Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
-
Upload
day-kem-quy-nhon-official -
Category
Documents
-
view
234 -
download
1
Transcript of Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 1/61
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
=== ===
ĐOÀN THỊ HẢI
XÂY DỰ NG HỆ THỐNG BÀI TẬP
PHẦN DUNG DỊCH VÀ CÂN BẰNG
HÓA HỌC - BẬC ĐẠI HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hóa lý
Ngƣời hƣớ ng dẫn khoa học
ThS. NGUYỄN THẾ DUYẾN
HÀ NỘI - 2015
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 2/61
Khóa lu ận t ố t nghi ệp Đại h ọc sư phạm HàN ội 2
Đoàn Thị H ải K37A - SP Hóa
LỜ I CẢM ƠN Sau một khoảng thờ i gian cố gắng tìm tòi, nghiên cứu, khóa luận tốt
nghiệ p với đề tài: “ Xây dự ng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân
bằng hóa học – Bậc đại học ” đã đượ c hoàn thành.
Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tớ i ThS. Nguyễn Thế Duyến người đã
luôn quan tâm, động viên và tận tình hướ ng dẫn em trong quá trình thực hiện
khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa hóa học của
Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợ i cho
em trong suốt quá trình học tậ p và nghiên cứu.
Nhân dị p này em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè
đã luôn ở bên giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tậ p vừa qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng trong công việc hoàn thành khóa luận nhưng
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em r ất mong nhận đượ c những
ý kiến đóng góp của các thầy cô và bạn bè!Em xin chân thành cảm ơn!
HàN ội , ngày 08 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Đoàn Thị Hải
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 3/61
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 4/61
Khóa lu ận t ố t nghi ệp Đại h ọc sư phạm HàN ội 2
Đoàn Thị H ải K37A - SP Hóa
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNKQ: Tr ắc nghiệm khách quan
SV: sinh viên
dd: dung dịch
dm: dung môi
nc: nóng chảy
đ : đông đặc
sp: sản phẩm
pư: phản ứng
bđ: ban đầu
cb: cân bằng
đ/s: đáp số
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 5/61
Khóa lu ận t ố t nghi ệp Đại h ọc sư phạm HàN ội 2
Đoàn Thị H ải K37A - SP Hóa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................ 3
1.1.Tổng quan về hệ thống bài tậ p hóa lý ......................................................... 3
1.1.1.Ý nghĩa của hệ thống bài tậ p. ................................................................. 3
1.1.2. Phân loại bài tậ p. ................................................................................... 3
1.1.3. Tác dụng của bài tậ p hóa học. ............................................................... 3
1.1.4. Vận dụng kiến thức để giải bài tậ p. ...................................................... 4
1.1.5. Xu hướ ng phát triển của bài tậ p hóa học hiện nay. .............................. 5
1.2. Hệ thống lý thuyết phần dung dịch. ........................................................... 5
1.2.1. Một số khái niệm chung. ....................................................................... 5
1.2.2. Entanpi hòa tan một chất. ...................................................................... 7
1.2.3. Các định luật về dung dịch lỏng vô cùng loãng. ................................... 7
1.2.4. Áp suất hơi bão hòa của dung dịch lý tưở ng. Định luật Raoult. ......... 10
1.3. Hệ thống lý thuyết phần cân bằng hóa học. ............................................. 111.3.1. Định nghĩa cân bằng hóa học. .............................................................. 11
1.3.2. Hằng số cân bằng. ................................................................................ 11
1.3.3. Hằng số cân bằng trong hệ dị thể. ........................................................ 14
1.3.4. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học. ....................................................... 14
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học. ...................................... 15
1.3.6. Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier. ................................... 16CHƢƠNG 2. HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN DUNG DỊCH ........................... 17
2.1. Dạng bài tập xác định thành phần của dung dịch. ................................... 17
2.2. Dạng bài tập liên quan đến nhiệt độ sôi của dung dịch chất tan không
bay hơi. ................................................................................................................. 19
2.3. Dạng bài tập liên quan đến nhiệt độ đông đặc của dung dịch chất tan
không bay hơi. ...................................................................................................... 22
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 6/61
Khóa lu ận t ố t nghi ệp Đại h ọc sư phạm HàN ội 2
Đoàn Thị H ải K37A - SP Hóa
2.4. Dạng bài tậ p xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch. ........................ 26
CHƢƠNG 3. HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN CÂN BẰNG HÓA HỌC ........ 29
3.1. Dạng bài tậ p về sự chuyển dịch cân bằng. ............................................... 29
3.2. Dạng bài tậ p tính hằng số cân bằng K p, K c, K n, K x và thành phần cân
bằng. ..................................................................................................................... 34
3.3. Dạng bài tậ p tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng (Ho); Go , So. ......... 44
K ẾT LUẬN ......................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 55
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 7/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 1 K37A - SP Hóa
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài.
Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật phát triển vớ i những thành tựu vĩ đại
đưa nhân loại bướ c sang một k ỉ nguyên mớ i- k ỉ nguyên của nền kinh tế tri
thức. Việc trang bị kiến thức nhằm tạo ra những con người có đủ năng lực
trình độ để nắm bắt khoa học kĩ thuật, đủ bản lĩnh để làm chủ vận mệnh đất
nướ c là vấn đề đặt lên hàng đầu của mỗi quốc gia. Bở i vậy, “ Nâng cao dân
trí- Đào tạo nhân lực - Bồi dưỡng nhân tài” luôn là nhiệm vụ hàng đầu của
giáo dục và đào tạo, trong đó việc đào tạo và bồi dưỡ ng kiến thức cho sinh
viên là nhiệm vụ tất yếu của mỗi trường đại học và của mỗi giảng viên. Trongnhững năm gần đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã khuyến khích sử dụng đa
dạng các phương pháp dạy học tích cực nhằm hoạt động hóa ngườ i học.
Muốn như vậy thì nguồn bài tậ p phải thật phong phú và đa dạng.
Gần đây người ta đã đi vào nghiên cứu theo phương pháp thi trắc nghiệm
khách quan (TNKQ). Phương pháp này có độ tin cậy cao, kiểm tra đượ c
lượ ng kiến thức lớ n, chấm nhanh, đặc biệt đánh giá nhanh kết quả học tậ p.
Tuy vậy, vớ i môn học có độ tư duy cao và một khả năng vận dụng kiến thức
tổng hợ p thì việc chuẩn bị các bài tậ p TNKQ là dường như chưa thể đầy đủ,
chưa có tính sáng tạo, nhạy bén và phát triển tư duy đượ c. Do vậy, trong hoàn
cảnh này sự duy trì và phát triển hệ thống bài tậ p tự luận là không thể thiếu để
lĩnh hội và tiế p thu tri thức môn học.
Phần dung dịch và cân bằng hóa học là một trong những phần quan tr ọng
nhất của học phần Hóa lý, các bài tậ p phần dung dịch và cân bằng hóa học làmột phần không thể thiếu trong các đề thi Olympic và đề thi tuyển sinh sau
đại học. Để giải đượ c bài tậ p phần này đòi hỏi sinh viên phải biết vận dụng
linh hoạt lý thuyết đã học ở nội dung các chương các bài, quá trình này thực
chất đòi hỏi ngườ i học phải có một kĩ năng nhận thức tư duy nhất định.
Hiện nay, có r ất nhiều tài liệu [1-7] viết về phần dung dịch và cân bằng
hóa học nhưng chưa có tài liệu nào cậ p nhật và hệ thống lại các bài tậ p phần
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 8/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 2 K37A - SP Hóa
này trong các đề thi ở những năm gần đây.
Nhận thức đượ c tầm quan tr ọng của việc duy trì và phát triển hệ thống
bài tậ p trong xu thế phát triển chung của nền giáo dục Việt Nam và thế giớ i,
đồng thờ i giúp sinh viên giải quyết một cách dễ dàng, khoa học các bài tậ p
phần dung dịch và cân bằng hóa học trong quá trình học tập cũng như trong
các kì thi, em đã chọn đề tài: “Xây dự ng hệ thống bài tập phần dung dịch
và cân bằng hóa – Bậc đại học”.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứ u của đề tài.
2.1. Mục đích nghiên cứ u.
Xây dựng hệ thống bài tậ p phần dung dịch và cân bằng hóa học học phầnnhiệt động lực học hóa học góp phần nâng cao hướ ng dạy và học tích cực để
phát triển năng lực tư duy, sáng tạo, độc lậ p của ngườ i học.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứ u.
Tổng quan về cơ sở lí thuyết của phần dung dịch và cân bằng hóa học.
Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tậ p phần dung dịch và cân bằng hóa
học học phần nhiệt động lực học hóa học.
Nghiên cứu đưa ra cách giải.
3. Giả thuyết khoa học.
Việc xây dựng hệ thống bài tậ p phần dung dịch và cân bằng hóa học học
phần nhiệt động lực học hóa học đóng vai tr ò hết sức quan tr ọng trong việc
nâng cao chất lượ ng giáo dục ở trường đại học. Để phát triển và nâng cao
năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo, độc lậ p của ngườ i học thì phải xây dựng
hệ thống câu hỏi và bài tậ p có chất lượ ng cao.4. Phƣơng pháp nghiên cứ u.
4.1. Phƣơng pháp đọc sách và tài liệu tham khảo.
4.2. Phƣơng pháp chuyên gia.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 9/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 3 K37A - SP Hóa
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về hệ thống bài tập hóa lý.
1.1.1.
Ý nghĩa của h ệ th ố ng bài t ập. Như chúng ta biết, việc giảng dạy phải thích nghi với ngườ i học chứ
không phải buộc ngườ i học tuân theo các quy tắc có sẵn từ trướ c tớ i nay. Do
vậy, ngườ i học cần phải có tiếng nói hơn trong các vấn đề liên quan tớ i giáo
dục. Trong những năm trở lại đây, nổi lên một vấn đề mới đó là “ việc giảng
dạy phải đảm bảo cho ngườ i học tr ở thành một công dân có trách nhiệm và
hoạt động hiệu quả”. Như vậy, mục đích của việc học tập đã phát triển từ học
để hiểu r ồi đến học để hành r ồi mới đến học để tr ở thành một con ngườ i tự
chủ, sáng tạo, năng động trong mọi hoạt động. Vì vậy, việc học sẽ giải quyết
vấn đề trong học tậ p, trong thực tế đòi hỏi con ngườ i phải có cả kiến thức và
phương pháp tư duy.
1.1.2. Phân lo ại bài t ập.
Dựa và nội dung và yêu cầu của bài tập để phân loại bài tậ p hóa học
thành các dạng khác nhau.
1.1.3. Tác d ụng c ủa bài t ập hóa h ọc.
Tác d ụng trí l ự c:
- Bài tậ p hóa học có tác dụng làm chính xác, cũng như hiểu sâu sắc hơn
các khái niệm và định luật đã học.
- Giúp sinh viên năng động sáng tạo trong học tập, phát huy năng lực
nhận thức và tư duy, tăng trí thông minh và là phương tiện để ngườ i học vươn
tới đỉnh cao tri thức.
- Là con đườ ng nối liền giữa kiến thức thực tế và lý thuyết tạo ra một thể
hoàn chỉnh thống nhất biện chứng trong cả quá trình nghiên cứu. Đào sâu, mở
r ộng sự hiểu biết một cách sinh động, phong phú không làm nặng nề thêm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 10/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 4 K37A - SP Hóa
khối lượ ng kiến thức cho ngườ i học. Chỉ có vận dụng kiến thức vào việc giải
bài tậ p, sinh viên mớ i nắm kiến thức sâu sắc.
- Là phương tiện để ôn tậ p, củng cố, hệ thống hóa, kiểm tra đánh giá việcnắm bắt kiến thức một cách tốt nhất (chủ động, sáng tạo).
- Tạo điều kiện để phát triển tư duy cho ngườ i học: khi giải bài tậ p bắt
buộc ngườ i học phải suy luận, quy nạ p, diễn dịch hoặc các thao tác tư duy đều
đượ c vận dụng. Trong thực tế học tậ p, có những vấn đề buộc ngườ i học phải
đào sâu suy nghĩ mớ i hiểu đượ c tr ọn vẹn. Thông thườ ng khi giải một bài toán
nên yêu cầu hoặc khuyến khích ngườ i học giải bằng nhiều cách – tìm ra cách
giải ngắn nhất hay nhất.
Tác d ụng giáo d ục:
- Bài tậ p hóa học có tác dụng giáo dục cho học sinh, sinh viên vì thông
qua bài tậ p rèn luyện cho SV tính kiên nhẫn, trung thực trong học tậ p, tính
sáng tạo khi xử lí và vận dụng trong các vấn đề học tậ p. Mặt khác, qua việc
giải bài tậ p rèn luyện cho các em tính chính xác khoa học và nâng cao hứng
thú học bộ môn.
- Các bài tậ p hóa học còn đượ c sử dụng như một phương tiện nghiên cứu
tài liệu mớ i, ngoài ra các bài có nội dung thực nghiệm có tác dụng rèn luyện
tính tích cực, tự lực lĩnh hội tri thức và tính cẩn thận, tuân thủ triệt để quy
định khoa học, chống tác phong luộm thuộm, vi phạm những nguyên tắc khoa
học.
1.1.4. V ận d ụng ki ế n th ức để gi ải bài t ập.
Để giải bài tập ngườ i học phải biết vận dụng lý thuyết đã học ở nội dung
các chương các bài, quá trình này thực chất đòi hỏi ngườ i học phải có một kĩ
năng nhận thức tư duy nhất định. Hoạt động nhận thức và phát triển tư duy
của sinh viên trong quá trình dạy học hóa học. Nhận thức là một trong ba mặt
cơ bản của đờ i sống tâm lí con ngườ i (nhận thức, tình cảm, lí trí). Nó là tiền
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 11/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 5 K37A - SP Hóa
đề của hai mặt kia và đồng thờ i có mối liên hệ chặt chẽ vớ i chúng và các hiện
tương tâm lí khác. Tư duy là một quá trình tâm lí phản ánh những thuộc tính
bản chất, những mối liên hệ bên trong có tính quy luật của sự vật hiện tượ ngtrong hiện thực khách quan mà trướ c đó ta chưa biết.
1.1.5. Xu hướ ng phát tr i ể n c ủa bài t ập hóa h ọc hi ện nay .
Bài tậ p hóa học vừa là mục tiêu, vừa là mục đích, vừa là nội dung, vừa là
phương pháp dạy học hữu hiệu do vậy cần đượ c quan tâm, chú tr ọng trong
các bài học. Nó cung cấ p cho sinh viên không những kiến thức, niềm say mê
bộ môn mà còn giúp ngườ i học giành lấy kiến thức, là bước đệm cho quá
trình nghiên cứu khoa học, hình thành và phát triển có hiệu quả trong hoạt
động nhận thức của sinh viên. Bằng hệ thống bài tậ p sẽ thúc đẩy sự hiểu biết
của sinh viên, sự vận dụng những hiểu biết vào thực tiễn, sẽ là yếu tố cơ bản
của quá trình phát triển xã hội, tăng trưở ng kinh tế nhanh và bền vững xã hội.
Xu hướ ng phát triển của bài tậ p hóa học hiện nay hướng đến rèn luyện khả
năng vận dụng kiến thức, phát triển tư duy hóa học. Những bài tậ p có tính
chất học thuộc trong các câu hỏi lý thuyết sẽ giảm dần mà đượ c thay bằng các
câu hỏi, bài tậ p đòi hỏi sự tư duy, tìm tòi. Dạy học “chú tr ọng phương pháp
tự học” ở trường đại học đượ c xem là r ất quan tr ọng và đượ c nhiều ngườ i coi
tr ọng áp dụng. Ngoài ra, trong thờ i gian gần đây, một số chiến lược đổi mớ i
phương pháp dạy học thử nghiệm đó là “ dạy học hướng vào ngườ i học” , “
hoạt động hóa ngườ i học”.
1.2. Hệ thống lý thuyết phần dung dịch.
1.2.1. M ột s ố khái ni ệm chung[2,4].
1.2.1.1. Định nghĩa.
- Dung dịch là một hệ đồng thể r ắn, lỏng hoặc khí gồm ít nhất hai cấu tử
ở tr ạng thái phân tán phân tử và thành phần có thể thay đổi trong khoảng xác
định nào đó. Ví dụ dung dịch trong tự nhiên: Nướ c biển, không khí, hợ p kim.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 12/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 6 K37A - SP Hóa
Dung dịch làm thành một pha. Trong trườ ng hợ p có thể bỏ qua các hiệu ứng
bề mặt và tác dụng của các trường ngoài như điện trườ ng, từ trườ ng, tr ọng
trường… thì đối vớ i mọi điểm trong dung dịch là đồng nhất vớ i nhau.- Có 3 loại dung dịch: Dung dịch thực, dung dịch keo, dung dịch cao
phân tử.
+ Dung dịch thực là những dung dịch mà các tiểu phân của chúng là
các phân tử và ion.
+ Dung dịch keo và dung dịch cao phân tử chất tan tồn tại ở tr ạng thái
phức tạ p.
- Ở đây chúng ta chỉ nghiên cứu dung dịch thực, ngườ i ta chia dung dịch thực
thành hai loại: Dung dịch điện li và dung dịch không điện li.
- Trong phạm vi nhiệt động học, chúng ta chỉ nghiên cứu dung dịch không
điện li, còn dung dịch điện li nghiên cứu trong điện hóa học. Dung dịch không
điện li có thể là dung dịch khí, lỏng, r ắn.
1.2.1.2. Thành phần dung d ịch - nồng độ.
Thành phần dung dịch đượ c biểu diễn bằng nồng độ của các cấu tử trong
dung dịch.
Trong hóa lý, chúng ta nghiên cứu các loại nồng độ sau.
+ Nồng độ phần trăm khối lượ ng (C%) của cấu tử i trong dung dịch là số gam
cấu tử đó chứa trong 100 gam dung dịch.
+ Nồng độ phân tử gam của cấu tử i trong dung dịch bằng số mol chất i trong
một lít dung dịch. Nếu trong V (lít) dung dịch chứa ni (mol) chất i thì nồng độ
phân tử gam của i là: Ci = (mol/l)
+ Nồng độ nguyên chuẩn (nồng độ đương lượ ng) số đương lượ ng gam cấu tử
i trong một lít dung dịch.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 13/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 7 K37A - SP Hóa
+ Phân số mol xi của cấu tử i trong dung dịch là tỉ số giữa số mol ni của cấu tử
đó chia cho tổng số mol tất cả các cấu tử có mặt trong dung dịch:
xi = = ∑ Như vậy, ta luôn có xi 1 và: x1+ x2 +… = ∑ = 1
+ Nồng độ molan của cấu tử i trong dung dịch, kí hiệu: mi là số mol của chất i
trong 1000 gam dung môi.
mi = . 1000 =
.1000 = .1000
ni: số mol chất i chứa trong g1 gam dung môin1: số mol dung môi ứng vớ i g1 gam
M1: khối lượ ng mol của dung môi
xi: phân số mol chất i trong hệ
x1: phân số mol dung môi trong hệ
1.2.2. Entanpi hòa tan m ột ch ấ t[5].
Entanpi hòa tan là lượ ng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi hòa tan hoàn toàn1,0 mol chất trong một lượng dung môi xác định ở nhiệt độ và áp suất xác
định.
Ví dụ: entanpi hòa tan của NH4 NO3 và của KOH trong một lượ ng lớ n
nướ c lần lượ t là +24,6 và -55,6 kJ.mol-1
1.2.3. Các đị nh lu ật v ề dung d ị ch l ỏng vô cùng loãng[2,4,5] .
1.2.3.1. Nhiệt độ sôi của dung d ịch chất tan không bay hơi. Định luật Raoult. Nhiệt độ sôi của dung dịch loại này cao hơn so vớ i dung môi nguyên
chất, ở cùng nhiệt độ áp suất hơi của dung dịch nhỏ hơn. Bậc tự do:
v= 2-0-2+2=2
Nhiệt độ sôi của dung dịch chất hòa tan không bay hơi phụ thuộc vào áp
suất bên ngoài và nồng độ của dung dịch.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 14/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 8 K37A - SP Hóa
Nếu gọi ts(dd) là nhiệt độ sôi của dung dịch, ts(dm) là nhiệt độ sôi của
dung môi thì:
= ts(dd) – ts(dm)=.
= Ah /
= const
Trong đó: - độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch so vớ i dung môi nguyên chất
- hằng số nghiệm sôi, chỉ phụ thuộc vào bản chất dung môi.mB - nồng độ molan của chất tan trong dung dịch
Ah / - nhiệt hóa hơi riêng của dung môi
R - hằng số khí - nhiệt độ sôi của dung môi nguyên chất.
1.2.3.2. Nhiệt độ đông đặc của dung d ịch không t ạo dung d ịch r ắ n vớ i dung
môi.Bậc tự do: v = 2-0-2+2=2
Nhiệt độ đông đặc của dung dịch (không hạn chế chỉ vớ i chất hòa tan
không bay hơi) phụ thuộc vào áp suất bên ngoài và nồng độ dung dịch.
Nhiệt độ đông đặc của dung dịch luôn thấp hơn nhiệt độ đông đặc của
dung môi nguyên chất, vì khi hòa tan một chất vào dung môi, thì nồng độ
dung môi giảm xuống và cân bằng:L
Chuyển dịch sang trái, tuân theo nguyên lý Le Chatelier, nên cần phải
hạ nhiệt độ cho quá trình đông đặc.
Gọi (dm) là nhiệt độ đông đặc của dung môi nguyên chất và (dd) là
nhiệt độ đông đặc của dung dịch thì:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 15/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 9 K37A - SP Hóa
= (dm) - (dd) = K b . mB
K b = Anc /
= const
Trong đó: - độ tăng nhiệt độ đông đặc của dung dịch so vớ i dung môi nguyên chất - hằng số nghiệm lạnh, chỉ phụ thuộc vào bản chất dung môi. mB - nồng độ molan của chất tan trong dung dịch
Anc / - nhiệt nóng chảy riêng của dung môiR - hằng số khí - nhiệt độ đông đặc của dung môi nguyên chất.
1.2.3.3. S ự thẩ m thấ u. Áp suấ t thẩ m thấ u.
- Định nghĩa.
Sự thẩm thấu là hiện tượ ng khuyếch tán một chiều các dung môi qua
màng bán thấm.Màng bán thấm là màng chỉ cho các phân tử dung môi đi qua mà không
cho các phân tử chất hòa tan lọt qua.
Hiện tượ ng thẩm thấu xảy ra khi hai bên của màng bán thấm chứa các
dung dịch có nồng độ khác nhau, hoặc một bên là dung dịch, còn bên kia là
dung môi nguyên chất.
Khi đó các phân tử dung môi sẽ khuếch tán từ dung dịch có nồng độ thấ phơn hoặc từ dung môi nguyên chất sang phía bên kia nhiều hơn so vớ i sự
khuếch tán các phân tử dung môi theo chiều ngượ c lại, do đó làm tăng thể tích
của phía bên kia.
- Áp suất thẩm thấu.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 16/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 10 K37A - SP Hóa
Áp suất thẩm thấu của một dung dịch là áp suất cần thiết tác dụng lên
dung dịch để làm ngừng sự thẩm thấu.
Áp suất thẩm thấu đượ c tính bằng công thức như đối với khí lý tưở ng,được Van’t Hoff tìm ra bằng thực nghiệm:
= = .R.T
= =
Trong đó:
- áp suất thẩm thấu
R - hằng số khí- nồng độ phân tử gam chất tan- khối lượ ng chất tan trong thể tích V của dung dịch, - số mol và khối lượ ng mol chất tan.
1.2.4. Áp su ất hơi bão hòa của dung d ịch lý tưởng. Đị nh lu ật Raoul t[4] .
Điều kiện cân bằng giữa lỏng và hơi của dung dịch lý tưở ng ở nhiệt độ
và áp suất nhất định là hóa thế của mỗi cấu tử i trong pha lỏng và pha hơi phải bằng nhau:
= = + RTln = + RTln Pi ( Vớ i Po = 1atm)
Khi cân bằng : ln =
= const
Đặt = k i Pi = k i.
Khi = 1 thì k i = là áp suất hơi của cấu tử i nguyên chất:
Pi = (2.1)
(2.1) là biểu thức của định luật Raoult
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 17/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 11 K37A - SP Hóa
Nếu dung dịch chứa chất hòa tan không bay hơi, thì < 1, từ đó Pi < ,
nghĩa là áp suất hơi của dung dịch (Pi) chứa chất hòa tan không bay hơi luôn
luôn nhỏ hơn áp suất hơi của dung môi nguyên chất () ở cùng nhiệt độ.Giả sử dung dịch chứa chất hòa tan không bay hơi vớ i phần mol là thì
phần mol của dung môi là 1-. Theo (2.1)
P = Po(1- ) =
Đặt Po – P = P là độ giảm áp suất hơi của dung dịch so vớ i dung môi nguyên
chất, ta có:
=
n2 – số mol chất hòa tan không bay hơi.
n1 – số mol của dung môi.
1.3. Hệ thống lý thuyết phần cân bằng hóa học[2,3,5].
1.3.1. Định nghĩa cân bằng hóa h ọc.
Cân bằng hóa học là tr ạng thái của phản ứng thuận nghịch khi G = 0
hoặc khi tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch. Cân
bằng hóa học là cân bằng động.
1.3.2. H ằng s ố cân b ằng.
1.3.2.1. H ằ ng số cân bằ ng K P
Xét phản ứng thuận nghịch gồm các khí lí tưở ng:
aA + bB cC + dDỞ nhiệt độ và áp suất không đổi:
= + RTln = + RTln (3.1)
- áp suất riêng phần (atm) của các khí A, B, C, D lúc tính
của phản ứng.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 18/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 12 K37A - SP Hóa
a, b, c, d- hệ số tỉ lượ ng của các chất A, B, C, D trong phương trình hóa học.
Khi phản ứng đạt tr ạng thái cân bằng thì G = 0:
= - RTln( )cb (3.2)
– áp suất riêng phần (atm) của A, B, C, D trong phản ứng lúc
cân bằng.
Ở tr ạng thái cân bằng thành phần các chất trong phản ứng không biến
đổi, nên tỉ số sau là hằng số:
( )cb = (3.3)
– hằng số cân bằng áp suất. chỉ phụ thuộc vào bản chất phản ứng và
nhiệt độ.
Thay (3.3) vào (3.2) : = - RT ln (3.4): J/mol-1 ; R = 8.314 J.K -1.mol-1 ;T= (toC + 273)K
Thay (3.4) vào (3.1) = RTln (3.5)
(3.4) và (3.5) là các phương trình đẳng nhiệt Van’t Hoff.
1.3.2.2. H ằ ng số cân bằ ng K c , K n , K x.
- Biểu thức của các hằng số cân bằng.
Xét cân bằng gồm các khí lý tưở ng:
aA + bB
cC + dD
Ở tr ạng thái cân bằng ta có:
K c = ( )cb (3.6)
[i] – nồng độ mol.l-1 của cấu tử i ở tr ạng thái cân bằng;
K c – hằng số cân bằng nồng độ; K c chỉ phụ thuộc bản chất phản ứng và nhiệt
độ.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 19/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 13 K37A - SP Hóa
K n = ( )cb (3.7)
ni – số mol của khí i ở tr ạng thái cân bằng.
K x = ( )cb (3.8)
xi – phần mol của cấu tử i ở tr ạng thái cân bằng.
- Mối liên hệ giữa các hằng số cân bằng.
Giữa các hằng số cân bằng của phản ứng xác định ở cùng nhiệt độ có mối liên
hệ như sau:
K p = K c = K n ∑ = K x (3.9)
R – hằng số khí lý tưở ng, ở đây R = 0,082 (l.atm.K -1.mol-1); – hiệu số số mol khí ở vế sản phẩm và số mol khí ở vế các chất phản ứng
trong phương trình hóa học;
P – (atm) áp suất của hệ lúc cân bằng;
∑ – tổng số mol khí (k ể cả các khí không phản ứng) của hệ lúc cân bằng.
Vậy các hằng số K n và K x không những phụ thuộc vào bản chất phản ứng
và nhiệt độ như các hằng số K p và K c, mà còn phụ thuộc vào áp suất và tổng
số mol khí trong hệ lúc cân bằng.
Khi số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc phản
ứng không có chất khí (
, thì:
K p = K c = K n = K x
Riêng trườ ng hợ p khi áp suất của hệ lúc cân bằng Pcb = 1,0 atm, thì:
K p = K x
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 20/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 14 K37A - SP Hóa
1.3.3. H ằng s ố cân b ằng trong h ệ d ị th ể .
Hệ dị thể là hệ có bề mặt phân chia trong hệ, qua bề mặt này có sự thay
đổi đột ngột tính chất. Thí dụ: hệ gồm chất r ắn và chất khí, hệ gồm chất r ắn vàchất tan trong dung dịch.
Vì áp suất ảnh hưở ng r ất ít đến chất ngưng tụ (chất r ắn, chất lỏng), nên
nếu chất ngưng tụ không hòa lẫn vớ i các chất khác trong phản ứng ( như tạo
dung dịch r ắn), thì hóa thế của nó chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, nghĩa là hóa thế
của chất ngưng tụ trùng vớ i hóa thế chuẩn của nó. Vì vậy trong các biểu thức
hằng số cân bằng K không có mặt thành phần của chất ngưng tụ. Ví dụ:
C(gr) + CO2(k) 2CO(k)
K p = (
)cb ; K c = ()cb;
K n = (
)c b ; K x = (
)cb
Chú ý: Hằng số cân bằng đi liền với phương trình hóa học cụ thể. Ví dụ:
2CO(k) + O2(k) 2CO2(k) K p = ( )cb
CO(k) +O2(k) CO2(k) = (
)cb
2CO2(k)
2CO(k) + O2(k)
= (
)cb
Ở cùng nhiệt độ: K p = ( )2 =
1.3.4. S ự chuy ể n d ị ch cân b ằng hóa h ọc.
Sự chuyển dịch cân bằng là sự di chuyển từ tr ạng thái cân bằng này sang
tr ạng thái cân bằng khác do các tác động của các yếu tố từ bên ngoài lên cân
bằng.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 21/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 15 K37A - SP Hóa
1.3.5. Các y ế u t ố ảnh hưởng đế n cân b ằng hóa h ọc.
1.3.5.1. Ảnh hưở ng của nhiệt độ đế n cân bằ ng.
Phương trình đẳng áp Van’t Hoff :
( )Po = (3.10)
Nếu phản ứng thu nhiệt (H > 0), khi tăng nhiệt độ K p tăng, nghĩa là
cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Nếu phản ứng tỏa nhiệt (H < 0), khi tăng nhiệt độ K p giảm, nghĩa là cân
bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Lý luận tương tự cho trườ ng hợ p giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch
theo chiều ngượ c lại.
Trong khoảng hẹ p nhiệt độ, nếu coi Ho là hằng số đối vớ i nhiệt độ, thì
từ (4.10) ta đượ c:
ln
=
)
Ho – J.mol-1; R = 8.314 J.K -1.mol-1; T = ( toC + 273)K.
1.3.5.2. Ảnh hưở ng của áp suất đế n cân bằ ng.
Từ (4.9) : K p = K x()
Vì K p của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, nên ở nhiệt độ
không đổi:
- Nếu
n < 0, khi Pcb tăng thì K x giảm, nghĩa là cân bằng chuyển dịch
theo chiều nghịch.
- Nếu n > 0, khi Pcb tăng thì K x tăng, nghĩa là cân bằng chuyển dịch
theo chiều thuận.
- Nếu n = 0, áp suất không làm chuyển dịch cân bằng.
1.3.5.3. Ảnh hưở ng của nồng độ đế n cân bằ ng.
Xét cân bằng sau trong một bình kín ở nhiệt độ không đổi:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 22/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 16 K37A - SP Hóa
C(gr) + CO2(k) 2CO(k)
K c = (
)cb (3.12)
Vì K c là hằng số ở nhiệt độ không đổi, nên việc thêm hoặc bớ t một
lượ ng CO2 hoặc CO vào hệ cân bằng đều làm cho tỉ số (3.12) biến đổi, do đó
cân bằng phải chuyển dịch cho tớ i khi tỉ số (3.12) tr ở lại giá tr ị ban đầu.
Do đó, nếu thêm CO2 vào hệ cân bằng, thì CO2 phải phản ứng thêm vớ i
C để giảm bớt lượ ng CO2 và tăng thêm lượng CO. Tương tự, với trườ ng hợ p
lấy bớt lượ ng CO2, cho thêm hoặc lấy bớt lượ ng CO.
Việc thêm hoặc bớ t một lượ ng nhỏ chất r ắn hoặc lỏng (ở dạng nguyên
chất) không ảnh hưởng đến cân bằng, vì thành phần chất ngưng tụ không có
mặt trong biểu thức của hằng số cân bằng K.
1.3.6. Nguyên lý chuy ể n d ị ch cân b ằng Le Chateli er.
Một hệ đang ở tr ạng thái cân bằng, khi chịu một tác động từ bên ngoài,
như làm biến đổi nhiệt độ, áp suất, nồng độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo
chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
Nguyên lý Le Chatelier áp dụng cho cả cân bằng vật lý.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 23/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 17 K37A - SP Hóa
CHƢƠNG 2. HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN DUNG DỊCH
2.1. Dạng bài tập xác định thành phần của dung dịch.
Bài 1[7] : Hòa tan 3,42 g MgCl2; 2,63 g NaCl vào 88,20 g nướ c. Tìm nồng độ % về khối lượ ng của NaCl , MgCl2 và nướ c.
Gi ải :
Tổng khối lượ ng của dung dịch: 2,63 + 3,42 + 88,20 = 94,25 (g)
Nồng độ % của NaCl: = 2,79 %
Nồng độ % của MgCl2:
= 3,63 %
Nồng độ phần trăm của H2O: = 93,85 %
Bài 2 [5] : Hòa tan 175 (g) ZnCl2 khan vào 325 (g) H2O. Ở 25oC thu đượ c
một dung dịch có V = 370 ml. Tính nồng độ:
- Nồng độ mol thể tích - Nồng độ molan
- Nồng độ phân số mol - Nồng độ phần trăm khối lượ ng.Gi ải :
= = 1,287 (mol) ; =
= 18,056 (mol)
- Nồng độ mol thể tích: CM = =
= 3,478 M
- Nồng độ molan:
= 1000 = 1000 = 3,96 (mol/1000g)
- Nồng độ phân số mol:
= =
= 0,066
- Nồng độ phần trăm khối lượ ng:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 24/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 18 K37A - SP Hóa
C% = .100% =
100% = 35%
Bài 3[1] : Dung dịch NaBr trong nướ c 25% có khối lượ ng riêng là 1,223
g/cm3. Tính thành phần dung dịch biểu thị qua phân số mol, nồng độ molan
và nồng độ mol thể tích.
Gi ải :
D = / V = d . V = 1,223 1000 = 1223 (g)
C% =
.100% mct = mdd .
= 12230,25 = 305,75 (g)
n NaBr = = = 2,968 mol
= 1223 – 305,75 = 917,25 (g)
= = = 50,958 (mol)
- Nồng độ phân số mol:
= = = 0,0551
- Nồng độ molan:
M NaBr = 1000 =
1000 = 3,236 (mol/1000g)
Bài 4[1] : Dung dịch H3PO4 trong nướ c 50% có khối lượ ng riêng bằng 1,332
g/cm3. Tính nồng độ chất tan trong dung dịch theo nồng độ mol thể tích và
nồng độ molan. Cho thể tích của dung dịch bằng 1 lít.
Gi ải :
D = / V = d . V = 1,332 1000 = 1332 (g)
C% = .100% mct = mdd .
= 13320,50 = 666 (g)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 25/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 19 K37A - SP Hóa
= =
= 6,796 (mol)
Nồng độ mol thể tích: CM = = = 6,796 (M)mdm = mdd – mct = 1332 – 666 = 666 (g)
Nồng độ molan: mB = 1000 = 10,204 (mol/1000g)
2.2. Dạng bài tập liên quan đến nhiệt độ sôi của dung dịch chất tan không
bay hơi.
Bài 1 [5] : Nhiệt độ sôi của CS
2 là 319,2K. Dung dịch chứa 0,217 (g) S hòa
tan trong 19,31 (g) CS2 ban đầu sôi ở 319,304K. Hằng số nghiệm sôi của CS2
bằng 2,37. Xác định số nguyên tử lưu huỳnh trong một phân tử khi tan trong
CS2.
Gi ải := ts(dd) – ts(dm) = 319,304 – 319,2 = 0,104oC
=. mB = = = 0,0439 (mol/1000g)
mB =. 1000 mB =
.1000
0,0439 =
.1000 M = 256 (đvC)
Số nguyên tử S trong một phân tử: 256/32 = 8 (nguyên tử)
Bài 2 [5] : Xác định đượ c khối lượ ng mol của đinitrobenzen, biết nếu hòa tan
1,0 (g) chất này trong 50,0(g) benzen thì điểm sôi tăng 0,30oC. Cho = 2,53.
Gi ải :
Ta có: = . mB =
=
= 0,119 (mol/1000g)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 26/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 20 K37A - SP Hóa
mB = 1000 mB =
1000 0,119 =
1000
M =168 (g/mol)Bài 3[1] : Benzen nóng chảy 5,42oC, sôi ở 80,1oC dướ i áp suất tiêu chuẩn.
Nhiệt hóa hơi của nó ở nhiệt độ sôi bằng 399,40 J/g . Dung dịch chứa 12,8 (g)
naphtalen (C10H8) trong 1000(g) benzen nóng chảy ở 4,918oC. Xác định :
a) Nhiệt độ sôi của dung dịch
b) Nhiệt nóng chảy riêng của benzen.
Gi ải :a) = 128 (g/mol)
= Ah /
=
= 2,595
mB =
1000 mB =
1000 =
= 0,1 (mol/1000g)
=. = 2,595 0,1 = 0,2595oC= ts(dd) – ts(dm) ts(dd) = + ts(dm) = 0,2595 + 80,1 = 80,36oC
b) = 5,42 – 4,918 = 0,502oC
=. K S = =
= 5,05
K nc = = 5,02
= 5,02 = 128,38 (J/g)
Bài 4[1] : Xác định giá tr ị thực nghiệm của hằng số nghiệm sôi đối với nướ c
biết r ằng dung dịch chứa 0,45 (g) ure (NH2)2CO trong 22,5 (g) H2O có điểm
sôi cao hơn điểm sôi của H2O nguyên chất là 0,17oC.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 27/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 21 K37A - SP Hóa
- So sánh k ết quả này vớ i việc tính hằng số nghiệm sôi của nướ c từ nhiệt hóa
hơi riêng của nướ c ở nhiệt độ sôi tiêu chuẩn (100oC, 1atm) là 2258 J/g.
Gi ải :- Thực nghiệm:
mB =. 1000 mB =
.1000
mB =
1000 = 0,333 (mol/1000g)
=. mB = = = 0,51
- Tính từ nhiệt hóa hơi riêng:
= Ah /
=
= 0,51
K ế t luận: Hai k ết quả phù hợ p nhau.
Bài 5[1] : Cho 10 (g) một chất hòa tan vào 100 g benzen thì dướ i cùng một ápsuất không đổi, nhiệt độ sôi của hệ tăng từ 80,10oC đến 80,90oC.
a) Xác định hằng số nghiệm sôi K S của benzen?
b) Xác định khối lượ ng mol của chất tan?
Biết nhiệt hóa hơi của benzen là Hhh = 30,8 kJ/mol.
Gi ải :
=. vớ i = Ah /
a) Đầu bài cho nhiệt hóa hơi phân tử gam Hhh (kJ/mol)
= . mB vớ i K S =
Biết: MA = = 78 g/mol
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 28/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 22 K37A - SP Hóa
Thay các giá tr ị vào ta đượ c:
K S =
= 2,63 ;
= 2,63.
K ế t luận: Nếu nồng độ molan chất tan bằng 1 thì nhiệt độ sôi tăng lên 2,63oC.
b) Ta có:= ts(dd) – ts(dm) = 80,90 – 80,10 = 0,80oC
=. mB = =
= 0,304 (mol/1000g)
Theo đầu bài hòa tan 10g chất tan vào 100g benzen.
Gọi MB là khối lượ ng mol chất tan:
mB =.1000 = 0,304 (mol/1000g)
MB = = 329 (g/mol)
Vậy phân tử lượ ng chất tan bằng 329 đvC
Bài 6[1] : Nhiệt độ sôi của benzen (C
6H
6) là 80oC, nhiệt hóa hơi của nó là
30773,32 J/mol. Xác định hằng số nghiệm sôi của benzen?
Đ/s: K s(C6H6) = 2,63
Bài 7[5] : Một dung dịch chứa 17,1 (g) chất tan không bay hơi, không điện li
trong 0,500kg nướ c bắt đầu đông đặc ở -0,186oC. Tính khối lượ ng mol của
chất tan và nhiệt độ bắt đầu sôi của dung dịch.
Cho: K đ(H2O) = 1,86 ; K s(H2O) = 0,52
Đ/s: M = 342 g/mol; ts = 100,052oC
2.3. Dạng bài tập liên quan đến nhiệt độ đông đặc của dung dịch chất tan
không bay hơi.
Bài 1[1] : Hãy xác định hằng số nghiệm lạnh K b và hằng số nghiệm sôi K s đối
vớ i tetraclorua cacbon; cho biết các dữ kiện sau:
a) Ứ ng vớ i nhiệt độ nóng chảy 250,3K, nhiệt nóng chảy
Hnc = 2,5 kJ/mol.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 29/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 23 K37A - SP Hóa
b) Ứ ng vớ i nhiệt độ sôi 350K, nhiệt hóa hơi Hhh = 30,3 kJ/mol phân tử lượ ng
của tetraclorua cacbon là 153,8 g/mol.
Gi ải :a) Hnc = 2,5.103153,8-1 (J/g)
K b =
Anc /
=
= 32,04
Hhh = 30,3.103.153,8-1 (J/g)
K s =
Ahh /
=
= 5,17
Bài 2[1] : Xác định nhiệt độ đông đặc của dung dịch gồm 100 gam H2O chứa
2 gam NaCl. Biết hằng số nghiệm lạnh của nướ c là: K b = 1,85.
Giải:
mB = 1000 mB =
1000
mB = 1000 = 0,342 (mol/1000g)
=. = 1,850,342 = 0,633oC ; = tđ(dm) – tđ(dd)
Mặt khác: tđ(dm) - H2O = 0oC tđ(dd) = - = - 0,633oC.
Bài 3[5] : Etilen glicol (CH2OH-CH2OH) là một chất chống đóng băng dùng
cho ôtô. Đó là chất tan trong nước và không bay hơi (nhiệt độ sôi 197oC).
Tính nhiệt độ bắt đầu đóng băng và nhiệt độ bắt đầu sôi của dung dịch chứa
651,0 gam hợ p chất này trong 2505 gam nướ c.
Gi ải :
- Nhiệt độ bắt đầu đóng băng:
Ta có: mB = 1000 mB =
1000
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 30/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 24 K37A - SP Hóa
mB = 1000 = 4,1916 (mol/1000g)
= K b . mB = 1,86
4,1916 = 7,796oC
= tđ(dm) – tđ(dd) 7,796 = 0 - tđ(dd) tđ(dd) = -7,796oC
- Nhiệt độ bắt đầu sôi: = K s . mB = 0,52 4,1916 = 2,18oC = ts(dd) – ts (dm) 2,18 = tđ(dd) – 0
ts(dd) = 2,18oC.
Bài 4 [1] : Dung dịch gồm 0,92 gam glixerin tan trong 1000 gam nước đông
đặc ở t = -0,0186oC . Tính phân tử lượ ng của glixerin trong dung dịch, cho
biết hằng số nghiệm lạnh của nướ c là K b = 1,86.
Gi ải :
a) Ta có: = (dm) - (dd)
= 0 – (-0,186) = 0,186oC
=. mB = = = 0,01 (mol/1000g)
mB = 1000 mB =
1000
0,01 =
. 1000 M = 92 (g/mol)
Bài 5[1] : Một dung dịch gồm 100 gam benzen hòa tan 10 gam một chất tan
không bay hơi có nhiệt độ đông đặc là -0,74oC.
Nhiệt độ đông đặc của benzen nguyên chất dướ i cùng áp suất bằng 5,5oC.
a) Tính hằng số nghiệm lạnh K b đối vớ i benzen, cho nhiệt hóa hơi riêng của
dung môi bằng 125,947 J/g.
b) Xác định khối lượ ng mol của chất tan trong dung dịch.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 31/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 25 K37A - SP Hóa
Gi ải :
a) K b =
Anc /
=
= 5,12
b) = (dm) - (dd) = 5,5 - (-0,74) = 6,24oC
Lại có: =. mB = =
= 1,219 (mol/1000g)
mB =
1000
mB =
1000
1,219 = 1000 M = 82 (g/mol)
Bài 6[1] : Tính nồng độ phần trăm khối lượ ng của đườ ng trong dung dịch
đườ ng - nướ c khi dung dịch đông đặc ở -0,8oC dướ i áp suất tiêu chuẩn. Cho
biết hằng số nghiệm lạnh đối với nướ c là K b = 1,86.
Gi ải :a) = (dm) - (dd) = 0 - (-0,8) = 0,8oC
Lại có: =. mB = =
= 0,430 (mol/1000g)
Mặt khác:
mB =
1000 =
1000
= = = 6,80.
C% = .100% =
.100%
= 12,83%
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 32/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 26 K37A - SP Hóa
2.4. Dạng bài tập xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch.
Bài 1[1] : Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch 3% đườ ng glucozơ trong
nướ c ở 27
o
C. Biết khối lượ ng riêng của dung dịch bằng 1 g/cm
3
.Gi ải :
Ta có: d = mdd = d .V
C% = . 100% mct =
=
Áp suất thẩm thấu:
= CB.RT =
. RT =
. RT
= .RT = 0,082 (27+273) = 4,1 (atm)
Bài 2[5] : Ở 293K áp suất hơi của nướ c là 2338,5 Pa, áp suất hơi của dung
dịch chất tan không bay hơi, không điện ly là 2295,8 Pa. Xác định áp suất
thẩm thấu của dung dịch ở 313K, biết r ằng ở nhiệt độ này khối lượ ng thể tích
của dung dịch là 1,01 g.cm-3 , khối lượ ng mol của chất hòa tan là 60,0 gam.
Gi ải : = ; =
= 1,83.10-2
Giả thiết số mol nướ c trong dung dịch là 10,0 mol thì n2 bằng:
n2 = 1,83.10-2 (n2 + 10,0) n2 = 0,01864 (mol)
Khối lượ ng chất hòa tan: 0,1864
60,0 = 11,184 (g)
Khối lượ ng dung dịch: (10,0 18) + 11,184 = 191,184 (g)
Ta có: CM = ; V =
CM =
Nồng độ dung dịch: CM = = 0,985 M
Áp suất thẩm thấu của dung dịch: = CB.RT = 0,9850,082313 = 25 atm
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 33/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 27 K37A - SP Hóa
Bài 3[1] : Nghiên cứu dung dịch anilin trong ete ở 10oC đượ c biết r ằng áp suất
hơi của ete trên dung dịch bằng 279,5 mmHg, áp suất hơi của ete nguyên chất
bằng 291,7 mmHg .Xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch nói trên ở cùng nhiệt độ. Biết khối
lượ ng riêng của dung dịch bằng 0,727 g/ml và phân tử lượ ng của ete bằng 74.
Gi ải
Áp suất thẩm thấu: = CB.RT
Áp suất hơi:
= K A
mB ; K A =
= . mB trong đó: A- dung môi(ete); B - chất tan (alinin)
mB = =
Chuyển từ nồng độ mol thể tích CB sang nồng độ molan mB
Giả sử khối lượ ng riêng của dung dịch là d(g/ml), Vdd = 1 lit
Ta có: d = mdd/V mdd = 1000.d (g)
Khối lượ ng chất tan: mB = MB.CB.V = MB.CB (g)
Khối lượ ng dung môi: mA = 1000d – MB.CB (g)
Số mol của dung môi; nB = CB.V = CB (mol)
Nồng độ molan: mB = 1000 =
1000 (mol/1000g)
Đối vớ i dung dịch vô cùng loãng thì lượ ng chất tan r ất bé so với lượ ng dungdịch:
MB.CB << 1000d mB = CB/d CB = mB.d
= CB.RT = mB.d.RT = 0,7370,082283
= 9,67 (atm)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 34/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 28 K37A - SP Hóa
Bài 4[1] : Nhiệt độ đông đặc của một dung dịch đường trong nướ c là -
0,216oC. Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch ở nhiệt độ trên. Cho biết hằng
số nghiệm lạnh đối với nướ c K b = 1,86.Gi ải : = (dm) - (dd) = 0,0 – (-0,216) = 0,216 oC
Lại có: =. mB = =
= 0,1161 (mol/1000g)
Tương tự Bài 4:chuyển từ nồng độ mol thể tích sang nồng độ molan
Áp suất thẩm thấu:
= CB.RT = mB.d.RT
= 0,116110,082273 = 2,6 (atm)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 35/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 29 K37A - SP Hóa
CHƢƠNG 3. HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN CÂN BẰNG HÓA HỌC
3.1. Dạng bài tập về sự chuyển dịch cân bằng.
Vớ i dạng bài tậ p này cần lưu ý một số công thức sau: xi = ∑ ; Pi = xi Pcb
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier và các yếu tố ảnh hưởng đến
cân bằng hóa học.
Phương trình đẳng nhiệt Van't Hoff: = RTln
Biểu thức tính Go: = - RT ln Go = Ho - TS
Bài 1[5] : Vôi sống đượ c sản xuất từ đá vôi theo phản ứng sau:
CaCO3(tt) CaO(tt) + CO2(k); = +177,8 kJ
a) Để thu đượ c CaO vớ i hiệu suất cao từ một lượ ng CaCO3 xác định, cần
đồng thờ i những biện pháp gì? Có thể chuyển 100% lượ ng CaCO3 thành CaO
đượ c không, bằng cách nào?
b) Khi phản ứng ở tr ạng thái cân bằng, nếu thêm hoặc bớ t một ít CaCO3(tt)
vào hệ, thì cân bằng có chuyển dịch không? Tại sao?
Gi ải :
a) Cần nhiệt độ cao, vì
Ho > 0, đồng thờ i giảm áp suất khí CO2 xuống. Có
thể chuyển 100% lượ ng CaCO3 thành CaO bằng cách tăng nhiệt độ phản ứngvà cho khí CO2 bay ra khỏi khu vực phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch liên
tục theo chiều thuận.
b) Vì cân bằng bằng này có chất khí, nên chỉ tồn tại trong bình kín. Khi đó K p
= = const, nghĩa là thành phần CaCO3 không có trong biểu thức tính K p.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 36/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 30 K37A - SP Hóa
Do đó việc thêm hoặc bớ t một ít CaCO3 không làm biến đổi , nên cân
bằng không chuyển dịch.
Bài 2[5] :
C(gr) + O2(k) CO(k) (1) ; = -110,5103 – 89,0 T (J)
C(gr) + O2(k) CO2(k) (2) ; = -393,5103 – 3,00 T (J)
2CO(k) C(gr) + CO2(k) (3) ;
Khi tăng nhiệt độ, tăng áp suất của hệ cân bằng (3) có ảnh hưởng như thế nào
đến cân bằng?
Gi ải : = - 2 = -393,5103 - 3,00T - 2(-110,5103 - 89,0T) = -172,5103 + 175,0T (J) = -172,5.103 J < 0: phản ứng tỏa nhiệt;
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (
< 0)
Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, vì n < 0
Bài 3: (Đề tuyển sinh sau ĐH năm 2005- ĐH QGHN)
Ở 1000oC phản ứng: C(gr) + CO2(k) 2CO(k)
Có thế biến thiên thế đẳng áp – đẳng nhiệt chuẩn = - 4,2 kJ/mol
Ở nhiệt độ và áp suất không đổi 1 atm như trên, nếu tr ộn CO và CO2 theo tỉ lệ
mol 4:1 khi có mặt một lượng dư graphit thì phản ứng xảy ra theo chiều nào?
Gi ải :
Đối vớ i phản ứng: C(gr) + CO2(k) 2CO(k) ; K p =
= + RTln
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 37/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 31 K37A - SP Hóa
Theo bài ra ta có: PCO = Pcb = 0,8 atm; =
Pcb = 0,2 atm
G = - 4200 + 8,3141000ln = 5458 (J/mol)G = 5458 (J/mol) > 0 ; phản ứng xảy ra theo chiều nghịch.
Bài 4[5] :
2NO2(k) N2O4(k); K p = 9,2 ở 25oC
Hỏi ở cùng nhiệt độ phản ứng đi theo chiều nào với điều kiện sau:
a)
= 0,90 atm;
= 0,10 atm
b) = 0,72 atm; = 0,28 atm
c) = 0,10 atm; = 0,90 atm
Gi ải :
Theo (4.5) ta có: = RTln
Nếu Q p > K p thì
G > 0: Phản ứng theo chiều nghịch
Nếu Q p < K p thì G < 0: Phản ứng theo chiều thuận
Nếu Q p = K p thì G = 0: Phản ứng ở tr ạng thái cân bằng
Q p =
a) Nếu Q p = = 90 > K p : Phản ứng theo chiều nghịch
b) Nếu Q p = = 9,2 = K p : Phản ứng ở tr ạng thái cân bằng
c) Nếu Q p = = 0,12 < K p : Phản ứng đi theo chiều thuận
Bài 5: ( Kì thi chọn HSG quốc gia 2002 – Bảng A)
Khí NO k ết hợ p vớ i hơi Br 2 tạo ra một khí duy nhất trong phân tử có 3
nguyên tử:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 38/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 32 K37A - SP Hóa
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Xét tại 25oC, K p = 116,6 cân bằng đượ c thiết lậ p. Cân bằng đó đượ c chuyển
dịch như thế nào? Nếu:a) Tăng lượ ng khí NO b) Giảm lượng hơi Br 2
c) Giảm nhiệt độ d) Thêm khí N2 vào hệ mà:
- Thể tích bình phản ứng không đổi (V = const)
- Áp suất chung của hệ không đổi (P = const).
Gi ải :
1. 2NO(k) + Br 2(hơi)
2NOBr(k) ;
H > 0 (1)
2. Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier
a) Nếu tăng lượ ng khí NO, cân bằng hóa học chuyển dờ i sang phải
b) Giảm lượng hơi Br 2, cân bằng chuyển dờ i sang trái
c) H > 0 , giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch sang trái
d) Khi thêm N2 là khí trơ:
+) Nếu V = const; không ảnh hưở ng tớ i cân bằng hóa học, vì N2 không gây
ảnh hưở ng nào lên hệ.
+) Nếu P = const;
Khi chưa có N2: Phệ(1) = P NO + + P NOBr
Khi có N2: Phệ(2) = + + +
P’ = + +
Có: V.P = const
P’ < Phệ(1)
= RTln ; Q p = ; K p = 116,6
So sánh Q p vớ i K p:
Nếu Q p = K p ; không ảnh hưởng đến cân bằng
Nếu Q p > K p ; cân bằng chuyển dịch sang trái
Nếu Q p < K p ; cân bằng chuyển dịch sang phải.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 39/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 33 K37A - SP Hóa
Bài 6[5] :
Ở 25oC phản ứng: NO +
O2
NO2
Có = -34,82 kJ và = -56,34 kJ. Xác định hằng số cân bằng ở 298K
và ở 598K.
K ết quả tìm đượ c có phù hợ p vớ i nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le
Chatelier không?
Gi ải :
Hằng số cân bằng ở 25oC:
= - RT ln
ln K p = - = - K p = 1,3.106
Hằng số cân bằng ở 598 K: Chấ p nhận = -56,34 kJ không phụ thuộc vào
nhiệt độ trong khoảng từ 298K đến 598K:
ln =
) ln = -
(
= 12 ; <
Sự tăng nhiệt độ trong trườ ng hợ p phản ứng tỏa nhiệt ( < 0) làm cân bằng
chuyển dịch sang trái, là phía có tác dụng chống lại sự tăng nhiệt độ Phù hợ p vớ i nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier.
Bài 7[6] : Trong công nghiệ p NH3 đượ c tổng hợ p theo phản ứng sau:
N2(k) + H2(k)
2NH3(k)
Dựa vào quy tắc pha Gibbs tính bậc tự do (biên độ) của hệ ở cân bằng trên.Giá tr ị thu đượ c cho ta biết những thông tin gì về hệ cân bằng?
Hãy cho biết những điều kiện thực hiện phản ứng trên trong công nghiệ p và
chúng có phù hợ p vớ i nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier không?
Giải thích?
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 40/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 34 K37A - SP Hóa
Đ/s: v = 3, trong công nghiệ p: T = 500oC,
P = 300 atm, xúc tác Fe, tỉ lệ mol N2:H2 = 1:3
Bài 8 [6] : PCl3(k) + Cl2(k); K P = ở nhiệt độ 525K
a) Cho 1,0 mol PCl5 vào bình chân không ở nhiệt độ 525K, áp suất lúc cân
bằng là 2,0 atm. Tính số mol các chất lúc cân bằng.
b) Khi cân bằng ở phần a) đượ c thiết lậ p, thêm vào bình phản ứng 1,0 mol khí
hiếm agon (chất trơ), vẫn giữ nguyên dung tích của bình và nhiệt độ. Cân
bằng có chuyển dịch không? Giải thích.
c) Làm tương tự như phần b) nhưng biến đổi dung tích của bình phản ứng để
giữ áp suất của hệ lúc cân bằng vẫn là 2 atm. Cân bằng có chuyển dịch không
và chuyển dịch theo chiều nào? Chứng minh bằng tính số mol các chất lúc
cân bằng
Đ/s: a) = 0,31 (mol); = = 0,7 (mol)
b) Cân bằng không chuyển dịch vì dung tích của bình và nhiệt độ không đổi,
nên áp suất riêng phần của các chất khí trong cân bằng không đổi.
c) Cân bằng chuyển dịch sang phía tạo ra PCl3 và Cl2;= 0,23 (mol); = = 0,77 (mol).
3.2. Dạng bài tập tính hằng số cân bằng K p, K c, K n, K x và thành phần cân
bằng.
Vớ i dạng bài tậ p này cần lưu ý một số công thức sau:
+ Biểu thức tính: K p = ( )cb ; K c = ( )cb ;
K n = ( )cb ; K x = (
)cb ;
+ Mối liên hệ giữa các hằng số K p, K c, K n, K x:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 41/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 35 K37A - SP Hóa
K p = K c = K n ∑ = K x
+
= - RT ln
Bài 1[5] : C(gr) + CO2(k) 2CO(k) ; K p = 1,41 ở 727oC
Cho 1,0 mol CO2 và một lượng dư C vào trong một bình chân không kín ở
727oC:
a) Tính phần trăm CO2 đã phản ứng khi phản ứng ở tr ạng thái cân bằng, biết
r ằng áp suất lúc cân bằng là 1,0atm.
b) Tính các hằng số cân bằng K c, K n, K x ở cùng nhiệt độ.
Gi ải :
a) C(gr) + CO2(k) 2CO(k)
Số mol lúc đầu: 1 0
Số mol lúc cân bằng: 1- 2
Tổng số mol khí lúc cân bằng: ∑ = 1+
K p = = = 1,41 = = 0,51 hay = 51% CO2 đã phản ứng.
b) K n =
= =
= 2,1
K c = K p = 1,41 (0,0821,0103)-1 = 1,7.10-2
K x = K p
= 1,41
(1,0)-1 = 1,41
Bài 2: ( Olympic hóa học các trường ĐHVN lần thứ 2, 2004- Bảng B)
SO2 phản ứng vớ i O2 theo phương trình: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k)
Khi cân bằng ở áp suất 1 atm và 700K thu đượ c hỗn hợ p khí gồm 0,21 mol
SO2; 5,37 mol O2; 10,30 mol SO3 và 84,12 mol N2. Hãy tính:
a) Hằng số cân bằng K p
b) Số mol ban đầu của SO2; O2 và N2
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 42/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 36 K37A - SP Hóa
c) Tỉ lệ chuyển hóa của SO2 thành SO3.
Gi ải :
a) 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) ;∑ = 0,21 + 5,37 + 10,30 + 84,12 = 100 mol ; Pcb = 1 atm.
K p =
=
( ) K p =
= 4,48.104
b) 2SO2(k) + O2(k)
2SO3(k)
Số mol lúc đầu: a bSố mol phản ứng: 2x x 2x
Số mol lúc cân bằng: 0,21 5,37 10,37
2x = 10,37 x = 5,15
b – x = 5,37 b = 10,52 (ban đầu) = 10,52 (mol)
b – 2x = 0,21
a = 10,51
(ban đầu) = 10,51 (mol)
(ban đầu) = 84,12 (mol)
c) Tỉ lệ chuyển hóa của SO2 thành SO3 = = 98%
Bài 3: (Đề tuyển sinh sau ĐH năm 2007- ĐH QGHN)
Amoniac đượ c tổng hợ p theo phản ứng: N2(k) + 3H2(k)
2NH3(k)
Cho biết: N2(k) H2(k) NH3(k)Ho(KJ/mol) - - -46,19So(J/mol.K) 191,49 130,59 192,51
a) Hãy xác định hằng số cân bằng K của phản ứng ở 450oC (coi Ho và So
của phản ứng là không đổi theo nhiệt độ)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 43/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 37 K37A - SP Hóa
b) Nếu xuất phát từ hỗn hợ p N2 và H2 ban đầu có tỉ lệ N2:H2 = 1:3 ( về thể
tích) thì ở 450oC phải thực hiện phản ứng ở áp suất bằng bao nhiêu để hiệu
suất chuyển hóa đạt 90%. Tính phần trăm về thể tích của các khí thu đượ ctrong điều kiện này?
Gi ải :
a) N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) = 2 = 2 (-46,19) = -92,38 kJ/mol
= 2 - - 3 = 2192,51 - 191,49 - 3130,59 = - 198,24 J/k
= - TSo
= - 92380 + 723198,24 = 50947,52 (J) = - RT ln ln K 723 = - = -8,476
K 723 = 2,0810-4
b) N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)
Số mol lúc đầu: 1 3
Số mol lúc cân bằng: 1-
3(1-
2
∑ = 1- + 3(1- + 2 = 4 - 2
= Pcb; =
Pcb; = Pcb;
K p =
=
= 2,08.10-4
Thay
= 0,9
Pcb = 5284 atm
%NH3 = 100% = 82% ; %N2 = 100% = 4,5%
%H2 = 100% = 13,5%
Bài 4: ( Olympic hóa học Đức – 1999)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 44/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 38 K37A - SP Hóa
Nitrosyl clorua là một chất r ất độc, khi đun nóng sẽ phân hủy thành nitơ
monoxit và clo. Các số liệu nhiệt động học cho ở bảng:
NOCl NO Cl2 (kJ/mol) 51,71 90,25 0
(J/mol.K) 264 211 223
C p(J/mol.K) 44,7 29,8 33,9
1. Bạn hãy tính K p đối vớ i phản ứng ở nhiệt độ 298K. Bạn hãy tính ra k ết quả
bằng đơn vị atm và Pa.
2. Bạn hãy tính gần đùng K p ở nhiệt độ 575K ( nghĩa là không sử dụng C p) bằng cách áp dụng phương trình Van’t Hoff về sự phụ thuộc của những hằng
số cân bằng vào nhiệt độ. Bạn hãy nêu rõ trong những điều kiện nào thì việc
tính toán như vậy là có ý nghĩa.
Gi ải :
1. 2NOCl 2NO + Cl2
= + - = 0 + 290,25 – 251,71 = 77,08 (kJ/mol) = + -
= 223 + 2211 - 2264 = 117(J/mol K) = - T
= 77,08
103 – 298
117 = 42214 (J/mol)
= -RTlnK p 42214 = -8,314298.lnK p K p = 3,9810-8 atm = 4,0410-3 Pa
2. Đối với trườ ng hợ p gần đúng. Phương trình Vant’Hoff có dạng:
ln =
) ln =
)
= 4,32.10-3 atm = 437 Pa
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 45/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 39 K37A - SP Hóa
Sự tính toán gần đúng này rất có ý nghĩa, nếu ở các nhiệt độ đượ c xem
xét, H và S gần như bằng nhau. (Điều đó có nghĩa là ở các nhiệt độ đượ c
xét C p của các chất tham gia phản ứng gần như bằng 0).Bài 5: (Kì thi chọn HSG quốc gia 2003 – Bảng A)
Khi nung nóng đến nhiệt độ cao PCl5 bị phân li theo phương trình
PCl5 (k) ⇋ PCl3 (k) + Cl2 (k)
1. Cho m gam PCl5 vào một bình dung tích V, đun nóng bình đến nhiệt độ T
(K) để xảy ra phản ứng phân li PCl5. Sau khi đạt tớ i cân bằng áp suất khí
trong bình bằng p. Hãy thiết lậ p biểu thức của K p theo độ phân li α và áp suất
p. Thiết lậ p biểu thức của K C theo α, m, V.
2. Trong thí nghiệm 1 thực hiện ở nhiệt độ T1 ngườ i ta cho 83,300 gam PCl5
vào bình dung tích V1. Sau khi đạt tớ i cân bằng đo đượ c p bằng 2,700 atm.
Hỗn hợ p khí trong bình có tỉ khối so vớ i hidro bằng 68,862. Tính α và K p.
Cho: Cl = 35,453 ; P : 30,974 ; H = 1,008 ; Các khí đều là khí lí tưở ng.
Gi ải :
1. Thiết lậ p biểu thức cho K C
PCl5 (k) ⇋ PCl3 (k) + Cl2 (k)
Ban đầu: a mol
Cân bằng: a - x x x
Tổng số mol khí lúc cân bằng: ncb = a + x
Lại có:
=
; Khối lượ ng mol:
= 30,974 + 535,453 = 208,239 (g/mol)
= 30,974 + 3 35,453 = 137,333 (g/mol)
= 70,906 (g/mol)
ban đầu = = a (mol)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 46/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 40 K37A - SP Hóa
Áp suất riêng phần lúc cân bằng của mỗi khí:
=
P ;
=
=
P
K P = = = .P2 . .
K P = =
P ; K P =
P =
P
=
;
=
=
K C = =
=
2. Thí nghiệm 1:
ban đầu = = 0,40 (mol)
Khối lượ ng trung bình của hỗn hợ p cân bằng:
68,8262,016 = 138,753 (g/mol)
Tổng số mol khí lúc cân bằng:
n = a (1 – ) = = 0,60 (mol)
0,60 = 0,40.(1- ) = 0,50
Tìm K P tại nhiệt độ T1: K P =
P =
2,70 = 0,9
Bài 6: (Đề tuyển sinh sau ĐH năm 2004- ĐH QGHN)
Ở 820oC hằng số cân bằng của hai phản ứng:
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) là K 1 = 0,2
và C(r) + CO2(k) 2CO(k) là K 2 = 2
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 47/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 41 K37A - SP Hóa
ngườ i ta cho 1 mol CaCO3 và 1 mol C vào bình chân không 22,4 lít, đượ c giữ
ở 820oC. Hãy tính thành phần của hệ ở tr ạng thái cân bằng. Ở nhiệt độ 820oC
sự phân hủy của CaCO3 sẽ hoàn toàn khi thể tích bình bằng bao nhiêu?Gi ải :
Khi hai cân bằng cùng tồn tại ta có:
K 1 = = 0,2 ; K 2 =
= 2
Từ đó suy ra: = 0,2 atm ; = 0,63 atm
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k); C(r) + CO2(k) 2CO(k)Số mol bđ 1 0 0 1 x 0
Số mol pư x x x y y 2y
Số mol cb 1-x x x 1-y x-y 2y
Biết áp suất riêng phần của các khí , tính đượ c số mol khí:
PV = nRT
n =
x-y = = = 0,5 ; 2y = = = 0,16
x = 0,13 ; y = 0,08;
Thành phần của hệ ở tr ạng thái cân bằng: = 1-x = 0,87 (mol); nCaO = 0,13 (mol); = 0,05 (mol);
nC = 0,92 (mol); nCO = 0,16 (mol);
Khi CaCO3 phân hủy hoàn toàn thì : 1- x = 0 x = 1, và áp suất riêng phầncủa các khí vẫn giữ nguyên giá tr ị (vì K không đổi)
Đối vớ i CO: .V = 2yRT 0,63V = 2yRT
Đối vớ i CO2: V = (1-y)RT 0,2V = (1-y)RT
Giải hệ 2 phương trình tìm đượ c V = 174 lít.
Bài 7: (Đề tuyển sinh sau ĐH năm 2006- ĐH QGHN)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 48/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 42 K37A - SP Hóa
Ở 1020K xảy ra 2 phản ứng:
C(r) + CO2(k) 2CO(k) có K 1 = 4
Fe(r) + CO2(k) FeO(r) + CO(k) có K 2 = 1,25a) Tính áp suất riêng của CO và CO2
b) Người ta đưa 1 mol Fe, 1 mol C và 1,2 mol CO2 vào bình chân không thể
tích 20 lít ở nhiệt độ 1020K. Tính số mol cuả các chất có trong hệ tại thờ i
điểm cân bằng?
Gi ải :
a) K 1 = = 4 ; K 2 = = 1,25
= = = 3,2 (atm) ; =
= = 2,56 (atm)
b) C(r) + CO2(k) 2CO(k) ; Fe(r) + CO2(k) FeO(r) + CO(k)
t = 0 1 1,2 0 1 1,2 0 0
x x 2x y y y y
tcb 1-x 1,2-x-y 2x+y 1-y 1,2-x-y y 2x+y
Tổng số mol của khí tại thời điểm cân bằng:∑ = 1,2 - x – y +2x + y
= 1,2 + x
Áp suất chung của hệ tại tcb :Pcb = PCO +PCO2 = 3,2 + 2,56 = 5,76 (atm)
Vậy ta có: 1,2 + x = =
= 1,38 x = 0,18 (mol)
Vớ i khí CO ta có: nCO = 2x + y = = = 0,765 (mol)
Vậy y = 0,765 – 2x = 0,405 mol = nFeO
nC = 1-x = 0,82 (mol) nCO = 0,765 (mol)
nFe = 1-y = 0,595 (mol) = 1,2 -x-y =0,615 (mol)
Bài 8: (Đề tuyển sinh sau ĐH năm 2008- ĐH QGHN)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 49/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 43 K37A - SP Hóa
Một lượ ng sắt(II) sunfat được đốt nóng trong bình kín ở 929K, tại đó xảy ra 2
phản ứng:
2FeSO4(r) Fe2O3(r) + SO3(k) + SO2(k) ; (1)SO3(k) SO2(k) + O2(k); (2)
Sau khi cân bằng đượ c thiết lậ p, áp suất chung trong bình là 0,836 atm và áp
suất riêng của oxi là 0,0275 atm. Tính K p của mỗi phản ứng trên?
Đ/s: K p(1) = 0,1604 ; K p(2) = 0,2181
Bài 9[6] : Từ các dữ kiện sau:
O2(k) Cl2(k) HCl(k) H2O(k) (J/mol.k) 205,03 222,9 186,7 188,7 (kJ/mol) 0 0 -92,31 -241,83
1. Tính hằng số cân bằng của phản ứng:
4HCl(k) + O2(k) 2Cl2(k) + 2H2O(k) ở 298K
2. Giả thiết
và
của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính hằng
số cân bằng của phản ứng ở 698K.
3. Muốn tăng hiệu suất oxi hóa HCl thì nên tiến hành phản ứng ở những điều
kiện nào?
Đ/s: 1. K P = 1013,34
2. K P,698 = 101,8
3. hạ nhiệt độ, tăng áp suất,tăng nồng độ oxi
Bài 10[6] : Ở nhiệt độ xác định và dướ i áp suất 1 atm độ phân li của N2O4
thành NO2 bằng 11%.
1.Tính hằng số cân bằng K P của phản ứng này.
2.Độ phân li sẽ thay đổi như thế nào khi áp suất giảm từ 1 atm xuống tớ i 0,8
atm?
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 50/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 44 K37A - SP Hóa
3.Để cho độ phân li giảm xuống tớ i 8% thì phải nén hỗn hợ p khí tớ i áp suất
nào? K ết quả nhận đượ c có phù hợ p vớ i nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le
Chatelier?Đ/s: 1. K P = 0,049
2. tăng từ 11% lên 12,3%
3. P= 1,9 atm; cân bằng chuyển dịch sang trái
Bài 11[6] : Cho phản ứng : N2O4 2NO2 tại 25oC
Hãy tính các giá tr ị hằng số cân bằng K P, K C, K X, biết r ằng tại nhiệt độ trên
các giá tr ị năng lượ ng tự do chuẩn của NO2, N2O4 lần lượ t là 51,5 và 98,5
kJ/mol.
Đ/s: K P = 0,1625; K C = 6,546; K X = 0,1625
3.3. Dạng bài tập tính hiệu ứ ng nhiệt của phản ứ ng (Ho); Go , So.
Vớ i dạng bài tậ p này cần chú ý một số công thức sau:
+ = - TSo
+ ln = )
+ So =
Bài 1: a) 2HCl(k) H2(k) + Cl2(k) (1)
Hằng số cân bằng K p của phản ứng ở nhiệt độ 1727oC và 727oC lần lượ t là
4,237.10-6 và 4,90.10-11. Tính
của phản ứng, coi
là hằng số đối vớ i
nhiệt độ.
b) Cho biết: 2HI(k) H2(k) + I2(k) (2) K p = 3,80.10-2 ở 727oC
Tính K p của phản ứng sau ở 727oC:
2HI(k) + Cl2(k) 2HCl(k) + I2(k) (3)
Gi ải :
a) Để tính
từ dữ kiện đầu bài ta sử dụng hệ thức:
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 51/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 45 K37A - SP Hóa
ln =
) ln =
)
= 189 kJ b) (3) = (2) – (1)
K p(3) = K p(2) (K p(1) )-1
K p(3) = 3,80.10-2 . = 7,76.108
Bài 2: ( Olympic hóa học quốc tế – 2000)
Vào ngày 1/7/2000, đườ ng hầm và cầu nối giữa Đan Mạch và Thụy Điển
chính thức đượ c mở cửa. Nó bao gồm một đườ ng hầm từ Co penhagen đến
một hòn đảo nhân tạo và một chiếc cầu từ hòn đảo đó đến Malmo ở Thụy
Điển. Vật liệu chính dùng để xây dựng là thép và bêtông. Bài này sẽ đề cậ p
đến việc sản xuất và thoái hóa của từng vật liệu.
Bêtông đượ c hình thành từ một hỗn hợ p của ximăng, nước, cát và đá
nhỏ. Ximăng chứa chủ yếu canxi silicat và canxi aluminat đượ c sinh ra bằng
cách đun nóng và nghiền nhỏ hỗn hợp đất sét và đá vôi. Bướ c tiế p theo trong
việc sản xuất ximăng là thêm một lượ ng nhỏ thạch cao CaSO4.2H2O để làm
tăng cường độ cứng của bêtông. Bướ c cuối cùng là nâng nhiệt độ lên nhưng
có thể nhận đượ c sản phẩm không mong muốn hemihydrat CaSO4.0,5H2O
theo phản ứng.
CaSO4.2H2O
CaSO4.0,5H2O + 1,5H2O
Các giá tr ị nhiệt động cho ở bảng sau: biết p = 1,00 barHosinh (kJ/mol) So (J.K-1.mol-1)
CaSO4.2H2O(r) -2021,0 194,0
CaSO4.0,5H2O(r) -1575,0 130,5
H2O(h) -241,8 188,6
R = 8,314 (J.mol-1.K -1) = 0,08314(bar.mol-1.K -1); 0oC = 273,15K
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 52/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 46 K37A - SP Hóa
1.Tính Ho(kJ) cho phản ứng chuyển 1,00kg CaSO4.2H2O(r) thành
CaSO4.0,5H2O(r). Phản ứng này thu nhiệt hay tỏa nhiệt?
2.Tính áp suất cân bằng (bar) của hơi nướ c trong bình kín chứaCaSO4.2H2O(r), CaSO4.0,5H2O(r), H2O(h) ở 25oC
3.Tính nhiệt độ để = 1,00 bar trong hệ ở câu 2. Giả sử Ho, So là
hằng số.
Gi ải :
1. Ho = Ho(sp) - Ho
(tham gia pư) = -1575,0 +1,5 ( -241,8) – (-2021,0)
= 83,3 (kJ.mol
-1
) = m/M =1000/172,18 = 5,808 mol
n. Ho = 484 kJ > 0 . Vậy phản ứng là thu nhiệt.
2. So = So(sp) - So
(tham gia pư) = 130,5 + 1,5 188,6 - 194,0
= 219,4 (J.K -1.mol-1)Go = Ho -TSo = 83,3.103 – 298219,4 = 17886 (J.mol-1)
Mà Go
= -RTlnK p K p = 7,35.10-4
= = 8,15.10-3 (bar)
3. =1,00 bar K p = 0 Go = -RTlnK p = 0
Mà Go = Ho -TSo = 0 17886 = 83,3.103 – T.219,4T = 380K (hay 107oC)
Bài 3: (Đề tuyển sinh sau ĐH năm 2002- ĐH QGHN)
a) SO3 được đốt nóng lên đến 900K. Vớ i áp suất chung bằng 1,306 atm ngườ ita đo đượ c / = 2,58 . Tính hằng số cân bằng của hệ :
SO3(k) SO2(k) + 1/2O2(k) (1)
b)Cho cân bằng : V2O5(r) + SO2(k) V2O4(r) + SO3(k) (2)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 53/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 47 K37A - SP Hóa
Bằng thực nghiệm người ta xác định đượ c :
T(K) 900 830
log / -1,7 -1,812Tính Ho; Go ở 298oK
Gi ải :
a) SO3(k) SO2(k) + 1/2O2(k) (1)
Ta có: / = 2,58 = 2,58
=
.
Pcb = + + = 1,036
2,58. + + 1/2 = 4,08= 1,036
{
K 900 =
=
= 0,15
b) V2O5(r) + SO2(k) V2O4(r) + SO3(k) (2) = -RTlnK p = -2,303.RTlog.K p = - 2,3038,314900 (-1,7) = 29,3 (kJ) = - 2,3038,314900 (-1,812) = 28,8 (kJ)
So =
= -7,1 (J/mol.K)
Ho = + 900. = 29,3 + 900 (-7,1).10-3 = 22,9 (kJ) = Ho – 298. So = 22,9 – 298 (-7,1).10-3 = 28,8 (kJ)
Bài 4: (Đề tuyển sinh sau ĐH năm 2007- ĐH QGHN)
Tr ạng thái cân bằng của phản ứng (1) dưới đây được xác định bằng các dữ
kiện sau: C(gr) + CO2(k) 2CO(k) (1)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 54/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 48 K37A - SP Hóa
Nhiệt độ (oC) Áp suất chung %thể tích CO trong hỗn hợ p
800 2,57 74,55
900 2,30 93,08Biết ở 900oC, nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(k) bằng -390,7 kJ và hằng số cân
bằng của phản ứng (2) sau bằng 1,25.10-16 : 2CO2(k) 2CO(k) + O2(k) (2)
a)Tính Ho của phản ứng (1) ở 900oC (coi không đổi trong khoảng nhiệt độ
trên)
b)Tính Ho và So của phản ứng (2) ở 900oC.
Gi ải :
a) C(gr) + CO2(k) 2CO(k) (1) K p =
Pcb = PCO + ; % về thể tích là % về áp suất: PCO = %V. Pcb
Ta có bảng sau:oK PCO K T
1073 1,916 0,654 5,6131173 2,141 0,159 28,829
Từ biểu thức: ln =
)
ln =
) = 171,226 (kJ)
b) C(r) +O2(k)
CO2(k) (3)
= -390,7 (kJ)
(2) = (1) – (3) = - = 171,226 – (- 390,7) = 561,926 (kJ)
Áp dụng biểu thức = - RTlnK p cho (2) ở 1173K = - 8,3131173ln(1,25.10-16) = 357,113 (kJ)
=
=
= 174,6 (J/K)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 55/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 49 K37A - SP Hóa
Bài 5: (Đề tuyển sinh sau ĐH năm 2009 - ĐH QGHN)
Cho các phản ứng (1), (2) có Go(J) phụ thuộc vào nhiệt độ theo các phương
trình tương ứng sau:4Cu(r) + O2(k) 2Cu2O(r) (1); = -333400 + 136,6T
2Cu2O(r) + O2(k) 4CuO(r) (2); = -287400 + 232,6T
a) Tính Ho và Ho của phản ứng dưới đây:
2Cu(r) + O2(k) 2CuO(r) (3)
b) Thiết lậ p biểu thức ln
= f(T) đối vớ i phản ứng (3)
c) Cho 5,0 g CuO vào một bình chân không dung tích 2 lít, ở 1220K. Tính số mol của các chất khi cân bằng, biết r ằng trong hệ chỉ xảy ra cân bằng (2) .
Gi ải :
a) Nhận thấy: (3) = nên =
( + )
= -310400 + 184,6 T
= -310400 J;
= - 184,6 (J/K)
b) 2Cu(r) + O2(k) 2CuO(r) (3) K p(3) = ln = - ln K p(3)
= -RTln K p(3) ln = =
- =
+
ln = -37334,62T-1 + 22,2
c) 2Cu2O(r) + O2(k)
4CuO(r) (2); nCuO = 5/80 = 0,0625 mol
Tại T = 1220K ; = -287400 + 232,61220 = -3628(J)
ln = - =
= 0,3577
K p(2) = = 1,43 hay =
= 0,6993 (atm)
Áp dụng biểu thức: PV = nRT
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 56/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 50 K37A - SP Hóa
= = 0,014 (mol)
= 2
= 2
0,014 = 0,028 (mol)
nCuO = nCuO(bđ) - 2 = 0,0625 – 20,028 = 0,065 (mol).
Bài 6: (Olympic hóa học các trường ĐHVN lần thứ V, 2004- Bảng A)
Trong công nghiệ p người ta thường điều chế Zr bằng phương pháp K roll thep
phản ứng sau:
ZrCl4(k) + 2Mg(l) 2MgCl2(l) + Zr(r)
Phản ứng thực hiện ở 800oC trong môi trườ ng khí Agon (Ar) ở áp suất 1atm.
Các pha trong phản ứng không hòa lẫn vào nhau:
1) Thiết lập phương trình Go = f(T) cho phản ứng.
2) Chứng minh r ằng phản ứng là tự phát trong điều kiện công nghiệ p ở 800oC
và áp suất của ZrCl4 là 0,1 (atm).
Cho biết các số liệu entanpi tạo thành , entanpi thăng hoa , entanpi
nóng chảy
,(tính bằng kJ.mol-1) và entropi So (đơn vị J.K -1.mol-1) ở bảng
sau:
Chất Tnc (K) Tth (K) So
Zr(r) 0 39,0
ZrCl4(r) -980 106 604 181
Mg(r) 0 923 32,68 9
MgCl2(r) -641 981 89,59 43
Coi Ho và So của phản ứng là hằng số trong khoảng nhiệt độ khảo sát.
Gi ải :
1. Go = Ho - TSo Ho = 2(MgCl2,l) + (Zr,r) - (ZrCl4,k) - 2(Mg,l)(MgCl2,l) = (MgCl2,r) + (MgCl2,l)
= -641 + 43 = -598 (kJ.mol-1)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 57/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 51 K37A - SP Hóa
(Zr,k) = (Zr,r) + (Zr,r)
= - 980 + 106 = -874 (kJ.mol-1)
(Mg,l) = (Mg,r) + (Mg,r)= 0 + 9 = 9 (kJ.mol-1)So = 2(MgCl2,l) + (Zr,r) - (ZrCl4,k) - 2(Mg,l)
(MgCl2,l) = (MgCl2,l) + (MgCl2,r)
= 89,59 +
= 133,42 (J.K -1.mol-1)
(ZrCl4,k) = (ZrCl4,r) + (ZrCl4,k)
= 181 +
= 356,5 (J.K -1.mol-1)
(Mg,l) = (Mg,r) + (Mg,r)
= 32,68 + = 42,43 (J.K -1.mol-1)
So = 2(133,42) +39,0 – 356,5 – 2(42,43) = -135,5 (J.K -1)Go = -340 + 0,1355T (kJ)Ho = 2(-598) + 874 – 29 = -340 (kJ)
2. G = Go + RTlnQ p
= -340 + 0,1355
1073 + 8,314.10-3
1073ln(1/0,10)
= -174,07 kJ < 0 : phản ứng tự phát.
Bài 7[6] :
a) Hằng số cân bằng ở 25oC và biến thiên entanpi chuẩn của phản ứng:
NH4Cl(r) NH3(k) + HCl(k)
Có các giá tr ị sau: K P = 10-6; Ho = 42,3 (kcal/mol). Giả thiết H không phụ
thuộc vào nhiệt độ, tính nhiệt độ mà tại đó áp suất của hệ đạt 1 atm.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 58/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 52 K37A - SP Hóa
b)Amoni nitrat cũng phân hủy ở nhiệt độ thấp, nhưng khi nổ xảy ra phản ứng
sau: NH4 NO3(r) N2(k) + 2H2O(k) + 1/2O2(k)
Phản ứng này có K P = 10
48
ở 25
o
C và H
o
= -28,3 (kcal/mol). Tính S
o
và giảithích giá tr ị thu đượ c của So. Cho R = 1,987 (cal/mol.K)
Đ/s: a) T2 = 360,77K hay 87,77oC
b) So > 0; Từ phản ứng phân hủy NH4Cl(r) ta
thấy 1mol NH4Cl r ắn sẽ tạo ra 3,5 mol khí. Điều này dẫn tớ i nổ mạnh.
Bài 8[6] : Đioxit cacbon bị phân hủy ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau:
2CO2
2CO + O2
Khi áp suất bằng 1 atm thì lượ ng % CO2 bị phân hủy là 2,5.10-5 ở 1000K và
1,27.10-2 ở 1400K. Hãy tính biến thiên năng lượ ng tự do chuẩn và entanpi
chuẩn ở 1000K. Giả thiết trong khoảng nhiệt độ nói trên H của phản ứng coi
như không đổi.
Đ/s: Go = 390,50 (kJ/mol); So = 172,876 (J/mol.K)
Bài 9[6] : Sự phân hủy NaHCO3 là một phản ứng thuận nghịch :
2NaHCO3(r) Na2CO3(r) + H2O(k) + CO2(k)
Người ta đo áp suất của các khí tạo thành theo nhiệt độ và đượ c k ết quả như
sau:
Nhiệt độ(oC) 30 50 70 90 100 110
Áp suất (mmHg) 6 30 120 414 771 1253
a) Xác định
Ho và
So của phản ứng.
b) Xác định nhiệt độ mà áp suất của hệ bằng 1 atm (760 mmHg)
c) Trong một thí nghiệm ngườ i ta cho 2 (g) NaHCO3 vào một bình chân
không thể tích một lít. Trong một thí nghiệm khác ngườ i ta cho 5 (g) NaHCO3
vào một bình giống như vậy. Người ta đun nóng cả 2 bình đến khi đạt áp suất
1 atm. Xác định thành phần của mỗi hệ lúc cân bằng.
Đ/s: a)
Ho = 130806 J/mol;
So = 340 (J/mol.K)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 59/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 53 K37A - SP Hóa
b) T = 372,1 K
c) Thí nghiệm 1: NaHCO3 phân hủy hoàn toàn;
Thí nghiệm 2: (còn lại) = 0,0269 (mol)Bài 10: (Đề tuyển sinh sau ĐH năm 2002 - ĐH QGHN)
Cho cân bằng: 2Ag2O(r) 4Ag(r) + O2(k)
Bằng thực nghiệm người ta đo đượ c áp suất của hệ :
toC 25 98
P (atm) 1,9.10-4 2,35.10-2
a) Thiết lậ p biểu thức G
o
= f(T), từ đó đánh giá thế đẳng nhiệt, đẳng ápchuẩn tạo thành Go của Ag2O ở 25oC.
b) Cho 10-2 mol Ag2O vào một bình chân không ở 98oC. Tính áp suất và
lượ ng Ag2O còn lại lúc cân bằng, nếu thể tích của bình là 2 lít.
Đ/s: a) Go = 60657,4 – 132,3T; Go(Ag2O) = -1061(J/mol)
b) (còn lại) = 0,007 (mol)
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 60/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
Đoàn Thị H ải 54 K37A - SP Hóa
K ẾT LUẬN
Trong quá trình thực hiện khóa luận, em đã tiến hành nghiên cứu đượ c
các nội dung sau đây: - Về phần dung dịch: Tìm hiểu và hệ thống một số công thức về các loại nồng
độ, công thức tính nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất tan không bay
hơi, định luật Raoult.
- Về phần cân bằng: Hệ thống lại các biểu thức tính hằng số cân bằng và mối
liên hệ giữa chúng, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng và nguyên lý chuyển
dịch cân bằng Le Chatelier.
- Sưu tầm và xây dựng đượ c hệ thống bài tậ p phần dung dịch và cân bằng hóa
học học phần nhiệt động lực học hóa học vớ i các dạng sau:
Phần dung dịch:
+ Dạng 1: Dạng bài tập xác định thành phần của dung dịch.
+ Dạng 2: Dạng bài tập liên quan đến nhiệt độ sôi của dung dịch chất tan
không bay hơi.
+ Dạng 3: Dạng bài tập liên quan đến nhiệt độ đông dặc của dung dịch chất
tan không bay hơi.
+ Dạng 4: Dạng bài tậ p xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch.
Phần cân bằng hóa học:
+ Dạng 1: Dạng bài tậ p về sự chuyển dịch cân bằng.
+ Dạng 2: Dạng bài tậ p tính hằng số cân bằng K p, K c, K n, K x và thành phần
cân bằng.
+ Dạng 3: Dạng bài tậ p tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng (Ho); Go, So.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
óng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
8/20/2019 Xây dựng hệ thống bài tập phần dung dịch và cân bằng hóa học bậc đại học
http://slidepdf.com/reader/full/xay-dung-he-thong-bai-tap-phan-dung-dich-va-can-bang-hoa 61/61
Đại h ọc Sư phạm HàN ội 2 Khóa lu ận t ố t nghi ệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Văn Duệ, Tr ần Hiệ p Hải, Lâm Ngọc Thiềm, Nguyễn Thị Thu
(2007), Bài t ậ p Hóa lý, NXBGD.2. Nguyễn Đình Huề (2000), giáo trình Hóa lý (t ậ p 2), NXBGD.
3. Tr ần Văn Nhân (chủ biên), Nguyễn Thạc Sửu, Nguyễn Văn Tuế (2007),
Hóa lý (t ậ p1), NXBGD.
4. Tr ần Văn Nhân (chủ biên), Nguyễn Thạc Sửu, Nguyễn Văn Tuế (2007),
Hóa lý (t ậ p2), NXBGD.
5. Lê Mậu Quyền (2010), Bài t ậ p Hóa học đại cương , NXBGD.
6. Lâm Ngọc Thiềm (chủ biên) (2008), Cơ sở lý thuyế t hóa học, NXBGD.
7. Lâm Ngọc Thiềm (chủ biên), Tr ần Hiệ p Hải (2004), Bài t ậ p Hóa học đại
cương , NXBĐQGHN.
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHONWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM