Vpar Land

26
CÔNG TY CPHN PHN MM BSC Địa ch: Tng 6 Tòa nhà 25T2 Nguyn ThThp Hà Ni Tel: 04-35551555 | Fax: 04-35562111 Email: [email protected] | Website: www.vparsolution.com Công nghđiu khin doanh nghip Page 1 of 26 Mã TLKD: VparLand201506

description

Tài liệu chi tiết về phiên bản Vpar TDB được cấu hình dành cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bất động sản, giúp giải quyết những vấn đề đặc thù của doanh nghiệp.

Transcript of Vpar Land

Page 1: Vpar Land

CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM BSC

Địa chỉ: Tầng 6 – Tòa nhà 25T2 – Nguyễn Thị Thập – Hà Nội

Tel: 04-35551555 | Fax: 04-35562111

Email: [email protected] | Website: www.vparsolution.com

Công nghệ điều khiển doanh nghiệp

Page 1 of 26

Mã TLKD:

VparLand201506

Page 2: Vpar Land

Mục lục

1. Tóm tắt kinh nghiệm phát triển giải pháp Vpar ....................................................................................4

2. Tổng quan về giải pháp Vpar ................................................................................................................5

2.1. Giải pháp Vpar là gì? .....................................................................................................................5

2.2. Điều khiển doanh nghiệp là gì ? ....................................................................................................5

2.2.1. Cơ sở lý thuyết ..........................................................................................................................5

2.2.2. Quy trình điều khiển ..................................................................................................................6

2.2.3. Cấp độ điều khiển và thống kê ..................................................................................................6

2.3. Công nghệ phát triển phần mềm Vpar ...........................................................................................7

2.3.1. Công nghệ Cloud - điện toán đám mây .....................................................................................7

2.3.2. Chạy trên Mobile, máy tính bảng ..............................................................................................7

2.3.3. Nền tảng Platform và chuẩn giao tiếp .......................................................................................7

2.4. Công cụ tiên tiến của hãng thứ 3 ...................................................................................................8

2.5. Chuyên gia tư vấn thiết kế IBM ....................................................................................................8

3. Chức năng chung ...................................................................................................................................8

3.1. Thu thập ...................................................................................................................................... 12

3.1.1. Hồ sơ khách hàng, đối tác ...................................................................................................... 12

3.1.2. Hồ sơ Đối tượng được tiếp cận............................................................................................... 12

3.1.3. Hồ sơ sản phẩm ...................................................................................................................... 12

3.2. Phân tích ..................................................................................................................................... 12

3.3. Kế hoạch ..................................................................................................................................... 15

3.3.1. Lập kế hoạch .......................................................................................................................... 15

3.3.2. Công việc hàng ngày theo lịch hẹn ......................................................................................... 15

3.3.3. Công việc hàng ngày theo kế hoạch ....................................................................................... 16

3.4. Thực hiện .................................................................................................................................... 16

3.4.1. 12 thực hiện cơ bản ................................................................................................................ 16

3.4.2. Hệ thống quy trình quản lý ..................................................................................................... 16

4. Năm (5) Tính năng đặc trưng ............................................................................................................. 17

4.1. Quy luật của biến đổi ...................................................................................................................... 17

4.2. Phân tích theo ý nghĩ ...................................................................................................................... 17

4.3. Kế hoạch theo thực tế ..................................................................................................................... 18

4.4. Biểu đồ tác chiến ............................................................................................................................ 18

4.5. Điều khiển doanh nghiệp ................................................................................................................ 18

5. Khác biệt với gộp ERP + CRM +BPM thế giới ................................................................................. 18

Page 3: Vpar Land

6. Giá trị .................................................................................................................................................. 20

6.1. Biến đổi chất lượng từng con người doanh nghiệp .................................................................... 20

6.2. Biến đổi chất lượng doanh nghiệp .............................................................................................. 20

6.3. Ảnh hưởng của Vpar ...................................................................................................................... 21

7. Tiếp nhận Vpar và thường xuyên học hỏi .......................................................................................... 23

7.1. Yêu cầu phần cứng ..................................................................................................................... 23

7.1.1. Kiến trúc triển khai ................................................................................................................. 23

7.1.2. Yêu cầu phần cứng ................................................................................................................. 23

7.2. Tiếp nhận theo Chuẩn triển khai TDB Japan ............................................................................. 24

7.3. Kế hoạch tiếp nhận và học hỏi từ người dùng ............................................................................ 24

7.4. Tài liệu học tập ........................................................................................................................... 24

7.5. Hỗ trợ người dùng học hỏi ......................................................................................................... 24

8. Bảo hành và bảo trì hệ thống .............................................................................................................. 24

8.1. Nội dung bảo hành ..................................................................................................................... 24

8.2. Thời gian bảo hành ..................................................................................................................... 25

8.3. Phạm vi bảo hành ....................................................................................................................... 25

9. Lịch sử và sản phẩm TDB group ........................................................................................................ 25

Page 4: Vpar Land

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VPAR

1. Tóm tắt kinh nghiệm phát triển giải pháp Vpar

Kinh nghiệm tích luỹ Thành tích thực tế

Giải pháp phần mềm

Phần mềm Kế toán EFFECT Từ 1997, 4000 Doanh nghiệp Việt nam và FDI

Giải pháp Phần mềm ERP EFFECT Từ 2003, 25 Doanh nghiệp nội địa

Phần mềm quản lý giáo dục đào tạo EMIS Từ 2002, 300 Trường đại học & cao đẳng

Phần mềm quan hệ khách hàng CRM

BSC-Venus Từ 2005, 120 Doanh nghiệp nội địa

Giải pháp điều khiển doanh nghiệp Vpar

Từ 2008, 1800 người dùng của Doanh nghiệp

Nhật & FDI, Việt nam

Đóng góp cho sinh viên đại học

Đào tạo chính khoá EFFECT cho Học viện

tài chính kế toán Từ 2000, hàng chục nghìn sinh viên

Đào tạo chính khoá Vpar CRM cho Kinh

tế quốc dân Từ 2012, hàng nghìn sinh viên

Năng lực

Chuyên gia thế giới về giải pháp phần

mềm 40 năm kinh nghiệm từ IBM japan

Tiến sỹ về khoa học nhân bản Đồng giải thưởng Kovalevskaia

Kỹ sư điều khiển học Giải khuyến khích quốc gia về Vật lý

MBA quản trị kinh doanh 6 chuyên gia từ Anh, Úc, …

Tiếng Nhật thành thạo 1 chuyên gia Nhật, 1 tiếng Nhật nghiệp vụ

Chuyên gia phân tích thiết kế hệ thống

3 chuyên gia, hàng chục năm với hàng nghìn bài

toán

Kỹ sư, cử nhân giàu kinh ngiệm 100 nhân sự giàu kinh nghiệm

Chứng chỉ Áp dụng ISO 9001 Từ 2001, BVQI cấp

Bằng phát minh giải pháp Vpar Từ 2012, Cục bản quyền cấp

Chuẩn triển khai TDB japan Từ 2014, TDBiz Japan cấp

Hội thảo khoa học quốc gia về CRM

2012, hội thảo với hơn 100 chuyên gia về Vpar

CRM

Dấu ấn lịch sử 1/2015, ngang tầm thế

giới

Nhật, 100%, công ty sản xuất, quy mô lớn

Tư vấn giải pháp Vpar TDB Điều khiển doanh

nghiệp

Hàn quốc, 100%, công ty phân phối, quy

mô vừa

Tư vấn giải pháp Vpar TDB Điều khiển doanh

nghiệp

Page 5: Vpar Land

GIẢI PHÁP PHẦN MỀM VPAR

2. Tổng quan về giải pháp Vpar

2.1. Giải pháp Vpar là gì?

Âm nhạc Vpar

Cảm nhận thế giới, cuộc sống Lắng nghe âm thanh giai điệu

từ thế giới

Lắng nghe yêu cầu tự nhiên

từ Thực tế doanh nghiệp

Công cụ ghi chép 12 Nốt nhạc cơ bản ( Đồ, Đô

#, Rê, … )

12 Thực hiện cơ bản ( Báo

giá, Đơn hàng, Hợp đồng, …)

Giai điệu, quy trình Sự sắp xếp, lặp lại của 12 nốt

nhạc, tạo thành giai điệu

Sự sắp xếp, lặp lại của 12

Thực hiện, tạo thành quy

trình

Nhạc, lời & Quy trình, từ

ngữ

Lời ca, hát theo “giai điệu”

nhạc

Từ ngữ, nói theo “quy trình”

nghiệp vụ

Vpar là cách thức ghi chép Âm thanh- Thực tế, bằng 12 Nốt nhạc - Thực hiện , sau đó

phản ánh và tác động tới thế giới con người.

2.2. Điều khiển doanh nghiệp là gì ?

2.2.1. Cơ sở lý thuyết

Cơ sở lý thuyết Điều khiển doanh nghiệp là gì ?

Là bao gồm và kết hợp 5 lý thuyết chính: 1. Quy luật của biến đổi ( Kinh dịch ) ; 2. Thuyết lãnh

đạo Couq Neyung; 3. Chu trình Naot ( Tư duy chiến lược ); 4. Lý thuyết Marketing; 5. Mười hai

( 12 ) thực hiện cơ bản ( Thập nhị địa chi ).

Page 6: Vpar Land

2.2.2. Quy trình điều khiển

2.2.3. Cấp độ điều khiển và thống kê

Vpar có cấp độ khác với các dạng phần mềm quản lý kế toán hoặc CRM ( Sugar CRM,

Microsoft Dynamic CRM, Zoho CRM…) hoặc ERP ( Oracle, SAP, Solomon, …) của thế giới.

Vpar định hướng tới việc điều khiển từng cá nhân , để họ có thực hiện hành động theo hướng

chung của doanh nghiệp, không chỉ dừng lại ở cấp độ thống kê tình trạng hoạt động của doanh

nghiệp.

2- Thông tin Thực hiện

- lịch sử

1- Thông tin Thu thập sản

phẩm, khách hàng

5- Thông tin Kế hoạch, giao việc

4- Thông tin biểu đồ tác chiến

6- Các Nút điều khiển dẫn đến

hành vi Thực hiện

3- Thông tin Phân tích –

tình hình thực hiện

Page 7: Vpar Land

2.3. Công nghệ phát triển phần mềm Vpar

2.3.1. Công nghệ Cloud - điện toán đám mây

Nền tảng Vpar hỗ trợ xử lý các bài toán hệ thống lớn, phức tạp, phạm vi triển khai không chỉ

ở nội bộ mà hỗ trợ công nghệ điện toán đám mây (Cloud), cho phép truy cập an toàn, tiện lợi,

nhanh chóng từ các mạng chi nhánh từ xa (remote) hoặc bên ngoài.

2.3.2. Chạy trên Mobile, máy tính bảng

Vpar cho phép truy cập từ nhiều nền tảng (Windows/Linux/Mac OS/Android/ IOS...), nhiều

thiết bị Máy tính để bàn/ Máy tính xách tay/ Máy tính bảng/ Điện thoại thông minh/ Các thiết bị

thông minh ...

2.3.3. Nền tảng Platform và chuẩn giao tiếp

Nền tảng Vpar được xây dựng trên các công nghệ hiện đại - tiên tiến, ổn định và tin cậy

• Cơ sở dữ liệu: Microsoft Sql server

• Thiết kế theo hướng nền tảng (Platform), được định hướng để dễ dàng tích hợp với

các hệ thống phần mềm khác của khách hàng (API + Web service)

• Hỗ trợ giao tiếp với các hệ thống khác thông qua chuẩn REST, một giao thức an

toàn, ổn định và dễ tích hợp với các nền tảng khác

Các công nghệ mới như Spring MVC 4, HTML5, CSS3, Javascript (JQuery, Bootrap, Angular

JS...) giúp thao tác thân thiện, tiện lợi, ổn định.

Business Function 1

Business Function 2

Business Function …

Business Function N

VPAR APPLICATION

VPAR CORE

Data Access Layer

Other Systems

Page 8: Vpar Land

2.4. Công cụ tiên tiến của hãng thứ 3

Vpar sử dụng các công cụ của hãng Janus System và DevExpress của Mỹ, và các

hãng thứ 3 khác trên thế giới, nhằm tạo ra sản phẩm đạt chất lượng Nhật bản và thế giới.

2.5. Chuyên gia tư vấn thiết kế IBM

Chuyên gia tư vấn doanh nghiệp, tầm cỡ thế giới, Kenji Kohga, 40 năm kinh nghiệm

từ IBM japan, đã tham gia tư vấn thiết kế, phát triển Vpar.

CHỨC NĂNG VPAR

3. Chức năng chung

Bảng tóm tắt chức năng nghiệp vụ

STT Business function level 1 Business function level 2 Business function level 3

1 Marketing Marketing

Xác định khách hàng mục tiêu

Xác định sản phẩm mục tiêu

Xác định chính sách giá

Thực hiện marketing

Đánh giá hiệu quả marketing

2 Bán hàng hoá, dịch vụ Bán hàng hoá, dịch vụ

Tìm kiếm khách hàng

Giao dịch

Báo giá

Dự báo bán hàng hoá, dịch vụ

Đàm phán hợp đồng

Hợp đồng

3

Hỗ trợ bán hàng hoá, dịch

vụ

Yêu cầu sản xuất dịch vụ, sản phẩm

Dự trù thu tiền

Yêu cầu vận chuyển

Đề nghị xuất kho

Làm hồ sơ / chứng từ

4 Chăm sóc khách hàng Chăm sóc khách hàng

Thu thập thông tin khách hàng

Xác định khách hàng mục tiêu

Lập kế hoạch chăm sóc

Thực hiện chăm sóc

Đánh giá hiệu quả

5 Mua hàng hoá, dịch vụ Mua hàng hoá, dịch vụ

Tìm kiếm nhà cung cấp

Giao dịch

Khảo giá

Đàm phán/ Thương lượng

Hợp đồng

6

Hỗ trợ mua hàng hoá, dịch

vụ

Dự trù chi tiền

Yêu cầu vận chuyển

Page 9: Vpar Land

Làm hồ sơ chứng từ

Đề nghị nhập kho

Theo dõi hành trình

7 Vận chuyển Logistics

Yêu cầu vận chuyển

Báo giá vận chuyển

Booking vận chuyển

Đơn hàng hoá, dịch vụ vận chuyển

Theo dõi hành trình

Hỗ trợ vận chuyển

Đề nghị thanh toán

Làm hồ sơ / chứng từ

8 Thiết kế dịch vụ, sản phẩm

Yêu cầu thiết kế dịch vụ, sản phẩm

Hoàn thành thiết kế dịch vụ, sản phẩm

Bóc tách nguyên vật liệu

Tính BOM chuẩn

9 Sản xuất dịch vụ, sản phẩm sản xuất dịch vụ, sản phẩm

Yêu cầu sản xuất dịch vụ, sản phẩm

Lập kế hoạch sản xuất dịch vụ, sản phẩm

Dự kiến nguyên liệu, phụ liệu

Dự kiến sản xuất dịch vụ, sản phẩm

Xuất kho nguyên liệu, phụ liệu

Nhập kho thành phẩm

Nhập kho NVL dư thừa

10

Sửa chữa thiết bị

Đề nghị xuất vật tư

Thực hiện sửa chữa

Nghiệm thu nội bộ

11

Bảo trì

Lập kế hoạch bảo trì/ sửa chữa theo tuần

Đề nghị xuất vật tư

Thực hiện bảo dưỡng

Nghiệm thu nội bộ

12 Lắp đặt dịch vụ, sản phẩm

Yêu cầu lắp đặt dịch vụ, sản phẩm

Xuất vật tư lắp đặt dịch vụ, sản phẩm

Nghiệm thu lắp đặt dịch vụ, sản phẩm

Nhập vật tư dư thừa

13 Chất lượng Quanlity Control

Chất lượng đầu vào

Chất lượng quá trình

Chất lượng đầu ra

Phân tích đánh giá chất lượng

14 Nhân sự Tuyển dụng

Đề nghị tuyển dụng

Duyệt đề nghị

Lập kế hoạch tuyển dụng

Tiếp nhận hồ sơ ứng viên

Thực hiện phỏng vấn và thi tuyển

Ký HĐ thử việc

15

Đào tạo

Yêu cầu đào tạo

Duyệt đề nghị

Lập kế hoạch đào tạo

Thực hiện đào tạo

Page 10: Vpar Land

Đánh giá kết quả đào tạo

16 Hành chính Công văn - Tài liệu

Tên công văn

Số công văn

Loại công văn

Đi/Đến

Đơn vị ban hành

Nội dung công văn

Ngày ban hành

17

Cấp phát tài sản

Đề nghị cấp phát tài sản

Duyệt đề nghị

Đề nghị xuất kho

Duyệt đề nghị

Xuất kho

Nhập kho

18

Thu hồi tài sản

Đề nghị trả lại tài sản

Duyệt đề nghị

Kiểm tra tài sản

Đề nghị nhập kho

Duyệt đề nghị

Xuất kho

Nhập kho

19

Thanh lý tài sản

Đề nghị thanh lý tài sản

Duyệt đề nghị

Lập kế hoạch thanh lý

Giao dịch thanh lý

Dự báo thanh lý

Đơn hàng thanh lý

Thu tiền

Xuất tài sản

20 Năng suất Job

Định nghĩa công việc

Duyệt công việc, kế hoạch

Giao việc, nhắc việc, chỉ dẫn

Thực hiện, đo đếm công việc

Đánh giá công việc

Phân tích năng suất, chất lượng công

việc

Định mức công việc

21 Kế toán

Nhập hàng hoá, dịch vụ

Lập đề nghị nhập hàng hoá, dịch vụ

Duyệt đề nghị nhập hàng hoá, dịch vụ

Thực hiện nhập hàng hoá, dịch vụ

Xuất hàng hoá, dịch vụ

Lập đề nghị xuất kho

Duyệt đề nghị xuất kho

Thực hiện xuất kho

Chi tiền

Lập đề nghị thanh toán

Duyệt đề nghị thanh toán

Thực hiện chi

Thu tiền Lập dự trù thu

Page 11: Vpar Land

Thực hiện thu

Tạm ứng

Đề nghị tạm ứng

Duyệt đề nghị tạm ứng

Thực hiện chi tiền

Hoàn ứng

Đề nghị hoàn ứng

Đề nghị thanh toán

Thực hiện thu tiền hoàn ứng

Tài sản cố định Tài sản cố định

Các nghiệp vụ cuối kỳ Các nghiệp vụ cuối kỳ

22 Tài chính

Quản lý LC

Lập đơn hàng bảo lãnh

Duyệt bảo lãnh

Phân tích bảo lãnh

Quản lý tín dụng, khế ước

Lập đơn hàng vay vốn

Nhận tiền vay

Trả lãi và gốc

Theo dõi Hạn mức, quá hạn

Phân tích vay trả

23 Tính giá thành sản phẩm, dịch

vụ

Tập hợp chi phí, sản phẩm tính giá

Phân bổ theo tiêu thức, tiêu chí quan tâm

Lựa chọn và hạch toán kế toán giá thành

Thay thế phương án giá thành đã chọn

Phân tích cấu trúc giá thành

Tính BOM tự động theo đơn hàng hoá,

dịch vụ

Tính phương án giá cho kinh doanh

24 Tính lương

Tính lương theo thời gian

Tính thu nhập theo yếu tố kinh doanh

Tính lương theo job công việc

Tính các chi phí liên quan thu nhập

Tính bảo hiểm liên quan

Thuế thu nhập cá nhân

25 Bảo hành

Kiểm tra, đối chiếu hạn bảo hành

Tự động báo hạn bảo hành

Lập Đơn hàng bảo hành

Duyệt đơn hàng bảo hành

Phân tích bảo hành

26 Tuyển sinh

Kế hoạch tuyển sinh

Kiểm tra trình độ đầu vào

Đánh giá và tư vấn khoá học

27 Mở khoá học

Đăng ký khoá học

Xếp danh sách lớp

Thông báo khai giảng

Phân công giáo viên

Lên lịch lớp học

28 Đào tạo

Điểm chuyên cần học viên

Điểm kiểm tra của học viên

Học viên tạm ngừng học

Page 12: Vpar Land

Thêm học viên vào lớp đang diễn ra

Nhật ký lớp học(Sổ đầu bài)

Kết quả học tập

Thông báo kết thúc khóa học

29 Chuỗi bán

Điểm bán hàng hoá, dịch vụ

Chính sách bán hàng hoá, dịch vụ

Thẻ, điểm tích luỹ

Phân tích kinh doanh

3.1. Thu thập

3.1.1. Hồ sơ khách hàng, đối tác

Hồ sơ thông tin người mua, bán bất động sản: thông tin về khách hàng, khả năng tài

chính, di động, email liên hệ, …

Lưu ý: Hồ sơ đối tác được phân loại tổng quát và biến đổi theo đặc điểm hành vi thực

hiện, theo thực tế quan hệ, nhờ chức năng Phân tích trong Vpar Land (Xem Phân tích hoặc

Kế hoạch).

3.1.2. Hồ sơ Đối tượng được tiếp cận

Các thông tin di động, email, chức vụ và đặc điểm của người được tiếp cận để giao

dịch, tư vấn mua bán bất động sản…

3.1.3. Hồ sơ sản phẩm

Thông tin chi tiết bao gồm:

Loại bất động sản ( chung cư, CCCC, biệt thự, đất phân lô, nhà phố, đất khu công

nghiệp, đất vườn, … );

Tầng số ( 1,2,3,…);

Hướng cửa,

Hướng ban công (Đông, Tây, Nam, Bắc,…);

Tình trạng giấy tờ ( sổ hồng, sổ đỏ,vào tên, … );

Loại sản phẩm (Bán BĐS, Mua BĐS, Thuê BĐS, Cho thuê BĐS, Môi giới BĐS,

Tư vấn BĐS, …);

Thuộc dự án ( Căn hộ cao cấp, The Manor, chung cư Ngô thì Nhậm, Nam Cường,

Vinaconex… );

Diện tích, số phòng, công trình phụ;

Đặc tính kỹ thuật : Vật liệu cửa, Đồ vệ sinh, Điện, nước, …,

Hồ sơ đi kèm

Hình ảnh BĐS; ….

3.2. Phân tích

Theo khoảng thời gian, hôm nay, hôm qua, tuần này, tuần trước, tháng này, tháng trước.

Page 13: Vpar Land

a. Giao dịch: Những ai đã tham gia giao dịch BĐS, đã dùng các phương thức Điện thoại,

Trực tiếp, Fax, Chat … cho mục đích Giới thiệu, Chăm sóc hay Bán hàng… Với các

khách hàng tiềm năng nào, vào thời điểm nào, giai đoạn nào, …

b. Công văn: Ai đã gửi công văn, giấy tờ, thủ tục, kế hoạch nào, hội thảo nào, chiến dịch

nào, … cho các khách hàng nào, khi nào, với thông điệp gì, ….

c. SMS: Ai đã gửi tin nhắn cho kế hoạch nào, hội thảo nào, chiến dịch nào, … cho các

khách hàng đối tác nào, khi nào với thông điệp gì, ….

d. Email: Ai đã gửi Email cho kế hoạch nào, hội thảo nào, chiến dịch nào, … cho các

khách hàng, đối tác nào, khi nào với thông điệp gì, ….

e. Hẹn lịch: Ai đã giao việc gì, khi nào, nội dung gì, cho ai, để giải quyết cho khách hàng,

đối tác nào

f. Báo giá: Ai báo giá BĐS, giá môi gới, giá tư vấn BĐS, giá thuê BĐS cho ai, khi nào,

cụ thể bao nhiêu, …

g. Dự báo

- Khớp lệnh: Tự động tạo sàn giao dịch bất động sản, khớp lệnh mua bán bất động sản

theo khoảng giá, theo khoảng diện tích, theo hướng cửa, theo khu vực địa lý, …

- Dự báo: Thời gian tới có bao nhiêu khách hàng sẽ mua, sẽ bán, trị giá bao nhiêu tiền,

các bất động sản cụ thể nào, các khách hàng nào, …

Page 14: Vpar Land

- Đánh giá: các giao dịch bất động sản nào được đánh giá là tiềm năng, cơ hội, các

trường hợp nào khẩn cấp, cần quyết định ngay, các lý do mà khách hàng đồng ý mua

bán bất động sản

- Với bài toán cho thuê BĐS: Dự báo tình hình tương lai của tất cả tài sản có thể cho

thuê được.

h. Hợp đồng:

- Những khách hàng nào đã ký hợp đồng, loại bất động sản nào, trị giá BĐS bao nhiêu,

phí môi giới bao nhiêu, ai là người mang hợp đồng về, …

- Lịch sử lưu chuyển của các tài sản bất động sản như thế nào: những ai, giá trị bao nhiêu,

thời điểm nào, theo loại tiền nào, quy đổi theo nguyên tệ là bao nhiêu trong cả quá trình

lịch sử mua bán BĐS đó, …

- Chi tiết theo từng khách hàng đã, mua, bán, thuê tất cả các bđs như thế nào…

- Tình hình nợ phải thu theo đợt của tất cả các khách hàng thuộc các dự án

i. Xuất hàng:

- Tình hình bàn giao các bất động sản như thế nào, cho ai, khi nào. Bàn giao các giấy tờ

pháp lý, sổ đỏ, …

- Với bất động sản cho thuê: Thời gian nào, những bất động sản nào, của khách hàng nào

hết thời hạn cho thuê.

j. Thu tiền:

- Tình hình tổng hợp công nợ người mua bất động sản ra sao.

- Chi tiết công nợ từng người mua bất động sản bao nhiêu.

- Giá trị công nợ tính theo một nguyên tệ (usd hoặc vnđ… ) là bao nhiêu, …

- Cảnh báo công nợ: Tự động báo quá hạn thanh toán bao nhiêu ngày, bao nhiêu tiền…

- Tình hình công nợ phải thu theo từng Đợt thanh toán của dự án…

k. Nhập hàng:

- Tình hình bàn giao các bất động sản như thế nào, cho ai, khi nào, dự án nào…

l. Chi tiền:

- Tình hình tổng hợp công nợ người bán bất động sản ra sao.

- Chi tiết công nợ từng người bán bất động sản bao nhiêu.

- Giá trị công nợ tính theo một nguyên tệ (usd hoặc vnđ… ) là bao nhiêu, …

- Cảnh báo công nợ: Tự động báo quá hạn thanh toán bao nhiêu ngày, bao nhiêu tiền

theo từng hợp đồng…

m. Nguồn dịch vụ: Quỹ , nguồn, kho bất động sản có thể mua, bán hoặc thuê được

- Tồn quỹ bất động sản thuộc kho nào, dự án nào (khách hàng nào đang sở hữu), trị giá

mua bán tại thời điểm giao dịch là bao nhiêu, các thông số về diện tích, hướng, giấy tờ,

… ra sao

- Tình hình quá trình lưu chuyển mua bán của một bất động sản đó như thế nào: Đã mua

bán với các giá trị nào, cho nhưng ai, thời điểm nào

n. Tình hình thực hiện: Theo quá trình thực hiện theo hôm nay, hôm qua, tuần này, tuần

trước, tháng này, tháng trước của từng nhân viên, của cả nhóm, phòng , khu vực, .. như:

- Từng khách hàng: đã giao dịch, email, sms, nhãn thư, báo giá, mua, bán, thuê, nhận,

trả bất động sản, nhận tiền, trả tiền như thế nào. Trong từng thực hiện sẽ là chi tiết cụ

thể đã làm như thế nào

Page 15: Vpar Land

- Từng tài sản bất động sản: đã được báo giá, mua, bán, giao, nhận với những ai, khi nào.

Chi tiết là hồ sơ khách hàng nào

- Từng nhân viên kinh doanh: đã được giao việc (hẹn lịch), thực hiện giao dịch, gửi nhận

sms, email, nhãn thư, báo giá, dự báo tiềm năng cơ hội, mua, bán, thu tiền, chi tiền,

chăm sóc, như thế nào trong hôm nay, hôm qua, tuần này, tuần trước, tháng này, tháng

trước như thế nào.

- Từng cặp, nhóm vấn đề thực hiện đồng bộ: Hợp đồng mua bán đồng thời với thu chi

tiền. Dự báo mua, bán đồng thời thực tế Hợp đồng, mua bán. Hợp đồng thuê đồng thời

với thu chi tiền, trả lại tài sản thuê…

- Tình hình thực hiện tổng hợp theo kế hoạch, chiến dịch, dự án

- Tình hình thị trường theo Loại bất động sản: chung cư, nhà phố, biệt thự, dự án, bất

động sản cho thuê. Theo khoảng diện tích, giá trị, mùa vụ, …

- Tình hình thị trường theo phân loại khách hàng: tổ chức, cá nhân, vùng miền, nghề

nghiệp, …

3.3. Kế hoạch

3.3.1. Lập kế hoạch

Kế hoạch marketing, bán hàng, sự kiện, hội nghị khách hàng, hội thảo…

Kế hoạch, chiến dịch chào dự án mới, lô bất động sản mới, các bất động sản cần

mua, cần bán

Kế hoạch, chiến dịch chăm sóc các khách hàng đã mua bất động sản, khơi gợi nhu

cầu bán lại bất động sản đã mua

Kế hoạch chiến dịch chăm sóc các nhà đầu tư thứ cấp có giá trị mua bán trên 5 tỷ

vnđ

Kế hoạch chiến dịch chăm sóc các khách hàng đã mua, đã bán bất động sản loại

chung cư, biệt thự, nhà phố …

Kế hoạch chiến dịch thu tiền đợt 1, 2,3,… dự án chung cư Vinahud Trung hòa

Kế hoạch bán thu hồi vốn các lô đất nền thuộc dự án An khánh …

Kế hoạch cung cấp sổ đỏ cho dự án Đền Lừ

Dự án bất động sản Lê văn Lương kéo dài

Lập kế hoạch Marketing từ việc Phân tích thị trường bất động sản

Lập chính sách kinh doanh theo chuẩn của công ty: đơn giá, chiết khấu, BĐS đặc

biệt, khách đặc biệt,

3.3.2. Công việc hàng ngày theo lịch hẹn

Nhắc cụ thể ai làm, với khách hàng nào, nội dung hẹn ra sao, khi nào, đã thực hiện hay

chưa, ….

Tự động nhắc Công việc thu tiền, trả tiền, giá trị tiền theo hợp đồng cụ thể, đợt thu

tiền.

Tự động nhắc Công việc giao nhận bất động sản, tài sản cho thuê

Tự động nhắc Công việc xem lại các kế hoạch, chiến dịch khi kết thúc

Tự động nhắc Công việc xem lại hiệu lực báo giá

Tự động nhắc Công việc hạn bảo hành công trình

Page 16: Vpar Land

Tự động nhắc Công việc dạng Khẩn cấp, Báo cáo sếp, Quyết định ngay

Tự động nhắc Công việc nộp tiền theo các Đợt của các dự án chung cư cao cấp

Tự động nhắc Công việc do lãnh đạo giao, bộ phận khác giao

Tự động đưa ra danh sách các công việc chưa thực hiện tích lũy.

Tự động chỉ ra các Công việc đã hẹn lịch trong tuần tới, tháng tới

Tự động nhắc sinh nhật của khách hàng, nhắc ngày thành lập doanh nghiệp để chăm

sóc.

Tự động nhắc Hạn cho thuê bất động sản cụ thể nào đó đã đến.

3.3.3. Công việc hàng ngày theo kế hoạch

Nhắc cụ thể ai làm, với các khách hàng nào, nội dung hẹn ra sao, ….

Tự động nhắc Công việc theo kế hoạch, dự án, chiến dịch đang trong giai đoạn phải

thực hiện.

Nhắc theo dõi các Dự án Bất động sản đang triển khai

3.4. Thực hiện

3.4.1. 12 thực hiện cơ bản

Ai thực hiện với ai, Mục đích gì, phương tiện nào, nội dung ra sao, thời gian nào, …

Giao dịch: Nội dung tư vấn, trao đổi, phản hồi khách hàng, chốt các điểm thống

nhất, bằng Điện thoại, Trực tiếp, Chat, quay video…

Công văn: Tự động in nhãn hàng loạt gửi thư cho hội thảo, cho thông báo, công

văn, thông điệp, cho việc gửi chứng từ, quà tặng, …

SMS: Nhắn tin các thông điệp ngắn, như phí dịch vụ, công nợ, địa chỉ, Nhắn tin

hàng loạt…

Email: Gửi và nhận Email hàng loạt, theo các mẫu, cho các chiến dịch E-Marketing,

cho các giao dịch hàng ngày

Báo giá: Các mẫu chuẩn báo giá bất động sản, báo giá thuê bất động sản, báo giá

dịch vụ môi giới…

Hẹn lịch: Giao việc, phân công công việc cho các đồng nghiệp. Hẹn lịch với các

đối tác, khách hàng, đồng nghiệp, …

Dự báo: Dự báo đánh giá về các cơ hội tiềm năng của các giao dịch kinh doanh.

Hợp đồng: các nội dung chính của hợp đồng mua bán bất động sản...

Xuất hàng: Giao bất động sản

Thu tiền: Thu theo bất kỳ loại tiền tệ nào như usd, eu, vnđ, vàng, .. sẽ tự quy đổi về

công nợ loại tiền theo hợp đồng. Thu tiền theo các đợt thanh toán của dự án.

Nhập hàng: nhập bất động sản.

Chi tiền: Chi chính xác theo công nợ còn lại từng hợp đồng.

3.4.2. Hệ thống quy trình quản lý

Hệ thống quy trình quản lý

Quy trình bán hàng

Quy trình mua hàng

Page 17: Vpar Land

Quy trình marketing

Quy trình chăm sóc khách hàng

Quy trình kiểm soát công việc

Quy trình công nợ khách hàng

Quy trình công nợ nhà cung cấp

Quy trình xuất nhập tồn dự án

Quy trình điều khiển

Quy trình tổ chức sự kiện

TÍNH NĂNG CỦA VPAR

4. Năm (5) Tính năng đặc trưng

Thực tế, khi so sánh với các giải pháp khác trên thế giới, Vpar có 5 đặc trưng nền tảng, là 5 tính

năng khác biệt, vượt trội về mặt tính năng nghiệp vụ ( Business Function ). Từ 5 đặc trưng này,

cho ta hàng loạt các điểm khác biệt cụ thể về mặt tính năng so với các giải pháp khác

4.1. Quy luật của biến đổi

Vpar cấu tạo bởi Lõi ( Kinh ) gồm các quy luật, nguyên tắc, nguyên lý không thay đổi theo mọi

tình huống & Vỏ ( Dịch ), cái để chứa đựng Lõi, được biến đổi theo tình huống.

4.2. Phân tích theo ý nghĩ

Cấu trúc, trật tự, kích cỡ, trong ngoài, …? là ý nghĩ, tuỳ theo tình huống tư duy của người dùng.

Vpar cho phép, tiến hành phân tích trực quan điều đó.

Quy luật của biến đổi

Phân tích theo ý nghĩ

Kế hoạch theo thực tế

Biểu đồ tác chiến

Điều khiển doanh nghiệp

Page 18: Vpar Land

4.3. Kế hoạch theo thực tế

Kế hoạch theo thực tế: Dựa trên dữ liệu thực tế, trên Vpar, người dùng đưa ra được kế hoạch hoặc

dự báo nào đó, với các chi tiết đã xảy ra, đã tồn tại trước đó.

4.4. Biểu đồ tác chiến

Báo cáo cho dữ liệu chi tiết, biểu đồ cho mô hình, trực quan, và tổng hợp. Tập hợp các biểu đồ

sống, cho chúng ta biểu đồ tác chiến thực sự cho công cuộc kinh doanh.

4.5. Điều khiển doanh nghiệp

Điều khiển doanh nghiệp: Sau mỗi thông tin của Thực hiện, hay Phân tích, hay Kế hoạch, chứa

mệnh lệnh tiếp theo ( Next to do ). Vpar định hướng, thúc đẩy người dùng luôn phải có hành

động tiếp theo, hoặc báo động đỏ.

5. Khác biệt với gộp ERP + CRM +BPM thế giới

Tên tiêu chí Gộp các giải pháp

ERP + CRM + BPM

Giải pháp Vpar

1- Tính “Điều

khiển doanh nghiệp”

theo thời gian thực

Không có khái niệm,

Thống kê offline tình trạng

kinh doanh. Báo cáo cứng,

không phân tích sắp xếp đa

chiều, đa tầng.

1. Thống kê: phản ánh online tình

huống kinh doanh

2. Điều khiển: “Next to do” ngay tình

huống kinh doanh

3. Phân tích: để điều khiển

2- Số lượng tính

năng cao cấp

Thường chỉ theo hiểu biết về

yêu cầu của khách hàng. Có ít nhất 5 tính năng cao cấp, mang

tính toàn thể, chưa thấy ở

(ERP+CRM+BPM)

3- Khả năng mở

rộng, thêm quy trình,

yêu cầu quản lý mới

Liên tục phá vỡ database,

hoặc rất khó hoàn thiện

được.

Phân tách yêu cầu tương hợp với 12

thực hiện – Lắp ghép Thực hiện thành

quy trình mới.

Page 19: Vpar Land

4- Tính dễ sử dụng Các Thực hiện nghiệp vụ

không đưa ra quy luật

chung. Trình tự sử dụng theo

người thiết kế.

Các thực hiện tương tự nhau và không quá

12 loại thực hiện cơ bản. Trình tự sử dụng

tự do theo Vparer.

Tên tiêu chí Gộp các giải pháp

ERP + CRM + BPM

Giải pháp Vpar

5- Tính Multi

Screen

Thường chỉ 1 cửa sổ hiển thị

dữ liệu. Khi chuyển cửa sổ

sẽ mất hiển thị dữ liệu của

cửa sổ trước đó.

Đồng thời rất nhiều cửa sổ hiển thị dữ liệu.

Di chuyển các cửa sổ kiểu như các bài hát

trên đĩa CD.

6- Thừa hưởng

thành quả cách điều

hành, quản lý

Thường chỉ thừa hưởng theo

cùng một mô hình kinh

doanh

Thừa hưởng rất nhiều và dễ dàng của

nhiều mô hình, cách thức kinh doanh

7- Tính “ Chuẩn

hóa quy trình”

Sau khi có quy trình kinh

doanh, nhà cung cấp Giải

pháp phân tích, thiết kế, lập

trình, kiểm thử phần mềm

theo mô phỏng.

Vpar tạo ra vô số quy trình bất kỳ, ngay

trên phần mềm, gồm cả quy trình tương tự

thực tế.

8- Thời gian hoàn

thiện phần mềm

Vài tháng đến vài năm Ít hơn hàng chục lần

Tên tiêu chí Gộp các giải pháp

ERP + CRM + BPM

Giải pháp Vpar

9- Tính “Tự động

điều khiển”

Chưa có khái niệm này. Vpar tự động thực hiện các nghiệp vụ,

công việc mà không cần có con người.

10- Khả năng khai

thác, đồng bộ thông

tin

Không đồng bộ được dữ liệu

đồng thời của cả 3 khái

niệm: ERP, CRM, BPM

Dữ liệu đồng bộ và là duy nhất. Khai

thác thông tin là tương tự như thực tế.

11- Bảo hành bảo

trì

Phức tạp, khó khăn Đơn giản

12- Chi phí đầu tư Rất cao, từ vài nghìn đến

hàng triệu usd

Ít hơn nhiều lần

Page 20: Vpar Land

GIÁ TRỊ CỦA VPAR

6. Giá trị

6.1. Biến đổi chất lượng từng con người doanh nghiệp

o Nhân cách: trở thành người Tử tế - Chăm chỉ - Tư duy đơn giản.

o Tính chia sẻ: thường xuyên chia sẻ với đồng đội về công việc liên quan.

o Tính kế hoạch: Tự điều khiển công việc cá nhân của mình theo kế hoạch.

o Khả năng phân tích: Nhìn nhận công việc bản thân theo nhiều khía cạnh như

hiệu quả, thời gian, loại công việc, …

o Tính mục tiêu: một cách vô hình, mỗi cá nhân hình thành các mục tiêu công việc

cho bản thân, trong quá trình nghĩ tới công việc.

o Tính khoa học: Tư duy chiến lược trên Vpar, cải biến mỗi con người hàng ngày,

hàng giờ, gắn sâu vào tiềm thức, cách thức làm việc khoa học.

o Tính chủ động: Người thường xuyên giao tiếp với Vpar, trở thành người chủ

động trong công việc.

6.2. Biến đổi chất lượng doanh nghiệp

o Chuẩn hóa quy trình: Vpar tạo, giám sát, ghi nhận, phân tích mọi quy trình công

việc của doanh nghiệp.

o Liên kết hữu cơ mọi bộ phận, cá nhân: Các bộ phận của doanh nghiệp luôn

thông tin, tác động, điều khiển lẫn nhau.

o Công nghệ Điều khiển doanh nghiệp: Vpar là công nghệ được áp dụng để điều

khiển mọi cá nhân Thực hiện hành động, theo hướng chung của doanh nghiệp.

Đáp ứng biến đổi môi trường

Thực hiện chiến lược điều

hành

Giải quyết vấn đề hiện tại

Doanh nghiệp sử dụng Vpar TDB Công

nghệ điều khiển doanh nghiệp

Tử tế - Chăm chỉ - Đơn giản

Page 21: Vpar Land

o Số lượng Đối tượng hưởng lợi: Mọi cá nhân trong doanh nghiệp là đối tượng

hưởng lợi của Vpar, không chỉ có nhân viên thống kê hoặc lãnh đạo như trong các

giải pháp ERP thế giới.

o Thời gian thực: Nền tảng tư tưởng của Vpar là Đo lường và Điều khiển mọi

Thực hiện của doanh nghiệp theo thời gian thực ( gần như đồng thời với Thực

hiện).

o Tính 2 chiều: Vpar, tương tự như cơ thể, gồm Động mạch & Tĩnh mạch - Đo lường

& Điều khiển, truyền dẫn tới các bộ phận, cơ quan ... ( nền tảng ERP chỉ 1 chiều –

Đo lường, báo cáo thống kê, phản ánh hoạt động doanh nghiệp )

6.3. Ảnh hưởng của Vpar

a. Tác động lên các cá nhân dùng Vpar, hàng ngày, hàng giờ

Ảnh hưởng rất lớn tới tư duy, thói quen làm việc khoa học của người dùng. Tất cả các

suy nghĩ, hành động, kế hoạch, dự định, đánh giá về công việc của người tham gia vào

Vpar đều được chuẩn hóa, lưu vết, quy trình hóa, luôn luôn được đo lường, kiểm soát theo

toàn bộ quá trình sống và làm việc.

b. Tác động lên phần lớn tổ chức doanh nghiệp

Các bộ phận kinh doanh, marketing, bán hàng, xuất nhập hàng,

kế toán công nợ, kế hoạch, dự án công trình, bảo hành, chăm sóc

khách hàng, … đều tham gia vào sử dụng, dùng chung dữ liệu, liên

kết dữ liệu trong Vpar. Sự ảnh hưởng không phải chỉ tới một cá nhân

mà cả tổ chức.

c. Tác động liên tục theo thời gian

Hệ thống quản lý doanh nghiệp luôn luôn tồn tại cho dù công cuộc kinh doanh luôn

luôn thay đổi về nhân lực, nguồn lực, sản phẩm kinh doanh, đối tác,

khách hàng, … theo thời gian. Sự tác động là suốt đời, suốt công cuộc

kinh doanh.

d. Tác động với mức độ rất quan trọng

Vpar luôn chỉ rõ khối lượng và chất lượng công việc của từng người. Vpar như một

công cụ đo lường sự đóng góp công sức của các nhân viên, nó luôn luôn đòi hỏi “bằng

chứng” làm việc (nhập dữ liệu) của nhân viên.

Sự đánh giá công bằng, chính xác, kịp thời và khách quan về đóng góp của nhân viên

là cơ sở làm nên thành công của doanh nghiệp.

e. Tác động tới khách hàng, đối tác được quản lý bằng Vpar.

Khách hàng của doanh nghiệp dùng Vpar sẽ rất hài lòng khi biết mình được quản lý

một cách khoa học, dọc theo quá trình quan hệ. Họ cảm thấy yên tâm khi được chăm sóc

theo dõi.

Page 22: Vpar Land

f. Tác động đến nền tảng công nghệ quản lý.

Công nghệ báo cáo qua giấy tờ, tổ chức họp thường xuyên,

trực tiếp. Phân tích, tập hợp, thống kê thông tin một cách đơn

giản và thường là một chiều để ra quyết định, giao việc… Tất cả

điều đó sẽ được thay thế bằng Công nghệ thông tin.

Với Vpar quá trình báo cáo công việc, phân tích công việc, giao việc và lập kế hoạch

công việc, giám sát quá trình thực hiện, thúc đẩy, đánh giá công việc … đều có thể làm

mọi nơi, mọi khoảng cách, mọi lúc, mọi thời gian và tinh tế, đầy đủ hơn rất nhiều.

Đẳng cấp quản lý nâng lên bậc trên và làm nền tảng cho tư duy quản lý kinh doanh mới.

g. Tác động tới giá trị của một doanh nghiệp

Giá trị của doanh nghiệp, gồm các nguồn lực và Hệ thống quản lý mà doanh nghiệp

theo đuổi, áp dụng. Phần mềm chuẩn Vpar, tích lũy các giá trị hữu hình và vô hình cho

doanh nghiệp.

Page 23: Vpar Land

TIẾP NHẬN VÀ HỌC HỎI

7. Tiếp nhận Vpar và thường xuyên học hỏi

7.1. Yêu cầu phần cứng

7.1.1. Kiến trúc triển khai

7.1.2. Yêu cầu phần cứng

Yêu cầu cấu hình máy chủ tối thiểu:

- CPU: Core i3 2Gh

- RAM: 2Gh

Yêu cầu cấu hình máy trạm:

- CPU: Pentium IV 3Gh

- RAM: 2Gh

Page 24: Vpar Land

7.2. Tiếp nhận theo Chuẩn triển khai TDB Japan

Người dùng được tiếp nhận Vpar theo chuẩn triển khai TDB, chắt lọc từ chuyên gia

Kenji Kohga, 40 năm tư vấn cho các doanh nghiệp, tập đoàn lớn toàn cầu ( Honda,

Canon, … )

7.3. Kế hoạch tiếp nhận và học hỏi từ người dùng

Tiếp nhận và học hỏi từ người dùng là công việc cực kỳ quan trọng, để hệ thống được

vận hành và khai thác thông tin một cách có hiệu quả. Kế hoạch tiếp nhận và học hỏi đi theo

lộ trình thực hiện, trong kế hoạch chi tiết của dự án.

7.4. Tài liệu học tập

Hệ thống tài liệu học tập bao gồm:

- Vpar Help: Hướng dẫn sử dụng

- Vpar Video: Video hướng dẫn sử dụng

- Chuẩn triển khai TDB: Quy trình nghiệp vụ, lưu đồ, WBS, Mẫu dữ liệu, kịch bản, …

7.5. Hỗ trợ người dùng học hỏi

- BSC dùng công nghệ LiveZilla của Đức để thực hiện việc hỗ trợ người dùng.

- BSC dùng các công cụ khác như chat, email, điện thoại, video… để hỗ trợ.

- BSC thiết kế riêng chức năng “Nhập thử dữ liệu” để người dùng thử, nháp trong suốt

quá trình sử dụng.

- Trong trường hợp cần thiết, người dùng có thể yêu cầu đến trực tiếp.

BẢO HÀNH VÀ BẢO TRÌ

8. Bảo hành và bảo trì hệ thống

BSC ưu tiên thực hiện bảo hành, bảo trì qua internet, dùng công nghệ Teamviewer và các tiện

ích như chat, email, điện thoại, … Trong các trường hợp không thể thực hiện bảo hành qua internet,

BSC sẽ có mặt trực tiếp tại địa điểm của Khách hàng để bảo hành, bảo trì sản phẩm.

8.1. Nội dung bảo hành

- Hỗ trợ người dùng sử dụng hệ thống

- Hỗ trợ người dùng kiểm tra sai sót dữ liệu

- Giải quyết các lỗi trong quá trình vận hành hệ thống

- Cập nhật phần mềm phù hợp với những quy định mới nhất của Việt Nam

Page 25: Vpar Land

- Vấn đề nghiêm trọng và cấp bách được phản hồi và cung cấp giải pháp giải quyết trong

vòng 8h kể từ khi nhận được yêu cầu.

- Vấn đề thông thường không cấp bách được cung cấp giải pháp giải quyết trong vòng

24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu.

8.2. Thời gian bảo hành

- BSC thực hiện bảo hành hệ thống theo bảng báo giá. Giai đoạn bảo hành chỉ kết thúc

sau khi BSC khắc phục toàn bộ lỗi phát sinh trong thời gian bảo hành.

- Việc BSC tiếp nhận yêu cầu bảo hành của khách hàng và giải quyết sự cố theo yêu cầu

này là 24/7 (hai mươi bốn giờ một ngày và bảy ngày trong tuần).

8.3. Phạm vi bảo hành

- Phạm vi bảo hành là tất cả lỗi do hệ thống phần mềm của BSC tại các địa chỉ triển khai

mà BSC chịu tránh nhiệm thực hiện.

- Phạm vi bảo hành không bao gồm lỗi chương trình khác gây ra (hệ điều hành, phần

mềm hệ thống khác, hệ thống mạng…), lỗi phần cứng, lỗi nhập liệu hoặc vận hành hệ

thống không đúng của người dùng. Tuy nhiên, BSC vẫn có tránh nhiệm hỗ trợ khách

hàng để khắc phục sự cố. Trong quá trình giải quyết sự cố ngoài phạm vi bảo hành, nếu

có phát sinh chi phí, hai bên thỏa thuận phương án hợp lý.

9. Lịch sử và sản phẩm TDB group

Page 26: Vpar Land

THÔNG TIN LIÊN HỆ

KENJI KOHGA

Partner

Consultancy

TDBiz co.,LTD

Level 28 Shinagawa

Intercity Tower A

2-15-1 Konan

Minato-Ku, Tokyo

108-6028 Japan

Email:

[email protected]

Vietnam office: 6F-25T2 Building, trung hòa

nhân chính

Tel: 096-947-5722

TRẦN NAM HẢI – MBA – Phó chủ tịch

HĐQT

Mobile: 0903 422 458

Email: [email protected]

DƯƠNG VĂN ĐIỆP – P. Tổng giám đốc Tư

vấn

Tel: (84-4) 3555 1555 ext 304

Mobile: 0915 141 386

Email: [email protected]

Yahoo: duongvandiep

Skype: diep.duongvan

NGUYỄN QUỐC TOÀN – CEO

Mobile: 0989 991 996

Email: [email protected]