1. Ung thư đại trực tràng (CRC) xếp độ ác tính thứ 4 tiếp sau K phổi, K dạ dày và K gan
2. Trong đó gan là cơ quan thường bị di căn nhất chiếm từ 20%- 70%, di căn phổi chiếm từ 10%- 20%.
3. Di căn gan thường là nguyên nhân quan trọng dẫn đến thất bại trong điều trị bằng phẫu thuật, từ đó ảnh hưởng đến thời gian sống còn của người bệnh.
Tài liệu tham khảoParkin DM, Bray F, Ferlay J, et al. Global cancer statistics, 2002. CA Cancer J Clin
2005;55: 74-108Penna C, Nordlinger B. Colorectal metastases (liver and lung). Surg Clin North Am 2002;
82: 1075-1090
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tỉ lệ tái phát tại chổ, và di căn xa trong K đại trực tràng (Sau phẫu thuật + hóa trị) 22- 25%
2. Trong trường hợp K đại trực tràng di căn, nếu không áp dụng biện pháp điều trị tích cực, tiên lượng bệnh rất xấu
Thời gian sống còn trung vị (Median survival) thường dướI 1 năm (khoảng 8 tháng)
Tỉ lệ tử vong sau 5 năm 100%3. Phẩu thuật (nếu được) phối hợp với hóa tri tiếp diễn có thể
cải thiện tỉ lệ tử vong
Tài liệu tham khảoMandala M, Mosconi S Quadri A, et al. The natural history of hepatic metastases from
colorectal cancer. Expert Rev Anticancer Ther 2007;205:676-683.Stangl R, Altendorf- Hofmann A, Charnley RM, et al. Factors influencing the natural
history of colorectal liver metastases. Lancet 1994; 343: 1405-1410
Ung thư đại trực tràng di căn (mCRC)
1. Đối với bệnh nhân có chỉ định, cần tiến hành phẫu thuật ngay lần đầu Bảo đảm lấy sạch u (negative resection margin >1cm) Bảo tồn được 2 thùy gan tiếp giáp nhau, với lưu lượng máu vào, ra đầy đủ Phần gan còn lại >20% (healthy liver) Thể trạng còn tốt, đảm bảo thực hiện phẫu thuật cắt gan
2. Chống chỉ định cắt gan BN có bệnh lý khác ngoài gan Có nhiều hơn 4 u di căn gan (>70% gan bị cắt bỏ) Suy gan Và thể trạng không đảm bảo cho cuộc phẫu thuật
3. Đối với trường hợp không thể cắt bỏ u gan di căn ngay trong thì đầu Cần cắt bỏ khối u đại trực tràng trước, hóa trị 3- 6 tuần tiếp theo, xét
nghiệm đánh giá lại, và tiến hành phẫu thuật cắt bỏ lần 2 sau 4-6 tuần. Riêng với các trường hợp không thể phẫu thuật, cần tiến hành hóa trị tiếp
tục.
P0ston GJ, Adam R, Alberts S, et al. OncoSurge: A stategy for improving resectability with curative intent in metastatic colorectal cancer. J Clin Oncol 2005; 23: 7125- 7134.
Mandala M, Mosconi S, Quadri A, et al. Neoadjuvant chemotherapy for patients with liver metastases from colorectal cancer. Ther 2007; 7:887-897
Liu LX, Zhang WH, Jiang HC. Current treatment for liver metastases from colorectal cancer. World J Gastroenterol 2003;9:193-200
Phác đồ điều trị
1. Ở những bn có thể phẫu thuậtThời gian sống còn trung vị (MS) là khoảng 35 thángTỉ lệ sống trong 5 năm (OS) chiếm khoảng 27%- 41%.
2. Nhưng chỉ có 10%- 20% số trường hợp ung thư đại trực tràng di căn gan là có thể cắt bỏ được. Đa số còn lại không thể cắt bỏ doK cùng lúc di căn đến nhiều cơ quan khácKhối u dính vào nhiều mạch máu lớn
U di căn đến nhiều phân thùy ganVậy hướng điều trị tiếp theo ở những bn này như thế
nào?Tài liệu tham khảo.poston GJ, Adam R, Alberts S, et al. OncoSurge: A Strategy for improving resectability with
curative intent in metastatic colonrectal cancer. J Clin Oncol 2005; 23: 7125- 7134Vibert E, Canedo L, Adam R. Strategies to streat Primary unresectable colorectal liver
metastases. Semin Oncol 2005;32(6) suppl 8:33-39
Điều trị phẫu thuật
1. K đại trực tràng di căn khác với các ung thư khác di căn Các ung thư khác đến giai đoạn cuối mới di căn, nên hiệu quả điều
trị lúc này thường thì không tốt Riêng K đại trực tràng di căn, nếu được điều trị với phác đồ
thích hợp, tiên lương bệnh thường tốt hơn Do đó, hóa trị tiếp tục đối với bn K đại trực tràng di căn là thật sự
cần thiết.2. Trước đây, 5-FU + LV được xem là phác đồ điều trị chuẩn. Tuy
nhiên RR (Respone Rate) chỉ từ 20%- 30%, và tỉ lệ sống còn toàn bộ OS chỉ 11-12 tháng.
3. Sau này, Phác đồ có sử dụng Oxaliplatin, hay Irinotecan có cải thiện RR 33% và tỉ lệ sống còn OS 18- 20 tháng.
4. Hiện nay phác đồ sử dụng tác nhân trúng đích (targeted agens) Bevacizumab, Cetuximab có hay không phối hợp với Oxaliplatin hay Irinotecan làm tăng RR, OS, PFS người bệnh rõ rệt (RR từ 33% đến 49%, OS > 24 tháng)
Điều trị hóa trị
0 6 12 18 24 (tháng)
Sống còn toàn bộ (OS)
Chăm sóc nâng đỡ những năm 80
5-FU/LV các năm 90
IFL từ 2000
FOLFOX hoặc FOLFIRI 2000
FOLFOX/FOLFIRI tuần tự 2002
Hóa trị + kháng thể đơn dòng (ức chế sinh mạch, ức chế EGFR) từ 2004
Tỉ lệ sống còn trong điều trị ung thư đại trực tràng di căn
Study N of patients (resected/init
ial)
Regimen Resection rate (%)
PFS OS
Bismuth et al.
53/330 5-FU + LV + OXA
16 _ 3-yr, 54%5-yr, 40%
Giacchetti et al.
58/151 5-FU + LV + OXA
38 _ 5-yr, 50%Median, 48
mos
Adam et al.
138/1,104 5-FU + LV + OXA or IRN or
both
12.5 5-yr, 22%10-yr, 17%
5-yr, 33%10-yr, 23%
Baize et al.
11/39 5-FU + LV + OXA
28 Median, 14 mos
3-yr, 73%Median, 60
mos
Table 1. Preoperative chemotherapy and effects on rates of hepatic resection and survival in patients with initially unresectable colorectal cancer liver metastases; results from retrospective patient series
Adam R, Delvart V, Pascal G, et al. Rescue surgery for unresectable colorectal liver metastases downstaged by chemotherapy; A model to predict long-term survival. Ann Surg 2004;240:644-657, discussion 657-658
Perez-Staub N, Lledo G, Paye F, et al. Surgery of colorectal metastasis in the Optimox 1 study. A GERCOR study. J Clin Oncol 2006; 24 (18) suppl:3522
VEGF là chất trung gian chính trong sự sinh mạch
VEGF (chủ yếu là VEGF-A) có vai trò then chốt trong sự sinh mạch, chịu tác động bởi và tác động lên các yếu tố kích thích sinh mạch khác
Các yếu tố liên quan gồm VEGF-B, C, D và yếu tố tăng trưởng nhau thai
SMC = tb cơ trơn; VEGF = yếu tố tăng trưởng nội mạc mạch máuCarmeliet. Nat Med 2003
Tạo mạch máu
Nguyên bào mạch máu
Tb tiền thân nội mạc
Động mạch
VEGF
Hệ mạch chưa trưởng thành
SMC
Tb tiền thân cơ trơn
Sinh mạch
VEGF
Tĩnh mạch
Bướu và môi trường xung quanh thúc đẩy phóng thích
VEGF
IGF = insulin-like growth factor; PDGF = platelet-derived growth factor; EGF = epidermal growth factor
EGF
Thiếu oxy PDGF
IL-8
bFGF
COX-2Nitric oxideOncogenes
Phóng thích VEGF
Gắn và hoạt hóa thụ thể của VEGF
IGF-1
Tăng sinhSống còn Di chuyển
SINH MẠCHTính thấm
– P– P
P–
P–
Sự sinh mạch được điều phối qua sự tương tác giữa VEGF và các thụ thể
của nó1–5
13
1. Ferrara. Endocr Rev 2004; 2. Hicklin, Ellis. JCO 2005; 3. Baka, et al. Expert Opin Ther Targets 2006; 4. Morabito, et al. Oncologist 2006; 5. de Vries, et al. Science 1992; 6. Bergers, Benjamin. Nat Rev Cancer 2003; 7. Jain. Science 2005; 8. Gerber, Ferrara. Cancer Res 2005; 9. Jain. Nat Med 2001; 10. Inoue, et al. Cancer Cell 2002; 11. Margolin. Curr Oncol Rep 2002; 12. Hu, et al. Am J Pathol 2002
Sự tương tác giữa VEGF với các thụ thể VEGF là yếu tố then chốt trong quá trình sinh mạch
VEGF
VEGF receptor
Tạo điều kiện cho các tế bào nội mạc mạch máu
tồn tại1,2,6–8
Góp phần tạo nên hệ mạch máu bất thường1,2,6,7,9
Kích thích mạch máu mới phát triển1,2,6–8,10
Tăng tính thấm của mạch máu11,12
VEGF là tác nhân xuất hiện sớm nhất và tồn tại dai dẳng trong suốt quá trình sinh mạch và
tăng sinh của khối u1–4
• Các khối u liên tục đòi hỏi VEGF để sinh hệ thống mạch máu mới5
• VEGF liên tục được biểu hiện qua sự phát triển của khối u, thậm chí có thể coi như là con đường tín hiệu thứ 2 nổi bật2,3,6,7
14
VEGF VEGFbFGF
TGFβ-1
VEGFbFGF
TGFβ-1PLGF
VEGFbFGF
TGFβ-1PLGF
PD-ECGF
VEGFbFGF
TGFβ-1PLGF
PD-ECGFPleiotrophin
VEGF được hiện diện một cách liên tục3
1. Bergers, Benjamin. Nat Rev Cancer 2003; 2. Kim, et al. Nature 1993; 3. Folkman. In: DeVita, Hellman, Rosenberg, eds. Cancer: Principles & Practice of Oncology. Vol 2. 7th ed. Philadelphia, PA: Lippincott Williams & Wilkins;2005; 4. Ferrara, et al. Nat Med 2003; 5. Inoue, et al. Cancer Cell 2002; 6. Mesiano, et al. Am J Pathol 1998; 7. Melnyk, et al. J Urol 1999
Mức gia tăng VEGF đi liền với kết cục lâm sàng xấu1–13
1.Hicklin, Ellis. JCO 2005; 2. Ferrara. Endocr Rev 2004; 3. Ferrara, et al. Nat Rev Drug Discov 2004; 4. Margolin. Curr Oncol Rep 2002; 5. Kaya, et al. Respir Med 2004; 6. Des Guetz, et al. Br J Cancer 2006; 7. O’Byrne, et al. Br J Cancer 2000; 8. Yuan, et al. Int J Cancer (Pred Oncol) 2000; 9. Imoto, et al. J Thorac Cardiovasc Surg 1998; 10. Galizia, et al. Clin Cancer Res 2004; 11. Ishigami, et al. Br J Cancer 1998; 12. Escudier, et al. Lancet 2007; 13. Hu, et al. Am J Pathol 2002; 14. Ferrara, Davis-Smyth. Endocr Rev 1997
Giảm sống còn toàn
bộ6,12
Tăng nhanh sự tiến triển
bệnh1,4,9
Tăng nguy cơ
tái phát6,8
Tăng tính thấm mạch
máu4
VEGF tăng nhiều
Tiên lượng
xấu5–8,14
Biểu hiện VEGF có ảnh hưởng xấu đến kết quả sống còn
Ishigami, et al. BJC 1998
Kh
ả n
ăn
g s
ốn
g c
òn
(%
)
Thời gian (tháng)
100
50
0
0 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40
p<0.001
VEGF T/N ratio <4.8
VEGF T/N ratio >4.8
Carcinôm đại trực tràng
T = VEGF mRNA expression in tumour tissueN = VEGF mRNA expression in normal tissue
AK
T
Khởi động sinh mạch: tăng tiết VEGF kích thích tế bào nội mạc
SosGrb2 Shc
AKTPDK1
Tăng trưởng
chết tế bào sống sót
Sinh mạch
PI3K
VEGF-RVEGF
RAS
Raf
Màng tế bào nội mạc
MAPK
MEK
MAPK
Bevacizumab kháng VEGF giúp ngăn chặn sự tăng tính thấm của
mạch máu1–3
1. Willett, et al. Nat Med 2004; 2. Yuan, et al. PNAS USA 1996: 3. Brasch, et al. J Magn Reson Imaging 1997
Không có bevacizumab có bevacizumab
hiệu quả chống tăng tính thấm được coi như sự bình thường hóa hệ mạch máu
Hiệu quả của Bevacizumab
Thoái triển hệ mạch nuôi bướu1,2
Ức chế kéo dài sự sinh mạch1
Bình thường hóa mạch máu2
Giảm kích thước bướu
Tăng hoạt tính của trị liệu đồng thời
Khả năng tác động trên di căn vi thể
Điều trị tiếp tục
1. Baluk & cs. Curr Opin Genet Dev 20052. Willett & cs. Nat Med 2004
Bevacizumab làm tăng hoạt tính của hóa trị kết hợp
Hudis CA. Oncology (Williston Park). 2005
1010
108
106
1012
0 3 6 9Tuần
Số
lượ
ng
tế
bào
bư
ớu
Hóa trị mỗi 21 ngày Hóa trị mỗi 21 ngày + kháng VEGF
Diệt tế bào bướu hiệu quả hơn
Chậm sinh sản giữa các chu kỳ
1010
108
106
1012
0 3 6 9
Vai trò của Bevacizumab trong điều trị bước một ung thư đại
trực tràng di căn (mCRC)
Nghiên cứu AVF2107g
Nghiên cứu AVF2107g Bevacizumab trong điều trị bước một
mCRC
• Kết cuộc chính: OS
• Kết cuộc phụ: ORR, PFS, DoR, safety, QoL
• Các yếu tố phân tầng: trung tâm, ECOG PS, vị trí ung thư ban đầu, số vị trí di căn
Placebo + IFL(n=411)
Bevacizumab5 mg/kg q2w +
IFL(n=402)
Treat to PDa
mCRC chưa được
điều trị trước đó(n=923)
Hurwitz et al. NEJM 2004aNo crossover permitted
R
Closed to recruitment
Bevacizumab 5 mg/kg q2w +
5-FU/LV(n=110)
Nghiên cứu AVF2107gSự cải thiện có ý nghĩa OS (kết cuộc
chính)
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0
Est
imat
ed p
rob
abili
ty
0 6 12 18 24 30
OS (Tháng)
15.6 20.3
OSPlacebo + IFL
(n=411)Bevacizumab + IFL
(n=402)
Median, months 15.6 20.3
HR 0.66
p<0.001
Tỷ lệ OS 1 năm, % 63 74
p<0.001
Hurwitz et al. NEJM 2004
45%
35%
0
10
20
30
40
50
60
70
Nghiên cứu AVF2107gCải thiện có ý nghĩa ORRa
aNhững bệnh nhân với các yếu tố lượng giá được tại thời điểm bắt đầu
Bện
h n
hân
(%
)
Bevacizumab + IFL
p=0.004
Placebo + IFL
Hurwitz et al. NEJM 2004
Nghiên cứu AVF2107glợi ích OS không phụ thuộc vào tình trạng
biomarker
0.700.32
26.425.1
17.516.3
Tăng biểu hiện gen p53
0.540.67
27.7NR
21.716.4
Tình trạng đột biến p53
0.670.57
19.927.7
13.621.7
Tình trạng đột biến cả KRAS và BRAF
0.110.53
15.926.4
8.017.5
Tình trạng đột biến BRAF
0.690.58
19.927.7
13.6 17.6
Tình trạng đột biến KRAS
0.57 26.4 17.5Toàn bộ BN (n=267)
HR
Median, months
BiomarkerPlacebo
+ IFL
0.2 0.5 1 2 5
HRBevacizumab
+ IFL
Ince et al. JNCI 2005
Positive (n=191)Negative (n=75)
Mutant (n=139)Wild type (n=66)
Mutant (n=88)Wild type
(n=125)
Mutant (n=10)Wild type
(n=217)
Mutant (n=78)Wild type
(n=152)
Bevacizumab điều trị bước mộthiệu quả cộng lực với nhiều phối hợp hoá
trị
1Hurwitz, et al. NEJM 2004; 2Kabbinavar, et al. JCO 20053Saltz, et al. JCO 2008; 4Tebbutt, et al. JCO 2010
Phối hợpBệnh
nhân (n)Đáp ứng
(%) PFS (tháng) OS (tháng)
IFL + placebo1
IFL + bevacizumab1
411402
3545
6.2 10.6*
20.3 15.6*
5-FU/LV + placebo2
5-FU/LV + bevacizumab2
105104
1526
5.5 9.2*
12.916.6
FOLFOX/CAPOX + placebo3
FOLFOX/CAPOX + bevacizumab3
701699
3838
8.0 9.4*
19.921.3
Capecitabine4
Capecitabine + bevacizumab4
156157
3038
5.7 8.9*
18.918.9
*Statistically significant
Bevacizumab được khuyến cáo dùng bước một trong các phác đồ
chính
Avastin + FOLFOX/XELOX
UTĐTT di căn trước đó chưa điều trị
Avastin + FOLFIRI
Avastin + 5-FU/LV truyền TM
Xeloda ± Avastin
5-FU/LV truyền TM ± Avastin
BN có thể chịu được điều trị đúng
mức
BN không thể chịu được điều trị đúng
mức
UTĐTT di căn trước đó chưa điều trị
Avastin + FOLFOX/XELOX
Xeloda (5-FU/LV) ±
Avastin
Avastin + FOLFIRI
FOLFIRI
FOLFOX/XELOX
FOLFOX/XELOX
Irinotecan + cetuximab
FOLFIRI
Irinotecan + cetuximab
Bệnh tiến triển lần đầu
Bệnh tiến triển lầnthứ hai
Hướng dẫn của NCCN
Hướng dẫn của EORTC
Bevacizumab được khuyến cáo dùng bước một trong các phác đồ
chính
Avastin + FOLFOX/XELOX
UTĐTT di căn trước đó chưa điều trị
Avastin + FOLFIRI
Avastin + 5-FU/LV truyền TM
Xeloda ± Avastin
5-FU/LV truyền TM ± Avastin
BN có thể chịu được điều trị
đúng mức
BN không thể chịu được điều trị đúng mức
Hướng dẫn của NCCN
Nghiên cứu E3200 Bevacizumab điều trị bước hai
mCRC
Kết cuộc chính: OS
Các kết cuộc phụ: PFS, ORR, an toàn
Các yếu tố phân tầng: xạ trị trưoc71 đó, ECOG PS
Đóng việc tuyển chọn
FOLFOX4(n=291)
Bevacizumab 10 mg/kg q2w+ FOLFOX4
(n=286)
Điều trị cho đến PD
mCRC trước đó đã điều trị với IFL(n=820)
Bevacizumab 10 mg/kg q2w
(n=243)
Giantonio et al. JCO 2007
R
Nghiên cứu E3200Cải thiện có ý nghĩa OS (Kết cuộc
chính)
0 10 20 30 40
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0
OS (Tháng)
Est
imat
ed p
rob
abili
ty
OSFOLFOX4(n=291)
Bevacizumab + FOLFOX4
(n=286)Median, months 10.8 12.9HR 0.75
p=0.00111-year rate, % 43 56
12.910.8
Giantonio et al. JCO 2007. Reprinted with permission. © 2008 American Society of Clinical Oncology
Nghiên cứu E3200Cải thiện có ý nghĩa PFS
0 10 20 30
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
07.34.7
PFS (Tháng)
Est
imat
ed p
rob
abili
ty
PFSFOLFOX4(n=291)
Bevacizumab+ FOLFOX4
(n=286)
Median, months 4.7 7.3
HR 0.61
p=0.0001
Giantonio et al. JCO 2007. Reprinted with permission. © 2008 American Society of Clinical Oncology
Nghiên cứu E3200Cải thiện có ý nghĩa ORRa
aCác bệnh nhân với các yếu tố lượng giá tại thời điểm ban đầu
Bevacizumab + FOLFOX4FOLFOX4
Giantonio et al. JCO 2007
23%
9%
0
5
10
15
20
25
30
Bện
h n
hân
(%
)
p<0.0001
Khi kết hợp Bevacizumab với phác đồ có oxaliplatin làm nền cho kết quả OS hằng
định trên 20 tháng
1. Saltz et al. JCO 2008; 2. Arnold et al. ASCO GI 20103. Kozloff et al. Oncologist 2009; 4. Van Cutsem et al. Ann
Oncol 20095. Tabernero et al. ASCO 2010; 6. Prausova et al. WCGC 2009
aNghiên cứu lớn tiến cứu, quan sát, không ngẫu nhiênNote: So sánh cắt ngang
Ph
ase
III
clin
ical
tri
al
29.5
21.7
23.4
23.0
25.9
23.6
24.4
27.0
21.3
19.9
0 10 20 30
XELOX/FOLFOX4 alone (NO16966)1
Bevacizumab + FOLFOX (BRiTE)3
Bevacizumab + FOLFOX (BEAT)4
Bevacizumab + XELOX (BEAT)4
Bevacizumab + XELOX (BRiTE)3
Bevacizumab + oxaliplatin-based chemotherapy (German registry)2
Bevacizumab + XELOX/FOLFOX4 (NO16966)1
Bevacizumab + XELOX (both to PD) (MACRO)5
Bevacizumab + XELOX (Bev to PD) (MACRO)5
20 months
Median OS (Tháng)
(n=701)
(n=312)
(n=1093)
(n=94)
(n=552)
(n=346)
(n=699)
(n=239)
(n=241)
Bevacizumab + FOLFOX46
(Czech registry)
(n=301)
Th
ực
hàn
h t
hư
ờn
g q
uia
Lợi ích được chứng minh về PFS của Bevacizumab
kết hợp điều trị có Irinotecan làm nền được khẳng định trong thực hành lâm sàng
8.5
11.2
11.7
FOLFIRI đơn thuần1
Avastin + FOLFIRI (BICC-C)2
Avastin + FOLFIRI (BEAT)8
Avastin + FOLFIRI (BRiTE)7
Avastin + FOLFIRI (PACCE)3
1. Tournigand, et al. JCO 2004; 2. Fuchs, et al. JCO 2007; 3. Hecht, et al. ASCO GI 20084. Ackland, et al. ASCO GI 2008; 5. Kopetz, et al. ASCO 2007; 6. Reinacher-Schick, et al.
ASCO 2008; 7. Kozloff, et al. ASCO GI 2007; 8. Berry, et al. ASCO 2008
Th
ực
hàn
h
thư
ờn
g n
hật
*T
hử
ng
hiệ
m p
ha
II–IV
(n=109)
(n=209)
(n=115)
*Nghiên cứu quan sát tiền cứu lớnPFS = progression-freesurvival
11.1
12.5
Avastin + FOLFIRI (AVIRI)4
Avastin + FOLFIRI (MD Anderson)5
(n=209)
(n=43)
Avastin + XELIRI (AIO 0604)6 (n=120) 12.1
0 2 4 6 8 10 12 14
10 tháng
PFS trung vị (tháng)
10.9(n=280)
(n=503) 11.6
“Bevacizumab kết hợp với hóa trị có
fluoropyrimidine được chỉ định cho điều trị bệnh
nhân bị ung thư đại trực tràng di căn.”Avastin SmPC 26/02/2008
Chỉ định của Bevacizumab đối với ung thư đại trực tràng
FOLFOX
XELOX FOLFIRI
XELIRIXELODA
5FU/LV
Tóm tắt vai trò của Bevacizumab trong điều trị
mCRCKết hợp bevacizumab với hóa trị liệu chuẩn cải thiện có ý nghĩa sống còn toàn bộ (OS) trong điều trị bước một và bước hai đối với mCRC1,2
Lợi ích của OS không phụ thuộc vào tình trạng đột biến KRAS
Hiệu quả hằng định đã được chứng minh cả trong các nghiên cứu lâm sàng cũng như trong thực hành điều trị ung thư thường qui1–6
Tiếp tục điều trị với bevacizumab cho đến sau khi bệnh tiến triển đã mang lại nhiều lợi ích cho bệnh nhân về sống còn toàn bộ và sống thêm sau khi bệnh tiến triển6,7
Điều này đã được chứng minh qua các nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên, tiến cứu và các nghiên cứu quan sát thực hành điều trị ung thư thường qui
Bevacizumab trở nên thiết yếu trong điều trị UTĐTT di căn
1. Hurwitz et al. NEJM 2004; 2. Giantonio et al. JCO 2007; 3. Saltz et al. JCO 20084. Van Cutsem et al. Ann Oncol 2009; 5. Kozloff et al. Oncologist 2009
6. Grothey et al. JCO 2008; 7. Cohn et al. ASCO 2010
CRC
Top Related