báo cáo thực tập xi măng hải phòng

64
Báo cáo thực tập kỹ thuậtTrần Tuấn - 20102444 Mục lục MỞ ĐẦU................................................... - 2 - Chương 1: TỔNG QUAN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ............- 4 - 1.1 Giới thiệu tổng quan nhà máy........................- 4 - 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của nhà máy..................- 7 - 1.3. Cơ cấu tổ chức của nhà máy.........................- 9 - 1.4. Điều kiện sản xuất ( thuận lợi, khó khăn).........- 11 - Chương 2: CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ.- 12 - 2.1 Các hệ thống và thiết bị chính trong nhà máy.......- 12 - 2.2 Quy trình công nghệ sản xuất điện năng của nhà máy nhiệt điện Uông bí...........................................- 13 - Chương 3: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LÒ HƠI TRONG NHÀ MÁY.......- 16 - 3.1 Các thiết bị chính và thiết bị phụ cùa lò hơi......- 16 - 3.2. Chu trình gió.....................................- 20 - 3.3.Chu trình nhiên liệu...............................- 21 - 3.4 Hệ thống cấp nước cho lò hơi.......................- 22 - Chương 4: TUABIN CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ.............24 4.1. Hệ thống Turnine......................................24 4.2. Bình ngưng............................................26 4.3 Các bình gia nhiệt hạ áp...............................28 4.4 Các bình gia nhiệt cao áp..............................30 Chương 5: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DCS CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ..........................................32 5.1 Giới thiệu phần cứng của DCS nhiệt điện Uông Bí.......32 5.2 Phần mềm điều khiển- control software..................39 KẾT LUẬN.................................................... 47 1

description

báo cáo thực tập xi măng hải phòng

Transcript of báo cáo thực tập xi măng hải phòng

Mục lụcMỞ ĐẦU...............................................................................................................................- 2 -

Chương 1: TỔNG QUAN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ.....................................- 4 -

1.1 Giới thiệu tổng quan nhà máy...................................................................................- 4 -

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của nhà máy..................................................................- 7 -

1.3. Cơ cấu tổ chức của nhà máy.................................................................................- 9 -

1.4. Điều kiện sản xuất ( thuận lợi, khó khăn).........................................................- 11 -

Chương 2: CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ.......- 12 -

2.1 Các hệ thống và thiết bị chính trong nhà máy.......................................................- 12 -

2.2 Quy trình công nghệ sản xuất điện năng của nhà máy nhiệt điện Uông bí........- 13 -

Chương 3: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LÒ HƠI TRONG NHÀ MÁY.........................- 16 -

3.1 Các thiết bị chính và thiết bị phụ cùa lò hơi..........................................................- 16 -

3.2. Chu trình gió............................................................................................................- 20 -

3.3.Chu trình nhiên liệu.................................................................................................- 21 -

3.4 Hệ thống cấp nước cho lò hơi..................................................................................- 22 -

Chương 4: TUABIN CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ.......................................24

4.1. Hệ thống Turnine.........................................................................................................24

4.2. Bình ngưng...................................................................................................................26

4.3 Các bình gia nhiệt hạ áp...............................................................................................28

4.4 Các bình gia nhiệt cao áp.............................................................................................30

Chương 5: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DCS CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ......................................................................................................................32

5.1 Giới thiệu phần cứng của DCS nhiệt điện Uông Bí..................................................32

5.2 Phần mềm điều khiển- control software.....................................................................39

KẾT LUẬN..............................................................................................................................47

1

MỞ ĐẦUTrong công cuôc xây dưng va phat triên cua đât nươc, nganh điên lưc Viêt Nam la môt

nganh co vi tri rât quan trong. Cung câp năng lương va thuc đây qua trinh san xuât, kinh

doanh cua tât ca cac nganh kinh tê khac trong nên kinh tê quôc dân. Sư phat triên cua nganh

điên lưc cung đanh gia sư phat triên, tiên bô cua toan xa hôi. Vơi nhưng đăc trưng riêng cua

minh la san xuât va tiêu thu phai đi đôi vơi nhau. Do đo đê đap ưng tôt giưa cung va câu thi

đoi hoi nganh điên phai co sư phat triên hơp ly: Vưa co kha năng đap ưng nhưng nhu câu hiên

tai vưa phai co sư chuân bi cho tương lai. Vi vây không nhưng nganh điên la đông lưc cho cac

nganh kinh tê khac ma chinh nganh điên cung phai hiên đai hoa qua trinh san xuât sơm nhât

đê kip thơi cung câp cho đât nươc nhưng nguôn điên năng co chât lương cao.

Nha may nhiêt điên Uông Bi la nha may co công suât lơn do Nga giup đơ xây dưng,

qua 40 năm san xuât, nha may đa cung câp cho lươi điên quôc gia gân 4 ti KWh điên va cung

đang trong qua trinh hiên đai hoa san xuât tưng khâu, tưng khu vưc cua dây truyên san xuât

điên. Va cung toan Đang, toan dân thưc hiên muc tiêu “Dân giau nươc manh, xa hôi công

băng dân chu văn minh”.

Sau thơi gian thưc tâp tai nha may nhiêt điên Uông Bi . Nhơ sư giup đơ cua Thây giao

Đỗ Manh Cương, đên nay bao cao thưc tâp kĩ thuât cua em đa hoan thanh.

Tuy nhiên do thơi gian co han va kha năng kiên thưc cua ban thân con han chê, vi vây

ban bao cao cua em không tranh khoi nhưng thiêu sot.

Em kinh mong đươc sư chi dân, giup đơ, gop y cua thây.

Em xin chân thanh cam ơn!

2

NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ

1.1 Tổng quan vê nha may nhiêt điên Uông Bi.

1.2 An toan lao đông trong công ty nhiêt điên Uông Bi

1.3 Chưc năng va nhiêm vu cua nha may.

1.4 Cơ câu tổ chưc va quan ly cua nha may.

1.5 Điêu kiên san xuât cua nha may.

1.6 Quy trinh công nghê san xuât điên

Chương 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG

2.1 Giơi thiêu chung vê công nghê san xuât điên năng.

2.2 Quy trinh công nghê san xuât điên năng cua nha may nhiêt điên Uông Bi.

2.3 Cac hê thông va thiêt bi chinh cua nha may.

2.4 Hê thông điêu khiên va giam sat trong nha may nhiêt điên Uông Bi.

2.5 Hê thông điêu khiên Turbine cua nha may.

2.5.1 Thanh phân điêu khiên.

2.5.2 Hê thông trao đổi tin hiêu cua cac chi tiêt đông.

Chương 3: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LÒ HƠI TRONG NHÀ MÁY

3.1 Cac thiêt bi chinh va thiêt bi phu cua lo hơi

3.2 Chu trinh gio

3.3 Chu trinh nhiên liêu

3.4 Hê thông câp nươc cho lo hơi

Chương 4: TUA BIN CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ

4.1. Hê thông Turnine

4.2 Binh ngưng

4.3 Cac binh gia nhiêt ha ap

4.4 Cac binh gia nhiêt cao ap

Chương 4: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DCS CỦA NHÀ MÁY

NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ

4.1 Giơi thiêu phân cưng cua DCS nhiêt điên Uông Bi

4.2 Phân mêm điêu khiên- control software

3

4

Chương 1: TỔNG QUAN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ

1.1 Giới thiệu tổng quan nhà máy.Trong giai đoan hiên nay đât nươc ta đang thưc hiên công cuôc công nghiêp hoa-

hiên đai hoa đât nươc.Chinh vi vây cân rât nhiêu năng lương đê phuc vu cho công

cuôc đo, đăc biêt la năng lương điên

Giai đoan thanh lâp, xây dưng, san xuât va chiên đâu tư 1961-1975: Nha may

nhiêt điên Uông Bi đươc khởi công xây dưng ngay 19/5/1961 vao dip kỷ niêm sinh

nhât lân thư 71 cua Chu tich Hô Chi Minh, vơi tổng công suât đăt ban đâu la 48MW.

Giai đoan mở rông san xuât đơt III & IV tư 1976-2000: Nha may mở rông san

xuât vơi công suât 110MW.

Giai đoan mở rông san xuât tư năm 2000 đên nay :

Trươc tinh hinh thưc tê la thiêu năng lương cung như sư lac hâu cua môt sô nha may

điên đươc xây dưng tư thâp niên 60.Chinh vi vây Chinh phu đa giao cho Tổng công ty

LILAMA lam tổng thâu EPC dư an nha may nhiêt điên UÔNG BÍ mở rông vơi công

suât 300 MW vơi hinh thưc chia khoa trao tay va đây la doanh nghiêp đâu tiên cua

VIỆT NAM thưc hiên theo hinh thưc nay .

Sau môt thơi gian chuân bi va xây dưng (tư 2001-2006) nha may đa đươc hoan thanh

trong niên vui sương cua tâp thê can bô công nhân viên tổng công ty LILAMA cung

như nhân dân ca nươc. Vơi thanh tich nay đanh gia sư phat triên vươt bâc cua nganh

lắp may Viêt Nam. No co sư biên đổi vê chât đưa Lilama tư ngươi lam thuê đa đưng

lên lam chu va lơi nhuân( tiên va kinh nghiêm tri thưc) đa ở lai VN.

Công ty nhiêt điên Uông Bi đa tiêp quan, vân hanh tổ may mở rông 1-300MW tư ngay

27/11/2009.

Ngay 23/5/2008 goi thâu EPC Dư an Uông Bi mở rông 2-330MW do tổng thâu

Chengda Trung Quôc đươc khởi công. Theo dư kiên, đên thang cuôi năm 2011 Nha

thâu Chengda sẽ ban giao thương mai cho Công ty Nhiêt điên Uông Bi.

Nhiêt điên Uông Bi sẽ thanh tổ hơp 3 Nha may vơi tổng công suât phat điên la

740MW

Vê tổ chưc quan ly: Tư năm 1961 Công ty mang tên Nha may điên Uông Bi.

5

Đên năm 2005 Nha may nhiêt điên Uông Bi đổi tên thanh Công ty nhiêt điên Uông Bi

hach toan đôc lâp trưc thuôc Tâp đoan điên lưc Viêt Nam.

Thang 7/2010, Công ty chuyên đổi mô hinh san xuât va quan ly thanh Công ty TNHH

MTV Nhiêt điên Uông Bi trưc thuôc Tâp đoan điên lưc Viêt Nam

Nha may nhiêt điên Uông bi cach thu đô Ha nôi khoang 130km vê hương đông. Nha

may điên đươc thanh lâp tư nhưng năm 70 cua thê kỷ XX. Tổng diên tich cua nha may

la 320.342m2 trong đo 111.300m2 la danh cho nha may nhiêt điên Uông Bi mở rông

va cac khu vưc thi công.

Nha may kêt nôi vơi lươi điên tai sân phân phôi 220/110KV va đâu vơi tram biên ap

Bac đăng trang bach. Nguôn nguyên liêu chinh cho nha may la than cam 5, than cam 6

đươc lây tư mo Vang Danh, dâu FO đươc vân chuyên băng thuyên đi qua sông Uông

câp cho nha may tai tram bơm dâu đăt tai uông Bi.

Dư an đươc thưc hiên theo hinh thưc hơp đông EPC.

+ Đai diên chu đâu tư: Ban quan ly dư an nhiêt điên 1(EVN)

+ Tư vân cho chu đâu tư: Công ty cổ phân tư vân xây dưng điên 1.

+ Tổng thâu EPC: Công ty LILAMA Viêt Nam.

+ Tư vân tổng thâu: nha thâu Electrowwatekono

Đê thưc hiên dư an nay va đươc sư hỗ trơ cua nha thâu EE thi nha thâu LILAMA đa

tiên hanh phân chia dư an thanh cac goi thâu sau:

CÁC HỆ THỐNG CỦA TỔ MÁY 300MW

STT Hê thông Tên goi

thâu

Nha thâu Xuât xư

1 Lo hơi va cac thiêt bi phu M1 Powermachine Nga

2 Turbine-may phat va cac

thiêt bi

M2 Powermachine Nga

3 Hê thông điêu khiên giam

sat tich hơp

I1 ABB Singapore

4 Hê thông nươc khử

khoang, xử ly nươc thai.

M4, 5, 6 Gosukoshan Thai lan

5 Hê thông câp va dơ than

đương sắt

M7 FAM Đưc

6

6 Tram bơm nươc tuân hoan

va hê thông sx clorine

M8 Torshima Nhât ban

7 Tram khi nén M9 Atlascopco Viêt nam- Mỹ

8 Hê thông xử ly nươc tro xi M10 CPC Viêt nam

9 Hê thông khử lưu huỳnh M11 Kawasaki Nhât ban

10 Hê thông cưu hoa M12 Công ty thăng long

Viêt nam

Viêt nam

11 Hê thông san xuât hidro M13 Stuard energy Canada

12 Hê thông đương ông va hê

thông dâu nhiên liêu

M3&14 Thaitory Thai lan

13 Hê thông câp hơi khởi

đông

M18 Viên nhiêt lanh ĐHBKHN-VN

14 Sân phân phôi 220/110KV E1 AVERA Singapore

15 May biên ap chinh 353 E2 Sumitomo Nhât ban

16 Hê thông điên thuôc phân

cân băng nha may

EB01 ABB Singapore

17 Hê thông TTLL   HTI Viêt nam

THÔNG SỐ KỸ THUẬT NHÀ MÁY

Công suât thiêt kê 300 (MW)

San lương điên 742 triêu kWh

Ti lê điên tư dung 10,15%

Hiêu suât khử bui 99%

Lò hơi

Kiêu Eπ – 920 – 17,6 – 543 AT

Năng suât hơi 920 tân/h

Áp suât trong bao hơi 194,7 ata

Nhiêt đô hơi qua nhiêt 543oC

Hiêu suât 86,05%

Tuabin

Kiêu K300 – 170 - 1P

7

Công suât đinh mưc 300 (MW)

Áp suât hơi vao Tuabin 90 ata

Nhiêt đô hơi vao Tuabin 535oC

Máy phát

Kiêu TBB – 320 -3T3

Công suât 300(MW)

Tôc đô 3000 vong/phut

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của nhà máy.

● Nha may nhiêt điên Uông Bi la môt đơn vi thanh viên thuôc tâp đoan điên lưc Viêt

Nam (EVN).

● Thưc hiên nghi quyêt Đai hôi lân thư III cua Đang vê xây dưng công nghiêp năng.

Nha may nhiêt điên Uông Bi đa đươc cô thu tương Pham Văn Đông bổ nhat quôc đâu

tiên khởi công xây dưng 19/05/1961, đung vao dip kỷ niêm 71 năm sinh nhât Bac. Vơi

tinh thân đo, chi sau môt thơi gian ngắn cac tổ may đa đươc đưa vao vân hanh.

18/01/1964 khanh thanh đơt 1 va tiêp đo khanh thanh đơt 2. Nha may nhiêt điên Uông

bi đa trở thanh nha may điên chu lưc cua hê thông điên miên Bắc XHCN.

● Nha may nhiêt điên Uông bi đươc giao nhiêm vu quan ly khai thac, vân hanh thương

mai nha may nhiêt điên 1 & 2 va thưc hiên cac dich vu kỹ thuât.

● Nha may nhiêt điên Uông bi mở rông 300MW(giai đoan 1 ) đa đưa vao vân hanh va

công trinh nha may nhiêt điên Uông bi mở rông 300MW(giai đoan 2) đang đươc gâp

rut xây dưng. Như vây Uông bi sẽ trở thanh trung tâm nhiêt điên vơi tổng công suât la

710MW, trong môt ngay gân đây, gop phân bao đam cung câp điên ổn đinh cho vung

tam giac kinh tê Ha nôi – Hai phong – Quang ninh.

SƠ ĐỒ CHUNG MẶT BẰNG CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN UÔNG BÍ MỞ RỘNG

8

Hình 1.1 Sơ đồ mặt bằng chung nhà máy nhiệt điện

9

1.3. Cơ cấu tổ chức của nhà máy

xưởng

Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức và quản lý của nhà máy

● Khôi hanh chinh nghiêp vu, gôm: phong giam đôc, phong tổ chưc hanh chinh, phong

tai chinh kê toan, phong kê hoach, phong vât tư, phong kỹ thuât,

● Khôi san xuât, gôm: phân xưởng nhiên liêu, phân xưởng vân hanh 1 & 2, phân

xưởng lo may, phân xưởng san xuât vât liêu va dich vu, phân xưởng cơ nhiêt,

10

Phòng Tổ chức- LĐ

PhòngKinh tế- kê hoạch QLDA

Phân xưởng Vận hanh 2

Phòng Kỹ thuật- GS QLDA

Phân xưởng Tự động - ĐK

Phân xưởng Vận hành 1

Phòng bảo vệ

Phòng Vật tư

Phòng tài chính kế toán

Phân xưởng SX VL- DV

Phòng tổng hợp CBSX

Phân xưởng Cơ nhiệt

Phân xưởng Hóa

Phòng kỹ thuật

Phân xưởng Điện – kiểm nhiệt

Phòng Kế hoạch

Giám đốc

Trưởng ca

PGD QLDA UBMR2

PGD CHUẨN BỊ SX UBMR1

KẾ TOÁN TRƯỞNG

PGD KỸ THUẬT

Phân xưởng Lò - Máy

Phân xưởngNhiên liệu

Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng Văn phòng

Chưc năng cua cac phong ban

● Ban giam đôc.

Giam đôc lanh đao chung nha may, chiu trach nhiêm trươc Tâp đoan điên lưc Viêt

Nam vê kêt qua hoat đông va san xuât kinh doanh.

Pho giam đôc kỹ thuât: giup cho giam đôc tổ chưc điêu hanh san xuât, chi đao trưc tiêp

đên cac phân xưởng, phong ban liên quan trưc tiêp đê san xuât điên.

● Phong tổ chưc lao đông

Co nhiêm vu tham mưu cho giam đôc xây dưng phương an tổ chưc , quan ly, tuyên

chon lao đông, kiêm tra va thưc hiên tôt đinh mưc lao đông, cac chê đô tiên lương, tiên

thưởng.

● Phong kê hoach

Co nhiêm vu giup giam đôc xây dưng va quan ly kê hoach san xuât, triên khai hơp

đông trong va ngoai nha may. Tham gia lâp kê hoach nhu câu vât tư, quan ly cung câp

đây đu vât tư thiêt bi trong va ngoai nươc theo đung yêu câu kỹ thuât cung câp vât tư

đây đu va kip thơi.

● Phong tai chinh kê toan.

Phong tai chinh kê toan co nhiêm vu giup giam đôc vê quan ly tai chinh, đam bao

đươc yêu câu hoach toan kê toan tâp trung theo yêu câu cua Tâp đoan.

● Phong kỹ thuât.

Xây dưng kê hoach, phương thưc vân hanh cho phu hơp vơi nhiêm vu va tinh hinh

thiêt bi, lao đông đam bao kinh tê ổn đinh, chât lương, yêu câu. chiu trach nhiêm vân

hanh sửa chưa, nghiên cưu va tim hiêu cac biên phap an toan thiêt bi.

● Phong tổng hơp.

Phong tổng hơp co nhiêm vu giup giam đôc quan ly va giai quyêt cac thu tuc công văn,

giây tơ hanh chinh, văn thư lưu trư, đanh may, in ân tai liêu. Quan ly toan bô hoat

đông ăn uông phuc vu can bô công nhân viên, cac hoat dông vê nha ở, đât đai, công

tac tuyên truyên.v.v…

● Phong bao vê.

Co nhiêm vu giup giam đôc to chưc cac phương an kiêm tra, bao vê kinh tê, chinh tri

trong toan nha may đê cho san xuât đươc an toan va phong chông chay nổ.

khôi san xuât điên:

11

Phân xưởng vân hanh 1: vân hanh cac lo hơi va tổ hop may phat điên thuôc dây truyên

san xuât 1.

Phân xưởng vân hanh 2: co nhiêm vu vân hanh va quan ly tổ hơp may phat điên thuôc

dây truyên san xuât 2.

Phân xưởng điên- kiêm nhiêt: quan ly vân hanh cac thiêt bi điên, tư đông va đo lương

trong dây truyên 1

Phân xưởng nhiên liêu: co nhiêm vu tiêp nhân than theo tuyên đương sông, đương sắt

tư cac mo vao kho đê dư trư va cung câp than lên lo.

1.4. Điều kiện sản xuất ( thuận lợi, khó khăn)● Thuân lơi.

- Đôi ngu nhân viên trẻ tuổi, nhiêt huyêt.

- Công nghê san xuât hiên đai.

- Nha may năm tai khu vưc co vi tri đia ly thuân lơi đẻ phat triên.

- Nguôn nguyên liêu dôi dao.

● Kho khăn.

- Công tac bao dương sửa chưa kho khăn.

- kho thu hut đươc nhân tai.

12

Chương 2: CÁC THIẾT BỊ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ

Mô hình nhà máy nhiệt điện Uông Bí

2.1 Các hệ thống và thiết bị chính trong nhà máy.- Lo hơi va cac thiêt bi phu

- Hê thông điên nha may.

- Hê thông đo lương điêu khiên.

- Turbine – may phat va cac thiêt bi phu

- Hê thông xử ly va vân chuyên than.

- Hê thông xử ly va vân chuyên đa vôi.

- Hê thông xử ly va vân chuyên tro xi.

- Hê thông câp nươc va xử ly nươc.

- Hê thông dâu đôt.

- Hê thông nươc thai.

13

2.2 Quy trình công nghệ sản xuất điện năng của nhà máy nhiệt điện Uông bí.

Kho nhiên liêu dung đê dư trư va pha trôn than trươc khi câp lên lo. Hê thông cung câp

nhiên liêu cho lo. Thiêt kê hê thông băng tai cung câp cho lo, hai hê thông nay lam

viêc đôc lâp kê ca phân cung câp điên đê đam bao luôn luôn cung câp đu than cho lo

trong trương hơp sư cô băng tai hoăc sư cô mât điên.

Hê thông nghiên than : đươc thiêt kê kiêu lo hơi đôt than trưc tiêp ( không co than bôt

trung gian). Mỗi lo bao gôm 4 may nghiên than băng bi, than câp vao may nghiên qua

may câp than nguyên va no đươc sâp nong bởi gio câp 1va sau đo dươc thổi thẳng vao

lo.

Lo hơi cua dây truyên la lo hơi kiêu tuân hoan tư nhiên, co kêt câu xung quanh la cac

gian ông sinh hơi, trong lo than đươc đôt chay sinh nhiêt trao đổi vơi nươc ngưng

trong cac gian ông sinh hơi đê tao ra hơi bao hoa tich tu trong bao hơi, sau đo hơi nay

đươc đua qua cac phân ly dang xyclon va đươc đưa qua cac gian qua nhiêt đê tao ra

hơi qua nhiêt khô co nhiêt đô va ap suât yêu câu cua Turbine.

14

15

H×nh 2.2 S¬ ®å khèi qu¸ tr×nh s¶n xuÊt ®iÖn n¨ng cña

nhà máy

8

7

69

11

12

17 Tíi èng khãi

Không khi16

14

10

134

3

2

1

5

Turbine đươc thiêt kê gôm 3 câp ap lưc. Hơi tư lo đươc đưa vao Turbine cao ap, sau

khi gian nở sinh công ở cao ap no lai đươc đưa qua gian qua nhiêt trung gian đê nâng

nhiêt đô đẳng ap, sau đo đươc đưa vao Turbine trung ap va sang Turbine ha ap vê binh

ngưng. Công sinh ra trên truc Turbine quay may phat điên, may phat điên sẽ biên năng

lương cơ đo thanh năng lương điên phat lên lươi.

Binh ngưng : co nhiêm vu ngưng hơi thoat tư Turbine ha ap thanh nươc ngưng

Bơm tuân hoan: dung đê cung câp nươc lam mat tư sông cho binh ngưng, nươc lam

mat đâu ra binh ngưng môt phân cung câp cho hê thông xử ly nươc, con lai đổ ra kênh

thai ra sông.

Bơm ngưng: Bơm ngưng dung đê cung câp nươc ngưng cho khử khi.

Hê thông gia nhiêt ha ap: dung đê nâng nhiêt đô nươc ngưng trươc khi vao khử khi.

Binh khử khi: sẽ nhân hơi trich tư Turbine trung ap đê gia nhiêt nươc ngưng tơi trang

thai gân bao hoa đê tach khi không ngưng.

Bơm câp: dung đê cung câp nươc cho bao hơi.

Hê thông gia nhiêt cao: dung đê nâng nhiêt đô nươc câp.

Bô hâm: bô hâm co tac dung nhân nhiêt trong khoi thoat sau cac gian qua nhiêt đê

nâng nhiêt đô nươc câp gân băng nươc trong nhiêt đô bao hơi

Bô sây không khi kiêu quay: bô sây không khi kiêu quay dung đê say không khi tư cac

quat gio trươc khi vao lo.

Quat gio câp 1: dung đê cung câp gio đi sây than va vân chuyên than vao lo.

Quat gio chinh: đê cung câp gio cho quat gio câp 1 va cung câp oxi cho lo.

Quat khoi: dung đê hut khoi thoat cua lo va đê duy tri chân không buông lửa.

Nguyên ly hoat đông

Tư kho nhiên liêu (than, dâu, đa vôi), qua hê thông cung câp nhiên liêu 2 đươc đưa va

lo 3. Nhiên liêu than tư kho nhiên liêu (1) qua hê thông cung câp nhiên liêu (2), sau đo

đươc đưa vao hê thông nghiên than (3). Tai đây than đươc sây bởi gio nong câp 1 tư

quat gio câp 1(15), qua bô sây không khi(14) va thổi trưc tiêp vao lo (4).

Nươc đươc xr ly hoa hoc, qua bô hâm 13 đưa vao bao hơi cua lo. Trong lo xay ra phan

ưng chay tao ra nhiêt năng. Khoi thoat ra co nhiêt đô cao đươc qua cac dan qua nhiêt,

qua bô hâm va bô sây không khi đê tân dung nhiêt sau đo thoat ra ngoai ông khoi nhơ

quat khoi (17).

15

Nươc trong bao hơi đươc câp xuông cac gian ông sinh hơi xung quanh lo, trao đổi

nhân nhiêt cua lo biên thanh hơi co thông sô cao va đươc dân đên Turbine (5). Tai đây

hơi gian nở sinh công quay Turbine_ may phat. May phat điên sẽ biên công suât cơ

nhân trên truc Turbine thanh công suât điên phat lên lươi. Hơi sau khi sinh công co

thông sô thâp thoat vê binh ngưng (6). Trong binh ngưng hơi nươc đông thanh nươc

nhơ hê thông nươc lam mat tuân hoan lây tư sông.

Trong binh ngưng(6), nươc ngưng đươc qua cac binh gia nhiêt ha (9) sau đo đươc đưa

đên binh khử khi (!0) nhơ bơm ngưng (8). Nươc sau khi đươc khử khi sẽ đươc bơm

câp (11) bơm qua cac binh gia nhiêt cao(12), qua bô hâm sau đo đưa vao bao hơi.

Ngươi ta dung hơi trich tư Turbine đê cung câp cho cac binh gia nhiêt cao, gia nhiêt ha

va binh khử khi.

16

Chương 3: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LÒ HƠI TRONG NHÀ MÁY

3.1 Các thiết bị chính và thiết bị phụ cùa lò hơi

Hình 3.1 hình vẽ mô phỏng lò hơi

17

đên turbine trung ap

tư turbine cao ap đên

VÒI ĐỐT DẦU VÀ VÒI ĐỐT THAN

bô qua nhiêt

Bao hơi

H2O tư gia nhiêt cao đên

Bô hâmĐương khoi thoat

Đương khoi thoat

Lo hơi En-920-17,6-543 kiêu AT đươc câp đê đôt than anthracite cua Viêt Nam

vơi ham lương chât chay la 20770 kJ/Kg, ham lương tro 27,7%, đô âm 9,4% chât bôc

ở đâu ra 3,11%.

Thông sô vê vân hanh lo hơi :

Công suât đinh mưc đâu ra, t/h 920

Cac thông sô danh đinh cua hơi:

Áp suât, Mpa 17.6

Nhiêt đô cua hơi chinh va hơi qua nhiêt trung gian, 543

Nhiêt đô cua nươc câp, 254

Luông nhiên liêu rắn vao lo, t/h 137,6

Áp suât bao hơi , kgf/cm2 194,7

Nhiêt đô hơi ha ap ở đâu vao cua lo hơi, 337

Nhiêt đô không khi ra ngoai, 122

Nhân tô khi thưa cua luông khi ra ngoai 1,3

Hiêu suât lo hơi thô % 87,7

Kich thươc buông đôt la 21,8x12,8x58m, dung tich buông đôt la 11806 m . Cao

đô cua bao hơi la 68 m. Ứng suât nhiêt cua dung tich buông đôt la 60000 kcal/m h.

Buông đôt dang kin khi vơi thiêt bi vân chuyên tro khô ở phia dươi . Ở phân trên

cua buông đôt (tư bên ngoai), cac ông gop hơi qua nhiêt va cac ông liên thông đươc

bao che băng cac hôp nhiêt. Không khi đi vao cac hôp nay bi hut qua cac lỗ trong cac

hôp nhiêt do ap suât âm cua không khi tao ra tư hôp nhiêt đi vao giưa cac ông gio ở

đâu vao cua loc bui. Ở đay cua buông đôt, vach lo trươc va vach lo sau tao thanh môt

phễu nghiêng.

Ở khoang đôt đươc bao quanh băng cac tâm vach lo kin khi, co sư bô tri cua cac ông

va co 16 voi đôt đươc bô tri ở vach truơc va vach sau tao thanh 2 lơp ở cao đô 18,7 m

va 22,47 m. Ở trên đinh cua mỗi voi đôt bên trên ở cao đô 25,87m co bô tri cac voi xa,

tao thanh môt goc 450 nghiêng so vơi đương năm ngang. Co bô tri cac cửa nho va cac

lỗ thăm.

Cac voi đôt co câu hinh xoắn vơi hai khoang ở đương khi thư câp. Khoang giưa

đươc câp đê chuân bi cho viêc đôt dâu nhiên liêu vơi cac truc xoay va cac canh quat

18

C0

C0

C0

C0

3

3

thẳng. Hỗn hơp không khi đươc cuôn vao ở đâu vao cua voi đôt băng cac đương xoắn.

Cac ông đươc lắp đăt ở khoang khi trung tâm. Đê lắp đăt voi dâu nhiên liêu, cam ưng

điêu khiên ngon lửa cua dâu nhiên liêu, thiêt bi đanh lửa va voi đôt. Ống đê lắp cam

ưng điêu khiên ngon lửa đôt than min cua voi đôt than đuơc gắn trong khu vưc miêng

voi đôt than. Voi đôt bao gôm thiêt bi giam sat ngon lửa đôt than va thiêt bi phun mu

cơ khi sô 6 cua voi đôt đươc câp đê đanh lửa phân nhiên liêu chinh.

Buông đôt co hinh lăng tru vơi cac canh co kiêu dang khi đông hoc theo hương

đi lên ở phân vach lo sau.

Co môt khu vưc gôm cac ông tao thanh vach lo bao quanh chu vi cua buông đôt

tư cao đô 10,470 m (Phân trên cua phễu tro) lên đên cao đô đay cua phân tai nhiêt

nong. Trong khu vưc nay co rât nhiêu cac ông ở cao đô đăt cac voi đôt giưa mưc

10,670 m va 24,670 m buông đôt đươc lat gach chiu lửa ở xung quanh.

Bô qua nhiêt bưc xa cao ap đươc bô tri giưa cao đô 31,720 va 42,760 m doc

theo vach lo sau cua buông đôt cung như phân bên phai va trai cua vach lo, phân ma

tiêp giap vơi vach lo sau cua buông đôt. Bô qua nhiêt bưc xa đươc treo trên vach lo

cua buông đôt băng cac thanh treo đăc biêt va cac kẹp.

Bô qua nhiêt bưc xa ha ap đuơc bô tri giưa cao đô 38,200 m va 60,940m doc

theo vach trươc cua buông đôt cung như phân bên phai va trai cua vach lo nơi tiêp giap

vơi vach trươc cua buông đôt. Co 16 bô đăt ở vach trươc va 5 bô đăt ở vach canh cua

buông đôt. Loai thép sử dung la thép hơp kim .

Doc theo vach trươc va bên canh co sư phân bổ cua cac ông đên cac thiêt bi thổi

bui. Bô qua nhiêt manh đươc bô tri ở đâu ra cua buông đôt va bao gôm 32 hang thẳng

đưng vơi khoang cach cach nhau 642mm. Cach ông thép đươc gia công chê tao băng

ông thép Dn 42x7 mm.

Phân đay buông đôt đươc lam sach băng cach phun nươc rửa lên đên cao đô

35,7m. Hê thông phun nươc rửa gôm 8 thiêt bi lam sach băng nươc chuyên dung.

Cac bê măt gia nhiêt cua buông đôt đươc đăt ở cao đô 44 m ở phân ông gio va

phân phia sau đươc lam sach băng cac thiêt bi thổi bui co rut co hanh trinh ngắn. Cac

mang va cac bê măt gia nhiêt đôi lưu ở phân ông gio đươc lam sach băng cac thiêt bi

thổi bui co rut co hanh trinh dai vơi mưc co rut 10,6m. Bô hâm nươc đươc lam sach

19

442x

băng cac thiêt bi thổi bui vơi chiêu sâu co rut 2,5 m. Ở cac chỗ ngoăt cua ông gio doc

theo cac bưc vach lo co bô qua nhiêt trân.

Doc theo đương khoi ở chỗ ngoăt cua ông gio co cac thiêt bi đươc lắp như sau:

Bô qua nhiêt đôi lưu cao ap II, kiêu chuyên đông trưc lưu.

Bô qua nhiêt đôi lưu cao ap III, kiêu chuyên đông trưc lưu.

Bô qua nhiêt đôi lưu ha ap II, kiêu chuyên đông dong ngươc.

Bô qua nhiêt đôi lưu ha ap I, kiêu chuyên đông dong ngươc.

Dong khi ở phia sau đươc chia ra lam hai dong khac nhau va đi qua đâu ra cua

bô sây không khi kiêu ông, bô hâm nươc va tâng thư nhât cua bô sây không khi kiêu

ông.

Tai đâu ra cua bô sây không khi cac dong khi đươc kêt hơp vao ông khoi ngang.

Hai luông khoi tư đương gio ngang nay sẽ câp khi cho loc bui tĩnh điên. Cac van la

đươc lắp đăt trên cac đương gio ở đâu ra va đâu vao cua loc bui. Sau đo, gio đươc kêt

hơp vao trong ông gio ngang va tư đây khoi sẽ đươc xa theo cac đương ông gio va

quat ID. Tai đâu vao cua quat ID

mỗi ông gio đươc chia lam hai, cac van va cac nắp bit sẽ đươc lắp đăt ở cac đương gio

nay. Canh dân hương sẽ đươc lắp trưc tiêp vao quat ID. Công suât cua quat ID đươc

điêu khiên băng cac khơp nôi thuy lưc ở cac truc giưa motor, hôp sô va canh dân

hương. Cac nắp bit sửa chưa va cac van đươc bô tri theo day trên cac đương gio ở đâu

ra cua quat ID. Sau đo cac luông khoi đươc câp thông qua hê thông FGD ra ông khoi .

20

3.2. Chu trình gió

Hình 3.2 Chu trình gió

Gio lanh đươc hai quat FD hut tư không khi thông qua ông hut gio. Cac canh

dân hương đươc lắp trưc tiêp ở phân hut gio, cac van đươc lắp đăt ở đâu thổi cua quat.

Luông gio sau quat đươc kêt hơp lai ở ông gio ngang vơi hai luông song song tư môt

quat khac nưa. Co sư trich khi tư ông gio ngang thông qua cac van đên cac thiêt bi

chuyên hương (4 đương), viêc trich gio cho may nghiên cung đươc chia lam 4 đương

vao 4 may nghiên tuơng ưng. Tư ông gio ngang đương gio chinh sẽ đươc câp vao bô

sây không khi va mỗi nhanh đi qua môt tâng riêng biêt cua bô sây không khi.

Ở đâu ra cua bô sây không khi luông gio nong sẽ đươc chia vê phia lo hơi. Phân

gio nho hơn sẽ đươc câp qua van va thiêt bi đo đên cac voi dân gio. Tai đâu vao cua lo

hơi gio sẽ đươc chia va câp vao hai ông gop.

Môt phân lơn gio đươc câp vao cac voi đôt thông qua thiêt bi đo, luông gio nay

đươc chia lam hai đương. Đương gio thư nhât sẽ co nhiêm vu câp khi thư câp vao hai

voi đôt ở bên dươi va cac phân ở trên đinh cua vach trươc lo hơi, đương gio thư hai

câp khi cho cac voi đôt ở phân sau cua lo hơi. Trong cung cac ông gio sẽ co cac phân

chèn, hai đương chèn cho quat gio sơ câp va môt cho đương gio nong đên cac may

21

nghiên. Mỗi quat gio sẽ co nhiêm vu câp gio cho 4 voi đôt, môt hang cua phân trươc lo

hoăc sau lo.

3.3.Chu trình nhiên liệu

Hình 3.3 Chu trình nhiên liệu

Lo hơi bao gôm 4 hê thông nghiên than (khép kin, đơn) vơi hai bunker chưa

than min. Than đươc sây va nghiên than trong may nghiên kiêu 370/ 850, may nghiên

than chưa khoang 82,9 tân bi thép. Hai hê thông nghiên câp than cho 1 bunker than

min, đê vân hanh ổn đinh cac may câp than min thi mưc than min trong bunker it nhât

phai la 4 m.

Ở mỗi đâu ra cua bunker co bô tri 8 may câp than. Đô min cua than theo thiêt

kê la R90═5%. Năng suât cua may câp than min đươc điêu khiên băng cach thay đổi

diên tich cua cổ van điêu khiên ở cac mưc tư 1,8 đên 8,5 (t/h), tương ưng vơi viêc mở

van tư 20 đên 100%. Phương tiên vân chuyên than min co đô đâm đăc cao la sử dung

không khi ngoai trơi, không khi nay đươc hut qua đương hut khi cua tuabin nén khi

cua lo hơi. Hê thông câp gio vân chuyên than vao hê thông câp than min co đô đâm

đăc cao gôm hai tuabin nén khi kiêu TB-80-1,8 môt chiêc vân hanh va môt chiêc dư

phong. Công suât cua tuabin nén khi la 8x10 /h, ap suât la 7500 kpa, tiêu thu điên

năng 150 kW, tôc đô vong quay n ═ 3000 vong/phut.

22

3 3m

Cac ông gio tư tuabin nén khi đươc kêt hơp vao môt đương gio loai vơi

cac thiêt bi đo lưu lương, ap suât va nhiêt đô cua gio. Không khi đươc phun tư ông gio

nay vao môt hê thông bao gôm 6 ông gop đươc bô tri bên dươi hai bunker than min.

Tư môt trong cac ông gop khi đươc câp vao cac may câp than min qua cac van tương

ưng va cac thiêt bi đo lưu lương đên mỗi may câp than min. Tư hai ông gop con lai

không khi đươc câp vao bô phân trôn gio đê vân chuyên than min co đô đâm đăc cao

thông qua cac van va thiêt bi đo lưu lương lên đên thiêt bi trôn tiêp theo ở đâu ra cua

voi đôt vơi luông gio nong sơ câp. Ở phân trôn cuôi cung than min co đô đâm đăc cao

sẽ đươc trôn thêm vơi dong khi sơ bô sau đo đươc lam nong lên va thông qua ông câp

than min no sẽ dân dân đươc nong hơn, sau đo đươc câp vao phân xoắn cua voi đôt vơi

nhiêt đô luc nay khoang 300 .

Tram bơm dâu nhiên liêu la kiêu tram bơm truyên thông vơi cac bơm kiêu truc

tai thư nhât va thư hai cung vơi cac bô gia nhiêt va co cac bô loc dâu nhiên liêu giưa

chung. Dâu nhiên liêu đươc câp vao lo hơi tư ông gop ap suât chung cua cac bơm kiêu

truc tai thư nhât thông qua ông co đương kinh Dn = 100mm, ở đây phai co thiêt bi đo

lưu lương dâu va chung phai co cac van cổng vân hanh băng tay đê cach ly khi tiên

hanh sửa chưa.

Cac van la vân hanh băng motor, cac nắp bit, cac thiêt bi đo lưu lương dâu vao

lo hơi, cac van cach ly đương dâu nhiên liêu va cac van điêu khiên lưu lương dâu vao

lo hơi sẽ đươc lắp đăt doc theo đương ông dâu nhiên liêu ở gân lo hơi. Đương hôi dâu

nhiên liêu tư cac voi đôt cua lo hơi sẽ đươc thưc hiên qua đương ông co đương kinh

Dn = 50 mm, chung co lắp đăt cac van va cac thiêt bi đo lưu lương dâu. Đương hôi

dâu nhiên liêu sẽ đươc đưa trưc tiêp vao cac bôn dâu nhiên liêu va vao cac bơm hut

thư hai.

Nguôn hơi đươc câp đên cac bô gia nhiêt, dâu nhiên liêu sẽ đươc lây tư ông gop

hơi tư dung cua tổ may vơi cac thông sô hơi la p = 14 kgf/cm va t = 250

3.4 Hệ thống cấp nước cho lò hơi

23

8325x

C0

2 C0

Hình 3.4 Hệ thống cấp nước

Chức năng của hệ thống

Câp nươc vao bao hơi đông thơi câp nươc vao hê thông giam ôn đê điêu chinh nhiêt đô

cua hơi.

24

Chương 4: TUABIN CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ4.1. Hệ thống Turnine.

Theo sơ đô cua nha may 300MW, tuabin kiêu K-300-170-1P sẽ đươc lắp đăt đê

phuc vu cho viêc chuyên đông may phat điên ACTBB-320-3T3. Tuabin co 3 cylinders,

kiêu truc đơn va ngưng tu vơi môt bô gia nhiêt hơi, công suât danh đinh la 303 MW va

tôc đô quay la 3000v/ph.

Cac thông sô chinh cua tuabin đê câp điên năng danh đinh (không trich hơi đê tai

tuân hoan).

Lưu lương hơi chinh: 848,2 t/h

Nhiêt đô hơi chinh: 538

Áp suât tuyêt đôi: 171kgf/cm

Cac thông sô ở đâu ra cua xilanh cao ap:

Áp suât tuyêt đôi: 41 kgf/cm

Nhiêt đô: 329,7

Cac thông sô đâu vao cua xilanh cao ap:

Áp suât tuyêt đôi: 37,8 kgf/cm

Nhiêt đô: 538

Áp suât tuyêt đôi ở binh ngưng: 0,065kgf/cm

Hơi chinh tư lo hơi vơi cac thông sô đa đươc xac đinh sẽ đươc câp vao hai khôi van

cao ap. Mỗi khôi bao gôm 1 van chăn va hai van điêu khiên. Tư cac khôi van, hơi sẽ đươc

phân phôi đên phân trên va phân dươi cua xi lanh cao ap thông qua 4 ông liên thông cao

ap. Viêc phân phôi hơi ở tuabin sẽ do cac voi phun thưc hiên, cac thanh phân cua voi

phun đươc bô tri ở cac hôp chưa voi phun năm trong phân thân bên trong cua xilanh cao

ap.

Xilanh cao ap gôm hai phân, phân thân ngoai va phân thân trong. Lưu lương hơi ở

xilanh cao ap la kiêu dong ngươc. Đương hơi cua xilanh cao ap co tâng điêu khiên chu

đông va 17 tâng phan hôi. Tư đo tâng điêu khiên va 9 tâng ap suât đươc bô tri ở phân

thân trong va tao thanh dong hơi bên trai cua xilanh cao ap, 8 tâng hơi ở bên phai đươc 25

C0

2

2

C0

2

C0

2

bô tri ở phân thân ngoai cua xilanh cao ap. Xilanh cao ap không co trich hơi đê tai tuân

hoan.

Hình 4.1 Hệ thống điều khiển TURBINE

Hơi ở đâu ra cua xilanh cao ap đươc câp đên phân tai nhiêt cua lo hơi. Sau tai

nhiêt, hơi đươc câp vao hai khôi van trung ap, mỗi khôi van gôm môt van chăn va môt

van điêu khiên. Hơi ở xilanh trung ap đươc phân phôi thông qua van tiêt lưu. Cac van

điêu khiên xilanh trung ap ở chê đô vân hanh binh thương cua tuabin sẽ đươc mở hoan

toan va không tham gia vao viêc điêu chinh mưc điên năng. Xilanh trung ap la kiêu

xilanh trưc lưu, đương hơi cua no co 15 tâng chu đông. Xilanh trung ap cung co 3 đương

trich hơi đê gia nhiêt nươc ngưng va nươc câp lo hơi. Tai đâu ra cua xilanh trung ap, hơi

qua hai ông liên thông câp đên phân giưa cua xilanh ha ap. Xilanh ha ap đươc chê tao

theo kiêu xilanh hai dong, mỗi đương ông bao gôm hai tâng. Xilanh ha ap co hai đương

trich hơi đê gia nhiêt nươc ngưng, tai đâu ra cua xilanh ha ap hơi đươc câp vao binh

ngưng.

26

Tât ca cac rotor cua tuabin đươc lam băng thép rèn tư loai thép hơp kim chiu nhiêt,

cac rotor cao va trung ap co lỗ khoan ở giưa con rotor ha ap đươc chê tao ma không co lỗ

khoan ở giưa.

Tât ca cac khơp nôi cua tuabin đươc lam theo kiêu khơp nôi cưng, nửa khơp nôi

đươc rèn cung vơi truc.

Cac gioăng cuôi cua Tuabin va cac gioăng giưa cua xilanh cao ap, xilanh trung va

ha ap đươc lam theo kiêu gioăng hơi labirinth. Tai xilanh cao va trung ap co sử dung loai

gioăng labirinth thoai.

Mỗi rotor cua tuabin đươc đơ trên hai ổ đơ, cac phân chèn cua ổ đơ trươc đươc gia

công chê tao như la cac miêng chèn (ổ đơ co 6 miêng chèn). Cac thân cua ổ đơ Tuabin

đươc đăt trên va gắn cô đinh vao cac khung mong. Phân xa cua xilanh ha ap cung đươc

đăt trên cac khung mong. Trên thân cua tât ca cac ổ đơ Tuabin co cac điêm neo riêng.

Cac phân dan nở do nhiêt đươc thưc hiên theo cach đo la gia nhiêt phân thân cua

xilanh cao ap đây theo hương cua ổ đơ trươc va cac phân cua xilanh trung va ha ap.

Phân thân cua ổ đơ đươc neo vao cac điêm neo cua rotor. Tuabin con đươc câp

kèm vơi hôp sô, no đươc lắp ở vo hôp sô sô 4 va hê thông thuy lưc nâng rôtor. Hôp sô

nay đươc câp đê quay truc băng tay va đê vân hanh hê thông thuy lưc nâng rotor. Tai

tuabin con đươc câp cac bich xilanh cao ap va trung ap. Hơi gia nhiêt đươc câp tư đương

ông tai nhiêt nong.

4.2. Bình ngưng

27

Hình 4.2 Hệ thống bình ngưngTheo sơ đô cua hê thông Tuabin co môt binh ngưng kiêu 300K -18200 - 4. Binh

ngưng la kiêu hai dong lơp đơn ở phia trươc va la loai phu hơp vơi viêc vân hanh băng

nươc biên. Diên tich bê măt lam mat cua binh ngưng la 17900m va đươc tao thanh bởi

cac ông titanium vơi chiêu dai la 14000m va đương kinh ngoai la 19,05mm.

Binh ngưng la thiêt bi chân không, ap suât thiêt kê bên trong lơp vo khi sẽ đươc

duy tri dưa vao dong hơi câp đên binh ngưng, nhiêt đô va lưu lương nươc lam mat đi qua

cac ông cung như cac điêu kiên vân hanh va cac thiêt bi cua hê thông tuabin: Hê thông

lam sach ông binh ngưng, hê thông chân không kin khi va cac thiêt bi xa khi binh ngưng.

Vo binh ngưng đươc gia công chê tao va han tư cac tâm thép cacbon, phia tiêp xuc

vơi nươc cua cac gian ông đươc phu môt lơp titanium. Cac ông binh ngưng đươc kêt hơp

thanh cac dan ông lơn băng cach han cac đâu ông vao cac bang titanium.

Nhanh nôi cua binh ngưng đươc han vao cac đâu voi xa cua xilanh ha ap cua

tuabin. Đê giai quyêt viêc dan nở do nhiêt vo binh ngưng đươc lắp đăt trên cac gia cân

băng, chung đươc thiêt kê đê tư cân băng tai trong cua binh ngưng khi không co nươc.

Nươc đưa vao binh ngưng trong qua trinh vân hanh Tuabin sẽ đươc thông qua cac phân

28

2

xa cua xilanh ha ap va tai trong cua lương nươc nay đươc chuyên đên khung mong cua

xilanh ha ap.

Nươc lam mat sẽ đi qua binh ngưng băng hai đương. Ở mỗi đương trươc tiên no sẽ

câp nươc vao khoang nươc co ap cua binh ngưng, đi qua cac ông vao khoang xa nươc cua

binh ngưng va tư đo sẽ đươc đưa vao ông xa. Viêc nay cung tao điêu kiên cho phép dưng

va lam vê sinh bât cư dan ông nao trong khi đang vân hanh Tuabin.

Tai phân bên trên cua binh ngưng co bô tri cac thiêt bi nhân hơi đê nhân hơi tư

đương rẽ nhanh ha ap. Hơi nay sẽ đươc lam mat băng viêc phun nươc ngưng vao cac thiêt

bi nhân hơi thông qua cac bơm nươc ngưng va cac tuyên ông. Binh ngưng cung la môt bô

phân nhân hơi va nươc đê tao sư vân hanh binh thương cho hê thông Tuabin ở thơi điêm

khởi đông tổ may, ngưng tổ may va vân hanh tổ may.

4.3 Các bình gia nhiệt hạ áp Đê phuc vu cho viêc gia nhiêt tai tuân hoan cho nươc ngưng chinh cua Tuabin thi trong

sơ đô cua hê thông co ba binh gia nhiêt ha ap. Tât ca cac binh gia nhiêt ha ap đêu co kiêu

năm ngang.

Hình 4.3 Gia nhiệt hạ áp

29

Cac đăc tinh vân hanh cua binh gia nhiêt :

Binh gia nhiêt ha ap sô 1 :

Kiêu ΠH−400−03−2,5−1

Bê măt trao trao đổi nhiêt 400m

Áp suât thiêt kê nươc ngưng 25 kgf/cm

Áp suât thiêt kê hơi 3,0 kgf/cm

Binh gia nhiêt ha ap sô 2 :

Kiêu ΠH−500−06−2,5−1

Bê măt trao đổi nhiêt 500m

Áp suât thiêt kê nươc ngưng 25kgf/cm

Áp suât thiêt kê hơi 6,0 kgf/cm

Binh gia nhiêt ha ap sô 3 :

Kiêu ΠH−600−06−2,5−1

Bê măt trao đổi nhiêt 600m

Áp suât thiêt kê nươc ngưng va ap suât thiêt kê hơi tương tư binh gia nhiêt ha ap sô 2

Cac thanh phân cơ ban cua binh gia nhiêt la vo binh va hê thông ông. Vo binh đươc chê

tao tư thép Cacbon va hê thông ông đươc lam băng thép không ri.

Bê măt trao đổi nhiêt cua binh gia nhiêt trông giông như cac bo ông no đươc tao bởi cac

ông hinh chư U đương kinh Dn = 16mm vơi chiêu day cua thanh ông la 0,8 mm. Cac ông

đươc gắn vao cac tâm thép va nghiêng vê phia vach ngăn trung gian. Viêc sử dung cac

ông hinh chư U tao điêu kiên mở rông tương đôi diên tich trao đổi nhiêt.

Binh gia nhiêt ha ap sô 2 va sô 3 co cac binh ngưng hơi gia nhiêt tư xa kiêu năm ngang.

Thê tich cua binh nươc ngưng cua binh gia nhiêt sô 3 khoang 1 va binh gia nhiêt ha ap

sô 2 la 5,5 .

Hơi gia nhiêt cho binh gia nhiêt ha ap đươc trich tư hơi cua Tuabin. Hơi co ap suât

tuyêt đôi 0,26 kgf/ va đô âm la 5% sẽ đươc câp vao binh gia nhiêt sô 1. Hơi đươc câp

30

2

2

2

2

2

2

2

3m

3m

2cm

vao binh gia nhiêt sô 2 co ap suât 1 kgf/ va nhiêt đô 100 va hơi đươc câp vao binh

gia nhiêt sô 3 co ap suât 4,3 kgf/ va nhiêt đô 243 .

4.4 Các bình gia nhiệt cao áp

Hình 4.4 Gia nhiệt cao áp

Hai binh gia nhiêt cao ap sẽ đươc lắp đăt theo sơ đô tai tuân hoan cao ap (binh gia

nhiêt cao ap sô 5 va sô 6). Binh gia nhiêt sô 5 co bô khử qua nhiêt tư xa. Binh gia nhiêt

cao ap la kiêu ЛBД-К2Г-100-24-2,0 T3 va bô khử qua nhiêt hơi kiêu OЛ-2КГ-200-24-

2,0 T3 la cac thiêt bi kiêu khoang năm ngang đươc gia công băng phương phap han. Mỗi

thiêt bi co môt khoang nươc va cac vo bô tri ngang đươc nôi vao khoang nay. Nươc câp

câp vao phân dươi cua binh gia nhiêt va hơi gia nhiêt đươc câp vao phân trên cua binh gia

nhiêt. Cac bô phân cơ ban cua cac binh gia nhiêt la vo va hê thông ông. Bê măt trao đổi

nhiêt la cac đoan ông hinh chư U đươc gia công chê tao tư cac ông co đương kinh Dn =

16mm va chiêu day thanh ông la 1,4 – 2mm. Vât liêu chê tao ông la thép không gi, thép

Austenit.

31

2cm C0

2cm C0

Tât ca cac bô khử qua nhiêt cua binh gia nhiêt cao ap sô 5 va sô 6 đêu đươc thiêt kê

đê co thê ngưng hoat đông va co cac thiêt bi bao vê kich hoat nhanh, muc đich la đê

ngưng hê thông va rẽ nhanh đương nươc câp trong trương hơp mưc nươc ngưng tăng lên

môt cach khân câp ở môt trong cac binh gia nhiêt cao ap. Hơi gia nhiêt cua binh gia nhiêt

cao ap đươc lây tư đương hơi trich cua Tuabin.

Hơi vao binh gia nhiêt cao ap sô 6 đươc câp tư cac đương tai nhiêt lanh vơi cac

thông sô như sau :

Áp suât tuyêt đôi 40,8kgf/cm

Nhiêt đô 328,2

Hơi vao binh gia nhiêt cao ap sô 5 đươc trich tư đương trich sô 2 cua Tuabin vơi

cac thông sô như sau :

Áp suât tuyêt đôi 17,8 kgf/cm

Nhiêt đô 426,5

Khi ngưng tu va không ngưng tu cua phân hơi gia nhiêt trong binh gia nhiêt ha ap

đươc xa tư thân vo binh sẽ đươc thưc hiên theo sơ đô công nghê đa đươc châp nhân. Đê

bao vê binh gia nhiêt cao ap sô 5 không bi tăng ap đên mưc qua cao sẽ co cac van an toan

đươc lắp đê đam bao an toan.

32

2

C0

2

C0

Chương 5: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DCS CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ

Cac qua trinh công nghê trong nha may đươc điêu khiên bởi hê thông điêu khiên

phân tan DCS (gôm lo hơi va cac thiêt bi phu như bơm câp, may nghiên...), hê thông điêu

khiên PLC (gôm hê thông xử ly nươc, nươc thai, than, loc bui, khử lưu huỳnh...) va hê

thông điêu khiên MarkV đê điêu khiên Tuabin, may phat. Tât ca cac hê thông nay đêu

đươc nôi vơi hê thông DCS qua cac đương truyên dư liêu tôc đô cao, tao thanh 1 mang

điêu khiên phân câp. Ngươi vân hanh sẽ vân hanh nha may thông qua cac giao diên vân

hanh Ngươi - May (HIS) cua hê thông DCS đăt tai phong điêu khiên trung tâm, hoăc

thông qua cac man hinh may tinh PC hay Panel điêu khiên tai chỗ.

Hê thông điêu khiên DCS dây chuyên 2 nha may điên Uông Bi la hê thông điêu khiên

DCS: Điêu khiên tổ may cua ABB: Symphony harmony san xuât ở Singapore

Câu hinh cua hê thông bao gôm co cac thanh phân chinh sau: Cac tram giao diên vân hanh Process Portal B.

Cac tram giam sat Supervisory.

Cac tram điêu khiên trương Harmony Control Unit.

Cac tram kĩ thuât EWS.

Cac mang truyên thông trên hê thông: Plant loop, Operation Network, Control Network, Controlway, I/O Expandbus.

Hê thông điêu khiên DCS dung cho công ty nhiêt điên Uông Bi đươc phân chia ra lam hai hê thông dung cho hê thông điêu khiên va giam sat tổ may la UCMS_ Unit Control and Monitoring System, hê thông điêu khiên va giam sat nha may SCMS_ Station Control and Monitoring System. Ca hai hê thông điêu khiên dung cho UCMS va SCMS đêu co câu truc tương tư như nhau, chung đươc nôi vơi nhau băng thiêt bi mang la Gateway.

5.1 Giới thiệu phần cứng của DCS nhiệt điện Uông Bí 5.1.1.Giới thiệu chung về AC 800M

AC 800M co thê đươc hiêu như môt câu truc phân cưng ma ở đo cac đơn vi phân cưng

(hardware units) riêng lẻ đươc nôi vơi nhau phu thuôc vao câu truc cua cac unit va hê

điêu hanh đươc chon co thê lâp trinh đê thưc hiên nhiêu chưc năng khac nhau. Môt khi

câu truc phân cưng đươc xac đinh thi no trở thanh môt AC 800M Controller.

33

- Cac Processor unit (PM851/PM856/PM860/PM861/PM864/PM865).

- Bôxửlychinhxaccao(HighIntegrityProcessorunit)(PM865/SM801).

- Cac giao tiêp truyên thông cho cac phương thưc khac nhau

(CI851/CI852/CI853/CI854/CI854A/CI855/CI856/CI857/CI858/CI80)

- Đơn vi kêt nôi CEX-Bus (BC810).

- Cac đơn vi cung câp cac mưc năng lương khac nhau.

(SD821/SD822/SD823/SS822/SS823).

- Nguôn dư phong (SB821).

Môt khi co thêm phân mêm điêu khiên (Control Software) thi AC 800M Controller sẽ

hoat đông hoăc như môt bô chu trinh điêu khiên đưng môt minh, hoăc như môt Controller

thưc hiên nhưng nhiêm vu điêu khiên tai môt mang điêu hanh bao gôm nhiêu Controller

nôi vơi nhau, cac tram vân hanh (Operator Station) va cac Server. Cac hê thông vao/ra co

thê đươc nôi vơi AC 800M Controller, trưc tiêp vơi (S800I/O) hoăc qua PROFIBUS DP

hoăc bus trương FOUNDATION Fieldbus. AC 800M Controller thi đươc câp phat không

co Control Software. Đê tao ra Controller va Control Software thi trươc hêt cân thiêt phai

tai phân sun (Filmware) va tao ra nhưng ưng dung đăc biêt lam công cu thiêt kê Control

Builder M. AC 800M Controller la sư tổ hơp nhiêu phân tử (unit) đươc gắn trên cac

thanh ray năm ngang (DIN-rail).

Bô điêu khiên AC 800M đươc thiêt kê đê tao ra nhưng ưng dung mang lai hiêu qua cao,

bao dương thuân lơi cho nhưng giai phap ưng dung tư cac bô điêu khiên kha trinh (PLC)

cơ nho đên nhưng ưng dung đê điêu khiên phân tan DCS (Distributed Control System), tổ

hơp cac điêu khiên phân tan DCS va nhưng ưng dung điêu khiên cac hê thông co tinh

toan vẹn cao (High Integrity

34

Hình 5.1 Ví dụ về một AC 800M Controller và một đơn vị S800 I/O

35

Hình 5.2 Cấu tạo bên ngoài của một đơn vị bộ xử lý (PM861)

Hệ thống DCS được phân thành 4 cấp:

- Câp quan ly, giam sat

- Câp giao diên vân hanh

- Câp điêu khiên

- Câp châp hanh

Câp quan ly giam sat:

Giam sat toan bô qua trinh hoat đông cua nha may, gôm:

- SUPERVISORS PC : Giam sat chung.

- HISTORIAN : La cac may tinh co dung lương lơn dung đê lưu trư cac thông tin

vân hanh cua nha may, sử dung phân mêm quan ly dư liêu PI (Plant Information). Cac

HISTORIAN lây thông tin tư cac FCS thông qua cac OPC SERVER, tư bô ghi tuân tư

SOE.

- OPC SERVER la cac may tinh quan ly truyên dư liêu qua cac giao thưc mang

khac nhau, tư FCS qua VNET đên OPC SERVER rôi qua mang ETHERNET va đưa đên

HISTORIAN. ở mỗi phân co 2 may OPC SERVER , môt cho thu nhâp tin hiêu tương tư ,

môt cho tin hiêu sô.

- EWS (Engineering WorkStation): Tram thưc hiên cac công viêc kỹ thuât như :

+ Phân quyên cho cac tram giao diên.

+ Lâp va sửa đổi chương trinh cho cac tram điêu khiên khu vưc.

+ Backup/Restore

Câp giao diên vân hanh (HIS):

- Gôm 10 tram giao diên HIS kiêu man hinh kép cho khôi 1 va khôi 2 mỗi khôi 5 tram

- Phân chung co 2 tram giao diên.

Giao diên HIS thưc chât la cac may tinh vơi ban phim đươc thiêt kê riêng cho viêc điêu

khiên nha may. Cac may tinh nay chay trên hê điêu hanh WindowsNT trên đo co cai đăt

phân mêm điêu khiên CENTUM CS3000. Trên man hinh vân hanh sẽ cung câp tât ca cac

sơ đô công nghê, thông sô vân hanh, cửa sổ điêu khiên, cac điêm đăt, đô thi, bao đông...

Câp điêu khiên:

36

Thưc hiên điêu khiên cac qua trinh cua nha may, mỗi khôi co 12 tram điêu khiên LFCS

va 2 tram PFCS.

Phân chung co 3 tram điêu khiên kiêu LFCS va 6 tram PFCS.

Viêc xử ly tinh toan cua hê thông DCS đươc thưc hiên thông qua cac FCS. Trên FCS co

cac khôi vi xử ly, khôi thông tin liên lac, khôi nguôn va cac khôi vao/ra. Tin hiêu liên lac

giưa bô vi xử ly va cac khôi vao/ra đươc thưc hiên thông qua đương truyên dư liêu RIO

BUS co tôc đô truyên tin la 1Mb/s.

Câp châp hanh:

Bao gôm toan bô cac thiêt bi cua hai khôi va cac hê thông điêu khiên khac như:

- Hê thông điêu khiên Mark V.

- Cac tram điêu khiên PLC

- Cac tram điêu khiên tai chỗ

- Cac cơ câu châp hanh khac.

Hệ thống DCS gồm có 2 mạng :

- Mang Ethernet

- Mang Vnet

Mang Ethernet :

Hê thông mang Ethernet dung đê kêt nôi thông tin giưa cac thiêt bi cua câp giam sat va

câp giao diên vân hanh sử dung giao thưc truyên tin TCP/IP. Cac hê thông điêu khiên

PLC cung đươc nôi vơi hê thông DCS thông qua mang Ether net sử dung cap đông truc

hoăc cap quang.

Mang Vnet :

Mang Vnet sử dung đê kêt nôi giưa cac tram điêu khiên FCS vơi nhau va giưa cac FCS

vơi cac giao diên HIS. Mang nay sử dung giao thưc truyên tin Token passing vơi thơi

gian truyên tin la 100m/s va tôc đô truyên tin la 10Mb/s.

Các phần tử của hệ thống :

- SOE (Sequence of Event): La hê thông thu thâp sô liêu trinh tư cua cac sư kiên, sau đo

đươc gửi vê hê thông PI cư 1 ms quét môt lân. Mỗi khôi co 1 bô ghi tuân tư.

37

- YNT511D-V la cac bô khuyêch đai tin hiêu dung cap quang, đươc sử dung đê truyên

thông tin đi xa. Viêc sử dung bô lăp nay co thê truyên thông tin qua cap quang vơi

khoang cach lơn. Vơi bô YNT511D-V thi khoang cach lơn nhât co thê truyên la 4Km.

- Dual RS422/485 Modbus la hê thông liên lac nôi tiêp dư phong kép thông qua cổng

RS422/485 giưa hê thông DCS vơi cac hê thông điêu khiên phu trơ khac như Mark V,

PLC.

- HUB hoăc System HUB ghép nôi mang Ethernet theo kiêu hinh sao.

Hê thông điêu khiên DCS đươc trang bi vơi đô tin cây cao bởi hê thông dư phong kép

cho tât ca cac bô phân xử ly, thông tin liên lac, nguôn cung câp.

- Master Clock la đông hô thơi gian chuân lây tin hiêu tư vê tinh đê đăt thơi gian chuân

cho hê thông điêu khiên.

Tai phong điêu khiên trung tâm ngươi vân hanh co thê lưa chon chê đô điêu khiên AUT

hoăc MAN. Vơi bât kỳ chê đô điêu khiên nao thi moi thông sô va tinh trang hiên thơi cua

thiêt bi đêu co thê truy câp tư ca 2 nơi: Giao diên vân hanh HIS tai phong điêu khiên

trung tâm va giao diên vân hanh tai chỗ.

Các thuật ngữ của hệ thống Harmony

Cabinet: Cabinets đươc sử dung đê lam nơi chưa cac Module va cac đâu đâu nôi(Termination).

38

Khối lắp ghép Module (MMU): MMU la môt bang mach điên tử chinh ma ở đo cung câp điên va hỗ trơ truyên thông cho cac Harmony Module. No nơi la gắn kêt nơi kêt nôi nguôn va cac đương tin hiêu cho Module truyên thông, bô điêu khiên, module vao ra I\O Module.

Hệ thống nguồn: hê thông nguôn cung câp +5VDC,+15VDC,-15VDC va +24VDC cho hê thông Module Harmony. No cung co thê cung câp nguôn điên ap :+24VDC,+48VDC va +125VDC cho cac thiêt bi trương( nêu cac thiêt bi nay không co nguôn câp.

39

Mạch vòng hở (Open loop): môt hê thông điêu khiên mach vong hở đươc sử dung ở nhưng nơi ma cac biên sô điêu khiên không đươc sử dung cho chê đô tư đông điêu khiên cua hê thông. No không phai la hê thông điêu khiên theo tin hiêu phan hôi.Mạch vòng kín (Closed Loop): hê thông điêu khiên mach vong kin la môt hê thông ma ở đo cac biên sô điêu khiên sẽ đươc đo đêm va so sanh vơi thông sô mong muôn đăt trươc (Setpoint). Bât cư môt đô lêch nho cua biên qua trinh so vơi điêm đăt sẽ đươc phan hôi vê hê thông điêu khiên đê thưc hiên viêc lam giam đô sai lêch đo vê mưc nho nhât co thê.Trạm (Station): tram cho phép ngươi vân hanh điêu chinh điêm đăt(Setpoint) trong chê đô điêu khiên tư đông (điêu khiên mach vong kin) va điêu khiên tin hiêu đâu ra trong chê đô băng tay(điêu khiên mach vong hở).Điều khiển theo trình tự (Sequence Control): Điêu khiên theo trinh tư la điêu khiên logic hoăc điêu khiên sô, sử dung cac bô đêm thơi gian Timer va Counter. Môt trinh tư bươc cân phai đươc hoan thanh hoăc vươt qua khoang thơi gian đinh trươc mơi đươc phép thưc hiên bươc kê tiêp.Điểm đặt (Setpoint): điêm đăt la đăt gia tri mong muôn cho môt qua trinh co thê thay đổi hoăc thưc hiên mong muôn tiêu biêu chuân cua qua trinh co thê thay đổi.Đầu ra điều khiển (Control Output): đâu ra điêu khiên la ở đo ma tin hiêu hê thông điêu khiên sẽ anh hưởng tơi hoat đông cua phân tử điêu khiên cuôi cung.+Wild Variable: môt Wild Variable sẽ đươc sử dung như la môt tham chiêu cho vong điêu khiên.

5.2 Phần mềm điều khiển- control software Phân mêm sử dung trong AC 800M Controller co tên la Control Software. Tên nay

không đươc dung đê thay thê cho môt bô phân mêm ưng dung đăc biêt la môt tên chung

40

Unit StationCommon

3 x System Cab5 x Term Cab3 x Marsh Cab

BOILER APC

HCU#1~#4

4 x System Cab7 x Term Cab4 x Marsh Cab

BOILER BSQC

HCU#5~#8

HCU#18~#22

5 x System Cab8 x Termination Cab4 x Marshalling Cab

TURBINE AUXILIARY

1 x System Cab2 x Term. Cab1 x Marsh. Cab

LIMESTONE CRUSHING MILLING

& FEED PUMPS

HCU#28

5 x System Cab8 x Term Cab4 x Marsh Cab1 x MFT Cab

BOILER BMS

HCU#9~#12

MFT Cabinet

HCU#25

1 x System Cab1 x Termination Cab1 x Marshalling Cab

CW PUMPING STATION

HCU#26/#27

2 x System Cab3 x Term. Cab2 x Marsh. Cab

SWITCHYARD

1 x System Cab2 x Term. Cab

1 x Marsh. Cab

FLY ASH BLOWERS

1 x System Cab2 x Term. Cab1 x Marsh. Cab

FGD PUMPHOUSE & OXIDATION BLOWERS

HCU#1~#6

HCU#8

HCU#9

HCU#10

2 x System Cab2 x Termination Cab1 x Marshalling Cab

TURBINE CONTROL

HCU#13~#17

2 x Red. Serial Modbus Interface

HCU#29

HCU#30

9 x Red. Serial Modbus Interface

1 x System Cab1 x Termination Cab

PROCESS PACKAGE INTERFACE

1 x Sys. Cab1 x Term. Cab1 x Marsh. Cab

1 x System / Term. Cab1 x Marsh. Cab

DIESEL GENERATOR

1 x System Cab1 x Term. Cab1 x Marsh. Cab

FIRE PROTECTION PUMPING SYSTEM

C-Net to C-Net Local Interface

B&W LaserJet Printer

RTDS Redundant

Server

Engineering Workstation- Composer Station Long

Term Data Storage

Color LaserJet Printer

B&W LaserJet Printer

B&W LaserJet Printer

SWITCHYARD CONTROL BUILDING EP AND FGD CONTROL HOUSE

COAL FEED CONTROL HOUSESTATION ASH DISCHARGE PUMPING STATION

Redundant Ethernet

Admin LAN Personal Computer Supervision PC

Redundant Ethernet

Administration Building

EQ

UIP

MEN

T S

HA

DED

IN

GR

AY

WIL

L B

E M

OU

NTED

REM

OTELY

HCU#11

1 x System Cab2 x Term. Cab

1 x Marsh. Cab

CHLORINE PLANT

Unit C-Net Station C-Net

Operator Workstation(Console Type)

WATER TREATMENT PLANT

WASTE WATER TREATMENT PLANT HYDROGEN PLANT

EQ

UIP

MEN

T S

HA

DED

IN

GR

AY

WIL

L B

E M

OU

NTED

REM

OTELY

Red

un

dan

t F

ibre

Op

tic

s E

the

rnet

Cab

le (

Fo

r E

ther

net

Lai

d O

uts

ide

Bu

ildin

g)

Red

un

dan

t F

ibre

Op

tic

s E

the

rnet

Cab

le (

Fo

r E

ther

net

Lai

d O

uts

ide

Bu

ildin

g)

** Layout Design for MMI and Boiler / Turbine Hardwired Panels will be provided as per attached Drawing No: UBEX-BD-CI-0001 rev 1.

Operator Workstation **

** Layout Design for MMI and Station / Common Hardwired Panel will be provided as per attached Drawing No: UBEX-BD-CI-0001 rev 1.

COAL RAIL UNLOADING STATION

RemoteI/O

Remote I/O Link, 1000 mtrs

Operator Workstation(Console Type)

Operator Workstation(Console Type)

Operator Workstation(Console Type)

Operator Workstation(Console Type)

Operator Workstation(Console Type)

Operator Workstation(Console Type)

Operator Workstation(Console Type)

1xRemoteCab

HEAVY FUEL OILUNLOADING &

PUMPING

Redundant Ethernet

RTDS Redundant

ServerUnit Long Term

Data Storage

Color LaserJet Printer

B&W LaserJet Printer

Performance Calculation

Station

Engineering Workstation- Composer

Operator Workstation **

HCU#7

1 x System Cab2 x Term. Cab

1 x Marsh. Cab

COMMONELECTRICAL

2 x System Cab2 x Term Cab1 x Marsh Cab

UNIT ELECTRICAL

HCU#23~#24

cho pham vi cua nhưng chưc năng đươc dung trong bô điêu khiên. Cac chưc năng nay thi

đươc cung câp bởi:

- chưc năng phân cưng (sư giam sat, cac Bus truyên thông, I/O Bus).

- Nhưng chưc năng phân sun (Firmware Function) đươc tai vao Controller (hê

thông châp hanh thơi gian thưc, đông hô thơi gian thưc, truyên thông dư phong).

- Cac chương trinh ưng dung đươc tai vao trong bô điêu khiên (thư viên chưc

năng, nghi thưc giao tiêp truyên thông).

Đê tao ra môt ưng dung, thi no cân thiêt phai sử công cu Control Builder M. Công cu nay

co nhiêu chưc năng hưu ich thêm vao trong câu hinh hê thông.

Đia chi Ethernet: Mỗi TP830 Baseplate đươc cung câp vơi cung môt đia chi Ethernet duy

nhât ma cung câp mỗi CPU môt sư nhân biêt phân cưng. Theo chưc năng nay cân mâu

cua hai đia chi nhân dang thương trưc trong bô nhơ không bay hơi (Nonvolatile Memory)

cua TP830 BasePlate. Đia chi thâp nhât (môt ma Hex đăc tinh 12) thi đươc đinh vi trên

môt nhan dinh đươc gắn trên TP830 Baseplate. Đia chi con lai la thâp nhât +1.

Hình 5.3 Hệ thống DCS

41

Nha may đươc trang bi môt hê thông điêu khiên va giam sat tich hơp (ICMS) đê thưc

hiên cac chưc năng :điêu khiên va giam sat qua trinh vânh hanh cua lo hơi tua bin va cac

thiêt bi phu ,điêu khiên phôi hơp lo hơi tua bin ,bao vê lo hơi tua bin may phat …điêu

khiên va giam sat cac hê thông phu trơ thuôc phân cân băng nha may

Câu truc cua hê thông điêu khiên va giam sat tich hơp bao gôm cac tram điêu khiên

đươc bô tri phân tan dưa trên cơ sở cac bô điêu khiên loai vi xử ly do hang ABB câp va

cac hê thông điêu khiên đôc lâp va sử dung bô điêu khiên logic kha trinh

Hê thông điêu khiên giam sat (ICMS-intergrated control monitoring system) hê thông

nay bao gôm

+ hê thông điêu khiên giam sat khôi tổ may đươc goi la (UCMS- unit control

monitoring system)

+ hê thông điêu khiên giam sat phân chung cua nha may đươc goi la (SCMS-

station control monitor system)

Cac hê thông hoat đông đôc lâp vơi khôi tổ may đươc điêu khiên va giam sat đôc lâp

hoan toan tư cac tu điêu khiên đôc lâp sử dung bô điêu khiên logic kha trinh PLC cu thê

như sau hê thông xử ly nươc va khử khoang va xử ly nươc thai ,hê thôngs câp than ,hê

thông xử ly tro xi ,hê thông xử ly hidro tram khi nén ,hê thông thổi bui lo .

Toan bô viêc điêu khiên va giam sat qua trinh vân hanh nha may đươc thưc hiên tư

phong điêu khiên chinh đăt tai nha điêu khiên trung tâm .Trong phong điêu khiên chinh

nay đươc bô tri cac thiêt bi chinh sau :

+ 5 tram lam viêc vân hanh vơi man hinh đôi đê điêu khiên va giam sat cac hê thông

thiêt bi thuôc khôi tổ may

+ 2 tram lam viêc vân hanh vơi man hinh đôi đê điêu khiên va giam sat qua trinh vân

hanh cac hê thông thuôc phân chung cua nha may đê dưng thiêt bi chinh khi hê thông

điêu khiên hê thông

+ hê thông truyên hinh mach kin đê theo dõi ngon lửa buông đôt va qua trinh vân

hanh cac hê thông

42

Cac bang điêu khiên phu :ngoai ra tai môt sô nha may co bô tri môt tram lam viêc vân

hanh vơi man hinh đơn đăt tai phong điêu khiên tai chỗ viêc điêu khiên va giam sat qua

trinh vân hanh cua hê thông công nghê nay đươc thưc hiên tư man hinh MMI cua cac

tram vân hanh ,chi tiêt cu thê như sau :

stt Tên hê thông Sô lương tram lam viêc

1 Hê thông xử ly nươc ,khử

khoang ,xử ly nươc thai

4 tram (2 man hinh đơn )

2 Hê thông câp than 3 tram (3 man hinh đơn )

3 Hê thông dơ than đương sắt 2 tram (2 man hinh đơn)

4 Hê thông khử lưu huỳnh va

khử bui tĩnh điên

2 tram (2 man hinh đơn)

5

6

Hê thông xử ly tro xi

Hê thông san xuât hidro

2 tram (hai man hinh đơn)

2 tram (hai man hinh đơn)

43

Hình 5.4 Giám sát tổng quan của nhà máy

44

Hình 5.5 Hệ thống chế biến than

45

Hình 5.6 Hệ thống dầu nhiên liệu

46

Hình 5.7 Hệ thống gió

47

KẾT LUẬN

Sau đơt thưc tâp kỹ thuât tai công ty TNHH MTV nhiêt điên Uông Bi thây răng nhưng kiên thưc hoan toan mang tinh ly thuyêt đa đươc hoc trong trương đa co sư bổ trơ trong công viêc thưc tê, tao ra sư tư duy cân thiêt đôi vơi môt kỹ sư Điên, qua đo cang thây răng ly thuyêt va thưc hanh phai đi đôi vơi nhau.Sau đơt thưc tâp nay em cam thây minh hiêu rõ hơn rât nhiêu vê nganh minh đang theo hoc va quan trong nhât la co sư chuân bi tâm ly đôi vơi môt sinh viên năm cuôi, sẽ rât bơ ngơ khi tiêp xuc mơi công viêc ngoai công ty.

48