CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN NUTRILITE
Tổng quan kinh nghiệm sản phẩm BỔ SUNG DINH DƯỠNG NUTRILITE
Hội thảo dinh dưỡng Nutrilite 1. LỢI ÍCH BỔ SUNG DINH DƯỠNG2. HƯỚNG ĐẾN SỨC KHỎE TỐI ƯU
Hội thảo bán hàng NutriliteKỸ NĂNG BÁN NUTRILITE
NỘI DUNG
1. Các yếu tố tạo nên sức khỏe tối ưu
2. Tìm hiểu về chất dinh dưỡng
3. Dinh dưỡng cho một số đối tượng đặc biệt
Sức khỏe là một trạng thái toàn vẹn về tâm, sinh lý và xã hội chứ không chỉ là không ốm đau, bệnh tật ( định nghĩa của WHO)
Sức khỏe là gì ?
Sức khỏe tối ưu là gì?
Là khi bạn thể hiện hình ảnh tốt nhất của mình trong một trạng thái khỏe mạnh, bền bỉ, thoải mái và tươi tắn
ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC SỨC KHỎE TỐI ƯU THÌ BẠN PHẢI LÀM GÌ ?
Tinh thần lạc quanTập thể dục
Sinh hoạt & Nghỉ ngơi lành mạnh
Chế độ dinh dưỡng tốt
SỨC KHỎE TỐI ƯU
a. Tinh thần lạc quan
1. Lợi ích của “Tinh Thần Lạc Quan” ?
2. Làm thế nào để có được một tinh thần lạc quan ?
3. Không có tinh thần lạc quan ảnh hưởng thế nào đến vấn đề dinh dưỡng của cơ thể ?
• Giảm Stress, dễ dang vượt qua được bệnh tật.
• Hãy suy nghĩ theo hướng tích cực nhất để có tinh thần lạc quan
a. Tinh thần lạc quan
Không có tinh thần lạc quan trong cuộc sống sẽ dẫn đến• Biếng ăn
• Không tập trung vào ăn uống
• Bỏ ăn
a. Tinh thần lạc quan
Dẫn đến thiếu dinh dưỡng và suy sụp sức khỏe cả thể xác lẫn tinh thần
b. Tập thể dục
1. Tập thể dục có lợi gì cho sức khỏe ?
2. Nên tập thể dục như thế nào ?
3. Tập thể dục ảnh hưởng thế nào đến vấn đề dinh dưỡng của cơ thể ?
• Tăng cường sức khỏe tim mạch, phát triển cơ bắp và giảm căng thẳng, stress.
• Luyện tập thường xuyên mỗi ngày với cường độ vừa phải tùy thuộc với sức khỏe mỗi người.
b. Tập thể dục
Tập thể dục thường xuyên sẽ cho bạn có được tinh thần sảng khoái, cơ thể khỏe mạnh >>> Tăng cường hấp thu dinh dưỡng.
Hãy tập thể dục thường xuyên và biến vận động thành một phần trong cuộc sống của bạn!
b. Tập thể dục
Dưới 1 tuổi Từ 1-3 tuổi Từ 3-5 tuổi Từ 5-12 tuổi
Từ 12-18 tuổi Từ 18 tuổi trở lên
1. Sinh hoạt & nghỉ ngơi gồm những hoạt động gì ? Hoạt động nào là quan trọng nhất, tại sao ?
2. Thời gian ngủ của mỗi gian đoạn sống sau đây là bao nhiêu ?
3. Sinh hoạt & nghỉ ngơi lành mạnh ảnh hưởng đến dinh dưỡng của cơ thể ra sao ?
C. Sinh hoạt & Nghỉ ngơi lành mạnh
• Các hoạt động vui chơi, giải trí, ngủ nghỉ,…
• Hoạt động ngủ là quan trọng nhất vì thiếu ngủ gây tổn thương não:
• Tinh thần mệt mỏi, ăn uống kém>>> Thiếu dinh dưỡng và sức
khỏe suy sụp• Mất ngủ 5 ngày có thể gây đột
quỵ và tử vong
c. Sinh hoạt & Nghỉ ngơi lành mạnh
• Thời gian ngủ:
Tùy theo độ tuổi sẽ có thời gian ngủ khác nhau.
c. Nghỉ ngơi hợp lý
7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Dưới 1 tuổi
1-3 tuổi
3-5 tuổi
5-12t
12-18t
>18t
7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Dưới 1 tuổi
1-3 tuổi
3-5 tuổi
5-12t
12-18t
>18t
• Phục hồi sức khỏe và giảm căng thẳng tress sau lao động vất vả.
• Giúp cho hệ tiêu hóa làm việc tốt
• Tránh những thói quen có hại như: hút thuốc, uống bia rượu, thức khuya,…
c. Nghỉ ngơi lành mạnh & hợp lý
>Hiệu suất hấp thu dinh dưỡng của hệ tiêu hóa sẽ đạt tốt nhất
1. Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng chúng ta cần mỗi ngày ?
2. Tỷ lệ hợp lý mỗi nhóm là bao nhiêu?
3. Hãy vẽ tháp khuyến nghị dinh dưỡng với tên và lượng thực phẩm cần thiết của mỗi nhóm cho người Việt Nam mỗi ngày?
c. Chế độ dinh dưỡng hợp lý
• Chế độ ăn uống hợp lý nên có chứa đủ chất bột đường, đạm, dầu mỡ, vitamin và khoáng chất và nước.
• Chú ý rằng sự cân bằng, đa dạng và điều độ trong bữa ăn là cốt yếu để có sức khỏe tốt
c. Chế độ dinh dưỡng hợp lý
Ví dụ về sự cân bằng trong bữa ăn
• Bột đường: 66-70% 1g bột đường cung cấp 4kcal
• Chất béo: 15-20% 1g béo cung cấp 9kcal
• Chất đạm: 12-14% 1g đạm cung cấp 4kcal
Vậy mỗi người cần 2200kcal/ngày thì hàm lượng các chất dinh dưỡng là:
Tỷ lệ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu năng lượng:
Ví dụ về sự cân bằng trong bữa ăn 2200kcal
Chất dinh dưỡng
Năng lượng (kcal)
Hàm lượng (g)
Chất bột đường 66-70% = 1452 - 1540
(1452-1540)/4= 363-385
Chất đạm 12-14%= 264-308
(264-308)/4= 66-77
Chất béo 15-20%= 330-440
(420-560)/9= 36-48
Sữa Yaourt 2-3 hũ
Rau xanh 100-300g
Dầu ăn 15-25g
Thịt, cá, trứng, các loại đậu
200-300gTrái cây 100-200g
Ngũ cốc 300-500g
Tháp dinh dưỡng HẰNG NGÀY
Trái cây 100-200g
<10g
<17g
20g
50g thịt
83g thủy sản
66g đậu phụ
330g/ ngày
400g/ ngày
MỘT NGÀY
Làm thế nào để đánh giá SỨC KHỎE của bạn
PP1: Dựa trên Chỉ Số Khối cơ thể ( BMI)
• <18.5 : Suy dinh dưỡng• 18.5-23 : Cân đối• 23.1-25 : Thừa cân• >25 : Béo phì(theo khuyến nghị của tổ chức y tế thế giới WHO)
Cân nặng Chiều cao bình phương
BMI= (kg) m2
(Chỉ áp dụng cho người trưởng thành)
CNLT = {Chiều cao (cm) - 100}* 0.9
Bạn A cao 175 cm, hỏi cân nặng lý tưởng của bạn là bao nhiêu ?
PP2: Cân nặng lý tưởng ( CNLT)
CNLT = {175 - 100}* 0.9 = 67.5 (kg)
Ví dụ1:
• Nhóm đa lượng: Bột đường, đạm, béo, nước
• Nhóm vi lượng: Vitamin & khoáng chất
• Những nhóm chất khác: Phytounutrients, chất xơ
Các chất dinh dưỡng
Các chất bột đường
• Có nguồn gốc chủ yếu từ thực vật: ngũ cốc và rau quả
• Khi vào cơ thể sẽ sinh ra đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể
Có 2 loại chất bột đường:• Chất bột đường có cấu trúc
đơn giản (đường ăn): chủ yếu cung cấp năng lượng cho cơ thể.
• Chất bột đường có cấu trúc phức tạp (ngũ cốc & rau quả): ngoài năng lượng còn cung cấp các chất dinh dưỡng khác: Vitamin, chất xơ,…
Các chất bột đường
Chất đạm
• Cung cấp năng lượng
• Cung cấp acid amin để tổng hợp tế bào trong cơ thể nội tạng, da, tóc, móng, xương, thịt,…
• Là nguồn nguyên liệu tạo nên enzyme thực hiện tất cả quá trình sống trong cơ thể
• Từ động vật: thịt, cá, trứng, sữa,… có giá trị dinh dưỡng cao
• Từ thực vật: Các loại đậu nành, khoai tây, bột mì,… có giá trị dinh dưỡng thấp hơn
Chất đạmCó 2 loại chất đạm:
Nên sử dụng cả 2 loại đạm thực vật và động vật trong bữa ăn
Chất béo• Là nguồn dự trữ năng lượng
của cơ thể ở dạng mỡ• Là môi trường để lưu trữ các
vitamin tan trong dầu như: A,D, E,K
• Cung cấp các acid béo như: Omega 3,6, DHA,… từ dầu cá rất quan trọng cho phát triển trí não
• Tham gia vào cấu tạo của màng tế bào và mô mỡ của cơ thể
• Có 2 loại chất béo:- Chất béo bão hòa: từ mỡ
động vật( trừ cá), có hại cho sức khỏe do gây hại cho tim mạch
- Chất béo không bão hòa: từ dầu thực vật ( trừ dầu dừa, dầu cọ) có lợi cho sức khỏe
Chất béo
Nước• Nước chiếm 60-70% khối
lượng cơ thể• Không chưa Vitamin,
không có năng lượng nhưng rất cần thiết cho cơ thể
• Cơ thể cần nước để thực hiện mọi quá trình sinh học: như thải độc ra khỏi cơ thể, tiêu hóa thức ăn, tuần hoàn máu,…
Vitamin• Là những hợp chất hữu
cơ rất cần thiết cho các quá trình sinh hóa của cơ thể
• Có 2 loại Vitamin:
- Tan trong dầu: A,D,E,K
- Tan trong nước: B, C
Vitamin• Vitamin có trong thực phẩm phần lớn là rau quả và
trái cây, ngoài ra có 1 ít trong thịt, ngũ cốc.
• Mỗi laoij thực phẩm chỉ chứa một vài loại Vitamin
• Vitamin bị thất thoát nhiều trong quá trình thu hoạch, vận chuyển, bảo quản, chế biện thực phẩm
Khoáng chất• Là những nguyên tố vô cơ tham gia cấu tạo các
enzyme cần thiết cho qua trình sinh hóa của cơ thể
• Động vật & thực vật đều cung cấp khoáng chất
• Mỗi loại thực phẩm cũng chỉ chứa vài loại khoáng chất
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
KIỂM TRA KIẾN THỨC DINH DƯỠNG CỦA BẠN
Dinh dưỡng Trứng gà
Lươn Gan lợn Cá chép Thịt vịt
Vitamin A (mcg)
THỰC PHẨM NÀO GIÀU VITAMIN A NHẤT
Hàm lượng Vitamin A (trong 100 g thực phẩm)
50
0
60
00
18
00
70
0
50
0
40
0
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
Nhu cầu Gan lợn Lươn Trứng gà (5quả)
Thịt vịt Cá chép
Mic
rog
ram
THỰC PHẨM NÀO GIÀU VITAMIN C NHẤT
Dinh dưỡng Chanh Chuối Quýt Xoài chín Bưởi
Vitamin C (mg)
Hàm lượng Vitamin C(trong 100g thực phẩm)
130
40
5
55
30
95
0
20
40
60
80
100
120
140
Nhu cầu Chanh Chuối Quýt Xoài chín Bưởi
THỰC PHẨM NÀO GIÀU CAN-XI NHẤT
Dinh dưỡng Trứng gà
Sữa bò Cua đồng Tôm đồng
Tép khô
Can-xi (mg)
Hàm lượng Canxi(trong 100g thực phẩm)
50 100
5000
11002000
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
Nhu cầu Trứng gà Sữa bò Cua đồng Tôm đồng Tép khô
THỰC PHẨM NÀO GIÀU SẮT NHẤT
Dinh dưỡng Rau muống
Rau đay Gan bò Tôm khô Đậu nành
Sắt (mg)
Hàm lượng Sắt(trong 100g thực phẩm)
1.3
7.89
4.5
11
0
2
4
6
8
10
12
Nhu cầu Rau muống Rau đay Gan bò Tôm khô Đậu nành
Phytonutrient• Phytonutrient là các chất
dinh dưỡng có nguồn gốc thực vật
• Giúp bảo vệ tế bào thực vật tránh tác hại từ côn trùng, vi khuẩn, virut, tia cực tím,…
Mang lại lợi ích này cho con người.
Ví dụ: Flavonoid trong đậu nahf giảm nồng độ cholesterol trong máu.
Chất xơ• Cơ thể con người không thể tiêu hóa được chất xơ.
• Giúp cơ thể thải chất cặn bã theo đường ruột một cách dễ dàng chống táo bón
• Thực phẩm giàu chất xơ nhất là thực vật: rau quả và trái cây
Suy dinh dưỡng Béo phì
Người cao tuổi Người bị tiểu đường
DINH DƯỠNG
1. Anh A cao1,7m, nặng 80Kg. Dựa vào chỉ số BMI, Anh/ chị cho biết tình trạng sức khỏe của anh A như thế nào ?
2. Vì sao anh A lại có tình trạng sức khỏe trên
3. Cân nặng lý tưởng của anh A là bao nhiêu ?Anh/ chị hãy cho anh A lời
khuyên để anh A có được cân nặng lý tưởng như trên.
BMI= 80
1.7 x 1.7 =27.68
Béo phì
Béo phì- Một số nguyên nhân gây béo phì
-Chế độ ăn giàu chất béo và thực phẩm sinh năng lượng nhiều hơn nhu cầu cơ thể
-Hoạt động thể lực ít
-Yếu tố di truyền
Béo phì- Một số biện pháp giảm cân
Cân nặng lý tưởng= ( 170-100) x 0.9 = 63Kg
• Chế độ ăn:
-Giảm, các chất sinh năng lượng-Đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng khác ( chất vi lượng, xơ,…)
•Gia tăng vận động thể lực
1. Chị B cao1,6m, nặng 45Kg. Dựa vào chỉ số BMI, Anh/ chị cho biết tình trạng sức khỏe của chị B như thế nào ?
2. Vì sao Chị B lại có tình trạng sức khỏe trên?
3. Cân nặng lý tưởng của chị B là bao nhiêu ? Muốn có cân nặng như vậy thì chị B phải thực hiện chế độ ăn ra sao?
BMI= 45
1.6 x 1.6 =17.59
Thiếu cân
Suy dinh dưỡng- Một số yếu tố gây suy dinh dưỡng
-Bệnh lý: Rối lọan tiêu hóa, gan, nhiễm giun,…
-Không cung cấp đầy đủ nhu cầu năng lượng cho cơ thể từ khẩu phần ăn
Cân nặng lý tưởng = (160-100) x 0.9 = 54kg
Suy dinh dưỡng- Một số biện pháp tăng cân
Tăng cường thực phẩm giàu năng
lượng, vitamin và khoáng chất
Xác định nguyên nhân gây ra tình
trạng thiếu cân
Sinh hoạt điều độ
1. Đặc điểm của người cao tuổi?
2. Chế độ dinh dưỡng hợp lý cho người cao tuổi?
3. Cách ăn của người cao tuổi ?
Người cao tuổi- Đặc điểm
-Dễ mắc bệnh: loãng xương, tim mạch, tiểu đường, huyết áp,…
-Nhu cầu về năng lượng thấp.
-Nhu cầu về vi lượng cao.
Người cao tuổi- Chế độ ăn Uống nước đầy
đủ Giảm các thực phẩm sinh
năng lượng so với thời trẻ
Giảm đường và
muốiHạn chế ăn thịt, thay
bằng cá hoặc các loại đạm
thực vật
Ăn nhiều rau, hoa quả, thức ăn có chứa các chất chống oxy hóa
Người cao tuổi- Cách ăn
-Tránh ăn quá no- làm mềm thức ăn-Theo dõi và kiểm tra vấn đề ăn và uống của người cao tuổi
1. Những người nào thì có nguy cơ bị tiểu đường?
2. Chế độ ăn uống cho người bị tiểu đường?
3. Một số biện pháp để giảm nguy cơ bị tiểu đường
Tiểu đường-Các đối tượng dễ mắc bệnh
- Béo phì
- Ít hoạt động thể lực
- Chế độ ăn nhiều bột đường
- Gia đình có tiền sử bị tiểu đường
Tiểu đường- Chế độ ăn
-Đảm bảo vừa đủ năng lượng-Cung cấp cân đối các chất dinh dưỡng, đạm, đường, béo, vitamin, ( đặc biệt là các vitamin nhóm B), khoáng chất.-Dùng thức ăn có chỉ số chuyển hóa đường huyết thấp, giàu chất xơ-Chia bữa ăn ra thành nhiều bữa nhỏ khác nhau
Tiểu đường- dự phòng
Thực hiệnchế độ ănlành mạnh
Tăng cường hoạt động thể lực
Thừa cân và béo phì: giảm cân
Duy trì cân nặng hợp lý
Phòng ngừa tiểu đường
CHÚC CÁC BẠN MẠNH KHỎE VÀ
THÀNH CÔNG VỚI AMWAY
Top Related