Gvhd: Th.s Nguyễn Thị Bình Svth: Nhóm 07

Post on 13-Jan-2016

76 views 6 download

description

Sông,Hồ,Thổ Nhưỡng Nhật Bản. Gvhd: Th.s Nguyễn Thị Bình Svth: Nhóm 07. Thành viên nhóm 07. Trần Thị Hương Thái Thị Duyên Phạm Thị Phương Thảo Nguyễn Thị Hồng Trang Phạm Huyền Trang Lê Thị Thanh Tuyền. Nội Dung Chính. I/ Khái Quát về Nhật Bản II/ Sông Nhật Bản. III/ Hồ Nhật Bản - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of Gvhd: Th.s Nguyễn Thị Bình Svth: Nhóm 07

Gvhd: Th.s Nguyễn Thị Bình

Svth: Nhóm 07

Thành viên nhóm 07

Trần Thị Hương

Thái Thị Duyên

Phạm Thị Phương Thảo

Nguyễn Thị Hồng Trang

Phạm Huyền Trang

Lê Thị Thanh Tuyền

Nội Dung Chính

I/ Khái Quát về Nhật Bản

II/ Sông Nhật Bản.

III/ Hồ Nhật Bản

IV/Thổ Nhưỡng Nhật Bản

I/ Khái quát về Nhật Bản

- Diện tích: 378 nghìn km2

- Dân số: 127,7 triệu người (năm 2005).

- Thủ đô Tô- ky- ô (Tokyo).

- Tiền tệ: đồng yên,

- GDP/người:27.200 USD (2001)

- Dự trữ ngoại tệ: 348 tỉ USD năm 2000

Vẻ đẹp tự nhiên Nhật Bản

Hoa anh đào

II/ Sông Nhật Bản

1/ Đặc điểm sông của Nhật Bản• Nhật Bản có nhiều sông: Có khoảng 111 con sông dài 20- 30km Và 210 con sông dài 39 km hoặc trên. • Sông ngòi ngắn, dốc, nhiều thác ghềnh.• Lượng nước lớn vào mùa hạ,xuân • Khối lượng chất trầm tích vận chuyển

nhiều

2/ Nguồn cung cấp nước :

- Sông lấy nước từ nước mưaVd: sông Minato ở phía Tây Oaka - Sông chảy từ hồ hoặc đầm lầy.Vd: Sông Yodo chảy từ hồ BiwaSông Agano chảy từ hồ InwashioSông Kushiro chảy từ hồ Kussharo.

- Sông chảy từ những dòng suối:

Vd: sông Tone ở Kantu

Sông Chikugo ở Kyushu

- Sông do băng tuyết tan

3/ Một số dòng sông chính

Sông Shinano (Chikuma-gawa):

• Dài 367 km, là con sông dài nhất Nhật Bản.

• Chảy từ tỉnh Nagano sang tỉnh Niigata và đổ vào biển Nhật Bản tại thành phố Niigata.

• Lưu vực của sông :11.900 km², (lớn thứ ba ở Nhật Bản )

Sông shinano

• Nguồn chính của sông này là vùng núi Kuboshi chỗ giáp ranh giữa các tỉnh Saitama, Yamanashi và Nagano.

• Sông chảy về phía Tây Bắc, hợp với sông Sai từ tỉnh Kumamoto chảy sang rồi đổi hướng về phía Đông Bắc. Kawanakazima ở Nagano.

• Sông Shinano làm cho đồng bằng Niigata màu mỡ và rất thích hợp cho trồng lúa

Sông Shinano đoạn chảy qua thành phố Niigata

Sông Tone ( 利 根 川 Tonegawa)

Là một con sông ở khu vực Kanto của Nhật Bản. Dài 322 km (200 dặm) (dài thứ hai ở Nhật Bản sau Shinano) và có lưu vực là 16.840 km2 (lớn nhất tại Nhật Bản).

Được coi là một trong "Ba con sông vĩ đại nhất" của Nhật Bản

• Sông bắt nguồn từ núi Ominakami, hợp với các nhánh và đổ vào Thái Bình Dương tại Choshi ở quận Chiba. Phụ lưu của con sông lớn bao gồm các sông Agatsuma, Watarase, Kinu, Omoi, và Kokai

Một đoạn sông Tone

Sông Ishikari (Ishikari-Gawa)

• Là một con sông ở Hokkaidō, Nhật Bản. dài 268 km (167 dặm) ,con sông dài thứ ba ở Nhật Bản và dài nhất tại Hokkaidō.

Lưu vực sông Ishikari

Một đoạn sông Ishikari

• Con sông này có lưu vực 14.330 km2 (lớn thứ hai ở Nhật Bản.)

• Nó bắt nguồn từ núi Ishikari và chảy qua Asahikawa và Sapporo. Phụ lưu của con sông lớn bao gồm Chubetsu, Uryu, Sorachi và Toyohira.

Các sông chính ở Nhật Bản từ Bắc xuống Nam là:

• Vùng HokkaidoIshikari - sông dài thứ

ba,Teshio,Tokachi• Vùng TohokuMogami,Omono,Yoneshiro ,Iwaki

• Vùng Kanto

Tone- sông có lưu vực rộng nhất và đồng thời là sông dài thứ hai

Arakawa, Tama,Sagami

• Vùng Chubu

Sông chảy vào biển Nhật Bản:

Agano, Shinano, (sông dài nhất Nhật Bản)Seki,Hime,Kurobe,Joganji, Jinzu,Sho, Oyabe, Tedori,Kuzury

Sông đổ ra Thái Bình Dương:Fuji, Abe Oi,

Tenryu,Toyokawa,Yahagi,Shonai Kiso,Nagara Ibi

• Vùng KansaiYodo,Yamato, Kinokawa, Mukogawa • Vùng ChugokuSendai,Gonokawa, Takahashi ,Ota• Vùng ShikokuYoshino ,Shimanto• Vùng KyushuChikugo, Kuma

Sông Shimanto

Sông tama

Vai trò của sông• Thuận lợi• Cung cấp nước và phù sa màu mỡ.• Góp phần vào việc phân bố và phân

tán động thực vật• vd : cá Hồi đặc sản vùng Hokkaido,

bơi ngược dòng và đẻ trứng ở vùng thượng lưu sông.

• - Sông có tiềm năng thủy điện lớn có thể lên tới 20 triệu Kw. 

Nguồn lợi về thủy sản

• Khó khăn

Khó khăn phát triển giao thông đường sông

Gây lũ lụt ,hạn hán ảnh hưởng đến đời sống người dân.

III/ Hồ ở Nhật Bản

Nhật Bản có khoảng 250 hồ, chủ yếu là các hồ có diện tích nhỏ

• Danh sách một số hồ lớn nhất Nhật Bản xếp theo diện tích từ lớn đến nhỏ:

Thứ tự Tên Tỉnh Diện Tích (km2)

Độ cao(m) Độ sâu tối đa

1 Biwa Shiga 670,3 85 103,8

2 Kasumigaura

Ibaraki 167,6 0 7,1

3 Saroma Hokkaido 151,9 0 19,6

4 Inawashiro Fukushima 103,3 514 93,5

5 Nakaumi Shimane 86,2 0 17,1

6 Kussharo Hokkaido 79,3 121 117,5

7 Shinji Shimane 79,1 0 6

8 Shikotsu Hokkaido 79,1 247 360,1

9 Toya Hokkaido 78,4 84 179,7

10 hamana shizuoka 70,7 0 13,1

Hồ Biwa• Tọa độ• 35°20′B

136°10′Đ• Nguồn cấp

nước chính (hơn 400 con sông nhỏ)

• Nguồn thoát đi chính:Sông Seta

• Diện tích lưu vực:3174 km²

• Độ dài tối đa :63,49 km

• Độ rộng tối đa :22,8 km

• Diện tích bề mặt :670,4 km²

• Độ sâu tối đa: 103,58 m

• Dung tích :27,5 km³

hồ nước ngọt lớn nhất của Nhật Bản, nằm ở tỉnh Shiga (tây-trung Honshu), phía cực bắc của Kyoto.

•  

Hồ Biwa

• Phú Sĩ Ngũ Hồ :

là tên gọi chung của năm hồ nước ngọt lớn ở chân núi Phú Sĩ, thuộc địa phận tỉnh Yamanashi.

• Năm hồ nước này từ Tây qua Đông lần lượt là: Motosu, Shōji, Sai, Kawaguchi, và Yamanaka. Cả năm hồ đều được hình thành do núi lửa

Hồ Motosu

Hồ Towada

• Nằm ở ranh giới giữa quận Akita và Aomori ở phía bắc đảo Honsu.

•  Hồ Towada có chu vi hơn 46 km, được hình thành bởi 2 hố sâu lớn,kết quả của những đợt phun trào của núi lửa.

Hồ Towada

Hồ chứa Otaki (Nhật Bản)

Hồ chứa Otaki ở tỉnh Nara thuộc vùng Kinkin, cách thành phố Osaka khoảng 100km về phía đông bắc.

Vị trí hồ trên bản đồ Nhật Bản

Vai trò của hồ• Các hồ được sử dụng vào việc

cung cấp nước, điều tiết dòng chảy,khí hậu

• Nguồn lợi thuỷ sản• Phục vụ cho ngành du lịch• Bảo vệ nguồn sinh thái• Phục vụ cho giao thông vận tải

Thổ nhưỡng Nhật Bản

• Chủ yếu là đất potzon,và 1 phần nhỏ đất nâu,

• Có lớp thổ nhưỡng mỏng

• Khu vực đồng bằng ven biển: là đất phù sa màu mỡ phân bố trải dài dọc đất nước chiếm một tỉ lệ rất nhỏ

Thuận lợi• Những vùng đất màu mỡ đựơc sử

dụng để trồng cây lương thực(lúa ,kê.., cây cận nhiệt( nho táo lê..)

• Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ do đó trồng được nhiều loại cây từ ôn đới tới cận nhiệt

• Nhật Bản có nền kỹ thuật hiện đại do đó việc cải tạo đất đem lại hiệu quả cao

Khó khăn• Diện tích đất không sử dụng được

lớn…• Diện tích đất nhỏ hẹp,lớp phủ thổ

nhưỡng mỏng• Đất bị phong hoá , ô nhiễm mạnh• Biện Pháp:• Phủ xanh đồi trọc,cải tiến giống và áp

dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất

Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp

Tài liệu tham khảo

• http://vi.wikipedia.org/wiki/Shinano

• http://commons.wikimedia.org/wiki/File:Sahoro_river.JPG

• Trần Vĩnh Bảo dịch – Một vòng quanh các nước – Nhật Bản – nxb Văn Hóa Thông Tin.