Post on 28-Feb-2018
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 1/111
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HOÁ ----------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TỐI ƢU HOÁ VIỆC SỬ DỤNG PHỤ GIA
CBA CHO SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY
HOLCIM HÒN CHÔNG
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Văn Tâm Thi Công Toại
Nguyễn Việt Bách MSSV: 2096800Ngành: Công nghệ hoá học- Khoá 35
Cần Thơ, 5/2013
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 2/111
ii
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HOÁ HỌC ---------------------
Cần Thơ, ngày 09 tháng 01 năm 2013
PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Năm học: 2012-2013
1. Họ và tên cán bộ hƣớng dẫn Nguyễn Văn Tâm – Nhà máy Holcim Hòn Chông
Nguyễn Việt Bách – Bộ Môn Công nghệ hoá học, Khoa Công Nghệ, Đại HọcCần Thơ
2. Tên đề tài thực hiện
“Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông”.
3. Địa điểm thực hiện đề tài
Nhà máy xi măng Holcim Hòn Chông-Kiên Lương.
4. Số lƣợng sinh viên thực hiện
01 Sinh viên.
5. Họ và tên sinh viên thực hiện
Thi Công Toại - MSSV: 2096800
Ngành học: Công nghệ hoá học-Khoá:35
6. Mục đích của đề tài
Mục đích: xác định lượng CBA phù hợp để đạt cường độ tối ưu cho xi măng.
Yêu cầu: tiến hành khảo sát sự tương quan giữa hàm lượng CBA với các tính
chất cơ lý của xi măng cũng như năng lượng tiêu tốn trong quá trình.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 3/111
iii
7. Các nội dung và giới hạn của đề tài
7 .1 Các nội dung chính
Tổng quan về xi măng Portland Giới thiệu sơ lược về nhà máy Holcim Hòn Chông, quy trình sản xuất xi măng
Portland của nhà máy.
Giới thiệu về chất trợ nghiền CBA cũng như cơ chế hỗ trợ quá trình trợ nghiền
của nó.
Phương pháp thí nghiệm và dụng cụ
Kết quả thí nghiệm và bàn luận
Kết luận và kiến nghị
7 .2 Giới hạn đề tài
Tối ưu hoá lượng dùng cho phụ gia CBA trên quy mô nghiền công nghiệp.
10. Kế hoạch thực hiện
Từ 24/12/2012 đến 31/3/2013: thực hiện quá trình thử nghiệm.
Từ 1/4/2013 đến 15/4/2013: tiến hành tổng kết những kết quả đạt được.
DUYỆT CỦA BỘ MÔN DUYỆT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Nguyễn Văn Tâm
Nguyễn Việt Bách
DUYỆT CỦA HỘI ĐỒNG THI VÀ XÉT TỐT NGHIỆP
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 4/111
Lời cám ơn
Thi Công Toại iv
LỜI CÁM ƠN
Trước tiên em xin gởi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất của em đến phíacông ty Holcim đã tạo điều kiện cho em có thể hoàn thành bài báo cáo này. Em xincám ơn anh Nguyễn Văn Tâm đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực
hiện đề tài tại nhà máy. Em xin cảm ơn sâu sắc đến các anh chị, cô chú trong côngty đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quãng thời gian qua.
Về phía trường Đại Học Cần Thơ, em xin cám ơn chân thành sâu sắc nhất đếnthầy Nguyễn Việt Bách. Người thầy đã tạo điều kiện để em được thực hiện đề tài
này. Những lời động viên và giúp đỡ của thầy đã giúp em trong suốt quá trình thựctập trong nhà máy.
Em xin chân thành cám ơn qu ý thầy cô đã truyền đạt những kiến thức cho emtrong suốt 4 năm học tại trường. Với những kiến thức này là hành trang giúp cho em
có thể giải quyết những vấn đề mà em gặp phải trong bài báo cáo này.
Mình xin cám ơn các bạn trong lớp đã luôn động viên và nhắc nhở mình trongsuốt thời gian thực hiện đề tài này.
Cuối cùng em xin gởi lời cám ơn sâu sắc và thật chân thành đến ba mẹ và cácanh chị trong gia đình em. Gia đình đã tạo điều kiện cho em trong suốt quãng đường
học tập để hôm nay đây em có thể vào đại học và thực hiện đề tài này. Những lờiđộng viên từ phía gia đình luôn là niềm an ủi cũng như là động lực cho em phấn đấutrong suốt thời gian qua.
Một lời khó thể nào nói hết những lời cám ơn!!!
Cần Thơ, ngày 10, tháng 4, năm 2013
Thi Công Toại
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 5/111
Nhận xét của cán bộ hướng dẫn 1
Thi Công Toại v
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 6/111
Nhận xét của cán bộ hướng dẫn 2
Thi Công Toại vi
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 2
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 7/111
Nhận xét của cán bộ phản biện
Thi Công Toại vii
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 8/111
Lời mở đầu
Thi Công Toại viii
LỜI MỞ ĐẦU
Xi măng là một sản phẩm có mặt từ rất lâu, nó đã và đang đóng góp một phầnđáng kể của mình vào trong việc xây dựng tổ ấm cho mỗi gia đình. Xi măng hiện
nay xuất hiện với nhiều thương hiệu khác nhau và một điều tất nhiên là sự cạnhtranh giữa các thương hiệu là điều không thể tránh khỏi. Vấn đề đặt ra cho các nhà
máy hiện nay là làm sao có thể vừa giữ được chất lượng xi măng hiện tại vừa có thểtiết kiệm chi phí sản xuất. Ý thức được vấn đề này, Holcim Việt Nam là một trongnhững công ty đã tiến hành đẩy mạnh việc nghiên cứu để tìm ra sự tối ưu trong sản
xuất nhằm thu lại lợi nhuận cao.
Trước đây những nghiên cứu của hầu hết các sinh viên khi thực hiện đề tàiluận văn thường chỉ gói gọn ở quy mô phòng thí nghiệm, thiếu tính thực tế rấtnhiều. Thậm chí khi thực hiện trong nhà máy thì cũng chỉ lấy mẫu và thực hiện
những thí nghiệm với quy mô phòng thí nghiệm. Như vậy kết quả thu được không phản ánh một cách chính xác cho việc sản xuất công nghiệp. Do vậy để có một kếtquả phản ánh chính xác cho việc sản xuất với quy mô công nghiệp, đề tài “Tối ƣu
hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho việc sản xuất tại nhà máy Holcim HònChông” (một phần trong dự án EARN ) sẽ được thực hiện với quy mô sản xuất thực
tế của nhà máy.
Trong đề tài này em sẽ thực hiện 3 nội dung chính đó là: tối ưu hoá lượng SO3
có mặt trong xi măng (thông qua việc điều chỉnh hàm lượng thạch cao), tối ưu hoáđộ mịn xi măng và tối ưu hoá lượng CBA dùng cho sản xuất. Hy vọng rằng những
kết quả thu được sẽ tạo một cơ sở tham khảo cho việc sản xuất tại nhà máy.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thiện bài báo cáo nhưng phần sai sót vẫn không
thể tránh khỏi, mong được sự đóng góp của quý thầy cô cùng các bạn.
Cần Thơ, ngày 10, tháng 4, năm 2013
Thi Công Toại
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 9/111
Mục lục
Thi Công Toại 1
MỤC LỤC
Phiếu đề nghị đề tài tốt nghiệp ........................................................................ ii
Lời cám ơn ..................................................................................................... iv
Phiếu nhận xét của cán bộ hướng dẫn 1 ........................................................... v
Phiếu nhận xét của cán bộ hướng dẫn 2 .......................................................... vi
Phiếu nhận xét của cán bộ phản biện ............................................................. vii
Lời mở đầu .................................................................................................. viii
Mục lục .......................................................................................................... ixDanh mục hình ............................................................................................. xiii
Danh mục bảng ........................................................................................... xvii
Danh mục những từ viết tắt .......................................................................... xix
Danh mục bảng phụ lục ..................................................................................xx
Chƣơng 1. Tổng quan về xi măng Portland ................................................01
1.1 Xi măng Portland .....................................................................................01
1.2 Thành phần của clinker xi măng ...............................................................02
1.2.1 Thành phần hoá học .......................................................................02
1.2.2 Thành phần khoáng .......................................................................03
1.3 Quá trình đóng rắn của xi măng Portland .................................................04
1.3.1 Thuyết Baicop-Rebinder ................................................................05
1.3.2 Quá trình hydrate của các khoáng ..................................................07
1.3.3 Ảnh hưởng của nhiệt độ .................................................................09
1.3.4 Ảnh hưởng của độ mịn ..................................................................09
1.4 Phụ gia thạch cao .....................................................................................09
1.4.1 Thời gian ninh kết ..........................................................................09
1.4.2 Cường độ xi măng .........................................................................10
Chƣơng 2. Giới thiệu về nhà máy Holcim Hòn Chông ...............................12
2.1 Tổng quan về nhà máy .............................................................................12
ix
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 10/111
Mục lục
Thi Công Toại 1
2.2 Quy trình sản xuất tại nhà máy Holcim Hòn Chông..................................14
2.2.1 Khai thác nguyên liệu ....................................................................14
2.2.2 Máy nghiền đứng ...........................................................................172.2.3 Hệ thống silo .................................................................................19
2.2.4 Nung phối liệu ...............................................................................19
2.2.5 Làm nguội clinker ..........................................................................21
2.2.6 Nghiền than ...................................................................................22
2.2.7 Nghiền clinker ...............................................................................22
Chƣơng 3. Tổng quan về CBA ....................................................................24
3.1 Mô tả sản phẩm ........................................................................................24
3.2 Tính chất và công dụng CBA ...................................................................24
3.3 Liều lượng ................................................................................................24
3.4 Sử dụng và bảo quản ................................................................................25
3.5 Cơ chế trợ nghiền .....................................................................................25
3.6 Cơ chế tăng cường độ ...............................................................................26
Chƣơng 4. Phƣơng pháp và thiết bị thí nghiệm ..........................................27
4.1 Phương pháp thí nghiệm nhằm tối ưu hoá lượng SO3 ...............................27
4.1.1 Phương pháp lấy mẫu ....................................................................27
4.1.2 Xác định độ mịn của xi măng bằng phương pháp sàng...................28
4.1.3 Đo độ mịn bằng phương pháp Blaine .............................................29
4.1.4 Xác định lượng mất khi nung .........................................................30
4.1.5 Nghiền, ép viên và kiểm tra thành phần hoá học ............................30
4.1.6 Xác định độ dẻo tiêu chuẩn và thời gian ninh kết ...........................31
4.1.7 Xác định cường độ nén của vữa xi măng .......................................32
4.2 Tối ưu hoá độ mịn của xi măng ................................................................35
4.2.1 Tiến hành lấy mẫu .........................................................................35
4.2.2 Những phương pháp khác ..............................................................35
4.3 Tối ưu hoá lượng CBA .............................................................................36
x
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 11/111
Mục lục
Thi Công Toại 1
4.3.1 Tiến hành lấy mẫu .........................................................................36
4.3.2 Những phương pháp khác ..............................................................36
4.4 Thiết bị thí nghiệm ...................................................................................36Chƣơng 5. Kết quả thí nghiệm ....................................................................44
5.1 Kết quả thí nghiệm tối ưu hoá hàm lượng SO3..........................................44
5.1.1 Thành phần hoá học .......................................................................44
5.1.2 Kết quả một số chỉ tiêu ..................................................................45
5.1.3 Kết quả đo cường độ nén ...............................................................47
5.2 Kết quả tối ưu độ mịn ...............................................................................51
5.2.1 Thành phần hoá học .......................................................................52
5.2.2 Kết quả một số chỉ tiêu chất lượng .................................................53
5.2.3 Kết quả đo cường độ nén ...............................................................55
5.2.4 Kết quả tối ưu độ mịn ....................................................................59
5.3 Kết quả tối ưu hoá lượng CBA .................................................................67
5.3.1 Mẫu thí nghiệm .............................................................................67
5.3.2 Kết quả khảo sát thành phần hoá học .............................................67
5.3.3 Kết quả một số tính chất của xi măng ............................................68
5.3.4 Kết quả cường độ nén ....................................................................69
5.3.5 Tối ưu hoá lượng CBA ..................................................................73
5.4 Tiết kiệm chi phí ......................................................................................79
Chƣơng 6. Tối ƣu hoá clinker ......................................................................82
6.1 Tối ưu hoá clinker ....................................................................................82
6.2 Tiết kiệm chi phí ......................................................................................82
Chƣơng 7. Kết luận và kiến nghị .................................................................84
7.1 Kết luận....................................................................................................84
7.2 Kiến nghị .................................................................................................84
Tài liệu tham khảo .........................................................................................86
Phụ lục ...........................................................................................................87
xi
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 12/111
Mục lục
Thi Công Toại 1
Đề cương chi tiết ............................................................................................89
xii
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 13/111
Danh mục hình
Thi Công Toại 1
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sản phẩm xi măng Holcim...............................................................01
Hình 1.2 Tinh thể ettringite ............................................................................11
Hình 2.1 Nhà máy xi măng Holcim Hòn Chông .............................................12
Hình 2.2 Quy trình sàn xuất tại nhà máy Holcim Hòn Chông .........................14
Hình 2.3 Khai thác đá vôi...............................................................................14
Hình 2.4 Khai thác mỏ đất sét ........................................................................15
Hình 2.5 Máy nghiền đá vôi ...........................................................................15Hình 2.6 Máy phân tích nhanh PGNAA .........................................................16
Hình 2.7 Kho chứa .........................................................................................16
Hình 2.8 Máy nghiền đứng .............................................................................18
Hình 2.9 Silo ..................................................................................................19
Hình 2.10 Lò quay có thiết bị gia nhiệt ..........................................................20
Hình 2.11 Sơ đồ dòng khí và liệu di chuyển ...................................................20
Hình 2.12 Silo xi măng ..................................................................................23
Hình 3.1 Cơ chế tăng cường độ ......................................................................26
Hình 4.1 Viên nén xi măng ............................................................................30
Hình 4.2 Khuôn đúc mẫu ...............................................................................32
Hình 4.3 Máy sàng khí Alpine .......................................................................36
Hình 4.4 Thiết bị cân (độ chính xác 0,01g) .....................................................37
Hình 4.5 Máy nghiền đĩa ................................................................................37
Hình 4.6 Thiết bị ép viên ................................................................................38
Hình 4.7 Tủ nung 9750C và 400
0C .................................................................38
Hình 4.8 Bộ thiết bị đo Blaine ........................................................................39
Hình 4.9 Máy X-ray .......................................................................................39
Hình 4.10 Máy tính điều khiển máy X-ray .....................................................40
Hình 4.11 Cân định lượng (độ chính xác 0,1g và 0,0001g) .............................40
xiii
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 14/111
Danh mục hình
Thi Công Toại 1
Hình 4.12 Máy trộn vữa và dụng cụ phụ trợ ...................................................41
Hình 4.13 Thiết bị ép mẫu ..............................................................................41
Hình 4.14 Bàn bẻ mẫu ....................................................................................42Hình 4.15 Máy dằn ........................................................................................42
Hình 4.16 Thiết bị đo thời gian ninh kết .........................................................43
Hình 4.17 Tủ dưỡng mẫu lớn (1 ngày) ...........................................................43
Hình 4.18 Bể dưỡng mẫu (3 ngày, 7 ngày, 28 ngày) .......................................43
Hình 5.1 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 và cường độ xi
măng LPC 1 ngày ...................................................................................................47
Hình 5.2 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 và cường độ ximăng LPC 3 ngày ...................................................................................................48
Hình 5.3 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 và cường độ ximăng LPC 7 ngày ...................................................................................................48
Hình 5.4 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 và cường độ ximăng LPC 28 ngày .................................................................................................49
Hình 5.5 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 và cường độ của xi
măng HTS 1 ngày ...................................................................................................50
Hình 5.6 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 và cường độ của xi
măng HTS 3 ngày ...................................................................................................50
Hình 5.7 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 và cường độ của xi
măng HTS 7 ngày ...................................................................................................51
Hình 5.8 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 và cường độ của ximăng HTS 28 ngày .................................................................................................51
Hình 5.9 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn và cường độ của xi măngLPC 1 ngày ............................................................................................................55
Hình 5.10 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn và cường độ của xi măng
LPC 3 ngày ............................................................................................................56
Hình 5.11 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn và cường độ của xi măng
LPC 7 ngày ............................................................................................................56
Hình 5.12 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn và cường độ của xi măng
LPC 28 ngày...........................................................................................................56
xiv
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 15/111
Danh mục hình
Thi Công Toại 1
Hình 5.13 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn và cường độ của xi măng
HTS 1 ngày ............................................................................................................57
Hình 5.14 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn và cường độ của xi măngHTS 3 ngày ............................................................................................................58
Hình 5.15 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn và cường độ của xi măng
HTS 7 ngày ............................................................................................................58
Hình 5.16 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn và cường độ của xi măng
HTS 28 ngày ..........................................................................................................58
Hình 5.17 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn và điện năng tiêu thụ ......61
Hình 5.18 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn và điện năng tiêu thụ ......65
Hình 5.19 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng CBA và cường độ củaxi măng LPC 1 ngày ...............................................................................................69
Hình 5.20 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng CBA và cường độ của
xi măng LPC 3 ngày ...............................................................................................70
Hình 5.21 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng CBA và cường độ của
xi măng LPC 7 ngày ...............................................................................................70
Hình 5.22 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng CBA và cường độ củaxi măng LPC 28 ngày .............................................................................................70
Hình 5.23 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng CBA và cường độ củaxi măng HTS 1 ngày ...............................................................................................71
Hình 5.24 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng CBA và cường độ của
xi măng HTS 3 ngày ...............................................................................................71
Hình 5.25 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng CBA và cường độ của
xi măng HTS 7 ngày ...............................................................................................72
Hình 5.26 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng CBA và cường độ của
xi măng HTS 28 ngày .............................................................................................72
Hình 5.27 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng CBA và điện năng tiêuthụ của xi măng LPC ..............................................................................................74
Hình 5.28 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng CBA và điện năng tiêuthụ của xi măng HTS ..............................................................................................77
xv
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 16/111
Danh mục bảng
Thi Công Toại 1
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tỉ lệ thành phần các oxit trong clinker ............................................02
Bảng 1.2 Hàm lượng các khoáng chính trong clinker .....................................04
Bảng 1.3 Sự phát triển cường độ tương đối theo thời gian ..............................06
Bảng 2.1 Thông số kỹ thuật đối với nguyên liệu thô .......................................17
Bảng 2.2 Thông số kỹ thuật Hot meal ............................................................19
Bảng 2.3 Thông số kỹ thuật than ....................................................................22
Bảng 2.4 Thông số kỹ thuật xi măng ..............................................................22Bảng 5.1 Kết quả khảo sát thành phần hoá học của xi măng LPC (%) ...........44
Bảng 5.2 Kết quả khảo sát thành phần hoá học của xi măng HTS (%) ............45
Bảng 5.3 Kết quả blaine, R45, WD, Set_I, Set_f, L.O.I (LPC) .......................45
Bảng 5.4 Kết quả blaine, R45, WD, Set_I, Set_f, L.O.I (HTS) .......................46
Bảng 5.5 Kết quả đo cường độ của xi măng LPC ...........................................47
Bảng 5.6 Kết quả đo cường độ của xi măng HTS ...........................................49
Bảng 5.7 Kết quả khảo sát thành phần hoá học của xi măng LPC ...................52
Bảng 5.8 Kết quả khảo sát thành phần hoá học của xi măng HTS ..................52
Bảng 5.9 Kết quả blaine, R45, WD, Set_ I, Set_f, L.O.I (LPC) .......................53
Bảng 5.10 Kết quả blaine, R45, WD, Set_I, Set_f, L.O.I (HTS) .....................54
Bảng 5.11 Kết quả đo cường độ của xi măng LPC .........................................55
Bảng 5.12 Kết quả đo cường độ của xi măng HTS .........................................57
Bảng 5.13 Cường độ trung bình của xi măng LPC .........................................59
Bảng 5.14 Điện năng tiêu thụ của xi măng LPC .............................................61
Bảng 5.15 Điện năng tiêu thụ trung bình của xi măng LPC ............................62
Bảng 5.16 Cường độ trung bình của xi măng HTS .........................................62
Bảng 5.17 Điện năng tiêu thụ của xi măng HTS .............................................65
Bảng 5.18 Điện năng tiêu thụ trung bình của xi măng HTS ............................66
Bảng 5.19 Điều kiện lấy mẫu .........................................................................67
xvi
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 17/111
Danh mục bảng
Thi Công Toại 1
Bảng 5.20 Kết quả kiểm tra thành phần hoá của xi măng LPC và HTS (%)....67
Bảng 5.21 Một số kết quả kiểm tra của xi măng LPC .....................................68
Bảng 5.22 Kết quả kiểm tra một số tính chất của xi măng HTS ......................68Bảng 5.23 Kết quả kiểm tra cường độ nén của xi măng LPC ..........................69
Bảng 5.24 Kết quả kiểm tra cường độ nén của xi măng HTS..........................71
Bảng 5.25 Cường độ trung bình của xi măng LPC .........................................73
Bảng 5.26 Lượng điện năng tiêu thụ cho LPC ................................................74
Bảng 5.27 Giá tiền điện năng tiêu thụ.............................................................75
Bảng 5.28 Tối ưu CBA cho xi măng HTS ......................................................75
Bảng 5.29 Cường độ trung bình của xi măng HTS .........................................76
Bảng 5.30 Lượng điện năng tiêu thụ cho HTS ................................................77
Bảng 5.31 Điện năng tiêu thụ trung bình ........................................................78
Bảng 5.32 Tối ưu CBA cho HTS....................................................................78
Bảng 5.33 Giá nguyên vật liệu .......................................................................80
Bảng 5.34 Tính chi phí tiết kiệm (xét cho một tấn xi măng) ...........................80
Bảng 5.35 Tiết kiệm chi phí theo thời gian .....................................................81
Bảng 6.1 Chi phí tiết kiệm cho 1 tấn xi măng .................................................83
Bảng 6.2 Chi phí tiết kiệm theo thời gian .......................................................83
xvii
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 18/111
Danh mục từ viết tắt và k ý hiệu
Thi Công Toại 1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
1. PC: Portland cement.
2. PCB: Blended Portland cement.
3. C3S: 3CaO.SiO2
4. C2S: 2CaO.SiO2
5. C3A: 3CaO.Al2O3
6. C4AF: 4CaO.Al2O3.Fe2O3
7. C6A2F: 6CaO.2Al2O3 Fe2O3 8. CSH: hydro silicate calcia.
9. C2SH: 2CaO.SiO2.H2O
10. PGNAA: prompt gamma neutron activation analysis
11. LSF (Lime saturation factor): hệ số bão hoà vôi
12. SR: silic ratio
13. AR: aluminate ratio
14. HTS: Holcim Top Standard
15. LPC: limestone Portland cement
16. MIC: mineral in cement
17. LOI: loss of ignition
18. ASTM: tiêu chuẩn Mỹ
19. TCVN: tiêu chuẩn Việt Nam
20. Set _I (setting intial): thời gian bắt đầu ninh kết
21. Set_f (setting final): thời gian kết thúc quá trình ninh kết
22. WD (water demand): lượng nước tiêu chuẩn
23. R45 (residue distribution 45 m ): lượng sót sàng với kích thước 45 m
24. CBA: cellulose basic amine
xviii
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 19/111
Danh mục phụ lục
Thi Công Toại 1
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kết quả đo PSD của xi măng LPC (kiểm tra độ mịn) .................. 87
Phụ lục 2. Kết quả đo PSD của xi măng LPC (kiểm tra độ mịn) .................. 88
xix
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 20/111
Chương 1. Tổng quan về xi măng Portland
Thi Công Toại 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ
XI MĂNG PORTLAND
1.1 Xi măng Portland [1]
Xi măng Portland là bột vô cơ có tính chất kết dính thuỷ lực, có khả năngđóng rắn trong môi trường không khí và nước.
Xi măng Portland là sản phẩm nghiền mịn của clinker với thạch cao. Ngoài racòn có thêm những phụ gia khác như: slag, pozzoland, đá vôi,…
Xi măng Portland có thể phân thành nhiều loại như: PC, PCB,…Cũng có thể
phân loại theo mác: 40, 50,…
Hình 1.1 Sản phẩm xi măng Holcim
1
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 21/111
Chương 1. Tổng quan về xi măng Portland
Thi Công Toại 1
1.2 Thành phần của clinker xi măng [1, 2]
Clinker là sản phẩm sau quá trình nung phối liệu. Nghiền clinker ta sẽ thu
được xi măng.
1.2.1 Thành phần hoá học
Clinker gồm có những oxit chính như: CaO, SiO2, Al2O3, Fe2O3, MgO, P2O5,
SO3,…
Bảng 1.1 Tỉ lệ thành phần các oxit trong clinker (nguồn phòng thí nghiệm nhàmáy Holcim Hòn Chông)
Oxit SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO K 2O Na2O P2O5 Khác
Tỉ lệ, % 21,39 5,38 3,47 66,2 1,61 0,58 0,25 0,08 1,05
CaO: là oxit chính trong clinker xi măng. Muốn clinker đạt được chất lượngtốt thì trong quá trình nung CaO phải tạo khoáng với các oxit khác, hạn chế lượng
CaO tự do ở mức thấp nhất có thể.
Quá trình hydrate xảy ra như sau: CaO + H2O → Ca(OH)2
Quá trình hydrate hoá của CaO tự do chậm do đó khi xi măng đã đóng rắn, thì
nó bắt đầu đóng rắn dẫn đến thể tích dãn nở, thêm vào đó là nhiệt toả ra từ quá trìnhkhiến cho khối bê tông chênh lệch ứng suất dẫn tới nứt nẻ.
SiO2: là oxit thứ 2 trong thành phần clinker. Nếu lượng SiO2 nhiều thì modulesilicate sẽ cao, tạo ra khoáng C2S nhiều. Khoáng này có đặc tính là đóng rắn chậm,cho cường độ ban đầu thấp. Xi măng chứa khoáng này nhiều sẽ bền trong môi
trường sulfate.
Al2O3: tham gia tạo khoáng C3A, C4AF,…
Fe2O3: tham gia tạo các khoáng ferrite calcia, aluminate calcia.
MgO: đây là thành phần không mong muốn trong clinker nó gây ra tác dụng
tương tự như CaO tự do.
P2O5: nó chiếm một lượng rất nhỏ trong clinker. Nó có tác dụng làm chậm tác
dụng đóng rắn của xi măng. Hàm lượng của nó thường từ 1 2%.
Na2O và K 2O: khoáng này ảnh hưởng lớn đến chất lượng xi măng. Khi nung
nó dễ bay hơi và sẽ bám vào bề mặt trong của cylone trong tháp tiền nung từ đó dẫntới gây cản trở quá trình trao đổi nhiệt, di chuyển của dòng liệu vào. Mặt khác khi
2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 22/111
Chương 1. Tổng quan về xi măng Portland
Thi Công Toại 1
nó có mặt trong sản phẩm xi măng sẽ làm tốc độ đóng rắn kém ổn định, tạo các vết
loang trên bề mặt.
Thành phần khác: Mn2O3, TiO2,…tồn tại với lượng rất bé nên không ảnh
hưởng nhiều đến tính chất của xi măng.
1.2.2 Thành phần khoáng
Các khoáng chính trong xi măng gồm có: C2S, C3S, C3A, C4AF.
Allite: C3S (CaO.3H2O)
Khoáng này bền trong khoảng nhiệt độ 1250 19000C. Nhiệt độ thấp hơn nó
sẽ bị phân huỷ thành C2S và CaO tự do. Nhiệt độ lớn hơn 19000C nó sẽ nóng chảy.
Tuy vậy allite có thể tồn tại ở trạng thái “giả bền” khi làm lạnh nhanh clinkertừ 12500C đột ngột giảm xuống khoảng 1000C. Đó là lí do tại sao trong sản xuấtclinker được làm lạnh nhanh.
Khoáng allite làm cho xi măng có khả năng đóng rắn nhanh và cho cường độ
ban đầu cao. Hàm lượng khoảng 45-60%.
Bellite: C2S (CaO.2SiO2)
Giống như allite khi làm nguội từ từ C2S sẽ tồn tại ở dạng - C2S. Dạng thù
hình này không có tính chất thuỷ lực, không kết dính vì vậy đây là điều khôngmong muốn. Thể tích của - C2S lớn hơn so với thể tích của -C2S do đó nó làm
xi măng bị tả thành bột, ảnh hưởng đến chất lượng xi măng.
Khi làm lạnh nhanh nó sẽ tồn tại ở dạng -C2S đây là khoáng có tính chất
thuỷ lực. Nó làm cho xi măng đóng rắn chậm, cho cường độ ban đầu không cao
nhưng về sau cường độ phát triển tốt.
Sản phẩm có khoáng này nhiều sẽ đóng rắn và bền trong môi trường nước vàkhoáng. Hàm lượng bellite chiếm khoảng 20-30% trong clinker.
Cellite: C4AF (4CaO.Al2O3.Fe2O3)
Theo nghiên cứu của Brommillerit, cellite có thành phần giống như C4AF
(4CaO.Al2O3.Fe2O3).
Tuy nhiên thực tế nó là hỗn hợp các tinh thể của khoáng alumoferitcalci:
C4AF, C6A2F, C6AF2 dạng công thức chung là C2AxF1-x trong đó x<0,7.
Các khoáng này nóng chảy ở nhiệt độ 14000C. Khoáng này cho cường độ
tương đối thấp nhưng sản phẩm đóng rắn được trong môi trường nước và môi
tr ường ăn mòn sulfate. Hàm lượng cellite chiếm khoảng 10-18%.
3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 23/111
Chương 1. Tổng quan về xi măng Portland
Thi Công Toại 1
Aluminate: C3A (3CaO.Al2O3)
Khoáng này tồn tại ở dạng C3A là chủ yếu ngoài ra theo một số tác giả nó còn
tồn tại ở dạng C12A7 (12CaO.7Al2O3) hay C5A3 (5CaO.3Al2O3).
Khoáng này nóng chảy ở nhiệt độ 15350C, là khoáng có tính chất kết dính,
đóng rắn nhanh toả nhiệt lớn, cho cường độ không cao. Khoáng này kém bền trongmôi trường nước biển. Hàm lượng aluminate chiếm khoảng 7 15%.
Pha trung gian
Pha trung gian hay còn gọi là pha thuỷ tinh. Khi làm nguội phần pha lỏngkhông kết tinh tạo pha thuỷ tinh trong clinker. Pha này sẽ liên kết các khoáng trong
clinker, tạo cục clinker. Hàm lượng khoảng 8 22% phụ thuộc vào tốc độ làm nguội
clinker.
Pha thuỷ tinh thường có màu vàng xanh hoặc nâu đen rất khó phân biệt khinhìn bằng kính hiển vi. Khi trộn với nước nó dễ tan nhờ vậy các khoáng xi măng dễ
tham gia vào quá trình hydrate.
Bảng 1.2 Hàm lượng các khoáng chính trong clinker
Tên khoáng Công thức chung Hàm lƣợng (%)
Allite C3S 3545
Bellite C2S 1045
Celllite C4AF 420
Aluminate calcia C3A 520
1.3 Quá trình đóng rắn của xi măng Porland [1, 3]
Quá trình đóng rắn của xi măng là một chuỗi các phản ứng giữa các khoángtrong xi măng, thạch cao và nước. Quá trình này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
+ Thành phần khoáng trong xi măng.
+ Chất lượng thạch cao trong xi măng.
+ Độ mịn của xi măng.
+ Tỉ lệ xi măng và nước.
+ Nhiệt độ của môi trường xung quanh.
4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 24/111
Chương 1. Tổng quan về xi măng Portland
Thi Công Toại 1
+ Những loại phụ gia trộn vào xi măng.
1.3.1 Thuyết Baicop-Rebinder
Có nhiều thuyết mô tả về quá trình này tuy nhiên thuyết Baicop-Rebinder là phổ biến nhất. Theo thuyết này quá trình này có thể chia làm 3 giai đoạn.
+ Giai đoạn 1: các khoáng trong xi măng tác dụng với nước hình thành một
lớp sản phẩm trên bề mặt hạt, chủ yếu là các hydro silicate calcia (CSH). Các sản phẩm mới tạo thành sẽ tan vào nước một phần tạo thành dung dịch quá bão hoà.Một phần không tan vẫn nằm trên bề mặt khoáng xi măng tạo cấu trúc gel làm cho
tốc độ nước thâm nhập chậm lại. Thời gian kéo dài trong 1 giờ.
+ Giai đoạn 2: trong dung dịch quá bão hoà, các sản phẩm dạng keo. Các
hydro silicate calcia kết tinh dạng sợi, gel tạo cường độ cho xi măng. Thời gian ninhkết của xi măng ứng với giai đoạn này. Đặc biệt với sự xuất hiện của tinh thể
ettringite thời gian ninh kết được kéo dài, việc này giúp cho quá trình thi công đượcdễ dàng hơn. Giai đoạn diễn ra trong 24 giờ.
+ Giai đoạn 3: nước bắt đầu bay hơi, các keo hydro silicate calcia trong dung
dịch bắt đầu kết tinh cho đến hết, tạo ra cấu trúc gel với nhiều lỗ xốp nhỏ. Các lớp
gel trên bề mặt hạt xi măng có khả năng giữ nước, lượng nước này tiếp tục thâmnhập sâu vào trong cấu trúc lớp khoáng xi măng và quá trình lặp lại tương tự.
Cường độ xi măng tăng dần theo thời gian.
Như vậy các khoáng trong xi măng ban đầu phải có sự hoà tan, nhờ đó sự biến
đổi, tách khỏi dung dịch ở dạng hydrate tương ứng. Sản phẩm hoà tan trong nước ởdạng keo có độ nhớt nhất định dần tạo thành khối bùn xi măng dẻo có thể tạo hình.Các gel tạo thành có đặc tính khác nhau, một số dễ kết tinh như: hydrate oxite
calcia, hydroaluminate, phần khó hoà tan vẫn tồn tại ở dạng keo. Cường độ xi măngchủ yếu là do sự đóng rắn của các hydro silicate calcia.
Khi thuỷ hoá các hạt xi măng phản ứng sẽ bắt đầu từ bề mặt do vậy nó sẽ tạomột lớp gel bao quanh cản trở sự thâm nhập của nước vào sâu bên trong. Nước
trong gel sẽ thâm nhập từ từ vào sâu bên trong vì lí do này cường độ sẽ tăng dầntheo thời gian.
Jander đã đưa ra mô hình động học cho quá trình đóng rắn. Theo đó giai đoạnđiều khiển là tốc độ khuyếch tán các phân tử nước và sự hoà tan các ion qua lớp sản
phẩm thuỷ hoá:
.1123/1
k trong đó là mức biến đổi, k là hằng số tốc độ, : thời
gian.
5
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 25/111
Chương 1. Tổng quan về xi măng Portland
Thi Công Toại 1
Để đơn giản hơn dùng định luật tác dụng khối lượng mô tả động học của quá
trình như sau: nk
1.
Với quá trình thuỷ hoá xi măng, n=2. Ta có 111 1
k hoặc
)1(
1
k
Tr ong kỹ thuật xây dựng, người ta thường chia quá trình đóng rắn xi mănglàm hai giai đoạn: ninh kết và đóng rắn.
Ninh kết là giai đoạn biến đổi khối vữa xi măng khi trộn với nước, vữa ởtrạng thái dẻo, có thể gia công tạo hình.
Trong giai đoạn này các phản ứng chủ yếu xảy ra trong dung dịch. Thạch cao
ảnh hưởng rất lớn đến giai đoạn này. Nếu không có thạch cao tốc độ ninh kết sẽ rấtnhanh (khoảng 5 10 phút) gây khó khăn cho việc sử dụng tạo hình. Thạch cao khihoà tan trong nước sẽ kết hợp với các aluminat trong dung dịch tạo ra khoáng
ettringite (3CaO.Al2O3.3CaSO4.31H2O) khoáng này khó hoà tan làm giảm nồng độcác ion Al
3+ do đó làm giảm tốc độ ninh kết. Cũng có thể giải thích theo cách
khoáng ettringite tạo thành một lớp bao bọc quanh hạt xi măng từ đó ngăn cản quá
trình hydrate tiếp theo.
Đóng rắn là quá trình tiếp sau quá trình ninh kết, khi vữa xi măng chuyển từtrạng thái dẻo có thể tạo hình trạng thái rắn. Lượng nước dần bị mất di (phản ứngvới xi măng và bay hơi) dẫn đến khối vữa mất dần tính dẻo, các tinh thể xuất hiện
dần, cuối cùng cả hệ thống đóng rắn cường độ cũng tăng dần.
Bảng 1.3 Sự phát triển cường độ tương đối theo thời gian
Thời gian 3
ngày
7
ngày
28
ngày
90
ngày
180
ngày
360
ngày
10
năm
1525
năm
Cường độtương đối
(%)
35 65 100 125 140 150 190 225
6
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 26/111
Chương 1. Tổng quan về xi măng Portland
Thi Công Toại 1
1.3.2 Quá trình hydrate của các khoáng
a) Quá trình hydrate hoá khoáng C3S
Nếu nhiều nước: 3CaO.SiO2 + mH2O → xCaO.SiO2.nH2O + (3-x).Ca(OH)2
Nếu thiếu nước: khi tỉ lệ nước/khoáng C3S =0,40,7, thời gian 1 1,5 năm,nhiệt lượng toả ra khoảng 330 335 kJ/kg C3S, thể tích riêng tăng khoảng 90%.
2(3CaO.SiO2) + 6H2O → 3CaO.SiO2.3H2O + 3Ca(OH)2
Điều kiện phản ứng cũng ảnh hưởng đến quá trình hydrate. Ở nhiệt độ thường,trong môi trường bão hoà hoặc quá bão hoà Ca(OH)2, sản phẩm hydrate sẽ là:
C2SH2 công thức tổng quát như sau (1,7 2)CaO.SiO2(24)H2O.
Khi khối lượng Ca(OH)2 vừa đủ sản phẩm hydrate là: CSH công thức tổng
quát (0,8 1,5) CaO.SiO2(0,5 2,5)H2O+3Ca(OH)2.
Ở nhiệt độ 801200C xuất hiện C2SH (B).
Ở nhiệt độ 1201750C xuất hiện C2SH (A) + C2SH(C) + C2SH2.
Ở nhiệt độ >2000C sản phẩm phản ứng chỉ là C2SH2.
b) Quá trình hydrate của khoáng C2S
Tốc độ phản ứng của C2S chậm hơn C3S nhiều. Sản phẩm là các hydro silicatecalcia nhưng không tạo ra Ca(OH)2.
2CaO.SiO2 + mH2O → 2CaO.SiO2.mH2O (thường m=4).
Một số tác giả cho rằng sản phẩm luôn chứa lượng Ca(OH)2 nhất định. Theo
S.Brauner và D.Cantro, khi tỷ lệ khối lượng 7,02
2
S C
O H thì sau 2 năm chỉ 85% C2S
thuỷ hoá, sản phẩm phản ứng là:
2(2CaO.SiO2)+ 3H2O → 3,3CaO. 2SiO2.2,3H2O + 0,7Ca(OH)2.
Lượng nhiệt toả ra 250290 kJ/kg, thể tích riêng tăng khoảng 96%.
Thành phần hoá của sản phẩm hydro silicate calcia trong phản ứng C2S với
nước phụ thuộc vào điều kiện phản ứng. Khi lượng nước nhiều (tỷ lệ 502
2
S C
O H ),
sản phẩm ban đầu ghi nhận được là CSH tới C1,65SHx sau 1,5 giờ mức thuỷ hoá
2030%. Khi nhiệt độ tăng hệ số tỷ lượng của C sẽ tăng có thể đạt đến 2. Các tinh
7
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 27/111
Chương 1. Tổng quan về xi măng Portland
Thi Công Toại 1
thể CSH bao quanh tinh thể C2S nên mức thuỷ hoá sau 28 ngày đêm cũng chỉ đạt
3050%.
Các oxit tạo dung dịch rắn với C2S như: BaO, P2O5, Cr 2O3, Fe2O3... làm tốc độ
phản ứng của C2S tăng lên nhiều lần. Tốc độ cũng tăng khi trong dung dịch tồn tạiCaSO4 hoặc CaCl2 do tạo ra 3CaO.Al2O3.3CaCl2.(1012)H2O.
c) Quá trình hydrate hoá của khoáng C3A
Sản phẩm thuỷ hoá khoáng C3A là các hydro aluminat calcia với thành phầnkhác nhau, tuỳ theo điều kiện phản ứng.
Phương trình chung có thể viết như sau:
3CaO.Al2O3 + nH2O→ 3CaO.SiO2.nH2O.
Phản ứng toả nhiệt mạnh khoảng 865 1100kJ/kg C3A.
Ở nhiệt độ thường, ban đầu tạo sản phẩm trung gian là 2CaO.Al2O3.8H2O và
4CaO.Al2O3.13H2O không bền nên chuyển dần sang 3CaO.Al2O3.6H2O. Thể tích
riêng tăng 66,63%.
Tóm tắt dãy biến đổi phản ứng như sau:
2C3A+21H→ C4AH13 +C2AH8→2C3AH6+9H→ C3A+CH+12H → C4AH13
(Trong đó C: CaO, A: Al 2O3 , H: H 2O)
C4AH13 tan rất nhanh trong nước do đó làm xi măng đóng rắn nhanh và thờigian ninh kết chỉ vài phút.
Trong quá trình hydrate nó sẽ tác dụng với thạch cao tạo khoáng ettringite(dạng hình kim) bao quanh bề mặt C3A làm cho quá trình hydrate diễn ra chậm hơn.
Việc tạo ra khoáng ettringite có ý nghĩa lớn trong việc kéo dài thời gian ninh kết củaxi măng. Quá trình tạo khoáng ettringite như sau:
3CaO.Al2O3+3CaSO4.2H2O+26H2O → 3CaO.Al2O3.3CaSO4.32H2Od) Quá trình hydrate của C4AF
4CaO.Al2O3.Fe2O3 + mH2O → 3CaO.Al2O3.6H2O + CaO.Fe2O3.mH2O
Do trong xi măng có tồn tại thạch cao nên xảy ra phản ứng sau:
3CaO.Al2O3.6H2O+ 3CaSO4.2H2O+23H2O →3CaO.Al2O3.3CaSO4.31H2O
Nếu hàm lượng thạch cao ít sản phẩm sẽ là: 3CaO.Al2O3CaSO4.12H2O.
Nếu coi sản phẩm là C2AF, dãy phản ứng còn có thể là :
8
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 28/111
Chương 1. Tổng quan về xi măng Portland
Thi Công Toại 1
C2AF + 2CH +11H → C4(A,F)H13
C2AF + CH + 3CSH2 → C6(A,F)S3H31-32 (tương tự ettringite).
C6(A,F)S3H31-32 + 2C4(A,F)H13 → 3C6(A,F)S3H12 + 2CH +20H.1.3.3 Ảnh hƣởng của nhiệt độ
Quá trình hydrate hoá làm tăng nhiệt độ của khối vữa bê tông. Nhiệt độ tăngkhông chỉ ảnh hưởng đến sự tạo ứng suất trong khối vữa xi măng mà còn ảnh hưởng
nhiều đến tốc độ và sản phẩm của quá trình hydrate.
Trong khoảng 25 100 0C, khi tăng nhiệt độ sẽ làm tăng tốc độ thuỷ hoá và tốc
độ đóng rắn. Khi nhiệt độ tăng trong khoảng nhiệt độ này thì thành phần hoá hầunhư không biến đổi, quá trình kết tinh tăng, kích thước tinh thể biến đổi mạnh. Các
gel tobemorit chuyển vào pha tái kết tinh, một phần tạo tinh thể Ca(OH)2 có kích
thước rất lớn làm giảm độ bền cơ của đá xi măng, so với khi kết tinh ở nhiệt độthấp.
1.3.4 Ảnh hƣởng của độ mịn
Nhìn chung với kích thước hạt càng mịn thì sự hydrate càng tốt, cường độ ximăng càng cao. Tuy nhiên nếu hạt quá mịn tức tỷ diện cao (7000 8000 cm
2/g),
cường độ xi măng sẽ giảm. Do khi quá mịn phản ứng hydrate diễn ra tốt, toả nhiệt
cao làm nứt nẻ khối bê tông sau khi đóng rắn. Khi kích thước càng mịn cũng gây khó khăn trong việc bảo quản bởi nó dễ hút
ẩm. Tính kinh tế cũng sẽ thấp khi kích thước hạt quá mịn.
1.4 Phụ gia thạch cao [4]
Thạch cao không chỉ ảnh hưởng đến thời gian ninh kết của xi măng mà nó cònảnh hưởng nhiều đến quá trình nghiền, cường độ vữa xi măng.
Thạch cao dễ nghiền hơn so với clinker do đó nó làm quá trình nghiền dễ dàng
hơn. Mặt khác khi nghiền xong nó có kích thước nhỏ, với kích thước này nó sẽ lenlỏi vào trong vết nứt, làm đòn bẫy phá vỡ cấu trúc clinker.
1.4.1 Thời gian ninh kết
Thạch cao ảnh hưởng nhiều đến thời gian ninh kết của xi măng. Khi trộn ximăng với nước thì thạch cao ngay lập tức hoà tan và phản ứng với C3A có mặt trongxi măng tạo khoáng ettringite.
Theo Schwiete khoáng etringite tạo thành sẽ bao phủ lên khoáng C3A và bắt
đầu tạo tinh thể hình kim. Tinh thể này cản trở phản ứng tiếp tục xảy ra. Tuy nhiên
9
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 29/111
Chương 1. Tổng quan về xi măng Portland
Thi Công Toại 1
tác dụng này chỉ kéo dài trong vài giờ. Trong quá trình tạo tinh thể, thể tích có sự
tăng lên khoảng 120% điều này tạo ra ứng suất bề mặt. Do đó khi tạo tinh thể sauvài giờ tinh thể bắt đầu vỡ ra, kết quả là khoáng C3A tiếp tục bị hydrate và quá trình
ninh kết xảy ra nhanh hơn. Có thể tóm gọn theo sơ đồ sau:
Giai đoạn 1: ettringite tạo một lớp mỏng trên
bề mặt.
Giai đoạn 2: tinh thể ettringite được tạo
thành, ứng suất cũng được sinh ra.
Giai đoạn 3: dưới tác dụng của ứng suất
khoáng này bị vỡ ra.
Giai đoạn 4: kết thúc quá trình và ettringite
chuyển sang hình thái mới.
Giai đoạn 5: SO2- phản ứng với dạng
ettingite mới tạo ra khoáng mới
C3A.CaSO4.12H2O.C3A(CaSO4.CaO.H2O).12H2O
.
1.4.2 Cƣờng độ xi măng
Cường độ của xi măng cũng sẽ tăng lên nhờ khoáng ettringite. Khi tinh thể
ettingite tạo ra nó sẽ làm cho cường độ ban đầu tăng lên. Khoáng này cũng sẽ chènvào trong các khoảng trống của lỗ đá làm cho khối vữa xi măng ổn định và tăng
cường độ. Tuy nhiên giữa lượng thạch cao và cường độ xi măng không hoàn toàn tỉlệ thuận. Khi vượt qua một giới hạn chuẩn, nếu tăng lượng thạch cao lên thì cường
độ xi măng không tăng mà còn giảm.
10
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 30/111
Chương 1. Tổng quan về xi măng Portland
Thi Công Toại 1
Hình 1.2 Tinh thể ettringite [9]
11
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 31/111
Chương 2. Giới thiệu về nhà máy Holcim Hòn Chông
Thi Công Toại 1
CHƢƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY
HOLCIM HÒN CHÔNG
2.1 Tổng quan về nhà máy [7]
Nhà máy xi măng Holcim Hòn Chông nằm trên địa bàn ấp Ba Núi, xã BìnhAn, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
Hình 2.1 Nhà máy xi măng Holcim Hòn Chông
Lịch sử hình thành và phát triển: theo giấy phép đầu tư số 808/GP của Uỷ Ban
Nhà nước Hợp tác & Đầu tư (nay là Bộ KH&ĐT) tháng 2/1994. Nhà máy sản xuấtở Hòn Chông, tỉnh Kiên Giang và trạm nghiền xi măng tại Cát Lái - TP.Hồ Chí
Minh, công suất đầu tư ban đầu là 1,76 triệu tấn xi măng/năm. Hiện nay công suấtnhà máy là 2,2 triệu tấn/năm.
Tổng vốn đầu tư ban đầu: 233,8 triệu USD (gồm cả nhà máy điện) và vốn đầutư sau khi quyết toán là 441 triệu USD.
12
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 32/111
Chương 2. Giới thiệu về nhà máy Holcim Hòn Chông
Thi Công Toại 1
Vốn pháp định của công ty: 189.400.000 USD. Phía nước ngoài Tập đoàn
Holcim - Thụy Sỹ góp 65%, phía Việt Nam là Công ty Xi măng Hà tiên 1 góp 35%.
Holcim Việt Nam, tiền thân là Công Ty Xi Măng Sao Mai được thành lập vào2/1994 là công ty liên doanh giữa tập đoàn Holcim và Tổng Công ty Xi măng Việt
Nam, nay là Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam. Tháng 8/2008, Holcim
Việt Nam đã tái đăng ký theo qui định của Luật Doanh Nghiệp như là một công tytrách nhiệm hữu hạn với 2 thành viên là Tổng Công ty Công nghiệp Xi Măng Việt
Nam và Tập đoàn Holcim với tỉ lệ vốn điều lệ là 35% và 65%.
Holcim Việt Nam, với phạm vi hoạt động tập trung tại phía nam Việt Nam,
hiện có 1500 nhân viên đang làm việc tại bốn khu vực sản xuất, văn phòng tại thành
phố Hồ Chí Minh và 5 trạm trộn bê tông hiện đại. Là một trong các doanh nghiệp
hàng đầu trong ngành công nghiệp xi măng tại Việt Nam, Holcim Việt Nam c oi
trọng sự phát triền bền vững, phát triển kinh tế cho tất cả các đối tác liên quan, quantâm đến môi trường, và những đóng góp để tạo nên môi trường sống lành mạnh cho
cộng đồng xung quanh.
Thành lập bộ phận Geocycle trong năm 2007 là một bước thiết thực hướng vềmục tiêu phát triển bền vững. Lò nung xi măng hiện đại tại nhà máy Hòn Chông lànơi lý tưởng để tiêu hủy chất thải một cách an toàn. Geocycle cung cấp các giải
pháp quản lý chất thải cho nhiều ngành công nghiệp tại Việt Nam, bao gồm sản xuấtgiày, dược phẩm, hóa chất, hàng tiêu dùng…
Nhà máy sản xuất xi măng tại Hòn Chông với công suất lắp đặt 4500 tấnclinker mỗi ngày. Tổng công suất sản xuất hàng năm của công ty là 4,7 triệu tấn ximăng. Năng suất hoạt động của nhà máy Hòn Chông là 2,2 triệu tấn xi măng/năm.
Các sản phẩm chính của nhà máy: xi măng Holcim đa dụng, xi măng Holcim
Extra Durable, Holcim Mass Pour, Holcim Quick Cast, Holcim Ready Flow,
Holcim Stable Soil, bê tông tươi.
Xử lí ô nhiễm: nguồn ô nhiễm chủ yếu của nhà máy là bụi xi măng. Biện phápchủ yếu để xử lí bụi là dùng thiết bị lọc bụi tay áo, thiết bị lọc bụi tĩnh điện. Nhờ hệ
thống này đã tránh thất thoát sản phẩm xi măng dưới dạng bụi mịn.
Tầm nhìn: là thành viên của một trong những tập đoàn xi măng lớn nhất toàncầu, định hướng của Holcim Việt Nam là xây dựng nền tảng cho xã hội tương lai.
Sứ mạng: Holcim Việt Nam quyết tâm trở thành một công ty được kính trọngvà thu hút nhất trong lãnh vực hoạt động - tạo ra giá trị cho khách hàng, nhân viên,
cộng đồng và cổ đông của mình.
13
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 33/111
Chương 2. Giới thiệu về nhà máy Holcim Hòn Chông
Thi Công Toại 1
2.2 Quy trình sản xuất tại nhà máy Holcim Hòn Chông [7]
Nhà máy xi măng Holcim Hòn Chông bắt đầu đi vào hoạt động năm 1997.
Nhà máy sử dụng hệ thống lò quay khô có thiết bị gia nhiệt trướ c (Supension
preheater ) là một hệ thống sản xuất clinker hiê n đa i nhất hiê n nay tại Việt Nam.
Hình 2.2 Quy trình sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
2.2.1 Khai thác nguyên liệu
Hình 2.3 Khai thác đá vôi
1
2
34
5
67
8
9
14
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 34/111
Chương 2. Giới thiệu về nhà máy Holcim Hòn Chông
Thi Công Toại 1
Đá vôi được khai thác từ 3 mỏ chính là: Cây Xoài, Bãi Voi, Khoe Lá. Đất sét
được khai thác từ một mỏ chính.
Để khai thác đá vôi nhà máy dùng phương pháp nổ mìn, khoan lỗ sao cho kích
thước đạt yêu cầu (đường kính <1m). Nếu trong quá trình nổ mìn có những tảng cókích thước lớn sẽ được cho nổ mìn lại để đạt kích thước đúng yêu cầu.
Hình 2.4 Khai thác mỏ đất sét
Đất sét được cào lên bằng máy cào với vận tốc 1,2 6,9 m/phút. Máy có côngsuất 250 tấn/h. Có 72 gàu xúc máy cào. Gốc nghiêng thực tế là 270
.
Đập nguyên liệu
Sau khi đá vôi được khai thác và đạt kích thước yêu cầu sẽ được xe tải vậnchuyển về cối đập hàm (impact crusher). Kích thước sau khi ra khỏi cối nghiền
<1cm. Công suất nghiền đạt 750 tấn/h.
Hình 2.5 Máy nghiền đá vôi
15
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 35/111
Chương 2. Giới thiệu về nhà máy Holcim Hòn Chông
Thi Công Toại 1
Đất sét chỉ khai thác rồi tiến hành phối trộn với đá vôi không cần nghiền.
Đá vôi và đất sét được cân định lượng rồi trộn với nhau, tỉ lệ đất sét từ 15-
20%. Sau khi trộn sẽ được băng tải vận chuyển tới kho chứa. Trước khi đến kho nó
sẽ được kiểm tra thành phần hoá học trong thiết bị phân tích nhanh PGNAA. Tiếnhành kiểm định hỗn hợp có đạt yêu cầu không, sau đó tiến hành điều chỉnh nếu cần
thiết.
Hình 2.6 Máy phân tích nhanh PGNAA
PGNAA sử dụng tia gamma để phân tích thành phần hoá. Đồng vị phóng xạđược dùng là Cf 252
.
Kho phối liệu ban đầu
Sau khi phối trộn và kiểm tra xong hỗn hợp đá vôi và đất sét được vận chuyểntheo đường băng tải vào kho chứa.
Hình 2.7 Kho chứa
16
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 36/111
Chương 2. Giới thiệu về nhà máy Holcim Hòn Chông
Thi Công Toại 1
Kho chứa có 2 nhiệm vụ: chứa phối liệu và đánh đóng phối liệu. Đánh đống
phối liệu nhằm giúp cho hỗn hợp đồng nhất hơn, có thể xem đây là công đoạn đồngnhất phối liệu sơ bộ.
Công suất hoạt động của stacker là 1000 tấn/h, tốc độ di chuyển cần trục25m/phút. Sức chứa của kho này là 30.000 tấn/đống. Đống phối liệu có kích thước
là dài 125m và rộng 31m.
Kho nguyên liệu khác
Nhằm hiệu chỉnh thành phần hoá học của phối liệu nhà máy còn có những
nguyên liệu khác như: đá đỏ, pozz, slag, thạch cao.
Bảng 2.1 Thông số kỹ thuật đối với nguyên liệu thô
Nguyên liệu thô Thông số kỹ thuật
Đá vôi cho đống Kích thước R100mm, max 10%
Đất sét cho đống Độ ẩm 28%
Đá vôi cho máy nghiền xi măng R100mm 10%, R50mm 15%
CaO 50%
Đá vôi chất lượng cao R100mm 10%, CaO 50%
Đá vôi, đất sét (đã phối trộn) LSF = 96 104
SR = 2,63,6
AR = 1,8 2,8
2.2.2 Máy nghiền đứng
Hỗn hợp đá vôi và đất sét sau khi đã hiệu chỉnh sẽ được vận chuyển tới máynghiền đứng con lăn để tiền hành quá trình nghiền mịn. Kích thước hạt sau khi rakhỏi máy nghiền là 360 m . Công suất nghiền 340 tấn/h.
Nguyên lí làm việc của máy nghiền: máy nghiền đứng có 4 con lăn được đặttrên bàn cán. Phối liệu được cho từ trên xuống và được con lăn nghiền trên bàn này.
Gió sẽ được thổi từ dưới lên những hạt nào đạt yêu cầu đi qua được thiết bị phân lyhạt nằm trên đỉnh, những hạt không đạt sẽ rơi xuống và được nghiền tiếp tục.
17
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 37/111
Chương 2. Giới thiệu về nhà máy Holcim Hòn Chông
Thi Công Toại 1
Gió sẽ cuốn các hạt mịn ra và để thu lại các hạt này nhà máy đã dùng hệ thống
cyclone. Dưới tác dụng của lực tiếp tuyến và ly tâm các hạt được cuốn vào cylonetheo dòng khí và chuyển động xoáy bên trong thiết bị. Sự va đập vào thành dẫn đến
sự mất động năng các hạt rơi xuống đáy và được thu hồi.
Hình 2.8 Máy nghiền đứng
Bột phối liệu sau quá trình nghiền gọi là raw meal. Để đảm bảo thành phần
hoá đúng yêu cầu thì nhà máy đã tiến hành kiểm tra mẫu Raw meal.
Nhà máy đã tận dụng nhiệt thải sinh ra từ tháp tiền nung (pre-heater) nhằmgiúp sấy khô phối liệu.
Sau khi thu hồi bột raw meal sẽ được vận chuyển tiếp qua thiết bị Air Slide,tác dụng chính của thiết bị này là đồng nhất sơ bộ bột raw meal vừa thu được trước
khi vào silo.
So với máy nghiền bi thì khi nghiền với máy nghiền đứng sẽ tiết kiệm năng
lượng hơn cũng như nâng cao được năng suất.
18
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 38/111
Chương 2. Giới thiệu về nhà máy Holcim Hòn Chông
Thi Công Toại 1
2.2.3 Hệ thống silo
Hình 2.9 Silo
Raw meal sẽ được chứa trong các silo. Tác dụng chính của silo là đồng nhấtvà lưu trữ. Đồng nhất trong cùng thời gian và giữa các thời gian sản xuất khác nhau.
Tại đây sẽ có điểm lấy mẫu để kiểm tra raw meal nhằm khảo sát thành phần hoá, độmịn, độ sót sàng,…
Khi lưu trong silo các mẫu raw meal ở các giờ khác nhau đã được đồng nhấtdo đó về thành phần sẽ khác so với tại thời điểm kiểm tra đầu vào silo. Trước khi
nung bột liệu nhà máy sẽ kiểm tra một lần nữa về chất lượng bột liệu và mẫu kiểmtra khi lấy từ silo gọi là kiln feed. Kiểm tra một số chỉ tiêu cũng tương tự raw meal.
2.2.4 Nung phối liệu [6, 7]
Nhà máy Holcim Hòn Chông sử dụng hệ lò nung đang được sử dụng phổ biếntrên thế giới đó là hệ lò quay có thiết bị gia nhiệt trước (hay còn gọi là tháp tiềnnung). Nhờ thiết bị gia nhiệt trước này mà phối liệu khi vào lò quay nhiệt độ tăng
lên khoảng 850 10000C, quá trình trao đổi nhiệt và các phản ứng: sấy, dehydrate,
decarbonate diễn ra tốt.
Bảng 2.2 Thông số kỹ thuật Hot meal (nguồn- Phòng Lab Holcim Hòn Chông
ngày 29/12/2012)
Thông số % L.O.I % Calcinate % SO3 % K 2O % Cl
Giá trị 4,5 1 91 2 1,41 0,5 2,16 0,5 1,16 0,5
Nhờ thiết bị này mà kích thước lò quay được rút ngắn lại. Lò quay thực hiện
phản ứng tạo clinker từ 900
0
C cho tới 1450
0
C.
19
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 39/111
Chương 2. Giới thiệu về nhà máy Holcim Hòn Chông
Thi Công Toại 1
Năng suất nung phối liệu của nhà máy là 4400 tấn/ngày. Sau quá trình nung
thu được clinker. Chất lượng clinker thu được tốt hơn so với chỉ nung bằng lò quay.
Hình 2.10 Lò quay có thiết bị gia nhiệt
Quá trình trao đổi nhiệt trong tháp tiền nung là ngược chiều khí nóng sẽ đi từ
bên dưới lên và liệu sẽ đi từ trên xuống. Tuy nhiên nếu xét trong một cyclone thìquá trình này là cùng chiều.
Hình 2.11 Sơ đồ dòng khí và liệu di chuyển
20
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 40/111
Chương 2. Giới thiệu về nhà máy Holcim Hòn Chông
Thi Công Toại 1
Quá trình diễn ra trong lò quay rất khó theo dõi tuy nhiên dựa vào một số
phương tiện hiện đại, kết hợp thực nghiệm người ta đã khảo sát được từng quá trìnhxảy ra trong lò tại những nhiệt độ khác nhau.
Nhiệt độ Quá trình Phản ứng
Dưới 1000C Mất nước lí học Nước trong phối liệu thoát ra
4505500C Mất nước hoá học Al2O3.2SiO2.2H2O → 3Al2O3.2SiO2 + H2O
85010000C Decarbonate đá vôi CaCO3 → CaO + CO2
110013000C Phản ứng pha rắn Tạo khoáng:
CaO + Al2O3 → CaO.Al2O3
CaO.Al2O3 + 2CaO → 3CaO.Al2O3
2CaO + Fe2O3 → 2CaO. Fe2O3
2CaO. Fe2O3 + CaO.Al2O3 + CaO
→ 4CaO.Al2O3 Fe2O3
CaO + SiO2 → 2CaO. SiO2
130014500C Phản ứng pha lỏng C2S + CaO → C3S
12500C Làm lạnh nhanh từ
14500C xuống 1000
C
C3S → C2S + CaO
6500C - C2S → - C2S (không có tính kết dính)
Quá trình trao đổi nhiệt trong tháp tiền nung là ngược chiều khí nóng sẽ đi từ
bên dưới lên và liệu sẽ đi từ trên xuống. Tuy nhiên nếu xét trong một cyclone thìquá trình này là cùng chiều.
Nhiên liệu sử dụng cho quá trình nung là than, trấu, dầu diesel.
2.2.5 Làm nguội clinker
Sau khi nung xong clinker sẽ được tiến hành làm nguội nhanh từ 1400 0C
xuống còn khoảng 1000C. Nhà máy sử dụng thiết bị làm nguội kiểu ghi. Dòng khísẽ được thổi vuông góc với mặt phẳng băng tải clinker.
Quá trình làm nguội clinker cần nhanh để tránh các khoáng chuyển sang dạng
thù hình không có tính chất kết dính trong clinker.
21
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 41/111
Chương 2. Giới thiệu về nhà máy Holcim Hòn Chông
Thi Công Toại 1
2.2.6 Nghiền than
Than được sử dụng làm nhiên liệu cho quá trình nung tạo clinker. Thông số kỹ
thuật của than được kiểm soát như sau:
Bảng 2.3 Thông số kỹ thuật của than
Than Độ ẩm Độ mịn R90, % Nhiệt trị kJ/g
Giá trị 1,8 3,9 7,25 24 2
2.2.7 Nghiền clinker
Sau khi ủ clinker được đem kiểm định về chất lượng rồi điều chỉnh cho thích
hợp. Sau đó thêm một lượng thạch cao từ 5 5,5% khối lượng clinker rồi đemnghiền trong máy nghiền đứng.
Khi kiểm tra và phát hiện tỉ lệ các thành phần hoá học không đạt sẽ tiến hànhhiệu chỉnh bằng các nguyên liệu sau: đá vôi chất lượng cao, đá đỏ, pozzolan, slag.
Sau khi nghiền sản phẩm được cho vào silo rồi đóng bao hoặc xuất đi dướidạng xá. Sản phẩm thu được sau quá trình nghiền là xi măng. Hai loại xi măngchính mà nhà máy sản xuất LPC 8 và HTS.
Bảng 2.4 Thông số kỹ thuật xi măng
Paramter LPC 8 HTS
Không slag Có slag Không slag Có slag
R45, % 3,54 2,53 44,5 2,53
Blaine, cm2/g 3500 3600 4200 4300
CBA 1250, l/t 0,8 0,8 0,55 0,55
SO3, % 2,8 0,1 2,8 0,1 2,8 0,1 2,8 0,1
Limestone, % 11 0,5 10 0,5 18,5 19,5 1920
Pozzolane 0 0 1011 89
Slag, % 0 7 0 7
22
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 42/111
Chương 2. Giới thiệu về nhà máy Holcim Hòn Chông
Thi Công Toại 1
MIC (tổng độn) 11 0,5 17 0,5 30 0,5 35 0,5
Clinker factor, % 83,5 0,5 77 0,5 65,5 0,5 60 0,5
Cement tmp,0C 9095 9095 100 100
Xi măng sau khi sản xuất xong đối với LPC 8 sẽ cần hiệu chỉnh thêm thành
phần được lưu vào silo. Xi măng HTS sẽ được đóng bao bán cho khách hàng.
Hình 2.12 Silo xi măng
Silo 1 và 2 chứa LPC 8 (HRF), silo 1 sẽ chứa, silo 2 sẽ thường xuất cho tàu
LPC dispatch. Hình 2.2-(8)
Silo 3 va 4 chứa LPC 20 (HTS). Hình 2.2-(9)
23
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 43/111
Chương 3. Tổng quan về CBA
Thi Công Toại 1
CHƢƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ CBA
3.1 Mô tả sản phẩm [8]
CBA 1250 là phụ gia hóa học được sử dụng như một thành phần của xi măng
(tiêu chuẩn châu Âu điều 197, điểm 5.5) để cải thiện quá trình sản xuất cũng nhưtính chất của xi măng. CBA 1250 là dung dịch với nước của muối của ankanolaminvà polyme hydroxyl. Phụ gia CBA 1250 đã được chứng nhận là hợp chất không gây
hại đến quá trình sản xuất xi măng theo tiêu chuẩn Mĩ ASTM C465.
3.2 Tính chất và công dụng CBA
Màu sắc Chất lỏng màu nâu
Tỉ trọng (g/l) 10801120
pH 6,08,0
CBA 1250 là chất trợ nghiền cho xi măng nhằm mục đích giảm xu hướng kếttụ của những phần tử hạt nhỏ lại với nhau trong suốt quá trình nghiền.
CBA 1250 làm cải thiện độ linh động của xi măng và tăng hiệu quả của máy
nghiền và máy phân ly. Vì vậy nó làm tăng tỷ lệ sản phẩm tương ứng với giảm tổngnăng lượng nghiền.
Xi măng sản xuất với CBA 1250 có xu hướng pack -set thấp và vì vậy có thểcó lợi trong khi nạp và tháo xi măng. Công thức của CBA 1250 được dựa trên bằng
sáng chế công nghệ CB100®, nó làm tăng giá trị cường độ trung bình và cường độmuộn.
3.3 Liều lƣợng
Theo kinh nghiệm của Grace, hàm lượng CBA 1250 thêm vào thường trongkhoảng 600 1200 g/tấn xi măng.
24
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 44/111
Chương 3. Tổng quan về CBA
Thi Công Toại 1
Tuy nhiên, hàm lượng tối ưu thêm vào của CBA 1250 phụ thuộc vào tính chất
vật liệu và chu trình nghiền và thường được ấn định thông qua quá trình thử nghiệmthực tế.
Khi không sử dụng đúng liều lượng tối ưu thì không thể đảm bảo hiệu quảnghiền tốt nhất và có thể ảnh hưởng lên tính chất của xi măng. Khi định lượng quá
có thể dẫn đến giảm thời gian lưu giữ vật liệu trong máy nghiền và dẫn đến giảmhiệu quả nghiền, cùng với việc máy nghiền chứa nhiều CBA lỏng và độ linh động
quá thừa.
3.4 Sử dụng và bảo quản
CBA 1250 nên được thêm vào ở băng tải cho vật liệu vào, có thể bơm trực tiếp
hoặc pha loãng (có thể với nước lạnh) vào trong máy nghiền. Để định lượng chínhxác CBA 1250 thêm vào, sử dụng bơm định lượng thể tích là thích hợp nhất.
CBA 1250 không yêu cầu phòng ngừa khi lưu kho. Tuy nhiên nên tránh xanhững nơi lạnh. Với những nơi thùng chứa để ngoài, hệ thống làm nóng hoặc thiết
bị trộn phải được yêu cầu. Cũng sẽ tốt hơn nếu đường ống được cách nhiệt.
3.5 Cơ chế trợ nghiền
Hầu hết các vật liệu phi kim loại nói chung và clinker xi măng nói riêng đều
tồn tại những vết nứt tế vi trên bề mặt và trong lòng vật thể. Khi tác dụng một lựclên vật thể này thì những khuyết tật là nơi yếu nhất nó sẽ bị vỡ ra trước. Khi khuyếttật bị vỡ ra nó sẽ làm lan rộng ra trong toàn khối vật thể khi đó vật liệu được nghiền
nhỏ ra.
Như vậy có thể nói muốn tăng khả năng nghiền lên tức ta sẽ làm cho vật thể
có nhiều vết nứt. Vật thể có khuyết tật sẽ kém bền hơn so với trạng thái lí tưởngkhông có khuyết tật.
Ta nhận thấy rằng muốn tăng vết nứt trong clinker có nhiều cách. Khi clinker
được nung bằng lò đứng do sự kết khối không tốt nên nó tồn tại nhiều khuyết tậtnên nó dễ nghiền hơn lò quay tuy vậy chất lượng nó lại không bằng. Trong quátrình sản xuất ta có thể làm nguội nhanh clinker việc này cũng làm tăng vết nứt
trong clinker. Nhưng để tăng mức độ nghiền mà chỉ dựa vào việc tạo ra những vếtnứt thì chưa đủ ta cần dùng những phụ gia trợ nghiền để thúc đẩy quá trình nghiềnnày, có nghĩa là trên cơ sở những vết nứt đã có chất trợ nghiền thêm vào sẽ làm cho
vết nứt lan rộng ra, tạo lực phá vỡ bên trong vật liệu.
Chất trợ nghiền có 2 dạng chính là rắn và lỏng. Đối với chất trợ nghiền dạng
rắn là những chất dễ nghiền hơn so với clinker. Nó sẽ bị nghiền thành những hạt
25
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 45/111
Chương 3. Tổng quan về CBA
Thi Công Toại 1
nhỏ những hạt này sẽ len vào trong những vết nứt khi có lực tác dụng lên vật nó sẽ
làm đòn bẫy để phá vỡ cấu trúc. Đối với chất trợ nghiền dạng lỏng và ở đây là CBAcơ chế lại dựa trên hiệu ứng hấp phụ bề mặt. Hiệu ứng này làm giảm độ bền của cấu
trúc vật thể do viện sỹ N.A. Rebinder đề xuất còn gọi là hiệu ứng nêm Rebinder.
Hiệu ứng Rebinder giải thích cơ chế trợ nghiền dựa trên năng lượng bề mặt.
Do tồn tại dưới dạng lỏng nên nó sẽ len lỏi vào trong vết nứt và trãi đều khắp bềmặt cũng như là bên trong. Khi nó bám đều như vậy nó đã ngăn cách, tạo ra ranh
giới bên trong lòng vật thể. Khi có một lực tác động sẽ làm phá vỡ rất dễ dàng do sựngăn cách này. Mặt khác lớp chất lỏng khi hấp phụ lên bề mặt mang năng lượng tựdo lớn và năng lượng này càng tăng khi bề dày lớp chất lỏng giảm. Để giảm năng
lượng tự do này nó sẽ tác động làm cho vật thể bị phá huỷ ở một vị trí nào đó.
Mặt khác ta cũng thấy rằng khi xâm nhập vào trong vết nứt và trãi đều lên bềmặt các vết nứt, nó tạo ra ranh giới. Bề mặt sẽ mang điện tích cùng dấu do đó cũnglàm tăng khả năng nghiền do sự đẩy nhau của 2 điện tích cùng dấu.
Khi nghiền nhỏ ra thì hạt sẽ dễ có khuynh hướng kết tụ lại. Như vậy khi đó
CBA cũng có tác dụng chống kết tụ lại. Do sự bám lên bề mặt của chất lỏng sẽ bao bọc làm cho hạt khó kết dính lại.
3.6 Cơ chế tăng cƣờng độ [5]
Trong xi măng khoáng C4AF xảy ra sự hydrat hoá chậm cũng như cho cườngđộ thấp. Khoáng này tạo sự ngăn cách làm cho các khoáng khác không tác dụngđược với nước từ đó làm cường độ không cao. Đây là một nguyên nhân làm cho xi
măng giảm cường độ.
Hình 3.1 Cơ chế tăng cường độ
Hãng Grace đã cho ra dòng sản phẩm CBA và đưa ra cơ chế vận chuyển Fe có
thể giải thích như nhau. CBA có tác dụng như một chất tạo phức nó sẽ tạo phức vớisắt (tức khoáng C4AF) từ đó nó phá vỡ hàng rào ngăn cách mà C4AF tạo ra. Khi sự
ngăn cách này bị phá vỡ các khoáng khác sẽ dễ dàng tiếp xúc với nước và quá trình
hydrate.diễn.ra.thuận.lợi.
26
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 46/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
CHƢƠNG 4. PHƢƠNG PHÁP VÀ
THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
Trong đề tài này sẽ tiến hành khảo sát 3 yếu tố đó là lượng thạch cao, độ mịnvà lượng CBA cần dùng để từ đó xác định ra những điều kiện tối ưu cho sản xuấtcủa nhà máy nhằm tăng tính kinh tế cũng như chất lượng xi măng tạo ra.
4.1 Phƣơng pháp thí nghiệm nhằm tối ƣu hoá lƣợng SO3 [7]
Lượng SO3 trong xi măng được xác định bởi clinker, MIC, thạch cao.
4.1.1 Phƣơng pháp lấy mẫu Do việc lấy mẫu ở máy nghiền đứng ảnh hưởng rất lớn đến việc sản xuất của
nhà máy cho nên việc lấy mẫu để thí nghiệm phải thực hiện nhanh và hiệu quả.
Phương pháp tiến hành lấy mẫu thí nghiệm được tiến hành như sau:
+ Tăng lượng thạch cao đang dùng lên 7%, ta sẽ giảm lượng MIC xuống 2%.Đợi cho máy nghiền chạy ổn định trong 45 phút rồi tiến hành lấy 1 mẫu (5 kg xi
măng).
27
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 47/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
+ Sau khi lấy được một mẫu đột ngột giảm lượng thạch cao xuống 3%, tăng
MIC lên 2%. Tiến hành lấy mẫu ngay lập tức. Mỗi 2 phút lấy một mẫu 5 kg kéo dài
trong 20 phút.
+ Sau đó lại giảm đột ngột lượng thạch cao đang dùng xuống 0%, tăng MIClên 5%. Tiến hành lấy mẫu ngay sau đó, 2 phút lấy một lần liên tiếp trong 15 phút.
4.1.2 Xác định độ mịn của xi măng bằng phƣơng pháp sàng
Đây là một phương pháp nhằm xác định độ mịn của xi măng trong quá trìnhsản xuất thông qua lượng xi măng còn sót lại trên sàng.
Dụng cụ thí nghiệm:
+ Máy sàn khí Alpine
+ Sàng 45 m
+ Đĩa chứa mẫu
+ Búa gõ
+ Cân (độ chính xác 0,01g)
+ Bàn chải
Tiến hành thí nghiệm
+ Cân đúng 10,00g mẫu (m0).
+ Cho mẫu vừa cân lên sàng đập nắp lại rồi bật máy Alpine để sàng trong 3 phút.
+ Trong quá trình sàng xi măng sẽ bám lên nắp dùng búa gõ nhẹ để xi măngrơi xuống.
+ Chú ý phải thực hiện việc sàng ở áp suất 3000 300 Pa.
+ Khi sàng xong đợi cho áp về 0 Pa mới lấy sàng ra. Dùng bàn chải quét nhẹmặt dưới sàng, thu mẫu và cân lượng còn lại trên sàng. Quét nhẹ tránh làm trầy bề
mặt sàng.
Lượng sót sàng được tính như sau:0
100..
m
m F R trong đó:
+ m0 là khối lượng mẫu ban đầu.
+ m là khối lượng còn sau sàng.
+ F là hệ số hiệu chỉnh của sàng.
28
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 48/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
4.1.3 Đo độ mịn bằng phƣơng pháp Blaine
Đây là một phương pháp xác định độ mịn bằng diện tích bề mặt riêng thông
qua dụng cụ đo Blaine.
Dụng cụ thí nghiệm:
+ Bộ dụng cụ đo Blaine.
+ Cân (độ chính xác 0,0001g).
+ Giấy lọc.
+ Đồng hồ bấm giây.
+ Nhiệt kế điện tử (đo nhiệt độ môi trường xung quanh).
Tiến hành đo Blaine như sau:
+ Đặt đĩa lưới nhỏ xuống đáy ống (bề mặt có lỗ nhỏ sẽ nằm bên dưới) sao cho
đĩa lưới nằm bằng phẳng trong đáy. Cho giấy lọc nhỏ vào dùng một ống trụ nhỏ dàicó bề mặt bằng phẳng để đẩy giấy lọc xuống.
+ Cân chính xác lượng xi măng cần đo m(g). Với )1.(. V m , trong đó
(g/m3) là khối lượng riêng của xi măng cần đo, V (m3) là thể tích toàn phần của
lớp xi măng, là độ xốp của mẫu xi măng (lấy khoảng 0,5).
+ Dùng phễu cho lượng xi măng vừa cân vào trong ống, gõ nhẹ thành phễu đểcho xi măng rơi xuống.
+ Sau đó thêm một tấm giấy lọc ở mặt trên của ống. Dùng pittong nén nhẹ tấmgiấy xuống. Trong quá trình nén sẽ xoay nhẹ tránh nén mạnh. Khi nào đầu pittongchạm vào ống chứa mẫu thì dừng.
+ Rút pittong ra một cách nhẹ nhàng, cũng xoay nhẹ nó.
+ Kiểm tra mực chất lỏng bên trong thiết bị có cân bằng không, có nằm ngang
vạch không.
+ Thoa một lớp vaseline ở mặt ngoài ống chứa mẫu để làm kín, đặt ống này
vào bộ dụng cụ đo Blaine.
+ Bóp nhẹ quả bóp cao su để tạo áp suất chân không.
+ Mở van một cách nhẹ nhàng sao cho mực chất lỏng trong ống dâng tới vạch
thứ nhất thì vặn van lại.
+ Bắt đầu tính thời gian khi mực chất lỏng tại vạch thứ hai và ngừng tính khi
nó chạm vạch thứ 3.
29
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 49/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
+ Ghi lại thời gian đo được, sai số 0,2 giây và nhiệt độ sai số 10C.
+ Tiến hành đo lại mẫu này một lần nữa, ghi lại thời gian đo được.
Kết quả đo tỷ diện Blaine được tra theo bảng dựa vào thời gian và nhiệt độvừa xác định được. Kết quả đo Blaine được đo chính xác đến 10 (cm2/g). Độ lệchcủa 2 lần đo không quá 1 (%) thì chấp nhận kết quả.
4.1.4 Xác định lƣợng mất khi nung
Thí nghiệm giúp khảo sát sơ bộ lượng bị mất đi của từng loại xi măng khinung ở nhiệt độ 4000
C và 9750C. Từ đó ta sẽ tính được đơn phối liệu cho clinker,
thạch cao, pozz,…
Dụng cụ thí nghiệm:
+ Tủ nung
+ Chén nung bạch kim
+ Cân phân tích (sai số 0,0001)
+ Bình hút ẩm
Tiến hành thí nghiệm:
+ Hiệu chỉnh cân về 0, cân khối lượng của chén m0 (g)
+ Cân lượng mẫu từ 1 1,5g. Khối lượng của chén khi đã thêm mẫu vào m1(g).
+ Đem nung ở hai nhiệt độ 975 500C và 400 50
0C trong thời gian 15 phút.
+ Sau đó đem cân khối lượng của chén ghi lại kết quả m0(g).
Tính toán lượng mất khi nung theo công thức sau:01
21 100).(%
mm
mm MKN
4.1.5 Nghiền, ép viên và kiểm tra thành phần hoá học
Xi măng sau khi lấy về sẽ được nghiền bằng máy nghiền đĩa sau đó ép viên để phân tích thành phần hoá học của xi măng.
Dụng cụ thí nghiệm:
+ Máy nghiền đĩa
+ Cối nghiền
+ Chén đựng mẫu
+ Cân kiểm định (sai số 0,01g). Hình 4.1 Viên nén xi măng
30
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 50/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
+ Muỗng, cọ.
+ Viên trợ nghiền.
+ Máy ép mẫu. + Máy X-ray.
Tiến hành thí nghiệm:
+ Dùng muỗng múc khoảng 20g mẫu xi măng cho vào chén. Cân chính xácvới sai số cho phép là 0,01 (g).
+ Cho mẫu vừa cân vào cối nghiền, thêm vào khoảng 2 viên trợ nghiền. Cho
cối vào máy nghiền đĩa và nghiền trong 1 phút. Sau đó khi máy dừng lấy cối ra và
thu mẫu sau nghiền. + Cân khoảng 10 (g) mẫu vừa mới nghiền đem đi ép viên.
+ Đem mẫu vừa ép xong, chạy trên máy X-ray để kiểm tra thành phần hoá học
của mẫu xi măng.
4.1.6 Xác định độ dẻo tiêu chuẩn và thời gian ninh kết
Mục đích của thí nghiệm này giúp tìm hiểu lượng nước cần thiết đối với từng
loại xi măng nhằm thu độ dẻo thích hợp, thời gian bắt đầu ninh kết và thời gian kết
thúc quá trình.
Dụng cụ thí nghiệm:
+ Máy trộn, nồi trộn và cánh khuấy trộn (theo TCVN 6016:1995)
+ Dụng cụ Vicat phù hợp theo TCVN 6017:1995.
+ Cân (sai số 0,1g), ống hút nước, bai, thước kim loại.
+ Nước cất (giữ ở nhiệt độ 27 10C).
+ Khuôn tạo mẫu + Nhiệt độ phòng thí nghiệm khoảng 25 29
0C, duy trì bằng máy điều hoànhiệt độ.
Tiến hành thí nghiệm khảo sát lượng nước tiêu chuẩn:
+ Cân 500(g) mẫu và m(g) nước tuỳ theo mẫu. Lượng nước sẽ xác định theo phỏng đoán.
31
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 51/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
+ Cho hỗn hợp vào máy trộn và tiến hành trộn mẫu. Khi trộn được 90 giây thì
mở máy tiến hành vệ sinh mẫu trộn sau đó cho máy tiếp tục trộn. Khi được 3 phút15 giây thì ngừng trộn, lấy mẫu ra và cho vào khuôn.
+ Dùng bai lấy mẫu cho vào khuôn, dùng thước để làm cho bề mặt bằng phẳnglại sau khi tạo hình xong, nhanh chóng đưa mẫu lại dụng cu vicat. Thả kim xuống
nếu kim nằm ngay vạch quy định thì mẫu đạt độ dẻo tiêu chuẩn. Nếu kim nằm dướivạch tức mẫu lỏng cần giảm lượng nước ban đầu lại, nếu trên vạch tức mẫu khô cần
thêm lượng nước. Tiến hành cho tới khi tìm được lượng nước cần thiết.
+ Nếu mẫu vừa tạo xong đã đạt độ dẻo tiêu chuẩn ta sẽ làm bề mặt nó bằng
phẳng lại và đem vào tủ dưỡng mẫu để khoảng 120150 phút.
Tiến hành thí nghiệm khảo sát thời gian ninh kết: + Mẫu sau khi lưu khoảng 120 150 phút như trên sẽ được lấy ra khỏi tủ
dưỡng mẫu và tiến hành khảo sát.
+ Dùng kim nhỏ để khảo sát thời gian bắt đầu quá trình ninh kết. Tiến hànhthả kim xuống mặt mẫu nếu thấy kim xuống thấp dưới vạch thì chưa đạt việc kiểmtra được tiến hành 5 phút một lần. Khi thấy kim rơi xuống ngang vạch thì mẫu đã
bắt đầu ninh kết. Ghi nhận thời gian.
+ Sau đó lật bề mặt dưới của mẫu lên để tiến hành khảo sát thời gian cuối củaquá trình. Dùng kim lớn để khảo sát. Tiến hành thả kim xuống bề mặt. Khi thấy vếtvòng ngoài của kim trên bề mặt thì mẫu chưa kết thúc quá trình. Ta tiến hành thả
kim cũng 5 phút một lần đến khi hết vòng tròn phía ngoài thì ghi nhận thời gian.
4.1.7 Xác định cƣờng độ nén của vữa xi măng
Mục đích của thí nghiệm nhằm xác định tương ứng với một lượng SO 3 nhất
định ta sẽ thu được cường độ nhất định.
Hình 4.2 Khuôn đúc mẫu
32
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 52/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Dụng cụ thí nghiệm:
+ Cân chính xác 0,1 (g).
+ Khuôn đúc mẫu: gồm 3 ngăn mỗi ngăn có kích thước 40
40
160 mm được bôi một lớp dầu mỏng. Khi lắp ráp khuôn phải khít chặt và cố định vào tấm đế, việclắp ráp không được gây ra vênh hoặc có khe hở. Tấm đế phải tiếp giáp hoàn toàn vàchắc chắn với mặt bàn của máy dằn để không gây ra dao động phụ. Mỗi bộ phận
của khuôn đều có kí hiệu riêng vì thế khi lắp ráp cần lưu ý. Thứ tự các vách ngăn phải được lắp theo thứ tự từ trái qua phải tức A,B,C,D.
+ Máy nén, máy trộn, bàn dằn tạo mẫu.
+ Cát tiêu chuẩn theo TCVN 6227:1996.
+ Tủ ẩm để bảo dưỡng mẫu có độ ẩm tương đối không nhỏ hơn 90% và giữ ởnhiệt độ 270
C 10C.
+ Nhiệt độ của không khí phòng thí nghiệm khoảng (25 0C29
0C). Độ ẩmtương đối của phòng 50%.
+ Nước dùng cho phòng thí nghiệm 270C 1
0C.
+ Nước dùng cho bảo dưỡng mẫu là nước máy (có thể pha thêm vôi) ở nhiệtđộ 270
C 10C.
+ Đồng hồ bấm giây.
Tiến hành thí nghiệm
Chuẩn bị vữa:
+ Vật liệu yêu cầu
Thành phần Khuôn/ 3thanh
Nước (g) 225 0,1
Xi măng (g) 450 0,2
Cát tiêu chuẩn (g) 1350 5 (1 gói)
+ Đổ nước vào trong cối và cho xi măng vào.
33
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 53/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
+ Bật công tắc máy trộn, bắt đầu trộn.
Từ Đến Máy trộn Tác động
00:00 00:30 Tốc độ 1 (140 5rpm) Trộn xi măng và nước
00:30 1:00 Tốc độ 1 (140 5rpm) Cho cát vào chậm chậm
1:00 1:30 Tốc độ 2 (285 10rpm) Trộn vữa
1:30 1:45 Dừng Gôm vữa ở thành và đáy vàogiữa cối trộn
1:45 3:00 Dừng Chờ
3:00 4:00 Tốc độ 2 (285 10rpm) Trộn vữa
+ Làm sạch xi măng bám vào thành cối trộn.
Đúc mẫu:
+ Đúc 3 viên cho một thời điểm thử. Thành phần như trên bảng.
+ Trộn mẫu bằng máy trộn phù hợp theo TCVN 6016-1995.
+ Đúc mẫu vào khuôn ngay sau khi trộn xong. Đặt và gắn chặt nắp khuôn lên
mẫu đúc, cho vữa xi măng vào khuôn thành hai lớp. Lớp thứ nhất khoảng 300g,dùng thanh gạt để làm phẳng bề mặt và khởi động máy dằn 60 lần. Cho phần mẫucòn lại vào và cũng dằn 60 lần.
+ Lấy khuôn ra khỏi bàn dằn. Gạt bỏ lớp thừa trên bề mặt bằng thước kim loại.
Thước kim loại này được giữ thẳng đứng và chuyển động theo kiểu răng cưa trongsuốt quá trình gạt.
Bảo dưỡng mẫu
+ Đặt khuôn chứa mẫu vào tủ dưỡng mẫu trong 20 24 (h). Nếu mẫu đượctháo sớm trước 24 (h) thì phải được đặt lại trong tủ dưỡng mẫu cho đến khi đạt
24(h).
+ Dùng viết dầu để kí hiệu mẫu khi ngâm mẫu trong nước. Ghi ngày sản xuất,
ngày đổ khuôn, giờ đổ khuôn.
+ Ngâm mẫu trong bể dưỡng mẫu cho đến khi thử, ngoại trừ các mẫu thử ởthời điểm 24 (h).
34
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 54/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Thử nghiệm:
+ Khi nén mẫu cho phép sai biệt về thời gian như sau: 24h 15 phút, 3
ngày 45 phút, 7 ngày 2h, 28 ngày 8h.
+ Tiến hành bẻ mẫu bằng máy ép tay và thử cường độ nén không chậm hơn 10 phút đối với mẫu thử ở thời điểm 24 giờ và 30 phút đối với các mẫu khác. Lau khô bề mặt mẫu, làm sạch các hạt cát bám trên bề mặt mẫu. Đặt mẫu vào tâm của bàn
nén kích thước 4040mm, tăng tải với tốc độ 2400N/s 20N/s cho đến khi mẫu bị phá vỡ.
+ Trong quá trình thử nghiệm phải luôn giữ mẫu ở trạng thái ẩm.
Tính kết quả:
+ Tính trung bình cộng kết quả các lần nén.
+ Mẫu 3 và 28 ngày nếu có một kết quả nào đó sai lệch 10 (%) so với giá trị
trung bình thì loại kết quả đó và chỉ tính trung bình các kết quả còn lại.
+ Kết quả tính chính xác 0,1 MPa. Ghi số liệu đã đo lại.
4.2 Tối ƣu hoá độ mịn của xi măng [7]
Độ mịn ảnh hưởng khá quan trọng đến chất lượng cũng như những tính chất
đặc trưng cho xi măng như: cường độ, độ dẻo, lượng nước tiêu chuẩn, thời gianninh kết,…Trong phần này ta sẽ khảo sát sự tương quan giữa độ mịn, cường độ,điện năng tiêu thụ để đạt sự tối ưu cho sản phẩm cũng như cả quá trình sản xuất.
4.2.1 Tiến hành lấy mẫu
Lấy mẫu đối với hai loại xi măng là LPC và HTS. Mỗi mẫu lấy khoảng 5 (kg),mẫu lấy về được kiểm tra lại hai chỉ tiêu là: hàm lượng SO3 và độ sót sàng, nếu mẫu
đạt hai chỉ tiêu đó thì lấy mẫu, nếu không đạt sẽ tiến hành điều chỉnh phối liệu trênmáy nghiền và lấy mẫu lại.
Thời điểm giữa các lần lấy mẫu phải lớn hơn 30 phút.
4.2.2 Những phƣơng pháp khác
Ta cũng tiến hành các thí nghiệm như đối với mẫu kiểm tra hàm lượng SO3
như: xác định thành phần hoá, đo Blaine, sót sàng, cường độ nén, mất khi nung,lượng nước tiêu chuẩn, setting time.
35
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 55/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
4.3 Tối ƣu hoá lƣợng CBA [7]
CBA ảnh hưởng nhiều đến quá trình nghiền và cường độ của xi măng. Việc tối
ưu hoá lượng CBA giúp tiết kiệm chi phí sản xuất và đem lại chất lượng cho xi
măng.
4.3.1 Tiến hành lấy mẫu
Mẫu thử được lấy trực tiếp trên air slide, mỗi mẫu khoảng 10 (kg). Mẫu saukhi lấy về sẽ được kiểm tra các chỉ tiêu như: hàm lượng SO3, độ sót sàng. Nếu đạtthì tiến hành lấy mẫu. Trong quá trình này ta sẽ thay đổi lượng CBA và giữ cho độ
mịn không đổi (độ mịn này là kết quả từ thí nghiệm tối ưu hoá độ mịn). Khi thayđổi lượng CBA trên máy nghiền phải chờ ít nhất 20 phút mới được lấy mẫu.
4.3.2 Những phƣơng pháp khác
Ta cũng tiến hành các thí nghiệm như đối với mẫu kiểm tra hàm lượng SO3
như: xác định thành phần hoá, đo Blaine, sót sàng, cường độ nén, mất khi nung,
lượng nước tiêu chuẩn, thời gian ninh kết.
4.4 Thiết bị thí nghiệm [7]
Hình 4.3 Máy sàng khí Alpine
36
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 56/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Hình 4.4 Thiết bị cân (độ chính xác 0,01g)
Hình 4.5 Máy nghiền đĩa
37
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 57/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Hình 4.6 Thiết bị ép viên
Hình 4.7 Tủ nung 9750C và 400
0C
38
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 58/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Hình 4.8 Bộ thiết bị đo Blaine
Hình 4.9 Máy X-ray
39
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 59/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Hình 4.10 Máy tính điều khiển máy X -ray
Hình 4.11 Cân định lượng (độ chính xác 0,1g và 0,0001g)
40
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 60/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Hình 4.12 Máy trộn vữa và dụng cụ phụ trợ
Hình 4.13 Thiết bị nén mẫu
41
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 61/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Hình 4.14 Bàn bẻ mẫu
Hình 4.15 Máy dằn
42
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 62/111
Chương 4. Phương pháp và thiết bị thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Hình 4.16 Thiết bị đo thời gian ninh kết Hình 4.17 Tủ dưỡng mẫu lớn (1 ngày)
Hình 4.18 Bể dưỡng mẫu (3 ngày, 7 ngày, 28 ngày)
43
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 63/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
CHƢƠNG 5. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
5.1 Kết quả thí nghiệm tối ƣu hoá hàm lƣợng SO3
5.1.1 Thành phần hoá học
Số lượng mẫu thu về khi tiến hành lấy mẫu đối với LPC là 21 mẫu, qua quátrình chọn lọc lại thì chọn được 10 mẫu với lượng SO3 cách nhau khoảng 0,2 (%).
Bảng 5.1 Kết quả khảo sát thành phần hoá học của xi măng LPC (%)
Tên mẫu SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO SO3 P2O5 CaCO3 Cl
LPC-G1 18,63 4,77 2,69 59,49 1,91 3,57 0,08 10,8 0,05
LPC-G2 19,06 4,99 2,72 59,60 1,94 3,30 0,08 9,0 0,07
LPC-G3 18,85 4,82 2,76 60,41 1,94 3,17 0,07 11,1 0,06
LPC-G4 18,98 4,91 2,73 59,74 1,93 2,93 0,07 9,5 0,07
LPC-G5 19,11 4,91 2,80 60,62 1,97 2,69 0,07 9,7 0,06
LPC-G6 18,70 4,78 2,77 60,51 1,95 2,50 0,07 10,3 0,08
LPC-G7 18,83 4,83 2,79 60,92 1,97 2,21 0,07 10,6 0,08
LPC-G8 18,97 4,84 2,85 61,55 1,94 2,01 0,06 11,1 0,07
LPC-G9 19,17 4,85 2,89 61,53 1,96 1,73 0,06 10,2 0,06
LPC-G10 19,52 4,97 2,95 61,77 1,98 1,43 0,06 10,7 0,06
Số lượng mẫu thu về khi tiến hành lấy mẫu đối với HTS là 21 mẫu, qua quátrình chọn lọc lại thì chọn được 10 mẫu với lượng SO3 cách nhau khoảng 0,2 (%).
44
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 64/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Bảng 5.2 Kết quả khảo sát thành phần hoá học của xi măng HTS (%)
Tên mẫu SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO SO3 P2O5 CaCO3 Cl
HTS-G1 20,09 5,52 3,37 52,60 2,58 3,30 0,18 18,7 0,03
HTS-G2 20,14 5,43 3,47 52,80 2,59 3,22 0,19 17,8 0,03
HTS-G3 20,25 5,40 3,52 53,18 2,56 2,96 0,19 18,0 0,03
HTS-G4 20,35 5,40 3,56 53,41 2,61 2,78 0,19 17,9 0,03
HTS-G5 20,18 5,38 3,53 53,82 2,58 2,55 0,18 18,0 0,03
HTS-G6 20,33 5,42 3,63 53,84 2,63 2,36 0,17 18,5 0,03
HTS-G7 20,41 5,46 3,63 53,25 2,64 2,18 0,18 18,4 0,03
HTS-G8 20,60 5,52 3,63 53,48 2,68 1,95 0,17 18,5 0,04
HTS-G9 20,59 5,46 3,68 53,88 2,67 1,82 0,18 18,4 0,03
HTS-G10 20,64 5,50 3,69 53,90 2,68 1,60 0,17 18,9 0,03
5.1.2 Kết quả kiểm một số chỉ tiêu
Bảng 5.3 K ết quả blaine, R45, WD, Set_I, Set_f, L.O.I (LPC)
Mẫu Blaine
(g/cm2)
R45
(%)
WD
(%)
Set_I
(phút)
Set_f
(phút)
L.O.I
(9750C)
L.O.I
(4000C)
LPC-G1 3600 3,12 29,1 145 165 6,24 1,51
LPC-G2 3575 3,01 29,5 165 180 5,54 1,57
LPC-G3 3570 3,12 29,3 170 190 6,18 1,31
LPC-G4 3600 3,23 29,4 170 185 5,60 1,41
LPC-G5 3690 3,12 29,2 180 200 5,58 1,30
LPC-G6 3560 3,23 29,2 180 200 5,65 0,10
45
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 65/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
LPC-G7 3580 3,23 29,2 175 195 5,58 0,90
LPC-G8 3700 3,23 29,2 175 200 5,58 0,71
LPC-G9 3700 3,12 29,0 180 195 5,25 0,77
LPC-G10 3720 3,12 29,2 180 195 5,22 0,52
Nhận xét: sự thay đổi SO3 không ảnh hưởng nhiều đến Blaine, R45, L.O.I.Tuy nhiên đối với lượng nước tiêu chuẩn ta thấy có sự ảnh hưởng theo quy luật gần
với đường cong bậc 2. Khi tăng lượng SO3 thì lượng nước tiêu chuẩn cũng tăng, tuynhiên đến một giới hạn thì lượng nước này giảm xuống.
Đối với thời gian bắt đầu ninh kết (Set_I) và kết thúc ninh kết (Set_f) thì cũngtuân theo quy luật tương tự như lượng nước tiêu chuẩn.
Bảng 5.4 Kết quả Blaine, R45, WD, Set_I, Set_f, L.O.I (HTS)
Mẫu Blaine
(cm2/g)
R45
(%)
WD
(%)
Set_I
(phút)
Set_f
(phút)
L.O.I
(9750C)
L.O.I
(4000C)
HTS-G1 4170 2,61 30,1 175 205 10,27 2,05
HTS-G2 4180 2,72 30,2 175 200 9,72 1,87
HTS-G3 4170 2,82 30,2 180 205 9,64 1,74
HTS-G4 4170 2,82 30,3 180 210 9,47 1,61
HTS-G5 4180 2,51 30,3 185 205 9,51 1,58
HTS-G6 4190 2,61 30,2 180 200 9,54 1,42
HTS-G7 4230 2,61 30,2 190 210 9,75 1,67
HTS-G8 4280 2,72 30,8 195 220 9,64 1,50
HTS-G9 4170 2,72 31,0 180 200 9,50 1,39
HTS-G10 4180 2,72 30,0 170 195 9,53 1,21
46
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 66/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Nhận xét: kết quả cũng tương tự như đối với xi măng LPC. Lượng nước tiêu
chuẩn và thời gian ninh kết chịu sự ảnh hưởng rõ rệt của hàm lượng SO3.
5.1.3 Kết quả đo cƣờng độ nén
Bảng 5.5 K ết quả đo cường độ của xi măng LPC
Mẫu 1 ngày
(MPa)
3 ngày
(MPa)
7 ngày
(MPa)
28 ngày
(MPa)
LPC-G1 20,00 39,00 44,90 54,20
LPC-G2 19,60 35,30 45,20 54,80
LPC-G3 19,70 36,80 45,20 54,30
LPC-G4 19,00 35,80 46,30 56,60
LPC-G5 21,20 39,00 47,40 57,70
LPC-G6 21,10 41,50 48,50 58,50
LPC-G7 20,40 41,40 47,50 57,80
LPC-G8 18,20 38,70 46,90 59,60
LPC-G9 17,30 35,60 50,40 59,70
LPC-G10 14,60 38,40 50,00 58,60
Hình 5.1 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 vàcường độ của xi măng LPC 1 ngày
0369
1215182124
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0
% SO3
M P a
47
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 67/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Nhận xét: với cường độ 1 ngày đo được ta thấy với lượng SO3 trong khoảng
từ 2,21 (%) đến 2,69 (%) thì cường độ đạt giá trị cao.
Hình 5.2 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 vàcường độ của xi măng LPC 3 ngày
34.00
36.00
38.00
40.00
42.00
0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00% SO3
M P a
Nhận xét: với cường độ 3 ngày đo được ta thấy với lượng SO3 trong khoảngtừ 2,21 (%) đến 2,69 (%) thì cường độ đạt giá trị cao. Lúc này cường độ đạt cao
nhất với lượng SO3 là 2,5 (%).
Hình 5.3 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 vàcường độ của xi măng LPC 7 ngày
44.00
45.00
46.00
47.00
48.00
49.00
0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00
% SO3
M P a
Nhận xét: với cường độ 7 ngày đo được ta thấy với lượng SO3 trong khoảng
từ 2,21 (%) đến 2,69 (%) thì cường độ đạt giá trị cao. Lúc này cường độ đạt caonhất với lượng SO3 là 2,5 (%).
Hai mẫu LPC-G9 và LPC-G10 có sự tăng đột biến nguyên nhân là do mẫu cóthành phần phối liệu clinker cao hơn. Clinker cao đối với hai mẫu này là do trong
quá trình nghiền khó kiểm soát được thành phần của mẫu. Đồ thị trên đã bỏ đi kết
quả của 2 mẫu trên để nhằm vẽ được chính xác quy luật.
48
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 68/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Hình 5.4 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 vàcường độ của xi măng LPC 28 ngày
52.00
54.00
56.00
58.00
60.00
62.00
0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00
% SO3
M P a
Kết luận: ta thấy kết quả của các mẫu LPC-G1 đến LPC-G8 đều theo một quyluật nhất định. Nó tạo ra đường cong tối ưu cho lượng SO 3 có mặt trong xi măng vàlượng SO3 đã khảo sát được là 2,5 (%).
Bảng 5.6 K ết quả đo cường độ của xi măng HTS
Mẫu 1 ngày
(MPa)
3 ngày
(MPa)
7 ngày
(MPa)
28 ngày
(MPa)
HTS-G1 10,90 24,10 31,40 40,80
HTS-G2 11,50 25,30 33,40 41,50
HTS-G3 12,10 25,50 33,60 42,50
HTS-G4 12,60 27,00 34,30 44,00
HTS-G5 12,60 27,30 35,60 45,70
HTS-G6 12,60 28,10 37,80 47,20
HTS-G7 13,00 27,50 36,60 46,60
HTS-G8 11,70 27,30 36,50 46,20
HTS-G9 12,20 28,50 37,90 47,00
HTS-G10 11,40 27,70 36,70 46,30
49
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 69/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Hình 5.5 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 vàcường độ của xi măng HTS 1 ngày
10.50
11.00
11.50
12.00
12.50
13.0013.50
0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50
% SO3
M P a
Nhận xét: với cường độ 1 ngày đo được ta thấy với lượng SO 3 trong khoảngtừ 2,18 (%) đến 2,78 (%) thì cường độ đạt giá trị cao.
Qua đây ta cũng thấy rằng khi lượng SO3 đạt được sự tối ưu thì mới cho kếtquả cường độ cao, không phải cứ tăng lượng SO3 lên cao thì cường độ sẽ tăng.
Hình 5.6 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 vàcường độ của xi măng HTS 3 ngày
23.00
24.00
25.00
26.00
27.00
28.00
29.00
0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50
% SO3
M P a
Nhận xét: trong Hình 5.6 ta thấy rằng với lượng SO3 từ 2,18 (%) đến 2,55 (%)
thì cường độ đạt giá trị cao. Với hàm lượng SO3 là 2,36 (%) cho kết quả cường độ
cao nhất. Tuy nhiên ta lại thấy mẫu HTS-G9 và HTS-G10 cường độ đã bắt đầu caolên. Việc cường độ cao này có thể giải thích là do thành phần clinker tăng lên trongđơn phối liệu. Khi hàm lượng SO3 giảm xuống (nói cách khác lượng thạch cao giảm
xuống) thì trong đơn phối liệu đã có sự tăng lên của clinker. Clinker có tác dụngtrong việc phát triển cường độ muộn.
50
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 70/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Hình 5.7 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 vàcường độ của xi măng HTS 7 ngày
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50
% SO3
M P a
Nhận xét: ta thấy với lượng SO3 là 2,36% thì kết quả cường độ cao hơn. MẫuHTS-G9 và HTS-G10 cũng cao hơn (do tác dụng của clinker).
Hình 5.8 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa hàm lượng SO3 vàcường độ của xi măng HTS 28 ngày
40.00
42.00
44.00
46.00
48.00
0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50
% SO3
M P a
Kết luận: từ những kết quả thu được về cường độ nén của các mẫu xi măngHTS ta thấy khi lượng SO3 đạt 2,36 (%) thì cường độ của mẫu xi măng đạt cao nhất.Ta sẽ lấy kết quả này để lấy mẫu kiểm tra độ mịn. Để tiện cho việc tính toán ta lấy
tròn 2,36 (%) là 2,4 (%).
5.2 Kết quả tối ƣu hoá độ mịn
Độ mịn của xi măng ảnh hưởng rất lớn đến cường độ của xi măng, khôngnhững thế nó còn ảnh hưởng đến điện năng tiêu thụ cho quá trình nghiền. Trong
phần này sẽ trình bày cụ thể về sự ảnh hưởng đó và đưa ra thông số tối ưu cho sản
xuất.
51
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 71/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
5.2.1 Thành phần hoá học
Số lượng mẫu thu về khi tiến hành lấy mẫu đối với LPC là 6 mẫu. Đối với thí
nghiệm này ta sẽ giữ cho thành phần hoá của xi măng nằm trong mức ổn định. Mẫu
LPC ta sẽ cố định hàm lượng SO3 trong khoảng 2,5 0,2 (%).
Bảng 5.7 Kết quả khảo sát thành phần hoá học của xi măng LPC (%)
Tên mẫu SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO SO3 P2O5 CaCO3 Cl
LPC-M1 19,50 4,91 2,77 60,76 1,99 2,50 0,06 9,4 0,05
LPC-M2 19,09 4,77 2,73 60,67 1,96 2,46 0,06 10,3 0,05
LPC-M3 18,95 4,75 2,72 60,66 1,98 2,62 0,06 11,0 0,06
LPC-M4 19,32 4,84 2,76 60,98 1,96 2,40 0,07 9,5 0,05
LPC-M5 19,54 4,94 2,80 61,05 1,99 2,44 0,07 9,0 0,06
LPC-M6 19,64 4,93 2,82 60,77 1,98 2,55 0,07 8,4 0,06
Số lượng mẫu thu về khi tiến hành lấy mẫu đối với HTS là 8 mẫu, hàm lượng
SO3 sẽ được cố định trong khoảng 2,4
0,2 (%).
Bảng 5.8 Kết quả khảo sát thành phần hoá học xi măng HTS (%)
Tên mẫu SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO SO3 P2O5 CaCO3 Cl
HTS-M1 20,83 5,74 3,51 55,06 2,80 2,36 0,14 17,3 0,03
HTS-M2 20,43 5,51 3,61 53,47 2,63 2,42 0,16 18,7 0,03
HTS-M3 20,70 5,67 3,61 53,32 2,63 2,22 0,15 17,5 0,03
HTS-M4 20,82 5,73 3,52 53,83 2,74 2,20 0,15 17,7 0,03
HTS-M5 21,07 5,93 3,59 53,49 2,80 2,33 0,15 15,6 0,02
HTS-M6 20,71 5,63 3,52 52,57 2,78 2,37 0,16 17,3 0,03
HTS-M7 20,79 5,75 2,79 53,52 2,79 2,42 0,15 16,2 0,08
HTS-M8 20,23 5,51 2,71 53,23 2,71 2,26 0,16 18,0 0,03
52
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 72/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Nhận xét: các mẫu lấy được đạt yêu cầu về thành phần hoá cũng như điều
kiện cho thí nghiệm.
5.2.2 Kết quả kiểm tra một số chỉ tiêu chất lƣợng
Bảng 5.9 Kết quả Blaine, R45, WD, Set_I, Set _f, L.O.I xi măng LPC
Mẫu Blaine
(cm2/g)
R45
(%)
WD
(%)
Set_I
(phút)
Set_f
(phút)
L.O.I
(9750C)
L.O.I
(4000C)
LPC-M1 3800 1,30 30,2 160 180 1,46 5,58
LPC-M2 3770 1,87 30,0 175 195 1,16 5,70
LPC-M3 3670 2,42 29,8 205 225 1,26 6,10
LPC-M4 3540 2,75 29,5 200 220 1,06 5,24
LPC-M5 3520 3,41 29,1 190 210 1,03 4,98
LPC-M6 3590 4,85 29,8 170 195 1,30 5,00
Nhận xét: từ Bảng 5.9 ta thấy độ mịn ảnh hưởng đến nhiều tính chất của xi
măng. Blaine là đại lượng thể hiện cho độ mịn của xi măng. Nó là diện tích bề mặtcủa hạt. Khi sót sàng càng cao thì Blaine thấp. Kết quả này hợp lí vì mức độ sót
sàng thể hiện một cách tương đối cho độ mịn, khi hạt mịn thì nó sẽ lọt qua sàng dễdàng nên độ sót sàng sẽ thấp, khi hạt mịn bề mặt riêng lại lớn từ đó Blaine cũng lớn.Tuy nhiên không phải hai đại lượng này luôn song hành cùng nhau. Blaine của mẫu
LPC-M5 và LPC-M6 thể hiện đều này. Có thể giải thích là do phần hạt mịn của
LPC-M5 ít hơn LPC-M6 nhưng khối lượng hạt mịn của LPC-M5 lại lớn hơn LPC-
M6 (có thể tham khảo thêm trong phụ lục 1).
Đối với lượng nước tiêu chuẩn cho xi măng với những độ mịn khác nhau thìqua những số liệu thu được ta thấy rằng khi hạt xi măng càng mịn lượng nước tiêuchuẩn càng cao. Có thể giải thích là do khi hạt mịn diện tích bề mặt lớn nó tạo điều
kiện cho phản ứng hydrate diễn ra tốt từ đó lượng nước cần nhiều (trong mộtkhoảng thời gian đầu). Tuy nhiên đối với thời gian ninh kết ta thấy một quy luậtkhác. Khi lượng nước tiêu chuẩn càng tăng thì thời gian ninh kết có xu hướng tăng,
tuy nhiên đến một mức giới hạn thì nó sẽ giảm.
Đối với kết quả mất khi nung của xi măng thì độ mịn không ảnh hưởng nhiều.
Kết quả mất khi nung giữa các mẫu sai khác nhau đôi chút.
53
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 73/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Bảng 5.10 K ết quả blaine, R45, W D, Set_I, Set_f, L.O.I (HTS)
Mẫu Blaine
(cm2/g)
R45
(%)
WD
(%)
Set_I
(phút)
Set_f
(phút)
L.O.I
(4000C)
L.O.I
(9750C)
HTS-M1 4245 1,80 31,1 160 190 1,43 9,02
HTS-M2 4420 2,61 30,8 170 205 1,84 10,06
HTS-M3 4210 3,24 30,6 190 220 1,60 9,30
HTS-M4 4050 3,76 30,3 180 205 1,32 9,10
HTS-M5 3850 4,07 30,1 170 200 1,65 8,51
HTS-M6 4160 4,70 29,9 165 195 1,67 9,30
HTS-M7 3830 5,18 29,6 160 190 1,55 8,68
HTS-M8 3800 5,74 29,2 155 185 1,32 9,26
Nhận xét: nhìn chung khi mức sót sàng giảm Blaine có xu hướng tăng. Tuy
nhiên đối với các mẫu HTS-M1, HTS-M6 ta giải thích tương tự như kết quả đối vớiLPC. Để biết chính xác về mức độ mịn của mẫu khi có sự khác biệt giữa mức sót
sàng và blaine ta sẽ tiến hành đo PSD. Từ giản đồ này ta sẽ có thể giải thích đượctại sao mẫu có mức sót sàng cao lại có blaine cao (có thể xem ở phụ lục 2).
Lượng nước tiêu chuẩn, thời gian ninh kết cũng tương tự như quy luật đối vớixi măng LPC. Ta có thể giải thích quy luật biến đổi của thời gian ninh kết như sau:
khi tăng lượng nước tiêu chuẩn thì hàm lượng nước nhiều dẫn đến thời gian hydratetăng lên. Tuy nhiên nếu xi măng quá mịn thì nó cần lượng nước lớn, nhưng với hạt
mịn thì sự tiếp xúc tốt dẫn đến quá trình hydrate diễn ra tốt nên thời gian ninh kết cóxu hướng giảm.
Do giữ thành phần không đổi nên nhìn chung lượng mất khi nung không có sự
sai khác nhiều mà chỉ biến đổi đôi chút giữa các mẫu. Độ mịn không ảnh hưởng đếntính chất này nhiều.
54
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 74/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
5.2.3 Kết quả đo cƣờng độ nén
Bảng 5.11 Kết quả cường độ của xi măng LPC
Mẫu 1 ngày 3 ngày 7 ngày 28 ngày
LPC-M1 21,50 38,40 48,40 58,00
LPC-M2 20,30 37,40 47,50 57,40
LPC-M3 20,60 37,10 47,30 56,80
LPC-M4 19,80 36,90 48,30 56,60
LPC-M5 18,90 35,70 46,10 56,10
LPC-M6 18,50 35,60 43,60 55,40
Từ Bảng 5.11 trên ta vẽ các đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn và
cường độ các ngày tuổi.
Hình 5.9 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn và cường độcủa xi măng LPC 1 ngày
y = -0.831x + 22.232
18.00
19.00
20.00
21.00
22.00
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5
R45 (%)
M P a
Nhận xét: khi xi măng càng mịn ta thấy cường độ càng cao. Việc tăng cường
độ này có thể giải thích là do khi hạt mịn bề mặt riêng lớn từ đó dẫn đến sự hydratediễn ra tốt dẫn tới cường độ được nâng cao.
Tương tự ta cũng thu được quy luật này với các cường độ của mẫu xi măngLPC 3 ngày, 7 ngày và 28 ngày. Tuy nhiên do các mẫu lấy với điều kiện thực tế nên
khi thí nghiệm kết quả sẽ có sai lệch chứ không tuyến tính như khi thực hiện trộn
mẫu ở phòng thí nghiệm.
55
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 75/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Hình 5.10 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn và cườngđộ của xi măng LPC 3 ngày
y = -0.7916x + 39.04
35
36
37
38
39
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5
R45 (%)
M P a
Hình 5.11 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn và cườngđộ của xi măng LPC 7 ngày
y = -1.3142x + 50.503
43
4445
46
47
48
49
50
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5
R45 (%)
M P a
56
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 76/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Bảng 5.12 Kết quả đo cường độ của xi măng HTS
Mẫu 1 ngày 3 ngày 7 ngày 28 ngày
HTS-M1 14,80 32,40 41,20 49,40
HTS-M2 13,10 28,10 36,50 47,60
HTS-M3 12,70 27,90 37,40 47,00
HTS-M4 12,50 29,10 38,80 46,80
HTS-M5 12,50 28,70 38,20 48,00
HTS-M6 11,30 26,00 33,20 43,50
HTS-M7 12,70 27,70 35,00 45,70
HTS-M8 12,00 28,40 36,30 44,80
Từ Bảng 5.12 ta có các đồ thị thể hiện quan hệ giữa độ mịn và cường độ cácngày tuổi.
Hình 5.13 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn vàcường độ của xi măng HTS 1 ngày
y = -0.6006x + 15.035
0
5
10
15
20
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5
R45 (%)
M P a
Nhận xét: ta thấy khi độ mịn càng tăng thì cường độ càng lớn. Có thể giải
thích quy luật này là do ảnh hưởng của quá trình hydrate. Khi hạt càng mịn quátrình hydrate càng tốt dẫn tới xi măng đạt cường độ cao.
Ta cũng thấy quy luật này với các mẫu xi măng HTS 3 ngày, 7 ngày, 28 ngày.
57
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 77/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Hình 5.14 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn vàcường độ của xi măng HTS 3 ngày
y = -0.8618x + 31.888
0
10
20
30
40
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5
R45 (%)
M P a
Hình 5.15 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn vàcường độ của xi măng HTS 7 ngày
y = -1.2049x + 40.746
0
10
20
30
40
50
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5R45 (%)
M P a
Hình 5.16 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn vàcường độ của xi măng HTS 28 ngày
y = -1.1593x + 51.107
42
44
46
48
50
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5
R45 (%)
M P a
58
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 78/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
5.2.4 Kết quả tối ƣu độ mịn
Giữa độ mịn, cường độ và lượng điện tiêu thụ là 3 đại lượng có tính ràng buộc
nhau. Ta cần chọn độ mịn thích hợp để vừa đạt được chất lượng cao vừa đạt được
tính kinh tế cao.
a) Tối ƣu hoá độ mịn xi măng LPC
Từ đồ thị ứng với cường độ 1 ngày, 3 ngày, 7 ngày, 28 ngày ta xác định được phương trình ứng với từng đồ thị và từ đây ta xác định lại mức cường độ trung bìnhứng với từng mức độ mịn.
Mức độ mịn đạt yêu cầu phải có cường độ nén lớn hơn hoặc bằng cường độ
nén hiện tại mà nhà máy đang sản xuất. Hiện tại mức cường độ trung bình của nhà
máy như sau: 1 ngày là 19 (MPa), 3 ngày là 36 (MPa), 7 ngày là 45,6 (MPa) và 28ngày là 55,5 (MPa).
Bảng 5.13 Cường độ trung bình của xi măng LPC
Độ mịn
(R45, %)
1 ngày
19 (MPa)
3 ngày
35,5 (MPa)
7 ngày
45,6 (MPa)
28 ngày
(55,5 MPa)
1,3 21,15 38,01 48,80 57,78
1,4 21,07 37,93 48,66 57,70
1,5 21,00 37,85 48,53 57,63
1,6 20,90 37,77 48,40 57,56
1,7 20,82 37,69 48,27 57,49
1,8 20,74 37,61 48,14 57,42
1,9 20,65 37,54 48,00 57,34
2,0 20,57 37,46 47,87 57,27
2,1 20,50 37,38 47,74 57,20
2,2 20,40 37,30 47,61 57,12
2,3 20,32 37,22 47,48 57,05
59
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 79/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
2,4 20,24 37,14 47,35 56,98
2,5 20,16 37,06 47,22 56,90
2,6 20,07 36,98 47,09 56,83
2,7 20,00 36,90 46,95 56,77
2,8 19,91 36,82 46,82 56,69
2,9 19,82 36,74 46,69 56,62
3,0 19,74 36,67 46,56 56,55
3,1 19,66 36,59 46,43 56,48
3,2 19,57 36,51 46,30 56,40
3,3 19,49 36,43 46,17 56,33
3,4 19,40 36,34 46,04 56,26
3,5 19,32 36,27 45,90 56,19
3,6 19,24 36,19 45,77 56,11
3,7 19,16 36,11 45,64 56,04
3,8 19,07 36,03 45,51 55,97
3,9 18,99 35,95 45,38 55,90
4,0 18,91 35,87 45,25 55,82
4,1 18,82 35,79 45,12 55,75
4,2 18,74 35,71 44,98 55,68
4,3 18,66 35,64 44,85 55,61
4,4 18,58 35,56 44,72 55,53
4,5 18,49 35,48 44,59 55,46
60
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 80/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Nhận xét: ta thấy với mức R45<3,8 (%) thì cường độ 1 ngày đạt mức cường
độ hiện tại, với R45<4,4 (%) thì cường độ 3, 28 ngày đạt và với 7 ngày thì cầnR45<3,7 (%). Từ đây ta tìm được mức độ mịn hợp lí là R45 <3,7 (%) thì sẽ đạt chất
lượng so với mức hiện tại (chọn giá trị thấp nhất để đạt sự ổn định cường độ).
Bảng 5.14 Điện năng tiêu thụ của xi măng LPC
Đại lƣợng R45
(%)
Điện tiêu thụ
(kWh)
Số lƣợng nghiền
(tấn/h)
Chi phí
(VNĐ/tấn)
LPC-M1 1,30 33,90 127,56 41.685
LPC-M2 1,87 33,77 126,17 40.544
LPC-M3 2,42 33,24 127,82 39.443
LPC-M4 2,75 31,16 133,98 38.783
LPC-M5 3,41 28,71 144,53 37.462
LPC-M6 4,85 29,17 144,79 34.580
Từ Bảng 5.14 ta vẽ đồ thị quan hệ giữa điện năng và độ mịn
Hình 5.17 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn vàđiện năng tiêu thụ
y = -1.6351x + 36.182
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00 5.50
R45 (%)
k W h
Nhận xét: với độ mịn để cho cường độ đạt yêu cầu là R45<3,7 (%). Ta xét
tiếp tính kinh tế với khoảng độ mịn này, xét xem với mức độ mịn lớn nhất có thể màvẫn thu được lợi nhuận là bao nhiêu. Giá tiền cho việc nghiền 1 tấn xi măng LPC là
38400 VNĐ (số liệu từ nhà máy).
61
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 81/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Bảng 5.15 Điện năng tiêu thụ trung bình của xi măng LPC
Độ mịn
(R45, %)
Điện năng
(kWh)
Giá tiền/ tấn xi măng
(VNĐ/t)
1,3 34,06 41.685
1,4 33,89 41.484
1,5 33,72 41.284
1,6 33,57 41.084
1,7 33,40 40.884
1,8 33,24 40.684
1,9 33,08 40.484
2,0 32,91 40.284
2,1 32,75 40.084
2,2 32,59 39.884
2,3 32,42 39.684
2,4 32,26 39.483
2,5 32,09 39.283
2,6 31,93 39.083
2,7 31,77 38.883
2,8 31,60 38.683
2,9 31,44 38.483
3,0 31,28 38.283
3,1 31,11 38.082
62
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 82/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
3,2 30,95 37.882
3,3 30,79 37.682
3,4 30,62 37.482
3,5 30,46 37.282
3,6 30,30 37.082
3,7 30,13 36.882
Kết luận: ứng với mức R45=3,0 3,7(%) thì giá tiền điện nhỏ hơn mức hiện
tại. Do đó giá trị thích hợp cho độ mịn của xi măng LPC là R45=3,0 3,7(%).
b) Tối ƣu hoá độ mịn xi măng HTS
Bảng 5.16 Cường độ trung bình của xi măng HTS
Độ mịn
(R45, %)
1 ngày
12,8 (MPa)
3 ngày
27,50 (MPa)
7 ngày
35 (MPa)
28 ngày
47 (MPa)
1,8 13,95 30,34 38,58 49,02
1,9 13,89 30,25 38,46 48,90
2,0 13,83 30,16 38,34 48,78
2,1 13,77 30,08 38,22 48,67
2,2 13,71 29,99 38,09 48,55
2,3 13,65 29,90 37,97 48,442,4 13,59 29,82 37,85 48,32
2,5 13,53 29,73 37,73 48,21
2,6 13,47 29,65 37,61 48,09
2,7 13,41 29,56 37,49 47,97
2,8 13,35 29,48 37,37 47,86
63
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 83/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
2,9 13,29 29,39 37,25 47,74
3,0 13,23 29,30 37,13 47,62
3,1 13,17 29,22 37,01 47,51
3,2 13,11 29,13 36,89 47,39
3,3 13,05 29,04 36,77 47,28
3,4 12,99 28,96 36,65 47,16
3,5 12,93 28,87 36,53 47,05
3,6 12,87 28,79 36,40 46,93
3,7 12,8 28,70 36,28 46,81
3,8 12,75 28,62 36,17 46,70
3,9 12,69 28,53 36,05 46,58
4,0 12,63 28,44 35,93 46,47
4,1 12,57 28,35 35,80 46,35
4,2 12,51 28,27 35,68 46,23
4,3 12,45 28,18 35,56 46,12
4,4 12,39 28,10 35,44 46,00
4,5 12,33 28,01 35,32 45,89
4,6 12,27 27,92 35,20 45,77
4,7 12,21 27,84 35,08 45,65
4,8 12,15 27,75 34,96 45,54
4,9 12,09 27,67 34,84 45,42
5,0 12,032 27,58 34,72 45,31
64
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 84/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Từ những giá trị trên ta xác định giao giữa các khoảng và tìm ra cường độ đạt
chất lượng với mức sót sàng R45<3,5% (phương pháp tương tự như với LPC).
Bảng 5.17 Điện năng tiêu thụ của xi măng HTS
Đại lƣợng R45
(%)
Điện tiêu thụ
(kWh)
Số lƣợng nghiền
(tấn/h)
Chi phí
(VNĐ/tấn)
HTS-M1 1,80 30,50 137,4 37.782
HTS -M2 2,61 29,90 146,6 36.972
HTS -M3 3,24 30,30 143,4 36.342
HTS -M4 3,76 29,70 146,4 35.823
HTS -M5 4,07 29,00 149,8 35.513
HTS -M6 4,70 28,60 150,5 34.883
HTS-M7 5,18 28,00 153,1 34.404
HTS-M8 5,74 27,30 155,7 33.844
Ta vẽ được đồ thị thể hiện sự tương quan giữa điện năng và độ mịn như sau:
Hình 5.18 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa độ mịn vàđiện năng tiêu thụ
y = -0.8165x + 32.337
27
2829
30
31
32
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5
R45 (%)
k
W h
Từ đồ thị trên ta xác định được phương trình tương đối từ đó ta xác định lạigiá tiền ứng với từng mức độ mịn. Sau đó so sánh với chi phí để nghiền một tấn xi
măng đối với máy nghiền của nhà máy (36.720 VND/t) từ đó đưa ra kết luận.
65
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 85/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Bảng 5.18 Điện năng tiêu thụ trung bình của xi măng HTS
Độ mịn
(%)
Điện năng
(kWh)
Giá tiền/ tấn xi măng
(VNĐ/tcem)
1,8 30,87 37.782
1,9 30,79 37.682
2,0 30,70 37.582
2,1 30,62 37.482
2,2 30,54 37.382
2,3 30,46 37.282
2,4 30,29 37.182
2,5 30,29 37.082
2,6 30,21 36.982
2,7 30,13 36.882
2,8 30,05 36.682
2,9 29,97 36.682
3,0 29,89 36.582
3,1 29,81 36.482
3,2 29,72 36.382
3,3 29,64 36.282
3,4 29,56 36.182
3,5 29,48 36.083
Kết luận: với mức độ mịn tương ứng với mức sót sàng từ 2,8 3,5 (%) ta thu
được hiệu quả kinh tế và chất lượng so với mức hiện tại của nhà máy.
66
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 86/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
5.3 Kết quả tối ƣu hoá lƣợng CBA
5.3.1 Mẫu thí nghiệm
Bảng 5.19 Điều kiện lấy mẫu
Mẫu CBA(l/t)
Limestone(%)
Slag(%)
Pozz(%)
MIC(%)
R45(%)
SO3 (%)
LPC-A1 0,6
10 8 0 18
2,93,5 2,42,6
LPC-A2 0,8 2,93,5 2,42,6
LPC-A3 1,0 2,93,5 2,42,6
LPC-A4 1,2 2,93,5 2,42,6
LPC-A5 1,33 2,93,5 2,42,6
HTS-A1 0,4
1920 8 910 37
2,93,5 2,32,5
HTS-A2 0,6 2,93,5 2,32,5
HTS-A3 0,8 2,93,5 2,32,5
HTS-A4 1,0 2,93,5 2,32,5
HTS-A5 1,2 2,93,5 2,32,5
5.3.2 Kết quả khảo sát thành phần hoá học
Bảng 5.20 Kết quả kiểm tra thành phần hoá của xi măng LPC và HTS (%)
Tên mẫu SiO2 Al2O3 Fe2O3 CaO MgO SO3 P2O5 CaCO3 Cl
LPC-A1 20,11 5,15 2,80 60,95 1,99 2,52 0,07 7,9 0,09
LPC-A2 19,97 5,16 2,78 60,71 2,04 2,51 0,06 9,5 0,06
LPC-A3 19,76 5,11 2,72 60,41 2,05 2,60 0,07 9,6 0,08
LPC-A4 20,19 5,26 2,83 60,46 2,03 2,47 0,06 8,5 0,07
LPC-A5 19,96 5,06 2,87 60,68 1,94 2,56 0,07 9,2 0,07
67
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 87/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
HTS-A1 20,79 5,94 3,40 54,13 2,41 2,40 0,11 18,0 0,09
HTS-A2 20,65 5,78 3,46 54,20 2,36 2,38 0,11 19,2 0,07
HTS-A3 20,45 5,82 3,41 54,19 2,37 2,50 0,10 18,8 0,09
HTS-A4 20,95 5,82 3,51 53,92 2,37 2,40 0,12 17,8 0,10
HTS-A5 20,65 5,79 3,43 54,02 2,38 2,43 0,12 18,7 0,11
5.3.3 Kết quả một số tính chất của xi măng.
Bảng 5.21 Một số kết quả kiểm tra của xi măng LPC
Mẫu Blaine
(cm2/g)
R45
(%)
WD
(%)
Set_I
(phút)
Set_f
(phút)
L.O.I
(9750C)
L.O.I
(5500C)
LPC-A1 3380 3,19 28,5 150 170 4,13 0,65
LPC-A2 3520 2,90 28,7 165 185 4,86 0,66
LPC-A3 3710 3,50 28,9 170 190 5,05 0,84
LPC-A4 3470 2,90 29,0 190 205 4,56 0,81
LPC-A5 3440 3,50 28,8 205 235 4,84 0,79
Nhận xét: từ Bảng 5.21 ta thấy rằng CBA có sự ảnh hưởng đến lượng nướctiêu chuẩn cũng như là thời gian ninh kết. Khi hàm lượng CBA tăng thì lượng nước
tiêu chuẩn có xu hướng tăng theo và thời gian ninh kết cũng vậy.
Bảng 5.22 Kết quả kiểm tra một số tính chất của xi măng HTS
Mẫu Blaine
(cm2/g)
R45
(%)
WD
(%)
Set_I
(phút)
Set_f
(phút)
L.O.I
(9750C)
L.O.I
(5500C)
HTS-A1 4260 3,02 29,6 150 180 8,85 0,93
HTS-A2 4255 3,02 29,7 155 180 9,38 0,92
HTS-A3 4210 3,44 29,9 170 210 9,18 0,89
68
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 88/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
HTS-A4 4210 2,81 30,0 190 215 8,75 0,92
HTS-A5 4260 3,44 30,2 195 225 9,11 0,87
Nhận xét: từ Bảng 5.22 ta thấy rằng CBA cũng có ảnh hưởng tương tự như
đối với LPC. Lượng nước tiêu chuẩn và thời gian ninh kết cũng tăng khi tăng hàmlượng CBA.
5.3.4 Kết quả cƣờng độ nén
Bảng 5.23 Kết quả kiểm tra cường độ nén của xi măng LPC
Mẫu 1 ngày 3 ngày 7 ngày 28 ngày
LPC-A1 18,00 34,40 45,30 55,13
LPC-A2 19,50 35,30 45,80 55,76
LPC-A3 20,30 35,80 46,20 56,54
LPC-A4 20,50 36,90 46,80 57,38
LPC-A5 20,90 37,10 47,60 57,50
Hình 5.19 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa lượng CBA vàcường độ của xi măng LPC 1 ngày
y = 11.582x3 - 38.875x
2 + 45.084x + 2.431
R 2 = 0.9974
17
18
19
20
21
22
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4CBA (l/t)
M P a
Nhận xét: khi tăng hàm lượng CBA lên thì cường độ xi măng có xu hướng
tăng. Tuy nhiên khi lượng CBA đạt mức cao từ 1,2 trở lên thì mức tăng cường độ cóxu hướng chậm lại. Quy luật này tương tự đối với các Hình 5.20 và Hình 5.21.
69
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 89/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Hình 5.20 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa lượng CBA vàcường độ của xi măng LPC 3 ngày
y = -2.0318x3 + 5.4811x2 - 0.8901x + 33.428
R 2 = 0.9846
34
35
36
37
38
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4
CBA (l/t)
M P a
Hình 5.21 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa lượng CBA vàcường độ của xi măng LPC 7 ngày
y = 9.053x3 - 23.664x
2 + 22.32x + 38.468
R 2 = 0.9996
45.0
45.5
46.0
46.5
47.0
47.5
48.0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4
CBA (l/t)
M P a
Hình 5.22 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa lượng CBA vàcường độ của xi măng LPC 28 ngày
y = -9.1256x3 + 25.554x
2 - 19.349x + 59.52
R 2 = 0.9981
55.0
55.5
56.0
56.557.0
57.5
58.0
0.00 0.20 0.40 0.60 0.80 1.00 1.20 1.40CBA (l/t)
M P a
Nhận xét: với Hình 5.22 ta thấy khi CBA đạt mức 1,33 (l/t) thì cường độ có
xu hướng không tăng nữa.
70
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 90/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Bảng 5.24 Kết quả kiểm tra cường độ nén của xi măng HTS
Mẫu 1 ngày 3 ngày 7 ngày 28 ngày
HTS-A1 15,7 28,6 35,2 43,8
HTS-A2 14,3 27,5 34,4 42,6
HTS-A3 14,9 28,2 36,1 43,4
HTS-A4 15,2 29,1 37,2 44,9
HTS-A5 15,5 29,4 37,4 45,2
Hình 5.23 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa lượng CBA vàcường độ của xi măng HTS 1 ngày
y = 6.25x3 - 18.75x
2 + 20x + 7.7
R 2 = 1
14.0
14.5
15.0
15.5
16.0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4
CBA (l/t)
M P a
Hình 5.24 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa lượng CBA vàcường độ của xi măng HTS 3 ngày
y = -16.667x3
+ 42.5x2
- 31.333x + 34.6
R 2 = 1
27.0
27.5
28.0
28.5
29.0
29.5
30.0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4CBA (l/t)
M P a
71
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 91/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Hình 5.25 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa lượng CBA vàcường độ của xi măng HTS 7 ngày
y = -6.25x3 + 7.5x
2 + 7.25x + 28.7
R 2 = 1
34
35
36
37
38
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4CBA (l/t)
M P a
Hình 5.26 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa lượng CBA vàcường độ của xi măng HTS 28 ngày
y = -39.583x3 + 103.75x
2 - 82.667x + 63.4
R 2 = 1
42.0
43.0
44.0
45.0
46.0
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4CBA (l/t)
M P a
Nhận xét: do kết quả của mẫu HTS-A1 bị lệch so với quy luật. Việc lệch kết
quả có thể là do mẫu chưa đạt yêu cầu khi lấy mẫu. Nên để tối ưu một cách chínhxác ta sẽ loại bỏ phần kết quả của mẫu này. Qua Hình 5.23 ta thấy rằng khi tăng
lượng CBA lên thì cường độ xi măng có xu hướng tăng, tuy vậy khi tăng lượngCBA lên cao thì mức tăng này càng nhỏ. Qua Hình 5.24, Hình 5.25, Hình 5.26 tathấy rằng khi tăng lượng CBA thì cường độ có xu hướng tăng, tuy nhiên khi lượngCBA đạt mức 1,1 (l/t) thì cường độ vữa xi măng không có xu hướng tăng nữa.
Mở rộng: ta thấy rằng hàm lượng CBA dùng cho mỗi loại xi măng đều có một
giới hạn nhất định, không phải thêm vào nhiều thì sẽ tốt. Khi vượt qua giới hạn này
sẽ dẫn đến sự giảm cường độ và tăng chi phí. Do đó nó không có lợi cho sản xuấtcũng như chất lượng của xi măng. Đối với xi măng HTS ta có thể nhìn thấy điểm
tới hạn này, tuy nhiên đối với xi măng LPC ta chưa thấy rõ điểm tới hạn này. Có thể
72
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 92/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
giải thích do lượng khoáng C4AF trong xi măng LPC lớn hơn trong xi măng HTS,
do đó cần phải thực hiện kiểm tra lượng CBA cho xi măng LPC ở mức cao hơn nữathì mới thấy rõ.
Qua Hình 5.24 và 5.26 cũng có thể nhận xét thấy đối với xi măng HTS lượngCBA tối đa khoảng 1,1 (l/t) thì sẽ có tác dụng tăng cường độ còn qua khoảng này nó
có xu hướng giảm đi. Đối với xi măng LPC ta chưa thấy rõ được điều này, do điềukiện sản xuất của nhà máy chỉ nâng được lượng CBA lên khoảng 1,33 (l /t) nên ta
không thể tìm điểm giới hạn của nó. Nhưng từ Hình 5.22 ta có thể thấy cường độtăng chậm khi lượng CBA lớn hơn 1,33 (l/t). Do đó đối với xi măng LPC ta có thểdự đoán khi vượt quá 1,4 (l/t) thì nó sẽ bắt đầu giảm.
5.3.5 Tối ƣu hoá lƣợng CBA
Lượng CBA có ảnh hưởng quan trọng đến cường độ cũng như khả năngnghiền của máy nghiền. Do vậy việc tối ưu nó vô cùng quan trọng.
a) Tối ƣu hoá lƣợng CBA cho xi măng LPC
Bảng 5.25 Cường độ trung bình của xi măng LPC
CBA
(l/t)
1 ngày
19,0 (MPa)
3 ngày
35,5 (MPa)
7 ngày
45,6 (MPa)
28 ngày
55,5 (MPa)
0,6 17,99 34,43 45,29 55,14
0,7 18,91 34,79 45,60 55,37
0,8 19,55 35,18 45,81 55,72
0,9 19,96 35,59 45,99 56,15
1.0 20,22 35,99 46,17 56,60
1.1 20,40 36,38 46,44 57,01
1,2 20,56 36,74 47,82 57,33
1,3 20,79 37,07 47,38 57,50
1,4 21,13 37,35 48,17 57,48
73
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 93/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Nhận xét: từ Bảng 5.25 ta thấy với cường độ 1 và 28 ngày lượng CBA cho
cường độ cao hơn so với mức yêu cầu của nhà máy là 0,8 (l/t) trở lên, với cường độ3 ngày thì lượng CBA cho kết quả đạt yêu cầu là 0,9 (l/t) trở lên, với cường độ 3
ngày thì cần lượng CBA lớn hơn 0,9 (l/t). Do đó lượng CBA thích hợp là từ 0,9 (l/t)trở lên. Chọn giá trị này nhằm giúp ổn định cường độ của mẫu trong các ngày khácnhau. Trong khoảng này thì xi măng đạt chất lượng của nhà máy đưa ra. Mặt khác
điểm tới hạn cho lượng CBA đối với LPC ước lượng là 1,4 (l/t). Cho nên ta sẽ xéttrong khoảng từ 0,9 1,4 (l/t) để xét xem mức CBA cho hiệu quả kinh tế cao là bao
nhiêu.
Để xét điều này ta tiến hành so sánh giữa phần điện năng tiết kiệm được và giá
CBA để tối ưu hoá.
Bảng 5.26 Lượng điện năng tiêu thụ cho LPC
Đại lƣợng CBA
(%)
Điện tiêu thụ
(kWh)
Số lƣợng nghiền
(tấn/h)
Chi phí
(VNĐ/tấn)
LPC-A1 0,6 31,08 132,34 38.042
LPC-A2 0,8 30,06 134,05 36.793
LPC-A3 1,0 29,78 139,67 36.451
LPC-A4 1,2 28,82 140,02 35.276
LPC-A5 1,3 29,98 137,26 36.696
Hình 5.27 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa lượng CBA vàđiện năng tiêu thụ
y = -3.53x + 33.112
28.5
29.0
29.5
30.0
30.5
31.031.5
0.00 0.20 0.40 0.60 0.80 1.00 1.20 1.40
CBA (l/t)
k W h
74
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 94/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Do giá trị LPC-A5 có sự sai lệch, sự sai lệch này là do công suất của bơm chỉ
đạt tới mức 1,2 (l/t). Do đó để tăng lượng CBA lên thì cần giảm liệu nghiền lại đểđạt lượng CBA lớn hơn, nhưng phần điện năng để cho máy hoạt động không giảm
đáng kể so với việc giảm phối liệu nghiền.
Nhận xét: Hình 5.27 thể hiện mối quan hệ giữa lượng trợ nghiền CBA và điện
năng tiêu thụ. Khi mức trợ nghiền tăng quá trình nghiền sẽ dễ hơn từ đó dẫn đế n
điện năng tiêu tốn cho quá trình nghiền thấp.
Bảng 5.27 Giá tiền điện năng tiêu thụ
CBA
(l/t)
Điện năng
(kWh)
Giá tiền/ tấn xi măng
(VNĐ/t)
0,9 29,94 36.641
1,0 29,58 36.208
1,1 29,23 35.775
1,2 28,87 35.342
1,3 28,52 34.910
1,4 28,17 34.477
Giá CBA là 12.504.000 VNĐ/tấn CBA. Giá tiền điện là 1.224 VNĐ/kWh. Tasẽ xét xem khi lượng CBA lớn hơn 0,9 (l/t) thì giá trị cụ thể bao nhiêu là hợp lí.
Bảng 5.28 Tối ưu CBA cho xi măng LPC (1 tấn xi măng)
CBA
(l/t)
Giá điện
(VNĐ/t)
Giá CBA
(VNĐ/t)
Tiết kiệm điện
(VNĐ/)
Tiêu hao CBA
(VNĐ)
Lợi nhuận
(VNĐ)
0,9 36641 12829 - - -
1,0 36208 14255 +433 -1.425 -992
1,1 35775 15680 +866 -2.851 -1.985
1,2 35342 17105 +1299 -4.276 -2.977
75
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 95/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
1,3 34910 18531 +1731 -5.701 -3.970
1,4 34477 19956 +2164 -7.127 -4.963
Giải thích phƣơng pháp tối ƣu: ta giả sử mức CBA 0,9 (l/t) là tối ưu. Khi ta
tăng mức này lên 1,0 (l/t) thì sẽ tốn bao nhiêu tiền cho việc tăng lượng CBA và sẽtiết kiệm được bao nhiêu tiền từ việc giảm mức điện tiêu thụ (CBA có tác dụng trợnghiền nên sẽ làm giảm chi phí cho quá trình nghiền). Sau đó cộng phần tiết kiệm
được và phần tiêu hao, nếu ra số dương thì sẽ có lợi, nếu ra số âm chứng tỏ khôngcó tính kinh tế vì mức tiết kiệm điện nhỏ hơn mức tiêu hao cho việc tăng lượngCBA. Tương tự khi tăng CBA lên với những lượng khác, sau cùng đưa ra kết luận.
Nhận xét: ta thấy rằng phần tiết kiệm điện không bù được cho phần tiêu haokhi tăng lượng CBA, cho nên lượng CBA thích hợp là 0,9 (l/t).
b) Tối ƣu hoá lƣợng CBA cho xi măng HTS
Bảng 5.29 Cường độ trung bình của xi măng HTS
CBA
(l/t)
1 ngày
12,8 (MPa)
3 ngày
27,5 (MPa)
7 ngày
35 (MPa)
28 ngày
47 (MPa)
0,4 13,10 27,80 32,40 44,40
0,5 13,79 27,48 33,42 43,06
0,6 14,30 27,50 35,00 42,80
0,7 14,66 27,75 35,31 43,40
0,8 14,90 28,20 36,10 44,18
0,9 15,07 28,68 36,74 44,18
1,0 15,20 29,10 37,20 44,90
1,1 15,33 29,37 37,43 45,32
1,2 15,50 29,40 37,40 45,20
1,3 15,74 29,07 37,07 44,30
76
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 96/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Nhận xét: lượng CBA thích hợp để cho cường độ đạt yêu cầu cần phải lớn
hơn 0,6 kết quả xét dựa trên kết quả cường độ 1, 3, 7 ngày. Kết quả 28 ngày củaHTS thấp hơn so với bình thường, có thể do trong lúc sửa chữa phòng thí nghiệm
thì mẫu bị lấy ra ngoài bể dưỡng mẫu (để tiện việc lót gạch cho phòng) nên có thểcường độ đã bị tụt xuống. Do vậy để có kết quả tối ưu chính xác ta sẽ không lấy kếtquả 28 ngày.
Ta sẽ xét tiếp tính tối ưu khi chọn lượng CBA lớn hơn 0,6 (l/t) cho xi măng
HTS thì bao nhiêu là hợp lí. Mặt khác ta đã tìm được điểm giới hạn cho mức CBAđối với xi măng HTS là 1,1 (l/t) cho nên ta sẽ chỉ xét trong khoảng 0,6 1,1 (l/t) đểtìm ra giá trị tối ưu cho CBA
Bảng 5.30 Lượng điện năng tiêu thụ cho HTS
Đại lƣợng CBA
(%)
Điện tiêu thụ
(kWh)
Số lƣợng nghiền
(tấn/h)
Chi phí
(VNĐ/tấn)
HTS-A1 0,4 28,08 145,53 34.371
HTS-A2 0,6 27,25 150,35 33.357
HTS-A3 0,8 26,62 155,39 32.579
HTS-A4 1,0 25,25 161,69 30.904
HTS-A5 1,2 25,73 159,17 31.949
Hình 5.28 Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa lượng CBA vàđiện năng tiêu thụ
y = -4.56x + 29.992
25
26
27
28
29
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2CBA (l/t)
k W h
Nhận xét: do công suất hoạt động của bơm CBA có giới hạn, nên với mức trợ
nghiền cao thường phải giảm lượng nguyên liệu nghiền để có thể đạt lượng trợnghiền ở mức cao. Nhưng do phần điện năng cho hoạt động không giảm đáng kể so
77
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 97/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
với phần nguyên liệu nghiền giảm vì thế nên giá trị của điện năng của những mức
CBA cao thường không chính xác. Đối với mẫu HTS-A5 cũng theo quy luật này dođó ta sẽ không lấy giá trị điện tiêu thụ đối với mẫu này. Từ Bảng 5.30 ta thấy khi
lượng CBA càng nhiều thì mức độ nghiền trở nên dễ, do đó năng lượng cho quátrình nghiền cũng giảm. Dựa vào phương trình trên ta tính ngược lại mức tiêu thụđiện năng trung bình cho từng mức CBA trong khoảng từ 0,6 1,1 (l/t).
Bảng 5.31 Điện năng tiêu thụ trung bình
CBA
(l/t)
Điện năng
(kWh)
Giá tiền/ tấn xi măng
(VNĐ/t)
0,6 27,3 33.361
0,7 26,8 32.803
0,8 26,3 32.245
0,9 25,9 31.687
1,0 25,4 31.129
1,1 25,0 30.571
Bảng 5.32 Tối ư u CBA cho xi măng HTS
CBA
(l/t)
Giá điện
(VNĐ/t)
Giá CBA
(VNĐ/t)
Tiết kiệm điện
(VNĐ)
Tiêu hao CBA
(VNĐ)
Lợi nhuận
(VNĐ)
0,6 33.361 8.553 - - -
0,7 32.803 9.978 +558 -1.425 -867
0,8 32.245 11.404 +1.116 -2.851 -1.734
0,9 31.687 12.829 +1.674 -4.276 -2.602
1,0 31.129 14.255 +2.232 -5.701 -3.469
1,1 30.571 15.680 +2.790 -7.127 -4.336
78
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 98/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Nhận xét: ta tính tương tự như khi tính tối ưu với xi măng LPC. Từ Bảng 5.32
ta thấy rằng khi tăng lượng trợ nghiền lên thì lợi nhuận không tăng được. Do đómức trợ nghiền CBA hợp lí là 0,6 (l/t).
Kết luận: lượng CBA hợp lí cho sản xuất của nhà máy là 0,6 (l/t).
5.4 Tiết kiệm chi phí
Với những mức tối ưu vừa đạt được ta có thể tính được phần lợi nhuận chonhà máy (tính phần chi phí tiết kiệm cho một tấn xi măng).
Lượng SO3 hiện tại của nhà máy là 2,8 (%) đối với cả LPC và HTS, tương ứngvới lượng thạch cao là 5,6 (%), tương ứng 0,056 tấn thạch cao. Với mức SO 3 sau tối
ưu là 2,5 (%) đối với LPC và 2,6 (%) đối với HTS, mức này tương ứng với thạch
cao là 5 (%), tương ứng là 0,05 tấn thạch cao.
Độ mịn sẽ tính phần chi phí tiết kiệm dựa vào giá trị điện năng tiêu thụ. Mứcđộ mịn hiện tại của nhà máy là R45 = 2,5 3 (%), tương ứng với giá trị độ mịn này
thì lượng điện năng tiêu tốn đối với LPC là 31,68 kWh và đối với HTS là 30,09kWh (lấy từ Hình 5.18 và Hình 5.17, đồ thị quan hệ giữa độ mịn và điện năng tiêuthụ của LPC).
Lượng CBA sẽ tính dựa trên giá của nó. Đối với LPC lượng dùng hiện tại là
1,0 (l/t) và HTS là 0,7 (l/t). Với mức tối tối ưu thu được từ báo cáo này là 0,9 (l/t)
đối với LPC và 0,6 (l/t) đối với HTS.
Phần điện năng ta tính dựa trên lượng CBA. Với lượng CBA nhiều thì điệnnăng tiêu thụ cho quá trình nghiền sẽ ít. Ứng với lượng CBA là 1,0 (l/t) thì lượngđiện tiêu thụ cho quá trình nghiền là 29,58 kWh và 0,7 (l/t) thì tương ứng 26,8 kWh. Phần điện năng này sẽ lấy kết quả trung bình dựa trên Hình 5.27 và Hình 5.28 (phầnđồ thị quan hệ giữa lượng điện năng tiêu thụ với lượng CBA)
Khi giảm thạch cao xuống 0,6 (%) thì ta sẽ tăng MIC lên 0,6 (%). Khi tính trên
một tấn xi măng thì 0,6 (%) MIC tương ứng 6 (kg). Trong MIC của xi măng LPC cóxỉ và đá vôi tỉ lệ phối trộn là 1:1. Do đó giá của 6 (kg) MIC là 1392 VNĐ.
Đối với MIC của xi măng HTS có thêm đá Pozz. Tỉ lệ phối trộn MIC trong ximăng HTS như sau: đá vôi (51,3%), đá pozz (27,7%), xỉ (21%) và giá của 6Kg MICHTS là 1285 VNĐ.
79
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 99/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Bảng 5.33 Giá nguyên vật liệu
Nguyên
liệu
Thạch cao
(VNĐ/t)
CBA
(VNĐ/t)
Điện
(VNĐ/kWh)
Đá vôi
(VNĐ/t)
Xỉ
(VNĐ/t)
Đá Pozz
(VNĐ/t)
Giá 647556 12504000 1224 164506 299708 241383
Tính phần tiết kiệm khi thực hiện theo mức tối ưu đã chọn như bảng sau.
Bảng 5.34 Tính chi phí tiết kiệm (xét cho một tấn xi măng)
Mẫu Đại lượng Hiện tại Tối ưu Lợinhuận
(VNĐ)
Tổng
(VNĐ)
LPC
Thạch cao 0,056 tấn 0,05 tấn 0,006 tấn 3.885
5.828
Độ mịn 31,68 kWh 29,76 kWh 1,92 kWh 2.350
CBA 1,0 (l/t) 0,9 (l/t) 0,1 (l/t) 1.425
Điện năng 29,58 kWh 29,94 kWh -0,36 kWh -440
MIC 0,21 tấn 0,216 tấn 0,006 tấn -1.392
HTS
Thạch cao 0,056 tấn 0,05 tấn 0,006 tấn 3.885
3.817
Độ mịn 30,09 kWh 29,76 kWh 0,33 kWh 404
CBA 0,7 (l/t) 0,6 (l/t) 0,1 (l/t) 1.425
Điện năng 26,8 kWh 27,3 kWh -0,5 kWh -612
MIC 0,38 tấn 0,386 tấn 0,006 tấn - 1.285
Vậy LPC tiết kiệm được 5828 VNĐ/ tấn xi măng. HTS tiết kiệm được 3.817VNĐ/ tấn xi măng.
Tính trung bình mỗi ngày sản lượng ứng với mỗi loại xi măng là 2.700 tấn.Trung bình mỗi năm sản lượng mỗi loại là 1 triệu tấn.
80
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 100/111
Chương 5. Kết quả thí nghiệm
Thi Công Toại 1
Bảng 5.35 Tiết kiệm chi phí theo thời gian
Xi
măng
1 tấn xi măng
(VNĐ)
1 ngày (2700 tấn)
(VNĐ)
1 năm (1 triệu)
(VNĐ)
LPC 5.828 15.735.600 5.828.000.000
HTS 3.817 10.305.900 3.817.000.000
Kết luận: phần chi phí tiết kiệm được trong 1 năm của 2 loại sản phẩm là9.645.000.000 VNĐ.
81
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 101/111
Chương 6. Tối ưu hoá clinker
Thi Công Toại 1
CHƢƠNG 6. TỐI ƢU HOÁ CLINKER
6.1 Tối ƣu hoá clinker
Clinker là thành phần quan trọng nhất và ảnh hưởng rất lớn đến cường độcũng như tính chất của xi măng. Việc giảm lượng clinker đem lại một phần tiết
kiệm chi phí rất lớn cho nhà máy. Tuy nhiên để giảm được clinker là một vấn đềkhó khăn vì khi giảm clinker sẽ làm xi măng có cường độ thấp. Do vậy trong đề tàinày em xin đề xuất thêm phương pháp tối ưu hoá clinker cho nhà máy.
Từ kết quả thí nghiệm đã thu được trong đề tài ta có thể thấy CBA ảnh hưởng
lớn đến cường độ của xi măng so với SO 3 và độ mịn. Dựa vào các số liệu trong bàita tính trung bình và đưa ra được số liệu như sau:
+ Từ Bảng 5.25 ta tính ra được khi tăng CBA từ mức 0,9 (l/t) lên 1,4 (l/t) ta cóthể tăng cường độ cho xi măng là 1,60 MPa.
+ Từ Bảng 5.25 ta tính ra được từ mức CBA là 0,6 (l/t) tăng lên 1,1 (l/t) thì
cường độ vữa xi măng HTS tăng lên 2,16 MPa (lấy trung bình giữa cường độ 1, 3,
7, 28 ngày).
Theo số liệu thực nghiệm của nhà máy về sự ảnh hưởng của clinker thì ta có:
+ Đối với xi măng LPC khi giảm 1% clinker cường độ sẽ giảm 0,98 MPa.
+ Đối với xi măng HTS khi giảm 1% clinker cường độ sẽ giảm 0,70 MPa.
Như vậy đối với LPC khi tăng CBA lên 1,4 (l/t) ta có thể giảm được 1,63%
clinker. Đối với HTS khi tăng CBA lên 1,1 (l/t) ta có thể giảm được 3% clinker.
Kết luận chung: đối với xi măng LPC ta có thể giảm được 1,63% so với mức
hiện tại, đối với xi măng HTS ta có thể giảm 3%.
6.2 Tiết kiệm chi phí
Phương pháp tính chi phí tiết kiệm như sau: khi tăng hàm lượng CBA lên ta sẽ
tiêu hao một khoảng tiền. Khi giảm clinker xuống ta sẽ tiết kiệm được một khoảngtiền. Cộng 2 chi phí này lại ta sẽ biết được khi thực hiện phương pháp này có đem
lại lợi ích hay không.
82
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 102/111
Chương 6. Tối ưu hoá clinker
Thi Công Toại 1
Bảng 6.1 Chi phí tiết kiệm cho 1 tấn xi măng
Mẫu Đại lượng Tối ưu Tối ưu
clinker
Chi phí
(VNĐ)
Tổng
(VNĐ)
LPC
CBA 0,9 (l/t) 1,4 (l/t) 0,5 (l/t) -7.127
8.813
Điện năng 29,93 kWh 28,17 kWh 1,75 kWh +2.142
Clinker 0,734 tấn 0,718 tấn 0,0163 tấn 17.581
MIC 0,216 tấn 0,2323 tấn 0,0163 tấn -3.783
HTS
CBA 0,6 (l/t) 1,1 (l/t) 0,5 (l/t) -7.127
21.620
Điện năng 27,3 kWh 25 kWh 2,3 kWh 2.815
MIC 0,386 tấn 0,416 tấn 0,03 tấn -6.426
Clinker 0,564 tấn 0,534 tấn 0,03 tấn 32.358
Kết luận: khi thực hiện tối ưu hoá thêm phần clinker thì chi phí tiết kiệm tăng
lên đáng kể. Xi măng LPC có thể tiết kiệm thêm được 8.813 VNĐ/ tấn xi măng và ximăng HTS là 21.620 VNĐ/ tấn xi măng.
Kết hợp với phần tối ưu vừa tính ở chương 5 ta tính được phần chi phí sẽ tiếtkiệm được so với mức hiện tại. Chi phí tiết kiệm đối với LPC là 5828+8813=14641
VNĐ/t, chi phí tiết kiệm của xi măng HTS là 21620+3817=25437 VNĐ/t.
Tính toán phần lợi nhuận thu được theo từng thời gian như sau:
Bảng 6.2 Chi phí tiết kiệm theo thời gian
Xi
măng
1 tấn xi măng
(VNĐ)
1 ngày (2700 tấn)
(VNĐ)
1 Năm (1 triệu tấn)
(VNĐ)
LPC 14.641 39.530.700 14.641.000.000
HTS 25.437 68.679.900 25.437.000.000
Kết luận: với việc tối ưu hoá như trên thì trong một năm chi phí tiết kiệm choviệc. sản. xuất . xi.măng . LPC .và. HTS .là.40.078.000.000.VNĐ.
83
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 103/111
Chương 7. Kết luận và kiến nghị
Thi Công Toại 1
CHƢƠNG 7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7.1 Kết luận
Sau hơn bốn tháng thực hiện đề tài: “Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBAcho sản xuất tại nhà máy Holcim Hòn Chông”. Đã thu được một số kết quả như
sau:
+ Lượng SO3 tối ưu đối với xi măng LPC là 2,5% và đối với xi măng HTS là2,4%.
+ Độ mịn tối ưu đối với xi măng LPC là R45=3,03,7(%) và đối với xi măngHTS là R45=2,83,5(%).
+ Lượng CBA tối ưu cho việc sản xuất xi măng LPC là 0,9 (l/t) và đối với ximăng HTS là 0,6 (l/t). Chú ý rằng lượng CBA sẽ chỉ có tác dụng tăng cường độ đến
một giới hạn nào đó. Qua giới hạn này thì khi tăng lượng CBA thêm sẽ không có lợimà lại tốn thêm chi phí. Đối với xi măng HTS đã tìm ra được giới hạn của lượng
CBA là 1,1(l/t) và đối với xi măng LPC ước lượng là khoảng 1,4 (l/t).
Từ những kết quả tối ưu trên, ta tính được phần chi phí sản xuất tiết kiệm được
đối với xi măng LPC là 5.828.000.000 VNĐ/1 năm và đối với xi măng HTS là3.817.000.000 VNĐ/1 năm.
Phần mở rộng của đề tài là tối ưu được thêm lượng clinker cho nhà máy. Chi phí sản xuất tiết kiệm được đối với xi măng LPC là 14.641.000.000 VNĐ/1 năm và
đối với xi măng HTS là 25.437.000.000 VNĐ/1 năm.
7.2 Kiến nghị
Ta thấy rằng hàm lượng MIC cũng ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng của xi
măng. Nên việc tối ưu lượng MIC này cũng khá quan trọng. Nên triển khai nghiêncứu thêm vấn đề này. Mặt khác tỷ lệ phối trộn các thành phần như: xỉ, đá vôi, đá
Pozzolan vào trong xi măng cũng có sự ảnh hưởng, do đó cũng nên triển khainghiên cứu vấn đề này.
84
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 104/111
Chương 7. Kết luận và kiến nghị
Thi Công Toại 1
Phụ gia CBA hiện dùng có tác dụng tốt trong việc sản xuất, tuy vậy nên khảo
sát những phụ gia mới xuất hiện trên thị trường, nếu đạt kết quả tốt ta có thể ápdụng vào trong sản xuất.
Ta thấy rằng việc nghiên cứu trước nay thường tập trung chủ yếu vào việc ảnhhưởng của công đoạn từ clinker đến xi măng mà chưa có khảo sát được sự ảnh
hưởng của việc tạo ra clinker đến chất lượng xi măng do đó nếu có thể đây cũng làmột vấn đề đáng khai thác.
Việc lấy mẫu thực tế trên máy nghiền rất khó khăn và nguy hiểm, nếu bất cẩncó thể gây ra sự cố đáng tiếc, do đó nên có nhân viên từ phía nhà máy hỗ trợ trong
suốt quá trình lấy mẫu (nên có một sự ràng buộc trách nhiệm).
85
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 105/111
Tài liệu tham khảo
Thi Công Toại 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu sách 1. Đỗ Quang Minh – Trần Bá Việt, Công nghệ sản xuất xi măng Portland và
các hợp chất kết dính vô cơ , 2007, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ
Chí Minh.
2. Ngô Trương Ngọc Mai- Nguyễn Việt Bách, Kỹ thuật sản xuất chất kết dính,
2007, Đại học Cần Thơ.
3. Peter C. Hewlett, Chemistry of cement and concrete, 2001, Plant A Tree.
4. J. Gebauer, Gypsum in the cement industry, 1976, Holderbank.
5. Mohan Gurumurthy and S V R K Murthy Rao, Thermal Energy
Management of cement Rotary Kiln – A toll for self appraisal of pyro section of a
Cement Plant , National Council for Cement and Building Materials, 2005, 4.
6. A. A. Boateng, Rotary kilns, 2008, Elsevier Inc.
7. Những tài liệu từ nhà máy.
Tài liệu Internet
8..http://hoanamic.com/detailproduct/phu-gia-xi-mang87/cba-1250-phu-gia-
tang-cuong-chat-luong-tang-cuong-do-cho-xi-mang.htm.
9..http://www.fhwa.dot.gov/publications/research/infrastructure/pavements/pc
cp/04150/chapt14.cfm.
86
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 106/111
Phụ lục
Thi Công Toại 1
Phụ lục 1 Kết quả đo PSD của xi măng LPC (kiểm tra độ mịn)
87
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 107/111
Phụ lục
Thi Công Toại 1
Phụ lục 2 Kết quả đo PSD của xi măng LPC (kiểm tra độ mịn)
88
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 108/111
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HOÁ HỌC ---------------------
Cần Thơ, ngày 09 tháng 01 năm 2013
ĐỀ CƢƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Năm học: 2012-2013
1. Tên đề tài thực hiện
“Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông”.
2. Họ và tên sinh viên thực hiện
Thi Công Toại – MSSV: 2096800
Ngành: Công nghệ hoá học – Khoá: 35
3. Họ và tên cán bộ hƣớng dẫn Nguyễn Văn Tâm – Đốc công nhà máy Holcim Hòn Chông
Nguyễn Việt Bách – Bộ môn Công nghệ hoá học, Khoa Công Nghệ, TrườngĐại Học Cần Thơ
4. Đặt vấn đề (giới thiệu chung)
CBA là một loại phụ gia hoá học được biết đến như là một chất trợ nghiền, nó
giúp quá trình nghiền diễn ra dễ dàng. Chính vì lí do này đã giúp cho lượng điện
năng tiêu tốn cho quá trình nghiền giảm đi. Bên cạnh đó nó còn có tác dụng làmtăng cường độ của xi măng lên. Việc tăng cường độ đồng nghĩa với việc chúng ta sẽ
giảm được lượng clinker đang dùng mà vẫn đạt chất lượng theo yêu cầu TCVN.
Như vậy vấn đề đặt ra là cần tìm lượng CBA phù hợp với quá trình nghiềnnhằm có thể tiết kiệm năng lượng và có thể đạt cường độ tối ưu với thành phầnclinker thấp nhất.
5. Mục đích và yêu cầu
Mục đích: xác định lượng CBA phù hợp để đạt cường độ tối ưu cho xi măng.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 109/111
Yêu cầu: tiến hành khảo sát sự tương quan giữa hàm lượng CBA với các tính
chất cơ lý của xi măng cũng như năng lượng tiêu tốn trong quá trình.
6. Địa điểm và thời gian thực hiện
Đề tài thực hiện tại nhà máy Holcim Hòn Chông. Thời gian thực hiện từ24/12/2012 đến 15/4/2013.
7. Giới thiệu về thực trạng có liên quan tới trong vấn đề
Việc sử dụng phụ gia CBA đã được nghiên cứu trên phạm vi phòng thínghiệm từ luận văn của anh Phan Trường Tiền (công nghệ hoá K33) đã xác địnhCBA có tác dụng trợ nghiền tốt nhất cũng như cho cường độ cao. CBA đã được ứng
dụng vào trong sản suất thực tế tại nhà máy.
Lượng CBA mà nhà máy đang sử dụng theo sự ước lượng sợ bộ nhằm thu vềđộ mịn, cường độ cao. Tuy nhiên sự khác nhau về quy mô phòng thí nghiệm và quymô công nghiệp đòi hỏi phải xác định lượng CBA tối ưu về mọi mặt nhằm giảm
những chi phí không cần thiết.
8. Các nội dung và giới hạn của đề tài
8.1 Các nội dung chính
Tổng quan về xi măng Portland
Giới thiệu sơ lược về nhà máy Holcim Hòn Chông, quy trình sản xuất xi măngPortland của nhà máy.
Giới thiệu về chất trợ nghiền CBA cũng như cơ chế hỗ trợ quá trình trợ nghiềncủa nó.
Phương pháp thí nghiệm và dụng cụ
Kết quả thí nghiệm và bàn luận
Kết luận và kiến nghị 8.2 Giới hạn đề tài
Tối ưu hoá lượng dùng cho phụ gia CBA trên quy mô nghiền công nghiệp.
8.3 Mở rộng đề tài
Tối ưu hoá thêm clinker xi măng cho sản xuất.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 110/111
9. Phƣơng pháp thực hiện đề tài
9.1 Thực tập sinh
Thực tập tại nhà phòng lấy mẫu và chuẩn bị mẫu một tuần.Thực tập tại phòng X-ray 1 tuần.
Thực tập tại phòng cơ lí 1 tuần.
Sau 3 tuần học việc sẽ tiến hành nghiên cứu đề tài được giao. Trong khoảngthời gian sau ngoài việc thực hiện những thí nghiệm liên quan đến đề tài thì vẫn làmviệc như những nhân viên khác trong công ty (công việc của nhà máy).
Trong thời gian này sẽ vừa thực tập vừa viết báo cáo.
9.2 Nội dung và phƣơng pháp thực hiện đề tài
Tiến hành khảo sát lượng thạch cao hợp lí cho từng loại xi măng.
Tiến hành khảo sát độ mịn hợp lí cho xi măng dựa trên mức tiêu thụ điệnnăng, cường độ, độ mịn.
Tiến hành khảo sát lượng CBA hợp lí: thông qua các kết quả đo dựa trêncường độ, thời gian ninh kết, mất khi nung, thành phần hoá học. Từ đó cho ra kết
quả hợp lí nhất.
10. Kế hoạch thực hiện
Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Tham khảo
tài liệu
Thực tập
Thí nghiệm
Phân tích
Tổng hợp
Viết bài
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
7/25/2019 Tối ưu hoá việc sử dụng phụ gia CBA cho sản xuất xi măng tại nhà máy Holcim Hòn Chông
http://slidepdf.com/reader/full/toi-uu-hoa-viec-su-dung-phu-gia-cba-cho-san-xuat-xi-mang-tai 111/111
SINH VIÊN THỰC HIỆN CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
THI CÔNG TOẠI NGUYỄN VĂN TÂM
NGUYỄN VIỆT BÁCH
DUYỆT CỦA BỘ MÔN DUYỆT CỦA HĐLV&TLTN
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON