Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)

Post on 09-Jan-2017

2.920 views 6 download

Transcript of Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)

CÁC LOẠI HÌNH

NGHIÊN CỨU KHOA HỌCBS. Nguyễn Văn Hùng

MỤC TIÊU

Hiểu được các loại hình nghiên cứu khoa

học

Nêu được ví dụ cho các loại nghiên cứu

khoa học

Hiểu được một số thuật toán khi phân

tích từng loại nghiên cứu

PHÂN LOẠI

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Phân loại theo tính ứng dụng

Phân loại theo phương thức nghiên cứu

Phân loại theo mục tiêu nghiên cứu

Phân loại theo hình thức thu thập dữ liệu

PHÂN LOẠI

THEO TÍNH ỨNG DỤNG

Nghiên cứu cơ bản

Nghiên cứu ứng dụng

NGHIÊN CỨU CƠ BẢN

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG

PHÂN LOẠI

THEO PHƯƠNG THỨC NGHIÊN CỨU

PHÂN LOẠI THEO

HÌNH THỨC THU THẬP SỐ LIỆU

Nghiên cứu định lượng (quantitative research):

lượng hóa sự biến thiên của đối tượng nghiên cứu.

Nghiên cứu định tính (qualitative research): nhằm

mô tả sự vật, hiện tượng; không quan tâm đến sự

biến thiên của đối tượng nghiên cứu và cũng không

nhằm lượng hóa sự biến thiên này.

NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG

Relationship between age and lumbar spine BMD (panel

A), total hip BMD (B), and femoral neck BMD (C)

-Nguyen HTT et al-

NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

PHÂN LOẠI THEO

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Các loại hìnhnghiên cứu

NC quan sát

NC mô tả

Thông tin quần thể

NC tươngquan

Thông tin cá thể

Ca bệnhhiếm

Chùm bệnh

NC cắtngang

NC phân tích

NC bệnhchứng

NC thuầntập

NC can thiệp

Phòngbệnh

Thửnghiệm

NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN

(CORRELATIONAL STUDY)

• Khái niệm: Mô tả mối quan hệ của bệnh với một

số yếu tố mà ta quan tâm: tuổi, thời gian, sự sử

dụng dịch vụ y tế, tiêu thụ thức ăn, thuốc hay các

sản phẩm khác, etc.

NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN

(CORRELATIONAL STUDY)

NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN

(CORRELATIONAL STUDY)

CASE REPORT AND CASE SERIES

- Báo cáo từng trường hợp

bệnh cung cấp thông tin về

một hiện tượng y học bất

thường.

- Nghiên cứu đợt bệnh: thu

thập các báo cáo bệnh của

từng cá nhân xảy ra trong

một thời gian ngắn.

CASE REPORT AND CASE SERIES

NGHIÊN CỨU CẮT NGANG

(CROSS-SECTIONAL STUDY)- Nghiên cứu trong đó tình trạng bệnh và phơi

nhiễm được đánh giá đồng thời ở một quần thể

xác định tại một thời điểm.

- Ý nghĩa: cung cấp “hình ảnh chụp nhanh” về

diễn biến sức khỏe của dân chúng ở một thời điểm

đặc biệt.

NGHIÊN CỨU CẮT NGANG

(CROSS-SECTIONAL STUDY)

Relationship between age and lumbar spine BMD (panel

A), total hip BMD (B), and femoral neck BMD (C)

-Nguyen HTT et al-

NGHIÊN CỨU CẮT NGANG

(CROSS-SECTIONAL STUDY)

Polynomial Regression Analysis

NGHIÊN CỨU BỆNH – CHỨNG

(CASE-CONTROL STUDY)

Nghiên cứu phân tích quan sát, trong đó các đối

tượng nghiên cứu được chọn trên các trường hợp

có bệnh (case) hay không có bệnh (control) nào

đó mà ta muốn nghiên cứu. Các nhóm này được so

sánh với nhau về tiền sử phơi nhiễm với các yếu tố

nguy cơ có thể là căn nguyên của bệnh

NGHIÊN CỨU BỆNH – CHỨNG

(CASE-CONTROL STUDY)

NGHIÊN CỨU BỆNH – CHỨNG

(CASE-CONTROL STUDY)

ED

ED

ED

ED

E

E

E

E

Nhóm

bệnh

Nhóm

chứng

Quần

thể

Thời điểm

nghiên cứuQuá khứ

NGHIÊN CỨU BỆNH – CHỨNG

(CASE-CONTROL STUDY)

Case Control

E a b a+b

Ē c d c+d

a+c b+d n

a: có bệnh và có phơi nhiễm

b: không có bệnh nhưng có phơi

nhiễm

c: có bệnh nhưng không phơi nhiễm

d: không có bệnh và không phơi

nhiễm

Tỷ suất chênh OR =𝐚

𝐜:𝐛

𝐝=

𝐚.𝐝

𝐛.𝐜

NGHIÊN CỨU BỆNH – CHỨNG

(CASE-CONTROL STUDY)

Hút thuốc lá Bệnh Chứng

Có 683 320

Không 307 680

Tổng 1000 1000

Mối liên hệ giữa tiền sử hút thuốc lá của mẹ và tình trạng đẻ non

OR=𝟔𝟖𝟑

𝟑𝟎𝟕:𝟑𝟐𝟎

𝟔𝟖𝟎= 𝟒. 𝟖

NGHIÊN CỨU THUẦN TẬP/ĐOÀN HỆ

(COHORT STUDY)

• Là một loại nghiên cứu dọc, trong đó mộthay nhiều nhóm cá thể được chọn trên cơ sởcó phơi nhiễm hay không phơi nhiễm vớiyếu tố nguy cơ, sau đó được theo dõi mộtthời gian để xác định sự xuất hiện bệnh.

• Đặc điểm:– Là một nghiên cứu dọc ít nhất kéo dài vài năm.

– Có thể là nghiên cứu tương lai hoặc hồi cứu.

– Xuất phát từ phơi nhiễm chứ không xuất phát từbệnh.

NGHIÊN CỨU THUẦN TẬP

(COHORT STUDY)Nghiên cứu thuần tập tương lai

NGHIÊN CỨU THUẦN TẬP

(COHORT STUDY)

Quần thể

Người

không

mắc bệnh

E

E

DE

DE

DE

DE

Thời điểm đánh giá

kết quả nghiên

cứu.

Bắt đầu

nghiên cứu

NGHIÊN CỨU THUẦN TẬP

(COHORT STUDY)

D Ď

E a b a+b

Ē c d c+d

a+c b+d n

a: có bệnh và có phơi nhiễm

b: không có bệnh nhưng có

phơi nhiễm

c: có bệnh nhưng không phơi

nhiễm

d: không có bệnh và không

phơi nhiễm

Nguy cơ tương đối RR =𝐚

𝐚+𝐛:

𝐜

𝒄+𝐝=

𝐚.(𝐜+𝐝)

(𝒂+𝐛).𝐜

NGHIÊN CỨU THUẦN TẬP

(COHORT STUDY)

Nghiên cứu thuần tập hồi cứu

NGHIÊN CỨU THUẦN TẬP

(COHORT STUDY)

Nhóm Phơi nhiễmAO Không phơi nhiễmAO

Ung thư TLT 239 124

Không ung thư

TLT

5875 6806

Tổng 6214 6930

Agent Orange Exposure, Vietnam War Veterans, and the

Risk of Prostate Cancer

RR=𝟐𝟑𝟗

𝟔𝟐𝟏𝟒:𝟏𝟐𝟒

𝟔𝟗𝟑𝟎= 𝟐. 𝟏𝟓

OR=𝟐𝟑𝟗

𝟓𝟖𝟕𝟓:𝟏𝟐𝟒

𝟔𝟖𝟎𝟔= 𝟐. 𝟐𝟑

XÃ LUẬN (EDITORIAL)

BÌNH LUẬN (COMMENTARY)

TỔNG QUAN (REVIEW)

• Ý kiến cá nhân, mang tính chủ quan.

• Liên hệ đến lợi ích cá nhân.

• Chỉ đứng tên, ai đó khác sẽ viết!

NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG ĐỐI CHỨNG

NGẪU NHIÊN (RCT)

Thuần tập tương lai tuy nhiên tình trạng phơi

nhiễm của các đối tượng nghiên cứu là do người

nghiên cứu chỉ định ngẫu nhiên.

NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG ĐỐI CHỨNG

NGẪU NHIÊN (RCT)

NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG ĐỐI CHỨNG

NGẪU NHIÊN (RCT)

NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG ĐỐI CHỨNG

NGẪU NHIÊN (RCT)

Một số các chỉ số đo lường

• Các chỉ số tuyệt đối: ARR/NNT.

• Các chỉ số tương đối: RR/OR/RRR.

• Chỉ số đặc biệt: HR và biểu đồ sống còn.

NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG ĐỐI CHỨNG

NGẪU NHIÊN (RCT)

• Hazard (rủi ro):

Độ dốc đường

biểu diễn sống

còn phản ánh

tốc độ tử vong

của bệnh nhân.

• HR: Tỷ số rủi ro.

• Đường cong

Kaplan-Meier.

PHÂN TÍCH TỔNG HỢP

(META-ANALYSIS)

• “Một cây làm chẳng lên non, ba cây chụm lại

nên hòn núi cao”

• B1: Tìm công trình nghiên cứu

• B2: Rà soát tiêu chuẩn

• B3: Trích số liệu và phân tích thống kê

• B4: Diễn giải kết quả

PHÂN TÍCH TỔNG HỢP

“Effect of vegetarian

diets on bone mineral

density: a Bayesian

meta-analysis”

Lan T Ho-Pham,

Nguyen D Nguyen,

and Tuan V Nguyen

PHÂN TÍCH TỔNG HỢP

(META-ANALYSIS)

THANK YOU