Mã số/ Code: AGL 06 Lần ban hành/Issue number: 05.16 Ngày ...
giaovienvietnam.com · Web viewKhi chia mẫu số cho 3, giữ nguyên tử số tức là ta...
Transcript of giaovienvietnam.com · Web viewKhi chia mẫu số cho 3, giữ nguyên tử số tức là ta...
VẬN DỤNG TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
1. Kiến thức cần ghi nhớ
Khi cùng nhân (chia) cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên lớn hơn 1 ta được một phân số mới bằng phân số đã cho. Khi cả tử số và mẫu số cùng được gấp (giảm) bao nhiêu lần thì hiệu và tổng của chúng cũng được gấp (giảm) bấy nhiêu lần.
Ví dụ: Cho phân số 31
Hiệu giữa mẫu số và tử số là: 3 - 1 = 2
Tổng giữa mẫu số và tử số là: 1 + 3 = 4
Khi gấp cả tử số và mẫu số lên 3 lần ta có:
93
3331
31
xx
Hiệu giữa mẫu số và tử số là: 9 - 3 = 6
Tổng giữa mẫu số và tử số là: 9 + 3 = 12
Ta thấy: 6: 2 = 3
12 : 4 = 3
2. Bài tập
Bài 1: Cho phân số 369234
. Hỏi phải cùng bớt ở tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân
số mới, rút gọn phân số mới ta được phân số 85
.
Bài 2: Cho phân số ba
có a + b = 136. Rút gọn phân số ba
ta được phân số 53
. Tìm phân số ba
.
Bài 3: Cho phân số ba
có a + b = 108, khi rút gọn phân số ba
ta được phân số 75
. Tìm phân số
ba
.
Bài 4: Cho phân số ba
có b - a = 18, khi rút gọn phân số ba
ta được phân số 75
. Tìm phân số ba
.
Bài 5: Cho phân số 3654
. Hãy tìm số tự nhiên a sao cho khi bớt a ở tử, thêm a vào mẫu của
phân số ta được phân số mới. Rút gọn phân số mới ta được 54
.
Bài 6: Cho phân số 4526
. Hãy tìm số tự nhiên a sao khi thêm a ở tử số và giữ nguyên mẫu số ta
được phân số mới có giá trị là 32
.
Bài 7: Cho phân số 3725
. Hãy tìm số tự nhiên a sao cho khi đem mẫu số trừ đi a và giữ nguyên
tử số ta được phân số mới có giá trị là 65
.
Bài 8: Cho phân số 5843
. Hãy tìm số tự nhiên m sao cho khi lấy cả tử số và mẫu số của phân số
đã cho trừ đi số tự nhiên m ta được phân số mới. Rút gọn phân số mới này ta được phân số là
41
.
Bài 9: Cho phân số ba
, rút gọn phân số ba
ta được phân số 65
. Nếu thêm 8 đơn vị vào mẫu số b
mà giữ nguyên tử số a thì ta được một phân số mới. Rút gọn phân số mới ta được phân số 43
.
Tìm phân số ba
.
Bài 10: Cho phân số dc
, nếu rút gọn phân số dc
thì được phân số 76
. Nếu giảm tử số đi 12 đơn
vị rồi rút gọn thì được phân số 4936
. Tìm phân số dc
.
So sánh phân số
I. Các dạng bài tập , kiến thức cần ghi nhớ:
Dạng 1: So sánh bằng cách qui đồng mẫu số
VD 1: So sánh: 52
và 43
Giải.
Ta có:
208
4542
52
2015
5453
43
Vì 2015
208
nên 43
52
Dang 2: So sánh với 1.
Dạng 3: So sánh hai phân số bằng cách so sánh phần bù đơn vị của phân số:
Ta so sánh phần bù đơn vị của phân số khi hai phân số đó phảI:
Nhỏ hơn 1. Mẫu 1- tử 1= mẫu 2 - tử 2 hoặc: (mẫu1- tử 1)=n(mẫu 2- tử 2) Phân số nào có phần bù nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ví dụ 1: So sánh phân số sau: 20032000
và 20092007
Hướng dẫn:
(nhận thấy: 2003 – 2000 = 2009 – 2007 = 2)
Giải
Ta có:
2003
220032000
20032003
200320001 ;
2009
220092007
20092009
200920071
Vậy 2009
22003
2 nên
20092007
20032000
Ví dụ 2: So sánh hai phân số: 20052003
và 21342128
Hướng dẫn:
Nhận thấy: 3(2005 - 2003) = 2134 – 2128
Giải
60156009
3200532003
20052003
2015
660156009
60156015
601560091
200520031
2134
621282134
21342134
213421281
Vậy 2134
62015
6 nên
21342128
20052003
Dạng 4: So sánh phân số bằng cách so sánh phần hơn của hai phân số.
Ta so sánh phấn hơn khi hai phân só so sánh phảI
*Lớn hơn 1.
*Tử 1 – mẫu 1 = Tử 2 – mẫu 2 hoặc: (Tử 1- mãu 1)=n(tử 2- mẫu 2)
*Phân số nào có phân hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ví dụ 1: So sánh hai phân số: 19992001
và 20052007
Hướng dẫn
Nhận thấy: 2001 – 1999 = 2007 – 2005
Giải
1999
219991999
199920011
19992001
2007
220072007
200720091
20072009
Vậy 2007
21999
2 nên
20072009
19992001
Vý dụ 2: So sánh hai phân số: 20012005
và 20282048
Hướng dẫn
Nhạn thấy: 5 (2005 - 2001) = 2048 – 2028
Giải
80058025
5200152005
20012005
8005
2080058005
800580251
800580251
20012005
202820
20282028
202820481
20282048
Vậy 202820
800520
nên 20282048
20012005
Dạng 5: So sánh bằng phân số trung gian.
Trong trường hợp đơn giản, có thể chọn phân số trung gian là: 1, 2, 3 …hay ,...
41,
31,
21
bằng cách tìm thương của tử số và mầu số từng phân số rồi lấy phân số trung gian
là phân số có tử là 1 và mẫu số là thương của phân số lớn hơn.
Trong trường hợp hai phân số ba
và dc
nếu a> c và b<d thì ta chọn phân số trung
gian là da
.
Ví dụ: So sánh hai phân số: 5723
và 675215
Hướng dẫn
Nhận thấy: 57: 23 = 2 (dư 11)
675 : 215 = 3 (dư 30)
Vậy ta chọn phân số 31
la phân số trung gian.
Giải
31
5723
; 31
675215
Vậy 675215
31
5723
nên 675215
5723
Ví dụ 2: So sánh hai phân số: 5740
và 5547
Hướng dẫn
Nhận thấy: 40 < 47 và 57 > 55 nên ta chọn phân số trung gian là: 5540
Giải
5540
5740
; 5540
5547
Vậy 5547
5540
5740
nên 5547
5740
Dạng 6: Thực hiện phép chia phân số để so sánh.
*Lấy phân số thứ nhất chia cho phân số thứ hai nếu :
-Thương tìm được nhỏ hơn 1 thì phân số thứ nhất nhỏ hơn phân số thứ hai
-Thương tìm được lớn hơn 1 thì phân số thứ nhất lớn hơn phân số thứ hai.
Ví dụ: So sánh hai phân số: 75
và 107
Giải
Ta có: 16350
710
95
107:
95
Vậy 107
95
II. các bài luyện tập
Bài 1: So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí nhất:
a) 117
và 2317
b) 4812
và 4713
c) 3025
và 4925
d) 4723
và 4524
e) 4334
và 4235
h) 4823
và 9247
k) 395415
và 581572
Bài 2:So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí nhất.
a) 1712
và 157
b) 20011999
và 1112
c) 2713
và 4127
d) 19991998
và 20001199
e) 1
1a
và 1
1a
Bài 3: So sánh hai phan số sau bằng cách hợp lí nhất:
a) 2515
và 75
b) 6013
và 10027
c) 83
và 4917
d) 4743
và 3529
e) 19951993
và 998997
g) 4943
và 3531
h) 1547
và 3529
i) 2716
và 2915
Bài 4: So sánh các phân số sau bằng cách hợ lí nhất:
a) 1513
và 2523
b) 2823
và 2724
c) 2512
và 4925
d) 1513
và 153133
e) 1513
và 15551333
Bài 5:
a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần:
109;
98;
87;
76;
65;
54;
43;
32;
21
b) Sắp xếp các phân số sau theo thư tự tăng dần:
253152;
1126;
1010;
253215;
1526
c) Sắp xếp các phân số sau theo thư tự tăng dần:
54;
32;
43;
21;
65
d) Sắp xếp các phân số sau theo thư tự từ lớn đến bé:
2919;
8160;
2521
e) Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
19992004;
1512;
53;1;
146;
615
Bài 6: Tìm phân số nhỏ nhất trong các phân số sau:
a) 19821984;
3031;
19811983;
6019;
19801985
b) 175175;
6021;
3739;
4514;
189196
Bài 7:
a) Tìm 6 phân số tối giản nằm giữa 51
và 83
b) Hãy viết 5 phân số khác nhau nằm giữa hai phân số 52
và 53
c) Hãy viết 5 phân số khác nhau nằm giữa hai phân số 519971995
và 19961995
Bài 8: Hãy tìm 5 phân số có tử số chia hết cho 5 và nằm giữa hai phân số:
a) 1001999
và 10031001
b) 109
và 1311
Bài 9: So sánh phân số sau với 1:
a) 35333434
b) 1995199519991999
c) 861986198619861986198619
87198719871951981985198
QUY ĐỒNG TỬ SỐ CÁC PHÂN SỐ
Trong các sách giáo khoa không có bài học về "quy dồng tử số các phân số". Thực ra việc quy đồng tử số các phân số có thể đưa về việc quy đồng mẫu số các phân số "đảo ngược" (đúng ra là các số nghịch đảo của phân số đã cho). Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp thì việc làm đó dễ gây ra sự phiền phức, hoặc dễ bị nhầm lẫn.
Một số bài toán dưới đây có thể giải bằng nhiều cách, trong đó có thể dùng cách quy đồng mẫu số các phân số. Tuy nhiên ở đây chỉ nói cach quy đồng tử số các phân số.
+ Ví dụ 1. Ba khối lớp có 792 học sinh tham gia đồng diễn thể dục. Tìm số học sinh mỗi khối lớp, biết rằng 2/3 số học sinh khối ba bằng 1/2 số học sinh khối bốn và bằng 40% số học sinh khối năm.
Quy đồng tử số các phân số 2/3; 1/2; 40/100
Ta có: 1/2 = 2/4; 40/100 = 2/5
như vậy 2/3 số học sinh khối ba bằng 2/4 số học sinh khối bốn và bằng 2/5 số học sinh khối năm. Nhờ các mẫu số này mà vẽ sơ đồ minh hoạ.
Dựa trên sơ đồ này dễ dàng tìm được số học sinh mỗi khối (khối ba có 198 HS; khối bốn có 264 HS; khối năm có 330 HS).
Cần lưu ý rằng các phân số 2/3; 2/4; 2/5 có thể giảm 2 lần để đưa 1/3 số HS khối ba bằng 1/4 số HS khối bốn và bằng 1/5 số HS khối năm (trở thành bài toán cơ bản).
+ Ví dụ 2. Tìm hai số, biết rằng 3/4 của số thứ nhất bằng 6/11 của số thứ hai; số thứ hai lớn hơn số thứ nhất là 1935 dơn vị.
Quy đồng tử số các phân số 3/4 và 6/11. Ta có 3/4 = 6/8
Như vậy 6/8 của số thứ nhất bằng 6/11 của số thứ hai; hay 1/8 của số thứ nhất bằng 1/11 của số thứ hai.
Dựa trên sơ đồ này có thể tìm được mỗi số (số thứ nhất là 5160; số thứ hai là 7095).
Từ những ví dụ trên cho thấy việc quy đồng tử số làm việc xác định tỉ số của hai số được dễ dàng, thuận tiện hơn.
PGS.TS Đỗ Trung Hiệu
MỘT DẠNG TOÁN VỀ PHÂN SỐ
Khi học về phân số các em được làm quen với nhiều bài toán có lời văn mà khi giải phải chuyển chúng về dạng toán điển hình. Trong bài viết này tôi xin trao đổi về một dạng toán như thế thông qua một số ví dụ sau :
Ví dụ 1 : Tìm một phân số biết rằng nếu nhân tử số của phân số đó với 2, giữ nguyên mẫu số thì ta được một phân số mới hơn phân số ban đầu là 7/36.
Phân tích : Ta đã biết nhân một phân số với số tự nhiên ta chỉ việc nhân tử của phân số với số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu số. Vậy nhân tử số của phân số với 2, giữ nguyên mẫu số tức là ta gấp phân số đó lên 2 lần. Bài toán được chuyển về bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ.
Bài giải : Nếu nhân tử số của phân số đó với 2, giữ nguyên mẫu số ta được phân số mới. Vậy phân số mới gấp 2 lần phân số ban đầu, ta có sơ đồ :
Phân số ban đầu là :
Ví dụ 2 : Tìm một phân số biết rằng nếu ta chia mẫu số của phân số đó cho 3, giữ nguyên tử số thì giá trị của phân số tăng lên 14/9.
Phân tích : Phân số là một phép chia mà tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. Khi chia mẫu số cho 3, giữ nguyên tử số tức là ta giảm số chia đi 3 lần nên thương gấp lên 3 lần hay giá trị của phân số đó gấp lên 3 lần. Do đó phân số mới gấp 3 lần phân số ban đầu. Bài toán chuyển về dạng tìm hai số biết hiệu và tỉ.
Bài giải : Khi chia mẫu của phân số cho 3, giữ nguyên tử số thì ta được phân số mới nên phân số mới gấp 3 lần phân số ban đầu, ta có sơ đồ :
Phân số ban đầu là :
Ví dụ 3 : An nghĩ ra một phân số. An nhân tử số của phân số đó với 2, đồng thời chia mẫu số của phân số đó cho 3 thì An được một phân số mới. Biết tổng của phân số mới và phân số ban đầu là 35/9. Tìm phân số An nghĩ.
Phân tích : Khi nhân tử số của phân số với 2, giữ nguyên mẫu số thì phân số đó gấp lên 2 lần. Khi chia mẫu số của phân số cho 3, giữ nguyên tử số thì phân số đó gấp lên 3 lần. Vậy khi nhân tử số của phân số với 2 đồng thời chia mẫu số của phân số cho 3 thì phân số đó gấp lên 2 x 3 = 6 (lần). Bài toán được chuyển về dạng toán điển hình tìm 2 số biết tổng và tỉ.
Bài giải : Khi nhân tử số của phân số An nghĩ với 2 đồng thời chia mẫu số của phân số đó cho 3 thì được phân số mới. Vậy phân số mới gấp phân số ban đầu số lần là : 2 x 3 = 6 (lần), ta có sơ đồ :
Phân số ban đầu là :
Từ 3 ví dụ trên ta rút ra một nhận xét như sau :
Một phân số :
- Nếu ta tăng (hoặc giảm) tử số bao nhiêu lần và giữ nguyên mẫu số thì phân số đó tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
- Nếu ta giảm (hoặc tăng) mẫu số bao nhiêu lần và giữ nguyên tử số thì phân số đó tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Các bạn hãy thử sức của mình bằng một số bài toán sau đây :
Bài 1 : Tìm một phân số biết rằng nếu tăng tử số lên 6 lần, đồng thời tăng mẫu số lên 2 lần thì giá trị phân số tăng 12/11.
Bài 2 : Toán nghĩ ra một phân số sau đó Toán chia tử số của phân số cho 2 và nhân mẫu số của phân số với 4 thì Toán thấy giá trị của phân số giảm đi 15/8. Tìm phân số mà Toán nghĩ.
Bài 3 : Từ một phân số ban đầu, Học đã nhân tử số với 3 được phân số mới thứ nhất, chia mẫu số cho 2 được phân số mới thứ hai, chia tử số cho 3 đồng thời nhân mẫu số với 2 được phân số mới thứ ba. Học thấy tổng ba phân số mới là 25/8. Đố bạn tìm được phân số ban đầu của Học.
Ngô Văn Nghi(Giáo viên trường TH Nam Đào, thị trấn Nam Giang, Nam Trực, Nam Định)
V. SO SÁNH PHÂN SỐ
1. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ
1. So sánh phân số bằng cách quy đồng mẫu số, quy đồng tử số
a) Quy đồng mẫu số
Bước 1: Quyđồng mẫu số
Bước 2: So sánh phân số vừa quy đồng
Ví dụ: So sánh 21
và 31
+) Ta có: 63
3231
21
62
321
31
+) Vì 62
63
nên 31
21
b) Quy đồng tử số
Bước 1: Quy đồng tử số
Bước 2: So sánh phân số đã quy đồng tử số
Ví dụ: So sánh hai phân số 52
và 43
bằng cách quy đồng tử số
+) Ta có :
156
3532
52
86
2423
43
+) Vì 86
156
nên 43
52
2. So sánh phân số bằng cách so sánh phần bù với đơn vị của phân số
- Phần bù với đơn vị của phân số là hiệu giữa 1 và phân số đó.
- Trong hai phân số, phân số nào có phần bù lớn hơn thì phân số đó nhỏ
hơn và ngược lại.
Ví dụ: So sánh các phân số sau bằng cách thuận tiện nhất.
20012000
và 20022001
Bước 1: (Tìm phần bù)
Ta có : 2001
1200120001 1-
20021
20022001
Bước 2: (So sánh phần bù với nhau, kết luận hai phân số cần so sánh)
Vì 2002
12001
1 nên
20022001
20012000
* Chú ý: Đặt A = Mẫu 1 - tử 1
B = mẫu 2 - tử 2
Cách so sánh phần bù được dùng khi A = B. Nếu trong trường hợp A B ta có thể sử dụng tính chất cơ bản của phân số để biến đổi đưa về 2 phân số mới có hiệu giữa mẫu số và tử số của hai phân số bằng nhau:
Ví dụ: 20012000
và 20032001
.
+) Ta có: 40024000
2200122000
20012000
1 - 4002
240024000
1-2003
220032001
+)Vì 2003
24002
2 nên
20032001
40024000
hay 20032001
20012000
3. So sánh phân số bằng cách so sánh phần hơn với đơn vị của phân số:
- Phần hơn với đơn vị của phân số là hiệu của phân số và 1.
- Trong hai phân số, phân số nào có phần hơn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ví dụ: So sánh: 20002001
và 20012002
Bước 1: Tìm phần hơn
Ta có:2000
1120002001
2001
1120012002
Bươc 2: So sánh phần hơn của đơn vị, kết luận hai phân số cần so sánh.
Vì 2001
12000
1 nên
20012002
20002001
* Chú ý: Đặt C = tử 1 - mẫu 1
D = tử 2 - mẫu 2
Cách so sánh phần hơn được dùng khi C = D. Nếu trong trường hợp C D ta có thể sử dụng tính chất cơ bản của phân số để biến đổi đưa về hai phân số mới có hiệu giữa tử số và mẫu số của hai phân số bằng nhau.
Ví dụ: So sánh hai phân số sau: 20002001
và 20012003
Bước1: Ta có: 40004002
2200022001
20002001
2001
2120012003
400021
40004002
Bước 2: Vì 2001
24000
2 nên
20012003
40004002
hay 20012003
20002001
4. So sánh phân số bằng cách so sánh cả hai phân số với phân số trung gian
Ví dụ 1: So sánh 53
và 94
Bước 1: Ta có:
21
84
94
21
63
53
Bước 2: Vì 94
21
53
nên 94
53
Ví dụ 2: So sánh 6019
và 9031
Bước 1: Ta có:
31
9030
9031
31
6020
6019
Bước 2: Vì 9031
31
6019
nên 9031
6019
Ví dụ 3: So sánh 100101
và 101100
Vì 1011001
100101
nên 101100
100101
Ví dụ 4: So sánh hai phân số bằng cách nhanh nhất.
5740
và 5541
Bài giải
+) Ta chọn phân số trung gian là : 5540
+) Ta có: 5541
5540
5740
+) Vậy5541
5740
* Cách chọn phân số trung gian :
- Trong một số trường hợp đơn giản, có thể chọn phân số trung gian là những phân số dễ tìm
được như: 1, ,...31,
21
(ví dụ 1, 2, 3) bằng cách tìm thương của mẫu số và tử số của từng phân số
rồi chọn số tự nhiên nằm giữa hai thương vừa tìm được. Số tự nhiên đó chính là mẫu số của phân số trung gian còn tử số của phân số trung gian chính bằng 1.
- Trong trường hợp tổng quát: So sánh hai phân số ba
và dc
(a, b, c, d khác 0)
- Nếu a > c còn b < d (hoặc a < c còn b > d) thì ta có thể chọn phân số trung gian là da
(hoặc bc
)
- Trong trường hợp hiệu của tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thứ hai và hiệu của mẫu số phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai có mối quan hệ với nhau về tỉ số
(ví dụ: gấp 2 hoặc 3lần,…hay bằng ,...54,
32,
21
) thì ta nhân cả tử số và mẫu số của cả hai phân
số lên một số lần sao cho hiệu giữa hai tử số và hiệu giữa hai mẫu số của hai phân số là nhỏ nhất. Sau đó ta tiến hành chọn phân số trung gian như trên.
Ví dụ: So sánh hai phân số 2315
và 11770
Bước 1: Ta có: 11575
523515
2315
Ta so sánh 11770
với 11575
Bước 2: Chọn phân số trung gian là: 11570
Bước 3: Vì 11575
11570
11770
nên 11575
11770
hay 2315
11770
5. Đưa hai phân số về dạng hỗn số để so sánh
- Khi thực hiện phép chia tử số cho mẫu số của hai phân số ta được cùng thương thì ta đưa hai phân số cần so sánh về dạng hỗn số, rồi so sánh hai phần phân số của hai hỗn số đó.
Ví dụ: So sánh hai phân số sau: 1547
và 2165
.
Ta có: 2123
2165
1523
1547
Vì 212
152
nên 2123
1523 hay
2165
1547
- Khi thực hiên phép chia tử số cho mẫu số, ta được hai thương khác nhau, ta cũng đưa hai phân số về hỗn số để so sánh.
Ví dụ: So sánh 1141
và 1023
Ta có:
1032
1023
1183
1141
Vì 3 > 2 nên 1032
1183 hay
1141
> 1023
* Chú ý: Khi mẫu số của hai phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên ta có thể nhân cả hai phân số đó với số tự nhiên đó rồi đưa kết quả vừa tìm được về hỗn số rồi so sánh hai hỗn số đó với nhau
Ví dụ: So sánh 1547
và 2165
.
+) Ta có: 1547
x 3 = 729
7653
2165
529
547
+) Vì 72
52
nên 729
529 hay
1547
> 2165
6. Thực hiện phép chia hai phân số để so sánh
- Khi chia phân số thứ nhất cho phân số thứ hai, nếu thương tìm được bằng 1 thì hai phân số đó bằng nhau; nếu thương tìm được lớn hơn 1 thì phân số thứ nhất lớn hơn phân số thứ hai; nếu thương tìm được nhỏ hơn 1 thì phân số thứ nhất nhỏ hơn phân số thứ hai.
Ví dụ: So sánh 95
và 107
Ta có: 95
: 107
= 16350
Vậy 95
< 107
.
BÀI TẬP
Bài 1: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:
.99707976;
42843672;
1281549;
1185474;
891297
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a)94;
43
b) 1813;
3226
c) 4943;
275;
1613
d) 6056;
3628;
6545
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) 6023;
158
b) 1811;
2413
c) 8017;
1611
d) 32;
54;
41
Bài 4: Quy đồng tử số các phân số sau:
a) 98;
1312
b) 1921;
3127;
1516
Bài 5:
a)Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm: 0,15 ; 3,1 ; 0,8 ; 3,5.
b)Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân: 25% ; 1.3% ; 10% ; 85%.
c)Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm: 165;
81;
41;
21
Bài 6: So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí nhất:
a) 117
và2317
d) 4334
và 4235
b) 4812
và 4713
e) 4823
và 9247
c) 3025
và 4925
g) 395415
và 581572
Bài 7: So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí nhất:
a) 1712
và 157
d) 19991998
và 20001999
b) 20011999
và 1112
e) 1
1a
và 1
1a
c) 2713
và 4127
g) 4723
và 4524
Bài 8: So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí nhất:
a) 2515
và 75
e) 83
và 4917
b) 6013
và 10027
g) 4743
và 3529
c) 19951993
và 998997
h) 4943
và 3531
d) 1547
và 3529
i) 2716
và 2915
Bài 9: So sánh các phân số sau bằng cách hợp lí nhất:
a) 1513
và 2523
d) 1513
và 153133
b) 2823
và 2724
e) 1513
và 15551333
c) 2512
và 4925
Bài 10:
a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần: 109;
98;
87;
76;
65;
54;
43;
32;
21
b) Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần: .253152;
1126;
1010;
253215;
1526
c) Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần: .54;
32;
43;
21;
65
d) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đén bé: 2919;
8160;
2521
e) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đén bé: 19992004;
1512;
53;1;
146;
615
Bài 11: Tìm phân số nhỏ nhất trong các phân số sau:
a) 19821984;
3031;
19811983;
6019;
19801985
b) 175175;
6021;
3739;
4514;
189196
Bài 12: Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân rồi xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
5019;
1000600;
257;
109;
2011
Bài 13: Tìm phân số nhỏ nhất và phân số lớn nhất trong các phân số sau:
123231;
4713;
100135;
1877;
4912
Bài 14:
a) Tìm 6 phân số tối giản nằm giữa 51
và 83
b) Hãy viết 5 phân số khác nhau nằm giữa hai phân số:
52
và 53
19971995
và 19961995
Bài 15: Hãy tìm 5 phân số có tử số chia hết cho 5 và nằm giữa hai phân số:
a. 1001999
và 10031001
b. 109
và 1311
Bài 16: So sánh phân số sau với 1
a) 35333434
b) 1995199519991999
c) 861986198619861986198619871987198719851985198519
Bài 17: So sánh
49357282041410275135217201241062531
với 708308
Bài 18: So sánh A và B, biết:
A = 15313511785756551453917151313511799756555453933151311
B = 17171111
Bài 19: So sánh các phân số sau (n là số tự nhiên)
41;
3)
43;
21).
nn
nnb
nn
nna
Bài 20: So sánh phân số sau: (a là số tự nhiên, a khác 0)
71;
6)
23;1)
aa
aab
aa
aaa
Bài 21: Tổng S = 81
71
61
51
41
31
21
có phải là số tự nhiên không? Vì sao?
Bài 22: So sánh 901
891...
331
321
311
với 65
Bài 23: Hãy chứng tỏ rằng:
1801
791...
431
421
411
127
Bài 24: So sánh A và B biết:
2468135792006
9876543212007.
2468135792007
9876543212006. BA
Bài 25: So sánh M và N, biết:
2005200420042003
20052004
20042003
NM
Bài 26: So sánh A và B, biết:
0019981998201997199719971231123112311231.
999999999999214321432143.
BA
Bài 27: Cho phân số:
M = 19...1312119...4321
Hãy bớt một số hạng ở tử số và một số hạng ở mẫu số sao cho giá trị phân số không thay đổi.