Xây dựng nền kinh tế các-bon thấp 27 / 28-7-2010
Giới thiệu về BSR
3
Hoạt động của BSR trên thế giới
Chúng tôi hoạt động ở trên 70
nước, với 6 văn phòng ở Châu Á,
Châu Âu và Bắc Mỹ
San Francisco, Bắc Kinh, Quảng Châu
Hong Kong, New York, Paris
Sứ mệnh của BSR rất rõ ràng: Chúng
tôi hợp tác với doanh nghiệp để xây
dựng một thế giới công bằng và bền
vững
4
Mạng lưới thành viên: Các thành viên của BSR thuộc nhiều ngành nghề
khác nhau
Các lĩnh vực ngành
nghề trọng tâm
Nông nghiệp, thực phẩm và
đồ uống
Sản phẩm tiêu dùng
Năng lượng
Dịch vụ tài chính
Công nghệ thông tin truyền
thông
Truyền thông và giải trí
Khai khoáng và khoáng sản
Dược phẩm và công nghệ
sinh học
Vận tải và logistics
Du lịch và lữ hành
5
Mạng lưới thành viên: Trên 250 công ty là thành viên của BSR
Ví dụ một số công ty là thành viên:
Alcatel-Lucent
AREVA
Cisco
The Coca-Cola Company
COSCO Container Lines Co.
Ford
GE
Hitachi
IBM
Komatsu
Pfizer
Shell
SAP
Sony
Sumitomo Trust & Bank
Toshiba
Tsing Capital
Wal-Mart
The Walt Disney Company
Wells Fargo & Company
IKEA
Kraft Foods
Levi Strauss & Co.
Li & Fung, Ltd.
Marks & Spencer
McDonald’s
Microsoft
Nike
Novartis
6
BSR giúp các doanh nghiệp ở Châu Á như thế nào
Thế hệ chuỗi cung cấp tiếp theo
Nước và các-bon
Xây dựng chiến lược: Kết nối doanh nghiệp với các bên liên quan
Tiết kiệm năng lượng
8
Các yếu tố ngoại ứng của sử dụng năng lượng
• Sử dụng năng lượng đang dịch chuyển từ chi phí tài
chính đơn thuần sang chi phí bổ sung về chính trị,
pháp quy và uy tín
9
Bối cảnh ở Việt Nam
• Mức tiêu thụ năng lượng bình quân đầu người hiện bằng
khoảng 1/5 mức trung bình của thế giới
• Với tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng, Việt Nam cần
khối lượng lớn vật liệu và năng lượng để phát triển xây
dựng, hạ tầng, công nghiệp và nâng cao chất lượng cuộc
sống
• Nhu cầu năng lượng dự kiến tăng nhanh hơn tốc độ tăng
trưởng GDP
10
Cơ hội
• Sản xuất – nền kinh tế hướng tới xuất khẩu
– Mức sử dụng năng lượng theo mỗi đơn vị
GDP của Việt Nam cao gấp 5 lần của Nhật
Bản
– Xuất khẩu chiếm 25% GDP năm 2008 (mặc
dù giảm khoảng 3% do suy thoái kinh tế toàn
cầu năm ngoái)
11
Bối cảnh pháp quy
• Từ năm 2006, Chính phủ Việt Nam đã tăng cường khung chính sách về nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng của nhiều đối tượng sử dụng cuối cùng
• Một số văn bản pháp quy về quy hoạch và thực hiện chính sách và chương trình tiết kiệm năng lượng đã được chính phủ ban hành và triển khai
• Văn phòng Tiết kiệm năng lượng đã được thành lập tại Bộ Công Thương để xây dựng và triển khai thực hiện các chính sách và chương trình tiết kiệm và bảo tồn năng lượng
12
Mục tiêu quốc gia
• Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (VNtiết
kiệm năng lượngP) (2006~2015)
– Tiết kiệm 3%~5% tổng năng lượng sử dụng trong
giai đoạn 2006~2010 so với năm cơ sở 2006
– Tiết kiệm 5%~8% tổng năng lượng sử dụng trong
giai đoạn 2001~2015 so với năm cơ sở 2006
– Chương trình VNtiết kiệm năng lượngP nêu cụ thể
nhóm 6 nội dung (các Kế hoạch hành động) và 11
đề án để đạt được các mục tiêu tiết kiệm nêu trên
13
Các kế hoạch hành động (I)
• Quản lý nhà nước về bảo tồn và tiết kiệm năng lượng
– Hoàn thiện khung pháp lý về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp, quản lý công trình xây dựng, trong sinh hoạt đời sống và trang thiết bị sử dụng năng lượng
• Tuyên truyền giáo dục, tuyên truyền phổ biến thông tin
– Nâng cao nhận thức của người dân, đưa nội dung sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào hệ thống giáo dục
– Xây dựng các mô hình thí điểm về ‘sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong mỗi hộ gia đình’
• Các thiết bị tiết kiệm năng lượng
– Xây dựng các tiêu chuẩn và dán nhãn tiết kiệm năng lượng cho một số sản phẩm được chọn lọc
– Hỗ trợ kỹ thuật cho các hộ gia đình về tuân thủ tiết kiệm năng lượng
14
Kế hoạch hành động (II)
• Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở các doanh nghiệp
– Xây dựng các mô hình quản lý sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp
– Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp cải thiện, nâng cấp và tối ưu hóa công nghệ
• Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà
– Nâng cao năng lực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quảvà triển khai sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong thiết kế và quản lý xây dựng
– Xây dựng các mô hình thí điểm và phổ biến các hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng
• Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong vận tải
– Sử dụng tối ưu các thiết bị và hạ tầng giao thông vận tải, giảm thiểu sử dụng nhiên liệu và giảm phát thải khí ga vào môi trường
15
Các chương trình tiết kiệm và bảo tồn năng lượng lớn ở Việt
Nam
16
Kinh nghiệm của BSR về tiết
kiệm năng lượng trong bối cảnh
sản xuất
17
Chương trình chuỗi cung cấp tiết kiệm năng
lượng của Walmart ở Trung Quốc
Mục tiêu: 20% cải thiện
tiết kiệm năng lượng
2012
Bình thường hóa chỉ tiêu
cường độ năng lượngKế hoạch hành động
So với tổng sản lượngKế hoạch hành động
Quản lý
So với tổng doanh thuKế hoạch hành động
Kỹ thuật
18
Chương trình chuỗi cung cấp tiết kiệm năng
lượng của Walmart ở Trung Quốc
• Quy trình lập kế hoạch hành động tốt
Thu thậpdữ liệu
Xác định
mục tiêu
tổng thể
Triển khai
Theo dõi &
Điều chỉnh
Rà soát và
hoàn thiện
các đề xuất
Họp và
điều tra
Lập kế hoạch
Hành động
Lập nhóm tiết kiệm năng lượng
Trình bày
dữ liệu
và thông tin
đã thu thập
Ủy ban
quản lý
19
Chương trình chuỗi cung cấp tiết kiệm năng
lượng của Walmart ở Trung Quốc
Lĩnh vực Kế hoạch hành động
May mặcBóng điện tiết kiệm
điện
Lò hấp
Hệ thống quản lý
Lò hấp
Động cơ
Cách nhiệt
Lĩnh vực Kế hoạch hành động
Hard HomeBóng điện tiết kiệm
điện
Máy nén khí
Hệ thống quản lý
Biến tần
Máy đúc nhựa
Thu hồi nhiệt
Bơm nhiệt
Lĩnh vực Kế hoạch hành động
HardlinesBóng điện tiết kiệm
điện
Hệ thống quản lý
Máy đúc nhựa
Biến tần
Máy nén khí
Lò hấp
Động cơ
Bơm nhiệt
Thu hồi nhiệt
Tháp làm mát
Cách nhiệt
Bình làm nóng nước
năng lượng mặt trời
Lĩnh vựcKế hoạch hành
động
GiầyBóng điện tiết kiệm
điện
Lò sấy
Hệ thống quản lý
Lò hấp
Máy nén khí
Bơm nhiệt
Bình làm nóng
nước năng lượng
mặt trời
Lĩnh vựcKế hoạch hành
động
Soft
HomeThu hồi nhiệt
Trọng tâm của Kế hoạch hành động
20
Chương trình chuỗi cung cấp tiết kiệm năng
lượng của Walmart ở Trung Quốc
Lĩnh vực
Mức cải thiện tiết kiệm năng
lượng trung bình đến cuối
năm 2009
Hardlines 35.75%
Hard Home 33.74%
Soft Home 21.43%
Giầy 30.06%
May mặc 22.72%
21.43%22.72%
30.06%
33.74%
35.75%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
40.00%
Soft Home Apparel Shoes Hard Home Hardlines
Category
% E
E i
mp
rovem
en
ts
Average EE improvements
21
Đối tác tiết kiệm năng lượng
Gap
H&M
HP
Levi Strauss
Li & Fung
Nike
Starbucks
Timberland
A BSR Working Group
Đối tác tiết kiệm năng lượng (EEP)
EEP là chương trình hợp tác doanh nghiệp với doanh
nghiệp nhằm giúp các nhà cung ứng hiện đại hóa các
biện pháp sử dụng năng lượng, có lợi thế cạnh tranh và
giảm tác động tới môi trường
22
Đối tác tiết kiệm năng lượng
• EEP là chương trình hợp tác doanh nghiệp với
doanh nghiệp nhằm giúp các nhà cung ứng hiện
đại hóa các biện pháp sử dụng năng lượng, có
lợi thế cạnh tranh và giảm tác động tới môi
trường
• Các công ty toàn cầu có thể tạo điều kiện cho
hàng chục, hàng trăm hoặc hàng ngàn nhà cung
ứng tự nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng
23
Đối tác tiết kiệm năng lượng
• Lợi ích bao gồm:
– Tiết kiệm chi phí: Tiết kiệm hàng ngàn đô-la mỗi năm
cho nhiều nhà cung ứng
– Giảm rủi ro: Tạo ra khả năng ứng phó với rủi ro
năng lượng và khí hậu
– Minh bạch về khí hậu: Hiểu và báo cáo tác động theo
các tiêu chuẩn như Nghị định thư Khí nhà kính Phạm
vi 3 đã trở thành xu thế chính
– Mở cửa: Tạo ra nền tảng thực tế để quản lý nhiều
vấn đề có quy mô rộng lớn
24
Đối tác tiết kiệm năng lượng
• Lộ trình 4 giai đoạn giúp người mua khởi
động
25
Các bài học chính cho triển khai
thực hiện
26
Triển khai thực hiện các chương trình tiết kiệm
năng lượng
Đánh giá hiệu quả
tiết kiệm năng lượng
kiểm toán, xác minh dữ liệu
Đánh giá tác động tiết kiệm năng lượngXây dựng các KPI cho tiết kiệm năng lượng
Thực hiện các chiến lược
/kế hoạch hành động tiết kiệm
năng lượng
Xác định các cơ hội tiết kiệm năng lượng
Xây dựng các chiến lược/KHHĐ
tiết kiệm năng lượng
27
Triển khai thực hiện các chương trình tiết
kiệm năng lượng – Các nhân tố chính
• Sự tham gia đóng góp của lãnh đạo cấp cao
• Các mục tiêu và chiến lược tiết kiệm năng
lượng
– Đặt mục tiêu cải thiện tiết kiệm năng lượng
– Xây dựng chiến lược truyền thông
– Xây dựng một lộ trình rõ ràng và chính xác
• Thu thập dữ liệu và giám sát
– Thành lập nhóm tiết kiệm năng lượng phụ trách thu
thập dữ liệu cần thiết để xây dựng các chỉ số tiết
kiệm năng lượng và theo dõi tiến bộ đạt được về tiết
kiệm năng lượng
– Ban hành các biện pháp ưu đãi và hệ thống đánh giá
hiệu quả
28
Các bài học được đúc kết
• Xây dựng một nền tảng chung
– Các công ty nên bắt đầu tham gia vào lĩnh vực tiết
kiệm năng lượng bằng cách khảo sát quan điểm của
các nhà cung ứng về các kết quả cải thiện nói chung
và phổ biến thông tin sớm và thường xuyên cho họ
về chủ đề này
• Có lộ trình
– Các sáng kiến chỉ có thể phát huy tác dụng khi các
yêu cầu cụ thể như mục tiêu, lộ trình và quy định
được xây dựng rõ ràng ngay từ đầu
29
Các bài học được đúc kết
• Trách nhiệm giải trình
– Cần có sự ủng hộ của lãnh đạo cấp cao
– Các nhóm tiết kiệm năng lượng được thành lập để triển khai
các mục tiêu cụ thể, với vai trò, trách nhiệm rõ ràng và hiệu quả
– Trao đổi cởi mở giữa nhà cung ứng và các công ty
• Nâng cao năng lực
– Đào tạo để các nhà máy biết cách xác định các kết quả dễ đạt
được
– Hiểu các điểm nóng không hiệu quả và các thách thức trong
triển khai thực hiện
– Cung cấp thông tin và nguồn lực thông qua đào tạo, đường dây
nóng hỗ trợ và các công cụ chẩn đoán
• Giải quyết đúng vấn đề
– Các nhà cung ứng xác định và triển khai các giải pháp hiệu quả
năng lượng
30
Nghiên cứu điển hình
31
Nghiên cứu điển hình: Nhà máy A
• Năng lượng là chi phí lớn thứ hai của nhà máy (10% tổng chi phí) sau nguyên liệu thô
• Tiết kiệm năng lượng được xem là cách hiệu quả để tiết kiệm chi phí
• Các sáng kiến tiết kiệm năng lượng được quan tâm từ trên xuống và từ dưới lên
• Một nhóm tiết kiệm năng lượng đã được thành lập cùng với các chỉ tiêu tiết kiệm năng lượng, hệ thống đánh giá hiệu quả và ngân sách hỗ trợ các sáng kiến
32
Các sản phẩm chọn lọc
Bể bơi tiện dụng Bể bơi khung kim loại Bể bơi khung siêu bền
Bể bơi khung gỗBể bơi khung siêu bền
hình tứ giácBể bơi khung tứ giác
33
Các sản phẩm chọn lọc
Thuyền đua Thuyền chim ưng biển Thuyền dã ngoại
Xuồng kayak đua Thuyền chim ưng biển II Thuyền Mariner 4
34
Các chỉ tiêu năng lượng
Sản phẩm 2009 Năm cơ sở 2010
Chỉ tiêu
2011
Chỉ tiêu
2012
Chỉ tiêu
Màng PVC 6,684.00 1,017.70 0.1523 0.1446 0.1386 0.1325
Giảm - - - 5% 9% 13%
Sản phẩm
đồ chơi
ngoài trời
21,964.00 23,099.85 1.0517 0.9991 0.9571 0.9150
Giảm - - - 5% 9% 13%
Tổng sản lượng
(tấn)
Tổng năng
lượng tiêu thụ
(tce)
Năng lượng tiêu
thụ theo đơn
vị(tce/ton)
35
Quy trình quản lý
H.thống Q.lý N.lượng
Chỉ tiêu năng lượng của
nhà máy
Chỉ tiêu năng lượng của
các phòng
Hệ thống đánh giá
hiệu quả
Kiểm toán sử dụng n.lượng
Đánh giá hiệu quả trong
mỗi phòng
36
Thu thập dữ liệu + Theo dõi
• Xu hướng tiết kiệm năng lượng ở một trong những cơ
sở chế biến
37
Kế hoạch hành động
• Hệ thống chiếu sáng
A. Hệ thống cũ: Sử dụng đèn huỳnh quang (40W) và bóng đèn halogen (400w)
B. Hệ thống mới: Sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng
1. Thay đèn huỳnh quang (40W) bằng đèn tiết kiệm năng lượng
2. Thay một số đèn huỳnh quangT8 kép (40W*2) bằng đèn tiết kiệm năng lượng(28W)
3. Lắp máng phản quang trên đèn
4. Thay đèn halogen (400W) bằng đèn tiết kiệm năng lượng (135W)
5. Lắp cảm biến ánh sáng để kiểm soát độ sáng
38
Kế hoạch hành động
• Hệ thống chiếu sáng
Đèn halogen Đèn tiếm kiệm năng lượng
Tuýp đôi Túy đơn có máng phản quang
39
Kế hoạch hành động
• Hệ thống chiếu sáng
Tiết kiệm sử dụng năng lượng mỗi tháng:
7410đơn vị * 0.0638kW *12h/d * 26d/m + 3854đơn vị * 0.0638kW * 20h/d * 26d/m + 60đơn vị *
0.4kW * 12h/d * 26d/m + 334đơn vị * 0.0638kW * 24h/d * 28d/m - 138đơn vị * 0.028kW * 24h/d *
28d/m - 4407đơn vị * 0.028kW * 12h/d * 26d/m - 2447đơn vị * 0.028kW * 20h/d * 26d/m - 60đơn
vị * 0.135kW * 12h/d * 26d/m =
212,575.04 kWh
40
Kế hoạch hành động
• Bơm dầu thủy lực
Hệ thống cũ:
Bơm dầu thủy lực
Hệ thống mới:
Bơm biến tần
41
Kế hoạch hành động
• Bơm dầu thủy lực
Hệ thống mới:
1. Lắp biến tần để điều chỉnh tốc độ mô-tơ khi tải thấp
2. Sử dụng PLC để điều khiển van áp điện tử
3. Điện áp giảm từ 7.5A xuống còn 1.65A khi tải thấp
42
Kế hoạch hành động
• Bơm dầu thủy lực
Tiết kiệm sử dụng năng lượng hàng năm:
[1.732 *(7.5-1.65) * 380 * 0.78/1000]kw * 21.8h * 30d *12y * 6 =
141,414 kWh
43
Hạch toán các-bon: Công cụ và xu
hướng
44
Áp lực ngày càng lớn về báo cáo/giảm phát thải
CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
CHÍNH PHỦ
CÔNG TY/NGƯỜI TIÊU DÙNG
45
Áp lực ngày càng lớn về báo cáo/giảm phát thải
CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
CHÍNH PHỦ
CÔNG TY/NGƯỜI TIÊU DÙNG
Dự án công khai các-bon
46
Áp lực ngày càng lớn về báo cáo/giảm phát thải
CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
CHÍNH PHỦ
CÔNG TY/NGƯỜI TIÊU DÙNG
Chương trình
thương mại phát
thải (ETS) của EU
Dự án công khai các-bon
47
Áp lực ngày càng lớn về báo cáo/giảm phát thải
CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
CHÍNH PHỦ
CÔNG TY/NGƯỜI TIÊU DÙNG
Chương trình
thương mại phát
thải (ETS) của EU
Dự án công khai các-bon
48
Đảm bảo tính bền vững cho sản phẩm
Người tiêu dùng muốn những sản phẩm hiệu quả hơn,
bền hơn và hoạt động tốt hơn. Họ ngày càng muốn có
những thông tin về toàn bộ chu kỳ của sản phẩm để có
thể cảm thấy hãnh diện khi mua các sản phẩm đó.
--Mike Duke, Chủ tịch kiêm CEO, Wal-Mart
34% người tiêu dùng cho biết họ sẵn sàng mua các sản
phẩm có trách nhiệm với môi trường hơn cách đây một
năm và 44% cho biết thói quen mua sắm của họ không
thay đổi bấp chấp kinh tế suy thoái
--2009 Khảo sát môi trường tiêu dùng Cone
49
Sẵn sàng cho bán lẻ
Hiểu các cơ hội và tác động của sản phẩm
Xác định ưu tiên cho các tác động và cơ hội
Thiết kế các chiến lược sản phẩm + Kế hoạch
hành động
Đối tác đổi mới sáng tạo bền vững
50
Các công cụ hoạch toán khí nhà kính GHG: Bắt đầu từ đâu?
• Tương đối đơn giản với các công ty chỉ có một địa điểm,
nhưng với những công ty có nhiều cơ sở lớn hơn thì
hạch toán GHG lại là thách thức lớn về thu thập khối
lượng dữ liệu lớn và phân tán
51
Các loại công cụ hạch toán GHG
Phân tích lịch sử Các công cụ tập trung tính toán lượng phát thải GHG hàng năm của doanh
nghiệp trong quá khứ. Dễ sử dụng và là điểm khởi đầu tốt, đặc biệt đối với
những công ty không có chiến lược chủ động quản lý các rủi ro kinh doanh
gắn liền với biến đổi khí hậu và tiêu thụ năng lượng.
Ví dụ điển hình nhất là bộ công cụ trên nền tảng excel do Viện Tài nguyên
Thế giới cung cấp hể hỗ trợ Nghị định thư Khí nhà kính
Phân tích lịch sử +
dự báo tương lai
Cũng có dự báo tương lai phát thải dựa trên các kịch bản khác nhau. Các dự
báo có thể bao gồm kịch bản phát thải không có sự thay đổi và các dự báo cụ
thể theo từng dự án (ví dụ tác động tới phát thải hàng năm nhờ đầu tư chiếu
sáng tiết kiệm năng lượng). Điều này đặc biệt hữu ích cho việc lập kế hoạch
nguồn lực cho doanh nghiệp (ERP).
Căn cứ theo phân
tích chu kỳ
Ước lượng tổng thể tác động các-bon của một sản phẩm căn cứ theo phân
tích vòng đời sản phẩm (LCA). Phát thải GHG đối với một sản phẩm được
ước tính theo các giả định kinh tế vĩ mô về phát thải.
Căn cứ theo chuỗi
cung ứng
Tập trung thu thập dữ liệu sơ cấp từ các nhà cung ứng. Nếu đi theo cách tiếp
cận này thì các công ty nên ưu tiên những nhà cung ứng chính, như các nhà
sản xuất chính hoặc các đơn vị vận tải và logistics chủ chốt.
Tích hợp vận hành Lồng ghép việc hạch toán GHG vào hệ thống vận hành hiện tại của doanh
nghiệp (như kế toán tài chính hoặc ERP), bắt đầu báo cáo về hiệu quả hoạt
động và môi trường hàng quý. Các công cụ này bao gồm các đặc điểm khác
như dự báo và lập kịch bản, hoặc tập trung vào kế toán và phân tích lịch sử.
52
Tính năng của công cụ
53
Làm thế nào lựa chọn công cụ?
1. Mục tiêu chủ yếu là gì?
– Quản lý hiệu quả GHG
– Giảm nhẹ rủi ro
– Tham gia thị trường các-bon
– Báo cáo công khai
2. Tính năng nào là quan trọng?
– Giao diện người sử dụng
– Nhu cầu dữ liệu
– Sử dụng các tiêu chuẩn
– Đầu ra
– Lộ trình
– Khả năng xác minh (truy lại nguồn dữ liệu)
3. Đánh giá mức độ dễ dàng tích hợp và độ linh hoạt
4. Đối chiếu chi phí (từ miễn phí đến US$200K/địa điểm) và lợi ích
54
Lợi ích tiềm năng của hạch toán các-bon
• Xác định các cơ hội cải thiện hiệu quả và cắt
giảm chi phí
• Lượng hóa giá trị cải thiện sử dụng năng lượng
• Khả năng tự báo cáo về bền vững
• Đóng góp bối cảnh cho việc điều tiết tỏng tương
lai
55
Examples
Lộ trình giảm khí CO2
56
So sánh phát thải trong các giai đoạn khác nhau
Biểu đồ 1: Tổng phát thải nhà kính trong
vòng đời sản phẩm quần áo
57
Báo cáo phát thải các-bon
• Đối với các nhà đầu tư và cung ứng
– Dự án công khai các-bon
– Bảng điểm đối với nhà cung ứng
• Đối với công chúng
– Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp/ Báo
cáo về bền vững
– Đăng kiểm
58
Đăng kiểm các-bon
59
Thảo luận
• Các bạn đã từng tính lượng phát thải GHG của
mình bao giờ chưa?
• Lợi ích chính là gì?
• Thách thức chính là gì?
60
Tài chính các-bon
61
Giá các-bon, 2008-2009
Source: ECX, BlueNext, IDEAcarbon, World Bank [from WB Carbon Market report]
62
2009 là năm khó khăn nhất với thị trường các-bon
• Khủng hoảng kinh tế toàn cầu tác động tiêu cực tới cung và cầu của thị trường.
• Dòng vốn đổ vào các nước đang phát triển giảm mạnh.
• Nhiều nhà phát triển dự án không thể đảm bảo tài chính và dự án bị dừng lại.
• Nhưng ngay cả khi GDP toàn cầu gaimr 0.6% năm 2009 (3.2% ở các nền kinh tế phát triển) song thị trường các-bon vẫn đứng vững. Tổng giá trị thị trường tăng 6% lên tới US$144 tỷ (€103 tỷ) tính đến cuối năm với 8,7 tỷ tấn CO2e được trao đổi
63
Xu hướng và điểm nhấn năm 2009
• Hệ thống thương mại phát thải của EU (EU ETS) vẫn là động lực của thị trường các-bon.
• Trung Quốc vẫn là quốc gia bán Cơ chế phát triển sạch (CDM) lớn nhất, mặc dù Châu Phi và Trung Á đã tăng thị phần do bên mua tìm cách đa dạng hóa thị trường.
• CDM giảm mạnh, khoản 59%, xuống còn US$2,7 tỷ (€1.9 tỷ).
• Các vấn đề cơ cấu cản trở thị trường CDM. Mức độ phức tạp và tính chất thay đổi của hành lang pháp lý và nút cổ chai về năng lực gây ra chậm trễ và tác động tiêu cực tới tài chính dự án. Do đó, một dự án CDM trung bình phải mất trên 3 năm mới giải quyết xong các vấn đề pháp lý và phát hành Chứng chỉ phát thải CER đầu tiên.
64
CDM ở Việt Nam
• 26 dự án đã đăng ký
• Hầu hết các dự án (14 đã đăng ký) là thủy điện
– có triển vọng hơn là năng lượng gió, sinh khối,
tiết kiệm năng lượng, gas bãi chôn lấp, các dự
án khí ga mê-tan trong chăn nuôi và chuyển đổi
nhiên liệu
65
REDD ở Việt Nam
• Việt Nam đang xây dựng chiến lược REDD và là một trong các nước đầu tiên được lựa chọn thí điểm Chương trình REDD của Liên Hợp Quốc và Quỹ Đối tác các-bon rừng (FCPF).
• Bộ Tài nguyên Môi trường là cơ quan đầu mối về các hoạt động biến đổi khí hậu ở Việt Nam, nhưng Cục Lâm nghiệp của Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn đang chỉ đạo việc xây dựng chiến lược REDD thông qua Ban Chỉ đạo Giảm nhẹ và Thích ứng Biến đổi khí hậu.
• Việt Nam đang tập trung triển khai REDD ở Tây Nguyên nơi có tỷ lệ phá và suy thoái rừng cao nhất. Đây cũng có thể là cơ hội cho các người nghèo và dân tộc thiểu số.
66
Tài chính các-bon ở Châu Á
• Nhật Bản – đề xuất ETS bắt buộc của quốc gia và thuế các-bon
– J-VETS và ETS tích hợp thử nghiệm
– Hạn ngạch và thương mại bắt buộc của Tokyo (tháng 4/2010) tập trung vào sử dụng năng lượng
• Trung Quốc – 3 trao đổi môi trường tự nguyện
– Trao đổi Môi trường Bắc Kinh Trung Quốc (CBtiết kiệm năng lượngX) – trao đổi nhiều hàng hóa môi trường khác nhau trong đó có CO2
– ‘Tiêu chuẩn Panda’
– Trao đổi khí hậu Thiên Tân (TCX)
– Trao đổi Năng lượng môi trường Thượng Hải (Stiết kiệm năng lượngE)
• Ấn Độ – Trao đổi chứng chỉ hiệu quả (PAT) để thương mại hóa chứng chỉ tiết kiệm năng lượng(2011)
• Korea – Chương trình Giảm phát thải được chứng nhận của Hàn Quốc (KCER)
67
Tài chính các-bon: tác động và cơ hội
• Quy định của EU và nhiều nơi khác có nghĩa
sẵn có tài chính cho các khu vực có lựa chọn
giảm các-bon rẻ hơn
• Với ngành sản xuất toàn cầu, cuộc tranh luận về
xung đột trong các quy định và lưu chuyển hàng
hóa
Top Related