Trang | 2
3. KÍCH THƯỚC, CHỦNG LOẠI:
Gạch bê tông nhẹ GAKIBI-ALC: Kích thước gạch bê tông nhẹ GAKIBI-ALC tiêu chuẩn
KÍCH THƯỚC GẠCH THÔNG DỤNG
STT Tên sản phẩm KÍCH THƯỚC (mm) Tỷ trọng khô
(Kg/m3)Dài Cao Rộng
1 GAKIBI-G3-A100 600 200 100 500-550
2 GAKIBI-G3-A150 600 200 150 500-550
3 GAKIBI-G3-A200 600 200 200 500-550
Ghi chú: Với kích thước đặc biệt, Quý khách hàng liên hệ với Chúng tôi để đặt hàng.
Tùy theo yêu cầu thiết kế và để đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật, thẩm mỹ của công
trình, khả năng ứng dụng của Gạch bê tông nhẹ GAKIBI-ALC, chúng tôi sẽ sản xuất theo các kích
thước về độ dày khác nhau, phù hợp cho mọi loại tường.
THÔNG SỐ PALLET GẠCH BÊ TÔNG NHẸ GAKIBI-ALC
(DXRXC: 1200X1000X1000 mm)
STT ĐỘ DÀY(MM) KÍCH THƯỚC
(MM)
VIÊN/PALLET SỐ LƯỢNG (M3)
1 100 600 x 200 100 1.2
2 150 600 x 200 60 1.08
3 200 600 x 200 50 1.2
4. QUY TRÌNH THI CÔNG
4.1 Dụng cụ thi công:
01. Mũi khuấy: Được sử dụng trong việc trộn
vữa (dùng máy khoan tốc độ chẩm để khuấy
vữa và xô nhựa)
02. Búa cao su:Dùng để điều chỉnh gạch trong
quá trình xây
Trang | 3
03. Búa đóng đinh: 04. Bay răng cưa
05. Thước căng góc:Dùng để đo góc khi cắt 06. Cưa tay:(Hoặc cưa dĩa máy): dùng để cắt
gạch
07. Bàn chà nhám:Dùng để bào bề mặt gồ ghề, làm bằng phẳng mặt cắt gạch
08. Bay tam giác:Trám những chỗ mạch vữa bị khuyết, chỉnh sửa mạch vữa
Trang | 4
09. Máy cắt 10. Bay thông dụng
4.2 Công tác chuẩn bị:
1. Vệ sinh, chuẩn bị mặt bằng.
Vệ sinh mặt bằng sạch sẽ, phun nước làm ẩm chân tường.
Quét sạch những lớp bụi trên bề mặt gạch.
2. Trộn Vữa xây, trát: Tính toán nước theo tỷ lệ ghi trên bao bì
Bước 1: Cho nước vào khay sau đó từ từ cho
bột Vữa xây vào.
Bước 2: Khuấy đều bột vữa bằng tay hoặc sử
dụng cánh khuấy được gắn vào máy khoan tay
(có thể sử dụng máy trộn có dung tích lớn hơn).
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ thi công cần thiết người thợ bắt đầu tiến hành xây như sau:
Trang | 5
3. Thi công xây
Bước 1:
Dùng Nivô, dây dù căn chỉnh đường biên
ngoài bề mặt bức tường.
Trát lớp vữa xây dày 1-2 cm tại chân tường
tạo mặt phẳng, bề rộng lớp vữa lớn hơn
chiều dày gạch mỗi bên 2 cm. Kiểm tra mặt
phẳng.
Bước 2:
Dùng bay răng cưa trát vữa xây, theo chiều
dài mặt liên kết của gạch.
Đặt viên gạch đầu tiên tại vị trí góc tường trùng
đường biên đã căn chỉnh, đặt viên gạch tiếp theo
theo chiều vuông góc với viên gạch đầu tiên.
Trang | 6
Tường xây cho công trình phụ CẦN sử dụng gạch đỏ ở 3 hàng gạch dưới cùng (Chiều cao
tối thiểu 200mm), đảm bảo cho việc không bị ngấm qua chân tường
Trang | 7
Dùng búa cao su gõ cân chỉnh gạch đúng vị
trí, cao độ. Dùng Nivo kiểm tra độ cân bằng
và thẳng đứng của gạch.
Hoàn tất xây hàng gạch dưới cùng, thao tác lặp lại
tương tự như viên đầu tiên.
Dùng Cách 600mm đặt râu thép chờ để tạo kết nối cho tường xây và cột bê tông đồng thời đặt
thép giằng tường để tạo liên kết vững chắc.
Trang | 9
Bước 3:
Trát vữa xây lên viên gạch của hàng thứ 2
theo chiều dài và mặt tiếp xúc liên kết của
gạch (hoặc trát trực tiếp lớp vữa xây lên bề
mặt tiếp xúc của hàng gạch thứ 1).
Đặt viên gạch tiếp theo của hàng thứ 2 theo chiều
từ trên xuống và từ ngoài vào trong. Thao tác thực
hiện như viên đầu tiên.
Dùng tay nhấn và búa cao su cân chỉnh
viên gạch theo phương đứng rồi đến phương
ngang.
Tiếp tục tương tự đến khi hoàn thành bức tường.
Bước 4:
Dùng bay thường để xử lý phần vữa trào ra
hai bên gạch.
Trát vữa xây GAKIBI-ALC vào những vị trí khuyết
của mạch vữa hay chỗ gạch bị vỡ
Trang | 10
Sử dụng bàn chà nhám hoặc giấy nhám có
độ nhám cao để làm nhẵn bề mặt gạch tại
các vị trí chênh lệch do sai số gạch.
Bước 5: Thi công hệ thống ống âm tường
Dùng thước đo cân chỉnh, kẻ mực vị trí cần
đi ống âm.
Sử dụng máy cắt tay để xẻ rãnh Chiều sâu cắt
không quá 2/3 chiều dày tường.
Dùng dụng cụ nạo rãnh để khoét rãnh, làm
sạch rãnh
Lắp đặt hệ thống ống âm tường
4. Thi công trát:
Việc trát tường sử dụng vữa trát chuyên dụng giống như phương pháp trát tường với vữa truyền
thống.Với vữa trát chuyên dụng, chiều dày trát tường từ 5mm-20mm.
Trang | 11
Bước 1: Dùng khay trộn vữa hoặc máy trộn có dung tích lớn để trộn vữa.
Trộn vữa trát đóng sẵn trong bao với nước theo đúng tỉ lệ ghi trên bao bì.
Bước 2: Sử dụng thước, các công cụ cần thiết để cân chỉnh độ dày tường trát cho thích hợp.
Dùng bay vữa và bàn chà thông thường để trát vữa. Trát vữa lên tường với độ dày thích hợp.Trát
từng lớp, mỗi lớp dày 5-7 mm cách nhau 5 phút cho đến khi tường đạt độ dày cần thiết.
Dùng thước nhôm, để gạt lớp vữa dư ra ngoài, dùng bàn chà để xoa lên lớp vữa trát cho đến khi
lớp vữa trát phẳng, mịn, đạt yêu cầu kỹ thuật.
Các lưu ý đặc biệt trong quá trình xây, trát:
Xây gạch theo nguyên tắc: không trùng mạch giữa 2 hàng liên tiếp.
Khoảng cách mạch vữa giữa 2 hàng gạch không nhỏ hơn 25% chiều dài viên gạch.
Chiều dày mạch vữa liên kết thích hợp từ 2 mm -3 mm.
Khi nhiệt độ thời tiết cao, phun một ít nước lên bề mặt gạch tạo độ ẩm cho gạch và để tạo lực bám
dính tốt.
Không sử dụng vữa sau khi trộn quá 2 tiếng.Không sử dụng lại những phần vữa bị rớt ra ngoài.
Phải có liên kết giữa tường gạch vào cột hoặc bức tường khác với chiều cao tối thiểu 600 mm
hoặc 3 hàng gạch.
Tại vị trí tiếp giáp giữa tường với dầm hoặc sàn bê tông, sử dụng hỗn hợp keo Epoxy có module
đàn hồi, cường độ cơ học và cường độ kết dính cao để làm đầy khe hở.
Sử dụng các biện pháp che chắn tường trong quá trình xây, trát khi trời mưa.
Sau khi xây 24 tiếng có thể tiến hành trát trát và sau 72 tiếng có thể bả mastic.
Với tải trọng kéo nhổ tắc kê 0,78KN tương đương 78Kg, đủ khả năng chịu lực cho việc việc lắp
đặt, treo các thiết bị như máy lạnh, tủ bếp, kệ sách, tivi v.v.v lên tường.
Khi nhiệt độ môi trường cao, sau khi trát tường 24h tiếng phải tưới nước bảo dưỡng.
Tại các khu vực ẩm ướt như sàn vệ sinh, bếp, ban công, nên sử dụng các biện pháp chống thấm
tường, chân tường như các loại gạch khác nếu cần thiết
Trang | 12
5. Biện pháp thi công không trát, bả trực tiếp:
Với đặc điểm ít sai lệch kích thước, việc bỏ qua công tác trát và tiến hành bả trực tiếp giúp giảm chi
phí cho công trình. Chiều dày bả tường từ 3-5mm
Bước 1:
Đổ bột bả từ từ vào nước theo tỷ lệ của Nhà cung cấp quy định. Dùng máy hoặc tay trộn đều;
Chờ từ 7 đến 10 phút để hoá chất phát huy hết tác dụng.
Bước 2: Trét bột bả :
Dụng cụ : Dao bả,bàn bả;
Trét 01 lớp chờ khô trét tiếp lớp 2;
Thời gian giữa 2 lớp phụ thuộc vào độ ẩm trong không khí,nhưng thời gian tối thiểu là 03 giờ.
Sau khi trét tối thiểu 12h, dùng giấy ráp số từ 150 đến 180 xả nhám bề mặt đã trét bột để tạo mặt
phẳng cho giai đoạn tiếp theo.
Dùng chổi,nước hoặc súng phun hơi vệ sinh hết bụi bám trên bề mặt đã xả nhám.
Trang | 13
Bước 3:
Tại vị trí góc tường, sử dụng vữa trát cường độ cao để tăng cứng cho cạnh tường;
5. CÁC DẠNG LIÊN KẾT:
Liên kết giữa tường với cột bê tông:
Liên kết giữa tường gạch bê tông nhẹ
GAKIBI-ALC và cột bê tông được thực
hiện theo phương pháp truyền thống:
chờrâu thép tại cột hoặc sử dụng bắt sắt
đã khoan lỗ với chiều dày 2mm bẻ thành
hình chữ L.
Trang | 14
Liên kết tường tại các vị trí góc không có cột bê tông:
Góc tường chữ T và chữ V liên tục sẽ
dùng phương pháp câu gạch, chú ý nếu
trùng mạch phải thay đổi kích thước gạch
để không trùng mạch xây giữa các hàng
xây
Liên kết tại vị trí cửa đi:
Thi công lỗ cửa đi chú ý tránh việc trùng
mạch vữa tại các góc cửa. Chú ý đà bê
tông có hình dạng đặc trưng.
Liên kết tại vị trí cửa sổ: Liên kết giữa 2 loại tường:
Thi công lỗ cửa đi chú ý tránh việc trùng
mạch vữa tại các góc cửa. Chú ý lanh tô
bê tông có hình dạng đặc trưng.
Sử dụng thanh liên kết mềm, sắt tráng kẽm để liên kết
giữa hai bức tường, số lượng không ít hơn 5
thanh/1m2.
Trang | 15
DIỆN TÍCH TỐI ĐA CỦA TƯỜNG NGĂN, KHÔNG CÓ GIẰNG, KHÔNG BỔ TRỤ
CHIỀU CAO (M)
Chiều dài của tường gạch GAKIBI-ALC (m)
Bề dày của gạch bê tông nhẹ GAKIBI-ALC (cm)
7.5 10 12.5 15 17.5 20
2.50 4.50 7.00 9.60 12.00 12.00 12.00
2.75 4.10 6.70 9.20 11.80 12.00 12.00
3 3.80 6.40 8.90 11.50 12.00 12.00
3.25 3.50 6.10 8.60 11.20 12.00 12.00
3.5 3.20 5.70 8.30 10.80 12.00 12.00
3.75 - 5.40 8.00 10.50 12.00 12.00
4 - 5.10 7.70 10.20 12.00 12.00
4.5 - 4.50 7.00 9.60 12.00 12.00
DIỆN TÍCH TỐI ĐA CỦA TƯỜNG BAO, KHÔNG CÓ GIẰNG, KHÔNG BỔ TRỤ
BỀ DÀY TƯỜNG (CM)Chiều cao của Tòa nhà (m)
< 10 m 10 m – 20 m 20 m – 40 m > 40 m
10 9.0 m2 6.0 m2 - -
12.5 14.0 m2 9.0 m2 - -
15 20.0 m2 13.0 m2 9.0 m2 7.0 m2
17.5 28.0 m2 17.0 m2 12.0 m2 9.0 m2
20 > 30 m2 23.0 m2 15.0 m2 12.0 m2
22.5 > 30 m2 29.0 m2 19.0 m2 15.0 m2
25 > 30 m2 > 30 m2 24.0 m2 18.0 m2
27.5 > 30 m2 > 30 m2 28.0 m2 21.0 m2
30 > 30 m2 > 30 m2 > 30 m2 25.0 m2
6. VẬN CHUYỂN, BỐC DỠ GẠCH & BẢO QUẢN
Sản phẩm gạch Bêtông khí chưng áp được đóng trên pallet và vận chuyển đến công trình bằng
đường bộ, đường sông, đường sắt bằng các loại xe tải, container chuyên dụng.
Top Related