T R U N G T Â M N G H I Ê N C Ứ UC H U Y Ê N Đ Ề N G H I Ê N C Ứ U K I Ế N T R Ú C
SVTH: LÊ GIA BẢO MSSV: 10510104485 GVHD: KTS NGUYỄN ĐÌNH MINH
MỤC LỤC
I/ Tông quan về thê loai đề tai:
I.1.1/ Đinh nghia trung tâm nghiên cưu:
I.1.2/ Phân loai trung tâm nghiên cưu:
a. Theo loai hinh nghiên cưu:
b. Theo muc tiêu nghiên cưu
c. Theo vi tri và quy mô nghiên cưu:
I.1.3/ Lươc sử qua trinh phat triên cua loai hinh trung tâm nghiêm cưu:
I.1) Kiên thưc tông quan về thê loai công trinh:
I.2) Công trinh thưc tê trong và ngoai nươc:I.2.1/ Công trinh ngoai nươc:
I.2.2/ Công trinh trong nươc:
II/ Đăc điêm công trinh:
II.1) Cac đăc điêm chinh:II.1.1/ Dây chuyền các khối chưc năng
II.1.2/ Đăc điêm về tô chưc măt bằng tông thê
II.1.3/ Đăc điêm về hình thưc kiên truc, thẩm mỹ
II.2) Đăc điêm chi tiêt cac không gian chưc năng quan trongII.2.1) Cac không gian nghiên cưu, thưc nghiêm
II.2.2) Không gian trưng bay triên lam
II.2.3) Cac không gian hôi thao hôi nghi
III/ Nghiên cưu chuyên sâu:
III.1) Nghiên cưu ưng dung vât liêu tre trong kiên truc hiên đai.
III.2) Nghiên cưu về thiêt kê landscape.
Phu luc:
II.3) Các cơ sở tính toán về quy mô, diên tích
4
28
74
103
5
15
29
50
71
75
91
5
5
5
7
8
10
29
31
35
50
64
68
15
25
I/ TỔNG QUAN VỀ THỂ LOẠI ĐỀ TÀI
04
I.1) Kiên thưc tông quan về thê loaicông trình:
05
- Trung tâm nghiên cưu: la dang côngtrinh kiên truc đươc xây dưng vơi cackhông gian chưc năng thich hơp,đam bao cac tiêu chuẩn khăt khe đêphuc vu cho môt loai hinh nghiên cưunao đo. Linh vưc nghiên cưu tai trungtâm nghiên cưu măc dù vân mangtinh chuyên sâu, tâp trung về nghiêncưu, thưc nghiêm nhưng không quađăt năng vân đề giang day như ở cachoc viên.
I.1.1/ Đinh nghia về trung tâmnghiên cưu:
-
I.1.2/ Phân loai trung tâm nghiên cưu:
a. Theo loai hinh nghiên cưu:
Trung tâm nghiên cưu vũ tru cua NASA, Mỹ
- TT Nghiên cưu về khoa hoc: là các trung tâm nghiên cưu dưa vào viêc ưngdung các phương pháp khoa hoc, khai thác trí tò mò. Hình thưc nghiên cưu nàycung câp thông tin và lý thuyêt khoa hoc nhằm giai thích ban chât và tính chât cuathê giơi. Từ đó tao ra những ưng dung thưc tiễn. Hoat đông nghiên cưu khoa hocđươc tài trơ bởi các cơ quan chính quyền, các tô chưc tài trơ, và các nhóm tưnhân, bao gồm nhiều công ty. Hoat đông nghiên cưu khoa hoc có thê đươc phânloai tùy theo linh vưc hoc thuât và ưng dung.
Các trung tâm nghiên cưu khoa hoc có hê thống dây chuyền các phòng chưcnăng đươc săp xêp đam bao theo yêu cầu cua loai hình nghiên cưu mà trung tâmđó đam nhiêm, có các không gian chưc năng đăc thù phuc vu cho từng loainghiên cưu.
Viên nghiên cưu y hoc Adelaide, Úc
-
06
- TT Nghiên cưu về văn hoá ghê thuât: còn goi là "nghiên cưu dưa trênthưc hành", là môt dang công trìnhnghiên cưu đăc biêt phuc vu chomang nghiên cưu về các hoat đôngnghê thuât, bao tồn và phát huy cácdi san văn hoá phi vât thê.
Các trung tâm nghiên cưu về vănhoá đam nhân cùng lúc vai trò nghiêncưu, lưu giữ và phát triên các giá trivăn hoá nghê thuât. Hoat đôngnghiên cưu thưc nghiêm cua cáctrung tâm này lồng ghép vào các hoatđông biêu diễn và quang bá nghêthuât do đó có câu trúc và dây chuyềncông năng khá giống vơi các trungtâm văn hoá.
- TT Nghiên cưu về nhân văn, con ngươi: là trung tâm nghiên cưu các phươngpháp chú giai văn ban cô và kí hiêu hoc, và môt nhân thưc luân khác, mang tínhchât tương đối luân hơn. Các hoc gia trong các ngành nhân văn thương khôngtìm môt câu tra lơi đung tối hâu cho môt câu hỏi, mà khao sát những vân đề vàđăc điêm liên quan đên câu tra lơi đó. Các bối canh mang tính xã hôi, lich sử,chính tri, văn hóa, hay chung tôc. Các nhà sử hoc sử dung những tài liêu gốc vànhững bằng chưng khác đê khao sát môt cách hê thống môt chu đề, và từ đó viêtra lich sử theo hình thưc kê lai quá khư.
Hoat đông thưc nghiêm cua các trung tâm nghiên cưu về nhân văn, con ngươiphần lơn diễn ra tai các khu di tích, khao cô là chính nên các không gian chưcnăng tai trung tâm chu yêu là các khu hôi thao và thư viên là chính.
Trung tâm nghiên cưu văn hoá ngươi da đen, Schomburg, Mỹ
- -
b. Phân loai theo muc tiêu nghiêncưu:
- TT Nghiên cưu cơ ban thuần tuý(nghiên cưu nền tang): là nơi thưchiên các hoat đông nghiên cưu đê tralơi những câu hỏi khoa hoc. Nhằmmuc đich mở rông kho kiên thưc chưkhông phai là kiêm lơi nhuân, do đókhông có môt lơi nhuân kinh tê nào từkêt qua cua nghiên cưu cơ ban.
- TT Nghiên cưu ưng dung: là nơitiên hành đê giai quyêt các vân đềthưc tê cua thê giơi đương đai,không phai chỉ là kiên thưc vi kiênthưc. Có thê nói môt cách khác rằngkêt qua cua các nhà nghiên cưu ưngdung là đê cai thiên cuôc sống conngươi. Chỉ nghiên cưu những nôidung nào có tính ưng dung vào thưctiễn cuôc sống.
Ngày nay, hầu hêt các trung tâmnghiên cưu đươc thành lâp đều làcác trung tâm nghiên cưu ưng dung,đươc góp vốn từ các tô chưc có tiềmlưc kinh tê lơn. Ngoài viêc phát triênnghiên cưu đê ưng dung vào thưctiễn, các nhà đầu tư còn có muc đichlà tìm kiêm lơi nhuân qua các ưngdung đó. Và cũng chính nguồn lơinhuân sẽ góp thêm đông lưc làmviêc cho các nhà nghiên cưu và nhàđầu tư.
07
- -
c. Phân loai theo vi trí và qui mônghiên cưu:
- TT Nghiên cưu đăt tai trung tâmdân cư: thương là các trung tâmnghiên cưu các linh vưc nghiên cưuưng dung, hay các trung tâm nghiêncưu về văn hoá, nghê thuât vơi yêucầu thưc nghiêm san phẩm nghiêncưu phai phối hơp vơi chính côngđồng dân cư sống xung quanh khuvưc nghiên cưu. Trong quá trìnhnghiên cưu sẽ phối hơp vơi các hoatđông quang bá, tuyên truyền chongươi dân trong khu vưc, nâng caotính áp dung nghiên cưu vào thưctiễn. Quá trình nghiên cưu và các sanphẩm nghiên cưu không gây hai đêncon ngươi.
Các trung tâm nghiên cưu đăt taithành phố lơn thương đươc tô chưccông năng theo kiêu gôp khối, cáckhu chưc năng tâp trung về môt khốicông trình chư ít khi bố cuc dàn traido han chê về đât xây dưng..
08
Viên nghiên cưu Fairview, Hoa Kỳ
- TT Nghiên cưu đăt tai các khu vưcnghiên cưu đăc thù: có thê đươc chialàm các loai hình sau:
+ Các trung tâm nghiên cưu về tưnhiên, sinh vât, môi trương, khí tươngthuỷ văn: vơi loai hình nghiên cưunày, các trung tâm nghiên cưu phaiđươc đăt gần hoăc đăt trong chínhkhu vưc có các đối tương sinh sốngcần nghiên cưu đê có thê dễ dàngthuân tiên trong viêc thưc nghiêm vàthì nghiêm trên chính môi trương sốngxung quanh.
Cách bố trí và phân khu chưc năngcó thê tâp trung hoăc dàn trai theotừng khu vưc và yêu cầu nghiên cưu.
-
09
Viên nghiên cưu khoa hoc Svalbard, Na Uy
Trung tâm nghiên cưu bao tồn tư nhiênAttenborough, Anh
TT bao tồn tư nhiên Cley Mashes, Anh
10
+ Các trung tâm nghiên cưu cáchly: là các trung tâm nghiên cưu trongquá thưc nghiêm các san phẩmnghiên cưu có kha năng gây hai tơicon ngươi và môi trương xungquanh; hoăc các trung tâm nghiêncưu các nôi dung có yêu cầu baomât đăc biêt, bao mât về quân sư,vv…
Các khu nghiên cưu dang nàythương đươc đăt trong môt khu vưcđăc biêt nào đó vơi ăn ninh luônđươc đẩy lên mưc cao nhât đê đambao các hoat đông thưc nghiêmkhông gây anh hưởng ra bên ngoài. Viên nghiên cưu hat nhân Đa Lat, Viêt Nam
I.1.3/ Lươc sử phát triên cáctrung tâm nghiên cưu:
- -
Dù khó có thê xác đinh rõ ràng đươcthơi điêm hình thành đầu tiên cuacác trung tâm nghiên cưu trên thêgiơi. Nhưng theo những ghi chépcòn lưu lai, con ngươi đa có nhữnghoat đông nghiên cưu từ rât lâu (thêkỉ thư IX), sơm nhât là các đai quantrăc thiên văn đươc xây dưng taiIran đê phuc vu cho muc đich quansát và nghiên cưu về thiên văn hoc.
Khajeh Nasir (1201 – 1274)Đai quan sat thiên văn Maragheh,nơi nhà khoa hoc Khajeh Nasir thưchiên những nghiên cưu và tao nêncác hoc thuyêt lương giác đầu tiên.Đai thiên văn đươc xây dưng vàonăm 1259 vơi 4 tầng và là đai quansát lơn nhât đươc xây dưng vào thơiđó.
- -
Đai quan sat thiên văn Ulugh Beg, xây dưng vào thê kỉ XV là môt trongnhững côt mốc cua lich sử các đainghiên cưu thiên văn, đătở Uzbekistan. Đây đươc xem làcông trình nghiên cưu hoàn thiênnhât thơi bây giơ cua các quốc giaHồi Giáo.
Viên nghiên cưu ra đơi sơm nhâtở châu Âu là tô hơp Uraniborg cuaTycho Brahe trên đao Hven, môtphòng thí nghiêm thiên văn ở thê kỷXVI đa thưc hiên những đo đac vơiđô chính xác cao về các ngôi sao.Các khối chính cua Uraniborg hìnhvuông, cao nhât 15m đươc xâydưng chu yêu bằng gach đỏ. Tầngchính gồm bốn phòng, môt trong sốđó là dành Tycho và gia đinh cuamình.
Tòa tháp phía băc nơi đăt bêp,và phía nam có môt thư viên. Tầngthư hai đươc chia thành ba phòng,hai kích thươc bằng nhau và môt lơnhơn. Ở tầng này đăt các dung cuthiên văn chính.
Môt ngon tháp trở lên đươc hỗ trơbởi tru côt là giúp đăt các dung cuquan sát cao hơn môt chút so vơiđỉnh toà nhà, giúp viêc quan sátđươc thuân tiên hơn, góc nhìn rông.Trên tầng thư ba là môt gác xép,chia thành tám phòng nhỏ hơn chosinh viên.
Uraniborg cũng có môt tầng hầmlơn; có môt phòng thí nghiêm giakim thuât ở môt đầu, và lưu trữ thưcphẩm, muối và nhiên liêu tai các khucòn lai.
11
- -
Đên thê kỉ XVIII, viêc nghiên cưuđươc phát triên rông khăp, vơi sưphát triên manh về cơ khí, sư hỗ trơcua các thiêt bi máy móc giúp viêcnghiên cưu, thí nghiêm, đinh tính đinhlương trở nên dễ dàng hơn.
Từ đó cũng băt đầu hình thành nênnhững không gian, thư tư bố trí chophù hơp vơi các quy trình nghiên cưu.
Điên hình có thê kê đên phòng thínghiêm cua Antoine Lavoisier (1743– 1794), cha đẻ cua hoá hoc hiênđai. Phòng thí nghiêm chính là nơiông tiên hành những thí nghiêm vềsư ôxy hoá các chât. Tât ca bó gontrong môt không gian nhỏ hẹp, cókhi chỉ là môt căn phòng đơn gianbình thương nhưng có đăt các dungcu thí nghiêm
Antoine Lavoisier (1743 – 1794)
12
Thí nghiêm ở tk XVIII trông giống như môt vănphòng làm viêc
Môt phòng thí nghiêm điên hình ở thê kỉ XVIII
- -
Nghiên cưu và phát triên bao gồmviêc đầu tư, tiên hành va/hoăc muabán các nghiên cưu, công nghê mơiphuc vu cho quá trình tồn tai và pháttriên cua doanh nghiêp.
Công tác nghiên cưu và phát triêncũng nhằm khám phá những tri thưcmơi về các san phẩm, quá trình, vàdich vu, sau đó áp dung những trithưc đó đê tao ra san phẩm, quátrình và dich vu mơi, có tính cai tiênđê đap ưng nhu cầu cua khách hànghoăc cua thi trương tốt hơn.
R&D và cai tiên công nghê, quytrình công nghê luôn là muc tiêu vàchưc năng quan trong cua các côngty tiên tiên, công ty đa quốcgia (TNTCs) tiên phong, lơn trên thêgiơi.
13
Trai qua môt thê kỉ XIX vơi nhữngthăng trầm, các trung tâm nghiên cưuđa có những bươc thay đôi vào thê kỉXX vơi những công trình, những toànhà riêng biêt đươc xây dưng lên chỉdành riêng cho viêc nghiên cưu,không gian rông rãi hơn vơi dâychuyền làm viêc hiêu qua hơn.
Dâu mốc đang kê cua thơi kì này làsư ra đơi cua viên nghiên cưu R&Dđầu tiên trên thê giơi cua ThomasEdition. Mở màn và sang tao nên môtloai hình nghiên cưu làm tiền đề chonghiên cưu ưng dung ngày nay.
Phòng thí nghiêm Menlo Park cua Thomas EdisonGreenville, Michigan
Không gian bên trong phòng thí nghiêm
- -
Thê kỉ XXI,Vơi sư phát triên về các thành tưu
công nghê trong rât nhiều linh vưc,các viên nghiên cưu cũng theo đó cósư phát triên đa dang hơn về cáchthưc và các linh vưc nghiên cưu. Nơiđăt các trung tâm nghiên cưu cũngtrở nên đa dang hơn, phù hơp hơnvơi yêu cầu nghiên cưu.
Đê thuân tiên, các khu nghiên cưukhoa hoc thương đăt canh hoac đưahẳn vào các trương đai hoc, cáckhông gian đươc thiêt kê sach sẽ vàrông rãi, sửa dung màu sang làm chuđao, ưng dung các phương pháp vàcông nghê tiên tiên đưa vào quá trìnhnghiên cưu.
14
Hình thưc măt đưng đươc thiêt kêvơi ngôn ngữ nhât quán, thê hiênkhá rõ ràng công năng các khônggian nghiên cưu và thưc nghiêm bêntrong.
Đối vơi các khu nghiên cưu về tưnhiên văn hoá, thiêt kê gần như hoàmình vào vơi đăc trưng cua vùngnghiên cưu.
Ngoài ra còn chú ý và áp dungđên xu hương kiên trúc bền vững,vốn là môt xu hương phù hơp vơi thêloai công trình này
- -
I.2) Công trình thưc tê trong vàngoài nươc:
15
I.2.1/ Các công trình ở nươc ngoài:
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐAĐẠNG SINH HỌC BERRY
Trưc thuôc đai hoc Wyoming,Laramie, Hoa Kỳ. Là trung tâm nghiêncưu và liên kêt đao tao về đa dangsinh hoc. Trung tâm là nơi diễn ra cáchôi thao chuyên ngành thương xuyênđê hôi đam về linh vưc nghiên cưu đadang sinh hoc và môi trương.
Măc dù có quy mô không lơnnhưng trung tâm có đu các khu vưcphuc vu như cầu nghiên cưu, triênlãm và hôi đam
- -
16
Các không gian bêntrong đươc thiêt kê đăcthù cho loai hình côngtrình nghiên cưu, giơithiêu về đa dang sinhhoc, bao gồm các khuphòng lab nằm rai rác,môt khan phòng hôinghi lơn, và các khônggian giao lưu, triên lãm
- -
17
Môt trong những nôibât trong thiêt kê cuatrung tâm nghiên cưunày là sử dung vât liêuhoàn toàn từ tưnhieên, ât liêu xanh vàthân thiên môi trương.Ngoài ra công trìnhcòn có môt hê thốngmái trồng cỏ. Đanghương tơi phát triêntheo hương kiên trúcxanh và danh hiêuLEED hang vàng.
- -
18
Không gian nôi thât sanh sử dung thupháp lây sang tư nhiên từ trên cao,mang tơi môt cam giác không giancưc kì rông rãi thoáng đang
Màu săc và vât liêu sử dung cũngcó sư tương phan và tôn vinh lânnhau tao nên điêm nhân cho khônggian bên trong
VIỆN Y HỌC HAUPTMAN WOODWARD
Nằm tai số 700, đương Ellicott,Buffalo, Hoa Kỳ. Kê cân vơi trungtâm nghiên cưu hoá hoc BuffaloNiagara.
Viên bao gồm các phòng thínghiêm, các khu văn phòng làm viêcvà không gian công công trong đó cóca sân thê thao. Chưc năng cua viênlà nghiên cưu và giang day kêt hơpvơi khu nghiên cưu hoá hoc cua viênBuffalo Niagara tao thành môt khối.
- -
19
Bề măt vât liêu măt đưngđươc thiêt kê môt cách thôngminh. Ngoài thu pháp đuc lỗlây sang và tao hiêu ưng hătánh sáng đèn về đêm, viêcchon vât liêu bề măt cũnglà môt điêm công.
Măt đưng cua côngtrình sử dung loai vâtliêu nhôm có kha nănghăt sang cao nên vàocác thơi điêm khác nhautrong ngày, màu săc trêncông trình sẽ thay đôi tuỳtheo màu trơi, khiên chonhững ai nhìn vào khônghề nhìn thây cái nhàm chánđơn điêu vốn có cua các trungtâm nghiên cưu, mà thay vàođó là sư sinh đông biên thiên.
- -
20
- -
21
KHU NGHIÊN CỨU NHIỆTĐỚI CỦA VIỆN NGIÊNCỨU SMITHSONIAN
Là môt nhánh nghiên cưucua viên Smithsonian nôitiêng, khu nghiên cưu nhiêtđơi nằm tai Panama này tuynhỏ nhưng tai sở hữu môttrong những phòng lab tiêntiên nhât thê giơi đat chuẩnkiên trúc xanh khi toàn bô hêthống mái đươc bao phu bởcác tâm panel năng lươngmăt trơi thu năng lương vatrưc tiêp sử dung cho viêcđiều hoà không khí bêntrong.
Vơi quy mô xây dưng không lơn khunghiên cưu chỉ bao gồm khu phòng labhai tầng phuc vu cho các hoat đôngnghiên cưu thưc nghiêm là chính vàgiang day khi cần thiêt, thiêt kê sử dungvât liêu tư nhiên là gỗ kêt hơp vơi bêtông cốt thép.
- -
22
Các không gian nghiên cưu bên trongrât thoáng đang vơi ánh sang dồi dàovà view nhìn ra ngoài thiên nhiên tươimát.
- -
23
Không vì kích thươc xâydưng nhỏ, khu nghiên cư gâybât ngơ bởi đô hiên đai và tínhxanh trong câu trúc hoat đôngcua nó.
Công trình có hê mái dungpanel PIN năng lương măt trơitiên tiên cung câp phần lơnnăng lương cho viêc điều khoakhông khí ở không gian thìnghiêm nằm ở tầng 2. chínhthiêt kê nâng tầng cũng giúpkhu này tránh khỏi tác đôngthương xuyên cua lũ trong khuvưc.
Nogài ra thiêt kê mái hailơp còn mang đên sư thônggió tư nhiên tốt tân dung đươcđăc điêm khí hâu cua vùng
Hê thống thu và dư trữ nươcmưa giúp giam như cầu tiêuthu nươc từ bên ngoài khi cóthê sử dung nguồn nươc dư trữtư cung tư câp từ chính côngtrình.
- -
VIỆN SCRIPPS
24
Viên nghiên cưu y sinh Scrippsnằm gần đai hoc Atlantic, tiêu bangFlorida, Hoa Kỳ là môt trong nhữngviên nghiên cưu nôi tiêng và có kinhnghiêm nghiên cưu lâu đơi trong linhvưc y sinh.
Viên nghiên cưu là tô hơp côngtrình giữa các phòng thí nghiêm hoáhoc và sinh hoc, khối văn phòng làmviêc hang A, môt hôi trương 250 chỗđê tô chưc hôi nghi quang bá, trungtâm hoc tâp từ xa, và toà nhà nănglương trung tâm
Không gian bên trong viên vàtrong các phòng lab đươc thiêt kêcưc kì rông rãi thoáng đang, tândung tối đa ánh sang tư nhiên vàokhông gian nghiên cưu. Tông màusử dung chu yêu là các tông màunhẹ, sang trăng càng làm tang tínhrông rãi cho bên trong công trình.
- -
I.2.1/ Các công trình trong nươc:
Viên Công nghê Sinh hoc là môtviên nghiên cưu chu đao về các linhvưc Công nghê Sinh hoc ở Viêt Nam.Viên Công nghê Sinh hoc trưc thuôcViên Khoa hoc Viêt Nam (VietnameseAcademy of Science & Technology(VAST), tên trươc kia là Trung tâmKhoa hoc Tư nhiên và Công nghêQuốc gia).
Viên nôi tiêng vơi đôi ngũ giáo sư,phó giáo sư, tiên si đươc đao taochuyên sâu ở trong và ngoài nươcCác linh vưc khác nhau cua Côngnghê Sinh hoc như công nghê vi sinh,sinh hoc phân tử, công nghê tê bàođông, thưc vât, công nghê xử lý môitrương, sinh vât chuyên gene, giámđinh hài cốt liêt si, đa dang kiêu genecua các loài đông thưc vât quý hiêm,bênh hoc phân tử cua ngươi, đôngvât và thưc vât.
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VIỆT NAM
25
- -
VIỆN HẢI DƯƠNG HỌC NHA TRANG
Đên thăm Viên, du khách sẽ đươctân măt xem Bao tàng sinh vât biênvơi trên 20.000 mâu vât cua hơn4.000 loai sinh vât biên và nươcngot đa đươc sưu tầm, gìn giữ từnhiều năm, bên canh những mâu vâtsống đươc nuôi tha trong những bêkính.Săp tơi, Viên sẽ khai trương khucông nghê cao thuần hóa sinh vâtbiên, nhằm phuc vu cho chính sáchphát triên kinh tê biên Viêt Nam.
Viên Hai dương hoc là môt trongnhững cơ sở nghiên cưu khoa hocđươc ra đơi sơm nhât ở Viêt Nam vàđươc coi là cơ sở lưu trữ hiên vât vànghiên cưu về biên lơn nhât ĐôngNam Á.
26
- -
00
Viên Sinh thái và Tài nguyên sinhvât (Viên STTNSV) đươc thành lâptheo Quyêt đinh số 65CT/HĐBT ngày5/3/1990 cua Chu tich Hôi đồng Bôtrưởng (nay là Thu tương Chính phu).
Chưc năng cua Viên là "Điều tranghiên cưu và sử dung các tài nguyênđông vât, thưc vât nhiêt đơi, các hêsinh thái đăc trưng nhằm góp phầngiai quyêt nhu cầu lương thưc, thưcphẩm, hàng tiêu dùng và xuât khẩuphuc vu phát triên san xuât nôngnghiêp, qui hoach phát triên kinh tê -xã hôi các vùng lãnh thô và ca nươc,bao vê môi trương sống, đao tao cánbô trong linh vưc sinh thái hoc và tàinguyên sinh vât".
VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGHUYÊN SINH VẬT
Trung tâm có nhiêm vu điều tra,đanh giá nguồn tài nguyên sinh vâttao cơ sở khoa hoc cho viêc sử dunghơp lý các loài có giá tri khoa hoc,kinh tê và bao tồn.
Tiên hành các nghiên cưu về câutrúc và chưc năng cua hê sinh thái ởViêt Nam
Nghiên cưu cai tao môi trương vàxây dưng kê hoach phát triên bềnvững cho tương lai.
Đao tao cán bô khoa hoc về sinhthái và tài nguyên sinh vât.
27
II/ ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
28
- -
0029
II.1) Các đăc điêm chính cua thêloai công trình:
II.1.1/ Dây chuyền chung các khốichưc năng
a. Các khối chưc năng chính:
- Khối nghiên cưu: là nơi các nhànghiên cưu tiên hành các thí nghiêm,thu thâp dữ liêu từ các mâu vât, thuthâp và tông hơp kêt qua nghiên cưu,xử lí kêt qua nghiên cưu.
Khối nghiên cưu ở các trung tâmnghiên cưu thương đươc chia nhỏthành các khoa riêng biêt, mỗi khoathưc hiên các nhiêm vu nghiên cưukhác nhau tuỳ vào yêu cầu loai hìnhnghiên cưu mà trung tâm đó đamnhiêm. Giao thông qua lai các khuvưc nghiên cưu phai thuân tiên vàđam bao các yêu cầu về an toàn vàvê sinh (nêu có), môt số khu vưcnghiên cưu đăc biêt cần thiêt kê cáchly vơi các khu còn lai.
- Khối trưng bày triên lãm: là nơitrưng bày các mâu vât, kêt quanghiên cưu. Khôi trưng bày là phầnkhông thê thiêu trong các trung tâmnghiên cưu bao tồn hoăc các trungtâm nghiên cưu ưng dung, bởi đâychính là nơi đưa các kêt qua nghiêncưu đên vơi công chúng và thửnghiêm ưng dung ra thưc tê; là khuvưc mang lai nguồn lơi kinh tê chínhđê duy trì các hoat đông nghiên cưu
Giao thông đên khối trưng bàytriên lãm thương tách biêt vơi cáckhu vưc khác. Có kho riêng đê lưutrữ các mãu vât, nôi dung trưng bày
- Khối hôi thao: là nơi tiên hành tôchưc các hôi nghi, hôi thao đê giơithiêu, quang bá, truyên truyền về cácthành qua nghiên cưu cua trung tâmđên ngươi dân và các tô chưc có tâmhuyêt vơi các hoat đông nghiên cưu.
- Khối hành chính quan lí: bao gồmcác bô phân quan lí, các văn phònglàm viêc hành chính, phòng thuyêttrình, hôi hop nôi bô; các bô phânbao vê và quan lí an ninh,…
- Khối thư viên, phòng hoc: là nơilưu trữ các kêt qua nghiên cưu,nghiên cưu, đơn từ, giây tơ phuc vucho các hoat đông nghiên cưu và hoctâp, thưc tâp tai trung tâm.
Ngoài ra đây cũng chính là nơihop bàn và cho ra đơi và phát hànhcác ân phẩm, kêt qua từ các hoatđông nghiên cưu ra công chúng.
- -
00
- Khu thưc nghiêm: là các khu vưcnghiên cưu tiên hành trưc tiêp trên cácđối tương nghiên cưu chư không chỉđơn thuần là nghiên cưu trên các chiêtxuât và mâu vât nhỏ.
Kích thươc, quy mô diên tích và yêucầu ki thuât cua các khu thưc nghiêmthay đôi tuỳ theo hình thưc nghiên cưucua các trung tâm nghiêm nghiên cưu.Từ những khoang đây nuôi trồng nhỏlẻ chỉ vài chuc mét vuông hoăc lên đênvài hecta (các vươn ươm thưc vât) haythâm chí hàng trăm hecta (các khubao tồn tư nhiên).
Khu thưc nghiêm liên hê trưc tiêpvơi các phòng, khoa thí nghiêm
- Các khu phu trơ, ki thuât: baogồm các kho phu trơ hôi nghi, triênlãm. Kho thư viên. Kho thiêt bi phucvu nghiên cưu. Các bô phân ki thuâtnhư:điên, nươc, báo cháy, chữacháy, điều hoà, E-M, IT,… các khuvưc sân bãi.
Các khu ki thuât phu trơ nằm rairác khăp công trình, nằm gần cáckhu mà nó nó phuc vu đê thuân tiênvề giao thông
b. Dây chuyền chung các khối chưcnăng:
SẢNH TRƯNG BÀY
HỘI NGHỊ HỘI THẢO
KHU TRƯNG BÀY
SẢNH HỘI NGHỊ
KHU NGHIÊN
CỨUSẢNH
KHÁCH
KHU THỰC
NGHIỆM
KHO, KĨ THUẬTPHỤC VỤ
TRƯNG BÀY
THƯ VIỆNHỌC TẬP
PHỤC VỤ HỘI NGHỊ
PHỤC VỤ NGHIÊN
CỨU
SẢNH NGHIÊN CỨU
30
HÀNH CHÍNH
SẢNH NỘI BỘ
LỐI VÀO NỘI BỘ
LỐI VÀO CHUYÊN GIA
LỐI V
ÀO
KH
ÁC
H
- -
00
a. Tô chưc măt bằng dang tâptrung:
II.1.2/ Đăc điêm về tô chưc mătbằng tông thê
Là dang tô chưc các khối chưcnăng cua trung tâm nghiên cưu theohương tâp trung. Đối vơi các trungtâm nghiên cưu lơn, có nhiều khu vưcnghiên cưu và phòng nghiên cưu thìphát triên theo chiều đưng và sử dungcác nút giao thông đưng đê kêt nốigiữa các không gian chưc năng laivơi nhau (môt kiêu bố trí chưc năngtương tư thương thây như ở các côngtrình bênh viên và trung tâm chăm sócsưc khoẻ).
Ưu điêm:+ Không tốn quá nhiều diên tích
đât xây dưng+ Giao thông giữa các khối chưc
năng gần, thuân tiên hơn.Nhươc điêm:
+ Không thích hơp vơi các đốitương nghiên cưu thưc nghiêm trênquy mô lơn.
+ Khi có sư cố các khu nghiên cưudễ anh hưởng lân nhau
31
Măt bằng viên nghiên cưu công nghêsinh hoc Texas
Viên nghiên cưu y hoc Adelaide, Úc
- -
0032
Tram nghiên cưu sinh vât biên vùng duyên hai, Chile
Viên nghiên cưu bao tàng khoa hoc Coffey
- -
00
b. Tô chưc măt bằng dang phântán:
Là dang tô chưc từng khối nghiêncưu nằm rai rác trong khu vưc nghiêncưu, phuc vu từng đia điêm nghiêncưu vơi yêu cầu nghiên cưu khácnhau. Các khu vưc nghiên cưu đươcliên kêt vơi nhau bằng những conđương, hành lang, cầu nối.
Ưu điêm:+ Thuân lơi cho các muc đich
nghiên cưu đăc biêt có yêu cầu chianhỏ các khu vưc nghiên cưu.
+ Cách ly từng khu khi có sư cố
33
Nhươc điêm:+ Giao thông giữa các khu chưc
năng cách xa nhau+ Cần có khu vưc đât rông lơn đê
xây dưng
Viên nghiên cưu nhiêt đơi Smithsonian ơ Panama
Trung tâm bao tồn tư nhiên Anne KolbHolywood, Mỹ
- -
34
Viên nghiên cưu nhiêt đơi SmithsonianKhu thí nghiêm trên đao Colon, Panama
- -
00
II.1.3/ Đăc điêm về hình thưc kiêntrúc, thẩm mỹ
Trung tâm nghiên cưu có đăc điêm cua công trình giáo duc, công trình thínghiêm nên hình khối, hình thưc và cách tô chưc măt bằng cũng có nét tươngđồng, không quá khác biêt.
a. Hình khối kiên trúc:
- Dang tách khối: thương đươc ưngdung vào các công trình xây dưngtrên môt khoang đât rông lơn
Các khu vưc chưc năng tuy vâykhông cách nhau quá xa và đươc nốinhau bằng hê thống hành lang (hànhlang giữa, hành lang bên,…)
Các khối công trình đươc bố cucdàn trai, dễ dàng tao ra các khônggian mở xen lân vào giữa các khốicông trình làm tang giá tri sử dungcho không gian.
Tao đươc hình khối măt đưngphong phú có bề sâu không gian, cósư găn kêt hoà nhâp giữa kiên trúc vàthiên nhiên canh quan.
Ban thân các khối riêng lẻ thươngkhông dày hoăc rông quá đê đambao ánh sáng lây đươc từ nhiều phíavà dễ dàng tô chưc thông gió tưnhiên.
35
Tru sở nghiên cưu vũ tru NASA, Mỹ
Viên nghiên cưu y dươc hoc Hunter
- -
Ưu điêm- Các khu vưc chưc năng đươc
phân chia rõ ràng.- Giao thông liền mach, đơn gian,
dễ thoát hiêm.- Nền móng kêt câu dễ xây dưng
và xử lý.- Chiêu sáng và thông thoáng tư
nhiên tốt, có thê xen kẽ cây xanh, sânvươn vào công trình, tao canh quanđẹp, cho sư găn bó công trình vơithiên nhiên và khung canh môi sinh,cho sư cách ly đê hoat đông ở cáckhu chưc năng khác nhau không anhhưởng lân nhau.
Nhươc điêm- Tốn diên tích đât xây dưng cũng
như chi phí về san nền, hoàn thiênkhu đât.
- Giao thông kéo dài, tốn diên tíchvà trang bi ki thuât, hê thống giaothông đưng tốn kém cho ca quá trìnhxây dưng và bao dưỡng.
- Hình khối kiên trúc bi xé vun nêngây khó khan cho viêc xử lý hìnhthưc măt đưng, các thành phần mătđưng khó ăn nhâp vơi nhau dochênh lêch về khoang cách đên điêmnhìn.
Trung tâm nghiên cưu công nghê loc nươc tiên tiên, Mỹ
Viên nghiên cưu đa ngành, San Diego
36
- -
00
- Dang hơp khối đơn:
Thiêt kê khối đơn là viêc tao lâphình khối 3D phát triên từ các hình 2Dcăn ban bằng cách kéo dài hoăcxoay. Ví du: hình vuông phát triênthành hình khối lâp phương, hình trònphát triên thành cầu hoăc hình tru,hình tam giác phát triên thành hìnhchóp,.... Theo đó, các khối chưc năngthống nhât trong duy nhât môt khốicông trình hoàn chỉnh.
Hình thưc khối đơn có ưu điêmtrong viêc tô chưc măt bằng – tao rakhông gian lơn đồng thơi có thêphân chia thành các không gian nhỏhơn, giao thông khép kín, thuân tiêntrong quan lí.
37
Viên nghiên cưu hoá hoc Hubei, Nhât Ban
Viên nghiên cưu Beatson, Anh
- -
00
- Dang hơp nhiều khối :
Về căn ban, xu hương thiêt kênhiều khối là môt dang phát triên cuaxu hương thiêt kê khối đơn. Qua viêclây môt khối đơn làm căn ban và choqua môt số giai đoan biên đôi về kíchthươc hoăc thêm, bơt mà ta có môtdang hình thê nhiều khối phưc taphơn.
Mưc đô phưc tap khối có thê dođông từ môt tô hơp vài khối đơn gian,cho đên môt tô hơp khối phưc tapgồm nhiều thành phần. Điều đó phuthuôc vào đăc thù cua công trình, yêucầu cua không gian và đăc trưng cuaphong cách thiêt kê.
Dưa vào viêc săp xêp các thành tố khikêt hơp các khối tao nên môt bố cucmang tính tông thê, có thê có cáccách săp xêp khác nhau
Hình thái dang tuyên: Môt loatnhững hình thê đươc săp xêp tuần tưtheo môt hàng.
38
Viên tài nguyên nươc, Queenscliff, Úc
- -
00
Viên nghiên cưu và thiêt kê hàng không Thương Hai, Trung Quốc
Hình thái dang tỏa tròn: Môt bố cuc những hình thê phát triên hương ra xamôt hình thê trung tâm trong môt dang tia
Hình thái phân tán: Tâp hơp môt nhóm các hình thê bằng sư gần gũi vô vi trí,hay những đăc điêm nôi bât chung.
39
- -
00
a. Các vât liêu sử dung trong côngtrình nghiên cưu:
- Gach, đa: là những loai vât liêuđươc sử dung khá nhiều trong kiêntrúc các nươc phương Tây như ở Mỹvà châu Âu. Đối vơi các công trìnhnghiên cưu, sử dung gach, đa có thêcho thây rõ tính chât hàn lâm, nghiêncưu, giáo duc cua công trình.
Viên nghiên cưu y hoc Douglas
Từ thê kỉ 19, bô khung kêt câu rađơi cho phép hình thưc măt đưng cóthê linh hoat hơn và không còn phuthuôc quá nhiêu vào kêt câu chiu lưc.Đa, môt loai vât liêu đăt tiền, nay đacó thê dùng như môt lơp phu bênngoài, găn trên hê khung và khôngcó tính chiu lưc cho công trình.
Viên nghiên cưu khoa hoc công nghê cao Beckman, Mỹ
40
- -
00
- Bê tông: Vơi kha năng tao hìnhđa dang, bê tông sử dung cho mătđưng sẽ tao tính chât điêu khăc chomăt đưng hoăc sư tinh lăng, lâu bềncua công trình.
Kỹ thuât chê tao và sử dung bêtông xuât hiên từ thơi La Mã cô đainhưng bi mai môt cho đên khi đươctái khám phá vào giữa thê kỷ 18 vàtrở nên cưc kỳ phô biên trong xâydưng các công trình ngày nay.
Viêc sử dung bê tông là vât liêukhông chỉ mang yêu tố kêt câu chiulưc mà nêu biêt cách trang trí vân taođươc các bề măt trang trí cho côngtrình. Bê tông trần phai đươc phu cácchât liêu bao vê hay vữa trang trí,giúp bao vê vât liêu khỏi thơi tiêt vàđồng thơi mang tính trang trí cao.
41
Viên nghiên cưu khoa hoc RobotSt. Peterspurg, Nga
Viên nghiên cưu Menziels, Úc
- -
00
- Gỗ: Đa qua xử lý, sử dung và chêtác thành các dang tâm ván, banmỏng, pano tương hoăc đơn gian giữnguyên dang khúc gỗ. Gỗ đươc xử lýqua nhiều công đoan có thê chốngchiu sư thay đôi thơi tiêt đươc dùngtrang trí trên măt đưng công trình nhưlam ngang hay doc.
Gỗ có thê đươc chê tác, tao khối đêtrang trí tao hoa văn và lây sáng vàobên trong công trình. Ngoài ra viêccông nghê phát triên cũng dân đênlam gỗ đươc sử dung ngoài trang trícòn có thê vân đông đê thích ưng vơimôi trương
42
Viên nghiên cưu tôi ác diêt chung, Campuchia
Vơi công nghê và khoa hoc ngày nay, thâm chí ngươi ta còn có thê chê tác gỗcông trình thành những hình dang mà trươc đây chưa từng làm đươc, giúpcông trình xây lên có thê mang nhiều tính hình tương biêu tương, và đâm tínhvăn hoá hơn
Viên nghiên cưu văn hoá Aanischaaukamikw CreeQuebec
- -
00
Gỗ đươc sử dung ốp lát vào măt đưng bên canh các loai vât liêu khác nhưnhôm và kính tao cam giác thân thiên môi trương cho công trình
- Nhôm: vât liêu nhôm đươc sử dung ngày càng phô biên và rông rãi, do tínhchât dễ dàng tao hình và uốn dẻo, dễ dàng tao đươc nhiều dang hình thái đăcbiêt, còn có kha năng chống chiu cao vơi tác đông mưa, năng từ môi trương sovơi săt thép nên thương đươc ưng dung làm lơp vỏ bao che măt đưng.
43
Nhôm căt thành dang hoa văn ở trung tâm nghiên cưuđai hoc Douglas
Viên nghiên cưu khoa hoc đai hoc Ontorio, Mỹ
- -
00
Lam nhôm đươc sử dung nhiều trong các công trình kiên trúc, đươc tao bởinhiều thanh ghép lai theo môt mât đô nhât đinh, có nhiều kiêu dáng khác nhau﴾hê lam thẳng, cong, hình dích dăt,…﴿, là vât dung che năng, chống hăt mưa,điều chỉnh lây gió, ánh sáng,… và mang lai giá tri thâm mỹ, cam giác vữngchãi, chăc chăn, sach sẽ, phù hơp vơi thê loai công trình nghiên cưu.
- Kính: Sư phát triên cua kêt câukhung cưng dùng bê tông cốt thépgiúp loai bỏ tương dày chiu lưc, chophép lăp kính rông hơn trên mătđưng.
Kính chống năng, kính hai lơp phuphần lơn bề măt công trình. Haydùng măt đưng hai lơp (kính bênngoài kêt hơp lam bên trong) đê điềuchỉnh nhiêt đô, giam tiêng ồn và taothẩm mỹ cho măt đưng công trình. Viên nghiên cưu công nghê Kajima, Nhât Ban
44
Viên nghiên cưu trưc thuôc bênh viên MethodistHouxton, Hoa Kỳ
- -
00
Kính phu lơp chống tia cưc tím, kínhpha các vât liêu khác đê điều chỉnhđô trong suốt cùng các đăc tính khácnhau đươc sử dung trong măt đưngcông trình.
Ngoài kính 2 lơp đươc sử dung đêcách nhiêt thì kính 3 lơp đươc sửdung còn có thê điều chỉnh ánh sángqua kính. Kính 3 lơp có môt lơp lươikim loai giúp tán xa ánh sáng vàphan xa nhiêt ra ngoài. Từ bên ngoàisẽ nhìn kính như vât liêu đăc nhưngbên trong có thê nhìn ra bên ngoài.Ban ngày vât liêu này sẽ cho môt màusăc nhưng ban đêm vơi ánh sáng nôithât hăt ra bên ngoài tao vẻ đẹp nôibât cho công trình.
Câu tao hê thống kính Panelized Glazing System
Kính chống tia UV
45
- -
00
- Vât liêu công nghê mơi:Công nghê hiên đai tao ra những
loai pa nô nén từ gỗ, kim loai hoăc từbê tông. Các loai pa nô đa dang vềmàu săc, kha năng chiu lưc, chiunhiêt, cách nhiêt, cách âm và nhiềuđăc điêm khác.
Sư phát triên manh về bề măt vât liêuđa đưa ra xu hương thiêt kê hìnhkhối đơn gian nhưng đa dang về bềmăt vât liêu, đăc biêt là pa nô đucrỗng vơi nhiều chi tiêt hoa văn đadang.
46
Khu mở rông viên Nestle, Lausanne, Thuỵ Sỹ
Viên nghiên cưu thit Danish, Đan Mach
- -
0047
- Vât liêu bền vững:Vơi xu hương kiên trúc xanh đang
ngày phát triên manh, hình thưc côngtrình nghiên cưu có sư thay đôi rõ rêt.
Ngươi ta có khuynh hương sửdung vât liêu có thê tái chê, dễ phânhuy, trong quá trình xây dưng khôngphát sinh chât đôc hai làm anh hươngđên môi trương.
Đưa cây xanh vào công trình vàgiam thiêu năng lương sử dung, châtthai đang trở thành xu hương chínhcua các thiêt kê công trình nghiêncưu.
Khi mà môi trương Trái Đât đangngày càng trở nên trầm trong, thìviêc giam thiêu tối đa anh hưởng từviêc xây dưng đên môi trương hiênđươc xem là môt vân đề câp thiêt.Viêc áp dung các công nghê xâydưng xanh, vât liêu xanh, thân thiênmôi trương vốn đa đươc ưng dungvào xây dưng từ rât lâu. Và cáctrung tâm nghiên cưu đăc biêt ở cáclinh vưc tư nhiên môi trương lànhững tiên phong áp dung côngnghê này
- -
00
Tru sở nghiên cưu cua NASA là môttrong những công trình nghiên cưuưng dung khá triêt đê các công nghêxây dưng và vât liêu bền vũng.
48
- -
00
Viên nghiên cưu Van Andel là côngtrình nghiên cưu đat mưc tiêu chuẩnkiên trúc xanh LEED hang bach kim.
+ Công trình mang trong mình môthê thống các tâm pin năng lương măttrơi trên mái cung câp năng lương sửdung cho công trình vào mùa hè, giúpgiam nhu cầu tiêu thu năng lương.
+ Môt hê thống thu hồi nhiêt giúpgiam như cầu về năng lương đê sưởiâm vào mùa đông
+ Sử dung các thiêt bi vê sinh tiêtkiêm nươc giúp giam lương sử dungđên 40%
+ Bê chưa thu nươc dung tích27000 gallon đê cung câp cho côngtrình, giam như cầu tiêu thu nươc
+ Sử dung các cao biên CO2, tưđông điều chỉnh thông gió cho khônggian bên trong tránh lãng phí.
49
- -
00
II.2) Đăc điêm chi tiêt các khônggian chưc năng quan trong:
II.2.1/ Các không gian nghiêncưu, thưc nghiêm:
a. Không gian nghiên cưu:
Các không gian nghiên cưu chínhbao gồm những phòng lab, ngoài racòn có rât nhiều các phòng xử lí kêtqua nghiên cưu (tô chưc dang vănphòng làm viêc).
Bên trong mỗi phòng lab bố trí cácmáy móc thiêt bi, bàn ghê đươc săpxêp phuc vu cho viêc nghiên cưu, theođung các tiêu chuẩn và quy chuẩn bốtrí cho từng nôi dung nghiên cưu nhâtđinh.
Phòng làm viêc cá nhân vơi tiêuchuẩn 16-24m2/phòng/ngươi. Đơnvi làm viêc (tâp hơp những chỗ làmviêc) tao nên măt bằng cơ ban hoăctheo mô đun.
-
50
Môt dang không gian phòng thí nghiêm cơban
- -
00
Môt số tiêu chuẩn về kích thươc giaothông giữa các mô đun nghiên cưuchung 51
- -
0052
Các kiêu bố trí không gian môt sốkhông gian gian chưc năng phòngtrong trung tâm nghiên cưu
- -
00
Môt kiêu bố trí máy móc dung cu thínghiêm trong phòng thí nghiêmdươc liêu điên hình
53
Các kiêu phân chia phòng thí nghiêm Bố trí săp xêp bàn thí nghiêm cơ ban
- -
0054
- -
00
- Các phòng thí nghiêm kêt hơpgiang day: là dang phòng thí nghiêmthương thây nhât ở các trung tâmnghiên cưu trưc thuôc các hoc viênhoăc trương đai hoc, vừa có thê phucvu nghiên cưu vừa có thê tô chưc cáchoat đông giang day, thưc hành chosinh viên ở các lơp.
Dang phòng thí nghiêm này cócách bố trí các bàn thí nghiêm linhhoat hơn, không bi bó buôc vào môtdây chuyền nhât đinh, thương co cumthành nhóm.
55
- -
0056
Thí nghiêm và giang day cùng lúc
Phân tách không gian giang day vàthí nghiêm
- -
57
Bố trí dang thông thương
Bố trí dang cánh quat
- -
00
- Các phòng thí nghiêm đăc biêt: làdang phòng thì nghiên ở các trungtâm nghiên cưu về khí tương thuỷvăn, các trung tâm nghiên cưu về cácvân đề cần thử nghiêm mô phỏng trêndiên rông hoăc máy móc hỗ trơ cókích thươc lơn. Diên tích cua khônggian thí nghiêm sẽ phu thuôc vàotừng loai thiêt bi thí nghiêm đăt trongkhông gian, diên tích này thay đôikhông han đinh
58
- -
00
b. Không gian nhà kính thưcnghiêm trên thưc vât:
- Đối vơi các khu nghiên cưu vàbao tồn. Nêu vơi các đối tươngnghiên cưu là đông vât sẽ có khu vưctrai nuôi dưỡng trong quá trìnhnghiêm. Thì đối vơi thưc vât, sẽ có cáckhu vưc nhà kính đê thử nghiêm vànhân giống trên diên nhỏ trong môtmôi trương có thê kiêm soát đươc cácnhân tố môi trương khí hâu tác đôngvào đối tương thí nghiêm.
- Khối nhà kính nuôi trồng thưc vâtvơi kêt câu thép và phu kính rât dễnhân biêt và tách biêt khỏi các thêloai kiên trúc thông thương.
- Đối vơi nhà kính có kích thươcnhỏ, hê kêt câu giống vơi kêt câukhung cưng cua công trình thôngthương. Các cách tao khối và hơpkhối khá đơn gian và giống vơi cáckhối công trình nhỏ thương găp: khốivuông, tam giác, đa giác,…
Môt số dang nhà kính nhỏ, đơn gian
59
- -
00
- Vơi nhà kính vơikích thươc và khoangvươt lơn hơn, kêt câugiàn phẳng đươc sửdung. Vơi hê khungphẳng, hình khối tiêubiêu là những hình tru,hình tròn xoay, hìnhvòm... cho khoangvươt lơn về môt chiều.
Vươn thưc vât Flanfurt
Vươn thưc vât Hoàng gia Edinburg
Vươn thưc vât San Antonio
60
- -
00
- Vât liêu dùngtrong nhà kính làcác loai kínhchuyên dung cókha năng tư làmsach, kính vơi đôtrong suốt khácnhau và mưc đôcho ánh sáng điqua khác nhautùy thuôc vàođăc điêm cuacác loai cây sẽđươc trồng trongcông trình.
61
- -
0062
c. Không gian nuôi dưỡng và baotồn đông vât:
- Là các không gian măc dù mangtính chât nuôi nhốt nhưng trên môtdiên tích khá rông lơn và gần vơithiên nhiên, môi trương trong khunuôi nhốt đông vât cũng đươc tái hiênlai gần giống vơi môi trương sốngcua loài nuôi giữ dưa vào các tínhtoán và nghiên cưu về tâp tính sinhsống cua từng loài mà cho ra nhữngkhu nuôi dưỡng phù hơp nhât.
Những khu vưc này vừa là nơi lưugiữ bao tồn nguồn gen, vừa là nơiđê các nhà khoa hoc thưc hiênnhững quan sát nghiên cưu về đăctính sinh sống cua đông vât trên môitrương mô phỏng, qua đó thưcnghiêm và đề xuât các giai pháp caithiên môi trương sao cho phù hơpnhât, đê các loài vât có thê thích nghitốt nhât. Sau đó áp dung vào thưc têmôi trương sống hoang dã bênngoài.
- -
00
Môt khu bao tồn đich thưc là nơimà đông vât đươc nghỉ ngơi, đươctôn trong và không bi đối xử như đồvât. Khu bao tồn cam kêt nhân nuôivà chăm sóc bât cư con vât nào bihành ha, bỏ măc hoăc bỏ rơi. Ở đâychúng đươc chăm sóc tơi hêt đơi.
Môt ví du điên hình về môt khu bao tồn là Big Cat Rescue, cách thành phố Dade40 dăm về phía tây nam. Không có thú non ở đây, tât ca những con thú tai khubao tồn này đều đươc phâu thuât căt bỏ cơ quan sinh san. Khu nuôi nhốt râtrông và có nhiều cây cối, và thương rât khó đê nhìn thây đươc những con thú.Tai đây, khách tham quan không đươc cham vào thú vât trong suốt chuyên điđươc bố trí cẩn thân, ngầm ý về tình trang tồi tê mà những con thú đa trai quatrươc khi đươc giai cưu.
63
Viêc phối giống là cần thiêt cho sưbao tồn. Tuy nhiên quan điêm nàylai không đươc các nhà hoat đôngbao tồn hoan nghênh. Những conhô trong điều kiên nuôi nhốt thươngbi phối giống đê duy trì sư đa dangvề gen, nhưng chúng lai thích nghivơi các điều kiên sống khác nhau, từvùng nhiêt đơi tơi cưc băc.
- -
00
SẢNH KHỐI TRƯNG BÀY
TRƯNG BÀY TRONG NHÀ
TRƯNG BÀY NGOÀI TRỜI
KHO, KĨ THUẬT PHỤ TRỢ
LƯU NIỆM
a. Dây chuyền công năng khốitriên lãm:
Từ sanh chính công trình, ngươitham quan tiêp cân sanh khối trưngbày, đi theo môt dây chuyền khép kín:trưng bày hình anh, điên tử; trưngbày trong nhà kính; trưng bày ngoàitrơi; khu lưu niêm (giơi thiêu sanphâm và sau cùng quay lai sanh.
II.2.2/ Không gian trưng bày triênlãm:
Không gian trưng bày trong cáctrung tâm nghiên cưu thương đươc sửdung vơi muc đich trưng bày các ânphẩm vơi muc đich tuyên truyền, giơithiêu san phẩm nghiên cưu ra côngchúng. Không quá đăt năng các vânđề tao ân tương và bao hàm ẩn ý sâuxa như trong các bao tang. Vì vâymăc dù vân sử dung cách cách bố trímâu vât, bố cuc không gian tương tưcác không gian triên lãm thôngthương nhưng cách tô chưc đơn gianhơn. Chu yêu là trưng bày sách báo,tranh anh điên tử, các mâu vât đơngian là chính.
64
Bố trí tham quan dang toa tròn
Bố trí tham quan dang tuyên tính
Bố trí tham quan dang bao quanh môtkhông gian trung tâm
- -
00
a. Chiêu sáng cho không giantrưng bày:
- Chiêu sáng tư nhiên: Có 2 cách lây sang tư nhiên vào khu trưng bày đó làlây sang từ trên mái, hoăc lây sang từ cửa sô bên hoăc cua sô trên cao
65
+ Lây sáng từ trên mái:Có ưu điêm là ánh sáng toa đều và
trung thưc, ít bi lê thuôc vào hươngchiêu khi bố trí vât phẩm trưng bày.
+ Lây sáng từ cửa sô bên hoăc cửasô trên cao:
Có ưu điêm là có kha năng taođươc ánh sang có điêm nhân tôt hơncho môt nhóm hiên vât chuyên biêt.
Nhươc điêm là khó tao sư tâptrung và điêm nhâp ánh sang khicần. Chiu ánh sang trưc tiêp dễgây hư hỏng vôt số hiên vât.
Nhươc điêm là đối vơi môt số vâttrưng bày trên măt phẳng, do gócchiêu gần vuông vơi măt nên dễ bichói
- -
00
- Chiêu sáng nhân tao:
+ Chiêu sáng khuêch tán:Ưu điêm: tao đươc vùng sang đều,
nhẹ nhàng, lương sang nhiều giúp vâtphẩm trưng bày đươc nhìn rõ và đungvơi ban chât vốn có.
Nhươc điêm là không tao đươcđiêm nhân và ân tương cho vhiênvât dễ gây nhàm chán
+ Chiêu sáng tâp trung:Dễ dàng tao đươc ân tương manh
cho ngươi xem, thích hơp vơi nhữngnôi dung trưng bày mang nhiều ẩn ýhàm ý, trưng bày nghê thuât
Không gian đôi khi đê đat đươcmuc đich trưng bày trở nên quá tốităm, đôi khi gây khó chiu chongươi tham quan
66
- -
00
- Chiêu sang kêt hơp:
+ Chiêu sáng tư nhiên kêt hơp chiêusang nhân tao cuc bô
Ưu điêm: Tao đươc điêm nhân,bóng đô lên trên hiên vât giúp tang ântương và biêu cam
Tao đươc chiều sâu và nhip điêucho không gian trưng bày
Tao đươc sư thu hút và hiêu quanghê thuât khi diễn ta
Nhươc điêm: Không phù hơp vơiyêu cầu chiêu sang cho môt số loai hiênvât, dễ gây loá măt do thừa sáng
+ Chiêu sáng tư nhiên kêt hơpchiêu sang nhân tao khêch tán
Ưu điêm: Tao đươc ánh sanglan toa đều trong không giantrưng bày, tao nên vẻ sang trongcho không gian, khiên không giantrưng bày có cam giác rông rãithoáng đang hơn
Nhươc điêm: Ánh sang quáđều nên không thê tao điêm nhâncần thiêt lên vi trí vât thê trưng bày
67Chiêu sang tư nhiên khuêch tán kêt hơp nhân taocuc bô tao điêm nhân cho không gian trưng bày
- -
00
SẢNH KHỐI HỘI NGHỊ
KHÁN PHÒNG HỘI NGHỊ
CÁC PHÒNG HỘI THẢO
DỊCH VỤ HỘI NGHỊ
KĨ THUẬT
PHỤ TRỢ
II.2.3/ Không gian hôi nghi, hôithao, khan phòng
Không gian hôi nghi hôi thao trongcác trung tâm nghiên cưu là nơi diễnra thương xuyên các hôi thao tuyềntruyền và quang bá.
Diên tích và quy mô khán phòngkhông quá lơn (400 chỗ) và là nơidiễn ra các cuôc hop, phuc vu chocác nhu cầu hôi đam là chu yêu,không quá đăt năng vân đề biêudiễn, tương tư như ở các văn phòng.
Các phòng hôi thao là nơi các sinhviên, nghiên cưu sinh, thưc tâp sinhđên dư giang các lơp năng cao vàtrau dồi kiên thưc nghiên cưu.
68
- Dây chuyền khối hôi nghi hôithao:
Khách và diễn gia sẽ tiêp cân khuhôi nghi qua sanh sau đó sẽ đi đêncác không gian hôi nghi hoăc khanphòng. Trươc mỗi không gian có sanhnghỉ, nối liền vơi khu phuc vu hôi nghiđê đap ưng các nhu cầu cá nhân, ănuống, giai khát cua khách mơi
- -
00
Yêu cầu về ki thuât phu trơ cho phòng hôi thaocua các trung tâm nghiên cưu măc dù khôngquá phưc tap nhưng vân phai đam bao yêucầu về vi trí ngồi, điêm nhìn, tương tư như ởcác trương đai hoc.
69
- -
00
Khán phòng 400 chỗ vân cần đươcthiêt kê dưa theo các tiêu chuẩn, quychuẩn về không gian khan phòng cuaViêt Nam và Quốc tê.
Khoang cách giữa các hàng ghêkhông nhỏ hơn 900mm, đương đigiữa các hang ghê >=450mm. Chiềurông ghê khoang từ 500-600mm.Chiều rông đương đi lai là 1000mm
Môt hàng ghê, khoang cách tínhtừ ngươi ngồi chính giữa đên đươngđi thoát hiêm không đươc vươt quá16 ghê ngồi. Nêu vươt quá phai mởthêm lối đi ở giữa và có thêm cửathoát hiêm.
Các tiêu chuẩn về thiêt lê và bố trí ghêngồi trong không gia khan phòng
70
Bố trí hàng ghê có ít hơn32 ghê
Bố trí hàng ghê có nhiềuhơn 32 ghê
Thiêt kê đam bao truyền âm cho khối khanphòng có 1 tầng hoăc 2 tầng khan gia
Thiêt kê không gian khán phòngcần đam bao sư truyền âm tốt nhâtđên những ngươi ngồi trong khanphòng.
Tiêu điêm nhìn cua khan gia đênngươi diễn thuyêt có thê châp nhân ởmưc cao hơn 500mm so vơi sàn sânkhâu.
- -
II.3/ Các cơ sở tính toán về quy môdiên tích:
PHÂN KHU CHỨC NĂNG
CÁC HẠNG MỤCCỦA CÔNG TRÌNH
CÁC TIÊU CHUẨN,QUY CHUẨN
KHUNGHIÊN CỨU
CÁC KHOA NGHIÊN CỨUMỗi khoa bao gồm các hang muc
chưc năng sau:+ Văn phòng làm viêc+ Phòng hop+ Phòng thí nghiêm, kiêm nghiêm+ Các khu thưc nghiêm đi kèm (tuỳ
theo nôi dung nghiên cưu cua từngkhu)
+ Phòng tâp huân+ Kho, lưu trữ, phuc vu
Các phòng làm viêc cua khunghiên cưu đươc tô chưc như cácdang văn phòng cao câp.
Theo TCVN 4601: 1988, môtphòng làm viêc nghiên cưu khôngphép quá 3 ngươi. Tuy nhiên ta vâncó thê tô chưc thành những khônggian lơn vơi các vách ngăn nhẹ phânchia không gian thành những khuvưc đôc lâp, đam bao sư yên tinh vàriêng biêt.
Theo Architectural GraphicStandards, diên tích cần thiêt cho môtnhân viên là 6m2. Tuy nhiên, tính châtcua khu nghiên cưu ta có thê đề xuâtchỉ tiêu này lên gâp đôi, khoang 10-15m2/ngươi đê đam bao tính yêntinh và đôc lâp
Các phòng thí nghiêm có thê thamkhao tai tiêu chuẩn TCXDVN297:2003 – Phòng thí nghiêmchuyên ngành xây dưng – Tiêu chuẩncông nhân.
KHUTRƯNG BÀY
CÁC KHU TRƯNG BÀY –TRIỂN LÃM
+ Các không gian trưng bày+ Kho, phuc vu
Có thê tham khao trong các tiêuchuẩn dành cho công trình có khônggian trưng bày. Chẳng han, phòngtrưng bày triễn lãm có thê tham khaomuc 5.10 : nhà triên lãm trongQD05:2004.
KHUQUẢN LÝ
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH+ Các văn phòng hành chính+ Tài chính, kê toán+ Tô chưc – hành chính+ Quan tri và VTTB y tê
Các văn phòng làm viêc hànhchính đươc qui đinh ở muc 3.6 đên3.13 TCVN 4601:1988 - Tru sở cơquan – Tiêu chuẩn thiêt kê. Theo tiêuchuẩn này, các phòng làm viêc hànhchính phai đươc thiêt kê theo đơn vivà tuân theo dây chuyền công tác.
Các phòng làm viêc tương tư nhưkhu nhành chính nghiêp vu. Trongkhu vưc này cần bố trí khu vưc cácphòng tiêp khách đối ngoai. Tiêuchuẩn về các phòng này xem tai muc3.16 TCVN 4601:1988.
PHÒNG QUẢN LÝ KHOA HỌC+ Các văn phòng làm viêc
CÁC KHO PHỤC VỤ, LƯU TRỮ
71
- -
PHÂN KHU CHỨC NĂNG
CÁC HẠNG MỤCCỦA CÔNG TRÌNH
CÁC TIÊU CHUẨN,QUY CHUẨN
KHUTHƯ VIỆN,
PHÒNG HỌC
THƯ VIỆN+ Khu sách mở+ Khu đoc+ Khu tra cưu, đoc sách điên tử
Khu thư viên có thê áp dung tiêuchuẩn dành cho thư viên trương đaihoc và hoc viên. Tham khao điều3.36, 3.37 TCVN 3981:1985
Tham khao tiêu chuẩn thiêt kêtrương đai hoc đê có các diên tích cơban cua các thành phần trong thưviên. Số ngươi phuc vu trong khônggian phòng đoc có thê tham khao ởBang G9 - Hê số không gian sàn QCPCCC 06-2010.
Theo đó, trong không gian chungthư viên thì môt ngươi đoc cần 7m2
không gian sàn.
KHO LƯU TRỮ+ Kho sách+ Xử lý sách
KHUHỘI THẢO,HỘI NGHỊ
KHU HỘI THẢO+ Hôi thao lơn 400 chỗ+ Các phòng hôi thao nhỏ 150
chỗ
SẢNH GIẢI LAO
Sanh giai lao khu vưc hôi thao tacó thê sử dung tiêu chuẩn dành chosanh ồ at 0.35m2/ngươi.
Nêu sanh này găn vơi môt số hoatđông khác như trưng bày, quangcáo, chiêu đai nhỏ thì diên tích tiêuchuẩn này có thê tăng lên, đề xuât từ0.5-0.6m2/ngươi.
Phòng hôi thao có thê tham khaotai các tai liêu sau đây:
- Điều 3.41 - diên tích hôi trươngvà phòng phu TCVN 3981:1985 -Trương đai hoc-Tiêu chuẩn thiêt kê.- TCVN 355:2005: Tiêu chuẩn thiêtkê phòng khán gia, nhà hát. Trongđó, muc 5.2.1 – yêu cầu thiêt kêphòng khán gia, 5.2.2-yêu cầu thiêtkê sân khâu, 5.2.4.các phòng chưcnăng phuc vu, 5.2.5.các phòng kỹthuât.
Các phòng phuc vu hôi thao có thêthao khao khoan 5.2.4. các phòngchưc năng phuc vu trong TCVN355:2005-tiêu chuẩn thiêt kê phòngkhán gia, nhà hát.
KHU PHỤC VỤ+ Các phòng phuc vu hôi thao+ Các phòng kho, thiêt bi
72
CÁC PHÒNG HỌC
- -
PHÂN KHU CHỨC NĂNG
CÁC HẠNG MỤCCỦA CÔNG TRÌNH
CÁC TIÊU CHUẨN,QUY CHUẨN
CÁC KHUPHỤC VỤ
CĂN TIN, GIẢI KHÁT, NHÀ HÀNG
KHU PHỤC VỤ+ Bêp chê biên, pha chê+ Kho thưc phẩm, vât dung
Chỉ tiêu diên tích 1.5m2/chỗ chophòng ăn và 1m2/chỗ cho khu nhàbêp.
KHU VỆ SINH CÔNG CỘNG
Các khu vê sinh công công đươcbố trí vơi bán kính phuc vu khoang50m. Chỉ tiêu số lương ngươi phucvu cua các thiêt bi vê sinh đươc tínhnhư sau:40 nam cần 1 xí và 1 tiêu.40 nữ cần 1.5 xí. Cư 2 xí thì cần 1 lavabo.
KHU SÂN BÃI,CÁC KHUPHỤ TRỢ
Cách tính bãi xe cần thiêt:Đối vơi nhà xe cán bô công nhân viên: theo tiêu chuẩn TCVN 4601:19988
thì bố trí nhà xe cho 40-70% cho cán bô công nhân viên.Theo tiêu chuẩn văn phòng hiên đai, ta có thê sử dung công thưc 100-200m2
sàn văn phòng/ 1 ô tô.Đối vơi các khu vưc phuc vu công công bao gồm khu hôi thao, khu triên lãm
và các khu công công khác, ta sử dung công thưc 100-200m2 sàn/ngươi. ta sử dung tông diên tích sàn cua các khu phuc vu công công.
Ta sử dung công thưc qui đôi 3 ô tô : 7 xe máy đê tính số lương xe.Khu sân bãi phu thuôc vào lương xuât nhâp hàng và kích thươc phương
tiên. Ở đây, tần xuât nhâp hàng nhỏ và xe chuyên chở nhỏ chu yêu xe tai dươi5 tân.
73
- -
III/ NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU
74
- -
III.1) Nghiên cưu ưng dung cua vâtliêu tre trong xây dưng hiên đai:
75
Tre là loài cây cưc kì phô biên ởnươc ta. từ xa xưa ông bà ta đa biêtsử dung tre vào trong xây dưng đêtao nên cái goi là ban săc tranh trenưa là đăc trưng, vốn là bô măt cualàng quê Viêt Nam
Tre moc nhanh hơn bât kì loài thưcvât nào trên hành tinh. Nó có khanăng phát triên đươc 37m tươngđương tòa nhà 10 tầng chỉ trongvòng 4 năm.
Hiên nay, trên thê giơi, tre đươcxem là loai vât liêu xây dưng thânthiên môi trương, và đồng hành vơixu thê phát triên cua kiên trúc xanh,viêc sử dung tre vào trong các côngtrình xây dưng ngày càng trở nênrông khăp.
III.1.1/ Giơi thiêu về vât liêu tre:
Kha năng sinh tồn cua tre thâtđang ngac nhiên, đa dang, cưng,nhẹ, dễ dàng thao tác vơi công cuđơn gian.
Gây ân tương vơi vẻ đẹp tư nhiênvà khi đa hoàn thiên. Vơi những tínhnăng như vây, tre giữ môt vai trò đadang trong sư phát triên văn hóa cuanhân loai.
Tre đươc sử dung rông rãi lich sửcua dân tôc đê làm nhà ở, vũ khí, vàtrong hàng loat vât dung thươngngày, và nó đa trở thành biêu tươngcua dân tôc
- -
Kha năng chiu lưc cua tre khiên cácnhà khoa hoc vô cùng ngac nhiên.Khi bi kéo căng, tre chăc hơn thép vàtrong tình trang bi đè nén, tre bềnhơn bê tông.
Nêu đê hai đầu môt thanh thép dài1m, tiêt diên 1cm2 năng 785g lên haichỗ tưa,phai có môt vât năng 4 tânmơi gâp lai đươc.
Môt thanh gỗ cùng chiều dài vàcùng trong lương, tiêt diên 13 cm2,chiu đươc 8 tân mơi gãy
Môt thanh tre cùng chiều dài vàcùng khối lương vơi tiêt diên 12cm2
có thê chiu đươc chiu đươc 12 tântrươc khi gãy.
Thí nghiêm trên khoang 10 loài treViêt Nam cho kêt qua thay đôi tùyloài:
Ứng suât nén doc : từ 346 đên 538kg/cm2
Ứng suât nén ngang : từ 42 đên112 kg/cm2
Ứng suât uốn xuyên tâm : từ 846đên 1600 kg/cm2.
76
- -
III.1.2/ Các kiêu liên kêt tre trongxây dưng:
Những điêm cần lưu ý khi tao lâp liênkêt tre
- Do chỉ có sơi doc nên thân trethương bi ran nưt khi có lưc tác dung.
- Dùng đinh cố đinh có thê làm sưtách doc cua thơ tre xay ra.
- Tre còn non nên khi đóng đinhthương bi nưc doc thân. Nên thươngdùng dây đê cố đinh các thanh tre.
- Nơi liên kêt bằng dây thương bilỏng và tuôt. Nên ngâm nươc trươckhi buôc. Khi khô lai thì dây co lai liênkêt chăt hơn.
- Không nên đóng đinh chỗ giữathân tre. Nên đóng gần đốt tre thìkhông bi nưt và biên dang.
LIÊN KẾT DÂY
Là dang liên kêt các thanh tre theokiêu cô điên, chỉ sử dung các loai dâythừng, dây mây, sơi vỏ cây,vv…
Đê liên kêt chăt, nan tre xanh thươngđươc sử dung, các sơi thương đươcngâm nươc trươc khi côt quanh câytre. Khi khô, sơi trở nên ngăn hơn vàchô nối kêt sẽ trở nên chăc hơn.
77
- -
Ngày nay, các vât liêu công nghiêpđươc sử dung là: Dây săt (boc kẽm), sơiplastic.
78
- -
LIÊN KẾT MỘNG
Là thành phần liên kêt thư câp.Thương dùng chung vơi liên kêt dây.
Tuy nhiên kiêu liên kêt này thươnggây nưt tre và không sử dung hêtphần thân đê chiu lưc. Do đó ngươita hay dùng đinh vít hay bulong dùngkêt hơp vơi dây và thanh chèn.
LIÊN KẾT VỚI THEN GỖ
Dành cho các loai tre có đương kínhlơn, thương kêt hơp liên kêt dây vơichốt, nêm. Tối đa chỉ đuc 5 lỗ trênmôt lien kêt
79
- -
Môt số kiêu liên kêt vơi then gỗ khác
LIÊN KẾT VỚI KHỚP NÊM KHỚP NỐI 2 LIÊN KẾT
LIÊN KẾT VỚI KẸP THÉP CHỊU LỰC
80
- -
81
LIÊN KẾT LÕI GỖ
Dùng lõi gỗ và keo gănchăt vào măt trong cuathanh tre
Dùng môt đia thép gănvào lõi gỗ, dùng nhưaepoxy và ximangportlan đê cố đinh
Các đia thép đươchàn chung tai môt đầunút tao thành giànkhông gian
LÕI KẾT NỐI BẰNG ĐINH VÍT
Đinh vít đươc khoan vàothân tre tao thành liênkêt khơp, lăp đăt ngaytai chỗ không cần sanxuât chốt trươc
- -
LIÊN KẾT NÚT GIÀN KHÔNG GIAN
Gồm môt lõi săt có rang nôi ở canh,găn kêt các thanh tre vơi bêtông hoăcnhưa nhân tao, dễ kêt hơp vơi cácliên kêt khác
Sử dung ống thép đăt vào cây tre vànối kêt vơi nhau bằng then (bolt). Ốngthép đu manh đê chiu đươc lưc nénchăt cua then. Thêm nữa còn có 2 thenở hương doc. Cho phần kêt nối ở đốt, 1thanh thép đươc hàn vào ống và nóđươc băt vít ở đốt.
Các ống tre đươc nối vơi nhaubởi môt kêt câu thép đăc biêt thôngqua các dây nối. Thay vì là các thenđươc dân qua thanh và tre, các dâynối đươc côt vơi nhau thông quacác lỗ và nối xung quanh thanh tre.
82
- -
Kỹ thuât gia cố thanh tre bằng thép giúp thanh tre không phu nưt,liên kêt vững vàng mà không anh hưởng đên chiu lưc cua thanh tre
83
- -
III.1.3/ Các dang kêt câu trethương găp:
CỘT CHỊU LỰC
KHUNG CHỊU LỰC
84
- -
DÀN KHÔNG GIAN
DẠNG XÀ TAM
85
- -
86
DẠNG DÙ
DẠNG VÒM
- -
DẠNG THÁP
vơi các thanh thẳng chiu lưc doc kêt hơp vơinhưng thanh giằng chéo và xà vòng cho phép kêtcâu vươn cao
DẠNG VÒM KHÔNG GIAN
Đươc tô chưc thành dang tinh thê biên nhữngđoan tre ngăn thành 1 câu trúc ân tươngva bềnvững
87
- -
III.1.4/ Ưu và khuyêt điêm cua tretrong xây dưng:
- Môt nguồn tài nguyên thiên nhiênbền vững, thay thê cho gỗ- Có chu kì tăng trưởng nhanh, dễthích ưng vơi môi trương, nguyên liêudồi dào- Xây dưng nhanh và linh hoat- Gía thành thâp và tiêt kiêm chi phí- Kha năng đan hồi cao, cho nên trelà vât liêu thích hơp trong vùng xay rađông đât- Tre là vât liêu nhẹ -> tre rât thíchhơp đê xây dưng các công trình trênvùng đât yêu- Tre có thê đươc sử dung kêt hơp vơinhững loai vât liêu kêt câu khác
Ưu điêm:-Tre có dang tròn tao những liên kêttròn sẽ dân đên khó khăn về măt kiêntrúc hình hoc tai điêm giao-Sơi tre chỉ moc theo thơ doc. Trekhông thích hơp đê chiu tai trong theohương ngang-Tre có thân rỗng. Vì vây không cóvât liêu nào làm chăc bên trong ởgiữa thân tre.-Bề măt cua tre trơn và cưng.-Tre là vât liêu tư nhiên nên các yêu tốvề đương kính, chiều dài và châtlương thay đôi phu thuôc vào khí hâu.
Khuyêt điêm:
88
Nhà hàng Greenville, Indonesia
- -
III.1.5/ Môt số công trình hiên đaiưng dung vât liêu tre:
Nhà công đồng Chiang Mai, Thái Lan
89
Nhà hàng Sơn La, Viêt Nam
Café gió và nươc, Viêt Nam
- -
Trung tân giáo duc thiêu nhi Kaveti Thái Lan
Nhà hàng Sóng, New York
Tre là vât liêu thích ưng vơi moi thơi đai và thânthiên môi trương. Nó không chỉ thích hơp cho
ngành xây dưng Viêt Nam mà nhiều nươc trên thêgiơi đê bao vê môi trương ngày càng xâu đi. Tre có nguồn nguyên liêu dồi dào, dễ sinh trưởng, rẻ
tiền, có những tính chât thích hơp cho xâydưng,…; cho nên nó là vât liêu xây dưng tiềm
năng cho kiên trúc hiên đai khi môi trương trái đâtngày càng đi xuống
90
-
III.2) Nghiên cưu về các nguyêntăc thiêt kê sân vươn:
III.2.1/ Các nguyên tăc bố trí câyxanh:
Các tông thê bố trí cây xanh thiêu trât tư, khó tao đươcđiêm nhân trên măt bằng
TÍNH TRẬT TỰ
91
Trât tư đóng vai trò rât quan trong trong bố trí cây xanh tông thê, có vai trò dândăt măt nhìn về những điêm nhân đẹp nhât trên tông thê.
Cây xanh bố trí lai theo đung trât tư tao ra vơi môt chu đề,gây chú ý tơi tầm nhìn cua ngươi xem.
- -
TÍNH CÂN BẰNG
Các phần cây trong tông thê tương đốibằng nhau qua các truc trên tông măt bằng.Hình thưc đối xưng tao ra sư trang trong vàhương tầm nhìn cua ngươi xem.
TÍNH BẤT ĐỐI XỨNG
Môt tông thê cây xây đươc thiêt kê đối xưngqua truc, kiêu bố trí này tao đươc vẻ trangnghiêm, tuy nhiên đôi khi gây nhàm chán
Tông thê thiêu tính cân bằng
Tông thê có tính cân bằng, taonên sư hâp dân
Khăc phuc nhươc điêm cuakiêu bố trí đối xưng, kiêu bâtđối xưng đam bao đươc tínhcân bằng mà vân thoát khoaisư cưng nhăc nhàm chán
92
- -
Khi gôp nhiều loaicây theo từng nhómgiống nhau về tínhchât có thê tao rađươc tao ra trât tưtrong tông măt bằng.
- Thống nhât là mối liên hê hài hòa giữa cácthành phần trong môt tông thê. Thống nhât tao giacam giác tông thê thống nhât là môt. Trong khi trâttư tao ra tính săp xêp, cân bằng trong thiêt kê, tínhthống nhât tao ra cam giác tông thê là môt trongtoàn chu đề thiêt kê.
- Bốn yêu tố tao nên tính thống nhât: điêm nhân,lăp lai, liên kêt và nguyên tăc bô ba.
TÍNH THỐNG NHẤT
93
- -
+ Điêm nhân: đươc tao ra bằng cách làm môt thành phần trong tông thê nôibât hơn các thành phần còn lai, tao nên các điêm chú ý theo câp. Không cóđiêm nhân, măt ngươi xem loanh quanh và mât đinh hương.
Môt tông thê quá đồng đều và thiêu điêmnhân
Tông thê có điêm nhân là cây tán lơn hoăcloài khác so vơi các cây còn lai
94
Điêm nhân đươc tao thành vơi sư tương phan kíchthươc, màu, hình dáng và/ hoăc chât liêu
Tông thê thiêu điêm nhân Tông thê có điêm nhân
- -
+ Lăp lai: là cách dùng lai các yêu tố trong môt tông thê, sư lăp laigiúp tao ra các yêu tố liên quan và tao ra tính thống nhât.
Môt tông thê không có nhip điêu Tông thê có nhip điêu
+ Liên kêt: là nguyên tăc liên kêt vơi nhau các mang cây xanh vơinhau. Khi có sư liên kêt, măt quan sát sẽ di chuyên dễ dàng từ vùngnày sang vùng khác mà không bi gián đoan.
Môt tông thê thiêu liên kêt Tông thê có tính liên kêt
95
- -
+ Nguyên tăc bô ba: là vân dung gôpnhóm theo ba yêu tố đê tao ra sưthống nhât. Bât kê khi nào 3 yêu tốđươc gôp vơi nhau thì tính thống nhâtđươc hình thành.
96
Lơp phu nền đóng vai trò là yêu tố liên kêt 3 nhóm cây
Vơi nhóm số chẵn, măt có xu hương chia đôi các yêu tố
Áp dung tốt nghuyên tăc gôp nhóm bô bathì luôn có thê tao ra sư cân bằng
- -
TÍNH NHỊP ĐIỆU
- Nhip điêu là yêu tố thư 3, đươctao ra khi di chuyên trong không gianvà thơi gian. Chúng ta có xu hươngxem môt thiêt kê vơi từng phần nhỏ,và tâp hơp các phần nhỏ đó lai taothành môt dâu hiêu. Và khoangkhông gian và thơi gian giữa các dâuhiêu này tao thành nhip điêu.
- Nhip điêu đươc hình thành từ cácyêu tố: lăp lai, thay đôi, nghich đaovà chuyên đô.
+ Lăp lai: ở đây khác vơi lăp lai trongtính thống nhât. Đê tao ra nhip điêu,sư lăp lai đươc dùng vơi các yêu tốhay các nhóm đê tao ra sư liên tuc.
+ Thay đôi: đat đươc bằng cách tao mô típ dưa trên sư liên tuc. Như vây, cácyêu tố cua tông thê đươc thay đôi theo môt mô típ. Như vây có thê tao ra nhipđiêu hâp dân hơn so vơi sư lăp lai đơn thuần.
97
- -
+ Nghich đao: giống như sư thay đôiở trên, là cách làm ngươc lai thư tư sovơi yêu tố trươc đó
Chuyên đô là sư thay đôi dần cuacác yêu tố trong sư liên tuc chung.
98
- -
III.2.1/ Các nguyên tăc xử lí nềnđât:
99
Viêc thay đôi đô cao nền đât môtcách đôt ngôt, hoăc tao ra các bâccâp sẽ gián tiêp tao ra sư ngăn cáchgiữa các không gian. Khi thiêt kê cầndưa vào chưc năng từng khu vưc màlưa chon giai pháp phù hơp
Môt không gian thoai liền mach đêtao sư thoai mái cho ngươi thamquan sân vươn
- -
Môt đun đât thoai quá cao,vươt quá tầm nhìn ngươi thamquan sẽ can trở toàn bô viewnhìn về hương đó
Không gian dành cho ngươi đibô sẽ vô tình bi thu hẹp khi haibên lề đều sử dung thu pháp giâtcâp
Hiêu qua thẩm mỹ cua viêc xử lí nềnđât giât câp là khá cao, tuy nhiên cầnlưu tâm vân đề view nhìn
100
- -
Thiêt kê nền đât tao view nhìnhâp dân
Thiêt kê nền đât không hâp dân
Xử lí nền đât thâp xuống tai nhữngkhu vưc có cây quá cao vô tình làmgiam ầm nhìn và khiên không gianbó hẹp tù túng
Giam thiêu bố trí cây nhỏ và câybui giữa các cây lơn sẽ giúp thôngthoáng tầm nhìn. Khi đó các câylơn sẽ như môt vách ngăn xanhtam thơi
101
- -
Trong môt tông thê cần ba lơp cây theo chiềungang Sư thiêu măt cua môt trong ba lơp câytheo chiều ngang tao cam giác khác nhau vềkhông gian
102
- -
PHỤ LỤC
103
- -
MỘT SỐ TIÊU CHUẨN VỀ DIỆN TÍCH VÀ BỐ TRÍ TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
MODULEPHÒNG THÍ NGHIỆM ĐƠN
104
- -
MODULEPHÒNG THÍ NGHIỆM ĐÔI
105
- -
MODULEPHÒNG THÍ NGHIỆM ĐÔI DẠNG CHỮ U
106
- -
PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐẾM VÀPHÂN LOẠI TẾ BÀO BẰNG PPHUỲNH QUANG
107
- -
PHÒNG THÍ NGHIỆM CỘNG HƯỞNGTỪ TÍNH HẠT NHÂN
108
- -
PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT TÁI TẠO ADN
109
- -
PHÒNG VỆ SINH KHỬ TRÙNG DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
110
- -
DANH MỤC TÀI LIỆU VÀ QUY CHUẨN THAM KHẢO
111
Các TCVN1. TCVN 4601:1988 - Tru sở cơquan - Tiêu chuẩn thiêt kê.2. TCVN 3981:1985 - Trương đaihoc - Tiêu chuẩn thiêt kê.3. TCVN 276:2003: Công trình côngcông – Nguyên tăc cơ ban đê thiêtkê.4. TCVN 355:2005: Tiêu chuẩn thiêtkê phòng khán gia, nhà hát.5. QCVN 03:2009/BXD: Quy chuẩnkỹ thuât phân loai, phân câp côngtrình xây dưng.6. TCVN 297:2003 - Phòng thínghiêm chuyên ngành xây dưng -Tiêu chuẩn công nhân.7. QC 06:2010 - Quy chuẩn kỹthuât quốc gia về an toàn cháy chonhà và công trình.
Sách tham khao:1. Griffin, B. (2005). LaboratoryDesign Guide. Architect andLaboratory Architect and LaboratoryDesign Consultant.2. Neufert, P. and Neufert, E. (1999).Architects’ Data Third Edition. Schoolof Architecture, Oxford BrookesUniversity.3. Nguyên lý thiêt kê Công trình côngcông - TS.KTS Ta Trương Xuân - NXBXây dưng.4. K. Booth, N.; E. Hiss, J. (2012).Residential landscape architecture.Pearson Education, Inc.
5. Hình anh và môt số tài liêu kháclây từ internet
Top Related