1duthaoonline.quochoi.vn/DuThao/Lists/DT_GOPY/Attachments/... · Web viewTrang tin bổ trợ tư...

42
BỘ TƯ PHÁP CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG TRANG THÔNG TIN BỔ TRỢ TƯ PHÁP Chủ đầu tư CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Transcript of 1duthaoonline.quochoi.vn/DuThao/Lists/DT_GOPY/Attachments/... · Web viewTrang tin bổ trợ tư...

BỘ TƯ PHÁP

CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ DỰ TOÁNXÂY DỰNG TRANG THÔNG TIN BỔ TRỢ TƯ PHÁP

Chủ đầu tưCỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Hà Nội 2010

MỤC LỤC1 THÔNG TIN CHUNG:............................................................................................................4

1.1 Căn cứ pháp lý.......................................................................................................................4

1.2 Thông tin về hạng mục đầu tư.............................................................................................4

1.3 Mục đích, yêu cầu.................................................................................................................5

1.3.1 Mục đích..........................................................................................................................5

1.3.2 Yêu cầu............................................................................................................................5

2 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ...........................................................................................................5

2.1 Các yêu cầu về chức năng.....................................................................................................5

2.2 Yêu cầu kỹ thuật...................................................................................................................7

2.3 Mô tả các yêu cầu chức năng...............................................................................................8

2.3.1 Quản trị kênh tin.............................................................................................................8

2.3.2 Biên tập nội dung..........................................................................................................11

2.3.3 Quản trị tin tức..............................................................................................................11

2.3.4 Quản trị sự kiện.............................................................................................................14

2.3.5 Công cụ tìm kiếm...........................................................................................................16

2.3.6 Tạo template..................................................................................................................16

2.3.7 Tạo Page layout (Khuôn dạng trang)...........................................................................18

2.3.8 Tạo content type (Kiểu dữ liệu).....................................................................................19

2.3.9 Giao diện.......................................................................................................................20

2.3.10 Quản trị các kiểu nội dung............................................................................................22

2.3.11 Hệ thống phân loại........................................................................................................23

2.3.12 Workflow.......................................................................................................................23

2.3.13 Quản trị các trang chuyên mục.....................................................................................23

2.3.14 Công tác quản ly nha nươc vê luật sư va tô chức hanh nghê luật sư...........................24

2.3.15 Hệ thống các VBQPPL liên quan đến quản ly nha nươc vê luật sư.............................24

2.3.16 Hương dân thu tục hanh chính, hương dân nghiệp vụ, cung câp các mâu...................25

2.3.17 Tích hợp công cụ tra cứu thông tin vê luật sư, tô chức hanh nghê luật sư...................26

2.3.18 Tích hợp công cụ tra cứu thông tin vê công chứng viên, tô chức hanh nghê công chứng

27

2.3.19 Chức năng tìm kiếm......................................................................................................27

Trang 2

2.3.20 Quản trị người dùng trên trang thông tin.....................................................................28

2.3.21 Thống kê báo cáo..........................................................................................................29

2.3.22 Cơ chế đa ngữ...............................................................................................................29

2.3.23 Trao đôi thông tin RSS..................................................................................................30

2.3.24 Sitemap..........................................................................................................................30

2.3.25 Quản trị hệ thống..........................................................................................................30

2.4 Lựa chọn giải pháp công nghệ nền xây dựng...................................................................33

2.5 Hệ quản trị CSDL...............................................................................................................34

2.6 Yêu cầu an ninh và bảo mật hệ thống...............................................................................34

2.6.1 Phân câp quản ly, khai thác thông tin..........................................................................34

2.6.2 An toan dữ liệu..............................................................................................................35

3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN........................................................................................................36

3.1 Phương thức thực hiện.......................................................................................................36

3.2 Tiến độ thực hiện.................................................................................................................36

3.3 Bảo hành, bảo trì.................................................................................................................36

Trang 3

1 THÔNG TIN CHUNG:

1.1 Căn cứ pháp lý Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22/08/2008 của Chính phủ quy định chức năng,

nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng Công

nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;

Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về

việc phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam

đến 2010 và định hướng đến năm 2020;

Chỉ thị 10/2006/CT-TTg về việc giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động

của các cơ quan hành chính nhà nước;

Chỉ thị 01/2009/CT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc tăng cường ứng dụng

Công nghệ thông tin trong ngành Tư pháp giai đoạn 2009 – 2010;

Quyết định số 896/QĐ-BTP ngày 19/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Kế

hoạch công tác năm 2010 của Cục Công nghệ thông tin.

1.2 Thông tin về hạng mục đầu tư

Thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin Bộ Tư pháp năm 2010 và triển khai đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào phục vụ công tác quản lý nhà nước của Vụ Bổ trợ tư pháp, Cục Công nghệ thông tin đề xuất giải pháp xây dựng Trang thông tin bổ trợ tư pháp:

- Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin

- Đơn vị phối hợp: Vụ Bổ trợ Tư pháp;

- Tổ chức lập đề cương và dự toán chi tiết: Cục Công nghệ thông tin

- Loại nguồn vốn: Ngân sách nhà nước

- Dự kiến hiệu quả đạt được:

Trang thông tin bổ trợ tư pháp được xây dựng và tích hợp trên phiên bản mới của Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp, nhằm cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định của nhà nước: thông tin giới thiệu về lĩnh vực quản lý nhà nước của Vụ Bổ trợ tư pháp, tin tức hoạt động có liên quan, cung cấp các thủ tục hành chính, biểu mẫu điện tử trong lĩnh vực luật sư, công chứng, trở thành kênh thông tin 2 chiều trong hướng dẫn nghiệp vụ, hỏi đáp pháp luật về lĩnh vực luật sư và công chứng.

Trang 4

1.3 Mục đích, yêu cầu

1.3.1 Mục đích

- Giới thiệu chung về công tác quản lý nhà nước của Vụ Bổ trợ tư pháp, qua đó tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về vị trí, vai trò các lĩnh vực bổ trợ tư pháp;

- Cung cấp các quy trình giải quyết công việc, thủ tục hành chính, tăng cường giao tiếp với người dân của Bộ Tư pháp;

- Cung cấp đầy đủ thông tin, cung cấp các ứng dụng, dịch vụ công phục vụ cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;

- Hỗ trợ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về hoạt động luật sư, công chứng trên mạng Internet; phục vụ nhu cầu tra cứu, tìm hiểu thông tin của người dân; phục vụ việc tìm hiểu nghiệp vụ về công tác quản lý hoạt động luật sư, công chứng;

- Hình thành một địa chỉ, kênh thông tin hai chiều chính thức của các hoạt động trong lĩnh vực luật sư, công chứng và có tính đến việc mở rộng đối tượng là các cán bộ làm công tác quản lý hoạt dộng luật sư, công chứng cung như người dân quan tâm.

1.3.2 Yêu cầu

Việc xây dựng và duy trì Trang thông tin bổ trợ tư pháp cần đáp ứng các yêu cầu sau:

- Đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, thiết thực, hiệu quả, tạo được động lực tinh thần mạnh mẽ thúc đẩy việc hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ của ngành Tư pháp;

- Nội dung thông tin được cung cấp trên các trang phải phong phú và đa dạng. Trang thông tin nhằm đáp ứng phần lớn nhu cầu tìm hiểu, tra cứu các thông tin về chính sách pháp luật trong lĩnh vực có liên quan của các cán bộ, chuyên viên và của người dân. .

- Trang thông tin điện tử về Bổ trợ tư pháp phải được tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.

- Đảm bảo việc đăng nhập một lần đối với Cổng thông tin điện tử của Bộ và các hệ thống thông tin khác.

- Chia sẻ và trích xuất thông tin từ các hệ thống thông tin khác: văn bản quy phạm pháp luật, thủ tục hành chính, hướng dẫn nghiệp vụ, hỏi đáp pháp luật…

- Trở thành nền tảng ban đầu sẵn sàng cho việc tích hợp với các ứng dụng và dịch vụ công trong lĩnh vực Bộ trợ Tư pháp.

2 GIẢI PHÁP THIẾT KẾ

2.1 Các yêu cầu về chức năng

Trang thông tin Bổ trợ tư pháp là một trong các trang thành phần của Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp, trước mắt sẽ bao gồm hai lĩnh vực chính là luật sư và công chứng. Căn

Trang 5

cứ theo yêu cầu thực tế, Trang thông tin sẽ được thiết kế xây dựng mới và bao gồm các thành phần chính như sau:

+ Giới thiệu về Vụ Bổ trợ tư pháp+ Luật sư

+ Công chứng (được nâng cấp và tận dụng dữ liệu từ Trang thông tin công chứng trước đây);

Trang thông tin về luật sư được xây mới sẽ bao gồm các nội dung sau:

Giới thiệu công tác quản lý nhà nước về luật sư và tổ chức hành nghề luật sư. Cung cấp các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý nhà nước về luật sư

và tổ chức hành nghề luật sư. Hướng dẫn thủ tục hành chính, hướng dẫn nghiệp vụ, cung cấp các mẫu có liên

quan. Giới thiệu tổ chức và hoạt động luật sư. Tích hợp công cụ tra cứu danh sách các luật sư, tổ chức hành nghề luật sư từ Phần

mềm điều hành tác nghiệp trong lĩnh vực Luật sư.

Trang thông tin công chứng được nâng cấp và chuyển đổi dữ liệu từ trang tin công chứng đã được xây dựng trước đây và tích hợp công cụ tra cứu danh sách các công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng từ Phần mềm phục vụ quản lý, điều hành trong lĩnh vực công chứng. Sau khi nâng cấp trang thông tin về công chứng đảm bảo các nội dung sau:

Giới thiệu công tác quản lý nhà nước về công chứng và tổ chức hành nghề công chứng

Cung cấp các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý nhà nước về công chứng

Hướng dẫn thủ tục hành chính, hướng dẫn nghiệp vụ, cung cấp các mẫu có liên quan.

Giới thiệu tổ chức và hoạt động công chứng. Tích hợp công cụ tra cứu danh sách các công chứng viên, tổ chức hành nghề công

chứng từ Phần mềm điều hành tác nghiệp trong lĩnh vực Công chứng.

Ngoài ra Trang thông tin bổ trợ tư pháp còn phải đảm bảo các yêu cầu chung sau:

Trang 6

Chức năng cho phép Tạo, Sửa, Xóa nội dung bao gồm: Tin tức, Bài viết, Lời giới thiệu…

Cung cấp công cụ soạn thảo nội dung, in nội dung soạn thảo, cho phép đính kèm ảnh với nội dung soạn thảo….

Cho phép đặt lịch xuất bản nội dung Thiết đặt luồng nghiệp vụ (workflow) đối với từng chuyên mục nội dung Cho phép quy định dung lượng ảnh upload lên trang Thừa kế giao diện và điều hướng trang Chia sẻ các web parts, conten types và workflow Chia sẻ công cụ tìm kiếm Có chung cơ chế bảo mật, phân quyền, các chính sách và các tính năng của site

2.2 Yêu cầu kỹ thuật

Các yêu cầu kỹ thuật phải đáp ứng:

Yêu cầu chung

Cá nhân hóa và tùy biến: Thiết lập các thông tin khác nhau cho các đối tượng khác nhau theo các yêu cầu khác nhau của người sử dụng.

Đăng nhập một lần, xác thực và phân quyền cùng với Cổng thông tin điện tử.

Cung cấp khả năng quản lý trang thông tin hoạt động trong hệ thống.

Cung cấp khả năng khai báo và điều chỉnh các module nghiệp vụ hỗ trợ hoạt động bên trong.

Tích hợp được nhiều kênh thông tin từ các nguồn khác nhau lên Cổng thông tin điện tử sử dụng các cơ chế tương tác định chuẩn.

Cung cấp công cụ cho người quản trị thực hiện sao lưu định kỳ, sao lưu đột xuất và cho phép phục hồi dữ liệu theo phiên bản đã được lưu trữ khi cần thiết hoặc khi có sự cố xảy ra.

Lưu các sự kiện (event log) diễn ra trong toàn bộ hệ thống để phục vụ theo dõi, giám sát và có phương án nhanh nhất khi hệ thống gặp sự cố.

Yêu cầu cụ thể

Giao diện được trình bày khoa học, hợp lý và đảm bảo mỹ thuật hài hòa, tuân thủ các chuẩn về truy cập thông tin.

Tương thích với các trình duyệt Web thông dụng.

Phải tích hợp với cơ sở dữ liệu danh bạ điện tử theo chuẩn truy cập thư mục LDAP.

Khả năng tích hợp kênh thông tin dịch vụ ứng dụng để trao đổi thông tin.

Trang 7

Khả năng tích hợp kênh thông tin dịch vụ ứng dụng cung cấp dịch vụ hành chính công theo các chuẩn tương tác.

Thống nhất tiêu chuẩn tích hợp dữ liệu và truy cập thông tin:

- XML 1.0

- RSS 2.0/ ATOM 1.0

- RDF

- (JSR168/JSR 286 cho Portlet API, WSRP 1.0/WSRP2.0)/WebPart)

- SOAP v1.2 (WebService)

2.3 Mô tả các yêu cầu chức năng

Trang thông tin bổ trợ tư pháp được xây dựng sẽ cung cấp các chức năng và dịch vụ chi tiết như sau:

2.3.1 Quản trị kênh tin

Mô tả quy trình nghiệp vụ

- Tạo, sửa, xoá kênh tin

- Sắp xếp kênh tin

Start

ko

Cho phép

End

Thu thập và biên tập tin bài

Văn bản

Sách báo, tạp chí..

CSDL liên quan

Cập nhật và phân loại tin bài

Kiểm duyệt tin bài

cho phép xuất bản?

Hiển thị phục vụ tra cứu

Trang 8

Các tác nhân chính

Approver End userBiên tập viên

Mô hình UserCase

Biên tập viên

Approver

Biên tập thông tin

Kiểm duyệt thông tin

Phân loại thông tin

Biêu đô tuần tự

Mô tả biểu đồ tuần tự UseCase: Biên tập tin tức

Trang 9

Mô tả biểu đồ tuần tự UseCase: kiểm duyệt tin tứcSQ_Kiểm duyệt thông tin

Thông tin được hiển thị

ChangeStatusduyệt thông tin

Hiển thị chi tiết thông tin

getDetailNews

loadForm

Xem chi tiết i tem

Hiển thị danh sách chờ duyệt

GetPendingItem()

LoadForm()

Xem danh sách chờ duyệt

Approver

Form: Tin tức List: Tin tức

Thông tin được hiển thị

ChangeStatusduyệt thông tin

Hiển thị chi tiết thông tin

getDetailNews

loadForm

Xem chi tiết i tem

Hiển thị danh sách chờ duyệt

GetPendingItem()

LoadForm()

Xem danh sách chờ duyệt

Trang 10

2.3.2 Biên tập nội dung

Trang thông tin bổ trợ tư pháp được tích hợp với hệ thống Quản trị nội dung CMS của Cổng TTĐT, tương ứng với từng loại content type sẽ có các giao diện biên tập nội dung riêng biệt. Giao diện soạn thảo được tích hợp các công cụ của MS Word. Các nội dung biên tập sẽ được gán một workflow để duyệt trước khi xuất bản trên trang.

Giao diện biên tập nội dung

2.3.3 Quản trị tin tức

Mô tả quy trình nghiệp vụ

- Tạo mới, Sửa, Xoá tin bài

- Kiểm duyệt tin

- Xuất bản tin

- Sắp xếp tin theo các tiêu chí khác nhau

- Tìm kiếm tin

- Thay đổi kênh của tin bài

- Gửi trực tiếp tin bài

- Đóng góp ý kiến cho các tin bài

Trang 11

Các tác nhân chính

Approver End userBiên tập viên

STT Tên nhóm người dùng Vai trò

1. Biên tập viênNgười biên tập nội dung, phân loại thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.

2. Approver Cán bộ kiểm duyệt thông tin

3. End userNgười thực hiện tra cứu thông tin trên cổng

Trang 12

Mô hình Usecase

Biên tập viên

Approver

Biên tập thông tin

Kiểm duyệt thông tin

Phân loại thông tin

Biêu đô tuần tự

Mô tả biểu đồ tuần tự UseCase: Biên tập tin tức

Trang 13

Mô tả biểu đồ tuần tự UseCase: kiểm duyệt tin tứcSQ_Kiểm duyệt thông tin

Thông tin được hiển thị

ChangeStatusduyệt thông tin

Hiển thị chi tiết thông tin

getDetailNews

loadForm

Xem chi tiết i tem

Hiển thị danh sách chờ duyệt

GetPendingItem()

LoadForm()

Xem danh sách chờ duyệt

Approver

Form: Tin tức List: Tin tức

Thông tin được hiển thị

ChangeStatusduyệt thông tin

Hiển thị chi tiết thông tin

getDetailNews

loadForm

Xem chi tiết i tem

Hiển thị danh sách chờ duyệt

GetPendingItem()

LoadForm()

Xem danh sách chờ duyệt

Trang 14

2.3.4 Quản trị sự kiện

Mô tả quy trình nghiệp vụ

- Trong hệ thống biên tập thông tin và bài viết, có những loạt bài viết, những xâu chuỗi thông tin phản ánh nội dung liên quan đến một vấn đề một sự kiện nào đó. Module quản trị sự kiện được cung cấp để thể hiện mối quan hệ, theo dõi luồng thông tin và các bài viết của các vấn đề sự kiện được xâu chuỗi thông tin.

- Module cho phép tạo ra các vấn đế, các sự kiện phục vụ cho nhu cầu của Cổng thông tin, gán các tin bài, các thông tin cho vấn đề sự kiện đó, và hiển thị toàn bộ thông tin dưới dạng xâu chuỗi để người đọc, người khai thác thông tin tiện theo dõi toàn bộ diễn biến sự kiện.

Các tác nhân chính

Admin EndUser

STT Tên nhóm người dùng Vai trò

1. AdminNgười quản lý danh sách sự kiện và kết nối thông tin trong chuỗi sự kiện.

2. End userNgười theo dõi chuỗi sự kiện trên Cổng.

Mô hình Usecase

Include

View

Admin

EndUser

Quản lý sự kiện

Hiển thị sự kiện

Mô tả Usecase

Trang 15

Mã : UC1 Quản lý sự kiệnTham chiếu SRS:

Mức độ ưu tiên: 1

Mục đích Tạo mới sự kiện và thu thập thông tin liên quan đến sự kiện được tạo

Tác nhân

Chính Admin

Khác

Điều kiện trước Admin đăng nhập hệ thống quản trị sự kiện

Điều kiện sau

Luông chính

Bước Người dùng Hệ thống

1Xem danh sách sự kiện

Hệ thống truy xuất thông tin trong list sự kiện, hiện thị toàn bộ danh sách trên form.

2Xem danh sách tin bài thuộc sự kiện

Hệ thống truy xuất tin bài theo sự kiện được chọn, hiển thị theo thứ tự giảm dần của ngày tạo tin bài.

3 Tạo mới sự kiệnHiển thị form nhập thông tin thuộc tính của sự kiện. Thu thập thông tin nhập bởi người dung insert vào list sự kiện trong hệ thống.

4Thu thập thông tin cho sự kiện

Hiển thị danh sách tin bài trong hệ thống, người dùng có thể chọn tin bài cho sự kiện, gán thuộc tính cho tin bài và hỗ trợ hiển thị chuỗi tin bài được chọn theo sự kiện được tạo.

Luông rẽ nhánh 1

Ngoại lệ

2.3.5 Công cụ tìm kiếm

Tìm kiếm thông tin trong một phần hoặc toàn bộ trang tin bổ trợ tư pháp. Hỗ trợ khả năng tìm kiếm Việt/Anh theo chuẩn unicode TCVN 6909:2001 và tìm kiếm nâng cao

Hệ thống tìm kiếm là một công cụ mạnh có những đặc điểm nổi bật như sau:

Có khả năng đánh chỉ mục dữ liệu toàn văn lưu trong cơ sở dữ liệu quan hệ, filesystem và trang web trên mạng internet/intranet. Do đó có thể đánh chỉ mục toàn bộ các hệ thống website.

Cho phép tuỳ biến tiến trình đánh chỉ mục dữ liệu cho phép bóc tách và phân loại thông tin từ văn bản nguồn.

Trang 16

Cho phép phân tải tiến trình đánh chỉ mục, tìm kiếm trên nhiều máy chủ.

Cho phép tuỳ chỉnh việc sắp xếp kết quả tìm kiếm (ranking) theo nhiều tiêu chí như tính thời sự của văn bản, tính tin cậy của nguồn tin, số lượng tham chiếu từ các văn bản khác.

Cho phép tìm toàn văn (full-text search) và tìm theo các thuộc tính metadata của thông tin.

2.3.6 Tạo template

Trang thông tin bổ trợ tư pháp sẽ được tạo một mẫu Template cho riêng chuyên đề để các trang con của trang chuyên đề này kế thừa các thuộc tính của mẫu mà không phải tạo lại, đảm bảo sự đồng nhất về thiết kế của các trang con.

Trang 17

2.3.7 Tạo Page layout (Khuôn dạng trang)

Những khuôn dạng trang (page layout) giúp thu thập và hiển thị nội dung được cung cấp từ những người tạo trang tin. Trang tin bổ trợ tư pháp sẽ được thiết kế những khuôn dạng trang trong sáng dễ dàng cho việc tạo và chỉnh sửa. Cho phép tạo những trường tùy

Trang 18

biến, để chứa những loại dữ liệu có cấu trúc nội dung khác nhau như: HTML, links, images. Cấu trúc của khuôn dạng trang có thể được thay đổi dễ dàng bởi tính thừa kế của WSPS 3.0 và cho phép thể hiện nhiều khuôn dạng trang khác nhau trên cùng một nội dung được cấu trúc

Hình mô tả khuôn dạng trang (page layout) cho phép chứa những loại dữ liệu có câu trúc nội dung khác nhau

Trang 19

Giao diện tạo các thanh phần trên trang tin

2.3.8 Tạo content type (Kiêu dữ liệu)

Content type là kiểu dữ liệu trừu tượng, tương tự như list, là danh sách các mục, mỗi mục có thể là dữ liệu đơn giản, hoặc là một danh sách khác. Content type cho trang luật sư và trang Bổ trợ tư pháp bao gồm các kiểu dữ liệu như: Text (Tin tức, sự kiện, Văn bản…), Hình ảnh và Video Clip. Content type cung cấp phương tiện đóng gói dữ liệu, độc lập với vị trí trên site. Có 3 cách xây dựng content type: sử dụng giao diện người dùng, Mô hình đối tượng hoặc đọc từ file XML.

2.3.9 Giao diện

Giao diện thiết kế cho trang thông tin bổ trợ tư pháp sẽ được chỉnh sửa, bổ sung trong quá trình khảo sát, lấy ý kiến. Tuy nhiên, giao diện luôn đáp ứng tiêu chí đơn giản, hài hòa và dễ sử dụng, được thiết kế hài hòa, cùng tông màu với toàn bộ Cổng TTĐT, thể hiện nổi bật ý nghĩa của trang.

Trang 20

Ngoài ra:

Mọi trang web của các trang tin đều có:

- Thông tin về tiêu đề

- Thông tin về cơ quan chủ quản

- Ngày tạo lập

- Hỗ trợ điều hướng rõ ràng:

Hầu hết tương tác giữa NSD và website đều liên quan đến các liên kết siêu văn bản giữa các văn bản với nhau. Vì vậy, việc sử dụng các biểu tượng (icons) một cách thống nhất, rõ ràng, các sơ đồ đồ họa hoặc là các mô tả tổng quan sẽ giúp NSD tự tin là họ có thể tìm được thông tin họ cần mà không bị lãng phí thời gian.

Trong toàn bộ site, các liên kết cơ bản (ví dụ như liên kết quay về trang chủ) phải hiện hữu và ở những vị trí nhất quán trên mỗi trang.

Không có những trang cuối cùng (“dead-end”): chỉ những trang mà không chứa liên kết về trang chủ hoặc trang có menu mức cao hơn, khi vào đến những trang như vậy, NSD không có cách nào để tới được những phần còn lại của website. Vì vậy, tất cả các trang phải có tối thiểu một liên kết quay về trang chủ, hoặc nếu tốt hơn thì có cả các liên kết đến những phần khác của website.

Trang 21

- Truy cập trực tiếp: NSD muốn đến được thông tin mà họ cần mà chỉ phải qua một số ít nhất các bước có thể. Điều này có nghĩa rằng, cần phải thiết kế cấu trúc phân cấp thông tin hiệu quả với một số tối thiểu các bước thông qua các trang menu.

- Băng thông và sự tương tác: NSD sẽ không thể kiên nhẫn đối với độ trễ lớn. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng ngưỡng thất bại của những tác vụ máy tính là mười giây. Vì vậy, cần phải lưu ý thiết kế (đồ họa và đa phương tiện) để người sử dụng đạt được tốc độ kết nối cao và thời gian tải ngắn nhất (đáp ứng được cho cả kết nối qua dial-up modem hay các kết nối tốc độ cao khác).

- Sự đơn giản và nhất quán: Giao diện thiết kế cần đơn giản, gần gui và logic đối với NSD, tránh dùng những kiểu cách “sáng tạo” mà đôi khi lại trở thành quá xa lạ đối với NSD.

- Thông tin phản hồi: chuẩn bị đáp ứng những yêu cầu và nhận xét của NSD, nên cung cấp liên kết trực tiếp đến người biên tập hoặc quản trị của website. Việc duy trì mối quan hệ với NSD là một trong những yếu tố quyết định thành công đơn vị.

- Toàn bộ thiết kế phải nằm vừa vặn trong vùng hiển thị theo chiều ngang của màn hình (màn hình hiển thị điển hình có kích cỡ 800 x 600 pixcels). Thông thường, bề rộng của trang web thiết kế không quá 760 pixcels.

- Đối với những văn bản dài, phải chia thành nhiều trang, nhiều chương mục, nhất thiết phải có chức năng chỉ dẫn đến trang tiếp theo hoặc quay về trang trước. Hai chức năng này hướng tới một văn bản cố định chứ không phải tương đối tới các trang mà NSD vừa rời khỏi như chức năng Back và Forward của trình duyệt.

Hoặc có

- Style sheets: Việc sử dụng cascading style sheets (css) sẽ giúp NSD dễ dàng tùy biến định dạng của các văn bản hiển thị trên web, chuyển nội dung web sang những định dạng đáp ứng yêu cầu truy cập của họ.

- Lưu ý đến trường hợp những người sử dụng kết nối bằng đường truyền tốc độ thấp có thể sử dụng chức năng không hiển thị ảnh. Cần kiểm nghiệm thiết kế khi hiển thị trên những trình duyệt chỉ có văn bản (text-only browsers) xem có dễ hiểu không và có điều hướng được không.

Trang 22

- Thiết kế không phụ thuộc vào công nghệ của trình duyệt và không bắt buộc phải dùng các chương trình nhúng khác để đảm bảo đa số NSD với các trình duyệt thông thường có thể duyệt web được.

- Font chữ: UNICODE

2.3.10 Quản trị các kiêu nội dung

- Hệ thống cho phép quản lý nhiều kiểu nội dung mà không phải qua lập trình, các kiểu nội dung cơ bản phải có là: Tin tức, tài liệu, File, Image, URL…

- Việc quản lý các kiểu nội dung này phải được thực hiện dễ dàng thông qua giao diện.

- Cho phép dễ dàng mở rộng các kiểu nội dung trong tương lai

- Các kiểu nội dung phải được lưu trữ theo chuẩn Doublincore.

- Đây là một hệ thống yếu tố dữ liệu mô tả (metadata) được chuẩn hóa nhằm mục đích giúp các ứng dụng quản lý thông tin sử dụng các công nghệ khác nhau và có mô hình làm việc khác nhau vẫn có thể trao đổi thông tin với nhau môi trường trực tuyến.

- Mặt khác, để có thể mô tả chính xác hơn đối tượng nội dung lưu trữ, hệ thống sẽ cho phép mở rộng tập hợp các trường metadata của chuẩn Dublin Core.

2.3.11 Hệ thống phân loại

- Hệ thống có cơ chế phân loại thông tin phân loại thông tin theo các tiêu chí khác nhau: theo thư mục, theo kiểu nội dung, theo chủ đề.

- Hệ thống phân loại hỗ trợ cơ chế phân loại đa cấp

- Việc tạo các mục phân loại phải được thực hiện dễ dàng thông qua giao diện của chương trình.

- Một mục phân loại sau khi được tạo ra người quản trị có thể cho phép hoặc không cho phép hoạt động.

2.3.12 Workflow

- Hệ thống CMS có cơ chế Workflow để kiểm soát quá trình biên tập và xuất bản thông tin.

- Cơ chế Workflow biên tập và xuất bản thông tin mềm dẻo, cho phép quản lý nội dung dễ dàng và dễ dang mở rộng trong tương lai khi đội ngu biên tập được tăng lên hoặc thay đổi cơ chế như là thay đổi chuyên mục, số lượng trang tin,…

Trang 23

2.3.13 Quản trị các trang chuyên mục

- Trang tin bổ trợ tư pháp cho phép dễ dàng tạo ra các chuyên mục động trong hệ thống dựa trên kiểu nội dung Folder

- Trong mỗi chuyên mục cho phép tạo số lượng tuỳ ý các chuyên mục con.

- Các chuyên mục trong hệ thống là chuyên mục đa ngữ

- Các chuyên mục này thông qua người quản trị được thiết lập để được trình bày trong các ngôn ngữ giao diện khác nhau hoặc trong tất cả các ngôn ngữ.

- Mỗi chuyên mục khi được tạo tuân theo một workflow dành riêng cho chuyên mục, người khai thác thông tin chỉ nhìn thấy chuyên mục sau khi được người quản trị xuất bản.

- Mỗi chuyên mục cần có một template trình bày thông tin riêng.

- Template trình bày cho mỗi chuyên mục được lựa chọn bởi người quản trị lựa chọn trong tập các template được xây dựng sẵn trong hệ thống

- Phần mềm chia template thành hai loại:

o Template trình bày cho các chuyên mục có chuyên mục con

o Template trình bày cho các chuyên mục không có chuyên mục con

- Hệ thống cho phép người quản trị tuỳ biến các Porlet theo chuyên mục, có thể thay đổi vị trí các tin tức: sang hai bên, ở trung tâm… một cách dễ dàng.

2.3.14 Công tác quản lý nhà nước về luật sư và tô chức hành nghề luật sư

Đây là kênh thông tin giới thiệu về công tác quản lý nhà nước về luật sư và tổ chức hành nghề luật sư trên trang thông tin về luật sư, bao gồm các nội dung sau:

- Giới thiệu về các tổ chức hành nghề luật sư trong nước cung như nước ngoài

- Giới thiệu các thông tin liên quan đến quản lý về luật sư.

- Giới thiệu các văn bản quy định về điều kiện, phạm vi, hình thức hành nghề, quyền, nghĩa vụ của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam và quản lý nhà nước đối với hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam.

- Giới thiệu các quy trình và thủ tục cho tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài xin cấp Giấy phép thành lập, đăng ký hoạt động, thay đối nội dung Giấy phép, xin cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam..

- Việc biên tập thông tin trên các trang là hoàn toàn sử dụng giao diện trực quan tương tác với người dùng, người dùng không cần các hiểu biết về ngôn ngữ HTML nhưng

Trang 24

vẫn thực hiện được các thao tác đưa thông tin, chèn ảnh, chèn video clip, chỉnh sửa cách hiển thị của nội dung.

Công cụ soạn thảo trực quan trên các trang web của phần mềm

2.3.15 Hệ thống các VBQPPL liên quan đến quản lý nhà nước về luật sư

Các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) liên quan đến quản lý nhà nước về luật sư và tổ chức hành nghề luật sư trên trang thông tin về luật sư cho phép người dùng có thể tra cứu các văn bản QPPL thông qua giao diện đã được thiết kế (theo mẫu của Bộ Tư pháp). Các văn bản này sẽ được phân loại theo các chủ đề/lĩnh vực và lưu trữ vào CSDL để người duyệt web có thể tra cứu.

Hệ thống văn bản QPPL được thể hiện gồm có hai mức:

- Mức 1: Tóm tắt nội dung, trình bày hai thuộc tính của văn bản:

+ Tên văn bản.

+ Ngày ban hành.

- Mức 2: Chi tiết nội dung bao gồm hai phần:

+ Toàn văn của văn bản.

+ Các văn bản khác.

+ Cho phép xây dựng được quy trình nghiệp vụ của dịch vụ vản bản QPPL.

Hệ thống văn bản QPPL về luật sư sẽ được tích hợp từ Cơ sở dữ liệu VBQPPL Bộ Tư pháp.

Trang 25

2.3.16 Hướng dân thủ tục hành chính, hướng dân nghiệp vụ, cung câp các mâu

Là một trong những nội dung của trang thông tin bao gồm:

- Cung cấp các thủ tục hành chính, hướng dẫn nghiệp vụ về lĩnh vực luật sư.

- Hướng dẫn về thủ tục hành chính quy định về điều kiện, phạm vi, hình thức hành nghề, quyền, nghĩa vụ của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam và quản lý nhà nước đối với hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam.

- Cung cấp các quy trình và biểu mẫu liên quan cho tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài xin cấp Giấy phép thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung Giấy phép, xin cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam…

- Để tiện cho việc tra cứu, liên hệ khi có nhu cầu của công dân, tổ chức, các hướng dẫn về quy trình, thủ tục hành chính, dịch vụ hướng dẫn được tổ chức phân theo các khối liên quan đến từng cụm riêng của luật sư. Các hướng dẫn của khối, cụm liên quan, được nhóm theo thẩm quyền giải quyết của từng nhóm tương ứng.

- Phần hướng dẫn của mỗi thủ tục hành chính trong chuyên mục này cung cấp đầy đủ các thông tin cơ bản như: Nơi tiếp nhận hồ sơ; thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả; trình tự, cách thức thực hiện; các lại giấy tờ cần có trong hồ sơ; số lượng hồ sơ; thời gian giải quyết; lệ phí (nếu có); các biểu mẫu; các văn bản pháp lý liên quan v.v...  Đặc biệt, đối với các thủ tục hành chính có các biểu mẫu liên quan, người sử dụng có thể tải về để sử dụng trong các giao dịch hành chính.

Thông tin về các thủ tục hành chính được tích hợp từ cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của Bộ Tư pháp

2.3.17 Tích hợp công cụ tra cứu thông tin về luật sư, tô chức hành nghề luật sư

Trang thông tin sẽ tích hợp các công cụ tra cứu thông tin về luật sư, tổ chức hành nghề luật sư từ phần mềm điều hành tác nghiệp trong lĩnh vực luật sư;

Là một chức năng của trang thông tin bổ trợ tư pháp, chức năng bao gồm:

- Hiển thị danh sách các luật sư, tổ chức hành nghề luật sư

- Công cụ tìm kiếm nhanh, tìm kiếm nâng cao

Trang 26

Hình mô tả chức năng hiển thị danh sách các tô chức hanh nghê luật sư

Hình mô tả chức năng hiển thị danh sách các luật sư

Trang 27

Hình mô tả chức năng tìm kiếm vê luật sư va tô chức luật sư

2.3.18 Tích hợp công cụ tra cứu thông tin về công chứng viên, tô chức hành nghề công chứng

Trang thông tin sẽ tích hợp các công cụ tra cứu thông tin về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng từ phần mềm điều hành tác nghiệp trong lĩnh vực công chứng.

Là một chức năng của trang thông tin bổ trợ tư pháp, chức năng bao gồm:

- Hiển thị danh sách các công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng

- Hiển thị danh sách các công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng

- Tra cứu tìm kiếm nhanh, tìm kiếm nâng cao

Các chức năng quản lý tương tự như mục quản lý về luật sư trên nhưng hiển thị công bố danh sách các công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng.

2.3.19 Chức năng tìm kiếm

- Hệ thống hỗ trợ chức năng tìm đơn giản và tính năng tìm kiếm nâng cao

- Hỗ trợ tất cả các bảng mã tiếng Việt thông dụng như TCVN-3, VNI, VIQR, Vietware, Bách khoa, Viscii, VPS, VNU... và đặc biệt là hỗ trợ bảng mã Unicode (UTF-8) với cả hai dạng mã tổ hợp và dựng sẵn

- Có khả năng làm việc với các loại văn bản khác nhau, bao gồm HTML, Word & Excel documents, PDF, RTF, Text...

- Có cơ chế đánh chỉ mục tự động với các loại văn bản khác nhau: HTML, PDF, RTF, Text…

- Chức năng tìm kiếm hỗ trợ tìm kiếm trên nhiều ngôn ngữ khác nhau, đối với Tiếng Việt phải cho phép tìm kiếm không phân biệt hoa thường, không phân biệt cách bỏ dấu và có thể tìm kiếm trên nhiều bảng mã khác nhau.

- Chức năng tìm kiếm nâng cao cho phép tìm kiếm trên nhiều tiêu chí khác nhau như: Tìm theo chuyên mục, kiểu nội dung, ngày tháng, tìm kiếm toàn văn…

2.3.20 Quản trị người dùng trên trang thông tin

- Hệ thống cho phép dễ dàng thực hiện các công việc liên người dùng và nhóm người dùng

- Với mỗi người dùng, nhóm người dùng có thể được phân một hoặc nhiều vai trò, các vai trò trong hệ thống phải có ít nhất:

o Người dùng khai thác:

Đây là lớp người dùng rộng rãi trên Internet. Những người dùng này không phải đăng ký để truy cập và sử dụng thông tin.

Trang 28

Nhóm này chỉ có quyền đọc những nội dung công cộng đã được công bố (không đọc được những thông tin đang trong quá trình biên tập)

o Nhóm các cộng tác viên – tác nghiệp:

Nhóm này có quyền đưa thông tin vào hệ thống Cổng TTĐT sau khi đã đăng ký, bao gồm việc cung cấp một số thông tin cá nhân và danh sách các lĩnh vực cung cấp thông tin. Việc đăng ký này phải được sự chấp nhận của biên tập viên phụ trách chuyên mục hoặc người quản trị hệ thống.

Tất cả các thành viên thuộc nhóm này chỉ có quyền đưa tin bài, ảnh, các file gắn kèm,... vào hệ thống, nhưng những thông tin này sẽ chưa xuất hiện trên Trang tin khi chưa được duyệt bởi biên tập viên hoặc quản trị hệ thống.

o Nhóm biên tập viên:

Nhóm này có đầy đủ quyền hạn như nhóm cộng tác viên, ngoài ra còn có quyền kiểm soát tin, bài... của các cộng tác viên đối với các chuyên mục họ được giao quản lý.

Quyền kiểm soát tin, bài... của các biên tập viên sẽ do người quản trị hệ thống quy định.

Có thể có hai mức biên tập viên khác nhau: Mức thứ nhất chỉ có quyền kiểm soát tin bài (chỉnh sửa, trả lại cộng tác viên). Mức thứ hai ngoài quyền chỉnh sửa có cả quyền duyệt và công bố (publish) thông tin trên Trang tin điện tử.

o Người quản trị hệ thống: Đây là nhóm có quyền hạn lớn nhất, có thể thực hiện bất cứ thao tác nào với thông tin trên Trang tin (chỉnh sửa, duyệt, công bố, lưu trữ, xoá bỏ...). Người quản trị hệ thống cung có quyền thay đổi quyền hạn của những nhóm người dùng khác trong hệ thống và quyền thay đổi hình thức giao diện của wesite.

- Việc phân quyền người dùng có thể thực hiện ở nhiều mức khác nhau như: Website, trang, Template và có thể phân quyền trên nội dung.

2.3.21 Thống kê báo cáo

Hệ thống cho phép người quản trị dễ dàng lập các thống kê báo cáo về quá trình biên tập và khai thác thông tin của người dùng cụ thể:

- Cho phép người quản trị tạo các báo cáo thống kê số lượng các tin bài được nhập, vào hệ thống, đã được duyệt xuất bản, số lượng bài bị trả về theo user, theo ngày tháng, theo chuyên mục…

Trang 29

- Cho phép người quản trị có thể thống kê số lượng người truy cập vào hệ thống, truy cập vào từng tin bài cụ thể

- Các thống kê báo cáo này phải được thực hiện thông qua giao diện của chương trình.

- Ngoài ra cung cho phép thống kê các thông tin liên quan đến quản lý luật sư và công chứng.

2.3.22 Cơ chế đa ngữ

- Hệ thống đảm bảo ngôn ngữ giao diện đa ngữ, cho phép bổ sung các ngôn ngữ một cách dễ dàng

- Hệ thống cho phép người quản trị lựa chọn các ngôn ngữ khác nhau ít nhất hai thứ tiếng: tiếng Việt, tiếng Anh.

- Cơ chế đa ngữ tuân theo cơ chế:

Đa ngữ giao diện và đa ngữ nội dung ví dụ một tài liệu có thể có tiêu đề, tóm tắt và nội dung tương ứng với nhiều ngôn ngữ khác nhau. Người sử dụng khi khai thác qua giao diện ngôn ngữ nào thì sẽ được cung cấp nội dung tương ứng với ngôn ngữ đó

Thiết lập đa ngữ không phụ thuộc vào Code chương trình hay CSDL mà các kiểu ngôn ngữ sẽ được lưu vào một file văn bản, khi có một nội dung thì nội dung đó có thể đa ngữ với những ngôn ngữ đã được lưu trong file văn bản trên. Điều này cho phép dễ dàng bổ sung các loại ngôn ngữ mới mà không cần sửa Code chương trình hay CSDL

2.3.23 Trao đôi thông tin RSS

Hệ thống hỗ trợ cơ chế trao đổi thông tin RSS theo cả 2 chiều

- Chiều xuất: Cho phép các website khác có thể sử dụng thông tin của CMS trong các kênh cung cấp đã được thiết lập bằng cách tải về các bản ghi RSS dưới dạng XML

- Chiều nhập: Quá trình ngược lại với việc cung cấp tin. Tính năng này cho phép CMS sử dụng lại thông tin từ các nguồn cung cấp tin theo chuẩn RSS bằng cách tải về từ các kênh cung cấp tin được người quản trị lựa chọn và theo thời gian biểu đã định trước. Sau khi tải về, những tin này sẽ được ghi vào cơ sở dữ liệu của CMS và có thể được tìm kiếm, khai thác như những tin tức của chính hệ thống CMS

2.3.24 Sitemap

- Có hệ thống Sitemap tự động hiển thị các cấu trúc thông tin được công khai với người dùng

Trang 30

- Sitemap sẽ chỉ hiển thị những phần người dùng được quyền truy cập.

- Sitemap tự động cập nhật mỗi khi có thay đổi về thông tin Website.

2.3.25 Quản trị hệ thống

Quản lý nhóm người dùng

Chức năng quản lý người dùng

Tạo mới, gán quyền truy cập và gán quyền sử dụng cho người dùng vào từng chức năng của từng phân hệ.

Thay đổi quyền của người dùng.

Xóa tài khoản của người dùng.

Thiết đặt cấp độ/phạm vi truy cập thông tin cho người sử dụng.

Hình mô tả chức năng cập nhật người dùng

Quản lý người dùng

- Ngoài quản lý nhóm người dùng và phân quyền sử dụng cho nhóm người dùng, hệ thống cho phép thêm mới người dùng trong hệ thống và phân quyền cho các người dùng đó. Một người dùng có thể được cấp quyền theo các nhóm người dùng đã được tạo trong chức năng quản lý người dùng, đồng thời có thể được gán thêm các quyền khác trong hệ thống. Đây là tính năng rất hữu dụng cho việc phân quyền sử dụng cho người dùng hệ thống.

- Một người dùng trong hệ thống có thể được cấp nhiều nhóm quyền cung như nhiều quyền khác.

- Khi một người dùng trong hệ thống đăng nhập và sử dụng các chức năng đã được gán cho người dùng đó, hệ thống sẽ thực hiện ghi nhận lại thông tin quá trình làm việc của người dùng đó, phục vụ cho việc quản trị và an toàn thông tin hệ thống.

Trang 31

Hình mô tả chức năng câp quyên cho người dùng

Tra cứu quá trình sử dụng

- Toàn bộ thông tin về quá trình sử dụng trong hệ thống sẽ được ghi nhận lại, người quản trị hệ thống có thể thực hiện tra cứu lại toàn bộ thông tin đó theo khoảng thời gian cung như theo các nhóm chức năng và thực hiện kết xuất ra báo cáo theo yêu cầu của hệ thống.

- Các định dạng kết xuất báo cáo bao gồm: MS Word, MS Excel, PDF…

Hình mô tả chức năng tra cứu quá trình sử dụng

Trang 32

Hình mô tả chức năng tra cứu Log

Thống kê quá trình sử dụng

- Ngoài việc tra cứu, thống kê quá trình sử dụng của người dùng trong hệ thống, hệ thống cho phép thông kê quá trình sử dụng của người dùng theo từng tuần, từng tháng theo dạng biểu đồ, giúp cho người quản trị biết được một cách nhanh nhất các chức năng nào thường được sử dụng nhiều nhất trong hệ thống.

Hình mô tả thống kê quá trình sử dụng

Xóa thông tin quá trình sử dụng

- Quản trị hệ thống được phép xóa toàn bộ thông tin quá trình sử dụng của người dùng.

- Hệ thống cung cấp 2 cơ chế xóa: xóa toàn bộ thông tin quá trình sử dụng của tất cả các người dùng trong hệ thống hoặc xóa một phần dữ liệu trong một khoảng thời gian nhất định.

Trang 33

2.4 Lựa chọn giải pháp công nghệ nền xây dựng

Những phân tích đã trình bày ở các phần trên và các yêu cầu đối với xây dựng Trang thông tin bổ trợ tư pháp, căn cứ vào công nghệ nền xây dựng Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp phiên bản mới cho thây sản phẩm Microsoft SharePoint đáp ứng tốt nhât những yêu cầu đã nêu. Những nội dung quan trọng của trang thông tin sẽ đem lại hiệu quả tốt nhất mà mục tiêu đặt ra. Vì vậy giải pháp công nghệ được lựa chọn để xây dựng trang tin chính là giải pháp sử dụng sản phẩm Microsoft SharePoint sẵn có.

2.5 Hệ quản trị CSDL

Dữ liệu, thông tin là yếu tố quan trọng nhất của hệ thống, do đó hệ quản trị CSDL cần đáp ứng được các yêu cầu về dung lượng, tốc độ cung như độ an toàn. Phù hợp với hệ thống CSDL chung của cổng thông tin Bộ tư pháp. Giải pháp đề xuất sử dụng hệ quản trị CSDL Micrsoft SQL Server.

2.6 Yêu cầu an ninh và bảo mật hệ thống

2.6.1 Phân câp quản lý, khai thác thông tin

Trang thông tin bổ trợ tư pháp được phân ra nhiều đối tượng sử dụng và các mức quản lý khai thác thông tin nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống, các mức được chia ra như sau:

- Mức ứng dụng:

o Người dùng tại mỗi cấp chỉ được truy xuất các chức năng và dữ liệu thuộc cấp mình được quản lý.

o Người dùng chỉ có thể thực hiện các chức năng được phân công trên các đối tượng dữ liệu xác định. Việc phân công truy cập chức năng nào, thực hiện trên đối tượng dữ liệu nào là do người quản trị phần mềm xác định.

o Toàn bộ dữ liệu được lưu giữ trong CSDL phải được mã hóa và chỉ có thể được đọc lại khi sử dụng phần mềm này. Thuật toán mã hóa có xác nhận bởi cấp có thẩm quyền.

o Các thao tác cập nhật, phê duyệt, báo cáo... được lưu lại đối với người dùng cung như dữ liệu liên quan. Phần mềm cung cấp công cụ trực quan để người quản trị giám sát quá trình này.

- Mức CSDL:

Trang 34

o Tích hợp cơ chế xác thực người dùng của Hệ điều hành.

o Thiết lập các role cho các nhóm đối tượng truy xuất dữ liệu.

o Triển khai mức bảo mật trên từng bản ghi CSDL.

- Mức hệ điều hành:

o Máy chủ không triển khai dịch vụ thư mục, lưu trữ file để hạn chế lây lan virus.

o Người dùng được phân nhóm phù hợp theo các yêu cầu truy cập dữ liệu từ quản trị phần mềm (hoặc quản trị CSDL).

2.6.2 An toàn dữ liệu

Trang thông tin bổ trợ tư pháp được xây dựng sẽ đề cao an ninh, tính bảo mật của hệ thống bao gồm rất nhiều các khía cạnh khác nhau như giải pháp xác thực (Authentication) người dùng, phân quyền về khả năng truy cập dữ liệu.

Trên menu trang dành cho người dùng khai thác thông tin (trang View) nhấn vào mục Quản trị, Hệ thống sẽ cung liên kết đến trang thông tin dành cho người quản trị, để vào được trang này yêu cầu bạn phải có một tài khoản được người quản trị hệ thống cung cấp. Tùy theo quyền được cấp cho tài khoản này bản sẽ can thiệp đến việc cập nhật các thông tin cho hệ thống, như vậy với mỗi tài khoản khác nhau do người quản trị hệ thống cung cấp, menu trang quản trị của các tài khoản khác nhau là khác nhau.

Bảo mật CSDL ở mức độ tập tin, chống lại sự truy cập trái phép vào các tập tin CSDL. Việc phân quyền truy xuất CSDL được chỉ định thông qua usercase user_permission trong đó quy định người sử dụng CSDL với vai trò nào thì được thao tác những gì của các chức năng của mình. Có giải pháp sao lưu dự phòng tập trung cho dữ liệu của các ứng dụng nghiệp vụ.

Ngoài ra hệ thống còn có chế độ Nhật ký hệ thống lưu lại các thao tác trên các tính năng khác nhau của chương trình, thống kê các hoạt động sử dụng hệ thống. Nhật ký cho biết ai làm việc gì vào thời điểm nào. Các tính năng chi tiết gồm có:

Bật/Tắt chế độ ghi nhật ky: Người quản trị có thể bật/tắt chế độ ghi nhật ký tới từng chức năng cụ thể trong từng phân hệ cụ thể. Người quản trị có thể lựa chọn tên phân hệ có các chức năng cần điều chỉnh bằng cách nhấn chuột lên tên của phân hệ cần thay đổi. Tất cả các chức năng của phân hệ đó sẽ được liệt kê ngay phía dưới tên của phân hệ, và người quản trị chỉ cần nhấn chuột lên ô lựa chọn nằm cùng hàng với chức năng cần bật hay tắt chế độ ghi log

Tra cứu nhật ky: Người quản trị có thể tra cứu nhật ký theo từng người dùng, thời điểm và nội dung công việc, có thể xem tình trạng hoạt động của thư viện thông qua tình trạng sử dụng các phân hệ trong chương trình. Giao diện của chức năng này được chia

Trang 35

ra làm ba nhóm thông tin. Người dùng có thể nhập thông tin cho một hoặc nhiều nhóm trong cùng một yêu cầu tra cứu: Thời gian sử dụng, nhóm sự kiện và người dùng.

Sao lưu nhật ky: Phần nhật ký cu có thể được sao lưu ra file. Khi có nhu cầu sử dụng, có thể tra cứu lại những sự kiện có trong file sao lưu này.

Ngoài ra nhằm đảm bảo cho hệ thống được an toàn chúng tôi xin đề xuất ba phương án sao lưu giữ liệu cơ bản là sao lưu đầy đủ (full backup), sao lưu gia tăng (incremental backup) và sao lưu khác biệt (diferential backup) hệ thống đều đảm bảo các phương pháp này, bao gồm cụ thể:

Sao lưu gia tăng: trong số các tệp, các thư mục đã được chọn chỉ các tệp mới tạo hoặc có sửa đổi, cập nhật so với lần sao lưu trước đó mới được sao lưu

Sao lưu khác biệt: theo phương pháp này trong số các tệp và thư mục được chọn chỉ các tệp mới hoặc có sửa đổi, cập nhật so với lần sao lưu đầy đủ trước đó mới được sao lưu. Việc phục hồi dữ liệu có một số lợi điểm chỉ cần lấy dữ liệu tại lần sao lưu gần nhất và bản sao lưu khác biệt gần nhất là có thể phục hồi hầu hết dữ liệu.

Việc truy cập vào máy chủ được phân quyền đến từng bộ phận, cá nhân sử dụng để bảo vệ các lớp thông tin khác nhau. Các máy chủ phải được cài đặt, cấu hình để hệ thống có thể lưu vết mọi xâm nhập.

3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1 Phương thức thực hiện

Cục Công nghệ thông tin – Bộ Tư pháp sẽ lựa chọn đơn vị chuyên ngành phần mềm có đủ năng lực để thực hiện.

Hình thức lựa chọn: Đấu thầu rộng rãi.

3.2 Tiến độ thực hiện

Dự kiến thời gian thực hiện dự kiến trong vòng 35 ngày.

3.3 Bảo hành, bảo trì

Sau khi đưa vào vận hành, Trang thông tin sẽ được giám sát, bảo trì và bảo hành trong thời gian là 18 tháng. Công việc bảo hành gồm chỉnh sửa một số lỗi không phát hiện được trong giai đoạn trước đó, hỗ trợ kỹ thuật để vận hành. Công việc chỉnh sửa sản phẩm có thể được thực hiện theo thoả thuận, thống nhất lúc đó giữa các bên.

Trang 36