Xây dựng hệ thống bài tập danh pháp và hóa lập thể của hidrocacbon vòng no dùng...
-
Upload
chemistry-mr -
Category
Documents
-
view
257 -
download
17
description
Transcript of Xây dựng hệ thống bài tập danh pháp và hóa lập thể của hidrocacbon vòng no dùng...
0
Đề tài: “Xây dựng Hệ thống bài tập Danh pháp và Hóa lập thể của hidrocacbon
vòng no dùng bồi dưỡng ñội tuyển thi học sinh giỏi Quốc gia, môn Hóa học”.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thực trạng của vấn ñề
A. MỞ ĐẦU
Hiện nay nội dung thi học sinh giỏi (HSG) cấp Quốc gia phần Hóa hữu cơ rất
phong phú và phức tạp, tài liệu giảng dạy và học tập các chuyên ñề chuyên sâu Hóa
Hữu cơ cũng không nhiều dẫn ñến giáo viên và học sinh rất khó khăn và mất nhiều
thời gian trong việc bồi dưỡng cũng như tự học. Để ñạt kết quả cao trong kỳ thi
HSG cấp Quốc gia, ñòi hỏi các em phải có kĩ năng giải bài tập Hóa Hữu cơ, một
trong những mảng bài tập này là Danh pháp và Hóa lập thể của Hidrocacbon vòng
no. Đây là mảng kiến thức trọng tâm, cũng là cơ sở ñể nghiên cứu những nội dung
khác, như cơ chế phản ứng hóa hữu cơ, hợp chất tự nhiên, polime, …chính vì lý do
này, tôi chọn ñề tài “Xây dựng hệ thống bài tập Danh pháp và Hóa lập thể của
Hidrocacbon vòng no dùng bồi dưỡng ñội tuyển thi học sinh giỏi Quốc gia, môn
Hóa học”.
Ý nghĩa và tác dụng của giải pháp
- Góp phần nâng cao năng lực cho giáo viên dạy bồi dưỡng HSG THPT, ñặc
biệt bồi dưỡng ñội tuyển chuẩn bị thi HSG cấp Quốc gia môn Hóa học.
- Giúp giáo viên và học sinh rút ngắn thời gian ôn tập, nâng cao năng lực tự
học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập ở mảng kiến thức “Danh pháp và hóa
lập thể của Hidrocacbon vòng no”, tạo cơ sở ñể các em học tập có hiệu quả ở những
kiến thức như: cơ chế phản ứng hóa hữu cơ, hợp chất thiên nhiên, polime….
Phạm vi nghiên cứu của ñề tài
Nghiên cứu, xây dựng mảng bài tập về Danh pháp và Hóa lập thể của
Hidrocacbon vòng no dùng bồi dưỡng ñội tuyển thi học sinh giỏi Quốc gia, môn
Hóa học.
II. PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
Cơ sở lý luận và thực tiễn
- Để bồi dưỡng cho học sinh kiến thức về Danh pháp và Hóa lập thể của
Hidrocacbon vòng no chuẩn bị thi HSG cấp Quốc gia, môn Hóa học, tôi ñã nghiên
cứu và xây dựng hệ thống các bài tập về Danh pháp và Hóa lập thể của
Hidrocacbon vòng no từ ñơn giản ñến phức tạp.
1
- Hệ thống bài tập có hướng dẫn giải tạo ñiều kiên cho GV giúp học sinh ôn
tập, hệ thống hóa kiến thức nhanh chóng và ñịnh hướng, phát triển năng lực tự học
của học sinh.
Biện pháp tiến hành, thời gian tạo ra giải pháp
Các biện pháp tiến hành
- Nghiên cứu tài liệu giáo khoa chuyên Hóa học, lớp 11, 12.
- Nghiên cứu các ñề thi HSG Quốc Gia môn Hóa học
- Xác ñịnh nội dung: “Xây dựng Hệ thống bài tập Danh pháp và Hóa lập thể
của hidrocacbon vòng no”
- Nghiên cứu, dịch các tài liệu liên quan ñể xây dựng nội dung ñã xác ñịnh.
Thời gian tạo ra giải pháp
Năm học 2012-2013
I. MỤC TIÊU
B. NỘI DUNG
Xây dựng hệ thống bài tập Danh pháp và Hóa lập thể của Hidrocacbon vòng
no dùng bồi dưỡng ñội tuyển thi học sinh giỏi Quốc gia, môn Hóa học.
II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
Thuyết minh tính mới
Xây dựng hệ thống bài tập gồm 3 phần
Phần 1: Tóm tắt cơ sở lý thuyết
Phần 2: Bài tập cơ bản
Phần 3: Bài tập nâng cao và tổng hợp
PHẦN 1: TÓM TẮT CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Khái niệm
Xicloankan
Xicloankan là hiñrocacbon no mạch vòng. Có hai loại: Xicloankan có một
vòng gọi là monoxicloankan và xicloankan có nhiều vòng gọi là polixicloankan.
Công thức chung: Monoxicloankan CnH2n (n 3); Polyxicloan CnH2n+2-2k (n
4, k2, k số vòng).
Hóa lập thể
* Đồng phân hình học
- Đồng phân hình học hay còn gọi ñồng phân cis-trans là một ñồng phân
không gian ñược sinh ra do sự phân bố khác nhau của các nguyên tử hoặc nhóm
nguyên tử xung quanh một bộ phận “cứng nhắc” như nối ñôi hay vòng no.
- Điều kiện ñể có ñồng phân hình học:
2
+ Điều kiện cần: Phân tử phải có liên kết ñôi (một liên kết ñôi hoặc một số lẻ
liên kết ñôi liên tiếp) hoặc vòng no (thường là vòng nhỏ) trong phân tử. Coi ñó là bộ
phận cứng nhắc cản trở sự quay tự do của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) ở bộ
phận ñó.
+ Điều kiện ñủ: Ở mỗi nguyên tử C của liên kết ñôi và ít nhất hai nguyên tử C
của vòng no phải có hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.
- Những dạng có hai nhóm thế ñược phân bố cùng một phía ñối với mặt phẳng
của nối ñôi hoặc vòng no thì gọi là cis, nếu khác phía gọi là trans.
Ví dụ: But-2-en có hai ñồng phân hình học:
hoặc 1,2-dimetylxiclopropan có hai ñồng phân hình học
* Đồng phân quang học
- Đồng phân quang học là những hợp chất có công thức cấu tạo phẳng giống
nhau nhưng khác nhau về cấu trúc không gian do có nguyên tử cacbon bất ñôi.
Cacbon bất ñối là nguyên tử cacbon liên kết với các nhóm thế khác nhau. Ví dụ:
Glixeraldehit có hai ñồng phân quang học
CHO
H OH
CHO
H
CH OH
CHO
OH H
CHO
HO
H CH2OH HO 2
CH2OH CH2OH
R-glixerandehit S-glixerandehit
* Cấu dạng
- Cấu dạng là những dạng cấu trúc không gian khác nhau sinh ra do sự quay
xung quanh liên kết ñơn hoặc xoay chuyển các nguyên tử trong vòng (flipping of
rings).
- Cấu dạng có năng lượng thấp nhất gọi là dạng xen kẽ, cấu dạng có năng
lượng cao nhất gọi là cấu dạng che khuất.
- Thuật ngữ dùng ñể chỉ cấu dạng có năng lượng khác nhau gọi là ñồng phân
cấu dạng (comforomer). Khi tăng nhiệt ñộ, cấu dạng che khuất tăng theo. Ví dụ: với
xiclohexan có các cấu dạng sau:
3
Theo giản ñồ năng lượng trên, ta thấy cấu dạng ghế bền hơn cấu dạng thuyền,
vì nó có thế năng thấp nhất. Nguyên nhân dẫn ñến sự khác nhau về ñộ bền giữa hai
dạng ghế và thuyền là lực ñẩy tương tác giữa các nguyên tử hiñro của vòng. Ở dạng
ghế tất cả ñều ñược phân bố theo hình thể xen kẽ. Trong khi ñó ở dạng thuyền chỉ
có 4 hệ thống (C1-C2, C3-C4, C4-C5 và C6-C1) là phân bố xen kẽ, còn hai hệ thống
còn lại C2-C3 và C5-C6) thì phân bố che khuất. Hơn nữa nguyên tử H ở C1 và C4 chỉ 0
cách nhau 1,84 A nên nó có một lực ñẩy khoảng 3 kcal/mol. Tổng cộng thế năng
của dạng thuyền lớn hơn dạng ghế 6,8 kcal/mol.
Công thức Newman dạng ghế Công thức Newman dạng thuyền
Trong xiclohexan, sáu nguyên tử cacbon ở dạng ghế ñược phân bố trên hai mặt
phẳng song song. Mặt phẳng thứ nhất chứa C1, C3 và C5; mặt phẳng thứ hai chứa
C2, C4 và C6. Trục ñối xứng bậc ba của phân tử thẳng góc với hai mặt phẳng. 12 liên
kết C-H ñược chia làm hai nhóm: nhóm thứ nhất gồm 6 nguyên tử H song song với
trục ñối xứng bậc ba (3 liên kết hướng lên và 3 liên kết hướng xuống). Ta gọi ñó là
liên kết trục, ký hiệu là a (axial). Nhóm thứ hai gồm 6 liên kết còn lại, chúng hướng
ra ngoài biên phân tử (tạo với trục ñối xứng một góc 1090 ñược gọi là liên kết biên,
kí hiệu là e (equatorial).
4
Kết quả khảo sát lý thuyết cũng như thực nghiệm e-metylxiclohexan bền hơn
a-metylxiclohexan. Ở nhiệt ñộ thường e-metylxiclohexan chiếm 95% còn a-
metylxiclohexan chiếm 5%. a-metylxiclohexan kém bền vì có ñến hai tương tác
syn, trong kho ñó e-metylxiclohexan không có tương tác syn nào cả.
e-metylxiclohexan a-metylxiclohexan
Danh pháp
Monoxicloankan
Monoxicloankan không có nhóm thế: xiclo + tên ankan tƣơng ứng
Ví dụ:
Monoxicloankan có một nhóm thế: ankylxicloankan
Ví dụ:
Monoxicloankan nhiều nhóm thế:
[số chỉ nhóm thế]-[số lƣợng nhóm thế giống nhau] [tên nhóm thế]
[xicloankan]
Lưu ý: Đánh số sao cho tổng các chỉ số là nhỏ nhất, áp dụng luật alphabe.
Ví dụ:
Polixicloankan
Hai vòng rời: Lấy vòng lớn làm mạch chính, còn vòng nhỏ làm nhóm thế.
Ví dụ:
5
xiclopentylxiclohexan
Hai vòng có chung một nguyên tử mắt vòng, kiểu spiro.
Mạch cacbon ñược ñánh số hết vòng nhỏ ñến vòng lớn, bắt ñầu từ một nguyên
tử ở kề nguyên tử chung
Tên của polixicloankan kiểu spiro gồm các bộ phận hợp thành theo trình tự sau
ñây:
Spiro + [các số nguyên tử cacbon riêng (từ số nhỏ ñến số lớn)] + ankan
Ví dụ:
Hai vòng có chung cầu nối, kiểu bixiclo
Mạch cacbon ñược ñánh số bắt ñầu từ một nguyên tử chung (ở một ñỉnh), ñến
các nguyên tử của cầu nối dài nhất, tiếp ñến các cầu nối ngắn hơn.
Tên của hiñrocacbon kiểu này gồm các bộ phận hợp thành theo thứ tự sau:
Bixiclo + [số nguyên tử C ở các cầu nối (ghi từ số lớn ñến số nhỏ)] + ankan.
Ví dụ:
Danh pháp
PHẦN 2: BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1. Cho biết tên của các xicloankan sau:
(a) Xiclopropan (b) Xiclobutan
(c) Xiclopentan (d) Xiclohexen
Bài 2. Cho biết tên của các xicloankan sau:
6
(a) metylxiclopropan (b) metylxiclobutan
(c) metylxiclopentan (d) metylxiclohexan
Bài 3. Cho biết tên của các xicloankan sau:
(a) 1,2-dimetylxiclopropan (b) 1,2-dimetylxiclobutan
(c) 1,3-dimetylxiclopentan (d) 1,4-dimetylxiclohexan
Bài 4. Cho biết tên của các xicloankan sau:
(a) 1,1-dimetylxiclopropan (b) 1,1-dimetylxiclobutan
(c) 1,1-dimetylxiclopentan (d) 1,1-dimetylxiclohexan
Bài 5. Cho biết tên của các xicloankan sau:
(a) 1-etyl-2-metylxiclopropan (b) 1-etyl-2-metylxiclobutan
(c) 1-etyl-3-metylxiclopentan (d) 1-etyl-4-metylxiclohexan
Bài 6. Cho biết tên của các xicloankan sau:
(a) 2-etyl-1,1-dimetylxiclopropan (b) 2-etyl-1,3-dimetylxiclobutan
7
CH 3 ( a )
( d )
(c) 4-etyl-1,2-metylxiclopentan (d) 4-etyl-1,1-dimetylxiclohexan
Bài 7. Gọi tên các hợp chất có công thức cấu tạo sau ñây: CH 3
H 3 C CH 3
( b )
( c )
9 10
8 5
1 2 CH 3
3
H 3C CH 3
( e )
7
(a)
6 4
CH 3
(b)
6
1,4-dimetylspiro[2.2]pentan
2,6-dimetylspiro[4.5]decan5
4
3
7 8
9
2 1 10
(c) (d) (e)
spiro[4.4]nonan 2,3-dimetyl-9-isopropylbixiclo[5.3.0]decan bixiclo[3.2.1]octan
Bài 8. X là một monoxicloankan, tỉ khối của X so với không khí bằng 1,93. (a) Xác
ñịnh công thức thức phân tử, viết các công thức cấu tạo, ñọc tên.
Đặt X: CnH2n
Theo ñề MX = 1,93×29 = 56
hay 14n = 56 n = 4
Công thức phân tử của X là C4H8
Các công thức cấu tạo của X
Bài 9. Y là một monoxicloankan, tỉ khối của Y so với không khí bằng 2,41. (a) Xác
ñịnh công thức thức phân tử, viết các công thức cấu tạo, ñọc tên.
Đặt Y: CnH2n
Theo ñề MY = 2,41×29 = 70
hay 14n = 70 n = 5
Công thức phân tử của Y là C5H8
Các công thức cấu tạo của Y
8
Bài 10. Cho biết tên của các chất cho dưới ñây:
(a) 3-isopropyl-1,1-dimetylxiclohexan
(b) 1-brom-2-cloxiclohexan
(c) 1-xiclopropyl-2-metylxiclopentan
Bài 11. Cho biết tên của các chất cho dưới ñây:
(a) 1,3-dibrom-2-cloxiclohexan
(b) 2,6-dibromspiro[3.3]heptan
(c) 1-metyl-2-methylenxiclopropan
Bài 12. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) Xiclopentan (b) Xiclohexan
(c) Xicloheptan (d) Xiclooctan
Bài 13. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) etylxiclopentan (b) isopropylxiclohexan
9
(c) metylxicloheptan (d) propylxiclooctan
Bài 14. Viết các công thức cấu tạo của bixicloankan có công thức C5H8 mà không
có nhánh ankyl. Đọc tên.
Bài 15. Viết các công thức cấu tạo của bixicloankan có công thức C6H10 mà không
có nhánh ankyl. Đọc tên.
Bài 16. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) bixiclo[3,1,0]hexan (b) bixiclo[4,3,0]nonan
(c) bixiclo[1,1,0]butan (d) bixiclo[4,4,0]hexan
Bài 17. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) 2-metylbixiclo[3.1.0]hexan (b) 3,8-dimetylbixiclo[4.2.0]octan
(c) 2-metylbixiclo[1.1.0]butan (d) 2-metylbixiclo[2.2.0]hexan
10
Bài 18. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) spiro[2.3]hexan (b) spiro[3.3]heptan
(c) spiro[3.4]octan (d) spiro[4.5]decan
Bài 19. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) spiro[2.3]hexan (b) spiro[3.3]heptan
(c) spiro[3.4]octan (d) spiro[4.5]decan
Bài 20. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) 1-metylspiro[2.2]pentan (b) 2-metylspiro[3.3]heptan
(c) 1-metylspiro[3.4]octan (d) 2,6-dimetylspiro[4.5]decan
Bài 21. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) bixiclo[1.1.1]pentan (b) bixiclo[2.1.1]hexan
11
(c) bixiclo[2.2.2]octan (d) bixiclo[3.2.1]octan
Bài 22. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) 2,2-dimetylbixiclo[1.1.1]pentan
(b) 5-methylbixiclo[2.1.1]hexan
(c) 2-metylbixiclo[2.2.2]octan
(d) 2-metylbixiclo[3.2.1]octan
Bài 23. Hãy gọi tên cho các hợp chất sau
(a) (b)
(c) (d)
(a) (b)
xiclopropylxiclopentan xiclobutylxiclobutan
(c) (d)
1-xiclopentyl-4-metylcyclohexan (3-metylcyclopentyl)xiclohexan
Bài 24. Hãy gọi tên các chất sau
12
(a) (b)
(c) (d)
(e) (f)
(a) (b)
bixiclo[1.1.1]pentan bixiclo[2.1.1]hexan
(c) (d)
bixiclo[2.2.1]heptan bixiclo[2.2.2]octan
(e) (f )
bixiclo[3.1.1]heptan bixiclo[4.1.1]octan
Bài 25. Gọi tên các hợp chất sau:
(a) (b)
(c) (d)
(e) (f)
(c) (d)
spiro[2.4]heptan spiro[3.4]octan
13
(e) (f )
spiro[4.5]decan spiro[2.5]octan
Bài 26. Cho biết tên của các chất cho dưới ñây:
(a) bixiclo[3.1.0]hexan (b) bixiclo[3.3.1]nonan
(c) bixiclo[2.2.2]octan (d) bixiclo[3.1.1]heptan
Bài 27. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau
(a) spiro[2,3]hexan
(b) 1-metylspiro[2.3]hexan
(c) spiro[3.4]octan
(d) 5-etylspiro[3.4]octan
(e) spiro[4.5]decan
(f) 8-ipropylspiro[4.5]decan
(a) spiro[2,3]hexan
(b) 1-metylspiro[2.3]hexan
(c) spiro[3.4]octan
(d) 5-etylspiro[3.4]octan
14
(e) spiro[4.5]decan
(f) 8-ipropylspiro[4.5]decan
Bài 28. Vẽ công thức cấu tạo của các hiñrocacbon hai vòng no sau
(a) Bixiclo[2.2.1]heptan
(b) Bixiclo[5.2.0]nonan
(c) Bixiclo[3.1.1]heptan
(d) Bixiclo[3.3.0]octan
Bài 29. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có công thức sau
(a) bixiclobutan
(b) 2-metylbixiclobutan
(c) bixiclo[3.2.1]octan
(d) 8-metylbixiclo[3.2.1]octan
15
(a) bixiclobutan
(b) 2-metylbixiclobutan
(c) bixiclo[3.2.1]octan
(d) 8-metylbixiclo[3.2.1]octan
Hóa lập thể
Đồng phân hình học
Bài 30. Trong số các ñồng phân cấu tạo của xicloankan có công thức phân tử C5H10,
có một chất xuất hiện ñồng phân hình học, biểu diễn cấu trúc của hai ñồng phân
hình học ñó. Đọc tên
Bài 31. Biểu diễn các ñồng phân hình học của xicloankan có công thức phân tử
C6H12. Đọc tên
16
Bài 32. Xác ñịnh cấu trúc của các chất có tên sau
(a) cis-1,2-dimetylxiclohexan
(b) trans-1,2-dimetylxiclohexan
(c) cis-1,4-dimetylxiclohexan
(d) trans-1,4-dimetylxiclohexan
Đồng phân quang học
Bài 33. Xác ñịnh cấu hình R, S của các chất sau:
Bài 34. Khi cho 1,2-dimetylxiclohexan tác dụng với Br2 (1:1) ñun nóng ñược hỗn
hợp raxemic. Biểu diễn hai ñồng phân quang học ñó.
17
Bài 35. Cho biết sản phẩm khi cho xiclohexen vào dung dịch KMnO4 loãng.
Bài 36. Cho biết sản phẩm khi cho xiclohexen tác dụng với RCOOOH, sau ñó thủy
phân.
Cấu dạng
Bài 37. Xét cấu dạng sau:
5 6 1
4 3 2
(a) Nhóm metyl gắn phía dưới C-6 là liên kết trục (axial) hay liên kết biên
(equatorial)?
(b) So sánh ñộ bền khi nhóm metyl gắn phía dưới C-1 và C-4.
(c) Khi nhóm metyl gắn vào C3 thì tạo ra cấu dạng bền, vậy nó gắn vào dưới hay
trên?
(a) Nhóm CH3 là liên kết trục (a)
18
6
CH3
1
4
CH3
(b) C-1 kém bền hơn C-4, vì liên kết trục kém bền hơn liên kết biên (e).
H3C
(c) Nhóm CH3 gắn vào C-3 tạo ra cấu dạng bền thì phải là liên kết biên, tương ứng
với vị trí này là gắn vào phía dưới.
H3C
Bài 38. So sánh tính bền của ñồng phân lập thể 1,3,5-trimetylxiclohexan. H
H3C
H
CH3
CH3
H C
H CH3
3 H
CH3
H H
cis-1,3,5-trimetylxiclohexan
H H CH3
H3C
H3C H
CH3 H
H
CH3 H
CH3
trans-1,3,5-trimetylxiclohexan
Tất cả nhóm CH3 ở biên trong cis-1,3,5-trimetylxiclohexan nên nó bền hơn
trans-1,3,5-trimetylxiclohexan có chứa một nhóm CH3 ở trục.
Bài 39. Viết cấu trúc phân tử có cấu dạng bền nhất cho mỗi hợp chất sau:
(a) trans-1-tert-butyl-3-metylxiclohexan.
(b) cis-1-tert-butyl-3-metylxiclohexan
(c) trans-1-tert-butyl-4-metylxiclohexan.
(d) cis-1-tert-butyl-4-metylxiclohexan
Để có ñồng phân cấu dạng bền nhất thì nhóm lớn nằm ở biên
H
19
H
H
H
C(CH3)3
H3C
cis-1-tert-butyl-3-metylxiclohexan
H
H3C C(CH3)3 H
C(CH3)3
H
trans-1-tert-butyl-4-metylxiclohexan
CH3
cis-1-tert-butyl-4-metylxiclohexan
Bài 40. Nhiệt ñốt cháy của của xicloankan như sau:
Xicloankan 3 4 5 6 7 8
Hc
(kJ/mol)
-2090 -2718 -3288 -3918 -
4632
-
53064
(a) Tính Hc cho mỗi nhóm CH2 trong các xicloankan ñã cho.
(b) Tính sức căng góc của các xicloankan ñã cho. Biết rằng xiclokankan tượng
trưng co hệ không có có sức căng góc.
(c) Phân loại xicloankan bằng số nguyên tử cacbon trên vòng và sức căng góc.
(a), (b)
Xicloankan 3 4 5 6 7 8
Hc (kJ/mol) -2090 -2718 -3288 -3918 -4632 -53064
Hc (CH2) (kJ/mol) -697 -680 -658 -653 -662 -663
-3653 -4680 -3658 -6653 -7662 -8663
Sức căng góc
(kJ/mol)
131 106 23 0 61 80
(c) Vòng nhỏ (C3-C4) có sức căng lớn, Vòng thông thường (C5-C6), có sức căng nhỏ
hoặc bằng không. Vòng trung bình (C7-C12) có sức căng nhỏ. Vòng lớn (>12) sức
căng tự do.
Bài 41. Sức căng Baeyer là gì?
Xuất phát từ hai tiên ñề là các vòng no có cấu trúc phẳng và góc bình thường của
hiñrocacbon no là 109028’, năm 1885, Baeyer cho rằng sự kéo nhỏ hay trương rộng
các góc của vòng no ñều dẫn ñến một sức căng làm cho tính bền của vòng giảm ñi.
Người ta gọi ñó là sức căng Baeyer. Sức căng càng lớn, vòng tương ứng càng ít bền.
Độ mạnh của sức căng ñược ñánh giá bằng . ñược tính theo công thức
1 0 n 2180 109
2 28' ví dụ:
n
n 3 4 5 6 7 8 9
20
24044’ 9
044’ 0
044’ -5
044’ 9
033’ 12
046’ -15
006’
Bài 42. Vì sao nói liên kết C-C trong xilopropan ñược gọi là “liên kết quả chuối”?
Xiclopropan là hợp chất vòng no duy nhất có cấu tạo phẳng. Theo quan niệm
hiện ñại, phần xen phủ cực ñại của các ñám mây electron không nằm trên ñường
thẳng nối liền hai nguyên tử cacbon mà có sự uốn cong. Sự uốn cong này làm cho
phần xen phủ ñám mây electron có giảm ñi, nhưng sắp xếp như thế có lợi về mặt
năng lượng. Các liên kết C-C này ñược gọi là “liên kết quả chuối”, nó mang tính
chất trung gian giữa liên kết và bình thường. Do sự uốn cong như vậy, thực tế
góc liên kết của vòng chỉ bằng 1060
chứ không phải 109028’ và lớn hơn nhiều so
với góc cấu tạo phẳng của tam giác ñều (600). Xiclopropan rất dễ bị mở vòng dưới
tác dụng của hiñrohalogenua, Br2 và bị hiñro hoá có chất xúc tác.
Bài 43. Thế nào là lực ñẩy Pitze?
Thực tế, các vòng no (trừ xiclopropan) không phải là những vòng phẳng. Trong
một vòng ngoài sức căng góc Baeyer có có một lực ñẩy nữa ñó là lực ñẩy giữa các
nguyên tử hiñro ở trạng thái che khuất một phần hay toàn phần gây nên, do ñó một
vài nguyên tử cacbon của vòng bị lệch ra khỏi mặt phẳng vòng. Lực ñẩy ñó gọi là
lực ñẩy Pitze.
Bài 44. Nguyên nhân nào ñể xiclobutan tồn tại ở dạng không phẳng?
Theo quan niệm hiện nay, xiclobutan có cấu tạo không phẳng góc gấp có giá trị
khoảng 20-250. Tính không phẳng của xiclobutan ñược chứng tỏ từ các dữ kiện thực
nghiệm của giản ñồ Rơnghen, giản ñồ electron, momen lưỡng cực, phổ cộng hưởng
từ hạt nhân và một số phương pháp khác. Nguyên nhân chủ yếu ñể xiclobutan tồn
tại dạng không phẳng là ñể giảm sức căng Pitz.
Bài 45. Xiclopentan tồn tại hai cấu dạng không phẳng: dạng “phong bì” và dạng
“nửa ghế”. Hãy vẽ hai cấu dạng này và cho biết dạng nào có tâm ñối xứng, dạng
nào có trục ñối xứng.
21
Nếu giả sử phân tử xiclopentan nằm trên một mặt phẳng thì góc lệch 0044, do ñó
coi như không có sức căng Baeyer. Nhưng ở ñây 5 liên kết C-C ở dạng che khuất
nên lại xuất hiện sức căng Pitz. Thực tế xiclopentan tồn tại hai cấu dạng không
phẳng là cấu dạng phong bì có mặt phẳng ñối xứng nên còn gọi là cấu dạng Cs -
(hình trái). Cấu dạng nửa ghế có trục ñối xứng bậc hai nên còn gọi là cấu dạng C2
(hình phải)
Lưu ý: Khi thực hiện phép quay phân tử xung quanh trục ñối xứng Cn một góc
2 sao cho phân tử trùng với chính nó. Trục quay Cn
n gọi là trục ñối xứng cấp n.
Bài 46. Biểu diễn hai ñồng phân hình học của decaclin
hay
hay
Bài 47. Đọc tên các chất sau:
(a) (b) (c) (d)
22
trans? Vẽ cả hai ñồng phân ñó.
Bài 48. Xicloankan nào có ñồng phân cis –
(a) 1,3-dimetylxiclopantan
(b) Etylxiclopantan
(c) 1-etyl-2-metylxiclobutan
(a) 1,3-dimetylxiclopantan. Có ñồng phân cis – trans
(b) Etylxiclopantan. Không có ñồng phân cis-trans.
C2H5 C2H5
Hai chất trên là một.
(c) 1-etyl-2-metylxiclobutan: Có ñồng phân cis-trans
23
CH2
Cl
Bài 49. Viết các ñồng phân lập thể của 1 – metyl – 2,3 – dicloxiclopropan. (trích ñề
thi olympic sinh viên toàn quốc 2005)
Các ñồng phân lập thể của 1- metyl – 2,3 – dicloxiclopropan có 4 ñồng phân.
Nếu hai nguyên tử clo ở vị trí trans thì có hai ñối quang, còn nếu hai nguyên tử clo
ở vị trí cis thì tuỳ theo vị trí của nhóm CH - mà chỉ có thêm hai ñồng phân (các 3
ñồng phân này có ảnh qua gương phẳng trùng với chúng, meso):
PHẦN 3: BÀI TẬP NÂNG CAO VÀ TỔNG HỢP
Bài 50. Hai xicloankan M và N ñều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi
monoclo hoá (chiếu sáng) thì M cho 4 hợp chất, N chỉ cho một hợp chất duy nhất.
a. Hãy xác ñịnh công thức cấu tạo của M và N .
b. Gọi tên các sản phẩm tạo thành theo danh pháp IUPAC .
c. Cho biết cấu dạng bền nhất của hợp chất tạo thành từ N, giải thích.
(Trích từ ñề thi HSG quốc gia năm 2000)
a. n=6
CTPT của M (N ): C6H12.
Theo các dữ kiện ñầu bài, M và N có các CTCT:
M : CH3 N :
CH3
Cl CH3
Cl
CH3
Cl
A B C D Cl E
b. A : 1-Clo-1-metylxiclopentan
B: (Clometyl)xiclopentan D: 1-Clo-3-metylxiclopentan
24
OH
OH
OH OH OH OH
C : 1-Clo-2-metylxiclopentan E: Cloxiclohexan
Cl
c. Cấu dạng bền nhất của N :
Vì : Dạng ghế bền nhất. Nhóm thế ở vị trí e bền hơn ở vị trí a .
Bài 51. Ứng với công thức C3H4Cl2 có bao nhiêu ñồng phân là ñicloxiclopropan?
Viết công thức các ñồng phân ñó. Cho biết ñồng phân nào có tính quang hoạt?
. Các ñồng phân là dicloxiclopropan
Cl Cl
Cl Cl
(I)
Cl
Cl Cl Cl
(II) (III ) (IV )
Trong các ñồng phân trên, ñồng phân (I) không có C* nên không có tính quang
hoạt. Đồng phân (II) là meso vì có mặt phẳng ñối xứng. Đồng phân (III) và (IV) có
tính quang hoạt.
Bài 52. Vẽ cấu trúc của (1R)(3S)-xiclohexan-1,3-ñiol và cho biết cấu dạng bền của
hợp chất này?
. Cấu trúc của phân tử (1R)(3S)-xiclohexan-1,3-ñiol là
H
H
Cấu dạng bền của phân tử: dạng ghế với cả hai nhóm OH ñều ở vị trí a ñể hai nhóm
OH có thể tạo liên kết hidro nội phân tử. Còn nếu ở vị trí e sẽ không tạo ñược liên
kết hidro nên kém bền hơn H
OH
O
HO OH H
H
H H
Bài 53. 2-isopropyl-5-metylxiclohexanol có 4 ñồng phân cis-trans, hãy viết các
ñồng phân ñó, vẽ cấu dạng của các ñồng phân ñón và cho biết ñồng phân nào bền
nhất?
. Công thức cấu tạo của 4 ñồng phân
(I) (II) (III) (IV)
Cấu dạng của các ñồng phân trên:
25
CH(CH3)2
CH(CH3)2
CH(CH3)2
H3C
OH
(I) (II) CH3
OH H3C
(III) OH
H3C
(IV)
CH(CH3)2
OH
Trong các cấu dạng trên, cấu dạng bền nhất là Trans-2-isopropyl-cis-5-
metylxiclohexanol (Cấu dạng (IV)) vì tất cả các nhóm thế ñều ở vị trí e, nên lực ñẩy
tương hỗ giữa các nhóm thế là bé nhất.
Bài 54. Hai hợp chất hữu cơ A và B ñều có công thức phân tử C5H10. Cả hai ñều
không phản ứng với Cl2 trong tối và lạnh. A phản ứng với Cl2 có ánh sáng, nhưng
cho một sản phẩm duy nhất là C5H9Cl. Còn hợp chất B cũng tác dụng với Cl2 trong
cùng ñiều kiện nhưng cho 6 ñồng phân C5H9Cl khác nhau, có thể phân biệt bằng
phương pháp vật lý. Hãy xác ñịnh cấu trúc của A, B và các sản phẩm monoclo ñó.
A và B có công thức C5H10 nên chúng có thể là anken hoặc xicloankan. Theo ñề
bài, các chất này không tác dụng với Cl2 tối và lạnh nên A và B là các xicloankan.
A tác dụng với Cl2 cho một monoclo duy nhất nên A là xiclopentan
as
+ Cl2
Cl + HCl
B tác dụng với Cl2 (ánh sáng) tao ra 6 dẫn xuất monoclo, nên B phải là
metylxiclobutan.
CH2Cl CH3 CH3
Cl
CH3
Cl2
-HCl
CH3
Cl
Cl CH3
CH3
Cl
Cl
Bài 55. Hiñrocacbon thiên nhiên A tác dụng với brom chiếu sáng tạo thành sản
phẩm hữu cơ B chức 55,81%C ; 6,98 %H còn lại là brom. B chỉ có một nguyên tử
brom trong phân tử. A và B ñều bền không làm mất màu dung dịch KMnO4 và A
không quang hoạt. (i) Xác ñịnh công thức phân tử của A và B. (ii) Xác ñịnh cấu trúc
của A và B.
B: CxHyBrz x : y : z 10 : 15 : 1
Công thức phân tử của B: C10H15Br, vì B chỉ có một nguyên tử brom trong phân tử.
26
Công thức phân tử của A là: C10H16. A, B ñều bên và A không có tính quang hoạt
nên A chỉ có thể là trixiclo[3,3,1,13,7
]decan.
Bài 56. Hợp chất A, C7H8O quang hoạt, có khả năng hấp thụ 1 mol H2 có mặt của
Pt. Khử A bằng phương pháp Wolff - Kischner thu ñược chất B không quang hoạt.
Oxi hóa B bằng KMnO4 thu ñược axit xiclopentan-1,3-ñicacboxylic. Khử A bằng
LiAlH4 ñược chất C quang hoạt. Tách nước C ñược D không quang hoạt. Hiñro hóa
D hoặc B ñều nhận ñược chất E. Oxi hóa D bằng KMnO4 thu ñược F mà khi nhiệt
phân sẽ ñược axit gluraric. Hãy xác ñịnh công thức cấu tạo từ A ñến F.
Bài 57. Trình bày cơ chế phản ứng
27
Bài 58. Hợp chất A (C10H18O) ñược phân lập từ một loại tinh dầu ở Việt Nam. A
không làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím loãng, cũng không tác dụng
với hiñro có xúc tác niken, nhưng lại tác dụng với axit clohiñric ñậm ñặc sinh ra 1-
clo-4-(1-clo-1-metyletyl)-1-metylxiclohexan. Hãy ñề xuất cấu trúc của A.
2. Hợp chất B (C10H20O2 ) có trong một loại tinh dầu ở Nam Mỹ. Từ B có thể tổng
hợp ñược A bằng cách ñun nóng với axit.
a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên B.
b. Dùng công thức cấu trúc, viết phương trình phản ứng và trình bày cơ chế ñầy ñủ
của phản ứng tổng hợp A.
3. Hợp chất B thường ñược ñiều chế từ C (2,6,6-trimetylbixiclo[3.1.1] hept-2-en) có
trong dầu thông. Dùng công thức cấu tạo, viết phương trình phản ứng và chỉ rõ các
liên kết của C bị ñứt ra.
4. Trong cây long não có hợp chất D tên là 1,7,7-trimetylbixiclo[2.2.1]heptan-2-on
(hay là campho).Viết sơ ñồ các phản ứng tổng hợp D từ C và cho biết cơ chế của
giai ñoạn ñầu.
5. Về cấu tạo hóa học, các hợp chất A, B, C và D ở trên có ñặc ñiểm gì chung nhất?
minh họa vắn tắt ñặc ñiểm ñó trên các công thức cấu tạo của chúng.
(Trích từ ñề thi chọn học sinh vào ñội tuyển QG dự thi olympic quốc tế năm 2008)
1. Xác ñịnh công tức cấu trúc của A(C10H18O)
A có ñộ chưa bão hoà là 2;
A không làm mất mầu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím loãng
chứng tỏ trong A không có nối ñôi hay nối ba;
A không tác dụng với hiñro trên chất xúc tác niken chứng tỏ trong A không có
nhóm chức cacbonyl;
28
(+ )
O H
O H (+)
H +
H + O
+
A tác dụng với axit clohiñric ñậm ñặc sinh ra 1-clo-4-(1-clo-1-metyletyl)-1-
metylxiclohexan, trong A có vòng no và có liên kết ete.
Suy ra công thức cấu trúc của A
CH3
O O
O
CH3 H3C
CH3
O
CH3
2. a.
B (C10H20O2)
- H2O
CH3
A (C10H18O)
Suy ra B là một ñiol có bộ khung cacbon như A
OH
H+
A
H2O
OH
B
Gọi tên B: 1-hiñroxi-4-(-1-hiñroxi-1-metyletyl)-1-metylxiclohexan
b. Dùng công thức cấu trúc, viết phương trình phản ứng và trình bày cơ chế ñầy ñủ
của phản ứng.
Cả 2 dạng trans và cis của B ñều ở cấu dạng ghế bền vững, tuy vậy cấu dạng
ghế không thể tham gia ñóng vòng mà phải ñi qua dạng thuyền kém bền. Dạng
thuyền sẽ tham gia phản ứng SN1 nội phân tử.
O H O H
O H O H
Trans-B A
3. Liên kết của C bị ñứt ở các ñường chấm chấm:
O H
+ 2 H 2 O H
O H
29
(+ )
O
C H 3
C l
C H 3
4 . C l
H C l
H O O
H 2 O
C D
H + C l -
c h u y Ó n v Þ (+ )
5. Đặc ñiểm chung nhất về cấu tạo hoá học: mỗi phân tử gồm 2 ñơn vị isopren
Bài 59. Gọi tên các ñồng phân ñối quang khi monoclo hoá metylxiclohexan dưới
tác dụng của ánh sáng, giả thiết rằng vòng xiclohexan phẳng.
C H 3
C l C H 3
C l C H 3 C H 3
( 1 S , 2 R )
C H 3
( 1 R , 2 S )
( 1 R , 2 R ) C l
C H 3
C l ( 1 S , 2 S )
C l
( 1 S , 3 R ) ( 1 R , 3 S ) ( 1 R , 3 R ) C l C l ( 1 S , 3 S )
K Ý h i Ö u - 2 - c lo - 1 - m e ty lx ic lo h e x a n - 3 - c lo - 1 - m e ty lx ic lo h e x a n
Bài 60. Ozon phân một tecpen A (C10H16) thu ñược B có cấu tạo như sau:
Hiñro hoá A với xúc tác kim loại tạo ra hỗn hợp sản phẩm X gồm các ñồng phân có
công thức phân tử C10H20.
a) Xác ñịnh công thức cấu tạo của A.
b) Viết công thức các ñồng phân cấu tạo trong hỗn hợp X.
(Trích từ ñề thi chọn học sinh giọi quốc gia lớp 12 THPT năm 2003)
30
Bài 61. Cho biết cấu trúc và tên IUPAC của ñồng phân hình học có tên sau: (a) 2-
clonobonan. (b) 2-metyl-7-clonobonan.
(a) Nguyên tử clo có thể là exo (cis) hoặc endo (trans) với cầu C7 – cầu nhỏ nhất.
(b) C7Cl có thể là syn hoặc anti với cầu có chứa nhóm metyl.
Bài 62. Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8. A phản ứng ñược với dung
dịch Br2/CCl4 và dung dịch KMnO4 loãng. Khi 1 mol tác dụng với 1 mol tạo thành
chất B có công thức C9H10. Khi hidro hóa A thu ñược hợn chất C có công thức
C9H16. Khi oxi hóa A bằng KMnO4 nóng ñược axit phtalic. Xác ñịnh cấu trúc của
A, B và C.
A phản ứng với KMnO4 nóng, thu ñược axit phtalic vậy A có vòng benzen.
A phản ứng ñược với dung dịch Br2/CCl4 và dung dịch KMnO4 loãng. Khi 1 mol
tác dụng với 1 mol tạo thành chất B có công thức C9H10. Vậy A có chứa một nối ñôi
C=C.A có thể là:
31
Khi hidro hóa A thu ñược hợn chất C có công thức C9H16 nên A có công thứ phân
tử là
Vậy:
Bài 63. Vẽ công thức cấu trúc của các dẫn xuất 1,4-ñioxan là sản phẩm ñime hóa hợp chất
(R)-1,2-epoxi-2-metylpentan.
(ñề thi chọn học sinh vào các ñội tuyển QG dự thi olympic quốc tế năm 2011)
Công thức cấu trúc của các dẫn xuất 1,4-ñioxan thế khi ñime hóa hợp chất (R)-1,2-
epoxi-2-metylpentan:
CH3 O CH3 C H -n
O O C3H7-n
O 3 7 n-H7C3 CH3 n-H7C3 CH3
n-C3H7 CH3
O C3H7-n
n-C3H7 CH3
O H3C O C3H7-n
H3C O
C3H7-n O CH3 O
CH3
H C O
O
C H -n
CH3
O C3H7-n n-C3H7 O
CH3
n-C3H7
CH3
O
C3H7-n
3 3 7
C3H7-n CH3
CH3 O
C3H7-n
Bài 64. Hãy viết một công thức cấu tạo của hiñrocacbon X (C14H26) mà có hơn 50
ñồng phân quang học.
(kì thi chọn học sinh vào các ñội tuyển QG dự thi olympic quốc tế năm 2010)
Nếu X có n cacbon bất ñối thì số ñồng phân quang học tối ña của X là 2n
. Theo
bài ra ta có: 2n
> 50, vậy n ≥ 6. Dưới ñây là một số các công thức cấu tạo có thể có
của X thỏa mãn ñiều kiện của bài (dấu * chỉ cacbon bất ñối).
Bài 65. Khi hiñro hóa naphtalen thu ñược ñecalin (C10H18), oxi hóa ñecalin thì ñược
hỗn hợp các ñecalon (C10H16O). Viết các ñồng phân lập thể của 1-ñecalon.
* *
*
* *
*
* * *
* * *
* *
* * *
*
* *
*
*
* *
32
O O
(kì thi chọn học sinh vào các ñội tuyển QG dự thi olympic quốc tế năm 2009)
Các ñồng phân lập thể của 1-ñecalon
O O
O O
Bài 66. Hợp chất cho dưới ñây có bao nhiêu ñồng phân lập thể và biểu diễn cấu trúc
không gian của các ñồng phân lập thể ñó.
(Trích từ ñề thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT năm 2013)
Hợp chất ñã cho có 6 ñồng phân lập thể. Trong các ñồng phân này, các vòng 6
cạnh tồn tại ở dạng ghế:
Bài 67. Bằng cơ chế giải thích sự tạo thành sản phẩm theo sơ ñồ sau
(Trích từ ñề thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT năm 2013)
33
B
1
4
Bài 68. Cho α-pinen tác dụng với axit HCl ñược hợp chất A, sau ñó cho A tác dụng
với KOH/ancol thu ñược hợp chất camphen (B). Viết cơ chế phản ứng chuyển hóa α-
pinen thành A và A thành B. Trong môi trường axit, B quang hoạt chuyển hóa thành
B raxemic. Giải thích hiện tượng này.
(Trích từ ñề thi chọn HSG vào ñội tuyển QG dự thi olympic quốc tế năm 2011)
Sơ ñồ phản ứng tổng hợp camphen (B) từ α-pinen:
- Pinen
Cl HCl
A
chuyÓn vÞ
- HCl
Cơ chế phản ứng chuyển hóa α-pinen thành A:
H+
Pinen
Cl
chuyÓn vÞ Cl-
A
Cơ chế tạo thành B từ A:
7
Cl 1
2 -Cl
-
3
chuyÓn vÞ 2
-H+
3 4 3 4
A B
Giải thích hiện tượng raxemic hóa hợp chất B:
34
H+ chuyÓn vÞ -H+
-H+ H+
B quang ho¹t B ®èi quang
Bài 69. Viết công thức các sản phẩm có thể tạo thành khi thực hiện quá trình ñồng
phân hoá B (có công thức cấu tạo) trong môi trường axit. Gọi tên cấu hình (nếu có)
của các chất và cho biết ñồng phân nào có tính quang hoạt.
B CH3
(Trích từ ñề thi chọn HSG vào ñội tuyển dự thi olympic hoá học quốc tế năm 2005)
Có 4 ñồng phân
R, S cis, trans
quang hoạt
Đổi mới phƣơng pháp bồi dƣỡng
- Chuyên sâu nội dung bồi dưỡng
Triển khai bồi dưỡng cho học sinh chuyên ñề chuyên sâu “Hệ thống bài tập
Danh pháp và Hóa lập thể của hidrocacbon vòng no”
- Khảo sát năng lực của học sinh trước khi bồi dưỡng
Đề kiểm tra
Câu 1. X là một monoxicloankan có tỉ khối so với không khí bằng 2,9. (a) Xác ñịnh
công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo. Biểu diễn các ñồng phân hình học.
Gọi tên.
Câu 2. (a) Viết các công thức cấu tạo của bixicloankan có công thức phân tử C6H10
không có nhóm thế ankyl. Đọc tên
(b) Xác ñịnh tên của các chất có cấu trúc sau:
35
Câu 3. (a) Biểu diễn ñồng phân hình học của: 1,3-dimetylxiclopentan; decalin
(b). Biểu diễn cấu dạng bền của: isopropylxiclohexan; 1,3-dimetylxiclohexan.
(c) Xác ñịnh cấu hình R, S của sản phẩm khi cho hexen tác dụng với Br2/CCl4.
Câu 4. Một hiñrocacbon X có chứa 88,235% C về khối lượng. Xác ñịnh công thức
cấu tạo của X, biết nó là hiñrocacbon no có ba vòng ñều có 6C.
Bài giải
Câu 1. X: CnH2n
14n = 2,9 ×29 n = 6
Công thức phân tử của X là C6H12
Các công thức cấu tạo
Câu 2 (a)
Câu 2 (b)
2-etyl-1,1-dimetylxiclohexan; spiro[4,4]nonan; bixiclo[4,4,0]deacan (decalin);
bixiclo[2,2,1]heptan
36
Câu 3 (a)
Câu 3 (b)
- Cấu dạng bền khi nhóm isopropyl ở vị trí biên.
- Khi cả hai nhóm metyl ñều ở vị trí biên:
Câu 3 (c)
Câu 4
Đặt CxHy là công thức phân tử của X
x : y 88,235
: 11,765
7,353 :11,765 5 : 8 12 1
10n 2 8n X có dạng C5nH8n. X có ñộ bất bão hòa n 1
2
Do có 3 vòng nên n + 1 = 3, suy ra n = 2 , công thức phân tử của A là C10H16
X có 3 vòng 6C nên công thức cấu tạo của nó là:
hay
- Chọn nội dung bồi dưỡng
37
Tùy vào khả năng của học sinh ta chọn nội dung bồi dưỡng cho phù hợp, có
thể triển khai cả hệ thống bài tập từ cơ bản ñến nâng cao hay chỉ triển khai một
phần bài tập nâng cao.
- Định hướng và phát triển khả năng tự học cho học sinh
Để có kết quả cao trong bồi dưỡng HSG, giáo viên phải ñịnh hướng và phát
triển khả năng tự học của học sinh. Để làm tốt ñiều này, chúng tôi phải cụ thể hóa
bài tập, bài tập có lời giải ñể học sinh tự ñọc, tự kiểm tra bài giải của mình …
Nâng cao năng lực bồi dƣỡng HSG cho ñội ngũ giáo viên
- Thông qua việc xây dựng và dạy chuyên ñề chuyên sâu trong việc bồi dưỡng
HSG môn Hóa học thì năng lực của GV cũng dần phát triển
- Giáo viên tự ñảm trách nội dung bồi dưỡng: “Hệ thống bài tập Danh pháp và
Hóa lập thể của hidrocacbon vòng no”, giảm dần thời lượng mời các Giáo sư, Tiến
sĩ thỉnh giảng.
Khả năng áp dụng của giải pháp
- Áp dụng trong phạm vi dạy ñội tuyển HSG dự thi cấp Quốc gia.
- Áp dụng rộng rãi trong phạm vi bồi dưỡng HSG dự thi cấp tỉnh, môn Hóa
học.
Cơ sở khoa học:
+ Trong chương trình Hóa Hữu cơ có lớp 11, 12 THPT có nội dung Danh pháp
và Hóa lập thể của một số xicloankan, tuy nhiên phần bài tập ñể học sinh vận dụng
và rèn luyện thì gần như không có.
+ Trong một số ñề thi HSG cấp tỉnh môn Hóa THPT có bài tập ở nội dung này
Lợi ích kinh tế, xã hội
Góp phần vào thành tích HSG Quốc gia, môn Hóa học
Bình Định ñược Bộ GD&ĐT cho 8 học sinh dự thi môn Hóa (thông thường 6
học sinh/1môn/1 ñơn vị). Kết quả HSG Quốc Gia môn Hóa của Bình Định trong
những năm gần ñây xếp cao nhất khu vực thi ñua vùng IV do Bộ GD&ĐT quy ñịnh:
Năm học Số giải
2011-2012 05
2012-2013 07
Góp phần phát triển năng lực bồi dƣỡng HSG cho giáo viên Nghiên
cứu hệ thống bài tập chuyên sâu, năng lực của giáo viên cũng phát triển. Giáo viên
38
dần tự bồi dưỡng nội dung này thay trước ñây phải mời thêmGiáo sư, Tiến sĩ thỉnh
giảng.
Giúp HS nâng cao năng lực tự học
Hệ thống bài tập từ dễ ñến khó ñều có lời giải giúp học sinh tự học có hiệu
quả.
Tiết kiệm thời gian cho giáo viên và học sinh
Giáo viên và học sinh không mất thời gian ñể tìm, dịch tài liệu, ñọc hiểu bài
tập vì thường bài tập không có lời giải.
Kết hợp việc bồi dƣỡng HSG các cấp
Học sinh dự thi HSG cấp tỉnh chỉ bồi dưỡng những bài tập cơ bản, còn HSG
dự thi cấp Quốc gia thì bồi dưỡng bài tập nâng cao, ñiều này sẽ góp phần làm cho
phong trào bồi dưỡng HSG môn Hóa ngày càng phát triển và nâng cao hiệu quả bồi
dưỡng HSG thi cấp Quốc gia.
C. KẾT LUẬN
1. Đề tài ñã tạo một nguồn tư liệu, giúp giáo viên tham khảo ñể tự bồi dưỡng
HSG các cấp.
2. Hệ thống bài tập từ ñơn giản ñến phức tạp ñều có lời giải giúp cho học sinh
tự ôn tập, phát triển khả năng tự học, góp phần nâng cao kết quả trong các kì thi
HSG môn Hóa học./.
39
---------------------------------
II.1.1. Tóm tắt lý thuyết và xây dựng hệ thống bài tập gồm 3 phần
Phần 1: Tóm tắt cơ sở lý thuyết
Phần 2: Bài tập cơ bản
Phần 3: Bài tập tổng hợp
PHẦN 1: TÓM TẮT CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Khái niệm
- Xicloankan là hiñrocacbon no mạch vòng.
- Xicloankan có một vòng (ñơn vòng) gọi là monoxicloankan.
Xicloankan có nhiều vòng (ña vòng) gọi là polixicloankan.
40
- Monoxicloankan có công thức chung là CnH2n (n 3).
- Polyxicloankan có công thức chung là CnH2n+2-2k (n 4, k2, k số vòng).
Danh pháp
Monoxicloankan
Polixicloankan
Hóa lập thể của hidrocacbon vòng no
Các khái niệm
* Đồng phân hình học
* Đồng phân quang học* Cấu dạng
Danh pháp
- PHẦN 2: BÀI TẬP CƠ BẢN
Hóa lập thể
Đồng phân hình học
Đồng phân quang học
Cấu dạng Bài 37.
PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP
II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
Thuyết minh tính mới
Tóm tắt lý thuyết và xây dựng hệ thống bài tập gồm 3 phần
Phần 1: Tóm tắt cơ sở lý thuyết
Phần 2: Bài tập cơ bản
Phần 3: Bài tập tổng hợp
PHẦN 1: TÓM TẮT CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Hóa lập thể của hidrocacbon vòng no
Các khái niệm
* Đồng phân hình học
- Đồng phân hình học hay còn gọi ñồng phân cis-trans là một ñồng phân
không gian ñược sinh ra do sự phân bố khác nhau của các nguyên tử hoặc nhóm
nguyên tử xung quanh một bộ phận “cứng nhắc” như nối ñôi hoặc vòng no.
- Điều kiện ñể có ñồng phân hình học:
+ Điều kiện cần: Phân tử phải có liên kết ñôi (một liên kết ñôi hoặc một số lẻ
liên kết ñôi liên tiếp) hoặc vòng no (thường là vòng nhỏ) trong phân tử. Coi ñó là bộ
41
phận cứng nhắc cản trở sự quay tự do của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) ở bộ
phận ñó.
+ Điều kiện ñủ: Ở mỗi nguyên tử C của liên kết ñôi và ít nhất hai nguyên tử C
của vòng no phải có hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau.
- Những dạng có hai nhóm thế ñược phân bố cùng một phía ñối với mặt phẳng
của nối ñôi hoặc vòng no thì gọi là cis, nếu khác phía gọi là trans.
Ví dụ: But-2-en có hai ñồng phân hình học:
hoặc 1,2-dimetylxiclopropan có hai ñồng phân hình học
* Đồng phân quang học
- Đồng phân quang học là những hợp chất có công thức cấu tạo phẳng giống
nhau nhưng khác nhau về cấu trúc không gian do có nguyên tử cacbon bất ñôi.
Cacbon bất ñối là nguyên tử cacbon liên kết với các nhóm thế khác nhau. Ví dụ:
Glixeraldehit có hai ñồng phân quang học
CHO
H OH
CHO
H
CH OH
CHO
OH H
CHO
HO
H CH2OH HO 2
CH2OH CH2OH
R-glixerandehit S-glixerandehit
* Cấu dạng
- Cấu dạng là những dạng cấu trúc không gian khác nhau sinh ra do sự quay
xung quanh liên kết ñơn hoặc xoay chuyển các nguyên tử trong vòng (flipping of
rings).
- Cấu dạng có năng lượng thấp nhất là dạng xen kẻ, cấu dạng có năng lượng
cao nhất gọi là cấu dạng che khuất.
- Thuật ngữ dùng ñể chỉ cấu dạng có năng lượng khác nhau gọi là ñồng phân
cấu dạng (comforomer). Khi tăng nhiệt ñộ, cấu dạng che khuất tăng theo. Ví dụ: với
xiclohexan có các cấu dạng sau:
42
Theo giản ñồ năng lượng trên, ta thấy cấu dạng ghế bền hơn cấu dạng thuyền,
vì nó có thế năng thấp nhất. Nguyên nhân dẫn ñến sự khác nhau về ñộ bền giữa hai
dạng ghế và thuyền là lực ñẩy tương tác giữa các nguyên tử hiñro của vòng. Ở dạng
ghế tất cả ñều ñược phân bố theo hình thể xen kẽ. Trong khi ñó ở dạng thuyền chỉ
có 4 hệ thống (C1-C2, C3-C4, C4-C5 và C6-C1) là phân bố xen kẽ, còn hai hệ thống
còn lại C2-C3 và C5-C6) thì phân bố che khuất. Hơn nữa nguyên tử H ở C1 và C4 chỉ 0
cách nhau 1,84 A nên nó có một lực ñẩy khoảng 3 kcal/mol. Tổng cộng thế năng
của dạng thuyền lớn hơn dạng ghế 6,8 kcal/mol.
Công thức Newman dạng ghế Công thức Newman dạng thuyền
Trong xiclohexan, sáu nguyên tử cacbon ở dạng ghế ñược phân bố trên hai mặt
phẳng song song. Mặt phẳng thứ nhất chứa C1, C3 và C5; mặt phẳng thứ hai chứa
C2, C4 và C6. Trục ñối xứng bậc ba của phân tử thẳng góc với hai mặt phẳng. 12 liên
kết C-H ñược chia làm hai nhóm: nhóm thứ nhất gồm 6 nguyên tử H song song với
trục ñối xứng bậc ba (3 liên kết hướng lên và 3 liên kết hướng xuống). Ta gọi ñó là
liên kết trục, ký hiệu là a (axial). Nhóm thứ hai gồm 6 liên kết còn lại, chúng hướng
ra ngoài biên phân tử (tạo với trục ñối xứng một góc 1090 ñược gọi là liên kết biên,
kí hiệu là e (equatorial).
43
Kết quả khảo sát lý thuyết cũng như thực nghiệm e-metylxiclohexan bền hơn
a-metylxiclohexan. Ở nhiệt ñộ thường e-metylxiclohexan chiếm 95% còn a-
metylxiclohexan chiếm 5%.
a-metylxiclohexan kém bền vì có ñến hai tương tác syn, trong kho ñó e-
metylxiclohexan không có tương tác syn nào cả.
e-metylxiclohexan a-metylxiclohexan
PHẦN 2: BÀI TẬP CƠ BẢN
Danh pháp
Bài 10. Cho biết tên của các xicloankan sau:
(a) Xiclopropan (b) Xiclobutan
(c) Xiclopentan (d) Xiclohexen
Bài 11. Cho biết tên của các xicloankan sau:
(a) metylxiclopropan (b) metylxiclobutan
(c) metylxiclopentan (d) metylxiclohexan
Bài 12. Cho biết tên của các xicloankan sau:
(a) 1,2-dimetylxiclopropan (b) 1,2-dimetylxiclobutan
(c) 1,3-dimetylxiclopentan (d) 1,4-dimetylxiclohexan
Bài 13. Cho biết tên của các xicloankan sau:
44
(d)
(a) 1,1-dimetylxiclopropan (b) 1,1-dimetylxiclobutan
(c) 1,1-dimetylxiclopentan (d) 1,1-dimetylxiclohexan
Bài 14. Cho biết tên của các xicloankan sau:
(a) 1-etyl-2-metylxiclopropan (b) 1-etyl-2-metylxiclobutan
(c) 1-etyl-3-metylxiclopentan (d) 1-etyl-4-metylxiclohexan
Bài 15. Cho biết tên của các xicloankan sau:
(a) 2-etyl-1,1-dimetylxiclopropan (b) 2-etyl-1,3-dimetylxiclobutan
(c) 4-etyl-1,2-metylxiclopentan (d) 4-etyl-1,1-dimetylxiclohexan
Bài 16. Gọi tên các hợp chất có công thức cấu tạo sau ñây:
CH3 H3C CH3
(a) CH3 (b)
(c)
(e)
45
9 10
8 5
1 2 CH3
3
H3C CH3
7
(a)
6 4
CH3
(b)
6
1,4-dimetylspiro[2.2]pentan
2,6-dimetylspiro[4.5]decan5
4
3
7 8
9
2 1 10
(c) (d) (e)
spiro[4.4]nonan 2,3-dimetyl-9-isopropylbixiclo[5.3.0]decan bixiclo[3.2.1]octan
Bài 17. X là một monoxicloankan, tỉ khối của X so với không khí bằng 1,93.
(a) Xác ñịnh công thức thức phân tử, viết các công thức cấu tạo, ñọc tên.
Đặt X: CnH2n
Theo ñề MX = 1,93×29 = 56
hay 14n = 56 n = 4
Công thức phân tử của X là C4H8
Các công thức cấu tạo của X
Bài 18. Y là một monoxicloankan, tỉ khối của Y so với không khí bằng 2,41.
(a) Xác ñịnh công thức thức phân tử, viết các công thức cấu tạo, ñọc tên.
Đặt Y: CnH2n
Theo ñề MY = 2,41×29 = 70
hay 14n = 70 n = 5
Công thức phân tử của Y là C5H8
Các công thức cấu tạo của Y
Bài 10. Cho biết tên của các chất cho dưới ñây:
46
(a) 3-isopropyl-1,1-dimetylxiclohexan
(b) 1-brom-2-cloxiclohexan
(c) 1-xiclopropyl-2-metylxiclopentan
Bài 11. Cho biết tên của các chất cho dưới ñây:
(a) 1,3-dibrom-2-cloxiclohexan
(b) 2,6-dibromspiro[3.3]heptan
(c) 1-metyl-2-methylenxiclopropan
Bài 12. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) Xiclopentan (b) Xiclohexan
(c) Xicloheptan (d) Xiclooctan
Bài 13. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) etylxiclopentan (b) isopropylxiclohexan
(c) metylxicloheptan (d) propylxiclooctan
Bài 14. Viết các công thức cấu tạo của bixicloankan có công thức C5H8 mà không
có nhánh ankyl. Đọc tên.
47
Bài 15. Viết các công thức cấu tạo của bixicloankan có công thức C6H10 mà không
có nhánh ankyl. Đọc tên.
Bài 16. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) bixiclo[3,1,0]hexan (b) bixiclo[4,3,0]nonan
(c) bixiclo[1,1,0]butan (d) bixiclo[4,4,0]hexan
Bài 17. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) 2-metylbixiclo[3.1.0]hexan (b) 3,8-dimetylbixiclo[4.2.0]octan
(c) 2-metylbixiclo[1.1.0]butan (d) 2-metylbixiclo[2.2.0]hexan
Bài 18. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) spiro[2.3]hexan (b) spiro[3.3]heptan
(c) spiro[3.4]octan (d) spiro[4.5]decan
48
Bài 19. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) spiro[2.3]hexan (b) spiro[3.3]heptan
(c) spiro[3.4]octan (d) spiro[4.5]decan
Bài 20. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) 1-metylspiro[2.2]pentan (b) 2-metylspiro[3.3]heptan
(c) 1-metylspiro[3.4]octan (d) 2,6-dimetylspiro[4.5]decan
Bài 21. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) bixiclo[1.1.1]pentan (b) bixiclo[2.1.1]hexan
(c) bixiclo[2.2.2]octan (d) bixiclo[3.2.1]octan
Bài 22. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau:
(a) 2,2-dimetylbixiclo[1.1.1]pentan
49
(b) 5-methylbixiclo[2.1.1]hexan
(c) 2-metylbixiclo[2.2.2]octan
(d) 2-metylbixiclo[3.2.1]octan
Bài 23. Hãy gọi tên cho các hợp chất sau
(a) (b)
(c) (d)
(a) (b)
xiclopropylxiclopentan xiclobutylxiclobutan
(c) (d)
1-xiclopentyl-4-metylcyclohexan (3-metylcyclopentyl)xiclohexan
Bài 24. Hãy gọi tên các chất sau
(a) (b)
(c) (d)
(e) (f)
50
(a) (b)
bixiclo[1.1.1]pentan bixiclo[2.1.1]hexan
(c) (d)
bixiclo[2.2.1]heptan bixiclo[2.2.2]octan
(e) (f )
bixiclo[3.1.1]heptan bixiclo[4.1.1]octan
Bài 25. Gọi tên các hợp chất sau:
(a) (b)
(c) (d)
(e) (f)
(c) (d)
spiro[2.4]heptan spiro[3.4]octan
(e) (f )
spiro[4.5]decan spiro[2.5]octan
Bài 26. Cho biết tên của các chất cho dưới ñây:
(a) bixiclo[3.1.0]hexan (b) bixiclo[3.3.1]nonan
51
(c) bixiclo[2.2.2]octan (d) bixiclo[3.1.1]heptan
Bài 27. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có tên sau
(g) spiro[2,3]hexan
(h) 1-metylspiro[2.3]hexan
(i) spiro[3.4]octan
(j) 5-etylspiro[3.4]octan
(k) spiro[4.5]decan
(l) 8-ipropylspiro[4.5]decan
(g) spiro[2,3]hexan
(h) 1-metylspiro[2.3]hexan
(i) spiro[3.4]octan
(j) 5-etylspiro[3.4]octan
(k) spiro[4.5]decan
52
(l) 8-ipropylspiro[4.5]decan
Bài 28. Vẽ công thức cấu tạo của các hiñrocacbon hai vòng no sau
(e) Bixiclo[2.2.1]heptan
(f) Bixiclo[5.2.0]nonan
(g) Bixiclo[3.1.1]heptan
(h) Bixiclo[3.3.0]octan
Bài 29. Cho biết công thức cấu tạo của các chất có công thức sau
(e) bixiclobutan
(f) 2-metylbixiclobutan
(g) bixiclo[3.2.1]octan
(h) 8-metylbixiclo[3.2.1]octan
(e) bixiclobutan
(f) 2-metylbixiclobutan
53
(g) bixiclo[3.2.1]octan
(h) 8-metylbixiclo[3.2.1]octan
Hóa lập thể
Đồng phân hình học
Bài 30. Trong số các ñồng phân cấu tạo của xicloankan có công thức phân tử C5H10,
có một chất xuất hiện ñồng phân hình học, biểu diễn cấu trúc của hai ñồng phân
hình học ñó. Đọc tên
Bài 31. Biểu diễn các ñồng phân hình học của xicloankan có công thức phân tử
C6H12. Đọc tên
54
Bài 32. Xác ñịnh cấu trúc của các chất có tên sau
(a) cis-1,2-dimetylxiclohexan
(b) trans-1,2-dimetylxiclohexan
(c) cis-1,4-dimetylxiclohexan
(d) trans-1,4-dimetylxiclohexan
Đồng phân quang học
Bài 33. Xác ñịnh cấu hình R, S của các chất sau:
Bài 34. Khi cho 1,2-dimetylxiclohexan tác dụng với Br2 (1:1) ñun nóng ñược hỗn
hợp raxemic. Biểu diễn hai ñồng phân quang học ñó.
Bài 35. Cho biết sản phẩm khi cho xiclohexen vào dung dịch KMnO4 loãng.
55
6
Bài 36. Cho biết sản phẩm khi cho xiclohexen tác dụng với RCOOOH, sau ñó thủy
phân.
Cấu dạng
Bài 37. Xét cấu dạng sau:
5 6 1
4 3 2
(a) Nhóm metyl gắn phía dưới C-6 là liên kết trục (axial) hay liên kết biên
(equatorial)?
(b) So sánh ñộ bền khi nhóm metyl gắn phía dưới C-1 và C-4.
(c) Khi nhóm metyl gắn vào C3 thì tạo ra cấu dạng bền, vậy nó gắn vào dưới hay
trên?
(d) Nhóm CH3 là liên kết trục (a)
CH3
(e) C-1 kém bền hơn C-4, vì liên kết trục kém bền hơn liên kết biên (e).
56
CH3
1
4
H
H
H
H3C
(f) Nhóm CH3 gắn vào C-3 tạo ra cấu dạng bền thì phải là liên kết biên, tương ứng
với vị trí này là gắn vào phía dưới.
H3C
Bài 38. So sánh tính bền của ñồng phân lập thể 1,3,5-trimetylxiclohexan.
H
H3C
H
CH3
CH3
H C
H CH3
3 H
CH3
H H
cis-1,3,5-trimetylxiclohexan
H H CH3
H3C
H3C H
CH3 H
H
CH3 H
CH3
trans-1,3,5-trimetylxiclohexan
Tất cả nhóm CH3 ở biên trong cis-1,3,5-trimetylxiclohexan nên nó bền hơn
trans-1,3,5-trimetylxiclohexan có chứa một nhóm CH3 ở trục.
Bài 39. Viết cấu trúc phân tử có cấu dạng bền nhất cho mỗi hợp chất sau:
(a) trans-1-tert-butyl-3-metylxiclohexan.
(b) cis-1-tert-butyl-3-metylxiclohexan
(c) trans-1-tert-butyl-4-metylxiclohexan.
(d) cis-1-tert-butyl-4-metylxiclohexan
Để có ñồng phân cấu dạng bền nhất thì nhóm lớn nằm ở biên
C(CH3)3
H3C
cis-1-tert-butyl-3-metylxiclohexan
H
H3C C(CH3)3 H
C(CH3)3
H
trans-1-tert-butyl-4-metylxiclohexan
CH3
cis-1-tert-butyl-4-metylxiclohexan
Bài 40. Nhiệt ñốt cháy của của xicloankan như sau:
H
57
Xicloankan 3 4 5 6 7 8
Hc
(kJ/mol)
-2090 -2718 -3288 -3918 -
4632
-
53064
(a) Tính Hc cho mỗi nhóm CH2 trong các xicloankan ñã cho.
(b) Tính sức căng góc của các xicloankan ñã cho. Biết rằng xiclokankan tượng
trưng co hệ không có có sức căng góc.
(c) Phân loại xicloankan bằng số nguyên tử cacbon trên vòng và sức căng góc.
(a), (b)
Xicloankan 3 4 5 6 7 8
Hc (kJ/mol) -2090 -2718 -3288 -3918 -4632 -53064
Hc (CH2) (kJ/mol) -697 -680 -658 -653 -662 -663
-3653 -4680 -3658 -6653 -7662 -8663
Sức căng góc
(kJ/mol)
131 106 23 0 61 80
(c) Vòng nhỏ (C3-C4) có sức căng lớn, Vòng thông thường (C5-C6), có sức căng nhỏ
hoặc bằng không. Vòng trung bình (C7-C12) có sức căng nhỏ. Vòng lớn (>12) sức
căng tự do.
Bài 41. Sức căng Baeyer là gì?
Xuất phát từ hai tiên ñề là các vòng no có cấu trúc phẳng và góc bình thường của
hiñrocacbon no là 109028’, năm 1885, Baeyer cho rằng sự kéo nhỏ hay trương rộng
các góc của vòng no ñều dẫn ñến một sức căng làm cho tính bền của vòng giảm ñi.
Người ta gọi ñó là sức căng Baeyer. Sức căng càng lớn, vòng tương ứng càng ít bền.
Độ mạnh của sức căng ñược ñánh giá bằng . ñược tính theo công thức
1 1 090 28'
n 2180 ví dụ:
2 n
n 3 4 5 6 7 8 9
24044’ 9
044’ 0
044’ -5
044’ 9
033’ 12
046’ -15
006’
Bài 42. Vì sao nói liên kết C-C trong xilopropan ñược gọi là “liên kết quả chuối”?
Xiclopropan là hợp chất vòng no duy nhất có cấu tạo phẳng. Theo quan niệm
hiện ñại, phần xen phủ cực ñại của các ñám mây electron không nằm trên ñường
thẳng nối liền hai nguyên tử cacbon mà có sự uốn cong. Sự uốn cong này làm cho
phần xen phủ ñám mây electron có giảm ñi, nhưng sắp xếp như thế có lợi về mặt
năng lượng. Các liên kết C-C này ñược gọi là “liên kết quả chuối”, nó mang tính
chất trung gian giữa liên kết và bình thường. Do sự uốn cong như vậy, thực tế
góc liên kết của vòng chỉ bằng 1060
chứ không phải 109028’ và lớn hơn nhiều so
58
với góc cấu tạo phẳng của tam giác ñều (600). Xiclopropan rất dễ bị mở vòng dưới
tác dụng của hiñrohalogenua, Br2 và bị hiñro hoá có chất xúc tác.
Bài 43. Thế nào là lực ñẩy Pitze?
Thực tế, các vòng no (trừ xiclopropan) không phải là những vòng phẳng. Trong
một vòng ngoài sức căng góc Baeyer có có một lực ñẩy nữa ñó là lực ñẩy giữa các
nguyên tử hiñro ở trạng thái che khuất một phần hay toàn phần gây nên, do ñó một
vài nguyên tử cacbon của vòng bị lệch ra khỏi mặt phẳng vòng. Lực ñẩy ñó gọi là
lực ñẩy Pitze.
Bài 44. Nguyên nhân nào ñể xiclobutan tồn tại ở dạng không phẳng?
Theo quan niệm hiện nay, xiclobutan có cấu tạo không phẳng góc gấp có giá trị
khoảng 20-250. Tính không phẳng của xiclobutan ñược chứng tỏ từ các dữ kiện thực
nghiệm của giản ñồ Rơnghen, giản ñồ electron, momen lưỡng cực, phổ cộng hưởng
từ hạt nhân và một số phương pháp khác. Nguyên nhân chủ yếu ñể xiclobutan tồn
tại dạng không phẳng là ñể giảm sức căng Pitz.
Bài 45. Xiclopentan tồn tại hai cấu dạng không phẳng: dạng “phong bì” và dạng
“nửa ghế”. Hãy vẽ hai cấu dạng này và cho biết dạng nào có tâm ñối xứng, dạng
nào có trục ñối xứng.
Nếu giả sử phân tử xiclopentan nằm trên một mặt phẳng thì góc lệch 0044, do ñó
coi như không có sức căng Baeyer. Nhưng ở ñây 5 liên kết C-C ở dạng che khuất
nên lại xuất hiện sức căng Pitz. Thực tế xiclopentan tồn tại hai cấu dạng không
phẳng là cấu dạng phong bì có mặt phẳng ñối xứng nên còn gọi là cấu dạng Cs -
(hình trái). Cấu dạng nửa ghế có trục ñối xứng bậc hai nên còn gọi là cấu dạng C2
(hình phải)
59
trans? Vẽ cả hai ñồng phân ñó.
Lưu ý: Khi thực hiện phép quay phân tử xung quanh trục ñối xứng Cn một góc
2 sao cho phân tử trùng với chính nó. Trục quay Cn
n gọi là trục ñối xứng cấp n.
Bài 46. Biểu diễn hai ñồng phân hình học của decaclin
hay
hay
Bài 47. Đọc tên các chất sau:
(a) (b) (c) (d)
Bài 48. Xicloankan nào có ñồng phân cis –
(d) 1,3-dimetylxiclopantan
(e) Etylxiclopantan
60
(f) 1-etyl-2-metylxiclobutan
(d) 1,3-dimetylxiclopantan. Có ñồng phân cis – trans
(e) Etylxiclopantan. Không có ñồng phân cis-trans.
C2H5 C2H5
Hai chất trên là một.
(f) 1-etyl-2-metylxiclobutan: Có ñồng phân cis-trans
Bài 49. Viết các ñồng phân lập thể của 1 – metyl – 2,3 – dicloxiclopropan. (trích ñề
thi olympic sinh viên toàn quốc 2005)
Các ñồng phân lập thể của 1- metyl – 2,3 – dicloxiclopropan có 4 ñồng phân.
Nếu hai nguyên tử clo ở vị trí trans thì có hai ñối quang, còn nếu hai nguyên tử clo
ở vị trí cis thì tuỳ theo vị trí của nhóm CH - mà chỉ có thêm hai ñồng phân (các 3
ñồng phân này có ảnh qua gương phẳng trùng với chúng, meso):
61
CH2
Cl
PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP
Bài 50. Hai xicloankan M và N ñều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi
monoclo hoá (có chiếu sáng) thì M cho 4 hợp chất, N chỉ cho một hợp chất duy
nhất.
a. Hãy xác ñịnh công thức cấu tạo của M và N .
b. Gọi tên các sản phẩm tạo thành theo danh pháp IUPAC .
c. Cho biết cấu dạng bền nhất của hợp chất tạo thành từ N, giải thích.
(Trích ñề thi HSG quốc gia năm 2000)
a. n=6
CTPT của M (N ): C6H12.
Theo các dữ kiện ñầu bài, M và N có các CTCT:
M : CH3 N :
CH3
Cl CH3
Cl
CH3
Cl
A B C D Cl E
b. A : 1-Clo-1-metylxiclopentan
B: (Clometyl)xiclopentan D: 1-Clo-3-metylxiclopentan
C : 1-Clo-2-metylxiclopentan E: Cloxiclohexan
Cl
c. Cấu dạng bền nhất của N :
Vì : Dạng ghế bền nhất. Nhóm thế ở vị trí e bền hơn ở vị trí a .
Bài 51. Ứng với công thức C3H4Cl2 có bao nhiêu ñồng phân là ñicloxiclopropan?
Viết công thức các ñồng phân ñó. Cho biết ñồng phân nào có tính quang hoạt?
. Các ñồng phân là dicloxiclopropan
62
OH
OH
Cl Cl
Cl Cl
(I)
Cl
Cl Cl Cl
(II) (III ) (IV )
Trong các ñồng phân trên, ñồng phân (I) không có C* nên không có tính quang
hoạt. Đồng phân (II) là meso vì có mặt phẳng ñối xứng. Đồng phân (III) và (IV) có
tính quang hoạt.
Bài 52. Vẽ cấu trúc của (1R)(3S)-xiclohexan-1,3-ñiol và cho biết cấu dạng bền của
hợp chất này?
. Cấu trúc của phân tử (1R)(3S)-xiclohexan-1,3-ñiol là
H
H
Cấu dạng bền của phân tử: dạng ghế với cả hai nhóm OH ñều ở vị trí a ñể hai nhóm
OH có thể tạo liên kết hidro nội phân tử. Còn nếu ở vị trí e sẽ không tạo ñược liên
kết hidro nên kém bền hơn H
OH
O
HO OH H
H
H H
Câu 3 (b)
- Cấu dạng bền khi nhóm isopropyl ở vị trí biên.
- Khi cả hai nhóm metyl ñều ở vị trí biên:
Câu 3 (c)
63
Câu 4
Đặt CxHy là công thức phân tử của X
x : y 88,235
: 11,765
7,353 :11,765 5 : 8 12 1
10n 2 8n
X có dạng C5nH8n. X có ñộ bất bão hòa n 1 2
Do có 3 vòng nên n + 1 = 3, suy ra n = 2 , công thức phân tử của A là C10H16
X có 3 vòng 6C nên công thức cấu tạo của nó là:
hay
- Chọn nội dung bồi dưỡng
Tùy vào khả năng của học sinh ta chọn nội dung bồi dưỡng cho phù hợp, có
thể triển khai cả hệ thống bài tập từ cơ bản ñến nâng cao hay chỉ triển khai một
phần bài tập nâng cao.
- Định hướng và phát triển khả năng tự học cho học sinh
Để có kết quả cao trong bồi dưỡng HSG, giáo viên phải ñịnh hướng và phát
triển khả năng tự học của học sinh. Để làm tốt ñiều này, chúng tôi phải cụ thể hóa
bài tập, bài tập có lời giải ñể học sinh tự ñọc, tự kiểm tra bài giải của mình …
II.1.3. Nâng cao năng lực bồi dƣỡng HSG cho ñội ngũ giáo viên
- Thông qua việc xây dựng và dạy chuyên ñề chuyên sâu trong việc bồi dưỡng
HSG môn Hóa học thì năng lực của GV cũng dần phát triển
- Giáo viên tự ñảm trách nội dung bồi dưỡng: “Hệ thống bài tập Danh pháp và
Hóa lập thể của hidrocacbon vòng no”, giảm dần thời lượng mời các Giáo sư, Tiến
sĩ thính giảng.
Khả năng áp dụng của giải pháp
- Áp dụng trong phạm vi dạy ñội tuyển HSG dự thi cấp Quốc gia.
- Áp dụng rộng rãi trong phạm vi bồi dưỡng HSG dự thi cấp tỉnh, môn Hóa
học.
Cơ sở khoa học:
+ Trong chương trình Hóa Hữu cơ có lớp 11, 12 THPT có nội dung Danh pháp
và Hóa lập thể của một số xicloankan, tuy nhiên phần bài tập ñể học sinh vận dụng
và rèn luyện thì gần như không có.
+ Trong một số ñề thi HSG cấp tỉnh môn Hóa THPT có bài tập ở nội dung này
64
Lợi ích kinh tế, xã hội
Góp phần vào thành tích HSG Quốc gia, môn Hóa học
a. Về số thí sinh dự thi
Bình Định ñược Bộ GD&ĐT cho 8 thí sinh dự thi môn Hóa (thông thường 6
học sinh/1môn/1 tỉnh, thành phố)
b. Thành tích môn Hóa trong các năm gần ñây
HSG Quốc Gia môn Hóa của Bình Định xếp cao nhất khu vực thi ñua vùng IV
do Bộ GD&ĐT quy ñịnh:
Năm học Số giải
1011-2012 5
2012-2013 7
Góp phần phát triển năng lực bồi dƣỡng HSG cho Giáo viên Nghiên
cứu hệ thống bài tập, giảng dạy các chuyên ñề chuyên sâu thì năng lực của GV cũng
phát triển. Giáo viên dần tự bồi dưỡng nội dung này cũng như các nội dung khác
thay vì trước ñây phải mời thêm Giáo sư, Tiến sĩ thính giảng.
Nâng cao năng lực tự học của học sinh giỏi các cấp
Qua hệ thống bài tập cơ bản, nâng cao, có lời giải giúp học sinh tự học có hiệu
quả.
Tiết kiệm thời gian cho Giáo viên và học sinh
Giáo viên cũng như học sinh không mất thời gian ñể tìm, dịch tài liệu, ñọc
hiểu bài tập vì thường bài tập không có lời giải.
Kết hợp việc bồi dƣỡng HSG các cấp
Đối với học sinh dự thi HSG cấp tỉnh chỉ bồi dưỡng những bài tập cơ bản và
trọng tâm, HSG dự thi cấp Quốc gia thì các bài tập nâng cao, mở rộng. Điều này sẽ
góp phần làm cho phong trào bồi dưỡng HSG môn Hóa tỉnh nhà ngày càng phát
triển và nâng cao hiệu quả bồi dưỡng HSG thi cấp Quốc gia.
C. KẾT LUẬN
1. Đề tài ñã tạo một nguồn tư liệu, giúp giáo viên tham khảo ñể tự bồi dưỡng
HSG các cấp
2. Hệ thống bài tập từ ñơn giản ñến phức tạp ñều có lời giải giúp cho học sinh
tự ôn tập, phát triển khả năng tự học, góp phần nâng cao kết quả trong các kì thi
HSG môn Hóa./.
65
I. DANH PHÁP HIDROCACBON VÒNG NO
Monoxicloankan
Nguyên tắc ñọc tên
Bài tập cơ bản Dạng: Từ
CTCT gọi tên Bài 1: ......
Bài 2 : .........
Dạng: Từ Tên gọi, xác ñịnh cấu tạo
Bài tập nâng cao Bài 4:
.....
66
Bài 4: .......
I.2. Polixicloankan
Nguyên tắc ñọc tên
Bài tập cơ bản Dạng: Từ
CTCT gọi tên Bài 1: ......
Bài 2 : .........
Dạng: Từ Tên gọi, xác ñịnh cấu tạo
Bài 1
Bài 2
CẤU TRÚC
Tên: “Xây dựng hệ thống bài tập Danh pháp và Hóa lập thể của hidrocacbon vòng
no dùng bồi dưỡng ñội tuyển thi học sinh giỏi Quốc gia”.
I. Danh pháp hidrocacbon vòng noư
1. Monoxicloankan
Nguyên tắc ñọc tên
1. 2. Bài tập cơ bản
- Từ công thức, gọi tên
- Từ tên gọi, xác ñịnh công thức
1.3. Bài tập nâng cao có lời giải và không lời giải
2. Polixicloankan
Nguyên tắc ñọc tên
2. 2. Bài tập cơ bản có lời giải
- Từ công thức, gọi tên
- Từ tên gọi, xác ñịnh công thức
2.3. Bài tập nâng cao có lời giải và không lời giải
II. Hóa lập thể của hiñrôcacbon vòng no
1. Khái niệm, cis,trans, ...
2. Hóa lập thể của monoxicloankan
2.1 Bài tập có lời giải
- Từ cấu trúc, xác ñịnh danh pháp cis,trans, R, S
- Từ danh pháp cis, trans, R, S xác ñịnh cấu trúc
67
- Viết các ñồng phân lập thể của một chất ñã cho CTCT
- Biểu diễn công thức phối cảnh, Niumen
- Xác ñịnh cấu trúc lập thể bền
2.2. Bài tập nâng cao có lời giải và không lời giải
3. Hóa lập thể của polixicloankan
2.1 Bài tập có lời giải
- Từ cấu trúc, xác ñịnh danh pháp cis,trans, R, S
- Từ danh pháp cis,trans, R, S xác ñịnh cấu trúc
- Viết các ñồng phân lập thể của một chất ñã cho CTCT
2.2. Bài tập nâng cao có lời giải và không lời giải
III. Bài tập tổng hợp
Bài tập cơ bản có lời giải
Bài tập nâng cao có lời giải và không lời giải
IV. Đề kiểm tra
68
CẤU TRÚC
Tên: “Xây dựng hệ thống bài tập Danh pháp và Hóa lập thể của hidrocacbon vòng
no dùng bồi dưỡng ñội tuyển thi học sinh giỏi Quốc gia”.
I. Danh pháp hidrocacbon vòng noư
1. Monoxicloankan
Nguyên tắc ñọc tên
1. 2. Bài tập cơ bản
- Từ công thức, gọi tên
- Từ tên gọi, xác ñịnh công thức
1.3. Bài tập nâng cao có lời giải và không lời giải
2. Polixicloankan
Nguyên tắc ñọc tên
2. 2. Bài tập cơ bản có lời giải
- Từ công thức, gọi tên
- Từ tên gọi, xác ñịnh công thức
2.3. Bài tập nâng cao có lời giải và không lời giải
II. Hóa lập thể của hiñrôcacbon vòng no
1. Khái niệm, cis,trans, ...
2. Hóa lập thể của monoxicloankan
2.1 Bài tập có lời giải
- Từ cấu trúc, xác ñịnh danh pháp cis,trans, R, S
- Từ danh pháp cis, trans, R, S xác ñịnh cấu trúc
- Viết các ñồng phân lập thể của một chất ñã cho CTCT
- Biểu diễn công thức phối cảnh, Niumen
- Xác ñịnh cấu trúc lập thể bền
2.2. Bài tập nâng cao có lời giải và không lời giải
3. Hóa lập thể của polixicloankan
2.1 Bài tập có lời giải
- Từ cấu trúc, xác ñịnh danh pháp cis,trans, R, S
- Từ danh pháp cis,trans, R, S xác ñịnh cấu trúc
- Viết các ñồng phân lập thể của một chất ñã cho CTCT
2.2. Bài tập nâng cao có lời giải và không lời giải
III. Bài tập tổng hợp
Bài tập cơ bản có lời giải
Bài tập nâng cao có lời giải và không lời giải
69
IV. Đề kiểm tra