PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRONG TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG
Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim...
-
Upload
day-kem-quy-nhon-official -
Category
Documents
-
view
224 -
download
0
Transcript of Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim...
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 1/187
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ____________________________________________________
Lương Thị Hương
XÂY DỰNG HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ
BÀI TẬP CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH - YẾU
PHẦN KIM LOẠI LỚP 12 CƠ BẢN
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2011
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 2/187
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ____________________________________________________
Lương Thị Hương
XÂY DỰNG HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH - YẾU
PHẦN KIM LOẠI LỚP 12 CƠ BẢN
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn hóa học
Mã số : 62 14 10 03
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ PHI THÚY
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2011
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 3/187
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là một công trình nghiên cứu khoa học rất quan trọng đối với bản thân
tôi. Bởi trong quá trình thực hiện, tôi có điều kiện tổng hợp, củng cố kiến thức và đúc kết lại
các kinh nghiệm mà tôi và các đồng nghiệp của mình đã tích lũy được trong quá trình côngtác.
Để hoàn thành luận văn, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, các đồng nghiệp, các HS và người thân. Tôi xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến:
- TS.Lê Phi Thúy và TS.Trang Thị Lân đã cho tôi những góp ý chuyên môn vô cùng
quý báu, cũng như luôn quan tâm và động viên tôi trước những khó khăn khi thựchiện đề tài.
- PGS.TS.Trịnh Văn Biều đã giúp đỡ tôi rất nhiều khi tôi gặp trở ngại trong suốt thời
gian học tập và nghiên cứu.
- Tất cả các thầy cô đã giảng dạy tôi trong quá trình học tập, đã cung cấp kiến thức và
tư liệu để tôi có thể hoàn thành luận văn.
- Các đồng nghiệp đã hỗ trợ tôi về chuyên môn trong quá trình giảng dạy. - Ban Giám hiệu và tập thể tổ hóa trường THPT Nguyễn Huệ, nơi tôi đang công tác, đã
giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi học cao học và hoàn thành luận văn.
- Giáo viên và học sinh các trường thực nghiệm đã hợp tác và hỗ trợ cho tôi.
- Cuối cùng là gia đình tôi, những người luôn tạo điều kiện tốt nhất về tinh thần, vật
chất… luôn bên cạnh tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn.
Một lần nữa, tôi xin gửi đến tất cả mọi người lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2011
Lương Thị Hương
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 4/187
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... 3 DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... 4 DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................................... 4
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..................................... 8 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 8 1.2. Cơ sở lý thuyết trong bộ môn hóa học ....................................................................... 9
1.2.1. Tầm quan trọng của lý thuyết đối với việc học bộ môn hóa học............................. 9 1.2.2. Các học thuyết cơ bản ............................................................................................. 9 1.2.3. Các định luật hóa học cơ bản ............................................................................... 11 1.2.4. Các khái niệm cơ bản ............................................................................................ 12
1.3. Bài tập hóa học ........................................................................................................... 13 1.3.1. Khái niệm bài tập hóa học .................................................................................... 13 1.3.2. Tác dụng của bài tập hóa học ............................................................................... 13 1.3.3. Phân loại bài tập hóa học ..................................................................................... 14 1.3.4. Điều kiện giúp học sinh giải tốt bài tập hóa học .................................................. 15 1.3.5. Một số dạng bài tập phần hóa vô cơ lớp 12 .......................................................... 15
1.4. Một vài vấn đề về học sinh trung bình - yếu môn hóa ............................................ 17 1.4.1. Nhận diện học sinh trung bình - yếu ..................................................................... 17 1.4.2. Nguyên nhân học sinh học yếu .............................................................................. 18 1.4.3. Những khó khăn khi dạy học sinh trung bình - yếu ............................................... 20
1.5. Thực trạng dạy và học hóa học đối với học sinh trung bình - yếu ở một số trườngTHPT tại TP.HCM ............................................................................................................... 21
1.5.1. Mục đích điều tra .................................................................................................. 21 1.5.2. Đối tượng điều tra ................................................................................................. 21 1.5.3. Phương pháp điều tra ............................................................................................ 21 1.5.4. Tiến trình điều tra.................................................................................................. 21 1.5.5. Kết quả điều tra ..................................................................................................... 21
Tóm tắt chương 1 .................................................................................................................. 30 CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG “KIM
LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM” LỚP 12 CƠ BẢN DÙNG CHOHỌC SINH TRUNG BÌNH - YẾU .............................................................................. 31
2.1. Nội dung chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm” ........................... 31 2.2. Phương pháp dạy học chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm” ..... 31
2.2.1. Những định hướng khi dạy học ............................................................................. 31 2.2.2. Các phương pháp dạy học được sử dụng chủ yếu trong chương .......................... 32
2.3. Một số chú ý để nâng cao chất lượng dạy học cho từng dạng bài ......................... 34 2.3.1. Dạng bài truyền thụ kiến thức mới ........................................................................ 34 2.3.2. Dạng bài ôn tập, luyện tập nhằm củng cố và hoàn thiện kiến thức ...................... 35 2.3.3. Dạng bài thực hành hóa học ................................................................................. 35 2.3.4. Dạng bài kiểm tra đánh giá kiến thức ................................................................... 36
2.4. Xây dựng hệ thống lý thuyết chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ -Nhôm” dùng cho học sinh trung bình - yếu ....................................................................... 38
2.4.1. Nguyên tắc xây dựng ............................................................................................. 38 2.4.2. Quy trình xây dựng hệ thống lý thuyết .................................................................. 39
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 5/187
2.4.1. Giới thiệu tổng quan về hệ thống lý thuyết chương “Kim loại kiềm - Kim loạikiềm thổ - Nhôm” ................................................................................................................ 40 2.4.3. Hệ thống lý thuyết chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm” ........... 41
2.5. Xây dựng hệ thống bài tập chương “Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm"dùng cho HS trung bình - yếu ............................................................................................. 47
2.5.1. Nguyên tắc xây dựng ............................................................................................. 47 2.5.2. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập ..................................................................... 48 2.5.3. Giới thiệu tổng quan về hệ thống bài tập chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềmthổ - Nhôm” ......................................................................................................................... 49 2.5.4. Bài tập dùng cho bài “Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm” 50 2.5.5. Bài tập dùng cho bài “Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loạikiềm thổ” ............................................................................................................................. 58 2.5.6. Bài tập dùng cho bài “Nhôm và hợp chất của nhôm” .......................................... 70 2.5.7. Bài tập dùng cho bài “Luyện tập tính chất của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổvà hợp chất của chúng” ....................................................................................................... 78 2.5.8. Bài tập dùng cho bài “Luyện tập nhôm” .............................................................. 93
2.6. Thiết kế các bài lên lớp có sử dụng hệ thống lý thuyết và bài tập đã xây dựng vàodạy học ................................................................................................................................. 106
2.6.1. Bài “ Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm” ........................ 106 2.6.2. Bài “ Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ” ............ 117 2.6.3. Bài “ Nhôm và hợp chất của nhôm” .................................................................... 130 2.6.4. Bài “Luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất củachúng” 139 2.6.5. Bài “ Luyện tập nhôm và hợp chất của nhôm” .................................................... 139 2.6.6. Bài “Thực hành tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng” ...... 139
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................................ 139 CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................................................... 141
3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................................ 141 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ........................................................................................... 141 3.3. Đối tượng và thời gian thực nghiệm ....................................................................... 141 3.4. Tiến hành thực nghiệm ........................................................................................... 142 3.5. Kết quả thực nghiệm ............................................................................................... 146 3.6. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................................. 157
Tóm tắt chương 3 ................................................................................................................ 158 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 160
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 163 PHỤ LỤC
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 6/187
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NỘI DUNG VIẾT TẮT
Bảng tuần hoàn
Dung dịch Điện phân nóng chảy
Điện phân dung dịch
Đối chứng
Giáo viên
Học sinh
Kim loại kiềm
Kim loại kiềm thổ
phenolphtalein
Phản ứng hóa học
Phương pháp dạy học
Phương trình phản ứng
Sách giáo khoa
Sách bài tập
Thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Trung học phổ thông
BTH
ddĐpnc
Đpdd
ĐC
GV
HS
KLK
KLKT
p.p
PƯHH
PPDH
PTPƯ
SGK
SBT
TNSP
TN
TCVL
TCHH
THPT
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 7/187
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Danh sách lớp TN và ĐC ..................................................................... 119
Bảng 3.2: Kết quả học tập HKI môn hóa của lớp TN và ĐC .............................. 120
Bảng 3.3: Phân phối kết quả bài kiểm tra 15’ ...................................................... 123
Bảng 3.4: Phân phối tần số lũy tích bài kiểm tra 15’ ........................................... 124
Bảng 3.5: Kết quả bài kiểm tra 15’ phân loại yếu-kém, trung bình, khá, giỏi ..... 124
Bảng 3.6: Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra 15’ ............................... 125
Bảng 3.7: Phân phối kết quả bài kiểm tra 1 tiết. ................................................. 129
Bảng 3.8:. Phân phối tần số lũy tích kết quả bài kiểm tra 1 tiết. ......................... 130
Bảng 3.9: Kết quả bài kiểm tra 1 tiết phân loại yếu-kém, trung bình, khá, giỏi .. 130
Bảng 3.10: Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra 1 tiết .......................... 131
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 15’ lớp TN1-ĐC1 ............ 125
Hình 3.2: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 15’ lớp TN2-ĐC2 ............ 126
Hình 3.3: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 15’ lớp TN3-ĐC3 ............ 126
Hình 3.4: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 15’ lớp TN4-ĐC4 ............ 127Hình 3.5: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 15’ lớp TN5-ĐC5 ............ 127
Hình 3.6: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 15’ lớp TN6-ĐC6 ............ 128
Hình 3.7: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 15’ các lớp TN-ĐC ......... 128
Hình 3.8: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 1 tiết lớp TN1-ĐC1 .......... 131
Hình 3.9: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 1 tiết lớp TN2-ĐC2 .......... 132
Hình 3.10: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 1 tiết lớp TN3-ĐC3 ........ 132
Hình 3.11: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 1 tiết lớp TN4-ĐC4 ........ 133
Hình 3.12: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 1 tiết lớp TN5-ĐC5 ........ 133
Hình 3.13: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 1 tiết lớp TN6-ĐC6 ........ 134
Hình 3.14: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tr a 1 tiết các lớp TN-ĐC ..... 134
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 8/187
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 9/187
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT.
4. Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu tổng quan vấn đề.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận:
+ Tầm quan trọng của cơ sở lý thuyết đối với việc học bộ môn hóa học.
+ Cơ sở lý thuyết về bài tập hóa học.
+ Những vấn đề về HS trung bình - yếu: nhận diện HS trung bình - yếu, nguyên nhân
HS học yếu môn hóa, những khó khăn khi dạy học cho HS trung bình - yếu.
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn: Điều tra thực trạng việc dạy và học đối với HS trung bình
- yếu môn hóa ở một số trường THPT tại TP.HCM.
- Nội dung và PPDH chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm” lớp 12 cơ
bản - THPT.
- Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ -
Nhôm” lớp 12 cơ bản - THPT dùng cho HS trung bình - yếu.
- Thiết kế các bài lên lớp có sử dụng hệ thống lý thuyết và bài tập đã xây dựng để dạy
cho HS trung bình - yếu môn hóa lớp 12 cơ bản - THPT.
- Thực nghiệm sư phạm (TNSP) nhằm kiểm tra và đánh giá hiệu quả của hệ thống lý
thuyết và bài tập đã xây dựng.
- Kết luận và kiến nghị.
5. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung lý thuyết và bài tập hóa học được giới hạn trong chương “Kim loại kiềm - Kim
loại kiềm thổ - Nhôm” lớp 12 cơ bản - THPT.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được một hệ thống lý thuyết và bài tập cơ bản tốt, kết hợp với phương pháp giảng dạy phù hợp, GV sẽ giúp HS trung bình - yếu giải quyết được những khó khăn
trong việc học hóa, kích thích hứng thú học tập cho HS, góp phần nâng cao hiệu quả dạy và
học hóa học.
7. Phương pháp nghiên cứu
• Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận gồm phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết
và xây dựng hệ thống bài tập.
Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn bao gồm:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 10/187
- Điều tra cơ bản để tìm hiểu thực trạng việc dạy và học hóa học ở các lớp có tỉ lệ HS
trung bình - yếu cao, nắm bắt trình độ HS, khả năng lĩnh hội kiến thức để xây dựng hệ thống
lý thuyết và bài tập phối hợp với các PPDH phù hợp.
- Phương pháp chuyên gia.
- TNSP để đánh giá kết quả.
Phương pháp toán học: xử lý số liệu TN bằng thống kê toán học.
8. Điểm mới của đề tài
- K hảo sát thực trạng, tìm ra nguyên nhân HS học yếu môn hóa ở trường THPT, đề xuất
các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả dạy học cho từng dạng bài các lớp có tỉ lệ HS trung
bình - yếu cao.
- Xây dựng được hệ thống lý thuyết và bài tập nhằm nâng cao hiệu quả dạy học chương
“Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm” lớp 12 cơ bản - THPT.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi chuẩn bị bài bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng và phù hợp
với lớp có nhiều trình độ, trong đó tỉ lệ HS trung bình - yếu cao.
- Sưu tập và sắp xếp một số video thí nghiệm theo từng bài, để hỗ trợ cho việc dạy của
GV và việc học của HS.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 11/187
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Giáo dục - Đào tạo đang đứng trước nhiều thách thức và cơ hội. Bên cạnh nhữngthành tựu bước đầu đã đạt được, ngành giáo dục đang phải đối mặt với nhiều vấn đề lớn,
trong đó phải kể đến tỉ lệ HS yếu - kém và những hậu quả của nó để lại nếu không được
giải quyết kịp thời.
Một số đề tài nghiên cứu về PPDH trong những năm gần đây đã đạt được những
thành công nhất định trong việc hướng đến đối tượng HS yếu - kém, góp phần nâng cao
chất lượng dạy học trong thời đại mới:
− Phương pháp bồi dưỡng HS học yếu môn hóa học lấy lại căn bản, khóa luận tốt
nghiệp (1996) của sinh viên Trần Thị Hoài Phương (ĐHSP TP.HCM) đã tiến hành điều
tra tình hình HS học yếu môn hóa ở một số trường THPT trong thành phố và đưa ra một
số phương pháp bồi dưỡng HS yếu lấy lại căn bản.
− Phụ đạo HS yếu môn hóa lấy lại căn bản, khóa luận tốt nghiệp (2002) của sinh viên
Trần Đức Hạ Uyên (ĐHSP TP.HCM) đã điều tra tình hình học hóa ở trường THPT, tìm
hiểu nguyên nhân HS học yếu môn hóa và đề xuất phương pháp phụ đạo cho HS yếu.
Tác giả đã xây dựng được hệ thống bài tập cho HS yếu nhằm hình thành các thao tác hoạt
động trí tuệ cho HS, hình thành phương pháp giải các bài tập định tính, định lượng.
− Những sai lầm HS hay mắc phải khi giải bài tập hóa học, khóa luận tốt nghiệp (2005)
của sinh viên Vi Văn Hồng (ĐHSP TP.HCM) đã điều tra về việc giải bài tập hóa học của
HS THPT, tìm biện pháp khắc phục sai lầm cho HS khi giải bài tập hóa học. Tác giả đã
nghiên cứu và tổng hợp những sai lầm HS hay mắc phải khi giải bài tập chương “Oxi -
lưu huỳnh”.− Sử dụng bài tập trắc nghiệm khách quan và tự luận trong kiểm tra, đánh giá kiến thức
hóa học của HS lớp 12 THPT, luận văn thạc sĩ (2003) của học viên Phạm Thị Tuyết Mai
(ĐHSP HN) đã nghiên cứu tổng quát về chương trình hóa học 12. Dựa trên mục đích và
yêu cầu của chương trình, xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan và tự luận
sử dụng cho việc kiểm tra, đánh giá kiến thức của HS. Luận văn có nhiều đóng góp mới
vì trong thời điểm hiện tại, bài tập trắc nghiệm chưa được phổ biến rộng rãi.
− Biên soạn hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan phần “Các nguyên tố kim loại”
lớp 12 THPT , luận văn thạc sĩ (2009) của học viên Nguyễn Ngọc Vân Linh (ĐHSP
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 12/187
TP.HCM) đã trình bày một cách sâu sắc về việc đổi mới PPDH ở nước ta, thực trạng của
việc kiểm tra, đánh giá ở một số trường THPT hiện nay và xây dựng hệ thống câu hỏi
trắc nghiệm khách quan phần “Các nguyên tố kim loại” nhằm hoàn thiện kiến thức và kỹ
năng cho HS lớp 12 - THPT.
Như vậy, hiện đã có một số đề tài nghiên cứu về việc xây dựng bài tập trắc nghiệm
cho HS lớp 12 mang lại những kết quả tích cực. Tuy nhiên, số đề tài hướng đến đối tượng
HS trung bình - yếu mới chỉ dừng lại ở mức độ khóa luận tốt nghiệp của sinh viên, chưa
phản ánh toàn diện vấn đề thực tiễn và lý luận. Sinh viên Trần Thị Hoài Phương và Trần
Đức Hạ Uyên thực hiện với chương trình và SGK cũ, việc áp dụng vào thực tế dạy học
hiện nay có nhiều điểm không phù hợp. Sinh viên Vi Văn Hồng mới dừng lại ở những sai
lầm HS hay mắc phải khi giải bài tập hóa học và vận dụng vào chương “Oxi - lưu huỳnh”
(lớp10).
Qua đó, có thể khẳng định rằng việc dạy học cho HS trung bình - yếu hiện nay đang
được nhiều trường học và giáo viên quan tâm, nhưng số đề tài nghiên cứu về vấn đề này
còn hạn chế.
1.2. Cơ sở lý thuyết trong bộ môn hóa học
1.2.1. Tầm quan trọng của lý thuyết đối với việc học bộ môn hóa học
Kiến thức lý thuyết trong chương trình hóa học phổ thông bao gồm các học thuyết ,các định luật hóa học và các khái niệm cơ bản. Việc nghiên cứu lý thuyết chủ đạo có giá
trị phương pháp luận và quan trọng ở tất cả các giai đoạn của quá trình hình thành và phát
triển kỹ năng, kỹ xảo cho HS. Sự tổng kết các vấn đề trên cơ sở lý thuyết chủ đạo tạo
điều kiện phát triển tư duy lý thuyết và là phương pháp nhận thức, học tập cơ bản của bộ
môn hóa học. Thông qua việc nghiên cứu lý thuyết chủ đạo, GV có thể hình thành thế
giới quan khoa học, cơ sở của phép biện chứng cho HS.
1.2.2. Các học thuyết cơ bản
1.2.2.1. Vị trí
Tên thuyết Vị trí
Thuyết nguyên tử, phân tử Chương 1 – Lớp 8
Thuyết electron Chương 1 – Lớp 10
Liên kết hóa học Chương 2 – Lớp 10
Lý thuyết về phản ứng hóa học Chương 3 – Lớp 10 Thuyết sự điện ly Chương 1 – Lớp 11
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 13/187
Thuyết cấu tạo hợp chất hữu cơ Chương 4 – Lớp 11
1.2.2.2. Ý nghĩa
Các học thuyết cơ bản của hóa học phổ thông được lựa chọn tương ứng với các
nguyên tắc xây dựng chương trình và sắp xếp liên tục. Sự phân bố các thuyết - định luật ở
đầu chương trình hoặc phần mở đầu thể hiện sự phát triển liên tục và vai trò chủ đạo của
các thuyết. Học thuyết sau dựa trên cơ sở của các học thuyết trước và ngày càng phát
triển, giúp khám phá sâu sắc cấu trúc của các chất và mối liên hệ nhân quả giữa thành
phần, cấu tạo và tính chất của các chất.
− Thuyết nguyên tử - phân tử: là cơ sở lý thuyết của giai đoạn đầu nghiên cứu hóa học.
Nội dung cơ bản của học thuyết được hình thành đầu tiên trong chương trình vật lý (lớp
7). Trong hóa học, các khái niệm nền tảng của học thuyết này được khẳng định và hìnhthành một cách chắc chắn trên cơ sở khoa học thực nghiệm. Khi đưa vào chương trình,
nội dung của thuyết nguyên tử - phân tử cổ điển được bổ sung thêm các khái niệm hiện
đại về cấu tạo chất. Đây là tiền đề cho việc trình bày lý thuyết chủ đạo của chương trình
THPT.
− Thuyết electron: phân bố đầu chương trình hóa học 10 - THPT, nghiên cứu học thuyết
cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học. Cơ sở thuyết electron về cấu tạo chất được nghiên
cứu một cách chi tiết và đầy đủ. Liên kết hóa học được nghiên cứu trên cơ sở thuyết cấu
tạo nguyên tử với các khái niệm cơ lượng tử, làm rõ trạng thái electron trong nguyên tử
và cơ chế hình thành liên kết hóa học. Nội dung của thuyết electron được vận dụng để
nghiên cứu sự phụ thuộc của tính chất vào cấu tạo các đơn chất và hợp chất. Việc nghiên
cứu này cũng được vận dụng khi học về các chất hữu cơ.
− Lý thuyết về phản ứng hóa học: được nghiên cứu đầu học kì II lớp 10 - THPT, bản
chất của PƯHH được nghiên cứu sâu và được giải thích bằng sự phá vỡ liên kết giữa cácnguyên tử trong phân tử chất tham gia và tạo thành liên kết mới để tạo ra phân tử chất
mới. Các qui luật nhiệt động hóa học được nghiên cứu về mặt năng lượng của PƯHH.
− Lý thuyết về sự điện ly: hỗ trợ việc nghiên cứu các chất điện li về mặt cơ chế và qui
luật phản ứng. Học thuyết cho phép khám phá bản chất của chất điện li, quá trình điện li;
phát triển và hoàn thiện các khái niệm về tính axit, bazơ, lưỡng tính và chứng minh tính
tương đối của sự phân loại này. Học thuyết còn giải thích được sự phụ thuộc tính chất
của các chất điện li vào thành phần và cấu tạo của chúng theo quan điểm của thuyết
proton.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 14/187
− Thuyết cấu tạo các hợp chất hữu cơ: bắt đầu từ các nội dung cơ bản của thuyết Bu-
lê-rốp, được mở rộng bằng các quan điểm của thuyết electron và cấu trúc không gian.
Học thuyết này giúp nghiên cứu cấu trúc của các hợp chất hữu cơ, là cơ sở để giải thích
tính chất của chất hữu cơ, ảnh hưởng giữa các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) trong
phân tử chất hữu cơ.
1.2.3. Các định luật hóa học cơ bản
1.2.3.1. Vị trí
Tên các định luật Vị trí
Định luật thành phần không đổi Chương 2 - Lớp 8
Định luật bảo toàn khối lượng Chương 2 - Lớp 8
Định luật Avogađro Chương 3 - Lớp 8 Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học Chương 2 - Lớp 10
1.2.3.2. Ý nghĩa
− Định luật thành phần không đổi: nghiên cứu thành phần định lượng về cấu trúc phân
tử các chất, cơ sở để xác định các nguyên tố hóa học tạo nên chất, dựa vào số nguyên tử
của các nguyên tố có trong phân tử để biểu diễn, mô tả các chất bằng kí hiệu, công thức
hóa học các chất.
− Định luật bảo toàn khối lượng: nghiên cứu qui luật bảo toàn khối lượng các chất
trong PƯHH, trong sự vận động của vật chất: khối lượng các chất được bảo toàn, chỉ
“thay đổi lại cấu tạo, sắp xếp lại các nguyên tử để tạo chất mới”. Định luật làm cơ sở cho
việc tính toán, định lượng các chất trong PƯHH.
− Định luật Avôgađro: xác định thể tích chất khí trong điều kiện chuẩn. Định luật giúp
nghiên cứu định lượng quá trình biến đổi chất khí trong điều kiện chuẩn và mở rộng
trong các điều kiện khác theo phương trình trạng thái của chất khí. − Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học: nghiên cứu qui luật biến đổi tuần hoàn
tính chất các nguyên tố, các đơn chất và hợp chất trong chu kỳ, nhóm của các nguyên tố
hóa học. Cùng với thuyết electron xác định qui luật biến đổi tính chất các chất với cấu tạo
nguyên tử, dạng liên kết hóa học các chất. Trên cơ sở đó dự đoán tính chất các chất, định
hướng sự nghiên cứu thực nghiệm các chất và hình thành kĩ năng dự đoán khoa học trong
học hóa cho HS.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 15/187
1.2.4. Các khái niệm cơ bản
Khái niệm là hình thức tư duy của con người, phản ánh sự vận động, biến đổi và phát
triển của hiện thực khách quan. Hình thành khái niệm là một trong những vấn đề trung
tâm của lí luận dạy học bộ môn. Nó có tầm quan trọng rất lớn về mặt đức dục và trí dục.
Muốn nâng cao chất lượng dạy học thì không thể không nâng cao chất lượng của việc
hình thành khái niệm cho HS.
Những khái niệm hóa học dần dần hoàn thiện khi người học hiểu sâu hơn và rộng
hơn về bản chất các hiện tượng hóa học, thuyết cấu tạo và định luật tuần hoàn các nguyên
tố hóa học. Sự phát triển về nội dung của những khái niệm cơ bản trong chương trình hóa
học phổ thông gắn bó mật thiết với sự phát triển của thuyết cấu tạo chất, những hiểu biết
về BTH và định luật tuần hoàn.
Các khái niệm cơ bản trong chương trình hóa học phổ thông được chia thành những
nhóm sau đây:
− Những khái niệm về các chất cụ thể, các loại chất và khái niệm chung về chất và tính
chất của chúng.
− Những khái niệm về từng loại phản ứng hóa học cụ thể và khái niệm chung về phản
ứng hóa học.
− Những khái niệm về các nguyên tố hóa học, các nhóm nguyên tố hóa học và tính chấtcủa chúng.
− Các khái niệm chung và trừu tượng phản ánh những đặc tính của các nguyên tố, các
chất và phản ứng hóa học được lấy ra làm đối tượng độc lập để nghiên cứu như hóa trị, số
oxi hóa, tính axit, tính bazơ, tính lưỡng tính,...
− Những khái niệm về ứng dụng thực tiễn quan trọng, có tính chất kỹ thuật tổng hợp của
hóa học nhằm phục vụ đời sống, sản xuất, chiến đấu, khoa học,...
− Những khái niệm thuộc về phương pháp nghiên cứu khoa học đặc trưng cho hóa học
như thí nghiệm, phân tích, nhận biết các chất,...
Chương trình hóa học phổ thông truyền thụ những kiến thức của học thuyết về các
nguyên tố hóa học và hợp chất của chúng, đó là những kiến thức quan trọng đối với thực
tiễn, chúng được hệ thống hóa trong BTH các nguyên tố hóa học và được soi sáng bởi
những quan điểm hiện đại của thuyết cấu tạo chất.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 16/187
1.3. Bài tập hóa học
Theo tác giả Trịnh Văn Biều trong giáo trình Giảng dạy hóa học ở trường phổ thông
(2003):
1.3.1. Khái niệm bài tập hóa học
Thuật ngữ “bài tập” chủ yếu được sử dụng theo quan niệm: bài tập bao gồm cả
những câu hỏi và bài toán mà khi giải quyết chúng HS phải nhờ những suy luận logic,
những phép toán và những thí nghiệm trên cơ sở các khái niệm, định luật, học thuyết và
phương pháp hóa học. Khi hoàn thành bài tập, HS hoàn thiện được một tri thức hay một
kĩ năng nào đó, bằng cách trả lời miệng, trả lời viết hoặc kèm theo thí nghiệm.
1.3.2. Tác dụng của bài tập hóa học
− bài tập hóa học là một trong những phương tiện hiệu quả nhất để dạy HS tập vận dụngcác kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống, sản xuất và tập nghiên cứu khoa học, biến
những kiến thức đã tiếp thu được qua bài giảng thành kiến thức của chính mình. Vì chỉ có
vận dụng kiến thức vào giải bài tập, HS mới nắm vững kiến thức một cách sâu sắc. Kiến
thức sẽ nhớ lâu khi được vận dụng thường xuyên như M.A. Đanilôp nhận định: "Kiến
thức sẽ được nắm vững thực sự, nếu HS có thể vận dụng thành thạo chúng vào việc hoàn
thành những bài tập lý thuyết và thực hành".
− Bài tập hóa học là phương tiện để ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức một cách tốt
nhất, đồng thời giúp HS đào sâu, mở rộng kiến thức đã học một cách sinh động, phong
phú. bài tập hóa học còn làm chính xác hóa các khái niệm, định luật đã học.
− Bài tập hóa học giúp phát triển tư duy, rèn luyện trí thông minh cho HS: một số vấn đề
lý thuyết cần phải đào sâu mới hiểu được trọn vẹn, một số bài toán có tính chất đặc biệt,
ngoài cách giải thông thường còn có cách giải độc đáo nếu HS có tầm nhìn sắc bén. Khi
GV yêu cầu HS giải bằng nhiều cách và tìm ra cách giải ngắn nhất, đó là một phương
pháp rèn luyện trí thông minh cho HS.
− Bài tập hóa học phát huy tính tích cực, tự lực của HS và hình thành phương pháp học
tập hợp lý.
− Bài tập hóa học còn được sử dụng như một phương tiện để nghiên cứu tài liệu mới
(hình thành khái niệm, định luật), khi trang bị kiến thức mới, giúp HS tích cực, chủ động,
lĩnh hội kiến thức một cách sâu sắc và bền vững.
− Bài tập hóa học là phương tiện để kiểm tra đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS một
cách chính xác.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 17/187
− Bài tập hóa học có tác dụng giáo dục đạo đức, tác phong như rèn tính kiên nhẫn, trung
thực, chính xác, khoa học và sáng tạo, phong cách làm việc khoa học (có tổ chức, có kế
hoạch,…), nâng cao hứng thú học tập.
Trên đây là một số tác dụng của bài tập hóa học, nhưng cần phải khẳng định rằng:
Bản thân bài tập hóa học chưa có tác dụng gì cả. Không phải một bài tập hóa học hay thì
luôn có tác dụng tích cực! Vấn đề phụ thuộc chủ yếu là người sử dụng, phải biết trao
đúng đối tượng, phải biết cách khai thác triệt để mọi khía cạnh có thể có của bài toán, để
HS tự tìm ra lời giải. Lúc đó bài tập hóa học mới thực sự có ý nghĩa, không phải chỉ dạy
học để giải bài toán, mà là dạy học bằng giải bài toán.
1.3.3. Phân loại bài tập hóa học
Hiện nay có nhiều cách phân loại khác nhau dựa trên các cơ sở khác nhau: Dựa vào nội dung toán học của bài tập:
+ Bài tập định tính (không có tính toán)
+ Bài tập định lượng (có tính toán)
Dựa vào hoạt động của HS khi giải bài tập:
+ Bài tập lý thuyết (không có tiến hành thí nghiệm)
+ Bài tập thực nghiệm (có tiến hành thí nghiệm)
Dựa vào nội dung hóa học của bài tập:
+ Bài tập hóa đại cương: bài tập về chất khí, bài tập về dd, bài tập điện phân,…
+ Bài tập hóa vô cơ: bài tập về kim loại, bài tập về các phi kim, bài tập về các loại
hợp chất oxit, axit, bazơ, muối,…
+ Bài tập hóa hữu cơ: bài tập hiđrocacbon, bài tập về ancol - phenol - amin, bài tập về
anđêhit - axit cacboxylic - este,…
Dựa vào nhiệm vụ đặt ra yêu cầu của bài tập:+ Bài tập cân bằng PTPƯ
+ Bài tập viết chuỗi phản ứng
+ Bài tập điều chế
+ Bài tập nhận biết
+ Bài tập tách chất ra khỏi hỗn hợp
+ Bài tập lập công thức phân tử
+ Bài tập tìm nguyên tố chưa biết
Dựa vào lượng kiến thức, mức độ đơn giản hay phức tạp của bài tập:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 18/187
+ Bài tập dạng cơ bản
+ Bài tập tổng hợp
Dựa vào cách thức tiến hành kiểm tra:
+ Bài tập trắc nghiệm
+ Bài tập tự luận
Dựa vào phương pháp giải bài tập:
+ Bài tập tính theo công thức và phươ ng trình
+ Bài tập biện luận
+ Bài tập dùng giá trị trung bình…
Dựa vào mục đích sử dụng bài tập:
+ Bài tập dùng kiểm tra đầu giờ + Bài tập dùng củng cố kiến thức
+ Bài tập dùng ôn luyện tổng kết
+ Bài tập dùng bồi dưỡng HS giỏi
+ Bài tập phụ đạo HS yếu…
Theo L ý luận dạy học hóa học, tập 1 (1994) của tác giả Nguyễn Ngọc Quang, bài tập
được chia thành 4 loại:
+ Bài tập định lượng
+ Bài tập lý thuyết
+ Bài tập thực nghiệm
+ Bài tập tổng hợp
1.3.4. Điều kiện giúp học sinh giải tốt bài tập hóa học
HS phải nắm vững:
− Lí thuyết: các học thuyết, các định luật, các khái niệm quy tắc, các quá trình hóa học,
tính chất hóa học (TCHH) của các chất…
− Các dạng bài tập cơ bản: xác định được dạng bài tập và phương pháp giải cho từng
dạng bài.
− Có kiến thức và kĩ năng toán học: giải phương trình, hệ phương trình, một số phương
pháp giải nhanh bài toán trắc nghiệm khách quan.
1.3.5. Một số dạng bài tập phần hóa vô cơ lớp 12
1.3.5.1. Lý thuyết cơ bản
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 19/187
Đây là dạng bài tập đại cương, đòi hỏi ở mức độ nhận thức “BIẾT” là chính. Yêu cầu
HS phải nắm chắc các khái niệm cơ bản, các định nghĩa cũng như hệ thống lý thuyết. Tuy
nhiên, HS cần lưu ý là do phạm vi bài tập dạng này khá rộng nên cần bao quát kiến thức.
1.3.5.2. Tính chất của kim loại
Đây là dạng bài tập phong phú, đa dạng và chiếm một lượng lớn trong chương trình.
Để làm tốt phần này, HS cần nắm vững cấu tạo nguyên tử, BTH. Từ cấu tạo nguyên tử
suy ra tính chất, ứng dụng và phương pháp điều chế.
1.3.5.3. Xác định tên nguyên tố kim loại
Đây là dạng bài tập khá phổ biến, đòi hỏi HS có nền tảng kiến thức nhất định về cấu
tạo nguyên tử, cấu tạo BTH, TCHH, phương pháp điều chế... Bên cạnh đó, để làm nhanh
và chính xác bài trắc nghiệm, HS cần có kĩ năng phân tích, so sánh, suy luận, loại trừ.
1.3.5.4. Điều chế, sản xuất
Với dạng BT này, HS cần nắm vững quy trình điều chế, sản xuất chất hóa học. Ở
mức độ cao hơn, HS phải biết cách hệ thống và liên hệ đến các kiến thức liên quan, vận
dụng tạo thành sơ đồ điều chế - sản xuất. Bên cạnh đó, việc tính toán liên quan đến hiệu
suất và vận dụng định luật bảo toàn nguyên tố ở dạng bài tập này rất thích hợp.
1.3.5.5. Nhận biết, tách chất
Dạng bài tập này được xem là khó đối với HS trung bình - yếu, yêu cầu khả năngtổng hợp, so sánh và kĩ năng làm thí nghiệm.
− Đối với dạng bài nhận biết: HS cần nắm vững TCVL và TCHH của các chất cần nhận
biết. Dùng phản ứng đặc trưng của các chất đó với thuốc thử thích hợp để tạo ra một
trong các hiện tượng có thể tri giác được như đổi màu, kết tủa, sủi bọt khí, có mùi riêng
biệt…
− Đối với dạng tách chất: Dùng phản ứng thích hợp để chuyển dần các chất trong hỗn
hợp sang dạng trung gian và tách ra khỏi hỗn hợp, sau đó dùng phản ứng khác để tái tạo
chất trung gian trở lại chất ban đầu.
1.3.5.6. Giải thích hiện tượng
Dạng bài này rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét và hệ thống hóa kiến thức. HS
theo dõi hiện tượng xảy ra, viết PTPƯ cụ thể từng quá trình thí nghiệm, sau đó xác định
kết quả theo yêu cầu của đề.
1.3.5.7.
Bài tập thực hành
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 20/187
Các thao tác, kĩ năng làm thí nghiệm là nội dung chính của dạng bài tập này. Mục
đích của bài là định hướng cho HS hoàn thiện cả lý thuyết và thực hành. Hiện nay dạng
bài tập này tương đối ít nhưng đang và sẽ được chú trọng hơn nữa trong tương lai.
1.3.5.8. Ứng dụng của kim loại và hợp chất của chúng
HS cần phải liên hệ thực tế trong quá trình học tập, đáp ứng yêu cầu đổi mới là gắn
liền hóa học với thực tiễn cuộc sống. HS phải quan tâm hơn đến phần ứng dụng của các
chất cụ thể trong chương trình.
1.3.5.9. Bài tập toán tổng hợp
Đây là dạng bài tập đòi hỏi nhiều kĩ năng tổng hợp, tính toán, suy luận, phân tích, so
sánh, hệ thống… ở các mức độ nhận thức khác nhau. Bên cạnh đó HS còn phải vận dụng
linh hoạt với từng dạng toán cụ thể, có thể là một phương pháp hoặc phối hợp nhiều
phương pháp.
1.4. Một vài vấn đề về học sinh trung bình - yếu môn hóa
1.4.1. Nhận diện học sinh trung bì nh - yếu
1.4.1.1. Về kiến thức
HS mất căn bản về hóa trị, kí hiệu hóa học, số oxi hóa, tính tan, TCHH đặc trưng của
kim loại, phi kim, axit, bazơ, muối...
1.4.1.2. Về kĩ năng
− HS gặp nhiều khó khăn về cân bằng phản ứng oxi hóa - khử, viết phản ứng trao đổi,
tính toán (số mol, nồng độ,…), phương pháp giải một số dạng toán cơ bản (toán hỗn hợp,
hiệu suất, xác định tên kim loại, dư - thiếu,…).
− Diễn đạt bằng ngôn ngữ khó khăn, lúng túng trong việc sử dụng ngôn ngữ hóa học
(thuật ngữ, kí hiệu).
1.4.1.3. Về phương pháp học tập
HS trung bình - yếu chưa tìm được phương pháp học tập phù hợp và hiệu quả. Chẳng
hạn:
− Cầm vở học thuộc lòng từng câu, từng chữ.
− Chưa nắm vững lý thuyết đã vội làm bài tập.
− Chưa có sự liên kết các kiến thức đã học thành một thể thống nhất.
− Sự chú ý, óc quan sát, trí tưởng tượng còn yếu; khả năng phân tích, tổng hợp hạn chế.
1.4.1.4. Biểu hiện bên ngoài
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 21/187
− Thái độ thờ ơ với việc học, chán nản: trong lớp hay nói chuyện riêng, làm việc riêng,
không làm bài tập về nhà, không học lý thuyết, tập vở ghi chép cẩu thả.
− Khả năng tiếp thu bài chậm so với HS bình thường.
− Đi học không chuyên cần: nghỉ học không phép, cúp tiết.
− Làm bài không cẩn thận, sai nhiều lỗi.
− Có hành vi vô lễ với thầy cô.
1.4.1.5. Điểm số:
− Kết quả các bài kiểm tra thường không cao.
− Điểm trung bình các môn tự nhiên liên quan như toán, lý không cao.
− Kết quả môn hóa ở các năm học trước thấp.
1.4.2. Nguyên nhân học sinh học yếu1.4.2.1. Giáo viên và nhà trường
Giáo viên:
− Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là do một số GV còn yếu kém về năng lực, trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ, việc đổi mới PPDH còn mờ nhạt, chất lượng bài lên lớp chưa
tốt.
− Có những GV chưa nắm chắc những yêu cầu kiến thức của từng bài. Dạy học còn dàn
trải, nâng cao kiến thức một cách tùy tiện.
− Một số GV chưa quan tâm đúng mức đến đối tượng HS yếu - kém; chưa theo dõi sát
sao và xử lý kịp thời các biểu hiện sa sút của HS.
− Tốc độ giảng dạy kiến thức mới và luyện tập còn nhanh khiến cho HS yếu - kém
không theo kịp.
− Một số GV chưa thật sự toàn tâm, toàn ý với nghề do bị chi phối bởi nhiều vấn đề của
cuộc sống, chưa thật sự giúp đỡ HS thoát khỏi yếu - kém.− Lại có GV còn thiếu nghệ thuật cảm hóa HS yếu - kém, không gây hứng thú để HS
thích học môn hóa.
− Một số GV chưa coi trọng việc đánh giá chất lượng thực của HS, còn có hiện tượng
chạy theo thành tích.
− Còn có GV đối xử không công bằng, trù dập HS để lại những dấu ấn không tốt trong
lòng HS, khiến HS ghét môn học đó.
Nhà trường:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 22/187
− Tác dụng không mong muốn của công tác đánh giá thi đua: căn cứ đánh giá thi đua
trong giáo dục là dựa vào chất lượng dạy học, nhưng hiện vẫn chưa có phương pháp để
đánh giá một cách khách quan.
− Đặc trưng của môn hóa là vừa lý thuyết vừa thực nghiệm, việc nghiên cứu về cấu tạo
nguyên tử, liên kết hóa học, các PƯHH… còn trừu tượng, cần sự hỗ trợ của các phương
tiện dạy học. Nhưng điều kiện cơ sở vật chất nhiều trường THPT hiện nay còn hạn chế.
− Đa số các lớp học đều có số lượng HS từ 40 đến 60, với trình độ khác nhau: giỏi - khá
- trung bình - yếu - kém. GV thật sự khó khăn trong việc tìm ra PPDH chung cho cả lớp.
− Sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình còn thiếu chặt chẽ, chưa đồng bộ. Kênh thông
tin cung cấp dữ liệu từ nhà trường đến phụ huynh HS và ngược lại còn hạn chế.
1.4.2.2. Gia đình
− Trong hoàn cảnh hiện nay, nhiều phụ huynh bận rộn với cuộc sống mưu sinh, chưa
quan tâm đúng mực đến việc học tập cũng như sự phát triển về thể chất và tinh thần của
con em mình. HS chưa ý thức được trách nhiệm và tầm quan trọng của việc học, thiếu
thốn tình cảm, dễ bị cám dỗ bởi các tệ nạn xã hội, xao lãng việc học hành. HS không học
bài, không chuẩn bị bài trước khi đến lớp trở nên phổ biến, việc tiếp thu bài mới khó
khăn, dẫn đến tình trạng lười học, chán học…
− Gia đình gặp nhiều khó khăn về kinh tế hoặc đời sống tình cảm khiến HS không chú
tâm vào học tập.
− Một số cha mẹ quá nuông chiều con cái: khi HS lười học, xin nghỉ để làm việc riêng
(như đi chơi, đi du lịch,...) cha mẹ dễ dàng đồng ý, lâu dần, HS mất căn bản, không theo
kịp bạn bè, chán học,...
− Một số phụ huynh rất quan tâm đến việc giúp đỡ con cái học tập nhưng lại lúng túng
trong việc đưa ra phương pháp phù hợp.
1.4.2.3. Xã hội
− Tác động từ mặt trái của kinh tế thị trường và quá trình hội nhập quốc tế, ảnh hưởng
của một bộ phận thanh thiếu niên bỏ học, tác động của game online, những tác động xấu
của internet do không được định hướng đúng đắn.
− HS mất dần khả năng tư duy tự học, tự sáng tạo, tự đào sâu kiến thức. Vì điều kiện học
tập ngày nay khá đầy đủ: ngoài SGK, HS còn được trang bị nhiều loại sách tham khảo,
sách học tốt, sách nâng cao,... Ngoài thời gian học ở trường, HS còn có điều kiện và thời
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 23/187
gian học thêm, học kèm ở các thầy cô giáo. Thực tế cho thấy, nhiều HS không hề biết
cách tự học và chưa bao giờ tự học được.
1.4.2.4. Bạn bè
Bước vào tuổi vị thành niên, bạn bè có một vai trò quan trọng. HS dễ bị tác động từ
bạn bè, từ cái tốt (cố gắng học tập, chơi thể thao, hoạt động Đoàn…), đến cái xấu (sự đua
đòi, hút thuốc, đua xe, bỏ học, trò chơi điện tử, bạo lực học đường...). HS rất sợ bị bạn bè
tẩy chay hay loại ra khỏi nhóm nếu không hòa nhập theo.
1.4.2.5. Học sinh
− Chưa xác định được mục đích, động cơ học tập, chưa tập trung trong giờ học.
− Mất kiến thức căn bản từ lớp dưới nên gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp thu kiến
thức mới. − Hóa học là môn khoa học tự nhiên, có mối liên quan nhất định với các môn toán, lý.
Nếu HS yếu những môn này thì ít nhiều cũng ảnh hưởng đến kết quả học tập môn hóa.
− Năng lực trí tuệ của một số HS hạn chế nên tiếp thu bài còn chậm, khuyết tật (khiếm
thính, sức khỏe yếu…).
1.4.3. Những khó khăn khi dạy học sinh trung bình - yếu
Việc dạy cho HS trung bình - yếu trong nhà trường là việc làm đòi hỏi nhiều công
sức, sự yêu thương, tận tụy và cố gắng của GV. Công tác này thường gặp một số khó
khăn như sau:
− Về phía chương trình: không có một chương trình nào dành riêng đối tượng này. Đặc
biệt đối với HS lớp 12, GV phải bù đắp thật đầy đủ không chỉ về kiến thức hổng mà còn
phương pháp, các dạng toán cơ bản… để chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng.
− Về phía lãnh đạo nhà trường: rất khó khăn để phối hợp với cha mẹ HS, phần lớn phụ
huynh HS yếu - kém ít quan tâm đến việc học của con cái, phó mặc cho giáo viên và nhàtrường.
− Về phía GV: hầu hết GV đều khá e ngại khi dạy lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao.
Công việc này đòi hỏi GV phải mất rất nhiều công sức, tâm huyết, thời gian, rất khó khăn
để tìm ra phương pháp thích hợp cho từng đối tượng HS, thậm chí có thể ảnh hưởng lớn
đến kết quả thi đua cuối học kì, cuối năm.
− Về phía HS: chậm hiểu, dễ nản lòng, không hợp tác, khó tập trung…
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 24/187
1.5. Thực trạng dạy và học hóa học đối với học sinh trung bình - yếu ở một số
trường THPT tại TP.HCM
1.5.1. Mục đích điều tra
− Tìm hiểu thực trạng việc dạy và học hóa học đối với HS trung b ình - yếu tại một số
trường THPT.
− Tìm hiểu nguyên nhân việc HS không yêu thích và học yếu môn hóa.
− Tìm hiểu những PPDH được GV sử dụng cho các lớp học có tỉ lệ HS trung bình - yếu
cao.
1.5.2. Đối tượng điều tra
− GV đang giảng dạy lớp 12, ban cơ bản: phát 86 phiếu cho 86 GV (trong đó có 57 GV
hiện đang theo học lớp cao học chuyên ngành “Lý luận và phương pháp dạy học hóahọc” và 29 GV tại 3 trường chúng tôi dự kiến TN).
− 619 HS học chương trình hóa học 12, ban cơ bản, ở các trường THPT tại TP.HCM
gồm:
Trường THPT Nguyễn Huệ Võ Trường Toản Quang Trung
Số phiếu 188 171 84
1.5.3. Phương pháp điều tra
− Trao đổi, phỏng vấn
− Sử dụng phiếu điều tra
1.5.4. Tiến trình điều tra
− Trong buổi học thường kì của lớp cao học ngành Lý luận và phương pháp dạy học hóa
học, tại khoa Hóa - ĐHSP TP.HCM chúng tôi đã gửi phiếu điều tra cho các học viên
tham gia khóa học.
− Trong quá trình tiến hành thực hiện đề tài, chúng tôi đã gửi phiếu điều tra cho GV
giảng dạy và HS ở các trường dự kiến TN.
1.5.5. Kết quả điều tra
1.5.5.1. Kết quả điều tra tham khảo ý kiến GV
Câu 1: Tâm trạng của thầy/cô khi được phân công dạy lớp 12 có tỉ lệ HS trung
bình - yếu cao?
Bảng 1.1: Tâm trạng của GV khi dạy lớp 12 có tỉ lệ HS trung bình - yếu caoGV đồng ý Số lượng Phần trăm (%)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 25/187
Lo lắng 21 24,4Cương quyết không nhận 0 0,0Bình thường 41 47,6Sẵn sàng nhận 24 28,0
Kết quả cho thấy:
− Hầu hết GV không nhiệt tình, hào hứng khi dạy ở lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao.
Song, không có GV nào cương quyết không nhận.
− Có nhiều khó khăn GV phải giải quyết khi nhận lớp học yếu.
Câu 2. Ý kiến thầy/cô về bài tập dành cho HS trung bình - yếu trong SGK và SBT hiệnnay?
Bảng 1.2: Ý kiến của GV về SGK và SBT hóa học 12 (%GV đồng ý)
Đánhgiá % Đánh giá % Đánh giá % Đánh giá %
Số lượng Thừa 9,3 Nhiều 18,2 Vừa 28,5 Ít 46 Mức độ Quá khó 28,5 Khó 36,7 Bình thường 22,3 Dễ 13,5
Kiến thức Đầy đủ 23,8 khá đủ 41,3 Bình thường 21,2 chưa đa dạng 13,7
Kết quả cho thấy:
− Có 46% GV đồng ý rằng số lượng bài tập trong SGK và SBT dành cho HS trung bình
- yếu ít. Như vậy, với lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao, GV cần phải soạn thêm bài tập
có nội dung thích hợp cho đối tượng HS này.
− Có 36,7% GV cho rằng bài tập trong SGK và SBT đối với HS trung bình - yếu là khó.
Nên GV cần giảng giải từng bước, hình thành phương pháp giải đối với mỗi dạng, có bài
tập cho HS áp dụng.
− Có 41,3% GV đồng ý kiến thức của bài tập trong SGK và SBT đối với HS trung bình -
yếu là khá đầy đủ. Đây là một ưu thế của SGK mới hiện hành.
Câu 3: Cơ sở nào giúp thầy/cô đánh giá được năng lực học tập của HS lớp mình dạy? Bảng 1.3: Ý kiến của GV về cơ sở đánh giá được năng lực học hóa của HS
GV đồng ý Số lượng Phần trăm (%) Kết quả bài kiểm tra đầu năm 52 60,5Kết quả bài kiểm tra trong chương trình 86 100
Nhận xét của GV chủ nhiệm 36 41,2Kết quả năm học trước 58 67,4Mức độ tích cực của HS trong giờ học 65 75,6
Kết quả cho thấy:
Tất cả GV tham gia khảo sát đều đồng ý dựa vào kết quả các bài kiểm tra trong
chương trình để đánh giá lực học của HS. Một số cơ sở khác: mức độ tích cực của HS
trong giờ học hay kết quả năm học trước cũng được nhiều GV chú ý.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 26/187
Câu 4: Theo thầy/cô, nguyên nhân nào khiến HS học yếu môn hóa?
Bảng 1.4: Ý kiến của GV về nguyên nhân HS học yếu môn hóa
GV đồng ý Số lượng Phần trăm (%) Ý thức học tập chưa tốt. 86 100Mất kiến thức căn bản. 82 95,3Hoàn cảnh gia đình. 54 62,8Thực trạng chạy theo thành tích. 37 43Thiếu thốn điều kiện học tập (sách, vở,…). 28 32,6Có nhiều loại hình vui chơi, giải trí. 46 53,5Tinh thần trách nhiệm của GV dạy hóa trước đó. 35 40,7Thói quen ỷ lại. 51 59,3Bị ảnh hưởng từ bạn bè. 49 60Khả năng tư duy hạn chế. 68 79,1
Kết quả cho thấy:
− Có 86 GV (100%) cho rằng ý thức học tập của HS chưa tốt là nguyên nhân chủ yếu
dẫn đến HS học yếu môn hóa.
− Có 82 GV (95,3%) đồng ý việc HS mất kiến thức căn bản là trở ngại lớn cho việc tiếp
thu bài.
− Các nguyên nhân khác như: gia đình chưa quan tâm đúng mực, thói quen ỷ lại… cũng
tác động khá nhiều đến kết quả học tập của HS.
Câu 5: Những khó khăn thầy/cô thường gặp khi dạy bài truyền thụ kiến thức mới? Bảng 1.5: Ý kiến của GV về những khó khăn khi dạy bài truyền thụ kiến thức mới (%GV
đồng ý)
Những khó khăn thường gặp Đồng ýThiếu tài liệu tham khảo 58,1Thiếu hóa chất và dụng cụ thí nghiệm 73,3 Thiếu thiết bị nghe nhìn 61,6 Không có nhiều thời gian chuẩn bị bài 41,9Chưa xây dựng được hệ thống bài tập từ dễ đến khó 74,4
Nhiều nội dung khó với HS 77,9 Kết quả cho thấy:
− Khó khăn lớn nhất GV gặp phải khi dạy bài truyền thụ kiến thức mới là có nhiều nội
dung khó đối với HS (77,9%), tiếp đó là chưa xây dựng được hệ thống bài tập từ dễ đến
khó (74,4%) và thiếu hóa chất và dụng cụ thí nghiệm (73,3%).
− Nhiều GV đã khắc phục được khó khăn về thời gian chuẩn bị bài và tài liệu tham
khảo.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 27/187
− Việc thiếu hóa chất, dụng cụ thí nghiệm, thiết bị nghe nhìn… là các yếu tố khách
quan, phụ thuộc vào cơ sở vật chất của nhà trường; còn việc xây dựng hệ thống bài tập
theo mức độ từ dễ đến khó, GV có thể cải thiện sớm, nhằm tăng hiệu quả dạy học. GV
cần tìm phương pháp thích hợp để việc truyền thụ các kiến thức mới dễ dàng hơn.
Câu 6: Những khó khăn thầy/cô thường gặp khi dạy lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu
cao?
Bảng 1.6: Ý kiến của GV về những khó khăn khi dạy học cho lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao.
STT Khó khăn
(Mức độ 1 là ít khó khăn, 4 là rất khókhăn)
Tỉ lệ (%) GV
Đồng ý Khôngđồng ý
1 2 3 41 - Mất căn bản từ các lớp trước 1,3 5 30,5 62,8 0
2 - Chương trình quá tải 5,3 18,8 30,5 43,1 2,33 - Số tiết ít 26,6 11,6 25,1 21,6 15,1
4 - Lớp ồn ào, HS không hợp tác 0,2 6,8 38,2 54,8 05 - Khả năng ghi nhớ của HS hạn chế 7,3 20,6 29,3 42,8 4,7
6 - Thiếu kĩ năng tổ chức, quản lý HS 13,4 25,1 20,7 33,8 7
7 - Lớp có trình độ không đồng đều 9,9 22 26,8 41,3 08 - Xây dựng hệ thống bài tập phù hợp
với lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao. 9,2 16,3 34,2 40,3 09 - Sỉ số HS đông 18,2 32,6 22,4 26,8 2,3
10 - Không biết chuẩn kiến thức HS trung bình - yếu cần đạt được
24,4 25,7 21,3 22,8 5,8
Kết quả cho thấy:
− GV gặp nhiều khó khăn khi dạy lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao, trong đó khó
khăn lớn nhất là HS mất căn bản từ các lớp trước, không có nền tảng để tiếp thu kiến thức
mới, đặc biệt là với HS lớp 12. Khó khăn tiếp theo là lớp ồn ào và HS quậy phá không
hợp tác. Đây thực sự là một thách thức lớn đối với GV, đặc biệt là các GV trẻ hoặc thiếu
kỹ năng cảm hóa HS.
− Một số vấn đề như: chương trình quá tải, khả năng ghi nhớ của HS hạn chế, lớp có
trình độ HS không đồng đều, chưa xây dựng được hệ thống bài tập … cũng là những
thách thức lớn đối với GV.
Câu 7: Ý kiến của thầy/cô về giải pháp nâng cao hiệu quả dạy học cho HS trung bình -
yếu?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 28/187
Bảng 1.7: Ý kiến của GV về giải pháp nâng cao hiệu quả dạy học cho HS trung bình - yếu
STT Giải pháp
Tỉ lệ (%) GV Đồng ý
Khôngđồng
ý
Rất
cầnthiết
Cầnthiết
Bìnhthường
1 - Kiểm tra lý thuyết thường xuyên. 75,6 15,1 9,3 0
2- Nhấn mạnh phần trọng tâm dựa vàochuẩn kiến thức. 81,4 14 4,6 0
3- Xây dựng hệ thống bài tập theo từngdạng, từ dễ đến khó, có bài mẫu. 64 26,7 9,3 0
4 - Tạo hứng thú cho tiết học. 41,9 30,2 19,8 8,1
5- Thường xuyên hệ thống, liên hệ kiếnthức cũ và mới.
27,9 41,9 30,2 0
6 - Yêu cầu HS chuẩn bị bài trước bằng hệthống câu hỏi định hướng.
38,4 39,5 17,4 4,7
7- Bổ sung kịp thời kiến thức nền tảng màHS đã lãng quên. 74,4 19,8 5,8 0
8 - Liên hệ với GVCN, phụ huynh. 11,6 45,3 23,3 19,89 - Hình thành đôi bạn học tốt. 29 32,6 29,1 9,3
Kết quả cho thấy:
− Biện pháp được nhiều GV tán thành nhất là nhấn mạnh phần trọng tâm dựa vào chuẩn
kiến thức (81,4%), tiếp đến là kiểm tra lý thuyết thường xuyên (75,6%), bổ sung kịp thờinhững kiến thức nền tảng HS đã lãng quên (74,4%) và xây dựng hệ thống bài tập theo
từng dạng, từ dễ đến khó, có bài mẫu (64%).
− Đối với lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao, một nhiệm vụ lớn đặt ra cho GV đứng lớp
là phải bổ sung kịp thời những kiến thức nền tảng HS đã lãng quên, đồng thời phải hoàn
thành chương trình học trong thời gian có hạn. Đây là một nhiệm vụ không đơn giản, GV
rất cần những tài liệu tham khảo phù hợp với nhiệm vụ giảng dạy đặt ra.
1.2.5.2. Kết quả điều tra tham khảo ý kiến HS
Câu 1: Khi học lý thuyết mới, em thích thầy/cô sử dụng những hình thức dạy học nào?
Bảng 1.8: Ý kiến của HS về hứng thú học tập khi học lý thuyết mới
Hình thức tổ chức
Tỉ lệ (%) HS
Thích
nhất
Khá
thích
Bình
thường
Không
thíchGiảng giải. 2,7 26 58,2 13,1Đặt câu hỏi- HS trả lời. 11,3 29,1 42 17,6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 29/187
Nêu vấn đề, hướng dẫn HS giải quyết vấn đề. 18,3 66,8 11,5 3,4Biểu diễn thí nghiệm minh họa cho bài giảng. 87,6 9,2 3,2 0Dùng kết quả thí nghiệm hướng dẫn HS nghiêncứu bài mới.
48,1 39,7 9,2 3,2
Các nhóm nhận nhiệm vụ học tập, nghiên cứu,làm bài báo cáo.
14 27,1 43,8 15,1
Các nhóm thảo luận, chia sẻ kiến thức. 33,6 14,3 29,3 22,8Các nhóm tự làm thí nghiệm khi nghiên cứu
bài mới. 60,7 28,2 8,8 2,3
Kết quả cho thấy:
− HS hứng thú khi GV sử dụng PPDH nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề
(66,8%).
− HS rất muốn GV sử dụng các thí nghiệm hóa học. Thí nghiệm biểu diễn của GV được
nhiều HS tại các trường khảo sát yêu thích nhất (87,6%). Nhiều HS muốn được tự mình
làm thí nghiệm khi nghiên cứu bài mới (60,7%).
− HS hài lòng với phương pháp học nhóm, thảo luận và chia sẻ kiến thức (33,6%) nhưng
nhiều HS còn rụt rè khi nhận nhiệm vụ nghiên cứu và làm bài báo cáo (14%).
Câu 2: Khi học bài luyện tập, ôn tập em thích thầy/cô sử dụng hình thức dạy học nào
dưới đây?
Bảng 1.9: Ý kiến của HS về hứng thú học tập trong giờ luyện tập, ôn tập
Hình thức tổ chứcTỉ lệ (%) HS
Rấtthích
Thích Bìnhthường
Khôngthích
Hướng dẫn các bước giải cho từng dạng bài,cho ví dụ minh họa và bài tập áp dụng.
51,9 28,3 17,2 1,0
Hướng dẫn giải các bài tập trong SGK, SBT,đề cương…
25,0 34,7 35,3 1,0
Dùng sơ đồ, biểu bảng hệ thống hóa kiến
thức cơ bản cần nắm vững.
26,1 33,6 32,0 3,5
Đàm thoại với HS để tổng kết kiến thức cơ bản rồi hướng dẫn giải bài tập. 17,2 32,2 38,2 3,5Dùng phiếu học tập đưa ra nhiệm vụ học tập,các nhóm thảo luận, trình bày kết quả. 11,9 22,9 43,1 7,7
Các nhóm, cá nhân trả lời câu hỏi trong tròchơi đố vui.
46,8 26,0 17,0 3,1
Kết quả cho thấy:
− Đa số HS muốn được GV hướng dẫn từng bước giải bài tập và có ví dụ minh họa
(86,2%), tiếp đến là HS tham gia trò chơi trong giờ luyện tập, ôn tập (72,8%), việc GV sử
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 30/187
dụng sơ đồ, biểu bảng để tổng kết kiến thức được HS yêu thích hơn các hình thức khác
(58,7%).
− Như vậy, việc dạy học hướng tới hoạt động tích cực được HS hưởng ứng rất nhiệt tình.
Câu 3: Ý kiến của em về bài tập trong SGK và SBT?
Bảng 1.10: Ý kiến của HS về BT bài tập trong SGK và SBT (%HS đồng ý)
Đánh giá % Đánh giá % Đánh giá %
Số lượng nhiều 17,4 bình thường 22,1 ít 60,5
Mức độ khó 52,4 bình thường 28,2 dễ 19,4
Kiến thức đầy đủ 71,1 bình thường 20,1 nghèo nàn 8,8
Kết quả cho thấy:
− Về số lượng: có 60,5% HS đồng ý số lượng bài tập trong SGK và SBT dành cho HS
trung bình - yếu khá ít.
− Về mức độ: có 52,4% HS đồng ý bài tập trong SGK và SBT đối với HS trung bình -
yếu là khó.
− Về lượng kiến thức: có 71,1% HS cho rằng kiến thức từ bài tập trong SGK và SBT đối
với HS trung bình - yếu là đầy đủ.
Câu 4: Phương pháp nào em thường dùng khi tự học môn hóa? Bảng 1.11: Ý kiến của HS về phương pháp học hóa
Phương pháp của em
Tỉ lệ (%) HS
Thường xuyên
Ít Hầunhư
không- Học lý thuyết bằng cách đọc to nhiều lần. 74,3 14,4 11,3
- Học lý thuyết bằng cách ghi ra giấy thành sơ đồ, cácPƯHH.
18,6 43,6 37,7
- Coi lại bài và làm bài tập sau mỗi buổi học hóa. 15,1 31,4 53,5
- Khi có tiết hóa mới coi lại bài và làm bài tập ở nhà. 62,3 35 2,7
- Làm hết bài tập do GV yêu cầu. 21,4 32,6 46
Kết quả cho thấy:
− HS trung bình - yếu chưa tìm được phương pháp học tập hiệu quả, dễ bị phân tán suy
nghĩ. Hóa học là một môn khoa học tự nhiên, có nhiều PTPƯ, công thức,… Nhiều em
học lý thuyết bằng cách đọc to nhiều lần (74,3%) cùng với việc khi có tiết hóa mới coi lại
bài và làm bài tập ở nhà (62,3%), như thế vừa khó lưu giữ thông tin, vừa nhanh quên.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 31/187
− Phương pháp học tập giúp HS ghi nhớ tốt và hiểu bài là: học lý thuyết bằng cách ghi ra
giấy các sơ đồ, PTPƯ; coi lại bài và làm bài tập sau mỗi buổi học; làm hết bài tập do GV
yêu cầu chưa được nhiều HS sử dụng.
Câu 5: Những nguyên nhân khiến em gặp khó khăn khi giải bài tập hóa học? (1 là ít
khó khăn, 4 là rất khó khăn)
Bảng 1.12: Ý kiến của HS về nguyên nhân không giải được bài tập hóa
Mức độ Tỉ lệ (%) HS
1 2 3 4- Không nắm được lý thuyết. 1,6 13,1 54,1 31,2- Không định được hướng giải. 11,3 25,3 48,3 15,1- Không liên hệ được dữ kiện và yêu cầu của đề. 19 10,5 47 23,5
- GV giảng bài khó hiểu nên em không biết cách làm. 5,5 27,3 44,2 23- Không đủ thời gian. 3,6 24,6 31,2 40,6 Kết quả cho thấy:
− Nguyên nhân lớn nhất khiến HS không giải được bài tập hóa học là không nắm được
lý thuyết (54,1%), tiếp đó là: không định được hướng giải (48,3%) và không liên hệ được
dữ kiện với yêu cầu của đề (47%).
− Qua phỏng vấn trực tiếp, nhiều HS không đủ thời gian học và làm bài tập về nhà vì
phải dành nhiều thời gian đi học thêm nhiều, một số HS không hiểu bài vì mất kiến thứccăn bản.
Câu 6: Em gặp khó khăn khi giải những dạng bài tập nào?
Bảng 1.13: Ý kiến của HS về mức độ khó khăn ở các dạng BT bài tập
Các dạng bài tập Tỉ lệ (%) HS
Rất khó Khó Vừa phải Dễ - Viết công thức phân tử 8,1 16,3 49,2 26,4
- Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử 23 44,2 22,6 10,4- Chuỗi phản ứng 6,8 21,2 46,5 16,5- Điều chế 9,9 38,8 29,7 21,6- Nhận biết 19 28,4 30,5 22,1- Giải thích hiện tượng 20,3 36,8 24,8 18,1- Toán hỗn hợp 2,3 22,1 36,8 38,8- Toán dư, thiếu 2,5 8,8 34,3 54,4- Toán oxit axit (SO2, CO2,…) tác
dụng với dd kiềm (NaOH, KOH,Ca(OH)2,…)
17,2 33,4 35,2 14,2
- Toán hiệu suất 36,3 37,5 21 5,2- Toán biện luận 60,7 21,2 13,8 4,3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 32/187
- Áp dụng các định luật (bảo toànkhối lượng, bảo toàn nguyên tố,
bảo toàn điện tích,…) 54,4 24,4 16,9 4,3
Kết quả cho thấy:
− Những dạng bài tập nhiều HS gặp khó khăn: toán hiệu suất (36,3%), toán biện luận
(60,7%), áp dụng các định luật (54,4%). Đây là những dạng bài tập đòi hỏi ở HS kĩ năng
tổng hợp, tư duy nhạy bén. Tuy nhiên, ở các lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao thì việc
luyện tập những dạng bài này còn hạn chế.
− HS cũng gặp nhiều khó khăn ở các dạng bài: cân bằng phản ứng oxi hóa - khử, điều
chế, nhận biết, giải thích hiện tượng, toán oxit axit (SO 2, CO2,…) tác dụng với dd kiềm
(NaOH, KOH, Ca(OH)2,…). Đây là những dạng bài khá cơ bản và thường gặp. GV cần
có biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn để HS làm tốt hơn.
Câu7: Theo em, thầy/cô nên làm gì để đạt hiệu quả cao trong giờ giải bài tập?
Bảng 1.14: Ý kiến của HS về những biện pháp thầy/cô trong sử dụng giờ bài tập để giúp HS học tốt.
Các biện pháp được đề nghị
Tỉ lệ (%) HS
Rất thườngxuyên
Thườngxuyên
Ít sử dụng Khôngsử dụng
- Gọi HS lên bảng giải bài tập đã làm ởnhà. 33,6 39,1 19,4 7,9- Sửa bài tập đã cho về nhà trên bảng. 6,8 20,5 44,3 28,4- Cho bài tập mới, hướng dẫn sơ lượcsau đó gọi HS lên bảng giải.
36,6 36,1 23,5 3,8
- Làm mẫu, cho bài tập tương tự để HSvận dụng.
21 36,6 30,9 11,5
Kết quả cho thấy:
− Trong giờ bài tập, rất nhiều HS mong muốn GV cho BT mới, hướng dẫn sơ lược, sau
đó gọi HS lên bảng giải (36,6%) hoặc làm mẫu, cho bài tập tương tự để HS vận dụng
(36,6%).
− Đối với bài tập về nhà, HS cũng mong muốn GV gọi lên bảng sửa.
Kết luận quá trình điều tra
Việc dạy và học hóa học 12 cơ bản ở các lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao đang
gặp nhiều khó khăn. HS mất kiến thức căn bản nên việc tiếp thu kiến thức mới hạn chế. GV
ngoài việc đảm bảo dạy đủ và đúng chương trình còn phải nhanh chóng bổ sung những kiến
thức nền tảng cho HS với thời lượng có hạn. Vì vậy, việc xây dựng một hệ thống lý thuyết
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 33/187
bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng của Bộ Giáo dục - Đào tạo và hệ thống bài tập nhằm khắc
sâu và hoàn thiện các kiến thức, kĩ năng cho HS là hết sức cần thiết.
Tóm tắt chương 1
Trong chương này chúng tôi đã trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài, bao
gồm:
1. Nghiên cứu tổng quan.
2. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài:
− Cơ sở lý thuyết trong bộ hóa học: tầm quan trọng của lý thuyết đối với việc học hóa
học, các học thuyết cơ bản, các định luật cơ bản, các khái niệm cơ bản trong bộ môn hóa
học phổ thông − Bài tập hóa học: khái niệm bài tập hóa học, tác dụng của bài tập hóa học, phân loại bài
tập hóa học, điều kiện giúp HS giải tốt bài tập hóa học, sử dụng bài tập hóa học đối với
HS trung bình - yếu, một số dạng bài tập phần vô cơ lớp 12.
− Một vài vấn đề về HS trung bình - yếu: cách nhận diện HS trung bình - yếu, nguyên
nhân HS học yếu môn hóa, những khó khăn khi dạy HS trung bình - yếu.
3. Điều tra thực trạng việc dạy và học đối với HS trung bình - yếu môn hóa ở một số
trường THPT tại TP.HCM.
Trên cơ sở lý luận này, chúng tôi tiến hành xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập
chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm” lớp 12 cơ bản - THPT, góp phần nâng
cao hiệu quả dạy và học cho lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 34/187
CHƯƠNG 2: XÂY DỰ NG HỆ THỐNG LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
CHƯƠNG “KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM”
LỚP 12 CƠ BẢN DÙNG CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH - YẾU
2.1. Nội dung chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm”
Chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm” lớp 12 - Cơ bản gồm có 6 bài:
− Bài 1: “KLK và hợp chất quan trọng của KLK”
− Bài 2: “KLKT và hợp chất quan trọng của KLKT”
− Bài 3: “Nhôm và hợp chất của nhôm”
Ba bài này thuộc dạng bài “Truyền thụ kiến thức mới là chất cụ thể” trong đó có
chứa đựng nội dung của dạng bài “Cơ sở khoa học của sản xuất hóa học”.
− Bài 4: “Luyện tập: Tính chất của KLK, KLKT và hợp chất của chúng”
− Bài 5: “Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm”
Hai bài này thuộc dạng bài “Luyện tập về hóa học”.
− Bài 6: “Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng”. Bài
này thuộc dạng bài “Thực hành hóa học”.
− Cuối chương còn có bài kiểm tra một tiết theo phân phối chương trình, được xếpvào dạng bài “Kiểm tra hóa học”.
2.2. Phương pháp dạy học chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm”
2.2.1. Những định hướng khi dạy học
− Hệ thống lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử, BTH.
− Tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS thông qua việc tạo ra các tình huống có
vấn đề. − Tăng cường ôn luyện kiến thức, kĩ năng vận dụng kiến thức, giải các dạng bài tập
hóa học.
− Chú trọng rèn luyện phương pháp tư duy, năng lực tự học, tự nghiên cứu; tạo
niềm vui, hứng khởi, nhu cầu hành động và thái độ tự tin trong học tập cho HS.
− Rèn luyện các kĩ năng, năng lực hành động, vận dụng kiến thức, tăng cường thực
hành và gắn nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống.
− Sử dụng có hiệu quả phương tiện, thiết bị dạy học được trang bị hoặc do GV và
HS tự làm; quan tâm ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 35/187
− Động viên, khuyến khích kịp thời sự tiến bộ của HS trong quá trình học tập; đa
dạng hóa nội dung, các hình thức, cách thức đánh giá và tăng cường hiệu quả việc
đánh giá.
2.2.2. Các phương pháp dạy học được sử dụng chủ yếu trong chương
2.2.2.1. Phương pháp đàm thoại
− Là phương pháp trong đó GV đặt câu hỏi để HS trả lời, hoặc HS có thể tranh luận với
nhau và với cả GV; qua đó HS lĩnh hội được bài học. Căn cứ vào tính chất hoạt động
nhận thức, người ta phân biệt các loại phương pháp vấn đáp:
+ Vấn đáp tái hiện: GV đặt câu hỏi chỉ yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã biết và trả lời
dựa vào trí nhớ, không cần suy luận.
+ Vấn đáp giải thích - minh họa: làm sáng tỏ một đề tài nào đó, GV lần lượt nêu ranhững câu hỏi kèm theo những ví dụ minh họa để HS dễ hiểu, dễ nhớ .
− Vấn đáp tìm tòi (đàm thoại Ơrixtic): GV dùng một hệ thống câu hỏi được sắp xếp hợp
lý để hướng HS từng bước phát hiện ra bản chất của sự vật, tính quy luật của hiện tượng
đang tìm hiểu, kích thích sự ham muốn hiểu biết của HS [36].
2.2.2.2. Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
Cấu trúc một bài học (hoặc một phần bài học) theo phương pháp đặt và giải quyết
vấn đề thường như sau:
− Đặt vấn đề, xây dựng bài toán nhận thức:
+ Tạo tình huống có vấn đề.
+ Đặt vấn đề, làm cho học sinh hiểu rõ vấn đề.
+ Phát biểu vấn đề.
− Giải quyết vấn đề đặt ra:
+ Xác định phương hướng giải quyết, nêu giả thuyết. + Lập kế hoạch giải theo giả thuyết.
+ Thực hiện kế hoạch giải.
+ Đánh giá việc thực hiện kế hoạch giải (giả thuyết đặt ra đúng / sai).
− Kết luận:
+ Kết luận về lời giải. GV chỉnh lí, bổ sung và chỉ ra kiến thức cần lĩnh hội.
+ Kiểm tra lại và ứng dụng kiến thức vừa thu được.
Trong dạy học theo phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, HS vừa nắm được tri thức
mới, vừa nắm được phương pháp lĩnh hội tri thức đó, phát triển tư duy tích cực, sáng tạo,
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 36/187
chuẩn bị năng lực thích ứng với đời sống xã hội, phát hiện và giải quyết kịp thời các vấn
đề nảy sinh [36].
2.2.2.3. Phương pháp hoạt động nhóm
− Lớp được chia thành từng nhóm nhỏ (4 đến 6 HS), chia ngẫu nhiên hay có chủ định,
được giao cùng một nhiệm vụ hay những nhiệm vụ khác nhau.
− Trong nhóm nhỏ, mỗi thành viên đều phải làm việc tích cực. Các thành viên trong
nhóm giúp đỡ nhau tìm hiểu vấn đề nêu ra trong không khí thi đua với các nhóm khác,
sau đó có thể cử ra một đại diện hoặc phân công mỗi thành viên trình bày một phần. Bài
học trở thành quá trình học hỏi lẫn nhau chứ không phải là sự tiếp nhận thụ động từ GV.
− Thành công của bài học phụ thuộc vào sự nhiệt tình tham gia của các thành viên.
Trong hoạt động nhóm, tư duy tích cực của HS phải được phát huy, ý nghĩa quan trọngcủa phương pháp này là rèn luyện năng lực hợp tác giữa các thành viên trong tổ chức lao
động [31].
2.2.2.4. Phương pháp dạy học theo hoạt động
− Thiết kế bài lên lớp theo hoạt động.
− Căn cứ vào mục đích, yêu cầu, nội dung của bài học, GV thiết kế hệ thống các hoạt
động nối tiếp nhau theo logic của tiến trình bài học.
− Trong mỗi hoạt động, GV có thể vận dụng linh hoạt PPDH cơ bản hoặc PPDH phức
hợp.
− GV tạo điều kiện để HS tham gia các hoạt động này. Trong quá trình tham gia các hoạt
động, HS sẽ tự khám phá ra kiến thức mới hoặc được rèn luyện kỹ năng theo yêu cầu của
bài lên lớp đó.
− Tuy nhiên, khi thiết kế bài lên lớp theo hoạt động, GV thường chú trọng vào trình độ
HS chiếm đa số, nên không có sự hoạt động đồng loạt cho cả lớp. Và sự giao lưu chủ yếu
ở đây là giữa GV và HS; còn giữa HS với nhau thì hầu như không có [31].
2.2.2.5. Phương pháp dạy học dựa vào bài tập hóa học
bài tập hóa học là PPDH hóa học tích cực, song tính tích cực của phương pháp này
được nâng cao hơn khi sử dụng như là nguồn kiến thức để HS tìm tòi chứ không phải để
tái hiện kiến thức. Sự đa dạng của bài tập hóa học là phương tiện để tích cực hóa hoạt
động của HS trong các bài học hóa học [14].
Bên cạnh đó, GV có thể phát triển những mặt tích cực của PPDH truyền thống như phương pháp thuyết trình, phương pháp diễn dịch…
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 37/187
2.3. Một số chú ý để nâng cao chất lượng dạy học cho từng dạng bài
2.3.1. Dạng bài truyền thụ kiến thức mới
Trong chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm”, bài truyền thụ kiến
thức mới là chất cụ thể được ghép với một phần nội dung liên quan đến sản xuất hóa
học.
2.3.1.1. Kiến thức mới là chất cụ thể
− Đặc điểm: mỗi chất được trình bày theo trình tự: vị trí, cấu tạo, tính chất, điều chế,
ứng dụng của chất.
− Một số chú ý giúp HS học tốt:
+ GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi định hướng trước để chủ động tiếp thu bài và tiết
kiệm thời gian. + Phương pháp nâng cao chất lượng dạy học loại bài này là phát triển tư duy theo
hướng từ vị trí suy ra cấu tạo và dự đoán tính chất, sau đó dùng thực nghiệm kiểm
chứng lại giả thuyết.
+ Học về chất nào, GV sắp xếp để có chất đó làm thí nghiệm. Luôn ưu tiên sử dụng
thí nghiệm thật, trừ những thí nghiệm độc hại hay khó thực hiện thành công trên lớp
mới dùng phim thí nghiệm.
+ Tăng cường tổ chức HS hoạt động nhóm, sử dụng phiếu học tập.
+ Phần ứng dụng của chất rất quan trọng, giúp HS gắn được kiến thức đã học với thực
tế, biết được chất nào dùng làm gì, cách dùng và đặc biệt là biết được tác hại của mỗi
chất, góp phần bảo vệ môi trường sống. GV khuyến khích HS tìm kiếm hình ảnh hoặc
mẫu vật để học phần ứng dụng hiệu quả và thiết thực.
2.3.1.2. Kiến thức mới là cơ sở khoa học của sản xuất hóa học
− Đặc điểm: + Cơ sở của sản xuất hóa học là các PƯHH và điều kiện phản ứng.
+ Những hiểu biết về lý thuyết phản ứng được vận dụng vào điều kiện thực tế, giúp
xây dựng các nguyên tắc của kĩ thuật tổng hợp, chọn nguyên liệu, hệ thống thiết bị làm
tăng hiệu suất phản ứng, nhờ đó năng suất lao động tăng, hạ giá thành sản phẩm.
− Biện pháp giúp HS học tốt:
+ GV phải ôn luyện kĩ cho HS về lý thuyết, điều kiện xảy ra các phản ứng trong quá
trình sản xuất.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 38/187
+ GV phải có đồ dùng dạy học là các đoạn phim về quá trình sản xuất tại nhà máy, sơ
đồ các qui trình sản xuất hoặc mô phỏng.
+ Nếu điều kiện cho phép, GV tổ chức cho HS đi tham quan học tập tại các nhà máy.
2.3.2. Dạng bài ôn tập, luyện tập nhằm củng cố và hoàn thiện kiến thức
2.3.2.1. Đặc điểm
− Kiểu bài này có chức năng luyện tập: lựa chọn, sắp xếp các kiến thức đã học và bài tập
liên quan thành một hệ thống logic để khắc sâu.
− Mức độ luyện tập phù hợp với lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao, giúp HS nhớ chính
xác các kiến thức cơ bản và vận dụng giải quyết các dạng bài tập .
2.3.2.2. Biện pháp giúp HS học tố t
− GV chọn lọc, phân loại, biến đổi hệ thống bài tập trong SGK và các tài liệu tham khảothành các dạng cơ bản, thường gặp để HS có thể vận dụng các kiến thức đã học, giải
quyết một cách tích cực, khắc sâu kiến thức cơ bản, tạo cho HS cảm giác tự tin, hứng thú
hơn trong học tập.
− GV giao công việc cụ thể cho HS chuẩn bị ở nhà như kẻ bảng và điền các kiến thức
cần nhớ theo câu hỏi gợi ý để tiết kiệm được thời gian luyện tập trên lớp; xây dựng mối
quan hệ giữa các loại chất, cách điều chế, hệ thống hóa các kiến thức đã học thành sơ đồ,
bảng biểu… để quá trình luyện tập được thuận lợi.
2.3.3. Dạng bài thực hành hóa học
2.3.3.1. Đặc điểm
− Kiểu bài này có chức năng tổ chức cho HS tự mình làm các thí nghiệm để HS rèn
luyện các kĩ năng làm thí nghiệm cơ bản.
− Thí nghiệm là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn, là tiêu chuẩn đánh giá tính chân thực
của kiến thức; thí nghiệm hỗ trợ đắc lực cho tư duy sáng tạo và là phương tiện duy nhấtgiúp hình thành ở HS kĩ năng, kĩ xảo thực hành và tư duy kĩ thuật.
− Thí nghiệm có thể thực hiện được trong tất cả các khâu của quá trình dạy học: thí
nghiệm biểu diễn của GV sử dụng trong nghiên cứu tài liệu mới, hoặc trong khâu hoàn
thiện kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo (ôn tập, tổng kết). Thông qua thí nghiệm, HS nắm kiến
thức một cách hứng thú và vững chắc.
2.3.3.2. Biện pháp giúp HS học tốt
− Khai thác thí nghiệm theo hướng nghiên cứu và đi từ dự đoán TCHH → kiểm tra dự
đoán → kết luận tính chất → vận dụng. Nếu không sử dụng thí nghiệm trong dạy hóa học
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 39/187
thì không thể đáp ứng theo yêu cầu đặc trưng bộ môn, không đúng theo tinh thần đổi mới
PPDH theo hướng dạy học tích cực.
− Phương hướng hiện nay là hỗ trợ mọi điều kiện để các trường đều làm đầy đủ các bài
thực hành.
2.3.3.3. Quy trình lên lớp thực hiện tiết thực hành
− Trước giờ thực hành, GV hướng dẫn HS chuẩn bị ở nhà trình tự tiến hành các thí
nghiệm.
− Cả lớp cùng bắt đầu làm và cùng kết thúc một thí nghệm. Các thí nghiệm làm kế tiếp
nhau đến hết. Bài thực hành soạn theo 4 bước:
+ Bước 1: Ổn định tổ chức: GV cho HS vào vị trí sắp xếp của các bộ thí nghiệm. GV
nhắc nhở công việc cụ thể để đảm bảo cho buổi thí nghiệm diễn ra thành công và antoàn.
+ Bước 2: Làm thí nghiệm: GV giới thiệu bộ dụng cụ để HS biết sử dụng. GV làm
mẫu, HS quan sát. Sau đó HS tự làm thí nghiệm, ghi kết quả vào bản tường trình. GV
giúp đỡ các nhóm làm thí nghiệm không đạt yêu cầu. Khi hết thời gian dành cho thí
nghiệm thì đồng loạt cả lớp dừng lại. GV củng cố kết quả thí nghiệm vừa làm. Thí
nghiệm tiếp theo được bắt đầu theo trình tự trên, cho đến thí nghiệm cuối cùng.
+ Bước 3: Củng cố toàn bài: GV hệ thống lại mối liên hệ giữa các thí nghiệm và mối
liên hệ giữa thí nghiệm với lư thuyết đã học.
+ Bước 4: Nhận xét tinh thần làm việc trong bài thực hành, hướng dẫn bài tập thực
hành về nhà (nếu có), thu bản tường trình, làm vệ sinh chuẩn bị cho lớp khác vào
phòng thí nghiệm.
2.3.4. Dạng bài kiểm tra đánh giá kiến thức
2.3.4.1.
Đặc điểm − Kiểu bài này có chức năng đánh giá sự tiếp nhận kiến thức của HS sau một quá trình
học tập, từ đó GV kịp thời sửa chữa những thiếu sót cho HS và rút kinh nghiệm về cách
dạy của mình.
− Có 5 dạng kiểm tra hay gặp là kiểm tra miệng; kiểm tra giấy 5, 10, 15 phút; kiểm tra
một tiết; kiểm tra học kì; kiểm tra cuối năm.
2.3.4.2. Yêu cầu của bài kiểm tra
− Tính toàn diện: Đánh giá được các mặt kiến thức, kĩ năng, năng lực, ý thức, thái độ,
hành vi của HS.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 40/187
− Độ tin cậy: Tính chính xác, trung thực, khách quan, công bằng trong đánh giá, phản
ánh được chất lượng thực của HS, của các cơ sở giáo dục.
− Tính khả thi: Nội dung, hình thức, cách thức, phương tiện tổ chức kiểm tra, đánh giá
phải phù hợp với điều kiện HS, cơ sở giáo dục, đặc biệt là phù hợp với mục tiêu từng
bài/chương.
− Yêu cầu phân hóa: Phân loại được trình độ, mức độ, năng lực nhận thức của HS, cần
đảm bảo dải phân hóa đủ rộng cho việc phân loại đối tượng.
− Hiệu quả: Đánh giá được các nội dung yêu cầu về kiến thức và kỹ năng, thực hiện đầy
đủ các mục tiêu đề ra, tạo động lực đổi mới PPHD góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục.
2.3.4.3.
Biện pháp giúp HS học tốt − Ra câu hỏi từ dễ đến khó để phân loại HS, gồm các câu hỏi lý thuyết, bài toán, và cả
những bài tập thực nghiệm.
− Các kì thi lớn của lớp 12 gồm thi học kì, thi tốt nghiệp (nếu có), thi đại học hiện nay
đều được tiến hành theo hình thức trắc nghiệm khách quan. Vì vậy, phần kiểm tra miệng;
kiểm tra giấy 5, 10, 15 phút; kiểm tra một tiết đều hướng đến việc giúp HS hình thành kĩ
năng làm tốt trắc nghiệm.
2.3.4.4. Quy trình soạn đề kiểm tr a
− Bước 1: Xác định mục đích và nội dung cần đánh giá
+ Mục đích của đánh giá là gì? Kiểm tra, đánh giá để chẩn đoán, để xác nhận kết quả
học tập, xếp loại học lực cuối kỳ, cuối năm hay để tuyển chọn HS giỏi...?
+ Xác định nội dung: dựa trên mục tiêu cụ thể của chương trình học, GV phải nắm
chắc các yêu cầu cụ thể của chương trình về từng kiến thức và kĩ năng.
− Bước 2: Xây dựng ma trận hai chiều của đề kiểm tra
Lập bảng đặc trưng phân bố các câu hỏi một cách chi tiết. Một chiều là nội dung
chương trình, mạch kiến thức cần đánh giá; chiều kia là mức độ nhận thức (theo thang
phân loại của B.J. Bloom), mỗi ô của ma trận là số câu hỏi. Số lượng câu tùy thuộc vào
mức độ quan trọng của từng nội dung và mục tiêu, thời gian làm bài và số điểm quy định
cho từng chủ đề, từng mức độ nhận thức.
− Bước 3: Thiết kế câu hỏi theo ma trận
Căn cứ vào ma trận đã xác định ở bước 2 mà thiết kế nội dung, hình thức, lĩnh vực
kiến thức và mức độ nhận thức cần đo ở HS qua từng câu hỏi và toàn bộ đề kiểm tra.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 41/187
Theo các chuyên gia, để có một đề trắc nghiệm hay và đạt yêu cầu, khi soạn thảo, chúng
ta nên chú ý tuân thủ các điểm sau:
+ Trước hết, ta lựa chọn các ý tưởng quan trọng, viết ra giấy nháp một cách rõ ràng
làm cơ sở cho việc soạn thảo.
+ Chọn các ý tưởng trên, viết câu trắc nghiệm cho nó và cố gắng sao cho có thể tối đa
hóa khả năng phân biệt HS giỏi và kém.
+ Duyệt lại, đối chiếu với mục tiêu đề ra, tham khảo ý kiến đóng góp của đồng
nghiệp.
− Bước 4: Trình bày đề kiểm tra
+ Thứ tự phương án đúng không theo một quy luật nào.
+ Thay đổi thứ tự câu hỏi và đáp án để có nhiều đề khác nhau nhưng tương đương (sửdụng phần mềm đảo đề).
+ Nên yêu cầu HS trả lời trên phiếu làm bài riêng đã soạn khung sẵn đối với trắc
nghiệm khách quan để thuận tiện cho việc chấm bài.
− Bước 5: Xây dựng đáp án.
2.4. Xây dựng hệ thống lý thuyết chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ -
Nhôm” dùng cho học sinh trung bình - yếu
2.4.1. Nguyên tắc xây dựng
Nguyên tắc 1: Đảm bảo mục tiêu của bài học
Mục tiêu của bài học là yếu tố xuất phát, định hướng cho quá trình xây dựng. Hệ
thống lý thuyết phải thể hiện đúng mục tiêu bài học, giúp HS dễ dàng nhận ra những
phần kiến thức trọng tâm và có cách tiếp cận hợp lí hơn. Vì vậy công việc đầu tiên khi
bắt tay vào xây dựng hệ thống lý thuyết là đọc toàn bộ nội dung kiến thức SGK, chuẩn
k iến thức kỹ năng của Bộ Giáo dục - Đào tạo và xác định mục tiêu mà HS cần đạt ở mỗi bài học.
Nguyên tắc 2: Đảm bảo tính chính xác - khoa học
− Hệ thống lý thuyết phải thể hiện một cách đúng đắn những quan điểm của kiến thức
hóa học hiện đại (ngôn ngữ hóa học, các định luật, các thuyết, quá trình hóa học,...) và
phù hợp với chuẩn kiển thức, kỹ năng của Bộ Giáo dục - Đào tạo.
− Cấu trúc của hệ thống lý thuyết được trình bày một cách logic, rõ ràng, có hệ thống;
thể hiện mối liên hệ mật thiết với mục tiêu - nội dung bài học.
Nguyên tắc 3: Đảm bảo đặc trưng của bộ môn hóa học
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 42/187
− Hóa học là khoa học thực nghiệm. Vì vậy hệ thống lý thuyết phải chứa đựng các nội
dung liên quan đến hiện tượng thí nghiệm, phương trình phản ứng...
− Hoá học là một môn có mối liên hệ mật thiết với thực tiễn và đời sống. Nội dung bài
học cần có các nội dung liên quan đến hiện tượng tự nhiên và ứng dụng trong cuộc sống.
Điều đó giúp các em cảm thấy hóa học thật gần gũi và yêu mến môn học, thấy được sự
thiết thực của hóa học.
Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính vừa sức, sát đối tượng học sinh
− Việc chọn lựa nội dung kiến thức phải phù hợp với đặc điểm tâm lí và khả năng nhận
thức của lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao. Mức độ khó khăn của nội dung kiến thức
cần được sắp xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp; từ cái quen biết, gần gũi đến cái ít
quen biết; từ cái cụ thể đến khái quát. − Mức độ khai thác kiến thức, kĩ năng phải phù hợp với khả năng tiếp thu của lớp có tỉ lệ
HS trung bình - yếu cao.
− Sử dụng hiệu quả các hình thức mã hóa kiến thức: câu thơ, bảng tổng kết, hình vẽ, sơ
đồ…
2.4.2. Quy trình xây dựng hệ thống lý thuyết
Bước 1: Đọc và nghiên cứu tài liệu: SGK, SBT, chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ Giáo
dục - Đào tạo, các sách tham khảo, các thông tin liên quan trên internet...
Bước 2: Xác định mục tiêu của mỗi bài: Những kiến thức trọng tâm và những kỹ năng
cơ bản phải đạt được ở mỗi bài, chia bài học thành những nội dung cụ thể và xác định
tầm quan trọng của từng nội dung.
Bước 3: Biên soạn hệ thống lý thuyết.
Bước 4: Viết phần kiến thức bổ sung để hỗ trợ cho HS trong việc nhận định và giải
nhanh các bài tập ở mỗi bài học.
Bước 5: Trao đổi với các đồng nghiệp, chuyên gia và tiếp thu các ý kiến đóng góp để
chỉnh sửa các nội dung cần thiết.
Bước 6: TNSP, chỉnh sửa và hoàn thiện hệ thống lý thuyết.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 43/187
2.4.1. Giới thiệu tổng quan về hệ thống lý thuyết chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm
thổ - Nhôm”
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 44/187
2.4.3. Hệ thống lý thuyết chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm”
PHẦN 1: KIM LOẠI KIỀM - KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA
CHÚNG
I. CẤU TẠO - TÍNH CHẤT VẬT LÝ - ĐIỀU CHẾ
KIM LOẠI KIỀM KIM LOẠI KIỀM THỔ
Gồm 3Li 11 Na 19K 37Rb 55Cs
(Lính Nào Không Rượu Chè)
4Be 12Mg 20Ca 38Sr 55Ba
(Bé Mang Cá Sang Bà)
Cấu hình
ns1 nên:
• Hóa trị I, số oxi hóa trong hợp chất
+1
• Dễ cho 1e lớp ngoài cùng:
M → M+ + e
→ Tính khử rất mạnh và tăng dần từ
trên Li đến Cs.
ns 2 nên:
• Hóa trị II, số oxi hóa trong hợp
chất +2
• Dễ cho 2e lớp ngoài cùng:
M → M2+ + 2e
→ Tính khử mạnh và tăng dần từ
trên Be đến Ba.
Điều
chế
M+ + e → M
NaCl → đpnc
Na + ½ Cl2
Điện phân nóng
chảy
M2+ + 2e → M
CaCl2 → đpnc
Ca + Cl2
Lí tính
Màu trắng bạc, có ánh kim, dẫn
điện và nhiệt tốt, onct và o
st thấp, độ
cứng thấp (mềm, Cs là kim loại mềm
nhất), nhẹ (khối lượng riêng nhỏ).
Nguyên nhân:
(1) mạng tinh thể lập phương tâm
khối (khá rỗng).(2) liên kết kim loại yếu.
Màu trắng bạc, có ánh kim, dẫn
điện và nhiệt tốt, onct và o
st thấp
(nhưng cao hơn KLK), độ cứng thấp
(nhưng cao hơn KLK), nhẹ (khối
lượng riêng tương đối nhỏ).
onct , o
st , d biến đổi không theo
quy luật như KLK do kiểu mạng tinh
thể của KLKT không giống nhau.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 45/187
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
KIM LOẠI KIỀM KIM LOẠI KIỀM THỔ
Tác
dụng
với phi
kim
O2
Tổng quát: 2M + ½O2 → M2O
VD: 2Na + ½O2 → Na2O
Nếu dùng O2 khô: 2Na + O2 →
Na2O2
(natri peoxit)
O2
Tổng quát: M + ½O2 → MO
VD: Ca + ½O2 → CaO
Cl2
Tổng quát: M + ½Cl2 → MCl
VD: Na + ½Cl2 → NaCl
Cl2
Tổng quát: 2M + Cl2 → MCl2
VD: Mg + Cl2 → MgCl2 Tác
dụng
với axit
thường
Tổng quát: M + H+ → M+ + ½H2 ↑
VD: Na + HCl → NaCl + ½H 2
(Na + H+ → Na+ + ½H2)
Tổng quát: M + 2H+ → M2+ + H2 ↑
VD: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
(Mg + 2H+ → Mg2++ H2)
Tácdụng
với
H 2O
Tất cả KLK
Tổng quát:
M + H2O → MOH + ½ H2↑
VD: Na + H2O → NaOH + ½H2
Mức độ mãnh liệt tăng từ Li → Cs
Để bảo quản Na, người ta ngâm trong
dầu hỏa.
Be, Mg, Ca, Sr, Ba
Tổng quát:
M + 2H2O → M(OH)2 + H2 ↑
VD: Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 46/187
III. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRONG CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI
KIỀM THỔ
NaOH Ca(OH)2
Tínhchất
Tính bazơ
• Quỳ tím → xanh, p.p → hồng.
• Axit HCl, H 2SO4 , ... → muối + H 2O.
NaOH + HCl → NaCl + H2O.
• Oxit axit CO2: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (1)
NaOH + CO2 → NaHCO3 (2)
→ Dựa vào2CO
OH
nn −
= a để xác định phản
ứng xảy ra:
• Dd muối (Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+, ...)
* CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
* AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Nếu OH- dư:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.
Tính bazơ • Quỳ tím → xanh, p.p → hồng.
• Axit HCl, H 2SO4 , ... → muối + H 2O.
• Oxit axit CO2:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
(1)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
(2)
→ Dựa vào2CO
OH
n
n −
= a để xác định phản
ứng xảy ra:
−= → ↓ 2
33 COCaCOnn
• Dd Ca(OH)2 được gọi là nước vôi
trong, dùng để nhận biết CO2
• Sục CO2 từ từ vào dd Ca (OH)2: xuấthiện ↓ CaCO3, sau đó ↓ tan dần.
Ứng
dụng • Hóa chất quan trọng thứ 2 (sau H 2SO4). • Sản xuất clorua vôi CaOCl2, NH3,...
Điều
chế NaCl + H2O →
đpdd ½H2 +½Cl2 + NaOH
màng ngăn (anot) (catot)
NaHCO3 CaCO3 (đá vôi)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 47/187
1. Ít tan, dễ bị nhiệt phân
2NaHCO3 → ot Na2CO3 + CO2 + H2O
2. Tính lưỡng tính
• Td axit: NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
• Td bazơ: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
1. Không tan, phân hủy ở 1000oC
CaCO3 → ot CaO + CO2
2. Tan trong nước có CO2
CaCO3 + CO2 + H2O →
Ca(HCO3)2
→ Giải thích sự tạo thành thạch nhũ
trong các hang động
KNO3 (kali nitrat) CaSO4 (thạch cao)
• Nhiệt phân
KNO3 → ot KNO2 (kali nitrit) + ½ O2
• Làm thuốc súng
2KNO3 + 3C + S → ot K 2S + N2 + 3CO2
CaSO4.2H2O → C o160 CaSO4.H2O
(thạch cao sống) (thạch cao nung)
→ C o350 CaSO4 (thạch cao khan)
Thạch cao nung dùng đúc tượng, bó bột,...
IV. NƯỚC CỨNG
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 48/187
PHẦN 2: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
I. NHÔM
1) Vị trí – Tính chất vật lí
Vị trí: Al(Z=13): 1s22s22p6 3s 2 3p1
→ Ô:13, chu kì: 3, nhóm: IIIA → nhường 3e (Al có tính khử, số oxi hóa +3).
Tính chất vật lí : trắng bạc, mền, nhẹ, điện nhiệt tốt, bền với nước và không khí do có
màng oxit Al2O3 mịn, bền.
2) Tính chất hóa học: Tính khử khá mạnh
a) Tác dụng với phi kim:
Al + 3/2 Cl2 → AlCl3 2Al + 3/2 O2 → o
t Al2O3.
b) Tác dụng với a xit
Axit thường (HCl, H2SO4 loãng): Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2.
Axit có tính oxi hóa mạnh (H2SO4 đặc nóng, HNO3):
2Al + 6H2SO4 đặc → o
t Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Al + 6HNO3 → o
t
Al(NO3)3 + 3NO2 + H2O.
Al, Fe, Cr không tác dụng với (H2SO4 và HNO3) đặc nguội.
c) Tác dụng với H 2O
Bình thường Al không tác dụng với nước do có màng Al2O3 mịn, bền. Khi phá màng (bằng bazơ NaOH, hỗn hống Al-Hg):
Al + 3H2O → Al(OH)3 + 3/2H2.
d) Tác dụng với d d bazơ (NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2)
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +3/2 H2.
e) Tác dụng với o xit kim loại trung bình – yếu
2Al + Fe2O3 → o
t 2Fe + Al2O3 (phản ứng nhiệt nhôm).
3) Sản xuất nhôm Nguyên liệu: quặng boxit (Al2O3.2H2O).
Phản ứng: Al2O3 → criolit đpnc, 2Al + 3/2 O2.
Criolit Na3AlF6 (AlF3.3NaF): dùng để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al 2O3, dẫn điện
tốt, bảo vệ Al không bị oxi hóa.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 49/187
II. HỢP CHẤT CỦA NHÔM
1) Al 2O 3: oxit lưỡng tính
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O.
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 (natri aluminat) + H2O.
Điều chế: 2Al(OH)3 → o
t Al2O3 + 3H2O.
Ứng dụng trong tự nhiên: dạng ngậm nước (quặng boxit Al(OH)3.nH2O → sản xuất
nhôm), dạng khan (làm đá quý)...
2) Al(OH) 3: hiđroxit lưỡng tính
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O. Điều chế: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓.
(Al(OH)3 còn gọi là axit aluminic , có tính axit yếu hơn H 2CO3).
Dd Cho từ t Hiện tượng Phương trình phản ứng
Al3+
(AlCl3)
dd NaOH ↓ sau đó ↓ tan AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
dd NH3 ↓ AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
NaAlO2
dd HCl ↓ sau đó ↓ tan NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3↓
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
khí CO2 ↓ NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 +
Al(OH)3↓
3) Muối Al 3+
Phèn chua: K 2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, viết gọn là KAl(SO4)2.12H2O dùng làm
trong nước, nhuộm vải, thuộc da, sản xuất giấy.
Thay K bằng Na, Li, NH4 được phèn nhôm.
Nhận biết ion Al3+: dùng dd NaOH dư (hiện tượng: xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa
tan dần).
Dd muối Al2(SO4)3, AlCl3 có môi trường axit yếu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 50/187
2.5. Xây dựng hệ thống bài tập chương “Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ -
Nhôm" dùng cho HS trung bình - yếu
2.5.1. Nguyên tắc xây dựng
Nguyên tắc 1: Hệ thống bài tập phải góp phần thực hiện mục tiêu môn học
Mục tiêu của hóa học ở trường THPT là cung cấp cho HS hệ thống kiến thức, kỹ năng cơ
bản, thiết thực, gắn với đời sống thực tiễn. Nội dung chủ yếu bao gồm cấu tạo chất, sự
biến đổi các chất trong đời sống, sản xuất và môi trường. Những nội dung này giúp HS
có kiến thức tương đối toàn diện để có thể giải quyết một số vấn đề hóa học có liên quan
đến đời sống và sản xuất.
Nguyên tắc 2: Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính chính xác và khoa học
Khi xây dựng, nội dung của bài tập phải có sự chính xác về kiến thức hóa học, đầy đủ cácdữ kiện, diễn đạt logic, chính xác.
Nguyên tắc 3: Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính hệ thống và tính đa dạng
− Mọi sự vật, hiện tượng, quá trình trong thế giới khách quan luôn có mối quan hệ mật
thiết với nhau, tồn tại trong một hệ thống.
− Vận dụng quan điểm hệ thống - cấu trúc vào việc xây dựng bài tập cho HS. Mỗi bài
tương ứng với một kỹ năng cơ bản nhất định. Toàn bộ hệ thống gồm nhiều bài tập sẽ hình
thành hệ thống kỹ năng toàn diện cho HS.
− Hệ thống bài tập được xây dựng một cách đa dạng và phong phú , giúp hình thành và
phát triển các kỹ năng cụ thể và chuyên biệt một cách hiệu quả.
Nguyên tắc 4: Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính phân hóa và tính vừa sức
− Hệ thống bài tập này được chia thành từng dạng, trong mỗi dạng sắp xếp theo thứ tự từ
dễ đến khó. Các bài tập phải có đủ loại điển hình và tính mục đích rõ ràng, có bài tập
chung cho cả lớp nhưng cũng có bài tập riêng cho từng đối tượng, tạo được hứng thú choHS. Hệ thống bài tập được xây dựng dựa trên nguyên tắc này giúp cho các HS có học lực
khác nhau có thể tham gia vào việc giải bài tập.
− Lựa chọn những bài tập điển hình làm mẫu. Biên soạn hệ thống bài tập bao quát hết
các kiến thức cơ bản. Những bài tập tương tự chỉ cho khác bài mẫu một ít, nâng cao trình
độ từng bước.
Nguyên tắc 5: Hệ thống bài tập phải góp phần củng cố kiến thức cho HS
− Sự nắm vững kiến thức có thể phân biệt ở 3 mức độ: biết, hiểu, vận dụng. HS nắm
vững kiến thức hóa học một cách chắc chắn khi được hình thành kỹ năng, kỹ xảo.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 51/187
− Sử dụng bài tập nhằm mục đích luyện tập cho HS vận dụng kiến thức để giải những
bài toán dưới các hình thức khác nhau, nhờ đó kiến thức được củng cố vững chắc hơn.
Nguyên tắc 6: Hệ thống bài tập phải phát huy tính tích cực nhận thức, năng lực sáng
tạo của HS
− Bài tập cơ bản: yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã biết để giải quyết các tình huống
quen thuộc.
− Bài tập tổng hợp: đòi hỏi HS phải vận dụng một chuỗi các lập luận logic, giữa cái đã
có và cái cần tìm. Do đó, HS cần phải giải thành thạo các bài tập cơ bản và nhận ra mối
quan hệ logic giữa các bài, từ đó đề ra cách giải quyết cho bài toán.
2.5.2. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập
Bước 1: Xác định mục đích của hệ thống bài tập Xây dựng hệ thống bài tập dành cho lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao, chương “Kim
loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm” lớp 12 cơ bản - THPT
Bước 2: Xác định nội dung của hệ thống bài tập
− Bài tập nhằm giải quyết vấn đề gì?
− Bài tập nằm ở vị trí nào trong bài học?
− Bài tập hướng đến nội dung kiến thức, kỹ năng gì?
− Bài tập có liên hệ đến kiến thức cũ và mới không?
− Bài tập có phù hợp với năng lực nhận thức của HS không?
− Bài tập có cần phối hợp với các phương tiện khác không?
− Bài tập có thỏa mãn được ý đồ, phương pháp của GV k hông?
Bước 3: Thu thập thông tin, tuyển chọn những bài tập hay
Chúng tôi đã tiến hành thu thập thông tin bằng cách nghiên cứu SGK, SBT, đọc các sách
tham khảo, báo, tạp chí, các tài liệu trên internet… có liên quan đến nội dung của hệthống bài tập cần xây dựng; thu thập và sưu tầm những bài tập hay, chỉnh sửa các bài tập
thu thập được sao cho phù hợp với mục tiêu đặt ra ban đầu: xây dựng hệ thống bài tập
nhằm nâng cao hiệu quả dạy học cho lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao.
Bước 4: Xây dựng những bài tập mới
Dựa trên các nguyên tắc đã đề ra, chúng tôi tiến hành xây dựng những bài tập mới theo
các hướng sau:
+ Xây dựng các bài tập mới tương tự theo mẫu bài tập có sẵn.
+ Dựa vào TCHH và quy luật tương tác giữa các chất để xây dựng bài tập mới.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 52/187
+ Lấy những nội dung và những tình huống hay, quan trọng hoặc tình huống có vấn
đề, phối hợp để xây dựng bài tập mới.
Bước 5: Sắp xếp các bài tập thành từng dạng
Sau khi tuyển chọn và xây dựng, chúng tôi tiến hành sắp xếp các bài tập thành từng dạng
và theo trình tự từ dễ đến khó, từ tái hiện đến vận dụng, sáng tạo.
Bước 6: So sánh hệ thống bài tập đã xây dựng với mục đích và các nguyên tắc đã đặt ra
ban đầu
Bước 7: Tham khảo ý kiến đồng nghiệp, chuyên gia
Sau khi xây dựng, chúng tôi tiến hành tham khảo ý kiến các đồng nghiệp và các chuyên
gia về tính chính xác, tính khoa học, mức độ phù hợp với lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu
cao, chỉnh sửa các nội dung cần thiết.
Bước 8: TNSP, chỉnh sửa và hoàn thiện hệ thống bài tập
Để khẳng định mục đích và tính khả thi của hệ thống bài tập nhằm nâng cao hiệu quả dạy
học cho lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao, chúng tôi đã lồng ghép hệ thống bài tập vào
các bài lên lớp, tiến hành TNSP, trao đổi với GV tham gia TN về khả năng giải bài tập,
khả năng nắm vững kiến thức cơ bản và phát triển năng lực nhận thức, tư duy của HS
thông qua hoạt động giải bài tập. Sau đó, tiến hành chỉnh sửa và hoàn thiện hệ thống bài
tập. 2.5.3. Giới thiệu tổng quan về hệ thống bài tập chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiề m
thổ - Nhôm”
Trên cơ sở mục tiêu và nội dung của chương, chúng tôi xây dựng bảng số câu hỏi
theo nội dung và các mức độ nhận thức ứng mỗi bài. Bảng này cho phép người sử dụng
có thể cân đối khối lượng các loại kiến thức và kỹ năng thao tác tư duy cần phát triển.
BàiYêu cầu
Tổng Biết Hiểu Vận dụng
KLK và hợp chất quan trọng
của KLK 14 16 10 40
KLKT và hợp chất quan trọng
của KLKT 21 24 15 60
Nhôm và hợp chất của nhôm
14 16 10 40
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 53/187
Luyện tập KLK,KLKT và hợp
chất của chúng 25 28 18 70
Luyện tập nhôm và hợp chất
của nhôm 18 20 13 50
Tổng Số lượng 91 104 65 260
Phần trăm 35 40 25 100
2.5.4. Bài tập dùng cho bài “Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm”
Câu Mức độ Mục đích Đáp án
Cách sử dụng
1 Biết Trạng thái tự nhiên của KLK bCho HS vận dụng tại
lớp tiết 1 của bài 2 Vận dụng Dự đoán hiện tượng a3 Biết Ứng dụng của KLK c4 Biết Phương pháp điều chế KLK b
HS về nhà làm sau tiết1 của bài
5 Biết Cách bảo quản KLK a6 Hiểu Giải thích TCVL của KLK d7 Hiểu TCHH của NaHCO3 d8 Hiểu TCHH của NaHCO3 b9 Vận dụng Dự đoán môi trường của dd muối b
10 Vận dụng TCHH của KLK và hợp chất của
KLKb
11 Hiểu TCHH của NaHCO3 a12 Hiểu TCHH của NaOH c
13 Biết Phương pháp điều chế NaOH
trong công nghiệp b
14 Hiểu Phản ứng oxi hóa - khử c15 Hiểu Toán: xác định tên kim loại a Hướng dẫn tại lớp
trong tiết 2 16 Vận dụng Toán: CO2 và OH -. Tìm OH - a17 Hiểu Toán: xác định tên kim loại d
HS về nhà làm sau tiết2 của bài
18 Hiểu Toán: TCHH của Na và NaOH b19 Hiểu Toán: TCHH của KLK a
20 Hiểu Toán hỗn hợp: lập hệ phươngtrình
c
21 Hiểu Toán hỗn hợp: TCHH Na2CO3 và
NaHCO3 a
22 Biết Sản xuất NaOH trong công nghiệp b
23 Hiểu Toán: H 3PO4 và OH -. Tìm sản
phẩm b
24 Hiểu Toán: H 3PO4 và OH -. Tìm sản
phẩm a
25 Vận dụng Xác định tên kim loại d
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 54/187
(Từ bài 26 đến bài 40 GV tham khảo, cho HS luyện tập thêm nếu còn thời gian. Phần này
được lưu trong CD của luận văn)
1) Nguyên tố nào sau đây chỉ có ở trạng thái hợp chất trong tự nhiên?
a. Na.
b. Au.
c. Ne.
d. Ag.
2) Khi cho Na vào dd FeCl3 có hiện tượng
a. Na tan, sủi bọt khí, có kết tủa nâu đỏ.
b. Na tan, sủi bọt khí.
c. Fe sinh ra bám lên Na.
d. Na tan, sủi bọt khí, có kết tủa trắng xanh.
3) Một trong những ứng dụng thực tế của Na, K là
a. chế tạo thủy tinh hữu cơ.
b. chế tạo tế bào quang điện.
c. làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân.
d. sản xuất NaOH, KOH. 4) Phương pháp điều chế Na là
a. điện phân dd NaCl.
b. điện phân nóng chảy NaCl.
c. dùng K đẩy Na ra khỏi dd NaCl.
d. khử Na2O bằng H2.
5) Để bảo quản Na người ta thường
a. ngâm vào dầu hỏa.
b. ngâm vào ancol.
c. ngâm vào nước.
d. để ngoài không khí.
6) KLK có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi, độ cứng thấp là do
a. có tính khử mạnh.
b.
có cấu tạo lập phương tâm khối. c. bán kính nguyên tử lớn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 55/187
d. liên kết kim loại yếu và mạng lập phương tâm khối.
7) Khí CO2 không phản ứng với chất nào sau đây?
a. NaOH.
b. Ca(OH)2.
c. Na2CO3.
d. NaHCO3.
8) Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X → Na2CO3 + H2O. X là hợp chất
a. KOH.
b. NaOH.
c. K 2CO3.
d.
HCl.9) Một muối khi tan trong nước tạo thành dd có môi trường kiềm. Muối đó là
a. KHSO4.
b. Na2CO3.
c. NaCl.
d. BaCl2.
10) Từ Na2CO3, sơ đồ thích hợp để điều chế Na là
a. Na2CO3 → Na2SO4 → Na. b. Na2CO3 → NaCl → Na.
c. Na2CO3 → Na2O → Na.
d. Na2CO3 → NaCl → NaOH → Na.
11) Cặp chất không cùng tồn tại trong một dd là
a. NaHCO3 và Ca(OH)2.
b. NaNO3 và BaBr 2.
c. CaCl2 và Zn(NO3)2.
d. NaHCO3và Ba(NO3)2.
12) Dd NaOH không phản ứng với dd
a. NaHCO3.
b. CuSO4.
c. K 2CO3.
d. FeCl3.13) Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng cách
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 56/187
a. cho Na tác dụng với H2O.
b. điện phân dd NaCl có màng ngăn.
c. cho Na2O tác dụng với H2O.
d. cho Na2CO3 tác dụng với Ca(OH)2.
14) Trong các phản ứng sau, phản ứng nào ion Na+ bị khử thành nguyên tử Na?
a. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
b. 4Na + O2 → 2Na2O.
c. 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O.
d. 2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2.
15) Hòa tan 1,4 g KLK trong 100 g nước thu được 101,2 g dd. Kim loại đó là
a. Li. b. Na.
c. K.
d. Rb.
16) Điện phân nóng chảy 5,85 g muối clorua của KLK thu được 0,05 mol khí Cl2. Kim loại
đó là
a. Na.
b. K.
c. Li.
d. Rb.
17) Hòa tan hoàn toàn m g Na vào nước thu được dd A. Để trung hòa dd A, người ta cần
100 ml dd H2SO4 1M. Giá trị của m là
a. 2,3.
b. 4,6.
c. 9,2.
d. 6,9.
18) Nồng độ phần trăm của dd thu được khi cho 3,9 gam K tác dụng với 108,2 gam H2O là
a. 6,00%.
b. 5,00%.
c. 4,99%.
d. 4,00%.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 57/187
19) Dẫn 2,464 lít CO2 (đktc) vào V (lit) dd NaOH 0,5M sinh ra 11,44 g hỗn hợp 2 muối.
Giá trị của V là
a. 0,42.
b. 0,55.
c. 0,24.
d. 0,40.
20) Cho 6,08 g hỗn hợp NaOH và KOH tan hết trong dd HCl tạo ra 8,3 g hỗn hợp muối
clorua. Khối lượng mỗi hiđroxit ban đầu lần lượt là
a. 2,4 g và 3,68 g.
b. 3,2 g và 2,88 g.
c. 1,6 g và 4,48 g.
d. 0,8 g và 5,28 g.
21) Đun nóng 10 g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng không đổi thì còn
lại 6,9 g chất rắn. Phần trăm khối lượng ban đầu của NaHCO3 là
a. 84%.
b. 16%.
c. 80%.
d. 74%.22) Trong công nghiệp, NaOH đượ c sản xuất bằng phươ ng pháp
a. điện phân dd NaNO3, không có màng ngăn điện cực.
b. điện phân dd NaCl, có màng ngăn điện cực.
c. điện phân dd NaCl, không có màng ngăn điện cực.
d. điện phân NaCl nóng chảy.
23) Cho 100 ml dd KOH 1,5M vào 200 ml dd H3PO4 0,5M, thu đượ c dd X. Cô cạn dd X,
thu đượ c hỗn hợp gồm các chất là
a. KH2PO4 và K 3PO4.
b. KH2PO4 và K 2HPO4.
c. KH2PO4 và H3PO4.
d. K 3PO4 và KOH.
24) Cho 0,1 mol P2O5 vào dd chứa 0,35 mol KOH. Dd thu được chứa
a. K 2HPO4, KH2PO4. b. K 3PO4, KOH.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 58/187
c. H3PO4, KH2PO4.
d. K 3PO4, K 2HPO4.
25) Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của KLK M tác dụng hết
với dd HCl (dư), sinh ra 0,448 lit khí (đktc). M là
a. Li.
b. K.
c. Rb.
d. Na.
26) Cho hỗn hợp Na, K hòa tan hết vào nước được dd A và 0,672 lít khí H 2 (đktc). Thể tích
dd HCl 0,1M cần để trung hòa hết 1/3 dd A là
a. 100 ml.
b. 200 ml.
c. 300 ml.
d. 600 ml.
27) Cho 7,8 g kali vào 192,4 g nước, thu được m g dd. Giá trị của m là
a. 203,6.
b. 200.
c. 200,2.d. 198.
28) Cho 100 g CaCO3 tác dụng với dd HCl dư. Khí thoát ra hấp thụ bằng 200 g dd NaOH
30%. Lượng muối trong dd thu được là
a. 10,6 g Na2CO3.
b. 53 g Na2CO3 và 42 g NaHCO3.
c. 16,8 g NaHCO3.
d. 79,5 g Na2CO3 và 21 g NaHCO3.
29) Cho chuỗi sau: NaOH A B Na2CO3; A, B lần lượt là:
a. NaHCO3, NaOH.
b. Na2SO4, NaCl.
c. Na, NaOH.
d. NaNO3, NaCl.
30) Phương trình ion thu gọn nào sau đây là đúng khi cho K 2CO3 phản ứng với HCl tỉ lệ1:2?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 59/187
a. K + + Cl – → KCl.
b. CO32– + H+ → HCO3
– .
c. CO32– + 2H+ → H2O + CO2.
d. CO32– + 2H+ → H2CO3.
31) Cho 13,6 g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 19,15 g hỗn hợp
muối clorua. Khối lượng mỗi hidroxit trong hỗn hợp là
a. 1,17 g và 2,98 g.
b. 1,12 g và 1,6 g.
c. 8 g và 5,6 g.
d. 1,12 g và 1,92 g.
32) Điện phân nóng chảy 0,51 g muối clorua của kim loại kiềm A, sau phản ứng thu được134,4 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Kim loại A là
a. Na.
b. Li.
c. K.
d. Rb.
33) Điện phân dd NaCl ở cực âm xảy ra quá trình
a. khử ion Na+.
b. oxi hóa Cl-.
c. khử H2O.
d. oxi hóa H2O.
34) Sản phẩm khi điện phân dd muối ăn có màng ngăn là
a. NaOH, Cl2.
b. NaOH, Cl2, O2.
c. Na, Cl2.
d. NaOH, Cl2, H2.
35) Dãy chất có thể tác dụng với dd NaOH là:
a. SO2, HCl, KCl, CuCl2.
b. SO2, HCl, NH4Cl, CuCl2.
c. SO2, HCl, K 2CO3, CuCl2.
d. SO2, HCl, NaCl, CuCl2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 60/187
36) Cho dd chứa 44 g NaOH vào dd chứa 39,2g axit H 3PO4. Cô cạn dd sau phản ứng thì
thu được muối
a. Na3PO4.
b. Na2HPO4 và Na3PO4.
c. Na2HPO4 và NaH2PO4.
d. NaH2PO4.
37) Trong các dd muối sau: NaCl, K 2SO4, Na2CO3, CH3COONa, ZnCl2, NH4Cl,
CH3COONH4 dd nào có môi trường axit?
a. NaCl, K 2SO4, Na2CO3.
b. ZnCl2, NH4Cl, CH3COONa.
c. ZnCl2, NH4Cl.
d. Na2CO3, CH3COONH4.
38) Dd NaOH 0,1M có pH bằng
a. 1.
b. 10.
c. 11.
d. 13.
39) Dãy các hiđroxit được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là: a. LiOH; NaOH; KOH; RbOH; CsOH.
b. LiOH; KOH; NaOH; RbOH; CsOH.
c. LiOH; NaOH; KOH; CsOH; RbOH.
d. LiOH; NaOH; RbOH; KOH; CsOH.
40) Tính chất nào nêu dưới nay sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?
a. Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân.
b. Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm.
c. Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
d. Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với kiềm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 61/187
2.5.5. Bài tập dùng cho bài “Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
thổ”
Câu Mức độ Mục đích
Đáp
án Cách sử dụng 1 Biết
Cấu hình electron nguyên tửKLKT
b
Cho HS vận dụng tạilớp tiết 1 của bài
2 Biết Liệt kê các KLKT a
3 Biết So sánh tính chất và đặc điểm
của Mg và Ca a
4 Hiểu Phản ứng oxi hóa - khử và
phương pháp điều chế KLKT d
HS về nhà làm sau tiết1 của bài
5 Biết TCHH của CaCO3 b
6 Hiểu
Dự đoán hiện tượng dựa vào
TCHH của Ca(OH)2
c
7 Biết Khái niệm nước cứng a8 Biết TCHH của KLKT b
9 Hiểu TCHH của KLKT và hợp chất
của KLKT d
10 Biết Cấu hình electron nguyên tử và
iona
11 Biết Cấu hình electron nguyên tử và
ionc
12 Vận dụng Nhận biết b13 Hiểu TCHH và cách điều chế Ca d
Cho HS vận dụng tạilớp tiết 2 của bài
14 Hiểu Dựa vào TCHH của Ca(HCO3)2
giải thích hiện tượng a
15 Vận dụng Tính tan của gốc
SO42- , CO3
2- , Cl- , NO3-
b
16 Hiểu Định luật bảo toàn điện tích c
HS về nhà làm sau tiết2 của bài
17 Hiểu TCHH của Mg(OH)2 a
18 Biết Toán: xác định tên kim loại
(phản ứng với H 2O)a
19 Hiểu Toán: xác định tên KLKT(phản ứng với Cl 2) b
20 Vận dụng Toán: xác định tên KLKT
(ở 2 chu kì liên tiếp) a
21 Vận dụng Toán: xác định tên KLKT
(ở 2 chu kì liên tiếp) b
22 Hiểu Toán: CO2 và OH -. Tìm sản phẩm cCho HS vận dụng tại
lớp tiết 3 của bài 23 Vận dụng Toán: TCHH của KLKT,
trung hòa dd bazơ a
24 Vận dụng
Toán: TCHH của KLK và KLKT,
trung hòa dd bazơ
c
HS về nhà làm sau tiết3 của bài 25 Vận dụng Toán: CO2 và OH -. Tìm OH - b
26 Vận dụng Tìm hàm lượng quặng đôlômit d
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 62/187
27 Vận dụng Toán: tính lưỡng tính của HCO3- d
28 Biết Làm mềm nước cứng toàn phần c29 Biết Làm mềm nước cứng vĩnh cửu b
30 Vận dụng TCHH của KLK và KLKT,
trung hòa dd bazơ d
31 Hiểu Toán: CO2
và OH -. Tìm sản phẩm c
32 Vận dụng Toán: CO2 và hỗn hợp OH -.
Tìm sản phẩm a
33 Vận dụng Toán: CO2 và hỗn hợp OH -.
Tìm sản phẩm c
34 Hiểu Toán: CO2 và OH -. Tìm OH - d35 Vận dụng Tìm hàm lượng quặng đôlômit d
(Từ bài 36 đến bài 60 GV tham khảo, cho HS luyện tập thêm nếu còn thời gian. Phần này
được lưu trong CD của luận văn)
1) Ở trạng thái cơ bản, các nguyên tử KLKT có số electron hoá trị bằng
a. 1.
b. 2.
c. 3.
d. 4.
2) Dãy gồm các nguyên tố KLKT là:
a. Be, Mg, Ca, Sr, Ba.
b. Be, Mg, Zn, Ba, Hg.
c. Li, Na, K, Rb, Cs.
d. Be, Mg, Al, Zn, Fe.
3) So sánh tính chất của Mg và Ca, điều nào sau đây không đúng?
a. Đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường.
b. Có số electron hóa trị bằng nhau. c. Các oxit đều có tính oxit bazơ.
d. Điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy.
4) Ion Ca2+ bị khử trong trường hợp nào sau đây?
a. Điện phân dd CaCl2 có vách ngăn.
b. Điện phân dd CaCl2 không có vách ngăn.
c. Cho Na phản ứng với CaCl2.
d. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
5) CaCO3 hòa tan bởi
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 63/187
a. dd BaCl2.
b. nước có chứa CO2.
c. dd Na2SO4.
d. dd Ca(HCO3)2.
6) Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dd Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là
a. kết tủa trắng.
b. kết tủa nâu đỏ.
c. kết tủa trắng sau đó tan dần ra.
d. không hiện tượng.
7) Trong các mẫu nước cứng sau đây, mẫu nước cứng tạm thời là
a. dd Ca(HCO3)2.
b. dd MgSO4.
c. dd CaCl2.
d. dd Mg(NO3)2.
8) Kim loại nhóm IIA tan hoàn toàn trong nước tạo dung dịch bazơ là:
a. Mg, Ca, Ba.
b. Ca, Sr, Ba.
c. Ba, Be, Mg.d. Mg, Be.
9) Cho các chất CaO, CaCO3, Ca, CaCl2. Cách sắp xếp hợp lý nhất các chất trên để tạo
thành sơ đồ điều chế Ca là
a. CaCl2 → CaCO3 → CaO → Ca.
b. CaO → CaCl2 → CaCO3 → Ca.
c. CaCO3 → CaCl2 → CaO → Ca.
d. CaCO3 → CaO → CaCl2 → Ca.
10) Cation M2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy cấu hình electron
của nguyên tử M là
a. 1s22s22p63s2.
b. 1s22s22p53s2.
c. 1s22s22p4.
d. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
.11) Các ion X2+, Y- và nguyên tử Z nào có cấu hình elecctron 1s22s22p6?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 64/187
a. Ca2+, Cl- và Ar.
b. Be2+, Br - và Ne.
c. Mg2+, F- và Ne.
d. Mg2+, Cl- và Ar.
12) Có 3 dd mất nhãn: H2SO4, BaCl2, Na2SO4. Thuốc thử không thể nhận biết được 3 dd
trên là
a. quì tím.
b. dd NaOH.
c. bột kẽm.
d. dd Na2CO3.
13) Điều nào sau đây không đúng với Ca?
a. Nguyên tử Ca bị oxi hoá khi Ca tác dụng với H2O.
b. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy.
c. Ion Ca2+ không thay đổi khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl.
d. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2SO4.
14) Xét phản ứng : Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2.
Phản ứng trên giải thích
a. sự tạo thành thạch nhũ trong hang động. b. sự xâm thực của nước mưa đối với đá vôi.
c. sự tạo thành suối trong hang động.
d. hiện tượng nước chảy đá mòn.
15) Có 4 dd, mỗi dd chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong cả 4 dd
gồm Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, , Cl-, , . Đó là 4 dd
a. BaCO3, MgSO
4, NaCl, Pb(NO
3)
2.
b. BaCl2, MgSO4, Na2CO3, Pb(NO3)2.
c. BaCl2, PbSO4, MgCl2, Na2CO3.
d. Mg(NO3)2, BaCl2, Na2CO3, PbSO4
16) Trong một dd có chứa đồng thời các ion: a mol Ca 2+; b mol Mg2+; c mol Cl- và d mol
HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là
a. a+b = 2c+d.
b. a+b = 2c+2d.c. 2a+2b = c+d.
ot
→
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 65/187
d. a+b = c+d.
17) Đun nóng 5,8 g Mg(OH)2 đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn thay đổi
như thế nào?
a. giảm 1,8 g.
b. giảm 4,4 g.
c. tăng 1,8 g.
d. không đổi.
18) Cho 10 g một KLKT tác dụng hết với nước sinh ra 5,6 lit khí (đktc). Kim loại đó là
a. Ca.
b. Ba.
c. Mg.
d. Sr.
19) Đun nóng 6,96 gam MnO2 với dd HCl đặc, dư. Khí thoát ra tác dụng hết với KLKT M
tạo ra 7,6 gam muối. M là
a. Be.
b. Mg.
c. Ca.
d. Ba.20) Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp của nhóm IIA, tác dụng
với dd HCl dư cho 6,72 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại đó là
a. Mg và Ca.
b. Be và Mg.
c. Ca và Sr.
d. Sr và Ba.
21) Hòa tan 7,02 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại A và B thuộc nhóm IIA ở 2 chu
kì liên tiếp trong BTH bằng dd HCl thu được 1,68 lit khí (đktc). A, B là
a. Be và Mg.
b. Mg và Ca.
c. Ca và Sr.
d. Sr và Ba.
22) Cho 10 lit hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi từ từ qua 100 g dd
Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị m là
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 66/187
a. 10.
b. 8.
c. 6.
d. 12.
23) Hỗn hợp X gồm 2 KLKT tan hết trong nước tạo ra dd Y và thoát 0,12 mol H 2. Thể tích
dd H2SO4 0,1M cần để trung hòa dd Y là
a. 1,2 lít.
b. 120 ml.
c. 0,6 lit.
d. 2,4 lit.
24) Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp gồm một KLK và một KLKT vào nước thu được 3,36
lít khí (đktc) và dd X. Thể tích dd HCl 2M cần để trung hòa dd X là
a. 15 ml.
b. 300 ml.
c. 150 ml.
d. 30 ml.
25) Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dd Ca(OH)2 thu được 12 g kết tủa C M của dd
Ca(OH)2 làa. 0,2M.
b. 0,4M.
c. 0,6M.
d. 0,8M.
26) Khi nung đến hoàn toàn 20 gam quặng đôlômit thoát ra 5,6 lít khí (ở 0oC và 0,8 atm).
Hàm lượng CaCO3.MgCO3 trong quặng là
a. 80%.
b. 75%.
c. 90%.
d. 92%.
27) Khi trộn lẫn dd chứa 0,15 mol NaHCO3 với dd chứa 0,10 mol Ba(OH)2, sau phản ứng
thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị m là
a. 39,40.
b. 19,70.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 67/187
c. 39,40.
d. 29,55.
28) Một mẫu nướ c cứng chứa các ion: Ca2+, Mg 2 + , , Cl-, . Chất đượ c dùng
để làm mềm mẫu nước cứng trên là
a. HCl.
b. H2SO4.
c. Na2CO3.
d. NaHCO3.
29) Hai chất được dùng để làm mềm nướ c cứng vĩnh cửu là
a. Na2CO3 và HCl.
b. Na2CO3 và Na3PO4. c. Na2CO3 và Ca(OH)2.
d. NaCl và Ca(OH)2.
30) Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nướ c (dư), thu đượ c dd X và 3,36 lít
(đktc). Thể tích dd axit H2SO 4 2M cần dùng để trung hòa hết dd X là
a. 60 ml.
b. 150 ml.
c. 30 ml.
d. 75 ml.
31) Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa tr ị 2, thu đượ c 6,8 gam
chất r ắn và khí X. Lượ ng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dd NaOH 1M, khối lượ ng
muối khan thu đượ c sau phản ứng là
a. 5,8 gam.
b. 4,2 gam.
c. 6,3 gam.
d. 6,5 gam.
32) Hấ p thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá tr ị của m là
a. 9,85.
b. 11,82.
c. 19,70. d. 17,73.
-
3HCO 2-
4SO
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 68/187
33) Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 (đk tc) vào 100 ml dd chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và
Ba(OH)2 0,12M, thu đượ c m gam kết tủa. Giá trị của m là
a. 1,182.
b. 3,940.
c. 1,970.
d. 2,364.
34) Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu
đượ c 15,76 gam k ết tủa. Giá tr ị của a là
a. 0,032.
b. 0,048.
c. 0,06.
d. 0,04.
35) Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạ p chất trơ sinh ra 8,96
lít khí CO2 (đktc). Phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
a. 50%.
b. 84%.
c. 40%.
d. 92%. 36) Cho 2,75 lit dd Ba(OH)2 có pH=13 vào 2,25 lit dd HCl có pH=1 thì dd thu được có pH
là
a. 12.
b. 11.
c. 1.
d. 2.
37) Phương pháp nào để điều chế kim loại nhóm IIA là
a. điện phân nóng chảy.
b. thủy luyện.
c. điện phân dd
d. nhiệt luyện
38) Nhiệt phân hoàn toàn 7,0 g muối cacbonat một KL hoá trị II được 3,92g chất rắn. KL đã
dùng làa. Ca.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 69/187
b. Mg.
c. Ba.
d. Fe.
39) Cho 12,1 gam hh 2 kim loại A, B có hóa trị (II) không đổi tác dụng với dd HCl tạo ra 0,2
mol H2. Hai kim loại đó là
a. Ba và Zn.
b. Mg và Zn.
c. Mg và Fe.
d. Fe và Zn
40) Trong các phương pháp làm mềm nước, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm
thời?
a. Phương pháp hóa học.
b. Phương pháp đun sôi nước.
c. Phương pháp cất nước.
d. Phương pháp trao đổi ion.
41) Hòa tan oxit kim loại hóa trị 2 bằng dd HCl 7,3% vừa đủ được dd muối có nồng độ 12,5%.
Oxit của kim loại đã cho là
a. MgO. b. ZnO.
c. CuO.
d. BaO.
42) Phản ứng dùng để loại bỏ tính cứng tạm thời là
a. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
b. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
c. Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2.
d. Ca(HCO3)2 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O.
43) Đốt cháy hoàn toàn Mg và Zn trong không khí rồi cho sản phẩm qua dd H 2SO4 dư được
dd A, cho dd NaOH dư vào dd A, kết tủa thu sau phản ứng là
a. MgSO4 và Zn(OH)2
b. Mg(OH)2 và Zn(OH)2
c. Mg(OH)2 d. MgSO4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 70/187
44) Chất có thể làm mềm được nước cứng tạm thời là
a. HCl.
b. Ca(OH)2.
c. H2SO4.
d. NaNO3.
45) Có các chất: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời
là
a. Ca(OH)2.
b. Na2CO3.
c. HCl.
d. Ca(OH)2 và Na2CO3.
46) M là một kim loại nhóm IIA (M có thể là Mg, Ca, Ba). Dd muối MCl 2 cho kết tủa với
dd Na2CO3, Na2SO4 nhưng không tạo kết tủa với dd NaOH. Kim loại M là
a. Mg.
b. Ba.
c. Ca.
d. Ca.
47) Thuốc thử thích hợp để phân biệt 3 kim loại: Na, Ba, Cu là a. H2O, dd H2SO4.
b. H2O, dd NaOH.
c. H2O, HNO3.
d. H2O, dd KOH.
48) Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA tác dụng với dd HCl
dư thu được 6,72 lit khí (đktc). Hai kim loại đó là
a. Be và Mg.
b. Ca và Sr.
c. Mg và Ca.
d. Sr và Ba.
49) Dãy gồm các chất có thể làm mềm được nước cứng tạm thời là:
a. NaCl, Ca(OH)2.
b. Ca(OH)2, Na2CO3.
c. Ca(OH)2, HCl.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 71/187
d. Na2CO3, HCl.
50) Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Na2CO3 và MgCO3 trong dd HCl thì thể tích khí
CO2 thoát ra (đktc) là
a. 2,24 lít.
b. 22,4 lít.
c. 4,48 lít.
d. 44,8 lít.
51) Trong cốc nước chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol HCO3- biểu thức liên
hệ giữa a, b, c, d là
a. a+b=c+d.
b. 2a+2b=c+d.
c. 2a+b=c+d.
d. a+2b=c+d.
52) Những chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
a. NaCl, HCl.
b. Ca(OH)2, Na2CO3.
c. CaCl2, H2SO4.
d. Na2SO4, HCl.53) Dãy gồm các chất tan được trong nước tạo dd kiềm là
a. K 2O, BaO, Al2O3.
b. Na2O, K 2O, BaO.
c. Na2O, K 2O, MgO.
d. Na2O, Fe2O3, BaO.
54) Trong dd có chứa các cation K +, Ag+, Fe2+, Ba2+ và một anion. Anion đó là
a. Cl-.
b. SO42-.
c. NO3-.
d. CO32-.
55) Hòa tan hết 7,6 g hỗn hợp hai KLKT thuộc hai chu kỳ liên tiếp bằng lượng dư dd HCl
thì thu được 5,6 lít khí (đktc). Hai kim loại này là
a. Be và Mg.
b. Mg và Ca.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 72/187
c. Ca và Sr.
d. Sr và Ba.
56) Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta tiến hành
a. điện phân dd muối clorua bão hòatương ứng có vách ngăn.
b. dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
c. dùng kim loại K cho tác dụng với dd muối clorua tương ứng.
d. điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng.
57) Để làm mềm một loại nước cứng có chứa Mg(HCO3)2 và CaCl2 ta có thể dùng
a. Na2CO3.
b. NaOH.
c. NaCl.
d. Ca(OH)2.
58) Khối lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dd chứa 0,0075 mol NaHCO 3 với dd chứa
0,01 mol Ba(OH)2 là
a. 0,73875 g.
b. 1,47750 g.
c. 1,97000 g.
d. 2,95500 g.59) Cho các ống nghiệm mất nhãn chứa lần lượt các chất rắn CaCO3, CaSO4, Na2SO4,
Na2CO3. Chỉ dùng nước và dd HCl sẽ nhận biết được tối đa
a. 3 chất rắn.
b. 1 chất rắn.
c. 2 chất rắn.
d. 4 chất rắn.
60) Trong số các kim loại nhóm IIA, dãy gồm các kim loại phản ứng với nước tạo thành dd
kiềm là:
a. Ca, Sr, Mg.
b. Ca, Sr, Ba.
c. Be, Mg, Ba.
d. Be, Mg, Ca.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 73/187
2.5.6. Bài tập dùng cho bài “Nhôm và hợp chất của nhôm”
Câu Mức độ Mục đích Đáp án Cách sử dụng
1 Biết TCVL và TCHH của Al aCho HS vận dụng
tại lớp tiết 1 củabài
2
Vận
dụng TCHH của Al để tách Al d
3 Hiểu Phản ứng oxi hóa - khử b
4 Biết Vai trò của criolit c
HS về nhà làm sau
tiết 1 của bài
5 Hiểu TCHH của Al, Al 2O3 ,… c
6Vận
dụng Nhận biết chất rắn a
7 Hiểu Các chất lưỡng tính b
8 Hiểu Các chất lưỡng tính d9 Biết TCHH của muối Al + a
10 Hiểu Phản ứng trao đổi ion c
11 Hiểu Dự đoán hiện tượng dựa vào
TCHH của KLK và muối Al 3+ a
12 Biết Phản ứng oxi hóa - khử b
13 Biết Cấu tạo nguyên tử Al c
14 Biết TCVL của Al d
15 Biết Toán: TCHH của Al
(phản ứng với axit) a
Hướng dẫn tại lớp
trong tiết 2 16 Hiểu
Toán: TCHH của Al, Al 2O3
(phản ứng với bazơ) b
17 Biết Toán: dư, thiếu b
HS về nhà làm sau
tiết 2 của bài
18Vận
dụng
Toán: định luật bảo toàn
electrona
19 Vậndụng
Phản ứng oxi hóa - khử c
20Vận
dụng
Toán: định luật bảo toàn
electronb
21 Hiểu Toán: TCHH của Al, Mg
(phản ứng axit và bazơ) a
22 Hiểu Toán: TCHH của Al, Fe
(phản ứng axit và bazơ) d
23 Hiểu Toán: phản ứng nhiệt Al c
24 Vận Toán: Al3+ và OH -. Tìm Al3+ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 74/187
dụng
25 Hiểu Toán: dư, thiếu d
(Từ bài 26 đến bài 40 GV tham khảo, cho HS luyện tập thêm nếu còn thời gian). Phần này
được lưu trong CD của luận văn)
1) Không dùng vật bằng Al đựng dd NaOH vì
a. Al2O3 và Al(OH)3 lưỡng tính nên bị kiềm phá hủy.
b. Al bị ăn mòn hóa học.
c. Al dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
d. Al lưỡng tính nên bị kiềm phá hủy.
2) Để tách nhanh Al ra khỏi hỗn hợp Mg, Al, Zn có thể dùng
a. H2SO4 loãng.
b. dd NH3.
c. dd NaOH, khí CO2.
d. H2SO4 đặc nguội.
3) Phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4 NO3 + H2O. Hệ số cân bằng tối giản
của HNO3 làa. 12.
b. 30.
c. 42.
d. 36.
4) Criolit Na3AlF6 được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy.
Vai trò không phù hợp của criolit là
a. làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al 2O3.
b. làm tăng độ dẫn điện của chất nóng chảy.
c. giúp Al được tháo ra ngoài dễ dàng hơn.
d. bảo vệ Al mới sinh ra không bị oxi hóa
5) Dãy gồm các chất tan được trong dd NaOH dư là:
a. Al(OH)3, Al2O3, Mg(OH)2.
b. ZnO, NaHCO3, CaCO3.
c. Al, Na, Al2O3.
d. BaCO3, Zn, Al.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 75/187
6) Thuốc thử có thể dùng để nhận biết 3 chất rắn riêng biệt: Al, Al2O3, Mg là
a. dd NaOH.
b. dd HCl.
c. H2O.
d. dd NaCl.
7) Dãy gồm các chất vừa tác dụng với axit mạnh vừa tác dụng với dd bazơ mạnh là:
a. Al, Al2O3, Mg(OH)2.
b. Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3.
c. Al(OH)3, Fe(OH)3, CuO.
d. Al, ZnO, BaCO3.
8) Hợp chất nào dưới đây không có tính lưỡng tính?
a. NaHCO3.
b. Al2O3.
c. Al(OH)3.
d. CaO.
9) Muối nào sau đây tạo kết tủa trắng rồi tan trong dd NaOH dư?
a. AlCl3.
b. MgCl2.c. BaCl2.
d. FeCl3.
10) Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dd?
a. Al(NO3)3 và NaOH.
b. NaCl và AgNO3.
c. NaAlO2 và NaOH.
d. HNO3 và Ca(HCO3)2.
11) Cho từ từ từng lượng nhỏ đến dư Na vào dd Al2(SO4)3, hiện tượng xảy ra là
a. Na tan, có bọt khí thoát ra, xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó tan dần.
b. Na tan, có bọt khí xuất hiện trong dd.
c. Na tan, kim loại Al bám trên bề mặt Na.
d. Na tan, có bọt khí thoát ra, xuất hiện kết tủa keo trắng .
12) Cho phản ứng: Al + H2O + NaOH
→ NaAlO2 +
3
/2H2.
Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng này là
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 76/187
a. Al.
b. H2O.
c. NaOH.
d. NaAlO2.
13) Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?
a. Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p1.
b. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện.
c. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA.
d. Số oxi hóa đặc trưng +3.
14) Mô tả nào dưới đây về TCVL của nhôm là chưa chính xác?
a. Màu trắng bạc.
b. Là kim loại nhẹ.
c. Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.
d. Dẫn điện và nhiệt tốt, tốt hơn Fe và Cu.
15) Cho 2,7 g Al vào dd HCl dư thu được dd có khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam
so với dd HCl ban đầu?
a. Tăng 2,4 g.
b. Tăng 2,7 g. c. Giảm 0,3 g.
d. Giảm 2,4 g.
16) Cho 31,2 g hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng với lượng dư dd NaOH thu được 0,6 mol H2.
Số mol NaOH tham gia các phản ứng trên là
a. 0,6.
b. 0,8.
c. 0,4.
d. 1.
17) Cho 1 g Al tác dụng với 1 g clo. Kết thúc phản ứng khối lượng muối thu được là
a. 1,88 g.
b. 1,25 g.
c. 2,00 g.
d.
4,94 g.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 77/187
18) Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al tác dụng với dd CuCl 2 dư rồi lấy chất
rắn thu được sau phản ứng cho tác dụng với dd HNO 3 đậm đặc. Số mol khí NO2 (sản
phẩm khử duy nhất) thoát ra là
a. 0,8 mol.
b. 0,3 mol.
c. 0,6 mol.
d. 0,2 mol.
19) So sánh V1 là thể tích khí H2 thoát ra khi cho Al tác dụng với lượng dư dd NaOH và
V2 thể tích khí N2 duy nhất thu được khi cho cùng lượng Al trên tác dụng với dd
HNO3 loãng dư.
a. (V2) gấp 5 lần (V1).
b. (V1) bằng (V2).
c. (V1) gấp 5 lần (V2).
d. (V1) gấp 2,5 lần (V2).
20) Cho 24,3 g Al tan hoàn toàn trong dd HNO3 dư thì thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp
NO và N2O. Phần trăm thể tích NO trong hỗn hợp trên là
a. 24.
b. 25.c. 30.
d. 50.
21) Hòa tan a g hỗn hợp bột Mg, Al bằng dd HCl dư thu được 17,92 lit khí H2 (đktc).
Cùng lượng hỗn hợp trên cho vào dd NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (đkc). Giá
trị của a là
a. 15,6.
b. 3,9.
c. 7,8.
d. 11,7.
22) Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dd H2SO4 loãng, thấy thoát ra
0,4 mol khí. Cùng lượng hỗn hợp trên cho vào dd NaOH dư thì thu được 0,3 mol khí.
Giá trị của m là
a.
12,28. b. 13,70.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 78/187
c. 19,50.
d. 11,00.
23) Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau
phản ứng tác dụng với lượng dư dd NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là
a. 0,54.
b. 0,81.
c. 1,08.
d. 0,27.
24) Cho a mol AlCl3 vào 200 g dd NaOH 4% người ta thu được 3,9 g kết tủa. Giá trị của
a là
a. 0,05.
b. 0,0125.
c. 0,0625.
d. 0,125.
25) Đốt hoàn toàn m gam bột Al trong lượng S dư, rồi hòa tan hết sản phẩm thu được vào
nước thì thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Giá trị của m là
a. 2,70.
b. 4,05.c. 8,10.
d. 5,40.
26) Tổng hệ số của phản ứng: Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4 NO3+ H2O là
a. 32.
b. 58
c. 64.
d. 46.
27) Al phản ứng được với chất nào sau đây: (1) NaOH; (2) Cl2; (3) Mg(OH)2; (4)
CuSO4; (5) FeCl3; (6) HNO3 đặc nguội?
a. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
b. 1, 2, 4, 5, 6.
c. 1, 2, 4, 5.
d.
1,3,4,5.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 79/187
28) Cho 5,4g Al vào 100 ml dd KOH 0,2M. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí
H2 (đktc) thu được là
a. 0,672 lit.
b. 0,224 lit.
c. 0,448 lit.
d. 4,48 lit.
29) Phương pháp nào không tạo ra được Al2O3?
a. Nhiệt phân nhôm hiđroxit.
b. Nhiệt phân nhôm clorua.
c. Đốt Al trong không khí.
d. Nhiệt phân nhôm nitrat.
30) Phát biểu nào sau đây là đúng?
a. Al2O3 là một oxit trung tính.
b. Nhôm là một kim loại lưỡng tính.
c. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.
d. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.
31) Nhôm bền với môi trường không khí và nước là do
a. nhôm thụ động với nước và không khí. b. có lớp màng hiđroxit bền vững bảo vệ.
c. nhôm là kim loại kém hoạt động.
d. có lớp màng oxit bền vững bảo vệ.
32) Chỉ dùng hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được các dd: KNO3, CuCl2, AlCl3,
NH4Cl?
a. dd HCl.
b. dd NaCl.
c. dd NaOH.
d. dd CuCl2.
33) Phần trăm khối lượng oxi trong phèn chua (Al2(SO4)3.K 2SO4.24H2O) là
a. 67,51%.
b. 65,72%.
c.
70,25%.d. 48,6%.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 80/187
34) Dãy chuyển hóa nào dưới đây không thực hiện được?
a. Al → Al2O3 → NaAlO2 → Al(OH)3.
b. Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3.
c. Al2O3 → Al → NaAlO2 → NaCl.
d. Al(OH)3 → Al → Al(OH)3 → Al2(SO4)3.
35) Nhôm được điều chế trong công nghiệp theo phương pháp
a. nhiệt luyên.
b. thuỷ luyện.
c. điện phân dd.
d. điện phân nóng chảy.
36) Cho Ba dư vào dd Al2(SO4)3 thì hiện tượng quan sát được là a. khí thoát ra và có kết tủa.
b. khí thoát ra và kết tủa tạo ra sau đó kết tủa tan.
c. chỉ có kết tủa tạo ra.
d. khí thoát ra và kết tủa tạo ra sau đó kết tủa tan một phần.
37) Cho m g Na vào 200 ml dd AlCl3 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 g kết tủa
thì m có giá trị là
a. 6,9 g.
b. 16,1 g.
c. 23 g.
d. 6,9 g hoặc 16,1 g.
38) Cho các chất: Al, Al(NO3)3, Al2O3, Al(OH)3, NH4Cl, (NH4)2CO3; các chất lưỡng
tính là:
a. Al, Al2O3, Al(OH)3.
b. Al, Al(NO3)3, Al2O3, Al(OH)3, NH4Cl, (NH4)2CO3.
c. Al2O3, Al(OH)3.
d. Al2O3, Al(OH)3, (NH4)2CO3.
39) Trộn 100 ml dd Al2(SO4)3 1M với 700 ml dd NaOH 1M thu được dd X và kết tủa Y.
Nung Y đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là
a. 10,2 g.
b. 20,4 g.c. 2,25 g.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 81/187
d. 5,1 g.
40) Nhôm có trong hợp kim nào sau đây?
a. Gang.
b. Thép.
c. Đuyra.
d. Đôlômit.
2.5.7. Bài tập dùng cho bài “Luyện tập tính chất của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ
và hợp chất của chúng”
Câu Mức độ Mục đích Cách sử dụng
1 Biết Điện phân dd NaCl và phản ứng oxi
hóa - khử
HS trả lời tại lớp trong
phần ôn tập lý thuyết
2 Biết Khái niệm nước cứng
3 Biết Công thức và ứng dụng của thạch cao
4 Biết Trạng thái tự nhiên của CaCO3
5 Hiểu So sánh đặc điểm tính chất của Na và
Mg
6 Biết Sự tạo thành thạch nhũ
7 Hiểu Giải thích hiện tương dựa vào TCHH
của Ca(OH)2
8 Biết TCHH của KLK, KLKT
9 Vận dụng Tách ion ra khỏi dd
10 Biết Cấu hình e của ion và nguyên tử
11 Hiểu Toán: tìm CTHH HS làm và sửa tại lớp
dưới sự hướng dẫn
của GV
12 Hiểu Toán: xác định tên KL ở 2 chu kì liên
tiếp
13 Vận dụng Toán: định luật bảo toàn khối lượng (2
KL cùng hóa trị) 14 Vận dụng Toán: định luật bảo toàn khối lượng (2 HS về nhà làm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 82/187
KL khác hóa trị)
15 Hiểu Toán: TCHH của KLK, KLKT, trung
hòa dd bazơ
16 Hiểu Toán: nhiệt phân CaCO3 , Na2CO3
17 Biết Toán: CO2 và OH - , tìm sản phẩm
18 Hiểu Toán: CO2 và OH - , tìm CO2
19 Hiểu Toán: CO2 và OH - , tìm CO2
20 Vận dụng Toán: tổng hợp
(Từ bài 21 đến bài 68 GV tham khảo, cho HS luyện tập thêm nếu còn thời gian). Phần này
được lưu trong CD của luận văn)
1) Trong quá trình điện phân dd NaCl, ở cực âm xảy ra
a. sự khử ion Na+.
b. sự khử phân tử nước.
c. sự oxi hoá ion Na+.
d. sự oxi hoá phân tử nước.
2) Một mẫu nước cứng có chứa các muối sau: Ca(HCO3)2, MgCl2. Mẫu nước trên thuộcloại
a. nước cứng toàn phần.
b. nước cứng tạm thời.
c. nước cứng vĩnh cửu.
d. nước cứng vĩnh viễn.
3) Loại thạch cao dùng để đúc tượng, bó bột là
a. thạch cao nung CaSO4 . H2O.
b. thạch cao sống CaSO4. 2H2O .
c. thạch cao khan CaSO4.
d. thạch cao sống 2CaSO4.H2O.
4) Khoáng chất nào sau đây không chứa CaCO 3?
a. Thạch cao.
b. Đá vôi.
c. Đá phấn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 83/187
d. Đá hoa.
5) Khi so sánh tính chất của Na và Mg, câu nào sau đây không đúng?
a. Số e hoá trị bằng nhau.
b. Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
c. Oxit đều có tính chất oxit bazơ.
d. Đều được điều chế bằng cách điện phân muối clorua nóng chảy.
6) Phương trình nào giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động?
a. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2.
b. CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2 .
c. MgCO3 + H2O + CO2 → Mg(HCO3)2.
d. Ba(HCO3)2 → BaCO3 + H2O + CO2 .
7) Khi cho dòng khí CO2 liên tục đi qua cốc đựng dd Ca(OH)2, sau đó đun nóng dd, hiện
tượng quan sát được là
a. tạo kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan, khi đun nóng tạo kết tủa trắng trở lại.
b. không có hiện tượng.
c. tạo kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan tạo dd trong suốt.
d. dd trong suốt, khi đun nóng lại tạo kết tủa, sau đó kết tủa từ từ tan ra.
8) Cho KL X tác dụng dd H2SO4 loãng vừa thấy khí thoát ra vừa thu được một kết tủamàu trắng. X là
a. Ba.
b. Be.
c. Mg.
d. K.
9) Cho dd chứa các ion sau (Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-). Muốn tách được nhiều
cation ra khỏi dd mà không đưa ion lạ vào dd, ta có thể cho dd tác dụng với chất nào
trong các chất sau?
a. Dd Na2CO3 vừa đủ.
b. Dd K 2CO3 vừa đủ.
c. Dd Na2SO4 vừa đủ.
d. Dung địch NaOH vừa đủ.
10)
Các ion A
+
, B
-
và nguyên tử C nào có cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
?a. K +, Cl-, Ar.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 84/187
b. Na+, Cl-, Ne.
c. Na+, F-, Ar.
d. K +, F-, Ar.
11) Điện phân nóng chảy muối clorua của KLK thu được 1,792 lít khí clo (đktc) ở anot và
6,24g KL ở catot. Công thức hóa học của muối là
a. KCl.
b. LiCl.
c. NaCl.
d. RbCl.
12) Cho 9,1g hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai KLK ở 2 chu kì liên tiếp tan hoàn toàn
trong dd HCl vừa đủ, thu được 2,24 lit CO2 (đktc). Hai KL đó là
a. Li, Na.
b. K,Cs.
c. Na, K.
d. Rb, Cs.
13) Cho 24,4 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 KL hoá trị I phản ứng với dd H 2SO4, sau
phản ứng thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là a. 31,6.
b. 30,6.
c. 32.
d. 32,2.
14) Hòa tan 23 gam hỗn hợp muối cacbonat của một KL hóa trị I và một KL hóa trị II vào
dd HCl dư thấy thoát ra 0,2 mol khí. Cô cạn dd sau phản ứng thu được m g muối khan.
Giá trị của m là
a. 25,2.
b. 29,4.
c. 26,8.
d. 28,6.
15) Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dd X và 3,36 lít H 2
(đktc). Thể tích dd axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dd X là a. 75 ml.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 85/187
b. 150 ml.
c. 60 ml.
d. 30 ml.
16) Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 17,4 chất
rắn và 3,36 lít khí (đktc). Hàm lượng CaCO3 trong X là
a. 62,5%.
b. 6,25%.
c. 8,62%.
d. 50,2%.
17) Hòa tan 100 gam CaCO3 vào dd HCl dư. Khí CO2 thu được từ từ cho qua dd chứa 64
gam NaOH, dd sau phản ứng gồm
a. Na2CO3 và NaHCO3.
b. Na2CO3 và NaOH dư.
c. Na2CO3.
d. NaHCO3 và NaOH dư.
18) Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm có N2 và CO2 đi qua 2 lít dd Ca(OH)2 0,02M, thu
được 1 gam kết tủa. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp là
a. 2,24%. b. 15,68%.
c. 20%.
d. 2,24%.
19) Cho 6 lít hỗn hợp khí CO2 và N2 (đktc) đi qua dd KOH, tạo ra được 2,07 gam K 2CO3
và 6 gam KHCO3. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp là
a. 30%.
b. 28%.
c. 29%.
d. 32%.
20) Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp CaCO 3 và MgCO3 trong dd HCl dư. Khí thoát ra được
hấp thu hoàn toàn bằng dd chứa 0,0225 mol Ba(OH) 2. Lọc kết tủa rồi cho cho dd
H2SO4 dư vào dd lọc thì thu được 1,7475 gam kết tủa nữa. Khối lượng CaCO 3 trong
hỗn hợp ban đầu là a. 2 g.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 86/187
b. 1 g.
c. 1,42 g.
d. 0,84 g.
21) Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na 2CO3 đồng thời khuấy đều, thu
được V lít khí (đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện
kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là (Trích đề ĐH khối A - 2007)
a. V = 22,4(a - b).
b. V = 11,2(a - b).
c. V = 11,2(a + b).
d. V = 22,4(a + b).
22) 2. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO 2 (đktc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/l,
thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (Trích đề ĐH khối A - 2007)
a. 0,032.
b. 0,048.
c. 0,06.
d. 0,04.
23) Không gặp kim loại kiềm và kiềm thổ ở dạng tự do trong thiên nhiên vì:
a. Thành phần của chúng trong tự nhiên rất nhỏ. b. Đây là những kim loại hoạt động rất mạnh.
c. Đây là những chất hút ẩm đặc biệt.
d. Đây là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.
24) Các oxit kim loại kiềm thổ RO đều có đặc điểm:
a. Không tan trong nước.
b. Tác dụng với nước cho dd bazơ
c. Đều là oxit lưỡng tính.
d. Đều tác dụng với axit tạo muối và nước.
25) Các đại lượng vật lí của kim loại kiềm thổ biến đổi không đều là do:
a. Chúng là những kl hoạt động mạnh.
b. Do có số lớp e khác nhau.
c. Chúng là những kl mềm.
d.
Do kiểu mạng tinh thể k hác nhau.26) Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dd KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 87/187
hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dd KOH trên có nồng độ là (Trích đề ĐH khối B
- 2007)
a. 0,24M.
b. 0,48M.
c. 0,4M.
d. 0,2M.
27) Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân
nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dd HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc).
Hai kim loại đó là (Trích đề ĐH khối B - 2007)
a. Be và Mg.
b. Mg và Ca.
c. Sr và Ba.
d. Ca và Sr.
28) Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, thu được 6,8 gam
chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dd NaOH 1M, khối
lượng muối khan thu được sau phản ứng là (Trích đề ĐH khối B - 2007)
a. 5,8 gam.
b. 6,5 gam.c. 4,2 gam.
d. 6,3 gam.
29) Trộn 100 ml dd (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dd (gồm
30) H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dd X. Giá trị pH của dd X là (Trích đề
ĐH khối B - 2007)
a. 7.
b. 2.
c. 1.
d. 6.
31) Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu
được dd muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là (Trích đề CĐ khối A -
2007)
a.
Cu. b. Zn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 88/187
c. Fe.
d. Mg.
32) Khi cho 100 ml dd KOH 1M vào 100 ml dd HCl thu được dd có chứa 6,525 gam chất
tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dd đã dùng là (Trích đề CĐ khối A -
2007)
a. 0,75M.
b. 1M.
c. 0,25M.
d. 0,5M.
33) Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dd X và 3,36 lít H 2
(đktc). Thể tích dd axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dd X là (Trích đề CĐ khối A
- 2007)
a. 150 ml.
b. 75 ml.
c. 60 ml.
d. 30 ml.
34) Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dd
H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dd chứa m gam muối. Giá trị của m là(Trích đề CĐ khối A - 2007)
a. 9,52.
b. 10,27.
c. 8,98.
d. 7,25.
35) Một dd chứa 0,02 mol Cu2+
, 0,03 mol K +, x mol Cl – và y mol SO42-. Tổng khối lượng
muối tan có trong dd là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là (Trích đề CĐ khối A -
2007)
a. 0,03 và 0,02.
b. 0,05 và 0,01.
c. 0,01 và 0,03.
d. 0,02 và 0,05.
36)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M vàBa(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là (Trích đề ĐH khối A - 2008)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 89/187
a. 19,70.
b. 17,73.
c. 9,85.
d. 11,82.
37) Trộn lẫn V ml dd NaOH 0,01M với V ml dd HCl 0,03M được 2V ml dd Y. Dd Y có
pH là (Trích đề ĐH khối A - 2008)
a. 4.
b. 3.
c. 2.
d. 1.
38) Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng
hết với dd HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là (Trích đề ĐH khối B -
2008)
a. Na.
b. Li.
c. K.
d. Rb.
39) Cho 0,1 mol P2O5 vào dd chứa 0,35 mol KOH. Dd thu được có các chất: (Trích đề ĐHkhối B - 2008)
a. K 2HPO4, KH2PO4.
b. K 3PO4, KOH.
c. H3PO4, KH2PO4.
d. K 3PO4, K 2HPO4.
40) Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dd HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 0,896 lít khí NO (đktc) và dd X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi
dd X là (Trích đề ĐH khối B - 2008)
a. 13,32 gam.
b. 6,52 gam.
c. 8,88 gam.
d. 13,92 gam.
41) Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 90/187
quặng nêu trên là (Trích đề ĐH khối B - 2008)
a. 50%.
b. 84%.
c. 40%.
d. 92%.
42) Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dd HNO 3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử
duy nhất, đktc). Khí X là (Trích đề CĐ khối A - 2008)
a. NO.
b. NO2.
c. N2O.
d. N2.
43) Dd X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4
+, Cl-. Chia dd X thành hai phần bằng nhau:
Phần một tác dụng với lượng dư dd NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và
1,07 gam kết tủa;
Phần hai tác dụng với lượng dư dd BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dd X là (quá trình cô cạn chỉ có
nước bay hơi) (Trích đề CĐ khối A - 2008)
a. 3,73 gam. b. 7,04 gam.
c. 7,46 gam.
d. 3,52 gam.
44) Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp
khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp
ban đầu là (Trích đề CĐ khối A - 2008)
a. 8,60 gam.
b. 20,50 gam.
c. 9,40 gam.
d. 11,28 gam.
45) X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp
gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dd HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc).
Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dd H2SO4 loãng, thì thể tích khíhiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc). Kim loại X là (Trích đề CĐ khối A - 2008)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 91/187
a. Mg.
b. Sr.
c. Ca.
d. Ba.
46) Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dd chứa hỗn hợ p NaOH 0,06M và
Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (Trích đề ĐH khối A -
2009)
a. 1,182.
b. 3,940.
c. 1,970.
d. 2,364.
47) Dd X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến
hết 200 ml dd HCl 1M vào 100 ml dd X, sinh ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là
(Trích đề ĐH khối A - 2009)
a. 4,48.
b. 3,36.
c. 2,24.
d. 1,12.48) Trộn 100 ml dd hỗn hợp gồm H 2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dd hỗn hợp gồm
NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dd X. Dd X có pH là (Trích đề ĐH khối B -
2009)
a. 13,0.
b. 1,2.
c. 1,0.
d. 12,8.
49) Hòa tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu
được 500 ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim
loại M là (Trích đề ĐH khối B - 2009)
a. Na.
b. Ca.
c.
Ba.d. K.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 92/187
50) Cho dd chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có
trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY)
vào dd AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong
hỗn hợp ban đầu là (Trích đề ĐH khối B - 2009)
a. 58,2%.
b. 41,8%.
c. 52,8%.
d. 47,2%.
51) Cho 100 ml dd KOH 1,5M vào 200 ml dd H 3PO4 0,5M, thu được dd X. Cô cạn dd X,
thu được hỗn hợp gồm các chất là (Trích đề ĐH khối B - 2009)
a. KH2PO4 và K 3PO4.
b. KH2PO4 và K 2HPO4.
c. K 2HPO4 và H3PO4.
d. K 3PO4 và KOH.
52) Cho dd chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dd chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản
ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (Trích đề CĐ khối A - 2009)
a. 19,7.
b. 39,4.c. 17,1.
d. 15,5.
53) Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong
hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp
khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là (Trích đề CĐ khối A - 2009)
a. Mg.
b. Ca.
c. Be.
d. Cu.
54) Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng
hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là (Trích đề
ĐH khối A - 2010)
a.
K và Ba. b. Li và Be.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 93/187
c. Na và Mg.
d. K và Ca.
55) Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dd X và
2,688 lít khí H2 (đktc). Dd Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4:1. Trung
hòa dd X bởi dd Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là (Trích đề ĐH khối A -
2010)
a. 13,70 gam.
b. 12,78 gam.
c. 18,46 gam.
d. 14,62 gam.
56) Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dd X. Lấy 1 lít
dd X tác dụng với dd BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X
vào dd CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết
tủa. Giá trị của a, m tương ứng là (Trích đề ĐH khối A - 2010)
a. 0,08 và 4,8.
b. 0,04 và 4,8.
c. 0,14 và 2,4.
d. 0,07 và 3,2.57) Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M
vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì
thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là (Trích đề ĐH khối A - 2010)
a. 17,71.
b. 16,10.
c. 32,20.
d. 24,15.
58) Cho dd X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl – ; 0,006 mol HCO3 – và
0,001 mol NO3 – . Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dd chứa a gam
Ca(OH)2. Giá trị của a là (Trích đề ĐH khối A - 2010)
a. 0,180.
b. 0,120.
c.
0,444.d. 0,222.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 94/187
59) Dd X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42− và x mol OH-. Dd Y có chứa ClO4
- và
NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4
- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dd Z.
Dd Z có pH ( bỏ qua sự điện ly của H 2O ) là (Trích đề ĐH khối A - 2010)
a. 1.
b. 12.
c. 13.
d. 2.
60) Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dd HCl 1M vào 100 ml dd chứa Na2CO3 0,2M và
NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là (Trích đề ĐH khối A - 2010)
a. 0,020.
b. 0,030.
c. 0,015.
d. 0,010.
61) Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dd HCl
1,25M, thu được dd Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong
X là (Trích đề ĐH khối B - 2010)
a. Mg và Ca.
b. Be và Mg.c. Mg và Sr.
d. Be và Ca.
62) Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ
hết X vào 1 lít dd chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dd Y và 21,7 gam kết
tủa. Cho Y vào dd NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là (Trích đề ĐH
khối B - 2010)
a. 23,2.
b. 12,6.
c. 18,0.
d. 24,0.
63) Dd X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3 – và Cl – , trong đó số mol của ion Cl – là 0,1. Cho
1/2 dd X phản ứng với dd NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dd X còn lại
phản ứng với dd Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạndd X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là (Trích đề ĐH khối B - 2010)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 95/187
a. 9,21.
b. 9,26.
c. 8,79.
d. 7,47.
64) Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào 125 ml dd Ba(OH)2 1M, thu được dd X.
Coi thể tích dd không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dd X là (Trích đề CĐ
khối A - 2010)
a. 0,1M.
b. 0,4M.
c. 0,6M.
d. 0,2M.
65) Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dd HNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dd Y.
Làm bay hơi dd Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là (Trích đề CĐ khối A - 2010)
a. N2.
b. N2O.
c. NO.
d. NO2.66) Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dd gồm NaOH 0,025M và
Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là (Trích đề ĐH khối A -
2011)
a. 2,00.
b. 0,75.
c. 1,00.
d. 1,25.
67) Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dd gồm K 2CO3 0,2M và KOH x
mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y. Cho toàn bộ Y tác dụng
với dd BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là (Trích đề ĐH khối B -
2011)
a. 1,6.
b.
1,2.c. 1,0.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 96/187
d. 1,4.
68) Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của
nó cần vừa đủ 400 ml dd HCl 1M. Kim loại R là (Trích đề CĐ khối A - 2011)
a. Ba.
b. Be.
c. Mg.
d. Ca.
69) Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl-
(0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO4
2- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc (Trích đề CĐ khối A - 2011)
a. là nước mềm.
b. có tính cứng vĩnh cửu.
c. có tính cứng toàn phần.
d. có tính cứng tạm thời.
70) Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai
chu kì kế tiếp nhau vào nước được dd X. Cho toàn bộ dd X tác dụng hoàn toàn với dd
AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là (Trích đề CĐ
khối A - 2011) a. Rb và Cs.
b. Na và K.
c. Li và Na.
d. K và Rb.
2.5.8. Bài tập dùng cho bài “Luyện tập nhôm”
Câu Mức độ Mục đích Cách sử dụng
1 Biết CTHH phèn chua và phèn nhôm
HS trả lời tại lớp
trong phần ôn tập lý
thuyết
2 Biết Nguyên liệu SX Al
3 Biết Chất lưỡng tính
4 Biết Phương pháp điều chế KL
5 Hiểu Phản ứng trao đổi ion
6 Biết TCHH của NaOH, Al 2O3 7 Hiểu Dự đoán hiện tượng dựa vào TCHH
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 97/187
của NaAlO2
8 Vận dụng Nhận biết chất rắn
HS làm và sửa tại lớp
dưới sự hướng dẫn của GV
9 Hiểu TCHH KLK, KLKT, Al và hợp chất
10 Biết
Toán: TCHH của Al
(phản ứng với NaOH)
11 Hiểu TCHH của Al và Mg
(phản ứng với axit và bazơ)
12 Hiểu TCHH của Al, Al 2O3
(phản ứng với NaOH)
HS về nhà làm
13 Vận dụng Bảo toàn e
14 Vận dụng Toán: Định luật bảo toàn điện tích 15 Hiểu Toán: muối Al 3+ và Fe2+ với dd NH 3
16 Vận dụng Toán: TCHH của Mg, Al và
muối của chúng
17 Vận dụng Toán: Al3+ và OH - , tìm OH -
18 Hiểu Toán: Al3+ và OH - , tìm sản phẩm
19 Vận dụng Toán: hiệu suất SX Al từ boxit
20 Biết Phản ứng nhiệt nhôm
21 Vận dụng Tách Al2O3
22 Hiểu Phản ứng oxi hóa - khử (Al)
23 Hiểu Dự đoán hiện tượng dựa vào
TCHH của Al 3+
24 Vận dụng Toán: Al3+ và OH - , tìm sản phẩm
25 Hiểu Toán: Al
3+
và OH
-
, tìm OH
-
(lớn nhất) 26 Vận dụng Toán: OH - và hỗn hợp (Al 3+ , H +)
(Từ bài 27 đến bài 52 GV tham khảo, cho HS luyện tập thêm nếu còn thời gian). Phần này
được lưu trong CD của luận văn)
1) Phèn chua có công thức hoá học là
a. K 2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. b. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 98/187
c. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
d. Li2SO4 . Al2(SO4)3.24H2O.
2) Quặng dùng làm nguyên liệu để sản xuất Al trong công nghiệp là
a. boxit.
b. pirit.
c. criolit.
d. hematit.
3) Chọn câu đúng nhất trong các câu sau
a. Al2O3, Al(OH)3 là những hợp chất lưỡng tính.
b. Al là KL lưỡng tính.
c. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính.
d. Al2O3 là oxit lưỡng tính.
4) Dãy gồm các KL được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nóng
chảy là:
a. Na, Ca, Al.
b. Fe, Ca, Al.
c. Na, Ca, Zn.
d. Na, Cu, Al.5) Cặp chất không xảy ra phản ứng là
a. dd NaNO3 và MgCl2.
b. dd NaOH và Al2O3.
c. dd AgNO3 và dd KCl.
d. K 2O và H2O.
6) Dd NaOH có thể phản ứng với các chất trong dãy nào?
a. CuSO4, HCl, SO2, Al2O3.
b. BaCl2, HCl, SO2, K.
c. CuSO4, HNO3, SO2, CuO.
d. K 2CO3, HNO3, SO2, CuO.
7) Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dd HCl dư vào dd NaAlO2 là
a. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.
b.
có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan dần .c. chỉ có kết tủa keo trắng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 99/187
d. không có hiện tượng gì.
8) Thuốc thử để nhận biết 4 chất rắn Mg, K, Al, Al2O3 là
a. H2O.
b. dd H2SO4.
c. dd HCl.
d. dd HNO3.
9) Cho các chất rắn: Al, Al2O3, Na2O, Mg, Ca, MgO. Dãy chất nào tan hết trong dd
NaOH dư?
a. Al, Al2O3, Na2O, Ca.
b. Al2O3, Ca, Mg, MgO.
c. Al, Al2O3, Ca, MgO.
d. Al, Al2O3, Na2O, Ca, Mg.
10) Xử lí 4 gam hợp kim nhôm bằng dd NaOH đặc nóng (dư), người ta thu được 10,08 lít
khí H2 (đktc). Xác định thành phần phần trăm của nhôm trong hợp kim. Biết rằng
những thành phần khác trong hợp kim này không tác dụng với dd NaOH.
a. 80%.
b. 90%.
c. 70%.d. 75%.
11) Hòa tan hoàn toàn hợp kim Al-Mg bằng dd HCl, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Nếu
cho một lượng hợp kim như trên tác dụng với dd NaOH thì thấy thoát ra 6,72 lít khí
H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim là
a. 68.
b. 32.
c. 69,2.
d. 96.
12) Cho 31,2 g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng với dd NaOH dư thu được 16,8 lit khí H2
(0oC và 0,8 atm). Khối lượng Al trong hỗn hợp đầu là
a. 10,8 g.
b. 11,2 g.
c.
16 g.d. 15,2 g.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 100/187
13) Hòa tan m gam Al vào dd HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol
N2O và 0,01 mol NO. Giá trị của m là
a. 8,1 gam.
b. 1,53 gam.
c. 1,35 gam.
d. 13,5 gam.
14) Một dd có chứa 2 cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) và 2 anion là Cl- (x mol)
và SO42- (y mol). Khi cô cạn dd thu được 46,9 gam chất rắn khan. Giá trị x, y lần lượt
là
a. 0,1; 0,2.
b. 0,2; 0,3.
c. 0,3; 0,1.
d. 0,3; 0,2.
15) Cho dd A chứa 0,15 mol AlCl3 và 0,15 mol FeCl2 tác dụng với dd NH3 dư, sau đó lấy
kết tủa sinh ra nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có
khối lượng bằng
a. 19,65 g.
b. 18,45 g.c. 24,9 g.
d. 27,3 g.
16) Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dd HCl dư thì thu được
dd A. Thêm dd NaOH dư vào dd A thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
a. 1,45 g.
b. 16,3 g.
c. 3,7 g.
d. 1,025 g.
17) Đổ 200 ml dd NaOH aM vào 400 ml dd Al(NO 3)3 0,2M thu được 4,68 g kết tủa. Giá
trị tối thiểu của a là
a. 0,9.
b. 0,6.
c.
0,3.d. 1,3.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 101/187
18) Cho từ từ 700 ml dd KOH 0,1M vào 100 ml dd AlCl 3 0,2M. Khối lượng kết tủa tạo ra
là
a. 0,78 g.
b. 1,56 g.
c. 0,97 g.
d. 0,68 g.
19) Người ta dùng quặng boxit để sản xuất nhôm. Hàm lượng nhôm trong quặng là 40%.
Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%. Để có được 4 tấn nhôm người ta cần bao
nhiêu quặng boxit?
a. 20,987 tấn.
b. 22,970 tấn.
c. 21,970 tấn.
d. 22,972 tấn.
20) Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng
nhiệt nhôm?
a. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.
b. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
c. Al tác dụng với CuO nung nóng.d. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.
21) Để thu đượ c Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt:
a. dùng dd NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng.
b. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dd NaOH (dư).
c. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dd HCl (dư).
d. dùng dd NaOH (dư), dd HCl (dư), rồi nung nóng.
22) Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dd NaOH, sinh ra x mol khí H2.
- Phần hai tác dụng với lượ ng dư dd HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm
khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là
a. x = 2y.
b. y = 2x.
c.
x = 4y.d. x = y.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 102/187
23) Nhỏ từ từ đến dư dd NaOH vào dd AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
a. có kết tủa keo tr ắng, sau đó kết tủa tan.
b. chỉ có kết tủa keo tr ắng.
c. có kết tủa keo tr ắng và có khí bay lên.
d. không có kết tủa, có khí bay lên.
24) Tr ộn dd chứa a mol AlCl3 với dd chứa b mol NaOH. Để thu đượ c kết tủa thì cần
có tỉ lệ
a. a : b = 1 : 4.
b. a : b < 1 : 4.
c. a : b = 1 : 5.
d. a : b > 1 : 4.
25) Cho 200 ml dd AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dd NaOH 0,5M, lượ ng kết tủa thu
đượ c là 15,6 gam. Giá tr ị lớn nhất của V là
a. 1,2.
b. 1,8.
c. 2,4.
d. 2.
26) Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO 4 đếnkhi phản ứng hoàn toàn, thu đượ c 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu
đượ c lượ ng k ết tủa trên là
a. 0,35.
b. 0,45.
c. 0,25.
d. 0,05.
27) Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước (dư). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc) và m gam chất rắn
không tan. Giá trị của m là (Trích đề ĐH khối A - 2008)
a. 10,8.
b. 5,4.
c. 7,8.
d.
43,2.28) Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 103/187
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng
nhau: (Trích đề ĐH khối A - 2008)
- Phần 1 tác dụng với dd H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (đktc);
- Phần 2 tác dụng với dd NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
(Trích đề ĐH khối A - 2008)
a. 22,75.
b. 21,40.
c. 29,40.
d. 29,43.
29) Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dd HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra
3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc,
nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất,
đktc). Giá trị của m là (Trích đề ĐH khối B - 2008)
a. 12,3.
b. 15,6.
c. 10,5.
d. 11,5.
30) Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dư dd NaOH, sinh ra x mol khí H2;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dd HNO 3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm
khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là (Trích đề CĐ khối A - 2008)
a. y = 2x.
b. x = 4y.
c. x = y.
d. x = 2y.
31) Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4
0,28M thu được dd X và 8,736 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd X thu được lượng muối
khan là (Trích đề CĐ khối A - 2008)
a. 103,85 gam.
b. 25,95 gam.
c.
77,86 gam.d. 38,93 gam.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 104/187
32) Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dd H2SO4 10%,
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dd thu được sau phản ứng là (Trích đề ĐH
khối A - 2009)
a. 101,68 gam.
b. 88,20 gam.
c. 101,48 gam.
d. 97,80 gam.
33) Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dd HNO3 loãng (dư), thu được dd X và 1,344 lít
(đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí
H2 là 18. Cô cạn dd X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là (Trích đề ĐH
khối A - 2009)
a. 38,34.
b. 34,08.
c. 106,38.
d. 97,98.
34) Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m
kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy
2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X sục vào dd nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa.Giá trị của m là (Trích đề ĐH khối B - 2009)
a. 108,0.
b. 75,6.
c. 54,0.
d. 67,5.
35) Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dd NaOH
(dư) thu được dd Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dd Y,
thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là (Trích đề ĐH khối B - 2009)
a. 45,6.
b. 48,3.
c. 36,7.
d.
57,0.36) Nhỏ từ từ 0,25 lít dd NaOH 1,04M vào dd gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 105/187
Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (Trích đề CĐ
khối A - 2009)
a. 2,568.
b. 1,560.
c. 4,128.
d. 5,064.
37) Cho m1 gam Al vào 100 ml dd gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác
dụng với lượng dư dd HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Giá trị của m 1 và m2 lần
lượt là (Trích đề CĐ khối A - 2009)
a. 8,10 và 5,43.
b. 1,08 và 5,43.
c. 0,54 và 5,16.
d. 1,08 và 5,16.
38) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml
dd Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được
a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là (Trích đề CĐ khối A - 2009)
a. 8,3 và 7,2. b. 11,3 và 7,8.
c. 13,3 và 3,9.
d. 8,2 và 7,8.
39) Hòa tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dd HNO 3 loãng, thu được
dd X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa
nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dd NaOH (dư) vào X và đun
nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban
đầu là (Trích đề CĐ khối A - 2009)
a. 19,53%.
b. 12,80%.
c. 10,52%.
d. 15,25%.
40)
55. Hòa tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được ddX. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dd Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 106/187
kết tủa. Giá trị của m là (Trích đề CĐ khối A - 2009)
a. 7,8.
b. 46,6.
c. 54,4.
d. 62,2.
41) Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng
bằng dd H2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng
nhiệt nhôm là (Trích đề ĐH khối B - 2010)
a. 80%.
b. 90%.
c. 70%.
d. 60%.
42) Cho 150 ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dd
Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dd KOH 1,2M vào Y, thu
được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là (Trích đề ĐH khối B - 2010)
a. 1,2.
b. 0,8.c. 0,9.
d. 1,0.
43) Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dd HCl (dư), thu được V lít
khí H2 (đktc) và dd X. Nhỏ từ từ dd NH3 đến dư vào dd X thu được kết tủa, lọc hết
lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của
V là (Trích đề CĐ khối A - 2010)
a. 0,448.
b. 0,224.
c. 0,672.
d. 1,344.
44) Dd X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3− và 0,02 mol SO4
2− . Cho 120 ml dd Y
gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được
3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là (Trích đề ĐH khối B - 2011) a. 0,020 và 0,012.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 107/187
b. 0,012 và 0,096.
c. 0,020 và 0,120.
d. 0,120 và 0,020.
45) Cho 400 ml dd E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dd
NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi
cho 400 ml E tác dụng với dd BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x:y là
(Trích đề ĐH khối B - 2011)
a. 3:4.
b. 3:2.
c. 4:3.
d. 7:4.
46) Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K 2CO3, K 2SO4.
Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dd HCl, vừa tác dụng được với dd
NaOH? (Trích đề ĐH khối B - 2011)
a. 3.
b. 5.
c. 4.
d. 2.47) Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol Al 2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được
lượng kết tủa trên là (Trích đề ĐH khối A - 2008)
a. 0,45.
b. 0,35.
c. 0,25.
d. 0,05.
48) Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al 4C3 vào dd KOH (dư), thu được a
mol hỗn hợp khí và dd X. Sục khí CO 2 (dư) vào dd X, lượng kết tủa thu được là 46,8
gam. Giá trị của a là (Trích đề ĐH khối A - 2008)
a. 0,55.
b. 0,60.
c.
0,40.d. 0,45.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 108/187
49) Thêm m gam kali vào 300 ml dd chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dd X.
Cho từ từ dd X vào 200 ml dd Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng
kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là (Trích đề CĐ khối A - 2007)
a. 1,59.
b. 1,17.
c. 1,71.
d. 1,95.
50) Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí.
Nếu cũng cho m gam X vào dd NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần
trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)
(Trích đề ĐH khối B - 2007)
a. 39,87%.
b. 77,31%.
c. 49,87%.
d. 29,87%.
Như vậy, chúng tôi đã cung cấp hệ thống bài tập gồm 260 câu trắc nghiệm, gồm:
− 160 câu tự soạn, 34 câu chỉnh sửa và 66 câu sưu tầm từ các đề thi đại học, cao đẳng cácnăm 2007 đến 2011
− Phân bố như sau: 40 câu phần “KLK và hợp chất quan trọng của KLK”, 60 câu phần
“KLKT và hợp chất quan trọng của KLKT”, 40 câu phần “ Nhôm và hợp chất của nhôm”, 70
câu phần “Luyện tập KLK, KLKT và hợp chất của chúng”, 50 câu phần “Luyện tập nhôm
và hợp chất của nhôm”.
− Về mức độ nhận thức: 91 câu mức độ biết (chiếm 35% tổng số câu hỏi), 104 câu mức độ
hiểu (chiếm 40% tổng số câu hỏi), 65 câu mức độ vận dụng (chiếm 25% tổng số câu hỏi).
Đáp án và hướng dẫn giải lưu trong CD, được gửi kèm cho GV tham gia TN.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 109/187
2.6. Thiết kế các bài lên lớp có sử dụng hệ thống lý thuyết và bài tập đã xây
dựng vào dạy học
2.6.1. Bài “ Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm”
A. CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG
I. Kiến thức
1) Biết :
− Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của KLK.
− Ứng dụng quan trọng của KLK và một số hợp chất như NaOH, NaHCO 3, Na2CO3,
KNO3.
2) Hiểu:
− TCVL (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).
− TCHH: Tính khử mạnh nhất trong các kim loại.
− Trạng thái tự nhiên của NaCl.
− Phương pháp điều chế KLK (điện phân muối halogenua nóng chảy).
− TCHH của một số hợp chất: NaOH (kiềm mạnh); NaHCO3 (lưỡng tính, phân hủy bởi
nhiệt); Na2CO3 (muối của axit yếu); KNO3 (tính oxi hóa khi nung nóng).
3) Vận dụng :
− Dự đoán và giải thích các hiện tượng hóa học.
− Giải các bài tập liên quan đến TCHH của KLK và một số hợp chất của chúng, xác
định tên KLK.
II. Kĩ năng
− Dự đoán TCHH, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất
KLK.− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ, rút ra nhận xét về tính chất, phương pháp điều
chế.
− Viết các PƯHH minh họa TCHH của KLK và một số hợp chất của chúng, viết sơ đồ
điện phân điều chế KLK.
− Tính phần trăm về khối lượng mỗi KLK (hoặc hợp chất của KLK ).
B. TRỌNG TÂM
− Đặc điểm cấu tạo nguyên tử KLK và các phản ứng đặc trưng của KLK.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 110/187
− Phương pháp điều chế KLK.
− TCHH cơ bản của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3.
C. CHUẨN BỊ
I. HS: Điền đầy đủ thông tin vào bảng trước buổi học (có sẵn trong đề cương đã phát)
− Chuẩn bị tiết 1: tổ 1 phần “Vị trí và cấu hình electron” và “Tính chất vật lí ”, tổ 2 và
tổ 3 phần “Tính chất hóa học”, tổ 4 phần “Ứng dụng và điều chế ”.
− Chuẩn bị tiết 2: tổ 1 và tổ 2 phần “NaOH”, tổ 3 phần “NaHCO3”, tổ 4 phần
“Na2CO3” và “KNO3”.
NỘI DUNG BÀI HỌC GỢI Ý
A. KIM LOẠI KIỀM
[I] Vị trí và cấu hình electron
[II] Tính chất vật lí
[III] Tính chất hóa học
KLK gồm những nguyên tố nào? Cấu hình electron lớp ngoài cùng?
Suy ra vị trí của các KLK trong
BTH?
Quan sát mẫu vật các KLK kết hợp
với bảng số liệu SGK/106, rút ra kết
luận về TCVL của KLK?
TCHH đặc trưng của KLK? Số oxi
hóa trong hợp chất? Minh họa tínhchất đó bằng các PƯHH?
Viết phản ứng của Na với O2, Cl2,
dd HCl, H2O, dd CuSO4?
Nên bảo quản KLK như thế nào?
Cho biết kim loại nào dùng:
+ Trao đổi nhiệt?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 111/187
[IV] Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
2. Điều chế
B. HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦAKIM LOẠI KIỀM
[I] NaOH
1) Tính chất:
2) Ứng dụng:
[II] NaHCO3
1) Tính chất:
+ Làm tế bào quang điện?
+ Tạo hợp kim siêu nhẹ?
Phương pháp điều chế KLK? Phản
ứng tổng quát? VD?
Viết phản ứng của NaOH với CO2,
dd CuSO4, dd HCl?
Cách xác định sản phẩm khi dẫn từ
từ CO2 vào dd NaOH?
Nêu một số ứng dụng quan trọng
của NaOH?
Viết phản ứng chứng minh NaHCO3
lưỡng tính?
Viết phản ứng nhiệt phân NaHCO3,
Na2CO3, KNO3, CaCO3?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 112/187
2) Ứng dụng:
[III] Na2CO3
• Tính chất:
• Ứng dụng:
[IV] KNO3
• Tính chất:
• Ứng dụng:
Nêu tính chất và ứng dụng của
KNO3?
II. Giáo viên
1. Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm
- Hóa chất: Chất rắn (Na, NaOH, Na2CO3, KNO3), dd (HCl, NaHCO3, CuSO4, p.p),
H2O cất.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn...
2. Phim- Các KLK (Li, Na, K, Rb, Cs) tác dụng với H 2O.
- Thí nghiệm mô phỏng điện phân NaCl nóng chảy.
3. Tranh ảnh:
- Mẫu vật Li, Na, K, Rb, Cs, NaOH, Na2CO3.
- Ứng dụng của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3.
D. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu vấn đề - đàm thoại. - HS thảo luận tổ nhóm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 113/187
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định
II. Kiểm tra sự chuẩn bị bài
III. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
GV giới thiệu về cấu tạo BTH, sơ lược
các nhóm đã học.
2
GV giới thiệu về vị trí các nhóm sẽ học
trong chương 6.
3
GV giới thiệu về cấu trúc và các nội
dung của chương 6.
CHƯƠNG 6 KIM LOẠI KIỀM - KIMLOẠI KIỀM THỔ - NHÔM------------------------
---
---------
Bài 25: Kim loại kiềm và hợpchất của kim loại kiềm
Bài 26: Kim loại kiềm thổ vàhợp chất của kim loại kiềm thổ
Bài 27: Nhôm và hợp chất củanhôm
Bài 30: Thực hành: Tính chất của Natri, magie, nhôm vàhợp chất của chúng
Bài 29: Luyện tập:Tính chất của nhôm
và hợp chất của nhôm
Bài 28: Luyện tập:Tính chất của kim loạikiềm, kiềm thổ và hợp
chất của chúng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 114/187
HS kể tên các nguyên tố KLK và vị trí
của các KLK trong BTH.
5
Lính
Nào
Không
Rượu
Chè
Kim loại kiềm
GV giới thiệu về hình ảnh các KLK.
− GV giới thiệu vầ cấu trúc của bài và
sự chuẩn bị của các tổ.
− Các tổ chuẩn bị trình bày phần của tổ
mình.
8
I. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III.TÍNH CHẤT HÓA HỌC (Tổ 2 và 3)
IV. ỨNG DỤNG, ĐIỀU CHẾ (Tổ 4)
Tổ 1
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 115/187
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của KLK
trong BTH, cấu hình electron nguyên
tử
- Tổ 1 thuyết trình: xác định nhóm KLK
gồm những nguyên tố nào, tên, ký hiệu
hóa học số đơn vị điện tích hạt nhân (Z).
- Yêu cầu HS học thuộc 3 trị số Z của Li,
Na, K.
- HS viết cấu hình electron nguyên tử
đầy đủ và thu gọn của Li, Na, K.
3 6,94
Li
Liti
[He]2s1
11 22,989
Na
Natri
[Ne]3s1
19 39,10
K
Kali
[Ar]4s1
37 85,47
Rb
Rubiđi[Kr]5s1
55 132,91
Cs
Xesi [xe]6s1
87 (223)
Fr
Franxi
[Rn]7s1
. Cấu hình e: ns1 → Vị trí: nhóm IA
Li (liti), Na (natri), K (kali), Rb (rubiđi), Cs (xesi), Fr (franxi)
. Gồm các nguyên tố:
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí
- HS đọc SGK rồi xem bảng 6.1, kết luận
về sự biến đổi TCVL của KLK:
+ nhiệt độ nóng chảy giảm dần
+ nhiệt độ sôi nói chung giảm dần
+ độ cứng nói chung giảm dần
1. Dựa vàobảng số liệu ,kết luận vềtcvl của KLK?
2. Vì sao KLK
có t onc , t o
s , độcứng thấp, dnhỏ ?
─ KLK có màu trắng bạc, có ánh kim,
dẫn điện tốt, tonc, to
s, độ cứng thấp,
khối lượng riêng nhỏ.
─ Nguyên nhân: mạng lập phương
tâm khối, cấu trúc rỗng, liên kết kim
loại yếu.
Mạng lập phương tâm khối - GV cho HS xem phim thí nghiệm cắt
Li, Na, K. Nhận xét về độ cứng của
KLK.
- HS: KLK là những kim loại có độ cứng
thấp (mềm) nên có thể cắt chúng dễ dàng
bằng dao. - HS đọc SGK để hiểu nguyên nhân đặc
điểm về TCVL của KLK.
Nguyên
tốNhiệt độ nóng
chảy (tOC )
Nhiệt độ sôi
(tOC )
Khốilượngriêng (g/cm3)
Độ cứng(Độ cứng kim
cương = 10 )
Li 180 1330 0,53 0,6
Na 98 892 0,97 0,4
K 64 760 0,86 0,5
Rb 39 688 1,53 0,3
Cs 29 690 1,90 0,2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 116/187
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa
học
- Tổ 2 (hoặc 3) trình bày TCHH đặc trưng
của KLK, xác định số oxi hóa.
- HS làm thí nghiệm: Na + H2O
- GV cho HS xem phim thí nghiệm.
- HS lên bảng viết PƯHH của KLK tác
dụng với O2, Cl2, H2O, dd H2SO4 loãng,
dd HCl.
1. TCHH đặctrưng củaKLK? Số oxihóa trong hợpchất?
2. Minh họatchh của Na: pư với O2 , Cl2 ,
dd HCl, H 2O,
dd CuSO4?
─ TCHH đặc trưng: tính KHỬ mạnh:
M → M+ + e (dễ cho 1e lớp n.c)
─ Số oh trong hợp chất: +1
1. Td với phi kim (Cl 2 , O 2 ,…)
2. Td với axit
3. Td với H 2O
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng, trạng
thái tự nhiên và điều chế
- Tổ 4 giới thiệu về ứng dụng và trạng
thái tự nhiên. HS trả lời câu hỏi.
- GV nêu vân đề: Tại sao trong tự nhiên,
các KLK không tồn tại ở dạng đơn chất
mà chỉ tồn tại ở dạng hợp chất?
Câu hỏi : Một trong những ứng dụng thực tế của Na, K làA. làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân.B. chế tạo thủy tinh hữu cơ.C. chế tạo tế bào quang điện.D. sản xuất NaOH, KOH.
? Thảo luận ứngdụng KLK
- Nguyên tắc điều chế KLK: dùng dòng
điện khử ion KLK trong muối
halogenua của KLK nóng chảy:
M+ + e→ M
1. Trình bày 1
số ứng dụngcủa KLK?
2. Trong tựnhiên, KLK tồntại như thếnào?
3. Cách điềuchế KLK? ChoVD?
1. Ứng dụng
2. Trạng thái tự nhiên
3. Điều chế
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 117/187
- Sơ đồ điện phân: điện phân NaCl nóng
chảy:
Catot (cực âm)
Na+ + e → Na
Anot (cực dương)
2Cl- → Cl2 + 2e
S¬ ®å ®iÖn ph©n NaCl nãng ch¶y
+
--
An«t b»ng than ch×L-íi thÐp h ×nh trô
Can«t b»ng thÐpCan«t b»ng thÐp
NaCl nãng ch¶y Na nãng ch¶y
Na
Cl2NaCl
2Cl- -2e = Cl2
Na+ + e = Na
Sơ đồ hệ thống hóa nội dung bài học. TÓM TẮT
Nhóm IA : Li, Na, K, Rb, Cs, Fr
TCVL: tonc, t
os, độ cứng thấp, d nhỏ
TCHH
• Tác dụng với phi kim: O2, Cl2,…
• Tác dụngvới axit: HCl, H2SO4 ,… gây nổ
• Tác dụng với H2O
Ứng dụng• Chế tạo hợp kim có to
nc thấp,hợp kim siêu nhẹ
• Cs làm tế bào quang điện
Điều chế
• M+ + e M
• Điện phân nóng chảy muốihalogenua của KLK
− GV cho bài tập củng cố.
− Các nhóm thảo luận và trả lời.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loạikiềm là?
A. ns1 B. ns 2 C. ns 2 np1 D. (n-1)d x ns y
Câu 2: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng
là2s22p6. M+ la cation nào sau đây?
A. Ag+ B. Cu+ C. Na+ D. K+
Câu 3: Cho 7,8 g một kim loại kiềm + H2O → 2,24 lítkhí đo ở đktc. Xác định tên kim loại?
( biết Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85; Cs = 132)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 118/187
GV đánh giá về hoạt động của các tổ và
dặn dò, phân công chuẩn bị cho tiết học
sau.
19
Làm BT: bài 4 → 14 trong hệ thống BT
Chuẩn bị:
+ Tổ 1 và tổ 2 phần “NaOH”
+ Tổ 3 phần “NaHCO3”
+ Tổ 4 phần “Na2CO3” và “KNO3”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 5: Tìm hiểu về NaOH
1. Tính chất
- HS trình bày phần chuẩn bị của
mình.
- GV cho các ví dụ khác để HS
luyện tập viết PTPƯ: NaOH tác
dụng với SO2, HNO3, H2SO4,
FeCl3...
- HS làm thí nghiệm: Hòa NaOH rắn
vào H2O, lấy dd NaOH thu được cho
tác dụng với dd CuSO4. Nhận xét và
viết PTPƯ.
2. Ứng dụng - HS nêu ứng dụng của NaOH.
Hình: NaOH
Hoạt động 6: Tìm hiểu về NaHCO 3
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA
KIM LOẠI KIỀM
I. Natri hiđroxit - NaOH
1. Tính chất
- NaOH (xút ăn da) là chất rắn, không màu, hút ẩm
mạnh, tan nhiều trong nước:
NaOH → Na+ + OH-
- NaOH tác dụng với oxit axit (CO2, SO2...), axit và
dd muối:
- CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
- HCl + NaOH → NaCl + H2O
- CuSO4 + 2NaOH→ Na2SO4 + Cu(OH)2↓
2. Ứng dụng - Hóa chất quan trọng thứ 2 (sau H 2SO4)
- Dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tinh chế
quặng nhôm,...
II. Natri hiđrocacbonat - NaHCO3
1. Tính chất
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 119/187
- HS trình bày phần chuẩn bị.
- HS làm thí nghiệm:
+ Hòa tan 1 lượng nhỏ NaHCO3 để
thu dd NaHCO3
+ Rót dd HCl vào dd NaHCO3 →
HS quan sát hiện tượng
- HS viết PTPƯ khi cho:
+ Dd NaHCO3 vào dd HCl
+ Dd NaHCO3 vào dd NaOH
⇒ GV dẫn dắt HS tới kết luận:
NaHCO3 có tính lưỡng tính. - HS nêu ứng dụng của NaHCO3.
Hình: NaHCO3 dùng làm bột nở
Hoạt động 7: Tìm hiểu về Na 2CO 3
- HS trình bày phần chuẩn bị của
mình.
- HS làm thí nghiệm và viết PTPƯ:
+ Hòa tan Na2CO
3 rắn vào H
2O.
+ Dùng giấy pH (quỳ tím, chỉ thị vạn
năng) thử môi trường của dd
Na2CO3.
+ Dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl.
+ Dd Na2CO3 tác dụng với dd
CaCl2.
- HS nêu ứng dụng của Na2CO3.- GV giới thiệu thêm hình ảnh.
- NaHCO3 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
- NaHCO3 dễ bị nhiệt phân:
- NaHCO3 có tính lưỡng tính NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑+ H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
2. Ứng dụng
NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm
(chế thuốc đau dạ dày,...) và công nghiệp thực phẩm
(làm bột nở,...).
III. Natri cacbonat - Na2CO3 1. Tính chất
- Na2CO3 là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong
nước, nóng chảy ở 8500C.
- Na2CO3 là muối của axit yếu (axit cacbonic).
2. Ứng dụng
Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp
thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy,.
IV. Kali nitrat - KNO3
1. Tính chất
- KNO3 là những tinh thể không màu, bền trong
→ ↑0
t
3 2 3 2 22NaHCO Na CO + CO + H O
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 120/187
Hoạt động 8: Tìm hiểu về KNO 3
- HS trình bày phần chuẩn bị của tổ
mình.
- GV cho HS xem hình ảnh và phim
về thuốc nổ đen.
Hình: Thuốc nổ đen.
không khí, tan nhiều trong nước.
- Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, KNO3 bị nhiệt phân:
2KNO3 2KNO2 + O2
2. Ứng dụng:
- Làm phân bón.
- Làm thuốc nổ (68%KNO3, 15%S, 17%C):
2KNO3 + 3C + S N2+3CO2 +K 2S
III. Củng cố và dặn dò
− Sau phần A. [KIM LOẠI KIỀM] (tiết 1), GV cho HS:
+ Vận dụng tại lớp các câu 1, 2, 3 trong hệ thống bài tập.
+ Dặn dò: câu 4 → 14 trong hệ thống bài tập, các tổ chuẩn bị nội dung tiết học sau
theo phân công.
− Sau phần B. [MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM] (tiết
2):
+ GV hướng dẫn HS phương pháp giải dạng bài “Xác định tên kim loại” và “Toán
CO2 và OH-”.
+ Vận dụng tại lớp các câu 15, 16 trong hệ thống bài tập.
+ Dặn dò: câu 17 → 25 trong hệ thống bài tập, các tổ chuẩn bị nội dung tiết học sau.
2.6.2. Bài “ Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
thổ”
A. CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG
ot →
ot →
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 121/187
I. Kiến thức
1) Biết:
− Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, TCVL của KLKT.
− TCHH, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.
− Khái niệm về nước cứng (tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng; cách
làm mềm nước cứng.
− Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dd.
2) Hiểu: KLKT có tính khử mạnh (tác dụng với H2O, O2, Cl2, axit).
3) Vận dụng :
− Dự đoán và giải thích các hiện tượng hóa học, các hiện tượng tự nhiên (thạch nhũ, sự
thâm thực đá, cặn trong ấm nước,…). − Giải các bài tập liên quan đến TCHH của KLKT và một số hợp chất của chúng, xác
định tên KLKT.
II. Kĩ năng
− Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được TCHH chung của
KLKT, tính chất của Ca(OH)2.
− Viết các PƯHH minh họa TCHH.
− Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp phản ứng.
B. TRỌNG TÂM
− Đặc điểm cấu tạo nguyên tử KLKT và các phản ứng đặc trưng của KLKT.
− Phương pháp điều chế KLKT.
− TCHH cơ bản của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.
− Các loại độ cứng của nước và cách làm mềm nước cứng.
C. CHUẨN BỊ
I. HS: Điền đầy đủ thông tin vào bảng trước buổi học (có sẵn trong đề cương đã phát)
− Chuẩn bị tiết 1: tổ 1 và tổ 2 phần “Vị trí và cấu hình electron” và “Tính chất vật lí ”, tổ 3
và tổ 4 phần “Tính chất hóa học”.
− Chuẩn bị tiết 2: tổ 1 và tổ 2 phần “Ca(OH)2”, tổ 3 phần CaCO3 , tổ 4 phần CaSO4.
− Chuẩn bị tiết 3: tổ 1 phần “Khái niệm”, tổ 2 phần “Tác hại”, tổ 3 phần “Cách làm
mềm”, tổ 4 phần “Cách nhận biết ion Ca
2+
, Mg
2+
”. NỘI DUNG GỢI Ý
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 122/187
A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
[I] Vị trí và cấu hình electron
[II] Tính chất vật lí
[III] Tính chất hóa học
B. HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA
KIM LOẠI KIỀM THỔ
1) Ca(OH)2
• Tính chất:
• Ứng dụng :
2) CaCO3
• KLKT gồm những nguyên tố
nào? Cấu hình electron lớp ngoài
cùng? Vị trí trong BTH?
• So sánh với các KLK?
Tham khảo bảng 6.2/SGK113, so
sánh với bảng 6.1/SGK106 về nhiệt
độ nóng chảy/sôi, khối lượng riêng,
mạng tinh thể của KLKT và KLK.
• TCHH cơ bản của KLKT? So
sánh với KLK?
• Ví dụ minh họa (Mg phản ứng
với O2, Cl2, H2SO4, H2SO4 đặc).
• Trong các KLKT, kim loại nào
phản ứng với H2O ở điều kiện thường? VD.
Viết phản ứng khi dẫn CO2 từ
từ đến dư vào dd Ca(OH)2.
Cách xác định sản phẩm khi dẫn
từ từ đến dư CO2 vào dd Ca(OH)2?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 123/187
• Tính chất:
• Ứng dụng :
3) CaSO4
C. NƯỚC CỨNG
1) Khái niệm:
2) Tác hại :
3) Cách làm mềm:
• Phản ứng giải thích sự tạo
thành thạch nhũ trong các hang
động?
• Công thức thạch cao sống/
nung/ khan? Loại nào dùng để bó
bột, đúc tượng?
• Nước cứng là gì? Phân loại?
• Nêu một số tác hại của nước
cứng?
• Nguyên tắc làm mềm nước
cứng?
• Hóa chất dùng để làm mềm
nước cứng tạm thời? Vĩnh cửu?
Toàn phần?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 124/187
4) Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ : • Hóa chất dùng nhận biết ion
Ca2+, Mg2+?
II. Giáo viên
1. Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm
- Hóa chất : vụn Mg, bột Mg, Ca(OH)2 rắn, đá vôi, thạch cao , dd (HCl, HNO3, nước
vôi trong, Na2CO3, CH3COOH).
- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn...
2. Hình ảnh: núi đá vôi, thạch nhũ, đá hoa, đá phấn, hang thạch nhũ ở Phong Nha, Vịnh
Hạ Long, vỏ (sò, hến, cua…).
D. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu vấn đề - đàm thoại.
- HS thảo luận tổ nhóm.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 125/187
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
GV giới thiệu về cấu tạo BTH, sơ lược
các nhóm đã học.
2
HS kể tên các nguyên tố KLKT và vị trí
của các KLKT trong BTH.
4
Bé
Mang
Cá
Sang
Bà
Kim loại kiềm thổ
GV giới thiệu về hình ảnh các KLKT.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 126/187
− GV giới thiệu vầ cấu trúc của bài và
sự chuẩn bị của các tổ.
− Các tổ chuẩn bị trình bày phần của tổ
mình
7
I. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
IV.ỨNG DỤNG, ĐIỀU CHẾ
Tổ 1 + 2
Tổ 3 + 4
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của KLKTtrong BTH, cấu hình electron nguyêntử
- Tổ 1 (hoặc 2) thuyết trình: KLKT gồm
những nguyên tố nào, ký hiệu hóa học,
số đơn vị điện tích hạt nhân (Z)?
- HS viết cấu hình electron nguyên tử
đầy đủ và thu gọn của Mg, Ca.
4 6,94
Be
Beri
[He]2s2
12 22,989
Mg
Magie
[Ne]3s2
20 39,10
Ca
Canxi
[Ar]4s2
38 85,47
Sr
Stronti
[Kr]5s2
56 132,91
Ba
Bari
[Xe]6s2
. Cấu hình e: ns2 → Vị trí: nhóm IIA
Be (beri), Mg (magie), Ca (canxi), Sr (stronti), Ba (Bà)
. Gồm các nguyên tố:
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí
- Tổ 1 (hoặc 2) thuyết trình:
- HS tìm hiểu nguyên nhân những đặc
điểm về TCVL của KLKT.
1. Dựa vàobảng số liệu ,kết luận vềtcvl của KLK?
2. Vì sao KLK
có t onc , t o
s , độcứng thấp, dnhỏ ?
─ KLKT có màu trắng bạc, có ánh
kim, dẫn điện tốt, tonc, tos, độ cứng
thấp, khối lượng riêng nhỏ.
─ tonc, to
s, d biến đổi không theo quy
luật như KLK do kiểu mạng tinh thể
của KLKT không giống nhau
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 127/187
- HS đọc xem bảng so sánh giữa các
KLKT với nhau, KLTK với KLK và kết
luận về sự biến đổi TCVL của KLKT.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóahọc
- Tổ 3 (hoặc 4) trình bày TCHH của cácKLKT.
- HS trả lời các câu hỏi do GV đưa ra và
viết các PƯHH được yêu cầu.
- HS làm thí nghiệm: Mg tác dụng với
dd HCl.
─ TCHH đặc trưng: tính KHỬ mạnh:
M → M2+ + 2e (dễ cho 2e lớp n.c)
─ Số oxi hóa trong hợp chất: +2
1. Td với phi kim (Cl 2 , O 2 ,…)
2. Td với axit
3. Td với H 2O
1. TCHH đặc trưngcủa KLKT? Số oxi
hóa trong hợp chất ?
2. Minh họa tchh của Mg: pư với O2 , Cl2 ,
ddH 2SO4 , H 2SO4
đặc?
3. Trong các KLKT,
KL nào phản ứng với H 2O ở đk thường ?VD minh họa.
Sơ đồ hệ thống hóa nội dung bài học TÓM TẮT
Nhóm IIA : Be, Mg, Ca, Sr, Ba, (Rn)
TCVL: tonc, tos, độ cứng thấp, d nhỏ (lớn hơn
KLT)và biến đổi không đồng đều (do kiểm mạng
tinh thể khác nhau)
TCHH
• Tác dụngvới phi kim: O2, Cl2,…
• Tác dụngvới axit: HCl, H2SO4 ,…
• Tác dụngvới H2O: Be, Mg, Ca, Sr, Ba
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 128/187
− GV cho bài tập củng cố.
− Các nhóm thảo luận và trả lời.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Ở trạng thái cơ bản, các nguyên tử KLKT cósố e hoá trị bằngA. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu2: Dãy gồm các nguyên tố KLKT là:
A. Be, Mg, Ca, Sr, Ba. B. Be, Mg, Zn, Ba, Hg.C. Li, Na, K, Rb, Cs. D. Be, Mg, Al, Zn, Fe.
Câu3: So sánh tính chất của Mg và Ca, điều nào sau đây khôngđúng?
A. Đều tác dụngvới H2O ở nhiệt độ thường.
B. Có số e hóa trị bằng nhau.
C. Các oxit đều có tính oxit bazơ .D. Các hiđroxit đều có tính bazơ .
GV đánh giá về hoạt động của các tổ vàdặn dò, phân công chuẩn bị cho tiết họcsau.
14
Làm BT: bài 4 → 12 trong hệ thống BT
Chuẩn bị:
+ Tổ 1 và tổ 2 phần “Ca(OH)2”.
+ Tổ 3 phần “CaCO3”.
+ Tổ 4 phần “CaSO4”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
Hoạt động 4: Tìm hiểu về Ca(OH) 2
- HS trình bày phần chuẩn bị của mình.
- GV cho HS phân biệt 3 trạng thái của
Ca(OH)2:
+ vôi tôi: Ca(OH)2 rắn.
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
CỦA CANXI
1. Canxi hiđroxit - Ca(OH) 2
- Ca(OH)2 (vôi tôi), là chất rắn màu trắng, ít
tan trong nước. Nước vôi trong là dd
Ca(OH)2.
- Ca(OH)2 hấp thụ dễ dàng khí CO2:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
Phản ứng thường dùng để nhận biết CO2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 129/187
Hình: Ca(OH)2 rắn
+ nước vôi trong: dd Ca(OH)2 là bazơ mạnh.
+ vôi sữa: huyền phù Ca(OH)2.
- HS đọc ứng dụng của Ca(OH)2 trong SGK.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về CaCO 3
- HS trình bày phần chuẩn bị của mình.
Hình: Núi đá vôi
Hình: CaCO3 trong vỏ một số hải sản
- HS làm thí nghiệm: nhỏ dd CH3COOH lên 1
mẩu đá vôi. Quan sát hiện tượng, viết PTPƯ,
kết luận: tính axit của H2CO3 yếu hơn tính axit
của CH3COOH.- GV diễn giảng thêm về hiện tượng thạch nhũ
trong tự nhiên.
2. Canxi cacbonat - CaCO 3
- CaCO3 là chất rắn, màu trắng, không tan
trong nước, bị phân huỷ ở khoảng 1000oC.
- Trong tự nhiên, CaCO3 tồn tại ở dạng đá
vôi, đá hoa, đá phấn, là thành phần chính của
vỏ và mai các loài sò, hến,...
- Ở nhiệt độ thường, CaCO3 tan dần trong
nước có hòa CO2
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
- Khi đun nóng, Ca(HCO3)2 bị phân huỷ
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
Phản ứng trên giải thích sự tạo thành thạchnhũ (CaCO3) trong các hang đá vôi, cặn
trong ấm nước,...
→o
1000 C
3 2CaCO CaO + CO
→0t
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 130/187
Hình: Động Phong Nha
- GV giới thiệu các thắng cảnh nổi tiếng của
Việt Nam: động Phong Nha, Vịnh Hạ Long với
các hang động, núi đá vôi.
Hoạt động 6: Tìm hiểu về CaSO 4
- HS trình bày phần chuẩn bị của mình.
- GV bổ sung:
+ Thạch cao sống: rắn, trắng, ít tan trong nước.
+ Thạch cao nung: rắn, trắng, ít tan trong nước,
kết hợp với nước.
Hình: Thạch cao nung dùng bó bột
+ Thạch cao khan: rắn, trắng, không tan trong nước.
- GV dẫn dắt HS liên hệ thực tế: ứng dụng của
thạch cao nung.
3. Canxi sunfat - CaSO 4
- Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại dưới dạng
muối ngậm nước CaSO4.2H
2O gọi là thạch
cao sống.
- Khi đun nóng:
(thạch cao sống) (thạch cao nung)
- Thạch cao nung dùng đúc tượng, bó bột,…
- Thạch cao khan: CaSO4.
Hoạt động 7: Tìm hiểu khái niệm về nước
cứng
- HS trình bày phần chuẩn bị của mình.
- HS thảo luận tổ nhóm.
GV dẫn dắt HS nêu ra các câu hỏi để nhóm bạntrả lời.
C. NƯỚC CỨNG
I. Khái niệm về nước cứng
- Nước cứng: có nhiều ion Ca2+, Mg2+.
- Phân loại:
o160 C
4 2 4 2 2CaSO .2H O CaSO .H O + H O →
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 131/187
+ Nước cứng là gì? Nước mềm là gì?
+ Nước cứng tạm thời là gì?
+ Nước cứng vĩnh cửu là gì?
+ Nước cứng toàn phần là gì?
Hoạt động 8: Tìm hiểu tác hại của nước cứng
- HS trình bày phần chuẩn bị của mình.
- HS làm thí nghiệm kiểm chứng:
+ Ống nghiệm 1: đựng dd Ca(HCO3)2.
+ Ống nghiệm 2: đựng H2O cất.
Rót dd nước xà phòng vào 2 ống nghiệm. Quan
sát hiện tượng và rút ra kết luận.
- GV diễn giảng thêm và giới thiệu một số ví dụ
cụ thể, cho HS xem một số tranh ảnh.
Hoạt động 9: Tìm hiểu cách làm mềm nước
cứng
- HS trình bày phần chuẩn bị của mình.
- GV nêu câu hỏi:
+ Nguyên tắc làm mềm nước cứng? + Phương pháp làm mềm nước cứng?
1. Phương pháp kết tủa
- HS đọc SGK.
- HS thảo luận tổ nhóm.
- GV dẫn dắt HS nêu ra các câu hỏi để nhóm
bạn trả lời.
- HS làm thí nghiệm và viết PTPƯ:
+ dd Ca(HCO3)2 + dd Na2CO3
+ dd CaSO4 + dd Na2CO3
+ dd Mg(HCO3)2 + dd Na2CO3
+ dd Ca(HCO3)2 + dd Ca(OH)2
2. Phương pháp trao đổi ion
- HS đọc SGK.
II. Tác hại của nước cứng
- Đun nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi
bị phủ một lớp cặn, làm tốn nhiên liệu.
- Các ống dẫn nước cứng lâu ngày bị đóng cặn.
- Quần áo giặt bằng nước cứng thì xà phòng
không ra bọt, quần áo nhanh hư.
- Pha trà: giảm hương vị của trà.
- Nấu ăn: lâu chín và giảm hương vị.
III. Cách làm mềm nước cứng
- Nguyên tắc: làm giảm nồng độ ion Ca2+,
Mg2+.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 132/187
Hình: Hạt zeolit
Hoạt động 10: Nhận biết ion Ca 2+ , Mg 2+ trong
dung dịch
- HS trình bày phần chuẩn bị của mình.
- GV bổ sung: Các muối MCO3, M3(PO4)2 (M
là Ca, Mg): là chất rắn màu trắng, không tantrong nước, tan trong môi trường axit (H+) do
đó để nhận biết sự có mặt của Ca2+ hoặc Mg2+,
ta dùng dd muối chứa CO32- hoặc PO4
3-.
- HS làm thí nghiệm:
+ dd CaCl2 + dd Na2CO3
+ dd CaCl2 + dd Na3PO4
+ dd MgSO4 + dd Na2CO3
+ dd MgSO4 + dd Na3PO4
IV. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dd
- Dùng dd muối chứa CO32-: CaCO3↓ hoặc
MgCO3↓. Sục tiếp CO2, vào nếu kết tủa, tan
chứng tỏ sự có Ca2+ hoặc Mg2+ trong dd banđầu.
↓ → + −+
3
2
3
2 CaCOCOCa
(tan)
↓ → + −+
3
2
3
2 MgCOCO Mg
(tan)
III. Củng cố và dặn dò
− Sau phần A. [KIM LOẠI KIỀM THỔ] (tiết 1), GV cho HS:
+ Vận dụng tại lớp các câu 1, 2, 3 trong hệ thống bài tập.
+ Dặn dò: câu 4 → 12 trong hệ thống bài tập, các tổ chuẩn bị nội dung tiết học sau
theo phân công.
→
2+ -
3
3 2 2 3 2
Ca +2HCO
CaCO + CO + H O Ca(HCO )
+ −+
+ + →
23
3 2 2 3 2
Mg 2HCO
MgCO CO H O Mg(HCO )
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 133/187
− Sau phần B. [MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ]
(tiết 2), GV cho HS:
+ Vận dụng tại lớp các câu 13, 14, 15 trong hệ thống bài tập.
+ Dặn dò: câu 16 → 21 trong hệ thống bài tập, các tổ chuẩn bị nội dung tiết học sau
theo phân công.
− Sau phần C. [NƯỚC CỨNG] (tiết 3):
+ GV hướng dẫn cho HS phương pháp giải dạng bài “Toán CO2 và OH-”, “Toán
trung hòa dd bazơ”
+ GV cho HS vận dụng tại lớp các câu 22, 23 trong hệ thống bài tập.
+ GV dặn dò: câu 24 → 35 trong hệ thống bài tập, các tổ chuẩn bị nội dung tiết học
sau theo phân công.
2.6.3. Bài “ Nhôm và hợp chất của nhôm”
A. CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG
I. Kiến thức
1) Biết: Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, TCVL, trạng thái tự nhiên và ứng dụng
của nhôm.
2) Hiểu:
− Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dd axit, nước, dd
kiềm, oxit kim loại.
− Nguyên tắc sản xuất Al bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. − TCVL và ứng dụng của một số hợp chất: Al2O3, Al(OH)3, muối nhôm.
− Tính lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3: vừa tác dụng với axit mạnh, vừa tác dụng với
bazơ mạnh.
− Cách nhận biết ion Al3+ trong dd.
3) Vận dụng :
− Dự đoán và giải thích các hiện tượng hóa học liên quan đến TCVL và TCHH của
nhôm và hợp chất của nhôm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 134/187
− Giải các bài tập liên quan đến TCHH của nhôm và một số hợp chất của nhôm, toán
hiệu suất sản xuất nhôm từ quặng boxit.
II. Kĩ năng
− Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, kết luận về TCHH và cách nhận biết ion Al3+.
− Viết các PƯHH minh họa TCHH của nhôm.
− Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được TCHH của nhôm, nhận biết ion
Al3+.
− Viết phương trình phân tử và ion rút gọn (nếu có) minh họa TCHH của hợp chất
nhôm.
− Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm.
− Tính phần trăm khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng. − Tính khối lượng boxit để sản xuất nhôm theo hiệu suất phản ứng.
B. TRỌNG TÂM
− Đặc điểm cấu tạo nguyên tử và các phản ứng đặc trưng của nhôm.
− Phương pháp điều chế nhôm.
− TCHH cơ bản của Al, Al2O3, Al(OH)3, Al2(SO4)3.
− Cách nhận biết Al
3+
trong dd.C. CHUẨN BỊ
I. HS: Điền đầy đủ thông tin vào bảng trước buổi học (có sẵn trong đề cương đã phát)
- Chuẩn bị tiết 1: Tổ 1 phần “Nhôm”, tổ 2 và tổ 3 phần “Tính chất hóa học”, tổ 4 phần
“Ứng dụng và trạng thái tự nhiên”.
- Chuẩn bị tiết 2: Tổ 1 phần “Al2O3”, tổ 2 phần “Al(OH)3”, tổ 4 phần “Nhận biết ion Al 3+” .
NỘI DUNG GỢI Ý
A. NH M
[I] Vị trí và cấu hình electron
[II] Tính chất vật lí
• Cấu hình electron của Al? Al
có bao nhiêu electron lớp ngoài
cùng? → Số oxi hóa của Al trong
các hợp chất?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 135/187
[III] Tính chất hóa học
[IV] Ứng dụng và trạng thái tự nhiên
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
CỦA NHÔM
[I] Al2O3
• Tính chất:
• Ứng dụng :
• Nêu một số TCVL nổi bật của
Al.
• TCHH cơ bản của Al?
• Viết PTPƯ của Al với: O2,
Cl2, HCl, H2SO4, HNO3 loãng,
HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc
nóng, NaOH.
• Al có phản ứng với H2O
không?
Kể tên 1 số vật dụng bằng Alhoặc hợp kim của Al trong thực tế?
Trong tự nhiên, Al tồn tại như
thế nào?
• Viết PTPƯ chứng minh Al2O3
lưỡng tính?
• Nêu 1 số ứng dụng của Al2O3
trong thực tế mà em biết?
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 136/187
[II] Al(OH)3
• Điều chế:
• Tính chất :
[III] Al2(SO4)3
C. NHẬN BIẾT ION Al3+
• Từ AlCl3, viết phương trình
điều chế Al(OH)3?
• Viết PTPƯ chứng minh
Al(OH)3 lưỡng tính.
• Viết công thức phèn chua,
phèn nhôm?
• Dùng thuốc thử nào để nhận
biết ion Al3+ trong dd? Nêu rõ hiện
tượng.
II. Giáo viên:
1. Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm
- Hóa chất: chất rắn (bột Al, vụn Al, Al2O3, phèn chua), dd (HCl, HNO3 loãng, Al3+,
NH3, NaOH).
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn...
2. Hình ảnh, phim thí nghiệm: saphia, ruby, boxit, đất sét, mica, criolit; phim mô
phỏng quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, Al phản ứng với HNO3 đặc, Cl2.
D. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
• Nêu vấn đề - đàm thoại.
• HS thảo luận tổ nhóm.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 137/187
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của nhôm
trong BTH, cấu hình electron nguyên tử
- HS thuyết trình phần chuẩn bị của mình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí
- HS thuyết trình, xem hình ảnh, mẫu vật
bằng Al.
- GV cung cấp thêm thông tin: + Al có thể dát được những lá mỏng 0,01
mm dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá,...
+ Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3),
dẫn điện tốt và dẫn nhiệt tốt (gấp 3 lần sắt).
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học
của nhôm
- HS trình bày phần chuẩn bị của mình.- GV nhấn mạnh:
+ Trong các PƯHH: Al nhường 3e → Al là
kim loại có tính khử khá mạnh.
+ Tính khử của Al yếu hơn KLK, KLKT.
1. Tác dụng với phi kim
- GV cho HS coi phim thí nghiệm.
- HS nhận xét: Al tác dụng dễ dàng với oxi
không khí.
2. Tác dụng với axit
- GV yêu cầu HS viết các PƯHH (kiến thức
này HS đã học trong bài HCl, H2SO4 ở lớp
10, HNO3 ở lớp 11).
- GV dùng các câu gợi nhớ để HS có thể nhớlại và nêu đúng điều kiện, sản phẩm khử của
A. NH M
I. Vị trí của nhôm trong BTH, cấu hình
electron nguyên tử
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1;
viết gọn là [Ne]3s23p1 .
→ Vị trí: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
→ Dễ nhường 3 electron lớp ngoài cùng →
Số oxi hóa +3.
II. Tính chất vật lí
- Là kim loại màu trắng bạc, tnc=660
o
C, khámềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng.
- Là kim loại nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
III. Tính chất hóa học
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh.
Al → Al3+ + 3e
Tính khử mạnh của Al được minh họa bằng
các phản ứng:
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với halogen
VD : 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
b) Tác dụng với oxi
4Al + 3O2 2Al2O3
2. Tác dụng với axit
a) Axit thường (H 2SO4 loãng, HCl)
- Tổng quát: Al → 3/2 H2
ot →
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 138/187
phản ứng.
3. Tác dụng với oxit kim loại
- HS trình bày phần chuẩn bị của mình.
- GV cho HS xem tranh ảnh, phim thí
nghiệm.
- GV giới thiệu thêm: Phản ứng trên gọi là
phản ứng nhiệt nhôm, phản ứng tỏa nhiệt lớn
làm sắt nóng chảy nên được dùng để điều
chế một lượng nhỏ sắt nóng chảy khi hàn
đường ray.
4. Tác dụng với nước
- HS trình bày phần chuẩn bị của mình.
- GV cần phân biệt rõ các tình huống mà bài
tập, bài kiểm tra thường ra:
+ Cho 1 miếng Al vào dd HCl/NaOH: hiểu
là Al nguyên chất.
+ Cho 1 miếng Al vào H2O: hiểu là vật bằng
Al nên không tan, không tác dụng với H2Odo chưa phá bỏ lớp áo Al2O3.
+ Phân biệt các kim loại: Al, Mg, Ca, Na:
hiểu là vật bằng Al
5. Tác dụng với dd kiềm
- Ở lớp 11 HS đã học về hiđroxit lưỡng tính
nên GV cần gợi nhớ để HS tái hiện lại kiến
thức.
- HS đọc SGK và luyện tập viết PTPƯ .
- GV nêu vấn đề:
+ Hiđroxit lưỡng tính là gì?
HS: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa thể
hiện tính axit (tác dụng với dd bazơ ), vừa thể
hiện tính bazơ (tác dụng với dd axit). VD:Al(OH)3
VD: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
b) Axit có tính oxi hóa mạnh (H 2SO4 đặc,
HNO3)
- VD:
Al + 6HNO3đặc Al(NO3)3+ 3NO2+ 3H2O
Al + 4HNO3 loãng Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
- Al không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội,
H2SO4 đặc nguội.
⇒ Có thể dùng thùng nhôm để chở dd H2SO4 đặc nguội, dd HNO3 đặc nguội.
3. Tác dụng với oxit kim loại
Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại
(đứng sau Al) trong oxit.
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe ( phản ứng
nhiệt nhôm)4. Tác dụng với nước
- Nhôm không tác dụng với nước vì có màng
Al2O3 rất mỏng, bền và mịn.
- Nếu phá bỏ lớp oxit đó (bằng dd kiềm hoặc
tạo hỗn hống Al-Hg), Al tác dụng với nước ở
nhiệt độ thường.
Al + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3/2 H2↑ (1)
5. Tác dụng với dd kiềm
Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên tác dụng
tiếp với dd kiềm.
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)
natri aluminat (tan)
Cộng (1) và (2) ta được:
Al + NaOH + H2O → NaAlO2+ 3/2 H2↑
→ ↑o
t2 4 ®Æc 2 4 3 2 22Al + 6H SO Al (SO ) + 3SO + 6H O
→
0t
→
ot →
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 139/187
+ Vậy: Al vừa tan trong dd HCl, vừa tan
trong dd NaOH do đó có thể kết luận: Al là
chất lưỡng tính được không?
HS suy nghĩ và trả lời.
- GV nhấn mạnh: Al tan trong dd bazơ mạnh là
do Al(OH)3 có tính lưỡng tính, Al không tác
dụng trực tiếp với NaOH → Al không phải
là chất lưỡng tính.
- Những nội dung HS không trả lời được,
GV dẫn dắt gợi mở để HS nhớ lại, vận dụng
được kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng và trạng
thái tự nhiên của nhôm
- HS đọc SGK.
- GV yêu cầu HS thuộc công thức của boxit,
criolit.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về sản xuất Al
- HS trình bày phần chuẩn bị của mình.
- GV giới thiệu sơ đồ bình điện phân Al2O3
nóng chảy và cho HS xem quy trình sản xuất
bằng file flash.
- HS viết phương trình điện phân Al2O3
nóng chảy, nêu vai trò của criolit.
- Nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 rất cao
(20500C), vì vậy phải hòa tan Al2O3 trong
criolit nóng chảy để hạ nhiệt độ nóng chảyxuống ≈ 9000C. Việc làm này vừa tiết kiệm
→ Al tan trong dd kiềm và giải phóng H2.
IV. Ứng dụng và trạng thái tự nhiên của
nhôm
- Ứng dụng: vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tênlửa...; xây dựng nhà cửa, dụng cụ nhà bếp, kết
hợp với bột sắt oxi tạo tecmit để hàn đường
ray.
- Trạng thái tự nhiên: nguyên tố phổ biến thứ
3, tồn tại ở dạng hợp chất (trong đất sét, mica,
boxit...).
V. Sản xuất nhôm
1. Nguyên liệu: quặng boxit Al2O3.2H2O.
2. Điện phân nhôm oxit nóng chảy
- Phương trình:
2Al2O3 4Al + 3O2
- Vai trò của criolit:
+ Hạ nhiệt độ nóng chảy.
đpnccriolit
→
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 140/187
năng lượng vừa tạo được chất lỏng có tính
dẫn điện tốt hơn. Mặt khác, hỗn hợp này có
khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm, nổi lên trên
nên bảo vệ Al nóng chảy không bị oxi hóa
bởi O2 trong không khí.
- GV nêu vấn đề: tại sao không điều chế Al
bằng cách điện phân muối AlCl3 nóng chảy
như KLK, KLKT mà phải dùng Al2O3?
- Trả lời: Vì AlCl3 dễ thăng hoa.
Hoạt động 6: Tìm hiểu về Al 2O 3
- HS thảo luận tổ nhóm và trình bày trước
lớp.
- HS nhận xét, GV rút ra kết luận.
- GV giới thiệu tranh ảnh về quặng boxit,
criolit, saphia, ruby.
Hoạt động 7: Tìm hiểu về Al(OH) 3
- HS trình bày phần chuẩn bị của mình.
- HS làm thí nghiệm:
+ dd Al3+ + dd OH-
+ rót dd NaOH vào Al(OH)3
+ rót dd NH3 vào Al(OH)3
+ rót dd HCl vào Al(OH)3
- GV hướng dẫn 1- 2 HS đại diện lớp làm thí
nghiệm để cả lớp quan sát: chia dd sản phẩm
của thí nghiệm (dd NaOH tác dụng với
Al(OH)3) thành 2 phần: + Phần 1: Sục khí CO2 đến dư
+ Tạo hỗn hợp chất lỏng có tính dẫn điện tốt
hơn.
+ Bảo vệ Al nóng chảy không bị oxi hóa.
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
CỦA NHÔM
I. Nhôm oxit - Al2O3
1. Tính chất
- Al2O3 là chất rắn, màu trắng, không tan trong
nước, nóng chảy ở 2050oC.- Là hợp chất lưỡng tính:
Al2O3 (r) + 6HCl (dd) → 2AlCl3 (dd) + 3H2O
Al2O3 (r) + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
(natri aluminat)
3. Ứng dụng: quặng boxit
(Al2O3.2H2O) để sản xuất Al, dạng khan có
cấu tạo tinh thể là đá quý, làm xúc tác...
II. Nhôm hiđroxit - Al(OH)3
- Al(OH)3 là chất rắn, màu trắng, kết tủa dạng
keo.
- Điều chế:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O→ Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
- Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. + Tác dụng với axit:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 141/187
+ Phần 2: Nhỏ dd HCl từ từ đến dư
- HS viết PTPƯ và rút ra kết luận dưới sự
dẫn dắt của GV:
+ Ống nghiệm 1:
NaAlO2 + H2O + CO2 → Al(OH)3↓ +
NaHCO3
Al(OH)3 + H2O + CO2
+ Ống nghiệm 2:
NaAlO2 + H2O + HCl→ Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Vậy: tính axit: HCl > Al(OH)3
H2CO3 > Al(OH)3
Hoạt động 8: Tìm hiểu vê Al 2(SO 4 ) 3
- HS trình bày phần chuẩn bị của mình.
- GV cho HS xem mẫu phèn chua.
- GV diễn giảng thêm vì sao phèn chua được
dùng làm trong nước.
Hoạt động 9: N hận biết ion Al 3+ trong
dung dịch
- GV cho HS làm bài tập thực nghiệm: nhận
biết 2 dd MgCl2 và AlCl3.- HS đọc SGK rồi vận dụng làm bài tập
trong phần củng cố.
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + H2O + CO2
+ Tác dụng với bazơ:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO
2 + 2H
2O
Al(OH)3 + NH3 + H2O
→ Vậy: Al(OH)3 chỉ tác dụng với dd axit mạnh,
dd bazơ mạnh.
III. Nhôm sunfat - Al2(SO4)3
- Muối nhôm sunfat có nhiều ứng dụng nhất là
phèn chua, công thức:K 2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, hay viết gọn là:
KAl(SO4)2.12H2O.
- Thay K + bằng Li+, Na+ hay NH+4 (gọi chung
là M+) ta được phèn nhôm:
M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
IV. Cách nhận biết ion Al3+ trong dd
- Cho từ từ dd NaOH dư: thấy có kết tủa keoxuất hiện rồi tan dần thì chứng tỏ có ion Al3+.
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
Al(OH)3 + OH-(dư) AlO + 2H2O
III. Củng cố và dặn dò
− Sau phần A. [NHÔM] (tiết 1), GV cho HS:
+ Vận dụng tại lớp các câu 1, 2, 3 trong hệ thống bài tập.
→
→2
−
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 142/187
+ Dặn dò: câu 4 → 14 trong hệ thống bài tập, các tổ chuẩn bị nội dung tiết học sau
theo phân công.
− Sau phần B. [MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM] (tiết 2):
+ GV hướng dẫn HS phương pháp giải các dạng bài: “Toán dư - thiếu”, “Toán hỗn
hợp”.
+ GV cho HS vận dụng tại lớp các câu 15, 16 trong hệ thống bài tập.
+ GV dặn dò: câu 17 → 25 trong hệ thống bài tập, các tổ chuẩn bị nội dung tiết học
sau theo phân công.
2.6.4. Bài “Luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp
chất của chúng” (Lưu trong CD)
2.6.5. Bài “ Luyện tập nhôm và hợp chất của nhôm”
(Lưu trong CD)
2.6.6. Bài “Thực hành tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của
chúng”
(Lưu trong CD)
Tóm tắt chương 2
Trong chương này, chúng tôi đã tiến hành xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập nhằm
nâng cao hiệu quả dạy học cho HS trung bình - yếu khi giảng dạy chương “Kim loại kiềm –
Kim loại kiềm thổ - Nhôm” lớp 12 cơ bản - THPT. Nội dung gồm các phần sau:
1. Nội dung kiến thức chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm”.
2. PPDH cơ bản chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm”:
− Những định hướng khi dạy học chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ -
Nhôm”.
− Các phương pháp chủ yếu khi dạy học chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ -
Nhôm”: phương pháp đàm thoại, phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, phương pháp
hoạt động nhóm, PPDH theo hoạt động, PPDH dựa vào bài tập hóa học.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 143/187
3. Một số chú ý nhằm nâng cao chất lượng cho từng dạng bài:
− Dạng bài truyền thụ kiến thức mới.
− Dạng bài luyện tập, ôn tập nhằm củng cố và hoàn thiện kiến thức.
− Dạng bài thực hành hóa học.
− Dạng bài kiểm tra, đánh giá kiến thức.
4. Xây dựng hệ thống lý thuyết chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm” lớp
12 cơ bản dùng cho HS trung bình - yếu:
− Đề xuất 4 nguyên tắc xây dựng hệ thống lý thuyết chương.
− Đề xuất quy trình gồm 6 bước để xây dựng hệ thống lý thuyết chương.
− Giới thiệu tổng quan về hệ thống lý thuyết.
− Hệ thống lý thuyết.
5. Xây dựng hệ thống bài tập chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ - Nhôm” lớp 12
cơ bản dùng cho HS trung bình - yếu:
− Đề xuất 6 nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập chương.
− Đề xuất quy trình gồm 8 bước để xây dựng hệ thống bài tập chương.
− Giới thiệu tổng quan về hệ thống bài tập.
− Hệ thống bài tập gồm 260 bài (160 bài tự soạn, 34 bài chỉnh sửa và 66 bài sưu tầm
từ các đề thi đại học, cao đẳng các năm 2007 đến 2011): 40 bài phần “KLK và hợp chất
quan trọng của KLK ”, 60 bài phần “KLKT và hợp chất quan trọng của KLKT”, 40 bài
phần “ Nhôm và hợp chất của nhôm”, 70 bài phần “Luyện tập KLK, KLKT và hợp chất
của chúng”, 50 bài phần “Luyện tập nhôm và hợp chất của nhôm”. Nêu rõ mục đích
kiến thức và kĩ năng cần rèn luyện, hướng dẫn chi tiết cho GV sử dụng trong từng buổi
học. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng giới thiệu một số bài tập cho HS khá - giỏi.
6. Thiết kế 6 bài lên lớp sử dụng hệ thống lý thuyết và hệ thống bài tập đã xây dựng vào
dạy học. Giới thiệu các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học: mẫu vật, trạng thái tự
nhiên, ứng dụng thực tế...
7. Chúng tôi đã sưu tập và sắp xếp các video thí nghiệm theo từng bài có thể hỗ trợ hiệu
quả cho GV giảng dạy (có kèm theo đĩa CD).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 144/187
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm
− Khẳng định hướng đi đúng đắn và cần thiết của đề tài trên cơ sở lý luận và thực tiễn
cũng như tính đúng đắn của giả thiết khoa học.
− Đánh giá hiệu quả của các bài lên lớp đã thiết kế, có sử dụng hệ thống lý thuyết và bài
tập đã xây dựng dùng cho lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao. Từ đó khẳng định hiệu quả
của hệ thống lý thuyết và bài tập đã xây dựng.
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm
− Tiến hành TNSP 6 bài lên lớp (12 tiết) đã thiết kế theo nội dung và phương pháp đề
xuất ở các lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao:
+ Bài 1: KLK và hợp chất quan trọng của KLK.
+ Bài 2: KLKT và hợp chất quan trọng của KLKT.
+ Bài 3: Nhôm và hợp chất của nhôm.
+ Bài 4: Luyện tập tính chất của KLK, KLKT và hợp chất quan trọng của chúng.
+ Bài 5: Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm.
+ Bài 6: Thực hành tính chất của Na, Mg, Al và hợp chất của chúng.
− Đánh giá hiệu quả của hệ thống lý thuyết và hệ thống bài tập thông qua hiệu quả các
bài lên lớp đã thiết kế.
− Sau khi dạy TN, cho các cặp TN - ĐC làm các bài kiểm tra:
+ Bài kiểm tra 15’.
+ Bài kiểm tra 1 tiết cuối chương.
+ Ý kiến GV trực tiếp dạy và HS tham gia TN.
− Xử lý, phân tích và so sánh kết quả TNSP để rút ra kết luận.
3.3. Đối tượng và thời gian thực nghiệm
− Đối tượng TN: đã chọn 12 lớp 12 cơ bản - THPT, đại diện cho 3 trường: THPT Võ
Trường Toản (Q.12), THPT Quang Trung (H.Củ Chi), THPT Nguyễn Huệ (Q.9), thuộc
các khu vực khác nhau ở TP.HCM. Đó là 6 cặp TN-ĐC với 4 GV như sau:
Bảng 3.1: Danh sách các lớp TN và ĐC
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 145/187
Trường TNSP Lớp TN - ĐC Lớp thực tế Số
HSGV giảng dạy
Trường THPT
Quang Trung
TN 1 12A2 41Hoàng Đức Cường
ĐC 1 12A8 43
Trường THPT
Nguyễn Huệ
TN 2 12A6 46
Lương Thị Hương ĐC 2 12A3 49
TN 3 12A8 45
ĐC 3 12A4 44
TN 4 12A13 47 Nguyễn Thị Hiền
ĐC 4 12A5 46
Trường THPT
Võ Trường
Toản
TN 5 12C3 44
Nguyễn Anh Duy ĐC 5 12C13 44TN 6 12C2 41
ĐC 6 12C14 42
Tổng 532
− Thời gian TN: Học kì II năm học: 2010-2011.
3.4. Tiến hành thực nghiệm
− Bước 1: Chọn GV dạy TN
Chúng tôi đã chọn các GV dạy TN theo tiêu chuẩn sau:
+ Có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng.
+ Nhiệt tình và có trách nhiệm.
+ Đã và đang tiến hành giảng dạy ở lớp 12 cơ bản, có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao. Cụ thể:
thầy Hoàng Đức Cường (GV trường THPT Quang Trung - H.Củ Chi), thầy Nguyễn
Anh Duy (GV trường THPT Võ Trường Toản - Q.12), cô Nguyễn Thị Hiền (GV
trường THPT Nguyễn Huệ - Q.9) và tôi - Lương Thị Hương (GV trường THPT Nguyễn Huệ - Q.9).
− Bước 2: Chọn lớp TN và lớp ĐC
Chúng tôi đã chọn 6 cặp lớp TN và ĐC tương đương nhau về các mặt:
+ Số lượng HS.
+ Chất lượng học tập bộ môn.
+ Cùng một GV giảng dạy.
Bảng 3. 2: Kết quả học tập môn hóa (học kì 1, năm học 2010-2011)
của các lớp TN và ĐC
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 146/187
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 147/187
+ Chúng tôi đã tiến hành TNSP từ tháng 12-2010 đến tháng 02-2011. Ở các lớp ĐC,
GV vẫn dạy theo bài lên lớp của mình, sử dụng SGK, SBT theo cách thường dùng
của GV đó. Còn ở lớp TN, GV sử dụng các bài lên lớp và hệ thống lý thuyết, bài tập
do chúng tôi biên soạn.
+ Chúng tôi tiến hành dự một số tiết, sau mỗi tiết học, chúng tôi đều trao đổi, rút
kinh nghiệm nhằm đánh giá kết quả so với những mục đích, yêu cầu TNSP đã đề
ra.
− Bước 5: Kiểm tra, chấm bài và thu kết quả
Để đánh giá kết quả TNSP, chúng tôi tiến hành cho 6 cặp lớp TN và ĐC làm 2 bài
kiểm tra: 1 bài 15’ và 1 bài 1 tiết. Kết quả TNSP được thống kê trong bảng 3.3 và
bảng 3.7. − Bước 6: Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm
Theo tác giả Hoàng Chúng trong giáo trình Phương pháp thống kê toán học trong
khoa học giáo dục (1983):
Kết quả kiểm tra trong TNSP được xử lý theo phương pháp thống kê toán học,
thứ tự như sau:
1 - Lập các bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích. 2 - Vẽ đồ thị đường lũy tích từ bảng phân phối tần suất lũy tích.
3 - Tính các tham số đặc trưng thống kê.
a) Đồ thị phân bố số liệu: Để có một hình ảnh trực quan về tình hình phân phối số
liệu, chúng tôi biểu diễn bảng phân phối bằng đồ thị lũy tích. Nếu đường lũy tích ứng với
đơn vị nào càng ở phía bên phải (hay ở phía dưới) thì đơn vị đó có chất lượng hơn.
b ) Trung bình cộng: Đặc trưng cho sự tập trung của số liệu.
Công thức tính trung bình cộng:
(3.1)
Trong đó: xi: Điểm của bài kiểm tra ( )
ni: Tần số của các giá trị x i
n: Số HS tham gia TN
1 1 2 2 1
1 2
...
...
k
i ik k i
k
n x n x n x n x x
n n n n
=
Σ+ + += =
+ + +
0 10 x ≤ ≤
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 148/187
c) Phương sai S 2 và độ lệch chuẩn S: Là các tham số đo mức độ phân tán của các số
liệu quanh giá trị trung bình cộng.
Công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn:
(3.2)
Giá trị của độ lệch chuẩn S càng nhỏ, chứng tỏ số liệu càng ít phân tán.
d) Sai số tiêu chuẩn m
(3.3)
Giá trị sẽ dao động trong khoảng
e) Hệ số biến thiên V: Để so sánh 2 tập hợp có khác nhau.
Công thức tính hệ số biến thiên:
(3.4)
- Khi 2 bảng số liệu có giá trị trung bình cộng bằng nhau thì ta tính độ lệch chuẩn S,
nhóm nào có độ lệch chuẩn S bé thì nhóm đó có chất lượng tốt hơn.
- Khi 2 bảng số liệu có giá trị trung bình cộng khác nhau thì so sánh mức độ phân tán
của các số liệu bằng hệ số biến thiên V. Nhóm nào có V nhỏ hơn thì nhóm đó có chất lượng
đồng đều hơn, nhóm nào có lớn hơn thì có trình độ cao hơn:
+ Nếu V trong khoảng 0 – 10%: Độ dao động nhỏ.
+ Nếu V trong khoảng 10 – 30%: Độ dao động trung bình.
+ Nếu V trong khoảng 30 – 100%: Độ dao động lớn.
Với độ dao động nhỏ hoặc trung bình thì kết quả thu được đáng tin cậy, ngược lại với
độ dao động lớn thì kết quả thu được không đáng tin cậy.
g) Phép thử Student: Để khẳng định sự khác nhau giữa 2 giá trị và là có ý
nghĩa với xác suất sai của ước lượng hay mức ý nghĩa là α. Chúng tôi dùng phép thử
Student:
(3.5)
2
2 21( )
;1
k
i ii
n x xS S S
n
=
∑ −= =
−
S m
n=
x x m±
x
.100%S
V x
=
x
TN x DC x
2 2
TN DC
d
TN DC
TN DC
x xt
S S
n n
−=
+
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 149/187
Trong đó : nTN, nĐC lần lượt là số HS của nhóm TN và nhóm ĐC.
Chọn mức tin cậy α từ 0,01 đến 0,05. Tra bảng phân phối Student để tìm giá tr ị tα,k
vớ i bậc tự do k = nTN + nĐC – 2:
+ Nếu t ≥ tα,k thì sự khác biệt giữa TN x và ĐC x là có ý nghĩa ở mức ý nghĩa α.
+ Nếu t < tα,k thì sự khác biệt giữa TN x và ĐC x là không có ý nghĩa ở mức ý nghĩa α.
h) Nguyên tắc phân loại HS giỏi, khá trung bình, yếu - kém dựa vào kết quả bài liểm
tra:
- Giỏi: HS đạt điểm từ 9-10.
- Khá: HS đạt điểm từ 7-8.
- Trung bình: HS đạt điểm từ 5-6.
- Yếu-kém: HS đạt <5.
3.5. Kết quả thực nghiệm
Bảng 3.3: Phân phối kết quả bài kiểm tra 15’
P/án Lớp SSĐiểm xi
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN1 12A2 41 0 0 0 0 2 13 12 9 4 1ĐC1 12A8 43 0 1 1 7 8 6 6 10 3 1
TN2 12A6 46 0 0 1 4 7 11 13 8 1 1
ĐC2 12A3 49 0 0 5 6 7 15 12 3 0 1
TN3 12A8 45 0 0 0 2 2 14 10 9 6 2
ĐC3 12A4 44 0 0 2 6 8 9 6 7 4 2
TN4 12A13 47 0 0 3 0 6 14 12 7 4 1
ĐC4 12A5 46 0 0 4 3 11 12 10 3 2 1
TN5 12C3 44 0 0 0 0 2 10 13 11 5 3
ĐC5 12C13 44 0 2 0 3 1 14 12 9 3 0
TN6 12C2 41 0 0 1 2 5 9 7 10 5 2
ĐC6 12C14 42 0 0 4 5 11 10 5 4 2 1
∑ TN 264 0 0 5 8 24 71 67 54 25 10
∑ ĐC 268 0 3 16 30 46 66 51 36 14 6
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 150/187
Bảng 3.4: Phân phối tần số lũy tích bài kiểm tra 15’
P/án Lớp SS
Điểm xi
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
% HS đạt điểm x i trở xuống
TN1 12A2 41 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 4,9 36,6 65,9 87,8 100,0
ĐC1 12A8 43 0,0 0,0 2,3 4,7 20,9 39,5 53,5 67,4 90,7 100,0
TN2 12A6 46 0,0 0,0 2,2 10,9 26,1 50,0 78,3 95,7 97,8 100,0
ĐC2 12A3 49 0,0 0,0 10,2 22,4 36,7 67,3 91,8 98,0 98,0 100,0
TN3 12A8 45 0,0 0,0 0,0 4,4 8,9 40,0 62,2 82,2 95,6 100,0
ĐC3 12A4 44 0,0 0,0 4,5 18,2 36,4 56,8 70,5 86,4 95,5 100,0TN4 12A13 47 0,0 0,0 6,4 6,4 19,1 48,9 74,5 89,4 97,9 100,0
ĐC4 12A5 46 0,0 0,0 8,7 15,2 39,1 65,2 87,0 93,5 97,8 100,0
TN5 12C3 44 0,0 0,0 0,0 0,0 4,5 27,3 56,8 81,8 93,2 100,0
ĐC5 12C13 44 0,0 4,5 4,5 11,4 13,6 45,5 72,7 93,2 100,0 100,0
TN6 12C2 41 0,0 0,0 2,4 7,3 19,5 41,5 58,5 82,9 95,1 100,0
ĐC6 12C14 42 0,0 0,0 9,5 21,4 47,6 71,4 83,3 92,9 97,6 100,0
∑ TN 264 0,0 0,0 1,9 4,9 14,0 40,9 66,3 86,7 96,2 100,0
∑ ĐC 268 0,0 1,1 7,1 18,3 35,4 60,1 79,1 92,5 97,8 100,0
Bảng 3.5: Kết quả bài kiểm tra 15’ phân loại yếu-kém, trung bình, khá, giỏi
P/ánLớp
% Giỏi % Khá% Trung
bình% Yếu - kém
TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC
1 A2-A8 12,2 9,3 51,2 37,2 36,6 32,6 0,0 20,92 A6-A3 4,3 2,0 45,7 30,6 39,1 44,9 10,9 22,43 A8-A4 17,8 13,6 42,2 29,5 35,6 38,6 4,4 18,84 A13-A5 10,6 6,5 40,4 28,3 42,6 50,0 6,4 15,25 C3-C13 18,2 6,8 54,5 47,7 27,3 34,1 0,0 11,46 C2-C14 17,1 7,1 41,5 21,4 34,1 50,0 7,3 21,4
Tổng 13,3 7,5 45,8 32,5 36 41,8 4,9 18,3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 151/187
Bảng 3.6: Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra 15’
Lớp S V% t kTN1 7,1 7,1 0,2 1,17 19,36
2,44 84ĐC1 6,2 6,2 0,2 1,88 56,41TN2 6,4 6,4 0,2 1,45 29,02
2,04 95ĐC2 5,8 5,8 0,2 1,53 40,93TN3 7,1 7,1 0,2 1,44 27,20 2,14
89ĐC3 6,3 6,3 0,2 1,85 44,31TN4 6,6 6,6 0,2 1,54 26,20
2,97 93ĐC4 5,9 5,9 0,2 1,60 42,99TN5 7,4 7,4 0,2 1,28 22,16
2,67 88ĐC5 6,5 6,5 0,2 1,58 37,98
TN6 6,9 6,9 0,2 1,66 27,833,13 83
ĐC6 5,9 5,9 0,2 1,71 40,63∑ TN 6,9 1,46 24,89
5,42 532∑ ĐC 6,1 1,70 36,23
Hình 3.1: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 15’ lớp TN1- ĐC1
x x m±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 152/187
Hình 3.2: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 15’ lớp TN2- ĐC2
Hình 3.3: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 15’ lớp TN3- ĐC3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 153/187
Hình 3.4: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 15’ lớp TN4- ĐC4
Hình 3.5: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 15’ lớp TN5- ĐC5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 154/187
Hình 3.6: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 15’ lớp TN6 - ĐC6
Hình 3.7: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 15’ các lớp TN - ĐC
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 155/187
Bảng 3.7 : Phân phối kết quả bài kiểm tra 1 tiết.
P/án Lớp SSĐiểm x i
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN1 12A2 41 0 0 0 0 3 8 14 6 9 1
ĐC1 12A8 43 0 0 1 3 14 15 7 1 2 0
TN2 12A6 46 0 0 0 2 7 14 11 9 2 1
ĐC2 12A3 49 0 0 1 5 12 16 8 5 2 0
TN3 12A8 45 0 0 0 0 1 3 18 10 7 6
ĐC3 12A4 44 0 1 1 2 8 7 10 8 4 3
TN4 12A13 47 0 0 0 1 7 21 13 3 1 1
ĐC4 12A5 46 0 0 1 6 18 14 6 1 0 0TN5 12C3 44 0 0 0 1 3 7 10 15 6 2
ĐC5 12C13 44 0 0 1 2 6 11 13 8 2 1
TN6 12C2 41 0 0 0 1 4 7 14 11 2 2
ĐC6 12C14 42 0 0 1 2 11 11 9 6 2 0
∑ TN 264 0 0 0 5 25 60 80 54 27 13
∑ ĐC 268 0 1 6 20 69 74 53 29 12 4
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 156/187
Bảng 3.8: Phân phối tần số lũy tích kết quả bài kiểm tra 1 tiết.
P/án Lớp SS
Điểm xi
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
% HS đạt điểm x i trở xuống
TN1 12A2 41 0,0 0,0 0,0 0,0 7,3 26,8 61,0 75,6 97,6 100,0ĐC1 12A8 43 0,0 0,0 2,3 9,3 41,9 76,7 93,0 95,3 100,0 100,0
TN2 12A6 46 0,0 0,0 0,0 4,3 19,6 50,0 73,9 93,5 97,8 100,0
ĐC2 12A3 49 0,0 0,0 2,0 12,2 36,7 69,4 85,7 95,9 100,0 100,0
TN3 12A8 45 0.0 0.0 0.0 0.0 2.2 8.9 48.9 71.1 86.7 100.0
ĐC3 12A4 44 0.0 2.2 4.4 8.9 26.7 42.2 64.4 82.2 100.0 100.0
TN4 12A13 47 0,0 0,0 0,0 2,1 17,0 61,7 89,4 95,7 97,9 100,0
ĐC4 12A5 46 0,0 0,0 2,1 14,9 53,2 83,0 95,7 97,9 100,0 100,0TN5 12C3 44 0,0 0,0 0,0 2,3 9,1 25,0 47,7 81,8 95,5 100,0
ĐC5 12C13 44 0,0 0,0 2,3 6,8 20,5 45,5 75,0 93,2 100,0 100,0
TN6 12C2 41 0,0 0,0 0,0 2,4 12,2 29,3 63,4 90,2 95,1 100,0
ĐC6 12C14 42 0,0 0,0 2,4 7,1 33,3 59,5 81,0 95,2 100,0 100,0
∑ TN 268 0,0 0,0 0,0 1,9 11,4 34,1 64,4 84,8 95,1 100,0
∑ ĐC 264 0,0 0,4 2,6 10,1 35,8 63,4 83,2 94,0 98,5 100,0
Bảng 3.9: Kết quả bài kiểm tra 1 tiết phân loại yếu-kém, trung bình, khá, giỏi
P/ánLớp
% Giỏi % Khá % Trung bình % Yếu - kém
TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC
1 A2-A8 24,4 4,7 48,8 18,6 26,8 67,4 0,0 9,3
2 A6-A3 6,5 4,1 43,5 36,5 45,7 57,2 4,3 12,2
3 A8-A4 28,9 15,9 62,2 40,9 8,9 34,1 0,0 9,1
4 A13-A5 4,2 0,0 34,1 15,2 59,6 69,6 2,1 15,2
5 C3-C13 18,1 6,8 54,9 47,8 22,7 38,6 2,3 6,8
6 C2-C14 9,8 4,8 60,9 35,7 26,9 52,3 2,4 7,2
Tổng 12,3 4,0 48,4 28,6 37,0 57,2 2,3 10,2
Bảng 3.10: Tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra 1 tiết
Lớp S V% t k
TN1 7,3 7,3 0,2 1,29 22,85 5,41 84
x x m±
±
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 157/187
ĐC1 5,8 5,8 0,2 1,22 25,60
TN2 6,6 6,6 0,2 1,32 26,552,26 95
ĐC2 6,0 6,0 0,2 1,35 30,30
TN3 7,8 7,8 0,2 1,25 19,933,38 89
ĐC3 6,7 6,7 0,2 1,84 50,35
TN4 6,4 6,4 0,2 1,09 18,744,14 93
ĐC4 5,6 5,6 0,2 1,03 19,31
TN5 7,4 7,4 0,2 1,35 24,692,69 88
ĐC5 6,6 6,6 0,2 1,42 30,57
TN6 7,1 7,1 0,2 1,31 24,312,9 83
ĐC6 6,2 6,2 0,2 1,37 30,25
∑ TN 7,1 1,35 25,88 7,91 532∑ ĐC 6,1 1,44 34,04
Hình 3.8: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 1 tiết lớp TN1- ĐC1
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 158/187
Hình 3.9: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 1 tiết lớp TN2- ĐC2
Hình 3.10: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 1 tiết lớp TN3- ĐC3
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 159/187
Hình 3.11: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 1 tiết lớp TN4- ĐC4
Hình 3.12: Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra 1 tiết lớp TN5- ĐC5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 160/187
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 161/187
− Tỉ lệ % HS khá, giỏi ở các lớp TN tăng so với kết quả học kì I và cao hơn so với các
lớp ĐC.
− Đồ thị các đường lũy tích của các lớp TN luôn nằm bên phải (phía dưới) các lớp ĐC.
− Điểm trung bình cộng của các lớp TN cao hơn các lớp ĐC.
− Hệ số biến thiên V ở lớp TN luôn nhỏ hơn các lớp ĐC (VTN < VĐC), chứng tỏ độ phân
tán quanh giá trị trung bình cộng ở các lớp TN nhỏ hơn nghĩa là chất lượng ở các lớp TN
đồng đều hơn các lớp ĐC.
− Kiểm tra kết quả TN bằng phép thử Student. Chọn α = 0,05 ta có t > tα,k (tα,k 1,67).
Như vậy sự khác nhau về kết quả học tập giữa các lớp ĐC và TN do tác động của các
phương án TN là có ý nghĩa.
3.6.2. Phân tích định tính kết quả thực nghiệm Từ kết quả TNSP và các biện pháp khác như dự giờ xem xét các hoạt động của GV
và HS trên lớp, trao đổi với GV và HS, xem vở bài tập,… chúng tôi rút ra một số nhận
xét sau đây:
− Sử dụng hệ thống lý thuyết và bài tập đã xây dựng dựa trên chuẩn kiến thức của Bộ
Giáo dục và Đào tạo sẽ giúp cho lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao tiếp thu kiến thức
mới và hoàn thiện kiến thức cũ một cách hiệu quả hơn.
− Thông qua hệ thống câu hỏi chuẩn bị bài, khai thác các thí nghiệm minh họa, sử dụng
PPDH tích cực, HS đã hình thành được phương pháp giải các dạng bài tập và hệ thống
hóa kiến thức.
− HS ở các lớp TN tiếp thu bài nhanh hơn, khả năng ghi nhớ tốt hơn, chất lượng đồng
đều hơn các lớp ĐC.
− Sau khi hoàn thành quá trình TNSP, chúng tôi tiến hành trao đổi và phỏng vấn với các
GV và một số HS tham gia TNSP, tất cả đều khẳng định việc sử dụng hệ thống lý thuyếtvà bài tập đã xây dựng giúp nâng cao hiệu quả dạy học cho HS trung bình - yếu.
Tóm tắt chương 3
Chương này chúng tôi đã trình bày nội dung và phương pháp triển khai TNSP để
đánh giá hiệu quả và khẳng định tính khả thi của đề tài. Chúng tôi đã thực hiện:
1. Tiến hành TNSP với 6 bài lên lớp (12 tiết) tại 12 lớp thuộc khối 12 cơ bản - THPT của 3
trường THPT trong địa bàn TP.HCM: THPT Nguyễn Huệ (Q.9), THPT Võ Trường Toản
≈
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 162/187
(Q.12), THPT Quang Trung (H. Củ Chi); với sự tham gia của 4 GV và 532 HS ở học kì II
năm học 2010-2011.
2. Cho 6 cặp TN - ĐC làm 2 bài kiểm tra với số lượng 1032 bài, chấm bài và xử lý kết quả
theo phương pháp thống kê toán học. Các số liệu thu được là cơ sở để khẳng định tính
hiệu quả và khả năng áp dụng của hệ thống lý thuyết và bài tập đã xây dựng trong dạy
học hóa học ở trường THPT.
3. Khẳng định chất lượng học tập của lớp TN cao hơn lớp ĐC.
Kết quả TN ở chương này đã chứng minh:
− Việc sử dụng hệ thống lý thuyết được xây dựng dựa vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của Bộ
Giáo dục - Đào tạo có tác dụng thiết thực, giúp HS tiếp thu kiến thức một cách chủ động,
tích cực; do đó chất lượng dạy và học hóa học được nâng cao.
− Hệ thống bài tập được xây dựng theo từng dạng, từ dễ đến khó, bám sát chuẩn kiến thức,
kỹ năng là khả thi đối với việc dạy của GV và việc học của HS.
Tóm lại, các kết quả TN thu được về cơ bản đã xác nhận giả thuyết khoa học của đề tài.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 163/187
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Đối chiếu với mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, luận văn đã đạt được một
số kết quả sau:
1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Nghiên cứu tổng quan vấn đề nghiên cứu.
Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài:
− CS lý thuyết hóa học: tầm quan trọng của lý thuyết đối với việc học hóa học, các học
thuyết cơ bản, các định luật cơ bản, các khái niệm cơ bản trong bộ môn hóa học phổ
thông.
− Bài tập hóa học: khái niệm bài tập hóa học, tác dụng của bài tập hóa học, phân loại bài
tập hóa học, điều kiện giúp HS giải tốt bài tập hóa học, các dạng bài tập hóa vô cơ lớp
12.
− Những vấn đề về HS trung bình - yếu: cách nhận diện HS trung bình - yếu, nguyên
nhân HS học yếu môn hóa, những khó khăn khi dạy HS trung bình - yếu.
Điều tra thực trạng việc dạy và học đối với HS trung bình - yếu môn hóa ở 3 trường
THPT tại TP.HCM. 1.2. Nghiên cứu về nội dung và PPDH chương “Kim loại kiềm - Kim loại kiềm thổ -
Nhôm" lớp 12 cơ bản - THPT.
1.3. Xây dựng hệ thống lý thuyết và hệ thống bài tập nhằm nâng cao hiệu quả dạy
học cho HS trung bình - yếu khi giảng dạy chương “Kim loại kiềm – Kim loại
kiềm thổ - Nhôm” lớp 12 cơ bản - THPT:
− Đã đề xuất 4 nguyên tắc và quy trình gồm 6 bước khi xây dựng hệ thống lý thuyết
chương “Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm” dùng cho HS trung bình - yếu.
− Đã đề xuất 6 nguyên tắc và quy trình gồm 8 bước khi xây dựng hệ thống bài tập
chương “Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm” dùng cho HS trung bình - yếu.
− Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống lý thuyết của chương và hệ thống bài tập gồm 260 câu
trắc nghiệm khách quan (91 câu mức độ biết, 104 câu mức độ hiểu, 65 câu mức độ vận
dụng).
1.4. Thiết kế 6 bài lên lớp sử dụng lý thuyết và hệ thống bài tập đã xây dựng vào dạyhọc.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 164/187
− Giới thiệu các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học: mẫu vật, trạng thái tự nhiên,
ứng dụng thực tế...
− Sưu tập và sắp xếp các video thí nghiệm theo từng bài, có thể hỗ trợ hiệu quả cho GV
giảng dạy (có kèm theo đĩa CD).
1.5. Tiến hành thực nghiệm sư phạm
− Để đánh giá hiệu quả và khẳng định tính khả thi của hệ thống lý thuyết và hệ thống bài
tập đã xây dựng là phù hợp với đối tượng HS trung bình - yếu, chúng tôi đã tiến hành
TNSP 6 bài lên lớp có sử dụng hệ thống lý thuyết và hệ thống bài tập này với 6 cặp TN
và ĐC, có sự tham gia của 532 HS và 4 GV tại 3 trường THPT trên địa bàn tp.HCM
− Cho 6 cặp TN-ĐC làm 2 bài kiểm tra với số lượng 1032 bài, chấm bài và xử lý kết quả
theo phương pháp thống kê toán học. Kết quả phân tích định tính và định lượng đã khẳngđịnh hiệu quả và khả năng áp dụng của hệ thống lý thuyết và hệ thống bài tập trong dạy
học hóa học ở trường THPT.
Trên cơ sở này, GV có thể vận dụng cho các khối khác trong chương trình hóa học
THPT:
− Lớp 10: chương “Halogen”, chương “Oxi-lưu huỳnh”.
− Lớp 11: chương “Nitơ - photpho”, chương “Cacbon-silic”.
− Lớp 12: chương “Sắt và một số kim loại quan trọng”.
Các kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn cho thấy: Việc sử dụng hệ thống lý thuyết
và bài tập đã xây dựng giúp HS tích cực, chủ động tìm kiếm và hoàn thiện kiến thức.
Nhờ đó, chất lượng giảng dạy hóa học ở các lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao được
nâng lên.
2. Kiến nghị
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau:
2.1. Với các cấp quản lý giáo dục - đào tạo
− Có sự đãi ngộ xứng đáng với những cố gắng của GV, đặc biệt là GV tham gia giảng
dạy ở các lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu cao. Nếu điều kiện cho phép, nhà trường phối
hợp với GV và phụ huynh HS tổ chức lớp phụ đạo cho HS trung bình - yếu trong thời
lượng nhất định nhằm giúp HS lấy lại kiến thức căn bản.
− Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho GV về phương pháp giảng dạy, cách xây dựng
hệ thống lý thuyết và bài tập cho HS.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 165/187
− Nghiên cứu để giảm số lượng HS/lớp xuống mức có thể (40-45 HS/lớp).
2.2. Với giáo viên bộ môn
− GV phối hợp, trao đổi với đồng nghiệp trong tổ bộ môn xây dựng hệ thống lý thuyết và
bài tập bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng và phù hợp với đặc điểm HS. Hệ thống lý thuyết
và hệ thống bài tập này được sử dụng lâu dài nên mỗi năm phải được cập nhật, bổ sung,
điều chỉnh để có độ tin cậy cao hơn và chất lượng tốt hơn.
− Cần tích cực, chủ động trong việc tự bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, tích
cực đổi mới và hoàn thiện PPDH, hướng đến sự tích cực, chủ động, sáng tạo của HS.
− Phải trau dồi đạo đức, quan tâm và yêu thương HS, tự điều chỉnh bản thân để phù hợp
với công tác giảng dạy từng đối tượng HS, đặc biệt là những HS cá biệt.
Trên đây là những kết quả nghiên cứu của đề tài “Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tậpcho HS trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản - THPT”. Chúng tôi hy vọng những
kết quả thu được của luận văn sẽ góp phần hữu ích vào việc giải quyết những khó khăn
trong quá trình dạy học ở các lớp có tỉ lệ HS trung bình - yếu môn hóa cao.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 166/187
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Tinh Dung, Trần Thành Huế, Trần Quốc Sơn, Nguyễn Văn
Tòng (2003), Một số vấn đề chọn lọc của hóa học, Tập 2, NXB Giáo dục Hà Nội.
2. Hoàng Thị Bắc, Đặng Ngọc Oanh (2008), 10 phương pháp giải nhanh bài tập trắc
nghiệm hóa học, NXB Gióa dục.
3. Trịnh Văn Biều (2003), Giảng dạy hóa học ở trường phổ thông , NXB Đại học Quốc gia
TP.HCM.
4. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy học hóa học, trường Đại học Sư phạm TP.HCM.
5. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu, trường Đại học Sư
phạm TP.HCM.
6. Bộ Giáo dục và Đào Tạo (2006), Dự án Việt Bỉ, Tập huấn giảng viên Trung ương vềdạy và học tích cực, Hà Nội.
7. Bộ Giáo dục và Đào Tạo (2006), Dự án Việt Bỉ, Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện
chương trình, sách giáo khoa lớp 12 trung học phổ thông môn Hóa học, NXB Giáo
dục.
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục trung học
phổ thông môn hóa học, NXB Giáo dục.
9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Tài liệu hội thảo về đào tạo giáo viên và phương pháp
dạy học hiện đại, Viện Nghiên cứu Giáo dục Hà Nội.
10. Hoàng Chúng (1983), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, NXB
Giáo dục.
11. Nguyễn Cương (1990), Phương pháp dạy học và thí nghiệm hóa học, NXB Giáo dục.
12. Nguyễn Cương - Nguyễn Ngọc Quang - Dương Xuân Trinh (1995), Lý luận dạy học
hóa học tập 1, NXB Giáo dục.
13. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông và đại học.
Một số vấn đề cơ bản, NXB Giáo dục.
14. Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung (1999), Phương pháp dạy học hóa học, tập 1,
NXB Đại học sư phạm.
15. GS.TSKH Nguyễn Cương (chủ biên), TS Nguyễn Mạnh Dung, Phương pháp dạy học
hóa học tập I , NXB Đại học Sư phạm.
16. Nguyễn Thị Hồng Gấm (2007), “Rèn năng lực sáng tạo cho HS trong dạy môn hóa họcở trường phổ thông”, Tạp chí Hóa học và ứng dụng, số 8/2007.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 167/187
17. Cao Cự Giác (2008), Bài tập trắc nghiệm chọn lọc hóa học 12, NXB ĐH Quốc gia TP.
HCM.
18. Cao Cự Giác (2000), Hướng dẫn giải nhanh bài tập hóa học, tập 2, NXB ĐH Quốc gia
Hà Nội
19. Cao Cự Giác (2001), Tuyển tập các bài giảng hóa học vô cơ , NXB ĐH Quốc gia Hà
Nội.
20. Đoàn Thị Thu Hiền (2005), Xây dựng hệ thống bài toán hóa học có thể giải nhanh dùng
làm câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐH Sư
phạm Hà Nội.
21. Phó Đức Hòa, Ngô Quan Sơn (2008), Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tích
cực, NXB Giáo dục.
22. Đỗ Đình Hoan (2006), “Chuẩn kiến thức và kỹ năng các môn học trong chương trình
giáo dục phổ thông”, Tạp chí giáo dục, (150), tr.28 – 30.
23. Trần Bá Hoành (2003), Lí luận cơ bản về dạy và học tích cực, Dự án đào tạo giáo viên
trung học cơ sở - Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội.
24. Trần Bá Hoành, Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo khoa, NXB
Đại học Sư phạm.
25. Nguyễn Hiền Hoàng, Nguyễn Cửu Phúc, Lê Ngọc Tứ (2008), Phương pháp làm bài tậptrắc nghiệm phần Đại cương và vô cơ , NXB Giáo dục.
26. Trần Thành Huế (1996), Một số tổng kết về bài tập hóa học, NXB Khoa học và kỹ thuật
Hà Nội
27. Đỗ Xuân Hưng (2008), Hướng dẫn giải nhanh các dạng bài tập trắc nghiệm hóa học,
NXB ĐH Quốc gia Hà Nội.
28. Nguyễn Ngọc Vân Linh (2009), Biên soạn hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan
phần các nguyên tố kim loại lớp 12, luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐH Sư phạm
TP.HCM.
29. Phạm Thị Tuyết Mai (2003), Sử dụng bài tập trắc nghiệm khách quan và tự luận trong
kiểm tra, đánh giá kiến thức hóa học của học sinh lớp 12 trung học phổ thông, luận văn
thạc sĩ giáo dục học, ĐH Sư phạm Hà Nội.
30. Robert J.Marzaro, Debra J.Pickering, Jane E.Pollock (2005), Các phương pháp dạy học
hiệu quả, NXB Giáo dục.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 168/187
31. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương mục quan
trọng trong chương trình – sách giáo khoa hóa học phổ thông , ĐH Sư phạm Hà Nội.
32. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lý luận dạy học hóa học tập 1, NXB Giáo dục.
33. Lê Ngọc Sáng (2008), Phương pháp giải nhanh câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học
12 Cơ bản, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
34. Cao Thị Thặng (1995), Hình thành kỹ năng giải bài tập hóa học ở trường trung học phổ
thông, Viện Khoa học giáo dục Hà Nội
35. Hà Minh Tân (2007), “Một số điều cần tránh trong câu hỏi trắc nghiệm”, Tạp chí Hóa
học và ứng dụng (6) tr6 - 10.
36. Lê Trọng Tín (2006), Những phương pháp dạy học tích cực trong dạy học hóa học,
Trường ĐH Sư phạm TP. HCM.
37. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm môn hóa
học ở trường phổ thông , NXB Giáo dục.
38. Nguyễn Xuân Trường (2003), Bài tập hóa học ở trường phổ thông , NXB Đại học Sư
phạm.
39. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh (2005), Tài
liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên trung học phổ thông chu kì 2004 – 2007 ,
NXB Đại học Sư phạm. 40. Nguyễn Xuân Trường, Phạm Văn Hoan, Từ Vọng Nghi, Đỗ Đình Rãng, Nguyễn Phú
Tuấn (2007), Hóa học 12, NXB Giáo dục.
41. Nguyễn Xuân Trường, Phạm Văn Hoan, Nguyễn Phú Tuấn, Đoàn Thanh Tường (2007),
Hóa học 12 - Sách giáo viên, NXB Giáo dục.
42. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông , NXB
Giáo dục Hà Nội.
43. Vũ Anh Tuấn (2008), Hướng dẫn thực hiện chương trình sách giáo khoa lớp 12 môn
hóa học, NXBGD.
44. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông , NXB
Giáo dục.
45. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm môn hóa
học ở trường phổ thông , NXB.
46. Nguyễn Xuân Trường (2008), Bài tập trắc nghiệm hóa học 12, NXB Giáo dục.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 169/187
47. Nguyễn Xuân Trường (2008), Ôn tập kiến thức và luyện giải nhanh bài tập hóa học, tập
3, NXB ĐH Quốc gia Hà Nội.
48. Đào Hữu Vinh - Nguyễn Duy Ái (2004), Tài liệu giáo khoa chuyên hóa học 12, NXB
Giáo dục.
49. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông , NXB
Giáo dục.
50. PGS.TS. Đào Hữu Vinh, ThS. Nguyễn Thu Hằng (2007), Phương pháp trả lời đề thi
trắc nghiệm môn Hóa học, NXB Hà Nội
51. Đề thi đại học, cao đẳng khối A và B các năm 2007, 2008, 2009, 2010, 2011.
Các website
38. http://www.violet.vn
39. http://www.hoahoc.org
40. http://www.hocmai.vn
41. http://www.chuyen-qb.com
42. http://www.moet.edu.vn
43. http://www.giaovien.net
44. http://www.thuvien-ebook.com
45. http://www.hoahocvietnam.com
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 170/187
PHỤ LỤC 1
Trường ĐH Sư phạm TP.HCM PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN
Phòng KHCN và SĐH GIÁO VIÊN
Kính thưa quý Thầy (Cô)!
Xin quý Thầy (Cô) cho biết thực trạng dạy học ở các lớp có lượng học sinh trung
bình - yếu đáng kể ở trường phổ thông hiện nay. Câu trả lời của quý Thầy/Cô giúp ích rất
nhiều cho chúng tôi trong việc nghiên cứu đề tài: “XÂY DỰNG HỆ THỐNG LÝ THUYẾT
VÀ BÀI TẬP CHO HỌC SINH TRUNG BÌNH – YẾU”
THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA GIÁO VIÊN
- Họ và tên (có thể ghi hoặc không): …………………………………Tuổi: ……….
- Trình độ chuyên môn: Cao đẳng Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ
- Nơi công tác: …………………………Tỉnh (Thành phố): ………………………
- Loại hình trường: Chuyên Công lập
Công lập tự chủ Dân lập/Tư thục
- Thời gian tham gia giảng dạy hóa học ở trường phổng thông: ………….năm.
Kính mong quý Thầy (Cô) vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề dưới đây
bằng cách đánh dấu (X) vào ô lựa chọn. (Có thể đánh dấu vào nhiều lựa chọn) CÁC VẤN ĐỀ THAM KHẢO Ý KIẾN
1. Tâm trạng của Thầy (Cô) khi được phân công dạy lớp có số lượng học sinh trung
bình – yếu đông
Lo lắng, buồn . Bất mãn
Bình thường Nhiệt tình, hào hứng
2. Theo thầy/cô, bài tập dành cho học sinh trung bình-yếu trong sách giáo khoa và
sách bài tập hiện nay đã được thiết kế
• Số lượng: Thừa Nhiều Vừa Ít
• Mức độ: Quá khó Khó Bình thường Dễ
• Kiến thức: Đầy đủ khá đủ bình thường Chưa đa dạng
3. Những cơ sở nào giúp thầy/cô đánh giá được năng lực học hóa của lớp mình?
Kết quả bài kiểm tra đầu năm Kết quả các bài kiểm tra trong lớp
Kết quả năm học trước Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm Mức độ tích cực của học sinh trong giờ học
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 171/187
Nguồn thông tin khác:
…………………………………………………………………….………………..
4. Nguyên nhân học sinh học yếu môn hóa
Ý thức học tập chưa tốt
Thực trạng chạy theo thành tích.
Có nhiều loại hình vui chơi, giải trí
Gia đình chưa quan tâm đúng mực.
Tinh thần trách nhiệm của các giáo viên dạy hóa trước đó.
Điều kiện đầy đủ, thói quen ỷ lại.
Bị ảnh hưởng từ bạn bè.
Khả năng tư duy hạn chế.
Ý kiến khác:
…………………………………………………………………………………………………
5. Những khó khăn Thầy (Cô) gặp phải khi dạy lý thuyết hóa học 12?
Những khó khăn thường gặp khi dạy nội dung mới Đồng ý Không đồng
ý
Thiếu tư liệu tham khảo
Thiếu hóa chất và dụng cụ thực hành thí nghiệm Thiếu kinh nghiệm giảng dạy những nội dung mới
Không có nhiều thời gian chuẩn bị bài
Bài tập hóa học đa dạng nhưng chưa hợp logic
Nhiều nội dung khó không phù hợp với HS
6. Khi tiến hành tổ chức dạy học cho lớp học có đối tượng HS trung bình-yếu đông,
thầy/cô đã gặp những khó khăn nào?
STT
Khó khăn
(Mức độ 1 là có khó khăn nhưng không
nhiều, 5 là rất khó khăn)
Đồng ýKhông
đồng ý 1 2 3 4
1 - Mất căn bản từ các lớp trước
2 - Chương trình quá nặng
3 - Số tiết ít 4 - Lớp ồn
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 172/187
5 - Khả năng ghi nhớ của học sinh hạn chế
6 - Thiếu kỹ năng tổ chức, quản lý học sinh
7 - Lớp có nhiều trình độ không đồng đều
8 - Xây dựng hệ thống bài tập
9 - Sỉ số HS đông
10 - HS quậy phá, không hợp tác
11 - Không biết chuẩn kiến thức.
12 Khó khăn khác:
7. Thầy/cô vui lòng cho biết ý kiến về giải pháp nâng cao hiệu quả dạy học cho HS
trung bình-yếu
ST
TGiải pháp
Đồng ý Khôn
g
đồng
ý
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Bình
thườn
g
1 - Kiểm tra lý thuyết thường xuyên.
2
- Nhấn mạnh phần trọng tâm dựa vào chuẩn
kiến thức.
3- Xây dựng hệ thống bài tập theo từng dạng,
từ dễ đến khó, có bài mẫu.
4 - Tạo hứng thú cho tiết học.
5- Thường xuyên hệ thống, liên hệ kiến thức
cũ và mới.
6 -Yêu cầu HS chuẩn bị bài trước bằng hệthống câu hỏi định hướng.
7- Bổ sung kịp thời những kiến thức nền tảng
đã bị lãng quên
8 - Liên hệ với GVCN, phụ huynh.
9 - Hình thành đôi bạn học tốt.
10 - Giải pháp khác:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 173/187
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý Thầy (Cô). Mọi ý kiến đóng góp vui lòng
liên lạc: LƯƠNG THỊ HƯƠNG, điện thoại 0122.357.5119, email:
PHỤ LỤC 2
Trường ĐH Sư phạm TP.HCM PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN
Phòng KHCN và SĐH HỌC SINH
Để góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn Hóa học ở trường THPT, mong các
em vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu (X)
vào ô lựa chọn. Rất cảm ơn sự hợp tác của các em.
THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA HỌC SINH
- Họ và tên (có thể ghi hoặc không): ………………………………… Lớp: ………
- Trường ……………………………………………Quận/Huyện:…………………..
- Loại hình trường: Chuyên Công lập Công lập tự chủ Dân lập/Tư thục
CÁC VẤN ĐỀ THAM KHẢO Ý KIẾN
Câu 1: Khi học lý thuyết mới, em thích hình thức nào?
Hình thức tổ chức Thích
nhất
Khá
thích
Bình
thường
Không
thích
GV giảng giải
GV đặt câu hỏi- HS trả lời
GV nêu vấn đề, hướng dẫn HS giải quyết
vấn đề
GV biểu diễn thí nghiệm minh họa cho bài
giảng
GV dùng kết quả thí nghiệm hướng dẫn HS
nghiên cứu bài mới. Các nhóm nhận nhiệm vụ học tập, nghiên
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 174/187
cứu, làm bài báo cáo.
Các nhóm thảo luận, chia sẻ kiến thức.
Các nhóm làm thí nghiệm nghiên cứu bài
mới
Hình thức khác
Câu 2: Khi học bài luyện tập, ôn tập em thích hính thức nào nhất?
Hình thức tổ chức Thích
nhất
Khá
thích
Bình
thường
Không
thích
GV hướng dẫn các bước giải cho từng dạng bài
tập, cho ví dụ minh họa và bài tập áp dụng.
GV hướng dẫn giải các bài tập trong SGK, SBT,đề cương…
GV dùng sơ đồ, biểu bảng hệ thống hóa kiến thức
cơ bản cần nắm vững.
GV đàm thoại với HS để tổng kết kiến thức cơ bản
cần nắm vững rồi hướng dẫn bài tập.
GV dùng phiếu học tập, các nhóm thảo luận, trình
bày kết quả.
Các nhóm, cá nhân tham khảo trả lời câu hỏi trong
trò chơi đố vui.
Câu 3: Theo em, bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập
• Số lượng: nhiều bình thường ít
• Mức độ: khó bình thường dễ
• Kiến thức: đầy đủ bình thường nghèo nàn Câu 4: Phương pháp em thường dùng để học môn hóa là
Phương pháp của em Thường
xuyên
Ít Hầu
như
không
Học lý thuyết bằng cách đọc to
Học lý thuyết bằng cách ghi ra giấy thành sơ đồ, các phản ứng
hóa học
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 175/187
Coi lại bài và làm bài tập sau mỗi buổi học hóa
Khi có tiết hóa mới coi lại bài và làm bài tập ở nhà
Làm hết bài tập giáo viên yêu cầu
Câu 5: Những lý do khiến em không giải được bài tập hóa học? (1 là ít khó khăn nhất, 4
là khó khăn nhiều nhất)
Mức độ 1 2 3 4
- Không nắm được lý thuyết
- Không định được hướng giải
- Không liên hệ được dữ kiện và yêu cầu của đề
- Giáo viên giảng bài khó hiểu nên em không biết
cách làm- Không đủ thời gian
Lý do khác:
Câu 6: Những khó khăn em gặp phải khi làm bài tập hóa học?
Rất khó Khó Vừa phải Dễ
Viết công thức phân tử
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
Chuỗi phản ứng
Điều chế
Nhận biết
Giải thích hiện tượng
Toán hỗn hợp
Toán dư thiếu
Toán oxit axit (SO2, CO2,…) tácdụng với dd kiềm (NaOH, KOH,
Ca(OH)2,…)
Toán hiệu suất
Toán biện luận
Áp dụng các định luật (bảo toàn khối
lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn
điện tích,…)
Câu 7: Theo em, để đạt hiệu quả cao trong giờ bài tập, Thầy (Cô) nên tiến hành…
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 176/187
Rất
thường
xuyên
Thường
xuyên
Không
thường
xuyên
Không
sử dụng
- Gọi HS lên bảng giải bài tập đã làm ở
nhà
- Sửa bài tập đã cho về nhà lên bảng
Cho bài tập mới, hướng dẫn sơ lược sau
đó gọi HS lên bảng giải
Làm mẫu, cho bài tập tương tự để HS vận
dụng
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, hợp tác của các em. Chúc các em học tốt.
PHỤ LỤC 3
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA 15’
Trường THPT…………………….
Lớp: 12…..
Tên HS:………………………
ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 15’
MÃ ĐỀ 253
(Gồm 10 câu trắc nghiệm)
Điểm
(HS chọn 01 đáp án đúng nhất và tô bằng bút chì vào đáp án được chọn)
1 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 3 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 5 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 7 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 9 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ
2 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 4 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 6 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 8 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 10 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ
Câu 1: Nung 30,6 g hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp
không đổi, thu được 21,8 g chất rắn. Phần trăm theo khối lượng muối Na 2CO3 trong hỗn
hợp đầu là
A. 61,13%. B. 34,64%. C. 65%. D. 38,69%.
Câu 2: Hòa tan 4,6 g Na kim loại vào nước (dư) thu được dd X. Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc)
vào dd X. Dd sau phản ứng chứa
A. NaHCO3. B. Na
2CO
3.
C. NaHCO3 và Na2CO3. D. Na2CO3 và NaOH.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 177/187
Câu 3: Khi cho dd Ca(OH)2 vào dd Ca(HCO3)2 thì
A. có kết tủa trắng và bọt khí. B. không có hiện tượng gì.
C. có bọt khí thoát ra. D. có kết tủa trắng.
Câu 4: Cho hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước thì thu
được 68 g dd A 20% và 3,36 lít (đktc). Hai kim loại này là
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 5: Các kim loại có thể tan trong nước ở nhiệt độ thường là:
A. Na, Mg, Be. B. Ba, Ca, K. C. Li, Ba, Mg. D. K, Cs, Be.
Câu 6: Cho sơ đồ: Mg+ A
→ MgSO4 + B
→ Mg(NO3)2. A, B lần lượt là:
A. CuSO4, Cu(NO3)2. B. Na2SO4, KNO3.
C. H2SO4, HNO3. D. CuSO4, Ba(NO3)2.Câu 7: Cách nào sau đây dùng để điều chế Na?
A. Điện phân dd NaCl. B. Điện phân NaCl nóng chảy.
C. Cho khí H2 đi qua Na2O nung nóng. D. Cho K tác dụng với dd NaCl.
Câu 8: Phản ứng không đúng là
A. Na2CO3 → Na2O + CO2. B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O.
C. Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3. D. MgCl2 → Mg + Cl2.
Câu 9: Thuốc thử không thể phân biệt H2SO4, BaCl2, Na2SO4 là
A. quỳ tím. B. bột kẽm. C. NaOH. D. Na2CO3.
Câu 10: Cho 250 ml dd hỗn hợp gồm Na2CO3 0,5M và NaHCO3 1M tác dụng với dd
Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là
A. 49,25 g. B. 73,875 g. C. 98,5 g. D. 59,1 g.
-----------------------------------------------
Cho C = 12, H = 1, O = 16, Li=7, Na = 23, K = 39, Ag = 108, N = 14, Cl = 35,5, Al = 27,
Mg = 24, Ba = 137, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Ca = 40, Fe = 5
Trường THPT…………………….
Lớp: 12…..
Tên HS:………………………
ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 15’
MÃ ĐỀ 462
(Gồm 10 câu trắc nghiệm)
Điểm
(HS chọn 01 đáp án đúng nhất và tô bằng bút chì vào đáp án được chọn)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 178/187
1 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 3 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 5 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 7 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 9 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ
2 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 4 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 6 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 8 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 10 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ
Câu 1: Cách nào sau đây dùng để điều chế Na?
A. Điện phân dd NaCl. B. Điện phân NaCl nóng chảy.
C. Cho khí H2 đi qua Na2O nung nóng. D. Cho K tác dụng với dd NaCl.
Câu 2: Phản ứng không đúng là
A. Na2CO3 → Na2O + CO2. B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O.
C. Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3. D. MgCl2 → Mg + Cl2.
Câu 3: Thuốc thử không thể phân biệt H2SO4, BaCl2, Na2SO4 là
A. quỳ tím. B. bột kẽm. C. NaOH. D. Na2CO3.
Câu 4: Cho 250 ml dd hỗn hợp gồm Na2CO3 0,5M và NaHCO3 1M tác dụng với ddBa(OH)2 dư. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là
A. 49,25 g. B. 73,875 g. C. 98,5 g. D. 59,1 g.
Câu 5: Cho sơ đồ: Mg+ A
→ MgSO4 + B
→ Mg(NO3)2. A, B lần lượt là:
A. CuSO4, Cu(NO3)2. B. Na2SO4, KNO3.
C. H2SO4, HNO3. D. CuSO4, Ba(NO3)2.
Câu 6: Nung 30,6 g hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp
không đổi, thu được 21,8 g chất rắn. Phần trăm theo khối lượng muối Na 2CO3 trong hỗn
hợp đầu là
A. 61,13%. B. 34,64%. C. 65%. D. 38,69%.
Câu 7: Hòa tan 4,6 g Na kim loại vào nước (dư) thu được dd X. Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc)
vào dd X. Dd sau phản ứng chứa
A. NaHCO3. B. Na2CO3.
C. NaHCO3 và Na2CO3. D. Na2CO3 và NaOH.Câu 8: Khi cho dd Ca(OH)2 vào dd Ca(HCO3)2 thì
A. có kết tủa trắng và bọt khí. B. có kết tủa trắng.
C. có bọt khí thoát ra. D. không có hiện tượng gì.
Câu 9: Cho hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước thì thu
được 68 g dd A 20% và 3,36 lít (đktc). Hai kim loại này là
A. Li và Na. B. Rb và Cs. C. K và Rb. D. Na và K.
Câu 10: Các kim loại có thể tan trong nước ở nhiệt độ thường là:
A. Na, Mg, Be. B. Ba, Ca, K. C. Li, Ba, Mg. D. K, Cs, Be.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 179/187
-----------------------------------------------
Cho C = 12, H = 1, O = 16, Li=7, Na = 23, K = 39, Ag = 108, N = 14, Cl = 35,5, Al = 27,
Mg = 24, Ba = 137, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Ca = 40, Fe = 5
Ðáp án đề 253
1. B 2. C 3. D 4. B 5. B
6. D 7. B 8. A 9. C 10. B
Ðáp án đề 462
1. B 2. A 3. C 4. B 5. D
6. B 7. C 8. B 9. D 10. B
PHỤ LỤC 4
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA 45’
Trường THPT…………………….
Lớp: 12…..
Tên HS:………………………
ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 45’
MÃ ĐỀ 451
(Gồm 30 câu trắc nghiệm)
Điểm
(HS chọn 01 đáp án đúng nhất và tô bằng bút chì vào đáp án được chọn)
1 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 7 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 13 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 19 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 25 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ2 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 8 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 14 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 20 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 26 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ3 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 9 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 15 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 21 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 27 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ4 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 10 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 16 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 22 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 28 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ5 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 11 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 17 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 23 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 29 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ6 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 12 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 18 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 24 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 30 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ
Câu 1: Cho 2,7 g Al vào dd HCl dư, thu đựơc dd có khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu
gam so với dd HCl ban đầu?
A. Giảm 0,3 g. B. Tăng 2,7 g.
C. Tăng 2,4 g. D. Giảm 2,4 g.
Câu 2: Dãy gồm các chất tan được trong dd NaOH?
A. Na, Al, Al2O3. B. MgCO3, Al, CuO.C. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH. D. KOH, CaCO3, Cu(OH)2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 180/187
Câu 3: Kim loại được sử dụng làm tế bào quang điện là
A. K. B. Ba. C. Na. D. Cs.
Câu 4: Bột Al bị lẫn Mg, Zn, Cu. Hóa chất được sử dụng để thu được Al tinh khiết là dd
A. Al(NO3)3. B. H2SO4 đặc nóng.
C. H2SO4 đặc nguội. D. H2SO4 loãng.
Câu 5: Dãy kim loại nào sau đây phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường?
A. Al, Cu, Ca. B. Mg, Ba, Al.
C. Na, Ca, K. D. Na, Mg, Zn.
Câu 6: Khi cho Na vào dd CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng xảy là
A. có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dd trong suốt.
B. có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
C. chỉ có sủi bọt khí.
D. có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
Câu 7: Hòa tan 5 g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối
cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dd HCl dư được 1,68 lít CO2 (đktc). Cô cạn dd sau
phản ứng thu được hỗn hợp m g muối khan. Giá trị của m là
A. 8,9. B. 7,175. C. 8,3. D. 5,825.
Câu 8: Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dd HCl thu được 0,672 litkhí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 35,5. B. 70,4. C. 17,6. D. 85,49.
Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn 0,15 mol khí CO2 vào 250 ml dd NaOH 1M. Dd sau phản ứng
chứa
A. Na2CO3. B. NaHCO3 và Na2CO3.
C. Na2CO3 và NaOH dư.. D. NaHCO3.
Câu 10: Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất
vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được?
A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO.
B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3.
C. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2.
D. CaCO3 → Ca(OH)2 → Ca → CaO.
Câu 11: Cho dd Ca(OH)2 vào dd Ca(HCO3)2 thìA. không có hiện tượng gì. B. có kết tủa trắng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 181/187
C. có sủi bọt khí. D. có kết tủa và bọt khí.
Câu 12: Cho 2,1 g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng hết với dd NaOH dư, thấy thoát ra 1,344
lit H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 51,4. B. 64,3. C. 57,8. D. 48,6.
Câu 13: Hiện tượng nào sau đây đúng khi cho từ từ dd CO2 đến dư vào ống nghiệm đựng
dd NaAlO2?
A. Sủi bọt khí, dd trong suốt và không màu.
B. Sủi bọt khí và dd đục dần do tạo ra chất kết tủa.
C. Dd đục dần do tạo ra chất kết tủa và kết tủa không tan khi cho dư dd NH 3.
D. Dd đục dần do tạo ra chất kết tủa sau đó kết tủa tan và dd lại trong suốt.
Câu 14: Để điều chế kim loại Mg người ta có thể
A. Điện phân dd Mg(NO3)2. B. Điện phân MgCl2 nóng chảy.
C. Điện phân dd MgCl2. D. Cho K vào dd MgCl2.
Câu 15: Số electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là
A. 7. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 16: Công thức chung của oxit kim loại kiềm là
A. RO2. B. R 2O. C. R 2O3. D. RO.
Câu 17: Cho 8,5 g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng với nướcthu được 3,36 lít H2 (đktc) và dd Y. Hỗn hợp X gồm
A. Rb và Cs. B. Na và K.
C. K và Rb. D. Li và Na.
Câu 18: Cho một hỗn hợp m g Mg và Al tác dụng với dd HCl dư thu được 8,96 lít H2
(đktc). Mặt khác cho một lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dd NaOH dư thì thu được
6,72 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 7,8. B. 12,9. C. 12,6. D. 8,5.
Câu 19: Cho 2 g kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dd HCl tạo ra 5,55 g muối clorua. Kim
loại đó là
A. Be. B. Ba. C. Ca. D. Mg.
Câu 20: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. dd AgNO3 và dd KCl. B. dd NaNO3 và dd MgCl2.
C. K 2O và nước . D. dd NaOH và Al2O3.Câu 21: Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng cách nào
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 182/187
sau đây?
A. Ngâm trong dầu hỏa. B. Ngâm trong nước.
C. Ngâm trong ancol. D. Giữ trong dd NH3.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Al2O3 là oxit trung tính. B. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính.
C. Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. D. Al là kim loại lưỡng tính.
Câu 23: Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy chân. Công
thức của thạch cao nung là
A. CaCO3.H2O B. CaSO4.H2O C. CaSO4.2H2O D. CaSO4
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn m g Al vào dd HNO3 dư thu được 4,48 lit hỗn hợp khí X gồm
NO và N2O (đktc) có tỉ lệ mol là 1:3 (không có sản phẩm khử khác). Giá trị của m là
A. 12,15. B. 24,3. C. 23,4. D. 36,45.
Câu 25: Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là
A. Quặng manhetit. B. Quặng pirit.
C. Quặng boxit. D. Quặng đôlômit.
Câu 26: Chất có thể làm mềm tính cứng vĩnh cửu của nước là
A. HCl. B. H2SO4. C. NaCl. D. Na2CO3.
Câu 27: Sục V lit khí CO2 (đktc) vào 250 ml dd Ca(OH)2 0,2M thu được 3 g kết tủa. Giá trịcủa V là
A. 0,672 hoặc 0,896. B. 1,568.
C. 0,672. D. 0,672 hoặc 1,568.
Câu 28: Các ion X+ ; Y- và nguyên tử Z có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+; Cl- và Ar. B. K +; Cl- và Ar.
C. Na+; F- và Ar. D. Na+; F- và Ne.
Câu 29: Ion K + bị khử khi
A. Nung nóng KHCO3. B. Điện phân dd KOH.
C. KOH tác dụng với dd CuCl2. D. Điện phân KCl nóng chảy.
Câu 30: Để phân biệt các dd muối: KCl, MgCl2, AlCl3 chỉ cần dùng một thuốc thử duy
nhất là
A. dd AgNO3 dư. B. dd Na2CO3 dư.
C. dd NH3 dư. D. dd NaOH dư.-----------------------------------------------
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 183/187
Cho: Li=7; Na=23; K=39; Rb=85; Cs=133; Be=9; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Fe=56; Al=27;
C=12; N=14; O=16; Cl=35,5; H=1.
Trường THPT…………………….
Lớp: 12…..
Tên HS:………………………
ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC 45’
MÃ ĐỀ 452
(Gồm 30 câu trắc nghiệm)
Điểm
(HS chọn 01 đáp án đúng nhất và tô bằng bút chì vào đáp án được chọn)
1 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 7 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 13 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 19 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 25 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ2 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 8 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 14 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 20 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 26 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ3 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 9 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 15 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 21 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 27 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ4 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 10 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 16 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 22 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 28 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ5 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 11 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 17 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 23 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 29 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ6 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 12 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 18 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 24 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 30 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ
Câu 1: Công thức chung của oxit kim loại kiềm là
A. R 2O3. B. R 2O. C. RO. D. RO2.
Câu 2: Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất
vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được? A. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3.
B. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2.
C. CaCO3 → Ca(OH)2 → Ca → CaO.
D. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO.
Câu 3: Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dung hết với dd HCl thu được 0,672 lit
khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 17,6. B. 70,4. C. 35,5. D. 85,49.
Câu 4: Các ion X+; Y- và nguyên tử Z có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. K +; Cl- và Ar. B. Na+; Cl- và Ar.
C. Na+; F- và Ne. D. Na+; F- và Ar.
Câu 5: Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy chân. Công
thức của thạch cao nung là
A. CaSO4.H2O. B. CaSO4.2H2O. C. CaCO3.H2O. D. CaSO4.Câu 6: Hòa tan 5 g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 184/187
cacbonat của kim loại kiềm thổ bằng dd HCl dư được 1,68 lít CO 2 (đktc). Cô cạn dd sau
phản ứng thu được hỗn hợp m g muối khan. Giá trị của m là
A. 5,825. B. 8,3. C. 8,9. D. 7,175.
Câu 7: Dãy gồm các kim loại nào sau đây phản ứng dễ dàng với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Al, Cu, Ca. B. Na, Mg, Zn.
C. Mg, Ba, Al. D. Na, Ca, K.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. B. Al là kim loại lưỡng tính.
C. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính. D. Al2O3 là oxit trung tính.
Câu 9: Cho một hỗn hợp m g Mg và Al tác dụng với dd HCl dư thu được 8,96 lít H2 (đktc).
Mặt khác cho một lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dd NaOH dư thì thu được 6,72 lít
H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12,9. B. 7,8. C. 12,6. D. 8,5.
Câu 10: Chất có thể làm mềm tính cứng vĩnh cửu của nước là
A. NaCl. B. HCl. C. H2SO4. D. Na2CO3.
Câu 11: Hiện tượng nào sau đây đúng khi cho từ từ dd CO2 đến dư vào ống nghiệm đựng
dd NaAlO2?
A. Sủi bọt khí và dd đục dần do tạo ra chất kết tủa. B. Dd đục dần do tạo ra chất kết tủa và kết tủa không tan khi cho dư dd NH 3.
C. Dd đục dần do tạo ra chất kết tủa sau đó kết tủa tan và dd lại trong suốt.
D. Sủi bọt khí, dd vẫn trong suốt và không màu.
Câu 12: Cho 2 g kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dd HCl tạo ra 5,55 g muối clorua. Kim
loại đó là
A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Ba.
Câu 13: Cho dd Ca(OH)2 vào dd Ca(HCO3)2 thì
A. có kết tủa và bọt khí. B. có sủi bọt khí.
C. không có hiện tượng gì. D. có kết tủa trắng.
Câu 14: Cho 2,1 g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng hết với dd NaOH dư, thấy thoát ra 1,344
lit H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 48,6. B. 51,4. C. 64,3. D. 57,8.
Câu 15: Khi cho kim loại Na vào dd CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng xảy ra là A. có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dd trong suốt.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 185/187
B. chỉ có sủi bọt khí.
C. có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
D. có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
Câu 16: Dãy gồm các chất tan được trong dd NaOH?
A. MgCO3, Al, CuO. B. KOH, CaCO3, Cu(OH)2.
C. Na, Al, Al2O3. D. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.
Câu 17: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. dd NaNO3 và dd MgCl2. B. dd NaOH và Al2O3.
C. dd AgNO3 và dd KCl. D. K 2O và nước.
Câu 18: Kim loại được sử dụng làm tế bào quang điện là
A. K. B. Ba. C. Na. D. Cs.
Câu 19: Ion K + bị khử khi
A. nung nóng KHCO3. B. KOH tác dụng với dd CuCl2.
C. điện phân dd KOH. D. điện phân KCl nóng chảy.
Câu 20: Cho 8,5 g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng với nước
thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dd Y. Hỗn hợp X gồm
A. Rb và Cs. B. Na và K.
C. K và Rb. D. Li và Na.Câu 21: Hấp thụ hoàn toàn 0,15 mol khí CO2 vào 250 ml dd NaOH 1M. Dd sau phản ứng
chứa
A. NaHCO3 và Na2CO3. B. NaHCO3.
C. Na2CO3. D. Na2CO3 và NaOH dư.
Câu 22: Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng cách nào
sau đây?
A. Ngâm trong ancol. B. Ngâm trong dầu hỏa.
C. Giữ trong dd NH3. D. Ngâm trong nước.
Câu 23: Để điều chế kim loại Mg người ta có thể
A. Điện phân dd MgCl2. B. Điện phân MgCl2 nóng chảy.
C. Điện phân dd Mg(NO3)2. D. Cho K vào dd MgCl2.
Câu 24: Để phân biệt các dd muối: KCl, MgCl2, AlCl3 chỉ cần dùng một thuốc thử duy
nhất là A. dd NaOH dư. B. dd NH3 dư.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 186/187
C. dd AgNO3 dư. D. dd Na2CO3 dư.
Câu 25: Cho 2,7 g Al vào dd HCl dư, thu đựơc dd có khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu
gam so với dd HCl ban đầu?
A. Tăng 2,7 g. B. Giảm 0,3 g.
C. Giảm 2,4 g. D. Tăng 2,4 g.
Câu 26: Sục V lit khí CO2 (đktc) vào 250 ml dd Ca(OH)2 0,2M thu được 3 g kết tủa. Giá trị
của V là
A. 0,672 hoặc 0,896. B. 0,672.
C. 0,672 hoặc 1,568. D. 1,568.
Câu 27: Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là
A. Quặng đôlômit. B. Quặng manhetit.
C. Quặng boxit. D. Quặng pirit.
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m g Al vào dd HNO3 dư thu được 4,48 lit hỗn hợp khí X gồm
NO và N2O (đktc) có tỉ lệ mol là 1:3 (không có sản phẩm khử khác). Giá trị của m là
A. 23,4. B. 36,45. C. 24,3. D. 12,15.
Câu 29: Số electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 7
Câu 30: Bột Al bị lẫn Mg, Zn, Cu. Hóa chất được sử dụng để thu được Al tinh khiết là dd A. H2SO4 loãng B. H2SO4 đặc nguội C. H2SO4 đặc nóng D. Al(NO3)3
-----------------------------------------------
Cho: Li=7; Na=23; K=39; Rb=85; Cs=133; Be=9; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Fe=56; Al=27;
C=12; N=14; O=16; Cl=35,5; H=1.
Ðáp án 451
1. C 2. A 3. D 4. C 5. C 6. D 7.
D 8. B 9. B 10. B 11. B 12. A 13. C
14. B 15. C 16. B 17. B 18. A 19. C
20. B 21. A 22. C 23. B 24. A 25. C
26. D 27. D 28. D 29. D 30. D
Ðáp án 452
1. B 2. A 3. B 4. C 5. A 6. A 7.D 8. A 9. B 10. D 11. B 12. B 13. D
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/13/2019 Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập cho học sinh trung bình - yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ t…
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-ly-thuyet-va-bai-tap-cho-hoc-sinh-trung-binh 187/187
14. B 15. C 16. C 17. A 18. D 19. D
20. B 21. A 22. B 23. B 24. A 25. D
26. C 27. C 28. D 29. C 30. B
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM