KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ
&
ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC
CHƯƠNG 7
NỘI DUNG
Mục đích kiểm tra và đánh giá
Các tiêu chuẩn kiểm tra và đánh giá
Đánh giá và điều chỉnh chiến lược
2
Mô hình quản trị chiến lược tổng quát
Thực hiện đánh giá bên
ngoài, chỉ ra cơ hội và
thách thức
Đặt ra mục
tiêu dài hạn
Đặt ra mục
tiêu thường
Nêu ra nhiệm
vụ hiện tại,
mục tiêu và
chiến lược
Xem xét lại
nhiệm vụ của
công ty
Phân bổ
nguồn lực
Đo lường và
đánh giá mức
độ hiện thực
Chính sách
bộ phận
Lựa chọn chiến
lược để theo
đuổi
Thực hiện đánh giá bên
trong, chỉ ra điểm mạnh,
điểm yếu
HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC
THỰC THI
CHIẾN LƯỢC
ĐÁNH GIÁ
CHIẾN LƯỢC
CÂU HỎI
Vì sao cần phải kiểm tra & đánh giá chiến lược?
Môi trường luôn thay đổi, đòi hỏi chiến lược cũng phải
được điều chỉnh cho phù hợp
Phát hiện kịp thời chiến lược đúng hay sai ?
Đúng sai chỗ nào ? Mức độ nào ?
Biện pháp khắc phục
Đôn đốc, nhắc nhở mọi thành viên tập trung sức lực để
thực hiện thành công chiến lược đã được hoạch định.
7.1. BẢN CHẤT CỦA VIỆC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC
7.1.1. VỊ TRÍ CỦA HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRONG
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Hình thức: Khâu cuối cùng trong QTCL
Bản chất: Có mặt ở mọi chức năng quản lý
Quản trị chiến lược là quá trình tuần hoàn liên tuc.
Kiểm tra, đánh giá là giai đoạn cuối của quá trình quản
trị chiến lược thời kỳ trước, song nó đồng thời là giai
đoạn đầu - cung cấp thông tin cho quá trình hoạch định
chiến lược cho thời kỳ tiếp theo.
=>Đánh giá chiến lược của thời kỳ trước có ảnh hưởng
to lớn đến chất lượng chiến lược của thời kỳ sau. 5
7.1.2. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
TRONG QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Phù hợp với các giai đoạn khác nhau của QTCL
Đảm bảo tính linh hoạt
Đảm bảo tính dự phòng: căn cứ xác định giải pháp, biện pháp
điều chỉnh
Tập trung vào các điểm, nội dung thiết yếu và quan trọng
6
7.2. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC
1-Xác định nội dung kiểm tra, đánh giá chiến lược kinh
doanh
2-Xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra
Đánh giá chiến lược kinh doanh
theo tiêu chuẩn đã xây dựng
3-Đánh giá chiến lược kinh doanh
theo tiêu chuẩn đã xây dựng
4-Điều chỉnh trên
cơ sở đã đánh giá.
7.2.1. XÁC ĐỊNH NỘI DUNG KIỂM TRA,
ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC
Có 3 nội dung cơ bản cần kiểm tra, đánh giá:
Kiểm tra, đánh giá những chiến lược đã được
hoạch định.
Kiểm tra, đánh giá khâu quản lý nhằm thúc đẩy
toàn bộ hệ thống hoàn thành các mục tiêu chiến
lược
Kiểm tra, đánh giá khâu tác nghiệp nhằm xác
định thành tích của các cá nhân, bộ phận trong tổ
chức/ đánh giá thành tích.
ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC NHẰM TRẢ LỜI
CÁC CÂU HỎI:
Chiến lược của doanh nghiệp có được thực hiện
thành công không/Các mục tiêu cở bản
dài hạn của doanh nghiệp có được thực hiện không ?
Chiến lược của doanh nghiệp có còn phù hợp với
môi trường không ?
Có cần điều chỉnh chiến lược không? Nếu cần điều
chỉnh thì phải điều chỉnh toàn bộ chiến lược hay chỉ cần
điều chỉnh các chiến lược bộ phận ?
Nếu không cần điều chỉnh thì khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp sẽ như thế nào khi só sánh với các đối
thủ ?...
MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH TỔNG QUÁT
Có những thay
đổi chính xảy ra
ở môi trường
bên ngoài doanh
nghiệp ?
Có những thay
đổi chính xảy ra
ở môi trường
bên trong doanh
nghiệp ?
Các mục tiêu của
doanh nghiệp có
được thực hiện?
Kết luận
Không Không Không Thực hiện những hành động điều chỉnh
Có Có Có Thực hiện những hành động điều chỉnh
Có Có Không Thực hiện những hành động điều chỉnh
Có Không Có Thực hiện những hành động điều chỉnh
Có Không Không Thực hiện những hành động điều chỉnh
Không Có Có Thực hiện những hành động điều chỉnh
Không Có Không Thực hiện những hành động điều chỉnh
Không Không Có Tiếp tục phương hướng chiến lược hiện tại
=> mức độ điều chỉnh chiến lược?
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KHÂU QUẢN LÝ
Kiểm tra, đánh giá khâu quản lý hay kiểm tra, đánh
giá quá trình tổ chức thực hiện chiến lược, có nghĩa là
xác định mức độ thực hiện các mục tiêu nhằm thúc đẩy
các bộ phận trong tổ chức và toàn bộ hệ thống tích cực
hoạt động và hoạt động hiệu quả để hoàn thành các mục
tiêu chiến lược
Kiểm tra tình hình thực hiện các mục tiêu ngắn hạn, mục
tiêu của các phòng ban, bộ phận; cáC chính sách và tình
hình thực hiện các chính sách; tình hình và kết quả của
việc phân bổ các nguồn lực.
VÍ DỤ: ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHUỖI CUNG ỨNG, CÓ
THỂ SỬ DỤNG CÁC CHỈ TIÊU SAU
Giao hàng đúng hạn
Gửi thông báo tình trạng lô hàng
Gửi chứng từ chính xác
Gửi chính xác số lượng lô hàng
Đóng gói đúng quy cách
Đáp ứng đúng quy cách sản phẩm
Tỷ lệ hàng bị lỗi
Đạt được mục tiêu/chi phí
Hóa đơn chính xác
Hóa đơn đúng hạn
Giải quyết các vấn đề và trả lời làm hài lòng khách hàng
Hiệu quả hoạt động của nhà cung cấp
Tiêu chuẩn đánh giá nhà cung cấp
KIỂM TRA TÁC NGHIỆP
Kiểm tra tác nghiệp nhằm xác định thành tích
của cá nhân và các tổ đội, nhóm công tác
Các yếu tố cần kiểm tra, đánh giá có thể được
chia thành 2 nhóm lớn: nhân lực và vật lực
Mỗi yếu tố cần được kiểm tra trên bốn phương
diện: số lượng, chất lượng, thời gian và chi phí
7.2.2. XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHUẨN KIỂM TRA
Các tiêu chuẩn định tính:
Tính nhất quán
Tính phù hợp
Tính khả thi
Các tiêu chuẩn định lượng: đa dạng và gắn với lĩnh
vực và nội dung kiểm tra
Các tiêu chuẩn khác: liên quan đến các môi trường
khác ngoài môi trường kinh tế
14
(1) Tính nhất quán
Nguyên tắc giúp xác định chiến lược được kiểm tra,
đánh giá có nhất quán không:
o Có sự không phù hợp giữa chiến lược và cấu trúc không
(chiến lược mới nhưng cấu trúc cũ và ngược lại)? Nếu có
thì chiến lược được xem xét không nhất quán.
o Trong tổ chức có hiện tượng: thành công của bộ phận này
dẫn đến thất bại của bộ phận khác không? Nếu có thì
chiến lược được xem xét không nhất quán.
o Có những mục tiêu, đường lối, chính sách không phù hợp
không? Nếu có thì chiến lược được xem xét không nhất
quán..
(2) Tính phù hợp
Tính phù hợp của chiến lược được đo lường bằng
mức độ chiến lược được xem xét đưa ra các phản
ứng phù hợp với những thay đổi xảy ra ở môi
trường ngoài và bên trong của doanh nghiệp.
(3) Tính khả thi
Trong thời gian xác định doanh nghiệp có đủ
nguồn lực cần thiết để thực hiện chiến lược đề ra
hay không.
TÍNH CHẤT CỦA CÁC TIÊU CHUẨN KTĐG
Tính cụ thể của tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn thay thế
Sự sai lệch và mức giới hạn sai lệch cho phép
17
7.2.3. QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC
THEO TIÊU CHUẨN ĐÃ XÂY DỰNG
Quá trình đánh giá chiến lược
Điều chỉnh chiến lược
Tái cấu trúc doanh nghiệp
18
ĐO LƯỜNG SỰ THỰC HIỆN
Những kỹ thuật để đo lường
- Những số đo hướng về tiếp thị
- Những kỹ thuật đo lường tài nguyên nhân lực
- Những biện pháp sản xuất
- Kiểm toán
NHỮNG SỐ ĐO HƯỚNG VỀ TIẾP THỊ
Năm dạng chính về những số đo thành quả tiếp thị phân tích có thể được phân biệt
- Thứ nhất, sự phân tích số lượng bán liên quan tới phân tích so sánh mục tiêu thật sự bán hàng, sự phân tích này tập trung vào những biến đổi về giá cả hoặc số lượng và vào những hạng riêng biệt như sản phẩm, lãnh thổ.
- Thứ hai, phân tích dự phần thị trường tập trung vào sự tính toán phân tích liên hệ của khối lượng hàng bán của một hãng với khối lượng của một hãng cạnh tranh. Một sự gia tăng bán hàng không nhất thiết chỉ một hãng cạnh tranh cải thiện tốt hơn.
NHỮNG SỐ ĐO HƯỚNG VỀ TIẾP THỊ
Bốn số đo dự phần thị trường là
(1) dự phần thị trường toàn bộ
(2) dự phần thị trường đối tượng
(3) dự phần số tương đối của lượng bán phối hợp của các công ty cạnh tranh lớn nhất
(4) dự phần số tương đối của công ty cạnh tranh dẫn đầu. Phân tích dự phần thị trường cũng liên quan đến phân tích dự phần thị trường tổng quát và phân tích chi tiết cho sản phẩm và khu vực.
NHỮNG SỐ ĐO HƯỚNG VỀ TIẾP THỊ
- Thứ ba, phân tích những chi phí tiếp thị với doanh số có thể giúp ta biết rằng hãng không chi tiêu quá đáng để đạt được những mục tiêu bán hàng.
+ cổ động quảng cáo/số hàng bán; cổ động bán hàng/doanh số; sưu tầm tiếp thị/doanh số.
- Thứ tư, sự theo dõi thái độ khách hàng, những nhà bán buôn và những hãng tham dự hệ thống tiếp thị khác có thể chỉ dẫn những cung cấp chất lượng về phát triển vị trí thị trường giả thiết là những thay đổi trước tiên và sau đó thay đổi trong hành vi mua và những ghi nhận báo cáo bán hàng, dõi theo dấu vết giúp đưa ra những cố gắng khác nhau như cổ động, khởi xướng thích ứng sớm hơn. Những kỹ thuật chính cho việc theo dõi thái độ bao gồm sự sử dụng những hệ thống khiếu nại và gợi ý, những tấm biển khách hàng và những cuộc điều tra khách hàng.
NHỮNG SỐ ĐO HƯỚNG VỀ TIẾP THỊ
- Thứ năm, phân tích hiệu quả tập trung cơ bản vào hiệu quả lực lượng bán hàng, quảng cáo, cổ động phân phối. Những chỉ dẫn về hiệu suất lực lượng bán hàng gồm có lực lượng quân bình những cuộc thăm viếng bán hàng. Mỗi ngày và thời gian bình quân của một lần thăm viếng, thu nhập bình quân và chi phí, bình quân của một lần thăm viếng bán hàng. Những chỉ số hiệu suất quảng cáo gồm chi phí bình quân của mỗi 1000 khách hàng đã đạt tới, những số đo của những thái độ tiêu thụ trước/sau và số những đòi hỏi yêu cầu của mỗi quảng cáo. Những chỉ số hiệu suất phân phối gồm chi phí cho mỗi cấp phát và số lượng bình quân mỗi cấp phát mỗi ngày.
NHỮNG KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG TÀI
NGUYÊN NHÂN LỰC
Thứ nhất, những số đo sản xuất tập trung vào số
lượng chất lượng của kết quả.
Thứ hai, những thước đo cá nhân bao gồm sự
vắng mặt, đi trễ, sự thường xảy ra sự cố, và sự
thăng tiến, mức lương.
NHỮNG KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG TÀI
NGUYÊN NHÂN LỰC
Thứ ba, những biện pháp nhận xét cần thiết cho một số loại nhân viên như những nhân viên quản lý kỹ thuật nghiệp vụ. Sự phán xét này có thể dưới dạng những thang đánh giá, so sánh, danh sách, những điểm cần xem xét hay những trường hợp trọng yếu.
Những mục đích riêng biệt của việc đánh giá bao gồm
(1) động cơ cải thiện
(2) sự tìm hiểu quản lý được cải thiện
(3) cơ sở thiết kế, huấn luyện và phát triển tốt hơn
(4) giảm bớt sự ưu đãi.
NHỮNG BIỆN PHÁP SẢN XUẤT
Nhiều biện pháp và tiêu chuẩn kiểm tra khác
nhau cần tới cho chức năng sản xuất. Ba dạng
tiêu chuẩn và biện pháp kiểm tra là:
- Kiểm tra trước những dữ kiện nhập.
- Kiểm tra đồng thời việc chế biến và giao chuyển.
- Và hậu kiểm tra những dữ kiện xuất.
NHỮNG BIỆN PHÁP SẢN XUẤT
Kiểm tra trước những số lượng vật liệu tập trung vào những mức kiểm kê hữu hiệu liên quan tới việc làm quân bình chi phí đặt hàng, chi phí đặt kiểm kê. Những quản đốc phải ấn định số lượng mỗi món để đặt và mức thường xuyên. Sự kiểm tra đồng thời liên quan tới số lượng, thời điểm những số lượng dữ kiện sản xuất.
Những công cụ thông dụng cho việc đặt thời gian biểu sản xuất bao gồm những mẫu mạng lưới khác nhau như: kỹ thuật xét lại và đánh giá chương trình và những mẫu đặt chương trình tuyến.
NHỮNG BIỆN PHÁP SẢN XUẤT
Hai kỹ thuật đã được sử dụng rộng rãi cho kiểm tra sau là:
(1) sự phân tích chi phí tiêu chuẩn liên quan tới việc đánh giá kết hợp nhân công trực tiếp, vật liệu trực tiếp và chi phí ngoại vi để tìm chi phí thực sự cho mỗi đơn vị chi phí nó được so sánh với chi phí đơn vị tiêu chuẩn để tìm sự khác biệt chi phí;
(2) những chất lượng kiểm soát thống kê tập trung vào việc phát hiện chất lượng hư kém, những lý thuyết lấy mẫu thống kê giúp làm giảm bớt số lượng thời gian và chi phí giành cho chất lượng mong muốn.
NHỮNG CÂU HỎI CHỦ YẾU CHO
ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC
1.Bạn có cảm thấy rằng hệ thống quản trị chiến lược tồn tại để cung cấp dịch vụ cho bạn trong việc làm mỗi ngày không ? Nó giúp bạn như thế nào trong công việc.
2.Hệ thống quản trị chiến lược có cung cấp dịch vụ mà bạn cảm thấy được bảo đảm ở mức khởi đầu và thực hiện của nó ? Ở những phạm vi nào nó thất bại và thành công, theo bạn?
3.Bạn có xem rằng hệ thống quản trị chiến lược đã được thực hiện gắn với chi phí lợi nhuận ? Có nơi nào mà bạn xem chi phí tăng vọt
NHỮNG CÂU HỎI CHỦ YẾU CHO
ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC
4.Bạn có cảm thấy thoả mãn khi dùng hệ thống không ? Nó có thể chú ý xem trong việc sắp xếp công suất của hệ thống vào nhu cầu của bạn, nếu có, ở chỗ nào ?
5.Theo bạn hệ thống có đủ linh hoạt không ? Nếu không, nên thay đổi chỗ nào?
6.Bạn vẫn giữ một lượng thông tin cá nhân trong quyển ghi chép hay đâu đó của bạn không ? Nếu có bạn có thể cung cấp thông tin đó cho hệ thống chứ ? Bạn thấy có lợi khi làm như thế không ?
NHỮNG CÂU HỎI CHỦ YẾU CHO
ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC 7.Bạn có nghĩ rằng quản trị chiến lược vẫn tiến triển tự nhiên bình
thường ? Bạn có thể tác động quá trình này không ? Nếu không, tại sao không ?
8.Hệ thống có cung cấp cho bạn những thông tin kịp thời, liên quan và chính xác không ? Có nơi nào thiếu sót vấn đề này không ?
9.Bạn có nghĩ là hệ thống quản trị chiến lược sử dụng ít nhiều hình thức và thủ tục phức tạp không ? Bạn có đề nghị những nơi mà người ta dùng phương thức ít phức tạp hơn để phát triển thành công ?
10.Bạn có nghĩ rằng có những mối quan tâm lớn đến tính tin cậy và an toàn của hệ thống thông tin ? Bạn có đề nghị mới nào để cải tiến cách thức vận hành của nó.
KIỂM TOÁN QUÁ TRÌNH LẬP KẾ
HOẠCH
1.Ở phạm vi nào mà bạn cảm thấy việc quản trị trước tiên được gắn vào mục đích của chiến lược hợp tác đã đề ra ?
2.Ở phạm vi nào mà bạn thấy hội nhập vào mục tiêu chiến lược hợp tác đã đề ra?
3.Quyết định vẫn ít nhiều tập trung hơn mong đợi.
4.Bạn có cảm thấy rằng bạn đã nhận được sự bảo trợ về các nguồn (tài chính và nhân lực) hợp lý để theo đuổi những kế hoạch đề ra của bạn chưa ?
KIỂM TOÁN QUÁ TRÌNH LẬP KẾ
HOẠCH
5.Có phải những kế hoạch mỗi ngày, vận hành có thể bảo trợ chiến lược hợp tác toàn diện không ?
6.Bạn sẽ đánh giá phạm vi và chất lượng của sự điều phối các kế hoạch giữa các phòng ban chức năng như thế nào?
7.Bạn có thể đánh giá phạm vi và chất lượng thông tin của kế hoạch với những mức độ tổ chức thấp hơn.
KIỂM TOÁN QUÁ TRÌNH LẬP KẾ
HOẠCH
8.Hệ thống khen thưởng ( tiền trả, thăng chức v.v...) có gắn liền với những cố gắng trong hoạch định của bạn không ?
9.Những kế hoạch bằng văn bản có trình bày đầy đủ những mục tiêu thật sự mà các nhà quản trị đang thực hiện.
10.Quá trình hoạch định hiện tại phức tạp như thế nào ?
11.Bạn có n nghĩ rằng những hình thức đúng và lượng thông tin bên trong đủ để đáp ứng những trách nhiệm hoạch định ? Nếu không có những thông tin bên trong nào khác mà bạn cần ?
KIỂM TOÁN QUÁ TRÌNH LẬP KẾ
HOẠCH
12.Những rèn luyện khác sẽ giúp bạn thực hiện việc
hoạch định tốt hơn không ? Nếu có, rèn luyện đặc
thù nào khác sẽ giúp bạn ?
13. Những vấn đề quan trọng trong những hệ thống
hoạch định hiện tại là gì ?
14. Quá trình hoạch định có thể được cải tiến như
thế nào ?
SO SÁNH THÀNH TÍCH VỚI TIÊU
CHUẨN
So sánh kết quả và tiêu chuẩn cùng nhấn mạnh sự đo
lường thành tích bằng cùng những điều kiện được sử
dụng để đặt những tiêu chuẩn. Khi nào thành tích thực sự
nằm trong giới hạn kiểm soát trên và dưới, những xu
hướng tiêu cực chưa hiện rõ, quản lý phải có hành động.
Nếu thành tích vượt quá giới hạn hay xu hướng tiêu cực
nổi lên trong giới hạn quản lý phải có hành động thêm
nữa. Định rõ lý do quản lý lệch lạc.
TÌM KIẾM NGUYÊN NHÂN CỦA SAI
LỆCH Một bản kiểm tra tổng quát như dưới đây có thể giúp ích chúng ta:
1.Những tiêu chuẩn có phù hợp với những mục tiêu và chiến lược đề ra không ?
2.Những mục tiêu và những tiêu chuẩn tương ứng còn phù hợp với tình hình hiện thời không ?
3.Những chiến lược để hoàn thành mục tiêu có còn thích hợp với tình hình hiện nay không ?
4.Cơ cấu tổ chức, hệ thống ( ví dụ thông tin) và sự hỗ trợ tài nguyên của hãng có đủ thực hiện thành công những chiến lược và nhờ đó hoàn thành mục tiêu.
5.Những hoạt động có thích hợp để đạt tiêu chuẩn hay không ?
ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC
Bước 1: Xác định sự cần thiết phải điều chỉnh chiến lược
Bước 2: Xác định các cản trở tới sự điều chỉnh chiến lược
Bước 3: Thực hiện điều chỉnh chiến lược
Bước 4: Đánh giá tác động của điều chỉnh chiến lược
39
TÁI CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP
Nguyên nhân:
Đa dạng hóa quá mức
Xu hướng sáp nhập dọc – ngang
Giảm quy mô bằng tái cơ cấu và giảm đầu tư
Nội dung tái cấu trúc:
Xác định và thực hiện các chiến lược rút lui: Giảm bớt đầu
tư, thu hồi, thanh lý
Chuyển hướng chiến lược
40
CÂU HỎI ÔN TẬP
1.Nếu tiến trình cơ bản của kiểm tra chiến lược.
2.Những câu hỏi cần phải trả lời trong quá trình
kiểm toán là gì ?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Tại sao nói không có kiểm tra thì không có quản
trị chiến lược .
Quản trị chiến lược là gì? Thiết lập mô hình Quản
trị chiến lược tổng quát. Phân tích và liên hệ thực
tế với các ưu và nhược điểm của 3 loại chiến lược
sau: Chiến lược khác biệt hóa của sản phẩm,dịch
vụ;chiến lược chi phí thấp và chiến lược tập trung
hóa.
Top Related