Ch ươ ng 1 TỔNG QUAN V Ề TH ƯƠ ð -...

33
SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGC DUY LINH ðề tài: ng dng TMðT ti công ty chuyn phát nhanh TNT 1 Chương 1 TNG QUAN VTHƯƠNG MI ðIN T1.1 MT SKHÁI NIM VTMðT Thương mi ñin t(còn gi là E-Commerce hay E-Business) là quy trình mua bán thông qua vic truyn dliu gia các thiết btruyn tin trong chính sách phân phi ca tiếp th. Ti ñây mt mi quan hthương mi hay dch vtrc tiếp gia người cung cp và khách hàng ñược tiến hành thông qua vic truyn tin. Hiu theo nghĩa rng, thương mi ñin tbao gm tt ccác loi giao dch thương mi mà trong ñó các ñối tác giao dch sdng các kthut thông tin trong khuôn khchào mi, tho thun hay cung cp dch v. Thương mi ñin t(Electronic Commerce), mt yếu thp thành ca nn "Kinh tế shóa", là hình thái hot ñộng thương mi bng các phương pháp ñin t; là vic trao ñổi thông tin thương mi thông qua các phương tin công nghñin tmà nói chung là không cn phi in ra giy trong bt ccông ñon nào ca quá trình giao dch (nên còn gi là "Thương mi không có giy t"). Hiu theo nghĩa hp Theo nghĩa hp, thương mi ñin tchñơn thun bó hp thương mi ñin ttrong vic mua bán hàng hóa dch vthông qua các phương tin ñin t, nht là qua Internet và các mng liên thông khác. Theo Tchc Thương Mi Thế Gii (WTO) , "Thương mi ñin tbao gm vic sn xut, qung cáo, bán hàng và phân phi sn phm ñược mua bán và thanh toán trên mng Internet, nhưng ñược giao nhn mt cách hu hình, ccác sn phm giao nhn cũng như nhng thông tin shoá thông qua mng Internet". Theo y ban Thương mi ñin tca Tchc Hp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC ), "Thương mi ñin tlà công vic kinh doanh ñược tiến hành thông qua truyn thông sliu và công nghtin hc kthut s".

Transcript of Ch ươ ng 1 TỔNG QUAN V Ề TH ƯƠ ð -...

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 1

Chương 1

TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ðIỆN TỬ

1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ TMðT

Thương mại ñiện tử (còn gọi là E-Commerce hay E-Business) là quy trình mua bán

thông qua việc truyền dữ liệu giữa các thiết bị truyền tin trong chính sách phân phối

của tiếp thị. Tại ñây một mối quan hệ thương mại hay dịch vụ trực tiếp giữa người

cung cấp và khách hàng ñược tiến hành thông qua việc truyền tin. Hiểu theo nghĩa

rộng, thương mại ñiện tử bao gồm tất cả các loại giao dịch thương mại mà trong ñó các

ñối tác giao dịch sử dụng các kỹ thuật thông tin trong khuôn khổ chào mời, thảo thuận

hay cung cấp dịch vụ.

Thương mại ñiện tử (Electronic Commerce), một yếu tố hợp thành của nền "Kinh tế

số hóa", là hình thái hoạt ñộng thương mại bằng các phương pháp ñiện tử; là việc trao

ñổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện công nghệ ñiện tử mà nói chung

là không cần phải in ra giấy trong bất cứ công ñoạn nào của quá trình giao dịch (nên

còn gọi là "Thương mại không có giấy tờ").

• Hiểu theo nghĩa hẹp

Theo nghĩa hẹp, thương mại ñiện tử chỉ ñơn thuần bó hẹp thương mại ñiện tử trong

việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện ñiện tử, nhất là qua

Internet và các mạng liên thông khác.

Theo Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), "Thương mại ñiện tử bao gồm việc sản

xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm ñược mua bán và thanh toán trên

mạng Internet, nhưng ñược giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận

cũng như những thông tin số hoá thông qua mạng Internet".

Theo Ủy ban Thương mại ñiện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình

Dương (APEC), "Thương mại ñiện tử là công việc kinh doanh ñược tiến hành thông

qua truyền thông số liệu và công nghệ tin học kỹ thuật số".

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 2

• Hiểu theo nghĩa rộng

Thương mại ñiện tử hiểu theo nghĩa rộng là các giao dịch tài chính và thương mại

bằng phương tiện ñiện tử như: trao ñổi dữ liệu ñiện tử, chuyển tiền ñiện tử và các hoạt

ñộng như gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng.

Theo quan ñiểm này, có hai ñịnh nghĩa khái quát ñược ñầy ñủ nhất phạm vi hoạt ñộng

của Thương mại ñiện tử:

Luật mẫu về Thương mại ñiện tử của Ủy ban Liên hợp quốc về Luật Thương mại quốc

tế (UNCITRAL) ñịnh nghĩa: "Thuật ngữ thương mại [commerce] cần ñược diễn giải

theo nghĩa rộng ñể bao quát các vấn ñề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất

thương mại dù có hay không có hợp ñồng. Các quan hệ mang tính thương mại

commercial bao gồm, nhưng không chỉ bao gồm, các giao dịch sau ñây: bất cứ giao

dịch nào về cung cấp hoặc trao ñổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thoả thuận phân phối; ñại

diện hoặc ñại lý thương mại, ủy thác hoa hồng (factoring), cho thuê dài hạn (leasing);

xây dựng các công trình; tư vấn, kỹ thuật công trình (engineering); ñầu tư; cấp vốn,

ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng, liên doanh và các hình

thức về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách

bằng ñường biển, ñường không, ñường sắt hoặc ñường bộ".

Theo Ủy ban châu Âu: "Thương mại ñiện tử ñược hiểu là việc thực hiện hoạt ñộng

kinh doanh qua các phương tiện ñiện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu ñiện

tử dưới dạng text, âm thanh và hình ảnh".

Thương mại ñiện tử trong ñịnh nghĩa này gồm nhiều hành vi trong ñó: hoạt ñộng mua

bán hàng hóa; dịch vụ; giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng; chuyển tiền ñiện

tử; mua bán cổ phiếu ñiện tử, vận ñơn ñiện tử; ñấu giá thương mại; hợp tác thiết kế; tài

nguyên trên mạng; mua sắm công cộng; tiếp thị trực tiếp với người tiêu dùng và các

dịch vụ sau bán hàng; ñối với thương mại hàng hoá (như hàng tiêu dùng, thiết bị y tế

chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (như dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ pháp lý,

tài chính); các hoạt ñộng truyền thống (như chăm sóc sức khoẻ, giáo dục) và các hoạt

ñộng mới (như siêu thị ảo).

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 3

1.2 PHÂN LOẠI TMðT

Có nhiều tiêu chí ñể phân loạithương mại ñiện tử, nhưng phương thức phổ biến là dựa

vào chủ thể tham gia thương mại ñiện tử. Dựa vào phương thức này, người ta chia ra:

• B2B: Business – Business (TMðT giữa các công ty với nhau)

Trong loại này, các công ty sử dụng mạng ñể ñặt hàng từ phía người cung cấp, nhận

các hoá ñơn và thanh toán. Loại hình này ñã hoạt ñộng rất tốt trong mấy năm gần ñây,

ñặc biệt là trong việc sử dụng EDI trong mạng cá nhân hoặc mạng giá trị gia tăng

WAN.

• B2C: Business – Consumer (TMðT giữa các công ty và cá nhân)

Loại thương mại ñiện tử thứ hai này tương ñương với hình thức bán hàng qua mạng.

Cùng với sự phát triển của mạng www, thương mại ñiện tử giữa các công ty và khách

hàng cũng ñạt ñược nhiều bước tiến. Hiện nay trên mạng Interrnet có rất nhiều các

trang bán hàng với ñủ mọi loại mặt hàng tiêu dùng từ bánh kẹo, rượu bia cho ñến máy

tính, xe hơi.

• B2A: Business – Adminitration (TMðT giữa các công ty và chính phủ)

hương mại ñiện tử giữa công ty và chính phủ bao gồm toàn bộ các giao dịch giữa các

công ty và các tố chức chính phủ. Hình thức này mới ra ñời song có thể sẽ phát triển

nhanh chóng nếu như các chính phủ thúc ñẩy sự nhận thức và phát triển của thương

mại ñiện tử trong các cơ quan của mình. Ngoài các giao dịch mua bán hàng hoá, ñây

cũng là phương thức mà các doanh nghiệp nộp thuế doanh thu và thuế giá trị gia tăng

cho Nhà nước.

• C2A: Consumer – Administration (TMðT giữa cá nhân và chính phủ)

Thương mại ñiện tử giữa cá nhân và chính phủ tuy chưa xuất hiện song cùng với sự

phát triển của các loại hình thương mại ñiện tử kể trên, các chính phủ sẽ mở rộng quan

hệ với các cá nhân trong các lĩnh vực chẳng hạn như chi trả các khoản trợ cấp xã hội.

• C2C: Consumer – Consumer (TMðT giữa các khách hàng với nhau)

Thương mại ñiện tử giữa các khách hàng với nhau là hình thức ñã ñang xuất hiện và

ngày càng phổ biến rộn grãi như các web site ñấu giá, mua bán,rao vặt, hiệp hội các

khách hàng mua sỉ ñể ñược hưởng các chính sách ưu ñãi của nhà sản xuất.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 4

1.3 LỢI ÍCH VÀ HẠN CHẾ CỦA TMðT

1.3.1 Lợi ích của TMðT

1.3.1.1 ðối với Doanh Nghiệp

Thương Mại ðiện Tử nên ñược xem là một công cụ hỗ trợ thương mại truyền thống

trong bối cảnh Việt Nam hiện nay. Thật vậy, ở Việt Nam hiện nay chưa có ñơn vị kinh

doanh nào hoàn toàn “ảo”, có nghĩa là các hoạt ñộng kinh doanh hoàn toàn dựa trên

mạng Internet. Các lý do bên dưới sẽ giúp bạn nhận ra những lợi ích mà Thương Mại

ðiện Tử sẽ mang lại cho doanh nghiệp của bạn:

Quảng bá thông tin và tiếp thị cho một thị trường toàn cầu với chi phí cực thấp:

chỉ với vài chục ñô-la Mỹ mỗi tháng, bạn ñã có thể ñưa thông tin quảng cáo của bạn

ñến với vài trăm triệu người xem từ các nơi trên thế giới. ðây là ñiều mà chỉ có

Thương Mại ðiện Tử làm ñược cho doanh nghiệp. Thử so sánh với một quảng cáo trên

báo Tuổi Trẻ với vài triệu ñộc giả, mỗi lần quảng cáo bạn phải trả ít nhất 50 ñô-la Mỹ,

còn nếu bạn có một website của mình, bạn có thể quảng cáo thông tin 24 giờ mỗi

ngày, 7 ngày mỗi tuần, và lượng ñộc giả của bạn là hàng trăm triệu người từ mọi nơi

trên thế giới. Chi phí cho website của bạn mỗi tháng ước tính (kinh tế nhất) là: 5 ñô-la

Mỹ chi phí lưu trữ trựctuyến (hosting), 10-20 ñô-la Mỹ trả cho chi phí quảng cáo (liệt

kê ñịa chỉ web của bạn trên một dạng danh bạ doanh nghiệp ñiện tử. Dĩ nhiên, ñây chỉ

là chi phí tối thiểu cho website của bạn. Nếu bạn có khả năng tài chính, bạn có thể thuê

quảng cáo với chi phí cao hơn ñể mong quảng cáo tốt hơn.

Dịch vụ tốt hơn cho khách hàng: với Thương Mại ðiện Tử, bạn có thể cung cấp

catalogue, brochure, thông tin, bảng báo giá cho ñối tượng khách hàng một cách cực

kỳ nhanh chóng, bạn có thể tạo ñiều kiện cho khách hàng mua hàng trực tiếp từ trên

mạng v.v… Nói tóm lại, Thương Mại ðiện Tử mang lại cho bạn các công cụ ñể làm

hài lòng khách hàng, bởi trong thời ñại ngày nay, yếu tố thời gian thực sự là vàng bạc,

không ai có ñủ kiên nhẫn phải chờ ñợi thông tin trong vài ngày. Hơn nữa, ngày nay

chất lượng dịch vụ và thái ñộ phục vụ là những yếu tố rất quan trọng trong việc tìm và

giữ khách hàng. Nếu bạn không xử lý yêu cầu thông tin của ñối tượng quan tâm một

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 5

cách nhanh chóng, họ sẽ không kiên nhẫn mà chờ bạn, trong khi ñó có biết bao ñối thủ

cạnh tranh ñang săn ñón họ.

Tăng doanh thu: với Thương Mại ðiện Tử, ñối tượng khách hàng của bạn giờ ñây ñã

không còn bị giới hạn về mặt ñịa lý, hay thời gian làm việc. Bạn không chỉ có thể bán

hàng cho cư dân trong thành phố của bạn, mà bạn còn có thể bán hàng trong toàn bộ

Viêt Nam hoặc các nước khác. Bạn không ngồi chờ khách hàng tự tìm ñến với bạn mà

bạn ñang tích cực và chủ ñộng ñi tìm khách hàng cho mình. Vì thế, chắc chắn rằng số

lượng khách hàng của bạn sẽ tăng lên ñáng kể dẫn ñến doanh thu nhảy vọt. ðó là ñiều

mà doanh nghiệp nào cũng mơ ước. Tuy nhiên, cũng xin nhắc lại với bạn rằng chất

lượng và giá cả sản phẩm hay dịch vụ của bạn phải tốt, nếu không, Thương Mại ðiện

Tử cũng không giúp gì ñược cho bạn.

Giảm chi phí hoạt ñộng: với Thương mại ñiện tử, bạn không phải tốn kém nhiều cho

việc thuê cửa hàng, mặt bằng, ñông ñảo nhân viên phục vụ, bạn cũng không cần phải

ñầu tư nhiều cho kho chứa... Chỉ cần khoảng 10 triệu ñồng xây dựng một website bán

hàng qua mạng, sau ñó chi phí vận hành website mỗi tháng không quá một triệu ñồng.

Nếu website của bạn chỉ là trưng bày thông tin, hình ảnh sản phẩm, bạn tiết kiệm ñược

chi phí in ấn brochure, catalogue và cả chi phí gửi bưu ñiện những ấn phẩm này. Và

ñặc biệt nếu doanh nghiệp bạn làm hàng xuất khẩu, bạn có thể ngồi ở nhà và tìm kiếm

khách hàng qua mạng, không cần phải tốn kém nhiều cho những chuyến ñích thân

“xuất ngoại”.

Lợi thế cạnh tranh: việc kinh doanh trên mạng là một “sân chơi” cho sự sáng tạo, nơi

ñây, bạn tha hồ áp dụng những ý tưởng hay nhất, mới nhất về dịch vụ hỗ trợ, chiến

lược tiếp thị v.v… Và một khi tất cả các ñối thủ cạnh tranh của bạn ñều áp dụng

Thương Mại ðiện Tử, thì phần thắng sẽ thuộc về ai sáng tạo hay nhất ñể tạo ra nét ñặc

trưng cho doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ của mình ñể có thể thu hút và giữ ñược

khách hàng.

1.3.1.2 ðối với người tiêu dùng

• Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao.

• ðáp ứng mọi nhu cầu.

• Vượt giới hạn về không gian và thời gian.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 6

• Giá thấp hơn.

• Giao hàng nhanh hơn với các sản phẩm số hóa.

• ðấu giá.

• Cộng ñồng mạng.

1.3.1.3 ðối với xã hội

Hoạt ñộng trực tuyến: TMðT là ñộng lực kích thích phát triển ngành công gnhệ

thông tin và các ngành công nghiệp liên quan. TMðT còn tạo môi trường làm việc

mua sắm, giao dịch…từ xa nên góp phần làm giảm việc ñi lại, ô nhiễm, tai nạn…

Nâng cao mức sống: nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp tạo áp lực giảm giá, dẫn ñến

khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn, góp phần nâng cao mức sống cho mọi

người.

Lợi ích cho các nước nghèo: các nước nghèo có thể tiếp cận tốt hơn các sản phẩm,

dịch vụ…

Dịch vụ công ñược cung cấp thuận tiện hơn: khi TMðT phát triển tất yếu các dịch

vụ công như y tế, giáo dục cũng phát triển theo.

1.3.2 Hạn chế của TMðT

Theo nghiên cứu của CommerceNet (commerce.net), 10 cản trở lớn nhất của TMðT

tại Mỹ theo thứ tự là:

1. An toàn.

2. Sự tin tưởng và rủi ro.

3. Thiếu nhân lực về TMðT.

4. Văn hóa.

5. Thiếu hạ tầng về chữ k. số hóa (hoạt ñộng của các tổ chức chứng thực còn

hạn chế).

6. Nhận thức của các tổ chức về TMðT.

7. Gian lận trong TMðT (thẻ tín dụng...).

8. Các sàn giao dịch B2B chưa thực sự thân thiện với người dùng.

9. Các rào cản thương mại quốc tế truyền thống.

10. Thiếu các tiêu chuẩn quốc tế về TMðT.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 7

Bất chấp các khó khăn, hạn chế này thương mại ñiện tử vẫn phát triển rất nhanh trong

các năm qua. Theo thống kê của Emarketer.com vào tháng 6.2002, tại Mỹ số lượng

giao dịch chứng khoán qua mạng tăng từ 300.000 năm 1996 lên 25 triệu năm 2002.

Theo Korean Times, tại Hàn Quốc số lượng giao dịch tăng từ 2% năm 1998 lên 51%

năm 2002. Theo IDC (2000) số lượng khách hàng tham gia giao dịch chứng khoán qua

mạng năm 2004 ñạt 122.3 triệu so với 76.7 triệu năm 2002.

HẠN CHẾ CỦA THƯƠNG MẠI ðIỆN TỬ

Hạn chế về kỹ thuật Hạn chế về thương mại

1. Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất

lượng, an toàn và ñộ tin cậy

1. An ninh và riêng tư là hai cản trở về

tâm lý ñối với người tham gia TMðT

2. Tốc ñộ ñường truyền Internet vẫn chưa

ñáp ứng ñược yêu cầu của người dùng,

nhất là trong Thương mại ñiện tử.

2. Thiếu lòng tin và TMðT và người bán

hàng trong TMðT do không ñược gặp

trực tiếp.

3. Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn

trong giai ñoạn ñang phát triển.

3. Nhiều vấn ñề về luật, chính sách, thuế

chưa ñược làm rõ.

4. Khó khăn khi kết hợp các phần mềm

TMðT với các phần mềm ứng dụng và

các cơ sở dữ liệu truyền thống.

4. Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ

tạo ñiều kiện ñể TMðT phát triển.

5. Cần có các máy chủ thương mại ñiện

tử ñặc biệt (công suất, an toàn) ñòi hỏi

thêm chi phí ñầu tư.

5. Các phương pháp ñánh giá hiệu quả

của TMðT còn chưa ñầy ñủ, hoàn

thiện.

6. Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao. 6. Chuyển ñổi thói quen tiêu dùng từ thực

ñến ảo cần thời gian.

7. Thực hiện các ñơn ñặt hàng trong

thương mại ñiện tử B2C ñòi hỏi hệ

thống kho hàng tự ñộng lớn.

7. Sự tin cậy ñối với môi trường kinh

doanh không giấy tờ, không tiếp xúc

trực tiếp, giao dịch ñiện tử cần thời

gian.

8. Số lượng người tham gia chưa ñủ lớn

ñể ñạt lợi thế về quy mô (hoà vốn và

có lãi).

9. Số lượng gian lận ngày càng tăng do

ñặc thù của TMðT.

10. Thu hút vốn ñầu tư mạo hiểm khó

khăn hơn sau sự sụp ñổ hàng loạt của

các công ty dot.com

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 8

1.4 PHÁP LUẬT VỀ TMðT

Ngày 1/3/2006, Luật Giao dịch ñiện tử Việt Nam chính thức có hiệu lực. ðến cuối năm 2007,

bốn trong số năm nghị ñịnh hướng dẫn Luật Giao dịch ñiện tử ñã ñược ban hành, về cơ bản

hoàn thành khung pháp lý cho việc triển khai ứng dụng giao dịch ñiện tử trong các lĩnh vực

lớn của ñời sống xã hội.

Ngày 9/6/2006, Chính phủ ban hành Nghị ñịnh về Thương mại ñiện tử với việc thừa nhận

chứng từ ñiện tử có giá trị pháp lý tương ñương chứng từ truyền thống trong mọi hoạt ñộng

thương mại từ chào hàng, chấp nhận chào hàng, giao kết hợp ñồng cho ñến thực hiện hợp

ñồng.

Ngày 15/2/2007, Nghị ñịnh số 26/2007/Nð-CP quy ñịnh chi tiết về Chữ ký số và Dịch vụ

chứng thực chữ ký số ñược ban hành. Nghị ñịnh này quy ñịnh về chữ ký số và các nội dung

cần thiết liên quan ñến sử dụng chữ ký số, bao gồm chứng thư số và việc quản lý, cung

cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số. ðây là những quy ñịnh nền tảng ñể thiết

lập một cơ chế ñảm bảo an ninh an toàn cũng như ñộ tin cậy của các giao dịch ñiện tử,

là ñiều kiện tiên quyết về mặt kỹ thuật ñể thúc ñẩy ứng dụng thương mại ñiện tử rộng

rãi trong xã hội.

Ngày 23/2/2007,Chính phủ ban hành Nghị ñịnh số 27/2007/Nð-CP quy ñịnh chi tiết

thi hành Luật Giao dịch ñiện tử trong hoạt ñộng tài chính. Nghị ñịnh này ra ñời nhằm

ñảm bảo các ñiều kiện cần thiết ñể hình thành và phát triển một môi trường giao dịch

ñiện tử an toàn, hiệu quả; giúp Chính phủ quản lý ñược giao dịch ñiện tử trong hoạt

ñộng nghiệp vụ tài chính, giảm thiểu hậu quả xấu phát sinh trong giao dịch ñiện tử như

trốn thuế, gian lận khi lập hóa ñơn chứng từ.

Ngày 8/3/2007, Nghị ñịnh số 35/2007/Nð-CP về Giao dịch ñiện tử trong hoạt ñộng

ngân hàng ñược ban hành tập trung hướng dẫn việc áp dụng Luật Giao dịch ñiện tử

cho các hoạt ñộng ngân hàng cụ thể, bảo ñảm những ñiều kiện cần thiết về môi trường

pháp lý ñể củng cố, phát triển các giao dịch ñiện tử an toàn và hiệu quả ñối với hệ

thống ngân hàng.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 9

1.5 THỰC TRẠNG TMðT VIỆT NAM HIỆN NAY

Các "chợ ảo" ñã xuất hiện và có xu hướng tăng nhanh về số lượng trong khoảng 3 năm

trở lại ñây. Hiện nay, các trang web dịch vụ mua sắm trực tuyến có hướng ñầu tư sâu

hơn về mặt chất lượng ñể phát triển.

Các "chợ ảo" ñã xuất hiện và có xu hướng tăng nhanh về số lượng trong khoảng 3 năm

trở lại ñây. Hiện nay, các trang web dịch vụ mua sắm trực tuyến có hướng ñầu tư sâu

hơn về mặt chất lượng ñể phát triển. Các doanh nghiệp ñã chú trọng ñến ñầu tư nâng

cấp chất lượng giao diện website, cung cấp dịch vụ tốt hơn như truy cập nhanh, giao

diện ñẹp, dễ sử dụng, cung cấp nhiều thông tin cho từng sản phẩm về giá cả, xuất xứ.

Tác ñộng của thương mại ñiện tử ñến con người hiện ñại.

Các sàn giao dịch thương mại trực tuyến ñược hoạt ñộng dưới hình thức những siêu thị

ñiện tử kinh doanh nhiều mặt hàng và tùy theo lợi thế, mục ñích của từng siêu thị ñiện

tử sẽ có một vài nhóm hàng hóa chủ lực. Vì vậy, không khác gì những mô hình chợ

trực tiếp, chợ trên mạng cũng tập trung khá phong phú về chủng loại cũng như mẫu

mã.

Hiện cả nước có khoảng 80 doanh nghiệp kinh doanh sàn giao dịch ñiện tử, trong ñó

không ít trang web ñã tạo ñược uy tín trên thị trường. Có ñến hơn 10.000 mặt hàng

thuộc các ngành hàng gia dụng tiêu dùng như : kim khí ñiện máy, quà lưu niệm, hoa,

sách, quần áo, hàng thể thao, trò chơi, trang sức, mỹ phẩm...

ðối với người mua: Nhờ thương mại ñiện tử người mua sẽ có nhiều cơ hội kiểm tra

món hàng và tham khảo thật chi tiết doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm trước khi

quyết ñịnh lựa chọn món hàng, có cơ hội tham khảo ñể chọn giá cả vừa ý nhất với

mình, mà không phải chịu bất cứ sự khó chịu nào từ phía người bán hàng. Hơn thế,

người mua còn nhận ñược sự tư vấn trực tuyến, dễ dàng ñặt món hàng theo yêu cầu

của mình với bất kỳ nhà cung cấp hay sản xuất nào trên toàn thế giới; có cơ hội mua

ñược hàng với giá rẻ cũng như mua ñược những món hàng ñộc ñáo, mới lạ mà không

tốn nhiều thời gian, công sức cho việc tìm kiếm... Tuy nhiên, nếu không sáng suốt ñể

lựa chọn thì như tất cả các dạng thương mại khác, nguy cơ chọn phải hàng kém chất

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 10

lượng, cũng như gặp một số dạng lừa ñảo trực tuyến, gian lận thương mại có thể xảy

ra.

ðối với người bán: Nhờ có thương mại ñiện tử người bán có nhiều cơ hội ñể quảng bá

và bán ñược sản phẩm của mình ñến tất cả mọi nơi vì thị trường không biên giới, tiết

kiệm ñược chi phí song người bán cũng có thể sẽ phải chịu nhiều sự cạnh tranh từ rất

nhiều phía ñòi hỏi họ phải nỗ lực hết sức ñể phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn và

lợi nhuận trên mỗi món hàng sẽ ngày càng ít hơn.

Thương mại ñiện tử thật sự làm cho con người xích lại gần nhau hơn, tin tưởng hơn và

mang lại sự tiện lợi hơn.

• Tiềm năng và thực trạng phát triển thương mại ñiện tử của Việt Nam

Việt Nam có nhiều mặt hàng cần xuất khẩu, thương mại ñiện tử có thể giúp các doanh

nghiệp dễ dàng tiếp cận với tất cả khách hàng. Các sản phẩm thông tin, tri thức, dịch

vụ, du lịch… cần chào bán ñi khắp nơi trên thế giới, nguồn nhân lực về công nghệ

thông tin của Việt Nam nổi tiếng là tiếp thu nhanh, nhạy. Chính phủ Việt Nam rất

quan tâm ñến lĩnh vực này, thể hiện qua các chủ trương khuyến khích thương mại ñiện

tử phát triển trong thời gian qua. Với việc ban hành Luật công nghệ thông tin cũng như

Luật giao dịch ñiện tử, cơ sở hạ tầng về mạng internet nói riêng và công nghệ thông tin

nói chung ñang phát triển nhanh và nhất là các lợi ích từ thương mại ñiện tử ñã làm

cho doanh nghiệp ngày một phát triển và, ñến lượt mình, lại ñóng góp trở lại cho phát

triển Thương mại ñiện tử.

Hiện nay, có rất nhiều các website về thương mại ñiện tử các dạng doanh nghiệp với

doanh nghiệp, doanh nghiệp với khách hàng, khách hàng với khách hàng. Nhiều doanh

nghiệp ñã bắt ñầu lập các website bán hàng qua mạng cho riêng mình phục vụ rất tốt

việc tiếp thị, quảng bá bán hàng, hỗ trợ bán hàng cũng như tìm kiếm thị trường, mở

rộng thị trường ra khắp nơi trên thế giới. Tuy nhiên, cản trở lớn ñể thương mại ñiện tử

Việt Nam phát triển chính là việc người dân và cả doanh nghiệp cũng chưa thật sự

hiểu rõ lợi ích của thương mại ñiện tử ñem lại. Người dân thì chưa tin, doanh nghiệp

thì thờ ơ, làm cho có. Ngoài ra, một vấn ñề lớn hơn là thanh toán trực tuyến. Theo ñiều

tra của Vụ thương mại ñiện tử thuộc Bộ Thương Mại thì có hơn 98,3% doanh nghiệp

có website giới thiệu về doanh nghiệp mình, trong ñó có ñến hơn 62,5% website chỉ

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 11

dùng ñể giới thiệu sản phẩm và dịch vụ và chỉ có khoảng 27,4% cho phép ñặt hàng qua

mạng trong ñó số website có hỗ trợ thanh toán trực tuyến chỉ hơn 3,2%. Có quá nhiều

bất cập khi sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến tại Việt Nam bởi hệ thống ngân hàng

vẫn chưa kết nối tốt với nhau. Bảo mật cũng là vấn ñề rất lớn và không chỉ có thế, tội

phạm qua mạng ở Việt Nam cũng tác ñộng ñáng kể ñến tâm lý mua hàng của người

dân và doanh nghiệp dẫn ñến e ngại trong giao dịch trực tuyến. Một số website bán

hàng qua mạng nổi tiếng trên thế giới ñã ngăn không cho các giao dịch thanh toán trực

tuyến từ các máy tính tại Việt Nam. ðiều ñó ảnh hưởng nghiêm trọng trong việc phát

triển thương mại ñiện tử nói chung và tạo ñiều tiếng xấu trong giới công nghệ thông

tin Việt Nam. Tội phạm trực tuyến trong nước tuy không nhiều nhưng ñã có và gây

ảnh hưởng rất lớn ñối với niềm tin của khách hàng dành cho các doanh nghiệp có bán

hàng trực tuyến nói riêng và các doanh nghiệp chuyên kinh doanh thương mại ñiện tử

nói chung.

Theo ñánh giá sau cuộc khảo sát ñược Vụ Thương mại ñiện tử thực hiện cuối năm

2006, tình hình hoạt ñộng của các sàn giao dịch thương mại ñiện tử ñã có ñược những

bước phát triển hơn về hình thức lẫn chất lượng so với năm 2005. Các doanh nghiệp

kinh doanh "chợ ảo" có xu hướng phát triển website chất lượng hơn, thông tin bổ ích

hơn, ñảm bảo vấn ñề chất lượng hàng hóa nhằm tạo lập uy tín, lòng tin cậy của khách

hàng ñể thực hiện mục tiêu mở rộng thị trường.

• Xu hướng phát triển

Sau quá trình thử nghiệm dịch vụ hoặc hoạt ñộng cầm chừng chờ ñón cơ hội, thì hầu

hết doanh nghiệp kinh doanh nói riêng và các doanh nghiệp chuyên về thương mại

ñiện tử nói chung ñã ñi vào hoạt ñộng thực chất bắt ñầu từ năm 2006, ñầu năm 2007,

ngay khi Luật công nghệ thông tin và Luật giao dịch thương mại ñiện tử ñược ban

hành và có hiệu lực. Việt Nam ñang gia nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, hầu hết các

doanh nghiệp thuộc nhiều ngành khác nhau ñều phải ñối mặt với sự cạnh tranh bình

ñẳng từ các doanh nghiệp nước ngoài, mà thương mại ñiện tử là một công cụ ít tốn

kém nhất giúp cho doanh nghiệp hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh. Khi áp dụng

phương tiện này doanh nghiệp sẽ có cơ hội ñưa sản phẩm ra thị trường rộng lớn toàn

thế giới. Việc thành công của nhiều doanh nghiệp khi ñưa sản phẩm của mình lên

mạng và kiếm ñược nhiều hợp ñồng xuất khẩu, những website chuyên về hoa, quà tặng

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 12

ñược nhiều khách hàng quan tâm và ñặt hàng, những sàn giao dịch chứng khoán cả

niêm yết và OTC luôn ñông khách, những website bán hàng trực tuyến ñơn hàng tăng

lên mỗi ngày, những website rao vặt trực tuyến luôn nhộn nhịp… trong những tháng

gần ñây ñã cho thấy lợi ích mà thương mại ñiện tử ñem lại. Ngành ngân hàng ña có

nhiều tiến bộ trong giao dịch, thẻ và trong sự liên kết với nhau, ngành bưu chính viễn

thông ñã có nhiều dịch vụ mới phục vụ tốt cho nhu cầu buôn bán trên mạng. Hơn nữa,

một số tội phạm mạng ñã bị bắt và bị ñưa ra toà cũng là một bước tiến mới góp sức

cho thương mại ñiện tử phát triển.

ðể có sự phát triển thật nhanh và ñồng bộ, tiến kịp với sự phát triển chung của thế

giới, cùng với sự ñổi mới tư duy của tất cả mọi người trong hệ thống cơ quan quản lý

nhà nước, chính sách, pháp luật góp phần ñộng viên rất lớn ñến quá trình phát triển

của ngành thương mại ñiện tử, mỗi doanh nghiệp cũng phải ñổi mới mình, cập nhật

thông tin, trang bị phương tiện và con người hiện ñại ñể tiếp thu và phát triển, mỗi

người dân cũng cần tiếp cận những thông tin mới nhất trong thời ñại mình ñang sống

và nhất là cần ý thức rõ ràng thương mại ñiện tử là phương tiện cực kỳ hiệu quả cho

ñời sống của mỗi con người.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 13

Chương 2

ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ðIỆN TỬ TẠI CÔNG TY CHUYỂN PHÁT NHANH TNT

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 14

2.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÔNG TY TNT

2.1.1 Lịch sử công ty TNT

ðược thành lập vào năm 1946, TNT là công ty chuyển phát nhanh hàng ñầu thế giới

phục vụ mọi ñối tượng khách hàng với các dịch vụ chuyển phát nhanh từ thư từ, bưu

kiện cho ñến các loại hàng hóa khác. Có trụ sở chính tại Hà Lan, TNT sở hữu mạng

lưới phân phối rộng khắp ñến các ñịa ñiểm tại châu Âu và châu Á, hiện nay tiếp tục

mở rộng hoạt ñộng ra các nước khác. TNT hoạt ñộng tại hơn 200 quốc gia với ñội ngũ

nhân viên lên ñến 159.000 người. Năm 2006, doanh thu của TNT ñạt 10,1 tỷ Euro và

lợi nhuận là 1,276 tỷ Euro. Cổ phiếu của TNT niêm yết trên thị trường chứng khoán

Amsterdam và New York. TNT luôn nhận thức trách nhiệm của mình ñối với cộng

ñồng, cụ thể là ñã thiết lập quan hệ ñối tác trong “Chương trình Lương thực Thế giới

của LHQ” và “Chương trình Bảo vệ Môi trường của LHQ” với mục ñích hỗ trợ giải

quyết tình trạng ñói nghèo và ô nhiễm ở các nước. thông tin chi tiết về TNT có thể tìm

thấy tại trang web: http://group.tnt.com.

Là một liên doanh ñược thành lập từ năm 1997, Công ty TNHH (Liên doanh) Chuyển

Phát Nhanh TNT Việt Nam không ngừng lớn mạnh và hiện có mặt tại 23 tỉnh thành

trong cả nước. TNT Việt Nam là một bộ phận hữu cơ của mạng lưới TNT quốc tế.

Năm 1999, TNT Việt Nam trở thành công ty chuyển phát nhanh ñầu tiên tại Việt Nam

nhận ñược chứng chỉ ISO 9002 dành cho hệ thống quản lý chất lượng. Tháng 1/2002,

công ty nhận ñược Chứng chỉ IiP - Nhà ñầu tư vào nhân lực. Tháng 12/2003, TNT

Việt Nam ñược trao Chứng nhận Quốc tế về An toàn Vận chuyển TAPA. Công ty

cũng ñã vinh dự hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ chuyển phát nhanh và kho vận tại SEA

Games 22 với tư cách nhà cung cấp dịch vụ chính thức của Ban Tổ chức SEA Games.

2.1.2 TNT Việt Nam

13 năm tại thị trường Việt Nam

ðược thành lập từ năm 1995, TNT Việt Nam(TNT-Vietrans) là công ty Liên doanh

Chuyển Phát Nhanh (CPN) ñầu tiên tại thị trường Việt Nam trong lĩnh vực kinh doanh

CPN và kho vận hậu cần. Với ñội ngũ hơn 450 nhân viên chuyên nghiệp, chúng tôi

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 15

hiện ñang họat ñộng tại 3 sân bay cửa gõ quốc tế (Sài Gòn, Hà Nội & ðà Nẵng) và 23

văn phòng, chi nhánh trên tòan lãnh thổ Việt Nam.

TNT Việt Nam là một phần quan trọng trong mạng lưới giao nhận tại hơn 200 quốc

gia tòan cầu. Tại Việt Nam, chúng tôi hiện ñang cung cấp một chuỗi rộng lớn các lọai

hình dịch vụ, sản phẩm CPN & kho vận hậu cần. Với thế mạnh về công nghệ cao và

ñội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, TNT mang lại cho khách hàng những giải pháp với

các giá trị cộng thêm nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của khách hàng.

Hiện nay tại các văn phòng giao dịch của TNT Việt Nam, chúng tôi cung cấp những

dịch vụ sau:

• Các dịch vụ và giải pháp Chuyển phát nhanh Quốc tế.

• Các dịch vụ và giải pháp Chuyển phát nhanh Nội ñịa.

• Các dịch vụ giao nhận ñường bộ xuyên Á ñịnh ngày.

• Các dịch vụ chuyển phát hàng Nặng.

Hơn cả dịch vụ CPN, chúng tôi còn có bộ phận Dịch vụ ðặc biệt chuyên thiết kết

những giải pháp chuyên biệt cho từng nhu cầu cụ thể của khách hàng. Chúng tôi có thể

nhanh chóng thực hiện giao nhận những lô hàng cực kỳ khẩn cấp hoặc những nhóm

hàng hóa ñặc biệt như hàng giá trị cao, hàng nặng.

Chất lượng là yếu tố quan trọng ñược khẳng ñịnh và công nhận thông qua những

chứng nhận của các tổ chức quốc tế mà TNT Việt Nam ñã ñạt ñược:

• ISO 9002 – Chứng chỉ về Hệ thống quản lý chất lượng.

• ISO 14001 – Chứng chỉ về Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc

tế.

• OHSAS 18001 – Chứng chỉ về Hệ thống ñánh giá sức khỏe và an tòan nghề

nghiệp.

• SA 8000 – Chứng chỉ về Trách nhiệm xã hội.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 16

• TAPA – Chứng chỉ về Hiệp hội bảo vệ tài sản công nghệ cao.

• IiP – Chứng chỉ về ðầu tư vào con người.

• Chứng nhận “Nhóm 20 thương hiệu hàng ñầu tại Việt Nam” (2005).

• Chứng nhận “Nhóm 50 nhà sử dụng lao ñộng hàng ñầu Việt Nam” (2006).

Một trong những niềm tự hào và là thế mạnh của chúng tôi so với các ñối thủ cạnh

tranh chính là Dịch vụ Khách hàng. Phương châm của chúng tôi: khách hàng là trọng

tâm trong mọi họat ñộng của TNT. Và khách hàng cũng chính là nguồn cảm hứng

sáng tạo của TNT trong việc thiết kế nên các sản phẩm dịch vụ mới, ñáp ứng các nhu

cầu ña dạng của khách hàng.

2.1.3 Các văn phòng phía Nam

• Văn phòng thành phố Hồ Chí Minh (trụ sở chính)

39B Trường Sơn, Phường 4, Quận Tân Bình, Tp.HCM

ðường dây nóng (miễn phí): 1800 1589

ðT: +84 (0) 8 3848 6822

Fax: +84 (0) 8 3848 6810

Email: [email protected]

• Kho ngoại quan TP. Hồ Chí Minh

Trạm ñiều vận Chuyển Phát Nhanh TNT (phía Nam)

75, Khu 1, Kho K334

Bạch ðằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM

ðT: +84 (0) 8 3848 7372

Fax: +84 (0) 8 3848 6811

• ðiểm giao dịch Dịch Vụ TP. Hồ Chí Minh

Trung Tâm Hiệp Hội Doanh Nghiệp Châu Âu

49 Mạc ðỉnh Chi, Phường ðakao, Quận 1, TP.HCM

ðT: +84 (0) 8 3827 2715 - Ext: 115

Giờ làm việc từ 09:00am ñến 18:00pm, từ thứ Hai ñến thứ Sáu.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 17

2.1.4 Mục tiêu và chuẩn mực kinh doanh của TNT

Mục tiêu

• Nhiệm vụ của chúng tôi là vượt hơn sự mong ñợi của khách hàng trong việc vận

chuyển hàng hóa và chứng từ trên toàn thế giới.

• Chúng tôi mang ñến giá trị cho các khách hàng bằng việc cung cấp các giải

pháp ñáng tin cậy và hiệu quả nhất thông qua các mạng lưới vận chuyển.

• Chúng tôi hướng ñến vị trí dẫn ñầu trong ngành vận chuyển bằng cách làm cho

nhân viên chúng tôi thấm nhuần niềm tự hào, gia tăng giá trị cho các cổ ñông và

chia sẻ trách nhiệm ñối với thế giới của chúng ta.

Chuẩn mực kinh doanh

• Luôn trung thực.

• Luôn làm hài lòng khách hàng.

• Sẵn sàng thử thách và cải tiến.

• Luôn nhiệt huyết.

• Tinh thần ñồng ñội.

• Lợi nhuận ổn ñịnh là chỉ số thành công.

• Hoạt ñộng vì thế giới.

2.2 ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ðIỆN TỬ TẠI CÔNG TY

CHUYỂN PHÁT NHANH TNT

www.tnt.com

http://www.tnt.com/express/en_vn/site/home.html

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 18

2.2.1 Hướng dẫn ñiền thông tin vào vận ñơn

Vận ñơn vận chuyển hàng ghi tất cả thông tin chi tiết về lô hàng vận chuyển và những

gì ñi kèm theo chuyến hàng trong suốt lộ trình vận chuyển.

Hãy ñiền ñầy ñủ các thông tin vào vận ñơn một cách rõ ràng và chính xác, ñặc biệt là

phần tên và ñịa chỉ của người gửi và người nhận.

• Số vận ñơn

Mỗi lô hàng vận chuyển ñược ký ủy thác ñều mang một số ủy thác riêng gọi là số vận

ñơn. Số này ñược thể hiện bên dưới mã số vạch ở góc trên bên phải của biểu mẫu ủy

thác vận chuyển.

Quý khách có thể sử dụng những chữ cái và con số này ñể truy xuất thông tin về lô

hàng vận chuyển thông qua công cụ truy xuất. Hãy ghi lại số vận ñơn của lô hàng này

ñể sử dụng sau này:

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 19

• Từ góc trên bên trái

Mục 1 - Số tài khoản của người gửi

Hãy nhập số tài khoản riêng của bạn tại TNT trong khung này. Nếu bạn chưa có số tài

khoản tại TNT thì chúng sẽ ñược hệ thống của TNT tạo ra cho bạn.

Mục 2 - Hóa ñơn gửi ñến người nhận

Nếu người nhận thanh toán cước phí vận chuyển, hãy ñánh dấu X vào ô này và nhập

số tài khoản TNT của người nhận. Nếu quý khách không biết số tài khoản TNT của

người nhận, hãy ñiện thoại cho văn phòng TNT tại ñịa phương. Người gửi sẽ chịu

trách nhiệm ñối với mọi cước phí không ñược thanh toán bởi người nhận.

Mục 3 – Số tham khảo của khách hàng

Phần này dành cho quý khách, số tham khảo này có thể dài ñến 24 chữ. Sồ này sẽ

ñược in ra trên hóa ñơn và cũng ñược sử dụng ñể theo dõi và truy xuất thông tin về

việc vận chuyển lô hàng trên hệ thống truy xuất.

Mục 4 – Từ (ðịa chỉ TNT ñến lấy hàng)

Hãy in tên và ñịa chỉ của công ty quý khách vào ñây. Bao gồm cả tên và số ñiện thoại

của người liên lạc bên dưới ô này.

Mục 5 – ðến (Người nhận)

Hãy viết tên và ñịa chỉ của người nhận, tên và và số ñiện thoại của người liên lạc. Lưu

ý: Chúng tôi không thể chuyển phát ñến số Hộp thư bưu ñiện.

Mục 6 – ðịa chỉ phát

Nếu ñịa chỉ phát khác với ñịa chỉ người nhận, hãy viết ñịa chỉ phát hàng, tên và số ñiện

thoại của người liên lạc. Chúng tôi không thể chuyển phát ñến số Hộp thư bưu ñiện.

Mục 7 – Hàng hóa nguy hiểm

Vui lòng thể hiện nếu hàng hóa có bản chất nguy hiểm, ñộc hai bằng cách ñánh dấu

chéo vào ô tương ứng. Nếu quý khách có ý ñịnh gửi hàng hóa nguy hiểm, hãy ñiện

thoại cho bộ phận dịch vụ khách hàng sắp xếp phương tiện chuyên biệt ñến lấy hàng.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 20

Số UN

Số UN là số phân loại dạng hàng hóa nguy hiểm ñược vận chuyển.

• Bên góc phải

Mục 8 a) – Các dịch vụ

ðánh dấu loại dịch vụ quý khách yêu cầu. ðánh dấu thể hiện quý khách gửi tài liệu

hay không phải dạng tài liệu chứng từ. Hàng hóa ñược xem là dạng tài liệu khi lô hàng

gửi của quý khách chỉ bao gồm giấy tờ. Nếu không chắc, quý khách hãy liên lạc với

văn phòng ñại diện TNT tại ñịa phương ñể hỏi..

Mục 8 b) – Các lựa chọn

Nếu quý khách có yêu cầu xử lý chuyển phát lô hàng ưu tiên bằng dịch vụ Chuyển

Phát Nhanh, Chuyển Phát Nhanh Tiết Kiệm, hãy ñánh dấu Ưu tiên (priority) vào ñây.

ðể bảo hiểm cho những lô hàng không phải tài liệu chứng từ, hãy ñánh dấu dịch vụ

Nâng cao trách nhiệm hàng hóa (Enhanced liability). Hãy ghi rõ giá trị ñược bảo

hiểm và ñồng tiền.

Mục 9 – Hướng dẫn chuyển phát ñặc biệt

Thể hiện mọi hướng dẫn chuyển phát ñặc biệt bạn yêu cầu.

Mục 10 – Mô tả hàng hóa

• Hãy thể hiện ở ñây

• Nội dung mô tả chung hàng hóa ñược vận chuyển.

• Số lượng hàng hóa ñược vận chuyển có cùng kích thước và trọng lượng.

• Trọng lượng tính bằng kg và gr.

• Kích thước tính bằng cm.

• Thể hiện số thống kê của hải quan khi bạn có thông tin.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 21

Mục 11 – Thông tin chi tiết về lô hàng phải nộp thuế

ðối với các lô hàng phải ñóng thuế, hãy viết mã số VAT/TVA/BTW (thuế) của người

nhận và cung cấp lọai tiền tệ cùng với giá trị phải ñóng thuế của lô hàng. (Xin vui lòng

sử dụng cùng giá trị như thể hiện trên hóa ñơn).

• Hàng cuối bên trái

Chữ ký của quý khách

Vui lòng ký tên và ghi ngày tháng năm.

Ký nhận của TNT

Nhân viên giao nhận hàng của TNT sẽ ký trên vận ñơn này và ghi ngày giờ ký nhận lô

hàng. Quý khách giữ lại bản sao trên cùng của vận ñơn ñể tham khảo thông tin sau

này.

• Số theo dõi

Số theo dõi tình trạng vận chuyển lô hàng chính là số vận ñơn bao gồm 9 con số nằm

bên dưới mã vạch. quý khách có thể sử dụng dãy số này ñể theo dõi và truy xuất thông

tin về quá trình vận chuyển của lô hàng.

Các ñiều kiện và ñiều khoản của TNT.

Quý khách có thể ñọc các ñiều kiện và ñiều khoản của TNT trên mặt sau của vận ñơn.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 22

2.2.2 Kiểm tra thời gian vận chuyển

Khách hàng vào trang http://www.tnt.com . Chọn thẻ “Công cụ gửi hàng” và nhấp vào

thanh “Kiểm tra thời gian giao nhận”, sau ñó ñiền thông tin vào bảng sau:

Document Packing

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 23

Khi hoàn tất, khách hàng sẽ nhận ñược những thông tin gởi hàng, thời gian giao hàng

dự kiến của TNT.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 24

2.2.3 Kiểm tra cước phí

ðể xem giá ước tính khi gửi một chuyến hàng ñến một nơi nào ñó trên toàn thế giới,

khách hàng sẽ vào thẻ “kiểm tra cước phí” và ñiền vào mẫu dưới ñây:

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 25

Trang web sẽ hiển thị kết quả giá cước dịch vụ ước tính bao gồm cả thông tin chi tiết

vận chuyển và thông tin tổng hợp mà khách hàng ñã cung cấp.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 26

2.2.4 Cách gửi hàng trực tuyến

Khách hàng nhập thông tin vào 2 thẻ “ðịa chỉ người gửi” và “ ðịa chỉ người nhận”

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 27

Trong vòng 60 phút ñến 90 phút, khách hàng sẽ nhận hóa ñơn ñiện tử ñược ñịnh dạng

bằng PDF ñể xác nhận thông tin với khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 28

2.2.5 Kiểm tra thông tin giao nhận

Tại trang chủ, khách hàng có thể tra cứu trực tiếp thông tin giao nhận hàng bằng cách

nhập 9 số vận ñơn.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 29

Bảng kết quả sẽ hiện rõ tình trạng chuyển hàng và ngày nhận hàng.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 30

2.2.6 Liên lạc và phản hồi

Trong trường hợp khách có bất kỳ nhận xét hoặc ý kiến phản hồi về TNT Việt Nam,

khách hàng có thể liên lạc trực tiếp qua ñiện thoại hoặc số fax tới Trung tâm dịch vụ

khách hàng của TNT.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 31

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 32

Chương 3

ðÁNH GIÁ - NHẬN XÉT Khuyết ñiểm

- Không thanh toán trực tuyến (<3 triệu sẽ ñến thu tiền trực tiếp).

- Form còn dài dòng dẫn ñến khó khăn trong việc ñiền thông tin.

- Bị hạn chế bởi mã bưu cục.

- Còn hạn chế về khách hàng, chỉ sử dụng cho doanh nghiệp hạn chế khách hàng

là cá nhân.

Ưu ñiểm

- Trang wed bằng tiếng việt thuận lợi trong việc tra cứu.

- Có lộ trình rõ ràng.

- Hoàn trả 100% giá trị hàng hóa ñã gửi nếu có xảy ra trường hợp mất mát hay hư

hỏng trong thời gian vận chuyển.

- Khá ñầy ñủ thông tin cho khách hàng tra cứu (hướng dẫn chi tiết về cách thức

gửi hàng).

- Hỗ trợ nhiều sự lựa chọn về ngôn ngữ cho các nước.

- Làm thủ tục Hải quan cho khách hàng.

Khó khăn

- Khách hàng quen dùng tiền mặt.

- Thương mại ñiện tử chưa phát triển mạnh ở Việt Nam.

Giải pháp

- Nên liên kết với một số ngân hàng như: HSBC, ACB, DAB, VCB… làm ngân

hàng trung gian ñể thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến.

- Nên có mục ñể tra cứu mã bưu cục và tên viết tắt của các vùng trang chủ.

SVTH: Nhóm 3 GVHD: ðOÀN NGỌC DUY LINH

ðề tài: Ứng dụng TMðT tại công ty chuyển phát nhanh TNT 33

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. www.tnt.com

2. www.sieudichvu.net

3. www.thuongmaidientu.edu.vn