Vpar Land
-
Upload
bsc-softjsc -
Category
Software
-
view
194 -
download
5
description
Transcript of Vpar Land
CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM BSC
Địa chỉ: Tầng 6 – Tòa nhà 25T2 – Nguyễn Thị Thập – Hà Nội
Tel: 04-35551555 | Fax: 04-35562111
Email: [email protected] | Website: www.vparsolution.com
Công nghệ điều khiển doanh nghiệp
Page 1 of 26
Mã TLKD:
VparLand201506
Mục lục
1. Tóm tắt kinh nghiệm phát triển giải pháp Vpar ....................................................................................4
2. Tổng quan về giải pháp Vpar ................................................................................................................5
2.1. Giải pháp Vpar là gì? .....................................................................................................................5
2.2. Điều khiển doanh nghiệp là gì ? ....................................................................................................5
2.2.1. Cơ sở lý thuyết ..........................................................................................................................5
2.2.2. Quy trình điều khiển ..................................................................................................................6
2.2.3. Cấp độ điều khiển và thống kê ..................................................................................................6
2.3. Công nghệ phát triển phần mềm Vpar ...........................................................................................7
2.3.1. Công nghệ Cloud - điện toán đám mây .....................................................................................7
2.3.2. Chạy trên Mobile, máy tính bảng ..............................................................................................7
2.3.3. Nền tảng Platform và chuẩn giao tiếp .......................................................................................7
2.4. Công cụ tiên tiến của hãng thứ 3 ...................................................................................................8
2.5. Chuyên gia tư vấn thiết kế IBM ....................................................................................................8
3. Chức năng chung ...................................................................................................................................8
3.1. Thu thập ...................................................................................................................................... 12
3.1.1. Hồ sơ khách hàng, đối tác ...................................................................................................... 12
3.1.2. Hồ sơ Đối tượng được tiếp cận............................................................................................... 12
3.1.3. Hồ sơ sản phẩm ...................................................................................................................... 12
3.2. Phân tích ..................................................................................................................................... 12
3.3. Kế hoạch ..................................................................................................................................... 15
3.3.1. Lập kế hoạch .......................................................................................................................... 15
3.3.2. Công việc hàng ngày theo lịch hẹn ......................................................................................... 15
3.3.3. Công việc hàng ngày theo kế hoạch ....................................................................................... 16
3.4. Thực hiện .................................................................................................................................... 16
3.4.1. 12 thực hiện cơ bản ................................................................................................................ 16
3.4.2. Hệ thống quy trình quản lý ..................................................................................................... 16
4. Năm (5) Tính năng đặc trưng ............................................................................................................. 17
4.1. Quy luật của biến đổi ...................................................................................................................... 17
4.2. Phân tích theo ý nghĩ ...................................................................................................................... 17
4.3. Kế hoạch theo thực tế ..................................................................................................................... 18
4.4. Biểu đồ tác chiến ............................................................................................................................ 18
4.5. Điều khiển doanh nghiệp ................................................................................................................ 18
5. Khác biệt với gộp ERP + CRM +BPM thế giới ................................................................................. 18
6. Giá trị .................................................................................................................................................. 20
6.1. Biến đổi chất lượng từng con người doanh nghiệp .................................................................... 20
6.2. Biến đổi chất lượng doanh nghiệp .............................................................................................. 20
6.3. Ảnh hưởng của Vpar ...................................................................................................................... 21
7. Tiếp nhận Vpar và thường xuyên học hỏi .......................................................................................... 23
7.1. Yêu cầu phần cứng ..................................................................................................................... 23
7.1.1. Kiến trúc triển khai ................................................................................................................. 23
7.1.2. Yêu cầu phần cứng ................................................................................................................. 23
7.2. Tiếp nhận theo Chuẩn triển khai TDB Japan ............................................................................. 24
7.3. Kế hoạch tiếp nhận và học hỏi từ người dùng ............................................................................ 24
7.4. Tài liệu học tập ........................................................................................................................... 24
7.5. Hỗ trợ người dùng học hỏi ......................................................................................................... 24
8. Bảo hành và bảo trì hệ thống .............................................................................................................. 24
8.1. Nội dung bảo hành ..................................................................................................................... 24
8.2. Thời gian bảo hành ..................................................................................................................... 25
8.3. Phạm vi bảo hành ....................................................................................................................... 25
9. Lịch sử và sản phẩm TDB group ........................................................................................................ 25
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VPAR
1. Tóm tắt kinh nghiệm phát triển giải pháp Vpar
Kinh nghiệm tích luỹ Thành tích thực tế
Giải pháp phần mềm
Phần mềm Kế toán EFFECT Từ 1997, 4000 Doanh nghiệp Việt nam và FDI
Giải pháp Phần mềm ERP EFFECT Từ 2003, 25 Doanh nghiệp nội địa
Phần mềm quản lý giáo dục đào tạo EMIS Từ 2002, 300 Trường đại học & cao đẳng
Phần mềm quan hệ khách hàng CRM
BSC-Venus Từ 2005, 120 Doanh nghiệp nội địa
Giải pháp điều khiển doanh nghiệp Vpar
Từ 2008, 1800 người dùng của Doanh nghiệp
Nhật & FDI, Việt nam
Đóng góp cho sinh viên đại học
Đào tạo chính khoá EFFECT cho Học viện
tài chính kế toán Từ 2000, hàng chục nghìn sinh viên
Đào tạo chính khoá Vpar CRM cho Kinh
tế quốc dân Từ 2012, hàng nghìn sinh viên
Năng lực
Chuyên gia thế giới về giải pháp phần
mềm 40 năm kinh nghiệm từ IBM japan
Tiến sỹ về khoa học nhân bản Đồng giải thưởng Kovalevskaia
Kỹ sư điều khiển học Giải khuyến khích quốc gia về Vật lý
MBA quản trị kinh doanh 6 chuyên gia từ Anh, Úc, …
Tiếng Nhật thành thạo 1 chuyên gia Nhật, 1 tiếng Nhật nghiệp vụ
Chuyên gia phân tích thiết kế hệ thống
3 chuyên gia, hàng chục năm với hàng nghìn bài
toán
Kỹ sư, cử nhân giàu kinh ngiệm 100 nhân sự giàu kinh nghiệm
Chứng chỉ Áp dụng ISO 9001 Từ 2001, BVQI cấp
Bằng phát minh giải pháp Vpar Từ 2012, Cục bản quyền cấp
Chuẩn triển khai TDB japan Từ 2014, TDBiz Japan cấp
Hội thảo khoa học quốc gia về CRM
2012, hội thảo với hơn 100 chuyên gia về Vpar
CRM
Dấu ấn lịch sử 1/2015, ngang tầm thế
giới
Nhật, 100%, công ty sản xuất, quy mô lớn
Tư vấn giải pháp Vpar TDB Điều khiển doanh
nghiệp
Hàn quốc, 100%, công ty phân phối, quy
mô vừa
Tư vấn giải pháp Vpar TDB Điều khiển doanh
nghiệp
GIẢI PHÁP PHẦN MỀM VPAR
2. Tổng quan về giải pháp Vpar
2.1. Giải pháp Vpar là gì?
Âm nhạc Vpar
Cảm nhận thế giới, cuộc sống Lắng nghe âm thanh giai điệu
từ thế giới
Lắng nghe yêu cầu tự nhiên
từ Thực tế doanh nghiệp
Công cụ ghi chép 12 Nốt nhạc cơ bản ( Đồ, Đô
#, Rê, … )
12 Thực hiện cơ bản ( Báo
giá, Đơn hàng, Hợp đồng, …)
Giai điệu, quy trình Sự sắp xếp, lặp lại của 12 nốt
nhạc, tạo thành giai điệu
Sự sắp xếp, lặp lại của 12
Thực hiện, tạo thành quy
trình
Nhạc, lời & Quy trình, từ
ngữ
Lời ca, hát theo “giai điệu”
nhạc
Từ ngữ, nói theo “quy trình”
nghiệp vụ
Vpar là cách thức ghi chép Âm thanh- Thực tế, bằng 12 Nốt nhạc - Thực hiện , sau đó
phản ánh và tác động tới thế giới con người.
2.2. Điều khiển doanh nghiệp là gì ?
2.2.1. Cơ sở lý thuyết
Cơ sở lý thuyết Điều khiển doanh nghiệp là gì ?
Là bao gồm và kết hợp 5 lý thuyết chính: 1. Quy luật của biến đổi ( Kinh dịch ) ; 2. Thuyết lãnh
đạo Couq Neyung; 3. Chu trình Naot ( Tư duy chiến lược ); 4. Lý thuyết Marketing; 5. Mười hai
( 12 ) thực hiện cơ bản ( Thập nhị địa chi ).
2.2.2. Quy trình điều khiển
2.2.3. Cấp độ điều khiển và thống kê
Vpar có cấp độ khác với các dạng phần mềm quản lý kế toán hoặc CRM ( Sugar CRM,
Microsoft Dynamic CRM, Zoho CRM…) hoặc ERP ( Oracle, SAP, Solomon, …) của thế giới.
Vpar định hướng tới việc điều khiển từng cá nhân , để họ có thực hiện hành động theo hướng
chung của doanh nghiệp, không chỉ dừng lại ở cấp độ thống kê tình trạng hoạt động của doanh
nghiệp.
2- Thông tin Thực hiện
- lịch sử
1- Thông tin Thu thập sản
phẩm, khách hàng
5- Thông tin Kế hoạch, giao việc
4- Thông tin biểu đồ tác chiến
6- Các Nút điều khiển dẫn đến
hành vi Thực hiện
3- Thông tin Phân tích –
tình hình thực hiện
2.3. Công nghệ phát triển phần mềm Vpar
2.3.1. Công nghệ Cloud - điện toán đám mây
Nền tảng Vpar hỗ trợ xử lý các bài toán hệ thống lớn, phức tạp, phạm vi triển khai không chỉ
ở nội bộ mà hỗ trợ công nghệ điện toán đám mây (Cloud), cho phép truy cập an toàn, tiện lợi,
nhanh chóng từ các mạng chi nhánh từ xa (remote) hoặc bên ngoài.
2.3.2. Chạy trên Mobile, máy tính bảng
Vpar cho phép truy cập từ nhiều nền tảng (Windows/Linux/Mac OS/Android/ IOS...), nhiều
thiết bị Máy tính để bàn/ Máy tính xách tay/ Máy tính bảng/ Điện thoại thông minh/ Các thiết bị
thông minh ...
2.3.3. Nền tảng Platform và chuẩn giao tiếp
Nền tảng Vpar được xây dựng trên các công nghệ hiện đại - tiên tiến, ổn định và tin cậy
• Cơ sở dữ liệu: Microsoft Sql server
• Thiết kế theo hướng nền tảng (Platform), được định hướng để dễ dàng tích hợp với
các hệ thống phần mềm khác của khách hàng (API + Web service)
• Hỗ trợ giao tiếp với các hệ thống khác thông qua chuẩn REST, một giao thức an
toàn, ổn định và dễ tích hợp với các nền tảng khác
Các công nghệ mới như Spring MVC 4, HTML5, CSS3, Javascript (JQuery, Bootrap, Angular
JS...) giúp thao tác thân thiện, tiện lợi, ổn định.
Business Function 1
Business Function 2
Business Function …
Business Function N
VPAR APPLICATION
VPAR CORE
Data Access Layer
Other Systems
2.4. Công cụ tiên tiến của hãng thứ 3
Vpar sử dụng các công cụ của hãng Janus System và DevExpress của Mỹ, và các
hãng thứ 3 khác trên thế giới, nhằm tạo ra sản phẩm đạt chất lượng Nhật bản và thế giới.
2.5. Chuyên gia tư vấn thiết kế IBM
Chuyên gia tư vấn doanh nghiệp, tầm cỡ thế giới, Kenji Kohga, 40 năm kinh nghiệm
từ IBM japan, đã tham gia tư vấn thiết kế, phát triển Vpar.
CHỨC NĂNG VPAR
3. Chức năng chung
Bảng tóm tắt chức năng nghiệp vụ
STT Business function level 1 Business function level 2 Business function level 3
1 Marketing Marketing
Xác định khách hàng mục tiêu
Xác định sản phẩm mục tiêu
Xác định chính sách giá
Thực hiện marketing
Đánh giá hiệu quả marketing
2 Bán hàng hoá, dịch vụ Bán hàng hoá, dịch vụ
Tìm kiếm khách hàng
Giao dịch
Báo giá
Dự báo bán hàng hoá, dịch vụ
Đàm phán hợp đồng
Hợp đồng
3
Hỗ trợ bán hàng hoá, dịch
vụ
Yêu cầu sản xuất dịch vụ, sản phẩm
Dự trù thu tiền
Yêu cầu vận chuyển
Đề nghị xuất kho
Làm hồ sơ / chứng từ
4 Chăm sóc khách hàng Chăm sóc khách hàng
Thu thập thông tin khách hàng
Xác định khách hàng mục tiêu
Lập kế hoạch chăm sóc
Thực hiện chăm sóc
Đánh giá hiệu quả
5 Mua hàng hoá, dịch vụ Mua hàng hoá, dịch vụ
Tìm kiếm nhà cung cấp
Giao dịch
Khảo giá
Đàm phán/ Thương lượng
Hợp đồng
6
Hỗ trợ mua hàng hoá, dịch
vụ
Dự trù chi tiền
Yêu cầu vận chuyển
Làm hồ sơ chứng từ
Đề nghị nhập kho
Theo dõi hành trình
7 Vận chuyển Logistics
Yêu cầu vận chuyển
Báo giá vận chuyển
Booking vận chuyển
Đơn hàng hoá, dịch vụ vận chuyển
Theo dõi hành trình
Hỗ trợ vận chuyển
Đề nghị thanh toán
Làm hồ sơ / chứng từ
8 Thiết kế dịch vụ, sản phẩm
Yêu cầu thiết kế dịch vụ, sản phẩm
Hoàn thành thiết kế dịch vụ, sản phẩm
Bóc tách nguyên vật liệu
Tính BOM chuẩn
9 Sản xuất dịch vụ, sản phẩm sản xuất dịch vụ, sản phẩm
Yêu cầu sản xuất dịch vụ, sản phẩm
Lập kế hoạch sản xuất dịch vụ, sản phẩm
Dự kiến nguyên liệu, phụ liệu
Dự kiến sản xuất dịch vụ, sản phẩm
Xuất kho nguyên liệu, phụ liệu
Nhập kho thành phẩm
Nhập kho NVL dư thừa
10
Sửa chữa thiết bị
Đề nghị xuất vật tư
Thực hiện sửa chữa
Nghiệm thu nội bộ
11
Bảo trì
Lập kế hoạch bảo trì/ sửa chữa theo tuần
Đề nghị xuất vật tư
Thực hiện bảo dưỡng
Nghiệm thu nội bộ
12 Lắp đặt dịch vụ, sản phẩm
Yêu cầu lắp đặt dịch vụ, sản phẩm
Xuất vật tư lắp đặt dịch vụ, sản phẩm
Nghiệm thu lắp đặt dịch vụ, sản phẩm
Nhập vật tư dư thừa
13 Chất lượng Quanlity Control
Chất lượng đầu vào
Chất lượng quá trình
Chất lượng đầu ra
Phân tích đánh giá chất lượng
14 Nhân sự Tuyển dụng
Đề nghị tuyển dụng
Duyệt đề nghị
Lập kế hoạch tuyển dụng
Tiếp nhận hồ sơ ứng viên
Thực hiện phỏng vấn và thi tuyển
Ký HĐ thử việc
15
Đào tạo
Yêu cầu đào tạo
Duyệt đề nghị
Lập kế hoạch đào tạo
Thực hiện đào tạo
Đánh giá kết quả đào tạo
16 Hành chính Công văn - Tài liệu
Tên công văn
Số công văn
Loại công văn
Đi/Đến
Đơn vị ban hành
Nội dung công văn
Ngày ban hành
17
Cấp phát tài sản
Đề nghị cấp phát tài sản
Duyệt đề nghị
Đề nghị xuất kho
Duyệt đề nghị
Xuất kho
Nhập kho
18
Thu hồi tài sản
Đề nghị trả lại tài sản
Duyệt đề nghị
Kiểm tra tài sản
Đề nghị nhập kho
Duyệt đề nghị
Xuất kho
Nhập kho
19
Thanh lý tài sản
Đề nghị thanh lý tài sản
Duyệt đề nghị
Lập kế hoạch thanh lý
Giao dịch thanh lý
Dự báo thanh lý
Đơn hàng thanh lý
Thu tiền
Xuất tài sản
20 Năng suất Job
Định nghĩa công việc
Duyệt công việc, kế hoạch
Giao việc, nhắc việc, chỉ dẫn
Thực hiện, đo đếm công việc
Đánh giá công việc
Phân tích năng suất, chất lượng công
việc
Định mức công việc
21 Kế toán
Nhập hàng hoá, dịch vụ
Lập đề nghị nhập hàng hoá, dịch vụ
Duyệt đề nghị nhập hàng hoá, dịch vụ
Thực hiện nhập hàng hoá, dịch vụ
Xuất hàng hoá, dịch vụ
Lập đề nghị xuất kho
Duyệt đề nghị xuất kho
Thực hiện xuất kho
Chi tiền
Lập đề nghị thanh toán
Duyệt đề nghị thanh toán
Thực hiện chi
Thu tiền Lập dự trù thu
Thực hiện thu
Tạm ứng
Đề nghị tạm ứng
Duyệt đề nghị tạm ứng
Thực hiện chi tiền
Hoàn ứng
Đề nghị hoàn ứng
Đề nghị thanh toán
Thực hiện thu tiền hoàn ứng
Tài sản cố định Tài sản cố định
Các nghiệp vụ cuối kỳ Các nghiệp vụ cuối kỳ
22 Tài chính
Quản lý LC
Lập đơn hàng bảo lãnh
Duyệt bảo lãnh
Phân tích bảo lãnh
Quản lý tín dụng, khế ước
Lập đơn hàng vay vốn
Nhận tiền vay
Trả lãi và gốc
Theo dõi Hạn mức, quá hạn
Phân tích vay trả
23 Tính giá thành sản phẩm, dịch
vụ
Tập hợp chi phí, sản phẩm tính giá
Phân bổ theo tiêu thức, tiêu chí quan tâm
Lựa chọn và hạch toán kế toán giá thành
Thay thế phương án giá thành đã chọn
Phân tích cấu trúc giá thành
Tính BOM tự động theo đơn hàng hoá,
dịch vụ
Tính phương án giá cho kinh doanh
24 Tính lương
Tính lương theo thời gian
Tính thu nhập theo yếu tố kinh doanh
Tính lương theo job công việc
Tính các chi phí liên quan thu nhập
Tính bảo hiểm liên quan
Thuế thu nhập cá nhân
25 Bảo hành
Kiểm tra, đối chiếu hạn bảo hành
Tự động báo hạn bảo hành
Lập Đơn hàng bảo hành
Duyệt đơn hàng bảo hành
Phân tích bảo hành
26 Tuyển sinh
Kế hoạch tuyển sinh
Kiểm tra trình độ đầu vào
Đánh giá và tư vấn khoá học
27 Mở khoá học
Đăng ký khoá học
Xếp danh sách lớp
Thông báo khai giảng
Phân công giáo viên
Lên lịch lớp học
28 Đào tạo
Điểm chuyên cần học viên
Điểm kiểm tra của học viên
Học viên tạm ngừng học
Thêm học viên vào lớp đang diễn ra
Nhật ký lớp học(Sổ đầu bài)
Kết quả học tập
Thông báo kết thúc khóa học
29 Chuỗi bán
Điểm bán hàng hoá, dịch vụ
Chính sách bán hàng hoá, dịch vụ
Thẻ, điểm tích luỹ
Phân tích kinh doanh
3.1. Thu thập
3.1.1. Hồ sơ khách hàng, đối tác
Hồ sơ thông tin người mua, bán bất động sản: thông tin về khách hàng, khả năng tài
chính, di động, email liên hệ, …
Lưu ý: Hồ sơ đối tác được phân loại tổng quát và biến đổi theo đặc điểm hành vi thực
hiện, theo thực tế quan hệ, nhờ chức năng Phân tích trong Vpar Land (Xem Phân tích hoặc
Kế hoạch).
3.1.2. Hồ sơ Đối tượng được tiếp cận
Các thông tin di động, email, chức vụ và đặc điểm của người được tiếp cận để giao
dịch, tư vấn mua bán bất động sản…
3.1.3. Hồ sơ sản phẩm
Thông tin chi tiết bao gồm:
Loại bất động sản ( chung cư, CCCC, biệt thự, đất phân lô, nhà phố, đất khu công
nghiệp, đất vườn, … );
Tầng số ( 1,2,3,…);
Hướng cửa,
Hướng ban công (Đông, Tây, Nam, Bắc,…);
Tình trạng giấy tờ ( sổ hồng, sổ đỏ,vào tên, … );
Loại sản phẩm (Bán BĐS, Mua BĐS, Thuê BĐS, Cho thuê BĐS, Môi giới BĐS,
Tư vấn BĐS, …);
Thuộc dự án ( Căn hộ cao cấp, The Manor, chung cư Ngô thì Nhậm, Nam Cường,
Vinaconex… );
Diện tích, số phòng, công trình phụ;
Đặc tính kỹ thuật : Vật liệu cửa, Đồ vệ sinh, Điện, nước, …,
Hồ sơ đi kèm
Hình ảnh BĐS; ….
3.2. Phân tích
Theo khoảng thời gian, hôm nay, hôm qua, tuần này, tuần trước, tháng này, tháng trước.
a. Giao dịch: Những ai đã tham gia giao dịch BĐS, đã dùng các phương thức Điện thoại,
Trực tiếp, Fax, Chat … cho mục đích Giới thiệu, Chăm sóc hay Bán hàng… Với các
khách hàng tiềm năng nào, vào thời điểm nào, giai đoạn nào, …
b. Công văn: Ai đã gửi công văn, giấy tờ, thủ tục, kế hoạch nào, hội thảo nào, chiến dịch
nào, … cho các khách hàng nào, khi nào, với thông điệp gì, ….
c. SMS: Ai đã gửi tin nhắn cho kế hoạch nào, hội thảo nào, chiến dịch nào, … cho các
khách hàng đối tác nào, khi nào với thông điệp gì, ….
d. Email: Ai đã gửi Email cho kế hoạch nào, hội thảo nào, chiến dịch nào, … cho các
khách hàng, đối tác nào, khi nào với thông điệp gì, ….
e. Hẹn lịch: Ai đã giao việc gì, khi nào, nội dung gì, cho ai, để giải quyết cho khách hàng,
đối tác nào
f. Báo giá: Ai báo giá BĐS, giá môi gới, giá tư vấn BĐS, giá thuê BĐS cho ai, khi nào,
cụ thể bao nhiêu, …
g. Dự báo
- Khớp lệnh: Tự động tạo sàn giao dịch bất động sản, khớp lệnh mua bán bất động sản
theo khoảng giá, theo khoảng diện tích, theo hướng cửa, theo khu vực địa lý, …
- Dự báo: Thời gian tới có bao nhiêu khách hàng sẽ mua, sẽ bán, trị giá bao nhiêu tiền,
các bất động sản cụ thể nào, các khách hàng nào, …
- Đánh giá: các giao dịch bất động sản nào được đánh giá là tiềm năng, cơ hội, các
trường hợp nào khẩn cấp, cần quyết định ngay, các lý do mà khách hàng đồng ý mua
bán bất động sản
- Với bài toán cho thuê BĐS: Dự báo tình hình tương lai của tất cả tài sản có thể cho
thuê được.
h. Hợp đồng:
- Những khách hàng nào đã ký hợp đồng, loại bất động sản nào, trị giá BĐS bao nhiêu,
phí môi giới bao nhiêu, ai là người mang hợp đồng về, …
- Lịch sử lưu chuyển của các tài sản bất động sản như thế nào: những ai, giá trị bao nhiêu,
thời điểm nào, theo loại tiền nào, quy đổi theo nguyên tệ là bao nhiêu trong cả quá trình
lịch sử mua bán BĐS đó, …
- Chi tiết theo từng khách hàng đã, mua, bán, thuê tất cả các bđs như thế nào…
- Tình hình nợ phải thu theo đợt của tất cả các khách hàng thuộc các dự án
i. Xuất hàng:
- Tình hình bàn giao các bất động sản như thế nào, cho ai, khi nào. Bàn giao các giấy tờ
pháp lý, sổ đỏ, …
- Với bất động sản cho thuê: Thời gian nào, những bất động sản nào, của khách hàng nào
hết thời hạn cho thuê.
j. Thu tiền:
- Tình hình tổng hợp công nợ người mua bất động sản ra sao.
- Chi tiết công nợ từng người mua bất động sản bao nhiêu.
- Giá trị công nợ tính theo một nguyên tệ (usd hoặc vnđ… ) là bao nhiêu, …
- Cảnh báo công nợ: Tự động báo quá hạn thanh toán bao nhiêu ngày, bao nhiêu tiền…
- Tình hình công nợ phải thu theo từng Đợt thanh toán của dự án…
k. Nhập hàng:
- Tình hình bàn giao các bất động sản như thế nào, cho ai, khi nào, dự án nào…
l. Chi tiền:
- Tình hình tổng hợp công nợ người bán bất động sản ra sao.
- Chi tiết công nợ từng người bán bất động sản bao nhiêu.
- Giá trị công nợ tính theo một nguyên tệ (usd hoặc vnđ… ) là bao nhiêu, …
- Cảnh báo công nợ: Tự động báo quá hạn thanh toán bao nhiêu ngày, bao nhiêu tiền
theo từng hợp đồng…
m. Nguồn dịch vụ: Quỹ , nguồn, kho bất động sản có thể mua, bán hoặc thuê được
- Tồn quỹ bất động sản thuộc kho nào, dự án nào (khách hàng nào đang sở hữu), trị giá
mua bán tại thời điểm giao dịch là bao nhiêu, các thông số về diện tích, hướng, giấy tờ,
… ra sao
- Tình hình quá trình lưu chuyển mua bán của một bất động sản đó như thế nào: Đã mua
bán với các giá trị nào, cho nhưng ai, thời điểm nào
n. Tình hình thực hiện: Theo quá trình thực hiện theo hôm nay, hôm qua, tuần này, tuần
trước, tháng này, tháng trước của từng nhân viên, của cả nhóm, phòng , khu vực, .. như:
- Từng khách hàng: đã giao dịch, email, sms, nhãn thư, báo giá, mua, bán, thuê, nhận,
trả bất động sản, nhận tiền, trả tiền như thế nào. Trong từng thực hiện sẽ là chi tiết cụ
thể đã làm như thế nào
- Từng tài sản bất động sản: đã được báo giá, mua, bán, giao, nhận với những ai, khi nào.
Chi tiết là hồ sơ khách hàng nào
- Từng nhân viên kinh doanh: đã được giao việc (hẹn lịch), thực hiện giao dịch, gửi nhận
sms, email, nhãn thư, báo giá, dự báo tiềm năng cơ hội, mua, bán, thu tiền, chi tiền,
chăm sóc, như thế nào trong hôm nay, hôm qua, tuần này, tuần trước, tháng này, tháng
trước như thế nào.
- Từng cặp, nhóm vấn đề thực hiện đồng bộ: Hợp đồng mua bán đồng thời với thu chi
tiền. Dự báo mua, bán đồng thời thực tế Hợp đồng, mua bán. Hợp đồng thuê đồng thời
với thu chi tiền, trả lại tài sản thuê…
- Tình hình thực hiện tổng hợp theo kế hoạch, chiến dịch, dự án
- Tình hình thị trường theo Loại bất động sản: chung cư, nhà phố, biệt thự, dự án, bất
động sản cho thuê. Theo khoảng diện tích, giá trị, mùa vụ, …
- Tình hình thị trường theo phân loại khách hàng: tổ chức, cá nhân, vùng miền, nghề
nghiệp, …
3.3. Kế hoạch
3.3.1. Lập kế hoạch
Kế hoạch marketing, bán hàng, sự kiện, hội nghị khách hàng, hội thảo…
Kế hoạch, chiến dịch chào dự án mới, lô bất động sản mới, các bất động sản cần
mua, cần bán
Kế hoạch, chiến dịch chăm sóc các khách hàng đã mua bất động sản, khơi gợi nhu
cầu bán lại bất động sản đã mua
Kế hoạch chiến dịch chăm sóc các nhà đầu tư thứ cấp có giá trị mua bán trên 5 tỷ
vnđ
Kế hoạch chiến dịch chăm sóc các khách hàng đã mua, đã bán bất động sản loại
chung cư, biệt thự, nhà phố …
Kế hoạch chiến dịch thu tiền đợt 1, 2,3,… dự án chung cư Vinahud Trung hòa
Kế hoạch bán thu hồi vốn các lô đất nền thuộc dự án An khánh …
Kế hoạch cung cấp sổ đỏ cho dự án Đền Lừ
Dự án bất động sản Lê văn Lương kéo dài
Lập kế hoạch Marketing từ việc Phân tích thị trường bất động sản
Lập chính sách kinh doanh theo chuẩn của công ty: đơn giá, chiết khấu, BĐS đặc
biệt, khách đặc biệt,
3.3.2. Công việc hàng ngày theo lịch hẹn
Nhắc cụ thể ai làm, với khách hàng nào, nội dung hẹn ra sao, khi nào, đã thực hiện hay
chưa, ….
Tự động nhắc Công việc thu tiền, trả tiền, giá trị tiền theo hợp đồng cụ thể, đợt thu
tiền.
Tự động nhắc Công việc giao nhận bất động sản, tài sản cho thuê
Tự động nhắc Công việc xem lại các kế hoạch, chiến dịch khi kết thúc
Tự động nhắc Công việc xem lại hiệu lực báo giá
Tự động nhắc Công việc hạn bảo hành công trình
Tự động nhắc Công việc dạng Khẩn cấp, Báo cáo sếp, Quyết định ngay
Tự động nhắc Công việc nộp tiền theo các Đợt của các dự án chung cư cao cấp
Tự động nhắc Công việc do lãnh đạo giao, bộ phận khác giao
Tự động đưa ra danh sách các công việc chưa thực hiện tích lũy.
Tự động chỉ ra các Công việc đã hẹn lịch trong tuần tới, tháng tới
Tự động nhắc sinh nhật của khách hàng, nhắc ngày thành lập doanh nghiệp để chăm
sóc.
Tự động nhắc Hạn cho thuê bất động sản cụ thể nào đó đã đến.
3.3.3. Công việc hàng ngày theo kế hoạch
Nhắc cụ thể ai làm, với các khách hàng nào, nội dung hẹn ra sao, ….
Tự động nhắc Công việc theo kế hoạch, dự án, chiến dịch đang trong giai đoạn phải
thực hiện.
Nhắc theo dõi các Dự án Bất động sản đang triển khai
3.4. Thực hiện
3.4.1. 12 thực hiện cơ bản
Ai thực hiện với ai, Mục đích gì, phương tiện nào, nội dung ra sao, thời gian nào, …
Giao dịch: Nội dung tư vấn, trao đổi, phản hồi khách hàng, chốt các điểm thống
nhất, bằng Điện thoại, Trực tiếp, Chat, quay video…
Công văn: Tự động in nhãn hàng loạt gửi thư cho hội thảo, cho thông báo, công
văn, thông điệp, cho việc gửi chứng từ, quà tặng, …
SMS: Nhắn tin các thông điệp ngắn, như phí dịch vụ, công nợ, địa chỉ, Nhắn tin
hàng loạt…
Email: Gửi và nhận Email hàng loạt, theo các mẫu, cho các chiến dịch E-Marketing,
cho các giao dịch hàng ngày
Báo giá: Các mẫu chuẩn báo giá bất động sản, báo giá thuê bất động sản, báo giá
dịch vụ môi giới…
Hẹn lịch: Giao việc, phân công công việc cho các đồng nghiệp. Hẹn lịch với các
đối tác, khách hàng, đồng nghiệp, …
Dự báo: Dự báo đánh giá về các cơ hội tiềm năng của các giao dịch kinh doanh.
Hợp đồng: các nội dung chính của hợp đồng mua bán bất động sản...
Xuất hàng: Giao bất động sản
Thu tiền: Thu theo bất kỳ loại tiền tệ nào như usd, eu, vnđ, vàng, .. sẽ tự quy đổi về
công nợ loại tiền theo hợp đồng. Thu tiền theo các đợt thanh toán của dự án.
Nhập hàng: nhập bất động sản.
Chi tiền: Chi chính xác theo công nợ còn lại từng hợp đồng.
3.4.2. Hệ thống quy trình quản lý
Hệ thống quy trình quản lý
Quy trình bán hàng
Quy trình mua hàng
Quy trình marketing
Quy trình chăm sóc khách hàng
Quy trình kiểm soát công việc
Quy trình công nợ khách hàng
Quy trình công nợ nhà cung cấp
Quy trình xuất nhập tồn dự án
Quy trình điều khiển
Quy trình tổ chức sự kiện
TÍNH NĂNG CỦA VPAR
4. Năm (5) Tính năng đặc trưng
Thực tế, khi so sánh với các giải pháp khác trên thế giới, Vpar có 5 đặc trưng nền tảng, là 5 tính
năng khác biệt, vượt trội về mặt tính năng nghiệp vụ ( Business Function ). Từ 5 đặc trưng này,
cho ta hàng loạt các điểm khác biệt cụ thể về mặt tính năng so với các giải pháp khác
4.1. Quy luật của biến đổi
Vpar cấu tạo bởi Lõi ( Kinh ) gồm các quy luật, nguyên tắc, nguyên lý không thay đổi theo mọi
tình huống & Vỏ ( Dịch ), cái để chứa đựng Lõi, được biến đổi theo tình huống.
4.2. Phân tích theo ý nghĩ
Cấu trúc, trật tự, kích cỡ, trong ngoài, …? là ý nghĩ, tuỳ theo tình huống tư duy của người dùng.
Vpar cho phép, tiến hành phân tích trực quan điều đó.
Quy luật của biến đổi
Phân tích theo ý nghĩ
Kế hoạch theo thực tế
Biểu đồ tác chiến
Điều khiển doanh nghiệp
4.3. Kế hoạch theo thực tế
Kế hoạch theo thực tế: Dựa trên dữ liệu thực tế, trên Vpar, người dùng đưa ra được kế hoạch hoặc
dự báo nào đó, với các chi tiết đã xảy ra, đã tồn tại trước đó.
4.4. Biểu đồ tác chiến
Báo cáo cho dữ liệu chi tiết, biểu đồ cho mô hình, trực quan, và tổng hợp. Tập hợp các biểu đồ
sống, cho chúng ta biểu đồ tác chiến thực sự cho công cuộc kinh doanh.
4.5. Điều khiển doanh nghiệp
Điều khiển doanh nghiệp: Sau mỗi thông tin của Thực hiện, hay Phân tích, hay Kế hoạch, chứa
mệnh lệnh tiếp theo ( Next to do ). Vpar định hướng, thúc đẩy người dùng luôn phải có hành
động tiếp theo, hoặc báo động đỏ.
5. Khác biệt với gộp ERP + CRM +BPM thế giới
Tên tiêu chí Gộp các giải pháp
ERP + CRM + BPM
Giải pháp Vpar
1- Tính “Điều
khiển doanh nghiệp”
theo thời gian thực
Không có khái niệm,
Thống kê offline tình trạng
kinh doanh. Báo cáo cứng,
không phân tích sắp xếp đa
chiều, đa tầng.
1. Thống kê: phản ánh online tình
huống kinh doanh
2. Điều khiển: “Next to do” ngay tình
huống kinh doanh
3. Phân tích: để điều khiển
2- Số lượng tính
năng cao cấp
Thường chỉ theo hiểu biết về
yêu cầu của khách hàng. Có ít nhất 5 tính năng cao cấp, mang
tính toàn thể, chưa thấy ở
(ERP+CRM+BPM)
3- Khả năng mở
rộng, thêm quy trình,
yêu cầu quản lý mới
Liên tục phá vỡ database,
hoặc rất khó hoàn thiện
được.
Phân tách yêu cầu tương hợp với 12
thực hiện – Lắp ghép Thực hiện thành
quy trình mới.
4- Tính dễ sử dụng Các Thực hiện nghiệp vụ
không đưa ra quy luật
chung. Trình tự sử dụng theo
người thiết kế.
Các thực hiện tương tự nhau và không quá
12 loại thực hiện cơ bản. Trình tự sử dụng
tự do theo Vparer.
Tên tiêu chí Gộp các giải pháp
ERP + CRM + BPM
Giải pháp Vpar
5- Tính Multi
Screen
Thường chỉ 1 cửa sổ hiển thị
dữ liệu. Khi chuyển cửa sổ
sẽ mất hiển thị dữ liệu của
cửa sổ trước đó.
Đồng thời rất nhiều cửa sổ hiển thị dữ liệu.
Di chuyển các cửa sổ kiểu như các bài hát
trên đĩa CD.
6- Thừa hưởng
thành quả cách điều
hành, quản lý
Thường chỉ thừa hưởng theo
cùng một mô hình kinh
doanh
Thừa hưởng rất nhiều và dễ dàng của
nhiều mô hình, cách thức kinh doanh
7- Tính “ Chuẩn
hóa quy trình”
Sau khi có quy trình kinh
doanh, nhà cung cấp Giải
pháp phân tích, thiết kế, lập
trình, kiểm thử phần mềm
theo mô phỏng.
Vpar tạo ra vô số quy trình bất kỳ, ngay
trên phần mềm, gồm cả quy trình tương tự
thực tế.
8- Thời gian hoàn
thiện phần mềm
Vài tháng đến vài năm Ít hơn hàng chục lần
Tên tiêu chí Gộp các giải pháp
ERP + CRM + BPM
Giải pháp Vpar
9- Tính “Tự động
điều khiển”
Chưa có khái niệm này. Vpar tự động thực hiện các nghiệp vụ,
công việc mà không cần có con người.
10- Khả năng khai
thác, đồng bộ thông
tin
Không đồng bộ được dữ liệu
đồng thời của cả 3 khái
niệm: ERP, CRM, BPM
Dữ liệu đồng bộ và là duy nhất. Khai
thác thông tin là tương tự như thực tế.
11- Bảo hành bảo
trì
Phức tạp, khó khăn Đơn giản
12- Chi phí đầu tư Rất cao, từ vài nghìn đến
hàng triệu usd
Ít hơn nhiều lần
GIÁ TRỊ CỦA VPAR
6. Giá trị
6.1. Biến đổi chất lượng từng con người doanh nghiệp
o Nhân cách: trở thành người Tử tế - Chăm chỉ - Tư duy đơn giản.
o Tính chia sẻ: thường xuyên chia sẻ với đồng đội về công việc liên quan.
o Tính kế hoạch: Tự điều khiển công việc cá nhân của mình theo kế hoạch.
o Khả năng phân tích: Nhìn nhận công việc bản thân theo nhiều khía cạnh như
hiệu quả, thời gian, loại công việc, …
o Tính mục tiêu: một cách vô hình, mỗi cá nhân hình thành các mục tiêu công việc
cho bản thân, trong quá trình nghĩ tới công việc.
o Tính khoa học: Tư duy chiến lược trên Vpar, cải biến mỗi con người hàng ngày,
hàng giờ, gắn sâu vào tiềm thức, cách thức làm việc khoa học.
o Tính chủ động: Người thường xuyên giao tiếp với Vpar, trở thành người chủ
động trong công việc.
6.2. Biến đổi chất lượng doanh nghiệp
o Chuẩn hóa quy trình: Vpar tạo, giám sát, ghi nhận, phân tích mọi quy trình công
việc của doanh nghiệp.
o Liên kết hữu cơ mọi bộ phận, cá nhân: Các bộ phận của doanh nghiệp luôn
thông tin, tác động, điều khiển lẫn nhau.
o Công nghệ Điều khiển doanh nghiệp: Vpar là công nghệ được áp dụng để điều
khiển mọi cá nhân Thực hiện hành động, theo hướng chung của doanh nghiệp.
Đáp ứng biến đổi môi trường
Thực hiện chiến lược điều
hành
Giải quyết vấn đề hiện tại
Doanh nghiệp sử dụng Vpar TDB Công
nghệ điều khiển doanh nghiệp
Tử tế - Chăm chỉ - Đơn giản
o Số lượng Đối tượng hưởng lợi: Mọi cá nhân trong doanh nghiệp là đối tượng
hưởng lợi của Vpar, không chỉ có nhân viên thống kê hoặc lãnh đạo như trong các
giải pháp ERP thế giới.
o Thời gian thực: Nền tảng tư tưởng của Vpar là Đo lường và Điều khiển mọi
Thực hiện của doanh nghiệp theo thời gian thực ( gần như đồng thời với Thực
hiện).
o Tính 2 chiều: Vpar, tương tự như cơ thể, gồm Động mạch & Tĩnh mạch - Đo lường
& Điều khiển, truyền dẫn tới các bộ phận, cơ quan ... ( nền tảng ERP chỉ 1 chiều –
Đo lường, báo cáo thống kê, phản ánh hoạt động doanh nghiệp )
6.3. Ảnh hưởng của Vpar
a. Tác động lên các cá nhân dùng Vpar, hàng ngày, hàng giờ
Ảnh hưởng rất lớn tới tư duy, thói quen làm việc khoa học của người dùng. Tất cả các
suy nghĩ, hành động, kế hoạch, dự định, đánh giá về công việc của người tham gia vào
Vpar đều được chuẩn hóa, lưu vết, quy trình hóa, luôn luôn được đo lường, kiểm soát theo
toàn bộ quá trình sống và làm việc.
b. Tác động lên phần lớn tổ chức doanh nghiệp
Các bộ phận kinh doanh, marketing, bán hàng, xuất nhập hàng,
kế toán công nợ, kế hoạch, dự án công trình, bảo hành, chăm sóc
khách hàng, … đều tham gia vào sử dụng, dùng chung dữ liệu, liên
kết dữ liệu trong Vpar. Sự ảnh hưởng không phải chỉ tới một cá nhân
mà cả tổ chức.
c. Tác động liên tục theo thời gian
Hệ thống quản lý doanh nghiệp luôn luôn tồn tại cho dù công cuộc kinh doanh luôn
luôn thay đổi về nhân lực, nguồn lực, sản phẩm kinh doanh, đối tác,
khách hàng, … theo thời gian. Sự tác động là suốt đời, suốt công cuộc
kinh doanh.
d. Tác động với mức độ rất quan trọng
Vpar luôn chỉ rõ khối lượng và chất lượng công việc của từng người. Vpar như một
công cụ đo lường sự đóng góp công sức của các nhân viên, nó luôn luôn đòi hỏi “bằng
chứng” làm việc (nhập dữ liệu) của nhân viên.
Sự đánh giá công bằng, chính xác, kịp thời và khách quan về đóng góp của nhân viên
là cơ sở làm nên thành công của doanh nghiệp.
e. Tác động tới khách hàng, đối tác được quản lý bằng Vpar.
Khách hàng của doanh nghiệp dùng Vpar sẽ rất hài lòng khi biết mình được quản lý
một cách khoa học, dọc theo quá trình quan hệ. Họ cảm thấy yên tâm khi được chăm sóc
theo dõi.
f. Tác động đến nền tảng công nghệ quản lý.
Công nghệ báo cáo qua giấy tờ, tổ chức họp thường xuyên,
trực tiếp. Phân tích, tập hợp, thống kê thông tin một cách đơn
giản và thường là một chiều để ra quyết định, giao việc… Tất cả
điều đó sẽ được thay thế bằng Công nghệ thông tin.
Với Vpar quá trình báo cáo công việc, phân tích công việc, giao việc và lập kế hoạch
công việc, giám sát quá trình thực hiện, thúc đẩy, đánh giá công việc … đều có thể làm
mọi nơi, mọi khoảng cách, mọi lúc, mọi thời gian và tinh tế, đầy đủ hơn rất nhiều.
Đẳng cấp quản lý nâng lên bậc trên và làm nền tảng cho tư duy quản lý kinh doanh mới.
g. Tác động tới giá trị của một doanh nghiệp
Giá trị của doanh nghiệp, gồm các nguồn lực và Hệ thống quản lý mà doanh nghiệp
theo đuổi, áp dụng. Phần mềm chuẩn Vpar, tích lũy các giá trị hữu hình và vô hình cho
doanh nghiệp.
TIẾP NHẬN VÀ HỌC HỎI
7. Tiếp nhận Vpar và thường xuyên học hỏi
7.1. Yêu cầu phần cứng
7.1.1. Kiến trúc triển khai
7.1.2. Yêu cầu phần cứng
Yêu cầu cấu hình máy chủ tối thiểu:
- CPU: Core i3 2Gh
- RAM: 2Gh
Yêu cầu cấu hình máy trạm:
- CPU: Pentium IV 3Gh
- RAM: 2Gh
7.2. Tiếp nhận theo Chuẩn triển khai TDB Japan
Người dùng được tiếp nhận Vpar theo chuẩn triển khai TDB, chắt lọc từ chuyên gia
Kenji Kohga, 40 năm tư vấn cho các doanh nghiệp, tập đoàn lớn toàn cầu ( Honda,
Canon, … )
7.3. Kế hoạch tiếp nhận và học hỏi từ người dùng
Tiếp nhận và học hỏi từ người dùng là công việc cực kỳ quan trọng, để hệ thống được
vận hành và khai thác thông tin một cách có hiệu quả. Kế hoạch tiếp nhận và học hỏi đi theo
lộ trình thực hiện, trong kế hoạch chi tiết của dự án.
7.4. Tài liệu học tập
Hệ thống tài liệu học tập bao gồm:
- Vpar Help: Hướng dẫn sử dụng
- Vpar Video: Video hướng dẫn sử dụng
- Chuẩn triển khai TDB: Quy trình nghiệp vụ, lưu đồ, WBS, Mẫu dữ liệu, kịch bản, …
7.5. Hỗ trợ người dùng học hỏi
- BSC dùng công nghệ LiveZilla của Đức để thực hiện việc hỗ trợ người dùng.
- BSC dùng các công cụ khác như chat, email, điện thoại, video… để hỗ trợ.
- BSC thiết kế riêng chức năng “Nhập thử dữ liệu” để người dùng thử, nháp trong suốt
quá trình sử dụng.
- Trong trường hợp cần thiết, người dùng có thể yêu cầu đến trực tiếp.
BẢO HÀNH VÀ BẢO TRÌ
8. Bảo hành và bảo trì hệ thống
BSC ưu tiên thực hiện bảo hành, bảo trì qua internet, dùng công nghệ Teamviewer và các tiện
ích như chat, email, điện thoại, … Trong các trường hợp không thể thực hiện bảo hành qua internet,
BSC sẽ có mặt trực tiếp tại địa điểm của Khách hàng để bảo hành, bảo trì sản phẩm.
8.1. Nội dung bảo hành
- Hỗ trợ người dùng sử dụng hệ thống
- Hỗ trợ người dùng kiểm tra sai sót dữ liệu
- Giải quyết các lỗi trong quá trình vận hành hệ thống
- Cập nhật phần mềm phù hợp với những quy định mới nhất của Việt Nam
- Vấn đề nghiêm trọng và cấp bách được phản hồi và cung cấp giải pháp giải quyết trong
vòng 8h kể từ khi nhận được yêu cầu.
- Vấn đề thông thường không cấp bách được cung cấp giải pháp giải quyết trong vòng
24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu.
8.2. Thời gian bảo hành
- BSC thực hiện bảo hành hệ thống theo bảng báo giá. Giai đoạn bảo hành chỉ kết thúc
sau khi BSC khắc phục toàn bộ lỗi phát sinh trong thời gian bảo hành.
- Việc BSC tiếp nhận yêu cầu bảo hành của khách hàng và giải quyết sự cố theo yêu cầu
này là 24/7 (hai mươi bốn giờ một ngày và bảy ngày trong tuần).
8.3. Phạm vi bảo hành
- Phạm vi bảo hành là tất cả lỗi do hệ thống phần mềm của BSC tại các địa chỉ triển khai
mà BSC chịu tránh nhiệm thực hiện.
- Phạm vi bảo hành không bao gồm lỗi chương trình khác gây ra (hệ điều hành, phần
mềm hệ thống khác, hệ thống mạng…), lỗi phần cứng, lỗi nhập liệu hoặc vận hành hệ
thống không đúng của người dùng. Tuy nhiên, BSC vẫn có tránh nhiệm hỗ trợ khách
hàng để khắc phục sự cố. Trong quá trình giải quyết sự cố ngoài phạm vi bảo hành, nếu
có phát sinh chi phí, hai bên thỏa thuận phương án hợp lý.
9. Lịch sử và sản phẩm TDB group
THÔNG TIN LIÊN HỆ
KENJI KOHGA
Partner
Consultancy
TDBiz co.,LTD
Level 28 Shinagawa
Intercity Tower A
2-15-1 Konan
Minato-Ku, Tokyo
108-6028 Japan
Email:
Vietnam office: 6F-25T2 Building, trung hòa
nhân chính
Tel: 096-947-5722
TRẦN NAM HẢI – MBA – Phó chủ tịch
HĐQT
Mobile: 0903 422 458
Email: [email protected]
DƯƠNG VĂN ĐIỆP – P. Tổng giám đốc Tư
vấn
Tel: (84-4) 3555 1555 ext 304
Mobile: 0915 141 386
Email: [email protected]
Yahoo: duongvandiep
Skype: diep.duongvan
NGUYỄN QUỐC TOÀN – CEO
Mobile: 0989 991 996
Email: [email protected]