1
THỦ TỤC MUA ðIỆN NGOÀI M ỤC ðÍCH SINH HO ẠT ( Không ñầu tư công trình ñiện )
Căn cứ Quyết ñịnh số 622/Qð-EVN NPC ngày 15/05/2012 của Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc v/v ban hành Quy trình Kinh doanh ðiện năng áp dụng trong Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc;
Công ty ðiện lực ðiện Biên thông báo thủ tục mua ñiện ngoài mục ñích sinh hoạt (Sản xuất, Kinh Doanh, Cơ quan Hành chính Sự nghiệp, Bệnh viện, Trường học, bơm nước tưới tiêu...) như sau:
1/ Hồ sơ ñề nghị mua ñiện mục ñích ngoài mục ñích sinh hoạt ( như Sản xuất, Kinh Doanh, Cơ quan Hành chính Sự nghiệp, Bệnh viện, Trường học, bơm nước tưới tiêu... ) gồm:
- Giấy ñề nghị mua ñiện hoặc công văn ñề nghị mua ñiện gửi ðơn vị ðiện lực kèm theo bảng kê thiết bị ñiện, chế ñộ và công suất sử dụng ñiện.
ðối với khách hàng mua ñiện ñể sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất ñăng ký sử dụng cực ñại từ 80kW hoặc máy biến áp có dung lượng từ 100kVA trở lên, phải ñăng ký biểu ñồ phụ tải và ñặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị sử dụng ñiện.
- Hai loại giấy tờ sau (bản sao có công chứng hoặc chứng thực):
a. Một trong các giấy tờ liên quan ñến ñịa ñiểm mua ñiện:
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất;
- Hợp ñồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
- Hợp ñồng thuê ñất có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì có Giấy xác nhận của cơ quan quản lý của cấp có thẩm quyền hay chính quyền ñịa phương tại nơi ñăng ký mua ñiện.
b. Một trong các giấy tờ liên quan ñến khách hàng mua ñiện:
- Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận ñăng ký hoạt ñộng chi nhánh, văn phòng ñại diện;
- Giấy phép ñầu tư;
- Quyết ñịnh thành lập ñơn vị.
Trường hợp không có một trong các giấy tờ trên thì có Giấy xác nhận của cơ quan quản lý của cấp có thẩm quyền hay chính quyền ñịa phương tại nơi ñăng ký mua ñiện.
2/ Thời hạn giải quyết cấp ñiện cho khách hàng (mua ñiện từ lưới ñiện hạ áp):
2
- ðối với khách hàng mua ñiện phục vụ ngoài mục ñích sinh hoạt qua công tơ ñiện 1 pha:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi khách hàng ñã ñủ các ñiều kiện theo quy ñịnh (ñủ năng lực hành vi dân sự và nộp ñủ hồ sơ theo quy ñịnh ñối với khách hàng mua ñiện phục vụ ngoài mục ñích sinh hoạt), ðiện lực phải hoàn tất các thủ tục, cấp ñiện cho khách hàng. Trong ñó:
+ Thời hạn khảo sát, lập dự toán, dự thảo HðMBð và gửi Giấy hẹn thi công; Giấy thông báo chi phí lắp ñặt dây sau công tơ theo thoả thuận (nếu có) ñến khách hàng với thời hạn không quá 03 ngày làm việc.
+ Thời hạn thi công, ký HðMBð, nghiệm thu, cấp ñiện cho khách hàng không quá 04 ngày làm việc.
- ðối với khách hàng mua ñiện phục vụ ngoài mục ñích sinh hoạt qua công tơ ñiện 3 pha:
Khi lưới ñiện hạ áp ñảm bảo ñiều kiện cấp ñiện (không quá tải, an toàn), trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi khách hàng ñã ñủ các ñiều kiện theo quy ñịnh, ðiện lực phải hoàn tất các thủ tục, cấp ñiện cho khách hàng. Trong ñó:
+ Thời hạn khảo sát, lập thiết kế dự toán, dự thảo HðMBð và gửi Giấy hẹn thi công; Giấy thông báo chi phí lắp ñặt dây sau công tơ theo thoả thuận (nếu có) với thời hạn không quá 05 ngày làm việc.
+ Thời hạn ký HðMBð với khách hàng: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản dự thảo HðMBð, CTðL/ðiện lực phải thực hiện ký HðMBð với khách hàng.
+ Thời hạn thi công, nghiệm thu, cấp ñiện cho khách hàng không quá 03 ngày làm việc.
- Trường hợp chưa ñủ ñiều kiện bán ñiện do chưa có lưới ñiện phân phối hoặc lưới ñiện phân phối bị quá tải, mất an toàn… có xác nhận của cơ quan ðiều tiết ñiện lực hoặc cơ quan quản lý nhà nước tại ñịa phương ñược uỷ quyền, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận ñược Giấy ñề nghị mua ñiện của khách hàng, ðiện lực phải trả lời khách hàng bằng văn bản, trong ñó phải nêu rõ thời hạn dự kiến cấp ñiện ñược.
3/ Hồ sơ ký kết HðMBð :
- Bộ hồ sơ ñã giải quyết cấp ñiện (quy ñịnh tại mục 1),
- Biên bản xác ñịnh tỷ lệ các loại giá bán ñiện theo các mục ñích sử dụng ñiện kèm theo (nếu có).
- Mẫu Hợp ñồng mua bán ñiện theo mẫu ñính kèm.
3
MẪU HðMBð NGOÀI M ỤC ðÍCH SINH HO ẠT
( Không ñầu tư công trình ñiện ) Kính gửi : Các ñ/c Giám ñốc ðiện lực ( về sử dụng mẫu HðMBð khi Khánh hàng không có ñầu tư công trình ñiện ) Qua ñợt ki ểm tra của Ban Kinh doanh Tổng Công ty ñề nghị các ñ/c Giám ñốc ðiện lực khi ký HðMBð kiểm tra xem nhân viên của mình có sử dụng ñúng 07 mẫu HðMBð quy ñịnh cho các ñối tượng như dưới ñây không: Mẫu 1.1- Áp dụng ñối với các khách hàng là các ñơn vị HCSN, bệnh viện, nhà trẻ, nhà mẫu giáo, trường phổ thông, chiếu sáng công cộng….
Mẫu 1.2- Áp dụng ñối với khách hàng là các cửa hàng kinh doanh dịch vụ, các ñơn vị kinh doanh thương mại bán buôn, bán lẻ, Kinh doanh tiền tệ, chứng khoán, Nhà hàng, khách sạn …………………..
Mẫu 1.3- Áp dụng ñối với khách hàng sản xuất thuộc các ngành công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp, nước sạch … Mẫu 1.4 – Áp dụng ñối với khách hàng là các Cty thuỷ nông, các ñơn vị sản xuất lúa, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày xen canh, giống lúa, giống cây ăn quả …. Mẫu 1.5 – Áp dụng ñối với khách hàng là các ñơn vị kinh doanh bán lẻ ñiện tại các Khu tập thể, cụm dân cư Mẫu 1.6- Áp dụng ñối với khách hàng là các ñơn vị kinh doanh bán lẻ ñiện tại các Khu nhà chung cư cao tầng ở thành phố và khu ñô thị mới Mẫu 1.7- Áp dụng ñối với khách hàng là các ñơn vị kinh doanh bán lẻ ñiện nông thôn
CỘNG HOÀ XÃ H ỘI CHỦ NGHĨA VI ỆT NAM ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
4
HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN CHO MỤC ðÍCH: .............................................................
Giữa
TỔNG CÔNG TY ðIỆN MI ỀN BẮC
ðẠI DIỆN LÀ: (CÔNG TY ðIỆN LỰC, ðIỆN LỰC) ..........................
(Bên bán ñiện)
và
.......................................................
(Bên mua ñiện)
Số hợp ñồng /
Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại Hð
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật ðiện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Biên bản Thanh lý HðMBð số……….. ngày……tháng….. năm………….
Theo ñề nghị mua ñiện ngày.......tháng.....năm...... của Bên mua ñiện và khả năng cung cấp ñiện của Bên bán ñiện
Hôm nay ngày......tháng ......năm ......., tại: ......................................................
Chúng tôi gồm:
Bên bán ñiện : Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc hoặc …..
ðịa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn - Hoàn Kiếm - Hà Nội.
ðại diện là ông (bà ): ........................................................................................
Chức vụ : ...............................................………………………………………
Theo giấy ủy quyền số:.............ngày.......tháng......năm.......của Tổng Giám ñốc Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc hoặc …..
5
ðịa chỉ :...............................................................................…………………
Số ñiện thoại: ........Số Fax.........Email: ......................
Tài khoản số: ................................ tại ngân hàng: ...........................................
Mã số thuế: ....................................................………………………………..
Số ñiện thoại nóng: ................................……………………………………
Số ñiện thoại bộ phận Kinh doanh dịch vụ Khách hàng: ................................
Số ñiện thoại trực sửa chữa ñiện: ...........................…………………………..
Bên mua ñiện: ..............………………………………………………….....
ðịa chỉ: ....................................................................…………….....................
ðại diện là ông (bà): ...........................Chức vụ ................................................
Theo giấy uỷ quyền số:...............ngày.......tháng......năm..... của ......................
Số (CMT/Hộ chiếu)................Nơi cấp .....................Ngày cấp..........................
Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số............ do .........cấp ngày.................
Số ñiện thoại liên hệ: ......................... Số Fax.................. Email:....................
Tài khoản số: .....................tại ngân hàng.........................................................
Mã số thuế: ...........................................
Bên bán ñiện ñồng ý bán ñiện và Bên mua ñiện ñồng ý mua ñiện. Hai bên thoả thuận thống nhất ký kết Hợp ñồng mua bán ñiện với những ñiều khoản như sau:
ðiều 1. Mua bán ñiện năng.
1.1. ðịa ñiểm, mục ñích sử dụng ñiện, ñiểm ñấu nối cấp ñiện, thời gian bắt ñầu cấp ñiện, chất lượng ñiện, công suất, sản lượng, chế ñộ sử dụng ñiện ñược ghi chi tiết tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
1.2. Biểu ñồ phụ tải, liệt kê các thiết bị sử dụng ñiện và ñặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị hoặc dây chuyền sản xuất ñược lưu tại Phụ lục II của hợp ñồng này.
ðiều 2. ðo ñếm ñiện năng.
2.1. Thiết bị ño ñếm ñiện năng nêu chi tiết tại phụ lục I của hợp ñồng này.
2.2. Ghi chỉ số công tơ ñiện hàng tháng: Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng của Bên mua ñiện, Bên bán ñiện thực hiện thời gian và số lần ghi chỉ số công tơ ño ñếm ñiện năng ñược ghi tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
ðiều 3. Giá mua bán ñiện và phương thức thanh toán.
3.1. Giá mua bán ñiện:
6
Thực hiện theo Quy ñịnh hiện hành của Nhà nước. Căn cứ mục ñích sử dụng ñiện của Bên mua ñiện ñăng ký, Bên bán ñiện ghi nhận ...... (tỷ lệ % ñiện năng, lượng ñiện năng) sử dụng tương ứng với các mức giá quy ñịnh ñược ghi tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
Trong quá trình sử dụng ñiện, nếu Bên mua ñiện có thay ñổi mục ñích hoặc mức sử dụng ñiện cho từng mục ñích làm thay ñổi giá bán ñiện hoặc tỷ lệ % ñiện năng, hoặc lượng ñiện năng theo ñối tương áp dụng giá bán ñiện thì phải thông báo cho Bên bán ñiện trước 15 ngày ñể ñiều chỉnh ñối tượng áp giá trong hợp ñồng này. Biên bản xác ñịnh ...(tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng) theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện ñược ghi tại Phụ lục II của hợp ñồng này.
Khi Nhà nước thay ñổi giá bán ñiện, hai Bên phải áp dụng biểu giá mới và không nhất thiết phải ký lại hợp ñồng.
3.2. Phương thức thanh toán tiền ñiện:
a. Loại tiền thanh toán: Tiền Việt nam ñồng (VNð).
b. Số lần thanh toán tương ứng với số kỳ ghi chỉ số công tơ trong tháng.
c. Phương thức: Chuyển khoản, Uỷ nhiệm chi, Séc, Tiền mặt…………..
d. ðịa ñiểm thanh toán tiền mặt tại: …………………………………….
3.3. Thời hạn thanh toán tiền ñiện:
Trong thời hạn ….. ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán lần ñầu tiên của Bên bán ñiện, Bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền theo hoá ñơn ñã phát hành.
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày Bên mua ñiện thanh toán.
Khi Bên bán ñiện ñã thông báo ba lần mà Bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần ñầu tiên, Bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
ðiều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán ñiện.
4.1. Quyền của Bên bán ñiện.
7
4.1.1. ðược vào khu vực quản lý của Bên mua ñiện ñể thao tác, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị ñiện của Bên bán ñiện, kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với Bên mua ñiện.
4.1.2. Kiểm tra ñịnh kỳ và ñột xuất việc thực hiện các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
4.1.3. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Do có sự cố xảy ra trong hệ thống ñiện.
b. Có nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống ñiện.
c. Do thiếu công suất dẫn ñến ñe doạ sự an toàn của hệ thống ñiện.
d. Do Bên thứ ba vi phạm hành lang lưới ñiện gây nên sự cố mà Bên bán ñiện không kiểm soát ñược.
e. Do sự kiện bất khả kháng.
Trong thời hạn 24 giờ Bên bán ñiện sẽ thông báo bằng……(Fax, ñiện thoại hoặc thư ñiện tử……) cho Bên mua ñiện biết nguyên nhân, dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại.
4.1.4. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện không khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo kế hoạch của Bên bán ñiện khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, ñại tu, xây lắp các công trình ñiện, ñiều hoà, hạn chế phụ tải do thiếu ñiện và các nhu cầu khác theo kế hoạch.
b. Ngừng cấp ñiện theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp ñể ñảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình.
c. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo yêu cầu của Bên mua ñiện.
Trước khi thực hiện Bên bán ñiện sẽ thông báo cho Bên mua ñiện biết trước thời ñiểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp ñiện ít nhất năm ngày bằng hình thức: Thông báo bằng ……(Fax, ñiện thoại hoặc thư ñiện tử, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng……)
Việc cấp ñiện trở lại ñối với trường hợp nêu tại ñiểm c chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñủ cho Bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
4.1.5. Bên bán ñiện ñược ngừng cấp ñiện khi Bên mua vi phạm quy ñịnh của pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện, trong những trường hợp sau:
a. Phá hoại các trang thiết bị ñiện, thiết bị ño ñếm ñiện và công trình ñiện lực.
b. Vi phạm quy ñịnh về an toàn ñiện trong truyền tải, phân phối và sử dụng ñiện. Vi phạm quy ñịnh về bảo vệ hành lang an toàn lưới ñiện, khoảng cách an
8
toàn của ñường dây và trạm ñiện; không bảo ñảm trang thiết bị sử dụng ñiện, trang thiết bị ñấu nối ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện ñể ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia.
c. Cản trở việc kiểm tra hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện.
d. Trộm cắp ñiện dưới mọi hình thức.
e. Sử dụng ñiện ñể bẫy, bắt ñộng vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp ñược quy ñịnh tại ðiều 59 của Luật ðiện lực.
f. Không thực hiện ñúng các quy ñịnh về thanh toán tiền ñiện, tiền phạt, tiền bồi thường và các thỏa thuận khác trong hợp ñồng này.
g. Không sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; không thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
h. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ñiện lực
i. Sử dụng các thiết bị gây ra sóng hài làm mất ñối xứng và suy giảm chất lượng ñiện năng của lưới ñiện.
k. Không thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện theo yêu cầu của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện.
Bên bán ñiện sẽ thông báo bằng Fax hoặc ñiện thoại (nếu máy Fax hỏng) cho Bên mua ñiện trước 24 giờ so với thời ñiểm ngừng cấp ñiện. Riêng ñiểm d nêu trên, Bên bán ñiện thực hiện ngừng cấp ñiện ngay, sau ñó báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện tại ñịa phương biết.
Việc bán ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thực hiện các cam kết theo hợp ñồng này hoặc các quyết ñịnh xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên mua ñiện ñã thanh toán cho Bên bán ñiện ñủ các chi phí có liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
4.1.6. ðược Bên mua ñiện cung cấp thông tin cần thiết liên quan ñến hoạt ñộng bán lẻ ñiện.
4.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của Bên bán ñiện.
4.2.1. Nỗ lực tối ña ñể cung cấp ñiện ñủ công suất, sản lượng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng ñiện ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này, trừ trường hợp hệ thống ñiện bị quá tải theo xác nhận của cơ quan ñiều tiết ñiện lực.
4.2.2. Bán ñiện ñúng mức giá quy ñịnh ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này.
4.2.3. Xử lý sự cố hệ thống ñiện trong phạm vi quản lý của Bên bán ñiện.
9
4.2.4. Khôi phục việc cấp ñiện chậm nhất là 2 giờ kể từ khi phát hiện sự cố hoặc nhận ñược thông báo của Bên mua ñiện, trường hợp không thực hiện ñược trong thời hạn trên thì phải thông báo cho Bên mua ñiện về nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại.
4.2.5. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành lưới ñiện; phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, ñiều khiển của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện.
4.2.6. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
4.2.7. Cung cấp thông tin liên quan ñến sử dụng ñiện tiết kiệm, hiệu quả.
4.2.8. Bồi thường thiệt hại cho Bên mua ñiện những thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của Bên bán ñiện gây ra, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng.
4.2.9. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 5. Bên bán ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt vi phạm hợp ñồng trong các trường hợp sau:
5.1. Trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thỏa thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện ñã ký kết, trừ trường hợp do lỗi của Bên mua ñiện hoặc Bên mua ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
5.1.1. Bồi thường cho Bên mua ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên mua ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
5.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 1 Phụ lục III của hợp ñồng này.
5.2. Bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo hợp ñồng ñã ký kết gây thiệt hại cho Bên mua ñiện, trừ sự kiện bất khả kháng.
5.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên mua ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên mua ñiện phải chịu do hành vi vi phạm của Bên bán ñiện;
5.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 2 Phụ lục III của hợp ñồng này.
5.3. Ghi chỉ số công tơ sai, tính toán hoá ñơn sai cho Bên mua ñiện.
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho Bên mua số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hoá ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày Bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho Bên mua ñiện.
5.4. Bán sai giá ñiện của Nhà nước quy ñịnh.
10
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho Bên mua ñiện số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hóa ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày Bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho Bên mua ñiện.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm áp dụng sai giá sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
5.5. Vi phạm các thoả thuận khác trong hợp ñồng mua bán ñiện ñược xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua ñiện.
6.1. Quyền của Bên mua ñiện.
6.1.1. ðược cung cấp ñủ công suất, ñiện năng, bảo ñảm chất lượng ñiện ñã ñược thoả thuận trong hợp ñồng.
6.1.2. Yêu cầu Bên bán ñiện kịp thời khôi phục việc cấp ñiện sau khi mất ñiện;
6.1.3. ðược cung cấp hoặc giới thiệu thông tin liên quan ñến việc mua bán ñiện và hướng dẫn về an toàn ñiện.
6.1.4. ðược bồi thường thiệt hại do Bên bán ñiện gây ra theo quy ñịnh của pháp luật.
6.1.5. Yêu cầu Bên bán ñiện kiểm tra chất lượng dịch vụ ñiện; tính chính xác của thiết bị ño ñếm ñiện, số tiền ñiện phải thanh toán.
6.1.6. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực của Bên bán ñiện.
6.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2. Nghĩa vụ của Bên mua ñiện.
6.2.1. Sử dụng ñiện ñúng mục ñích, ñúng công suất, ñiện năng ñã thoả thuận tại phụ lục I hoặc biểu ñồ phụ tải của hợp ñồng này.
6.2.2. Thanh toán tiền ñiện ñầy ñủ, ñúng thời hạn và các khoản thu phát sinh khác theo thoả thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện.
6.2.3. Sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
6.2.4. Giảm mức tiêu thụ ñiện hoặc cắt ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của Bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ðiều 4 của hợp ñồng này.
11
6.2.5. Thông báo cho Bên bán ñiện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng ñiện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp ñồng mua bán ñiện.
6.2.6. Thông báo kịp thời cho Bên bán ñiện khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất ñiện, mất an toàn cho người và tài sản.
6.2.7. Tạo ñiều kiện ñể Bên bán ñiện kiểm tra việc thực hiện hợp ñồng, ghi chỉ số công tơ và liên hệ giải quyết các nhu cầu có liên quan ñến việc mua bán ñiện.
6.2.8. Bảo ñảm các trang thiết bị sử dụng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện.
6.2.9. Bồi thường khi gây thiệt hại cho Bên bán ñiện theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2.10. Thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện theo yêu cầu của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện, biện pháp bảo ñảm tiêu chuẩn ñiện áp, an toàn ñiện và nội dung khác ñã ñược thoả thuận trong hợp ñồng này.
6.2.11. Trang bị hệ thống chuyển ñổi nguồn ñiện nhận từ lưới ñiện quốc gia sang nhận từ nguồn ñiện dự phòng khác theo quy ñịnh của pháp luật, ñảm bảo các thiết bị ñiện quan trọng làm việc bình thường hoặc không bị hư hỏng trong trường hợp mất ñiện lưới quốc gia
6.2.12. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 7. Bên mua ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt trong các trường hợp sau.
7.1. Trì hoãn việc thực hiện hợp ñồng ñã ký kết trừ trường hợp do lỗi của Bên bán ñiện hoặc Bên bán ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
7.1.1. Bồi thường cho Bên bán ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
7.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 3 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.2. Sử dụng ñiện sai mục ñích có mức giá cao hơn mức giá ñã thoả thuận trong hợp ñồng.
7.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục ñích sử dụng ñiện cộng với tiền lãi ñược tính bằng khoản tiền chênh lệch giá nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng
12
công bố tại thời ñiểm thanh toán nhân với số ngày kể từ ngày sử dụng ñiện sai mục ñích ñến ngày thanh toán.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm vi phạm mục ñích sử dụng ñiện có mức giá cao sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
7.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.3. Sử dụng quá công suất vào giờ cao ñiểm ñã thoả thuận ghi tại phụ lục I hoặc biểu ñồ phụ tải của hợp ñồng này
7.3.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường ñược ghi tại ñiểm 4.1 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.3.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 4.2 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.4. Sử dụng quá công suất vào giờ bình thường ñã thoả thuận ghi tại phụ lục I hoặc trong biểu ñồ phụ tải của hợp ñồng này
Bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường ñược ghi tại ñiểm 5 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.5. Không cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của Bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ðiều 4 của hợp ñồng này.
7.5.1. Bên mua ñiện phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên bán ñiện.
7.5.2. Mức phạt là………(từ 1 ñến 10 triệu ñồng). Ngoài ra, nếu Bên mua ñiện cố tình vi phạm, Bên bán ñiện ñược quyền ngừng cấp ñiện cho ñến khi Bên mua ñiện có văn bản cam kết chấp hành việc cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện, ñồng thời thanh toán ñủ cho Bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
7.6. Gây sự cố ñối với lưới ñiện, làm hư hỏng thiết bị của Bên bán ñiện.
7.6.1. Bồi thường cho Bên bán ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu và các khoản lợi trực tiếp mà Bên bán ñiện ñáng lẽ ñược hưởng nếu không có hành vi vi phạm của Bên mua ñiện, trên cơ sở thoả thuận giữa hai Bên.
13
7.6.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.7. Gian lận trong việc sử dụng ñiện dưới mọi hình thức.
7.7.1. Phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện bằng giá trị sản lượng ñiện bị mất do hành vi gian lận gây ra.
Phương pháp xác ñịnh ñiện năng bồi thường và tiền bồi thường ñối với các hành vi gian lận ghi tại ñiểm 6 Phụ lục III hợp ñồng này.
7.7.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.8. Trong thời gian hệ thống ño ñếm ñiện bị mất, hoặc bị hỏng, hoặc ngừng hoạt ñộng gây thiệt hại cho Bên bán ñiện. Bên mua ñiện phải thanh toán cho Bên bán ñiện số tiền tính thiếu.
Phương pháp xác ñịnh tiền ñiện tính thiếu ghi tại ñiểm 7 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.9. Sử dụng các thiết bị gây ra sóng hài làm mất ñối xứng và suy giảm chất lượng ñiện năng của lưới ñiện gây thiệt hại cho Bên bán ñiện.
Bên mua ñiện phải bồi thường cho Bên bán ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm của Bên mua ñiện.
7.10. Các vi phạm khác bị xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 8. Phương thức thanh toán tiền bồi thường và tiền phạt
8.1. Trong khi chờ kết quả giải quyết tranh chấp vi phạm hợp ñồng của các cấp có thẩm quyền, Bên mua ñiện vẫn phải thanh toán ñầy ñủ cho Bên bán ñiện số tiền ñiện phát sinh hàng tháng theo hoá ñơn ñã phát hành (nếu có).
8.2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường, tiền phạt:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấp nhận yêu cầu bồi thường thiệt hại, tiền phạt, Bên vi phạm có trách nhiệm thanh toán ñủ số tiền ñã chấp nhận cho Bên bị vi phạm. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán thì:
8.2.1. Nếu Bên mua ñiện ñược bồi thường và ñược phạt thì có quyền chậm trả tiền mua ñiện trong các tháng kế tiếp cho ñến khi ñủ số tiền ñược bồi thường, ñược phạt, Bên mua không phải chịu xử lý do chậm trả tiền ñiện.
Khi Bên bán ñiện ñã thanh toán cho Bên mua ñiện ñủ số tiền phải bồi thường, tiền phạt (nếu có), thì Bên mua ñiện phải thanh toán ngay cho Bên bán ñiện số tiền ñiện ñã giữ lại. Quá thời hạn 03 ngày mà Bên mua ñiện chưa thanh toán, Bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay
14
ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả tính từ ngày Bên mua ñiện nhận ñủ tiền của Bên bán ñiện ñến ngày Bên mua ñiện thanh toán.
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày Bên mua ñiện nhận ñủ tiền mà Bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì Bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
8.2.2. Nếu Bên bán ñiện ñược bồi thường và phạt: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán của Bên bán ñiện, Bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có).
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày Bên mua ñiện thanh toán.
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo, Bên mua ñiện vẫn không thanh toán, Bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện.Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền bồi thường, tiền phạt (nếu có), tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
ðiều 9. Thoả thuận cụ thể khác.
9.1. Bên mua ñiện cần trang bị nguồn ñiện dự phòng ñể tự cấp ñiện trong trường hợp lưới ñiện bị sự cố gây mất ñiện ñột xuất hoặc dao ñộng ñiện áp lớn.
9.2. Trường hợp công tơ ñiện chạy chậm hoặc ñiện năng ño ñếm hàng tháng còn thiếu do sự cố hệ thống ño ñếm hoặc các nguyên nhân khác thì căn cứ vào tình hình thực tế, hai Bên cùng nhau tính toán lượng ñiện năng còn thiếu và Bên mua ñiện sẽ thanh toán cho Bên bán số tiền ñiện còn thiếu ñó.
9.3. Nếu Bên mua ñiện sử dụng công suất nhỏ hơn 30% công suất ñịnh mức của máy biến áp thì trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Bên bán ñiện gửi thông báo, Bên mua ñiện có trách nhiệm phải thay máy biến áp có công suất phù hợp với công suất sử dụng.
9.4. Do kết cấu nguồn và lưới ñiện nên ñiện áp thực tế sẽ dao ñộng từ ....kV, V ñến.....kV, V. Bên bán ñiện và Bên mua ñiện sẽ cố gắng khắc phục trong thời
15
gian sớm nhất ñể ñảm bảo chất lượng ñiện cung cấp như ñã thoả thuận tại mục 5 Phụ lục 1 của Hợp ñồng này.
9.5. Bên mua ñiện cam kết sẽ thanh toán toàn bộ số tiền ñiện còn nợ Bên bán ñiện theo Biên bản thanh lý HðMBð ñã ký với Bên bán ñiện vào ngày...........tháng.........năm......trước ngày.............tháng............năm................ðến ngày.....tháng.....năm...., nếu Bên mua ñiện chưa thanh toán hết, Bên Bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra.
9.6. Bên mua ñiện không ñược tự ý cấp ñiện hoặc bán ñiện cho tổ chức, cá nhân sử dụng ñiện khác mà không ñược sự thoả thuận ñồng ý bằng văn bản của Bên bán ñiện; Không ñược tự ý ñóng, cắt, sửa chữa, di chuyển các thiết bị ñiện và công trình của Bên bán ñiện.
9.7.............................................................................................................
9.8. Các nội dung khác có liên quan ñến hoạt ñộng mua bán ñiện giữa hai Bên không nêu trong Hợp ñồng này sẽ ñược thực hiện theo quy ñịnh của Pháp luật.
ðiều 10. Bất khả kháng
10.1. Sự kiện bất khả kháng: Là sự kiện, tình huống hoặc sự kết hợp các sự kiện hoặc tình huống ñược nêu dưới ñây làm ngăn cản toàn bộ hay một phần, gây trì hoãn cho một Bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp ñồng này, nhưng chỉ khi các sự kiện hoặc tình huống ñó thỏa mãn tất cả các ñiều kiện sau: Xảy ra một cách khách quan không thể lường trước ñược, nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng; Không do lỗi hoặc sự bất cẩn của Bên bị ảnh hưởng; Không thể tránh ñược cho dù Bên bị ảnh hưởng ñã nỗ lực áp dụng các biện pháp khắc phục cần thiết.
Bất khả kháng bao gồm, nhưng không giới hạn ở các trường hợp sau:
a. Thiên tai bao gồm: bão, ñộng ñất, sét cao hơn cấp, mức hoặc tần suất thiết kế, hoả hoạn, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm nguồn nước hoặc các hiện tượng tự nhiên khác ảnh hưởng trực tiếp ñến việc cấp ñiện của Bên bán ñiện và nhận ñiện của Bên mua ñiện.
b. Chiến tranh, xung ñột vũ trang, cấm vận, bạo ñộng, nổi loạn, khủng bố hay phá hoại.
c. Các hoạt ñộng ngừng trệ công việc không phải do lỗi của một trong hai Bên gây ra.
d. Do Bên thứ ba gây nên sự cố ñiện mà Bên bán ñiện không thể lường trước ñược hoặc không thể kiểm soát ñược.
e. Do thay ñổi chính sách pháp luật của Nhà nước.
16
10.2. Hậu quả của Bất khả kháng:
Không Bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm Hợp ñồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp ñồng (trừ nghĩa vụ thanh toán) khi xảy ra bất khả kháng.
Bất cứ nghĩa vụ nào của mỗi Bên nảy sinh trước khi xuất hiện bất khả kháng ñều không ñược miễn trừ do sự xuất kiện bất khả kháng.
10.3. Thông báo và khắc phục sự kiện Bất khả kháng.
Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải thông báo cho Bên kia về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng không ñược muộn hơn ba (03) ngày kể từ sau khi thông tin liên lạc ñã sẵn sàng phục hồi. Thông báo về bất khả kháng bao gồm ñầy ñủ chi tiết về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng, tác ñộng của nó với bên bị ảnh hưởng ñối với việc thực hiện nghĩa vụ hợp ñồng và kiến nghị các biện pháp khắc phục.
Bên bị ảnh hưởng sẽ nỗ lực tối ña ñể khắc phục hậu quả của bất khả kháng sao cho việc cung cấp và sử dụng ñiện ñược trở lại nhanh nhất. Bên bị ảnh hưởng cung cấp các báo cáo thường xuyên cho bên kia về việc triển khai các biện pháp khắc phục nhằm ngăn chặn hoặc giảm nhẹ những tác ñộng của bất khả kháng và các thông tin khác mà Bên kia yêu cầu một cách hợp lý.
ðiều 11. Giải quyết tranh chấp.
11.1. Hai Bên cam kết thực hiện ñúng, ñầy ñủ các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
11.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp hai Bên sẽ giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần hợp tác, không trái qui ñịnh của pháp luật.
11.3. Trường hợp không tự giải quyết ñược, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì một trong hai Bên (hoặc các Bên) có thể ñề nghị Cục ðiều tiết ðiện lực chủ trì hoà giải.
Sau thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp ñơn ñề nghị, nếu Sở Công thương chưa hòa giải hoặc hòa giải không thành thì một trong hai Bên (hoặc các Bên) lập hồ sơ và khởi kiện tại Toà án nhân dân …. ( tỉnh, thành phố, thị xã, huyện……) nơi Bên bán ñiện ñặt trụ sở giao dịch ñể giải quyết theo quy ñịnh của Pháp luật
11.4. Trong thời gian chờ giải quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo các ñiều khoản ghi trong Hợp ñồng.
ðiều 12. Thanh lý hợp ñồng.
12.1. Khi hợp ñồng này còn trong thời hạn hiệu lực mà Bên mua ñiện có văn bản yêu cầu chấm dứt hợp ñồng thì: Bên bán ñiện thực hiện ngừng cung cấp
17
ñiện ñúng thời ñiểm yêu cầu, ñồng thời hai Bên tiến hành thanh lý hợp ñồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bên bán ñiện nhận ñược thông báo.
14.2. Bên bán ñiện thông báo cho Bên mua ñiện trước 15 ngày khi hợp ñồng này hết thời hạn hiệu lực hoặc thời hạn ñã gia hạn của hợp ñồng, ñể hai Bên tiến hành thanh lý hợp ñồng. Kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực hoặc ngày hết thời gian gia hạn của hợp ñồng, nếu hai Bên không có thoả thuận ký kết hợp ñồng mới thì Bên bán ñiện ñược quyền thực hiện ngay việc ngừng bán ñiện và hợp ñồng này sẽ ñược thanh lý hoặc ñương nhiên hết hiệu lực nếu hai bên ñã thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ ñã cam kết trong hợp ñồng..
12.3. Khi Bên mua ñiện và Bên bán ñiện ñã ký kết hợp ñồng khác thay cho hợp ñồng này thì ñương nhiên hợp ñồng này hết hiệu lực.
12.4. Bên bán ñiện ñơn phương chấm dứt hợp ñồng khi Bên mua ñiện không sử dụng ñiện quá 6 tháng mà không thông báo trước cho Bên bán ñiện biết, trừ các trường hợp nêu tại khoản 7.1 ðiều 7 của hợp ñồng này.
ðiều 13. Các phụ lục kèm theo là bộ phận không tách rời và có hiệu lực theo hiệu lực của hợp ñồng này, bao gồm:
- Phụ lục I: Các ñiều khoản thoả thuận cụ thể.
- Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan.
- Phụ lục III: Phương pháp xác ñịnh, tính toán bồi thường và phạt.
ðiều 14. Thời hạn và hiệu lực của hợp ñồng.
14.1. Hợp ñồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là ... (5 năm) kể từ ngày ký hợp ñồng hoặc ngày….tháng….năm…..trừ khi ñược gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn hợp ñồng theo các ñiều khoản của hợp ñồng.
14.2. Việc sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng chỉ có hiệu lực thi hành bằng cách: Hai Bên thoả thuận ký kết Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng. Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng là một bộ phận không tách rời với hợp ñồng chính, có hiệu lực như hợp ñồng chính. Nếu Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng có những ñiều khoản trái với ñiều khoản trong hợp ñồng chính thì ñược coi ñiều khoản ñó trong hợp ñồng chính ñã ñược sửa ñổi.
14.3. Hợp ñồng này ñương nhiên ñược gia hạn thêm ….(5 năm) nếu như một trong hai Bên không có văn bản ñề nghị chấm dứt Hợp ñồng khi hết hạn.
Hợp ñồng này ñược lập thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ….bản.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
18
PHỤ LỤC I
CÁC ðIỀU KHOẢN THỎA THUẬN CỤ THỂ Kèm theo Hợp ñồng
Số /
1. ðịa ñiểm dùng ñiện: ………………………..(ghi theo ñịa chỉ hành chính).
2. Mục ñích sử dụng ñiện: ……………………..
3. ðiểm ñấu nối cấp ñiện, quy mô công trình cấp ñiện: ……………………...
4. Thời gian bắt ñầu cấp ñiện: ………(theo biên bản treo công tơ lần ñầu tiên).
5. ðiện áp:…….kV,V
- Trong ñiều kiện bình thường: (……±5%) kV, V ñược xác ñịnh tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp ñiện cho Bên mua ñiện hoặc tại vị trí………….khi Bên mua ñiện ñạt hệ số công suất (cosϕ) > 0,85 và thực hiện ñúng chế ñộ sử dụng ñiện ñã thoả thuận trong hợp ñồng này
- Trong trường hợp lưới ñiện chưa ổn ñịnh sau sự cố, ñộ lệch ñiện áp cho phép: từ (……..+5 %) kV, V ñến (……-10%) kV, V.
6. Tần số : Trong ñiều kiện bình thường, ñộ lệch tần số hệ thống ñiện cho phép trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số danh ñịnh là 50Hz. Trường hợp sự cố, ñộ lệch tần số cho phép là ±0,5Hz.
7. Sóng hài: ðộ biến dạng ñiện áp cho phép do sóng hài ñối với cấp ñiện áp trung áp là 6,5% và 110kV là 3%.
8. Chế ñộ sử dụng ñiện theo biểu ñồ phụ tải với các thông số cơ bản sau:
- Công suất sử dụng trung bình ngày Ptb < …………. kW
- Công suất sử dụng lớn nhất trong ngày Pmax < ………….. kW
- Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày Pmin > ……………kW
- Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ cao ñiểm từ 9h30 ñến 11h30: Pmaxcñ < ………….kW.
19
- Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ cao ñiểm từ 17h00 ñến 20h00: Pmaxcñ < ……………kW.
- Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ bình thường Pmaxbt ≤ ………..kW.
- Sản lượng ñiện sử dụng trung bình một tháng: Atb < ……………….kWh.
- Các phương án giảm mức sử dụng ñiện là chế ñộ sử dụng ñiện khi hệ thống ñiện Quốc gia bị thiếu nguồn. Tuỳ theo mức ñộ thiếu công suất của hệ thống, Bên bán ñiện sẽ thông báo mức giảm cụ thể ñể Bên mua ñiện thực hiện.
Biểu ñồ phụ tải ñiển hình, hoặc các biên bản thoả thuận công suất sử dụng trong giờ cao ñiểm, giờ bình thường, giờ thấp ñiểm;Các phương án giảm mức sử dụng ñiện; Chế ñộ ca vận hành thiết bị ñiện theo từng thời gian ñược lưu kèm theo phụ lục II hợp ñồng này.
9. Bên mua ñiện thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện …. ca trong ngày:
- Ca 1: Từ ……..h ñến ……..h.
- Ca 2: Từ ……..h ñến ……..h.
- Ca 3: Từ ……..h ñến ……..h.
Ngày nghỉ trong tuần: ……………….
10. Thiết bị ño ñếm ñiện phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam và ñược cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức ñược ủy quyền theo quy ñịnh của cơ quan quản lý nhà nước về ño lường kiểm ñịnh và niêm phong. Biên bản kiểm ñịnh; biên bản treo, tháo công tơ ñang vận hành theo từng thời gian ñược lưu giữ kèm theo hợp ñồng này.
10.1. ðịa ñiểm mua ñiện có ....ñiểm ño ñếm ñiện.
* ðiểm thứ nhất: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý.
- Công tơ ña chức năng: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Công tơ phản kháng - kVARh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác,...
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...
- Máy biến dòng ñiện ( TI) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện) thuộc về Bên .........
* ðiểm thứ hai: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý.
- Công tơ ña chức năng: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Công tơ phản kháng - kVARh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ..,.
20
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...,
- Máy biến dòng ñiện ( TI): Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...,
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện) thuộc về Bên .........
* ðiểm thứ ba: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý.
Các Bên có trách nhiệm bảo vệ, quản lý công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm, một trong hai Bên phát hiện công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng thì phải thông báo kịp thời cho Bên kia biết ñể cùng giải quyết.
10.2. Trường hợp công tơ ñiện (hệ thống ño ñếm ñiện) bị mất hoặc hư hỏng gây mất ñiện thì hai Bên lập biên bản ñể xác ñịnh nguyên nhân và trách nhiệm của các Bên có liên quan. Nếu xác ñịnh nguyên nhân do lỗi của Bên mua ñiện thì Bên mua ñiện có trách nhiệm bồi thường, nếu do lỗi của Bên bán ñiện thì Bên bán ñiện có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế công tơ (hệ thống ño ñếm ñiện) mới và tiếp tục cấp ñiện cho Bên mua ñiện.
11. Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng ñiện của Bên mua ñiện, Bên bán ñiện sẽ thực hiện ghi chỉ số công tơ ….. kỳ/tháng: Kỳ 1 ghi ngày…… ; Kỳ 2 ghi ngày ……; Kỳ 3 ghi ngày…….., có thể dịch chuyển ghi trước hoặc sau 01 ngày.
12. Giá bán ñiện: Với hệ thống ño ñếm bán ñiện ñặt tại cấp ñiện áp … kV, V giá bán ñiện ñược thống nhất theo biểu sau:
Giá bán ñiện chưa có thuế VAT (ñ/kWh) ðiểm
ño
Mục ñích
sử dụng
Mã thành phần
phụ tải
Tỷ lệ (%) hoặc
(kWh)
Giờ bình thường 4h00-9h30
11h30-17h00 20h00-22h00
Giờ cao ñiểm 9h30-11h30 17h00-20h00
Giờ thấp ñiểm 22h00-4h00
1-…..... …………… ……………
2-…..... …………… ……………
3-…..... …………… ……………
Ngày chủ nhật không có giờ cao ñiểm. Giờ bình thường từ 4h00-22h00. Giờ thấp ñiểm từ 22h00-4h00.
- Các biên bản xác ñịnh tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện ñược lưu kèm theo phụ lục II Hợp ñồng này.
12. Mua bán công suất phản kháng: Bên bán ñiện ñảm bảo chất lượng ñiện ghi tại ðiểm 5,6 Phụ lục này mà Bên mua ñiện có hệ số công suất (cosϕ)< 0.85, thì Bên mua ñiện phải mua công suất phản kháng. Việc mua bán công suất
21
phản kháng của bên mua ñiện ñược áp dụng theo Thông tư hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng số 07/2006/TT-BCN ngày 27/10/2006. Phương thức thanh toán tiền mua công suất phản kháng như phương thức thanh toán tiền ñiện qui ñịnh tại ðiều 3 của hợp ñồng này.
13. Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp ñiện: Tại.....................................
14. Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp ñiện cho Bên mua ñiện: ðược phân ñịnh theo ranh giới sở hữu tài sản. Tài sản thuộc sở hữu của bên nào thì bên ñó có trách nhiệm vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng ñảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy ñịnh của Pháp luật.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
PHỤ LỤC II
HỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN Kèm theo Hợp ñồng
Số /
Bao gồm:
1. Bản vẽ sơ ñồ 1 sợi lưới ñiện từ ñiểm ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia ñến …..của Bên mua ñiện, bao gồm: Sơ ñồ mặt bằng bố trí thiết bị; Sơ ñồ nối ñiện chính.
2. Bảng kê thiết bị sử dụng ñiện và ñặc tính kỹ thuật, thiết bị hoặc công nghệ của dây chuyền sản xuất.
22
3. Các biên bản kiểm tra, treo tháo công tơ và các thiết bị ño lường của hệ thống ño ñếm ñiện vận hành trong từng thời gian ñã ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh của pháp luật.
4. Biểu ñồ phụ tải ñiển hình, hoặc các biên bản thoả thuận công suất sử dụng trong giờ cao ñiểm, giờ bình thường, giờ thấp ñiểm; Các phương án giảm mức sử dụng ñiện; Chế ñộ ca vận hành thiết bị ñiện theo từng thời gian sử dụng ñiện.
5. Các biên bản xác ñịnh tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện.
6.Các tài liệu văn bản khác liên quan ñến hợp ñồng này do hai bên xác nhận.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
23
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH, TÍNH TOÁN B ỒI THƯỜNG VÀ PHẠT Kèm theo Hợp ñồng
Số /
1. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm do trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thoả thuận của Bên bán ñiện gây thiệt hại cho Bên mua ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vào Atb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày trì hoãn ñược xác ñịnh từ thời ñiểm cam kết cấp ñiện cho ñến thời ñiểm ñược cấp ñiện, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng),
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 8 Phụ lục 1(Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian vi phạm (ñồng/kwh).
n: số ngày trì hoãn cấp ñiện.
2. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñối với hành vi bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo thỏa thuận (trừ sự kiện bất khả kháng) gây thiệt hại cho Bên mua ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vào công suất trung bình ñăng ký, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và thời gian bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo công thức sau:
T = P x g x t
Trong ñó :
- T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng).
- P: Công suất trung bình ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện (kW).
- g: Giá ñiện giờ bình thường (ñ/kWh).
24
- t: Thời gian bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng (giờ).
3. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñối với hành vi trì hoãn thực hiện hợp ñồng ñã ký kết của Bên mua ñiện gây thiệt hại cho Bên bán ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vào Atb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày chậm sử dụng ñược xác ñịnh từ ngày thoả thuận ñóng ñiện sử dụng ñến ngày sử dụng chính thức, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng).
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 8 Phụ lục 1(Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính vi phạm hợp ñồng (ñồng/kwh).
n: Số ngày chậm sử dụng ñiện.
4. Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường và giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm do sử dụng quá công suất vào giờ cao ñiểm ñã thoả thuận ghi tại Phụ lục I hoặc trong biểu ñồ phụ tải.
4.1. Giá trị bồi thường ñược xác ñịnh theo công thức:
T = A ( g1 - g2 )
Trong ñó:
T: Giá trị bồi thường ( ñồng )
A: Sản lượng ñiện vi phạm trong giờ cao ñiểm (kWh) ñược tính bằng phần công suất vi phạm trong giờ cao ñiểm (∆P) nhân với 2 giờ (nếu vi phạm trong khoảng thời gian từ 9h30 ñến 11h30) hoặc nhân với 3 giờ (nếu vi phạm trong khoảng thời gian từ 17h00 ñến 20h00) của các ngày vi phạm trong tháng. Công suất vi phạm, thời gian vi phạm và những ngày vi phạm trong tháng ñược xác ñịnh qua công tơ ñiện tử ña chức năng hoặc qua biên bản kiểm tra trực tiếp.
g1: Giá ñiện mà Tập ñoàn ðiện lực Việt nam áp dụng cho phần sản lượng ñiện tiêu thụ thực tế vượt kế hoạch trong giờ cao ñiểm ñối với Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc(ñ/kWh)
g2: Giá ñiện giờ cao ñiểm theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính bồi thường.
25
4.2. Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược xác ñịnh theo công thức:
T= A x g
Trong ñó:
T: Giá trị phần hợp ñồng bị vi phạm (ñồng).
g: Giá bán ñiện trong giờ cao ñiểm theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính bồi thường (ñ/kWh).
A: Sản lượng ñiện vi phạm trong giờ cao ñiểm (kWh) ñược tính bằng phần công suất vi phạm trong giờ cao ñiểm (∆P) nhân với 2 giờ (nếu vi phạm trong khoảng thời gian từ 9h30 ñến 11h30) hoặc nhân với 3 giờ (nếu vi phạm trong khoảng thời gian từ 17h00 ñến 20h00) của các ngày vi phạm trong tháng. Công suất vi phạm, thời gian vi phạm và những ngày vi phạm trong tháng ñược xác ñịnh qua công tơ ñiện tử ña chức năng hoặc qua biên bản kiểm tra trực tiếp.
5. Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường do sử dụng quá công suất vào giờ bình thường ñã thoả thuận ghi tại Phụ lục I hoặc trong biểu ñồ phụ tải.
Giá trị bồi thường ñược xác ñịnh theo công thức:
T = A ( g1 - g2 )
Trong ñó:
T: Giá trị bồi thường (ñồng)
A: Sản lượng ñiện vi phạm trong giờ bình thường (kWh) ñược tính bằng phần công suất vi phạm trong giờ bình thường (∆P) nhân với số giờ vi phạm của các ngày vi phạm trong tháng. Công suất vi phạm, thời gian vi phạm và những ngày vi phạm trong tháng ñược xác ñịnh qua công tơ ñiện tử ña chức năng hoặc qua biên bản kiểm tra trực tiếp.
g1: Giá ñiện mà Tập ñoàn ðiện lực Việt nam áp dụng cho phần sản lượng ñiện tiêu thụ thực tế vượt kế hoạch trong giờ bình thường ñối với Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc(ñ/kWh)
g2: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính bồi thường.
6. Phương pháp tính bồi thường thiệt hại và giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm trong trường hợp có hành vi gian lận trong sử dụng ñiện
6.1. Sản lượng ñiện phải bồi thường ñược xác ñịnh theo công thức sau:
ABT = A SD - A Hð
Trong ñó:
ABT : Tổng sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
26
ASD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
A Hð: Tổng ñiện năng ñược thể hiện trên hoá ñơn thanh toán tiền ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
6.2. Tiền bồi thường (chưa bao gồm VAT) ñược xác ñịnh theo công thức sau:
T = ABT x g
Trong ñó:
T: Tiền bồi thường (ñồng).
ABT: Sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
g: Giá ñiện ở mức cao nhất của biểu giá ñiện do cơ quan có thẩm quyền quy ñịnh theo mục ñích sử dụng ñiện thực tế tại thời ñiểm phát hiện.
6.3. Tổng ñiện năng sử dụng của thiết bị tiêu thụ ñiện ñược xác ñịnh theo công thức sau:
ASD = (P1 x t1 + P2 x t2 +….+ Pix ti ) x n
Trong ñó:
A SD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện (kWh).
P1, P2, …Pi: Công suất sử dụng của từng thiết bị tiêu thụ ñiện (kW).
t1, t2, …ti: Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (h/ngày).
n: Số ngày tính bồi thường (ngày).
6.4. Công suất sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện là trị số công suất cao nhất ñược tính theo một trong các phương pháp sau:
- Công suất tổng ño ñược tại thời ñiểm kiểm tra.
- Công suất cao nhất trong biểu ñồ phụ tải ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Công suất của các thiết bị tại bảng kê công suất thi ết bị ñã ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Tổng công suất của các thiết bị tiêu thụ ñiện ghi trong biên bản kiểm tra (có thể lấy công suất ghi trên nhãn mác thiết bị của nhà chế tạo).
6.5. Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (t) ñược xác ñịnh căn cứ vào biên bản kiểm tra.
6.6. Số ngày tính bồi thường (n) ñược xác ñịnh như sau:
- ðược tính từ ngày thực hiện hành vi vi phạm ñến khi phát hiện.
27
- Trường hợp không xác ñịnh ñược thì số ngày tính bồi thường ñược tính từ ngày kiểm tra ñiện gần nhất hoặc từ lần thay thế, sửa chữa hay kiểm tra ñịnh kỳ hệ thống ño ñếm ñiện năng gần nhất ñến khi phát hiện, nhưng không quá mười hai tháng.
- Số ngày tính bồi thường ñược trừ thời gian ngừng cấp ñiện và ngừng sử dụng ñiện có lý do.
7. Phương pháp tính tiền ñiện trong thời gian hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng.
Tính theo ñiện năng bình quân ngày của ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó nhân với số ngày thực tế sử dụng ñiện. Số ngày thực tế sử dụng ñiện ñược tính từ ngày ghi chỉ số công tơ ñiện gần nhất ñến ngày công tơ ñiện ñược phục hồi hoạt ñộng.
ðối với trường hợp, Bên mua ñiện không sử dụng ñiện ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó hoặc chưa sử dụng ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ thì ñiện năng bình quân ngày ñược tính từ ngày lắp ñặt công tơ ñến ngày phát hiện hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
28
Mẫu 1.1- Áp dụng ñối với các khách hàng là các ñơn vị HCSN, bệnh viện, nhà trẻ, nhà mẫu giáo, trường phổ thông, chiếu sáng công cộng….
CỘNG HOÀ XÃ H ỘI CHỦ NGHĨA VI ỆT NAM ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN CHO MỤC ðÍCH: ... (CHIẾU SÁNG VĂN PHÒNG, KDDV, SẢN XUẤT , ....)
Giữa
TỔNG CÔNG TY ðIỆN MI ỀN BẮC
ðẠI DIỆN LÀ: (CÔNG TY ðIỆN LỰC, ðIỆN LỰC) ..........................
(Bên bán ñiện)
và
.......................................................
(Bên mua ñiện)
Số hợp ñồng /
Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại Hð
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật ðiện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Biên bản Thanh lý HðMBð số…… ngày……tháng….. năm…………
29
Theo ñề nghị mua ñiện ngày.......tháng.....năm...... của Bên mua ñiện và khả năng cung cấp ñiện của Bên bán ñiện.
Hôm nay ngày......tháng ......năm ......., tại: ......................................................
Chúng tôi gồm:
Bên bán ñiện : Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc hoặc Cty TNHH MTV …..
ðịa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn - Hoàn Kiếm - Hà Nội.
ðại diện là ông (bà ): ........................................................................................
Chức vụ : ...............................................………………………………………
Theo giấy ủy quyền số:.............ngày.......tháng......năm.......của Tổng Giám ñốc Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc hoặc Cty TNHH MTV …..
ðịa chỉ :...............................................................................…………………
Số ñiện thoại: ........Số Fax.........Email: ......................
Tài khoản số: ................................ tại ngân hàng: ...........................................
Mã số thuế: ....................................................………………………………..
Số ñiện thoại nóng: ................................……………………………………
Số ñiện thoại bộ phận Kinh doanh dịch vụ Khách hàng: ................................
Số ñiện thoại trực sửa chữa ñiện: ...........................…………………………..
Bên mua ñiện: ..............………………………………………………….....
ðịa chỉ: ....................................................................…………….....................
ðại diện là ông (bà): ...........................Chức vụ ................................................
Theo giấy uỷ quyền số:...............ngày.......tháng......năm..... của ......................
Số (CMT/Hộ chiếu)................Nơi cấp .....................Ngày cấp..........................
Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số............ do .........cấp ngày.................
Số ñiện thoại liên hệ: ......................... Số Fax.................. Email:....................
Tài khoản số: .....................tại ngân hàng.........................................................
Mã số thuế: ...........................................
Bên bán ñiện ñồng ý bán ñiện và Bên mua ñiện ñồng ý mua ñiện. Hai bên thoả thuận thống nhất ký kết Hợp ñồng mua bán ñiện với những ñiều khoản như sau:
ðiều 1. Mua bán ñiện năng.
1.1. ðịa ñiểm, mục ñích sử dụng ñiện, ñiểm ñấu nối cấp ñiện, thời gian bắt ñầu cấp ñiện, chất lượng ñiện, công suất, sản lượng, chế ñộ sử dụng ñiện ñược ghi chi tiết tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
30
1.2. Bảng liệt kê các thiết bị sử dụng ñiện ñược lưu tại Phụ lục II của hợp ñồng này.
ðiều 2. ðo ñếm ñiện năng.
2.1. Thiết bị ño ñếm ñiện năng nêu chi tiết tại phụ lục I của hợp ñồng này.
2.2. Ghi chỉ số công tơ ñiện hàng tháng: Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng của Bên mua ñiện, Bên bán ñiện thực hiện thời gian và số lần ghi chỉ số công tơ ño ñếm ñiện năng ñược ghi tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
ðiều 3. Giá mua bán ñiện và phương thức thanh toán.
3.1. Giá mua bán ñiện:
Thực hiện theo Quy ñịnh hiện hành của Nhà nước. Căn cứ mục ñích sử dụng ñiện của Bên mua ñiện ñăng ký, Bên bán ñiện ghi nhận ...... (tỷ lệ % ñiện năng, lượng ñiện năng) sử dụng tương ứng với các mức giá quy ñịnh ñược ghi tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
Trong quá trình sử dụng ñiện, nếu Bên mua ñiện có thay ñổi mục ñích hoặc mức sử dụng ñiện cho từng mục ñích làm thay ñổi giá bán ñiện hoặc tỷ lệ % ñiện năng, hoặc lượng ñiện năng theo ñối tương áp dụng giá bán ñiện thì phải thông báo cho Bên bán ñiện trước 15 ngày ñể ñiều chỉnh ñối tượng áp giá trong hợp ñồng này. Biên bản xác ñịnh ...(tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng) theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện ñược ghi tại Phụ lục II của hợp ñồng này.
Khi Nhà nước thay ñổi giá bán ñiện, hai Bên phải áp dụng biểu giá mới và không nhất thiết phải ký lại hợp ñồng.
3.2. Phương thức thanh toán tiền ñiện:
a. Loại tiền thanh toán: Tiền Việt nam ñồng (VNð).
b. Số lần thanh toán tương ứng với số kỳ ghi chỉ số công tơ trong tháng.
c. Phương thức: Chuyển khoản, Uỷ nhiệm chi, Séc,Tiền mặt;……
d. ðịa ñiểm thanh toán tiền mặt tại :..............................................................
3.3. Thời hạn thanh toán tiền ñiện:
Trong thời hạn ......... ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán lần ñầu tiên của Bên bán ñiện, Bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền theo hoá ñơn ñã phát hành.
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh
31
toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày Bên mua ñiện thanh toán.
Khi Bên bán ñiện ñã thông báo ba lần mà Bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần ñầu tiên, Bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
ðiều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán ñiện.
4.1. Quyền của Bên bán ñiện.
4.1.1. ðược vào khu vực quản lý của Bên mua ñiện ñể thao tác, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị ñiện của Bên bán ñiện, kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với Bên mua ñiện.
4.1.2. Kiểm tra ñịnh kỳ và ñột xuất việc thực hiện các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
4.1.3. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Do có sự cố xảy ra trong hệ thống ñiện.
b. Có nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống ñiện.
c. Do thiếu công suất dẫn ñến ñe doạ sự an toàn của hệ thống ñiện.
d. Do Bên thứ ba vi phạm hành lang lưới ñiện gây nên sự cố mà Bên bán ñiện không kiểm soát ñược.
e. Do sự kiện bất khả kháng.
Trong thời hạn 24 giờ Bên bán ñiện sẽ thông báo bằng ....(ñiện thoại, hoặc thư ñiện tử, hoặc ... ) cho Bên mua ñiện biết nguyên nhân, dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại.
4.1.4. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện không khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo kế hoạch của Bên bán ñiện khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, ñại tu, xây lắp các công trình ñiện, ñiều hoà, hạn chế phụ tải do thiếu ñiện và các nhu cầu khác theo kế hoạch.
b. Ngừng cấp ñiện theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp ñể ñảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình.
c. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo yêu cầu của Bên mua ñiện.
32
Trước khi thực hiện Bên bán ñiện sẽ thông báo cho Bên mua ñiện biết trước thời ñiểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp ñiện ít nhất năm ngày bằng hình thức: Thông báo bằng ..........(ñiện thoại, hoặc bằng fax, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng...).
Việc cấp ñiện trở lại ñối với trường hợp nêu tại ñiểm c chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñủ cho Bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
4.1.5. Bên bán ñiện ñược ngừng cấp ñiện khi Bên mua vi phạm quy ñịnh của pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện, trong những trường hợp sau:
a. Phá hoại các trang thiết bị ñiện, thiết bị ño ñếm ñiện và công trình ñiện lực.
b. Vi phạm quy ñịnh về an toàn ñiện trong truyền tải, phân phối và sử dụng ñiện. Vi phạm quy ñịnh về bảo vệ hành lang an toàn lưới ñiện, khoảng cách an toàn của ñường dây và trạm ñiện; không bảo ñảm trang thiết bị sử dụng ñiện, trang thiết bị ñấu nối ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện ñể ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia.
c. Cản trở việc kiểm tra hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện.
d. Trộm cắp ñiện dưới mọi hình thức.
e. Sử dụng ñiện ñể bẫy, bắt ñộng vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp ñược quy ñịnh tại ðiều 59 của Luật ðiện lực.
f. Không thực hiện ñúng các quy ñịnh về thanh toán tiền ñiện, tiền phạt, tiền bồi thường và các thỏa thuận khác trong hợp ñồng này.
g. Không sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; không thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
h. Sử dụng các thiết bị gây ra sóng hài làm mất ñối xứng và suy giảm chất lượng ñiện năng của lưới ñiện.
i. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ñiện lực.
Bên bán ñiện sẽ thông báo bằng .........(ñiện thoại, hoặc bằng fax, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng...) cho Bên mua ñiện trước 24 giờ so với thời ñiểm ngừng cấp ñiện. Riêng ñiểm d nêu trên, Bên bán ñiện thực hiện ngừng cấp ñiện ngay, sau ñó báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện tại ñịa phương biết.
Việc bán ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thực hiện các cam kết theo hợp ñồng này hoặc các quyết ñịnh xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên mua ñiện ñã thanh toán cho Bên bán ñiện ñủ các chi phí có liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
4.1.6. ðược Bên mua ñiện cung cấp thông tin cần thiết liên quan ñến hoạt ñộng bán lẻ ñiện.
33
4.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của Bên bán ñiện.
4.2.1. Nỗ lực tối ña ñể cung cấp ñiện ñủ công suất, sản lượng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng ñiện ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này, trừ trường hợp hệ thống ñiện bị quá tải theo xác nhận của cơ quan ñiều tiết ñiện lực.
4.2.2. Bán ñiện ñúng mức giá quy ñịnh ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này.
4.2.3. Xử lý sự cố hệ thống ñiện trong phạm vi quản lý của Bên bán ñiện.
4.2.4. Khôi phục việc cấp ñiện chậm nhất là 2 giờ kể từ khi phát hiện sự cố hoặc nhận ñược thông báo của Bên mua ñiện, trường hợp không thực hiện ñược trong thời hạn trên thì phải thông báo cho Bên mua ñiện về nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại.
4.2.5. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành lưới ñiện; phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, ñiều khiển của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện.
4.2.6. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
4.2.7. Cung cấp thông tin liên quan ñến sử dụng ñiện tiết kiệm, hiệu quả.
4.2.8. Bồi thường thiệt hại cho Bên mua ñiện những thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của Bên bán ñiện gây ra, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng.
4.2.9. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 5. Bên bán ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt vi phạm hợp ñồng trong các trường hợp sau:
5.1. Trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thỏa thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện ñã ký kết, trừ trường hợp do lỗi của Bên mua ñiện hoặc Bên mua ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
5.1.1. Bồi thường cho Bên mua ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên mua ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
5.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 1 Phụ lục III của hợp ñồng này.
5.2. Bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo hợp ñồng ñã ký kết gây thiệt hại cho Bên mua ñiện, trừ sự kiện bất khả kháng.
5.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên mua ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên mua ñiện phải chịu do hành vi vi phạm của Bên bán ñiện;
5.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
34
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 2 Phụ lục III của hợp ñồng này.
5.3. Ghi chỉ số công tơ sai, tính toán hoá ñơn sai cho Bên mua ñiện:
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho Bên mua số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hoá ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày Bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho Bên mua ñiện.
5.4. Bán sai giá ñiện của Nhà nước quy ñịnh.
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho Bên mua ñiện số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hóa ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày Bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho Bên mua ñiện.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm áp dụng sai giá sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
5.5. Vi phạm các thoả thuận khác trong hợp ñồng mua bán ñiện ñược xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua ñiện.
6.1. Quyền của Bên mua ñiện.
6.1.1. ðược cung cấp ñủ công suất, ñiện năng, bảo ñảm chất lượng ñiện ñã ñược thoả thuận trong hợp ñồng;
6.1.2. Yêu cầu Bên bán ñiện kịp thời khôi phục việc cấp ñiện sau khi mất ñiện;
6.1.3. ðược cung cấp hoặc giới thiệu thông tin liên quan ñến việc mua bán ñiện và hướng dẫn về an toàn ñiện.
6.1.4. ðược bồi thường thiệt hại do Bên bán ñiện gây ra theo quy ñịnh của pháp luật.
6.1.5. Yêu cầu Bên bán ñiện kiểm tra chất lượng dịch vụ ñiện; tính chính xác của thiết bị ño ñếm ñiện, số tiền ñiện phải thanh toán.
6.1.6. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực của Bên bán ñiện.
6.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2. Nghĩa vụ của Bên mua ñiện.
35
6.2.1. Sử dụng ñiện ñúng mục ñích, ñúng công suất, ñiện năng ñã thoả thuận tại phụ lục I của hợp ñồng này.
6.2.2. Thanh toán tiền ñiện ñầy ñủ, ñúng thời hạn và các khoản thu phát sinh khác theo thoả thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện.
6.2.3. Sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
6.2.4. Giảm mức tiêu thụ ñiện hoặc cắt ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của Bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ðiều 4 của hợp ñồng này.
6.2.5. Thông báo cho Bên bán ñiện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng ñiện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp ñồng mua bán ñiện.
6.2.6. Thông báo kịp thời cho Bên bán ñiện khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất ñiện, mất an toàn cho người và tài sản.
6.2.7. Tạo ñiều kiện ñể Bên bán ñiện kiểm tra việc thực hiện hợp ñồng, ghi chỉ số công tơ và liên hệ giải quyết các nhu cầu có liên quan ñến việc mua bán ñiện.
6.2.8. Bảo ñảm các trang thiết bị sử dụng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện.
6.2.9. Bồi thường khi gây thiệt hại cho Bên bán ñiện theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2.10. Thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện theo yêu cầu của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện, biện pháp bảo ñảm tiêu chuẩn ñiện áp, an toàn ñiện và nội dung khác ñã ñược thoả thuận trong hợp ñồng này.
6.2.11. Trang bị hệ thống chuyển ñổi nguồn ñiện nhận từ lưới ñiện quốc gia sang nhận từ nguồn ñiện dự phòng khác theo quy ñịnh của pháp luật, ñảm bảo các thiết bị ñiện quan trọng làm việc bình thường hoặc không bị hư hỏng trong trường hợp mất ñiện lưới quốc gia (áp dụng ñối với Bên mua ñiện có thiết bị ñiện quan trọng).
6.2.12. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 7. Bên mua ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt trong các trường hợp sau.
7.1. Trì hoãn việc thực hiện hợp ñồng ñã ký kết trừ trường hợp do lỗi của Bên bán ñiện hoặc Bên bán ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
7.1.1. Bồi thường cho Bên bán ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
36
7.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 3 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.2. Sử dụng ñiện sai mục ñích có mức giá cao hơn mức giá ñã thoả thuận trong hợp ñồng.
7.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục ñích sử dụng ñiện cộng với tiền lãi ñược tính bằng khoản tiền chênh lệch giá nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán nhân với số ngày kể từ ngày sử dụng ñiện sai mục ñích ñến ngày thanh toán.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm vi phạm mục ñích sử dụng ñiện có mức giá cao sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
7.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
77.3. Không cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của Bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ðiều 4 của hợp ñồng này.
7.3.1. Bên mua ñiện phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên bán ñiện.
7.3.2. Mức phạt là ....(từ 1 ñến 10 triệu ñồng). Ngoài ra, nếu Bên mua ñiện cố tình vi phạm, Bên bán ñiện ñược quyền ngừng cấp ñiện cho ñến khi Bên mua ñiện có văn bản cam kết chấp hành việc cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện, ñồng thời phải thanh toán ñủ cho Bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
7.4. Gây sự cố ñối với lưới ñiện, làm hư hỏng thiết bị của Bên bán ñiện.
7.4.1. Bồi thường cho Bên bán ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu và các khoản lợi trực tiếp mà Bên bán ñiện ñáng lẽ ñược hưởng nếu không có hành vi vi phạm của Bên mua ñiện, trên cơ sở thoả thuận giữa hai Bên.
7.4.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.5. Gian lận trong việc sử dụng ñiện dưới mọi hình thức.
37
7.5.1. Phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện bằng giá trị sản lượng ñiện bị mất do hành vi gian lận gây ra.
Phương pháp xác ñịnh ñiện năng bồi thường và tiền bồi thường ñối với các hành vi gian lận ghi tại ñiểm 4 Phụ lục III hợp ñồng này.
7.5.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.6. Trong thời gian hệ thống ño ñếm ñiện bị mất, hoặc bị hỏng, hoặc ngừng hoạt ñộng gây thiệt hại cho Bên bán ñiện. Bên mua ñiện phải thanh toán cho Bên bán ñiện số tiền tính thiếu.
Phương pháp xác ñịnh tiền ñiện tính thiếu ghi tại ñiểm 5 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.7. Các vi phạm khác bị xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 8. Phương thức thanh toán tiền bồi thường và tiền phạt
8.1. Trong khi chờ kết quả giải quyết tranh chấp vi phạm hợp ñồng của các cấp có thẩm quyền, Bên mua ñiện vẫn phải thanh toán ñầy ñủ cho Bên bán ñiện số tiền ñiện phát sinh hàng tháng theo hoá ñơn ñã phát hành (nếu có).
8.2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường, tiền phạt:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấp nhận yêu cầu bồi thường thiệt hại, tiền phạt, Bên vi phạm có trách nhiệm thanh toán ñủ số tiền ñã chấp nhận cho Bên bị vi phạm. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán thì:
8.2.1. Nếu Bên mua ñiện ñược bồi thường và ñược phạt thì có quyền chậm trả tiền mua ñiện trong các tháng kế tiếp cho ñến khi ñủ số tiền ñược bồi thường, ñược phạt, Bên mua không phải chịu xử lý do chậm trả tiền ñiện.
Khi Bên bán ñiện ñã thanh toán cho Bên mua ñiện ñủ số tiền phải bồi thường, tiền phạt (nếu có), thì Bên mua ñiện phải thanh toán ngay cho Bên bán ñiện số tiền ñiện ñã giữ lại. Quá thời hạn 03 ngày mà Bên mua ñiện chưa thanh toán, Bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả tính từ ngày Bên mua ñiện nhận ñủ tiền của Bên bán ñiện ñến ngày Bên mua ñiện thanh toán.
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày Bên mua ñiện nhận ñủ tiền mà Bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì Bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau
38
khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
8.2.2. Nếu Bên bán ñiện ñược bồi thường và phạt: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán của Bên bán ñiện, Bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có).
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày Bên mua ñiện thanh toán.
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo, Bên mua ñiện vẫn không thanh toán, Bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện.Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền bồi thường, tiền phạt (nếu có), tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
ðiều 9. Thoả thuận cụ thể khác.
9.1. Bên mua ñiện cần trang bị nguồn ñiện dự phòng ñể tự cấp ñiện trong trường hợp lưới ñiện bị sự cố gây mất ñiện ñột xuất hoặc dao ñộng ñiện áp lớn.
9.2. Trường hợp công tơ ñiện chạy chậm hoặc ñiện năng ño ñếm hàng tháng còn thiếu do sự cố hệ thống ño ñếm hoặc các nguyên nhân khác thì căn cứ vào tình hình thực tế, hai Bên cùng nhau tính toán lượng ñiện năng còn thiếu và Bên mua ñiện sẽ thanh toán cho Bên bán số tiền ñiện còn thiếu ñó.
9.3. Bên mua ñiện không ñược tự ý cấp ñiện hoặc bán ñiện cho tổ chức, cá nhân sử dụng ñiện khác mà không ñược sự thoả thuận ñồng ý bằng văn bản của Bên bán ñiện; Không ñược tự ý ñóng, cắt, sửa chữa, di chuyển các thiết bị ñiện và công trình của Bên bán ñiện.
9.4. Bên mua ñiện cam kết sẽ thanh toán nốt số tiền ñiện còn nợ là................ ñồng theo biên bản thanh lý hợp ñồng số ............ trước ngày ............................
9.5……………………………………………………………………………………….
9.6. Các nội dung khác có liên quan ñến hoạt ñộng mua bán ñiện giữa hai Bên không nêu trong Hợp ñồng này sẽ ñược thực hiện theo quy ñịnh của Pháp Luật.
ðiều 10. Bất khả kháng
10.1. Sự kiện bất khả kháng: Là sự kiện, tình huống hoặc sự kết hợp các sự kiện hoặc tình huống ñược nêu dưới ñây làm ngăn cản toàn bộ hay một phần, gây trì hoãn cho một Bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp ñồng này, nhưng chỉ khi các sự kiện hoặc tình huống ñó thỏa mãn tất cả các ñiều
39
kiện sau: Xảy ra một cách khách quan không thể lường trước ñược, nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng; Không do lỗi hoặc sự bất cẩn của Bên bị ảnh hưởng; Không thể tránh ñược cho dù Bên bị ảnh hưởng ñã nỗ lực áp dụng các biện pháp khắc phục cần thiết.
Bất khả kháng bao gồm, nhưng không giới hạn ở các trường hợp sau:
a. Thiên tai bao gồm: bão, ñộng ñất, sét cao hơn cấp, mức hoặc tần suất thiết kế, hoả hoạn, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm nguồn nước hoặc các hiện tượng tự nhiên khác ảnh hưởng trực tiếp ñến việc cấp ñiện của Bên bán ñiện và nhận ñiện của Bên mua ñiện.
b. Chiến tranh, xung ñột vũ trang, cấm vận, bạo ñộng, nổi loạn, khủng bố hay phá hoại.
c. Các hoạt ñộng ngừng trệ công việc không phải do lỗi của một trong hai Bên gây ra.
d. Do Bên thứ ba gây nên sự cố ñiện mà Bên bán ñiện không thể lường trước ñược hoặc không thể kiểm soát ñược.
e. Do thay ñổi chính sách pháp luật của Nhà nước.
10.2. Hậu quả của Bất khả kháng:
Không Bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm Hợp ñồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp ñồng (trừ nghĩa vụ thanh toán) khi xảy ra bất khả kháng.
Bất cứ nghĩa vụ nào của mỗi Bên nảy sinh trước khi xuất hiện bất khả kháng ñều không ñược miễn trừ do sự xuất kiện bất khả kháng.
10.3. Thông báo và khắc phục sự kiện Bất khả kháng.
Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải thông báo cho Bên kia về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng không ñược muộn hơn ba (03) ngày kể từ sau khi thông tin liên lạc ñã sẵn sàng phục hồi. Thông báo về bất khả kháng bao gồm ñầy ñủ chi tiết về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng, tác ñộng của nó với bên bị ảnh hưởng ñối với việc thực hiện nghĩa vụ hợp ñồng và kiến nghị các biện pháp khắc phục.
Bên bị ảnh hưởng sẽ nỗ lực tối ña ñể khắc phục hậu quả của bất khả kháng sao cho việc cung cấp và sử dụng ñiện ñược trở lại nhanh nhất. Bên bị ảnh hưởng cung cấp các báo cáo thường xuyên cho bên kia về việc triển khai các biện pháp khắc phục nhằm ngăn chặn hoặc giảm nhẹ những tác ñộng của bất khả kháng và các thông tin khác mà Bên kia yêu cầu một cách hợp lý.
40
ðiều 11. Giải quyết tranh chấp.
11.1. Hai Bên cam kết thực hiện ñúng, ñầy ñủ các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
11.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp hai Bên sẽ giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần hợp tác, không trái qui ñịnh của pháp luật.
11.3. Trường hợp không tự giải quyết ñược, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì một trong hai Bên (hoặc các Bên) có thể ñề nghị Sở Công thương chủ trì hoà giải.
Sau thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp ñơn ñề nghị, Sở Công thương chưa hòa giải hoặc hòa giải không thành thì một trong hai Bên (hoặc các Bên) lập hồ sơ và khởi kiện tại Toà án nhân dân ….. tỉnh, thành phố, thị xã, huyện…… nơi Bên bán ñiện ñặt trụ sở giao dịch ñể giải quyết theo quy ñịnh của Pháp luật.
11.4. Trong thời gian chờ giải quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo các ñiều khoản ghi trong Hợp ñồng.
ðiều 12. Thanh lý hợp ñồng.
12.1. Khi hợp ñồng này còn trong thời hạn hiệu lực mà Bên mua ñiện có văn bản yêu cầu chấm dứt hợp ñồng thì: Bên bán ñiện thực hiện ngừng cung cấp ñiện ñúng thời ñiểm yêu cầu, ñồng thời hai Bên tiến hành thanh lý hợp ñồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bên bán ñiện nhận ñược thông báo.
14.2. Bên bán ñiện thông báo cho Bên mua ñiện trước 15 ngày khi hợp ñồng này hết thời hạn hiệu lực hoặc thời hạn ñã gia hạn của hợp ñồng, ñể hai Bên tiến hành thanh lý hợp ñồng. Kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực hoặc ngày hết thời gian gia hạn của hợp ñồng, nếu hai Bên không có thoả thuận ký kết hợp ñồng mới thì Bên bán ñiện ñược quyền thực hiện ngay việc ngừng bán ñiện và hợp ñồng này sẽ ñược thanh lý hoặc ñương nhiên hết hiệu lực nếu hai bên ñã thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ ñã cam kết trong hợp ñồng..
12.3. Khi Bên mua ñiện và Bên bán ñiện ñã ký kết hợp ñồng khác thay cho hợp ñồng này thì ñương nhiên hợp ñồng này hết hiệu lực.
12.4. Bên bán ñiện ñơn phương chấm dứt hợp ñồng khi Bên mua ñiện không sử dụng ñiện quá 6 tháng mà không thông báo trước cho Bên bán ñiện biết, trừ các trường hợp nêu tại khoản 7.1 ðiều 7 của hợp ñồng này.
ðiều 13. Các phụ lục kèm theo là bộ phận không tách rời và có hiệu lực theo hiệu lực của hợp ñồng này, bao gồm:
- Phụ lục I: Các ñiều khoản thoả thuận cụ thể.
- Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan.
41
- Phụ lục III: Phương pháp xác ñịnh, tính toán bồi thường và phạt.
ðiều 14. Thời hạn và hiệu lực của hợp ñồng.
14.1. Hợp ñồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là ... (5 năm) kể từ ngày ký hợp ñồng hoặc ngày….tháng….năm…..trừ khi ñược gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn hợp ñồng theo các ñiều khoản của hợp ñồng.
14.2. Việc sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng chỉ có hiệu lực thi hành bằng cách: Hai Bên thoả thuận ký kết Phụ lục sửa ñổi bổ sung hợp ñồng. Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng là một bộ phận không tách rời với hợp ñồng chính, có hiệu lực như hợp ñồng chính. Nếu Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng có những ñiều khoản trái với ñiều khoản trong hợp ñồng chính thì ñược coi ñiều khoản ñó trong hợp ñồng chính ñã ñược sửa ñổi.
14.3. Hợp ñồng này ñương nhiên ñược gia hạn thêm …..(5 năm) nếu như một trong hai Bên không có văn bản ñề nghị chấm dứt Hợp ñồng ñến khi hết hạn.
Hợp ñồng này ñược lập thành ... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
PHỤ LỤC I
CÁC ðIỀU KHOẢN THỎA THUẬN CỤ THỂ Kèm theo Hợp ñồng Số /
1. ðịa ñiểm dùng ñiện: ………………………………….(ghi theo ñịa chỉ hành chính)
2. Mục ñích sử dụng ñiện: ……………..
3. ðiểm ñấu nối cấp ñiện, quy mô công trình cấp ñiện: …
4. Thời gian bắt ñầu cấp ñiện: ....................................(Theo biên bản treo công tơ lần ñầu tiên).
5. ðiện áp: .............kV, V.
42
- Trong ñiều kiện bình thường : ( ........±5%) kV, V, ñược xác ñịnh tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp ñiện cho Bên mua ñiện hoặc tại vị trí……………… khi Bên mua ñiện thực hiện ñúng chế ñộ sử dụng ñiện ñã thoả thuận trong hợp ñồng này.
- Trong trường hợp lưới ñiện chưa ổn ñịnh sau sự cố, ñộ lệch ñiện áp cho phép: từ (............ +5 %) kV, V ñến (.............. -10%) kV, V.
6. Tần số: Trong ñiều kiện bình thường, ñộ lệch tần số hệ thống ñiện cho phép trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số danh ñịnh là 50Hz. Trường hợp sự cố, ñộ lệch tần số cho phép là ±0,5Hz.
7. Chế ñộ sử dụng ñiện với các thông số cơ bản sau:
- Công suất sử dụng trung bình ngày Ptb <................... kW.
- Công suất sử dụng lớn nhất trong ngày Pmax <........................kW.
- Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày Pmin >.......................kW.
- Sản lượng ñiện sử dụng trung bình một tháng: Atb < .............................kWh.
Các phương án giảm mức sử dụng ñiện là chế ñộ sử dụng ñiện khi hệ thống ñiện Quốc gia bị thiếu nguồn. Tuỳ theo mức ñộ thiếu công suất của hệ thống, Bên bán ñiện sẽ thông báo mức giảm cụ thể ñể Bên mua ñiện thực hiện.
Các phương án giảm mức sử dụng ñiện ñược lưu tại Phụ lục II của Hợp ñồng này.
8. Bên mua ñiện thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện trong ngày theo giờ hành chính:
Từ...........h ñến ............h.
Ngày nghỉ trong tuần:……………….
9. Thiết bị ño ñếm ñiện phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam và ñược cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức ñược ủy quyền theo quy ñịnh của cơ quan quản lý nhà nước về ño lường kiểm ñịnh và niêm phong. Biên bản kiểm ñịnh; biên bản treo, tháo công tơ ñang vận hành theo từng thời gian ñược lưu giữ kèm theo hợp ñồng này.
9.1. ðịa ñiểm mua ñiện có ....ñiểm ño ñếm ñiện.
* ðiểm thứ nhất: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý.
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...
- Máy biến dòng ñiện ( TI) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
43
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện) thuộc về Bên………...
* ðiểm thứ hai: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý.
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...
- Máy biến dòng ñiện ( TI) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện) thuộc về Bên………...
* ðiểm thứ ba: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý.
Các Bên có trách nhiệm bảo vệ, quản lý công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm, một trong hai Bên phát hiện công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng thì phải thông báo kịp thời cho Bên kia biết ñể cùng giải quyết.
9.2. Trường hợp công tơ ñiện (hệ thống ño ñếm ñiện) bị mất hoặc hư hỏng gây mất ñiện thì hai Bên lập biên bản ñể xác ñịnh nguyên nhân và trách nhiệm của các Bên có liên quan. Nếu xác ñịnh nguyên nhân do lỗi của Bên mua ñiện thì Bên mua ñiện có trách nhiệm bồi thường, nếu do lỗi của Bên bán ñiện thì Bên bán ñiện có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế công tơ (hệ thống ño ñếm ñiện) mới và tiếp tục cấp ñiện cho Bên mua ñiện.
10. Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng ñiện của Bên mua ñiện, Bên bán ñiện sẽ thực hiện ghi chỉ số công tơ...kỳ/tháng: Kỳ 1 ghi ngày...; Kỳ 2 ghi ngày...; Kỳ 3 ghi ngày..., có thể dịch chuyển ghi trước hoặc sau 01 ngày.
11. Giá bán ñiện: Với hệ thống ño ñếm bán ñiện ñặt tại cấp ñiện áp … kV, V, giá bán ñiện ñược thống nhất theo biểu sau:
ðiểm
ño
Mục ñích
sử dụng
Mã thành phần phụ
tải
Tỷ lệ (%) hoặc
(kWh)
Giá bán ñiện chưa có thuế VAT
(ñ/kWh)
1-…................ …………………………..
…………………………..
2-…................ …………………………..
…………………………..
3-…................ …………………………..
…………………………..
44
Các biên bản xác ñịnh tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện ñược lưu kèm theo phụ lục II Hợp ñồng này.
12. Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp ñiện: Tại .....................................
13. Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp ñiện cho Bên mua ñiện: ðược phân ñịnh theo ranh giới sở hữu tài sản. Tài sản thuộc sở hữu của bên nào thì bên ñó có trách nhiệm vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng ñảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy ñịnh của Pháp luật.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
45
PHỤ LỤC II
HỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN Kèm theo Hợp ñồng
Số /
Bao gồm:
1. Bản vẽ sơ ñồ 1 sợi lưới ñiện từ ñiểm ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia ñến …..của Bên mua ñiện, bao gồm: Sơ ñồ mặt bằng bố trí thiết bị; Sơ ñồ nối ñiện chính.
2. Bảng kê thiết bị sử dụng ñiện và ñặc tính kỹ thuật của thiết bị ñiện.
3. Các biên bản kiểm tra, treo tháo công tơ và các thiết bị ño lường của hệ thống ño ñếm ñiện vận hành trong từng thời gian ñã ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh của pháp luật.
4. Các phương án giảm mức sử dụng ñiện.
5. Các biên bản xác ñịnh tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện.
6. Các tài liệu văn bản khác (nếu có) liên quan ñến hợp ñồng này do hai bên xác nhận.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
46
PHỤ LỤC III PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH, TÍNH TOÁN B ỒI THƯỜNG VÀ PHẠT
Kèm theo Hợp ñồng
Số /
1. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm do trì
hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thoả thuận của Bên bán ñiện gây thiệt hại cho Bên mua ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vào Atb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày trì hoãn ñược xác ñịnh từ thời ñiểm cam kết cấp ñiện cho ñến thời ñiểm ñược cấp ñiện, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng),
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 7 Phụ lục I ( Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính vi phạm hợp ñồng (ñồng/kwh).
n: số ngày trì hoãn cấp ñiện.
2. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñối với hành vi bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo thỏa thuận (trừ sự kiện bất khả kháng) gây thiệt hại cho Bên mua ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vào công suất trung bình ñăng ký, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và thời gian bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo công thức sau:
T = P x g x t
Trong ñó :
- T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng).
- P: Công suất trung bình ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện (kW).
- g: Giá ñiện giờ bình thường (ñ/kWh).
47
- t: Thời gian bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng (giờ).
3. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñối với hành vi trì hoãn thực hiện hợp ñồng ñã ký kết của Bên mua ñiện gây thiệt hại cho Bên bán ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vào Atb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày chậm sử dụng ñược xác ñịnh từ ngày thoả thuận ñóng ñiện sử dụng ñến ngày sử dụng chính thức, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng).
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 7 Phụ lục I ( Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính vi phạm hợp ñồng (ñồng/kwh).
n: Số ngày chậm sử dụng ñiện.
4. Phương pháp tính bồi thường thiệt hại và giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm trong trường hợp có hành vi gian lận trong sử dụng ñiện
4.1. Sản lượng ñiện phải bồi thường ñược xác ñịnh theo công thức sau:
ABT = A SD - A Hð
Trong ñó:
ABT : Tổng sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
ASD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
A Hð: Tổng ñiện năng ñược thể hiện trên hoá ñơn thanh toán tiền ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
4.2. Tiền bồi thường (chưa bao gồm VAT) ñược xác ñịnh theo công thức sau:
T = ABT x g
Trong ñó:
T: Tiền bồi thường (ñồng).
ABT: Sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
48
g: Giá ñiện ở mức cao nhất của biểu giá ñiện do cơ quan có thẩm quyền quy ñịnh theo mục ñích sử dụng ñiện thực tế tại thời ñiểm phát hiện.
4.3. Tổng ñiện năng sử dụng của thiết bị tiêu thụ ñiện ñược xác ñịnh theo công thức sau:
ASD = (P1 x t1 + P2 x t2 +….+ Pix ti ) x n
Trong ñó:
A SD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện (kWh).
P1, P2, …Pi: Công suất sử dụng của từng thiết bị tiêu thụ ñiện (kW).
t1, t2, …ti: Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (h/ngày).
n: Số ngày tính bồi thường (ngày).
4.4. Công suất sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện là trị số công suất cao nhất ñược tính theo một trong các phương pháp sau:
- Công suất tổng ño ñược tại thời ñiểm kiểm tra.
- Công suất cao nhất trong biểu ñồ phụ tải ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Công suất của các thiết bị tại bảng kê công suất thi ết bị ñã ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Tổng công suất của các thiết bị tiêu thụ ñiện ghi trong biên bản kiểm tra (có thể lấy công suất ghi trên nhãn mác thiết bị của nhà chế tạo).
4.5. Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (t) ñược xác ñịnh căn cứ vào biên bản kiểm tra.
4.6. Số ngày tính bồi thường (n) ñược xác ñịnh như sau:
- ðược tính từ ngày thực hiện hành vi vi phạm ñến khi phát hiện.
- Trường hợp không xác ñịnh ñược thì số ngày tính bồi thường ñược tính từ ngày kiểm tra ñiện gần nhất hoặc từ lần thay thế, sửa chữa hay kiểm tra ñịnh kỳ hệ thống ño ñếm ñiện năng gần nhất ñến khi phát hiện, nhưng không quá mười hai tháng.
- Số ngày tính bồi thường ñược trừ thời gian ngừng cấp ñiện và ngừng sử dụng ñiện có lý do.
5. Phương pháp tính tiền ñiện trong thời gian hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng.
Tính theo ñiện năng bình quân ngày của ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó nhân với số ngày thực tế sử dụng ñiện. Số ngày thực tế sử dụng
49
ñiện ñược tính từ ngày ghi chỉ số công tơ ñiện gần nhất ñến ngày công tơ ñiện ñược phục hồi hoạt ñộng.
ðối với trường hợp, Bên mua ñiện không sử dụng ñiện ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó hoặc chưa sử dụng ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ thì ñiện năng bình quân ngày ñược tính từ ngày lắp ñặt công tơ ñến ngày phát hiện hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng./.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
Mẫu 1.2- Áp dụng ñối với khách hàng là các cửa hàng kinh doanh dịch vụ, các ñơn vị kinh doanh thương mại bán buôn, bán lẻ, Kinh doanh tiền tệ, chứng khoán, Nhà hàng, khách sạn …………………..
CỘNG HOÀ XÃ H ỘI CHỦ NGHĨA VI ỆT NAM ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN CHO MỤC ðÍCH: ... (KDDV, SẢN XUẤT…)
Giữa
TỔNG CÔNG TY ðIỆN LỰC MI ỀN BẮC
ðẠI DIỆN LÀ: (CÔNG TY ðIỆN LỰC, ðIỆN LỰC) ..........................
(Bên bán ñiện)
và
.......................................................
(Bên mua ñiện)
50
Số hợp ñồng /
Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại Hð
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật ðiện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Biên bản Thanh lý HðMBð số……….. ngày……tháng….. năm………….
Theo ñề nghị mua ñiện ngày.......tháng.....năm...... của Bên mua ñiện và khả năng cung cấp ñiện của Bên bán ñiện
Hôm nay ngày......tháng ......năm ......., tại: ......................................................
Chúng tôi gồm:
Bên bán ñiện: Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc hoặc Công ty TNHH MTV ….
ðịa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn - Hoàn Kiếm - Hà Nội.
ðại diện là ông (bà ): ........................................................................................
Chức vụ : ...............................................………………………………………
Theo giấy ủy quyền số:.............ngày.......tháng......năm.......của Tổng Giám ñốc Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc hoặc …..
ðịa chỉ :...............................................................................…………………
Số ñiện thoại: ........Số Fax.........Email: ......................
Tài khoản số: ................................ tại ngân hàng: ...........................................
Mã số thuế: ....................................................………………………………..
Số ñiện thoại nóng: ................................……………………………………
Số ñiện thoại bộ phận Kinh doanh dịch vụ Khách hàng: ................................
Số ñiện thoại trực sửa chữa ñiện : ...........................…………………………..
Bên mua ñiện : ..............………………………………………………….....
ðịa chỉ : ....................................................................…………….....................
ðại diện là ông (bà): ...........................Chức vụ ................................................
51
Theo giấy uỷ quyền số:...............ngày.......tháng......năm..... của ......................
Số (CMT/Hộ chiếu)................Nơi cấp .....................Ngày cấp............................
Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số............ do .........cấp ngày.................
Số ñiện thoại liên hệ: ......................... Số Fax.................. Email:....................
Tài khoản số: .....................tại ngân hàng.........................................................
Mã số thuế: ...........................................
Bên bán ñiện ñồng ý bán ñiện và Bên mua ñiện ñồng ý mua ñiện. Hai bên thoả thuận thống nhất ký kết Hợp ñồng mua bán ñiện với những ñiều khoản như sau:
ðiều 1. Mua bán ñiện năng.
1.1. ðịa ñiểm, mục ñích sử dụng ñiện, ñiểm ñấu nối cấp ñiện, thời gian bắt ñầu cấp ñiện, chất lượng ñiện, công suất, sản lượng, chế ñộ sử dụng ñiện ñược ghi chi tiết tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
1.2. Biểu ñồ phụ tải, bảng liệt kê các thiết bị sử dụng ñiện và ñặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị ñược lưu tại Phụ lục II của hợp ñồng này.
ðiều 2. ðo ñếm ñiện năng.
2.1. Thiết bị ño ñếm ñiện năng nêu chi tiết tại phụ lục I của hợp ñồng này.
2.2. Ghi chỉ số công tơ ñiện hàng tháng: Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng của Bên mua ñiện, Bên bán ñiện thực hiện thời gian và số lần ghi chỉ số công tơ ño ñếm ñiện năng ñược ghi tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
ðiều 3. Giá mua bán ñiện và phương thức thanh toán.
3.1. Giá mua bán ñiện:
Thực hiện theo Quy ñịnh hiện hành của Nhà nước. Căn cứ mục ñích sử dụng ñiện của Bên mua ñiện ñăng ký, Bên bán ñiện ghi nhận ...... (tỷ lệ % ñiện năng, lượng ñiện năng) sử dụng tương ứng với các mức giá quy ñịnh ñược ghi tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
Trong quá trình sử dụng ñiện, nếu Bên mua ñiện có thay ñổi mục ñích hoặc mức sử dụng ñiện cho từng mục ñích làm thay ñổi giá bán ñiện hoặc tỷ lệ % ñiện năng, hoặc lượng ñiện năng theo ñối tương áp dụng giá bán ñiện thì phải thông báo cho Bên bán ñiện trước 15 ngày ñể ñiều chỉnh ñối tượng áp giá trong hợp ñồng này. Biên bản xác ñịnh ...(tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng) theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện ñược ghi tại Phụ lục II của hợp ñồng này.
Khi Nhà nước thay ñổi giá bán ñiện, hai Bên phải áp dụng biểu giá mới và không nhất thiết phải ký lại hợp ñồng.
52
3.2. Phương thức thanh toán tiền ñiện:
a. Loại tiền thanh toán: Tiền Việt nam ñồng (VNð).
b. Số lần thanh toán tương ứng với số kỳ ghi chỉ số công tơ trong tháng.
c. Phương thức: Chuyển khoản, Uỷ nhiệm chi, Séc,Tiền mặt;….
d. ðịa ñiểm thanh toán tiền mặt tại :..............................................................
3.3. Thời hạn thanh toán tiền ñiện:
Trong thời hạn .......... ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán lần ñầu tiên của Bên bán ñiện, Bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền theo hoá ñơn ñã phát hành.
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày Bên mua ñiện thanh toán.
Khi Bên bán ñiện ñã thông báo ba lần mà Bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần ñầu tiên, Bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
ðiều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán ñiện.
4.1. Quyền của Bên bán ñiện.
4.1.1. ðược vào khu vực quản lý của Bên mua ñiện ñể thao tác, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị ñiện của Bên bán ñiện, kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với Bên mua ñiện.
4.1.2. Kiểm tra ñịnh kỳ và ñột xuất việc thực hiện các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
4.1.3. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Do có sự cố xảy ra trong hệ thống ñiện.
b. Có nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống ñiện.
c. Do thiếu công suất dẫn ñến ñe doạ sự an toàn của hệ thống ñiện.
53
d. Do Bên thứ ba vi phạm hành lang lưới ñiện gây nên sự cố mà Bên bán ñiện không kiểm soát ñược.
e. Do sự kiện bất khả kháng.
Trong thời hạn 24 giờ Bên bán ñiện sẽ thông báo bằng ....(ñiện thoại, hoặc thư ñiện tử, hoặc ... ) cho Bên mua ñiện biết nguyên nhân, dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại.
4.1.4. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện không khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo kế hoạch của Bên bán ñiện khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, ñại tu, xây lắp các công trình ñiện, ñiều hoà, hạn chế phụ tải do thiếu ñiện và các nhu cầu khác theo kế hoạch.
b. Ngừng cấp ñiện theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp ñể ñảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình.
c. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo yêu cầu của Bên mua ñiện.
Trước khi thực hiện Bên bán ñiện sẽ thông báo cho Bên mua ñiện biết trước thời ñiểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp ñiện ít nhất năm ngày bằng hình thức: Thông báo bằng ..........(ñiện thoại, hoặc bằng fax, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng...).
Việc cấp ñiện trở lại ñối với trường hợp nêu tại ñiểm c chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñủ cho Bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
4.1.5. Bên bán ñiện ñược ngừng cấp ñiện khi Bên mua vi phạm quy ñịnh của pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện, trong những trường hợp sau:
a. Phá hoại các trang thiết bị ñiện, thiết bị ño ñếm ñiện và công trình ñiện lực.
b. Vi phạm quy ñịnh về an toàn ñiện trong truyền tải, phân phối và sử dụng ñiện. Vi phạm quy ñịnh về bảo vệ hành lang an toàn lưới ñiện, khoảng cách an toàn của ñường dây và trạm ñiện; không bảo ñảm trang thiết bị sử dụng ñiện, trang thiết bị ñấu nối ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện ñể ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia.
c. Cản trở việc kiểm tra hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện.
d. Trộm cắp ñiện dưới mọi hình thức.
e. Sử dụng ñiện ñể bẫy, bắt ñộng vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp ñược quy ñịnh tại ðiều 59 của Luật ðiện lực.
f. Không thực hiện ñúng các quy ñịnh về thanh toán tiền ñiện, tiền phạt, tiền bồi thường và các thỏa thuận khác trong hợp ñồng này.
g. Không sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; không thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
54
h. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ñiện lực.
Bên bán ñiện sẽ thông báo bằng .........(ñiện thoại, hoặc bằng fax, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng...) cho Bên mua ñiện trước 24 giờ so với thời ñiểm ngừng cấp ñiện. Riêng ñiểm d nêu trên, Bên bán ñiện thực hiện ngừng cấp ñiện ngay, sau ñó báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện tại ñịa phương biết.
Việc bán ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thực hiện các cam kết theo hợp ñồng này hoặc các quyết ñịnh xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên mua ñiện ñã thanh toán cho Bên bán ñiện ñủ các chi phí có liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
4.1.6. ðược Bên mua ñiện cung cấp thông tin cần thiết liên quan ñến hoạt ñộng bán lẻ ñiện.
4.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của Bên bán ñiện.
4.2.1. Nỗ lực tối ña ñể cung cấp ñiện ñủ công suất, sản lượng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng ñiện ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này, trừ trường hợp hệ thống ñiện bị quá tải theo xác nhận của cơ quan ñiều tiết ñiện lực.
4.2.2. Bán ñiện ñúng mức giá quy ñịnh ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này.
4.2.3. Xử lý sự cố hệ thống ñiện trong phạm vi quản lý của Bên bán ñiện.
4.2.4. Khôi phục việc cấp ñiện chậm nhất là 2 giờ kể từ khi phát hiện sự cố hoặc nhận ñược thông báo của Bên mua ñiện, trường hợp không thực hiện ñược trong thời hạn trên thì phải thông báo cho Bên mua ñiện về nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại.
4.2.5. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành lưới ñiện; phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, ñiều khiển của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện.
4.2.6. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
4.2.7. Cung cấp thông tin liên quan ñến sử dụng ñiện tiết kiệm, hiệu quả.
4.2.8. Bồi thường thiệt hại cho Bên mua ñiện những thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của Bên bán ñiện gây ra, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng.
4.2.9. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 5. Bên bán ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt vi phạm hợp ñồng trong các trường hợp sau:
55
5.1. Trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thỏa thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện ñã ký kết, trừ trường hợp do lỗi của Bên mua ñiện hoặc Bên mua ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
5.1.1. Bồi thường cho Bên mua ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên mua ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
5.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 1 Phụ lục III của hợp ñồng này.
5.2. Bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo hợp ñồng ñã ký kết gây thiệt hại cho Bên mua ñiện, trừ sự kiện bất khả kháng.
5.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên mua ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên mua ñiện phải chịu do hành vi vi phạm của Bên bán ñiện;
5.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 2 Phụ lục III của hợp ñồng này.
5.3. Ghi chỉ số công tơ sai, tính toán hoá ñơn sai cho Bên mua ñiện.
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho Bên mua số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hoá ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày Bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho Bên mua ñiện.
5.4. Bán sai giá ñiện của Nhà nước quy ñịnh.
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho Bên mua ñiện số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hóa ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày Bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho Bên mua ñiện.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm áp dụng sai giá sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
5.5. Vi phạm các thoả thuận khác trong hợp ñồng mua bán ñiện ñược xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua ñiện.
6.1. Quyền của Bên mua ñiện.
6.1.1. ðược cung cấp ñủ công suất, ñiện năng, bảo ñảm chất lượng ñiện ñã ñược thoả thuận trong hợp ñồng.
56
6.1.2. Yêu cầu Bên bán ñiện kịp thời khôi phục việc cấp ñiện sau khi mất ñiện;
6.1.3. ðược cung cấp hoặc giới thiệu thông tin liên quan ñến việc mua bán ñiện và hướng dẫn về an toàn ñiện.
6.1.4. ðược bồi thường thiệt hại do Bên bán ñiện gây ra theo quy ñịnh của pháp luật.
6.1.5. Yêu cầu Bên bán ñiện kiểm tra chất lượng dịch vụ ñiện; tính chính xác của thiết bị ño ñếm ñiện, số tiền ñiện phải thanh toán.
6.1.6. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực của Bên bán ñiện.
6.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2. Nghĩa vụ của Bên mua ñiện.
6.2.1. Sử dụng ñiện ñúng mục ñích, ñúng công suất, ñiện năng ñã thoả thuận tại phụ lục I của hợp ñồng này.
6.2.2. Thanh toán tiền ñiện ñầy ñủ, ñúng thời hạn và các khoản thu phát sinh khác theo thoả thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện.
6.2.3. Sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
6.2.4. Giảm mức tiêu thụ ñiện hoặc cắt ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của Bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ðiều 4 của hợp ñồng này.
6.2.5. Thông báo cho Bên bán ñiện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng ñiện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp ñồng mua bán ñiện.
6.2.6. Thông báo kịp thời cho Bên bán ñiện khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất ñiện, mất an toàn cho người và tài sản.
6.2.7. Tạo ñiều kiện ñể Bên bán ñiện kiểm tra việc thực hiện hợp ñồng, ghi chỉ số công tơ và liên hệ giải quyết các nhu cầu có liên quan ñến việc mua bán ñiện.
6.2.8. Bảo ñảm các trang thiết bị sử dụng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện.
6.2.9. Bồi thường khi gây thiệt hại cho Bên bán ñiện theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2.10. Thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện theo yêu cầu của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện, biện pháp bảo ñảm tiêu chuẩn ñiện áp, an toàn ñiện và nội dung khác ñã ñược thoả thuận trong hợp ñồng này.
57
6.2.11. Trang bị hệ thống chuyển ñổi nguồn ñiện nhận từ lưới ñiện quốc gia sang nhận từ nguồn ñiện dự phòng khác theo quy ñịnh của pháp luật, ñảm bảo các thiết bị ñiện quan trọng làm việc bình thường hoặc không bị hư hỏng trong trường hợp mất ñiện lưới quốc gia (áp dụng ñối với Bên mua ñiện có thiết bị ñiện quan trọng).
6.2.12. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 7. Bên mua ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt trong các trường hợp sau.
7.1. Trì hoãn việc thực hiện hợp ñồng ñã ký kết trừ trường hợp do lỗi của Bên bán ñiện hoặc Bên bán ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
7.1.1. Bồi thường cho Bên bán ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
7.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 3 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.2. Sử dụng ñiện sai mục ñích có mức giá cao hơn mức giá ñã thoả thuận trong hợp ñồng.
7.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục ñích sử dụng ñiện cộng với tiền lãi ñược tính bằng khoản tiền chênh lệch giá nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán nhân với số ngày kể từ ngày sử dụng ñiện sai mục ñích ñến ngày thanh toán.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm vi phạm mục ñích sử dụng ñiện có mức giá cao sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
7.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.3. Sử dụng quá công suất vào giờ cao ñiểm ñã thoả thuận ghi tại phụ lục I hoặc trong biểu ñồ phụ tải của hợp ñồng này
7.3.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường ñược ghi tại ñiểm 4.1 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.3.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
58
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 4.2 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.4. Sử dụng quá công suất vào giờ bình thường ñã thoả thuận ghi tại phụ lục I hoặc trong biểu ñồ phụ tải của hợp ñồng này
Bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường ñược ghi tại ñiểm 5 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.5. Không cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của Bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ðiều 4 của hợp ñồng này.
7.5.1. Bên mua ñiện phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên bán ñiện.
7.5.2. Mức phạt là ....(từ 1 ñến 10 triệu ñồng). Ngoài ra, nếu Bên mua ñiện cố tình vi phạm, Bên bán ñiện ñược quyền ngừng cấp ñiện cho ñến khi Bên mua ñiện có văn bản cam kết chấp hành việc cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện, ñồng thời thanh toán ñủ cho Bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
7.6. Gây sự cố ñối với lưới ñiện, làm hư hỏng thiết bị của Bên bán ñiện.
7.6.1. Bồi thường cho Bên bán ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu và các khoản lợi trực tiếp mà Bên bán ñiện ñáng lẽ ñược hưởng nếu không có hành vi vi phạm của Bên mua ñiện, trên cơ sở thoả thuận giữa hai Bên.
7.6.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.7. Gian lận trong việc sử dụng ñiện dưới mọi hình thức.
7.7.1. Phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện bằng giá trị sản lượng ñiện bị mất do hành vi gian lận gây ra.
Phương pháp xác ñịnh ñiện năng bồi thường và tiền bồi thường ñối với các hành vi gian lận ghi tại ñiểm 6 Phụ lục III hợp ñồng này.
7.7.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.8. Trong thời gian hệ thống ño ñếm ñiện bị mất, hoặc bị hỏng, hoặc ngừng hoạt ñộng gây thiệt hại cho Bên bán ñiện. Bên mua ñiện phải thanh toán cho Bên bán ñiện số tiền tính thiếu.
59
Phương pháp xác ñịnh tiền ñiện tính thiếu ghi tại ñiểm 7 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.9. Các vi phạm khác bị xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 8. Phương thức thanh toán tiền bồi thường và tiền phạt
8.1. Trong khi chờ kết quả giải quyết tranh chấp vi phạm hợp ñồng của các cấp có thẩm quyền, Bên mua ñiện vẫn phải thanh toán ñầy ñủ cho Bên bán ñiện số tiền ñiện phát sinh hàng tháng theo hoá ñơn ñã phát hành (nếu có).
8.2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường, tiền phạt:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấp nhận yêu cầu bồi thường thiệt hại, tiền phạt, Bên vi phạm có trách nhiệm thanh toán ñủ số tiền ñã chấp nhận cho Bên bị vi phạm. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán thì:
8.2.1. Nếu Bên mua ñiện ñược bồi thường và ñược phạt thì có quyền chậm trả tiền mua ñiện trong các tháng kế tiếp cho ñến khi ñủ số tiền ñược bồi thường, ñược phạt, Bên mua không phải chịu xử lý do chậm trả tiền ñiện.
Khi Bên bán ñiện ñã thanh toán cho Bên mua ñiện ñủ số tiền phải bồi thường, tiền phạt (nếu có), thì Bên mua ñiện phải thanh toán ngay cho Bên bán ñiện số tiền ñiện ñã giữ lại. Quá thời hạn 03 ngày mà Bên mua ñiện chưa thanh toán, Bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả tính từ ngày Bên mua ñiện nhận ñủ tiền của Bên bán ñiện ñến ngày Bên mua ñiện thanh toán.
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày Bên mua ñiện nhận ñủ tiền mà Bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì Bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
8.2.2. Nếu Bên bán ñiện ñược bồi thường và phạt: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán của Bên bán ñiện, Bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có).
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày Bên mua ñiện thanh toán.
60
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo, Bên mua ñiện vẫn không thanh toán, Bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện.Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền bồi thường, tiền phạt (nếu có), tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
ðiều 9. Thoả thuận cụ thể khác.
9.1. Bên mua ñiện cần trang bị nguồn ñiện dự phòng ñể tự cấp ñiện trong trường hợp lưới ñiện bị sự cố gây mất ñiện ñột xuất hoặc dao ñộng ñiện áp lớn.
9.2. Trường hợp công tơ ñiện chạy chậm hoặc ñiện năng ño ñếm hàng tháng còn thiếu do sự cố hệ thống ño ñếm hoặc các nguyên nhân khác thì căn cứ vào tình hình thực tế, hai Bên cùng nhau tính toán lượng ñiện năng còn thiếu và Bên mua ñiện sẽ thanh toán cho Bên bán số tiền ñiện còn thiếu ñó.
9.3. Bên mua ñiện không ñược tự ý cấp ñiện hoặc bán ñiện cho tổ chức, cá nhân sử dụng ñiện khác mà không ñược sự thoả thuận ñồng ý bằng văn bản của Bên bán ñiện; Không ñược tự ý ñóng, cắt, sửa chữa, di chuyển các thiết bị ñiện và công trình của Bên bán ñiện.
9.4. Nếu Bên mua ñiện sử dụng công suất nhỏ hơn 30% công suất ñịnh mức của máy biến áp thì trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Bên bán ñiện gửi thông báo, Bên mua ñiện có trách nhiệm phải thay máy biến áp có công suất phù hợp với công suất sử dụng.
9.5. Do kết cấu nguồn và lưới ñiện nên ñiện áp thực tế sẽ dao ñộng từ ........ kV, V ñến .......... kV, V. Bên bán ñiện (và Bên mua ñiện) sẽ cố gắng khắc phục trong thời gian sớm nhất ñể ñảm bảo chất lượng ñiện cung cấp như ñã thoả thuận tại mục 5 Phụ lục 1 của Hợp ñồng này.
9.6. Bên mua ñiện cam kết sẽ thanh toán nốt số tiền ñiện còn nợ là................ ñồng theo biên bản thanh lý hợp ñồng số ............ trước ngày ................................
9.7......................................................................................................................
9.8. Các nội dung khác có liên quan ñến hoạt ñộng mua bán ñiện giữa hai Bên không nêu trong Hợp ñồng này sẽ ñược thực hiện theo quy ñịnh của Pháp Luật.
ðiều 10. Bất khả kháng
10.1. Sự kiện bất khả kháng: Là sự kiện, tình huống hoặc sự kết hợp các sự kiện hoặc tình huống ñược nêu dưới ñây làm ngăn cản toàn bộ hay một phần, gây trì hoãn cho một Bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp ñồng này, nhưng chỉ khi các sự kiện hoặc tình huống ñó thỏa mãn tất cả các ñiều kiện sau: Xảy ra một cách khách quan không thể lường trước ñược, nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng; Không do lỗi hoặc sự bất cẩn
61
của Bên bị ảnh hưởng; Không thể tránh ñược cho dù Bên bị ảnh hưởng ñã nỗ lực áp dụng các biện pháp khắc phục cần thiết.
Bất khả kháng bao gồm, nhưng không giới hạn ở các trường hợp sau:
a. Thiên tai bao gồm: bão, ñộng ñất, sét cao hơn cấp, mức hoặc tần suất thiết kế, hoả hoạn, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm nguồn nước hoặc các hiện tượng tự nhiên khác ảnh hưởng trực tiếp ñến việc cấp ñiện của Bên bán ñiện và nhận ñiện của Bên mua ñiện.
b. Chiến tranh, xung ñột vũ trang, cấm vận, bạo ñộng, nổi loạn, khủng bố hay phá hoại.
c. Các hoạt ñộng ngừng trệ công việc không phải do lỗi của một trong hai Bên gây ra.
d. Do Bên thứ ba gây nên sự cố ñiện mà Bên bán ñiện không thể lường trước ñược hoặc không thể kiểm soát ñược.
e. Do thay ñổi chính sách pháp luật của Nhà nước.
10.2. Hậu quả của Bất khả kháng:
Không Bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm Hợp ñồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp ñồng (trừ nghĩa vụ thanh toán) khi xảy ra bất khả kháng.
Bất cứ nghĩa vụ nào của mỗi Bên nảy sinh trước khi xuất hiện bất khả kháng ñều không ñược miễn trừ do sự xuất kiện bất khả kháng.
10.3. Thông báo và khắc phục sự kiện Bất khả kháng.
Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải thông báo cho Bên kia về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng không ñược muộn hơn ba (03) ngày kể từ sau khi thông tin liên lạc ñã sẵn sàng phục hồi. Thông báo về bất khả kháng bao gồm ñầy ñủ chi tiết về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng, tác ñộng của nó với bên bị ảnh hưởng ñối với việc thực hiện nghĩa vụ hợp ñồng và kiến nghị các biện pháp khắc phục.
Bên bị ảnh hưởng sẽ nỗ lực tối ña ñể khắc phục hậu quả của bất khả kháng sao cho việc cung cấp và sử dụng ñiện ñược trở lại nhanh nhất. Bên bị ảnh hưởng cung cấp các báo cáo thường xuyên cho bên kia về việc triển khai các biện pháp khắc phục nhằm ngăn chặn hoặc giảm nhẹ những tác ñộng của bất khả kháng và các thông tin khác mà Bên kia yêu cầu một cách hợp lý.
ðiều 11. Giải quyết tranh chấp.
11.1. Hai Bên cam kết thực hiện ñúng, ñầy ñủ các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
62
11.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp hai Bên sẽ giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần hợp tác, không trái qui ñịnh của pháp luật.
11.3. Trường hợp không tự giải quyết ñược, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì một trong hai Bên (hoặc các Bên) có thể ñề nghị Sở Công thương chủ trì hoà giải.
Sau thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp ñơn ñề nghị, Sở Công thương chưa hòa giải hoặc hòa giải không thành thì một trong hai Bên (hoặc các Bên) lập hồ sơ và khởi kiện tại Toà án nhân dân……. (tỉnh, thành phố, thị xã, huyện……) nơi Bên bán ñiện ñặt trụ sở giao dịch ñể giải quyết theo quy ñịnh của Pháp luật
11.4. Trong thời gian chờ giải quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo các ñiều khoản ghi trong Hợp ñồng.
ðiều 12. Thanh lý hợp ñồng.
12.1. Khi hợp ñồng này còn trong thời hạn hiệu lực mà Bên mua ñiện có văn bản yêu cầu chấm dứt hợp ñồng thì: Bên bán ñiện thực hiện ngừng cung cấp ñiện ñúng thời ñiểm yêu cầu, ñồng thời hai Bên tiến hành thanh lý hợp ñồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bên bán ñiện nhận ñược thông báo.
14.2. Bên bán ñiện thông báo cho Bên mua ñiện trước 15 ngày khi hợp ñồng này hết thời hạn hiệu lực hoặc thời hạn ñã gia hạn của hợp ñồng, ñể hai Bên tiến hành thanh lý hợp ñồng. Kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực hoặc ngày hết thời gian gia hạn của hợp ñồng, nếu hai Bên không có thoả thuận ký kết hợp ñồng mới thì Bên bán ñiện ñược quyền thực hiện ngay việc ngừng bán ñiện và hợp ñồng này sẽ ñược thanh lý hoặc ñương nhiên hết hiệu lực nếu hai bên ñã thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ ñã cam kết trong hợp ñồng..
12.3. Khi Bên mua ñiện và Bên bán ñiện ñã ký kết hợp ñồng khác thay cho hợp ñồng này thì ñương nhiên hợp ñồng này hết hiệu lực.
12.4. Bên bán ñiện ñơn phương chấm dứt hợp ñồng khi Bên mua ñiện không sử dụng ñiện quá 6 tháng mà không thông báo trước cho Bên bán ñiện biết, trừ các trường hợp nêu tại khoản 7.1 ðiều 7 của hợp ñồng này.
ðiều 13. Các phụ lục kèm theo là bộ phận không tách rời và có hiệu lực theo hiệu lực của hợp ñồng này, bao gồm:
- Phụ lục I: Các ñiều khoản thoả thuận cụ thể.
- Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan.
- Phụ lục III: Phương pháp xác ñịnh, tính toán bồi thường và phạt.
ðiều 14. Thời hạn và hiệu lực của hợp ñồng.
63
14.1. Hợp ñồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là ... (5 năm) kể từ ngày ký hợp ñồng hoặc ngày….tháng….năm…..trừ khi ñược gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn hợp ñồng theo các ñiều khoản của hợp ñồng.
14.2. Việc sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng chỉ có hiệu lực thi hành bằng cách: Hai Bên thoả thuận ký kết Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng. Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng là một bộ phận không tách rời với hợp ñồng chính, có hiệu lực như hợp ñồng chính. Nếu Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng có những ñiều khoản trái với ñiều khoản trong hợp ñồng chính thì ñược coi ñiều khoản ñó trong hợp ñồng chính ñã ñược sửa ñổi.
14.3. Hợp ñồng này ñương nhiên ñược gia hạn thêm …..(5 năm) nếu như một trong hai Bên không có văn bản ñề nghị chấm dứt Hợp ñồng ñến khi hết hạn.
Hợp ñồng này ñược lập thành ... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
PHỤ LỤC I
CÁC ðIỀU KHOẢN THỎA THUẬN CỤ THỂ Kèm theo Hợp ñồng
Số /
64
1. ðịa ñiểm dùng ñiện: ………………………………(ghi theo ñịa chỉ hành chính)
2. Mục ñích sử dụng ñiện: …………
3. ðiểm ñấu nối cấp ñiện, quy mô công trình cấp ñiện: …
4. Thời gian bắt ñầu cấp ñiện: ....................................(Theo biên bản treo công tơ lần ñầu tiên).
5. ðiện áp: .............kV, V.
- Trong ñiều kiện bình thường : ( ........±5%) kV, V, ñược xác ñịnh tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp ñiện cho Bên mua ñiện hoặc tại vị trí ……................... khi Bên mua ñiện ñạt hệ số công suất (cosϕ) > 0,85 và thực hiện ñúng chế ñộ sử dụng ñiện ñã thoả thuận trong hợp ñồng này.
- Trong trường hợp lưới ñiện chưa ổn ñịnh sau sự cố, ñộ lệch ñiện áp cho phép: từ (............ +5 %) kV, V ñến (.............. -10%) kV, V.
6. Tần số: Trong ñiều kiện bình thường, ñộ lệch tần số hệ thống ñiện cho phép trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số danh ñịnh là 50Hz. Trường hợp sự cố, ñộ lệch tần số cho phép là ±0,5Hz.
7. Chế ñộ sử dụng ñiện theo biểu ñồ phụ tải với các thông số cơ bản sau:
- Công suất sử dụng trung bình ngày Ptb <................. kW.
- Công suất sử dụng lớn nhất trong ngày Pmax <....................kW.
- Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày Pmin >....................kW.
- Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ cao ñiểm từ 9h30 ñến 11h30: Pmaxcñ < ...................kW.
- Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ cao ñiểm từ 17h00 ñến 20h00: Pmaxcñ < ...................kW.
- Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ bình thường :Pmaxbt ≤ ....................kW.
- Sản lượng ñiện sử dụng trung bình một tháng: Atb < ...............................kWh.
- Các phương án giảm mức sử dụng ñiện là chế ñộ sử dụng ñiện khi hệ thống ñiện Quốc gia bị thiếu nguồn. Tuỳ theo mức ñộ thiếu công suất của hệ thống, Bên bán ñiện sẽ thông báo mức giảm cụ thể ñể Bên mua ñiện thực hiện.
Biểu ñồ phụ tải ñiển hình, hoặc các biên bản thoả thuận công suất sử dụng trong giờ cao ñiểm, giờ bình thường, giờ thấp ñiểm;Các phương án giảm mức sử dụng ñiện; Chế ñộ ca vận hành thiết bị ñiện theo từng thời gian ñược lưu kèm theo phụ lục II hợp ñồng này.
8. Bên mua ñiện thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện từ … h ñến …. h hoặc ......ca trong ngày:
65
- Ca 1: Từ...........h ñến ............h.
- Ca 2: Từ..........h ñến ............h.
- Ca 3: Từ.........h ñến .............h.
Ngày nghỉ trong tuần:…………………..
9. Thiết bị ño ñếm ñiện phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam và ñược cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức ñược ủy quyền theo quy ñịnh của cơ quan quản lý nhà nước về ño lường kiểm ñịnh và niêm phong. Biên bản kiểm ñịnh; biên bản treo, tháo công tơ ñang vận hành theo từng thời gian ñược lưu giữ kèm theo hợp ñồng này.
9.1. ðịa ñiểm mua ñiện có ....ñiểm ño ñếm ñiện.
* ðiểm thứ nhất: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý.
- Công tơ ña chức năng: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Công tơ phản kháng - kVARh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác,...
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...
- Máy biến dòng ñiện ( TI) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện) thuộc về Bên .........
* ðiểm thứ hai: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý.
- Công tơ ña chức năng: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Công tơ phản kháng - kVARh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ..,.
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...,
- Máy biến dòng ñiện ( TI): Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...,
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện) thuộc về Bên .........
* ðiểm thứ ba: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý.
Các Bên có trách nhiệm bảo vệ, quản lý công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm, một trong hai Bên phát hiện công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng thì phải thông báo kịp thời cho Bên kia biết ñể cùng giải quyết.
66
9.2. Trường hợp công tơ ñiện (hệ thống ño ñếm ñiện) bị mất hoặc hư hỏng gây mất ñiện thì hai Bên lập biên bản ñể xác ñịnh nguyên nhân và trách nhiệm của các Bên có liên quan. Nếu xác ñịnh nguyên nhân do lỗi của Bên mua ñiện thì Bên mua ñiện có trách nhiệm bồi thường, nếu do lỗi của Bên bán ñiện thì Bên bán ñiện có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế công tơ (hệ thống ño ñếm ñiện) mới và tiếp tục cấp ñiện cho Bên mua ñiện.
10. Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng ñiện của Bên mua ñiện, Bên bán ñiện sẽ thực hiện ghi chỉ số công tơ...kỳ/tháng: Kỳ 1 ghi ngày...; Kỳ 2 ghi ngày...; Kỳ 3 ghi ngày..., có thể dịch chuyển ghi trước hoặc sau 01 ngày.
11. Giá bán ñiện: Với hệ thống ño ñếm bán ñiện ñặt tại cấp ñiện áp … kV, V, giá bán ñiện ñược thống nhất theo biểu sau:
Giá bán ñiện chưa có thuế VAT (ñ/kWh) ðiểm
ño
Mục ñích
sử dụng
Mã thành phần
phụ tải
Tỷ lệ (%) hoặc
(kWh)
Giờ bình thường 4h00-9h30
11h30-17h00 20h00-22h00
Giờ cao ñiểm 9h30-11h30 17h00-20h00
Giờ thấp ñiểm 22h00-4h00
1-…..... …………… ……………
2-…..... …………… ……………
3-…..... …………… ……………
Ngày chủ nhật không có giờ cao ñiểm. Giờ bình thường từ 4h00-22h00. Giờ thấp ñiểm từ 22h00-4h00.
- Các biên bản xác ñịnh tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện ñược lưu kèm theo phụ lục II Hợp ñồng này.
- Sau này nếu có công tơ 3 giá, Bên bán ñiện sẽ thông báo trước bằng văn bản cho Bên mua ñiện kế hoạch lắp ñặt công tơ 3 giá ñể cùng phối hợp thực hiện. Nếu Bên mua ñiện từ chối thực hiện việc lắp ñặt công tơ 3 giá khi ñã ñược Bên bán ñiện thông báo 3 lần thì sau 15 ngày kể từ ngày thông báo lần cuối cùng, Bên bán ñiện ñược áp dụng giá bán ñiện giờ cao ñiểm cho toàn bộ sản lượng ñiện tiêu thụ cho ñến khi lắp ñặt công tơ 3 giá.
12. Mua bán công suất phản kháng: Bên bán ñiện ñảm bảo chất lượng ñiện ghi tại ðiểm 5,6 Phụ lục này mà Bên mua ñiện có hệ số công suất (cosϕ)< 0.85, thì Bên mua ñiện phải mua công suất phản kháng. Việc mua bán công suất phản kháng của bên mua ñiện ñược áp dụng theo Thông tư hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng số 07/2006/TT-BCN ngày 27/10/2006. Phương thức thanh toán tiền mua công suất phản kháng như phương thức thanh toán tiền ñiện qui ñịnh tại ðiều 3 của hợp ñồng này.
13. Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp ñiện: Tại.....................................
67
14. Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp ñiện cho Bên mua ñiện: ðược phân ñịnh theo ranh giới sở hữu tài sản. Tài sản thuộc sở hữu của bên nào thì bên ñó có trách nhiệm vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng ñảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy ñịnh của Pháp luật.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
.
PHỤ LỤC II
HỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN Kèm theo Hợp ñồng
Số /
Bao gồm:
1. Bản vẽ sơ ñồ 1 sợi lưới ñiện từ ñiểm ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia ñến …..của Bên mua ñiện, bao gồm: Sơ ñồ mặt bằng bố trí thiết bị; Sơ ñồ nối ñiện chính.
2. Bảng kê thiết bị sử dụng ñiện và ñặc tính kỹ thuật, thiết bị hoặc công nghệ của thiết bị ñiện.
3. Các biên bản kiểm tra, treo tháo công tơ và các thiết bị ño lường của hệ thống ño ñếm ñiện vận hành trong từng thời gian ñã ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh của pháp luật.
4. Biểu ñồ phụ tải ñiển hình, hoặc các biên bản thoả thuận công suất sử dụng trong giờ cao ñiểm, giờ bình thường, giờ thấp ñiểm; Các phương án giảm mức sử dụng ñiện; Chế ñộ ca vận hành thiết bị ñiện theo từng thời gian sử dụng ñiện.
5. Các biên bản xác ñịnh tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện.
6. Các tài liệu văn bản khác (nếu có) liên quan ñến hợp ñồng này do hai bên xác nhận
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
68
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH, TÍNH TOÁN B ỒI THƯỜNG VÀ PHẠT Kèm theo Hợp ñồng Số /
1. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm do trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thoả thuận của Bên bán ñiện gây thiệt hại cho Bên mua ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vào Atb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày trì hoãn ñược xác ñịnh từ thời ñiểm cam kết cấp ñiện cho ñến thời ñiểm ñược cấp ñiện, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng),
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 7 Phụ lục I ( Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính vi phạm hợp ñồng (ñồng/kwh).
n: số ngày trì hoãn cấp ñiện.
2. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñối với hành vi bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo thỏa thuận (trừ sự kiện bất khả kháng) gây thiệt hại cho Bên mua ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vào công suất trung bình ñăng ký, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và thời gian bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo công thức sau:
T = P x g x t
Trong ñó :
- T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng).
- P: Công suất trung bình ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện (kW).
- g: Giá ñiện giờ bình thường (ñ/kWh).
69
- t: Thời gian bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng (giờ).
3. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñối với hành vi trì hoãn thực hiện hợp ñồng ñã ký kết của Bên mua ñiện gây thiệt hại cho Bên bán ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vào Atb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày chậm sử dụng ñược xác ñịnh từ ngày thoả thuận ñóng ñiện sử dụng ñến ngày sử dụng chính thức, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng).
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 7 Phụ lục I ( Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian vi phạm hợp ñồng (ñồng/kwh).
n: Số ngày chậm sử dụng ñiện.
4. Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường và giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm do sử dụng quá công suất vào giờ cao ñiểm ñã thoả thuận ghi tại Phụ lục I hoặc trong biểu ñồ phụ tải.
4.1. Giá trị bồi thường ñược xác ñịnh theo công thức:
T = A ( g1 - g2 )
Trong ñó:
T: Giá trị bồi thường ( ñồng )
A: Sản lượng ñiện vi phạm trong giờ cao ñiểm (kWh) ñược tính bằng phần công suất vi phạm trong giờ cao ñiểm (∆P) nhân với 2 giờ (nếu vi phạm trong khoảng thời gian từ 9h30 ñến 11h30) hoặc nhân với 3 giờ (nếu vi phạm trong khoảng thời gian từ 17h00 ñến 20h00) của các ngày vi phạm trong tháng. Công suất vi phạm, thời gian vi phạm và những ngày vi phạm trong tháng ñược xác ñịnh qua công tơ ñiện tử ña chức năng hoặc qua biên bản kiểm tra trực tiếp.
g1: Giá ñiện mà Tập ñoàn ðiện lực Việt nam áp dụng cho phần sản lượng ñiện tiêu thụ thực tế vượt kế hoạch trong giờ cao ñiểm ñối với Tổng Công ty ñiện lực miền Bắc (ñ/kWh)
g2: Giá ñiện giờ cao ñiểm theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính bồi thường.
70
4.2. Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược xác ñịnh theo công thức:
T= A x g
Trong ñó:
T: Giá trị phần hợp ñồng bị vi phạm (ñồng).
g: Giá bán ñiện trong giờ cao ñiểm theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính bồi thường (ñ/kWh).
A: Sản lượng ñiện vi phạm trong giờ cao ñiểm (kWh) ñược tính bằng phần công suất vi phạm trong giờ cao ñiểm (∆P) nhân với 2 giờ (nếu vi phạm trong khoảng thời gian từ 9h30 ñến 11h30) hoặc nhân với 3 giờ (nếu vi phạm trong khoảng thời gian từ 17h00 ñến 20h00) của các ngày vi phạm trong tháng. Công suất vi phạm, thời gian vi phạm và những ngày vi phạm trong tháng ñược xác ñịnh qua công tơ ñiện tử ña chức năng hoặc qua biên bản kiểm tra trực tiếp.
5. Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường do sử dụng quá công suất vào giờ bình thường ñã thoả thuận ghi tại Phụ lục I hoặc trong biểu ñồ phụ tải.
Giá trị bồi thường ñược xác ñịnh theo công thức:
T = A ( g1 - g2 )
Trong ñó:
T: Giá trị bồi thường (ñồng)
A: Sản lượng ñiện vi phạm trong giờ bình thường (kWh) ñược tính bằng phần công suất vi phạm trong giờ bình thường (∆P) nhân với số giờ vi phạm của các ngày vi phạm trong tháng. Công suất vi phạm, thời gian vi phạm và những ngày vi phạm trong tháng ñược xác ñịnh qua công tơ ñiện tử ña chức năng hoặc qua biên bản kiểm tra trực tiếp.
g1: Giá ñiện mà Tập ñoàn ðiện lực Việt nam áp dụng cho phần sản lượng ñiện tiêu thụ thực tế vượt kế hoạch trong giờ bình thường ñối với Tổng Công ty ñiện lực miền Bắc (ñ/kWh)
g2: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính bồi thường.
6. Phương pháp tính bồi thường thiệt hại và giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm trong trường hợp có hành vi gian lận trong sử dụng ñiện
6.1. Sản lượng ñiện phải bồi thường ñược xác ñịnh theo công thức sau:
ABT = A SD - A Hð
Trong ñó:
ABT : Tổng sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
71
ASD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
A Hð: Tổng ñiện năng ñược thể hiện trên hoá ñơn thanh toán tiền ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
6.2. Tiền bồi thường (chưa bao gồm VAT) ñược xác ñịnh theo công thức sau:
T = ABT x g
Trong ñó:
T: Tiền bồi thường (ñồng).
ABT: Sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
g: Giá ñiện ở mức cao nhất của biểu giá ñiện do cơ quan có thẩm quyền quy ñịnh theo mục ñích sử dụng ñiện thực tế tại thời ñiểm phát hiện.
6.3. Tổng ñiện năng sử dụng của thiết bị tiêu thụ ñiện ñược xác ñịnh theo công thức sau:
ASD = (P1 x t1 + P2 x t2 +….+ Pix ti ) x n
Trong ñó:
A SD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện (kWh).
P1, P2, …Pi: Công suất sử dụng của từng thiết bị tiêu thụ ñiện (kW).
t1, t2, …ti: Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (h/ngày).
n: Số ngày tính bồi thường (ngày).
6.4. Công suất sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện là trị số công suất cao nhất ñược tính theo một trong các phương pháp sau:
- Công suất tổng ño ñược tại thời ñiểm kiểm tra.
- Công suất cao nhất trong biểu ñồ phụ tải ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Công suất của các thiết bị tại bảng kê công suất thi ết bị ñã ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Tổng công suất của các thiết bị tiêu thụ ñiện ghi trong biên bản kiểm tra (có thể lấy công suất ghi trên nhãn mác thiết bị của nhà chế tạo).
6.5. Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (t) ñược xác ñịnh căn cứ vào biên bản kiểm tra.
6.6. Số ngày tính bồi thường (n) ñược xác ñịnh như sau:
- ðược tính từ ngày thực hiện hành vi vi phạm ñến khi phát hiện.
72
- Trường hợp không xác ñịnh ñược thì số ngày tính bồi thường ñược tính từ ngày kiểm tra ñiện gần nhất hoặc từ lần thay thế, sửa chữa hay kiểm tra ñịnh kỳ hệ thống ño ñếm ñiện năng gần nhất ñến khi phát hiện, nhưng không quá mười hai tháng.
- Số ngày tính bồi thường ñược trừ thời gian ngừng cấp ñiện và ngừng sử dụng ñiện có lý do.
7. Phương pháp tính tiền ñiện trong thời gian hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng.
Tính theo ñiện năng bình quân ngày của ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó nhân với số ngày thực tế sử dụng ñiện. Số ngày thực tế sử dụng ñiện ñược tính từ ngày ghi chỉ số công tơ ñiện gần nhất ñến ngày công tơ ñiện ñược phục hồi hoạt ñộng.
ðối với trường hợp, Bên mua ñiện không sử dụng ñiện ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó hoặc chưa sử dụng ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ thì ñiện năng bình quân ngày ñược tính từ ngày lắp ñặt công tơ ñến ngày phát hiện hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
73
Mẫu 1.3- Áp dụng ñối với khách hàng sản xuất thuộc các ngành công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp, nước sạch …
CỘNG HOÀ XÃ H ỘI CHỦ NGHĨA VI ỆT NAM ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN CHO MỤC ðÍCH: ( SẢN XUẤT,……….………….)
Giữa
TỔNG CÔNG TY ðIỆN MI ỀN BẮC
ðẠI DIỆN LÀ: (CÔNG TY ðIỆN LỰC, ðIỆN LỰC) ..........................
(Bên bán ñiện)
và
.......................................................
(Bên mua ñiện)
Số hợp ñồng /
Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại Hð
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật ðiện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Biên bản Thanh lý HðMBð số……….. ngày……tháng….. năm………….
74
Theo ñề nghị mua ñiện ngày.......tháng.....năm...... của Bên mua ñiện và khả năng cung cấp ñiện của Bên bán ñiện
Hôm nay ngày......tháng ......năm ......., tại: ......................................................
Chúng tôi gồm:
Bên bán ñiện : Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc hoặc …..
ðịa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn - Hoàn Kiếm - Hà Nội.
ðại diện là ông (bà ): ........................................................................................
Chức vụ : ...............................................………………………………………
Theo giấy ủy quyền số:.............ngày.......tháng......năm.......của Tổng Giám ñốc Tổng Công ty ðiện lực miền Bắc hoặc …..
ðịa chỉ :...............................................................................…………………
Số ñiện thoại: ........Số Fax.........Email: ......................
Tài khoản số: ................................ tại ngân hàng: ...........................................
Mã số thuế: ....................................................………………………………..
Số ñiện thoại nóng: ................................……………………………………
Số ñiện thoại bộ phận Kinh doanh dịch vụ Khách hàng: ................................
Số ñiện thoại trực sửa chữa ñiện: ...........................…………………………..
Bên mua ñiện: ..............………………………………………………….....
ðịa chỉ: ....................................................................…………….....................
ðại diện là ông (bà): ...........................Chức vụ ................................................
Theo giấy uỷ quyền số:...............ngày.......tháng......năm..... của ......................
Số (CMT/Hộ chiếu)................Nơi cấp .....................Ngày cấp..........................
Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số............ do .........cấp ngày.................
Số ñiện thoại liên hệ: ......................... Số Fax.................. Email:....................
Tài khoản số: .....................tại ngân hàng.........................................................
Mã số thuế: ...........................................
Bên bán ñiện ñồng ý bán ñiện và Bên mua ñiện ñồng ý mua ñiện. Hai bên thoả thuận thống nhất ký kết Hợp ñồng mua bán ñiện với những ñiều khoản như sau:
ðiều 1. Mua bán ñiện năng.
1.1. ðịa ñiểm, mục ñích sử dụng ñiện, ñiểm ñấu nối cấp ñiện, thời gian bắt ñầu cấp ñiện, chất lượng ñiện, công suất, sản lượng, chế ñộ sử dụng ñiện ñược ghi chi tiết tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
75
1.2. Biểu ñồ phụ tải, liệt kê các thiết bị sử dụng ñiện và ñặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị hoặc dây chuyền sản xuất ñược lưu tại Phụ lục II của hợp ñồng này.
ðiều 2. ðo ñếm ñiện năng.
2.1. Thiết bị ño ñếm ñiện năng nêu chi tiết tại phụ lục I của hợp ñồng này.
2.2. Ghi chỉ số công tơ ñiện hàng tháng: Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng của Bên mua ñiện, Bên bán ñiện thực hiện thời gian và số lần ghi chỉ số công tơ ño ñếm ñiện năng ñược ghi tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
ðiều 3. Giá mua bán ñiện và phương thức thanh toán.
3.1. Giá mua bán ñiện:
Thực hiện theo Quy ñịnh hiện hành của Nhà nước. Căn cứ mục ñích sử dụng ñiện của Bên mua ñiện ñăng ký, Bên bán ñiện ghi nhận ...... (tỷ lệ % ñiện năng, lượng ñiện năng) sử dụng tương ứng với các mức giá quy ñịnh ñược ghi tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
Trong quá trình sử dụng ñiện, nếu Bên mua ñiện có thay ñổi mục ñích hoặc mức sử dụng ñiện cho từng mục ñích làm thay ñổi giá bán ñiện hoặc tỷ lệ % ñiện năng, hoặc lượng ñiện năng theo ñối tương áp dụng giá bán ñiện thì phải thông báo cho Bên bán ñiện trước 15 ngày ñể ñiều chỉnh ñối tượng áp giá trong hợp ñồng này. Biên bản xác ñịnh ...(tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng) theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện ñược ghi tại Phụ lục II của hợp ñồng này.
Khi Nhà nước thay ñổi giá bán ñiện, hai Bên phải áp dụng biểu giá mới và không nhất thiết phải ký lại hợp ñồng.
Thực hiện theo Quy ñịnh hiện hành của Nhà nước. Căn cứ mục ñích sử dụng ñiện của Bên mua ñiện ñăng ký, Bên bán ñiện ghi nhận lượng ñiện năng sử dụng tương ứng với các mức giá quy ñịnh ñược ghi tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
Trong quá trình sử dụng ñiện, nếu Bên mua ñiện có thay ñổi mục ñích sử dụng ñiện làm thay ñổi giá bán ñiện thì phải thông báo cho Bên bán ñiện trước 15 ngày ñể ñiều chỉnh ñối tượng áp giá trong hợp ñồng này. Khi Nhà nước thay ñổi giá bán ñiện, hai Bên phải áp dụng biểu giá mới và không nhất thiết phải ký lại hợp ñồng.
3.2. Phương thức thanh toán tiền ñiện:
a. Loại tiền thanh toán: Tiền Việt nam ñồng (VNð).
b. Số lần thanh toán tương ứng với số kỳ ghi chỉ số công tơ trong tháng.
c. Phương thức: Chuyển khoản, Uỷ nhiệm chi, Séc, Tiền mặt…………..
d. ðịa ñiểm thanh toán tiền mặt tại: …………………………………….
76
3.3. Thời hạn thanh toán tiền ñiện:
Trong thời hạn ….. ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán lần ñầu tiên của Bên bán ñiện, Bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền theo hoá ñơn ñã phát hành.
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày Bên mua ñiện thanh toán.
Khi Bên bán ñiện ñã thông báo ba lần mà Bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần ñầu tiên, Bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
ðiều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán ñiện.
4.1. Quyền của Bên bán ñiện.
4.1.1. ðược vào khu vực quản lý của Bên mua ñiện ñể thao tác, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị ñiện của Bên bán ñiện, kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với Bên mua ñiện.
4.1.2. Kiểm tra ñịnh kỳ và ñột xuất việc thực hiện các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
4.1.3. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Do có sự cố xảy ra trong hệ thống ñiện.
b. Có nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống ñiện.
c. Do thiếu công suất dẫn ñến ñe doạ sự an toàn của hệ thống ñiện.
d. Do Bên thứ ba vi phạm hành lang lưới ñiện gây nên sự cố mà Bên bán ñiện không kiểm soát ñược.
e. Do sự kiện bất khả kháng.
Trong thời hạn 24 giờ Bên bán ñiện sẽ thông báo bằng……(Fax, ñiện thoại hoặc thư ñiện tử……) cho Bên mua ñiện biết nguyên nhân, dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại.
77
4.1.4. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện không khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo kế hoạch của Bên bán ñiện khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, ñại tu, xây lắp các công trình ñiện, ñiều hoà, hạn chế phụ tải do thiếu ñiện và các nhu cầu khác theo kế hoạch.
b. Ngừng cấp ñiện theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp ñể ñảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình.
c. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo yêu cầu của Bên mua ñiện.
Trước khi thực hiện Bên bán ñiện sẽ thông báo cho Bên mua ñiện biết trước thời ñiểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp ñiện ít nhất năm ngày bằng hình thức: Thông báo bằng ……(Fax, ñiện thoại hoặc thư ñiện tử, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng……)
Việc cấp ñiện trở lại ñối với trường hợp nêu tại ñiểm c chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñủ cho Bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
4.1.5. Bên bán ñiện ñược ngừng cấp ñiện khi Bên mua vi phạm quy ñịnh của pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện, trong những trường hợp sau:
a. Phá hoại các trang thiết bị ñiện, thiết bị ño ñếm ñiện và công trình ñiện lực.
b. Vi phạm quy ñịnh về an toàn ñiện trong truyền tải, phân phối và sử dụng ñiện. Vi phạm quy ñịnh về bảo vệ hành lang an toàn lưới ñiện, khoảng cách an toàn của ñường dây và trạm ñiện; không bảo ñảm trang thiết bị sử dụng ñiện, trang thiết bị ñấu nối ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện ñể ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia.
c. Cản trở việc kiểm tra hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện.
d. Trộm cắp ñiện dưới mọi hình thức.
e. Sử dụng ñiện ñể bẫy, bắt ñộng vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp ñược quy ñịnh tại ðiều 59 của Luật ðiện lực.
f. Không thực hiện ñúng các quy ñịnh về thanh toán tiền ñiện, tiền phạt, tiền bồi thường và các thỏa thuận khác trong hợp ñồng này.
g. Không sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; không thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
h. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ñiện lực
i. Sử dụng các thiết bị gây ra sóng hài làm mất ñối xứng và suy giảm chất lượng ñiện năng của lưới ñiện.
k. Không thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện theo yêu cầu của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện.
78
Bên bán ñiện sẽ thông báo bằng Fax hoặc ñiện thoại (nếu máy Fax hỏng) cho Bên mua ñiện trước 24 giờ so với thời ñiểm ngừng cấp ñiện. Riêng ñiểm d nêu trên, Bên bán ñiện thực hiện ngừng cấp ñiện ngay, sau ñó báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện tại ñịa phương biết.
Việc bán ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thực hiện các cam kết theo hợp ñồng này hoặc các quyết ñịnh xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên mua ñiện ñã thanh toán cho Bên bán ñiện ñủ các chi phí có liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
4.1.6. ðược Bên mua ñiện cung cấp thông tin cần thiết liên quan ñến hoạt ñộng bán lẻ ñiện.
4.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của Bên bán ñiện.
4.2.1. Nỗ lực tối ña ñể cung cấp ñiện ñủ công suất, sản lượng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng ñiện ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này, trừ trường hợp hệ thống ñiện bị quá tải theo xác nhận của cơ quan ñiều tiết ñiện lực.
4.2.2. Bán ñiện ñúng mức giá quy ñịnh ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này.
4.2.3. Xử lý sự cố hệ thống ñiện trong phạm vi quản lý của Bên bán ñiện.
4.2.4. Khôi phục việc cấp ñiện chậm nhất là 2 giờ kể từ khi phát hiện sự cố hoặc nhận ñược thông báo của Bên mua ñiện, trường hợp không thực hiện ñược trong thời hạn trên thì phải thông báo cho Bên mua ñiện về nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại.
4.2.5. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành lưới ñiện; phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, ñiều khiển của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện.
4.2.6. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
4.2.7. Cung cấp thông tin liên quan ñến sử dụng ñiện tiết kiệm, hiệu quả.
4.2.8. Bồi thường thiệt hại cho Bên mua ñiện những thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của Bên bán ñiện gây ra, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng.
4.2.9. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 5. Bên bán ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt vi phạm hợp ñồng trong các trường hợp sau:
5.1. Trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thỏa thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện ñã ký kết, trừ trường hợp do lỗi của Bên mua ñiện hoặc Bên mua ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
5.1.1. Bồi thường cho Bên mua ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên mua ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
79
5.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 1 Phụ lục III của hợp ñồng này.
5.2. Bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo hợp ñồng ñã ký kết gây thiệt hại cho Bên mua ñiện, trừ sự kiện bất khả kháng.
5.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên mua ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên mua ñiện phải chịu do hành vi vi phạm của Bên bán ñiện;
5.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 2 Phụ lục III của hợp ñồng này.
5.3. Ghi chỉ số công tơ sai, tính toán hoá ñơn sai cho Bên mua ñiện.
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho Bên mua số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hoá ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày Bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho Bên mua ñiện.
5.4. Bán sai giá ñiện của Nhà nước quy ñịnh.
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho Bên mua ñiện số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hóa ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày Bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho Bên mua ñiện.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm áp dụng sai giá sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
5.5. Vi phạm các thoả thuận khác trong hợp ñồng mua bán ñiện ñược xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua ñiện.
6.1. Quyền của Bên mua ñiện.
6.1.1. ðược cung cấp ñủ công suất, ñiện năng, bảo ñảm chất lượng ñiện ñã ñược thoả thuận trong hợp ñồng.
6.1.2. Yêu cầu Bên bán ñiện kịp thời khôi phục việc cấp ñiện sau khi mất ñiện;
6.1.3. ðược cung cấp hoặc giới thiệu thông tin liên quan ñến việc mua bán ñiện và hướng dẫn về an toàn ñiện.
80
6.1.4. ðược bồi thường thiệt hại do Bên bán ñiện gây ra theo quy ñịnh của pháp luật.
6.1.5. Yêu cầu Bên bán ñiện kiểm tra chất lượng dịch vụ ñiện; tính chính xác của thiết bị ño ñếm ñiện, số tiền ñiện phải thanh toán.
6.1.6. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực của Bên bán ñiện.
6.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2. Nghĩa vụ của Bên mua ñiện.
6.2.1. Sử dụng ñiện ñúng mục ñích, ñúng công suất, ñiện năng ñã thoả thuận tại phụ lục I hoặc biểu ñồ phụ tải của hợp ñồng này.
6.2.2. Thanh toán tiền ñiện ñầy ñủ, ñúng thời hạn và các khoản thu phát sinh khác theo thoả thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện.
6.2.3. Sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
6.2.4. Giảm mức tiêu thụ ñiện hoặc cắt ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của Bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ðiều 4 của hợp ñồng này.
6.2.5. Thông báo cho Bên bán ñiện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng ñiện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp ñồng mua bán ñiện.
6.2.6. Thông báo kịp thời cho Bên bán ñiện khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất ñiện, mất an toàn cho người và tài sản.
6.2.7. Tạo ñiều kiện ñể Bên bán ñiện kiểm tra việc thực hiện hợp ñồng, ghi chỉ số công tơ và liên hệ giải quyết các nhu cầu có liên quan ñến việc mua bán ñiện.
6.2.8. Bảo ñảm các trang thiết bị sử dụng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện.
6.2.9. Bồi thường khi gây thiệt hại cho Bên bán ñiện theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2.10. Thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện theo yêu cầu của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện, biện pháp bảo ñảm tiêu chuẩn ñiện áp, an toàn ñiện và nội dung khác ñã ñược thoả thuận trong hợp ñồng này.
6.2.11. Trang bị hệ thống chuyển ñổi nguồn ñiện nhận từ lưới ñiện quốc gia sang nhận từ nguồn ñiện dự phòng khác theo quy ñịnh của pháp luật, ñảm bảo các thiết bị ñiện quan trọng làm việc bình thường hoặc không bị hư hỏng trong trường hợp mất ñiện lưới quốc gia
6.2.12. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
81
ðiều 7. Bên mua ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt trong các trường hợp sau.
7.1. Trì hoãn việc thực hiện hợp ñồng ñã ký kết trừ trường hợp do lỗi của Bên bán ñiện hoặc Bên bán ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
7.1.1. Bồi thường cho Bên bán ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
7.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 3 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.2. Sử dụng ñiện sai mục ñích có mức giá cao hơn mức giá ñã thoả thuận trong hợp ñồng.
7.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục ñích sử dụng ñiện cộng với tiền lãi ñược tính bằng khoản tiền chênh lệch giá nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán nhân với số ngày kể từ ngày sử dụng ñiện sai mục ñích ñến ngày thanh toán.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm vi phạm mục ñích sử dụng ñiện có mức giá cao sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
7.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.3. Sử dụng quá công suất vào giờ cao ñiểm ñã thoả thuận ghi tại phụ lục I hoặc biểu ñồ phụ tải của hợp ñồng này
7.3.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường ñược ghi tại ñiểm 4.1 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.3.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 4.2 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.4. Sử dụng quá công suất vào giờ bình thường ñã thoả thuận ghi tại phụ lục I hoặc trong biểu ñồ phụ tải của hợp ñồng này
Bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
82
Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường ñược ghi tại ñiểm 5 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.5. Không cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của Bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ðiều 4 của hợp ñồng này.
7.5.1. Bên mua ñiện phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên bán ñiện.
7.5.2. Mức phạt là………(từ 1 ñến 10 triệu ñồng). Ngoài ra, nếu Bên mua ñiện cố tình vi phạm, Bên bán ñiện ñược quyền ngừng cấp ñiện cho ñến khi Bên mua ñiện có văn bản cam kết chấp hành việc cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện, ñồng thời thanh toán ñủ cho Bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
7.6. Gây sự cố ñối với lưới ñiện, làm hư hỏng thiết bị của Bên bán ñiện.
7.6.1. Bồi thường cho Bên bán ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu và các khoản lợi trực tiếp mà Bên bán ñiện ñáng lẽ ñược hưởng nếu không có hành vi vi phạm của Bên mua ñiện, trên cơ sở thoả thuận giữa hai Bên.
7.6.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.7. Gian lận trong việc sử dụng ñiện dưới mọi hình thức.
7.7.1. Phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện bằng giá trị sản lượng ñiện bị mất do hành vi gian lận gây ra.
Phương pháp xác ñịnh ñiện năng bồi thường và tiền bồi thường ñối với các hành vi gian lận ghi tại ñiểm 6 Phụ lục III hợp ñồng này.
7.7.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.8. Trong thời gian hệ thống ño ñếm ñiện bị mất, hoặc bị hỏng, hoặc ngừng hoạt ñộng gây thiệt hại cho Bên bán ñiện. Bên mua ñiện phải thanh toán cho Bên bán ñiện số tiền tính thiếu.
Phương pháp xác ñịnh tiền ñiện tính thiếu ghi tại ñiểm 7 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.9. Sử dụng các thiết bị gây ra sóng hài làm mất ñối xứng và suy giảm chất lượng ñiện năng của lưới ñiện gây thiệt hại cho Bên bán ñiện.
Bên mua ñiện phải bồi thường cho Bên bán ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm của Bên mua ñiện.
83
7.10. Các vi phạm khác bị xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 8. Phương thức thanh toán tiền bồi thường và tiền phạt
8.1. Trong khi chờ kết quả giải quyết tranh chấp vi phạm hợp ñồng của các cấp có thẩm quyền, Bên mua ñiện vẫn phải thanh toán ñầy ñủ cho Bên bán ñiện số tiền ñiện phát sinh hàng tháng theo hoá ñơn ñã phát hành (nếu có).
8.2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường, tiền phạt:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấp nhận yêu cầu bồi thường thiệt hại, tiền phạt, Bên vi phạm có trách nhiệm thanh toán ñủ số tiền ñã chấp nhận cho Bên bị vi phạm. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán thì:
8.2.1. Nếu Bên mua ñiện ñược bồi thường và ñược phạt thì có quyền chậm trả tiền mua ñiện trong các tháng kế tiếp cho ñến khi ñủ số tiền ñược bồi thường, ñược phạt, Bên mua không phải chịu xử lý do chậm trả tiền ñiện.
Khi Bên bán ñiện ñã thanh toán cho Bên mua ñiện ñủ số tiền phải bồi thường, tiền phạt (nếu có), thì Bên mua ñiện phải thanh toán ngay cho Bên bán ñiện số tiền ñiện ñã giữ lại. Quá thời hạn 03 ngày mà Bên mua ñiện chưa thanh toán, Bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả tính từ ngày Bên mua ñiện nhận ñủ tiền của Bên bán ñiện ñến ngày Bên mua ñiện thanh toán.
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày Bên mua ñiện nhận ñủ tiền mà Bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì Bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
8.2.2. Nếu Bên bán ñiện ñược bồi thường và phạt: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán của Bên bán ñiện, Bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có).
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày Bên mua ñiện thanh toán.
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo, Bên mua ñiện vẫn không thanh toán, Bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện.Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc
84
ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền bồi thường, tiền phạt (nếu có), tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
ðiều 9. Thoả thuận cụ thể khác.
9.1. Bên mua ñiện cần trang bị nguồn ñiện dự phòng ñể tự cấp ñiện trong trường hợp lưới ñiện bị sự cố gây mất ñiện ñột xuất hoặc dao ñộng ñiện áp lớn.
9.2. Trường hợp công tơ ñiện chạy chậm hoặc ñiện năng ño ñếm hàng tháng còn thiếu do sự cố hệ thống ño ñếm hoặc các nguyên nhân khác thì căn cứ vào tình hình thực tế, hai Bên cùng nhau tính toán lượng ñiện năng còn thiếu và Bên mua ñiện sẽ thanh toán cho Bên bán số tiền ñiện còn thiếu ñó.
9.3. Nếu Bên mua ñiện sử dụng công suất nhỏ hơn 30% công suất ñịnh mức của máy biến áp thì trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Bên bán ñiện gửi thông báo, Bên mua ñiện có trách nhiệm phải thay máy biến áp có công suất phù hợp với công suất sử dụng.
9.4. Do kết cấu nguồn và lưới ñiện nên ñiện áp thực tế sẽ dao ñộng từ ....kV, V ñến.....kV, V. Bên bán ñiện và Bên mua ñiện sẽ cố gắng khắc phục trong thời gian sớm nhất ñể ñảm bảo chất lượng ñiện cung cấp như ñã thoả thuận tại mục 5 Phụ lục 1 của Hợp ñồng này.
9.5. Bên mua ñiện cam kết sẽ thanh toán toàn bộ số tiền ñiện còn nợ Bên bán ñiện theo Biên bản thanh lý HðMBð ñã ký với Bên bán ñiện vào ngày...........tháng.........năm......trước ngày.............tháng............năm................ðến ngày.....tháng.....năm...., nếu Bên mua ñiện chưa thanh toán hết, Bên Bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra.
9.6. Trường hợp kế hoạch sản xuất của Bên mua ñiện có biến ñộng lớn dẫn ñến việc sử dụng ñiện tăng hoặc giảm nhiều so với bình thường, Bên mua ñiện cần thông báo cho bên bán ñiện biết trước 10 ngày ñể cùng ñiều chỉnh biểu ñồ phụ tải và ñiện năng sử dụng
9.7. Bên mua ñiện không ñược tự ý cấp ñiện hoặc bán ñiện cho tổ chức, cá nhân sử dụng ñiện khác mà không ñược sự thoả thuận ñồng ý bằng văn bản của Bên bán ñiện; Không ñược tự ý ñóng, cắt, sửa chữa, di chuyển các thiết bị ñiện và công trình của Bên bán ñiện.
9.8.............................................................................................................
9.9. Các nội dung khác có liên quan ñến hoạt ñộng mua bán ñiện giữa hai Bên không nêu trong Hợp ñồng này sẽ ñược thực hiện theo quy ñịnh của Pháp luật.
85
ðiều 10. Bất khả kháng
10.1. Sự kiện bất khả kháng: Là sự kiện, tình huống hoặc sự kết hợp các sự kiện hoặc tình huống ñược nêu dưới ñây làm ngăn cản toàn bộ hay một phần, gây trì hoãn cho một Bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp ñồng này, nhưng chỉ khi các sự kiện hoặc tình huống ñó thỏa mãn tất cả các ñiều kiện sau: Xảy ra một cách khách quan không thể lường trước ñược, nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng; Không do lỗi hoặc sự bất cẩn của Bên bị ảnh hưởng; Không thể tránh ñược cho dù Bên bị ảnh hưởng ñã nỗ lực áp dụng các biện pháp khắc phục cần thiết.
Bất khả kháng bao gồm, nhưng không giới hạn ở các trường hợp sau:
a. Thiên tai bao gồm: bão, ñộng ñất, sét cao hơn cấp, mức hoặc tần suất thiết kế, hoả hoạn, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm nguồn nước hoặc các hiện tượng tự nhiên khác ảnh hưởng trực tiếp ñến việc cấp ñiện của Bên bán ñiện và nhận ñiện của Bên mua ñiện.
b. Chiến tranh, xung ñột vũ trang, cấm vận, bạo ñộng, nổi loạn, khủng bố hay phá hoại.
c. Các hoạt ñộng ngừng trệ công việc không phải do lỗi của một trong hai Bên gây ra.
d. Do Bên thứ ba gây nên sự cố ñiện mà Bên bán ñiện không thể lường trước ñược hoặc không thể kiểm soát ñược.
e. Do thay ñổi chính sách pháp luật của Nhà nước.
10.2. Hậu quả của Bất khả kháng:
Không Bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm Hợp ñồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp ñồng (trừ nghĩa vụ thanh toán) khi xảy ra bất khả kháng.
Bất cứ nghĩa vụ nào của mỗi Bên nảy sinh trước khi xuất hiện bất khả kháng ñều không ñược miễn trừ do sự xuất kiện bất khả kháng.
10.3. Thông báo và khắc phục sự kiện Bất khả kháng.
Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải thông báo cho Bên kia về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng không ñược muộn hơn ba (03) ngày kể từ sau khi thông tin liên lạc ñã sẵn sàng phục hồi. Thông báo về bất khả kháng bao gồm ñầy ñủ chi tiết về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng, tác ñộng của nó với bên bị ảnh hưởng ñối với việc thực hiện nghĩa vụ hợp ñồng và kiến nghị các biện pháp khắc phục.
Bên bị ảnh hưởng sẽ nỗ lực tối ña ñể khắc phục hậu quả của bất khả kháng sao cho việc cung cấp và sử dụng ñiện ñược trở lại nhanh nhất. Bên bị ảnh
86
hưởng cung cấp các báo cáo thường xuyên cho bên kia về việc triển khai các biện pháp khắc phục nhằm ngăn chặn hoặc giảm nhẹ những tác ñộng của bất khả kháng và các thông tin khác mà Bên kia yêu cầu một cách hợp lý.
ðiều 11. Giải quyết tranh chấp.
11.1. Hai Bên cam kết thực hiện ñúng, ñầy ñủ các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
11.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp hai Bên sẽ giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần hợp tác, không trái qui ñịnh của pháp luật.
11.3. Trường hợp không tự giải quyết ñược, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì một trong hai Bên (hoặc các Bên) có thể ñề nghị Sở Công thương chủ trì hoà giải.
Sau thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp ñơn ñề nghị, nếu Sở Công thương chưa hòa giải hoặc hòa giải không thành thì một trong hai Bên (hoặc các Bên) lập hồ sơ và khởi kiện tại Toà án nhân dân …. ( tỉnh, thành phố, thị xã, huyện……) nơi Bên bán ñiện ñặt trụ sở giao dịch ñể giải quyết theo quy ñịnh của Pháp luật
11.4. Trong thời gian chờ giải quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo các ñiều khoản ghi trong Hợp ñồng.
ðiều 12. Thanh lý hợp ñồng.
12.1. Khi hợp ñồng này còn trong thời hạn hiệu lực mà Bên mua ñiện có văn bản yêu cầu chấm dứt hợp ñồng thì: Bên bán ñiện thực hiện ngừng cung cấp ñiện ñúng thời ñiểm yêu cầu, ñồng thời hai Bên tiến hành thanh lý hợp ñồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bên bán ñiện nhận ñược thông báo.
14.2. Bên bán ñiện thông báo cho Bên mua ñiện trước 15 ngày khi hợp ñồng này hết thời hạn hiệu lực hoặc thời hạn ñã gia hạn của hợp ñồng, ñể hai Bên tiến hành thanh lý hợp ñồng. Kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực hoặc ngày hết thời gian gia hạn của hợp ñồng, nếu hai Bên không có thoả thuận ký kết hợp ñồng mới thì Bên bán ñiện ñược quyền thực hiện ngay việc ngừng bán ñiện và hợp ñồng này sẽ ñược thanh lý hoặc ñương nhiên hết hiệu lực nếu hai bên ñã thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ ñã cam kết trong hợp ñồng..
12.3. Khi Bên mua ñiện và Bên bán ñiện ñã ký kết hợp ñồng khác thay cho hợp ñồng này thì ñương nhiên hợp ñồng này hết hiệu lực.
12.4. Bên bán ñiện ñơn phương chấm dứt hợp ñồng khi Bên mua ñiện không sử dụng ñiện quá 6 tháng mà không thông báo trước cho Bên bán ñiện biết, trừ các trường hợp nêu tại khoản 7.1 ðiều 7 của hợp ñồng này.
ðiều 13. Các phụ lục kèm theo là bộ phận không tách rời và có hiệu lực theo hiệu lực của hợp ñồng này, bao gồm:
87
- Phụ lục I: Các ñiều khoản thoả thuận cụ thể.
- Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan.
- Phụ lục III: Phương pháp xác ñịnh, tính toán bồi thường và phạt..
ðiều 14. Thời hạn và hiệu lực của hợp ñồng.
14.1. Hợp ñồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là ... (5 năm) kể từ ngày ký hợp ñồng hoặc ngày….tháng….năm…..trừ khi ñược gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn hợp ñồng theo các ñiều khoản của hợp ñồng.
14.2. Việc sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng chỉ có hiệu lực thi hành bằng cách: Hai Bên thoả thuận ký kết Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng. Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng là một bộ phận không tách rời với hợp ñồng chính, có hiệu lực như hợp ñồng chính. Nếu Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng có những ñiều khoản trái với ñiều khoản trong hợp ñồng chính thì ñược coi ñiều khoản ñó trong hợp ñồng chính ñã ñược sửa ñổi.
14.3. Hợp ñồng này ñương nhiên ñược gia hạn thêm ….(5 năm) nếu như một trong hai Bên không có văn bản ñề nghị chấm dứt Hợp ñồng khi hết hạn.
Hợp ñồng này ñược lập thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ….bản.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
88
PHỤ LỤC I
CÁC ðIỀU KHOẢN THỎA THUẬN CỤ THỂ Kèm theo Hợp ñồng
Số /
1. ðịa ñiểm dùng ñiện: ………………………..(ghi theo ñịa chỉ hành chính).
2. Mục ñích sử dụng ñiện: ……………………..
3. ðiểm ñấu nối cấp ñiện, quy mô công trình cấp ñiện: ……………………...
4. Thời gian bắt ñầu cấp ñiện: ………(theo biên bản treo công tơ lần ñầu tiên).
5. ðiện áp:…….kV,V
- Trong ñiều kiện bình thường: (……±5%) kV, V ñược xác ñịnh tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp ñiện cho Bên mua ñiện hoặc tại vị trí………….khi Bên mua ñiện ñạt hệ số công suất (cosϕ) > 0,85 và thực hiện ñúng chế ñộ sử dụng ñiện ñã thoả thuận trong hợp ñồng này
- Trong trường hợp lưới ñiện chưa ổn ñịnh sau sự cố, ñộ lệch ñiện áp cho phép: từ (……..+5 %) kV, V ñến (……-10%) kV, V.
6. Tần số : Trong ñiều kiện bình thường, ñộ lệch tần số hệ thống ñiện cho phép trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số danh ñịnh là 50Hz. Trường hợp sự cố, ñộ lệch tần số cho phép là ±0,5Hz.
7. Sóng hài: ðộ biến dạng ñiện áp cho phép do sóng hài ñối với cấp ñiện áp trung áp là 6,5% và 110kV là 3%.
8. Chế ñộ sử dụng ñiện theo biểu ñồ phụ tải với các thông số cơ bản sau:
- Công suất sử dụng trung bình ngày Ptb < …………. kW
- Công suất sử dụng lớn nhất trong ngày Pmax < ………….. kW
- Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày Pmin > ……………kW
89
- Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ cao ñiểm từ 9h30 ñến 11h30: Pmaxcñ < ………….kW.
- Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ cao ñiểm từ 17h00 ñến 20h00: Pmaxcñ < ……………kW.
- Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ bình thường Pmaxbt ≤ ………..kW.
- Sản lượng ñiện sử dụng trung bình một tháng: Atb < ……………….kWh.
- Các phương án giảm mức sử dụng ñiện là chế ñộ sử dụng ñiện khi hệ thống ñiện Quốc gia bị thiếu nguồn. Tuỳ theo mức ñộ thiếu công suất của hệ thống, Bên bán ñiện sẽ thông báo mức giảm cụ thể ñể Bên mua ñiện thực hiện.
Biểu ñồ phụ tải ñiển hình, hoặc các biên bản thoả thuận công suất sử dụng trong giờ cao ñiểm, giờ bình thường, giờ thấp ñiểm;Các phương án giảm mức sử dụng ñiện; Chế ñộ ca vận hành thiết bị ñiện theo từng thời gian ñược lưu kèm theo phụ lục II hợp ñồng này.
9. Bên mua ñiện thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện …. ca trong ngày:
- Ca 1: Từ ……..h ñến ……..h.
- Ca 2: Từ ……..h ñến ……..h.
- Ca 3: Từ ……..h ñến ……..h.
Ngày nghỉ trong tuần: ……………….
10. Thiết bị ño ñếm ñiện phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam và ñược cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức ñược ủy quyền theo quy ñịnh của cơ quan quản lý nhà nước về ño lường kiểm ñịnh và niêm phong. Biên bản kiểm ñịnh; biên bản treo, tháo công tơ ñang vận hành theo từng thời gian ñược lưu giữ kèm theo hợp ñồng này.
10.1. ðịa ñiểm mua ñiện có ....ñiểm ño ñếm ñiện.
* ðiểm thứ nhất: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý.
- Công tơ ña chức năng: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Công tơ phản kháng - kVARh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác,...
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...
- Máy biến dòng ñiện ( TI) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện) thuộc về Bên .........
* ðiểm thứ hai: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý.
- Công tơ ña chức năng: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
90
- Công tơ phản kháng - kVARh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ..,.
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...,
- Máy biến dòng ñiện ( TI): Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...,
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện) thuộc về Bên .........
* ðiểm thứ ba: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt: Tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý.
Các Bên có trách nhiệm bảo vệ, quản lý công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm, một trong hai Bên phát hiện công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng thì phải thông báo kịp thời cho Bên kia biết ñể cùng giải quyết.
10.2. Trường hợp công tơ ñiện (hệ thống ño ñếm ñiện) bị mất hoặc hư hỏng gây mất ñiện thì hai Bên lập biên bản ñể xác ñịnh nguyên nhân và trách nhiệm của các Bên có liên quan. Nếu xác ñịnh nguyên nhân do lỗi của Bên mua ñiện thì Bên mua ñiện có trách nhiệm bồi thường, nếu do lỗi của Bên bán ñiện thì Bên bán ñiện có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế công tơ (hệ thống ño ñếm ñiện) mới và tiếp tục cấp ñiện cho Bên mua ñiện.
11. Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng ñiện của Bên mua ñiện, Bên bán ñiện sẽ thực hiện ghi chỉ số công tơ ….. kỳ/tháng: Kỳ 1 ghi ngày…… ; Kỳ 2 ghi ngày ……; Kỳ 3 ghi ngày…….., có thể dịch chuyển ghi trước hoặc sau 01 ngày.
12. Giá bán ñiện: Với hệ thống ño ñếm bán ñiện ñặt tại cấp ñiện áp … kV, V giá bán ñiện ñược thống nhất theo biểu sau:
Giá bán ñiện chưa có thuế VAT (ñ/kWh) ðiểm
ño
Mục ñích
sử dụng
Mã thành phần
phụ tải
Tỷ lệ (%) hoặc
(kWh)
Giờ bình thường 4h00-9h30
11h30-17h00 20h00-22h00
Giờ cao ñiểm 9h30-11h30 17h00-20h00
Giờ thấp ñiểm 22h00-4h00
1-…..... …………… ……………
2-…..... …………… ……………
3-…..... …………… ……………
Ngày chủ nhật không có giờ cao ñiểm. Giờ bình thường từ 4h00-22h00. Giờ thấp ñiểm từ 22h00-4h00.
- Các biên bản xác ñịnh tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện ñược lưu kèm theo phụ lục II Hợp ñồng này.
91
- Sau này nếu có công tơ 3 giá, Bên bán ñiện sẽ thông báo trước bằng văn bản cho Bên mua ñiện kế hoạch lắp ñặt công tơ 3 giá ñể cùng phối hợp thực hiện. Nếu Bên mua ñiện từ chối thực hiện việc lắp ñặt công tơ 3 giá khi ñã ñược Bên bán ñiện thông báo 3 lần thì sau 15 ngày kể từ ngày thông báo lần cuối cùng, Bên bán ñiện ñược áp dụng giá bán ñiện giờ cao ñiểm cho toàn bộ sản lượng ñiện tiêu thụ cho ñến khi lắp ñặt công tơ 3 giá.
12. Mua bán công suất phản kháng: Bên bán ñiện ñảm bảo chất lượng ñiện ghi tại ðiểm 5,6 Phụ lục này mà Bên mua ñiện có hệ số công suất (cosϕ)< 0.85, thì Bên mua ñiện phải mua công suất phản kháng. Việc mua bán công suất phản kháng của bên mua ñiện ñược áp dụng theo Thông tư hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng số 07/2006/TT-BCN ngày 27/10/2006. Phương thức thanh toán tiền mua công suất phản kháng như phương thức thanh toán tiền ñiện qui ñịnh tại ðiều 3 của hợp ñồng này.
13. Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp ñiện: Tại.....................................
14. Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp ñiện cho Bên mua ñiện: ðược phân ñịnh theo ranh giới sở hữu tài sản. Tài sản thuộc sở hữu của bên nào thì bên ñó có trách nhiệm vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng ñảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy ñịnh của Pháp luật.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
PHỤ LỤC II
HỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN Kèm theo Hợp ñồng
Số /
Bao gồm:
92
1. Bản vẽ sơ ñồ 1 sợi lưới ñiện từ ñiểm ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia ñến …..của Bên mua ñiện, bao gồm: Sơ ñồ mặt bằng bố trí thiết bị; Sơ ñồ nối ñiện chính.
2. Bảng kê thiết bị sử dụng ñiện và ñặc tính kỹ thuật, thiết bị hoặc công nghệ của dây chuyền sản xuất.
3. Các biên bản kiểm tra, treo tháo công tơ và các thiết bị ño lường của hệ thống ño ñếm ñiện vận hành trong từng thời gian ñã ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh của pháp luật.
4. Biểu ñồ phụ tải ñiển hình, hoặc các biên bản thoả thuận công suất sử dụng trong giờ cao ñiểm, giờ bình thường, giờ thấp ñiểm; Các phương án giảm mức sử dụng ñiện; Chế ñộ ca vận hành thiết bị ñiện theo từng thời gian sử dụng ñiện.
5. Các biên bản xác ñịnh tỷ lệ % ñiện năng hoặc lượng ñiện năng theo ñối tượng áp dụng giá bán ñiện.
6. Các tài liệu văn bản khác liên quan ñến hợp ñồng này do hai bên xác nhận.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
93
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH, TÍNH TOÁN B ỒI THƯỜNG VÀ PHẠT Kèm theo Hợp ñồng
Số /
1. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm do trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thoả thuận của Bên bán ñiện gây thiệt hại cho Bên mua ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vào Atb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày trì hoãn ñược xác ñịnh từ thời ñiểm cam kết cấp ñiện cho ñến thời ñiểm ñược cấp ñiện, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng),
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 8 Phụ lục 1(Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian vi phạm (ñồng/kwh).
n: số ngày trì hoãn cấp ñiện.
2. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñối với hành vi bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo thỏa thuận (trừ sự kiện bất khả kháng) gây thiệt hại cho Bên mua ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vào công suất trung bình ñăng ký, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và thời gian bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo công thức sau:
T = P x g x t
Trong ñó :
- T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng).
- P: Công suất trung bình ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện (kW).
- g: Giá ñiện giờ bình thường (ñ/kWh).
94
- t: Thời gian bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng (giờ).
3. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñối với hành vi trì hoãn thực hiện hợp ñồng ñã ký kết của Bên mua ñiện gây thiệt hại cho Bên bán ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vào Atb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày chậm sử dụng ñược xác ñịnh từ ngày thoả thuận ñóng ñiện sử dụng ñến ngày sử dụng chính thức, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng).
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 8 Phụ lục 1(Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính vi phạm hợp ñồng (ñồng/kwh).
n: Số ngày chậm sử dụng ñiện.
4. Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường và giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm do sử dụng quá công suất vào giờ cao ñiểm ñã thoả thuận ghi tại Phụ lục I hoặc trong biểu ñồ phụ tải.
4.1. Giá trị bồi thường ñược xác ñịnh theo công thức:
T = A ( g1 - g2 )
Trong ñó:
T: Giá trị bồi thường ( ñồng )
A: Sản lượng ñiện vi phạm trong giờ cao ñiểm (kWh) ñược tính bằng phần công suất vi phạm trong giờ cao ñiểm (∆P) nhân với 2 giờ (nếu vi phạm trong khoảng thời gian từ 9h30 ñến 11h30) hoặc nhân với 3 giờ (nếu vi phạm trong khoảng thời gian từ 17h00 ñến 20h00) của các ngày vi phạm trong tháng. Công suất vi phạm, thời gian vi phạm và những ngày vi phạm trong tháng ñược xác ñịnh qua công tơ ñiện tử ña chức năng hoặc qua biên bản kiểm tra trực tiếp.
g1: Giá ñiện mà Tập ñoàn ðiện lực Việt nam áp dụng cho phần sản lượng ñiện tiêu thụ thực tế vượt kế hoạch trong giờ cao ñiểm ñối với Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc(ñ/kWh)
g2: Giá ñiện giờ cao ñiểm theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính bồi thường.
95
4.2. Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược xác ñịnh theo công thức:
T= A x g
Trong ñó:
T: Giá trị phần hợp ñồng bị vi phạm (ñồng).
g: Giá bán ñiện trong giờ cao ñiểm theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính bồi thường (ñ/kWh).
A: Sản lượng ñiện vi phạm trong giờ cao ñiểm (kWh) ñược tính bằng phần công suất vi phạm trong giờ cao ñiểm (∆P) nhân với 2 giờ (nếu vi phạm trong khoảng thời gian từ 9h30 ñến 11h30) hoặc nhân với 3 giờ (nếu vi phạm trong khoảng thời gian từ 17h00 ñến 20h00) của các ngày vi phạm trong tháng. Công suất vi phạm, thời gian vi phạm và những ngày vi phạm trong tháng ñược xác ñịnh qua công tơ ñiện tử ña chức năng hoặc qua biên bản kiểm tra trực tiếp.
5. Phương pháp xác ñịnh giá trị bồi thường do sử dụng quá công suất vào giờ bình thường ñã thoả thuận ghi tại Phụ lục I hoặc trong biểu ñồ phụ tải.
Giá trị bồi thường ñược xác ñịnh theo công thức:
T = A ( g1 - g2 )
Trong ñó:
T: Giá trị bồi thường (ñồng)
A: Sản lượng ñiện vi phạm trong giờ bình thường (kWh) ñược tính bằng phần công suất vi phạm trong giờ bình thường (∆P) nhân với số giờ vi phạm của các ngày vi phạm trong tháng. Công suất vi phạm, thời gian vi phạm và những ngày vi phạm trong tháng ñược xác ñịnh qua công tơ ñiện tử ña chức năng hoặc qua biên bản kiểm tra trực tiếp.
g1: Giá ñiện mà Tập ñoàn ðiện lực Việt nam áp dụng cho phần sản lượng ñiện tiêu thụ thực tế vượt kế hoạch trong giờ bình thường ñối với Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc(ñ/kWh)
g2: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính bồi thường.
6. Phương pháp tính bồi thường thiệt hại và giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm trong trường hợp có hành vi gian lận trong sử dụng ñiện
6.1. Sản lượng ñiện phải bồi thường ñược xác ñịnh theo công thức sau:
ABT = A SD - A Hð
Trong ñó:
ABT : Tổng sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
96
ASD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
A Hð: Tổng ñiện năng ñược thể hiện trên hoá ñơn thanh toán tiền ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
6.2. Tiền bồi thường (chưa bao gồm VAT) ñược xác ñịnh theo công thức sau:
T = ABT x g
Trong ñó:
T: Tiền bồi thường (ñồng).
ABT: Sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
g: Giá ñiện ở mức cao nhất của biểu giá ñiện do cơ quan có thẩm quyền quy ñịnh theo mục ñích sử dụng ñiện thực tế tại thời ñiểm phát hiện.
6.3. Tổng ñiện năng sử dụng của thiết bị tiêu thụ ñiện ñược xác ñịnh theo công thức sau:
ASD = (P1 x t1 + P2 x t2 +….+ Pix ti ) x n
Trong ñó:
A SD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện (kWh).
P1, P2, …Pi: Công suất sử dụng của từng thiết bị tiêu thụ ñiện (kW).
t1, t2, …ti: Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (h/ngày).
n: Số ngày tính bồi thường (ngày).
6.4. Công suất sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện là trị số công suất cao nhất ñược tính theo một trong các phương pháp sau:
- Công suất tổng ño ñược tại thời ñiểm kiểm tra.
- Công suất cao nhất trong biểu ñồ phụ tải ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Công suất của các thiết bị tại bảng kê công suất thi ết bị ñã ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Tổng công suất của các thiết bị tiêu thụ ñiện ghi trong biên bản kiểm tra (có thể lấy công suất ghi trên nhãn mác thiết bị của nhà chế tạo).
6.5. Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (t) ñược xác ñịnh căn cứ vào biên bản kiểm tra.
6.6. Số ngày tính bồi thường (n) ñược xác ñịnh như sau:
- ðược tính từ ngày thực hiện hành vi vi phạm ñến khi phát hiện.
97
- Trường hợp không xác ñịnh ñược thì số ngày tính bồi thường ñược tính từ ngày kiểm tra ñiện gần nhất hoặc từ lần thay thế, sửa chữa hay kiểm tra ñịnh kỳ hệ thống ño ñếm ñiện năng gần nhất ñến khi phát hiện, nhưng không quá mười hai tháng.
- Số ngày tính bồi thường ñược trừ thời gian ngừng cấp ñiện và ngừng sử dụng ñiện có lý do.
7. Phương pháp tính tiền ñiện trong thời gian hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng.
Tính theo ñiện năng bình quân ngày của ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó nhân với số ngày thực tế sử dụng ñiện. Số ngày thực tế sử dụng ñiện ñược tính từ ngày ghi chỉ số công tơ ñiện gần nhất ñến ngày công tơ ñiện ñược phục hồi hoạt ñộng.
ðối với trường hợp, Bên mua ñiện không sử dụng ñiện ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó hoặc chưa sử dụng ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ thì ñiện năng bình quân ngày ñược tính từ ngày lắp ñặt công tơ ñến ngày phát hiện hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu)
98
Mẫu 1.4 – Áp dụng ñối với khách hàng là các Cty thuỷ nông, các ñơn vị sản xuất lúa, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày xen canh, giống lúa, giống cây ăn quả ….
CỘNG HOÀ XÃ H ỘI CHỦ NGHĨA VI ỆT NAM ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN CHO MỤC ðÍCH: B ƠM NƯỚC TƯỚI TIÊU …
Giữa
TỔNGCÔNG TY ðIỆN LỰC MI ỀN BẮC
ðẠI DIỆN LÀ: (CÔNG TY ðIỆN LỰC;ðIỆN LỰC…………..)
(Bên bán ñiện)
và
.......................................................
(Bên mua ñiện)
Số hợp ñồng /
Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại Hð
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật ðiện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
99
Căn cứ Biên bản thanh lý HðMBð số .........ngày ......tháng......năm.......
Theo ñề nghị mua ñiện ngày.......tháng.....năm...... của Bên mua ñiện và khả năng cung cấp ñiện của Bên bán ñiện.
Hôm nay ngày......tháng ......năm ......., tại: ......................................................
Chúng tôi gồm:
Bên bán ñiện : Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc hoặc …………..
ðịa chỉ:20Trần Nguyên Hãn-Phường LýThái Tổ-Quận Hoàn Kiếm-TPHà Nội.
ðại diện là Ông (Bà ): .....................................Chức vụ : ........................
Theo giấy ủy quyền số:.............ngày.......tháng......năm.......của Tổng Giám ñốc Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc hoặc …………..
Số ñiện thoại: ........Số Fax.........Email: ......................
Tài khoản số: ................................ tại Ngân hàng: ........................................
Mã số thuế: ....................................................………………………………..
Số ñiện thoại nóng: ................................……………………………………
Số ñiện thoại bộ phận Kinh doanh dịch vụ Khách hàng: ................................
Số ñiện thoại trực sửa chữa ñiện : ...........................…………………………..
Bên mua ñiện : ..............………………………………………………….....
ðịa chỉ : ....................................................................…………….....................
ðại diện là ông (bà): ...........................Chức vụ ................................................
Theo giấy uỷ quyền số:...............ngày.......tháng......năm..... của ......................
Số(CMT/Hộ chiếu)................Nơi cấp .....................Ngày cấp...........................
Số ñiện thoại liên hệ: ......................... Số Fax.................. Email:....................
Tài khoản số: .....................tại ngân hàng.........................................................
Mã số thuế: .......................................................................................................
Bên bán ñiện ñồng ý bán ñiện và bên mua ñiện ñồng ý mua ñiện. Hai bên thoả thuận thống nhất ký kết hợp ñồng mua bán ñiện với những ñiều khoản như sau:
ðiều 1. Mua bán ñiện năng.
1.1. ðịa ñiểm, mục ñích sử dụng ñiện, ñiểm ñấu nối cấp ñiện, thời gian bắt ñầu cấp ñiện, chất lượng ñiện, công suất, sản lượng, chế ñộ sử dụng ñiện ñược ghi chi tiết tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
1.2. Bản liệt kê các thiết bị sử dụng ñiện ñược ghi tại phụ lục II của hợp ñồng này.
ðiều 2. ðo ñếm ñiện năng.
100
2.1. Thiết bị ño ñếm ñiện năng nêu chi tiết tại phụ lục I của hợp ñồng này.
2.2. Ghi chỉ số công tơ ñiện hàng tháng: Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng của Bên mua ñiện, bên bán ñiện thực hiện thời gian và số lần ghi chỉ số công tơ ño ñếm ñiện năng ñược ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này.
ðiều 3. Giá mua bán ñiện và phương thức thanh toán.
3.1. Giá mua bán ñiện:
Thực hiện theo quy ñịnh hiện hành của Nhà nước. Căn cứ mục ñích sử dụng ñiện của bên mua ñiện ñăng ký, bên bán ñiện ghi nhận (tỷ lệ %, lượng ñiện năng) sử dụng cho mục ñích bơm nước tưới tiêu và mục ñích …… tương ứng với các mức giá quy ñịnh ñược ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này.
Trong quá trình sử dụng ñiện, nếu bên mua ñiện có thay ñổi mục ñích sử dụng ñiện hoặc mức sử dụng ñiện cho từng mục ñích làm thay ñổi giá bán ñiện thì phải thông báo cho bên bán ñiện trước 15 ngày ñể ñiều chỉnh ñối tượng áp giá trong hợp ñồng này.
Khi Nhà nước thay ñổi giá bán ñiện, hai bên phải áp dụng biểu giá mới và không nhất thiết phải ký lại hợp ñồng.
3.2. Phương thức thanh toán tiền ñiện:
a. Loại tiền thanh toán: Tiền Việt nam ñồng (VNð).
b. Số lần thanh toán tương ứng với số kỳ ghi chỉ số công tơ trong tháng.
c. Phương thức: Chuyển khoản, Uỷ nhiệm chi, Séc,Tiền mặt.
d. ðịa ñiểm thanh toán tiền mặt tại :..............................................................
3.3. Thời hạn thanh toán tiền ñiện:
Trong thời hạn .... ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán lần ñầu tiên của bên bán ñiện, bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền theo hoá ñơn ñã phát hành.
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày bên mua ñiện thanh toán.
Khi bên bán ñiện ñã thông báo ba lần mà bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần ñầu tiên, bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy
101
ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
ðiều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên bán ñiện.
4.1. Quyền của bên bán ñiện.
4.1.1. ðược vào khu vực quản lý của bên mua ñiện ñể thao tác, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị ñiện của bên bán ñiện, kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với bên mua ñiện.
4.1.2. Kiểm tra ñịnh kỳ và ñột xuất việc thực hiện các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
4.1.3. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Do có sự cố xảy ra trong hệ thống ñiện.
b. Có nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống ñiện.
c. Do thiếu công suất dẫn ñến ñe doạ sự an toàn của hệ thống ñiện.
d. Do Bên thứ ba vi phạm hành lang lưới ñiện gây nên sự cố mà Bên bán ñiện không kiểm soát ñược.
e. Do sự kiện bất khả kháng.
Trong thời hạn 24 giờ Bên bán ñiện sẽ thông báo bằng ...(ñiện thoại, hoặc thư ñiện tử, hoặc ... ) cho Bên mua ñiện biết nguyên nhân, dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại.
4.1.4. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện không khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo kế hoạch của bên bán ñiện khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, ñại tu, xây lắp các công trình ñiện, ñiều hoà, hạn chế phụ tải do thiếu ñiện và các nhu cầu khác theo kế hoạch.
b. Ngừng cấp ñiện theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp ñể ñảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình.
c. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo yêu cầu của bên mua ñiện.
Trước khi thực hiện bên bán ñiện sẽ thông báo cho bên mua ñiện biết trước thời ñiểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp ñiện ít nhất năm ngày bằng hình thức: Thông báo bằng ... (ñiện thoại, hoặc bằng fax, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng...).
Việc cấp ñiện trở lại ñối với trường hợp nêu tại ñiểm c chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñủ cho bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
102
4.1.5. Bên bán ñiện ñược ngừng cấp ñiện khi bên mua vi phạm quy ñịnh của pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện, trong những trường hợp sau:
a. Phá hoại các trang thiết bị ñiện, thiết bị ño ñếm ñiện và công trình ñiện lực.
b. Vi phạm quy ñịnh về an toàn ñiện trong truyền tải, phân phối và sử dụng ñiện. Vi phạm quy ñịnh về bảo vệ hành lang an toàn lưới ñiện, khoảng cách an toàn của ñường dây và trạm ñiện; không bảo ñảm trang thiết bị sử dụng ñiện, trang thiết bị ñấu nối ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện ñể ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia.
c. Cản trở việc kiểm tra hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện.
d. Trộm cắp ñiện dưới mọi hình thức.
e. Sử dụng ñiện ñể bẫy, bắt ñộng vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp ñược quy ñịnh tại ðiều 59 của Luật ðiện lực.
f. Không thực hiện ñúng các quy ñịnh về thanh toán tiền ñiện, tiền phạt, tiền bồi thường và các thỏa thuận khác trong hợp ñồng này.
g. Không sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; không thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
h. Sử dụng các thiết bị gây ra sóng hài làm mất ñối xứng và suy giảm chất lượng ñiện năng của lưới ñiện.
i. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ñiện lực.
k. Không thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện theo yêu cầu của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện.
Bên bán ñiện sẽ thông báo bằng ...(ñiện thoại, hoặc bằng fax, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng...) cho bên mua ñiện trước 24 giờ so với thời ñiểm ngừng cấp ñiện. Riêng ñiểm d nêu trên, bên bán ñiện thực hiện ngừng cấp ñiện ngay, sau ñó báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện tại ñịa phương biết.
Việc bán ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thực hiện các cam kết theo hợp ñồng này hoặc các quyết ñịnh xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bên mua ñiện ñã thanh toán cho bên bán ñiện ñủ các chi phí có liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
4.1.6. ðược bên mua ñiện cung cấp thông tin cần thiết liên quan ñến hoạt ñộng bán lẻ ñiện.
4.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của bên bán ñiện.
4.2.1. Nỗ lực tối ña ñể cung cấp ñiện ñủ công suất, sản lượng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng ñiện ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này,
103
trừ trường hợp hệ thống ñiện bị quá tải theo xác nhận của cơ quan ñiều tiết ñiện lực.
4.2.2. Bán ñiện ñúng mức giá quy ñịnh ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này.
4.2.3. Xử lý sự cố hệ thống ñiện trong phạm vi quản lý của bên bán ñiện.
4.2.4. Khôi phục việc cấp ñiện chậm nhất là 2 giờ kể từ khi phát hiện sự cố hoặc nhận ñược thông báo của bên mua ñiện, trường hợp không thực hiện ñược trong thời hạn trên thì phải thông báo cho bên mua ñiện về nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại.
4.2.5. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành lưới ñiện; phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, ñiều khiển của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện.
4.2.6. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
4.2.7. Cung cấp thông tin liên quan ñến sử dụng ñiện tiết kiệm, hiệu quả.
4.2.8. Bồi thường thiệt hại cho bên mua ñiện những thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của bên bán ñiện gây ra, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng.
4.2.9. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 5. Bên bán ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt vi phạm hợp ñồng trong các trường hợp sau:
5.1. Trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thỏa thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện ñã ký kết, trừ trường hợp do lỗi của Bên mua ñiện hoặc Bên mua ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
5.1.1. Bồi thường cho Bên mua ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên mua ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
5.1.2. Mức phạt: Bằng( 8%) giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 1 Phụ lục III của hợp ñồng này.
5.2. Bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo hợp ñồng ñã ký kết gây thiệt hại cho bên mua ñiện, trừ sự kiện bất khả kháng.
5.2.1. Bồi thường thiệt hại cho bên mua ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà bên mua ñiện phải chịu do hành vi vi phạm của bên bán ñiện;
5.2.2. Mức phạt: Bằng (8%) giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 2 phụ lục III của hợp ñồng này.
5.3. Ghi chỉ số công tơ sai, tính toán hoá ñơn sai cho bên mua ñiện.
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho bên mua số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp
104
ñồng công bố tại thời ñiểm tính hoá ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho bên mua ñiện.
5.5. Bán sai giá ñiện của Nhà nước quy ñịnh.
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho bên mua ñiện số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hóa ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho bên mua ñiện.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm áp dụng sai giá sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
5.6. Vi phạm các thoả thuận khác trong hợp ñồng mua bán ñiện ñược xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên mua ñiện.
6.1. Quyền của bên mua ñiện.
6.1.1. ðược cung cấp ñủ công suất, ñiện năng, bảo ñảm chất lượng ñiện ñã ñược thoả thuận trong hợp ñồng.
6.1.2. Yêu cầu Bên bán ñiện kịp thời khôi phục việc cấp ñiện sau khi mất ñiện;
6.1.3. ðược cung cấp hoặc giới thiệu thông tin liên quan ñến việc mua bán ñiện và hướng dẫn về an toàn ñiện.
6.1.4. ðược bồi thường thiệt hại do bên bán ñiện gây ra theo quy ñịnh của pháp luật.
6.1.5. Yêu cầu bên bán ñiện kiểm tra chất lượng dịch vụ ñiện; tính chính xác của thiết bị ño ñếm ñiện, số tiền ñiện phải thanh toán.
6.1.6. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực của bên bán ñiện.
6.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2. Nghĩa vụ của bên mua ñiện.
6.2.1. Sử dụng ñiện ñúng mục ñích, ñúng công suất, ñiện năng ñã thoả thuận tại phụ lục I của hợp ñồng này.
6.2.2. Thanh toán tiền ñiện ñầy ñủ, ñúng thời hạn và các khoản thu phát sinh khác theo thoả thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện.
6.2.3. Sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
105
6.2.4. Giảm mức tiêu thụ ñiện hoặc cắt ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của Bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ðiều 4 của hợp ñồng này.
6.2.5. Thông báo cho bên bán ñiện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng ñiện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp ñồng mua bán ñiện.
6.2.6. Thông báo kịp thời cho bên bán ñiện khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất ñiện, mất an toàn cho người và tài sản.
6.2.7. Tạo ñiều kiện ñể bên bán ñiện kiểm tra việc thực hiện hợp ñồng, ghi chỉ số công tơ và liên hệ giải quyết các nhu cầu có liên quan ñến việc mua bán ñiện.
6.2.8. Bảo ñảm các trang thiết bị sử dụng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện.
6.2.9. Bồi thường khi gây thiệt hại cho bên bán ñiện theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2.10. Thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện theo yêu cầu của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện, biện pháp bảo ñảm tiêu chuẩn ñiện áp, an toàn ñiện và nội dung khác ñã ñược thoả thuận trong hợp ñồng này.
6.2.11. Trang bị hệ thống chuyển ñổi nguồn ñiện nhận từ lưới ñiện quốc gia sang nhận từ nguồn ñiện dự phòng khác theo quy ñịnh của pháp luật, ñảm bảo các thiết bị ñiện quan trọng làm việc bình thường hoặc không bị hư hỏng trong trường hợp mất ñiện lưới quốc gia (áp dụng ñối với bên mua ñiện có thiết bị ñiện quan trọng).
6.2.12. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 7. Bên mua ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt trong các trường hợp sau.
7.1. Trì hoãn việc thực hiện hợp ñồng ñã ký kết trừ trường hợp do lỗi của Bên bán ñiện hoặc Bên bán ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
7.1.1. Bồi thường cho bên bán ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
7.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 3 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.2. Sử dụng ñiện sai mục ñích có mức giá cao hơn mức giá ñã thoả thuận trong hợp ñồng.
7.2.1. Bồi thường thiệt hại cho bên bán ñiện bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục ñích sử dụng ñiện cộng với tiền lãi ñược tính bằng khoản tiền chênh lệch giá nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng
106
Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán nhân với số ngày kể từ ngày sử dụng ñiện sai mục ñích ñến ngày thanh toán.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm vi phạm mục ñích sử dụng ñiện có mức giá cao sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
7.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.3. Không cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ðiều 4 của hợp ñồng này.
7.3.1. Bên mua ñiện phải bồi thường thiệt hại cho bên bán ñiện trong trường hợp gây thiệt hại cho bên bán ñiện.
7.3.2. Mức phạt là …………… (từ 1 ñến 10 triệu ñồng). Ngoài ra, nếu bên mua ñiện cố tình vi phạm, Bên bán ñiện ñược quyền ngừng cấp ñiện cho ñến khi bên mua ñiện có văn bản cam kết chấp hành việc cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện, ñồng thời thanh toán ñủ cho Bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
7.4. Gây sự cố ñối với lưới ñiện, làm hư hỏng thiết bị của bên bán ñiện.
7.4.1. Bồi thường cho bên bán ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà bên bán ñiện phải chịu và các khoản lợi trực tiếp mà bên bán ñiện ñáng lẽ ñược hưởng nếu không có hành vi vi phạm của bên mua ñiện, trên cơ sở thoả thuận giữa hai bên.
7.4.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.5. Gian lận trong việc sử dụng ñiện dưới mọi hình thức.
7.5.1. Phải bồi thường thiệt hại cho bên bán ñiện bằng giá trị sản lượng ñiện bị mất do hành vi gian lận gây ra.
Phương pháp xác ñịnh ñiện năng bồi thường và tiền bồi thường ñối với các hành vi gian lận ghi tại ñiểm 6 Phụ lục III hợp ñồng này.
7.5.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.6. Trong thời gian hệ thống ño ñếm ñiện bị mất, hoặc bị hỏng, hoặc ngừng hoạt ñộng gây thiệt hại cho bên bán ñiện.
107
Bên mua ñiện phải thanh toán cho bên bán ñiện số tiền tính thiếu.
Phương pháp xác ñịnh tiền ñiện tính thiếu ghi tại ñiểm 7 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.7. Sử dụng các thiết bị gây ra sóng hài làm mất ñối xứng và suy giảm chất lượng ñiện năng của lưới ñiện gây thiệt hại cho bên bán ñiện.
Bên mua ñiện phải bồi thường cho bên bán ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm của bên mua ñiện.
7.8. Các vi phạm khác bị xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 8. Phương thức thanh toán tiền bồi thường và tiền phạt
8.1. Trong khi chờ kết quả giải quyết tranh chấp vi phạm hợp ñồng của các cấp có thẩm quyền, bên mua ñiện vẫn phải thanh toán ñầy ñủ cho bên bán ñiện số tiền ñiện phát sinh hàng tháng theo hoá ñơn ñã phát hành (nếu có).
8.2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường, tiền phạt:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấp nhận yêu cầu bồi thường thiệt hại, tiền phạt, bên vi phạm có trách nhiệm thanh toán ñủ số tiền ñã chấp nhận cho bên bị vi phạm. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán thì:
8.2.1. Nếu Bên mua ñiện ñược bồi thường và ñược phạt thì có quyền chậm trả tiền mua ñiện trong các tháng kế tiếp cho ñến khi ñủ số tiền ñược bồi thường, ñược phạt, bên mua không phải chịu xử lý do chậm trả tiền ñiện.
Khi Bên bán ñiện ñã thanh toán cho bên mua ñiện ñủ số tiền phải bồi thường, tiền phạt (nếu có), thì bên mua ñiện phải thanh toán ngay cho bên bán ñiện số tiền ñiện ñã giữ lại. Quá thời hạn 03 ngày mà bên mua ñiện chưa thanh toán, bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả tính từ ngày bên mua ñiện nhận ñủ tiền của bên bán ñiện ñến ngày bên mua ñiện thanh toán.
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày bên mua ñiện nhận ñủ tiền mà bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
8.2.2. Nếu bên bán ñiện ñược bồi thường và phạt: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán của bên bán ñiện, bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có).
108
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày bên mua ñiện thanh toán.
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo, bên mua ñiện vẫn không thanh toán, bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện.Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền bồi thường, tiền phạt (nếu có), tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
ðiều 9. Thoả thuận cụ thể khác.
9.1. Bên mua ñiện cần trang bị nguồn ñiện dự phòng ñể tự cấp ñiện trong trường hợp lưới ñiện bị sự cố gây mất ñiện ñột xuất hoặc dao ñộng ñiện áp lớn.
9.2. Trường hợp công tơ ñiện chạy chậm hoặc ñiện năng ño ñếm hàng tháng còn thiếu do sự cố hệ thống ño ñếm hoặc các nguyên nhân khác thì căn cứ vào tình hình thực tế, hai bên cùng nhau tính toán lượng ñiện năng còn thiếu và bên mua ñiện sẽ thanh toán cho bên bán số tiền ñiện còn thiếu ñó.
9.3 Bên mua ñiện không ñược tự ý cấp ñiện hoặc bán ñiện cho tổ chức, cá nhân sử dụng ñiện khác qua công trình ñiện của mình mà không ñược sự thoả thuận ñồng ý bằng văn bản của bên bán ñiện; Không ñược tự ý ñóng, cắt, sửa chữa, di chuyển các thiết bị ñiện và công trình của bên bán ñiện
9.4.Các nội dung khác có liên quan ñến hoạt ñộng mua bán ñiện giữa hai bên không nêu trong hợp ñồng này sẽ ñược thực hiện theo quy ñịnh của Pháp Luật.
9.5. Bên mua ñiện cam kết sẽ thanh toán nốt số tiền ñiện còn nợ là................ ñồng theo biên bản thanh lý hợp ñồng số ............ vào ngày ................................
9.6.....................................................................................................................
ðiều 10. Bất khả kháng
10.1. Sự kiện bất khả kháng: Là sự kiện, tình huống hoặc sự kết hợp các sự kiện hoặc tình huống ñược nêu dưới ñây làm ngăn cản toàn bộ hay một phần, gây trì hoãn cho một bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp ñồng này, nhưng chỉ khi các sự kiện hoặc tình huống ñó thỏa mãn tất cả các ñiều kiện sau: Xảy ra một cách khách quan không thể lường trước ñược, nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của bên bị ảnh hưởng; Không do lỗi hoặc sự bất cẩn của bên bị ảnh hưởng; Không thể tránh ñược cho dù bên bị ảnh hưởng ñã nỗ lực áp dụng các biện pháp khắc phục cần thiết.
Bất khả kháng bao gồm, nhưng không giới hạn ở các trường hợp sau ñây:
109
a. Thiên tai bao gồm: bão, ñộng ñất, sét cao hơn cấp, mức hoặc tần suất thiết kế, hoả hoạn, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm nguồn nước hoặc các hiện tượng tự nhiên khác ảnh hưởng trực tiếp ñến việc cấp ñiện của bên bán ñiện và nhận ñiện của bên mua ñiện.
b. Chiến tranh, xung ñột vũ trang, cấm vận, bạo ñộng, nổi loạn, khủng bố hay phá hoại.
c. Các hoạt ñộng ngừng trệ công việc không phải do lỗi của một trong hai bên gây ra.
d. Do bên thứ ba gây nên sự cố ñiện mà bên bán ñiện không thể lường trước ñược hoặc không thể kiểm soát ñược.
e. Do thay ñổi chính sách pháp luật của Nhà nước.
10.2. Hậu quả của bất khả kháng:
Không bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm hợp ñồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo hợp ñồng (trừ nghĩa vụ thanh toán) khi xảy ra bất khả kháng.
Bất cứ nghĩa vụ nào của mỗi bên nảy sinh trước khi xuất hiện bất khả kháng ñều không ñược miễn trừ do sự xuất kiện bất khả kháng.
10.3. Thông báo và khắc phục sự kiện bất khả kháng.
Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải thông báo cho bên kia về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng không ñược muộn hơn ba (03) ngày kể từ sau khi thông tin liên lạc ñã sẵn sàng phục hồi. Thông báo về bất khả kháng bao gồm ñầy ñủ chi tiết về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng, tác ñộng của nó với bên bị ảnh hưởng ñối với việc thực hiện nghĩa vụ hợp ñồng và kiến nghị các biện pháp khắc phục.
Bên bị ảnh hưởng sẽ nỗ lực tối ña ñể khắc phục hậu quả của bất khả kháng sao cho việc cung cấp và sử dụng ñiện ñược trở lại nhanh nhất. Bên bị ảnh hưởng cung cấp các báo cáo thường xuyên cho bên kia về việc triển khai các biện pháp khắc phục nhằm ngăn chặn hoặc giảm nhẹ những tác ñộng của bất khả kháng và các thông tin khác mà bên kia yêu cầu một cách hợp lý.
ðiều 11. Giải quyết tranh chấp.
11.1. Hai bên cam kết thực hiện ñúng, ñầy ñủ các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
11.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần hợp tác, không trái qui ñịnh của pháp luật.
110
11.3. Trường hợp không tự giải quyết ñược, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì một trong hai bên (hoặc các bên) có thể ñề nghị Sở Công thương chủ trì hoà giải.
Sau thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp ñơn ñề nghị, Sở Công thương chưa hòa giải hoặc hòa giải không thành thì một trong hai bên (hoặc các bên) lập hồ sơ và khởi kiện tại toà án nhân dân ( thành phố…., thị xã….,huyện…..) nơi bên bán ñiện ñặt trụ sở giao dịch ñể giải quyết theo quy ñịnh của Pháp luật.
11.4. Trong thời gian chờ giải quyết, các bên vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo các ñiều khoản ghi trong hợp ñồng.
ðiều 12. Thanh lý hợp ñồng.
12.1. Khi hợp ñồng này còn trong thời hạn hiệu lực mà bên mua ñiện có văn bản yêu cầu chấm dứt hợp ñồng thì: Bên bán ñiện thực hiện ngừng cung cấp ñiện ñúng thời ñiểm yêu cầu, ñồng thời hai bên tiến hành thanh lý hợp ñồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bên bán ñiện nhận ñược thông báo.
14.2. Bên bán ñiện thông báo cho bên mua ñiện trước 15 ngày khi hợp ñồng này hết thời hạn hiệu lực hoặc thời hạn ñã gia hạn của hợp ñồng, ñể hai bên tiến hành thanh lý hợp ñồng. Kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực hoặc ngày hết thời gian gia hạn của hợp ñồng, nếu hai bên không có thoả thuận ký kết hợp ñồng mới thì bên bán ñiện ñược quyền thực hiện ngay việc ngừng bán ñiện và hợp ñồng này sẽ ñược thanh lý hoặc ñương nhiên hết hiệu lực nếu hai bên ñã thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ ñã cam kết trong hợp ñồng..
12.3. Khi bên mua ñiện và bên bán ñiện ñã ký kết hợp ñồng khác thay cho hợp ñồng này thì ñương nhiên hợp ñồng này hết hiệu lực.
12.4. Bên bán ñiện ñơn phương chấm dứt hợp ñồng khi bên mua ñiện không sử dụng ñiện quá 6 tháng mà không thông báo trước cho bên bán ñiện biết, trừ các trường hợp nêu tại khoản 7.1 ðiều 7 của hợp ñồng này.
ðiều 13. Các phụ lục kèm theo là bộ phận không tách rời và có hiệu lực theo hiệu lực của hợp ñồng này, bao gồm:
- Phụ lục I: Các ñiều khoản thoả thuận cụ thể.
- Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan.
- Phụ lục III: Phương pháp xác ñịnh, tính toán bồi thường và phạt.
ðiều 14. Thời hạn và hiệu lực của hợp ñồng.
14.1. Hợp ñồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là ... (5 năm) kể từ ngày ký hợp ñồng hoặc ngày….tháng….năm…..trừ khi ñược gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn hợp ñồng theo các ñiều khoản của hợp ñồng.
111
14.2. Việc sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng chỉ có hiệu lực thi hành bằng cách: Hai bên thoả thuận ký kết phụ lục sửa ñổi bổ sung hợp ñồng. Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng là một bộ phận không tách rời với hợp ñồng chính, có hiệu lực như hợp ñồng chính. Nếu phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng có những ñiều khoản trái với ñiều khoản trong hợp ñồng chính thì ñược coi ñiều khoản ñó trong hợp ñồng chính ñã ñược sửa ñổi.
14.3.Hợp ñồng này ñương nhiên ñược gia hạn thêm…..năm nếu như một trong hai bên không có văn bản ñề nghị chấm dứt hợp ñồng khi hết hạn.
Hợp ñồng này ñược lập thành ... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
112
PHỤ LỤC I
CÁC ðI ỀU KHOẢN THỎA THUẬN CỤ THỂ Kèm theo hợp ñồng
Số /
1. ðịa ñiểm dùng ñiện: …………………( ghi theo ñịa chỉ hành chính)
2. Mục ñích sử dụng ñiện: …………
3. ðiểm ñấu nối cấp ñiện, quy mô công trình cấp ñiện: …
4. Thời gian bắt ñầu cấp ñiện: ....(Theo biên bản treo công tơ lần ñầu tiên).
5. ðiện áp : .............kV,V
- Trong ñiều kiện bình thường:( ....±5%) kV,V ñược xác ñịnh tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp ñiện cho bên mua ñiện hoặc tại vị trí………………khi bên mua ñiện ñạt hệ số công suất(cosφ) ≥ 0,85 và thực hiện ñúng chế ñộ sử dụng ñiện ñã thoả thuận trong hợp ñồng này.
- Trong trường hợp lưới ñiện chưa ổn ñịnh sau sự cố, ñộ lệch ñiện áp cho phép: từ (..... +5 %) kV,V ñến (..... -10%) kV,V
6. Tần số: Trong ñiều kiện bình thường, ñộ lệch tần số hệ thống ñiện cho phép trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số danh ñịnh là 50Hz. Trường hợp sự cố, ñộ lệch tần số cho phép là ±0,5Hz.
7. Chế ñộ sử dụng ñiện: Theo thời vụ và theo công suất phân bổ của Công ty thuỷ nông trong từng thời gian cụ thể với:
- Công suất sử dụng trung bình ngày Ptb <................. kW.
- Công suất sử dụng lớn nhất trong ngày Pmax <..... kW.
- Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày Pmin >..... kW.
- Sản lượng ñiện sử dụng trung bình một tháng : Atb < .....kWh.
Bên mua ñiện thường xuyên liên hệ, trao ñổi thông tin với bên bán ñiện ñể có phương thức cấp ñiện phù hợp, ñặc biệt là khi thời tiết có thay ñổi ñột biến.
8. Thiết bị ño ñếm ñiện phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và ñược cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức ñược ủy quyền theo quy ñịnh của cơ quan quản lý nhà nước về ño lường kiểm ñịnh và niêm phong. Biên bản kiểm ñịnh; biên bản treo, tháo công tơ ñang vận hành theo từng thời gian ñược lưu giữ kèm theo hợp ñồng này.
9.1. ðịa ñiểm mua ñiện có ....ñiểm ño ñếm ñiện.
a. ðiểm thứ nhất : Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt tại ...thuộc khu vực Bên ... quản lý.
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...
113
- Máy biến dòng ñiện ( TI) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện): Do Bên .........
b. ðiểm thứ hai: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt tại ...thuộc khu vực Bên ...quản lý.
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...,
- Máy biến dòng ñiện ( TI): Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...,
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện): Do Bên .........
c. ðiểm thứ ba: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt tại ....thuộc khu vực Bên ....quản lý....
Các bên có trách nhiệm bảo vệ, quản lý công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm, một trong hai bên phát hiện công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng thì phải thông báo kịp thời cho bên kia biết ñể cùng giải quyết.
9.2. Trường hợp công tơ ñiện (hệ thống ño ñếm ñiện) bị mất hoặc hư hỏng gây mất ñiện thì hai bên lập biên bản ñể xác ñịnh nguyên nhân và trách nhiệm của các bên có liên quan. Nếu xác ñịnh nguyên nhân do lỗi của bên mua ñiện thì bên mua ñiện có trách nhiệm bồi thường, nếu do lỗi của bên bán ñiện thì bên bán ñiện có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế công tơ (hệ thống ño ñếm ñiện) mới và tiếp tục cấp ñiện cho bên mua ñiện.
10. Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng ñiện của bên mua ñiện, bên bán ñiện sẽ thực hiện ghi chỉ số công tơ...kỳ/tháng: Kỳ 1 ghi ngày...; Kỳ 2 ghi ngày...; Kỳ 3 ghi ngày..., có thể dịch chuyển ghi trước hoặc sau 01 ngày.
11.Giá bán ñiện:
- Với hệ thống ño ñếm bán ñiện ñặt tại cấp ñiện áp … kV,V, giá bán ñiện ñược thống nhất theo biểu sau:
Giá bán ñiện chưa có thuế VAT (ñ/kWh) ðiểm ño
Mục ñích
sử dụng
Mã
thành phần
phụ tải
Tỷ lệ (%) hoặc
(kWh)
Giờ bình thường 4h00 - 9h30 11h30-17h00 20h00-22h00
Giờ cao ñiểm 9h30 - 11h30 17h00-20h00
Giờ thấp.ñiểm 22h00 - 4h00
114
1-.....
........................
1110
2- .......
............ ............
Ngày chủ nhật không có giờ cao ñiểm. Giờ bình thường từ 4h00-22h. Giờ thấp ñiểm từ 22h00 ñến 4h00.
- Sau này nếu có công tơ 3 giá, bên bán ñiện sẽ thông báo trước bằng văn bản cho bên mua ñiện kế hoạch lắp ñặt công tơ 3 giá ñể cùng phối hợp thực hiện. Nếu bên mua ñiện từ chối thực hiện việc lắp ñặt công tơ 3 giá khi ñã ñược bên bán ñiện thông báo 3 lần thì sau 15 ngày kể từ ngày thông báo lần cuối cùng, bên bán ñiện ñược áp dụng giá bán ñiện giờ cao ñiểm cho toàn bộ sản lượng ñiện tiêu thụ cho ñến khi lắp ñặt công tơ 3 giá.
12. Mua bán công suất phản kháng:Bên bán ñiện ñảm bảo chất lượng ñiện ghi tại ñiểm 5,6 phụ lục này mà bên mua ñiện có hệ số công suất ( cosφ)<0.85, thì bên mua ñiện phải mua công suất phản kháng. Việc mua công suất phản kháng của bên mua ñiện ñược áp dụng theo thông tư hướng dẫn mua, bán công suất phản kháng số 07/2006/TT-BCN ngày 27/10/2006. Phương thức thanh toán tiền mua công suất phản kháng như phương thức thanh toán tiền ñiện quy ñịnh tại ñiều 3 của hợp ñồng này
13. Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp ñiện: Tại…………. ........
14. Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp ñiện cho bên mua ñiện: ðược phân ñịnh theo ranh giới sở hữu tài sản. Tài sản thuộc sở hữu của bên nào thì bên ñó có trách nhiệm vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng ñảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy ñịnh của pháp luật.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
115
PHỤ LỤC II
HỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN Kèm theo Hợp ñồng
Số /
Bao gồm:
1. Bản vẽ sơ ñồ 1 sợi lưới ñiện từ ñiểm ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia ñến …..của bên mua ñiện....
2. Bảng kê công suất thiết bị sử dụng ñiện .
3. Các biên bản kiểm tra, treo tháo công tơ và các thiết bị ño lường của hệ thống ño ñếm ñiện vận hành trong từng thời gian ñã ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh của pháp luật.
4. Các tài liệu văn bản khác (nếu có) liên quan ñến hợp ñồng này do hai bên xác nhận
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
116
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH, TÍNH TOÁN B ỒI THƯỜNG VÀ PHẠT Kèm theo Hợp ñồng
Số
1. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm do trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thoả thuận của bên bán ñiện gây thiệt hại cho bên mua ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vào Atb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày trì hoãn ñược xác ñịnh từ thời ñiểm cam kết cấp ñiện cho ñến thời ñiểm ñược cấp ñiện, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng)
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 7 Phụ lục I (Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính vi phạm hợp ñồng (ñồng/kwh).
n: số ngày trì hoãn cấp ñiện.
2. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñối với hành vi bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo thỏa thuận( trừ sự kiện bất khả kháng) gây thiệt hại cho Bên mua ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vào công suất trung bình ñăng ký, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và thời gian bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng theo công thức sau:
T = P x g x t
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng),
P: Công suất trung bình ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện (kW)
g: Giá ñiện giờ bình thường (ñ/kWh)
t: Thời gian bán ñiện không ñảm bảo chất lượng, không ñủ số lượng ñiện năng (gìơ).
117
3. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñối với hành vi trì hoãn thực hiện hợp ñồng ñã ký kết của bên mua ñiện gây thiệt hại cho bên bán ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vào Atb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày chậm sử dụng ñược xác ñịnh từ ngày thoả thuận ñóng ñiện sử dụng ñến ngày sử dụng chính thức, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng).
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 7 Phụ lục 1 (Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính vi phạm hợp ñồng (ñồng/kwh).
n: Số ngày chậm sử dụng ñiện.
4. Phương pháp tính bồi thường thiệt hại và giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm trong trường hợp có hành vi gian lận trong sử dụng ñiện
4.1. Sản lượng ñiện phải bồi thường ñược xác ñịnh theo công thức sau:
ABT = A SD - A Hð
Trong ñó:
ABT : Tổng sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
ASD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
A Hð: Tổng ñiện năng ñược thể hiện trên hoá ñơn thanh toán tiền ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
4.2. Tiền bồi thường (chưa bao gồm VAT) ñược xác ñịnh theo công thức sau:
T = ABT x g
Trong ñó:
T: Tiền bồi thường (ñồng).
ABT: Sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
g: Giá ñiện ở mức cao nhất của biểu giá ñiện do cơ quan có thẩm quyền quy ñịnh theo mục ñích sử dụng ñiện thực tế tại thời ñiểm phát hiện.
4.3. Tổng ñiện năng sử dụng của thiết bị tiêu thụ ñiện ñược xác ñịnh theo công thức sau:
118
ASD = (P1 x t1 + P2 x t2 +….+ Pix ti ) x n
Trong ñó:
A SD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện (kWh).
P1, P2, …Pi: Công suất sử dụng của từng thiết bị tiêu thụ ñiện (kW).
t1, t2, …ti: Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (h/ngày).
n: Số ngày tính bồi thường (ngày).
4.4. Công suất sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện là trị số công suất cao nhất ñược tính theo một trong các phương pháp sau:
- Công suất tổng ño ñược tại thời ñiểm kiểm tra.
- Công suất cao nhất trong biểu ñồ phụ tải ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Công suất của các thiết bị tại bảng kê công suất thi ết bị ñã ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Tổng công suất của các thiết bị tiêu thụ ñiện ghi trong biên bản kiểm tra (có thể lấy công suất ghi trên nhãn mác thiết bị của nhà chế tạo).
4.5. Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (t) ñược xác ñịnh căn cứ vào biên bản kiểm tra.
4.6. Số ngày tính bồi thường (n) ñược xác ñịnh như sau:
- ðược tính từ ngày thực hiện hành vi vi phạm ñến khi phát hiện.
- Trường hợp không xác ñịnh ñược thì số ngày tính bồi thường ñược tính từ ngày kiểm tra ñiện gần nhất hoặc từ lần thay thế, sửa chữa hay kiểm tra ñịnh kỳ hệ thống ño ñếm ñiện năng gần nhất ñến khi phát hiện, nhưng không quá mười hai tháng.
- Số ngày tính bồi thường ñược trừ thời gian ngừng cấp ñiện và ngừng sử dụng ñiện có lý do.
5. Phương pháp tính tiền ñiện trong thời gian hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng gây thiệt hại cho bên bán ñiện.
Tính theo ñiện năng bình quân ngày của ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó nhân với số ngày thực tế sử dụng ñiện. Số ngày thực tế sử dụng ñiện ñược tính từ ngày ghi chỉ số công tơ ñiện gần nhất ñến ngày công tơ ñiện ñược phục hồi hoạt ñộng.
ðối với trường hợp, bên mua ñiện không sử dụng ñiện ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó hoặc chưa sử dụng ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ
119
thì ñiện năng bình quân ngày ñược tính từ ngày lắp ñặt công tơ ñến ngày phát hiện hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
Mẫu 1.5 – Áp dụng ñối với khách hàng là các ñơn vị kinh doanh bán lẻ ñiện tại các Khu tập thể, cụm dân cư
CỘNG HOÀ XÃ H ỘI CHỦ NGHĨA VI ỆT NAM ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN CHO MỤC ðÍCH: KINH DOANH BÁN L Ẻ ðIỆN
TẠI KHU T ẬP THỂ, CỤM DÂN CƯ
Giữa
TỔNG CÔNG TY ðIỆN LỰC MI ỀN BẮC
ðẠI DIỆN LÀ: (CÔNG TY ðIỆN LỰC;ðIỆN LỰC…………..)
(Bên bán ñiện)
và
.......................................................
120
(Bên mua ñiện)
Số hợp ñồng /
Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại Hð
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật ðiện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ biên bản thanh lý HðMBð số .........ngày ......tháng......năm.......
Theo ñề nghị mua ñiện ngày.......tháng.....năm...... của bên mua ñiện và khả năng cung cấp ñiện của bên bán ñiện.
Hôm nay ngày......tháng ......năm ......., tại: ......................................................
Chúng tôi gồm:
Bên bán ñiện : Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc hoặc ……………..
ðịa chỉ:20Trần Nguyên Hãn-Phường LýThái Tổ-Quận Hoàn Kiếm-TPHà Nội.
ðại diện là Ông (Bà ): .....................................Chức vụ : ........................
Theo giấy ủy quyền số:.............ngày.......tháng......năm.......của Tổng Giám ñốc Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc hoặc ……………...
Số ñiện thoại: ........Số Fax.........Email: ......................
Tài khoản số: ................................ tại Ngân hàng: ........................................
Mã số thuế: ....................................................………………………………..
Số ñiện thoại nóng: ................................……………………………………
Số ñiện thoại bộ phận Kinh doanh dịch vụ Khách hàng: ................................
Số ñiện thoại trực sửa chữa ñiện : ...........................…………………………..
Bên mua ñiện : ..............………………………………………………….....
ðịa chỉ : ....................................................................…………….....................
ðại diện là ông (bà): ...........................Chức vụ ................................................
Theo giấy uỷ quyền số:...............ngày.......tháng......năm..... của ......................
Số(CMT/Hộ chiếu)................Nơi cấp .....................Ngày cấp...........................
Số ñiện thoại liên hệ: ......................... Số Fax.................. Email:....................
121
Tài khoản số: .....................tại ngân hàng.........................................................
Mã số thuế: .......................................................................................................
Bên bán ñiện ñồng ý bán ñiện và bên mua ñiện ñồng ý mua ñiện. Hai bên thoả thuận thống nhất ký kết hợp ñồng mua bán ñiện với những ñiều khoản như sau:
ðiều 1. Mua bán ñiện năng.
1.1. ðịa ñiểm, mục ñích sử dụng ñiện, ñiểm ñấu nối cấp ñiện, thời gian bắt ñầu cấp ñiện, chất lượng ñiện, công suất, sản lượng, chế ñộ sử dụng ñiện ñược ghi chi tiết tại phụ lục I của hợp ñồng này.
1.2. Danh sách các hộ sử dụng ñiện sinh hoạt sau công tơ tổng có xác nhận của chính quyền ñịa phương ñược lưu tại Phụ lục II của hợp ñồng này.
ðiều 2. ðo ñếm ñiện năng.
2.1. Thiết bị ño ñếm ñiện năng nêu chi tiết tại phụ lục I của hợp ñồng này.
2.2. Ghi chỉ số công tơ ñiện hàng tháng: Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng của bên mua ñiện, bên bán ñiện thực hiện thời gian và số lần ghi chỉ số công tơ ño ñếm ñiện năng ñược ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này.
ðiều 3. Giá mua bán ñiện và phương thức thanh toán.
3.1. Giá mua bán ñiện:
Thực hiện theo quy ñịnh hiện hành của Nhà nước. Căn cứ mục ñích sử dụng ñiện của bên mua ñiện ñăng ký, bên bán ñiện ghi nhận lượng ñiện năng sử dụng cho từng mục ñích tương ứng với các mức giá quy ñịnh ñược ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này.
Trong quá trình sử dụng ñiện, nếu bên mua ñiện có thay ñổi mục ñích sử dụng ñiện làm thay ñổi giá bán ñiện thì phải thông báo cho Bên bán ñiện trước 15 ngày ñể ñiều chỉnh ñối tượng áp giá trong hợp ñồng này.
Khi Nhà nước thay ñổi giá bán ñiện, hai bên phải áp dụng biểu giá mới và không nhất thiết phải ký lại hợp ñồng.
3.2. Phương thức thanh toán tiền ñiện:
a. Loại tiền thanh toán: Tiền Việt nam ñồng (VNð).
b. Thanh toán mỗi tháng 01 lần sau khi ghi chỉ số công tơ của kỳ cuối hàng tháng.
c. Phương thức: Chuyển khoản, Uỷ nhiệm chi, Séc,Tiền mặt.
d. ðịa ñiểm thanh toán tiền mặt tại :..............................................................
3.3. Thời hạn thanh toán tiền ñiện:
122
Trong thời hạn .... ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán lần ñầu tiên của bên bán ñiện, bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền theo hoá ñơn ñã phát hành.
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày bên mua ñiện thanh toán.
Khi bên bán ñiện ñã thông báo ba lần mà bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần ñầu tiên, bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
ðiều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên bán ñiện.
4.1. Quyền của bên bán ñiện.
4.1.1. ðược vào khu vực quản lý của bên mua ñiện ñể thao tác, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị ñiện của bên bán ñiện, kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với bên mua ñiện.
4.1.2. Kiểm tra ñịnh kỳ và ñột xuất việc thực hiện các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
4.1.3. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Do có sự cố xảy ra trong hệ thống ñiện.
b. Có nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống ñiện.
c. Do thiếu công suất dẫn ñến ñe doạ sự an toàn của hệ thống ñiện.
d. Do bên thứ ba vi phạm hành lang lưới ñiện gây nên sự cố mà bên bán ñiện không kiểm soát ñược.
e. Do sự kiện bất khả kháng.
4.1.4. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện không khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo kế hoạch của bên bán ñiện khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, ñại tu, xây lắp các công trình ñiện, ñiều hoà, hạn chế phụ tải do thiếu ñiện và các nhu cầu khác theo kế hoạch.
123
b. Ngừng cấp ñiện theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp ñể ñảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình.
c. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo yêu cầu của bên mua ñiện.
Trước khi thực hiện bên bán ñiện sẽ thông báo cho bên mua ñiện biết trước thời ñiểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp ñiện ít nhất năm ngày trên phương tiện thông tin ñại chúng...).
Việc cấp ñiện trở lại ñối với trường hợp nêu tại ñiểm c chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñủ cho bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
4.1.5. Bên bán ñiện ñược ngừng cấp ñiện khi bên mua vi phạm quy ñịnh của pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện, trong những trường hợp sau:
a. Phá hoại các trang thiết bị ñiện, thiết bị ño ñếm ñiện và công trình ñiện lực.
b. Vi phạm quy ñịnh về an toàn ñiện trong truyền tải, phân phối và sử dụng ñiện. Vi phạm quy ñịnh về bảo vệ hành lang an toàn lưới ñiện, khoảng cách an toàn của ñường dây và trạm ñiện; không bảo ñảm trang thiết bị sử dụng ñiện, trang thiết bị ñấu nối ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện ñể ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia.
c. Cản trở việc kiểm tra hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện.
d. Trộm cắp ñiện dưới mọi hình thức.
e. Sử dụng ñiện ñể bẫy, bắt ñộng vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp ñược quy ñịnh tại ñiều 59 của Luật ðiện lực.
f. Không thực hiện ñúng các quy ñịnh về thanh toán tiền ñiện, tiền phạt, tiền bồi thường và các thỏa thuận khác trong hợp ñồng này.
g. Không sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; không thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
h. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ñiện lực.
Bên bán ñiện sẽ thông báo bằng ...(ñiện thoại, hoặc bằng fax, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng....) cho bên mua ñiện trước 24 giờ so với thời ñiểm ngừng cấp ñiện. Riêng ñiểm d nêu trên, bên bán ñiện thực hiện ngừng cấp ñiện ngay, sau ñó báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện tại ñịa phương biết.
Việc bán ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thực hiện các cam kết theo hợp ñồng này hoặc các quyết ñịnh xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bên mua ñiện ñã thanh toán cho bên bán ñiện ñủ các chi phí có liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
124
4.1.6. ðược bên mua ñiện cung cấp thông tin cần thiết liên quan ñến hoạt ñộng bán buôn ñiện.
4.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của bên bán ñiện.
4.2.1. ðảm bảo cung cấp ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng ñiện ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này, trừ trường hợp hệ thống ñiện bị quá tải theo xác nhận của cơ quan ñiều tiết ñiện lực.
4.2.2. Bán ñiện ñúng mức giá quy ñịnh ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này.
4.2.3. Xử lý sự cố hệ thống ñiện trong phạm vi quản lý của bên bán ñiện.
4.2.4. Khôi phục việc cấp ñiện khi phát hiện sự cố hoặc nhận ñược thông báo của bên mua ñiện theo quy ñịnh của pháp luật.
4.2.5. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành lưới ñiện; phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, ñiều khiển của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện.
4.2.6. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
4.2.7. Cung cấp thông tin liên quan ñến sử dụng ñiện tiết kiệm, hiệu quả.
4.2.8. Bồi thường thiệt hại cho bên mua ñiện những thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của bên bán ñiện gây ra, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng.
4.2.9. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 5. Bên bán ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt vi phạm hợp ñồng trong các trường hợp sau:
5.1. Trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thỏa thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện ñã ký kết, trừ trường hợp do lỗi của bên mua ñiện hoặc bên mua ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
5.1.1. Bồi thường cho bên mua ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà bên mua ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
5.1.2. Mức phạt: Bằng...( 8%) giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 1 phụ lục III của hợp ñồng này.
5.2. Ghi chỉ số công tơ sai, tính toán hoá ñơn sai cho bên mua ñiện.
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho bên mua số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hoá ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho bên mua ñiện.
125
5.3. Bán sai giá ñiện của Nhà nước quy ñịnh.
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho bên mua ñiện số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hóa ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho bên mua ñiện.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm áp dụng sai giá sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
5.4. Vi phạm các thoả thuận khác trong hợp ñồng mua bán ñiện ñược xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên mua ñiện.
6.1. Quyền của bên mua ñiện.
6.1.1. ðược cung cấp ñủ công suất, ñiện năng, bảo ñảm chất lượng ñiện ñã ñược thoả thuận trong hợp ñồng.
6.1.2. Yêu cầu bên bán ñiện kịp thời khôi phục việc cấp ñiện sau khi mất ñiện;
6.1.3. ðược cung cấp hoặc giới thiệu thông tin liên quan ñến việc mua bán ñiện và hướng dẫn về an toàn ñiện.
6.1.4. ðược bồi thường thiệt hại do bên bán ñiện gây ra theo quy ñịnh của pháp luật.
6.1.5. Yêu cầu bên bán ñiện kiểm tra chất lượng dịch vụ ñiện; tính chính xác của thiết bị ño ñếm ñiện, số tiền ñiện phải thanh toán.
6.1.6. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực của bên bán ñiện.
6.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2. Nghĩa vụ của bên mua ñiện.
6.2.1. Sử dụng ñiện ñúng mục ñích, ñúng công suất, ñiện năng ñã thoả thuận tại phụ lục I của hợp ñồng này.
6.2.2. Thanh toán tiền ñiện ñầy ñủ, ñúng thời hạn và các khoản thu phát sinh khác theo thoả thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện.
6.2.3. Sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
6.2.4. Giảm mức tiêu thụ ñiện hoặc cắt ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của Bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ðiều 4 của hợp ñồng này.
126
6.2.5. Thông báo cho bên bán ñiện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng ñiện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp ñồng mua bán ñiện.
6.2.6. Thông báo kịp thời cho bên bán ñiện khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất ñiện, mất an toàn cho người và tài sản.
6.2.7. Tạo ñiều kiện ñể bên bán ñiện kiểm tra việc thực hiện hợp ñồng, ghi chỉ số công tơ và liên hệ giải quyết các nhu cầu có liên quan ñến việc mua bán ñiện.
6.2.8. Bảo ñảm các trang thiết bị sử dụng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện.
6.2.9. Bồi thường khi gây thiệt hại cho bên bán ñiện theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2.10. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 7. Bên mua ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt trong các trường hợp sau.
7.1. Trì hoãn việc thực hiện hợp ñồng ñã ký kết trừ trường hợp do lỗi của bên bán ñiện hoặc bên bán ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
7.1.1. Bồi thường cho bên bán ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
7.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 3 phụ lục III của hợp ñồng này.
7.2. Sử dụng ñiện sai mục ñích có mức giá cao hơn mức giá ñã thoả thuận trong hợp ñồng.
7.2.1. Bồi thường thiệt hại cho bên bán ñiện bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục ñích sử dụng ñiện cộng với tiền lãi ñược tính bằng khoản tiền chênh lệch giá nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán nhân với số ngày kể từ ngày sử dụng ñiện sai mục ñích ñến ngày thanh toán.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm vi phạm mục ñích sử dụng ñiện có mức giá cao sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
7.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
127
7.3. Không cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ñiều 4 của hợp ñồng này.
7.3.1. Bên mua ñiện phải bồi thường thiệt hại cho bên bán ñiện trong trường hợp gây thiệt hại cho bên bán ñiện.
7.3.2. Mức phạt là ……………. (từ 1 ñến 10 triệu ñồng). Ngoài ra, nếu bên mua ñiện cố tình vi phạm, bên bán ñiện ñược quyền ngừng cấp ñiện cho ñến khi bên mua ñiện có văn bản cam kết chấp hành việc cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện, ñồng thời thanh toán ñủ cho bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
7.4. Gây sự cố ñối với lưới ñiện, làm hư hỏng thiết bị của bên bán ñiện.
7.4.1. Bồi thường cho bên bán ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà bên bán ñiện phải chịu và các khoản lợi trực tiếp mà bên bán ñiện ñáng lẽ ñược hưởng nếu không có hành vi vi phạm của bên mua ñiện, trên cơ sở thoả thuận giữa hai bên.
7.4.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.6. Gian lận trong việc sử dụng ñiện dưới mọi hình thức.
7.6.1. Phải bồi thường thiệt hại cho bên bán ñiện bằng giá trị sản lượng ñiện bị mất do hành vi gian lận gây ra.
Phương pháp xác ñịnh ñiện năng bồi thường và tiền bồi thường ñối với các hành vi gian lận ghi tại ñiểm 6 phụ lục III hợp ñồng này.
7.6.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.7. Trong thời gian hệ thống ño ñếm ñiện bị mất, hoặc bị hỏng, hoặc ngừng hoạt ñộng gây thiệt hại cho bên bán ñiện.
Bên mua ñiện phải thanh toán cho bên bán ñiện số tiền tính thiếu.
Phương pháp xác ñịnh tiền ñiện tính thiếu ghi tại ñiểm 7 phụ lục III của hợp ñồng này.
7.8. Các vi phạm khác bị xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 8. Phương thức thanh toán tiền bồi thường và tiền phạt
8.1. Trong khi chờ kết quả giải quyết tranh chấp vi phạm hợp ñồng của các cấp có thẩm quyền, bên mua ñiện vẫn phải thanh toán ñầy ñủ cho bên bán ñiện số tiền ñiện phát sinh hàng tháng theo hoá ñơn ñã phát hành (nếu có).
128
8.2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường, tiền phạt:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấp nhận yêu cầu bồi thường thiệt hại, tiền phạt, bên vi phạm có trách nhiệm thanh toán ñủ số tiền ñã chấp nhận cho bên bị vi phạm. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán thì:
8.2.1. Nếu bên mua ñiện ñược bồi thường và ñược phạt thì có quyền chậm trả tiền mua ñiện trong các tháng kế tiếp cho ñến khi ñủ số tiền ñược bồi thường, ñược phạt, bên mua không phải chịu xử lý do chậm trả tiền ñiện.
Khi bên bán ñiện ñã thanh toán cho bên mua ñiện ñủ số tiền phải bồi thường, tiền phạt (nếu có), thì bên mua ñiện phải thanh toán ngay cho bên bán ñiện số tiền ñiện ñã giữ lại. Quá thời hạn 03 ngày mà bên mua ñiện chưa thanh toán, bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả tính từ ngày bên mua ñiện nhận ñủ tiền của bên bán ñiện ñến ngày bên mua ñiện thanh toán.
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày bên mua ñiện nhận ñủ tiền mà bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
8.2.2. Nếu bên bán ñiện ñược bồi thường và phạt: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán của bên bán ñiện, bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có).
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày bên mua ñiện thanh toán.
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo, bên mua ñiện vẫn không thanh toán, bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền bồi thường, tiền phạt (nếu có), tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
ðiều 9. Thoả thuận cụ thể khác.
9.1. Trường hợp công tơ ñiện chạy chậm hoặc ñiện năng ño ñếm hàng tháng còn thiếu do sự cố hệ thống ño ñếm hoặc các nguyên nhân khác thì căn cứ vào
129
tình hình thực tế, hai bên cùng nhau tính toán lượng ñiện năng còn thiếu và bên mua ñiện sẽ thanh toán cho bên bán số tiền ñiện còn thiếu ñó.
9.2. Bên mua ñiện không ñược tự ý cấp ñiện hoặc bán ñiện cho tổ chức, cá nhân sử dụng ñiện khác mà không ñược sự thoả thuận ñồng ý bằng văn bản của Bên bán ñiện; Không ñược tự ý ñóng, cắt, sửa chữa, di chuyển các thiết bị ñiện và công trình của Bên bán ñiện.
9.3.Các nội dung khác có liên quan ñến hoạt ñộng mua bán ñiện giữa hai bên không nêu trong hợp ñồng này sẽ ñược thực hiện theo quy ñịnh của Pháp Luật.
9.4. Bên mua ñiện cam kết sẽ thanh toán nốt số tiền ñiện còn nợ là................ ñồng theo biên bản thanh lý hợp ñồng số ............ vào ngày ................................
9.5.....................................................................................................................
ðiều 10. Bất khả kháng
10.1. Sự kiện bất khả kháng: Là sự kiện, tình huống hoặc sự kết hợp các sự kiện hoặc tình huống ñược nêu dưới ñây làm ngăn cản toàn bộ hay một phần, gây trì hoãn cho một bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp ñồng này, nhưng chỉ khi các sự kiện hoặc tình huống ñó thỏa mãn tất cả các ñiều kiện sau: Xảy ra một cách khách quan không thể lường trước ñược, nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của bên bị ảnh hưởng; Không do lỗi hoặc sự bất cẩn của bên bị ảnh hưởng; Không thể tránh ñược cho dù bên bị ảnh hưởng ñã nỗ lực áp dụng các biện pháp khắc phục cần thiết.
Bất khả kháng bao gồm, nhưng không giới hạn ở các trường hợp sau ñây:
a. Thiên tai bao gồm: bão, ñộng ñất, sét cao hơn cấp, mức hoặc tần suất thiết kế, hoả hoạn, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm nguồn nước hoặc các hiện tượng tự nhiên khác ảnh hưởng trực tiếp ñến việc cấp ñiện của bên bán ñiện và nhận ñiện của bên mua ñiện.
b. Chiến tranh, xung ñột vũ trang, cấm vận, bạo ñộng, nổi loạn, khủng bố hay phá hoại.
c. Các hoạt ñộng ngừng trệ công việc không phải do lỗi của một trong hai bên gây ra.
d. Do bên thứ ba gây nên sự cố ñiện mà bên bán ñiện không thể lường trước ñược hoặc không thể kiểm soát ñược.
e. Do thay ñổi chính sách pháp luật của Nhà nước.
10.2. Hậu quả của bất khả kháng:
Không bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm hợp ñồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo hợp ñồng (trừ nghĩa vụ thanh toán) khi xảy ra bất khả kháng.
130
Bất cứ nghĩa vụ nào của mỗi bên nảy sinh trước khi xuất hiện bất khả kháng ñều không ñược miễn trừ do sự xuất kiện bất khả kháng.
10.3. Thông báo và khắc phục sự kiện bất khả kháng.
Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải thông báo cho bên kia về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng không ñược muộn hơn ba (03) ngày kể từ sau khi thông tin liên lạc ñã sẵn sàng phục hồi. Thông báo về bất khả kháng bao gồm ñầy ñủ chi tiết về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng, tác ñộng của nó với bên bị ảnh hưởng ñối với việc thực hiện nghĩa vụ hợp ñồng và kiến nghị các biện pháp khắc phục.
Bên bị ảnh hưởng sẽ nỗ lực tối ña ñể khắc phục hậu quả của bất khả kháng sao cho việc cung cấp và sử dụng ñiện ñược trở lại nhanh nhất. Bên bị ảnh hưởng cung cấp các báo cáo thường xuyên cho bên kia về việc triển khai các biện pháp khắc phục nhằm ngăn chặn hoặc giảm nhẹ những tác ñộng của bất khả kháng và các thông tin khác mà bên kia yêu cầu một cách hợp lý.
ðiều 11. Giải quyết tranh chấp.
11.1. Hai bên cam kết thực hiện ñúng, ñầy ñủ các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
11.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần hợp tác, không trái qui ñịnh của pháp luật.
11.3. Trường hợp không tự giải quyết ñược, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì một trong hai bên (hoặc các bên) có thể ñề nghị Sở Công thương chủ trì hoà giải.
Sau thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp ñơn ñề nghị, Sở Công thương chưa hòa giải hoặc hòa giải không thành thì một trong hai bên (hoặc các bên) lập hồ sơ và khởi kiện tại toà án nhân dân …. ( thành phố, thị xã, huyện ……. ) nơi bên bán ñiện ñặt trụ sở giao dịch ñể giải quyết theo quy ñịnh của Pháp luật.
11.4. Trong thời gian chờ giải quyết, các bên vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo các ñiều khoản ghi trong hợp ñồng.
ðiều 12. Thanh lý hợp ñồng.
12.1. Khi hợp ñồng này còn trong thời hạn hiệu lực mà bên mua ñiện có văn bản yêu cầu chấm dứt hợp ñồng thì: Bên bán ñiện thực hiện ngừng cung cấp ñiện ñúng thời ñiểm yêu cầu, ñồng thời hai bên tiến hành thanh lý hợp ñồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bên bán ñiện nhận ñược thông báo.
14.2. Bên bán ñiện thông báo cho bên mua ñiện trước 15 ngày khi hợp ñồng này hết thời hạn hiệu lực hoặc thời hạn ñã gia hạn của hợp ñồng, ñể hai bên tiến hành thanh lý hợp ñồng. Kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực hoặc ngày hết thời gian gia hạn của hợp ñồng, nếu hai bên không có thoả thuận ký kết hợp ñồng
131
mới thì bên bán ñiện ñược quyền thực hiện ngay việc ngừng bán ñiện và hợp ñồng này sẽ ñược thanh lý hoặc ñương nhiên hết hiệu lực nếu hai bên ñã thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ ñã cam kết trong hợp ñồng..
12.3. Khi bên mua ñiện và bên bán ñiện ñã ký kết hợp ñồng khác thay cho hợp ñồng này thì ñương nhiên hợp ñồng này hết hiệu lực.
12.4. Bên bán ñiện ñơn phương chấm dứt hợp ñồng khi bên mua ñiện không sử dụng ñiện quá 6 tháng mà không thông báo trước cho bên bán ñiện biết, trừ các trường hợp nêu tại khoản 7.1 ñiều 7 của hợp ñồng này.
ðiều 13. Các phụ lục kèm theo là bộ phận không tách rời và có hiệu lực theo hiệu lực của hợp ñồng này, bao gồm:
- Phụ lục I: Các ñiều khoản thoả thuận cụ thể.
- Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan.
- Phụ lục III: Phương pháp xác ñịnh, tính toán bồi thường và phạt.
ðiều 14. Thời hạn và hiệu lực của hợp ñồng.
14.1. Hợp ñồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là ... (5 năm) kể từ ngày ký hợp ñồng hoặc ngày….tháng….năm…..trừ khi ñược gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn hợp ñồng theo các ñiều khoản của hợp ñồng.
14.2. Việc sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng chỉ có hiệu lực thi hành bằng cách: Hai bên thoả thuận ký kết phụ lục sửa ñổi bổ sung hợp ñồng. Phụ lục sửa ñổi bổ sung hợp ñồng là một bộ phận không tách rời với hợp ñồng chính, có hiệu lực như hợp ñồng chính. Nếu phụ lục sửa ñổi bổ sung hợp ñồng có những ñiều khoản trái với ñiều khoản trong hợp ñồng chính thì ñược coi ñiều khoản ñó trong hợp ñồng chính ñã ñược sửa ñổi.
14.3.Hợp ñồng này ñương nhiên ñược gia hạn thêm…..năm nếu như một trong hai bên không có văn bản ñề nghị chấm dứt hợp ñồng khi hết hạn.
Hợp ñồng này ñược lập thành ....... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
132
PHỤ LỤC I
CÁC ðI ỀU KHOẢN THỎA THUẬN CỤ THỂ Kèm theo hợp ñồng
Số /
1. ðịa ñiểm dùng ñiện: …………………( Ghi theo ñịa chỉ hành chính)
2. Mục ñích sử dụng ñiện: …………
3. ðiểm ñấu nối cấp ñiện, quy mô công trình cấp ñiện: …
4. Thời gian bắt ñầu cấp ñiện: ....(Theo biên bản treo công tơ lần ñầu tiên).
5. ðiện áp : .............V
- Trong ñiều kiện bình thường: ( ....±5%)V ñược xác ñịnh tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp ñiện cho Bên mua ñiện khi bên mua ñiện thực hiện ñúng chế ñộ sử dụng ñiện ñã thoả thuận trong hợp ñồng.
- Trong trường hợp lưới ñiện chưa ổn ñịnh sau sự cố, ñộ lệch ñiện áp cho phép: từ (..... +5 %)V ñến (..... -10%) V
6. Tần số: Trong ñiều kiện bình thường, ñộ lệch tần số hệ thống ñiện cho phép trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số danh ñịnh là 50Hz. Trường hợp sự cố, ñộ lệch tần số cho phép là ±0,5Hz.
7. Chế ñộ sử dụng ñiện với các thông số cơ bản sau:
- Công suất sử dụng trung bình ngày Ptb <...... kW.
- Công suất sử dụng lớn nhất trong ngày Pmax <..... kW.
- Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày Pmin >..... kW.
- Sản lượng ñiện sử dụng trung bình một tháng : Atb < ................kWh
8. Thiết bị ño ñếm ñiện phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và ñược cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức ñược ủy quyền theo quy ñịnh của cơ quan quản lý nhà nước về ño lường kiểm ñịnh và niêm phong. Biên bản kiểm ñịnh; biên bản treo, tháo công tơ ñang vận hành theo từng thời gian ñược lưu giữ kèm theo hợp ñồng này.
9.1. ðịa ñiểm mua ñiện có ....ñiểm ño ñếm ñiện.
a. ðiểm thứ nhất : Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt tại ...thuộc khu vực bên ... quản lý.
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của bên ..., Cấp chính xác ...
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...
- Máy biến dòng ñiện ( TI) : Là tài sản của bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...
133
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện): Do bên .........
b. ðiểm thứ hai:Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt tại ...thuộc khu vực bên ...quản lý.
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...,
- Máy biến dòng ñiện ( TI): Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...,
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện): Do bên .........
c. ðiểm thứ ba: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt tại ...thuộc khu vực bên ....quản lý....
Các bên có trách nhiệm bảo vệ, quản lý công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm, một trong hai bên phát hiện công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng thì phải thông báo kịp thời cho bên kia biết ñể cùng giải quyết.
9.2. Trường hợp công tơ ñiện (hệ thống ño ñếm ñiện) bị mất hoặc hư hỏng gây mất ñiện thì hai bên lập biên bản ñể xác ñịnh nguyên nhân và trách nhiệm của các bên có liên quan. Nếu xác ñịnh nguyên nhân do lỗi của bên mua ñiện thì bên mua ñiện có trách nhiệm bồi thường, nếu do lỗi của bên bán ñiện thì bên bán ñiện có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế công tơ (hệ thống ño ñếm ñiện) mới và tiếp tục cấp ñiện cho bên mua ñiện.
10. Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng ñiện của bên mua ñiện, bên bán ñiện sẽ thực hiện ghi chỉ số công tơ...kỳ/tháng: Kỳ 1 ghi ngày...; Kỳ 2 ghi ngày...; Kỳ 3 ghi ngày..., có thể dịch chuyển ghi trước hoặc sau 01 ngày.
11. Giá bán buôn khu tập thể, cụm dân cư ñược thống nhất theo biểu sau:
- Với ñịa ñiểm mua ñiện thuộc Thành phố, Thị xã, Thị trấn, huyện lỵ và trạm biến áp là tài sản của bên mua ñiện, bên bán ñiện, Giá bán ñiện ñược thống nhất theo biểu sau:
ðiểm
ño
Mục ñích
sử dụng
Mã thành
phần phụ
tải
Giá bán ñiện chưa có VAT
(ñ/kWh)
1....
- Sinh hoạt
- Mð
Áp dụng giá bán buôn sinh hoạt bậc thang cho khu tập thể, cụm dân cư với 7 mức giá là: …………………….
Giá ….
134
khác
2....
- Sinh hoạt
- Mð khác
Áp dụng giá bán buôn sinh hoạt bậc thang cho khu tập thể, cụm dân cư với 7 mức giá là: ..............................................................
Giá …..
- Số hộ sử dụng ñiện sinh hoạt sau công tơ tổng tại thời ñiểm ký ñồng là…….hộ (danh sách các hộ sử dụng ñiện sinh hoạt sau công tơ tổng có xác nhận của chính quyền ñịa phương ñược lưu kèm theo phụ lục II của hợp ñồng này).
- Bên mua ñiện cần bố trí ngày ghi chỉ số công tơ của các khách hàng sử dụng ñiện cho mục ñích khác trùng với ngày bên bán ñiện ghi chỉ số tại công tơ tổng.
- Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày ghi chỉ số công tơ tổng của một kỳ thanh toán, bên mua ñiện phải cung cấp cho bên bán bảng kê sản lượng ñiện thương phẩm sử dụng của các khách hàng mục ñích khác, số hộ mua lẻ ñiện sinh hoạt sau công tơ tổng có xác nhận của ñại diện hợp pháp của bên mua kèm theo danh sách các hộ tăng thêm hoặc giảm ñi (nếu có) ñược chính quyền ñịa phương xác nhận ñể tính hoá ñơn tiền ñiện. Quá thời hạn trên, nếu bên mua ñiện không cung cấp ñủ các chứng từ kể trên, bên bán ñiện ñược phép áp giá bán buôn ñiện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư theo bậc thang từ kWh thứ 101 ñến 150 cho toàn bộ sản lượng ñiện bán qua công tơ tổng.
- Trường hợp bên mua ñiện ñã cung cấp ñầy ñủ các chứng từ cần thiết ñúng quy ñịnh ñể kịp thời tính hoá ñơn tiền ñiện theo giá bán buôn ñiện bậc thang, nhưng trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày cung cấp chứng từ, nếu bên bán ñiện kiểm tra và phát hiện có số liệu không ñúng với thực tế, bên bán ñiện ñược quyền tính toán lại tiền ñiện của tháng ñó theo giá bậc thang từ kWh thứ 101 ñến 150 cho toàn bộ sản lượng ñiện bán qua công tơ tổng và trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán của bên bán ñiện, bên mua ñiện có trách nhiệm phải thanh toán thêm số tiền chênh lệch còn thiếu giữa hai cách tính cho bên bán ñiện.
Quá thời hạn 15 ngày mà bên mua ñiện chưa thanh toán, bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chụi trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ ñược tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
135
12. Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp ñiện: Tại………….........
13. Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp ñiện cho bên mua ñiện: ðược phân ñịnh theo ranh giới sở hữu tài sản. Tài sản thuộc sở hữu của bên nào thì bên ñó có trách nhiệm vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng ñảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy ñịnh của pháp luật.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
PHỤ LỤC II
HỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN Kèm theo hợp ñồng
Số /
Bao gồm:
1. Bản vẽ sơ ñồ 1 sợi lưới ñiện từ ñiểm ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia ñến …..của Bên mua ñiện....
2. Danh sách các hộ sử dụng ñiện sinh hoạt sau công tơ tổng có xác nhận của chính quyền ñịa phương.
3. Các biên bản kiểm tra, treo tháo công tơ và các thiết bị ño lường của hệ thống ño ñếm ñiện vận hành trong từng thời gian ñã ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh của pháp luật.
4. Các tài liệu văn bản khác (nếu có) liên quan ñến hợp ñồng này do hai bên xác nhận.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
136
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH, TÍNH TOÁN B ỒI THƯỜNG VÀ PHẠT Kèm theo hợp ñồng
Số /
1. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm do trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thoả thuận của bên bán ñiện gây thiệt hại cho bên mua ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vàoAtb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày trì hoãn ñược xác ñịnh từ thời ñiểm cam kết cấp ñiện cho ñến thời ñiểm ñược cấp ñiện, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng),
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 7 Phụ lục 1(Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính vi phạm hợp ñồng (ñồng/kwh).
n: số ngày trì hoãn cấp ñiện.
2. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñối với hành vi trì hoãn thực hiện hợp ñồng ñã ký kết của Bên mua ñiện gây thiệt hại cho Bên bán ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vàoAtb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày chậm sử dụng ñược xác ñịnh từ ngày thoả thuận ñóng ñiện sử dụng ñến ngày sử dụng chính thức, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng).
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 7 Phụ lục 1(Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
137
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính vi phạm hợp ñồng (ñồng/kwh).
n: Số ngày chậm sử dụng ñiện.
3. Phương pháp tính bồi thường thiệt hại và giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm trong trường hợp có hành vi gian lận trong sử dụng ñiện
3.1. Sản lượng ñiện phải bồi thường ñược xác ñịnh theo công thức sau:
ABT = A SD - A Hð
Trong ñó:
ABT : Tổng sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
ASD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
A Hð: Tổng ñiện năng ñược thể hiện trên hoá ñơn thanh toán tiền ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
3.2. Tiền bồi thường (chưa bao gồm VAT) ñược xác ñịnh theo công thức sau:
T = ABT x g
Trong ñó:
T: Tiền bồi thường (ñồng).
ABT: Sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
g: Giá ñiện ở mức cao nhất của biểu giá ñiện do cơ quan có thẩm quyền quy ñịnh theo mục ñích sử dụng ñiện thực tế tại thời ñiểm phát hiện.
3.3. Tổng ñiện năng sử dụng của thiết bị tiêu thụ ñiện ñược xác ñịnh theo công thức sau:
ASD = (P1 x t1 + P2 x t2 +….+ Pix ti ) x n
Trong ñó:
A SD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện (kWh).
P1, P2, …Pi: Công suất sử dụng của từng thiết bị tiêu thụ ñiện (kW).
t1, t2, …ti: Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (h/ngày).
n: Số ngày tính bồi thường (ngày).
3.4. Công suất sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện là trị số công suất cao nhất ñược tính theo một trong các phương pháp sau:
- Công suất tổng ño ñược tại thời ñiểm kiểm tra.
138
- Công suất cao nhất trong biểu ñồ phụ tải ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Công suất của các thiết bị tại bảng kê công suất thi ết bị ñã ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Tổng công suất của các thiết bị tiêu thụ ñiện ghi trong biên bản kiểm tra (có thể lấy công suất ghi trên nhãn mác thiết bị của nhà chế tạo).
3.5. Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (t) ñược xác ñịnh căn cứ vào biên bản kiểm tra.
3.6. Số ngày tính bồi thường (n) ñược xác ñịnh như sau:
- ðược tính từ ngày thực hiện hành vi vi phạm ñến khi phát hiện.
- Trường hợp không xác ñịnh ñược thì số ngày tính bồi thường ñược tính từ ngày kiểm tra ñiện gần nhất hoặc từ lần thay thế, sửa chữa hay kiểm tra ñịnh kỳ hệ thống ño ñếm ñiện năng gần nhất ñến khi phát hiện, nhưng không quá mười hai tháng.
- Số ngày tính bồi thường ñược trừ thời gian ngừng cấp ñiện và ngừng sử dụng ñiện có lý do.
4. Phương pháp tính tiền ñiện trong thời gian hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng gây thiệt hại cho bên bán ñiện.
Tính theo ñiện năng bình quân ngày của ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó nhân với số ngày thực tế sử dụng ñiện. Số ngày thực tế sử dụng ñiện ñược tính từ ngày ghi chỉ số công tơ ñiện gần nhất ñến ngày công tơ ñiện ñược phục hồi hoạt ñộng.
ðối với trường hợp, bên mua ñiện không sử dụng ñiện ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó hoặc chưa sử dụng ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ thì ñiện năng bình quân ngày ñược tính từ ngày lắp ñặt công tơ ñến ngày phát hiện hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
139
Mẫu 1.6- Áp dụng ñối với khách hàng là các ñơn vị kinh doanh bán lẻ ñiện tại các Khu nhà chung cư cao tầng ở thành phố và khu ñô thị mới
CỘNG HOÀ XÃ H ỘI CHỦ NGHĨA VI ỆT NAM ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN CHO MỤC ðÍCH: KINH DOANH BÁN L Ẻ ðIỆN
TẠI KHU NHÀ CHUNG C Ư CAO TẦNG
Giữa
TỔNGCÔNG TY ðIỆN LỰC MI ỀN BẮC
ðẠI DIỆN LÀ: (CÔNG TY ðIỆN LỰC;ðIỆN LỰC…………..)
(Bên bán ñiện)
và
.......................................................
(Bên mua ñiện)
140
Số hợp ñồng /
Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại Hð
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật ðiện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ biên bản thanh lý HðMBð số .........ngày ......tháng......năm.......
Theo ñề nghị mua ñiện ngày.......tháng.....năm...... của bên mua ñiện và khả năng cung cấp ñiện của bên bán ñiện.
Hôm nay ngày......tháng ......năm ......., tại: ......................................................
Chúng tôi gồm:
Bên bán ñiện : Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc hoặc……
ðịa chỉ:20Trần Nguyên Hãn-Phường LýThái Tổ-Quận Hoàn Kiếm-TPHà Nội.
ðại diện là Ông (Bà ): .....................................Chức vụ : ........................
Theo giấy ủy quyền số:.............ngày.......tháng......năm.......của Tổng Giám ñốc Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc hoặc……
Số ñiện thoại: ........Số Fax.........Email: ......................
Tài khoản số: ................................ tại Ngân hàng: ........................................
Mã số thuế: ....................................................………………………………..
Số ñiện thoại nóng: ................................……………………………………
Số ñiện thoại bộ phận Kinh doanh dịch vụ Khách hàng: ................................
Số ñiện thoại trực sửa chữa ñiện : ...........................…………………………..
Bên mua ñiện : ..............………………………………………………….....
ðịa chỉ : ....................................................................…………….....................
ðại diện là ông (bà): ...........................Chức vụ ................................................
Theo giấy uỷ quyền số:...............ngày.......tháng......năm..... của ......................
Số(CMT/Hộ chiếu)................Nơi cấp .....................Ngày cấp...........................
Số ñiện thoại liên hệ: ......................... Số Fax.................. Email:....................
Tài khoản số: .....................tại ngân hàng.........................................................
Mã số thuế: .......................................................................................................
141
Bên bán ñiện ñồng ý bán ñiện và Bên mua ñiện ñồng ý mua ñiện. Hai bên thoả thuận thống nhất ký kết Hợp ñồng mua bán ñiện với những ñiều khoản như sau:
ðiều 1. Mua bán ñiện năng.
1.1. ðịa ñiểm, mục ñích sử dụng ñiện, ñiểm ñấu nối cấp ñiện, thời gian bắt ñầu cấp ñiện, chất lượng ñiện, công suất, sản lượng, chế ñộ sử dụng ñiện ñược ghi chi tiết tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
1.2. Danh sách các hộ sử dụng ñiện sinh hoạt sau công tơ tổng có xác nhận của chính quyền ñịa phương ñược lưu tại Phụ lục II của hợp ñồng này.
ðiều 2. ðo ñếm ñiện năng.
2.1. Thiết bị ño ñếm ñiện năng nêu chi tiết tại phụ lục I của hợp ñồng này.
2.2. Ghi chỉ số công tơ ñiện hàng tháng: Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng của Bên mua ñiện, Bên bán ñiện thực hiện thời gian và số lần ghi chỉ số công tơ ño ñếm ñiện năng ñược ghi tại Phụ lục I của hợp ñồng này.
ðiều 3. Giá mua bán ñiện và phương thức thanh toán.
3.1. Giá mua bán ñiện:
Thực hiện theo quy ñịnh hiện hành của Nhà nước. Căn cứ mục ñích sử dụng ñiện của bên mua ñiện ñăng ký, bên bán ñiện ghi nhận lượng ñiện năng sử dụng cho từng mục ñích tương ứng với các mức giá quy ñịnh ñược ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này.
Trong quá trình sử dụng ñiện, nếu bên mua ñiện có thay ñổi mục ñích sử dụng ñiện làm thay ñổi giá bán ñiện thì phải thông báo cho Bên bán ñiện trước 15 ngày ñể ñiều chỉnh ñối tượng áp giá trong hợp ñồng này.
Khi Nhà nước thay ñổi giá bán ñiện, hai bên phải áp dụng biểu giá mới và không nhất thiết phải ký lại hợp ñồng.
3.2. Phương thức thanh toán tiền ñiện:
a. Loại tiền thanh toán: Tiền Việt nam ñồng (VNð).
b. Thanh toán mỗi tháng 01 lần sau khi ghi chỉ số công tơ kỳ cuối hàng tháng.
c. Phương thức: Chuyển khoản, Uỷ nhiệm chi, Séc,Tiền mặt;….
d. ðịa ñiểm thanh toán tiền mặt tại :..............................................................
3.3. Thời hạn thanh toán tiền ñiện:
Trong thời hạn .... ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán lần ñầu tiên của Bên bán ñiện, Bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền theo hoá ñơn ñã phát hành.
142
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong Hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày phải thanh toán ñến ngày Bên mua ñiện thanh toán.
Khi Bên bán ñiện ñã thông báo ba lần mà Bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần ñầu tiên, Bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
ðiều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán ñiện.
4.1. Quyền của Bên bán ñiện.
4.1.1. ðược vào khu vực quản lý của Bên mua ñiện ñể thao tác, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị ñiện của Bên bán ñiện, kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với Bên mua ñiện.
4.1.2. Kiểm tra ñịnh kỳ và ñột xuất việc thực hiện các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
4.1.3. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Do có sự cố xảy ra trong hệ thống ñiện.
b. Có nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống ñiện.
c. Do thiếu công suất dẫn ñến ñe doạ sự an toàn của hệ thống ñiện.
d. Do Bên thứ ba vi phạm hành lang lưới ñiện gây nên sự cố mà Bên bán ñiện không kiểm soát ñược.
e. Do sự kiện bất khả kháng.
4.1.4. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện không khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo kế hoạch của Bên bán ñiện khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, ñại tu, xây lắp các công trình ñiện, ñiều hoà, hạn chế phụ tải do thiếu ñiện và các nhu cầu khác theo kế hoạch.
b. Ngừng cấp ñiện theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp ñể ñảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình.
c. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo yêu cầu của Bên mua ñiện.
143
Trước khi thực hiện Bên bán ñiện sẽ thông báo cho Bên mua ñiện biết trước thời ñiểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp ñiện ít nhất năm ngày bằng hình thức: Thông báo bằng ...(ñiện thoại, hoặc bằng fax, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng...).
Việc cấp ñiện trở lại ñối với trường hợp nêu tại ñiểm c chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thanh toán ñủ cho Bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
4.1.5. Bên bán ñiện ñược ngừng cấp ñiện khi Bên mua vi phạm quy ñịnh của pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện, ví dụ như sau:
a. Phá hoại các trang thiết bị ñiện, thiết bị ño ñếm ñiện và công trình ñiện lực.
b. Vi phạm quy ñịnh về an toàn ñiện trong truyền tải, phân phối và sử dụng ñiện. Vi phạm quy ñịnh về bảo vệ hành lang an toàn lưới ñiện, khoảng cách an toàn của ñường dây và trạm ñiện; không bảo ñảm trang thiết bị sử dụng ñiện, trang thiết bị ñấu nối ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện ñể ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia.
c. Cản trở việc kiểm tra hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện.
d. Trộm cắp ñiện dưới mọi hình thức.
e. Sử dụng ñiện ñể bẫy, bắt ñộng vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp ñược quy ñịnh tại ðiều 59 của Luật ðiện lực.
f. Không thực hiện ñúng các quy ñịnh về thanh toán tiền ñiện, tiền phạt, tiền bồi thường và các thỏa thuận khác trong hợp ñồng này.
g. Không sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; không thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
h. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ñiện lực.
i. Không thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện theo yêu cầu của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện.
Bên bán ñiện sẽ thông báo bằng ...(ñiện thoại, hoặc bằng fax, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng...) cho Bên mua ñiện trước 24 giờ so với thời ñiểm ngừng cấp ñiện. Riêng ñiểm d nêu trên, Bên bán ñiện thực hiện ngừng cấp ñiện ngay, sau ñó báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện tại ñịa phương biết.
Việc bán ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên mua ñiện ñã thực hiện các cam kết theo hợp ñồng này hoặc các quyết ñịnh xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên mua ñiện ñã thanh toán cho Bên bán ñiện ñủ các chi phí có liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
4.1.6. ðược bên mua ñiện cung cấp thông tin cần thiết liên quan ñến hoạt ñộng bán buôn ñiện.
144
4.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của bên bán ñiện.
4.2.1. ðảm bảo cung cấp ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng ñiện ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này, trừ trường hợp hệ thống ñiện bị quá tải theo xác nhận của cơ quan ñiều tiết ñiện lực.
4.2.2. Bán ñiện ñúng mức giá quy ñịnh ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này.
4.2.3. Xử lý sự cố hệ thống ñiện trong phạm vi quản lý của Bên bán ñiện.
4.2.4. Khôi phục việc cấp ñiện khi phát hiện sự cố hoặc nhận ñược thông báo của bên mua ñiện theo quy ñịnh của pháp luật.
4.2.5. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành lưới ñiện; phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, ñiều khiển của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện.
4.2.6. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
4.2.7. Cung cấp thông tin liên quan ñến sử dụng ñiện tiết kiệm, hiệu quả.
4.2.8. Bồi thường thiệt hại cho bên mua ñiện những thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của bên bán ñiện gây ra, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng.
4.2.9. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 5. Bên bán ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt vi phạm hợp ñồng trong các trường hợp sau:
5.1. Trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thỏa thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện ñã ký kết, trừ trường hợp do lỗi của Bên mua ñiện hoặc bên mua ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
5.1.1. Bồi thường cho bên mua ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên mua ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
5.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 1 Phụ lục III của hợp ñồng này.
5.2. Bán ñiện không ñảm bảo chất lượng ñiện năng theo hợp ñồng ñã ký kết gây thiệt hại cho Bên mua ñiện.
Bên bán ñiện phải bồi thường cho bên mua ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên mua ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
5.3. Ghi chỉ số công tơ sai, tính toán hoá ñơn sai cho bên mua ñiện.
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho Bên mua số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà Bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hoá ñơn hoàn trả nhân với số ngày
145
thu thừa kể từ ngày Bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho Bên mua ñiện.
5.4. Bán sai giá ñiện của Nhà nước quy ñịnh.
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho Bên mua ñiện số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn bằng ðồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hóa ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho bên mua ñiện.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm áp dụng sai giá sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
5.5. Vi phạm các thoả thuận khác trong hợp ñồng mua bán ñiện ñược xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua ñiện.
6.1. Quyền của bên mua ñiện.
6.1.1. ðược cung cấp ñủ công suất, ñiện năng, bảo ñảm chất lượng ñiện ñã ñược thoả thuận trong hợp ñồng.
6.1.2. Yêu cầu bên bán ñiện kịp thời khôi phục việc cấp ñiện sau khi mất ñiện;
6.1.3. ðược cung cấp hoặc giới thiệu thông tin liên quan ñến việc mua bán ñiện và hướng dẫn về an toàn ñiện.
6.1.4. ðược bồi thường thiệt hại do Bên bán ñiện gây ra theo quy ñịnh của pháp luật.
6.1.5. Yêu cầu bên bán ñiện kiểm tra chất lượng dịch vụ ñiện; tính chính xác của thiết bị ño ñếm ñiện, số tiền ñiện phải thanh toán.
6.1.6. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực của Bên bán ñiện.
6.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2. Nghĩa vụ của bên mua ñiện.
6.2.1. Sử dụng ñiện ñúng mục ñích, ñúng công suất, ñiện năng ñã thoả thuận tại phụ lục I của hợp ñồng này.
6.2.2. Thanh toán tiền ñiện ñầy ñủ, ñúng thời hạn và các khoản thu phát sinh khác theo thoả thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện.
6.2.3. Sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
146
6.2.4. Giảm mức tiêu thụ ñiện hoặc cắt ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ðiều 4 của hợp ñồng này.
6.2.5. Thông báo cho bên bán ñiện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng ñiện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp ñồng mua bán ñiện.
6.2.6. Thông báo kịp thời cho bên bán ñiện khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất ñiện, mất an toàn cho người và tài sản.
6.2.7. Tạo ñiều kiện ñể bên bán ñiện kiểm tra việc thực hiện hợp ñồng, ghi chỉ số công tơ và liên hệ giải quyết các nhu cầu có liên quan ñến việc mua bán ñiện.
6.2.8. Bảo ñảm các trang thiết bị sử dụng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện.
6.2.9. Bồi thường khi gây thiệt hại cho bên bán ñiện theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2.10. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 7. Bên mua ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt trong các trường hợp sau.
7.1. Trì hoãn việc thực hiện hợp ñồng ñã ký kết trừ trường hợp do lỗi của Bên bán ñiện hoặc bên bán ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
7.1.1. Bồi thường cho Bên bán ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
7.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 3 Phụ lục III của hợp ñồng này.
7.2. Sử dụng ñiện sai mục ñích có mức giá cao hơn mức giá ñã thoả thuận trong hợp ñồng.
7.2.1. Bồi thường thiệt hại cho bên bán ñiện bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục ñích sử dụng ñiện cộng với tiền lãi ñược tính bằng khoản tiền chênh lệch giá nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán nhân với số ngày kể từ ngày sử dụng ñiện sai mục ñích ñến ngày thanh toán.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm vi phạm mục ñích sử dụng ñiện có mức giá cao sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
7.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
147
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.5. Không cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ñiều 4 của hợp ñồng này.
7.5.1. Bên mua ñiện phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán ñiện trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên bán ñiện.
7.5.2. Mức phạt là ....(từ 1 ñến 10 triệu ñồng). Ngoài ra, nếu bên mua ñiện cố tình vi phạm, bên bán ñiện ñược quyền ngừng cấp ñiện cho ñến khi bên mua ñiện có văn bản cam kết chấp hành việc cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện, ñồng thời thanh toán ñủ cho bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
7.6. Gây sự cố ñối với lưới ñiện, làm hư hỏng thiết bị của bên bán ñiện.
7.6.1. Bồi thường cho bên bán ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu và các khoản lợi trực tiếp mà bên bán ñiện ñáng lẽ ñược hưởng nếu không có hành vi vi phạm của bên mua ñiện, trên cơ sở thoả thuận giữa hai bên.
7.6.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.7. Gian lận trong việc sử dụng ñiện dưới mọi hình thức.
7.7.1. Phải bồi thường thiệt hại cho bên bán ñiện bằng giá trị sản lượng ñiện bị mất do hành vi gian lận gây ra.
Phương pháp xác ñịnh ñiện năng bồi thường và tiền bồi thường ñối với các hành vi gian lận ghi tại ñiểm 6 phụ lục III hợp ñồng này.
7.7.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.8. Trong thời gian hệ thống ño ñếm ñiện bị mất, hoặc bị hỏng, hoặc ngừng hoạt ñộng gây thiệt hại cho bên bán ñiện.
Bên mua ñiện phải thanh toán cho bên bán ñiện số tiền tính thiếu.
Phương pháp xác ñịnh tiền ñiện tính thiếu ghi tại ñiểm 7 phụ lục III của hợp ñồng này.
7.10. Các vi phạm khác bị xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
148
ðiều 8. Phương thức thanh toán tiền bồi thường và tiền phạt
8.1. Trong khi chờ kết quả giải quyết tranh chấp vi phạm hợp ñồng của các cấp có thẩm quyền, bên mua ñiện vẫn phải thanh toán ñầy ñủ cho bên bán ñiện số tiền ñiện phát sinh hàng tháng theo hoá ñơn ñã phát hành (nếu có).
8.2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường, tiền phạt:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấp nhận yêu cầu bồi thường thiệt hại, tiền phạt, bên vi phạm có trách nhiệm thanh toán ñủ số tiền ñã chấp nhận cho bên bị vi phạm. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán thì:
8.2.1. Nếu bên mua ñiện ñược bồi thường và ñược phạt thì có quyền chậm trả tiền mua ñiện trong các tháng kế tiếp cho ñến khi ñủ số tiền ñược bồi thường, ñược phạt, bên mua không phải chịu xử lý do chậm trả tiền ñiện.
Khi bên bán ñiện ñã thanh toán cho bên mua ñiện ñủ số tiền phải bồi thường, tiền phạt (nếu có), thì bên mua ñiện phải thanh toán ngay cho bên bán ñiện số tiền ñiện ñã giữ lại. Quá thời hạn 03 ngày mà bên mua ñiện chưa thanh toán, bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả tính từ ngày bên mua ñiện nhận ñủ tiền của bên bán ñiện ñến ngày bên mua ñiện thanh toán.
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày bên mua ñiện nhận ñủ tiền mà bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
8.2.2. Nếu bên bán ñiện ñược bồi thường và phạt: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán của bên bán ñiện, bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có).
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày phải thanh toán ñến ngày bên mua ñiện thanh toán.
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo, bên mua ñiện vẫn không thanh toán, bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện.Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền bồi thường, tiền phạt (nếu có), tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
149
ðiều 9. Thoả thuận cụ thể khác.
9.1. Trường hợp công tơ ñiện chạy chậm hoặc ñiện năng ño ñếm hàng tháng còn thiếu do sự cố hệ thống ño ñếm hoặc các nguyên nhân khác thì căn cứ vào tình hình thực tế, hai bên cùng nhau tính toán lượng ñiện năng còn thiếu và bên mua ñiện sẽ thanh toán cho bên bán số tiền ñiện còn thiếu ñó.
9.2. Bên mua ñiện không ñược tự ý cấp ñiện hoặc bán ñiện cho tổ chức, cá nhân sử dụng ñiện khác mà không ñược sự thoả thuận ñồng ý bằng văn bản của Bên bán ñiện; Không ñược tự ý ñóng, cắt, sửa chữa, di chuyển các thiết bị ñiện và công trình của Bên bán ñiện.
9.1. Bên mua ñiện cần trang bị nguồn ñiện dự phòng ñể tự cấp ñiện trong trường hợp lưới ñiện bị sự cố gây mất ñiện ñột xuất hoặc dao ñộng ñiện áp lớn.
9.3.Các nội dung khác có liên quan ñến hoạt ñộng mua bán ñiện giữa hai bên không nêu trong hợp ñồng này sẽ ñược thực hiện theo quy ñịnh của Pháp Luật.
9.4. Bên mua ñiện cam kết sẽ thanh toán nốt số tiền ñiện còn nợ là................ ñồng theo biên bản thanh lý hợp ñồng số ............ vào ngày ................................
9.5......................................................................................................................
ðiều 10. Bất khả kháng
10.1. Sự kiện bất khả kháng: Là sự kiện, tình huống hoặc sự kết hợp các sự kiện hoặc tình huống ñược nêu dưới ñây làm ngăn cản toàn bộ hay một phần, gây trì hoãn cho một bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp ñồng này, nhưng chỉ khi các sự kiện hoặc tình huống ñó thỏa mãn tất cả các ñiều kiện sau: Xảy ra một cách khách quan không thể lường trước ñược, nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của bên bị ảnh hưởng; Không do lỗi hoặc sự bất cẩn của bên bị ảnh hưởng; Không thể tránh ñược cho dù bên bị ảnh hưởng ñã nỗ lực áp dụng các biện pháp khắc phục cần thiết.
Bất khả kháng bao gồm, nhưng không giới hạn ở các trường hợp sau ñây:
a. Thiên tai bao gồm: bão, ñộng ñất, sét cao hơn cấp, mức hoặc tần suất thiết kế, hoả hoạn, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm nguồn nước hoặc các hiện tượng tự nhiên khác ảnh hưởng trực tiếp ñến việc cấp ñiện của bên bán ñiện và nhận ñiện của bên mua ñiện.
b. Chiến tranh, xung ñột vũ trang, cấm vận, bạo ñộng, nổi loạn, khủng bố hay phá hoại.
c. Các hoạt ñộng ngừng trệ công việc không phải do lỗi của một trong hai bên gây ra.
d. Do bên thứ ba gây nên sự cố ñiện mà bên bán ñiện không thể lường trước ñược hoặc không thể kiểm soát ñược.
150
e. Do thay ñổi chính sách pháp luật của Nhà nước.
10.2. Hậu quả của bất khả kháng:
Không bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm hợp ñồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo hợp ñồng (trừ nghĩa vụ thanh toán) khi xảy ra bất khả kháng.
Bất cứ nghĩa vụ nào của mỗi bên nảy sinh trước khi xuất hiện bất khả kháng ñều không ñược miễn trừ do sự xuất kiện bất khả kháng.
10.3. Thông báo và khắc phục sự kiện bất khả kháng.
Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải thông báo cho bên kia về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng không ñược muộn hơn ba (03) ngày kể từ sau khi thông tin liên lạc ñã sẵn sàng phục hồi. Thông báo về bất khả kháng bao gồm ñầy ñủ chi tiết về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng, tác ñộng của nó với bên bị ảnh hưởng ñối với việc thực hiện nghĩa vụ hợp ñồng và kiến nghị các biện pháp khắc phục.
Bên bị ảnh hưởng sẽ nỗ lực tối ña ñể khắc phục hậu quả của bất khả kháng sao cho việc cung cấp và sử dụng ñiện ñược trở lại nhanh nhất. Bên bị ảnh hưởng cung cấp các báo cáo thường xuyên cho bên kia về việc triển khai các biện pháp khắc phục nhằm ngăn chặn hoặc giảm nhẹ những tác ñộng của bất khả kháng và các thông tin khác mà bên kia yêu cầu một cách hợp lý.
ðiều 11. Giải quyết tranh chấp.
11.1. Hai Bên cam kết thực hiện ñúng, ñầy ñủ các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
11.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần hợp tác, không trái qui ñịnh của pháp luật.
11.3. Trường hợp không tự giải quyết ñược, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì một trong hai bên (hoặc các bên) có thể ñề nghị Sở Công thương chủ trì hoà giải.
Sau thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp ñơn ñề nghị, Sở Công thương chưa hòa giải hoặc hòa giải không thành thì một trong hai bên (hoặc các bên) lập hồ sơ và khởi kiện tại toà án nơi bên bán ñiện ñặt trụ sở giao dịch ñể giải quyết theo quy ñịnh của Pháp luật.
11.4. Trong thời gian chờ giải quyết, các bên vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo các ñiều khoản ghi trong hợp ñồng.
ðiều 12. Thanh lý hợp ñồng.
151
12.1. Khi hợp ñồng này còn trong thời hạn hiệu lực mà bên mua ñiện có văn bản yêu cầu chấm dứt hợp ñồng thì: Bên bán ñiện thực hiện ngừng cung cấp ñiện ñúng thời ñiểm yêu cầu, ñồng thời hai bên tiến hành thanh lý hợp ñồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bên bán ñiện nhận ñược thông báo.
14.2. Bên bán ñiện thông báo cho bên mua ñiện trước 15 ngày khi hợp ñồng này hết thời hạn hiệu lực hoặc thời hạn ñã gia hạn của hợp ñồng, ñể hai bên tiến hành thanh lý hợp ñồng. Kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực hoặc ngày hết thời gian gia hạn của hợp ñồng, nếu hai bên không có thoả thuận ký kết hợp ñồng mới thì bên bán ñiện ñược quyền thực hiện ngay việc ngừng bán ñiện và hợp ñồng này sẽ ñược thanh lý hoặc ñương nhiên hết hiệu lực nếu hai bên ñã thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ ñã cam kết trong hợp ñồng..
12.3. Khi bên mua ñiện và bên bán ñiện ñã ký kết hợp ñồng khác thay cho hợp ñồng này thì ñương nhiên hợp ñồng này hết hiệu lực.
12.4. Bên bán ñiện ñơn phương chấm dứt hợp ñồng khi bên mua ñiện không sử dụng ñiện quá 6 tháng mà không thông báo trước cho bên bán ñiện biết, trừ các trường hợp nêu tại khoản 7.1 ñiều 7 của hợp ñồng này.
ðiều 13. Các phụ lục kèm theo là bộ phận không tách rời và có hiệu lực theo hiệu lực của hợp ñồng này, bao gồm:
- Phụ lục I: Các ñiều khoản thoả thuận cụ thể.
- Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan.
- Phụ lục III: Phương pháp xác ñịnh, tính toán bồi thường và phạt.
ðiều 14. Thời hạn và hiệu lực của hợp ñồng.
14.1. Hợp ñồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là ... (5 năm) kể từ ngày ký hợp ñồng hoặc ngày….tháng….năm…..trừ khi ñược gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn hợp ñồng theo các ñiều khoản của hợp ñồng.
14.2. Việc sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng chỉ có hiệu lực thi hành bằng cách: Hai bên thoả thuận ký kết phụ lục sửa ñổi bổ sung hợp ñồng. Phụ lục sửa ñổi bổ sung hợp ñồng là một bộ phận không tách rời với hợp ñồng chính, có hiệu lực như hợp ñồng chính. Nếu phụ lục sửa ñổi bổ sung hợp ñồng có những ñiều khoản trái với ñiều khoản trong hợp ñồng chính thì ñược coi ñiều khoản ñó trong hợp ñồng chính ñã ñược sửa ñổi.
14.3. Hợp ñồng này ñương nhiên ñược gia hạn thêm ….(5 năm) nếu như một trong hai Bên không có văn bản ñề nghị chấm dứt Hợp ñồng khi hết hạn.
Hợp ñồng này ñược lập thành ... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản.
BÊN MUA ðIỆN BÊN BÁN ðIỆN
152
(Ký tên và ñóng dấu) (Ký tên và ñóng dấu)
153
PHỤ LỤC I
CÁC ðI ỀU KHOẢN THỎA THUẬN CỤ THỂ
Kèm theo hợp ñồng
Số /
1. ðịa ñiểm dùng ñiện: …………………(Ghi theo ñịa chỉ hành chính)
2. Mục ñích sử dụng ñiện: …………
3. ðiểm ñấu nối cấp ñiện, quy mô công trình cấp ñiện: …
4. Thời gian bắt ñầu cấp ñiện: ....(Theo biên bản treo công tơ lần ñầu tiên).
5. ðiện áp : .............kV,V
- Trong ñiều kiện bình thường: ( ....±5%)kV,V ñược xác ñịnh tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp ñiện cho bên mua ñiện khi bên mua ñiện thực hiện ñúng chế ñộ sử dụng ñiện ñã thoả thuận trong hợp ñồng.
- Trong trường hợp lưới ñiện chưa ổn ñịnh sau sự cố, ñộ lệch ñiện áp cho phép: từ (..... +5 %) kV,V ñến (..... -10%)kV, V
6. Tần số: Trong ñiều kiện bình thường, ñộ lệch tần số hệ thống ñiện cho phép trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số danh ñịnh là 50Hz. Trường hợp sự cố, ñộ lệch tần số cho phép là ±0,5Hz.
7. Chế ñộ sử dụng ñiện với các thông số cơ bản sau:
- Công suất sử dụng trung bình ngày Ptb <...... kW.
- Công suất sử dụng lớn nhất trong ngày Pmax <..... kW.
- Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày Pmin >..... kW.
- Sản lượng ñiện sử dụng trung bình một tháng : Atb < ................kWh.
8. Thiết bị ño ñếm ñiện phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và ñược cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức ñược ủy quyền theo quy ñịnh của cơ quan quản lý nhà nước về ño lường kiểm ñịnh và niêm phong. Biên bản kiểm ñịnh; biên bản treo, tháo công tơ ñang vận hành theo từng thời gian ñược lưu giữ kèm theo hợp ñồng này.
9.1. ðịa ñiểm mua ñiện có ....ñiểm ño ñếm ñiện.
a. ðiểm thứ nhất: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt tại ...thuộc khu vực bên ... quản lý.
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...
154
- Máy biến dòng ñiện ( TI) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện): Do Bên .........
b. ðiểm thứ hai: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt tại ... thuộc khu vực Bên ...quản lý.
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...,
- Máy biến dòng ñiện ( TI): Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...,
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện): Do Bên .........
c. ðiểm thứ ba:Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt tại ...thuộc khu vực Bên ....quản lý....
Các bên có trách nhiệm bảo vệ và quản lý công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm, một trong hai bên phát hiện công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng thì phải thông báo kịp thời cho bên kia biết ñể cùng giải quyết.
9.2. Trường hợp công tơ ñiện (hệ thống ño ñếm ñiện) bị mất hoặc hư hỏng gây mất ñiện thì hai bên lập biên bản ñể xác ñịnh nguyên nhân và trách nhiệm của các bên có liên quan. Nếu xác ñịnh nguyên nhân do lỗi của bên mua ñiện thì bên mua ñiện có trách nhiệm bồi thường, nếu do lỗi của bên bán ñiện thì bên bán ñiện có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế công tơ (hệ thống ño ñếm ñiện) mới và tiếp tục cấp ñiện cho bên mua ñiện.
10. Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng ñiện của bên mua ñiện, bên bán ñiện sẽ thực hiện ghi chỉ số công tơ...kỳ/tháng: Kỳ 1 ghi ngày...; Kỳ 2 ghi ngày...; Kỳ 3 ghi ngày..., có thể dịch chuyển ghi trước hoặc sau 01 ngày.
11. Giá bán ñiện:
- Với hệ thống ño ñếm bán ñiện ñặt tại cấp ñiện áp …kV,V, giá bán buôn sinh hoạt cho khu nhà chung cư cao tầng tại Thành phố và khu ñô thị mới ñược thống nhất theo biểu sau:
ðiểm
ño
Mục ñích
sử dụng
Mã TP
phụ tải
Giá bán ñiện chưa có VAT
(ñ/kWh)
1.........
- Sinh hoạt
-Mð khác
- Áp dụng giá bán lẻ ñiện sinh hoạt bậc thang trừ lùi 2.5% theo các mức bậc thang tương ứng
- Giá bán theo cấp ñiện áp…….
155
2........
- Sinh hoạt
- Mð khác
-Áp dụng giá bán lẻ ñiện sinh hoạt bậc thang trừ lùi 2.5% theo các mức bậc thang tương ứng
- Giá bán theo cấp ñiện áp…….
- Số hộ sử dụng ñiện sinh hoạt sau công tơ tổng tại thời ñiểm ký ñồng là…….hộ (danh sách các hộ sử dụng ñiện sinh hoạt sau công tơ tổng có xác nhận của chính quyền ñịa phương ñược lưu kèm theo phụ lục II của hợp ñồng này).
- Bên mua ñiện cần bố trí ngày ghi chỉ số công tơ của các khách hàng sử dụng ñiện cho mục sinh hoạt trùng với ngày bên bán ñiện ghi chỉ số tại công tơ tổng.
- Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày ghi chỉ số công tơ tổng của một kỳ thanh toán, ñơn vị kinh doanh bán lẻ ñiện phải cung cấp cho bên bán bảng kê sản lượng ñiện thương phẩm sử dụng của các khách hàng mục ñích khác, số hộ mua lẻ ñiện sinh hoạt sau công tơ tổng có xác nhận của ñại diện hợp pháp của bên mua kèm theo danh sách các hộ tăng thêm hoặc giảm ñi (nếu có) ñược chính quyền ñịa phương xác nhận ñể tính hoá ñơn tiền ñiện. Quá thời hạn trên, nếu bên mua ñiện không cung cấp ñủ các chứng từ kể trên, bên bán ñiện ñược phép áp giá bán buôn ñiện sinh hoạt bậc thang từ kWh thứ 201 ñến kWh thứ 300 cho toàn bộ sản lượng ñiện bán qua công tơ tổng.
- Trường hợp bên mua ñiện ñã cung cấp ñầy ñủ các chứng từ cần thiết ñúng quy ñịnh ñể kịp thời tính hoá ñơn tiền ñiện theo giá bán buôn ñiện bậc thang, nhưng trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày cung cấp chứng từ, nếu bên bán ñiện kiểm tra và phát hiện có số liệu không ñúng với thực tế, bên bán ñiện ñược quyền tính toán lại tiền ñiện của tháng ñó theo giá bậc thang từ kWh thứ 201 ñến 300 cho toàn bộ sản lượng ñiện bán qua công tơ tổng và trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán của bên bán ñiện, bên mua ñiện có trách nhiệm phải thanh toán thêm số tiền chênh lệch còn thiếu giữa hai cách tính cho bên bán ñiện.
Quá thời hạn 15 ngày mà bên mua ñiện chưa thanh toán, bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chụi trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ ñược tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
12. Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp ñiện: Tại…………..........
13. Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp ñiện cho bên mua ñiện: ðược phân ñịnh theo ranh giới sở hữu tài sản. Tài sản thuộc sở hữu của bên nào thì bên ñó có trách nhiệm vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng ñảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy ñịnh của pháp luật.
156
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
157
PHỤ LỤC II HỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN
Kèm theo hợp ñồng
Số /
Bao gồm:
1. Bản vẽ sơ ñồ 1 sợi lưới ñiện từ ñiểm ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia ñến …..của Bên mua ñiện....
2. Danh sách các hộ sử dụng ñiện sinh hoạt sau công tơ tổng có xác nhận của chính quyền ñịa phương.
3. Các phương án tiết giảm mức sử dụng ñiện.
4. Các biên bản kiểm tra, treo tháo công tơ và các thiết bị ño lường của hệ thống ño ñếm ñiện vận hành trong từng thời gian ñã ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh của pháp luật.
5. Các tài liệu văn bản khác (nếu có) liên quan ñến hợp ñồng này do hai bên xác nhận.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH, TÍNH TOÁN B ỒI THƯỜNG VÀ PHẠT Kèm theo hợp ñồng
158
Số /
1. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm do trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thoả thuận của bên bán ñiện gây thiệt hại cho bên mua ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vàoAtb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày trì hoãn ñược xác ñịnh từ thời ñiểm cam kết cấp ñiện cho ñến thời ñiểm ñược cấp ñiện, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng),
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 7 Phụ lục 1(Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính vi phạm hợp ñồng (ñồng/kwh).
n: số ngày trì hoãn cấp ñiện.
2. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñối với hành vi trì hoãn thực hiện hợp ñồng ñã ký kết của Bên mua ñiện gây thiệt hại cho Bên bán ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vàoAtb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày chậm sử dụng ñược xác ñịnh từ ngày thoả thuận ñóng ñiện sử dụng ñến ngày sử dụng chính thức, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng).
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 7 Phụ lục 1(Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính vi phạm hợp ñồng (ñồng/kwh).
n: Số ngày chậm sử dụng ñiện.
3. Phương pháp tính bồi thường thiệt hại và giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm trong trường hợp có hành vi gian lận trong sử dụng ñiện
159
3.1. Sản lượng ñiện phải bồi thường ñược xác ñịnh theo công thức sau:
ABT = A SD - A Hð
Trong ñó:
ABT : Tổng sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
ASD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
A Hð: Tổng ñiện năng ñược thể hiện trên hoá ñơn thanh toán tiền ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
3.2. Tiền bồi thường (chưa bao gồm VAT) ñược xác ñịnh theo công thức sau:
T = ABT x g
Trong ñó:
T: Tiền bồi thường (ñồng).
ABT: Sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
g: Giá ñiện ở mức cao nhất của biểu giá ñiện do cơ quan có thẩm quyền quy ñịnh theo mục ñích sử dụng ñiện thực tế tại thời ñiểm phát hiện.
3.3. Tổng ñiện năng sử dụng của thiết bị tiêu thụ ñiện ñược xác ñịnh theo công thức sau:
ASD = (P1 x t1 + P2 x t2 +….+ Pix ti ) x n
Trong ñó:
A SD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện (kWh).
P1, P2, …Pi: Công suất sử dụng của từng thiết bị tiêu thụ ñiện (kW).
t1, t2, …ti: Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (h/ngày).
n: Số ngày tính bồi thường (ngày).
3.4. Công suất sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện là trị số công suất cao nhất ñược tính theo một trong các phương pháp sau:
- Công suất tổng ño ñược tại thời ñiểm kiểm tra.
- Công suất cao nhất trong biểu ñồ phụ tải ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Công suất của các thiết bị tại bảng kê công suất thi ết bị ñã ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Tổng công suất của các thiết bị tiêu thụ ñiện ghi trong biên bản kiểm tra (có thể lấy công suất ghi trên nhãn mác thiết bị của nhà chế tạo).
160
3.5. Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (t) ñược xác ñịnh căn cứ vào biên bản kiểm tra.
3.6. Số ngày tính bồi thường (n) ñược xác ñịnh như sau:
- ðược tính từ ngày thực hiện hành vi vi phạm ñến khi phát hiện.
- Trường hợp không xác ñịnh ñược thì số ngày tính bồi thường ñược tính từ ngày kiểm tra ñiện gần nhất hoặc từ lần thay thế, sửa chữa hay kiểm tra ñịnh kỳ hệ thống ño ñếm ñiện năng gần nhất ñến khi phát hiện, nhưng không quá mười hai tháng.
- Số ngày tính bồi thường ñược trừ thời gian ngừng cấp ñiện và ngừng sử dụng ñiện có lý do.
4. Phương pháp tính tiền ñiện trong thời gian hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng gây thiệt hại cho bên bán ñiện.
Tính theo ñiện năng bình quân ngày của ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó nhân với số ngày thực tế sử dụng ñiện. Số ngày thực tế sử dụng ñiện ñược tính từ ngày ghi chỉ số công tơ ñiện gần nhất ñến ngày công tơ ñiện ñược phục hồi hoạt ñộng.
ðối với trường hợp, bên mua ñiện không sử dụng ñiện ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó hoặc chưa sử dụng ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ thì ñiện năng bình quân ngày ñược tính từ ngày lắp ñặt công tơ ñến ngày phát hiện hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
161
Mẫu 1.7- Áp dụng ñối với khách hàng là các ñơn vị kinh doanh bán lẻ ñiện nông thôn
CỘNG HOÀ XÃ H ỘI CHỦ NGHĨA VI ỆT NAM ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------
HỢP ðỒNG MUA BÁN ðIỆN CHO MỤC ðÍCH: KINH DOANH BÁN L Ẻ ðIỆN NÔNG THÔN
Giữa
TỔNGCÔNG TY ðIỆN LỰC MI ỀN BẮC
ðẠI DIỆN LÀ: (CÔNG TY ðIỆN LỰC;ðIỆN LỰC…………..)
(Bên bán ñiện)
và
.......................................................
(Bên mua ñiện)
Số hợp ñồng /
Mã Tỉnh (TP) Mã huyện/quận Mã loại Hð
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Luật Thương Mại ngày 14 tháng 6 năm 2005 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
162
Căn cứ Luật ðiện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và các Nghị ñịnh, văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Biên bản thanh lý HðMBð số .........ngày ......tháng......năm.......
Theo ñề nghị mua ñiện ngày.......tháng.....năm...... của bên mua ñiện và khả năng cung cấp ñiện của bên bán ñiện.
Hôm nay ngày......tháng ......năm ......., tại: ......................................................
Chúng tôi gồm:
Bên bán ñiện : Tổng Công ty ðiện lực Miềm Bắc hoặc ……………
ðịa chỉ:20Trần Nguyên Hãn-Phường LýThái Tổ-Quận Hoàn Kiếm-TPHà Nội.
ðại diện là Ông (Bà ): .....................................Chức vụ : ........................
Theo giấy ủy quyền số:.............ngày.......tháng......năm.......của Tổng Giám ñốc Tổng Công ty ðiện lực Miền Bắc hoặc …………… .
Số ñiện thoại: ........Số Fax.........Email: ......................
Tài khoản số: ................................ tại Ngân hàng: ........................................
Mã số thuế: ....................................................………………………………..
Số ñiện thoại nóng: ................................……………………………………
Số ñiện thoại bộ phận Kinh doanh dịch vụ Khách hàng: ................................
Số ñiện thoại trực sửa chữa ñiện : ...........................…………………………..
Bên mua ñiện : ..............………………………………………………….....
ðịa chỉ : ....................................................................…………….....................
ðại diện là Ông (Bà): ...........................Chức vụ ..............................................
Theo giấy uỷ quyền số:...............ngày.......tháng......năm..... của ......................
Số(CMT/Hộ chiếu)................Nơi cấp .....................Ngày cấp...........................
Số ñiện thoại liên hệ: ......................... Số Fax.................. Email:....................
Tài khoản số: .....................tại ngân hàng.........................................................
Mã số thuế: .......................................................................................................
Bên bán ñiện ñồng ý bán ñiện và bên mua ñiện ñồng ý mua ñiện. Hai bên thoả thuận thống nhất ký kết hợp ñồng mua bán ñiện với những ñiều khoản như sau:
ðiều 1. Mua bán ñiện năng.
1.1. ðịa ñiểm, mục ñích sử dụng ñiện, ñiểm ñấu nối cấp ñiện, thời gian bắt ñầu cấp ñiện, chất lượng ñiện, công suất, sản lượng, chế ñộ sử dụng ñiện ñược ghi chi tiết tại phụ lục I của hợp ñồng này.
1.2. Danh sách các hộ sử dụng ñiện sinh hoạt sau công tơ tổng có xác nhận của UBND xã ñược lưu tại phụ lục II của hợp ñồng này.
163
ðiều 2. ðo ñếm ñiện năng.
2.1. Thiết bị ño ñếm ñiện năng nêu chi tiết tại phụ lục I của hợp ñồng này.
2.2. Ghi chỉ số công tơ ñiện hàng tháng: Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng của bên mua ñiện, bên bán ñiện thực hiện thời gian và số lần ghi chỉ số công tơ ño ñếm ñiện năng ñược ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này.
ðiều 3. Giá mua bán ñiện và phương thức thanh toán.
3.1. Giá mua bán ñiện:
Thực hiện theo quy ñịnh hiện hành của Nhà nước. Căn cứ mục ñích sử dụng ñiện của bên mua ñiện ñăng ký, bên bán ñiện ghi nhận lượng ñiện năng sử dụng cho từng mục ñích tương ứng với các mức giá quy ñịnh ñược ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này.
Trong quá trình sử dụng ñiện, nếu bên mua ñiện có thay ñổi mục ñích sử dụng ñiện làm thay ñổi giá bán ñiện thì phải thông báo cho Bên bán ñiện trước 15 ngày ñể ñiều chỉnh ñối tượng áp giá trong hợp ñồng này.
Khi Nhà nước thay ñổi giá bán ñiện, hai bên phải áp dụng biểu giá mới và không nhất thiết phải ký lại hợp ñồng.
3.2. Phương thức thanh toán tiền ñiện:
a. Loại tiền thanh toán: Tiền Việt nam ñồng (VNð).
b. Thanh toán 01 lần theo chỉ số công tơ của kỳ cuối trong tháng.
c. Phương thức: Chuyển khoản, Uỷ nhiệm chi, Séc,Tiền mặt.
d. ðịa ñiểm thanh toán tiền mặt tại :..............................................................
3.3. Thời hạn thanh toán tiền ñiện:
Trong thời hạn .... ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán lần ñầu tiên của bên bán ñiện, bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền theo hoá ñơn ñã phát hành.
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày quá hạn ñầu tiên ñến ngày bên mua ñiện thanh toán.
Khi bên bán ñiện ñã thông báo ba lần mà bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo lần ñầu tiên, bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây
164
ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
ðiều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên bán ñiện.
4.1. Quyền của bên bán ñiện.
4.1.1. ðược vào khu vực quản lý của bên mua ñiện ñể thao tác, bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị ñiện của bên bán ñiện, kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với bên mua ñiện.
4.1.2. Kiểm tra ñịnh kỳ và ñột xuất việc thực hiện các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
4.1.3. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Do có sự cố xảy ra trong hệ thống ñiện.
b. Có nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống ñiện.
c. Do thiếu công suất dẫn ñến ñe doạ sự an toàn của hệ thống ñiện.
d. Do bên thứ ba vi phạm hành lang lưới ñiện gây nên sự cố mà bên bán ñiện không kiểm soát ñược.
e. Do sự kiện bất khả kháng.
Trong thời hạn 24 giờ bên bán ñiện sẽ thông báo bằng...(ñiện thoại, hoặc thư ñiện tử, hoặc ... )cho bên mua ñiện biết nguyên nhân, dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại.
4.1.4. Bên bán ñiện ñược ngừng, giảm mức cung cấp ñiện không khẩn cấp trong các trường hợp sau:
a. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo kế hoạch của bên bán ñiện khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, ñại tu, xây lắp các công trình ñiện, ñiều hoà, hạn chế phụ tải do thiếu ñiện và các nhu cầu khác theo kế hoạch.
b. Ngừng cấp ñiện theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp ñể ñảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình.
c. Ngừng, giảm mức cung cấp ñiện theo yêu cầu của bên mua ñiện.
Trước khi thực hiện bên bán ñiện sẽ thông báo cho bên mua ñiện biết trước thời ñiểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp ñiện ít nhất năm ngày bằng hình thức: Thông báo bằng ... (ñiện thoại, hoặc bằng fax, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng...).
165
Việc cấp ñiện trở lại ñối với trường hợp nêu tại ñiểm c chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñủ cho bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
4.1.5. Bên bán ñiện ñược ngừng cấp ñiện khi bên mua vi phạm quy ñịnh của pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện, trong những trường hợp sau:
a. Phá hoại các trang thiết bị ñiện, thiết bị ño ñếm ñiện và công trình ñiện lực.
b. Vi phạm quy ñịnh về an toàn ñiện trong truyền tải, phân phối và sử dụng ñiện. Vi phạm quy ñịnh về bảo vệ hành lang an toàn lưới ñiện, khoảng cách an toàn của ñường dây và trạm ñiện; không bảo ñảm trang thiết bị sử dụng ñiện, trang thiết bị ñấu nối ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện ñể ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia.
c. Cản trở việc kiểm tra hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện.
d. Trộm cắp ñiện dưới mọi hình thức.
e. Sử dụng ñiện ñể bẫy, bắt ñộng vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp ñược quy ñịnh tại ñiều 59 của Luật ðiện lực.
f. Không thực hiện ñúng các quy ñịnh về thanh toán tiền ñiện, tiền phạt, tiền bồi thường và các thỏa thuận khác trong hợp ñồng này.
g. Không sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; không thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
h. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ñiện lực.
Bên bán ñiện sẽ thông báo bằng ... (ñiện thoại, hoặc bằng fax, hoặc bằng văn bản, hoặc trên phương tiện thông tin ñại chúng...) cho bên mua ñiện trước 24 giờ so với thời ñiểm ngừng cấp ñiện. Riêng ñiểm d nêu trên, bên bán ñiện thực hiện ngừng cấp ñiện ngay, sau ñó báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về hoạt ñộng ñiện lực và sử dụng ñiện tại ñịa phương biết.
Việc bán ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thực hiện các cam kết theo hợp ñồng này hoặc các quyết ñịnh xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bên mua ñiện ñã thanh toán cho bên bán ñiện ñủ các chi phí có liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
4.1.6. ðược bên mua ñiện cung cấp thông tin cần thiết liên quan ñến hoạt ñộng bán lẻ ñiện.
4.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của bên bán ñiện.
4.2.1. Nỗ lực tối ña ñể cung cấp ñiện ñủ công suất, sản lượng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng ñiện ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này,
166
trừ trường hợp hệ thống ñiện bị quá tải theo xác nhận của cơ quan ñiều tiết ñiện lực.
4.2.2. Bán ñiện ñúng mức giá quy ñịnh ghi tại phụ lục I của hợp ñồng này.
4.2.3. Xử lý sự cố hệ thống ñiện trong phạm vi quản lý của bên bán ñiện.
4.2.4. Khôi phục việc cấp ñiện chậm nhất là 2 giờ kể từ khi phát hiện sự cố hoặc nhận ñược thông báo của bên mua ñiện, trường hợp không thực hiện ñược trong thời hạn trên thì phải thông báo cho bên mua ñiện về nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp ñiện trở lại.
4.2.5. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành lưới ñiện; phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, ñiều khiển của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện.
4.2.6. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
4.2.7. Cung cấp thông tin liên quan ñến sử dụng ñiện tiết kiệm, hiệu quả.
4.2.8. Bồi thường thiệt hại cho bên mua ñiện những thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của bên bán ñiện gây ra, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng.
4.2.9. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 5. Bên bán ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt vi phạm hợp ñồng trong các trường hợp sau:
5.1. Trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thỏa thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện ñã ký kết, trừ trường hợp do lỗi của bên mua ñiện hoặc bên mua ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
5.1.1. Bồi thường cho bên mua ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà bên mua ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
5.1.2. Mức phạt: Bằng...( 8%) giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 1 phụ lục III của hợp ñồng này.
5.2. Ghi chỉ số công tơ sai, tính toán hoá ñơn sai cho bên mua ñiện.
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho bên mua số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hoá ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho bên mua ñiện.
5.3. Bán sai giá ñiện của Nhà nước quy ñịnh.
Bên bán ñiện phải hoàn trả cho bên mua ñiện số tiền ñiện ñã thu thừa cộng với tiền lãi ñược tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi
167
trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm tính hóa ñơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày bên mua ñiện trả tiền thừa ñến ngày bên bán ñiện hoàn trả tiền thừa cho bên mua ñiện.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm áp dụng sai giá sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
5.4. Vi phạm các thoả thuận khác trong hợp ñồng mua bán ñiện ñược xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên mua ñiện.
6.1. Quyền của bên mua ñiện.
6.1.1. ðược cung cấp ñủ công suất, ñiện năng, bảo ñảm chất lượng ñiện ñã ñược thoả thuận trong hợp ñồng.
6.1.2. Yêu cầu Bên bán ñiện kịp thời khôi phục việc cấp ñiện sau khi mất ñiện;
6.1.3. ðược cung cấp hoặc giới thiệu thông tin liên quan ñến việc mua bán ñiện và hướng dẫn về an toàn ñiện.
6.1.4. ðược bồi thường thiệt hại do bên bán ñiện gây ra theo quy ñịnh của pháp luật.
6.1.5. Yêu cầu bên bán ñiện kiểm tra chất lượng dịch vụ ñiện; tính chính xác của thiết bị ño ñếm ñiện, số tiền ñiện phải thanh toán.
6.1.6. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt ñộng ñiện lực của bên bán ñiện.
6.1.7. Các quyền khác theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2. Nghĩa vụ của bên mua ñiện.
6.2.1. Sử dụng ñiện ñúng mục ñích, ñúng công suất, ñiện năng ñã thoả thuận tại phụ lục I của hợp ñồng này.
6.2.2. Thanh toán tiền ñiện ñầy ñủ, ñúng thời hạn và các khoản thu phát sinh khác theo thoả thuận trong hợp ñồng mua bán ñiện.
6.2.3. Sử dụng ñiện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện các quy ñịnh về quản lý nhu cầu sử dụng ñiện.
6.2.4. Giảm mức tiêu thụ ñiện hoặc cắt ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ñiều 4 của hợp ñồng này.
6.2.5. Thông báo cho bên bán ñiện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng ñiện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp ñồng mua bán ñiện.
168
6.2.6. Thông báo kịp thời cho bên bán ñiện khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất ñiện, mất an toàn cho người và tài sản.
6.2.7. Tạo ñiều kiện ñể bên bán ñiện kiểm tra việc thực hiện hợp ñồng, ghi chỉ số công tơ và liên hệ giải quyết các nhu cầu có liên quan ñến việc mua bán ñiện.
6.2.8. Bảo ñảm các trang thiết bị sử dụng ñiện ñáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn ñiện.
6.2.9. Bồi thường khi gây thiệt hại cho bên bán ñiện theo quy ñịnh của pháp luật.
6.2.10. Thực hiện chế ñộ sử dụng ñiện theo yêu cầu của ñơn vị ñiều ñộ hệ thống ñiện, biện pháp bảo ñảm tiêu chuẩn ñiện áp, an toàn ñiện và nội dung khác ñã ñược thoả thuận trong hợp ñồng này.
6.2.11. Các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 7. Bên mua ñiện cam kết bồi thường và chịu phạt trong các trường hợp sau.
7.1. Trì hoãn việc thực hiện hợp ñồng ñã ký kết trừ trường hợp do lỗi của Bên bán ñiện hoặc Bên bán ñiện có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.
7.1.1. Bồi thường cho Bên bán ñiện bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên bán ñiện phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.
7.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm.
Phương pháp xác ñịnh giá trị nghĩa vụ phần hợp ñồng bị vi phạm ñược ghi tại ñiểm 3 phụ lục III của hợp ñồng này.
7.2. Sử dụng ñiện sai mục ñích có mức giá cao hơn mức giá ñã thoả thuận trong hợp ñồng.
7.2.1. Bồi thường thiệt hại cho bên bán ñiện bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục ñích sử dụng ñiện cộng với tiền lãi ñược tính bằng khoản tiền chênh lệch giá nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán nhân với số ngày kể từ ngày sử dụng ñiện sai mục ñích ñến ngày thanh toán.
Trường hợp không xác ñịnh rõ thời ñiểm vi phạm mục ñích sử dụng ñiện có mức giá cao sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời ñiểm phát hiện trở về trước.
7.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
169
7.3. Không cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện kịp thời khi nhận ñược thông báo của bên bán ñiện trong các trường hợp quy ñịnh tại ñiểm 4.1.3; 4.1.4; 4.1.5 khoản 4.1 ñiều 4 của hợp ñồng này.
7.3.1. Bên mua ñiện phải bồi thường thiệt hại cho bên bán ñiện trong trường hợp gây thiệt hại cho bên bán ñiện.
7.3.2. Mức phạt là (từ 1 ñến 10 triệu ñồng). Ngoài ra, nếu bên mua ñiện cố tình vi phạm, bên bán ñiện ñược quyền ngừng cấp ñiện cho ñến khi bên mua ñiện có văn bản cam kết chấp hành việc cắt ñiện hoặc giảm mức tiêu thụ ñiện, ñồng thời thanh toán ñủ cho bên bán ñiện các chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
7.4. Gây sự cố ñối với lưới ñiện, làm hư hỏng thiết bị của bên bán ñiện.
7.4.1. Bồi thường cho bên bán ñiện bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà bên bán ñiện phải chịu và các khoản lợi trực tiếp mà bên bán ñiện ñáng lẽ ñược hưởng nếu không có hành vi vi phạm của bên mua ñiện, trên cơ sở thoả thuận giữa hai bên.
7.4.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.5. Gian lận trong việc sử dụng ñiện dưới mọi hình thức.
7.5.1. Phải bồi thường thiệt hại cho bên bán ñiện bằng giá trị sản lượng ñiện bị mất do hành vi gian lận gây ra.
Phương pháp xác ñịnh ñiện năng bồi thường và tiền bồi thường ñối với các hành vi gian lận ghi tại ñiểm 6 phụ lục III hợp ñồng này.
7.5.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm.
Trong ñó: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính bằng giá trị bồi thường.
7.6. Trong thời gian hệ thống ño ñếm ñiện bị mất, hoặc bị hỏng, hoặc ngừng hoạt ñộng gây thiệt hại cho bên bán ñiện.
Bên mua ñiện phải thanh toán cho bên bán ñiện số tiền tính thiếu.
Phương pháp xác ñịnh tiền ñiện tính thiếu ghi tại ñiểm 7 phụ lục III của hợp ñồng này.
7.7. Các vi phạm khác bị xử lý theo các quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 8. Phương thức thanh toán tiền bồi thường và tiền phạt
8.1. Trong khi chờ kết quả giải quyết tranh chấp vi phạm hợp ñồng của các cấp có thẩm quyền, bên mua ñiện vẫn phải thanh toán ñầy ñủ cho bên bán ñiện số tiền ñiện phát sinh hàng tháng theo hoá ñơn ñã phát hành (nếu có).
170
8.2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường, tiền phạt:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấp nhận yêu cầu bồi thường thiệt hại, tiền phạt, bên vi phạm có trách nhiệm thanh toán ñủ số tiền ñã chấp nhận cho bên bị vi phạm. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán thì:
8.2.1. Nếu bên mua ñiện ñược bồi thường và ñược phạt thì có quyền chậm trả tiền mua ñiện trong các tháng kế tiếp cho ñến khi ñủ số tiền ñược bồi thường, ñược phạt, bên mua không phải chịu xử lý do chậm trả tiền ñiện.
Khi bên bán ñiện ñã thanh toán cho bên mua ñiện ñủ số tiền phải bồi thường, tiền phạt (nếu có), thì bên mua ñiện phải thanh toán ngay cho bên bán ñiện số tiền ñiện ñã giữ lại. Quá thời hạn 03 ngày mà bên mua ñiện chưa thanh toán, bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả tính từ ngày bên mua ñiện nhận ñủ tiền của bên bán ñiện ñến ngày bên mua ñiện thanh toán.
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày bên mua ñiện nhận ñủ tiền mà bên mua ñiện vẫn không thanh toán thì bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
8.2.2. Nếu bên bán ñiện ñược bồi thường và phạt: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán của bên bán ñiện, bên mua ñiện có trách nhiệm thanh toán ñầy ñủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có).
Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, bên mua ñiện phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho bên bán ñiện. Tiền lãi ñược tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay ngắn hạn bằng ñồng Việt Nam của Ngân hàng mà bên bán ñiện có tài khoản ghi trong hợp ñồng công bố tại thời ñiểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày phải thanh toán ñến ngày bên mua ñiện thanh toán.
Sau mười lăm ngày, kể từ ngày thông báo, bên mua ñiện vẫn không thanh toán, bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền bồi thường, tiền phạt (nếu có), tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
ðiều 9. Thoả thuận cụ thể khác.
9.2. Trường hợp công tơ ñiện chạy chậm hoặc ñiện năng ño ñếm hàng tháng còn thiếu do sự cố hệ thống ño ñếm hoặc các nguyên nhân khác thì căn cứ vào
171
tình hình thực tế, hai bên cùng nhau tính toán lượng ñiện năng còn thiếu và bên mua ñiện sẽ thanh toán cho bên bán số tiền ñiện còn thiếu ñó.
9.3. Bên mua ñiện không ñược tự ý cấp ñiện hoặc bán ñiện cho tổ chức, cá nhân sử dụng ñiện khác mà không ñược sự thoả thuận ñồng ý bằng văn bản của Bên bán ñiện; Không ñược tự ý ñóng, cắt, sửa chữa, di chuyển các thiết bị ñiện và công trình của Bên bán ñiện.
9.4.Các nội dung khác có liên quan ñến hoạt ñộng mua bán ñiện giữa hai bên không nêu trong hợp ñồng này sẽ ñược thực hiện theo quy ñịnh của Pháp Luật.
9.5. Bên mua ñiện cam kết sẽ thanh toán nốt số tiền ñiện còn nợ là................ ñồng theo biên bản thanh lý hợp ñồng số ............ vào ngày ................................
9.6.....................................................................................................................
ðiều 10. Bất khả kháng
10.1. Sự kiện bất khả kháng: Là sự kiện, tình huống hoặc sự kết hợp các sự kiện hoặc tình huống ñược nêu dưới ñây làm ngăn cản toàn bộ hay một phần, gây trì hoãn cho một bên trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hợp ñồng này, nhưng chỉ khi các sự kiện hoặc tình huống ñó thỏa mãn tất cả các ñiều kiện sau: Xảy ra một cách khách quan không thể lường trước ñược, nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của bên bị ảnh hưởng; Không do lỗi hoặc sự bất cẩn của bên bị ảnh hưởng; Không thể tránh ñược cho dù bên bị ảnh hưởng ñã nỗ lực áp dụng các biện pháp khắc phục cần thiết.
Bất khả kháng bao gồm, nhưng không giới hạn ở các trường hợp sau:
a. Thiên tai bao gồm: bão, ñộng ñất, sét cao hơn cấp, mức hoặc tần suất thiết kế, hoả hoạn, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm nguồn nước hoặc các hiện tượng tự nhiên khác ảnh hưởng trực tiếp ñến việc cấp ñiện của bên bán ñiện và nhận ñiện của bên mua ñiện.
b. Chiến tranh, xung ñột vũ trang, cấm vận, bạo ñộng, nổi loạn, khủng bố hay phá hoại.
c. Các hoạt ñộng ngừng trệ công việc không phải do lỗi của một trong hai bên gây ra.
d. Do bên thứ ba gây nên sự cố ñiện mà bên bán ñiện không thể lường trước ñược hoặc không thể kiểm soát ñược.
e. Do thay ñổi chính sách pháp luật của Nhà nước.
10.2. Hậu quả của bất khả kháng:
Không bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm hợp ñồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo hợp ñồng (trừ nghĩa vụ thanh toán) khi xảy ra bất khả kháng.
172
Bất cứ nghĩa vụ nào của mỗi bên nảy sinh trước khi xuất hiện bất khả kháng ñều không ñược miễn trừ do sự xuất kiện bất khả kháng.
10.3. Thông báo và khắc phục sự kiện bất khả kháng.
Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải thông báo cho bên kia về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng không ñược muộn hơn ba (03) ngày kể từ sau khi thông tin liên lạc ñã sẵn sàng phục hồi. Thông báo về bất khả kháng bao gồm ñầy ñủ chi tiết về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng, tác ñộng của nó với bên bị ảnh hưởng ñối với việc thực hiện nghĩa vụ hợp ñồng và kiến nghị các biện pháp khắc phục.
Bên bị ảnh hưởng sẽ nỗ lực tối ña ñể khắc phục hậu quả của bất khả kháng sao cho việc cung cấp và sử dụng ñiện ñược trở lại nhanh nhất. Bên bị ảnh hưởng cung cấp các báo cáo thường xuyên cho bên kia về việc triển khai các biện pháp khắc phục nhằm ngăn chặn hoặc giảm nhẹ những tác ñộng của bất khả kháng và các thông tin khác mà bên kia yêu cầu một cách hợp lý.
ðiều 11. Giải quyết tranh chấp.
11.1. Hai bên cam kết thực hiện ñúng, ñầy ñủ các ñiều khoản ñã ghi trong hợp ñồng này.
11.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng trên tinh thần hợp tác, không trái qui ñịnh của pháp luật.
11.3. Trường hợp không tự giải quyết ñược, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì một trong hai bên (hoặc các bên) có thể ñề nghị Sở Công thương chủ trì hoà giải.
Sau thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp ñơn ñề nghị, Sở Công thương chưa hòa giải hoặc hòa giải không thành thì một trong hai bên (hoặc các bên) lập hồ sơ và khởi kiện tại toà án nhân dân …. tỉnh,thành phố, thị xã,huyện….nơi bên bán ñiện ñặt trụ sở giao dịch ñể giải quyết theo quy ñịnh của Pháp luật.
11.4. Trong thời gian chờ giải quyết, các bên vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo các ñiều khoản ghi trong hợp ñồng.
ðiều 12. Thanh lý hợp ñồng.
12.1. Khi hợp ñồng này còn trong thời hạn hiệu lực mà bên mua ñiện có văn bản yêu cầu chấm dứt hợp ñồng thì: Bên bán ñiện thực hiện ngừng cung cấp ñiện ñúng thời ñiểm yêu cầu, ñồng thời hai bên tiến hành thanh lý hợp ñồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bên bán ñiện nhận ñược thông báo.
14.2. Bên bán ñiện thông báo cho bên mua ñiện trước 15 ngày khi hợp ñồng này hết thời hạn hiệu lực hoặc thời hạn ñã gia hạn của hợp ñồng, ñể hai bên tiến hành thanh lý hợp ñồng. Kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực hoặc ngày hết thời gian gia hạn của hợp ñồng, nếu hai bên không có thoả thuận ký kết hợp ñồng
173
mới thì bên bán ñiện ñược quyền thực hiện ngay việc ngừng bán ñiện và hợp ñồng này sẽ ñược thanh lý hoặc ñương nhiên hết hiệu lực nếu hai bên ñã thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ ñã cam kết trong hợp ñồng..
12.3. Khi bên mua ñiện và bên bán ñiện ñã ký kết hợp ñồng khác thay cho hợp ñồng này thì ñương nhiên hợp ñồng này hết hiệu lực.
12.4. Bên bán ñiện ñơn phương chấm dứt hợp ñồng khi bên mua ñiện không sử dụng ñiện quá 6 tháng mà không thông báo trước cho bên bán ñiện biết, trừ các trường hợp nêu tại khoản 7.1 ðiều 7 của hợp ñồng này.
ðiều 13. Các phụ lục kèm theo là bộ phận không tách rời và có hiệu lực theo hiệu lực của hợp ñồng này, bao gồm:
- Phụ lục I: Các ñiều khoản thoả thuận cụ thể.
- Phụ lục II: Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan.
- Phụ lục III: Phương pháp xác ñịnh, tính toán bồi thường và phạt.
6. Các tài liệu văn bản khác (nếu có) liên quan ñến hợp ñồng này do hai bên xác nhận.
ðiều 14. Thời hạn và hiệu lực của hợp ñồng.
14.1. Hợp ñồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn là ... (5 năm) kể từ ngày ký hợp ñồng hoặc ngày….tháng….năm…..trừ khi ñược gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn hợp ñồng theo các ñiều khoản của hợp ñồng.
14.2. Việc sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng chỉ có hiệu lực thi hành bằng cách: Hai bên thoả thuận ký kết phụ lục sửa ñổi bổ sung hợp ñồng. Phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng là một bộ phận không tách rời với hợp ñồng chính, có hiệu lực như hợp ñồng chính. Nếu phụ lục sửa ñổi, bổ sung hợp ñồng có những ñiều khoản trái với ñiều khoản trong hợp ñồng chính thì ñược coi ñiều khoản ñó trong hợp ñồng chính ñã ñược sửa ñổi.
14.3.Hợp ñồng này ñương nhiên ñược gia hạn thêm…..năm nếu như một trong hai bên không có văn bản ñề nghị chấm dứt hợp ñồng khi hết hạn.
Hợp ñồng này ñược lập thành ... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
174
PHỤ LỤC I
CÁC ðI ỀU KHOẢN THỎA THUẬN CỤ THỂ Kèm theo hợp ñồng
Số /
1. ðịa ñiểm dùng ñiện: …………………(ghi theo ñịa chỉ hành chính)
2. Mục ñích sử dụng ñiện: …………
3. ðiểm ñấu nối cấp ñiện, quy mô công trình cấp ñiện: …
4. Thời gian bắt ñầu cấp ñiện: ....(Theo biên bản treo công tơ lần ñầu tiên).
5. ðiện áp : .............kV,V.
- Trong ñiều kiện bình thường: ( ....±5%) kV,V ñược xác ñịnh tại phía thứ cấp của máy biến áp cấp ñiện cho Bên mua ñiện khi bên mua ñiện thực hiện ñúng chế ñộ sử dụng ñiện ñã thoả thuận trong hợp ñồng
- Trong trường hợp lưới ñiện chưa ổn ñịnh sau sự cố, ñộ lệch ñiện áp cho phép: từ (..... +5 %) kV,V ñến (..... -10%) kV,V
6. Tần số: Trong ñiều kiện bình thường, ñộ lệch tần số hệ thống ñiện cho phép trong phạm vi ±0,2Hz so với tần số danh ñịnh là 50Hz. Trường hợp sự cố, ñộ lệch tần số cho phép là ±0,5Hz.
7. Chế ñộ sử dụng ñiện với các thông số cơ bản sau:
- Công suất sử dụng trung bình ngày Ptb <...... kW
- Công suất sử dụng lớn nhất trong ngày Pmax <..... kW
- Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày Pmin >..... kW
- Sản lượng ñiện sử dụng trung bình một tháng : Atb < ..............kWh
8. Thiết bị ño ñếm ñiện phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và ñược cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức ñược ủy quyền theo quy ñịnh của cơ quan quản lý nhà nước về ño lường kiểm ñịnh và niêm phong. Biên bản kiểm ñịnh; biên bản treo, tháo công tơ ñang vận hành theo từng thời gian ñược lưu giữ kèm theo hợp ñồng này.
9.1 ðịa ñiểm mua ñiện có ......ñiểm ño ñếm ñiện.
a. ðiểm thứ nhất: Thiết bị ño ñếm ñiện ñặt tại ...thuộc khu vực bên ... quản lý.
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của Bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...
- Máy biến dòng ñiện ( TI) : Là tài sản của bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...
175
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện): Do bên .........
b. ðiểm thứ hai:Thiết bị ño ñếm ñiện tại...thuộc khu vực bên ...quản lý.
- Công tơ tác dụng- kWh: Là tài sản của bên ..., Cấp chính xác ...
- Máy biến ñiện áp (TU) : Là tài sản của bên ..., Cấp chính xác ...Tỷ số (Sơ cấp/Thứ cấp) ...,
- Máy biến dòng ñiện ( TI): Là tài sản của bên ..., Cấp chính xác...Tỷ số(Sơ cấp/Thứ cấp) ...,
- Hệ số nhân của hệ thống ño ñếm ñiện ......
- Trách nhiệm bảo vệ, quản lý ... (hệ thống ño ñếm ñiện): Do Bên .........
c. ðiểm thứ ba:Thiết bị ño ñếm ñiện tại ....thuộc khu vực Bên ....quản lý....
Các bên có trách nhiệm bảo vệ, quản lý công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm, một trong hai bên phát hiện công tơ và các thiết bị của hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng thì phải thông báo kịp thời cho bên kia biết ñể cùng giải quyết.
9.2. Trường hợp công tơ ñiện (hệ thống ño ñếm ñiện) bị mất hoặc hư hỏng gây mất ñiện thì hai bên lập biên bản ñể xác ñịnh nguyên nhân và trách nhiệm của các bên có liên quan. Nếu xác ñịnh nguyên nhân do lỗi của bên mua ñiện thì bên mua ñiện có trách nhiệm bồi thường, nếu do lỗi của bên bán ñiện thì bên bán ñiện có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế công tơ (hệ thống ño ñếm ñiện) mới và tiếp tục cấp ñiện cho bên mua ñiện.
10. Căn cứ sản lượng ñiện ñăng ký sử dụng ñiện của bên mua ñiện, bên bán ñiện sẽ thực hiện ghi chỉ số công tơ...kỳ/tháng: Kỳ 1 ghi ngày...; Kỳ 2 ghi ngày...; Kỳ 3 ghi ngày..., có thể dịch chuyển ghi trước hoặc sau 01 ngày.
11. Giá bán ñiện.
- Giá bán ñiện ñược thống nhất theo biểu sau:
ðiểm
ño
Mục ñích
sử dụng
Mã
thành
phần
phụ tải
Giá bán ñiện chưa có VAT
(ñ/kWh)
1.........
- Sinh hoạt
- Mð khác
- Bơm nước
- Áp dụng giá bán buôn bậc thang sinh hoạt nông thôn với 7 mức giá:
- ………….. ñ/kWh
- ………….. ñ/kWh
- Sinh hoạt
176
2........ - Mð khác
-Bơm nước
3.........
- Sinh hoạt
- Mð khác
-Bơm nước
- Số hộ sử dụng ñiện sinh hoạt sau công tơ tổng tại thời ñiểm ký ñồng là…….hộ (Danh sách các hộ sử dụng ñiện sinh hoạt sau công tơ tổng có xác nhận của UBND xã ñược lưu kèm theo phụ lục II của hợp ñồng này).
- Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày ghi chỉ số công tơ tổng của một kỳ thanh toán, ñơn vị kinh doanh bán lẻ ñiện nông thôn phải cung cấp cho bên bán ñiện bảng kê sản lượng ñiện thương phẩm sử dụng của các khách hàng mục ñích khác, số hộ mua lẻ ñiện sinh hoạt sau công tơ tổng có xác nhận của ñại diện hợp pháp của bên mua kèm theo danh sách các hộ tăng thêm hoặc giảm ñi (nếu có) ñược chính quyền ñịa phương xác nhận ñể tính tiền ñiện. Quá thời hạn trên, nếu bên mua ñiện không cung cấp ñủ các chứng từ kể trên, bên bán ñiện có quyền áp giá bán buôn ñiện sinh hoạt nông thôn theo bậc thang từ kWh thứ 101 ñến 150 cho toàn bộ sản lượng ñiện bán qua công tơ tổng.
- Bên mua ñiện cần bố trí ngày ghi chỉ số công tơ của các khách hàng sử dụng ñiện cho mục ñích khác trùng với ngày bên bán ñiện ghi chỉ số tại công tổng.
- Trường hợp bên mua ñiện ñã cung cấp ñầy ñủ các chứng từ cần thiết ñúng quy ñịnh ñể kịp thời tính hoá ñơn tiền ñiện theo giá bán buôn bậc thang, nhưng trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày cung cấp chứng từ, nếu bên bán ñiện kiểm tra và phát hiện không ñúng với thực tế, bên bán ñiện ñược quyền tính toán lại tiền ñiện của tháng ñó theo giá bậc thang từ kWh thứ 101 ñến 150 cho toàn bộ sản lượng ñiện bán qua công tơ tổng và trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận ñược thông báo thanh toán của bên bán ñiện, bên mua ñiện có trách nhiệm phải thanh toán thêm số tiền chênh lệch còn thiếu giữa hai cách tính cho bên bán ñiện.
Quá thời hạn 15 ngày mà bên mua ñiện chưa thanh toán, bên bán ñiện có quyền ngừng cấp ñiện. Bên bán ñiện sẽ thông báo thời ñiểm ngừng cấp ñiện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp ñiện gây ra. Việc cấp ñiện trở lại chỉ ñược tiến hành sau khi bên mua ñiện ñã thanh toán ñầy ñủ tiền ñiện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan ñến việc ngừng và cấp ñiện trở lại.
12. Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp ñiện: ……………..........
177
13. Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp ñiện cho bên mua ñiện: ðược phân ñịnh theo ranh giới sở hữu tài sản. Tài sản thuộc sở hữu của bên nào thì bên ñó có trách nhiệm vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng ñảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật và quy ñịnh của pháp luật.
BÊN MUA ðIỆN BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên, ñóng dấu) (Ký tên, ñóng dấu)
178
PHỤ LỤC II HỒ SƠ KỸ THUẬT VÀ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN
Kèm theo hợp ñồng
Số /
Bao gồm:
1. Bản vẽ sơ ñồ 1 sợi lưới ñiện từ ñiểm ñấu nối vào lưới ñiện quốc gia ñến …..của Bên mua ñiện....
2. Danh sách các hộ sử dụng ñiện sinh hoạt sau công tơ tổng có xác nhận của UBND xã.
4. Các biên bản kiểm tra, treo tháo công tơ và các thiết bị ño lường của hệ thống ño ñếm ñiện vận hành trong từng thời gian ñã ñược kiểm ñịnh theo quy ñịnh của pháp luật.
5.... .
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG PHÁP XÁC ðỊNH, TÍNH TOÁN B ỒI THƯỜNG VÀ PHẠT Kèm theo hợp ñồng
Số
179
1. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm do trì hoãn việc cấp ñiện theo thời hạn thoả thuận của Bên bán ñiện gây thiệt hại cho Bên mua ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vàoAtb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày trì hoãn ñược xác ñịnh từ thời ñiểm cam kết cấp ñiện cho ñến thời ñiểm ñược cấp ñiện, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng),
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 7 Phụ lục 1(Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính vi phạm hợp ñồng (ñồng/kwh).
n: số ngày trì hoãn cấp ñiện.
2. Phương pháp xác ñịnh giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñối với hành vi trì hoãn thực hiện hợp ñồng ñã ký kết của Bên mua ñiện gây thiệt hại cho Bên bán ñiện.
Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm ñược tính toán căn cứ vàoAtb tháng, giá ñiện ghi trong hợp ñồng mua bán ñiện và số ngày chậm sử dụng ñược xác ñịnh từ ngày thoả thuận ñóng ñiện sử dụng ñến ngày sử dụng chính thức, theo công thức sau:
T = A x g x n
Trong ñó:
T: Giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm (ñồng).
A: ðiện năng trung bình ngày ñược tính toán từ Atb tháng thoả thuận tại ñiểm 7 Phụ lục 1(Atb tháng chia cho số ngày trong tháng).
g: Giá ñiện giờ bình thường theo biểu giá quy ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian tính vi phạm hợp ñồng (ñồng/kwh).
n: Số ngày chậm sử dụng ñiện.
3. Phương pháp tính bồi thường thiệt hại và giá trị phần nghĩa vụ hợp ñồng bị vi phạm trong trường hợp có hành vi gian lận trong sử dụng ñiện
3.1. Sản lượng ñiện phải bồi thường ñược xác ñịnh theo công thức sau:
ABT = A SD - A Hð
180
Trong ñó:
ABT : Tổng sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
ASD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
A Hð: Tổng ñiện năng ñược thể hiện trên hoá ñơn thanh toán tiền ñiện trong thời gian vi phạm (kWh).
3.2. Tiền bồi thường (chưa bao gồm VAT) ñược xác ñịnh theo công thức sau:
T = ABT x g
Trong ñó:
T: Tiền bồi thường (ñồng).
ABT: Sản lượng ñiện phải bồi thường (kWh).
g: Giá ñiện ở mức cao nhất của biểu giá ñiện do cơ quan có thẩm quyền quy ñịnh theo mục ñích sử dụng ñiện thực tế tại thời ñiểm phát hiện.
3.3. Tổng ñiện năng sử dụng của thiết bị tiêu thụ ñiện ñược xác ñịnh theo công thức sau:
ASD = (P1 x t1 + P2 x t2 +….+ Pix ti ) x n
Trong ñó:
A SD : Tổng ñiện năng sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện (kWh).
P1, P2, …Pi: Công suất sử dụng của từng thiết bị tiêu thụ ñiện (kW).
t1, t2, …ti: Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (h/ngày).
n: Số ngày tính bồi thường (ngày).
3.4. Công suất sử dụng của các thiết bị tiêu thụ ñiện là trị số công suất cao nhất ñược tính theo một trong các phương pháp sau:
- Công suất tổng ño ñược tại thời ñiểm kiểm tra.
- Công suất cao nhất trong biểu ñồ phụ tải ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Công suất của các thiết bị tại bảng kê công suất thi ết bị ñã ñăng ký trong hợp ñồng mua bán ñiện.
- Tổng công suất của các thiết bị tiêu thụ ñiện ghi trong biên bản kiểm tra (có thể lấy công suất ghi trên nhãn mác thiết bị của nhà chế tạo).
3.5. Thời gian sử dụng trong ngày của từng thiết bị (t) ñược xác ñịnh căn cứ vào biên bản kiểm tra.
181
3.6. Số ngày tính bồi thường (n) ñược xác ñịnh như sau:
- ðược tính từ ngày thực hiện hành vi vi phạm ñến khi phát hiện.
- Trường hợp không xác ñịnh ñược thì số ngày tính bồi thường ñược tính từ ngày kiểm tra ñiện gần nhất hoặc từ lần thay thế, sửa chữa hay kiểm tra ñịnh kỳ hệ thống ño ñếm ñiện năng gần nhất ñến khi phát hiện, nhưng không quá mười hai tháng.
- Số ngày tính bồi thường ñược trừ thời gian ngừng cấp ñiện và ngừng sử dụng ñiện có lý do.
4. Phương pháp tính tiền ñiện trong thời gian hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng gây thiệt hại cho Bên bán ñiện.
Tính theo ñiện năng bình quân ngày của ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó nhân với số ngày thực tế sử dụng ñiện. Số ngày thực tế sử dụng ñiện ñược tính từ ngày ghi chỉ số công tơ ñiện gần nhất ñến ngày công tơ ñiện ñược phục hồi hoạt ñộng.
ðối với trường hợp, Bên mua ñiện không sử dụng ñiện ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ ñiện liền kề trước ñó hoặc chưa sử dụng ñủ ba chu kỳ ghi chỉ số công tơ thì ñiện năng bình quân ngày ñược tính từ ngày lắp ñặt công tơ ñến ngày phát hiện hệ thống ño ñếm bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt ñộng.
BÊN MUA ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
BÊN BÁN ðIỆN
(Ký tên và ñóng dấu)
Top Related