ÔN TẬP KIẾN THỨC
THUỐC CHẸN KÊNH CALCIUM
TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH TIM MẠCH
SINH HOẠT NGOẠI KHÓA
DƯỢC LÂM SÀNG
*****
SVD5. Phan Thị Xuân Hƣơng và CLB SV DLS – ĐH Y Dƣợc Huế
Báo cáo tại buổi sinh hoạt ngoại khóa lần 5
CLB SV DLS – Khoa Dƣợc – Đại học Y Dƣợc Huế
Huế, 5/12/2015 1
Câu 1: Thuốc ức chế kênh calci nào làm
tim chậm rõ rệt nhất?
A. Diltiazem
B. Nifedipine
C. Verapamil
D. Cardiazem
E. Amlodipine
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
Câu 2: Đặc điểm dƣợc động học chung của các
thuốc chẹn kênh calci là ?
A. Hấp thu tốt qua đƣờng uống, sinh khả dụng cao
B. Hấp thu tốt qua đƣờng uống, sinh khả dụng thấp
C. Hấp thu kém qua đƣờng uống, sinh khả dụng cao
D. Hấp thu kém qua đƣờng uống, sinh khả dụng
thấp
E. Tất cả đều sai
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
Câu 3: Thuốc ức chế kênh calci nào
gây giãn mạch rõ rệt gây kích thích
giao cảm?
A. Diltiazem
B. Nifedipine
C. Cardiazem
D. Verapamil
E. Nimodipine
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
Câu 4: Chọn câu đúng với Verapamil:
A. Chống chỉ định trong hen phế quản
B. Là thuốc chống loạn nhịp nhóm III
C. Tác dụng chọn lọc trên mạch máu ngoại vi
D. Sử dụng trong điều trị nhịp nhanh trên thất
E. Phối hợp tốt với thuốc chẹn beta trong điều
trị đau thắt ngực ổn định
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
Câu 5: Thuốc chẹn kênh calci nào dƣới đây
thấm qua đƣợc thần kinh TW, chỉ định trong
điều trị tai biến mạch máu não do chảy máu
dƣới mạng nhện?
A. Isradipine
B. Lacidipine
C. Nimodipine
D. Verapamil
E. Felodipine
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
Câu 6: Với diltiazem, câu nào sau đây không
đúng:
A. Thuốc chống loạn nhịp nhóm IV
B. Đƣợc chỉ định trong suy tim độ III
C. Không chống chỉ định ở BN có bệnh mạch
máu ngoại vi
D. Hấp thu tốt qua đƣờng uống, sinh khả dụng
thấp
E. Điều trị nhịp nhanh trên thất
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
Câu 7: Verapamil không cần giảm liều ở bệnh
nhân suy giảm chức năng gan. Đúng/Sai ?
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
Câu 8: Thuốc nào gây block nhĩ – thất và táo
bón rõ trong các thuốc chẹn kênh calci sau?
A. Nifedipine
B. Nicardipine
C. Felodipine
D. Verapamil
E. Diltiazem
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
Câu 9: Verapamil làm tăng nồng độ trong máu của thuốc nào dưới đây, ngoại trừ?
A. Theophylline
B. Digoxin
C. Simvasatin
D. Furosemide
E. Lovastatin
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
Câu 10: Một BN nam 46 tuổi than phiền với BS về tình trạng đau đầu và táo bón nặng. Gần đây BN được chẩn đoán đau thắt ngực khi gắng sức và bắt đầu điều trị với 2 thuốc từ 2 tuần trước. Cặp thuốc nào sau đây có khả năng đã được sử dụng ở BN này nhất ?
A. Verapamil và isosorbide mononitrate
B. Nitroglycerin và isosorbide mononitrate
C. Nitroglycerin và propranolol
D. Propranolol và isosorbide mononitrate
E. Propranolol và verapamil
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
• Ôn tập các đặc điểm dƣợc lực học và
dƣợc động học của các thuốc chẹn kênh
calci.
• Các chỉ định chính của thuốc chẹn kênh
calcium trong điều trị các bệnh tim mạch.
• ADR, chống chỉ định, tƣơng tác thuốc
của các thuốc chẹn kênh calci
Kênh calci phụ thuộc điện thế
• Có ít nhất 6 loại kênh calci
• Hai loại thƣờng gặp là loại L (long-acting) và
loại T (transient)
TẾ BÀO CHỨC NĂNG TYPE T TYPE L
Cơ trơn thành mạch
Co mạch + ++
Nút xoang Tạo nhịp +++ +
Cơ tim Co bóp cơ tim +/- +++
Nguồn: Thuốc tim mạch (2011), p.314
Nhóm hóa học
tác dụng đặc hiệu Thế hệ 1 Thế hệ 2
Phenylalkylamine Verapamil (Isoptin)
Dihydropyridine Nifedipine (Adalate) Amlodipine (Amlor)
Felodipine (Plendil)
Isradipine (Icaz)
Lacidipine (Lacipil)
Lercanidipine (Zanedip)
Manidipine (Madiplot)
Nicardipine (Loxen)
Nimodipine (Nimotop)
Nisoldipine
Nitrendipine (Baypress)
Benzothiazepine Diltiazem (Tildiem)
Mibefradil Mibefradil (Posicor)
Phân loại theo cấu trúc hóa học
Nguồn: Dược lý học phân tử, từ phân tử đến lâm sàng, p.419
Phân loại theo cấu trúc hóa học
Phân loại theo vị trí tác động chính
Nguồn: Cardiac Drug Therapy 8e 2015; p.142
Nguồn: Drugs for the Heart 8e 2013; p.67
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Vị trí tác động
Tất cả các CCBs đều gắn
vào tiểu đơn vị α1 của
kênh calci:
• Vị trí N: Nifedipine, các
dihydropyridine khác
• Vị trí D: Diltiazem
• Vị trí V: Verapamil
• Amlodipine có thể gắn
thêm ở vị trí D và V
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Nguồn: Drugs for the Heart 8e 2013; p.66
Nguồn: Drugs for the Heart 8e 2013; p.67
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
TRÊN CƠ TRƠN
• Làm giãn các loại cơ trơn
• Đặc biệt các tiểu động mạch và mạch vành
TRÊN CƠ TIM
• Giảm tạo xung tác (non-DHP: verapamil, diltiazem)
• Giảm dẫn truyền (non-DHP: verapamil, diltiazem)
• Giảm co bóp cơ tim
• Mức độ tác dụng của các thuốc có khác nhau
TRÊN MẠCH MÁU NÃO
• Do ƣa mỡ nên Nimodipine thấm nhanh vào TKTƢ
• Nimodipine có ái lực cao với mạch máu não
• Điều trị tai biến mạch máu não chảy máu dƣới mạng nhện
CÁC TÁC DỤNG TRÊN CƠ QUAN
Nguồn: Dược lý học lâm sàng, 2014, p.399
Tên thuốc Giãn mạch
vành
Ức chế co bóp
cơ tim
Ức chế tính tự
động ( nút xoang)
Ức chế sự
dẫn truyền
nhĩ thất
Diltiazem 3 2 5 4
Verapamil 4 4 5 5
Nicardipine 5 0 1 0
Nifedipine 5 1 1 0
Nimodipine 5 1 1 0
CÁC TÁC DỤNG TRÊN CƠ QUAN
SO SÁNH TÁC DỤNG TRÊN TIM CỦA MỘT SỐ THUỐC
Thang điểm từ 0 (không tác dụng) đến 5 (tác dụng mạnh nhất)
Nguồn: Dược lý học lâm sàng, 2014, p.399
CÁC ĐẶC ĐIỂM DƢỢC LỰC HỌC
1. Tính chọn lọc trên cơ trơn và trên cơ
tim
2. Tác động huyết động
Nguồn: Drugs for the Heart 8e 2013; p.69
CÁC ĐẶC ĐIỂM DƢỢC LỰC HỌC
1. Tính chọn lọc trên cơ trơn và trên cơ tim
Nguồn: Drugs for the Heart 8e 2013; p.68
ĐẶC ĐIỂM DƢỢC LỰC HỌC
2. Tác động huyết động
Nguồn: Drugs for the Heart 8e 2013; p.85
CÁC ĐẶC ĐIỂM DƢỢC LỰC HỌC
2. Tác động huyết động
CÁC ĐẶC ĐIỂM DƢỢC LỰC HỌC
Thuốc chẹn kênh calci (CCBs):
• CCB loại Non-dihydropyridine (verapamil,
diltiazem): chọn lọc trên nút SA và nút AV, mạch
vành
• CCB loại dihydropyridine (-dipine): chọn lọc cao
trên mạch vành và mạch máu ngoại vi
• Các CCB loại dihydropyridine thế hệ sau
(felodipine, isradipine, nisoldipine): có tính chọn
lọc trên mạch máu rất cao (tỉ lệ 100:1 – 1000:1)
• Không ảnh hƣởng đến hệ renin – angiotensin –
aldosteron
Nguồn: Drugs for the Heart 8e 2013; p.66-70
• Hấp thu gần nhƣ hoàn toàn bằng đƣờng uống
• Sinh khả dụng thấp do chuyển hóa qua gan lần
đầu mạnh
• Gắn mạnh protein huyết tƣơng
• Sau khi uống đạt nồng độ đỉnh 1- 2 giờ (trừ
amlodipine)
• Phần lớn dùng đƣờng uống
• Xuất huyết não: IV
CÁC ĐẶC ĐIỂM DƢỢC ĐỘNG HỌC
Một số đặc điểm dƣợc động học chung của
thuốc chẹn kênh calci
CÁC ĐẶC ĐIỂM DƢỢC ĐỘNG HỌC
• Hấp thu gần nhƣ hoàn toàn (PO) nhƣng sinh
khả dụng chỉ đạt 10 – 20%.
• Chuyển hóa lần đầu qua gan mạnh.
• Thời gian bán thải: 3 – 7 h
• Thải trừ: thận (75%), GI (25%)
• Suy giảm chức năng gan: giảm liều từ 50 – 70%
• Cl thận < 30ml/ phút, giảm 50% liều
Verapamil
Nguồn: Cardiovascular Therapeutics – A Companion to Braunwald’s Heart Disease 4e, 2013, p.92
• Hấp thu > 90% (PO),
• Sinh khả dụng chỉ đạt 45%.
• Bắt đầu có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút
• Tác dụng đối đa sau 1 – 2 giờ
• T1/2 = 4 – 7 giờ, gắn protein 80 – 90%
• Bị acetyl hóa ở gan thành dạng chuyển hóa có
hoạt tính desacetyl diltiazem (40% hoạt tính của
chất gốc)
• Thải trừ: thận (35%), GI (65%)
CÁC ĐẶC ĐIỂM DƢỢC ĐỘNG HỌC
Diltiazem
Nguồn: Cardiovascular Therapeutics – A Companion to Braunwald’s Heart Disease 4e, 2013, p.93
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Điểm khác biệt quan trọng về mặt
dƣợc động học giữa nifedipine và
amlodipine là gì ? Tại sao ?
Vì amlodipine có pKa = 8.7 => tồn tại chủ yếu ở
dạng tích điện (+) trong điều kiện pH sinh lý (95.2%)
gắn vào màng TB với ái lực cao
kéo dài thời gian tác dụng, thuốc đạt nồng độ
đỉnh trong huyết tƣơng chậm và chuyển hóa qua
gan chậm
Nifedipine: t1/2 = 1.7 – 3.4 giờ
Amlodipine: t1/2 = 30 – 40 giờ
Nifedipine tác dụng
kéo dài: Adalat LA
Principles of Pharmacology - The Pathophysiologic Basis of Drug Therapy 3e 2012; p.363
CHỈ ĐỊNH CHÍNH TRONG TIM MẠCH
Bệnh mạch
vành Tăng huyết
áp
Loạn nhịp
tim
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH
CUNG CẤP OXI NHU CẦU OXI
SỨC CĂNG THÀNH
TÂM THẤT
LỰC CO BÓP CƠ TIM
NHỊP TIM
LƢU LƢỢNG
MẠCH VÀNH
KHẢ NĂNG VẬN
CHUYỂN OXI
ÁP SUẤT
TÂM THU THỂ TÍCH TÂM
THẤT TRÁI
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CUNG CẤP OXI VÀ NHU CẦU OXI CỦA CƠ TIM
Nguồn: Dược lực học, Trần Thị Thu Hằng, 2012, p.487
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH
Thiếu máu cơ tim cục bộ xảy ra khi:
Nguyên nhân:
• Giảm lƣu lƣợng
mạch vành
• Tăng nhu cầu oxi
của cơ tim
• Giảm nồng độ oxi
trong máu
NHU CẦU OXI > < CUNG CẤP OXI
Nguồn: Essentials of Medical Pharmacology 7e 2013, p.539
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH
BỆNH
ĐỘNG MẠCH VÀNH
BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH MẠN
HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH
VÀNH CẤP
ĐTN ỔN ĐỊNH
ĐTN PRINZTMETAL
ĐTN KHÔNG ỔN ĐỊNH
NMCT CÓ ST
CHÊNH LÊN
NMCT KHÔNG CÓ ST
CHÊNH LÊN
Nguồn: Dược lực học 2012, p.488
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH
Nguồn: Netters Illustrated Pharmacology (2014), p.103-106
Nguồn: Drugs for the Heart 8e 2013; p.70
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH
Đau thắt ngực ổn định
Số lần, cƣờng độ, thời gian đau thắt ngực không đổi
trong 2 tháng
Nguyên nhân:
• Mảng xơ vữa làm nghẽn một hay nhiều mạch vành
• Chỉ đủ cung cấp máu cho cơ tim không bị stress
Chiến thuật điều trị:
• Tăng lƣu lƣợng tim
• Giảm sức căng thành thất trái
• Giảm nhịp tim
• Giảm co cơ tim
Dihydropyridine hoặc non – dihydropyridines tác dụng
kéo dài.
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH
CUNG CẤP OXI NHU CẦU OXI
SỨC CĂNG THÀNH
TÂM THẤT
LỰC CO BÓP CƠ TIM
NHỊP TIM
LƢU LƢỢNG
MẠCH VÀNH
KHẢ NĂNG VẬN
CHUYỂN OXI
ÁP SUẤT
TÂM THU THỂ TÍCH TÂM
THẤT TRÁI
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CUNG CẤP OXI VÀ NHU CẦU OXI CỦA CƠ TIM
Nguồn: Dược lực học, Trần Thị Thu Hằng, 2012, p.487
Đau thắt ngực ổn định
• Phối hợp vs - blocker khi không hiệu quả với -
blocker.
• Thay thế cho - blocker khi chống chỉ định hoặc
không dung nạp với - blocker.
• Kèm bệnh hệ dẫn truyền (không dùng verapamil
và có thể cả diltiazem)
• Kèm tăng huyết áp hoặc rối loạn tâm thất nặng:
amlodipine
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH
Nguồn: Cardiovascular Therapeutics – A Companion
to Braunwald’s Heart Disease 4e, 2013, p.139
Sơ đồ điều trị
đau thắt ngực
ổn định mạn
Đau thắt ngực không ổn định:
Là hỗn hợp triệu chứng giữa đau thắt ngực ổn định
và nhồi máu cơ tim.
Nguyên nhân:
• Tiểu cầu kết dính vào mảng xơ vữa gây huyết khối
• Mạch vành co làm nghẽn một hay nhiều nhánh động
mạch vành.
• Có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim, cần điều trị khẩn cấp
Chiến thuật điều trị quan trọng nhất:
• Loại trừ huyết khối
• Tái lƣu thông mạch vành
• Giảm nhu cầu oxi
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH
Nguồn: Dược lực học (2014); p. 488 - 495
Đau thắt ngực Prinzmetal:
• Là dạng đau thắt ngực hiếm gặp.
• Do co thắt mạch vành liên quan đến xơ vữa thành
mạch, có thể tiến triển sang nhồi máu cơ tim.
• Điều trị: đặc biệt hiệu quả với CCB nhờ tác dụng
giãn mạch vành.
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠCH VÀNH
Nguồn: 1/ Dược lực học 2014, p.495 2/ Essentials of Medical Pharmacology 7e 2013, p.539
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Một BN nam 54 tuổi đƣợc chẩn đoán đau thắt
ngực biến đổi (đau thắt ngực thể Prinzmetal).
Tiền sử BN có khối u lành tính ở não và block
nhĩ – thất độ II trong vòng một năm nay. Thuốc
nào sau đây là thích hợp nhất cho điều trị đau
thắt ngực ở BN này:
A. Isosorbide mononitrate
B. Diltiazem
C. Verapamil
D. Nifedipine
E. Propranolol
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Huyết áp = Tổng sức cản ngoại vi x Cung lƣợng tim
Cung lƣợng tim = Nhịp tim x Thể tích tâm thu
BP = TRP x CO
CO = HR x SV
BP: Blood Pressure
CO: Cardiac Output
SV: Stroke Volume
TRP: Total Peripheral Resistance
HR: Heart Rate
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
• Cơ chế: ức chế
kênh calci loại L ở
tiểu động mạch và
cơ tim nên làm giãn
mạch, giảm sức cản
ngoại biên và lƣu
lƣợng tim.
Nguồn: Drugs for the Heart 8e 2013; p.243
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Nguồn: Pharmacotherapy Handbook 9e 2015; p.91
Lựa chọn
thuốc khởi
đầu điều trị
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Thuốc chẹn kênh calci (CCBs):
• Là một trong các nhóm thuốc chính trong mọi
hƣớng dẫn điều trị tăng huyết áp
Nguồn: Pharmacotherapy - A Pathophysiologic Approach 9e 2014
• Cả loại DHP và non-DHP đều rất hiệu quả
• Đƣợc xem xét là một trong những thuốc khởi đầu điều trị, cùng với ACEi, ARBs và lợi thiểu thiazide
• Có hiệu quả nhất trong điều trị tăng huyết áp ở
ngƣời Mĩ gốc Phi (cùng với lợi tiểu thiazide)
• Khuyến cáo dùng dạng phóng thích kéo dài vì lợi
ích dùng 1 lần/ngày và hạn chế ADR
• Nicardipine 5 – 15 mg/h IV (onset: 5 – 10 phút)
dùng trong điều trị tăng huyết áp cấp cứu
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Nguồn: Pharmacotherapy Handbook 9e 2015; p.89
Ƣu điểm của CCB:
• Ít gây phản xạ bù giữ nƣớc và tim nhanh
(verapamil, diltiazem)
• Điều trị tăng HA tâm thu đơn độc cho ngƣời cao
tuổi
• Hạ HA nhƣng không gây tăng lipid máu hoặc
kháng insulin và không can thiệp chức năng giao
cảm
• Thích hợp cho ngƣời đang điều trị NSAID
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
Nguồn: Dược lực học (2012), p.555
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP
Verapamil, Diltiazem
Cơ chế: ức chế nút xoang – nhĩ (SA) và nút nhĩ thất (AV)
• Giảm dẫn truyền và kéo dài thời kì trơ hiệu quả của SA.
• Giảm tính tự động của nút xoang nhịp tim chậm lại.
• Giảm co bóp cơ tim.
Điều trị:
• Loạn nhịp trên thất
• Kiểm soát nhịp thất trong rung nhĩ
Nguồn: 1/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.67 2/ Lippincott Illustrated Reviews, Pharmacology 6e 2015; p.277
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP
Các dạng
thƣờng gặp
của nhịp
nhanh trên
thất kịch phát
Nguồn: Cardiovascular Therapeutics – A Companion to Braunwald’s Heart Disease 4e, 2013, p.366-368
• Verapamil: khởi đầu 5mg IV, liều thứ hai 5 – 7.5 mg sau đó 5 – 10 phút
• Diltiazem: khởi đầu 20mg, sau đó liều thứ hai 25 – 35 mg nếu cần thiết
CCB TRONG ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP
Nguồn: Rang & Dales Pharmacology 8e 2016, 259
CCB TRONG SUY TIM
• Non – DHP (verapamil, diltiazem): chống chỉ
định vì giảm sức co bóp cơ tim.
• DHP – thế hệ 1 (nifedipine): tuy là thuốc giãn
mạch nhƣng cũng không đƣợc chỉ định vì có thể
ảnh hƣớng sức co bóp cơ tim.
• DHP – thế hệ 2 (amlodipine, felodipine….) ít
ảnh hƣởng đến sức co bóp cơ tim chỉ định
trong tăng huyết áp đi kèm suy tim có chống chỉ
định các nhóm thuốc khác.
Nguồn: Bệnh học nội khoa, tập 1, trường Đại học Y Hà Nội, p.222
Không đƣợc khuyến cáo dùng trong suy tim
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nguồn: Drugs for the Heart 8e 2013; p.82
Chống chỉ định:
• Hẹp động
mạch chủ
• Bệnh cơ tim
phì đại
• Suy tim nặng
• Đau thắt ngực
không ổn định
• …
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nguồn: Drugs for the Heart 8e 2013; p.75
Chống chỉ định:
• Suy tim tâm thu
• Hội chứng yếu
nút xoang
• Block nhĩ – thất
• Nhịp tim chậm
• …
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Nguồn: Drugs for the Heart 8e 2013; p.76
ADR
Flushing (đỏ bừng)
Dizziness (chóng mặt)
Headache (đau đầu)
Hypotension (hạ huyết áp)
Peripheral edema (phù ngoại vi)
ADR
Do giãn mạch
• Hạ huyết áp
• Nhức đầu, chóng mặt, hồi hộp
• Chứng đỏ bừng, phù mắt cá chân
Tim chậm, block A-V, suy tim (non – DHP)
Táo bón (Verapamil)
Phát triển lợi quá mức, protein niệu (DHP)
DHP phóng thích tức thời (nhƣ nifedipine) gây
hạ HA mạnh, thiếu máu não tim, nhồi máu cơ
tim cấp
Nguồn: 1) Drugs for the Heart 8e 2013; p.80 2) Dược lực học, Trần Thị Thu Hằng, 2012, p. 496, p.555
ADR
Tác dụng phụ Verapamil Diltiazem Amlodipine, felodipine,
isradipine, nicardipine,
nifedipine
Tăng đau thắt ngực + + ++
Nhịp tim chậm ++(*) ++(*) 0
Táo bón ++(*) + 0
Khó thở + + ++(*)
Chứng đỏ bừng + + ++(*)
Nhức đầu + + ++(*)
Hạ huyết áp +(*) +(*) ++(*)
Hồi hộp + + ++(*)
Phù ngoại biên + + ++(*)
Nhồi máu cơ tim + + ++(*)
Làm trầm trọng suy tim
sung huyết nhẹ
+(*) +(*) 0
0: có khả năng không xảy ra +: hiếm khi xảy ra (*): có khả năng gây trầm trọng ở một số người ++: thường xảy ra
Nguồn: Dược lực học, Trần Thị Thu Hằng, 2012, p. 497
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Những điểm khác biệt chính về tác
dụng giữa thuốc chẹn beta và
thuốc chẹn kênh calci là gì ?
Chẹn beta giao cảm Chẹn kênh calci
Tác động trực tiếp lên hệ renin
– angiotensin – aldosteron
(giảm tiết renin)
Không tác động trực tiếp lên
hệ renin – angiotensin –
aldosteron
Chống chỉ định ở BN hen phế
quản, bệnh mạch máu ngoại vi
Không chống chỉ định trên BN
hen phế quản, bệnh mạch máu
ngoại vi
Có chỉ định trong điều trị suy
tim (carvedilol, metoprolol,
bisoprolol, nelbivolol)
Không khuyến cáo sử dụng ở
BN suy tim
MỘT SỐ TƢƠNG TÁC THUỐC
• DHP + Nitrat: gây hạ HA quá độ, tim nhanh, nhức
đầu.
• Non – DHP + - blocker: gây ức chế dẫn truyền,
hạ HA, suy tim.
• Verapamil ức chế enzym P450 3A4 làm tăng nồng
độ trong máu của cyclosporin, digoxin, lovastatin,
simvastatin, theophyllin, ketoconazole.
• Cimetidine ức chế enzym P450 3A4 làm tăng nồng
độ nifedipine, felodipine trong máu.
Nguồn:
1) Drugs for the Heart 8e 2013; p.75 - 88
2) Dược lực học,2014,,Trần Thị Thu Hằng, p.498 – p.555
MỘT SỐ TƢƠNG TÁC THUỐC
Nguồn: Cardiovascular Pharmacotherapeutics 3e 2011; p.515-516
MỘT SỐ TƢƠNG TÁC THUỐC
Nguồn: Cardiovascular Pharmacotherapeutics 3e 2011; p.515-516
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Một BN nữ 55 tuổi đến BS vì triệu chứng hồi hộp, đỏ
bừng mặt và chóng mặt. Tiền sử BN có đái tháo đƣờng
và đang sử dụng insulin mỗi ngày. Gần đây BN đƣợc
chẩn đoán đau thắt ngực, đƣợc điều trị với cao dán
nitroglycerin và isosorbide mononitrate dạng uống. Sau
3 tuần, tần suất cơn đau giảm nhƣng không đƣợc ngăn
ngừa hoàn toàn. Bƣớc điều trị tiếp theo nào sau đây là
phù hợp nhất ở BN này:
A. Giảm liều của 2 thuốc nitrate
B. Thêm propranolol
C. Thêm nifedipine
D. Ngừng isosorbide mononitrate
E. Thêm diltiazem
TÓM LƢỢC NỘI DUNG
Top Related