.4) Một số tình huống Đạo đức kinh doanh điển hình
1.4.1) Quan hệ với người lao động
1.4.2) Quan hệ với đối tượng bên ngoài
Tài liệu học tập chương 1:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 3: Chương 1,2, 3
- Tài liệu số 5: Chương 3, 4
- Tài liệu số 6: Chương 4, 5
Chương 2: Chương trình đạo đức kinh doanh
2.1) Lợi ích của Chương trình đạo đức kinh doanh
2.2) Cơ cấu chương trình Đạo đức kinh doanh
2.2.1) Tiêu chuẩn, quy trình
2.2.2) Cơ sở hạ tầng đạo đức kinh doanh
2.2.3) Truyền thông và phản hồi về đạo đức kinh doanh
149
2.3) Nguyên tắc hoạt động chương trình ĐĐKD
2.3.1) Chọn đúng người vào đúng vị trí
2.3.2) Khuyến khích tuân thủ, xây dựng cam kết
2.3.3) Phản ứng phù hợp với những lõi lầm và sai trái
2.3.4) Đảm bảo quá trình học hỏi về mặt tổ chức
2.4) Triển khai chương trình Đạo đức kinh doanh
2.4.1) Rà soát các bối cảnh liên quan
2.4.2) Xây dựng chương trình
2.4.3) Tổ chức thực hiện
2.4.4) Đánh giá kết quả
2.4.5) Điều chỉnh
Tài liệu học tập chương 2:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2
- Tài liệu số 4: Chương 4, 5
Chương 3: Văn hóa đông - tây
3.1) Văn hoá và bản sắc văn hoá Việt nam
3.1.1) Khái niệm
3.1.2) Bản sắc văn hoá Việt Nam
3.1.3) Những ảnh hưởng của Văn hoá đến ý thức làm việc của người Việt
3.2) Tư duy văn hoá Đông - Tây
3.2.1) Tư duy văn hoá phương Đông
3.2.2) Tư duy văn hoá phương Tây
3.2.3) Những khác biệt trong tư duy văn hoá Đông - Tây đến hoạt động
quản lý
Tài liệu học tập chương 3:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3, 5
- Tài liệu số 5: Chương 3, 4
Chương 4: Văn hoá doanh nghiệp
4.1) Khái niệm và đặc điểm
4.1.1) Khái niệm
150
4.1.2) Các đặc điểm
4.2) Tính chất mạnh yếu của văn hoá doanh nghiệp
4.3) Các dạng văn hoá doanh nghiệp
4.3.1) VHDN của Harrion/Handy
4.3.2) VHDN của Deal và Kennedy
4.3.3) VHDN của Quinn và McGrath
4.3.4) VHDN của Scholz
4.3.5) VHDN của Draft
4.3.6) VHDN của Sethia và Klinow
4.4) Các nhân tố tạo lập VHDN
4.4.1) Phong cách lãnh đạo
4.4.2) Quản lý hình tượng
4.4.3) Các hệ thống trong tổ chức
Tài liệu học tập chương 4:
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 7: Chương 1, 2, 3
Chương 5: Xây dựng văn hoá doanh nghiệp hài hoà đông - tây
5.1) Tổng thể văn hoá doanh nghiệp hài hòa Đông - Tây
5.2) Tư duy Văn hoá Doanh nghiệp
5.2.1) Tầm nhìn của Doanh nghiệp
5.2.2) Khả năng ứng biến với thế giới xung quanh
5.2.3) Tư duy nhị nguyên
5.3) Cấu trúc Văn hoá Doanh nghiệp
5.3.1) Thiết kế tổ chức phù hợp
5.3.2) Chỉnh tề cơ chế và đội ngũ
5.3.3) Hài hoà tư duy và hành động
5.4) Môi trường Văn hoá Doanh nghiệp
5.4.1) Giá trị cốt lõi
5.4.2) Nhân vật hình mẫu
5.4.3) Tập tục lễ nghi
5.4.4) Giao tiếp và truyền đạt
5.5) Hành động trong Văn hoá Doanh nghiệp
5.5.1) Làm các nhiệm vụ bất khả thi
5.5.2) Chỉ lựa chọn những người thích hợp
151
5.5.3) Luôn hành động và thử nghiệm
5.5.4) Tạo nguồn lãnh đạo nội bộ
5.5.5) Luôn tiến tới đích cao hơn
Tài liệu học tập chương 5:
- Tài liệu số 1: Chương 4
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Tổng quan về đạo đức KD 3 6 9
Chương 2: Chương trình đạo đức KD 3 6 9
Chương 3: Văn hóa đông - tây 3 6 9
Chương 4: Văn hoá doanh nghiệp 3 6 9
Chương 5: Xây dựng văn hoá doanh
nghiệp hài hoà đông - tây 3 6 9
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Mạnh Quân, Đạo đức Kinh doanh và Văn hoá Doanh nghiệp,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, 2007.
- US Department of Commerce, Đạo đức kinh doanh – cẩm nang quản
lý doanh nghiệp có trách nhiệm trong các nền kinh tế thị trường mới nổi, (bản
dịch) NXB Trẻ, 2007.
- Michel Capron, Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, Nxb. Tri thức,
2009.
- Gami Group, Xây dựng Văn hoá mạnh trong doanh nghiệp, NXB
Thống kê, 2005.
7.2) Tài liệu tham khảo
- Phạm Quốc Toản, Đạo đức kinh doanh và Văn hoá doanh nghiệp,
NXB Lao động.
- Nguyễn Tiến Dũng, Văn hoá Việt Nam thường thức, NXB Văn hoá
Dân tộc, 2005
152
- Phan Ngọc, Bản sắc Văn hoá Việt Nam, NXB Văn hoá Thông tin,
2004.
- Trần Ngọc Thêm, Tìm về bản sắc văn hoá Việt Nam, NXB TP. Hồ
Chí Minh, 2001
- Văn hoá Doanh nhân: http://www.vhdn.vn
- Nhà quản lý: http://nhaquanly.vn
- Người lãnh đạo: http://www.nguoilanhdao.vn
- Business World Portal: http://bwportal.com.vn
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%
153
4.4.4.15. Học phần “Quản trị công ty”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTLD QTCT523 Quản trị công ty
3 (2, 1)
- Mã số học phần: QTCT523
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 1 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần tự chọn
2) Bộ môn phụ trách: Quản trị kinh doanh - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần tập trung vào phân tích các nội dung của
quản trị công ty trong môi trường đại chúng hoá công ty, cụ thể:
- Phân tích các khía cạnh pháp lý liên quan đến quản trị doanh nghiệp
như: Luật doanh nghiệp, các chuẩn mực quản trị công ty của O CD.
- Minh định vai trò của Hội đồng quản trị công ty và mối quan hệ của Hội
đồng quản trị với ban giám đốc điều hành, ban kiểm soát và cổ đông của công ty.
- Cụ thể hoá các hoạt động quản trị công ty như kiểm soát nội bộ, định
hướng chiến lược, quản trị rủi ro cũng như phát triển một nền nếp văn hoá công
ty lành mạnh và các giá trị đạo đức quản trị mang tính phổ quát.
- Đề xuất một số tiêu chí đánh giá hoạt động quản trị công ty.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Nắm vững các kiến thức liên quan đến mối quan hệ giữa cổ
đông, Hội đồng quản trị, ban điều hành, ban kiểm soát trong một công ty; Các chuẩn
mực trong công việc quản trị công ty và vận dụng vào điều kiện Việt Nam
- Kỹ năng: Có các kỹ năng hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra theo
chức danh hội đồng quản trị, ban giám đốc, ban kiểm soát…, cũng như vai trò của
cổ động trong hoạt động quản trị của công ty; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình
bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Địa vị pháp lý của doanh nghiệp và các giám đốc, thành
viên hội đồng quản trị
154
1.1) Doanh nghiệp và cấu trúc của doanh nghiệp
1.2) Doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
1.3) Cấu trúc của một doanh nghiệp
1.4) Địa vị pháp lý của Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị,
Giám đốc/Tổng giám đốc
1.4.1) Điều chỉnh bằng pháp luật vai trò, trách nhiệm của HĐQT, thành
viên HĐQT, Giám đốc/Tổng giám đốc
1.4.2) Điều lệ doanh nghiệp với vai trò, trách nhiệm của thành viên
HĐQT, Giám đốc/Tổng giám đốc
1.5) Vai trò, trách nhiệm của Hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản
trị
1.5.1) Hội đồng quản trị - Cơ quan quản lý doanh nghiệp
1.5.2) Vai trò, trách nhiệm của HĐQT, thành viên HĐQT theo Luật
doanh nghiệp
1.6) Vai trò, trách nhiệm của Giám đốc/Tổng giám đốc
1.6.1) Giám đốc/Tổng giám đốc – người điều hành doanh nghiệp
1.6.2) Vai trò, trách nhiệm của Giám đốc/Tổng giám đốc theo Luật
doanh nghiệp
1.7) Bài tập và tình huống thảo luận
Tài liệu học tập chương 1:
- Tài liệu số 1
- Tài liệu số 2
- Tài liệu số 3: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 4: Chương 3
Chương 2: Mô hình và các nguyên tắc hoạt động của hội đồng quản
trị
2.1) Hội đồng quản trị với quản trị doanh nghiệp
2.1.1) Giới thiệu
2.1.2) Quá trình phát triển của mô hình HĐQT
2.2) Mô hình và cơ chế hoạt động của Hội đồng quản trị
2.2.1) Hội đồng quản trị với phần lớn các thành viên tham gia điều hành
2.2.2) Hội đồng quản trị với đa số các thành viên không tham gia điều hành
2.2.3) Hội đồng cố vấn/ Hội đồng quản trị hai cấp
2.3) Nguyên tắc quản trị doanh nghiệp của O CD
155
2.4) Mô hình Tricker
2.4.1) Mô hình Tricker (Một khuôn khổ để phân tích về các hoạt động của HĐQT)
2.4.2) Cách áp dụng mô hình Tricker
2.4.3) Lợi ích của việc sử dụng mô hình Tricker
2.5) Tổ chức các cuộc họp của hội đồng quản trị
2.5.1) Chương trình cuộc họp
2.5.2) Các công việc trong cuộc họp
2.5.3) Ưu điểm và nhược điểm của các chương trình cuộc họp truyền thống
2.5.4) Các chương trình nghị sự ngắn gọn
2.5.5) Biên bản cuộc họp của HĐQT
2.6) Bài tập và tình huống thảo luận
Tài liệu học tập chương 2:
- Tài liệu số 1
- Tài liệu số 2
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 4: Chương 3, 4
Chương 3: Đánh giá hoạt động của hội đồng quản trị và tổng giám
đốc
3.1) Sự cần thiết phải đánh giá hoạt động của HĐQT
3.2) Những khía cạnh căn bản của việc đánh giá hoạt động của HĐQT
3.2.1) Đánh giá HĐQT là gì và đánh giá cái gì
3.2.2) Phương thức làm việc của HĐQT
3.3) Những vấn đề quan trọng cần xem xét trong hoạt động đánh giá
HĐQT
3.3.1) Đánh giá toàn bộ HĐQT hay từng cá nhân thành viên HĐQT/đánh
giá hoạt động hay đánh giá kết quản hoạt động của thành viên HĐQT?
3.3.2) Ai thực hiện và quản lý việc đánh giá HĐQT?
3.3.3) Nguyên tắc đánh giá HĐQT
3.3.4) Sử dụng kết quả đánh giá
3.3.5) Tính khả thi của việc đánh giá
3.4) Các phương pháp đánh giá Hội đồng quản trị
3.4.1) Phương pháp 1: Tự đánh giá
3.4.2) Phương pháp 2: Đánh giá tổng thể bởi HĐQT
3.4.3) Phương pháp 3: Trao đổi của Chủ tịch HĐQT
156
3.4.4) Phương pháp 4: Câu hỏi đóng
3.4.5) Phương pháp 5: Câu hỏi cho điểm
3.4.6) Xây dựng các tiêu chí đánh giá
3.4.7) Các vấn đề nảy sinh trong quá trình đánh giá HĐQT
3.5) Đánh giá Tổng giám đốc
3.6) Thông báo kết quả đánh giá
3.7) Bài tập và tình huống thảo luận
Tài liệu học tập chương 3:
- Tài liệu số 1
- Tài liệu số 2
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 4: Chương 3, 4
Chương 4: Giám đốc, thành viên hội đồng quản trị với các báo cáo
tài chính doanh nghiệp
4.1) Báo cáo tài chính – nguồn thông tin quan trọng với Giám đốc/ Thành
viên Hội đồng quản trị
4.2) Yêu câu của báo cáo tài chính
4.3) Những nguyên tắc cơ bản lập và trình bày báo cáo tài chính
4.4) Báo cáo tài chính – Hai vấn đề cần ghi nhớ đối với Giám đốc/ Thành
viên Hội đồng quản trị
4.5) Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp
4.5.1) Bảng cân đối kế toán
4.5.2) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
4.5.3) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Tài liệu học tập chương 4:
- Tài liệu số 1
- Tài liệu số 2
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 4: Chương 3, 4
Chương 5: Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp
5.1) Phân tích báo cáo tài chính để đánh giá hoạt động của doanh nghiệp
5.2) Các kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính
5.3) Đánh giá kết quả kinh doanh và khả năng sinh lời
5.4) Phân tích đánh giá tình hình luân chuyển vốn, tiền tệ
157
5.4.1) Phân tích tình hình luân chuyển vốn lưu động
5.4.2) Phân tích đánh giá tình hình luân chuyển tiền
5.5) Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
5.6) Đánh giá khả năng tăng trưởng
Tài liệu học tập chương 5
- Tài liệu số 1
- Tài liệu số 2
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3, 4, 5
- Tài liệu số 4: Chương 3, 4
Chương 6: Vai trò định hướng chiến lược của hội đồng quản trị
6.1) Vai trò định hướng chiến lược của Hội đồng quản trị
6.2) Các mô hình cơ bản giúp Hội đồng quản trị định hướng, lựa chọn và
đánh giá chiến lược
6.3) Quá trình kế hoạch chiến lược
6.4) Tiêu chí của Hội đồng quản trị “Có nhận thức về chiến lược”
6.5) Bài tập tình huống
Tài liệu học tập chương 6:
- Tài liệu số 1
- Tài liệu số 2
- Tài liệu số 3: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 4: Chương 3
Chương 7: Vai trò của hội đồng quản trị đối với rủi ro
7.1) Sự cần thiết phải quản lý rủi ro
7.2) Tổng quan về rủi ro
7.2.1) Rủi ro và các loại rủi ro
7.2.2) Các loại rủi ro trong quản trị doanh nghiệp
7.2.3) Các biện pháp quản lý rủi ro
7.3) Chính sách Quản trị rủi ro
7.4) Tiêu chuẩn xác định một Hội đồng quản trị “sẵn sàng ứng phó với rủi ro”
7.5) Bài tập tình huống
Tài liệu học tập chương 7:
- Tài liệu số 1
- Tài liệu số 2
- Tài liệu số 3: Chương 2, 3, 4
158
- Tài liệu số 4: Chương 3
Chương 8: Trách nhiệm xã hội, đạo đức kinh doanh và văn hóa
doanh nghiệp
8.1) Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
8.2) Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp
8.3) Ví dụ về các chính sách Trách nhiệm xã hội, Đạo đức kinh doanh và
Văn hóa doanh nghiệp
8.4) Vai trò của HĐQT trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội và đạo
đức kinh doanh
8.5) Các tiêu chuẩn một HĐQT quan tâm đến Trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp
8.6) Bài tập tình huống
Tài liệu học tập chương 8:
- Tài liệu số 1
- Tài liệu số 2
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 4: Chương 3, 4
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Địa vị pháp lý của doanh
nghiệp và các giám đốc, thành viên hội
đồng quản trị
4 2 6
Chương 2: Mô hình và các nguyên tắc
hoạt động của hội đồng quản trị 4 1 5
Chương 3: Đánh giá hoạt động của hội
đồng quản trị và tổng giám đốc 3 2 5
Chương 4: Giám đốc, thành viên hội
đồng quản trị với các báo cáo tài chính
doanh nghiệp
3 2 5
Chương 5: Đánh giá hoạt động của
doanh nghiệp 4 2 6
Chương 6: Vai trò định hướng chiến
lược của hội đồng quản trị 4 2 6
159
Chương 7: Vai trò của hội đồng quản
trị đối với rủi ro 4 2 6
Chương 8: Trách nhiệm xã hội, đạo
đức kinh doanh và văn hóa doanh
nghiệp
4 2 6
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
- Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật doanh
nghiệp, số 68/2014/QH13 ngày ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (O CD), Các nguyên tắc quản trị
công ty của O CD, 2004
- Học viện Tài chính, Quản trị doanh nghiệp hiện đại, NXB Tài chính,
Hà Nội, 2006.
- Dương Hữu Hạnh, Quản trị doanh nghiệp, Nxb. Thống kê, 2009.
- Đồng Thị Thanh Phương, Nguyễn Đình Hòa, Giáo trình quản trị
doanh nghiệp, Nxb. Lao động - Xã hội, 2012.
7.2) Tài liệu tham khảo
- Nguyễn Trường Sơn, Vấn đề quản trị Công ty trong các doanh nghiệp
Việt nam, Tạp chí khoa học và công nghệ Đại học Đà nẵng, số 5(40), 2010.
- Vũ Trọng Khải, Lâm Ngọc Diệp, Tổ chức và quản trị công ty, NXB
Thống kê, Hà Nội, 1995.
- Hoàng Thị Hoa, Minh Thắng, Hồng Mai, Quản trị doanh nghiệp căn
bản, Nxb. Thống kê, 2005.
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
160
4.4.4.16. Học phần “Quản trị rủi ro”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTRR524 Quản trị rủi ro 3 (1, 2)
- Mã số học phần: QTRR524
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 1 tín chỉ (15 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 2 tín chỉ (30 tiết)
- Loại học phần: Học phần tự chọn
2) Bộ môn phụ trách: Quản trị kinh doanh - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần tập trung vào việc giới thiệu các nội dung
của hoạt động quản trị rủi ro. Quản trị rủi ro là một hoạt động cần thiết không
chỉ cho giới kinh doanh mà cho cả các lãnh vực đời sống bình thường. Quản trị
rủi ro hiệu quả sẽ giúp các doanh nghiệp giữ các hoạt động ổn định, chủ động
hơn và tránh được nhiều thiệt hại nhờ đã dự kiến trước. Môn học này trình bày
chi tiết các bước trong quy trình quản trị rủi ro: từ nhận dạng, đo lường, đến
kiểm soát và tài trợ nếu thiệt hại xảy ra. Các kỹ thuật phân tích định tính và định
lượng cũng được giới thiệu để đánh giá và xếp hạng rủi ro. Một số rủi ro đặc thù
như rủi ro hoạt động, rủi ro tài chính, rủi ro trong thẩm định và quản trị dự án,
rủi ro tỉ giá, rủi ro trong đầu tư…được giới thiệu trong môn học để giúp người
học có thêm hiểu biết và kinh nghiệm cụ thể về quản trị rủi ro cho các đối tượng
này. Người học sẽ được tìm hiểu thêm về quản trị rủi ro cho các dự án lớn.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Nắm vững các phương pháp nhận dạng, phân tích đo lường
rủi ro, kiểm soát và những biện pháp hạn chế rủi do trong kinh doanh để vận
dụng nó trong hoạt động QTKD
- Kỹ năng: Có khả năng phân tích, đo lường các rủi ro, thiết kế được
chương trình kiểm soát và tài trợ cho rủi ro của doanh nghiệp; Nâng cao kỹ năng
truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Các khái niệm cơ bản
1.1) Rủi ro
161
1.2) Người mạo hiểm (risk-taker)
1.3) Người an phận (risk-averse)
1.4) Giá của rủi ro (risk-premium)
1.5) Phí bảo hiểm (insurance premium)
1.6) Quản trị rủi ro căn bản
1.6.1) Quản trị rui ro là gì?
1.6.2) Nguyên tắc quản trị rủi ro
1.6.3) Quy trình quản trị rủi ro
Tài liệu học tập chương 1:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 1, 2, 3
Chương 2: Nhận dạng rủi ro
2.1) Phân loại
2.1.1) Mowbray (1930)
2.1.2) Young, Smith & Williams
2.1.3) Doherty (1985)
2.2) Nguồn rủi ro
2.2.1) Môi trường vật chất
2.2.2) Môi trường xã hội
2.2.3) Môi trường chính trị
2.2.4) Môi trường luật pháp
2.2.5) Môi trường hoạt động
2.2.6) Môi trường kinh tế
2.2.7) Vấn đề nhận thức
2.3) Phương pháp nhận dạng rủi ro
2.3.1) Phân tích các báo cáo tài chính
2.3.2) Phương pháp lưu đồ
2.3.3) Thanh tra hiện trường
2.3.4) Làm việc với các bộ phận khác
2.3.5) Làm việc với các nguồn bên ngoài
2.3.6) Phân tích hợp đồng
2.3.7) Phân tích số liệu tổn thất
2.3.8) Phương pháp truy lỗi
2.3.9) Phân tích chuỗi rủi ro
162
Tài liệu học tập chương 2:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 1, 2, 3, 4
Chương 3: Đo lường rủi ro
3.1) Các khái niệm cơ bản
3.1.1) Chi phí ẩn
3.1.2) Các yếu tố của rủi ro
3.1.3) Đo lường mức độ nghiệm trọng của tổn thất
3.2) Các phương pháp định tính
3.2.1) Thang đo định tính cho xác suất tổn thất
3.2.2) Thang đo định tính cho mức độ nghiêm trọng
3.3) Các phương pháp định lượng
3.3.1) Phương pháp khai triển tổn thất
3.3.2) Phương pháp khai triển tổt thất dựa trên đối tượng rủi ro
3.3.3) Ước lượng độ chính xác
3.4) Ước lượng phân phối tổn thất
3.4.1) Nguồn số liệu
3.4.2) Ước lượng trực tiếp phân phối tổng tổn thất
3.4.3) Ước lượng gián tiếp phân phối tổng tổn thất
3.4.4) Các phương pháp kết hợp
3.4.5) Các tính chất phân phối của tổng tổn thất
Tài liệu học tập chương 3:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 5, 6
- Tài liệu số 2: Chương 1, 2, 3
Chương 4: Kiểm soát rủi ro
4.1) Các biện pháp chung
4.1.1) Tránh, từ bỏ
4.1.2) Ngăn ngừa
4.1.3) Giảm thiểu
4.1.4) Chuyển giao
4.1.5) Quản trị thông tin
4.2) Các biện pháp giảm rủi ro trong kinh doanh
4.2.1) Chiến lược sản xuất kinh doanh
4.2.2) Sản xuất
163
4.2.3) Marketing
4.2.4) Nguồn nhân lực
4.2.5) Đầu tư
4.2.6) Tài trợ
4.3) Lý thuyết Portfolio và quản trị rủi ro
4.3.1) Giảm thiểu rủi ro trong một danh mục bảo hiểm các rủi ro độc lập
và đồng nhất
4.3.2) Giảm thiểu rủi ro trong một danh mục bảo hiểm các rủi ro độc lập và
không đồng nhất
4.3.3) Đo lường mức độ tương quan giữa các rủi ro
4.3.4) Giảm thiểu rủi ro trong một danh mục bảo hiểm các rủi ro phụ
thuộc lẫn nhau
4.4) Phân tán đầu tư
4.4.1) Nguồn của sự bất định trong đầu tư
4.4.2) Các phương pháp phân tán đầu tư đơn giản
4.4.3) Phân tán của Markowitz
4.4.4) Đường đặc trưng
4.4.5) Rủi ro và lợi nhuận: Mô hình CAPM
Tài liệu học tập chương 4:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2
Chương 5: Tài trợ rủi ro
5.1) Các biện pháp tài trợ rủi ro
5.1.1) Phân loại theo đối tượng tài trợ
5.1.2) Phân loại theo cách chuẩn bị nguồn tài trợ
5.2) Giữ lại
5.3) Chuyển giao bằng bảo hiểm
5.4) Chuyển giao tài trợ phi bảo hiểm
5.4.1) Chuyển giao kiểm soát rủi ro
5.4.2) Chuyển giao tài trợ rủi ro
5.4.3) Chuyển giao tài trợ phi bảo hiểm
5.4) Trung hòa rủi ro
5.4.1) Định nghĩa
164
5.4.2) Công cụ
5.4.3) So sánh các biện pháp
5.5) Giữ lại hay chuyển giao
5.5.1) Các giới hạn chuyển giao
5.5.2) Mức độ kiểm soát
5.5.3) Phí cho bảo hiểm
5.5.4) Giá trị được từ bảo hiểm
5.5.5) Chi phí cơ hội
5.5.6) Thuế
5.5.7) Bắt buộc phải giữ lại
Tài liệu học tập chương 5:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 4, 5
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
Chương 6: Các rủi ro đặc thù trong kinh doanh
6.1) Rủi ro hoạt động
6.1.1) Định nghĩa rủi ro hoạt động
6.1.2) Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro hoạt động
6.1.3) Đòn bẩy hoạt động
6.2) Rủi ro tài chính
6.2.1) Định nghĩa rủi ro tài chính
6.2.2) Các điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng nợ
6.2.3) Đòn bẩy tài chính
6.2.4) Cấu trúc vốn mục tiêu
6.2.5) Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính trển lợi suất vốn chủ sở hữu
6.2.6) Các cấp độ đòn bẩy
6.2.7) Độ an toàn của doanh nghiệp
6.3) Rủi ro tỉ giá
6.3.1) Thị trường ngoại hối
6.3.2) Tỷ giá hối đoái
6.3.3) Công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá
6.4) Rủi ro tài sản
6.4.1) Phân loại rủi ro tài sản
6.4.2) Đánh giá các tổn thất về tài sản
6.4.3) Yếu tố thời gian của tổn thất
165
6.5) Rủi ro nguồn nhân lực
6.5.1) Đánh giá tổn thất của người lao động
6.5.2) Đánh giá rủi ro trực tiếp của tổ chức
6.5.3) Các biện pháp kiểm soát rủi ro nguồn nhân lực
6.6) Rủi ro Quốc gia
6.6.1) Định nghĩa
6.6.2) Rủi ro chính chị
6.6.3) Rủi ro kinh tế
6.6.4) Rủi ro văn hóa, xã hội
6.6.5) Rủi ro tài chính
Tài liệu học tập chương 6:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 1, 2, 3, 6
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Các khái niệm cơ bản 3 2 5
Chương 2: Nhận dạng rủi ro 2 1 2 5
Chương 3: Đo lường rủi ro 4 10 1 15
Chương 4: Kiểm soát rủi ro 3 6 1 10
Chương 5: Tài trợ rủi ro 2 2 1 5
Chương 6: Các rủi ro đặc thù trong
kinh doanh 1 4 5
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
- Đoàn Thị Hồng Vân, Kim Ngọc Đạt, Hà Đức Sơn, Quản trị rủi ro và
khủng hoảng, Nxb. Lao động – Xã hội, 2008.
166
- Ngô Quang Huân, Võ Thị Quý, Nguyễn Quang Thu, Trần Quang
Trung, Quản trị rủi ro, Nhà xuất bản Giáo dục,1998.
- Dale F. Cooper, Stephen Grey, Geoffrey Raymond and Phil Walker,
Project Risk Management Guidelines. Managing Risk in Large Projects, and
Complex Procurements, John Wiley & Sons Ltd
-
7.2) Tài liệu tham khảo
- Nguyễn Quang Thu, Quản trị rủi ro và bảo hiểm trong doanh nghiệp,
NXB Thống kê.
- Sally J.Ray, Strategic Communication in Crisis Management -
Lessons From The Airline Industry, Nxb. Quorum Books, 1999.
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
167
4.4.4.17. Học phần “Kế toán quản trị nâng cao”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTKT525 Kế toán quản trị nâng
cao 2 (1, 1)
- Mã số học phần: QTKT525
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 1 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần tự chọn
2) Bộ môn phụ trách: Tài chính kế toán - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần trang bị có hệ thống cho học viên cao học
những kiến thức cơ bản cũng như những kỹ năng cần thiết để quản trị doanh
nghiệp một cách hiệu quả nhất. Nếu như Kế toán tài chính hướng sự phục vụ ra
bên ngoài doanh nghiệp là chủ yếu thì Kế toán quản trị lại chỉ phục vụ cho công
tác quản trị nội bộ trong doanh nghiệp. Kế toán quản trị chủ yếu bàn về các khái
niệm, phân loại, phương pháp xác định, cách phân bổ, phân tích và đánh giá,về
chi phí của doanh nghiệp. Đồng thời học phần này cũng bàn đến các thuật ngữ
như: trung tâm trách nhiệm, trung tâm chi phí; chi phí khả biến, chi phí bất biến,
chi phí chênh lệch, chi phí chìm; thông tin thích hợp, thông tin không thích hợp;
quyết định ngắn hạn, quyết định dài hạn. Dựa trên nền tảng kiến thức cơ bản
này, người học sẽ được trang bị các kiến thức, phương pháp và kỹ năng cần
thiết để quản trị doanh nghiệp. Trên cơ sở đó giúp học viên cao học chuyên
ngành quản trị kinh doanh nắm được cách thức áp dụng những kiến thức đã học
vào thực tiễn công tác quản trị doanh nghiệp cũng như tiếp tục nghiên cứu các
môn học chuyên ngành ở bậc cao hơn.Tóm lại, Kế toán quản trị là học phần
trang bị các kiến thức cần thiết cho các nhà quản trị doanh nghiệp tương lai, để có thể
tổ chức, điều hành, kiểm soát và ra quyết định cho các hoạt động hàng ngày, cũng
như đưa ra các dự đoán quan trọng liên quan đến tương lai của doanh nghiệp.
4) Mục tiêu của học phần
- Về kiến thức: Nắm vững được sự khác biệt giữa kế toán quản trị và kế
toán tài chính, các cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh, các phương pháp
xác định chi phí, phân bổ chi phí và phân tích sự biến động của các loại chi phí
sản xuất kinh doanh; Nắm các phương pháp phân tích được mối quan hệ giữa
168
chi phí - khối lượng -lợi nhuận và ứng dụng mối quan hệ này trong việc ra các
quyết định quản lý; Biết cách lập và phân tích báo cáo kế toán quản trị.
- Về kỹ năng: Có khả năng vận dụng kiến thức của kế toán quản trị
trong việc ra các loại quyết định kinh doanh ngắn hạn, quyết định đầu tư dài hạn
- theo từng trường hợp cụ thể; lập dự toán hoạt động hàng năm; lập báo cáo kế
toán quản trị; Nâng cao kỹ năng làm việc nhóm và năng lực tự học.
- Về thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Những vấn đề chung về kế toán quản trị
1.1) Khái niệm, nhiệm vụ và đối tượng của kế toán quản trị
1.1.1) Khái niệm và mục đích kế toán quản trị
1.1.2) Nhiệm vụ của kế toán quản trị trong doanh nghiệp
1.1.3) Đối tượng của kế toán quản trị
1.2) Phân biệt kế toán tài chính và kế toán quản trị
1.2.1) Kế toán tài chính
1.2.2) Kế toán quản trị
1.2.3) So sánh giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính
1.3) Bản chất và vai trò của kế toán quản trị
1.3.1) Bản chất của kế toán quản trị
1.3.2) Vai trò của kế toán quản trị
1.4) Các phương pháp nghiệp vụ cơ sở dùng trong kế toán quản trị
1.4.1) Thiết kế thông tin thành dạng so sánh được
1.4.2) Phân loại chi phí
1.4.3) Trình bày mối quan hệ giữa các thông tin kinh tế dưới dạng phương trình
1.4.4) Trình bày thông tin dưới dạng đồ thị
1.5) Tóm tắt chương, câu hỏi ôn tập và bài tập vận dụng
1.5.1) Tóm tắt chương
1.5.2) Câu hỏi ôn tập
1.5.3) Bài tập vận dụng
Tài liệu học tập chương 1:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
169
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 5: Chương 4
Chương 2: Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
2.1) Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
2.1.1) Chi phí sản xuất
2.1.2) Chi phí ngoài sản xuất
2.2) Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với các khoản mục
trên báo cáo tài chính
2.2.1) Chi phí sản phẩm
2.2.2) Chi phí thời kỳ
2.3) Phân loại chi phí sử dụng trong việc lập kế hoạch và kiểm tra
2.3.1) Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
2.3.2) Chi phí kiểm soát được và không kiểm soát được
2.4) Phân loại chi phí nhằm mục đích ra quyết định
2.4.1) Chi phí thích hợp
2.4.2) Chi phí chênh lệch
2.4.3) Chi phí cơ hội
2.4.4) Chi phí chìm
2.5) Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
2.5.1) Chi phí bất biến
2.5.2) Chi phí khả biến
2.5.3) Chi phí hỗn hợp
2.6) Tóm tắt chương, câu hỏi ôn tập và bài tập vận dụng
2.6.1) Tóm tắt chương
2.6.2) Câu hỏi ôn tập
2.6.3) Bài tập vận dụng
Tài liệu học tập chương 2:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2
Chương 3: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.1) Phương pháp xác định chi phí theo công việc
3.1.1) Đối tượng áp dụng
3.1.2) Tập hợp chi phí sản xuất
170
3.1.3) Xử lý số chênh lệch trên tài khoản Chi phí sản xuất chung
3.1.4) Ví dụ minh hoạ
3.2) Phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất
3.2.1) Đối tượng áp dụng
3.2.2) Tập hợp chi phí sản xuất
3.2.3) Xác định sản lượng tương đương
3.2.4) Xác định giá thành đơn vị
3.2.5) Báo cáo sản xuất
3.2.6) Ví dụ minh họa
3.3) Tóm tắt chương, câu hỏi ôn tập và bài tập vận dụng
3.3.1) Tóm tắt chương
3.3.2) Câu hỏi ôn tập
3.3.3) Bài tập vận dụng
Tài liệu học tập chương 3:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3, 5, 6
Chương 4: Phân tích biến động chi phí sản xuất
4.1) Khái niệm, phân loại và tác dụng của chi phí tiêu chuẩn
4.1.1) Khái niệm và phân loại chi phí tiêu chuẩn
4.1.2) Tác dụng của hệ thống chi phí tiêu chuẩn
4.2) Xây dựng các định mức chi phí sản xuất
4.2.1) Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
4.2.2) Định mức chi phí nhân công trực tiếp
4.2.3) Định mức chi phí sản xuất chung
4.3) Phân tích biến động của các loại biến phí sản xuất
4.3.1) Mô hình chung
4.3.2) Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
4.3.3) Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp
4.4) Phân tích biến động của chi phí sản xuất chung
4.4.1) Kế hoạch linh hoạt
4.4.2) Phân tích biến động chi phí sản xuất chung khả biến
4.4.3) Phân tích biến động chi phí sản xuất chung bất biến
4.5) Tóm tắt chương, câu hỏi ôn tập và bài tập vận dụng
4.5.1) Tóm tắt chương
171
4.5.2) Câu hỏi ôn tập
4.5.3) Bài tập vận dụng
Tài liệu học tập chương 4:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2
Chương 5: Các trung tâm phân tích và báo cáo bộ phận
5.1) Khái niệm và phân loại
5.1.1) Khái niệm và phân loại các bộ phận trong một tổ chức
5.1.2) Các khái niệm chi phí và kết quả trong báo cáo bộ phận
5.1.3) Kế toán trách nhiệm
5.2) Đánh giá thành quả của các trung tâm đầu tư
5.2.1) Uỷ quyền ra quyết định
5.2.2) Đo lường thành quả ở các trung tâm đầu tư
5.3) Định giá sản phẩm chuyển giao
5.3.1) Nguyên tắc định giá sản phẩm chuyển giao
5.3.2) Các phương pháp định giá sản phẩm chuyển giao
5.4) Phân bổ chi phí của các bộ phận phục vụ
5.4.1) Sự cần thiết phải phân bổ hợp lý chi phí của các bộ phận phục vụ
5.4.2) Các nguyên tắc phân bổ chi phí phục vụ
5.4.3) Ảnh hưởng của việc phân bổ chi phí phục vụ đến tổng chi phí của
các bộ phận chức năng
5.5) Báo cáo bộ phận
5.5.1) Bộ phận và nhà quản lý bộ phận
5.5.2) Những đặc trưng của báo cáo bộ phận
5.5.3) Báo cáo bộ phận theo các phương pháp xác định chi phí
5.5.4) Phân tích báo cáo thu nhập bộ phận qua nhiều thời kỳ
5.6) Tóm tắt chương, câu hỏi ôn tập và bài tập vận dụng
5.6.1) Tóm tắt chương
5.6.2) Câu hỏi ôn tập
5.6.3) Bài tập vận dụng
Tài liệu học tập chương 5:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
172
- Tài liệu số 3: Chương 4, 5
Chương 6: Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận
6.1) Một số khái niệm cơ bản
6.1.1) Số dư đảm phí
6.1.2) Tỷ lệ số dư đảm phí
6.1.3) Kết cấu chi phí
6.1.4) Đòn bẩy kinh doanh
6.2) Một số ứng dụng khi nghiên cứu mối quan hệ chi phí – khối lượng –
lợi nhuận
6.2.1) Thay đổi chi phí bất biến và sản lượng tiêu thụ
6.2.2) Thay đổi chi phí khả biến và sản lượng tiêu thụ
6.2.3) Thay đổi chi phí bất biến, giá bán và sản lượng tiêu thụ
6.2.4) Thay đổi chi phí bất biến, khả biến và sản lượng tiêu thụ
6.2.5) Thay đổi chi phí bất biến, khả biến, giá bán và sản lượng tiêu thụ
6.2.6) Xác định giá trong những trường hợp đặc biệt
6.3) Phân tích điểm hoà vốn
6.3.1) Xác định điểm hoà vốn
6.3.2) Đồ thị mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận
6.3.3) Phân tích lợi nhuận
6.3.4) Số dư an toàn
6.4) Phân tích kết cấu mặt hàng và hoà vốn
6.5) Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối
lượng – lợi nhuận
6.6) Tóm tắt chương, câu hỏi ôn tập và bài tập vận dụng
6.6.1) Tóm tắt chương
6.6.2) Câu hỏi ôn tập
6.6.3) Bài tập vận dụng
Tài liệu học tập chương 6:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 1,2, 3
Chương 7: Dự toán ngân sách hoạt động hàng năm
7.1) Mục đích, yêu cầu và tác dụng của việc lập dự toán ngân sách sản
xuất kinh doanh
173
7.1.1) Khái niệm
7.1.2) Mục đích của dự toán ngân sách sản xuất kinh doanh
7.1.3) Yêu cầu của việc lập dự toán ngân sách sản xuất kinh doanh
7.1.4) Tác dụng của dự toán ngân sách sản xuất kinh doanh
7.2) Trình tự lập dự toán ngân sách sản xuất kinh doanh và mối quan hệ
giữa các dự toán bộ phận
7.2.1) Trách nhiệm và trình tự lập dự toán ngân sách sản xuất kinh doanh
7.2.2) Mối quan hệ giữa các dự toán bộ phận
7.3) Lập dự toán ngân sách sản xuất kinh doanh
7.3.1) Dự toán tiêu thụ sản phẩm
7.3.2) Dự toán sản xuất
7.3.3) Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp
7.3.4) Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
7.3.5) Dự toán chi phí sản xuất chung
7.3.6) Dự toán tồn kho thành phẩm cuối kỳ
7.3.7) Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
7.3.8) Dự toán tiền
7.3.9) Dự toán các báo cáo tài chính
7.4) Tóm tắt chương, câu hỏi ôn tập và bài tập vận dụng
7.4.1) Tóm tắt chương
7.4.2) Câu hỏi ôn tập
7.4.3) Bài tập vận dụng
Tài liệu học tập chương 7:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3 ,8
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3
Chương 8: Định giá sản phẩm
8.1) Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến các quyết định về giá
8.1.1) Vai trò của chi phí trong các quyết định về giá
8.1.2) Đường biểu diễn của tổng doanh thu và tổng chi phí
8.2) Xác định giá bán của các sản phẩm sản xuất hàng loạt
8.2.1) Phương pháp xác định giá bán
8.2.2) Điều chỉnh giá bán trên thị trường
174
8.3) Xác định giá bán sản phẩm theo thời gian lao động và nguyên vật
liệu sử dụng
8.4) Xác định giá bán các sản phẩm mới
8.4.1) Thực nghiệm tiếp thị sản phẩm mới
8.4.2) Các chiến lược định giá sản phẩm mới
8.5) Định giá trong các trường hợp đặc biệt
8.6) Tóm tắt chương, câu hỏi ôn tập và bài tập vận dụng
8.6.1) Tóm tắt chương
8.6.2) Câu hỏi ôn tập
8.6.3) Bài tập vận dụng
Tài liệu học tập chương 8:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4 ,5
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3, 8
Chương 9: Thông tin thích hợp quyết định kinh doanh ngắn hạn
9.1) Khái niệm và tiêu chuẩn lựa chọn quyết định ngắn hạn
9.1.1) Khái niệm quyết định ngắn hạn
9.1.2) Tiêu chuẩn lựa chọn quyết định ngắn hạn
9.2) Phân tích thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn
9.2.1) Nhận diện thông tin thích hợp
9.2.2) Các thông tin không thích hợp với việc ra quyết định ngắn hạn
9.2.3) Sự cần thiết phải nhận diện thông tin thích hợp trong việc ra quyết
định ngắn hạn
9.3) ng dụng thông tin thích hợp trong việc ra quyết định ngắn hạn
9.3.1) Lựa chọn quyết định nên loại bỏ hay nên tiếp tục kinh doanh một bộ
phận
9.3.2) Lựa chọn quyết định nên sản xuất hay nên mua ngoài
9.3.3) Lựa chọn quyết định nên bán ngay hay nên sản xuất tiếp tục
9.3.4) Lựa chọn quyết định trong điều kiện năng lực sản xuất có giới hạn
9.4) Tóm tắt chương, câu hỏi ôn tập và bài tập vận dụng
9.4.1) Tóm tắt chương
9.4.2) Câu hỏi ôn tập
9.4.3) Bài tập vận dụng
Tài liệu học tập chương 9:
175
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3
Chương 10: Thông tin thích hợp quyết định đầu tư dài hạn
10.1) Một số vấn đề có liên quan
10.1.1) Khái niệm vốn đầu tư dài hạn
10.1.2) Đặc điểm vốn đầu tư dài hạn
10.1.3) Các quyết định vốn đầu tư dài hạn
10.1.4) Khái niệm giá trị hiện tại và giá trị tương lai của tiền tệ
10.2) Phương pháp hiện giá thuần (NPV) và ứng dụng trong việc ra quyết
định đầu tư dài hạn
10.2.1) Phương pháp hiện giá thuần
10.2.2) ng dụng phương pháp hiện giá thuần trong việc ra quyết định
đầu tư dài hạn
10.2.3) Hạn chế của phương pháp hiện giá thuần trong việc ra quyết định
đầu tư dài hạn
10.3) Phương pháp tỷ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian (IRR)
10.3.1) Khái niệm và nội dung của phương pháp IRR
10.3.2) Sử dụng phương pháp IRR trong trường hợp dòng thu phát sinh
đều đặn hàng năm
10.3.3) Sử dụng phương pháp IRR trong trường hợp dòng thu phát sinh
hàng năm không đều
10.4) Các phương pháp khác chọn quyết định đầu tư dài hạn
10.4.1) Phương pháp kỳ hoàn vốn
10.4.2) Phương pháp tỷ suất sinh lời đơn giản
10.5) Tóm tắt chương, câu hỏi ôn tập và bài tập vận dụng
10.5.1) Tóm tắt chương
10.5.2) Câu hỏi ôn tập
10.5.3) Bài tập vận dụng
Tài liệu học tập chương 10:
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3 ,10,9
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3
176
Chương 11: Phân tích báo cáo tài chính
11.1) Một số vấn đề chung về phân tích báo cáo tài chính
11.1.1) Mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính
11.1.2) Phương pháp và kỹ thuật phân tích
11.1.3) Nội dung phân tích báo cáo tài chính
11.2) Phân tích khái quát tình hình tài chính
11.2.1) Xem xét sự biến động của tổng tài sản ( tổng vốn)
11.2.2) Phân tích sự hợp lý của cơ cấu vốn
11.2.3) Phân tích một số chỉ tiêu tổng quát
11.3) Phân tích nguồn vốn và chính sách huy động vốn
11.3.1) Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
11.3.2) Phân tích tình hình sử dụng nguồn tài trợ
11.3.3) Phân tích tình hình tài trợ vốn
11.4) Phân tích tình hình và khả năng thanh toán
11.4.1) Phân tích tình hình thanh toán công nợ
11.4.2) Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp
11.5) Phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh
11.5.1) Phân tích kết quả kinh doanh
11.5.2) Phương pháp phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
11.5.3) Phân tích nhóm chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh chủ yếu
11.5.4) Phân tích nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí
11.5.5) Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
11.5.6) Phân tích khả năng sinh lời
11.6) Dự báo nhu cầu tài chính
11.6.1) Sự cần thiết phải dự báo nhu cầu tài chính
11.6.2) Phương pháp dự báo nhu cầu tài chính
Tài liệu học tập chương 11
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3, 5, 10, 11
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3, 8, 9
177
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Những vấn đề chung về kế
toán quản trị 4 1 5
Chương 2: Phân loại chi phí sản xuất
kinh doanh 3 1 4
Chương 3: Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm 2 2 4
Chương 4: Phân tích biến động chi phí
sản xuất 3 1 4
Chương 5: Các trung tâm phân tích và
báo cáo bộ phận 3 1 4
Chương 6: Phân tích mối quan hệ chi
phí – khối lượng – lợi nhuận 2 2 4
Chương 7: Dự toán ngân sách hoạt
động hàng năm 3 1 4
Chương 8: Định giá sản phẩm 3 1 4
Chương 9: Thông tin thích hợp quyết
định kinh doanh ngắn hạn 3 1 4
Chương 10: Thông tin thích hợp quyết
định đầu tư dài hạn 3 1 4
Chương 11: Phân tích báo cáo tài chính 2 2 4
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
- Nguyễn Thị Minh Tâm, Giáo trình Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Đại
học Quốc gia Hà Nội, 2008.
- Trường Đại học Kinh tế TPHCM - Khoa Kế toán Kiểm toán, Bộ môn
Kế toán quản trị và PTHĐKD, Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Thống kê, 2004.
- Đoàn Ngọc Quế, Đào Tất Thắng, Kế toán quản trị, Nxb. Lao động,
2011.
7.2) Tài liệu tham khảo
- Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương, Kế toán quản trị (Bài tập và bài
giảng), Nxb. Thống kê, 2010.
178
- Phạm Văn Dược, Kế toán quản trị, Nxb. Thống kê, 2006.
- http://www.tapchiketoan.com
- http://www.mof.gov.vn
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
179
4.4.4.18. Học phần “Hệ thống thông tin quản lý”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTTT526 Hệ thống thông tin quản
lý 3 (1, 2)
- Mã số học phần: QTTT526
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 1 tín chỉ (15 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 2 tín chỉ (30 tiết)
- Loại học phần: Học phần tự chọn
2) Bộ môn phụ trách: Quản trị kinh doanh - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần giới thiệu khái quát về thông tin quản lý,
tổ chức, hệ thống thông tin quản lý, nghiên cứu các lọai thiết bị kỹ thuật, công
nghệ thông tin cần thiết cho hệ thống thông tin, nghiên cứu quy trình phát triển
cài đặt hệ thống thông tin quản lý và các hệ thống thông tin phục vụ quản lý
doanh nghiệp.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Nắm vững những kiến thức và phương pháp xây dựng, triển
khai hệ thống thông tin quản trị và tác động đến hoạt động, cơ cấu tổ chức của
doanh nghiệp; đồng thời có khả năng phân tích các khả năng ứng dụng hệ thống
thông tin quản trị trong các hoạt động của doanh nghiệp ở cả 3 cấp: chiến lược,
chiến thuật và tác nghiệp.
- Kỹ năng: Có kỹ năng thu thập thông tin, tổng hợp, so sánh, phân tích,
bình luận, đánh giá các vấn đề về hệ thống thông tin và khả năng sử dụng kiến
thức để xây dựng, triển khai và quản lý hệ thống thông tin; Nâng cao kỹ năng
truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Tổ chức, thông tin trong tổ chức
1.1) Tổ chức và thông tin trong tổ chức
1.1.1) Xã hội thông tin hiện nay
1.1.2) Tổ chức và thông tin
180
1.1.3) Các mô hình quản lý của một tổ chức
1.1.4) Tính chất của thông tin theo mức quyết định
1.1.5) Các đầu mối thông tin đối với một doanh nghiệp
1.1.6) Các giai đọan phát triển của ứng dụng tin học trong một tổ chức
1.2) Hệ thống thông tin
1.2.1) Hệ thống thông tin
1.2.2) Phân lọai hệ thống thông tin trong một tổ chức
1.2.3) Mô hình biểu diễn MIS
1.2.4) Những yêu cầu đặt ra để cho MIS hoạt động tốt
1.3) Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin
1.3.1)Lợi ích kinh tế của hệ thống thông tin
1.3.2) Chi phí cho hệ thống thông tin
1.3.3) Đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1 và số 2
Chương 2: Cơ sở kỹ thuật công nghệ thông tin của hệ thống thông tin
2.1) Phần cứng tin học
2.2) Phần mềm tin học
2.3) Truyền thông dữ liệu và mạng máy
2.3.1) Một số ứng dụng của mạng máy tính trong quản lý
2.3.2) Một số khái niệm cơ sở của truyền thông
2.3.3) Mạng máy tính cục bộ - LAN (Local Area Network)
2.3.4) Mạng WAN (Wide Area Network)
2.3.5) Mạng INT RN T
2.4) Cơ sở dữ liệu
2.4.1) Một số khái niệm về cơ sở dữ liệu
2.4.2) Những hoạt động chính của cơ sở dữ liệu
2.4.3) Kỹ thuật hiện đại thiết kế và sử dụng dữ lịệu
Tài liệu học tập chương 2: Tài liệu số 1 và số 2
Chương 3: Phân tích, thiết kế và cài đặt một hệ thống thông tin
3.1) Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin
3.1.1) Nguyên nhân
3.1.2) Phương pháp
181
3.1.3) Các thành viên chính của dự án phát triển HTTT
3.2) Đánh giá yêu cầu phát triển hệ thống thông tin
3.2.1) Sự cần thiết và các công đọan đánh giá như cầu phát triển MIS
3.2.2) Các công đọan của giai đọan đánh giá nhu cầu
3.2.3) Nội dung của báo cáo
3.3) Phân tích chi tiết hệ thống thông tin
3.3.1) Mục tiêu của giai đọan phân tích chi tiết
3.3.2) Các phương pháp thu thập thông tin
3.3.3) Mã hóa dữ liệu
3.3.4) Công cụ mô hình hóa
3.3.5) Sơ đồ luồng dữ liệu
3.3.6) Các công đọan của giai đọan phân tích chi tiết 3.4) Thiết kế và đề xuất hệ thống thông tin
3.4.1) Thiết kế logic
3.4.2) Đề xuất phương án của giải pháp
3.4.3) Thiết kế vật lý ngòai
3.5) Triển khai hệ thống thông tin
3.5.1) Mục đích và các công đọan triển khai
3.5.2) Một số lưu ý của giai đọan triển khai hệ thống thông tin
3.5.3) Một số kỹ thuật thử nghiệm chương trình
3.5.4) Chiến lược thử nghiệm và hòan thiện tài liệu hệ thống
3.6) Cài đặt, bảo trì và khai thác hệ thống thông tin mới
Tài liệu học tập chương 3: Tài liệu số 1 và số 2
Chương 4: Các hệ thống thông tin phục vụ quản lý doanh nghiệp
4.1) Hệ thống thông tin tài chính
4.2) Hệ thống thông tin marketing
4.3) Hệ thống thông tin quản lý kinh doanh và sản xuất
4.4) Hệ thống thông tin nguồn nhân lực
4.5) Hệ thống thông tin văn phòng
4.6) Hệ thống thông tin tình báo và quản lý tri thức
Tài liệu học tập chương 4: Tài liệu số 1 và số 2
182
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Tổ chức, thông tin trong tổ
chức 4 2 4 10
Chương 2: Cơ sở kỹ thuật công nghệ
thông tin của hệ thống thông tin 3 5 2 10
Chương 3: Phân tích, thiết kế và cài đặt
một hệ thống thông tin 3 5 2 10
Chương 4: Các hệ thống thông tin phục
vụ quản lý doanh nghiệp 5 5 5 15
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
- Phạm Thị Thanh Hồng và Phạm Minh Tuấn, “ Hệ thống thông tin
quản lý”, NXB Khoa học Kỹ thuật năm 2007.
- Nguyễn Thanh Hùng, “ Hệ thống thông tin quản lý”, NXB Đại học
quốc gia năm 2006.
7.2) Tài liệu tham khảo
- Võ Văn Huy- Huỳnh Ngọc Liễu, “ Hệ thống thông tin quản lý”, NXB
Khoa học Kỹ thuật năm 2001.
- Information Systems – Foundation of E-Business, Steven Alter,
Prentice Hall, 2002.
- Management Information Systems, Managing the Digital Frm, 9th
editon, Laudon, KC and Laudon, J.P, Pretice Hall, New Jersey, 2006.
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
183
4.4.4.19. Học phần “Kinh tế vận tải hàng không nâng cao”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTKT527 Kinh tế vận tải hàng
không nâng cao 3 (2, 1)
- Mã số học phần: QTKT527
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 1 tín chỉ (0 tiết)
- Loại học phần: Học phần bắt buộc
2) Bộ môn phụ trách: Kinh tế hàng không - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần giới thiệu khái quát về hoạt động vận tải
hàng không, nghiên cứu về thị trường vận tải hàng không, nghiên cứu về cung -
cầu, và cơ chế cân bằng cung - cầu trên thị trường vận tải hàng không, nghiên
cứu các chỉ tiêu đánh giá kết quả vận chuyển hàng không; các vấn đề chi phí,
giá thành, doanh thu từ đó phân tích hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế xã hội.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Hiểu rõ những kiến thức và phương pháp phân tích hoạt
động vận tải hàng không dưới góc độ kinh tế, làm kiến thức cho việc học tập
các môn chuyên ngành quản trị về hàng không và công tác quản lý kinh tế trong
ngành vận tải hàng không.
- Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích và đánh giá môi trường, cung cầu và dự
báo thị trường vận tải hàng không để lập kế hoạch vận chuyển hàng không và
phân tích hiệu quản kinh doanh vận chuyển hàng không; Nâng cao kỹ năng
truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Hoạt động vận tải hàng không
1.1) Khái quát về ngành vận tải
1.2) Đặc điểm và vai trò của vận tải hàng không
1.3) Các yếu tố cấu thành của hoạt động vận tải hàng không
1.4) Quá trình phân tích vận tải hàng không
184
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1 (Chương 1), tài liệu số 3, tài liệu
số 4
Chương 2: Thị trường vận tải hàng không
2.1) Những vấn đề chung về thị trường vận tải hàng không
2.2) Phân loại thị trường và loại hình vận tải hàng không
2.3) Kết cấu thị trường vận tải hàng không
Tài liệu học tập chương 2: Tài liệu số 1 (Chương 2), tài liệu số 3, tài liệu
số 4
Chương 3: Cung, cầu và cân bằng thị trường vận tải hàng không
3.1) Cầu về vận tải hàng không
3.2) Cung về vận tải hàng không
3.3) Cân bằng cung - cầu vận tải hàng không và sự can thiệp của Nhà
nước
Tài liệu học tập chương 3: Tài liệu số 1 (Chương 3), tài liệu số 3, tài liệu
số 4
Chương 4: Chỉ tiêu và kế hoạch vận tải hàng không
4.1) Khái niệm về vận chuyển hàng không
4.2) Chỉ tiêu phản ánh kết quả vận chuyển hàng không
4.3) Hệ số sử dụng ghế/tải
4.4) Thị phần vận tải hàng không
4.5) Lập kế hoạch vận tải hàng không
Tài liệu học tập chương 4: Tài liệu số 1 (Chương 4), tài liệu số 3, tài liệu
số 4
Chương 5: Chi phí vận tải hàng không
5.1) Khái quát về chi phí vận tải hàng không
5.2) Phân loại chi phí vận tải hàng không
5.3) Giá thành vận tải hàng không
Tài liệu học tập chương 5: Tài liệu số 1 (Chương 5), tài liệu số 3, tài liệu
số 4
Chương 6: Doanh thu vận tải hàng không
6.1) Giá cước vận tải hàng không
6.2) Xác định doanh thu vận tải hàng không
6.3) Thu trên đơn vị
185
Tài liệu học tập chương 6: Tài liệu số 1 (Chương 6), tài liệu số 3, tài liệu
số 4
Chương 7: Phân tích hiệu quả vận tải hàng không
7.1) Phân tích hiệu quả tài chính
7.2) Phân tích hiệu quả kinh tế
Tài liệu học tập chương 7: Tài liệu số 1 (Chương 7), tài liệu số 3, tài liệu
số 4
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Hoạt động vận tải hàng
không 4 1 5
Chương 2: Thị trường vận tải hàng
không 3 2 5
Chương 3: Cung, cầu và cân bằng thị
trường vận tải hàng không 4 1 5
Chương 4: Chỉ tiêu và kế hoạch vận tải
hàng không 6 4 10
Chương 5: Chi phí vận tải hàng không 3 2 5
Chương 6: Doanh thu vận tải hàng
không 4 1 5
Chương 7: Phân tích hiệu quả vận tải
hàng không 6 4 10
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) TS. Nguyễn Hải Quang (chủ biên) – TS. Chu Hoàng Hà – TS. Trương
Quang Dũng (2012), “Kinh tế vận tải hàng không”, NXB Thế giới
7.2) Tài liệu tham khảo
(2) PGS.TS. Dương Cao Thái Nguyên – TS. Nguyễn Hải Quang – TS.
Chu Hoàng Hà (2010), “Khái quát về hàng không dân dụng” , NXB Thế giới.
(3) PGS.TS. Dương Cao Thái Nguyên cùng các tác giả (2010), “Phân
tích kinh tế hàng không”
186
(4) Bijan Vasgh, Ken Fleming and Tomas Tacker (2008), “Introduction
to Air Transportation Economics”, Ashgate Publishing Limited, England.
(5) IATA - Course texbook: “Air Transport Fundamentals”, 2010
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
187
4.4.4.20. Học phần “Quan hệ công chúng”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTCC528 Quan hệ công chúng 3
(2, 1)
- Mã số học phần: QTCC528
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 1 tín chỉ (15 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 2 tín chỉ (30 tiết)
- Loại học phần: Học phần tự chọn
2) Bộ môn phụ trách: Quản trị kinh doanh - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần tập trung vào việc giới thiệu các khái
niệm cơ bản về PR, nhận diện các vấn đề của PR, lập kế hoạch PR, giao tiếp
trong PR và đánh giá công tác PR.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Hiểu rõ vị trí của PR, những khái niệm và lý thuyết nền
tảng của PR, tiến trình quản trị PR và một số công việc cụ thể của hoạt động
PR. Từ đó có khả năng vận dụng, giải quyết các hoạt động PR trong các tổ chức
(đơn vị kinh doanh và cơ quan nhà nước)
- Kỹ năng: Có những kỹ năng cần thiết khi giao tiếp với giới truyền
thông và sử dụng các công cụ của PR, có khả năng áp dụng kiến thức về PR vào
thực tiễn trong các tổ chức, đơn vị kinh doanh; Nâng cao kỹ năng truyền đạt,
trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Đại cương về PR
1.1) Lý luận chung về PR
1.1.1) Lý thuyết giao tiếp – cơ sở lý luận của ngành PR
1.1.2) Yếu tố bên nhận
1.1.3) PR - ứng dụng của lý thuyết giao tiếp
1.2) So sánh PR với quảng cáo, marketing, dân vận và tuyên truyền
1.2.1) PR và quảng cáo
188
1.2.2) PR và Marketing
1.2.3) PR và dân vận
1.2.4) PR và tuyên truyền
1.3) Lịch sử phát triển PR
1.3.1) Sự hình thành và phat triển lâu dài của PR gắn liền với sự phát
triển của xã hội loài người
1.3.2) Sự phát triển của PR hiện đại
1.4) Đạo đức nghề nghiệp PR
1.4.1) Cơ sở của đạo đức nghề nghiệp
1.4.2) Những vấn đề của đạo đức nghề nghiệp PR
Tài liệu học tập chương 1:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 1, 2, 3, 4, 5
Chương 2: Quản lý PR
2.1) Quản lý PR chiến lược
2.1.1) Một số vấn đề về quản lý PR
2.1.2) Các khái niệm liên quan quản lý công chúng chiến lược
2.1.3) Chất lượng truyền thông
2.2) Lập kế hoạch chiến lược
2.2.1) Thông tin tổng quan/phân tích tình hình
2.2.2) Mục đích và mục tiêu
2.2.3) Chiến lược hành động/đề xuất chính sách
2.2.4) Chiến lược truyền thông
2.2.5) Phương thức thực hiện
2.2.6) Phương thức đánh giá
2.2.7) Ngân sách
2.3) Quản lý vấn đề, quản lý rủi ro
2.3.1) Khái niệm
2.3.2) Cách thức tiến hành
2.3.3) Cách thức tiến hành quản lý vấn đề
2.3.4) Các bước tiến hành quản lý rủi ro
2.4) Quản lý khủng hoảng
2.4.1) Khái niệm khủng hoảng
2.4.2) Đặc thù của khủng hoảng
189
2.4.3) Nguồn gốc khủng hoảng
2.4.4) Quản lý truyền thông khủng hoảng
2.4.5) Chuẩn bị - phòng tránh khủng hoảng
2.5) Một số nguyên tắc truyền thông chiến lược
Tài liệu học tập chương 2:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3,8
- Tài liệu số 2: Chương 1, 2, 3, 4,5
Chương 3: PR ứng dụng
3.1) PR trong chính phủ
3.1.1) Vai trò của PR chính phủ
3.1.2) Nhiệm vụ hoạt động PR trong chính phủ
3.1.3) Những rào cản đối với hiệu quả của hoạt động PR chính phủ
3.1.4) Nghiên cứu chiến dịch vận động hành lang (lobby) trên đất Mỹ - cuộc
vận động giành Quy chế Thương mại bình thường vĩnh viễn cho Việt Nam
3.2) PR trong doanh nghiệp
3.2.1) Vai trò, trách nhiệm của PR trong doanh nghiệp
3.2.2) Nhiệm vụ xây dựng thương hiệu của PR trong doanh nghiệp
3.2.3) Các loại hình PR doanh nghiệp
3.2.4) Nghiên cứu chiến dịch « Tôi yêu Việt Nam »
3.3) PR trong các tổ chức phi chính phủ
3.3.1) Vai trò của PR trong các tổ chức phi chính phủ
3.3.2) Nhiệm vụ hoạt động PR trong các tổ chức phi chính phủ
3.3.3) Nhiệm vụ của cán bộ truyền thông trong các tổ chức phi chính phủ
Tài liệu học tập chương 3:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 8
- Tài liệu số 2: Chương 1,2, 3, 4, 5
Chương 4: Hoạt động PR
4.1) PR với báo chí
4.1.1) Khái niệm báo chí và truyền thông đại chúng
4.1.2) Nguyên tắc hoạt động của báo chí
4.1.3) Quan hệ giữa nhà báo và nhân viên PR
4.2) PR nội bộ
4.2.1) Khái niệm PR nội bộ
4.2.2) Vai trò PR nội bộ
190
4.2.3) Công cụ xây dựng
4.3) PR cộng đồng
4.3.1) Khái niệm PR cộng đồng
4.3.2) Vai trò, nhiệm vụ của PR cộng đồng
4.3.3) Quan hệ cộng đồng quốc tế
4.4) PR trong vận động hành lang
4.4.1) Khái niệm vận động hàng lang
4.4.2) Vai trò, nhiệm vụ của các chuyên gia lobby
4.4.3) Hoạt động lobby
Tài liệu học tập chương 4:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 1, 2, 3, 4, 5
Chương 5: Kỹ năng PR
5.1) Kỹ năng viết cho PR
5.1.1) Thế nào là viết cho PR?
5.1.2) Các dạng thức viết của PR
5.1.3) Văn phong viết cho PR
5.1.4) Lập kế hoạch nghiên cứu và viết cho PR
5.1.5) Kỹ năng viết cho PR
5.2) Kỹ năng thuyết trình
5.2.1) Giai đoạn chuẩn bị thuyết trình
5.2.2) Giai đoạn thuyết trình thử
5.2.3) Giai đoạn tiến hành thuyết trình
5.3) Kỹ năng đàm phán, thương lượng
5.3.1) Giai đoạn chuẩn bị
5.3.2) Giai đoạn gặp gõ, tiếp xúc với đối phương
5.3.3) Giai đoạn tiến hành thương lượng
5.4) Trả lời phỏng vấn
5.4.1) Tầm quan trọng của trả lời phỏng vấn báo chí
5.4.2) Chuẩn bị trả lời phỏng vấn
5.4.3) Trả lời phỏng vấn
5.4.4) Những lỗi thường gặp trong phỏng vấn
5.4.5) Nghiên cứu một số tình huống khó trong phỏng vấn
Tài liệu học tập chương 5:
191
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3,
- Tài liệu số 2: Chương 1, 2, 3, 4, 5
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Đại cương về PR 5 4 9
Chương 2: Quản lý PR 3 6 9
Chương 3: PR ứng dụng 3 6 9
Chương 4: Hoạt động PR 3 6 9
Chương 5: Kỹ năng PR 1 8 9
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
- Frank Jefkins, Phá vỡ bí ẩn của PR, Nguyễn Thị Phương Anh, Ngô
Anh Thy (dịch), Nhà xuất bản Trẻ 2006.
- Alison theaker, The public relations handbook, Routledge, London
and NewYork, 2004.
- Wilcox, Dennis L. and Cameron, Glen T, Public Relations Strategies
and Tactics, 8th edition, Pearson Education, Inc., Boston, 2006.
7.2) Tài liệu tham khảo
- Cutlip, Scott M., Center, Allen H. and Broom, Glen M, Effective
Public Relations, 9th edition, Prentice Hall, 2005.
- Johnston J. and Zawawi C, Public Relations: Theory and Practice,
2nd edition, Allen & Unwin, NSW, 2004.
- Hendrix, Jerry A. and Hayes, Darrell C, Public Relations Cases, 7th
edition, Thomson Wadsworth, 2007.
192
- McCusker, Nguyên nhân & bài học từ những thất bại PR nổi tiếng thế
giới, Nhà xuất bản Trẻ, Trần Thị Bích Nga & Nguyễn Thị Thu Hà dịch.
- Ries, Al and Ries, Laura, Vũ Tiến Phúc (dịch), Quảng cáo thoái vị và
PR lên ngôi, Nhà xuất bản Trẻ, 2007.
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
193
4.4.4.21. Học phần “Quản trị marketing nâng cao”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTMK 529 Quản trị marketing
nâng cao 3 (1, 2)
- Mã số học phần: QTMK529
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 1 tín chỉ (15 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 2 tín chỉ (30 tiết)
- Loại học phần: Học phần tự chọn
2) Bộ môn phụ trách: Quản trị kinh doanh - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần bao gồm các chuyên đề: Hoạch định chiến
lược Marketing trong doanh nghiệp; Quản lý nhãn hiệu; Quản lý quan hệ khách
hàng; Quản trị Marketing quốc tế; Quản trị phát triển sản phẩm mới; Những vấn
đề về hoạt động Marketing ở các doanh nghiệp Việt Nam. Các nội dung được
lựa chọn trên cơ sở sự cần thiết và tính phức tạp trong việc thực hiện các nghiệp
vụ Marketing ở các doanh nghiệp Việt Nam.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Hiểu biết sâu về các lý thuyết marketing, công tác phân
tích môi trường, thị trường, định vị sản phẩm, thiết lập chiến lược và các chính
sách marketing hỗn hợp, cũng như công tác tổ chức thực hiện các hoạt động
marketing trong doanh nghiệp
- Kỹ năng: Có khả năng hình thành các kỹ năng nâng cao để phân tích thị
trường, khách hàng, hình thành chiến lược và đề ra các chính sách marketing
của doanh nghiệp; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và
năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Hoạch định chiến lược marketing trong doanh nghiệp
1.1) Các phương pháp tiếp cận hình thành chiến lược
1.2) Các phương pháp xác lập thứ tự ưu tiên đầu tư
1.3) Các dạng chiến lược Marketing
Tài liệu học tập chương 1:
194
- Tài liệu số 1: Chương 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 1,2, 3
- Tài liệu số 5: Chương 4
Chương 2: Quản lý nhãn hiệu
2.1) Phương pháp xác định giá trị nhãn hiệu
2.2) Quá trình xây dựng nhãn hiệu
2.3) Củng cố và phát triển nhãn hiệu
2.4) Các dạng chiến lược nhãn hiệu
Tài liệu học tập chương 2:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2
- Tài liệu số 4: Chương 3, 4
- Tài liệu số 5: Chương 4, 5
Chương 3: Quản lý quan hệ khách hàng
3.1) Khái niệm và sự cần thiết của CRM
3.2) Các phương pháp quản lý quan hệ khách hàng
3.3) Xây dựng trên cơ sở dữ liệu về khách hàng
Tài liệu học tập chương 3:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 2: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 3: Chương 5, 6
- Tài liệu số 4: Chương 3, 4
- Tài liệu số 5: Chương 4, 5
Chương 4: Quản trị marketing quốc tế
4.1) Phương pháp phân tích môi trường kinh doanh quốc tế
4.2) Xây dựng kế hoạch Marketing cho thị trường quốc tế
4.3) Tổ chức thực hiện chương trình Marketing trên thị trường quốc tế
4.4) Những xu hướng mới của marketing quốc tế
Tài liệu học tập chương 4:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 3: Chương 1, 2, 3
- Tài liệu số 4: Chương 4, 5
- Tài liệu số 5: Chương 5, 6
195
Chương 5: Quản trị phát triển sản phẩm mới
5.1) Quá trình phát triển sản phẩm mới
5.2) Các quản điểm cần quán triệt trong quản lý phát triển sản phẩm mới
5.3) Quản trị phát triển sản phẩm mới trên thị trường quốc tế
Tài liệu học tập chương 5:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 4, 5
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 4: Chương 3, 4
- Tài liệu số 5: Chương 5
Chương 6: Những vấn đề về hoạt động marketing của các doanh
nghiệp Việt nam
Với chuyên đề này, các chủ đề được lựa chọn theo từng năm căn cứ vào những
yêu cầu của thực hiện hoạt động Marketing ở các doanh nghiệp Việt Nam.
Tài liệu học tập chương 6:
- Tài liệu số 1: Chương 1, 2, 3, 4
- Tài liệu số 2: Chương 3, 4
- Tài liệu số 5: Chương 4
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Hoạch định chiến lược
marketing trong doanh nghiệp 3 3 2 8
Chương 2: Quản lý nhãn hiệu 2 3 2 7
Chương 3: Quản lý quan hệ khách
hàng 2 2 3 7
Chương 4: Quản trị marketing quốc tế 2 2 3 7
Chương 5: Quản trị phát triển sản
phẩm mới 3 2 3 8
Chương 6: Những vấn đề về hoạt động
marketing của các doanh nghiệp VN 3 3 2 8
196
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
- David W. Cravens, Strategic Marketing. Mcgraw Hill Irwin, 2005.
- Alexander Cherney. Strategic Marketing Analysis. Brightstar Media,
Inc., 2006.
- Diệp Anh, Minh Đức, Marketing hiện đại, Nxb. Lao động – Xã hội,
2009.
- Philip Kotler, Quản trị Marketing, Nxb. Thống kê, 2000.
7.2) Tài liệu tham khảo
- Al Ries, Jack Trou, 22 quy luật bất biến trong Marketing, Nxb Trẻ,
2011.
- Hermawan Karrtajaya, Marketing theo phong cách "Sao kim", Nxb.
Lao động - Xã hội, 2011.
- Ngô Xuân Bình (2006). Quản trị Marketing. NXB Thống kê.
- Jay Conrad Levinson, Al Lautenslager, Marketing du kích trong 30
ngày, Nxb. Lao động - Xã hội, 2011.
- Jeffrey J. Fox, Để trở thành siêu sao Marketing, Nxb. Lao động - Xã
hội, 2012.
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
197
4.4.4.22. Học phần “Marketing hãng hàng không nâng cao”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTMH530 Marketing Hãng hàng
không nâng cao 3 (2, 1)
- Mã số học phần: QTMH530
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 1 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần tự chọn
2) Bộ môn phụ trách: Kinh tế hàng không - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần cung cấp những kiến thức về Marketing
của hãng hàng không thông qua các nội dung như môi trường marketing hàng
không, thị trường ngành hàng không, chiến lược marketing hàng không và
chính sách về sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến hỗn hợp trong ngành hàng
không và công tác tổ chức thực hiện, kiểm soát hoạt động markting hàng không.
Các ứng dụng trong ngành HKVN được lồng trong từng nội dung.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Hiểu sâu về những kiến thức về markeing trong các doanh
nghiệp của ngành hàng không nói chung và công tác marketing của Hãng hàng
không nói riêng để vận dụng đưa ra các chính sách marketing cho các hãng
hàng không trong thực tiễn.
- Kỹ năng: Có khả năng hình thành các kỹ năng nâng cao để phân tích
thị trường, khách hàng, hình thành chiến lược và đề ra các chính sách marketing
của hãng hàng không; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và
năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan về marketing hàng không
1.1) Marketing trong ngành HKDD
1.2) Đặc điểm và vai trò của marketing hàng không
1.3) Quy trình thực hiện marketing hàng không
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1 (Chương 1) ; tài liệu số 2
198
Chương 2: Môi trường marketing hàng không
2.1) Khái quát về môi trường marketing hàng không
2.2) Môi trường marketing hàng không vĩ mô
2.3) Môi trường vi mô marketing hàng không
Tài liệu học tập chương 2: Tài liệu số 1 (Chương 2) ; tài liệu số 2
Chương 3: Thị trường và phân khúc thị trường vận tải hàng không
3.1) Tổng quan về thị trường vận tải hàng không
3.2) Phân khúc thị trường vận tải hàng hàng không
3.3) Dự báo cầu thị trường vận tải hàng không
Tài liệu học tập chương 3: Tài liệu số 1 (Chương 3) ; tài liệu số 2
Chương 4: Hoạch định chiến lược marketing hàng không
4.1) Tổng quan về chiến lược marketing
4.2) Chiến lược cạnh tranh trong kinh doanh vận tải hàng không
4.3) Các chiến lược marketing hàng không
4.4) Liên minh, liên kết marketing hàng không
Tài liệu học tập chương 4: Tài liệu số 1 (Chương 4) ; tài liệu số 2
Chương 5: Sản phẩm vận tải hàng không
5.1) Khái quát về sản phẩm vận tải hàng không
5.2) Cấu thành sản phẩm vận tải hàng không
5.3) Hoạch định sản phẩm vận tải hàng không
5.4) Thương hiệu hàng không
Tài liệu học tập chương 5: Tài liệu số 1 (Chương 5) ; tài liệu số 2
Chương 6: Giá và quản lý doanh thu vận tải hàng không
6.1) Chi phí và giá thành vận tải hàng không
6.2) Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cước vận tải hàng không
6.3) Các phương pháp định giá vận tải hàng không
6.4) Chính sách giá vận tải hàng không
6.5) Quản lý thu bán và doanh thu vận tải hàng không
Chương 7: Phân phối sản phẩm vận tải hàng không
7.1) Khái quát về kênh phân phối vận tải hàng không
7.2) Yếu tố của kênh phân phối vận tải hàng không
7.3) Quản trị kênh phân phối vận tải hàng không
Tài liệu học tập chương 6: Tài liệu số 1 (Chương 6) ; tài liệu số 2
Chương 8: Xúc tiến hỗn hợp hàng không
199
8.1) Bản chất của xúc tiến hỗn hợp hàng không
8.2) Hoạt động quảng cáo hàng không
8.3) Quan hệ công chúng và tuyên truyền hàng không
8.4) Hoạt động khuyến mại hàng không
8.5) Quan hệ khách hàng và chương trình khách hàng thường xuyên
Tài liệu học tập chương 8: Tài liệu số 1 (Chương 8) ; tài liệu số 2
Chương 9: Tổ chức thực hiện và kiểm soát hoạt động marketing
hàng không
9.1) Kế hoạch ngân sách marketing hàng không
9.2) Tổ chức bộ máy marketing hàng không
9.3) Kiểm soát hoạt động marketing hàng không
Tài liệu học tập chương 9: Tài liệu số 1 (Chương 9) ; tài liệu số 2
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Tổng quan về marketing
hàng không 5 5
Chương 2: Môi trường marketing hàng
không 4 1 5
Chương 3: Thị trường và phân khúc thị
trường vận tải hàng không 3 2 5
Chương 4: Hoạch định chiến lược
marketing hàng không 4 3 5
Chương 5: Sản phẩm vận tải hàng
không 3 2 5
Chương 6: Giá và quản lý doanh thu
vận tải hàng không 3 2 5
Chương 7: Phân phối sản phẩm vận tải
hàng không 3 2 5
Chương 8: Xúc tiến hỗn hợp hàng
không 3 2 5
Chương 9: Tổ chức thực hiện và kiểm
soát hoạt động marketing hàng không 2 1 3
200
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
- PGS.TS. Dương Cao Thái Nguyên – TS. Nguyễn Hải Quang – TS.
Chu Hoàng Hà (2010) “Marketing hàng không”, NXB Khoa học xã hội, Hà nội.
- IATA – course texbook “Airline Marketing Independent Study”, 2003.
7.2) Tài liệu tham khảo
- PGS.TS Dương Cao Thái Nguyên, TS. Nguyễn Hải Quang, TS. Chu
Hoàng Hà, Khái quát về hàng không dân dụng, NXB Khoa học xã hội, Hà nội,
2010.
- Philip Kotler, Phan Thăng, Vũ Thị Phượng, Giang Văn Chiến (dịch),
Marketing căn bản, NXB Thống kê, Hà Nội, 2002.
- Alexander T. Wells, Bruce D. Chadbourne, General Aviation
marketing, 1987.
- Daniel Prather, General Aviation Marketing and Managerment, Third
Edition, Krieger Publishing Company, 2009.
- Stehen Shaw “Airlines marketing and management”, Fifth dition.
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
201
4.4.4.23. Học phần “Marketing cảng hàng không nâng cao”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTMC531 Marketing hàng không
nâng cao 3 (2, 1)
- Mã số học phần: QTMC531
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 1 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần tự chọn
2) Bộ môn phụ trách: Kinh tế hàng không - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần cung cấp những kiến thức về Marketing
cho cảng hàng không thông qua các nội dung như môi trường marketing cảng
hàng không, phân tích thị trường vận tải hàng không với nhu cầu phát triển của
cảng hàng không; Nghiên cứu khách hàng và định vị cho Cảng hàng không;
hoạch định các chính sách sản phẩm, dịch vụ, giá và phí, phân phối và hoạt
động xúc tiến hỗn hợp cho Cảng hàng không. Các ứng dụng trong ngành
HKVN được lồng trong từng nội dung.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Hiểu sâu về những kiến thức về markeing trong các cảng
hàng không để vận dụng đưa ra các chính sách marketing cho các cảng hàng
không trong thực tiễn.
- Kỹ năng: Có khả năng hình thành các kỹ năng nâng cao để phân tích
thị trường, khách hàng, hình thành chiến lược và đề ra các chính sách marketing
của cảng hàng không; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và
năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan về cảng hàng không và marketing cảng hàng
không
1.1) Khái quát về cảng hàng không
1.2) Tổng quan về marketing cảng hàng không
1.3) Quy trình thực hiện hoạt động marketing cảng hàng không
202
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 2 (Chương 5)
Chương 2: Môi trường marketing cảng hàng không
2.1) Khái quát về môi trường marketing cảng hàng không
2.2) Môi trường vĩ mô
2.3) Môi trường vi mô
Tài liệu học tập chương 2: Tài liệu số 1 (Chương 2)
Chương 3: Thị trường vận tải hàng không với nhu cầu phát triển của
cảng hàng không
3.1) Thị trường vận tải hàng không
3.2) Thị trường vận tải hàng không và nhu cầu phát triển của cảng hàng
không
3.3) Dự báo nhu cầu phát triển Cảng hàng không
Tài liệu học tập chương 3: Tài liệu số 1 (Chương 3); tài liệu số 3 (chương
3)
Chương 4: Nghiên cứu khách hàng và định vị cảng hàng không
4.1) Khách hàng của cảng hàng không
4.2) Phân tích người sử dụng dịch vụ vận chuyển hàng không
4.3) Phân tích hãng hàng không
4.4) Định vị cảng hàng không
Tài liệu học tập chương 4: Tài liệu số 1 (Chương 4)
Chương 5: Kế hoạch marketing cảng hàng không
5.1) Quy trình kế hoạch marketing CHK
5.2) Định hướng phát triển
5.3) Thẩm định môi trường marketing
5.4) Các quyết định marketing
5.5) Thực hiện kế hoạch marketing
Tài liệu học tập chương 5: Tài liệu số 1 (Chương 5)
Chương 6: Sản phẩm của cảng hàng không
6.1) Khái quát về sản phẩm của cảng hàng không
6.2) Hoạch định sản phẩm của cảng hàng không
6.3) Đo lường chất lượng dịch vụ cảng hàng không
6.4) Thương hiệu cảng hàng không
Tài liệu học tập chương 6: Tài liệu số 1 (Chương 6)
203
Chương 7: Giá các dịch vụ tại cảng hàng không
7.1) Các loại giá dịch vụ của cảng hàng không
7.2) Các yếu tố ảnh hưởng và phương pháp định giá các dịch vụ của cảng
hàng không
7.3) Chính sách giá các dịch vụ tại cảng hàng không
7.4) Quản lý nhà nước về giá các dịch vụ tại cảng hàng không ở Việt nam
Tài liệu học tập chương 7: Tài liệu số 1 (Chương 7)
Chương 8: Phân phối dịch vụ của cảng hàng không
8.1) Khái quát về phân phối của cảng hàng không
8.2) Phân phối trực tiếp của cảng hàng không
8.3) Phân phối qua trung gian của cảng hàng không
8.4) Quản trị kênh phân phối của cảng hàng không
Tài liệu học tập chương 8: Tài liệu số 1 (Chương 9)
Chương 9: Xúc tiến hỗn hợp marketing cảng hàng không
9.1) Bản chất của xúc tiến hỗn hợp của cảng hàng không
9.2) Quảng cáo của cảng hàng không
9.3) Quan hệ công chúng và tuyên truyền cảng hàng không
9.4) Khuyến mại của cảng hàng không
9.5) Xúc tiến trực tiếp của cảng hàng không
9.6) Quan hệ khách hàng của cảng hàng không
Tài liệu học tập chương 9: Tài liệu số 1 (Chương 8)
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng Lên lớp
Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Tổng quan về cảng hàng
không và marketing cảng hàng không 5 5
Chương 2: Môi trường marketing cảng
hàng không 4 1 5
Chương 3: Thị trường vận tải hàng
không với nhu cầu phát triển của cảng 3 2 5
204
hàng không
Chương 4: Nghiên cứu khách hàng và
định vị cảng hàng không 3 2 5
Chương 5: Kế hoạch marketing cảng
hàng không 3 2 5
Chương 6: Sản phẩm của cảng hàng
không 3 2 5
Chương 7: Giá các dịch vụ tại cảng
hàng không 3 2 5
Chương 8: Phân phối dịch vụ của cảng
hàng không 3 2 5
Chương 9: Xúc tiến hỗn hợp marketing
cảng hàng không 3 2 5
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) Nigel Halpern and Anna Graham“Airport Marketing” First
Public 2013
(2) PGS.TS Dương Cao Thái Nguyên, TS. Nguyễn Hải Quang, TS. Chu
Hoàng Hà, Khái quát về hàng không dân dụng, NXB Khoa học xã hội, Hà nội,
2010.
(3) PGS.TS. Dương Cao Thái Nguyên – TS. Nguyễn Hải Quang – TS.
Chu Hoàng Hà (2010) “Marketing hàng không”, NXB Khoa học xã hội, Hà nội.
7.2) Tài liệu tham khảo
(4) Philip Kotler, Phan Thăng, Vũ Thị Phượng, Giang Văn Chiến (dịch),
Marketing căn bản, NXB Thống kê, Hà Nội, 2002.
(5) Alexander T. Wells, Bruce D. Chadbourne, General Aviation
marketing, 1987.
(6) Daniel Prather, General Aviation Marketing and Managerment, Third
Edition, Krieger Publishing Company, 2009.
(7) Stehen Shaw “Airlines marketing and management”, Fifth dition.
(8) IATA – course texbook “Airline Marketing Independent Study”.
(9) IATA (2010), “Air transport fundamentals cousrse textbook” , the
1st edition
205
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
206
4.4.4.24. Học phần “Quản trị hãng hàng không nâng cao”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTHH532 Quản trị hãng hàng
không nâng cao 3 (2, 1)
- Mã số học phần: QTHH532
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 1 tín chỉ (15 tiết)
Loại học phần: Học phần bắt buộc
2) Bộ môn phụ trách: Kinh tế hàng không - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần này nghiên cứu các kiến thức bản về công
việc quản trị cho hãng hàng không như: thành lập hãng hàng không, xây dựng
chiến lược hãng hàng không; kế hoạch kinh doanh vận chuyển hàng không; kế
hoạch phát triển đội tàu bay; quản trị chất lượng hãng hàng không; cơ cấu tổ
chức, quản trị nguồn nhân lực hãng hàng không và một vài vấn đề về quản lý tài
chính của hãng hàng không.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Hiểu rõ những kiến thức và phương pháp cơ bản về công
việc quản trị hãng hàng không để có thể xây dựng dự án thành lập hãng hàng
không và điều hành các hoạt động của hãng hàng không.
- Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích, đánh giá, xây dựng và tổ chức thực
hiện các hoạt động quản trị của hàng không như chiến lược, kế hoạch khai thác
và vận chuyển hàng không, phát triển đội tàu bay, chính sách thương mại, khai
thác, công tác tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực, công tác tài chính
của hãng hàng không; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và
năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan về hãng hàng không
1.1) Khái niệm hãng hàng không
1.2) Các loại hình hãng hàng không
207
1.4) Các hoạt động chủ yếu của hãng hàng không
1.5) Giấy phép kinh doanh và quyền vận chuyển hàng không
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1 (Chương 1)
Chương 2: Hoạch định chiến lược hãng hàng không
2.1) Môi trường hoạt động của hãng hàng không
2.2) Xác định sứ mạng và mục tiêu của hãng hàng không
2.3) Hình thành chiến lược cho hãng hàng không
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1 (Chương 2)
Chương 3: Kế hoạch kinh doanh vận chuyển hàng không
3.1) Kế hoạch phát triển mạng đường bay
3.2) Kế hoạch khai thác và vận chuyển hàng không
3.3) Kế hoạch thu, chi và lợi nhuận vận chuyển hàng không
3.4) Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả khai thác khai thác
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1 (Chương 3)
Chương 4: Kế hoạch phát triển đội tàu bay của hãng hàng không
4.1) Khái quát về tàu bay
4.2) Định hướng cấu trúc - chủng loại
4.3) Xác định nhu cầu đội tầu bay
4.4) Lựa chọn hình thức đảm bảo tầu bay
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1 (Chương 4)
Chương 5: Chính sách thương mại của hãng hàng không
5.1) Chính sách sản phẩm vận tải hàng không
5.2) Chính sách giá vận tải hàng không
5.3) Chính sách phân phối vận tải hàng không
5.4) Chính sách truyền thông và quan hệ khách hàng
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1 (Chương 5)
Chương 6: Chính sách khai thác của hãng hàng không
6.1) Hoạt động khai thác bay
6.2) Hoạt động khai thác và giám sát mặt đất
6.3) Người khai thác tàu bay
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1 (Chương 6)
Chương 7: Quản trị an toàn, an ninh và chất lượng hãng hàng không
7.1) Quản trị an toàn hãng hàng không
7.2) Quản trị an ninh hãng hàng không
208
7.3) Quản trị chất lượng dịch vụ vận tải hàng không
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1 (Chương 7)
Chương 8: Cơ cấu tổ chức và quản trị nhân lực hãng hàng không
8.1) Cơ cấu tổ chức hãng hàng không
8.2) Nhân lực hãng hàng không
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1 (Chương 8)
Chương 9: Quản trị tài chính hãng hàng không
9.1) Kế hoạch tài chính của hãng hàng không
9.2) Quản trị vốn trong hãng hàng không
9.3) Phân tích tài chính của hãng hàng không
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1 (Chương 9)
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng Lên lớp
Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Tổng quan về hãng hàng
không 4 1 5
Chương 2: Hoạch định chiến lược hãng
hàng không 3 2 5
Chương 3: Kế hoạch kinh doanh vận
chuyển hàng không 3 2 5
Chương 4: Kế hoạch phát triển đội tàu
bay của hãng hàng không 3 2 5
Chương 5: Chính sách thương mại của
hãng hàng không 4 2 6
Chương 6: Chính sách khai thác của
hãng hàng không 3 1 4
Chương 7: Quản trị an toàn, an ninh và
chất lượng hãng hàng không 3 1 4
Chương 8: Cơ cấu tổ chức và quản trị
nhân lực hãng hàng không 3 2 5
Chương 9: Quản trị tài chính hãng
hàng không 4 2 6
209
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) TS. Nguyễn Hải Quang (chủ biên), PGS. TS. Dương Cao Thái
Nguyên, TS. Chu Hoàng Hà (2014), “Quản trị Hãng hàng không”, NXB Thế
giới
7.2) Tài liệu tham khảo
(2) Stehen Shaw “Airlines marketing and management”, Fifth Edition.
(3) Daniel Prather, General Aviation Marketing and Managerment, Third
Edition, Krieger Publishing Company, 2009.
(4) IATA - Course texbook: “Air Transport Fundamentals”, 2010
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
210
4.4.4.25. Học phần “Quản trị thương mại cảnghàng không nâng cao”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTTM533 Marketing hàng không
nâng cao 3 (2, 1)
- Mã số học phần: QTTM533
- Số tín chỉ: 02
+ Lý thuyết: 2 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 1 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần tự chọn
2) Bộ môn phụ trách: Kinh tế hàng không - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần cung cấp những kiến thức về các hoạt
động tại cảng hàng không, môi trường hoạt động thương mại của cảng, sản
phẩm và dịch vụ tại cảng hàng không, loại mô hình hoạt động thương mại tại
cảng, cơ cấu doanh thu – chi phí, chính sách phí và giá, từ đó đánh giá hiệu quả
hoạt động thương mại cảng hàng không.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Hiểu sâu về kiến thức cảng hàng không, các hoạt động
thương mại tại cảng hàng không, mô hình hoạt động của cảng hàng không, các
phương pháp phân tích doanh thu, chi phí và hiệu quả hoạt động thương mại
cảng hàng không.
- Kỹ năng: Có khả năng hình thành các kỹ năng nâng cao để phân tích
hoạt động thương mại tại cảng hàng không như: thị trường, khách hàng, doanh
thu, chi phí và hiệu quả hoạt động thương mại cảng hàng không; Nâng cao kỹ
năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan về các hoạt động tại Cảng hàng không
1.1) Tổng quan về Cảng hàng không
1.2) Doanh nghiệp cảng hàng không
1.3) Các hoạt động hàng không tại cảng hàng không
1.4) Các hoạt động phi hàng không tại cảng hàng không
211
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 2 (Chương 5); Tài liệu số 1
(chương 1)
Chương 2: Môi trường hoạt động thương mại cảng hàng không
2.1.Môi trường bên ngoài hoạt động thương mại
2.1.1. Môi trường vĩ mô
2.1.2. Môi trường vi mô
2.2 Môi trường bên trong hoạt động thương mại
2.2.1. Cơ sở hạ tầng của cảng hàng không
2.2.2. Cơ cấu tổ chức và nhân lực
2.2.3. Nguồn tài chính
2.2.4. Mục tiêu, chiến lược của cảng hàng không
Tài liệu học tập chương 2: Tài liệu số 1 (Chương 2)
Chương 3: Mô hình hoạt động thương mại cảng hàng không
3.1.Mô hình hoạt động cảng hàng không truyền thống
3.2 Mô hình hoạt động cảng hàng không theo hướng thương mại hóa
Tài liệu học tập chương 3: Tài liệu số 1 (Chương 2, 5)
Chương 4: Dịch vụ tại cảng hàng không
4.1. Khái quát về dịch vụ tại cảng hàng không
4.2. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của cảng hàng không
3.2.1. Lượng hành khách, hàng hóa qua cảng hàng không
3.2.2. Số lần chuyến bay qua cảng hàng không
3.3. Xây dựng kế hoạch sản phẩm, dịch vụ của cảng hàng không
Tài liệu học tập chương 4: Tài liệu số 1 (Chương 2, 5)
Chương 5: Cơ cấu doanh thu – chi phí tại cảng hàng không
5.1 Doanh thu của cảng hàng không
5.1.1. Doanh thu dịch vụ hàng không
5.1.2. Doanh thu dịch vụ phi hàng không
5.2 Chi phí của cảng hàng không
Tài liệu học tập chương 5: Tài liệu số 5 (Chương 3, 7)
Chương 6: Chính sách phí và giá tại cảng hàng không
6.1.Cơ cấu phí và chính sách giá truyền thống
6.2.Chính sách định giá dựa trên cơ sở chi phí biên
6.3 Chính sách định giá theo thời gian
Tài liệu học tập chương 6: Tài liệu số 1 (Chương 5, 6)
212
Chương 7: Đánh giá hiệu quả hoạt động thương mại cảng hàng không
7.1 Các chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động thương mại
7.2 Phương pháp đánh giá các hoạt động thương mại
Tài liệu học tập chương 7: Tài liệu số 1 (Chương 8)
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Tổng quan về các hoạt động
tại Cảng hàng không 4 2 6
Chương 2: Môi trường hoạt động
thương mại cảng hàng không 6 3 9
Chương 3: Mô hình hoạt động thương
mại cảng hàng không 4 2 6
Chương 4: Dịch vụ tại cảng hàng
không 4 2 6
Chương 5: Cơ cấu doanh thu – chi phí
tại cảng hàng không 4 2 6
Chương 6: Chính sách phí và giá tại
cảng hàng không 4 2 6
Chương 7: Đánh giá hiệu quả hoạt
động thương mại cảng hàng không 4 2 6
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) Rigas Doganis, The Airport Bisiness, London and New York, 1992
(2) IATA, “Air transport fundamentals cousrse textbook” , the 1st
edition, 2010
7.2) Tài liệu tham khảo
(3) PGS.TS. Dương Cao Thái Nguyên – TS. Nguyễn Hải Quang – TS.
Chu Hoàng Hà (2010) “Marketing hàng không”, NXB Khoa học xã hội, Hà nội.
213
(4) PGS.TS Dương Cao Thái Nguyên, TS. Nguyễn Hải Quang, TS. Chu
Hoàng Hà, Khái quát về hàng không dân dụng, NXB Khoa học xã hội, Hà nội,
2010.
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
214
4.4.4.26. Học phần “Quản trị logistic và chuỗi cung ứng”
1) Mã số, tên học phần tổng tín chỉ: QTLT534 Quản trị logistic và
chuỗi cung ứng 3 (2, 1)
- Mã số học phần: QTLT534
- Số tín chỉ: 03
+ Lý thuyết : 02 tín chỉ (30 tiết)
+ Bài tập, thảo luận, thuyết trình: 01 tín chỉ (15 tiết)
- Loại học phần: Học phần tự chọn
2) Bộ môn phụ trách: Quản trị kinh doanh - Khoa Vận tải hàng không
3) Mô tả học phần: Học phần cung cấp kiến thức nâng cao về quản trị
Logistics, vai trò của Logistics trong quá trình hoạt động và phát triển của
doanh nghiệp; những kiến thức trọng tâm của môn học đề cập đến việc quản trị
khách hàng, kho hàng, bài toán vận tải hàng hóa và đặc biệt là tư duy về việc tối
ưu hóa trong các hoạt động của doanh nghiệp; Tìm hiểu các hoạt động của
chuỗi cung ứng, cấu trúc, mô hình hoạt động và các yếu tố ảnh hưởng đến cấu
trúc của chuỗi cung ứng.
4) Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Hiểu được bản chất và vai trò của quản trị Logistics trong
việc tổ chức và thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp; Nhìn nhận được sự
cần thiết và tầm quan trọng của việc quản trị Logistics trong việc tối ưu hóa lợi
nhuận của doanh nghiệp.
- Kỹ năng: Có khả năng phân tích, đánh giá nhà cung cấp, hệ thống kho
bãi, xây dựng bài toàn phân phối, vận chuyển, kế hoạch sản xuất, vận tải hàng
hóa tối ưu; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự
học.
- Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được tầm quan
trọng của học phần và những giá trị đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong
học tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự nghiên cứu.
5) Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan về logistics
1.1) Khái niệm Logistics
1.2) Nội dung của Logistics.
1.3) So sánh Logistics với Marketing
215
Tài liệu học tập chương 1: Tài liệu số 1 (Chương 1, 2)
Chương 2: Xác định nhà cung cấp
2.1) Bài toán sản xuất hay đặt hàng?
2.2) Đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp
2.3) Phương pháp AHP trong việc đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp.
2.4) Nguồn thông tin về các nhà cung cấp.
Tài liệu học tập chương 2: Tài liệu số 1 (Chương 3, 4)
Chương 3: Kho hàng
3.1) Kho hàng
3.2) Bài toán phân bổ hệ thống kho
Tài liệu học tập chương 3: Tài liệu số 1 (Chương 5, 9)
Chương 4: Bài toán phân phối và vận chuyển hàng hóa
4.1) Bài toán phân phối hàng hóa.
4.2) Bài toán vận chuyển hàng hóa.
Tài liệu học tập chương 4: Tài liệu số 1 (Chương 6, 7)
Chương 5: Lập kế hoạch sản xuất tối ưu
5.1) Một số khái niệm CB trong QL sản xuất.
5.2) Bài toán quy hoạch động.
5.3) Bài toán lập kế hoạch sản xuất.
Tài liệu học tập chương 5: Tài liệu số 1 (Chương 6, 7)
Chương 6: Vận tải hàng hóa
6.1) Vai trò của vận tải trong sx kinh doanh.
6.2) Các loại hình vận tải.
6.3) Các chỉ tiêu đánh giá nhà vận tải
Tài liệu học tập chương 6: Tài liệu số 1 (Chương 8)
6) Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học
(giờ tín chỉ)
Tổng
Lên lớp Thực
hành,
thực
tập...
Tự
học, tự
nghiên
cứu
Lý
thuyết
Bài
tập
Thảo
luận,
thuyết
trình
Chương 1: Tổng quan về logistics
216
Chương 2: Xác định nhà cung cấp
Chương 3: Kho hàng
Chương 4: Bài toán phân phối và vận
chuyển hàng hóa
Chương 5: Lập kế hoạch sản xuất tối ưu
Chương 6: Vận tải hàng hóa
7) Tài liệu học tập
7.1) Tài liệu bắt buộc
(1) PGS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân, Quản trị Logistics, NXB Thống kê
2006.
7.2) Tài liệu tham khảo
(2) Vũ Đình Nghiêm Hùng, Giáo trình Logistics, Đại học Bách Khoa Hà
Nội, 2006.
(3) Michael Hugo, Quản trị chuỗi cung ứng, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí
Minh, 2010.
8) Phương pháp đánh giá
Tổng hợp 3 điểm thành phần:
- Điểm chuyên cần (tham gia học tập và thảo luận tại giảng đường):
10%.
- Bài tập và thuyết trình (thực hiện theo nhóm): 30%.
- Bài thi kết thúc học phần (tự luận, thời gian làm bài 90 phút) hoặc viết
tiểu luận cá nhân: 60%.
217
4.4.5. Tích hợp chuẩn đầu ra của các học phần với chương trình đào
tạo
- Tích hợp chuẩn đầu ra về kiến thức của các học phần với chương trình
đào tạo được mô tả ở ma trận trong Bảng 24.
Bảng 24: Ma trận tích hợp chuẩn đầu ra về kiến thức của các học phần với chương
trình đào tạo
Học phần Chuẩn đầu ra của các Học phần trong chương trình
đào tạo
Chuẩn đầu ra của
chương trình ĐT
Các học phần bắt buộc - Có khả năng
nhận thức,
phân tích được
thế giới quan,
nhân sinh quan
cộng sản chủ
nghĩa; Nắm
vững những chủ
trương, đường
lối cách mạng
Việt Nam, đặc
biệt là đường
lối cách mạng
Việt Nam trong
thời kỳ đổi
mới.
- Có phương
pháp nghiên
cứu, biết cách
làm nghiên cứu
khoa học và
ứng dụng để
giải quyết
những vấn đề
thực tiễn trong
QTKDkinh
doanh; Nắm
vững những
nguyên lý cơ
1) Triết học
- Củng cố tri thức triết học cho công việc nghiên
cứu thuộc lĩnh vực các khoa học xã hội – nhân văn;
nâng cao nhận thức cơ sở lý luận triết học của
đường lối cách mạng Việt Nam, đặc biệt là đường
lối cách mạng Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
- Hoàn thiện và nâng cao kiến thức triết học trong
chương trình Lý luận chính trị ở bậc đại học nhằm
đáp ứng yêu cầu đào tạo các chuyên ngành khoa
học xã hội – nhân văn ở trình độ sau đại học
2) Tiếng Anh
Đạt kiến thức ở trình độ B1 hoặc tương đương cấp
độ B1 hoặc bậc 3/6 của Khung Châu Âu Chung trở
lên
3) Phương
pháp nghiên
cứu khoa học
Hiểu rõ về nghiên cứu khoa học, phương pháp luận
và phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh; quy trình nghiên cứu khoa học và ứng dụng
để giải quyết những vấn đề thực tiễn trong kinh
doanh
4) Kinh tế học
quản lý
Hiểu rõ mục tiêu và phạm vi nghiên cứu của kinh
tế quản lý; Nắm vững những nguyên lý cơ bản của
kinh tế học và ứng dụng của nó trong việc đưa ra
quyết định của doanh nghiệp
5) Quản trị tài
chính doanh
nghiệp nâng
cao
Hiểu được bản chất và vai trò của tài chính doanh
nghiệp, nắm được những vấn đề cơ bản của công
tác quản trị tài chính: Nội dung của các báo cáo tài
chính, đánh giá chi phí các nguồn tài trợ, lựa chọn
phương án đầu tư
6) Quản trị
nguồn nhân
Nắm được những kiến thức chuyên sâu về các vấn
đề liên quan đến công tác quản trị nguồn nhân lực
218
lực nâng cao trong doanh nghiệp như hoạch định, thu hút và duy
trì nguồn nhân lực
bản của kinh tế
học và ứng
dụng của nó
trong việc đưa
ra quyết định
của doanh
nghiệp;
- Nắm vững các
lý thuyết quản
trị hiện đại, đạo
đức trong kinh
doanh để ứng
dụng nó trong
quản trị doanh
nghiệp; Có
kiến thức nâng
cao trong công
tác quản trị
doanh nghiệp
về các lĩnh vực
chiến lược,
chính sách kinh
doanh, quản trị
tài chính, kế
toán, quản trị
nguồn nhân
lực, quản trị
sản xuất và tác
nghiệp, quản trị
chất lượng, rủi
ro quản lý
thông tin,
marketing, đặc
biệt là hoạt
động quản trị,
kinh doanh của
hãng hàng
không và cảng
7) Quản trị sản
xuất và tác
nghiệp trong
chuỗi giá trị
toàn cầu
Hiểu rõ được những kiến thức tổng hợp và chuyên
sâu về quản trị sản xuất, từ đó giúp cho học viên
xem xét và vận dụng xử lý những vấn đề xảy ra
trong quá trình vận hành sản xuất của doanh
nghiệp
8) Quản trị
chiến lược
nâng cao
Nắm và hiểu được những kiến thức chuyên sâu về
các vấn đề liên quan đến công tác quản trị chiến
lược trong doanh nghiệp như hoạch định, tổ chức
thực hiện và kiểm tra, đánh giá chiến lược
9) Phát triển
kỹ năng lãnh
đạo trong tổ
chức
Hiểu được những vai trò, chức năng của nhà lãnh
đạo trong tổ chức, các phong cách lãnh đạo, quyền
lực của nhà lãnh đạo và những thách thức của
người lãnh đạo trong giai đoạn hiện nay
10) Kinh tế
vận tải hàng
không nâng
cao
Hiểu rõ những kiến thức và phương pháp phân tích
hoạt động vận tải hàng không dưới góc độ kinh tế,
làm kiến thức cho việc học tập các môn chuyên
ngành quản trị về hàng không và công tác quản lý
kinh tế trong ngành vận tải hàng không
11) Quản trị
hãng hàng
không nâng
cao
Hiểu rõ những kiến thức và phương pháp cơ bản về
công việc quản trị hãng hàng không để có thể xây
dựng dự án thành lập hãng hàng không và điều
hành các hoạt động của hãng hàng không
Các học phần tự chọn (chọn 7 trong 15 học phẩn)
12) Các lý
thuyết quản trị
hiện đại
Nhận thức được những học thuyết Quản trị hiện
đại phương Tây và những tư tưởng Quản trị
phương Đông; Hiểu rõ những nét căn bản của một
hệ thống lý thuyết Quản trị hiện đại trên nền tảng
hài hoà Đông - Tây và vận dụng được vào thực tế
công tác quản trị
13) Kỹ năng
ra quyết định
quản trị
Hiểu rõ các phương pháp phân tích các luồng
thông tin làm cơ sở cho việc ra quyết định, các mô
hình ra quyết định quản trị phổ biến trên thế giới và
vận dụng trong những tình huống cụ thể; Nắm rõ
các công cụ có thể sử dụng phục vụ cho việc ra
quyết định.
14) Thống kê Nắm được các phương pháp điều tra thống kê, thu
219
trong quản trị thập thông tin sản xuất kinh doanh; Phương pháp
tính toán, phân tích và trình bày số liệu thống kê
phục vụ công việc QTKD
hàng không,
sân bay. Từ đó
vận dụng để
giải quyết các
vấn đề thực
tiễn
15) Đạo đức
kinh doanh và
văn hoá doanh
nghiệp trong
hội nhập quốc
tế
Nắm rõ các thành phần và các nguyên tắc hoạt
động của chương trình đạo đức kinh doanh, cấu
trúc, môi trường và các hành động trong văn hoá
doanh nghiệp; Hiểu rõ những ảnh hưởng của văn
hoá đến ý thức làm việc của người Việt và những
sự khác biệt cơ bản trong tư duy văn hoá phương
Đông, phương Tây trong hoạt động quản lý tổ chức
16) Quản trị
công ty
Nắm vững các kiến thức liên quan đến mối quan hệ
giữa cổ đông, Hội đồng quản trị, ban điều hành, ban
kiểm soát trong một công ty; Các chuẩn mực trong
công việc quản trị công ty và vận dụng vào điều kiện
Việt Nam
17) Quản trị
rủi ro
Nắm vững các phương pháp nhận dạng, phân tích
đo lường rủi ro, kiểm soát và những biện pháp hạn
chế rủi do trong kinh doanh để vận dụng nó trong
hoạt động QTKD
18) Kế toán
quản trị nâng
cao
Nắm vững được sự khác biệt giữa kế toán quản trị
và kế toán tài chính, các cách phân loại chi phí sản
xuất kinh doanh, các phương pháp xác định chi
phí, phân bổ chi phí và phân tích sự biến động của
các loại chi phí sản xuất kinh doanh; Nắm các
phương pháp phân tích được mối quan hệ giữa chi
phí - khối lượng -lợi nhuận và ứng dụng mối quan
hệ này trong việc ra các quyết định quản lý; Biết
cách lập và phân tích báo cáo kế toán quản trị.
19) Hệ thống
thông tin quản
lý
Nắm vững những kiến thức và phương pháp xây
dựng, triển khai hệ thống thông tin quản trị và tác
động đến hoạt động, cơ cấu tổ chức của doanh
nghiệp; đồng thời có khả năng phân tích các khả
năng ứng dụng hệ thống thông tin quản trị trong
các hoạt động của doanh nghiệp ở cả 3 cấp: chiến
lược, chiến thuật và tác nghiệp
20) Quản trị
chất lượng
nâng cao
Nắm vững những kiến thức về chất lượng, quản lý
chất lượng và các nguyên tắc của quản lý chất
lượng; hiểu rõ được bản chất của một số hệ thống
220
quản lý theo tiêu chuẩn và vận dụng nó vào quản lý
chất lượng trong các doanh nghiệp
21) Quan hệ
công chúng
Hiểu rõ vị trí của PR, những khái niệm và lý thuyết
nền tảng của PR, tiến trình quản trị PR và một số
công việc cụ thể của hoạt động PR. Từ đó có khả
năng vận dụng, giải quyết các hoạt động PR trong
các tổ chức (đơn vị kinh doanh và cơ quan nhà
nước)
22) Quản trị
marketing
nâng cao
Hiểu biết sâu về các lý thuyết marketing, công tác
phân tích môi trường, thị trường, định vị sản phẩm,
thiết lập chiến lược và các chính sách marketing
hỗn hợp, cũng như công tác tổ chức thực hiện các
hoạt động marketing trong doanh nghiệp.
23) Marketing
hãng hàng
không nâng
cao
Hiểu sâu về những kiến thức về markeing trong các
doanh nghiệp của ngành hàng không nói chung và
công tác marketing của Hãng hàng không nói riêng
để vận dụng đưa ra các chính sách marketing cho
các hãng hàng không trong thực tiễn
24) Marketing
cảng hàng
không nâng
cao
Hiểu sâu về những kiến thức về markeing trong các
cảng hàng không để vận dụng đưa ra các chính
sách marketing cho các cảng hàng không trong
thực tiễn
25) Quản trị
thương mại
cảnghàng
không nâng
cao
Hiểu sâu về kiến thức cảng hàng không, các hoạt
động thương mại tại cảng hàng không, mô hình
hoạt động của cảng hàng không, các phương pháp
phân tích doanh thu, chi phí và hiệu quả hoạt động
thương mại cảng hàng không
26) Quản trị
logistic và
chuỗi cung
ứng
Hiểu được bản chất và vai trò của quản trị
Logistics trong việc tổ chức và thực hiện các hoạt
động của doanh nghiệp; Nhìn nhận được sự cần
thiết và tầm quan trọng của việc quản trị Logistics
trong việc tối ưu hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
221
- Tích hợp chuẩn đầu ra về kỹ năng của các học phần với chương trình
đào tạo được mô tả ở ma trận trong Bảng 25.
Bảng 25: Ma trận tích hợp chuẩn đầu ra về kỹ năng của các học phần với chương
trình đào tạo
Học phần Chuẩn đầu ra của các Học phần trong chương trình
đào tạo
Chuẩn đầu ra của
chương trình ĐT
Các học phần bắt buộc - Có kỹ năng
phân tích và dự
báo những thay
đổi của môi
trường để
hoạch định, tổ
chức thực hiện,
kiểm tra đánh
giá và ra quyết
định các hoạt
động quản trị
kinh doanh của
doanh nghiệp,
đặc biệt là hoạt
động của doanh
nghiệp hàng
không
- Có kỹ năng tự
học tập, thu
thập thông tin,
nghiên cứu
khoa học độc
lập và cập nhật
kiến thức mới
thuộc chuyên
ngành QTKD.
- Có kỹ năng
làm việc độc
lập, làm việc
theo nhóm; kỹ
năng lãnh đạo,
đàm phán và
1) Triết học
Có kỹ năng vận dụng những kiến thức triết học vào
trong thực tiễn hoạt động QTKD; Nâng cao kỹ
năng phân tích, truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm
và năng lực tự học.
2) Tiếng Anh
Đạt những kỹ năng ở trình độ B1 hoặc tương
đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 của Khung Châu Âu
Chung trở lên
3) Phương
pháp nghiên
cứu khoa học
Có kỹ năng phát hiện vấn đề nghiên cứu, lựa chọn
phương pháp nghiên cứu, thu thập dữ liệu và phân
tích dữ liệu để thực hiện các nghiên cứu khoa học
trong kinh doanh; Nâng cao kỹ năng viết báo cáo,
trình bày, thuyết trình, tự học và bảo vệ kết quả
nghiên cứu.
4) Kinh tế học
quản lý
Có kỹ năng phân tích các lý thuyết về cung cấu, giá
cả và hành vi của các doanh nghiệp trong các cấu
trúc thị trường để giải quyết một cách có khoa học
về các vấn đề thực tiễn trong kinh doanh và những
tình huống cụ thể; Nâng cao kỹ năng truyền đạt,
trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
5) Quản trị tài
chính doanh
nghiệp nâng
cao
Có kỹ năng phân tích, đánh giá các báo cáo tài
chính, tự nghiên cứu tài liệu và làm việc theo nhóm
để phát hiện và giải quyết vấn đề liên quan đến
quản trị tài chính trong doanh nghiệp; Nâng cao kỹ
năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng
lực tự học
6) Quản trị
nguồn nhân
lực nâng cao
Có kỹ năng trong việc phân tích, hoạch định chiến lược
nhân lực; tuyển chọn, bố trí, sử dụng, đào tạo, đãi ngộ
và phát triển nhân sự trong doanh nghiệp; Nâng cao
kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng
lực tự học.
7) Quản trị sản Có khả năng phân tích, ứng dụng các phương pháp
222
xuất và tác
nghiệp trong
chuỗi giá trị
toàn cầu
quản trị vào công tác quản trị sản xuất và tác
nghiệp của các doanh nghiệp như: thiết kế sản
phẩm/ dịch vụ, bố trí mặt bằng, hoạch định và lập
tiến độ sản xuất, quản lý tồn kho,… và quản trị sản
xuất theo dự án; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình
bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
điều hành các
hoạt động tại
đơn vị công
tác, đặc biệt là
hoạt động của
doanh nghiệp
hàng không.
- Có kỹ năng
viết báo cáo,
trình bày,
thuyết trình và
bảo vệ kết quả
nghiên cứu.
- Có khả năng sử
dụng ngoại ngữ
trong hoạt động
kinh doanh và
nghiên cứu
khoa học ở
trình độ B1
hoặc tương
đương cấp độ
B1 hoặc bậc
3/6 của Khung
Châu Âu
Chung trở lên
- Có khả năng
vận dụng thành
thạo tin học
ứng dụng trong
nghiên cứu
khoa học như
sử dụng tin học
văn phòng
(word, exell,
powpoint), sử
dụng phần
mềm SPSS,
VI W để
8) Quản trị
chiến lược
nâng cao
Có kỹ năng phân tích môi trường, xây dựng các ma
trận hoạch định các ma trận, chọn lựa chiến lược,
thực thi và kiểm tra, đánh giá chiến lược của doanh
nghiệp trong môi trường kinh doanh thay đổi và
toàn cầu; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày,
làm việc nhóm và năng lực tự học.
9) Phát triển
kỹ năng lãnh
đạo trong tổ
chức
Có kỹ năng phân tích thông tin và vận dụng kiến
thức để lựa chọn phong cách lãnh đạo phù hợp
trong từng tình huống; ng dụng lý thuyết để phát
triển các kỹ năng về đàm phán, thuyết phục, động
viên, huấn luyện, giao việc, ủy quyền nhân viên;
Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc
nhóm và năng lực tự học.
10) Kinh tế
vận tải hàng
không nâng
cao
Có kỹ năng phân tích và đánh giá môi trường, cung
cầu và dự báo thị trường vận tải hàng không để lập
kế hoạch vận chuyển hàng không và phân tích hiệu
quản kinh doanh vận chuyển hàng không; Nâng
cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và
năng lực tự học.
11) Quản trị
hãng hàng
không nâng
cao
Có kỹ năng phân tích, đánh giá, xây dựng và tổ
chức thực hiện các hoạt động quản trị của hàng
không như chiến lược, kế hoạch khai thác và vận
chuyển hàng không, phát triển đội tàu bay, chính
sách thương mại, khai thác, công tác tổ chức bộ
máy và phát triển nguồn nhân lực, công tác tài
chính của hãng hàng không Nâng cao kỹ năng
truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự
học.
Các học phần tự chọn (chọn 7 trong 15 học phẩn)
12) Các lý
thuyết quản trị
hiện đại
Có kỹ năng phân tích các lý thuyết quản trị, phân
tích tình huống và khả năng vận dụng lý thuyết vào
công tác quản trị doanh nghiệp phù hợp với thực
tiễn của Việt Nam; Nâng cao kỹ năng truyền đạt,
223
trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự học. phân tích các
dữ liệu trong
hoạt động
nghiên cứu
kinh doanh
13) Kỹ năng
ra quyết định
quản trị
Có các kỹ năng phân tích và định lượng thông tin,
công cụ ra quyết định; Có khả năng vận dụng lý
thuyết và mô hình ra quyết định vào việc ra các
quyết định quản trị phù hợp với thực tiễn môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam;
Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc
nhóm và năng lực tự học.
14) Thống kê
trong quản trị
Có khả năng vận dụng các kiến thức về thống kế
phục vụ công việc phân tích tình hình kinh doanh,
dự báo các hiện tượng kinh tế xã hội tác động tới
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; Nâng cao
kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng
lực tự học.
15) Đạo đức
kinh doanh và
văn hoá doanh
nghiệp trong
hội nhập quốc
tế
Có khả năng phân tích, vận dụng lý thuyết về đạo
đức kinh doanh và văn hoá doanh nghiệp để xây
dựng và triển khai chương trình đạo đức kinh
doanh và văn hoá doanh nghiệp trong môi trường
hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay; Nâng cao kỹ
năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng
lực tự học.
16) Quản trị
công ty
Có các kỹ năng hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm
tra theo chức danh hội đồng quản trị, ban giám đốc,
ban kiểm soát…, cũng như vai trò của cổ động trong
hoạt động quản trị của công ty; Nâng cao kỹ năng
truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự
học.
17) Quản trị
rủi ro
Có khả năng phân tích, đo lường các rủi ro, thiết kế
được chương trình kiểm soát và tài trợ cho rủi ro
của doanh nghiệp; Nâng cao kỹ năng truyền đạt,
trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự học.
18) Kế toán
quản trị nâng
cao
Có khả năng vận dụng kiến thức của kế toán quản
trị trong việc ra các loại quyết định kinh doanh
ngắn hạn, quyết định đầu tư dài hạn - theo từng
trường hợp cụ thể; lập dự toán hoạt động hàng
năm; lập báo cáo kế toán quản trị; Nâng cao kỹ
năng làm việc nhóm và năng lực tự học.
19) Hệ thống
thông tin quản
Có kỹ năng thu thập thông tin, tổng hợp, so sánh,
phân tích, bình luận, đánh giá các vấn đề về hệ
224
lý thống thông tin và khả năng sử dụng kiến thức để
xây dựng, triển khai và quản lý hệ thống thông tin;
Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc
nhóm và năng lực tự học.
20) Quản trị
chất lượng
nâng cao
Có những kỹ năng và phương pháp nền tảng về
quản trị chất lượng trong tổ chức phục vụ công tác
quản trị trong các doanh nghiệp; Nâng cao kỹ năng
truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng lực tự
học.
21) Quan hệ
công chúng
Có những kỹ năng cần thiết khi giao tiếp với giới
truyền thông và sử dụng các công cụ của PR, có
khả năng áp dụng kiến thức về PR vào thực tiễn
trong các tổ chức, đơn vị kinh doanh; Nâng cao kỹ
năng truyền đạt, trình bày, làm việc nhóm và năng
lực tự học.
22) Quản trị
marketing
nâng cao
Có khả năng hình thành các kỹ năng nâng cao để
phân tích thị trường, khách hàng, hình thành chiến
lược và đề ra các chính sách marketing của doanh
nghiệp; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm
việc nhóm và năng lực tự học.
23) Marketing
hãng hàng
không nâng
cao
Có khả năng hình thành các kỹ năng nâng cao để
phân tích thị trường, khách hàng, hình thành chiến
lược và đề ra các chính sách marketing của hãng
hàng không; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày,
làm việc nhóm và năng lực tự học.
24) Marketing
cảng hàng
không nâng
cao
Có khả năng hình thành các kỹ năng nâng cao để
phân tích thị trường, khách hàng, hình thành chiến
lược và đề ra các chính sách marketing của cảng
hàng không; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày,
làm việc nhóm và năng lực tự học.
25) Quản trị
thương mại
cảnghàng
không nâng
cao
Có khả năng hình thành các kỹ năng nâng cao để
phân tích hoạt động thương mại tại cảng hàng
không như: thị trường, khách hàng, doanh thu, chi
phí và hiệu quả hoạt động thương mại cảng hàng
không; Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm
việc nhóm và năng lực tự học.
225
26) Quản trị
logistic và
chuỗi cung
ứng
Có khả năng phân tích, đánh giá nhà cung cấp, hệ
thống kho bãi, xây dựng bài toàn phân phối, vận
chuyển, kế hoạch sản xuất, vận tải hàng hóa tối ưu;
Nâng cao kỹ năng truyền đạt, trình bày, làm việc
nhóm và năng lực tự học.
- Tích hợp chuẩn đầu ra về thái độ của các học phần với chương trình
đào tạo được mô tả ở ma trận trong Bảng 26.
Bảng 26: Ma trận tích hợp chuẩn đầu ra về thái độ của các học phần với chương
trình đào tạo
Học phần Chuẩn đầu ra của các Học phần trong chương
trình đào tạo
Chuẩn đầu ra của
chương trình ĐT
Các học phần bắt buộc - Có thái độ
chính trị, ý
thức công dân
và ý thức cộng
đồng trong
hành vi và các
ứng xử trong
công việc.
- Có Phẩm chất
đạo đức, đạo
đức nghề
nghiệp, ý
thức trách
nhiệm công
dân, hiểu biết,
sống và làm
việc theo pháp
luật theo các
tiêu chuẩn của
Quyết định số
50/2007/QĐ-
BGD&ĐT của
Bộ giáo dục và
đào tạo.
- Có ý thức tham
gia các công
1) Triết học
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
2) Tiếng Anh
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
3) Phương
pháp nghiên
cứu khoa học
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
4) Kinh tế học
quản lý
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
5) Quản trị tài
chính doanh
nghiệp nâng
cao
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
226
6) Quản trị
nguồn nhân
lực nâng cao
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
tác xã hội, đoàn
thể; tổ chức kỷ
luật lao động,
trách nhiệm
nghề nghiệp,
biết nhận và
hoàn thành
nhiệm vụ tập
thể giao.
- Có tinh thần
học hỏi, có ý
chí không
ngừng nâng
cao kiến thức
và rèn luyện
bản thân
7) Quản trị sản
xuất và tác
nghiệp trong
chuỗi giá trị
toàn cầu
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
8) Quản trị
chiến lược
nâng cao
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
9) Phát triển
kỹ năng lãnh
đạo trong tổ
chức
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
10) Kinh tế
vận tải hàng
không nâng
cao
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
11) Quản trị
hãng hàng
không nâng
cao
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
Các học phần tự chọn (chọn 7 trong 15 học phẩn)
12) Các lý
thuyết quản trị
hiện đại
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
13) Kỹ năng
ra quyết định
quản trị
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
227
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
14) Thống kê
trong quản trị
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
15) Đạo đức
kinh doanh và
văn hoá doanh
nghiệp trong
hội nhập quốc
tế
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
16) Quản trị
công ty
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
17) Quản trị
rủi ro
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
18) Kế toán
quản trị nâng
cao
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
19) Hệ thống
thông tin quản
lý
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
20) Quản trị
chất lượng
nâng cao
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
21) Quan hệ Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
228
công chúng tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
22) Quản trị
marketing
nâng cao
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
23) Marketing
hãng hàng
không nâng
cao
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
24) Marketing
cảng hàng
không nâng
cao
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu
25) Quản trị
thương mại
cảnghàng
không nâng
cao
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu.
26) Quản trị
logistic và
chuỗi cung
ứng
Có thái độ tích cực trong việc học tập, thấy được
tầm quan trọng của học phần và những giá trị
đích thực cần đạt được; Nghiêm túc trong học
tập, nâng cao ý thức độc lập trong tự học, tự
nghiên cứu.
Thủ trưởng cơ sở thẩm định
chương trình đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)
Đã ký
Hiệu trưởng
GS. TS. Nguyễn Đông Phong
Thủ trưởng cơ sở đào tạo đề nghị
cho phép đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)
Đã ký
Giám đốc
PGS.TS. Dương Cao Thái Nguyên
229
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1) Bộ GD&ĐT, Cho phép Học viện HKVN được đào tạo ngành QTKD
bậc đại học, Quyết định số 547/QĐ-BGDĐT ngày 29/1/2007.
2) Bộ GD&ĐT, Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ, Thông tư số
15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014.
3) Bộ GD&ĐT, Quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình cho phép đào tạo,
đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo các ngành hoặc chuyên
ngành trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, Thông tư số 38/2010/TT-BGDĐT ngày
22/12/2010.
4) Bộ GTVT, Phê duyệt chiến lược phát triển đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030 của Học viện HKVN, Quyết định 1258/QĐ-BGTVT ngày
8/4/2014.
5) Bộ GTVT, Phê duyệt Đề án “Phát triển đào tạo nguồn nhân lực
ngành Hàng không đến năm 2020”, Quyết định số 4375/QĐ-BGTVT ngày
27/12/2013.
6) Bộ trưởng Bộ GTVT, Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức bộ máy của Học viện HKVN, Quyết định số 2321/QĐ-BGTVT
ngày 30/10/2006.
7) Quốc hội, Luật giáo dục đại học, Luật số 08/2012/QH13 ngày
18/6/2012.
8) Thủ tướng Chính phủ, Điều lệ Trường đại học, Quyết định số
70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014.
Trang Web
9) http://gs.ctu.edu.vn/?wpfb_dl=195
10) http://sdh.ftu.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&i
d=209:chng-trinh-ao-to-thc-s-chuyen-nganh-qun-tr-kinh-doanh&catid=48:sau-i-
hc&Itemid=116
11) http://ueb.edu.vn/Sub/22/newscategory/621/canbiet.htm
12) http://www.hce.edu.vn/?cat_id=92&id=57
13) http://www.hutech.edu.vn/phongqlkh#
230
14) http://www.hutech.edu.vn/quocte/dai-hoc-mo-malaysia/chuong-trinh-
dao-tao/thac-sy-quan-tri-kinh-doanh
15) http://www.ou.edu.vn/sdh/Pages/chuong-trinh-dao-tao-QTKD.aspx
16) http://www.ueh.edu.vn/news.aspx?id=538&tl=chuong-trinh-dao-
tao-sau-dai-hoc
17) http://www.uel.edu.vn/ArticleId/a5140226-a5d6-4267-bf3d-
e9ac41a739b0/nganh-quan-tri-kinh-doanh
231
Phụ lục 1
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
QTKD ĐÃ THAM KHẢO
1) Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh
1.1) QTKD đào tạo theo hướng nghiên cứu
232
Nguồn: http://www.ueh.edu.vn/news.aspx?id=538&tl=chuong-trinh-dao-tao-sau-
dai-hoc
1.2) QTKD đào tạo theo hướng nghề nghiệp ứng dụng
Nguồn: http://www.ueh.edu.vn/news.aspx?id=538&tl=chuong-trinh-dao-tao-
sau-dai-hoc
233
2) Đại học Ngoại thương
2.1) Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung:
Đào tạo những người có phẩm chất chính trị vững vàng, có năng lực
chuyên môn sâu về quản trị kinh doanh đặc biệt là quản trị kinh doanh quốc tế,
thông thạo tiếng Anh trong lĩnh vực quản trị kinh doanh quốc tế, có kỹ năng
thực hành ở mức độ thành thạo để tổ chức, điều hành và quản lý các lĩnh vực
quản trị kinh doanh quốc tế trong bối cảnh khu vực hoá và toàn cầu hoá nền
kinh tế thế giới.
Mục tiêu cụ thể:
Về phẩm chất chính trị:
- Có phẩm chất chính trị vững vàng, nắm vững những nguyên lý cơ
bản của Chủ nghĩa Mác-Lê Nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng và
chính sách, pháp luật Nhà Nước, hình thành một thái độ tốt đối với cộng đồng,
biết yêu các giá trị của cuộc sống, yêu tổ quốc; có tinh thần trách nhiệm cao đối
với công việc và cuộc sống; hình thành đạo đức nghề nghiệp.
Về năng lực:
- Đảm nhận được trọng trách về quản trị kinh doanh, quản trị kinh doanh
quốc tế của các doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài đang hoạt
động trong môi trường kinh doanh của Việt Nam và quốc tế.
- Nghiên cứu, hoạch định chính sách và chiến lược kinh doanh quốc tế ở
các viện nghiên cứu, các cơ quan quản lý nhà nước và tham gia lập dự án, thẩm
định các dự án kinh doanh quốc tế của các tổ chức kinh tế quốc tế.
- Có thể tiếp tục nghiên cứu để giảng dạy chuyên sâu về quản trị kinh
doanh và quản trị kinh doanh quốc tế ở bậc đại học.
- Tiếp tục tham gia đào tạo ở bậc tiến sĩ ở trong và ngoài nước về
chuyên ngành quản trị kinh doanh, quản trị kinh doanh quốc tế.
Về kiến thức:
- Mở rộng, nâng cao và cập nhật cho học viên các kiến thức cơ sở đã
được giảng dạy ở bậc đại học về quản trị kinh doanh và quản trị kinh doanh
quốc tế.
- Trang bị mới theo hướng chuyên sâu cho học viên một lượng kiến thức
chuyên ngành cần thiết, đặc biệt kiến thức chuyên ngành quản trị kinh doanh.
234
Trong đó dành một thời lượng hợp lý để học viên giải quyết những bài tập tình
huống và các vấn đề thực tiễn của các doanh nghiệp.
Về kỹ năng:
- Nâng cao kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá đối với các vấn đề
về kinh doanh và quản lý, đặc biệt là những vấn đề về quản trị doanh nghiệp
trong môi trường kinh doanh quốc tế.
- Phát triển kỹ năng nghiên cứu độc lập của học viên đối với các vấn đề
kinh doanh và quản lý đồng thời nâng cao kỹ năng ứng dụng, để giải quyết các
vấn đề thực tiễn.
- Trang bị kỹ năng sử dụng thành thạo ngoại ngữ chuyên ngành.
2.2) Nội dung chương trình
Mã môn học
Tên môn học
Số
tín
chỉ
Số giờ tín chỉ
Giờ lên lớp Tự học,
tiểu
luận,
bài tập
lớn
Bằng
chữ
Bằng
số
Lý
thuyết
Bài tập,
Thảo
luận
Phần 1: Kiến thức chung
(General Knowledge) 7
TRI 602 Triết học
(Philosophy) 3 30
60
TAN 601 Tiếng Anh
(English) 4 30 30 60
Phần 2: Kiến thức cơ sở và chuyên
ngành (Core and Professional
Knowledge) 33
I Nhóm các môn cơ sở ngành
(Basic courses) 12
I.1 Nhóm các môn bắt buộc
(Core courses) 6
QTR 616
Quản trị chiến lược kinh doanh
quốc tế (International Strategic
Management)
3 30
60
KET 601 Kế toán quản trị
(Managerial Accounting) 3 30
60
I.2 Nhóm các môn tự chọn - chọn 2
trong số 6 môn (Electives) 6
PPH 601 Phương pháp NCKH và GD ĐH
(Research and Teaching 3 30
60
235
Mã môn học Tên môn học Số
tín
chỉ
Số giờ tín chỉ
Methodologies for Higher
Education)
QTR 615
Hệ thống thông tin và xử lý thông
tin kinh tế
(Information System and Economic
data analysis)
3 30
60
KET 602 Kế toán tài chính
(Financial Accounting) 3 30
60
KDO 605 Kinh doanh quốc tế
(International Business) 3 30
60
KTE 604 Kinh tế học quản lý
(Managerial Economics) 3 30
60
KTE 609 Kinh tế lượng
(Econometrics) 3 30 60
II Nhóm các môn chuyên ngành
(Professional courses) 21
II.1 Nhóm các môn bắt buộc (Core
Courses) 12
MKT 602
Quản trị Marketing quốc tế
(International Marketing
Management)
3 30
60
QTR 612
Quản trị tài chính doanh nghiệp
(Corporate Financial
Management)
3 30
60
QTR 602 Quản trị tác nghiệp
(Operations Management) 3 30
60
PLU 602 Pháp luật kinh doanh quốc tế
(International Business Law) 3 30
60
II.2 Nhóm các môn tự chọn - chọn 3
trong số 9 môn (Electives) 9
QTR 603 Quản trị dự án
(Project Management) 3 30
60
QTR 610 Hành vi tổ chức
(Organizational Behavior) 3 30
60
PLU 601 Pháp luật doanh nghiệp
(Corporate Law) 3 30
60
QTR 606 Kỹ năng lãnh đạo
(Leadership Skills) 3 30
60
QTR 608 Quản trị rủi ro
(Risk Management) 3 30
60
TMA 606 Thuế trong kinh doanh quốc tế
(Taxes in International Business) 3 30
60
236
Mã môn học Tên môn học Số
tín
chỉ
Số giờ tín chỉ
PLU 604
Giải quyết tranh chấp trong KDQT
(Dispute Settlement in
International Business)
3 30
60
TMA 602 Đàm phán quốc tế
(International Negotiations) 3 30
60
DTU 603 Thị trường chứng khoán
(Stock Market) 3 30
60
Phần 3: Luận văn thạc sỹ (Thesis) 10
Tổng cộng (Total number of
credits) 50
Nguồn: http://sdh.ftu.edu.vn/index.php?option=com_content&view=
article&id=209:chng-trinh-ao-to-thc-s-chuyen-nganh-qun-tr-kinh-
doanh&catid=48:sau-i-hc&Itemid=116
237
3) Đại học mở TP. Hồ Chí Minh
3.1) Mục tiêu đào tạo
Phát triển kiến thức và những kỹ năng cần có để trở thành một nhà
quản trị năng động và thành đạt trong môi trường kinh doanh cạnh tranh và tòan
cầu hóa, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và có trách nhiệm đối với xã hội.
Xây dựng một nền tảng kiến thức vững chắc để tiếp tục tự đào tạo,
phát triển năng lực cá nhân và nâng cao khả năng thích nghi với sự thay đổi của
môi trường làm việc.
3.2) Cấu trúc chương trình đào tạo:
Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ có thời lượng từ 51 tín chỉ.
Một tín chỉ được quy định bằng 15 tiết học lý thuyết; 30 - 45 tiết thực
hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 45 - 90 giờ thực tập tại cơ sở; 45 - 60 giờ viết
tiểu luận, bài tập lớn hoặc luận văn tốt nghiệp.
Đối với những học phần lý thuyết hoặc thực hành, thí nghiệm, để tiếp
thu được một tín chỉ häc viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.
Một tiết học được tính bằng 50 phút.
Các môn học chiếm khoảng 80% thời lượng chương trình đào tạo trình
độ thạc sĩ, bao gồm: phần kiến thức chung (môn Triết học và môn tiếng Anh) và
phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành.
Mỗi môn học đều có đề cương, bài giảng và tài liệu tham khảo.
Học viên tự học môn ngoại ngữ để đạt yêu cầu khi tốt nghiệp.
Luận văn thạc sĩ, chiếm khoảng 20% thời lượng chương trình đào tạo.
Đề tài luận văn thạc sĩ là một chuyên đề khoa học, kỹ thuật hoặc quản lý cụ thể
do trường giao hoặc do học viên tự đề xuất, được người hướng dẫn đồng ý và
được Hội đồng khoa học và đào tạo của trường chấp thuận.
Chương trình đào tạo:
STT Mã môn học Tên môn học Số tín
chỉ (TC)
PHẦN 1: KIẾN THỨC CHUNG 08
01 QT TH 401 Triết học 04
02 QT TA 402 Tiếng Anh (trình độ TO FL 450) 04
PHẦN 2: KIẾN THỨC CƠ SỞ 12
03 QT KT 403 Kinh tế học quản lý (vĩ mô & vi mô) 04
04 QT LK 404 Luật kinh doanh & môi trường kinh doanh 02
05 QT TK 405 Phân tích định lượng 02
06 QT KT 406 Nguyên lý kế toán 02
238
07 QT ĐL 407 Phương pháp nghiên cứu khoa học 02
PHẦN 4: KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH (bắt buộc) 16
08 QT DA 408 Quản trị dự án 02
09 QT CL 409 Quản trị chiến lược 02
10 QT TD 410 Quản trị thay đổi 02
11 QT VH 411 Quản trị vận hành 02
12 QT QM 412 Quản trị marketing 02
13 QT TC 413 Quản trị tài chính 02
14 QT NL 414 Quản trị nguồn nhân lực 02
15 QT CĐ 415 Phát triển kỹ năng quản lí 02
Báo cáo chuyên đề (3-6 buổi)
PHẦN 4: KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH (tự chọn) 06
(chọn 3 môn trong các môn sau)
1. Chuyên ngành: kinh doanh quốc tế
15 QT ĐQ 414 Quản trị tài chính công ty đa quốc gia 02
16 QT MQ 415 Marketing quốc tế 02
17 QT QT 416 Quản trị kinh doanh quốc tế 02
18 QT VN 417 Kinh tế Việt Nam 02
2. Chuyên ngành: Thương mại - dịch vụ
18 QT VN 417 Kinh tế Việt Nam 02
19 QT MQ 418 Thương mại điện tử 02
20 QT CC 419 Quản trị chuỗi cung ứng 02
20 QT ĐĐ 420 Quản trị mối quan hệ khách hàng 02
21 QT NQ 421 Nhượng quyền (Franchise) 02
22 QT DV 422 Dịch vụ khách hàng 02
3. Chuyên ngành: Quản Trị nhân sự
22 QT TD 423 Tuyển dụng & huấn luyện nhân sự 02
23 QT ĐV 424 Quản trị thực hiện, khen thưởng & động viên 02
24 QTNNL 425 Chiến lược phát triển nguồn nhân lực 02
PHẦN 5: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 10
23 QT LV 551 Luận văn tốt nghiệp 10
TỔNG CỘNG 52
Ghi chú: Học viên tự học môn Anh văn và nộp chứng chỉ hoặc tham gia kỳ
kiểm tra đầu ra trình độ tương đương.
Nguồn: http://www.ou.edu.vn/sdh/Pages/chuong-trinh-dao-tao-QTKD.aspx
239
4) Đại học kinh tế luật – Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh
4.1) Phần học chung
Các môn học qui định chung dành cho cả hai phương thức không viết
luận văn và có viết luận văn, bao gồm 38 tín chỉ, được phân bổ như sau:
Mã môn
học Tên môn học
(Ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)
Khối lượng tín chỉ
Ghi
chú Phần
chữ
Phần
số
Tổng
số
Lý
thuyế
t
Thảo
luận
Học
kỳ
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG 5 3 2
THCH 01 Triết học (Philosophy) 5
NNCH 01 Ngoại ngữ (Foreign Language)
II. KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH
II.1. KHỐI KIẾN THỨC CƠ SỞ
NGÀNH 15
II.1.1.CÁC HỌC PHẦN BẮT BUỘC 9
NCCH 01 Phương pháp nghiên cứu khoa học
(Methods of science research) 3 2 1
KTCH 01 Kinh tế học quản lý
(Managerial Economics) 3 2 1
KTCH 02 Kinh tế lượng ứng dụng
(Econometrics) 3 2 1
II.1.2.CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN 6/12
QTCH 01
Các lý thuyết quản trị kinh doanh
hiện đại (Modern management
theories)
3 2 1
QTCH 02 ng xử của tổ chức (Organization
Behaviour) 3 2 1
QTCH 03 Mô hình kinh doanh qua mạng
Internet (Internet Business Models) 3 1,5 1,5
QTCH 04
Toàn cầu hoá và quản trị kinh
doanh toàn cầu (Globalization and
Managing Global Business)
3 2 1
II.2.KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN
NGÀNH 18
II.2.1.PHẦN KIẾN THỨC BẮT
BUỘC 12
QTCH 05
Quản trị tài chính doanh nghiệp
nâng cao (Advanced Corporate
Finance Management)
3 2 1
QTCH 06 Quản trị tài sản trí tuệ trong doanh 3 2 1
240
nghiệp (Intellectual Property
Management)
QTCH 07
Quản trị nhân sự nâng cao
(Advanced Human Resources
Management)
3 2 1
QTCH 08 Quản trị chiến lược nâng cao
(Advanced Strategic Management) 3 2 1
II.2.2.PHẦN KIẾN THỨC TỰ CHỌN 6/12
QTCH 09
Quản trị Marketing nâng cao
(Advanced Marketing
Management)
3 2 1
TMC 01 Luật kinh doanh nâng cao
(Advanced Business Law) 3 2 1
QTCH 10
Phân tích và quản trị dự án đầu tư
(Investment Management and
Analysis)
3 2 1
QTCH 11
Kế toán quản trị nâng cao
(Advanced Managerial
Accounting)
3 1,5 1,5
Tổng cộng: 38
4.2) Viết luận văn hoặc học phần thay thế
Học viên theo phương thức II, sau khi đã tích lũy đủ 38 tín chỉ, sẽ viết
luận văn ở học kỳ cuối, tương đương 12 tín chỉ, và không phải học thêm bất kỳ
môn học nào khác.
Các môn học thay thế luận văn dành cho các học viên theo phương thức I,
với thời lượng 12 tín chỉ, được phân bổ như sau:
Mã môn
học Tên môn học
(Ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)
Khối lượng tín chỉ
Ghi
chú Phần
chữ
Phần
số
Tổng
số
Lý
thuy
ết
Thảo
luận
Học
kỳ
QTCH 12 Dự án theo nhóm
(Team Project) 3 - 3
QTCH 13
Chuyên đề quản trị nhân sự ở C.ty
đa quốc gia (Special topics in
Human resources management in
Multinational Corporations)
3 1 2
QTCH 14 Chuyên đề quản trị tài chính ở C.ty
đa quốc gia (Special topics 3 1 2
241
financial Management in
Multinational Corporations)
QTCH 15
Chuyên đề Quản trị marketing toàn
cầu (Special topics in marketing
management)
3 1 2
Tổng cộng: 12
Nguồn: http://www.uel.edu.vn/ArticleId/a5140226-a5d6-4267-bf3d-
e9ac41a739b0/nganh-quan-tri-kinh-doanh
242
5) Trường đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà nội
Chương trình đào tạo tạo chuyên ngành QTKD theo định hướng thực
hành
TT Mã môn
học Tên môn học
(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)
Số
tín chỉ
Số giờ tín chỉ:
TS (LL/
ThH/TH)
Số tiết học:
TS (LL/
ThH/TH) (1) (2) (3) (4) (5) (6)
I Khối kiến thức chung 11
1 SGS 5001 Triết học
(Philosophy) 4
60
(60/0/0)
180
(60/0/120)
2 SGS 5002 Ngoại ngữ chung
(Foreign language for general purposes) 4
60
(30/30/0)
180
(30/60/90)
3 SGS 5003 Ngoại ngữ chuyên ngành
(Foreign language for specific purposes) 3
45
(15/15/15)
135
(15/30/90)
II Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành 38
II.1. Các môn học bắt buộc 29
4 BSA 6001 Các lý thuyết quản trị hiện đại
(Modern management theories) 3
45
(30/15/0)
135
(30/30/75)
5 BSA 6002 Kinh tế học quản lý
(Managerial Economics) 3
45
(30/15/0)
135
(30/30/75)
6 BSA 6003
Quản trị tài chính doanh nghiệp nâng cao
(Advanced Corporate Finance
Management)
3 45
(20/25/0)
135
(20/50/65)
7 BSA 6004 Quản trị chiến lược nâng cao
(Advanced Strategic Management) 3
45
(20/25/0)
135
(20/50/65)
8 BSA 6005 Quản trị Marketing nâng cao
(Advanced Marketing Management) 3
45
(30/15/0)
135
(30/30/75)
9 BSA 6015
Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh
nghiệp trong hội nhập quốc tế
(Business Ethics and Corporate Culture
in International Integration)
3 45
(30/15/0)
135
(30/30/75)
10 BSA 6016
Quản trị nguồn nhân lực trong bối cảnh
toàn cầu hóa
(Human Resource Management in
Globalization Context)
3 45
(30/15/0)
135
(30/30/75)
11 BSA 6018 Lãnh đạo trong tổ chức
(Leadership in Organizations) 3
45
(30/15/0)
135
(30/30/75)
12 BSA 6017
Quản trị sản xuất và tác nghiệp trong
chuỗi giá trị toàn cầu
(Production and Operation Management
in Global Value Chains)
3
45
(30/15/0)
135
(30/30/75)
13 BSA 6019 Ra quyết định quản trị
(Managerial Decision Making) 2
30
(20/10/0)
90
(20/20/50)
243
TT Mã môn
học Tên môn học
(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)
Số
tín chỉ
Số giờ tín chỉ:
TS (LL/
ThH/TH)
Số tiết học:
TS (LL/
ThH/TH) (1) (2) (3) (4) (5) (6)
II.2. Các môn học lựa chọn 9/27
14 BSA 6020 Thống kê trong quản trị
(Managerial Statistics) 3
45
(20/20/5)
135
(20/40/75)
15 BSA 6021 Quản trị công ty
(Corporate Governance) 3
45
(15/15/15)
135
(15/30/90)
16 BSA 6008 Các thị trường và định chế tài chính
(Financial Institutions and Markets) 3
45
(30/15/0)
135
(30/30/75)
17 BSA 6022 Quản trị tài chính quốc tế
(International Finance Management) 3
45
(30/15/0)
135
(30/30/75)
18 BSA 6023
Lãnh đạo cá nhân trong thế kỷ 21
(Personal Leadership for the 21st
Century)
2 30
(20/10/0)
90
(20/20/50)
19 BSA 6011 Kế toán quản trị nâng cao
(Advanced Managerial Accounting) 3
45
(15/15/15)
135
(15/30/90)
20 BSA 6024 Chiến lược cạnh tranh
(Competitive Strategy) 3
45
(15/15/15)
135
(15/30/90)
21 BSA 6025 Quan hệ công chúng
(Public Relation) 2 30 (20/10/0)
90
(20/20/50)
22 BSA 6026 Quản trị rủi ro
(Risk Management) 3
45
(15/15/15)
135
(15/30/90)
23 BSA 6014 Chuyên đề quản trị kinh doanh
(Special topic in business administration) 2
30
(0/30/0)
90
(0/60/30)
III Tiểu luận (Essay) 6
Tổng cộng 55
Nguồn: http://ueb.edu.vn/Sub/22/newscategory/621/canbiet.htm
244
6) Trường đại học công nghệ TP. Hồ Chí Minh (HUTECH)
245
Nguồn: http://www.hutech.edu.vn/phongqlkh#
246
7) Trường đại học Cần thơ
Nguồn: http://gs.ctu.edu.vn/?wpfb_dl=195
247
8) Đại học kinh tế - Đại học Huế
8.1) Chương trình theo định hướng nghiên cứu
248
Nguồn: http://www.hce.edu.vn/?cat_id=92&id=57
249
8.2) Chương trình theo định hướng ứng dụng
250
Nguồn: http://www.hce.edu.vn/?cat_id=92&id=57
251
9) Đại học mở Malaysia (OUM) theo giấy phép số 3196/QĐ-BGDĐT
MÔN HỌC TÍN CHỈ
1. Managerial Economics 3
2. Organization and Business Management 3
3. Accounting for Business Decision Making 3
4. Marketing Management 3
5. Managerial Finance 3
6. Business Law 3
7. Business research Methods 3
8. Information Technology for Managers 3
9. Strategic Management 3
10. Marketing Strategy 3
11. Corporate Finance 3
12. Human Resource Management 3
13. Entrepreneurship 3
14. New Venture Development 3
15. Master’s Project 3
Nguồn: http://www.hutech.edu.vn/quocte/dai-hoc-mo-malaysia/chuong-trinh-
dao-tao/thac-sy-quan-tri-kinh-doanh
252
Phụ lục 2
CÁC TÀI LIỆU VÀ MINH CHỨNG K M TH O
1) Quyết định số 547/QĐ-BGDĐT ngày 29/1/2007 của Bộ GD&ĐT cho
phép đào tạo trình độ đại học ngành QTKD.
2) Biên bản thông qua hồ sơ của Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Học
viện HKVN.
3) Biên bản kiểm tra thực tế các điều kiện về đội ngũ giảng viên, trang
thiết bị, thư viện của sở giáo dục và đào tạo TP. Hồ Chí Minh.
4) Biên bản thẩm định chương trình đào tạo thạc sỹ QTKD của Hội đồng
thẩm định chương trình đào tạo (Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh).
5) Các đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên liên quan đến ngành
hoặc chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo do cơ sở đào tạo thực hiện (kèm
theo bản liệt kê có bản sao quyết định, bản sao biên bản nghiệm thu)
6) Các hướng nghiên cứu đề tài luận văn và số lượng học viên có thể tiếp
nhận
7) Các công trình công bố của cán bộ cơ hữu thuộc ngành hoặc chuyên
ngành đề nghị cho phép đào tạo của cơ sở đào tạo trong 5 năm trở lại đây (kèm
theo bản liệt kê có bản sao trang bìa tạp chí, trang phụ lục, trang đầu và trang
cuối của công trình công bố)
8) Dự thảo quy chế đào tạo (quy định về tuyển sinh, quy định về tổ chức
và quản lý đào tạo trình độ đào tạo thạc sĩ của Học viện HKVN.
9) Lý lịch khoa học của đội ngũ giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ của Học viện
HKVN.