DỊCH VỤ ADSL
Trung Tâm Điều Hành Kỹ thuật
ADSL là gì ??? ADSL là gì ? Lý thuyết chung về ATM Lý thuyết chung về IP
Cấu trúc và quy hoạch mạng ADSL Viettel
Nội dung khoá học
PHẦN 1GIỚI THIỆU VỀ ADSL
ADSL là gì ?
Lý thuyết chung về ATM
Lý thuyết chung về IP
1. ADSL là gì ???
o Triển khai trên đôi
cáp đồng điện
thoại sẵn có
Tốc độ download
lớn
Sử dụng đồng thời
cả thoại và data
Tốc độ upload
chưa cao
Khoảng cách càng
lớn tốc độ càng
giảm
Họ xDSL
1. ADSL là gì ???
2. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ ATM
Mục đích của việc sử dụng công nghệ ATM ? Cung cấp tốc độ cao
Ghép kênh với độ trễ thấp
Mạng chuyển mạch ATM dùng để truyền
nhiều loại hình dịch vụ như: voice, data,
và video
LÝ THUYẾT CHUNG VỀ CÔNG NGHỆ ATM
Sự khác biệt của ATM với các công nghệ trước đây: Chuyển mạch kênh: kết nối có định hướng, tài
nguyên băng thông của kết nối là cố định, không bị
chia sẻ
Chuyển mạch gói: kết nối không có định hướng,
chia sẻ tài nguyên băng thông trên kết nối
Chuyển mạch ATM: kết nối có định hướng và
chuyển mạch các gói tin có độ dài cố định
VP and VC
ATM Virtual Channel Connection
VPVCC VC
Virtual Channel
E3OC-3
OC-12
Virtual Path
The label of virtual connection is “VPI/VCI”
Virtual Path
Virtual Channel
3. Lý thuyết chung về IP
Hẹn gặp lại dịp khác
PHẦN 2GIỚI THIỆU MẠNG ADSL VIETTEL
Hệ thống mạng ADSL Viettel Phân tích cấu trúc mạng ADSL Viettel Quy hoạch mạng ADSL Viettel
1. Hệ thống mạng ADSL
ATMIP
Sơ đồ logic mạng ADSL ATM
IP NetworkIP Network
SDHSDH
ATM Switch
ATM DSLAM
BRAS
nxE1 nxE1 nxE1 nxE1
GE/FE GE/FE
ATMATM switch:: Huawei: Huawei:
MA5100 cung cấp 14x16E1 MA5100 cung cấp 14x16E1 DSLAM ATMDSLAM ATM
Huawei:Huawei: MA5105 (32 cổng)MA5105 (32 cổng) MA5103 (6x32 cổng)MA5103 (6x32 cổng)
Sơ đồ logic mạng ADSL IP
RingGE
Ring GE
Ring GE
Ring GE
Core Switch
IP
DSLAM
BRAS
GE/FE
GE/FE
IP networkIP network
Agg
Switch
NMS
2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC MẠNG
Lớp truy nhập (Access):
Gồm các DSLAM ATM và IP: Với DSLAM ATM: kết nối uplink là các giao
diện nxE1 qua mạng SDH nối về các ATM switch.
Với DSLAM IP: được kết nối nối tiếp với nhau và nối về các IP switch theo vòng Ring với uplink là GE.
2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC MẠNG Lớp tập trung (Aggregation):
ATM switch: dùng để tập trung các ATM DSLAM lại và kết nối với lớp trên.
ATM switch có các card luồng E1 IP switch được phân thành 2 lớp:
Agg Switch: là các switch tập trung các IP DSLAM Core switch: là các switch tập trung các Agg switch để
tạo thành vòng ring tạo ra cơ chế bảo vệ về truyền dẫn an toàn hơn.
Mỗi tỉnh sẽ có 1 Agg switch để gom các IP DSLAM trong tỉnh và nối về BRAS thuộc khu vực tỉnh đó
Các IP switch này hoạt động ở lớp 2
2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC MẠNG
Lớp lõi (Core): Gồm các BRAS: làm nhiệm vụ kết cuối các
giao thức PPP (đối với ATM), định tuyến các gói tin (đối với IP), xác thực, tính cước…
BRAS hoạt động cả ở lớp 2 và 3 trong mô hình OSI
Mỗi vùng địa lý sẽ có 01 BRAS để quản lý và cung cấp đấu nối cho các tỉnh thuộc vùng địa lý đó. Riêng Hà Nội và HCM có 2÷3 BRAS để tăng độ khả dụng mạng nhờ cơ chế LoadBalancing 1+1
2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC MẠNG
Lớp quản lý giám sát (NMS): Chia làm 3 khu vực quản lý và giám sát trên
toàn mạng tại HNI, ĐNG, và HCM Sử dụng kiểu giám sát In-band Một hệ thống giám sát bao gồm 1 NMS server
và các NMS client. Các CSDL của toàn mạng được cập nhật về NMS server qua giao thức SNMP v2 và v3, các NMS client móc nối vào NMS server và Database để giám sát.
IP DSLAM
Agg Switch
2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC MẠNG Mô hình đấu nối mạng ADSL IP cho một tỉnh nhỏ
Ring GE
Mạng SDH liên tỉnhMạng SDH liên tỉnh
GE/FE
(Nối tới BRAS của vùng)
2. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC MẠNG Mô hình đấu nối mạng ADSL IP cho một tỉnh khu vực
RingGE
Ring GE
Ring GE
Ring GE
GE/FE
Ring SDH
GE/FE
IP core network (Switch 6509)IP core network (Switch 6509)
Core Switch
IP
DSLAM
BRAS
Agg
Switch
3. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ
DSLAM ATM: MA5105 (Huawei)
Dung lượng: 32 line Số luồng E1 uplink tối đa là 4 Nguồn điện là -48VDC
Nguồn DC vào
Mặt trước MA5105
Mặt sau MA5105
Card điều khiển và card luồng
02 card thuê bao
3. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ MA5103 (Huawei)
Dung lượng: 6card x 32 line=192 line Số E1 uplink tối đa là 8 Nguồn điện sử dụng: -48VDC
3. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ
DSLAM IP: MA5300 (Huawei)
Dung lượng: 14 card x 48 line=672 line Uplink: GE (optical) Nguồn: -48VDC
3. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ MA5303 (Huawei)
Dung lượng: 6 card x 48 line=288 line Uplink: GE (optical) Nguồn: -48VDC Thêm 04 FE (electric)
3. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ FSAP9800 (ZTE)
Dung lượng: 14 card x 64 line = 896 line Uplink: GE (optical) Nguồn: -48VDC
3. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ SAM960 (ECI)
Dung lượng: 15 card x 32 line = 480 line Uplink: GE (optical) Nguồn: -48VDC
3. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ IES5000 (Zyxel)
Dung lượng: 6 card x 48 line = 288 line Uplink: GE (optical) Nguồn: -48VDC
Mô tả thiết bị ATM switch:
3. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ
Mô tả thiết bị IP switch:
3. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ
Mô tả thiết bị BRASFan Module
SFU
SFU
SFU
SFU
SFU
SMU
SMU
SFU
SFU
SFU
Cabling Trough
Air Intake
Power Supply Module
Power Supply Module
3. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ
4. QUY HOẠCH CHO MẠNG ADSL
I. Tổ chức mạng ADSL thành 7 vùng địa lý Khu vực miền Bắc:
1. Khu vực Hà Nội
2. Khu vực Hải Phòng
3. Khu vực Phú Thọ
4. Khu vực Nghệ An Khu vực miền Trung:
5. Khu vực Đà Nẵng Khu vực miền Nam:
6. Khu vực HCM
7. Khu vực Cần Thơ
SiSi SiSi SiSi SiSi SiSi SiSi SiSi SiSi SiSi
SDH SDH SDH
Khu vực1 Khu vực 2 Khu vực3 Khu vực 4 Khu vực 5 Khu vực 6 Khu vực7
SDH
IP Network
BRAS
ROUTER
CoreSW
AGG SW
HNI1 HNI2
PTO
HPG
NAN
DNG HCM1 HCM2 HCM3 CTO
HNI x2 HPG x2 NAN x2 DNG x2
HCM x3
CTO x2
SiSi
Ghi chú
BRAS SE 800
Switch T160G
Switch T64G
SƠ ĐỒ TỔNG THỂ MẠNG ADSL 500K
HTYx2
SDHHNI x10
PTOx2
DBN LCU
HGG LCI
SLA YBI
TQG VPCx2
HTH THAx2
QBH BDH DLC
PYNx2
QNMx2
QNI
DNG GLI
QTI
HUEx2
KTM
KHAx2
HCM x19
LDG
BGDx6
BPC
BTNx2
NTN
TNHx2
VTUx4
DNIx6
STGx2
TGGx2
HGG
TVH
VLG
KGGx2
BLUx2
CMUx2
BTE
LANx2
AGGx2
1 0GE
TNN
BGG
HBH NDH
BKN BNHx2
CBG
NBH
HNM
LSNx2
HYNTBHx2
HDGx2
QNHx2
SDH SDH
DTP
II. Phân chia lớp mạng: thành 3 lớp chính:
1. Lớp quản lý (NMS): gồm các máy chủ giám sát
2. Lớp lõi (Core): gồm các BRAS
3. Lớp tập trung (Aggregation): gồm các ATM switch, IP aggregation switch và IP core switch.
4. Lớp truy nhập (Access): gồm các DSLAM ATM và IP
Top Related