TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TÂY
KHOA XÂY DỰNG
BỘ MÔN THI CÔNG
LỊCH TRÌNH GIẢNG DẠY
MÔN: VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Giảng viên : Phan Ngọc Tường Vy
Năm học : 2014-2015 (HK2)
Bậc : Cao đẳng (chính quy)
Lớp học phần : 515101021002
TP. Vĩnh Long, tháng 01/2015
_Trang 1
TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG MIỀN TÂY
----------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
Ngành đào tạo : Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng
Hệ đào tạo : Cao đẳng (Chính quy)
1. Tên học phần: VẬT LIỆU XÂY DỰNG
2. Mã học phần:
3. Dạng học phần: Lý thuyết
4. Số tín chỉ: 2 (2,0)
5. Bộ môn phụ trách: Bộ môn thi công
6. Phân bố thời gian: 15 tuần (30 tiết), mỗi tuần 1 buổi (2 tiết), gồm:
Lên lớp: Lý thuyết 2TC = 30 tiết
Tự học: 60 giờ
7. Điều kiện tiên quyết: Không
8. Mục tiêu học phần:
8.1 Về kiến thức:
Cung cấp hệ thống kiến thức về:
Nội dung học phần gồm những kiến thức cơ bản về vật liệu xây dựng : vật liệu
đá thiên nhiên, vật liệu gốm xây dựng, các loại chất kết dính, bê tông, vữa xây
dựng, các vật liệu khác và tính chất cơ lý hóa và công dụng của các loại vật
liệu xây dựng;
Hiểu rõ tính chất, yêu cầu kỹ thuật của một số loại vật liệu thường sử dụng
trong các công trình xây dựng;
Phân biệt được các phương pháp đánh giá chất lượng của các loại vật liệu.
8.2 Về kỹ năng:
Hình thành trong sinh viên một số kỹ năng cơ bản:
Sau khi học xong, người học nhận biết được các tính chất cơ, lý hoá chủ yếu
của các loại vật liệu thông thường;
Biết cách đánh giá chất lượng vật liệu, chọn và sử dụng vật liệu một cách hợp
lý, biết cách bảo quản vật liệu, tính toán cấp phối liều lượng vật liệu;
_Trang 2
Kỹ năng phân tích và giải quyết các tình huống trong thực tế liên quan đến sử
dụng vật liệu xây dựng;
Hình thành kỹ năng tư duy nhận thức, năng lực tự học và tự nghiên cứu.
8.3 Về thái độ:
Sinh viên yêu thích và hứng thú với môn học vật liệu xây dựng;
Rèn luyện kỹ năng làm việc khoa học, chính xác;
Sinh viên có thái độ nghiêm túc, cầu tiến trong quá trình học tập.
9. Nội dung tóm tắt học phần:
Học phần gồm 7 chương:
Chương mở đầu: Giới thệu môn học, sự phát triển ngành vật liệu xây dựng.
Chương 1: Những tính chất cơ lý chủ yếu của VLXD.
Chương 2: Vật liệu đá thiên nhiên.
Chương 3: Vật liệu gốm xây dựng.
Chương 4: Chất kết dính vô cơ.
Chương 5: Vữa xây dựng.
Chương 6: Bê tông.
Chương 7: Các vật liệu khác.
10. Nhiệm vụ của sinh viên:
Tham dự tích cực các buổi học, thảo luận nhóm, thuyết trình trên lớp, xử lý
các tình huống đặt ra, giải quyết các vấn đề trong học phần cần xử lý;
Chủ động trong học tập và nghiên cứu để nắm vững các kiến thức của học
phần.
Có đủ bài kiểm tra định kỳ. Làm đủ bài tập giáo viên giao.
Nghiên cứu tài liệu trước khi lên lớp.
11. Tài liệu học tập:
11.1 Tài liệu chính:
[1] PGS. TSKH Phùng Văn Lự PGS. TS Phạm Duy Hữu – Vật liệu xây dựng –
NXB Giáo dục, 2012;
[2] PGS. TSKH Phùng Văn Lự, Nguyễn Anh Đức – Bài tập vật liệu xây dựng –
NXB Giáo dục, 2012;
[3] Tài liệu học tập môn học Vật liệu xây dựng (Dùng cho hệ Cao đẳng);
11.2 Tài liệu tham khảo:
[4] PGS. TS Phạm Duy Hữu, TS Ngô Xuân Quảng – Vật liệu xây dựng – NXB
Giao thông vận tải, 2010;
_Trang 3
[5] Phan Thế Vinh – Vật liệu xây dựng – NXB Xây dựng, 2010;
[6] Bộ Xây Dựng – Giáo trình Vật Liệu Xây Dựng – NXB Xây Dựng, 2007.
[7] Nguyễn Cao Đức, Trịnh Hồng Tùng – Giáo trình thí nghiệm Vật liệu xây dựng
– NXB Xây dựng, 2009;
[8] Các tiêu chuẩn về Vật liệu xây dựng.
12. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
Tiêu chuẩn đánh giá: Quy chế 43 và Quy định cụ thể của trường ĐHXD Miền Tây
Điểm thứ 1: Điểm quá trình 30%
Đánh giá nhận thức và thái độ tham gia học tập: 10%
Đánh giá mức độ chuyên cần: 10%
Kiểm tra định kỳ (3 bài): 10%
Điểm thứ 2: Thi cuối kỳ (Thi trắc nghiệm): 70%
13. Thang điểm:
Thang điểm 10, được quy đổi về A, B, C, D, F (theo hệ thống tín chỉ).
A (8,5 - 10): Giỏi
B (7,0 - 8,4): Khá
C (5,5 - 6,9): Trung bình
D (4,0 - 5,4): Trung bình yếu
F (Dưới 4,0): Kém (không đạt)
14. Nội dung chi tiết học phần:
STT Chương Chủ đề
Tổng
số
(tiết)
Lý
thuyết
(tiết)
Bài
tập
(tiết)
Kiểm
tra
(tiết)
1 I Những tính chất cơ lý chủ yếu
của vật liệu xây dựng 6 5 1
2 II Vật liệu đá thiên nhiên 2 2
Kiểm tra Chương 1 + 2 1
1
3 III Vật liệu gốm xây dựng 2 2
4 IV Chất kết dính vô cơ 4 4
Kiểm tra Chương 3 + 4 1
1
5 V Vữa xây dựng 3 3
_Trang 4
6 VI Bê tông 7 6 1
7 VII Vật liệu khác 3 3
Kiểm tra 1
1
Tổng cộng 30 25 2 3
15. Lịch trình giảng dạy
Lịch trình giảng dạy môn học Vật liệu xây dựng. Lớp học phần: 515101021002
Thời gian học: Bắt đầu: 03/02/2015 Kêt thuc: 26/05/2015
Thời khóa biểu: Thứ Ba, 13h00 - 14h35 Địa điểm: phòng H 7.2
Tuần Nội dung giảng dạy Phương pháp dạy học và
đánh giá
Nhiệm vụ của
sinh viên
1
(03/02/15)
Chương 1. Những tính chất
cơ bản của VLXD
Giáo viên thuyết trình, sử
dụng giáo án điện tử, kết
hợp phấn và bảng.
Đánh giá khả năng tiếp thu
của sinh viên qua các câu
hỏi:
- Phân biệt khối lượng
riêng và khối lượng thể
tích?
- Ý nghĩa các chỉ tiêu cơ
lý trong sử dụng, đánh
giá VLXD như thế nào?
- Quan hệ giữa độ đặc, độ
rỗng và khối lượng
riêng, khối lượng thể
tích của vật liệu?
Đọc trước nội
dung bài học từ
trang 5 đến trang
15, tài liệu [1].
Tích cực trao
đổi, trả lời các
câu hỏi để hiểu
bài giảng.
Làm bài tập
chương 1.
1.1. Vai trò của VLXD
1.2. Các thông số trạng thái
và đặc trưng cấu trúc
1.2.1. Khối lượng riêng
1.2.2. Khối lượng thể tích.
1.2.3. Độ đặc, độ rỗng
1.2.4. Tính thấm khí
2
(10/2/15)
1.3. Tính chất của vật liệu
liên quan đến nước
Giáo viên thuyết trình, sử
dụng giáo án điện tử, kết
hợp phấn và bảng.
Đánh giá khả năng tiếp thu
của sinh viên qua các câu
hỏi:
- Có mấy dạng biến dạng
Đọc trước nội
dung bài học từ
trang 15 đến
trang 22, tài liệu
[1];
Tích cực trao
đổi, trả lời các
1.3.1. Độ ẩm
1.3.2. Độ hút nước
1.3.3. Độ bão hòa nước
1.3.4. Tính thấm nước
_Trang 5
Tuần Nội dung giảng dạy Phương pháp dạy học và
đánh giá
Nhiệm vụ của
sinh viên
1.3.5. Độ co ngót ẩm (tính biến
dạng ẩm)
ẩm? Nguyên nhân?
- Phân biệt Độ hút nước
và Độ bão hòa nước?
- Độ ẩm trong vật liệu
được xác định như thế
nào?
câu hỏi để hiểu
bài giảng.
Làm bài tập
chương 1.
3
(03/03/15)
1.4. Tính chất của vật liệu
liên quan đến nhiệt
Giáo viên thuyết trình, sử
dụng giáo án điện tử, kết
hợp phấn và bảng.
Đánh giá khả năng tiếp thu
của sinh viên qua các câu
hỏi:
- Hệ số dẫn nhiệt là gì?
Hệ số dẫn nhiệt của
không khí là bao nhiêu?
- Nhiệt dung riêng là gì?
Đọc trước nội
dung bài học từ
trang 22 đến
trang 25, tài liệu
[1];
Tích cực trao
đổi, trả lời các
câu hỏi để hiểu
bài giảng.
1.4.1. Tính dẫn nhiệt
1.4.2. Nhiệt dung – nhiệt dung
riêng (tỷ nhiệt)
1.4.3. Tính chống cháy, tính
chịu nhiệt
1.4.4. Biến dạng nhiệt
4
(10/03/15)
1.5. Tính chất cơ học Giáo viên thuyết trình, sử
dụng giáo án điện tử, kết
hợp phấn và bảng.
Đánh giá khả năng tiếp thu
của sinh viên qua các câu
hỏi:
- Cường độ là gì? Cường
độ của vật liệu phụ
thuộc những yếu tố nào?
- Mô đun đàn hồi của vật
liệu là gì?
- Độ hao mòn là gì?
- Sử dụng phương pháp
nào để xác định độ cứng
ứng với từng loại vật
liệu: Kính, gỗ, kim loại?
Đọc trước nội
dung bài học từ
trang 25 đến
trang 38 tài liệu
[1];
Tích cực trao
đổi, trả lời các
câu hỏi để hiểu
bài giảng.
1.5.1. Tính biến dạng
1.5.2. Cường độ chịu lực
1.5.3. Độ cứng
1.5.4. Độ mài mòn
1.5.5. Độ hao mòn
_Trang 6
Tuần Nội dung giảng dạy Phương pháp dạy học và
đánh giá
Nhiệm vụ của
sinh viên
5
(17/03/15)
Chương 2. Vật liệu đá thiên
nhiên
Giáo viên thuyết trình, sử
dụng giáo án điện tử, kết
hợp phấn và bảng.
Đánh giá khả năng tiếp thu
của sinh viên qua các câu
hỏi:
- Đá thiên nhiên gồm
những nhóm nào? Các
loại đá sau đây thuộc
nhóm nào: granit, thạch
anh, thạch cao, đá vôi,
đá hoa.
- Có thể đánh giá khả
năng sử dụng đá trong
môi trường nước bằng
chỉ tiêu nào?
Đọc trước nội
dung bài học từ
trang 46 đến
trang 59, tài liệu
[1].
Tích cực trao
đổi, trả lời các
câu hỏi để hiểu
bài giảng.
2.1. Khái niệm
2.2. Đá macma
2.3. Đá trầm tích
2.4. Đá biến chất
2.5. Các sản phẩm vật liệu đá
thiên nhiên
2.6. Hiện tượng ăn mòn đá
thiên nhiên – biện pháp bảo vệ
KIỂM TRA CHƯƠNG 1 + 2
6
(24/03/15)
Chương 3. Vật liệu gốm xây
dựng
Giáo viên thuyết trình, sử
dụng giáo án điện tử, kết
hợp phấn và bảng.
Đánh giá khả năng tiếp thu
của sinh viên qua các câu
hỏi:
- Nguyên liệu sản xuất
gốm?
- Sản xuất gạch xây gồm
những công đoạn nào?
- Đất sét được tạo thành
do sự phong hóa của
khoáng nào? Quá trình
phong hóa thường tạo ra
Đọc trước nội
dung bài học từ
trang 59 đến
trang 76, tài liệu
[1].
Tích cực trao
đổi, trả lời các
câu hỏi để hiểu
bài giảng.
3.1. Khái niệm và phân loại
3.2. Nguyên liệu sản xuất vật
liệu gốm
3.2.1. Đất sét
3.2.2. Phụ gia
3.2.3. Men
3.3. Sơ lược phương pháp
sản xuất gạch ngói
3.4. Các loại sản phẩm gốm
xây dựng
_Trang 7
Tuần Nội dung giảng dạy Phương pháp dạy học và
đánh giá
Nhiệm vụ của
sinh viên
3.4.1. Các loại gạch xây những sản phẩm nào?
- Khi sản phẩm gốm đưa
vào giai đoạn nung sẽ
trải qua các cấp nhiệt độ
nào?
3.4.2. Ngói
3.4.3. Các sản phẩm khác
7
(31/03/15)
Chương 4. Chất kết dính vô
cơ
Giáo viên thuyết trình, sử
dụng giáo án điện tử, kết
hợp phấn và bảng.
Đánh giá khả năng tiếp thu
của sinh viên qua các câu
hỏi:
- Phân loại chất kết đính
vô cơ.
- Nguyên liệu và quá
trình sản xuất vôi? Các
chỉ tiêu đánh giá chất
lượng vôi?
- Trình bày quá trình rắn
chắc của vôi.
Đọc trước nội
dung bài học từ
trang 104 đến
trang 111, tài
liệu [1].
Tích cực trao
đổi, trả lời các
câu hỏi để hiểu
bài giảng.
4.1. Khái niệm và phân loại
4.2. Vôi rắn trong không khí
4.2.1. Nguyên liệu sản xuất
4.2.2. Quá trình sản xuất vôi
4.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá
chất lượng vôi
4.2.4. Công dụng – Bảo quản
8
(07/04/15)
4.3. Thạch cao xây dựng Giáo viên thuyết trình, sử
dụng giáo án điện tử, kết
hợp phấn và bảng.
Đánh giá khả năng tiếp thu
của sinh viên qua các câu
hỏi:
- Thạch cao xây dựng là
chất kết dính vô cơ loại
nào?
- Xi măng pooc-lăng là
gì? Các nguyên liệu chế
tạo xi măng Pooc-lăng?
- Trình bày thành phần
Đọc trước nội
dung bài học từ
trang 111 đến
trang 120, tài
liệu [1].
Tích cực trao
đổi, trả lời các
câu hỏi để hiểu
bài giảng.
4.3.1. Các tính chất cơ bản
4.3.2. Công dụng – Bảo quản
4.4. Thủy tinh lỏng
4.4.1. Các tính chất cơ bản
4.4.2. Công dụng – Bảo quản
4.5. Xi măng Pooc-lăng
4.5.1. Khái niệm
4.5.2. Clinke xi măng
_Trang 8
Tuần Nội dung giảng dạy Phương pháp dạy học và
đánh giá
Nhiệm vụ của
sinh viên
hóa học, thành phần
khoáng vật của clinke xi
măng?
9
(14/04/15)
4.5.3. Sơ lược quá trình sản
xuất
Giáo viên thuyết trình, sử
dụng giáo án điện tử, kết
hợp phấn và bảng.
Đánh giá khả năng tiếp thu
của sinh viên qua các câu
hỏi:
- Trình bày Quá trình rắn
chắc của xi măng Pooc-
lăng.
- Mác xi măng là gì?
Trình bày cách xác định
mác xi măng.
- Hãy giải thích ký hiệu
trên bao xi măng có ghi
là “PC40, PCB 40, PCB
30”.
Đọc trước nội
dung bài học từ
trang 115 đến
trang 145, tài
liệu [1].
Tích cực trao
đổi, trả lời các
câu hỏi để hiểu
bài giảng.
4.5.4. Quá trình rắn chắc của xi
măng
4.5.5. Các tính chất cơ bản của
xi măng
4.5.6. Sử dụng, bảo quản
4.5.7. Các loại xi măng pooc-
lăng khác
KIỂM TRA CHƯƠNG 3 + 4
10
(21/04/15)
Chương 5. Vữa xây dựng Giáo viên thuyết trình, sử
dụng giáo án điện tử, kết
hợp phấn và bảng.
Đánh giá khả năng tiếp thu
của sinh viên qua các câu
hỏi:
- Vữa xây dựng gồm
những vật liệu thành
phần nào?
- Cách xác định Mác của
vữa?
Đọc trước nội
dung bài học từ
trang 206 đến
trang 216, tài
liệu [1].
Tích cực trao
đổi, trả lời các
câu hỏi để hiểu
bài giảng.
5.1. Khái niệm và phân loại
5.2. Vật liệu thành phần
5.3. Tính chất kỹ thuật cơ
bản của hỗn hợp vữa và vữa
5.4. Thiết kế thành phần vữa
5.5. Các loại vữa đặc biệt
_Trang 9
Tuần Nội dung giảng dạy Phương pháp dạy học và
đánh giá
Nhiệm vụ của
sinh viên
11
(28/04/15)
Chương 6. Bê tông Giáo viên thuyết trình, sử
dụng giáo án điện tử, kết
hợp phấn và bảng.
Đánh giá khả năng tiếp thu
của sinh viên qua các câu
hỏi:
- Bê tông là gì? Hãy nêu
các loại bê tông thường
dùng trong xây dựng?
- Bê tông cấu tạo gồm
những thành phần nào?
- Có thể dùng xi măng
mác cao để chế tạo bê
tông mác thấp không?
Giải thích?
- Khi nào cần sử dụng
phụ gia trong hỗn hợp
bê tông?
Đọc trước nội
dung bài học từ
trang 145 đến
trang 183, tài
liệu [1].
Tích cực trao
đổi, trả lời các
câu hỏi để hiểu
bài giảng.
Làm bài tập
chương 6.
6.1. Khái niệm và phân loại
6.2. Vật liệu thành phần
6.2.1. Xi măng
6.2.2. Nước
6.2.3. Cốt liệu nhỏ (cát)
6.2.4. Cốt liệu lớn (đá dăm
hoặc sỏi)
6.2.5. Phụ gia
12
(05/05/15)
6.3. Tính chất kỹ thuật cơ
bản của hỗn hợp bê tông –
Tính công tác
Giáo viên thuyết trình, sử
dụng giáo án điện tử, kết
hợp phấn và bảng.
Đánh giá khả năng tiếp thu
của sinh viên qua các câu
hỏi:
- Độ sụt là gì? Trình bày
cách xác định độ sụt của
bê tông?
- Đối với bê tông được thi
công cơ giới và thủ
công, độ sụt của hỗn
hợp bê tông có khác
nhau không? Tại sao?
Đọc trước nội
dung bài học từ
trang 150 đến
trang 157, tài
liệu [1].
Tích cực trao
đổi, trả lời các
câu hỏi để hiểu
bài giảng.
6.3.1. Độ lưu động (độ sụt)
6.3.2. Độ cứng
6.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới
tính công tác
6.4. Tính chất kỹ thuật cơ
bản của bê tông
6.4.1. Cường độ chịu lực – Mác
Bê tông
6.4.2. Tính chống thấm
_Trang 10
Tuần Nội dung giảng dạy Phương pháp dạy học và
đánh giá
Nhiệm vụ của
sinh viên
6.4.3. Tính co nở thể tích - Trình bày các yếu tố ảnh
hưởng đến tính công tác
của bê tông?
- Mác bê tông là gì? Cách
xác định Mác bê tông?
- Cường độ bê tông phụ
thuộc các yếu nào?
- Tại sao cần phải chống
thấm cho bê tông?
Trong trường hợp nào
thì cần phải chống thấm
cho bê tông?
-
6.4.4. Tính chịu nhiệt
13
(12/05/15)
6.4.5. Các phương pháp kiểm
tra chất lượng bê tông
Giáo viên thuyết trình, sử
dụng giáo án điện tử, kết
hợp phấn và bảng.
Đánh giá khả năng tiếp thu
của sinh viên qua việc trả
lợi các câu hỏi:
- Trình bày các giả thiết
tính toán thiết kế thành
phần bê tông? Công
thức Bolomei –
Skramtaef có những
trường hợp nào?
- Khi tính toán bằng công
thức lý thuyết thì các
khối lượng vật liệu tính
được cho 1m3 có thể sử
dụng vào thực tế chưa?
Vì sao?
Đọc trước nội
dung bài học từ
trang 157 đến
trang 183, tài
liệu [1].
Tích cực trao
đổi, trả lời các
câu hỏi để hiểu
bài giảng.
Làm bài tập
chương 6.
6.5. Thiết kế thành phần bê
tông nặng
6.5.1. Khái niệm
6.5.2. Phương pháp thiết kế
thành phần bê tông
6.5.3. Tính toán cấp phối sơ bộ
BÀI TẬP
14 6.5.4. Tính toán cấp phối cho Giáo viên thuyết trình, sử Đọc trước nội
_Trang 11
Tuần Nội dung giảng dạy Phương pháp dạy học và
đánh giá
Nhiệm vụ của
sinh viên
(19/05/15) một mẻ trộn dụng giáo án điện tử, kết
hợp phấn và bảng.
Đánh giá khả năng tiếp thu
của sinh viên qua các câu
hỏi:
- Ý nghĩa của hệ số sản
lượng bê tông? Một số
biện pháp để tăng hệ số
sản lượng bê tông?
dung bài học từ
trang 172 đến
trang 206, tài
liệu [1].
Tích cực trao
đổi, trả lời các
câu hỏi để hiểu
bài giảng.
Làm bài tập
chương 6.
6.5.5. Triển khai sản xuất thực
tế
6.6. Một số loại bê tông khác
6.6.1. Bê tông đầm lăn
6.6.2. Bê tông chất lượng cao
6.6.3. Bê tông thủy công
6.6.4. Bê tông nhẹ
6.6.5. Bê tông polime
KIỂM TRA CHƯƠNG 5 + 6
15
(26/05/15)
Chương 7. Một số loại vật
liệu khác
Giáo viên thuyết trình, sử
dụng giáo án điện tử, kết
hợp phấn và bảng.
Đọc trước nội
dung bài học từ
trang 77 đến
trang 104, trang
227 đến trang
264, 316 đến
trang 349, tài
liệu [1].
Tích cực trao
đổi, trả lời các
câu hỏi để hiểu
bài giảng.
7.1. Vật liệu gỗ
7.1.1. Cấu tạo – Phân loại gỗ
7.1.2. Tính chất vật lý
7.1.3. Tính chất cơ học
7.1.4. Các hình thức sử dụng
vật liệu gỗ
7.1.5. Khuyết tật của gỗ
7.1.6. Bảo quản gỗ
7.2. Vật liệu kim loại.
7.2.1. Khái niệm – Phân loại
7.2.2. Thép xây dựng.
7.2.3. Hợp kim nhôm
7.2.4. Bảo quản.
_Trang 12
Tuần Nội dung giảng dạy Phương pháp dạy học và
đánh giá
Nhiệm vụ của
sinh viên
7.3. Vật liệu thủy tinh
7.4. Một số vật liệu khác
7.4.1. Vật liệu đá nhân tạo
không nung
7.4.2. Vật liệu sơn
7.4.3. Vật liệu cách nhiệt
7.4.4. Vật liệu chất dẻo
ÔN TẬP – KIỂM TRA
TP. Vĩnh Long, ngày tháng năm 2015
TRƯỞNG BỘ MÔN
ĐẶNG VĂN HỢI
GIẢNG VIÊN
PHAN NGỌC TƯỜNG VY
PHỤ LỤC
DANH SÁCH LỚP HỌC
Top Related