1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ
PHẦN MỀM
Bộ môn Công nghệ thông tinTrường Đại học Thương mại
2
Nội dung1.1. Phần mềm
1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Tiến hóa của phần mềm1.1.3. Đặc trưng và phân loại phần mềm1.1.4. Chất lượng phần mềm1.1.5. Khủng hoảng phần mềm1.1.6. Khó khăn trong phát triển phần mềm
1.2. Công nghệ phần mềm1.2.1. Khái niệm1.2.2. Đặc điểm công nghệ phần mềm1.2.3. Một số nguyên tắc CNPM1.2.4. Các hoạt động chính trong CNPM
3
1.1.1. Khái niệm phần mềmKhái niệm phần mềm– Một phần mềm gồm 3 thành phần:
Chương trình máy tính: mã nguồn, mã máyCấu trúc dữ liệu: cấu trúc làm việc (bộ nhớ trong) và cấu trúc lưu trữ (bộ nhớ ngoài)Các tài liệu liên quan: tài liệu hướng dẫn sử dụng (dành cho người dùng), tài liệu phát triển (dành cho người phát triển hệ thống), tài liệu tham khảo kỹ thuật (dành cho người bảo trì)
– Phần mềm được coi là tất cả các kỹ thuật ứng dụng để thực hiện những dịch vụ chức năng cho mục đích nào đó bằng phần cứng, làm cho sửdụng phần cứng máy tính đạt hiệu quả cao.
4
1.1.1. Khái niệm phần mềm
5
Nhóm kỹ thuật, phương pháp luận
Các khái niệm và trình tự cụ thể hóa một hệthốngCác phương pháp tiếp cận giải quyết vấn đềCác trình tự thiết kế và phát triển được chuẩn hóaCác phương pháp đặc tả yêu cầu, thiết kế hệthống, thiết kế chương trình, kiểm thử, toàn bộ quy trình quản lý phát triển phần mềm
6
Nhóm chương trìnhLà phần giao diện với phần cứng, tạo thành từ các nhóm lệnh chỉ thị cho máy tính biết trình tự thao tác xử lý dữ liệuPhần mềm cơ bản: với chức năng cung cấp môi trường thao tác dễ dàng cho người sử dụng nhằm tăng hiệu năng xử lý của phần cứng (ví dụ như OS là chương trình hệ thống)Phần mềm ứng dụng: dùng để xử lý nghiệp vụ thích hợp nào đó (quản lý, kế toán, . . .), phần mềm đóng gói, phần mềm của người dùng, . . .
7
Nhóm các tư liệu
Những tư liệu hữu ích, có giá trị cao và rất cần thiết để phát triển, vận hành và bảo trìphần mềmĐể xây dựng phần mềm với độ tin cậy cao cần tạo ra các tư liệu chất lượng cao: đặc tảyêu cầu, mô tả thiết kế từng loại, điều kiện kiểm thử, thủ tục vận hành, hướng dẫn thao tác, …
8
1.1.2. Tiến hoá của phần mềm
Bản thân phần mềm vốn phức tạp.Yêu cầu sử dụng phần mềm không ngừng thay đổiSự tiến bộ nhanh của hạ tầng – phần cứng
=> Sự tiến hóa phần mềm là tất yếu
9
1.1.2. Tiến hoá của phần mềm (2)
Giai đoạn thứ nhất: (~1960)Phần cứng thay đổi liên tục, theo tính chuyên dụng Xử lý theo lôMôi trường lập trình có tính cá nhânSản xuất đơn chiếc
Ngôn ngữ: mã máy, đặc thù cho từng máy
Lập trình: là một nghệ thuật theo bản năng, chưa có phương pháp
10
1.1.2. Tiến hoá của phần mềm(3)
Giai đoạn 2: (~giữa thập kỷ 70)Phần mềm đa nhiệm, đa người sử dụngHệ thống thời gian thựcXuất hiện lưu trữ trực tuyến
Nhiều dự ánthất bạiPhần mềm trở nên phức tạp
Nhu cầu tăng cao Chi phí tăngNgôn ngữ: có cấu trúc: PL1, Algo60, Fortran, COBOL
Lập trình: có phương pháp lập trình
Phát triển HT: chưa có phương pháp, kinh nghiệm là chính
11
1.1.2. Tiến hoá của phần mềm(4)
Giai đoạn 3: (~đến nay)Hệ thống phân tánMạng cục bộ, toàn cầuBộ vi xử lý phát triển mạnh
Phần mềm ngày càng phức tạpSử dụng nhiều máy tính cá nhân, phần mềm nhúngSố người dùng tăng nhanh
Ngôn ngữ: Ngôn ngữ bậc cao, hướng đối tượng
Phát triển HT: có phương pháp, công cụ tự động
12
1.1.2. Tiến hoá của phần mềm(5)
Phần mềm ngày càng phức tạpUNIX: 4M dòng lệnhWindow2K: ~100M dòng lệnhLý do:– Năng lực máy tính ngày càng mạnh– Các hệ thống máy tính được liên kết lại– Nhu cầu của người dùng ngày càng lớn.
13
1.1.2. Tiến hoá của phần mềm(6)
Chi phí cho phần mềm caoPhần mềm trở thành ngành công nghiệp khổng lồ:– Chi phí phát triển OS360 (63~66): 200M$– Chi phí phần mềm năm 1985: 70B$– Chi phí phần mềm năm 2000: 770B$
(mức tăng 12%/năm)Năng suất lập trình vẫn thấp– Phát triển phần mềm mang nặng tính thủ công
14
1.1.3. Đặc điểm phần mềm
“Phát triển phần mềm khác chế tạo phần cứng”Sản xuất mang tính thủ công.Khó kiểm soát chất lượng ở khâu trung gian.Khó dự đoán trước về hiệu năng.
– Áp dụng các phương pháp tiên tiến– Công cụ tự đông
15
1.1.3. Đặc điểm phần mềm(2)
Phần mềm thoái hóa theo thời gian. – Môi trường sử dụng, nhu cầu thay đổi– Lỗi sinh ra do nâng cấp
Phần mềm không được lắp ráp theo mẫu– Không có danh mục phụ tùng– Được đặt hàng hoàn chỉnh theo từng yêu cầu riêng
“Bảo trì phần mềm phức tạp hơn hẳn so với bảo trì phần cứng”
16
1.1.3. Đặc điểm phần mềm(3)
Phần mềm được phát triển theo nhóm– Năng lực của nhóm không tuyến tính với số thành
viên– Người giỏi > 5 lần người trung bình– Thời gian cho trao đổi thông tin chiếm tỷ lệ cao
– Khó kiểm soát– Khó tăng tốc độ bằng cách thêm người.
17
1.1.3. Đặc điểm phần mềm(4)
Phần mềm không đơn giản chỉ là chương trìnhChương trình
– 1 người viết, 1 người dùng– dùng với mục đích thu thập xử lý số liệu (dùng 1 lần)– không cần tài liệu, không kiểm thử triệt để
Sản phầm phần mềm– Nhiều người viết, nhiều người sử dụng– Độ phức tạp cao, đảm bảo đồng bộ.
Kinh nghiệm viết chương trình nhỏ không áp dụng được cho sản phẩm lớn
18
1.1.3. Đặc điểm phần mềm(5)
Là hàng hóa vô hình, không nhìn thấy đượcChất lượng phần mềm: không mòn đi mà có xu hướng tốt lên sau mỗi lần có lỗi (error/bug) được phát hiện và sửaPhần mềm vốn chứa lỗi tiềm tàng, nếu quy mô càng lớn thì khả năng chứa lỗi càng caoLỗi phần mềm dễ được phát hiện bởi người ngoài (những người không trực tiếp tham gia xây dựng phần mềm).
19
1.1.3. Đặc điểm phần mềm(6)
Chức năng của phần mềm thường biến hóa, thay đổi theo thời gian (theo nơi sử dụng).Phần mềm luôn chứa những ý tưởng, sáng tạo của tác giả / nhóm tác giả làm ra nó.Có thể sao chép phần mềm rất đơn giản
20
1.1.3. Phân loại phần mềmPhần mềm hệ thống
– Tập hợp các chương trình – Tương tác trực tiếp với phần cứng– Phục vụ nhiều người dùng
Phần mềm thời gian thực– Thu thập xử lý các dữ kiện thế giới thực– Đáp ứng yêu cầu chặt chẽ về thời gian
Thu thập dữ liệuPhân tích dữ liệuKiểm soát, điều khiểnĐiều phối.
– Ví dụ: Phần mềm đa phương tiện.
21
1.1.3. Phân loại phần mềm(2)Phần mềm nghiệp vụ
– Xử lý các thông tin nghiệp vụ, thường gắn với CSDL– Xử lý các giao tác– Lĩnh vực ứng dụng rất lớn
Phần mềm khoa học kỹ thuật– Đặc trưng bởi thuật toán (tính toán vật lý, mô phỏng)– Đòi hỏi năng lực tính toán cao.
Phần mềm nhúng (embedded software)– Chỉ đọc khi thiết bị khởi động– Thực hiện chức năng hạn chế (điều khiển sản phẩm)– Là sự kết hợp giữa hệ thống và thời gian thực.
22
1.1.3. Phân loại phần mềm(3)Phần mềm máy tính cá nhân– Các bài toán nghiệp vụ nhỏ (ứng dụng văn
phòng)– Giao diện đồ họa phát triển.– Có nhu cầu rất cao.
Phần mềm trí tuệ nhân tạo– Dùng các thuật toán phi số– Ví dụ: Hệ chuyên gia, nhận dạng, trò chơi,...
Phần mềm công cụ cho kỹ nghệ phần mềm– Ví dụ: các công cụ CASE,...
23
1.1.4. Chất lượng phần mềm
Những yếu tố chất lượng bên trong như dễ đọc, dễ hiểu mà chỉ những người làm tin học chuyên nghiệp mới biết được.Những yếu tố chất lượng bên ngoài người dùng có thể nhận biết được như: tốc độnhanh, chạy ổn định, dễ sử dụng, dễ thích nghi với những thay đổi.. => Thông thường chất lượng phần mềm tốt thì giá thành phần mềm cao
24
1.1.4. Chất lượng phần mềm(2)
Những yếu tố chính trong chất lượng phần mềm:– Tính hiệu quả (efficiency): sử dụng hiệu quả các
nguồn tài nguyên (bộ nhớ, CPU)– Tính thân thiện (user friendlyness): dễ sử dụng– Tính dễ kiểm tra (verifiability): dễ kiểm tra chất
lượng– Tính dễ bảo trì (maintainability): dễ xác định và
sửa lỗi, dễ tạo ra những phiên bản mới khi có sựmở rộng.
25
1.1.4. Chất lượng phần mềm(3)Tính tái sử dụng (reusability): dễ tái sử dụng trong những phần mềm mớiTính khả chuyển (portability):dễ sử dụng trong các môi trường mới.Tính dễ hiểu (understandability): dễ hiểu đối với người sử dụng cũng như đối với người phát triểnTính hợp tác (interoperability): dễ hợp tác với các phần mềm khácSản xuất hiệu quả (productivity): tiến trình sản xuất phần mềm phải hiệu quả.
26
1.1.4. Chất lượng phần mềm(4)
Khả năng giao sản phẩm đúng hạn (timeliness): giao sản phẩm theo từng góiTính trong suốt (visibility):– Đối với người phát triển/ người quản lý
Hiểu rõ tiến độ phát triểnHiểu rõ ảnh hưởng của các quyết định
– Đối với khách hàngHiểu rõ tiến độ phát triểnHiểu rõ ảnh hưởng của các quyết định
27
1.1.4. Chất lượng phần mềm(5)
Sự thỏa hiệp giữa các tiêu chuẩn chất lượng– Tính thân thiện / tính bền vững– Tính khả chuyển / tính hiệu quả
28
1.1.4. Chất lượng phần mềm(6)
Tính bảo trì được“Phần mềm luôn luôn cần được sửa đổi”Để sửa đổi được phần mềm
Thiết kế dễ hiểu, dễ sửa đổi (thiết kế tốt)Cài đặt bằng ngôn ngữ bậc caoCó đầy đủ tài liệu
– Có tuổi thọ cao– Đem lại hiệu quả kinh tế
29
1.1.4. Chất lượng phần mềm(7)
Tính tin cậyPhần mềm không có khiếm khuyết
lỗi lập trìnhlỗi phân tích, thiết kế: sai, thiếu chức năng, hoạt động không hiệu quả.Phần mềm phải đáng tin cậy
Đáp ứng được nhu cầu người sử dụng
30
1.1.4. Chất lượng phần mềm(8)Tính hiệu quảKhi vận hành không lãng phí tài nguyên phần
cứngBộ nhớ trongTốc độBộ nhớ ngoàiTối ưu nhiều sẽ dẫn tới khó bảo trì, giá thành cao– Dùng ngôn ngữ bậc thấp– Truy cập trực tiếp đến thiết bị
31
1.1.4. Chất lượng phần mềm(9)
Giao diện nhất quán, phù hợp với trình độcủa người dùng.Có tài liệu, tiện ích trợ giúp
Quyết định thành công của sản phẩm
Tính dễ dùng
32
1.1.4. Chất lượng phần mềm(10)
Khó tối ưu đồng thời các thuộc tínhhiệu quả >< dễ bảo trì, dễ sử dụng
Chi phí cho tối ưu là không tuyến tính
=> Giá cả chi cho việc tối ưu PM phải hợp lýhiệu năng
giá
thàn
h
Nhận xét
33
1.1.5. Khủng hoảng phần mềm
o Về mặt sản phẩm
o Chất lượng sản phẩm phần mềm
oKhông đáp ứng yêu cầu thực tế
o Khó sử dụng
o Không tin cậy
o Khó bảo trì
o Khách hàng không hài lòng
34
1.1.5. Khủng hoảng phần mềm(2)
Về mặt quản lý– Kế hoạch
Không đánh giá đúng giá thành PMKhông đúng tiến độChi phí phát triển / chi phí bảo trì
– Về mặt pháp lýHợp đồng không rõ ràng, không chặt chẽ
– Nhân lựcĐào tạo sử dụng phần mềmGiao tiếp giữa bên xây dựng PM và bên sử dụng PM
– Thiếu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm– Thiếu quy trình quản lý
35
1.1.5. Khủng hoảng phần mềm(3)
Điều tra của General Acounting Office trên nhiều dự án với tổng vốn đầu tư hàng trăm triệu $ thì phần mềm:– Không giao sản phẩm: 29%– Không được sử dụng: 47%– Được sử dụng sau khi đã chỉnh sửa: 3%– Tốt: 2%
36
1.1.6. Khó khăn trong phát triển PM
“Khó sản xuất được phần mềm có chất lượng theo đúng lịch trình và kinh phí cho trước”Phần mềm là phần tử logic: không kiểm soát được theo phương pháp thông thường
trong sản xuất (rủi ro, tính thủ công)
trong bảo trì (lớn, phức tạp, thay đổi nhanh)
trong kiểm soát chất lượng ( làm thủ công, nhiều người, nhiều công đoạn )
37
1.1.6. Khó khăn trong phát triển PM(2)
Khả năng xây dựng phần mềm không đáp ứng kịp nhu cầu tăng nhanh trong mọi lĩnh vực xã hội.Quy mô, độ phức tạp PM ngày càng tăng khiến chi phí phát triển bảo trì ngày càng tốn kémSự tinh vi của phần cứng vượt xa khả năng tạo ra phần mềm để khai thác nó.
Cần có những phương pháp, công cụ hiện đạiđể phát triển phần mềm.
38
1.1.6. Khó khăn trong phát triển PM(3)
(1) Không có phương pháp mô tả rõ ràng định nghĩa yêu cầu của người dùng (khách hàng), sau khi bàn giao sản phẩm dễ phát sinh những trục trặc (troubles)(2) Với những phần mềm quy mô lớn, tư liệu đặc tả đã cố định thời gian dài, do vậy khó đáp ứng nhu cầu thay đổi của người dùng một cách kịp thời trong thời gian đó.
39
1.1.6. Khó khăn trong phát triển PM(4)
(3) Nếu không có Phương pháp luận thiết kếnhất quán mà thiết kế theo cách riêng (của công ty, nhóm), thì sẽ dẫn đến suy giảm chất lượng phần mềm (do phụ thuộc quá nhiều vào con người).(4) Nếu không có chuẩn về làm tư liệu quy trình sản xuất phần mềm, thì những đặc tảkhông rõ ràng sẽ làm giảm chất lượng phần mềm.
40
1.1.6. Khó khăn trong phát triển PM(4)
(5) Nếu không kiểm thử tính đúng đắn của phần mềm ở từng giai đoạn mà chỉ kiểm thửở giai đoạn cuối và phát hiện ra lỗi, thì thường bàn giao sản phẩm không đúng hạn.(6) Nếu coi trọng việc lập trình hơn khâu thiết kế thì thường dẫn đến làm giảm chất lượng phần mềm.(7) Nếu coi thường việc tái sử dụng phần mềm (software reuse), thì năng suất lao động sẽ giảm.
41
1.1.6. Khó khăn trong phát triển PM(5)
(8) Trong quy trình phát triển phần mềm cónhiều thao tác do con người thực hiện, do vậy năng suất lao động thường bị giảm.(9) Khi không chứng minh được tính đúng đắn của phần mềm đang xây dựng thì độ tin cậy của phần mềm sẽ giảm.(10) Chuẩn về một phần mềm tốt không thể đo được một cách định lượng, do vậy khó cóthể đánh giá được một hệ thống đúng đắn hay không.
42
1.1.6. Khó khăn trong phát triển PM(6)
(11) Khi đầu tư nhân lực lớn vào bảo trì sẽlàm giảm hiệu suất lao động của nhân viên.(12) Công việc bảo trì kéo dài làm giảm chất lượng của các tài liệu liên quan và ảnh hưởng xấu đến những việc khác.(13) Quản lý dự án lỏng lẻo kéo theo quản lý lịch trình cũng không rõ ràng
43
1.1.6. Khó khăn trong phát triển PM(7)
(14) Nếu không có tiêu chuẩn để ước lượng nhân lực và dự toán sẽ làm kéo dài thời hạn và vượt kinh phí của dự án.
=> Đây là những vấn đề phản ánh các khía cạnh khủng hoảng và khó khăn trong phát triển phần mềm, hãy tìm N cách nỗ lực vượt qua để tạo ra phần mềm tốt!
44
1.2. Công nghệ phần mềm
1.2.1. Khái niệm1.2.2. Đặc điểm công nghệ phần mềm1.2.3. Một số nguyên tắc CNPM1.2.4. Các hoạt động chính trong CNPM
45
1.2.1. Khái niệm Công nghệ phần mềm
Khái niệm– Larousse (1996): Công nghệ phần mềm là
tập hợp các phương pháp, mô hình, kỹthuật, công cụ và thủ tục liên quan đến các giai đoạn xây dựng một sản phẩm phần mềm.
– Các giai đoạn đó là: đặc tả (specifiction), thiết kế(design), lập trình(programming), thử nghiệm(testing), sửa sai(debugging), cài đặt(setup) để đem vào ứng dụng (application),bảo trì(maintenance) và lập hồ sơ(documentation).
46
1.2.1. Khái niệm Công nghệ phần mềm
Khái niệm– Bauer [1969]: CNPM là việc thiết lập và sử dụng
các nguyên tắc công nghệ học đúng đắn dùng để thu được phần mềm một cách kinh tế vừa tin cậy vừa làm việc hiệu quả trên các máy thực.
– IEEE [1993]: CNPM là việc áp dụng phương pháp tiếp cận có hệ thống, bài bản và được lượng hóa trong phát triển, vận hành và bảo trì phần mềm vàviệc nghiên cứu các phương pháp tiếp cận nó.
47
1.2.1. Mục đíchMục đích chính của công nghệ phần mềm là đểsản xuất ra những phần mềm có chất lượng. Phần mềm có chất lượng là PM thỏa mãn:– Những yếu tố bên ngoài của một sản phẩm như:
tính đúng đắn, tính bền vững, tính có thể mở rộng được, tính sử dụng lại, tính tương thích…;
– Những yếu tố chất lượng bên trong như: tính dễ đọc, dễ hiểu, sản phẩm trực quan, sinh động…
48
1.2.1. Mục đích
Mục đích– Áp dụng thực tế
Các kiến thức khoa học,Các nguyên tắc kinh tếCác nguyên tắc quản lýCác kỹ thuật và công cụ thích hợp
– Để sản xuất và bảo trì các phần mềm nhằm bảo đảm 4 yêu cầu
Phần mềm tạo ra phải đáp ứng được yêu cầu người sử dụngPhần mềm phải đạt được các tiêu chuẩn về chất lượngGiá thành phải nằm trong giới hạn đặt raTiến độ xây dựng phần mềm phải đảm bảo
49
1.2.2. Đặc điểm CNPM
CNPM là một lĩnh vực của khoa học máy tính, liên quan đến việc xây dựng các hệthống phần mềm vừa lớn vừa phức tạp bởi một hay một nhóm kỹ sư.CNPM tích hợp cả quy trình, các phương pháp, các công cụ để phát triển phần mềm máy tính.CNPM liên quan đến lý thuyết, phương pháp và công cụ dùng cho phát triển phần mềm.
50
1.2.2. Đặc điểm CNPM(2)Các kỹ thuật về thiết kế, chế tạo, kiểm thử vàbảo trì phần mềm đã được hệ thống hóa hóa thành phương pháp luận và hình thành nên CNPM.Trong vòng đời phần mềm không chỉ có xây dựng mà bao gồm cả thiết kế, vận hành và bảo trì (tính quan trọng của thiết kế và bảo trì).Nghiên cứu Công nghệ phần mềm nhằm nâng cao năng suất và độ tin cậy của phần mềm, đồng thời giảm chi phí giá thành phần mềm.
51
1.2.3. Một số nguyên tắc CNPM
Các nguyên tắc cơ bản– Chặt chẽ (rigor and formality)– Chia nhỏ (separation of concerns)– Mô-đun hóa (modularity)– Trừu tượng (abstraction)– Phòng ngừa sự thay đổi (anticipation of change)– Tổng quát hóa (generality)– Giải quyết từng bước (incrementality)
52
1.2.3. Một số nguyên tắc CNPM(2)
Chặt chẽ (rigor and formality)– Sử dụng mô hình lý thuyết và toán học– Áp dụng cho tất cả các bước, tất cả các sản
phẩm– Ví dụ:
“chọn z là giá trị lớn nhất của x và y”Z = max(x,y)
53
1.2.3. Một số nguyên tắc CNPM(3)
Chia nhỏ (separation of concerns)Làm chủ độ phức tạp– Chỉ tập trung một lĩnh vực cùng một lúc– Chia vấn đề thành các phần nhỏ hơn
Giải quyết một phần nhỏ sẽ đơn giản hơn– Sử dụng thuật toán “chia để trị” (divide and conquer)
– Có thể chia nhỏ theoThời gian: lập kế hoạchKhái niệm: giao diện / thuật toánXử lý: chia các xử lý con
54
1.2.3. Một số nguyên tắc CNPM(4)
Mô-đun hóa (modularity)– Chia nhỏ độ phức tạp nhằm
Dễ hiểuDễ quản lý các hệ thống phức tạp
– Quan hệ mật thiết với nguyên tắc “chia nhỏ”– Các phương pháp mô-đun hóa
Chiến lược từ trên xuống (top-dow)Chiến lược từ dưới lên (bottom-up)
– Chất lượng của mô-đun hóaLiên kết lỏng lẻo (low coupling)Kết cấu cao (high cohesion)
55
1.2.3. Một số nguyên tắc CNPM(5)
Trừu tượng (abstraction)– Loại bỏ những gì không quan trọng– Chỉ xem xét các yếu tố quan trọng– Sử dụng các mô hình
Mô hình cho người sử dụngMô hình cho người phát triển
– Ví dụ:Ngôn ngữ lập trình / cấu trúc phần cứngXây dựng tài liệuĐặc tả bởi điều kiện trước và sau
56
1.2.3. Một số nguyên tắc CNPM(6)
Phòng ngừa sự thay đổi (anticipation of change)– Phần mềm là sản phẩm thường xuyên phải thay đổi
– Dự báo các yếu tố có thể thay đổi, các ảnh hưởng có thể
– Các thay đổi thường gặpTrong đặc tả yêu cầuTrong ngữ cảnh sử dụngKhả năng về công nghệ
57
1.2.3. Một số nguyên tắc CNPM(7)
Tổng quát hóa (generality)– Xem xét vấn đề trong ngữ cảnh tổng quát– Giải quyết vấn đề lớn hơn– Mục đích
Tái sử dụng dễ dàngCó thể sử dụng các công cụ có sẵn như sử dụng design patternsChi phí có thể tăng cao
58
1.2.3. Một số nguyên tắc CNPM(8)
Giải quyết từng bước (incrementality)– Nguyên tắc:
Xác định một phần (tập con)Phát triểnĐánh giáBắt đầu lại
– Áp dụng choPhát triển một sản phẩm
– Một đặc tả / một kiến trúcMô hình phát triển
– Mô hình lặp
59
1.2.4. Các hoạt động chính trong CNPM
1. Xác định2. Phát triển3. Kiểm thử4. Tiến hoá
60
1.2.4. Các hoạt động chính trong CNPM
Xác định: Hệ thống làm gi?
Những ràng buộc gì nó cần tuân thủ?Phân tích hệ thốngVai trò của phần mềm cần phát triển trong hệ thống
Lập kế hoạchƯớc lượng công việc, lập lịch biểu, phân công công việc
Phân tích yêu cầuXác định yêu cầu chi tiết (chức năng, ràng buộc) đặc tả yêu cầu
61
Các hoạt động chính trong CNPM
Phát triển: Tiến hành sản xuất phần mềm như thế nào?Thiết kế (design)Dịch các yêu cầu thành bản thiết kế (kiến trúc, dữ liệu, thủ tụcxử lý, giao diện)
Mã hóa (coding)Chuyển thiết kế thành chương trình máy tính (trong một ngôn ngữlập trình)
62
Các hoạt động chính trong CNPM
Kiểm thử: Phát hiện và sửa lỗi chương trình (lỗi lập trình, lỗi thiết kế...
Unit testIntegration testSystem test
Black testGray testWhite test
63
Các hoạt động chính trong CNPM
Tiến hoá: Hoàn thiện hệ thống sau khi đưa vào hoạt động?
Sửa lỗiSửa lỗi phần mềm
Thích nghiSửa đổi để thích nghi với môi trường thay đổi
Nâng caoThêm các chức năng mới, hoàn thiện chức năng cũ
64
1.2.4. Các hoạt động chính trong CNPM
Tªn pha Néi dung nghiÖp vô Ph−¬ng ph¸p, kü
thuËt X¸c ®Þnh yªu cÇu
§Æc t¶ yªu cÇu ng−êi dïng X¸c ®Þnh yªu cÇu phÇn mÒm
Ph©n tÝch cÊu tróc hãa
ThiÕt kÕ hÖ thèng
ThiÕt kÕ c¬ b¶n phÇn mÒm ThiÕt kÕ cÊu tróc ngoµi cña phÇn mÒm
ThiÕt kÕ cÊu tróc hãa
ThiÕt kÕ ch−¬ng tr×nh
Lµ thiÕt kÕ chi tiÕt: ThiÕt kÕ cÊu tróc bªn trong cña phÇn mÒm (®¬n vÞ ch−¬ng tr×nh hoÆc m«®un)
LËp tr×nh cÊu tróc Ph−¬ng ph¸p Jackson Ph−¬ng ph¸p Warnier
LËp tr×nh M· hãa bëi ng«n ng÷ lËp tr×nh M· hãa cÊu tróc hãa §¶m b¶o chÊt l−îng
KiÓm tra chÊt l−îng phÇn mÒm ®· ph¸t triÓn
Ph−¬ng ph¸p kiÓm thö ch−¬ng tr×nh
VËn hµnh B¶o tr×
Sö dông, vËn hµnh phÇn mÒm ®· ph¸t triÓn. BiÕn ®æi, ®iÒu chØnh phÇn mÒm
Ch−a cô thÓ
Phương pháp luận và kỹ thuật cho từng pha
65
Kết luậnPhần mềm có tầm quan trọng đặc biệt: tạo nên sựkhác biệt của tổ chức, của hệ thốngPhát triển phần mềm là công việc phức tạp, rủi ro:
– Không được định hình trước, khó dự đoán hiệu năng khi chưa có sản phẩm
– phụ thuộc vào con người– bị ảnh hưởng lớn từ môi trường => nhiều rủi ro
Cần áp dụng các phương pháp tiên tiến trong việc xây dựng phần mềm.
66
Câu hỏi ôn tập
1. Nêu tầm quan trọng của phần mềm ? (mức độ: quốc gia, tổ chức, hệ thống, ứng dụng)
2. Kể các loại hệ thống phần mềm ứng dụng? Giải thích nội dung ?
3. Định nghĩa phần mềm ?4. Sản phầm phần mềm gồm mấy loại?
Sự khác nhau giữa chúng?
67
Câu hỏi ôn tập(2)
5. Các đặc trưng của phần mềm?6. Các thuộc tính của phần mềm kỹ nghệ tốt?7. Khó khăn phát triển phần mềm thể hiện ở
những mặt nào (bản chất, sự thay đổi: quy mô, môi trường)
8. Thách thức đối với phát triển phần mềm? (nhu cầu, bảo trì, thời gian, giá cả, khả năng phần cứng)