wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính...

21
Mẫu số B06g - QM (Ban hành theo TT số 198 /2012 /TT-BTC ngày 15 /11/ 2012 của Bộ Tài chính) CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ QUỸ VINACAPTIAL NGÂN HÀNG GIÁM SÁT: NGÂN HÀNG TNHH MTV STANDARD CHARTERED VIỆT NAM QUỸ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM (VESAF) THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Quý III năm 2017 1. Đặc điểm hoạt động của Quỹ Đầu tư: 1.1. Thông tin về Quỹ Quỹ Đầu tư cổ phiếu tiếp cận thị trường Việt Nam (“Quỹ”) được thành lập tại Việt Nam dưới hình thức Quỹ mở theo Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng số 06/GCN- UBCK ngày 08 tháng 02 năm 2017. Giấy chứng nhận thành lập Quỹ đại chúng số 25/GCN-UBCK ngày 18 tháng 4 năm 2017 do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (“UBCKNN”) cấp. Quỹ không bị giới hạn về thời gian hoạt động. 1.2. Địa chỉ liên hệ của Quỹ: Địa chỉ liên hệ: Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital, Tầng 05, tòa nhà Sun Wah, số 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. 1.3. Điều lệ hoạt động Quỹ mở: Điều lệ hoạt động quỹ mở VESAF ban hành vào tháng 01 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung lần 1 vào ngày 06 tháng 06 năm 2017. 1.4. Những đặc điểm chính về hoạt động Quỹ mở - Quy mô vốn Quỹ mở Quỹ có vốn điều lệ đã huy động được trong đợt phát hành chứng chỉ Quỹ lần đầu ra công chúng là 59.216.200.000 đồng Việt Nam, tương đương với 5.921.620,00 chứng chỉ Quỹ. Mệnh giá của mỗi Đơn vị Quỹ là mười nghìn (10.000) đồng. - Mục tiêu đầu tư của Quỹ: Mục tiêu đầu tư của Quỹ là tìm kiếm các cơ hội đầu tư vào các doanh nghiệp tốt với triển vọng tăng trưởng cao và bền vững đồng thời có mức định giá hấp dẫn trên thị trường chứng khoán Việt Nam nhằm mang lại lợi nhuận tối ưu trong trung và dài hạn cho Nhà đầu tư. - Kỳ tính giá trị tài sản ròng (NAV): 1

Transcript of wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính...

Page 1: wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng. Phí quản lý của kỳ định

Mẫu số B06g - QM

(Ban hành theo TT số 198 /2012 /TT-BTC ngày 15 /11/ 2012 của Bộ Tài chính)

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ QUỸ VINACAPTIAL

NGÂN HÀNG GIÁM SÁT: NGÂN HÀNG TNHH MTV STANDARD CHARTERED VIỆT NAM

QUỸ ĐẦU TƯ CỔ PHIẾU TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM (VESAF)

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Quý III năm 2017

1. Đặc điểm hoạt động của Quỹ Đầu tư:

1.1. Thông tin về Quỹ

Quỹ Đầu tư cổ phiếu tiếp cận thị trường Việt Nam (“Quỹ”) được thành lập tại Việt Nam dưới hình thức Quỹ mở theo Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ra công chúng số 06/GCN-UBCK ngày 08 tháng 02 năm 2017. Giấy chứng nhận thành lập Quỹ đại chúng số 25/GCN-UBCK ngày 18 tháng 4 năm 2017 do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (“UBCKNN”) cấp. Quỹ không bị giới hạn về thời gian hoạt động.

1.2. Địa chỉ liên hệ của Quỹ:

Địa chỉ liên hệ: Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ VinaCapital, Tầng 05, tòa nhà Sun Wah, số 115 Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

1.3. Điều lệ hoạt động Quỹ mở:

Điều lệ hoạt động quỹ mở VESAF ban hành vào tháng 01 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung lần 1 vào ngày 06 tháng 06 năm 2017.

1.4. Những đặc điểm chính về hoạt động Quỹ mở

- Quy mô vốn Quỹ mở

Quỹ có vốn điều lệ đã huy động được trong đợt phát hành chứng chỉ Quỹ lần đầu ra công chúng là 59.216.200.000 đồng Việt Nam, tương đương với 5.921.620,00 chứng chỉ Quỹ. Mệnh giá của mỗi Đơn vị Quỹ là mười nghìn (10.000) đồng.

- Mục tiêu đầu tư của Quỹ:

Mục tiêu đầu tư của Quỹ là tìm kiếm các cơ hội đầu tư vào các doanh nghiệp tốt với triển vọng tăng trưởng cao và bền vững đồng thời có mức định giá hấp dẫn trên thị trường chứng khoán Việt Nam nhằm mang lại lợi nhuận tối ưu trong trung và dài hạn cho Nhà đầu tư.

- Kỳ tính giá trị tài sản ròng (NAV):

Giá trị tài sản ròng của Quỹ được xác định vào Thứ Ba hàng tuần và vào ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.

- Tần suất giao dịch chứng chỉ quỹ mở:

Tần suất giao dịch chứng chỉ quỹ là một lần một tuần vào các ngày ngày Thứ Ba hàng tuần hoặc theo quyết định của Công ty Quản lý Quỹ phù hợp với Điều lệ Quỹ nhưng không ít hơn hai lần trong một tháng.

- Hạn chế đầu tư của Quỹ mở: Quỹ đầu tư VESAF sẽ tuân theo các hạn chế đầu tư sau đây:

Danh mục đầu tư của Quỹ và các hạn chế đầu tư phải phù hợp với các mục tiêu và chính sách đầu tư đã được quy định rõ trong Điều lệ hoạt động của Quỹ và Bản cáo bạch.

1

Page 2: wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng. Phí quản lý của kỳ định

Vốn và tài sản của Quỹ khi được đầu tư phải tuân thủ theo các quy định sau:

a) Cơ cấu danh mục đầu tư của Quỹ bao gồm chứng khoán của ít nhất sáu (06) tổ chức phát hành;

b) Trừ tiền gửi trên tài khoản thanh toán của Quỹ tại Ngân hàng giám sát, Quỹ không được đầu tư quá bốn mươi chín phần trăm (49%) tổng giá trị tài sản của Quỹ vào các tài sản như sau: Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về ngân hàng; Ngoại tệ, công cụ thị trường tiền tệ bao gồm giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng theo quy định của pháp luật liên quan;

c) Không được đầu tư quá ba mươi phần trăm (30%) tổng giá trị tài sản của Quỹ vào các tài sản sau đây được phát hành bởi công ty hoặc một nhóm công ty có quan hệ sở hữu với nhau, trong đó phần đầu tư vào chứng khoán phái sinh bằng giá trị cam kết của hợp đồng xác định theo quy định có liên quan bao gồm:

Tiền gửi tại các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về ngân hàng;

Ngoại tệ, công cụ thị trường tiền tệ bao gồm giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng theo quy định của pháp luật liên quan;

Cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu đăng ký giao dịch, trái phiếu niêm yết của các tổ chức phát hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

Cổ phiếu, trái phiếu chuẩn bị niêm yết, chuẩn bị đăng ký giao dịch phát hành bởi các tổ chức phát hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam; trái phiếu doanh nghiệp phát hành bởi tổ chức niêm yết có bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng hoặc cam kết mua lại của tổ chức phát hành;

Trường hợp đầu tư vào các tài sản quy định tại các khoản này phải đáp ứng điều kiện như: đã được Ban đại diện Quỹ chấp thuận bằng văn bản về loại, mã chứng khoán, số lượng, giá trị giao dịch, thời điểm thực hiện; có đủ tài liệu chứng minh tổ chức phát hành sẽ hoàn tất hồ sơ đăng ký giao dịch hoặc niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán trong thời hạn mười hai tháng (12) tháng, kể từ ngày thực hiện giao dịch; chứng khoán phái sinh niêm yết, giao dịch tại các Sở Giao dịch Chứng khoán, và chỉ nhằm mục tiêu phòng ngừa rủi ro.

d) Không được đầu tư quá hai mươi phần trăm (20%) tổng giá trị tài sản của Quỹ vào chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành, kể cả các loại giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu (trừ trái phiếu Chính phủ), cổ phiếu có quyền biểu quyết, cổ phiếu ưu đãi không có quyền biểu quyết, trái phiếu chuyển đổi;

e) Không được đầu tư vào chứng khoán của một tổ chức phát hành quá mười phần trăm (10%) tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức đó, ngoại trừ trái phiếu Chính phủ;

f) Không được đầu tư quá mười phần trăm (10%) tổng giá trị tài sản của Quỹ vào các tài sản: Cổ phiếu, trái phiếu chuẩn bị niêm yết, chuẩn bị đăng ký giao dịch phát hành bởi các tổ chức phát hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam; trái phiếu doanh nghiệp phát hành bởi tổ chức niêm yết có bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng hoặc cam kết mua lại của tổ chức phát hành; Trường hợp đầu tư vào các tài sản quy định tại khoản này phải đáp ứng điều kiện sau:

Đã được Ban đại diện Quỹ chấp thuận bằng văn bản về loại, mã chứng khoán, số lượng, giá trị giao dịch, thời điểm thực hiện;

Có đủ tài liệu chứng minh tổ chức phát hành sẽ hoàn tất hồ sơ đăng ký giao dịch hoặc niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán trong thời hạn mười hai (12) tháng, kể từ ngày thực hiện giao dịch.

g) Tổng giá trị các hạng mục đầu tư lớn trong danh mục đầu tư của Quỹ không được vượt quá bốn mươi phần trăm (40%) tổng giá trị tài sản của Quỹ;

h) Tại mọi thời điểm, tổng giá trị cam kết trong các giao dịch chứng khoán phái sinh, dư nợ vay và các khoản phải trả của Quỹ không được vượt quá giá trị tài sản ròng của Quỹ;

i) Không được đầu tư vào các quỹ đầu tư chứng khoán, cổ phiếu của các công ty đầu tư chứng khoán thành lập và hoạt động tại Việt Nam;

j) Không được đầu tư trực tiếp vào bất động sản, đá quý, kim loại hiếm.

2

Page 3: wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng. Phí quản lý của kỳ định

Trừ trường hợp quy định tại điểm h, i, j được đưa ra ở trên, cơ cấu đầu tư của quỹ mở được phép sai lệch nhưng chỉ do các nguyên nhân khách quan sau:

Biến động giá trên thị trường của tài sản trong danh mục đầu tư của Quỹ;

Thực hiện các khoản thanh toán hợp pháp của Quỹ;

Thực hiện lệnh giao dịch của nhà đầu tư;

Hoạt động hợp nhất, sáp nhập các tổ chức phát hành;

Quỹ mới được cấp phép thành lập hoặc do tách quỹ, hợp nhất quỹ, sáp nhập quỹ mà thời gian hoạt động không quá sáu (06) tháng, tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ;

Quỹ đang trong thời gian giải thể.

2. Kỳ kế toán đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

2.1. Kỳ kế toán:

Kỳ kế toán năm của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12. Kỳ kế toán trong năm đầu tiên của Quỹ là từ ngày 18 tháng 04 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017.

2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

Đơn vị sử dụng trong kế toán là tiền đồng Việt Nam và báo cáo tài chính được trình bày theo đơn vị đồng Việt Nam (“VND”).

3. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng:

3.1. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán

Các báo cáo tài chính của Quỹ được lập theo các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, chế độ kế toán quỹ mở quy định theo thông tư số 198/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012, Quy định hướng dẫn về việc thành lập và quản lý Quỹ mở theo thông tư 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011, Thông tư số 181/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài Chính và Thông tư 15/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở.

3.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng

Quỹ áp dụng hình thức kế toán Nhật ký Chung.

4. Các chính sách kế toán áp dụng

4.1. Tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền gửi ngân hàng cho hoạt động của Quỹ, tiền gửi của Nhà đầu tư về mua chứng chỉ quỹ, và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng có thời hạn đáo hạn không quá ba tháng kể từ ngày gửi và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn gốc không quá ba tháng có tính thanh khoản cao, có thể dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định, không có nhiều rủi ro về thay đổi giá trị và được sử dụng cho mục đích đáp ứng các cam kết chi tiền ngắn hạn hơn là cho mục đích đầu tư hay là mục đích khác.

4.2. Các khoản đầu tư

Các khoản đầu tư của Quỹ bao gồm các khoản đầu tư vào các chứng khoán niêm yết, trái phiếu chính phủ, các khoản tiền gửi có kỳ hạn và chứng chỉ tiền gửi.

Nguyên tắc phân loại: Quỹ phân loại các chứng khoán niêm yết được mua với mục đích kinh doanh là chứng khoán kinh doanh.

Ghi nhận ban đầu:

Các khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc chỉ bao gồm giá mua mà không bao gồm các chi phí liên quan phát sinh để có được các khoản đầu tư.

Đối với các khoản đầu tư vào trái phiếu và tiền gửi ngân hàng, giá mua chưa bao gồm lãi dự thu (giá sạch) được ghi nhận trên khoản mục “Các khoản đầu tư”, phần lãi dự thu chưa được

3

Page 4: wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng. Phí quản lý của kỳ định

thanh toán tính đến ngày mua được ghi nhận trên khoản mục “Dự thu cổ tức, lãi tiền gửi chưa đến ngày nhận” trên báo cáo tình hình tài chính.

Cổ phiếu thưởng và cổ tức chia bằng cổ phiếu được hạch toán vào các khoản đầu tư với giá trị bằng không (0) và được đánh giá lại theo giá trị của các cổ phiếu đó vào ngày lập báo cáo tình hình tài chính.

Ghi nhận tiếp theo:

Các khoản đầu tư được ghi nhận trên khoản mục “Các khoản đầu tư” trên báo cáo tình hình tài chính theo nguyên tắc như sau:

Tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi được ghi nhận theo giá gốc;

Cổ phiếu niêm yết, chưa niêm yết được ghi nhận theo giá trị hợp lý của các cổ phiếu này;

Trái phiếu niêm yết được ghi nhận theo giá trị hợp lý của các trái phiếu này;

Lợi nhuận thuần nhận được từ các khoản đầu tư phát sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận vào báo cáo thu nhập;

Các khoản lãi lũy kế chưa thanh toán của các khoản tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng, trái phiếu và các công cụ nợ khác được ghi nhận tại khoản mục “Phải thu khác” trên báo cáo tình hình tài chính.

Định giá lại cho mục đích tính toán giá trị tài sản ròng của Quỹ

Các khoản đầu tư được đánh giá lại vào các ngày định giá theo giá trị hợp lý. Các khoản lãi, lỗ do đánh giá lại các khoản đầu tư được ghi nhận vào báo cáo thu nhập. Phương pháp đánh giá lại các khoản đầu tư được quy định trong Sổ tay Định giá được xây dựng phù hợp với phương pháp xác định giá trị tài sản quy định tại Điều lệ Quỹ, Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ tài chính hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở và Thông tư 15/2016/TT-BTC về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 183/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2011 hướng dẫn về việc thành lập và quản lý quỹ mở, và các quy định pháp lý khác có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

A. Tiền và các khoản tương đương tiền, công cụ thị trường tiền tệ

1. Tiền đồng Việt Nam: Số dư tiền mặt tại ngày trước Ngày định giá.2. Ngoại tệ: Giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hiện hành tại các tổ chức tín dụng được

phép kinh doanh ngoại hối tại ngày trước Ngày định giá.3. Tiền gửi kỳ hạn: Giá trị tiền gửi cộng lãi chưa được thanh toán tính tới ngày trước Ngày định

giá.4. Tín phiếu kho bạc, hối phiếu ngân hàng, thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển

nhượng, và các công cụ thị trường tiền tệ chiết khấu: Giá mua cộng với lãi lũy kế tính tới ngày trước Ngày định giá.

B. Trái phiếu

1. Trái phiếu niêm yết: giá yết cuối ngày (hoặc tên gọi khác theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán) của giao dịch thông thường tại ngày có giao dịch gần nhất trước ngày định giá cộng lãi lũy kế (nếu giá yết chưa bao gồm lãi lũy kế). Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến (không bao gồm) Ngày định giá, thì giá trái phiếu được sử dụng để định giá là một trong các mức giá theo thứ tự ưu tiên sau:

i. Giá mua (Giá sạch) cộng lãi lũy kế; ii. Mệnh giá cộng lãi lũy kế;

Trường hợp giá trái phiếu của kỳ định giá có sự biến động lớn (*) so với giá trái phiếu của kỳ định giá gần nhất thì giá trái phiếu hợp lý được xác định theo phương pháp đã được Ban đại diện Quỹ chấp thuận. Phương pháp định giá trái phiếu trong trường hợp này được đề nghị như sau:

Giá trái phiếu được tính trên cơ sở sử dụng lợi suất trái phiếu cùng kỳ hạn xác định theo phương pháp nội suy từ đường cong lợi suất chuẩn cung cấp bởi Bloomberg vào ngày trước Ngày định giá.

4

Page 5: wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng. Phí quản lý của kỳ định

+ Công thức tính giá trái phiếu được sử dụng là công thức tính giá trái phiếu được áp dụng trên Bloomberg

+ Giá trái phiếu bao gồm giá sạch và lãi lũy kế tính đến ngày trước Ngày định giá

+ Lợi suất trái phiếu cùng kỳ hạn theo phương pháp nội suy được xác định như sau:

Y Lợi suất nội suy của trái phiếu (%)

LY Lợi suất trái phiếu chuẩn của kỳ hạn tham chiếu ngắn hơn liền kề được xác định sau 4 giờ chiều của ngày trước Ngày định giá theo Bloomberg (%)

TTM Kỳ hạn còn lại của trái phiếu cần định giá (năm)

LTM Kỳ hạn tham chiếu ngắn hơn liền kề (năm)

UY Lợi suất trái phiếu chuẩn của kỳ hạn tham chiếu dài hơn liền kề xác định sau 4 giờ chiều của ngày trước Ngày định giá theo Bloomberg (%)

UTM Kỳ hạn tham chiếu dài hơn liền kề (năm)

Kỳ hạn tham chiếu và lợi suất chuẩn sử dụng từ đường cong lợi suất chuẩn theo Bloomberg

Kỳ hạn tham chiếu Lợi suất trái phiếu chuẩn

10 đến 15 năm 10 năm & 15 năm

7 đến 10 năm 7 năm & 10 năm

5 đến 7 năm 5 năm & 7 năm

3 đến 5 năm 3 năm & 5 năm

2 đến 3 năm 2 năm & 3 năm

1 đến 2 năm 1 năm & 2 năm

5

Y = {LY + (UY – LY) x (TTM – LTM)/(UTM – LTM)}

Page 6: wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng. Phí quản lý của kỳ định

2. Trái phiếu không niêm yết: Giá yết (nếu có) trên các hệ thống báo giá cộng lãi suất cuống phiếu tính tới ngày trước Ngày định giá; hoặc một trong các mức giá theo thứ tự ưu tiên sau (trong trường hợp không có giá yết trên hệ thống báo giá):

- Giá mua (Giá sạch) cộng lãi lũy kế; - Mệnh giá cộng lãi lũy kế;

Ghi chú:

- Giá yết trái phiếu cuối ngày: Trong trường hợp tại ngày có giao dịch gần nhất trước Ngày định giá có nhiều hơn một giao dịch của trái phiếu cần định giá (dẫn đến có nhiều giá yết), giá sử dụng để định giá là bình quân của các giá yết đã thực hiện trong ngày đó.

(*) Biến động lớn:

+ Trái phiếu Chính phủ: vượt quá +/- 1%+ Trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu địa phương: vượt quá +/- 2%+ Trái phiếu doanh nghiệp: vượt quá +/-2%

C. Cổ phiếu

1. Cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch: giá đóng cửa (hoặc tên gọi khác theo quy chế của Sở giao dịch chứng khoán) của ngày có giao dịch gần nhất trước ngày định giá tại ngày có giao dịch gần nhất trước Ngày định giá. Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn hai (02) tuần tính đến (nhưng không bao gồm) Ngày định giá, sử dụng các mức giá theo thứ tự ưu tiên sau:

- Giá trị sổ sách; hoặc- Giá mua; hoặc- Giá xác định theo phương pháp định giá đã được Ban Đại diện Quỹ chấp thuận.

2. Cổ phiếu đã đăng ký, lưu ký nhưng chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch:

Giá trị trung bình dựa trên báo giá (giá trung bình của các giao dịch trong kỳ) của tối thiểu ba (03) tổ chức báo giá không phải là Người có liên quan tại ngày giao dịch gần nhất trước Ngày định giá.

Trường hợp không có đủ báo giá của tối thiểu ba (03) tổ chức báo giá, giá cổ phiếu được xác định là một trong các mức giá theo thứ tự ưu tiên sau:

- Giá trung bình từ hai (02) tổ chức báo giá; - Giá của kỳ báo cáo gần nhất nhưng không quá ba (03) tháng tính đến (nhưng không

bao gồm) Ngày định giá;- Giá trị sổ sách;- Giá mua; - Giá xác định theo phương pháp đã được Ban đại diện Quỹ chấp thuận.

3. Cổ phiếu bị đình chỉ giao dịch, hoặc hủy niêm yết hoặc hủy đăng ký giao dịch: Là một trong các mức giá theo thứ tự ưu tiên sau:

- Giá trị sổ sách; - Mệnh giá; - Giá xác định theo phương pháp đã được Ban đại diện Quỹ chấp thuận.

4. Cổ phiếu của tổ chức trong tình trạng giải thể, phá sản: Là một trong các mức giá theo thứ tự ưu tiên sau:

- 80% giá trị thanh lý của cổ phiếu đó tại ngày lập bảng cân đối kế toán gần nhất trước Ngày định giá;

- Giá xác định theo phương pháp đã được Ban đại diện Quỹ chấp thuận.

5. Cổ phần, phần vốn góp khác là một trong các mức giá theo thứ tự ưu tiên sau:

- Giá trị sổ sách; - Giá mua/ giá trị vốn góp;

6

Page 7: wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng. Phí quản lý của kỳ định

- Giá xác định theo phương pháp đã được Ban đại diện Quỹ chấp thuận.

D. Chứng khoán phái sinh

1. Chứng khoán phái sinh niêm yết: Giá đóng cửa tại ngày giao dịch gần nhất trước Ngày định giá.

2. Chứng khoán phái sinh niêm yết không có giao dịch trong vòng 2 tuần trở lên: Giá xác định theo phương pháp đã được Ban đại diện Quỹ chấp thuận.

3. Giá trị cam kết từ các hợp đồng phái sinh:

a. Giá trị cam kết (global exposure) là giá trị quy đổi ra tiền mà Quỹ là bên có nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng. Giá trị cam kết được xác định trên cơ sở giá trị thị trường của tài sản cơ sở, rủi ro thanh toán, biến động thị trường và thời gian cần thiết để thanh lý vị thế;

b. Khi tính giá trị cam kết, Công ty Quản lý Quỹ được áp dụng:

- Nguyên tắc bù trừ ròng vị thế phái sinh (trái chiều) đối với cùng một chứng khoán cơ sở;

Ví dụ: vị thế mua quyền chọn mua chứng khoán XYZ làm giảm bớt (bù trừ) giá trị cam kết từ vị thế bán quyền chọn mua chứng khoán XYZ.

- Nguyên tắc bù trừ ròng vị thế phái sinh và vị thế giao ngay của cùng một chứng khoán;

Ví dụ: vị thế mua (nắm giữ) chứng khoán XYZ bù trừ (làm giảm bớt) giá trị cam kết phái sinh từ vị thế bán quyền chọn mua chứng khoán XYZ.

- Các nguyên tắc khác theo thông lệ quốc tế, đảm bảo quản trị được rủi ro.

STT

Loại tài sản Giá trị cam kết

1 Quyền chọn mua cổ phiếu (mua quyền chọn bán, bán quyền chọn bán, bán quyền chọn mua)

Giá trị thị trường của vị thế quyền chọn (*) điều chỉnh bởi hệ số delta của quyền chọn = Số hợp đồng x Khối lượng cổ phiếu trên mỗi hợp đồng x Giá trị thị trường hiện tại của cổ phiếu x Hệ số delta (**)

2 Quyền chọn trái phiếu (mua quyền chọn bán, bán quyền chọn bán, bán quyền chọn mua)

Giá trị thị trường của vị thế quyền chọn (***) điều chỉnh bởi hệ số delta của quyền chọn = Số hợp đồng x Mệnh giá x Giá thị trường hiện tại của trái phiếu x Hệ số delta

3 Hợp đồng tương lai chỉ số

Giá trị thị trường của vị thế tương lai = Số hợp đồng x Giá trị tính trên một điểm chỉ số x Mức chỉ số hiện tại

4 Hợp đồng tương lai trái phiếu

Giá trị thị trường của vị thế tương lai = Số hợp đồng x Giá trị của hợp đồng tính theo mệnh giá (notional) x Giá trị thị trường của trái phiếu rẻ nhất có thể chuyển giao

5 Các hợp đồng khác Theo mô hình do Công ty Quản lý Quỹ lựa chọn, thống nhất cùng Ngân hàng giám sát, và được Ban đại diện Quỹ chấp thuận.

(*) Nếu Quỹ nắm vị thế mua (long position), giá trị thị trường có thể được điều chỉnh tăng thêm chi phí mua quyền chọn (premium).

(**) Hệ số delta là đạo hàm bậc nhất của giá quyền chọn đối với giá chứng khoán cơ sở. Trong trường hợp đơn giản, hệ số delta có thể coi bằng 1. Trong các trường hợp quyền chọn phức tạp, hệ số delta do Công ty Quản lý Quỹ, Ngân hàng giám sát xác định sau khi đã được Ban đại diện Quỹ chấp thuận.

7

Page 8: wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng. Phí quản lý của kỳ định

(***) Nếu Quỹ nắm vị thế mua (long position), giá trị thị trường có thể được điều chỉnh tăng thêm chi phí mua quyền chọn (premium).

E. Các tài sản được phép đầu tư khác

Giá xác định theo phương pháp do Công ty Quản lý Quỹ xây dựng, được Ngân hàng giám sát xác nhận và được Ban đại diện Quỹ chấp thuận.

Chấm dứt ghi nhận

Các khoản đầu tư chứng khoán được chấm dứt ghi nhận khi quyền được nhận luồng tiền từ khoản đầu tư chứng khoán đó đã chấm dứt hoặc Quỹ đã không còn nắm giữ phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu chứng khoán.

Giá vốn của chứng khoán kinh doanh được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.

Quyền mua cổ phiếu

Quyền mua cổ phiếu được hạch toán ban đầu vào các khoản đầu tư với giá trị bằng không (0). Quyền mua cổ phiếu này được đánh giá lại và hạch toán vào ngày lập báo cáo theo giá trị thị trường sau khi trừ giá cam kết mua nhân với tỷ lệ thực hiện quyền để mua một cổ phiếu mới.

Các khoản đầu tư đem đi thế chấp

Các khoản đầu tư vào trái phiếu Chính phủ có thể được Quỹ mang đi thế chấp trong các giao dịch bán và cam kết mua lại trái phiếu Chính phủ.

4.3. Các khoản phải thu:

Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu từ bán các khoản đầu tư, cổ tức, tiền lãi từ các khoản đầu tư và các khoản phải thu khác.

Dự phòng:

Các khoản nợ phải thu được xem xét trích lập dự phòng rủi ro theo tuổi nợ quá hạn của khoản nợ hoặc theo dự kiến tổn thất có thể xảy ra trong trường hợp khoản nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết, chi phí dự phòng phát sinh được hạch toán vào chi phí trong năm. Trong đó, dự phòng liên quan đến phải thu bán chứng khoán được ghi nhận làm tăng chi phí trong năm, dự phòng liên quan đến cổ tức, trái tức và lãi tiền gửi được ghi nhận làm giảm thu nhập trong năm.

Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán thì mức trích lập dự phòng theo hướng dẫn của Thông tư số 228/2009/TT-BTC và Thông tư số 89/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 228/2009/TT-BTC như sau:

Thời gian quá hạn Mức trích dự phòng

Từ trên sáu (06) tháng đến dưới một (01) năm 30%

Từ một (01) năm đến dưới hai (02) năm 50%

Từ hai (02) năm đến dưới ba (03) năm 70%

Từ ba (03) năm trở lên 100%

8

Page 9: wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng. Phí quản lý của kỳ định

4.4. Các khoản phải trả:

Các khoản phải trả được trình bày trên Báo cáo tài chính theo nguyên giá của các khoản phải trả cho hoạt động mua lại chứng chỉ quỹ, phải trả cho hoạt động kinh doanh chứng khoán, phải trả thù lao Ban đại diện Quỹ, phải trả cho Công ty Quản lý Quỹ và Ngân hàng Giám sát và các khoản phải trả khác.

4.5. Các giao dịch về vốn và thặng dư vốn:

i. Vốn chủ sở hữu

Các chứng chỉ quỹ với quyền hưởng cổ tức được phân loại là vốn chủ sở hữu. Mỗi đơn vị quỹ có mệnh giá là 10.000 đồng Việt Nam.

Số lượng chứng chỉ quỹ sau khi phân phối là số lẻ ở dạng thập phân, làm tròn xuống tới số hạng thứ hai sau dấu phẩy.

Vốn góp phát hành

Vốn góp phát hành phản ánh nguồn vốn đầu tư của Quỹ do các nhà đầu tư góp vốn vào Quỹ theo phương thức mua chứng chỉ quỹ ở đợt phát hành lần đầu và các lần tiếp theo. Vốn góp phát hành được phản ánh theo mệnh giá.

Vốn góp mua lại

Vốn góp mua lại phản ánh tình hình mua lại chứng chỉ quỹ của các Nhà đầu tư tại các kỳ giao dịch chứng chỉ quỹ. Vốn góp mua lại được phản ánh theo mệnh giá.

Thặng dư vốn góp của nhà đầu tư

Thặng dư vốn thể hiện chênh lệch giữa giá trị tài sản ròng trên một Chứng chỉ Quỹ và mệnh giá đối với các chứng chỉ quỹ được phát hành/mua lại.

ii. Lợi nhuận/(lỗ) chưa phân phối

Lợi nhuận/(lỗ) chưa phân phối phản ánh lãi/(lỗ) chưa phân phối tại thời điểm báo cáo, bao gồm lợi nhuận/(lỗ) đã thực hiện và lợi nhuận/(lỗ) chưa thực hiện.

Lợi nhuận/(lỗ) đã thực hiện là số chênh lệch giữa tổng thu nhập, doanh thu với tổng các khoản chi phí của Quỹ lũy kế phát sinh trong năm.

Lợi nhuận/(lỗ) chưa thực hiện là số chênh lệch giữa tổng giá trị lãi/(lỗ) đánh giá lại của các khoản đầu tư thuộc danh mục đầu tư của Quỹ lũy kế phát sinh trong năm.

Cuối niên độ kế toán, Quỹ xác định lợi nhuận/(lỗ) đã thực hiện và lợi nhuận/(lỗ) chưa thực hiện trong kỳ và ghi nhận vào “Lợi nhuận/(lỗ) chưa phân phối”.

iii. Lợi nhuận/Tài sản phân phối cho nhà đầu tư

Khoản mục này phản ánh số lợi nhuận/tài sản đã phân phối trong năm cho nhà đầu tư và việc kết chuyển số lợi nhuận đã phân phối sang tài khoản lợi nhuận chưa phân phối vào cuối năm.

Quỹ ghi nhận lợi nhuận/tài sản phân phối cho nhà đầu tư theo Bản cáo bạch, Quyết định của Ban Đại diện Quỹ được ủy quyền (ở kỳ gần nhất), Nghị quyết của Đại hội Nhà đầu tư phù hợp với Điều lệ của Quỹ mở và quy định của pháp luật chứng khoán hiện hành.

4.6. Ghi nhận doanh thu

Doanh thu được ghi nhận khi Quỹ có khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác định được một cách chắc chắn. Các điều kiện ghi nhận cụ thể sau đây cũng phải được đáp ứng trước khi ghi nhận doanh thu:

Cổ tức

Thu nhập từ cổ tức được ghi nhận khi quyền được nhận khoản cổ tức của Quỹ với tư cách là nhà đầu tư được xác lập.

Tiền lãi

Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở dồn tích (có tính đến lợi tức mà tài sản đem lại) trừ khi khả năng thu hồi tiền lãi không chắc chắn.

9

Page 10: wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng. Phí quản lý của kỳ định

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh chứng khoán

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh chứng khoán được ghi nhận trong báo cáo thu nhập khi nhận được Thông báo kết quả giao dịch kinh doanh chứng khoán từ Trung Tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam đã được kiểm tra bởi Ngân hàng Giám sát (đối với chứng khoán đã niêm yết) và khi hoàn tất hợp đồng chuyển nhượng tài sản (đối với chứng khoán chưa niêm yết).

4.7. Các khoản chi phí:

Chi phí được ghi nhận trên cơ sở dồn tích trong báo cáo kết quả hoạt động. Quỹ phát sinh một số chi phí chủ yếu như sau:

Phí quản lý quỹ phải trả cho Công ty Quản lý Quỹ

Phí quản lý được tính bằng một phẩy bảy mươi lăm phần trăm (1,75%) một năm trên Giá trị tài sản ròng của Quỹ tại ngày trước Ngày định giá và được Quỹ thanh toán hàng tháng cho Công ty Quản lý Quỹ. Số phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng.

Phí quản lý của kỳ định giá = 1,75% x GTTSR tại ngày trước Ngày định giá x số ngày thực tế trong kỳ / 365 hoặc 366 (nếu là năm nhuận)

Giá dịch vụ giám sát, lưu ký, quản trị quỹ được trả cho Ngân hàng giám sát và lưu ký để cung cấp dịch vụ Ngân hàng giám sát, lưu ký, và quản trị quỹ cho Quỹ. Giá dịch vụ được tính vào mỗi kỳ định giá dựa trên Giá trị tài sản ròng của Quỹ tại ngày trước Ngày định giá và được trả hàng tháng. Số tiền giá dịch vụ trả hàng tháng là tổng số tiền giá dịch vụ được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng.

Trong năm đầu tiên:

a) Giá dịch vụ giám sát là không phẩy không ba phần trăm (0,03%) một năm trên Giá trị tài sản ròng của Quỹ, mức giá dịch vụ tối thiểu là mười sáu (16) triệu đồng một (01) tháng.

b) Giá dịch vụ lưu ký là không phẩy không sáu phần trăm (0,06%) một năm trên Giá trị tài sản ròng của Quỹ, mức giá dịch vụ tối thiểu là mười hai (12) triệu đồng một (01) tháng.

c) Giá dịch vụ quản trị quỹ là không phẩy không ba phần trăm (0,03%) một năm trên Giá trị tài sản ròng của Quỹ, mức giá dịch vụ tối thiểu là mười bảy (17) triệu đồng một (01) tháng.

Kể từ năm thứ hai trở đi:

a) Giá dịch vụ giám sát là không phẩy không ba phần trăm (0,03%) một năm trên Giá trị tài sản ròng của Quỹ, mức giá dịch vụ tối thiểu là mười sáu (16) triệu đồng một (01) tháng.

b) Giá dịch vụ lưu ký là không phẩy không sáu phần trăm (0,06%) một năm trên Giá trị tài sản ròng của Quỹ, mức giá dịch vụ tối thiểu là mười hai (12) triệu đồng một (01) tháng.

c) Giá dịch vụ quản trị quỹ là không phẩy không ba phần trăm (0,03%) một năm trên Giá trị tài sản ròng của Quỹ, mức giá dịch vụ tối thiểu là hai mươi hai (22) triệu đồng một (01) tháng.

Mức Giá dịch vụ trên chưa bao gồm thuế VAT và các chi phí ngoài thông thường bao gồm nhưng không giới hạn chi phí thanh toán cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, chi phí pháp lý, chi phí tem thư.

Giá dịch vụ đại lý chuyển nhượng

Giá dịch vụ đại lý chuyển nhượng cố định là 10.000.000 đồng mỗi tháng chưa bao gồm thuế VAT, được ghi nhận vào chi phí của Quỹ tại mỗi kỳ định giá, và được trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ hàng tháng để thực hiện dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho Quỹ. Số phí trả hàng tháng là tổng số phí được tính và trích lập cho các kỳ định giá thực hiện trong tháng.

Giá dịch vụ giao dịch chứng khoán

Giá dịch vụ giao dịch chứng khoán là một trăm năm mươi nghìn (150.000) đồng/ một (01) giao dịch mua/ bán chứng khoán.

10

Page 11: wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng. Phí quản lý của kỳ định

4.8. Thuế

Theo các quy định hiện hành tại Việt Nam, Quỹ không phải trả thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, Quỹ có trách nhiệm khấu trừ thuế của các cá nhân và tổ chức tham gia trong các giao dịch sau:

Giao dịch trả cổ tức cho nhà đầu tư

Khi Quỹ trả cổ tức cho Nhà Đầu tư, Quỹ phải tuân thủ quy định khấu trừ và nộp thuế theo Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 (“Thông tư 78”) được sửa đổi bổ sung theo Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 (“Thông tư 111”) được sửa đổi bổ sung theo Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2015 (“Thông tư 92”) do Bộ Tài chính ban hành và Công văn số 10945/BTC-TCT ngày 19 tháng 8 năm 2010 của Tổng Cục Thuế về chính sách thuế đối với việc chia cổ tức cho tổ chức đầu tư. Theo đó, khi trả cổ tức cho các tổ chức đầu tư, không phân biệt tổ chức đầu tư trong nước hoặc nước ngoài, Công ty Quản lý Quỹ cần giữ lại 20% lợi nhuận được phân phối (ngoại trừ phần lợi nhuận được phân phối đã chịu thuế thu nhập doanh nghiệp ở khâu trước và lãi trái phiếu thu được từ trái phiếu thuộc diện miễn thuế theo quy định của pháp luật hiện hành). Khi trả cổ tức cho nhà đầu tư cá nhân, Công ty Quản lý Quỹ có trách nhiệm khấu trừ số thuế thu nhập cá nhân bằng 5% lợi nhuận được phân phối.

Giao dịch mua lại chứng chỉ quỹ

Công ty Quản lý Quỹ có nghĩa vụ khấu trừ, kê khai thuế đối với giao dịch mua lại chứng chỉ quỹ từ cá nhân (trong nước và nước ngoài) và những tổ chức được phân loại là tổ chức nước ngoài theo Thông tư 111 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 92 và Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 6 tháng 8 năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành. Mức thuế áp dụng là 0,1% giá trị chuyển nhượng. Công ty Quản lý Quỹ sẽ không khấu trừ thuế đối với các giao dịch mua lại chứng chỉ quỹ từ Nhà Đầu tư là tổ chức trong nước. Các Nhà Đầu tư này phải chịu trách nhiệm tự kê khai và nộp thuế cho Nhà nước theo Thông tư 78.

5. Các sự kiện hoặc giao dịch trọng yếu trong kỳ kế toán

5.1. Tiền gửi ngân hàng và tương đương tiền:

30/09/2017 30/06/2017

VNĐ VNĐ

Tiền gửi ngân hàng cho hoạt động Quỹ mở tại Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam 5.374.293.476 11.894.882.393

Tiền gửi cho hoạt động mua bán Chứng chỉ Quỹ 500.000.000 600.000.000

Tiền gửi có kỳ hạn không quá 3 tháng - -

5.874.293.476 12.494.882.393

11

Page 12: wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng. Phí quản lý của kỳ định

5.2. Các khoản đầu tư thuần:

  Quý III/2017

Khoản đầu tư Giá mua Giá thị trường

Chênh lệch đánh giá

Chênh lệch tăng Chênh lệch giảm

  VNĐ VNĐ VNĐ VNĐ

  [1] [2] [3]=[2]-[1] [4]=[1]-[2]

Cổ phiếu 75.511.423.066 85.481.663.600 11.692.287.583 1.722.047.0

49

Cổ phiếu chưa niêm yết -

- - -

Quyền mua - - - -

75.511.423.066 85.481.663.600

11.692.287.583

1.722.047.049

5.3. Chi phí phải trả

  30/09/2017 30/06/2017

  VNĐ VNĐ

Trích trước phí kiểm toán 60.678.588 16.507.178

Trích trước phí quản lý thường niên 6.334.661 2.669.320

67.013.249 19.176.498

5.4. Phải trả dịch vụ quản lý Quỹ mở:

  30/09/2017 30/06/2017

  VNĐ VNĐ

Trích trước phải trả phí quản lý 127.039.002 116.481.329

Trích trước phí lưu ký tài sản 12.000.000 12.000.000

Trích trước phí quản trị quỹ 18.700.000 18.700.000

Trích trước phí giám sát 17.600.000 17.600.000

Trích trước phí dịch vụ đại lý chuyển nhượng 33.000.000 19.161.290

Phải trả phí giao dịch 1.200.000 7.800.000

209.539.002 191.742.619

12

Page 13: wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng. Phí quản lý của kỳ định

5.5. Tình hình biến động vốn chủ sở hữu

Tại ngày 30/06/2017

Phát sinh trong kỳ

Tại ngày 30/09/2017

  VNĐ VNĐ VNĐ

Vốn góp phát hành

Số lượng 7.612.664,67 259.261,22 7.871.925,89

Giá trị ghi theo mệnh giá 76.126.646.700 2.592.612.200 78.719.258.900

Thặng dư vốn 227.763.300 237.387.800 465.151.100

Tổng giá trị phát hành CCQ 76.354.410.000 2.830.000.000 79.184.410.000

Vốn góp mua lại

Số lượng - (7.340) (7.340)

Giá trị ghi theo mệnh giá - (73.400.000) (73.400.000)

Thặng dư vốn góp mua lại của Nhà đầu tư - (6.991.420) (6.991.420)

Tổng giá trị mua lại CCQ - (80.391.420) (80.391.420)

Giá trị vốn góp hiện hành 76.354.410.000 2.749.608.580 79.104.018.580

Lợi nhuận để lại 7.138.589.276 3.131.838.305 10.270.427.581

Số lượng CCQ hiện hành 7.612.665 251.921,22 7.864.585

Giá trị tài sản ròng 83.492.999.276 89.374.446.161

NAV hiện hành/ 1 CCQ 10.967 11.364

6. Sự kiện phát sinh sau ngày báo cáo tài chính

Không có sự kiện phát sinh sau ngày lập báo cáo tài chính cần điều chỉnh hoặc trình bày trên báo cáo tài chính.

Người lập Người duyệt

Nguyễn Thị Hồng Dung Nguyễn Thị Thái Thuận

Kế toán trưởng Tổng Giám Đốc

13

Page 14: wm.vinacapital.com · Web viewSố phí thu hàng tháng là tổng số phí được tính (trích lập) cho các kỳ định giá trong tháng. Phí quản lý của kỳ định

14