xây dựng khẩu phần ăn cho sinh viên mùa thi.docx
-
Upload
pham-duong-dan -
Category
Documents
-
view
44 -
download
3
Transcript of xây dựng khẩu phần ăn cho sinh viên mùa thi.docx
![Page 1: xây dựng khẩu phần ăn cho sinh viên mùa thi.docx](https://reader036.fdocument.pub/reader036/viewer/2022072107/56d6bfeb1a28ab3016983508/html5/thumbnails/1.jpg)
Trường Đại Học Công Nghệ Sài GònKhoa Công Nghệ Thực Phẩm
Đề tài 14: Xây Dựng Khẩu Phần Ăn Cho Sinh Viên Mùa Thi
GVHD: ThS. Bùi Thị Minh Thủy
Danh sách thành viên:
1. Nguyễn Thế Vinh
2. Trần Đại Danh
3. Phan Văn Tâm
4. Võ Ngọc Tùng
5. Trần Hữu Thắng
6. Lê Văn Lực
![Page 2: xây dựng khẩu phần ăn cho sinh viên mùa thi.docx](https://reader036.fdocument.pub/reader036/viewer/2022072107/56d6bfeb1a28ab3016983508/html5/thumbnails/2.jpg)
Mục Lục
I. Nhu cầu năng lượngII. Nguyên tắc xây dựng khẩu phần ăn
III. Thực đơn khuyến nghịIV. Lời khuyên
I. Nhu cầu năng lượng
Năng lượng cần cho các hoạt động hằng này
Hoạt động Thời gian (giờ) Tính theoCHCB/24
Nghỉ, ngủ: 1.0 x9 9Rất nhẹ: 1.5 x12 18
Nhẹ: 2.5 x1 2.5Vừa: 5.0 x2 10Nặng: 7.0 x0 0
Tổng cộng: 24 giờ 39.5 CHCB/24=1606.5 x 39.5/24 = 2644 Kcal
Đối với mùa thi sinh cần phải ăn bổ sung thêm năng lượng.
Đối với con gái: cần khoảng 2300 Kcal (nữ trưởng thành cần khoảng 2100 Kcal). Đối với con trai: cần khoảng 2800 Kcal (nam trưởng thành cần khoảng 2600
Kcal).
Tuy nhiên, trong giai đoạn này, do tập trung học thi quên cả ăn nên thường sinh viên không nạp đủ “nhiên liệu” cho cơ thể.
Để cơ thể nhận đủ năng lượng thì sinh viên cần ăn đủ 3 bữa chính.
Có thể mỗi bữa phải được khoảng 2 chén cơm hoặc có thể thay phở, hủ tíu, bánh mì… với đầy đủ các nhóm thực phẩm.
II. Nguyên Tắc Xây Dựng Khẩu Phần Ăn Xác định nhu cầu năng lượng cần thiết.
![Page 3: xây dựng khẩu phần ăn cho sinh viên mùa thi.docx](https://reader036.fdocument.pub/reader036/viewer/2022072107/56d6bfeb1a28ab3016983508/html5/thumbnails/3.jpg)
Phân bố dinh dưỡng từ các chất dinh dưỡng đa lượng. Tính toán lượng thực phẩm da lượng.
Tính toán lượng rau, trái cây và sữa. Phân bố các bửa ăn trong ngày. Dự trù món ăn và phương pháp chế biến.
III. Xây Dựng Khẩu Phần Ăn
Cách tính khẩu phần ăn
- Đối tượng: sinh viên- Giới tính: Nam- Cao: 1m70 cm- Nặng: 60 kg
Các hoạt động trong 1 ngày (24 giờ):
Ngủ, nghỉ: 9h
Rất nhẹ (ngồi, đứng, học, ăn, uống…): 12h
Nhẹ: (lau nhà, rửa chén..): 1h
Vừa (đi xe đạp, tập thể dục buổi sáng, chơi thể thao nhẹ): 2h
CHCB = 66.47 + 13.75W + 5H – 6.75A = 1606.5 Kcal / ngày
IV. Thực Đơn Khuyến Nghị
Buổi sáng: Bún bò Huế, sữa bò tươi
Buổi trưa : Sườn xào chua ngọt, cơm,quýt
Buổi chiều: Thịt lợn xào mộc nhĩ, cơm
Buổi tối: Sữa chua, bánh đậu xanh
![Page 4: xây dựng khẩu phần ăn cho sinh viên mùa thi.docx](https://reader036.fdocument.pub/reader036/viewer/2022072107/56d6bfeb1a28ab3016983508/html5/thumbnails/4.jpg)
Buổi sáng
Tên thức ăn Năng lượng (Kcal)
Protein (g) Lipid (g) Glucid (g) Chất xơ (g)
300g bún bò 684 68,1 11,4 77,1 1,5
300g sữa bò tươi
222 11,7 13,2 14,4 0
Tổng 906 79,8 24,6 91,5 1,5
Buổi trưa
Tên thức ăn
Năng lượng (Kcal)
Protein (g) Lipid (g) Glucid (g) Chất xơ (g)
200g gạo 688 15,8 2,0 152,4 0,8
100g sườn lợn
187 17,9 12,8 0,0 0,0
17g dầu ăn 153 0,0 17 0,0 0,0
20g cà chua 3,8 0,12 0,0 0,84 0,16
100g quýt 38 0,8 0,0 8,6 0,6
Tổng 1069,8 34,62 31,8 161,84 1,56
![Page 5: xây dựng khẩu phần ăn cho sinh viên mùa thi.docx](https://reader036.fdocument.pub/reader036/viewer/2022072107/56d6bfeb1a28ab3016983508/html5/thumbnails/5.jpg)
Buổi chiều
Tên thức ăn Năng lượng (Kcal)
Protein (g) Lipid (g) Glucid (g) Chất xơ (g)
200g gạo 688 15,8 2,0 152,4 0,8
100g thịt lợn nạc băm
139 19 7 0,0 0,0
100g mộc nhĩ 304 10,6 0,2 65 7
5g dầu thực vật
45 0,0 5 0,0 0,0
Tổng 1176 45,4 14,2 217,4 7,8
Buổi tối
Tên thức ăn Năng lượng (Kcal)
Protein (g) Lipid (g) Glucid (g) Chất xơ (g)
100g sữa chua 67 3,3 3,7 3,6 1,1
100g bánh đậu xanh
416 15,6 11,5 62,4 1,1
Tổng 483 18,9 15,2 66 2,2
V.Lời khuyên
Nguyên tắc vàng cho sĩ tử mùa thi Không để thiếu ngủ Không bỏ bữa sáng Bảo đảm 3 bửa ăn chính ( thêm 1-3 bữa phụ) Ăn đủ 4 nhóm thực phẩm cho bữa chính
- Nhóm bột đường- Nhóm đạm
![Page 6: xây dựng khẩu phần ăn cho sinh viên mùa thi.docx](https://reader036.fdocument.pub/reader036/viewer/2022072107/56d6bfeb1a28ab3016983508/html5/thumbnails/6.jpg)
- Nhóm béo- Nhóm vitamin và chất khoáng
Chọn ưu tiên thực phẩm cung cấp nhiên liệu tốt cho não- Ăn đa dạng và ưu ái thực phẩm giàu vi chất- Hạn chế thức ăn chiên/qua chế biến nhiều lần- Ăn thức ăn bả đảm vệ sinh- Tránh ăn những thức ăn bổ lạ
2. Ba buổi chính trong ngày ăn là gì ?
Buổi sáng và trưa:
Chế độ ăn giàu đạm ít tinh bột
Não tỉnh táo tránh buồn ngủ
Buổi chiều tối:
Chế độ ăn ít đạm nhiều tinh bột
não thư giãn
3. Ăn gì để học tốt ?
A. Chất bột đường:
- Chọn thực phẩm có đường hấp thu chậm (ngũ cốc thô, trái cây không quá ngọt)- Tránh xa các thực phẩm nhiều đường tinh (nước ngọt bánh kẹo)- Có thể ăn bánh kẹo ngọt nhưng không ăn lúc đói mà ngay sau bữa ăn chính.
B. Chất béo thiết yếu:
- Omega-3 có trong các loại cá béo ( cá ba sa cá thu cá ngừ).- Omega-6 có trong các loại hạt nhiều dầu (hạt bí đỏ hạt hướng dương).- Nên ăn ít nhất 3 lần cá trên 1 tuần.
C. Photpho lipid:
- Có nhiều trong lòng đỏ trứng và thịt nội tạng.- Giúp tạo myelin bao bọc dây thần kinh nên thúc đẩy sự truyền các tín hiệu một
cách trơn tru trong não.
![Page 7: xây dựng khẩu phần ăn cho sinh viên mùa thi.docx](https://reader036.fdocument.pub/reader036/viewer/2022072107/56d6bfeb1a28ab3016983508/html5/thumbnails/7.jpg)
D. Axit amin:
- Quan trọng la tryptophan và tyrosine.- Tryptophan giúp não thư giãn.- Tyrosine giúp não năng động hơn.- Có nhiều trong sữa phomai thịt cá trứng.
E. Vitamin:
- Giúp chuyển hóa các chất và não hoạt đông tốt.- Vitamin a: cà rốt cà chua bí đỏ ớt đỏ…- Vitamin e: các loại đậu vừng lạc trứng thịt rau cần rau cải xôi rau chân vịt…- Vitamin c: rau quả nhất là ở dạng tươi sống như: nộm gỏi, rau giá sống…
G. Khoáng chất:
- Canxi để cân bằng kiềm và acid. Vận chuyển thông tin ( cá tôm cua nghêu xò ốc hến).
- Kẽm để tăng cường trí nhớ (thủy hải sản).- Iod để tăng hoạt động trí não, sáng tạo (cá biển, hải sản, rau cải xoang).- Sắt: bị thiếu máu dẩn đến hay mệt mỏi (huyết gan thịt cá hoặc rau xanh như rau
dền rau bồ ngót và các loại đậu).
H. Chất xơ:
- Để điều hòa hấp thu chất béo. Để nhuận tràng mát ruột. Cung cấp các vitamin và chất khoáng (rau quả).
- Nên chọn những món ăn hổn hợp nhiều nhóm chất của động thực vật.
4. Một số sai lầm hay mắc phải
- Kiêng mọt số thực phẩm ( trứng bí lạc chuối)- Ăn não bổ não- Dùng thuốc bổ não ( axit glutamic)- Ăn chay
5. Cách giám stress
- Cùng chia sẽ.- Học tập khoa học.- Không nên lạm dụng chất kích thích- Gia đình làm điểm tựa.- Đảm bảo giấc ngủ đủ và hoạt động thể dục thể thao
![Page 8: xây dựng khẩu phần ăn cho sinh viên mùa thi.docx](https://reader036.fdocument.pub/reader036/viewer/2022072107/56d6bfeb1a28ab3016983508/html5/thumbnails/8.jpg)
6. Tránh bệnh mùa thi:
- Vấn đề ăn ngủ nghỉ hợp lí.- Không nên học ngay sau bửa ăn.- Trong một buổi học tránh học liên tục 3-4 giờ liền.- Cần tập thể dục 30 phút vào buổi sáng và buổi chiều.- Nên ăn thêm mỗi ngày một quả trứng, uống 1-2 ly sữa và ăn các loại trái cây có
nhiều sinh tố…