Vn p05 eutr_scope_due_diligence

19
Lưu ý về tuyên bố thông tin pháp lý Tài liệu đào tạo này được phát triển và xây dựng bởi tổ chức ProForest dưới sự ủy quyền của tổ chức GIZ. Kinh phí cho việc phát triển và xây dựng bộ tài liệu này là từ nguồn tài trợ từ ngân sách của Bộ Hợp tác và Phát triển Kinh tế của Cộng Hòa Liên Bang Đức (BMZ) Chủ biên và chủ sở hữu tài liệu này tuyên bố cho phép sử dụng tài liệu này hoặc các phần dẫn trích từ tài liệu này phục vụ cho các mục đích phi thương mại . Tài liệu có thể được sửa đổi theo nhu cầu trình bày của từng cá nhân hay tổ chức, tuy nhiên thông điệp chính thức và nội dung cốt lõi của tài liệu này không được diễn giải sai lệch hoặc trình bày lệch lạc ý nghĩa. Tất cả thiếu sót, điểm chưa chính xác hoặc quan điểm thể hiện trong tài liệu này là trách nhiệm của các chủ biên. Nó không phản ánh quan điểm hay nó không là quan điểm của BMZ hoặc GIZ. Trang thông tin này này chỉ dành cho mục đích lưu ý, người sữ dụng tài liệu này để huấn luyện có thể cắt bỏ không sử dụng trang này khi in ấn hoặc khi hoàn tất tài liệu huấn luyện

Transcript of Vn p05 eutr_scope_due_diligence

Lưu ý về tuyên bố thông tin pháp lý• Tài liệu đào tạo này được phát triển và xây dựng bởi tổ chức ProForest dưới sự ủy quyền của tổ

chức GIZ. Kinh phí cho việc phát triển và xây dựng bộ tài liệu này là từ nguồn tài trợ từ ngân sách của Bộ Hợp tác và Phát triển Kinh tế của Cộng Hòa Liên Bang Đức (BMZ)

• Chủ biên và chủ sở hữu tài liệu này tuyên bố cho phép sử dụng tài liệu này hoặc các phần dẫn trích từ tài liệu này phục vụ cho các mục đích phi thương mại . Tài liệu có thể được sửa đổi theo nhu cầu trình bày của từng cá nhân hay tổ chức, tuy nhiên thông điệp chính thức và nội dung cốt lõi của tài liệu này không được diễn giải sai lệch hoặc trình bày lệch lạc ý nghĩa.

• Tất cả thiếu sót, điểm chưa chính xác hoặc quan điểm thể hiện trong tài liệu này là trách nhiệm của các chủ biên. Nó không phản ánh quan điểm hay nó không là quan điểm của BMZ hoặc GIZ.

• Trang thông tin này này chỉ dành cho mục đích lưu ý, người sữ dụng tài liệu này để huấn luyện có thể cắt bỏ không sử dụng trang này khi in ấn hoặc khi hoàn tất tài liệu huấn luyện

• Nếu các cá nhân hay tổ chức có ý định sử dụng đào tạo này cho các mục đích đích huấn luyện đào tạo , chúng tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn thông báo cho chúng tôi bằng cách liên hệ qua địa chỉ email: [email protected].

Phạm vi áp dụng, Trách nhiệm giải trình

2

Đào tạo TOT về Quy Chế Gỗ Liên Minh Châu Âu (EUTR)

NGUỒN TỪ BÊN NGOÀI EU

DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ NHÀ SẢN XuẤT

• Cấm gỗ bất hợp pháp• Hệ thống trách

nhiệm giải trình

• Thông tin chi tiết về nhà cung cấp• Thông tin chi tiết

về khách hàng

• Thông tin chi tiết về nhà cung cấp

Người tiêu dùng cuối cùng

• Quy định áp dụng cho toàn bộ hoạt động thương mại gỗ và sản phẩm gỗ tại thị trường EU và bắt buộc đối với cả gỗ nhập khẩu và gỗ sản xuất tại EU

3

Phạm vi địa lý

• Sản phẩm liệt kê theo Phụ lục của Quy định, bao gồm: 4403 Gỗ tròn (Wood in the rough), 4407 Gỗ xẻ (Sawn wood), 4408 veneer, 4410

ván dăm (particle board), 4414 khung gỗ (wooden frames) Bột và giấy theo Chương 47, 48 theo Danh mục Hải quan Sản phẩm wooden furniture ví dụ: 9403 30, 9403 40

• Một số sản phẩm không thuộc phạm vi áp dụng, ví dụ. Nhạc cụ, đèn và phụ kiện phát sáng, ghế (seats)

• Ấn phẩm và nguyên liệu tái chế không thuộc phạm vi áp dụng của EUTR

• Lưu ý rằng phụ lục có thể được điều chỉnh và nhiều sản phẩm sẽ được đưa vào phạm vi áp dụng của EUTR trong những năm tới

• http://eur-lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=OJ:L:2010:295:0023:0034:EN:PDF

4

Phạm vi sản phẩm áp dụng

• Gỗ đóng đặc (Densified wood)• Củi (Wood fuel)• Khung gỗ (Wooden frames)• Thùng đóng gói (packing cases)• Thúng, thùng, bể chứa, bồn

tắm và hộp khác (Casks, barrels, vats, tubs)

• Đồ gỗ, đồ mộc dùng trong xây dựng (Builders’ joinery and carpentry of wood)

• Bột gỗ và giấy (pulp and paper)• Sản phẩm gỗ (Wooden

furniture)• Nhà dựng sẵn (Prefabricated

buildings)

• Gỗ tròn (Wood in the rough)• Tà vẹt đường ray tàu (Railway

or tramway sleepers)• Gỗ xẻ (Wood sawn or

chipped lengthwise)• Veneer (sheets for veneering)• Ván dăm (Particle board,

oriented strand board -OSB)• Ván sợi (Fibreboard of wood)• Ván dán (Plywood), ván panel

phủ veneer (veneered panels)

5

Phạm vi sản phẩm áp dụng

• Sản phẩm gỗ đã hoàn thành vòng đời sản phẩm, và nếu không tái sử dụng thì sẽ trở thành phế liệu không nằm trong phạm vi áp dụng của Quy định. Ví dụ: đồ gỗ (furniture) làm từ gỗ lấy từ nhà bị phá dỡ

• Những sản phẩm sau vẫn thuộc phạm vi Quy định: Sản phẩm phụ từ quá trình sản xuất ví dụ như dăm gỗ và

mạt cưa được coi là sản phẩm phụ của quá trình xẻ gỗ

6

Trừ trường hợp: nguyên liệu tái chế

• Những sản phẩm sau vẫn thuộc phạm vi áp dụng nếu những sản phẩm này được đưa vào thị trường ở dưới dạng hàng hóa 4415 thùng, hộp, sọt, trống hoặc những bao bì tương tự khác làm

từ gỗ; cáp trống bằng gỗ; pallet, pallet thùng hoặc các dạng ván tải khác bằng gỗ; đai pallet gỗ (Packing cases, boxes, crates, drums and similar packings, of wood; cable-drums of wood; pallets, box pallets and other load boards, of wood; pallet collars of wood)

4819 thùng các tông, hộp, thùng, túi và những bao bì đóng gói khác, bìa, miếng chèn sợi cellulose; hộp file, khay thư, hoặc những sản phẩm tương tự bằng giấy hoặc bìa hoặc dạng sử dụng trong văn phòng, cửa hàng, vv. (Cartons, boxes, cases, bags and other packing containers, of paper, paperboard, cellulose wadding or webs of cellulose fibres; box files, letter trays, and similar articles, of paper or paperboard, of a kind used in offices, shops or the like)

• Nếu sản phẩm bao bì thuộc loại mã HS 4415 hoặc 4819, được sử dụng để ‘hỗ trợ, bảo vệ hoặc chứa đựng’ sản phẩm khác thì không thuộc phạm vi áp dụng 7

Bao bì

• ‘Cấm đưa gỗ khai thác bất hợp pháp hoặc sản phẩm gỗ có nguồn gốc khai thác bất hợp pháp vào thị trường’ (Điều 4)

‘khai thác bất hợp pháp’ có nghĩa làkhai thác vi phạm luật pháp tại quốc gia khai thác, bao gồm: Quyền khai thác gỗ trong phạm vi hợp

pháp Các khoản chi trả cho quyền khai thác và

gỗ bao gồm cả thuế khai thác Khai thác gỗ, bao gồm luật môi trường

và luật lâm nghiệp gồm cả quản lý rừng và bảo tồn đa dạng sinh học liên quan trực tiếp đến hoạt động khai thác

Quyền hợp pháp về sử dụng và hưởng dụng đất đai của bên thứ ba bị ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác

Thương mại và Hải quan liên quan đến ngành lâm nghiệp

Doanh nghiệp đầu tiên đưa gỗ vào thị trường EU (Operators) phải thực hiện hệ thống trách nhiệm giải trình, vd: nhà nhập khẩu

Thương nhân mua bán gỗ và sản phẩm gỗ trên thị trường EU phải cung cấp thông tin truy xuất nguồn gốc gốc

Thương nhân mua bán gỗ và sản phẩm gỗ trên thị trường EU phải cung cấp thông tin truy xuất nguồn gốc gốc

Người tiêu dùng cuối cùng

THỊ TRƯỜNG EU

Tóm tắt các yêu cầu

8

• Thương nhân (traders) phải cung cấp những thông tin sau Nhà cung cấp gỗ và sản phẩm gỗ; Khi áp dụng, khách hàng mua gỗ hoặc sản phẩm gỗ

• Những thông tin này phải được lưu trữ ít nhất 5 năm và phục vụ cho công tác kiểm tra khi được yêu cầu

9

Thương nhân (traders): khả năng truy xuất nguyên liệu

• Doanh nghiệp (Operators) phải thực hiện trách nhiệm giải trình thông qua hệ thống các biện pháp và quy trình giảm thiểu rủi ro đưa gỗ và sản phẩm gỗ khai thác bất hợp pháp

• Quy định về gỗ của EU nêu rõ hệ thống trách nhiệm giải trình phải bao gồm: Tiếp cận thông tin Quy trình đánh giá rủi ro Quy trình giảm thiểu rủi ro

• Doanh nghiệp (Operators) phải thường xuyên đánh giá hệ thống trách nhiệm giải trình

• Doanh nghiệp (Operators) phải lưu trữ hồ sơ trong vòng 5 năm

10

D.nghiệp (Operators): hệ thống trách nhiệm giải trình

11

THÔNG TIN CÁC QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO

CÁC QUY TRÌNH GIẢM THIỂU RỦI RO

Phải tiếp cận được những thông tin sau:•Mô tả sản phẩm•Quốc gia khai thác• Số lượng• Nhà cung cấp• Khách hàng• Tuân thủ luật lâm

nghiệp liên quan

• Đảm bảo tuân thủ luật áp dụng (vd. Chứng nhận, xác minh, FLEGT, vv.)• Tình trạng phổ biến khai

thác bất hợp pháp một số loài gỗ• Tình trạng phổ biến khai

thác gỗ bất hợp pháp tại quốc gia hoặc vùng• Lệnh trừng phạt và xung

đột vũ trang•Mức độ phức tạp của

chuỗi cung ứng

Biện pháp và quy trình phù hợp , tương xứng để giảm thiểu rủi ro hiệu quả.Các biên pháp có thể bao gồm việc yêu cầu:• Thông tin bổ sung• Hồ sơ bổ sung• Xác minh của bên thứ

ba

RỦI RO KO ĐÁNG KỂ RỦI RO KO ĐÁNG KỂ

OK ĐƯA VÀO THỊ TRƯỜNG OK ĐƯA VÀO THỊ TRƯỜNG

Hệ thống trách nhiệm giải trình

• Quy định về gỗ của EU đưa ra hai lựa chọn Doanh nghiệp (Operators) có thể

thiết kế, thực hiện và đánh giá thường xuyên hệ thống của mình

Doanh nghiệp (Operators) có thể sử dụng hệ thống do ‘Tổ chức giám sát’ cung cấp

• Trách nhiệm cuối cùng về việc tuân thủ các yêu cầu Quy định về gỗ của EU nằm ở doanh nghiệp (operator) kể cả khi họ sử dụng hệ thống trách nhiệm giải trình của tổ chức giám sát

12

Ai xây dựng hệ thống trách nhiệm giải trình?

• Tiếp cận thông tin về loài Mô tả loại sản phẩm và loài gỗ sử dụng (tên thương mại và

tên thông thường và khi áp dụng, tên khoa học đầy đủ). Tên khoa học đầy đủ của loài gỗ phải được cung cấp khi

có sự mơ hồ trong việc sử dụng tên thông dụng

13

Hệ thống trách nhiệm giải trình: thông tin (1/3)

• Tiếp cận thông tin về nguồn gốc khai thác: Quốc gia khai thác, và khi có thể:

• Vùng/miền (Sub-country region) nơi gỗ được khai thác. Thông tin về vùng/miền phải được cung cấp khi có sự khác nhau về rủi ro khai thác gỗ bất hợp pháp giữa các vùng/miền.

• Lô rừng khai thác (Forest concession). Thông tin về lô rừng khai thác phải được cung cấp khi có sự khác nhau về rủi ro khai thác gỗ bất hợp pháp giữa các lô khai thác trong mỗi quốc gia hoặc vùng/miền

14

Hệ thống trách nhiệm giải trình: thông tin (2/3)

• Tiếp cận thông tin về: Số lượng: thể hiện ở thể tích (m3), trọng lượng (Kg,Ton) hoặc số lượng

đơn vị (Unit, Pcs) Tên và địa chỉ nhà cung cấp cho doanh nghiệp (operator) Tên và địa chỉ thương nhân (traders) mà gỗ và sản phẩm gỗ được

cung ứng Hồ sơ hoặc những thông tin khác thể hiện tính hợp pháp của gỗ và

sản phẩm gốc

15

Hệ thống trách nhiệm giải trình: thông tin (3/3)

Doanh nghiệp (Operators) phải, dựa trên các quy trình, cân nhắc những tiêu chí đánh giá rủi ro liên quan, bao gồm:• Đảm bảo tuân thủ luật áp dụng, có thể bao gồm việc đánh giá cấp

chứng nhận hoặc hệ thống xác minh của bên-thứ-ba mà có cả nội dung tuân thủ luật áp dụng

• Tình trạng phổ biến khai thác bất hợp pháp các loài gỗ cụ thể,• Tình trạng phổ biến khai thác hoặc hoạt động bất hợp pháp tại quốc

gia khai thác và/hoặc vùng/miền mà gỗ được khai thác, bao gồm cả việc xem xét tình trạng phổ biến xung đột vũ trang

• Lệnh trừng phạt của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc hoặc Hội đồng của EU về nhập khẩu và xuất khẩu gỗ

• Mức độ phức tạp của chuỗi cung ứng gỗ và sản phẩm gỗ

16

Hệ thống trách nhiệm giải trình: đánh giá rủi ro

Khi phát hiện rủi ro, doanh nghiệp (operators) phải giảm thiểu• Một loạt các biện pháp và quy trình phù hợp và tương thích

để giảm thiểu rủi ro một cách có hiệu quả, có thể bao gồm việc yêu cầu thêm thông tin hoặc hồ sơ bổ sung và/hoặc yêu cầu bên thứ ba xác minh.

17

Hệ thống trách nhiệm giải trình: giảm thiểu rủi ro

• Quy định về gỗ của EU không công nhận hệ thống chứng nhận lâm nghiệp bền vững hoặc chứng nhận hợp pháp nào cụ thể, mặc dù tiêu chí đánh giá rủi ro có thể bao gồm xác minh của bên thứ ba: Quy định về gỗ của EU đề cập ‘đảm bảo tuân thủ luật áp dụng, có thể

bao gồm việc đánh giá cấp chứng nhận hoặc hệ thống xác minh của bên-thứ-ba mà có cả nội dung tuân thủ luật áp dụng’

• Chỉ có gỗ và sản phẩm gỗ được cấp phép FLEGT hoặc CITES mặc nhiên tuân thủ Quy định về gỗ của EU

18

Tuân thủ Quy định về gỗ của EU

Tất cả thiếu sót, điểm chưa chính xác hoặc quan điểm thể hiện trong tài liệu này là trách nhiệm của các chủ biên. Nó không phản ánh quan điểm hay nó không là quan điểm của BMZ hoặc GIZ.

Các thay đổi và chỉnh sữa trên trên bản chính thức này có thể được thực hiện bởi người hướng dẫn và thục hiện huấn luyện

Tài liệu sẵn có để tải về tại địa chỉ http://capacity4dev.ec.europa.eu/public-flegt/documents?gterm[0]=2144.

Kinh phí cho việc phát triển và xây dựng bộ tài liệu này là từ nguồn tài trợ từ ngân sách của Bộ Hợp tác và Phát triển Kinh tế của Cộng Hòa Liên Bang Đức (BMZ)