VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

30
2014 BáO CáO THườNG NIêN QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM ETF VFMVN30 QUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤC

Transcript of VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Page 1: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

2014Báo Cáo Thường niên

QUỸ ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP HÀNG ĐẦU VIỆT NAM

ETFVFMVN30QUỸ HOÁN ĐỔI

DANH MỤC

Page 2: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

NỘI DUNG

Thông tin tóm tắt về quỹ 3

Danh mục các chữ viết tắt 4

Điểm tài chính nổi bật 5

Phát biểu của Tổng giám đốc công ty VFM 6

Phát biểu của chủ tịch Ban đại diện 8

ThẢo LUẬn CỦA BAn ĐiỀU hÀnh QUỸ

Môi trường đầu tư 10

Tóm tắt kết quả hoạt động 12

Phân tích danh mục đầu tư 13

Thống kê giao dịch chứng chỉ quỹ 15

giới thiệu chỉ số Vn30 16

BAn ĐẠi DiỆn QUỸ 19

Giới thiệu Ban đại diện quỹ

Báo cáo hoạt động Ban đại diện

CÔng TY VFM

Giới thiệu công ty VFM và hoạt động 21

Sản phẩm & dịch vụ công ty 24

Danh sách Đại lý phân phối + Thành viên lập quỹ 26

Báo Cáo TÀi ChÍnh 28

Page 3: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Tên quỹ

Mã giao dịch

Loại hình quỹ

Mục tiêu đầu tư

Tiền tệ

Ngày bắt đầu hoạt động

Công ty QLQ

Ngân hàng giám sát

Đại lý chuyển nhượng

Thành viên lập quỹ

Các loại phí

• Phí quản lý

• Phí phát hành

• Phí mua lại

Giá trị đặt mua tối thiểu

Tần suất giao dịch hoán đổi

Hạn nộp lệnh giao dịch

Phân phối lợi nhuận

Chương trình ưu đãi

Mức độ rủi ro

Mức tham chiếu đánh giá kết quả đầu tư

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ QUỸ

Quỹ ETF VFMVN30

E1VFVN30, niêm yết tại HOSE

Quỹ hoán đổi danh mục

Mô phỏng gần nhất có thể về biến động (performance) của chỉ số tham chiếu VN30 sau khi trừ đi chi phí của Quỹ. Chỉ số VN30 là chỉ số giá (price index) do Sở giao dịch Chứng khoán Tp. HCM xây dựng và quản lý.

Đồng Việt Nam (VNĐ)

14/8/2014

Công ty CP Quản lý quỹ đầu tư Việt Nam (VFM)

Standard Chartered Bank (Vietnam)

Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD)

HSC, BVSC

0,65%/NAV/năm

0%

Tổ chức tạo lập thị trường: 0% Thành viên lập quỹ (APs): 0,1%

Nhà đầu tư: 0,15%

Đặt lệnh giao dịch hoán đổi: 1 lô (Tương ứng với 100.000 chứng chỉ quỹ) Đặt mua qua sàn HOSE: 1 lô (Tương ứng với 10 chứng chỉ quỹ)

Hàng ngày (ngày T)

Trước 14g30 tại ngày giao dịch (ngày T)

Có thể chia cổ tức hàng năm (khi thoả mãn các điều kiện đuợc áp dụng)

Miễn phí mua lại cho Thành viên lập quỹ đến hết ngày 6/10/2015

Cao

Chỉ số VN30

Page 4: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CCQ: Chứng chỉ quỹ

Cổ phiếu OTC: Cổ phiếu chưa niêm yết

Công ty CP/CTCP: Công ty Cổ phần

Công ty VFM: Công ty cổ phần Quản lý Quỹ đầu tư Việt Nam

CPI: Chỉ số giá tiêu dùng

GDP: Tổng thu nhập quốc doanh

HNX-Index: Chỉ số HNX-Index

VN-Index: Chỉ số VN-Index

NAV: Giá trị tài sản ròng

SGDCK Hà Nội/HNX: Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

SGDCK Tp.HCM/HSX/HOSE: Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM

Tp.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh

TTCK: Thị trường chứng khoán

TTCP: Trái phiếu Chính phủ

UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

UBND Tp.HCM: Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

USD: Đô la Mỹ

Page 5: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐIỂM TÀI CHÍNH NỔI BẬT

  2014

Số chứng chỉ quỹ hiện hành (triệu CCQ) 20,2

Giá trị tài sản ròng (NAV) (tỷ đồng) 188,1

Giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ (đồng) 9.311,8

Giá trị tài sản ròng /chứng chỉ quỹ cao nhất 52 tuần (VND) 10.254,5

Giá trị tài sản ròng /chứng chỉ quỹ thấp nhất 52 tuần (VND) 8.828,2

Chi phí bình quân năm (%) 1,41

Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu (%) 0,32

Tăng trưởng lũy kế từ khi hoạt động (%)

Giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ (6,9)

Chỉ số tham chiếu VN30 (7,4)

Giá trị chênh lệch +0,5

Đặc tính của giá trị tài sản ròng  

Chỉ số Beta (so với VN-Index) 0,9

Độ biến động trung bình năm (%) 16,3

Mức giảm tối đa từ đỉnh trong năm (%) 13,9

Đặc tính danh mục đầu tư  

Tỷ suất lợi nhuận cổ tức(%) 3,5

Chỉ số P/E 12,3

Chỉ số P/B 1,7

Số lượng cổ phiếu 30

Page 6: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

PHÁT BIỂU CỦA TỔNG GIÁM ĐốC CÔNG TY VFM

Page 7: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Kính thưa Quý nhà đầu tư,

Kinh tế Việt Nam 2014 đi qua với nhiều thành công nhất định khi tăng trưởng GDP đã quay lại một cách tích cực, lạm phát giảm ở mức thấp nhất trong vòng 10 năm qua, và hơn hết kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng hơn mức dự đoán từ đầu năm. Với những tín hiệu tích cực từ vĩ mô, thị trường chứng khoán Việt Nam cũng có một năm khởi sắc khi chỉ số VN-Index và HNX-Index đạt mức tăng trưởng lần lượt là 8,12% và 22,32% trong năm 2014, tăng nhẹ so với mức 21,97% và 18,83% của năm 2013. Đặc biệt, chỉ số VN-Index thiết lập mức đỉnh của năm vào ngày 3/9/2014, cũng chính là mức đỉnh 5 năm kể từ năm 2009.

Tính tới Quý III/2014, các Quỹ do Công ty VFM quản lý đã có mức tăng trưởng tốt hơn thị trường với một danh mục đầu tư khá bền vững. Tuy nhiên, do những yếu tố kinh tế vĩ mô thế giới tác động đến thị trường chứng khoán Việt Nam đặc biệt là sự giảm sút mạnh tới giá dầu thô đã làm cho các Quỹ của Công ty VFM đã có một kết quả cuối năm tăng trưởng không như mong đợi.

Năm 2015, chính phủ thể hiện quyết tâm mạnh mẽ trong việc cải cách nền kinh tế, đặc biệt là tái cấu trúc các DNNN, đây chính là nền tảng để TTCK phát triển mạnh mẽ hơn. Dự báo trong năm 2015, TTCK sẽ có mức tăng trưởng khá tốt nhờ kinh tế vĩ mô tiếp tục phục hồi tốt với nền tảng ổn định, các doanh nghiệp phát triển tốt hơn nhờ mở rộng doanh thu và cải thiện chi phí.

Tính đến nay, khung pháp lý cho hoạt động của ngành QLQ ở Việt Nam về cơ bản đã được hoàn thiện và chuẩn hóa theo thông lệ quốc tế với các sản phẩm quỹ đầu tư hiện đại, mới ở Việt Nam gồm quỹ mở, quỹ hoán đổi danh mục (ETF), quỹ bất động sản (REITS). Tuy nhiên, để các sản phẩm này được TTCK đón nhận, cần giúp nhận thức và hiểu đúng về các sản phẩm quỹ. Chính vì vậy, năm 2015 sẽ là năm nhiều thử thách nhưng cũng đầy cơ hội để ngành quản lý quỹ đưa các sản phẩm quỹ đầu tư trở thành kênh đầu tư phổ biến, hiệu quả cho nhiều đối tượng khác nhau tham gia.

Tham vọng của Công ty VFM là đem quỹ đầu tư như một kênh đầu tư tiết kiệm hiệu quả đến mọi người, mọi nhà ở Việt Nam. Trong năm nay, chúng tôi sẽ phối hợp với các ngân hàng thương mại, các doanh nghiệp bảo hiểm để ra mắt một số chương trình đầu tư đa dạng, không chỉ dành cho những đối tượng đã có kinh nghiệm, mà còn hướng đến phục vụ các tổ chức, cá nhân đang tìm kiếm cơ hội sinh lời trên số tiền dành dụm được. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng tích cực vận động sự ủng hộ của các cơ quan quản lý cũng như các đơn vị cùng ngành, đẩy mạnh phối hợp với các đại lý phân phối sản phẩm để triển khai các chương trình đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, chia sẻ thông tin về các sản phẩm quỹ đầu tư này đến nhà đầu tư.

Ngoài ra, công ty VFM cũng tập trung củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động: đầu tư phát triển hệ thống phần mềm hiện đại; nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư cũng như cung cấp thông tin về hoạt động của các quỹ đến với nhà đầu tư nhanh chóng, minh bạch nhất.

Chúng tôi rất mong tiếp tục nhận được sự chia sẻ, đồng hành từ quý nhà đầu tư để ngày càng hoàn thiện hơn nữa các sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng tốt nhất nhu cầu đầu tư của quý vị đúng như tham vọng và sứ mệnh của công ty VFM.

Trân trọng,

Trần Thanh TânTổng giám đốc

Page 8: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

PHÁT BIỂU CỦA CHỦ TỊCH BAN ĐẠI DIỆNQUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤC

Page 9: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Kính gửi Quý nhà đầu tư,

Trong năm 2014, nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực. Mặc dù xen kẽ trong năm có những yếu tố vĩ mô bất lợi ảnh hưởng đến sự phát triển của TTCK như tình hình Biển Đông, giá dầu quốc tế giảm mạnh và một số điều chỉnh của chính sách tiền tệ, thị trường chứng khoán Việt Nam đã đạt được một số kết quả đáng ghi nhận. Điểm dễ nhận thấy nhất trên TTCK năm 2014 là thanh khoản thị trường có sự cải thiện rõ rệt, quy mô giao dịch bình quân mỗi phiên đạt 5.500 tỷ đồng, tăng 104% so với năm 2013. Trong đó, giá trị giao dịch bình quân của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ là 2.969 tỷ đồng/ phiên (tăng 116%); giá trị giao dịch bình quân của trái phiếu là 2.531 tỷ đồng/ phiên (tăng 93%).

Năm 2014, TTCK Việt Nam đón nhận Quỹ ETF VFMVN30 chào sàn ngày 6/10/2014, quỹ Hoán đổi danh mục (ETF) nội đầu tiên của Việt Nam, mô phỏng chỉ số VN30 với quy mô ban đầu 202 tỷ đồng. Việc ra đời của Quỹ ETF VFMVN30 đã tạo thêm kênh huy động vốn đầu tư dài hạn cho các đối tượng quan tâm chiến lược đầu tư thụ động. Nhà đầu tư nước ngoài cũng có cơ hội gián tiếp đầu tư vào các cổ phiếu đã hết room thông qua hình thức quỹ này.

Với mục tiêu mô phỏng gần nhất có thể về biến động (performance) của chỉ số tham chiếu VN30 sau khi trừ đi chi phí của Quỹ, Quỹ ETF VFMVN30 hướng đến việc có kết quả tương đồng với chỉ số tham chiếu và không thực hiện chiến lược phòng thủ khi thị trường giảm hay hiện thực hóa lợi nhuận khi thị trường được định giá quá cao. Với chiến lược đầu tư thụ động, Quỹ giảm thiểu chi phí và mô phỏng gần hơn chỉ số tham chiếu bằng cách duy trì tỷ lệ vòng quay vốn đầu tư thấp hơn so với các quỹ sử dụng chiến lược đầu tư chủ động.

 Chúng tôi luôn mong tiếp tục nhận được sự tin tưởng, ủng hộ và đồng hành của Quý nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm hướng đến sự phát triển bền vững của Quỹ ETF VFMVN30.

Trân trọng,

nguyễn Bội hồng LêChủ tịch Ban Đại diện quỹ

Page 10: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Báo Cáo Thường Niên 2014 | ETF - Quỹ hoán đổi danh mục1010

MÔi TRường ĐẦU TưViệt Nam 2014: Các yếu tố bên ngoài lấn át phục hồi kinh tế trong nước

Tăng trưởng kinh tế 2014 làm ngạc nhiên các nhà kinh tế với GDP mở rộng 5,98%, vượt mức mong đợi 5,5% của Chính phủ và ước tính trung bình 5,4%-5,8% của thị trường nhờ vào sự cải thiện mạnh mẽ của khu vực công nghiệp và xây dựng và tăng trưởng khá hơn của khu vực nông nghiệp trong khi khu vực dịch vụ gây thất vọng với mức tăng trưởng thấp hơn của 2013. Nhu cầu mạnh từ các thị trường xuất khẩu và sự quay trở lại của nhu cầu nội địa đã tạo nên một năm ấn tượng cho sản xuất công nghiệp và xây dựng.

Theo đó, hoạt động sản xuất luôn ở trong trạng thái mở rộng trong 16 tháng liên tục đến tháng 12, đem lại mức tăng trưởng 7,15% cho sản xuất công nghiệp và xây dựng so với 5,43% của năm trước. Trong cùng kỳ, khu vực nông nghiệp được hỗ trợ mạnh mẽ hơn bởi xuất khẩu tôm và cá, đưa tăng trưởng cả năm lên 3,5% so với 2,67% trong 2013.

Mặt khác, ổn định vĩ mô tiếp tục được củng cố trong 2014 khi lạm phát ở mức thấp nhất trong thập kỷ với chỉ số tiêu dùng đứng ở mức 1,84% từ 6% năm trước, tạo nền tảng cho chính sách tiền tệ nới lỏng để hỗ trợ tăng trưởng. Mức tăng trưởng ấn tượng 13,6% của xuất khẩu vượt qua 12,8% của nhập khẩu, mang lại 2,1 tỷ USD xuất siêu sau nhiều năm nhập siêu hay cân bằng thương mại gần đây.

Cán cân tổng thể vững mạnh cùng với dự trữ ngoại hối cao kỷ lục khoảng 40 tỷ USD đã đảm bảo sự ổn định của đồng tiền với việc VND chỉ mất giá gần 1,5% so với USD. Nhìn từ bên ngoài, kinh tế Việt Nam đã thực sự cải thiện nhiều sau giai đoạn khó khăn và nhiều biến động của 2009-2012.

Niềm tin tiêu dùng đã quay trở lại và nhu cầu trong nước đã sẵn sàng đi lên. Các khảo sát của các công ty nghiên cứu thị trường đều cho thấy sự tăng lên của niềm tin người tiêu dùng trong bối cảnh kinh tế phục hồi. Thêm vào đó, bán lẻ hàng hóa và dịch vụ khởi sắc khiêm tốn với 6,3% so với 5,6% trong năm 2013, cho thấy xu hướng tích cực hơn của nhu cầu trong nước.

7

5

6

4

3

6,2

6,8

6,06,2

5,3

5,9

5,05,4

GDP (%) Tăng trưởng GDP trung bình (%)

2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015F

Tăng TRưởng gDP ThựC

9

7

5

3

1

Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ

2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014

Tăng TRưởng gDP ThEo ngÀnh (%)

0

4

8

12

16

20

CPI Lãi suất chiết khấu Lãi suất tái cấp vốn

T12/2011 T1/2012 T1/2013 T1/2014T12/2012 T12/2013 T12/2014

LẠM PháT VÀ LÃi SUẤT (%)

22.500

21.500

20.500

16.500

17.500

18.500

19.500

Tỉ giá chính thức Tỉ giá liên ngân hàng

T1/2009 T1/2010 T1/2012 T1/2014T1/2011 T1/2013 T1/2015

VnD/USD

0

4

8

12

16

Tăng trưởng bán lẻ - Năm Tăng trưởng bán lẻ thực - Năm

T12/2012 T4/2013 T12/2013 T8/2014T8/2013 T4/2014 T12/2014

Tăng TRưởng Bán LẺ (%)

Page 11: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Quỹ hoán đổi danh mục - ETF | Báo Cáo Thường Niên 2014 1111

Tuy nhiên, năm 2014 là một năm khó khăn cho các thị trường mới nổi và các thị trường cận mới nổi (frontier). Đồng tiền và thị trường chứng khoán của các nước này biến động mạnh trong năm do sự suy giảm của giá các loại hàng hóa chính, việc Hoa Kỳ kết thúc gói kích thích QE3, đồng USD tăng giá, và tiềm năng tăng lãi suất của USD. Dòng tiền đã di chuyển mạnh khỏi các thị trường này đến các thị trường phát triển, tạo nhiều bất lợi với chỉ số MSCI cho thị trường mới nổi mất 4,6% sau khi tăng gần 10% đến đầu tháng 9 và chỉ số MSCI cho các thị trường cận mới nổi tăng chỉ 2,9% sau khi đạt 18,6% đến đầu tháng 9.

Năm 2014 là một năm nhiều biến động của thị trường khi các yếu tố bên ngoài lấn át lực hồi phục kinh tế trong nước. VN-Index tăng 8,1% và nếu tính cả thu nhập từ cổ tức thì các nhà đầu tư vào VN-Index đã thu lợi được 12,5% tính bằng VND và 10,8% tính theo USD. Theo đó, tranh chấp biển Đông đã làm suy yếu thị trường trong tháng Năm trong khi việc cắt giảm gói kích thích QE3 thúc đẩy xu hướng rút tiền của các nhà đầu tư nước ngoài trong nửa sau của năm và giá dầu giảm lấy đi nhiều lợi tức thị trường trong tháng 12. Thêm vào đó, Thông Tư 36 về giảm sở hữu chéo ngân hàng và cho vay ký quỹ bồi thêm vào tâm lý yếu của thị trường vào tháng cuối năm.

Cho dù lần điều chỉnh mạnh của thị trường trong hai tháng cuối năm có vẻ là sự phản ứng thái quá của nhà đầu tư đối với các yếu tố bên ngoài, đợt điều chỉnh này vẫn mang yếu tố ngắn hạn trong một xu hướng đi lên chung dài hạn của thị trường trên nền tảng cải thiện kinh tế vĩ mô.

T1/2014 T3/2014 T7/2014 T11/2014T5/2014 T9/2014

130

120

110

100

90

ChỈ SỐ Vn-inDEX So VỚi ThỊ TRường MỚi nỔi & CẬn MỚi nỔi

VN-Index Chỉ số MSCI TT mới nổiChỉ số MSCI TT cận mới nổi

0 500

50 525

100 550

150 575

200 600

250 625

300 650

Vn-inDEX

Khối lượng (Triệu cổ phiếu) (cột trái) VN-Index (cột phải)

Kết thúc gói kích thích QE3

Giá dầu giảmThông tư 36 ra đời

Căng thẳng Biển Đông

Tâm trạng phấn khích từ việc phục hồi và chính sách vĩ mô

2/T1/2014 2/T3 2/T7 2/T11/20142/T5 2/T9

Page 12: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Báo Cáo Thường Niên 2014 | ETF - Quỹ hoán đổi danh mục12

TÓM TẮT KẾT QUẢ hoẠT ĐỘng

Quỹ ETF VFMVN30 thực hiện huy động và kết thúc đăng ký góp vốn vào ngày 14/8/2014 với tổng giá trị góp vốn của Nhà đầu tư và Thành viên lập quỹ đạt 202 tỷ đồng tương ứng 20,2 triệu chứng chỉ quỹ. Sau khi góp vốn thành công, ngày 6/10/2014, Quỹ ETF VFMVN30 đã chính thức niêm yết trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP. Hồ Chí Minh và là quỹ hoán đổi danh mục chứng khoán đầu tiên tại Việt Nam.

Từ khi hoạt động của Quỹ đến hết ngày 31/12/2014, giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ của Quỹ ETF VFMVN30 giảm 6,9% phản ánh xu hướng giảm của thị trường. Chỉ số tham chiếu VN30 giảm 7,4% và mức chênh lệch tăng trưởng giữa Quỹ và chỉ số VN30 là +0,5%. Nguyên nhân là do quỹ ETF VFMVN30 được nhận cổ tức bằng tiền mặt phát sinh từ các cổ phiếu trong rổ chỉ số VN30 trong đó chỉ số VN30 không ghi nhận giá trị gia tăng cổ tức này trong sự tăng trưởng của chỉ số. Trong suốt quá trình hoạt động Quỹ đã thực hiện mô phỏng tốt chỉ số tham chiếu VN30 khi mức sai lệch (tracking error) giữa Quỹ và chỉ số VN30 ở mức 0,32%.

Phân tích lợi nhuận theo ngành, trong kỳ nhiều ngành trong danh mục của Quỹ giảm mạnh trong đó hai ngành giảm nhiều nhất đó là ngành Năng lượng và Bảo hiểm với mức giảm tương ứng 24,6% và 24,2%. Trong đó ngành Năng lượng có tỷ trọng lớn trong danh mục vì thế mức ảnh hưởng vào lợi nhuận chung của Quỹ lên đến -1,5%. Ngành Thực Phẩm, Nước Giải Khát & Thuốc Lá có mức giảm 10,7% đứng thứ 4 về mức giảm nhưng lại đứng đầu về mức tác động vào mức giảm của Quỹ với -2,5% vì chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục của Quỹ. Trong kỳ có 4 ngành đi ngược xu hướng giảm chung của thị trường đó là ngành Ngân Hàng (+0,2%), Hàng Hóa Công Nghiệp (+1,8%), Ô-tô & Phụ Tùng Ô-tô (+2,1%) và Tiện Ích Công Cộng (+14,4%), tuy nhiên, tổng mức đóng góp vào lợi nhuận của Quỹ chỉ +0,4% do tỷ trọng từng ngành trong danh mục thấp.

  giá trị tại ngày 31/12/2014 Lợi tức từ khi thành lập (14/8/2014) đến ngày 31/12/2014

Giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ 9.311,8 (6,9)

Chỉ số tham chiếu VN30 601,7 (7,4)

14/8/2014 6/9/2014 29/9/2014 22/10/2014 14/11/2014 7/12/2014 31/12/2014

80

85

90

95

100

105

110

ETF VFMVN30 VN30-Index

Page 13: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Quỹ hoán đổi danh mục - ETF | Báo Cáo Thường Niên 2014 13

ETF VFMVN30

VN30-Index

PhÂn TÍCh DAnh MỤC ĐẦU TưCơ cấu danh mục theo ngành (%)

Cơ cấu danh mục đầu tư của Quỹ ETF VFMVN30 so với chỉ số tham chiếu VN30 tại ngày 31/12/2014

Lợi nhuận theo ngành của Quỹ ETF VFMVN30 so với chỉ số tham chiếu VN30 năm 2014

Nguồn: VFM và Bloomberg

(*): Lợi nhuận không tính cổ tức bằng tiền phát sinh trong kỳ.

Nguồn: VFM và Bloomberg.

Lợi nhuận trong kỳ Đóng góp trong lợi nhuận

ETF VFMVn30 Vn30-index (*) ETF VFMVn30 Vn30-index (*)

Ngân Hàng 0,2% (0,7%) 0,0% (0,2%)

Thực Phẩm, Nước Giải Khát & Thuốc Lá (10,7%) (10,7%) (2,5%) (2,5%)

Bất Động Sản (10,0%) (10,7%) (1,3%) (1,4%)

Vật Liệu (2,4%) (3,3%) (0,2%) (0,3%)

Dịch Vụ Tài Chính (4,5%) (5,7%) (0,3%) (0,4%)

Thiết Bị và Phần Cứng Công Nghệ (5,8%) (7,7%) (0,4%) (0,5%)

Năng Lượng (24,6%) (27,3%) (1,5%) (1,7%)

Hàng Hóa Công Nghiệp 1,8% 1,8% 0,1% 0,1%

Vận Tải (14,7%) (17,1%) (0,3%) (0,4%)

Ô-tô & Phụ Tùng Ô-tô 2,1% 2,1% 0,0% 0,0%

Tiện ích Công Cộng 14,4% 12,1% 0,2% 0,2%

Bảo Hiểm (24,2%) (24,2%) (0,3%) (0,3%)

Chi phí     (0,4%) 0,0%

Tổng (6,9%) (7,4%) (6,9%) (7,4%)

Ô-tô & Phụ tùng Ô-tô 1,81,8

Thiết bị & Phần cứng công nghệ 6,46,5

Hàng hóa công nghiệp 4,24,2

Vận tải 2,02,0

Năng lượng 4,94,9

Dịch vụ tài chính 7,87,8

Vật liệu 10,810,9

Tiện ích công cộng 1,81,8

Bất động sản 12,812,5

Ngân hàng 24,124,1

Thực phẩm, Nước giải khát & Thuốc lá 22,322,3

Bảo hiểm 1,11,1

Page 14: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Báo Cáo Thường Niên 2014 | ETF - Quỹ hoán đổi danh mục14

Danh mục đầu tư chi tiết

Danh mục đầu tư của Quỹ ETF VFMVN30 tại ngày 31/12/2014

Nguồn: HOSE và VFM

STT Mã cổ phiếu Số lượng giá trị (tỷ đồng) Tỷ trọng trên tổng tài sản

Tỷ trọng trong Vn30

1 VIC 434.300 20,7 11,0% 11,3%

2 MSN 214.120 17,8 9,5% 9,4%

3 VNM 179.780 17,2 9,2% 9,1%

4 STB 836.280 15,1 8,0% 8,0%

5 HPG 264.620 14,0 7,5% 7,5%

6 FPT 252.500 12,1 6,5% 6,4%

7 EIB 787.800 10,1 5,4% 5,4%

8 PVD 125.240 8,1 4,3% 4,3%

9 VCB 244.420 7,8 4,2% 4,1%

10 MBB 581.760 7,6 4,1% 4,1%

11 HAG 325.220 7,2 3,8% 3,8%

12 KDC 139.380 7,0 3,7% 3,7%

13 SSI 191.900 5,3 2,8% 2,8%

14 CTG 341.380 4,7 2,5% 2,5%

15 REE 157.560 4,4 2,4% 2,4%

16 DPM 139.380 4,3 2,3% 2,3%

17 FLC 256.540 2,8 1,5% 1,5%

18 GMD 90.900 2,6 1,4% 1,4%

19 ITA 327.240 2,6 1,4% 1,4%

20 PPC 86.860 2,3 1,2% 1,2%

21 DRC 38.380 2,1 1,1% 1,1%

22 HSG 44.440 2,1 1,1% 1,1%

23 BVH 62.620 2,0 1,1% 1,1%

24 HCM 46.460 1,4 0,8% 0,8%

25 CSM 30.300 1,3 0,7% 0,7%

26 PVT 82.820 1,2 0,6% 0,6%

27 CII 52.520 1,1 0,6% 0,6%

28 VSH 74.740 1,0 0,5% 0,5%

29 IJC 62.620 0,8 0,5% 0,5%

30 OGC 109.080 0,8 0,4% 0,4%

Tổng   187,5 100% 100%

Page 15: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Quỹ hoán đổi danh mục - ETF | Báo Cáo Thường Niên 2014 15

ThỐng Kê giAo DỊCh ChỨng ChỈ QUỸGiao dịch trên thị trường sơ cấp

Giao dịch trên thị trường thứ cấp

Mức chênh lệch giá so với NAV/CCQ (%)

Số lô đã phát hành 41

Số lô đã mua lại (41)

giá đóng cửa Khối lượng giao dịch giá trị giao dịch (triệu đồng)

Giá trị lớn nhất 10.400 7.427.160 74.660,3

Giá trị nhỏ nhất 8.900 50 0,0

Giá trị trung bình 9.660 263.579 2.717,5

14-8-2014 6-9 29-9 22-10 14-11 07-12 31-12-2014

25230

3

11.000 800.000

700.000

600.000

500.000

400.000

300.000

200.000

100.000

-

10.500

10.000

9.500

9.000

8.500

8.000

-3

2

-2

1

-1

0

23210

190

21

170

19150

Tài sản ròng (tỷ đồng) (cột trái)Số lượng CCQ (triệu) (cột phải)

Khối lượng giao dịch NAV/CCQ Giá đóng cửa

6-10-2014

6-10-2014

23-10

23-10

9-11

9-11

26-11

26-11

13-12

13-12

31-12-2014

31-12-2014

Page 16: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Báo Cáo Thường Niên 2014 | ETF - Quỹ hoán đổi danh mục16

giỚi ThiỆU ChỈ SỐ Vn30Tóm tắt về chỉ số VN30

Chỉ số VN30 là chỉ số bao gồm 30 công ty có giá trị vốn hoá và thanh khoản hàng đầu niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) đáp ứng tư cách tham gia vào chỉ số và các điều kiện sàng lọc theo quy định. Trong đó tư cách tham gia vào chỉ số bao gồm những tiêu chí như sau:

Tiêu chí về thanh khoản:Cổ phiếu tham gia vào chỉ số VN30 đảm bảo thanh khoản bằng cách tính toán tỷ suất quay vòng chứng khoán (turnover ratio) như sau:

Tỷ suất quay vòng chứng khoán

Giá trị giao dịch hàng ngày bình quân trong kỳ xem xét (*)

Giá trị vốn hóa hàng ngày bình quân sau điều chỉnh free float trong kỳ xem xét=

(*) Giá trị giao dịch hàng ngày bình quân bao gồm cả giao dịch khớp lệnh và thỏa thuận

• Cổ phiếu không thuộc thành phần của chỉ số kỳ trước có tỷ suất quay vòng nhỏ hơn 0,05% sẽ bị loại.

• Cổ phiếu thuộc thành phần của chỉ số kỳ trước có tỷ suất quay vòng nhỏ hơn 0,04% sẽ bị loại khỏi.

Tập hợp các cổ phiếu đáp ứng các tiêu chí về niêm yết, về tỷ lệ tự do chuyển nhượng và về thanh khoản gọi là danh sách sẽ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về giá trị vốn hoá hàng ngày bình quân trong 6 tháng chưa điều chỉnh tỷ lệ tự do chuyển nhượng.

Bước 1: Chọn 50 cổ phiếu đầu tiên trong danh sách và loại những cổ phiếu thuộc diện bị cảnh báo khác (nếu có). Cổ phiếu bị loại bỏ sẽ được thay thế bằng cổ phiếu kế tiếp trong danh sách sao cho đủ 50 cổ phiếu.

Bước 2: Sắp xếp 50 cổ phiếu được chọn theo thứ tự giảm dần về giá trị giao dịch hàng ngày bình quân (bao gồm giá trị giao dịch khớp lệnh và thỏa thuận) trong 6 tháng tính đến thời điểm xem xét:

• Cổ phiếu đứng ở vị trí thứ 20 trở lên đương nhiên có mặt trong chỉ số;

• Cổ phiếu đứng ở vị trí thứ 41 trở xuống đương nhiên bị loại khỏi chỉ số;

• Cổ phiếu đứng ở vị trí 21 đến 40: ưu tiên cổ phiếu đã có trong danh mục cổ phiếu thành phần của rổ VN30 kỳ trước sau đó mới xét đến cổ phiếu mới sao cho số lượng cổ phiếu trong rổ bằng 30 cổ phiếu. Trong trường hợp có nhiều hơn 1 cổ phiếu thuộc rổ kỳ trước có cùng vị trí, ưu tiên chọn cổ phiếu có giá trị vốn hóa bình quân cao hơn của kỳ xem xét.

• Chọn 05 cổ phiếu tiếp theo sau 30 cổ phiếu đã chọn nằm trong danh mục chỉ số VN30 được đưa vào danh mục cổ phiếu dự phòng, sử dụng để thay thế trong trường hợp một hay nhiều cổ phiếu thành phần của VN30 bị loại bỏ khỏi rổ chỉ số vào giữa kỳ xem xét.

Chỉ số VN30 được tính toán dựa trên phương pháp giá trị vốn hóa thị trường có điều chỉnh tỷ lệ tự do chuyển nhượng. Cổ phiếu thành phần của chỉ số VN30 sẽ được xem xét lại 6 tháng/lần vào thứ 2 tuần thứ tư của tháng 7 và tháng 1 hàng năm. Dữ liệu dùng trong kỳ xem xét được lấy sau khi đóng cửa phiên giao dịch cuối cùng của tháng 6 và tháng 12.

Tiêu chí về niêm yết:Cổ phiếu không thuộc một trong các diện sau đây:

• Cổ phiếu thuộc diện bị cảnh báo do vi phạm công bố thông tin, diện bị kiểm soát, diện tạm ngưng giao dịch trong vòng 03 tháng tính đến thời điểm xem xét.

• Cổ phiếu có thời gian niêm yết trên HOSE dưới 06 tháng tính đến thời điểm xem xét. Đối với cổ phiếu có giá trị vốn hóa hàng ngày bình quân thuộc nhóm 05 công ty lớn nhất (top-5) thì thời gian niêm yết dưới 03 tháng.

Tiêu chí về tỷ lệ tự do chuyển nhượng (free-float):Cổ phiếu được tham gia vào chỉ số khi tỷ lệ tự do chuyển nhượng của cổ phiếu lớn hơn 10%. Cụ thể :

• Nếu tỷ lệ tự do chuyển nhượng nhỏ hơn 5% thì cổ phiếu đó sẽ bị loại ra khỏi rổ chỉ số VN30.

• Nếu tỷ lệ tự do chuyển nhượng từ 5% đến 10%  và không thuộc nhóm 10 cổ phiếu lớn nhất (top 10) về giá trị vốn hoá thì cổ phiếu đó sẽ bị loại khỏi rổ chỉ số VN30.

Page 17: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Quỹ hoán đổi danh mục - ETF | Báo Cáo Thường Niên 2014 17

Cập nhật chỉ số VN30

Các số liệu mô tả trong các bảng trên nhằm đem đến cho nhà đầu tư cái nhìn bao quát về chỉ số VN30 mà quỹ ETF VFMVN30 mô phỏng.

So sánh chỉ số Vn30 so với các chỉ số khác

Chỉ số Vn30 qua các năm

Tại ngày 31/12/2014 Vn30-index Vn-index hnX- index

Giá trị thị trường (nghìn tỷ VND) 610,8 989,0 137,0

Giá trị giao dịch trung bình hàng ngày (tỷ VND/ngày) 1.093,2 1.896,3 825,6

Tăng trưởng so với đầu năm (%) 7,0 12,5 26,6

Chỉ số giá/lợi nhuận mỗi cổ phiếu (P/E) 12,1 13,3 13,9

Chỉ số giá/giá trị sổ sách (P/B) 1,8 1,8 1,1

Tỷ suất cổ tức từ danh mục (Dividend Yield) (%) 3,9 4,3 4,4

Tăng trưởng doanh thu năm 2013 (%) 3,0 3,8 (1,2)

Tăng trưởng lợi nhuận ròng năm 2013 (%) 19,8 14,8 (4,1)

Tăng trưởng lợi nhuận mỗi cổ phiếu (EPS) năm 2013 (%) 10,6 9,3 (4,9)

Chỉ số nợ/vốn chủ sở hữu năm 2013 0,7 0,7 1,0

Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2013 (ROE) 15,1 13,8 6,1

Kết thúc năm

2014 2013 2012

% vốn hóa trong VN-Index 61,8 68,1 72,6

% giá trị giao dịch hàng ngày trong VN-Index 57,7 58,5 54,1

Chỉ số giá/lợi nhuận mỗi cổ phiếu (P/E) 12,1 12,8 13,0

Tăng trưởng lợi nhuận mỗi cổ phiếu (EPS) (%) 15,9 10,6 (4,8)

Tăng trưởng doanh thu (%) 14,2 3,0 7,3

Tăng trưởng lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) (%) n/a 23,1 20,2

Tăng trưởng lợi nhuận trước thuế (EBT) (%) n/a (2,0) 21,5

Tăng trưởng lợi nhuận ròng (%) 17,7 19,8 2,4

Chỉ số giá/giá trị sổ sách (P/B) 1,8 1,8 1,8

Tỷ suất cổ tức từ danh mục (Dividend Yield) (%) 3,9 4,5 2,9

Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 15,7 15,1 14,7

Nguồn: Bloomberg

Page 18: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Báo Cáo Thường Niên 2014 | ETF - Quỹ hoán đổi danh mục18

Chỉ số cơ bản của các cổ phiếu trong Vn30

STT 31/12/2014 Tỷ

trọng (%) 

Tăng trưởng

giá năm 2014 (%)

Sở hữu NĐTNN/giới hạn

(%) 

Tăng trưởng EPS (%)

Chỉ số P/E (x) Chỉ số P/B (x)Tỷ suất cổ tức của cổ

phiếu/giá (%)

2013 2014E 2013 2014E 2013 2014E 2013 2014E

1 CII 0,6 12,0 100% (80,7) 226,8 25,1 8,1 1,3 1,1 6,2 5,9

2 FPT 6,4 32,9 100% 3,4 11,0 8,0 7,4 1,8 1,8 4,2 4,2

3 GMD 1,4 (10,6) 100% 79,1 193,8 19,8 5,9 0,9 0,6 1,8 2,1

4 HCM 0,8 32,5 100% 13,2 (9,2) 10,9 15,3 1,4 1,6 4,1 3,8

5 MBB 4,1 11,8 100% (11,5) 0,9 5,9 6,4 0,9 0,9 11,8 7,6

6 REE 2,4 (0,2) 100% 47,3 (20,3) 7,4 8,9 1,5 1,3 5,4 5,7

7 VNM 9,1 (12,4) 100% 12,3 6,5 17,2 12,3 6,4 4,6 3,4 3,7

8 CTG 2,5 (9,1) 96% (34,8) (5,9) 10,8 9,4 1,1 0,9 9,9 7,2

9 HSG 1,1 20,1 93% 58,6 (14,4) 6,7 9,2 1,7 2,0 6,1 6,3

10 HPG 7,5 52,4 88% 95,3 6,9 8,8 10,6 1,8 2,3 4,9 3,8

11 EIB 5,4 5,4 85% (69,2) 22,5 23,5 19,6 1,1 1,0 10,8 6,6

12 PVD 4,3 18,5 82% 33,0 8,0 8,0 7,8 1,7 1,6 3,3 4,7

13 DRC 1,1 50,1 76% 1,3 14,2 8,6 10,9 2,3 2,9 5,1 2,7

14 SSI 2,8 58,2 73% (10,2) 6,7 15,1 20,2 1,2 1,8 5,6 3,6

15 MSN 9,4 0,6 70% (71,6) 511,5 133,5 22,1 4,2 2,4 - -

16 VCB 4,1 43,2 70% (1,2) (3,0) 14,3 16,1 1,5 1,9 4,5 3,1

17 KDC 3,7 21,4 61% 31,6 (2,4) 16,7 17,2 1,7 1,6 3,9 4,0

18 CSM 0,7 26,5 55% 50,4 (21,9) 6,1 10,3 2,0 2,1 4,2 3,5

19 HAG 3,8 18,6 53% 131,4 48,7 15,6 12,6 1,1 1,3 2,4 4,5

20 VSH 0,5 (8,8) 51% (16,4) 45,4 15,3 10,3 1,2 1,1 6,8 7,4

21 BVH 1,1 (12,3) 49% (15,6) 14,3 22,6 16,7 2,1 1,4 4,0 4,1

22 DPM 2,3 (15,9) 48% (27,0) (40,9) 7,1 8,9 1,7 1,3 10,8 8,1

23 PPC 1,2 16,2 33% 222,7 (42,7) 4,9 9,0 1,5 1,3 4,0 3,8

24 VIC 11,3 4,1 33% 360,4 24,9 8,9 4,9 4,0 2,0 - -

25 ITA 1,4 21,2 31% 116,5 3,0 45,2 53,2 0,6 0,8 - 12,5

26 IJC 0,5 57,1 29% (12,9) 91,3 15,3 12,0 0,8 1,2 6,7 5,9

27 PVT 0,6 31,6 26% 118,9 (43,2) 11,4 23,9 1,0 0,9 - -

28 FLC 1,5 44,7 21% 70,4 (58,6) 6,8 20,8 0,5 2,6 46,1 9,2

29 STB 8,0 4,7 12% 119,6 2,7 8,7 11,5 1,3 1,4 8,1 4,4

30 OGC 0,4 (34,3) 17% 26,7 253,5 30,7 10,9 1,0 0,5 4,6 3,5

Tổng 100,0 7,0 10,6 15,9 12,8 12,1 1,8 1,8 4,5 3,9

Nhóm CP hết room nước ngoài Nhóm CP gần hết room nước ngoài Nhóm CP còn ít room nước ngoài Nhóm CP còn nhiều room nước ngoài

Page 19: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Quỹ hoán đổi danh mục - ETF | Báo Cáo Thường Niên 2014 19

Bà nguyễn Bội hồng LêChủ tịch

Chuyên gia Kinh tế và Quản lý Dầu khíViện Dầu khí Việt Nam

Bà Phạm Thị Thanh ThúyThành viên

Giám đốc pháp chế và Tuân thủCông ty quản lý quỹ VFM

Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange-Traded Fund), gọi tắt là quỹ ETF, là quỹ được hình thành từ việc hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ. Chứng chỉ quỹ ETF được giao dịch trên thị trường như một chứng chỉ quỹ đóng thông thường, ngoài ra được giao dịch trực tiếp với công ty quản lý quỹ thông qua phương thức giao dịch hoán đổi từ thành viên lập quỹ. Quỹ ETF VFMVN30 là quỹ ETF đầu tiên của Việt Nam do công ty VFM phát hành và quản lý theo Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ số 14/GCN-UBCK do Ủy ban chứng khoán nhà nước cấp ngày 18/09/2014 với số vốn huy động lần đầu ra công chúng là 202 tỷ đồng. Quỹ ETF VFMVN30 đã được niêm yết và chính thức giao dịch tại Sở giao dịch Chứng khoán Tp. HCM từ ngày 06/10/2014. Mã giao dịch là E1VFVN30.

Dựa theo chiến lược đầu tư thụ động và phản ánh tương đối chính xác so với chỉ số tham chiếu VN30, sau hơn 3 tháng giao dịch, Quỹ ETF VFMVN30 vẫn đang trong giai đoạn khởi đầu và gặp nhiều thử thách, nhất là về vấn đề thanh khoản.

Phiên họp đầu tiên của Ban Đại diện Quỹ ETF VFMVN30 được thực hiện bằng văn bản ngay sau khi Ban Đại diện chính thức được bầu nhiệm vào ngày 06/10/2014 tại Đại hội thành lập. Cuộc họp chủ yếu thông qua các nội dung về Ngân sách hoạt động dự kiến cho Ban Đại diện, thông qua cơ chế giao dịch thỏa thuận cổ phiếu và trái phiếu, danh sách ngân hàng gửi tiền cho

Quỹ, thời gian lấy ý kiến thông qua Ban Đại diện, Sổ tay định giá và tổ chức hoạt động Ban Đại diện. Đây là những tiền đề để Quỹ hoạt động vào khuôn khổ và theo sát tình hình thực tế của Quỹ, với mục tiêu bám sát vào hiệu quả và chi phí quản lý thấp, nhằm tạo điều kiện tham gia thị trường cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Bên cạnh đó, cũng trong thời gian này, Ban Đại diện và Ban điều hành Quỹ VFMVN30 cũng đã tích cực làm việc với các cơ quan chức năng, ban ngành và các tổ chức cung cấp dịch vụ để nghiên cứu đề xuất các giải pháp tăng tính thanh khoản và tiện ích cho hoạt động Quỹ trong năm 2015. Tại cuộc họp Quý IV năm 2014 của Quỹ, tổ chức vào ngày 30/01/2015 thông qua hình thức họp qua điện thoại, các thành viên Ban Đại diện cùng thống nhất thông qua báo cáo tình hình hoạt động Quỹ sau 3 tháng và thảo luận đưa ra kế hoạch hoạt động trong năm 2015. Đồng thời, tất cả thống nhất thông qua báo cáo tổng kết chi phí hoạt động Ban Đại diện, chương trình thực hiện Báo cáo thường niên và tổ chức Đại hội nhà đầu tư thường niên 2014 của Quỹ và đề xuất chính sách Quản trị rủi ro cho danh mục đầu tư của Quỹ. Trong đó, với tính chất của Quỹ ETF, việc phát sinh rủi ro là rất thấp do mô phỏng theo chỉ số tham chiếu VN30 – bộ chỉ số gồm 30 mã chứng khoán có vốn hóa và tính thanh khoản tốt nhất thị trường chứng khoán Việt Nam.

Bà Lê Thị Thu hươngThành viên

Phó Tổng Giám đốcCông ty TNHH Kiểm Toán Đại Tín

HOẠT ĐỘNG BAN ĐẠI DIỆN QUỸ

Page 20: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net
Page 21: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

VietFund Management là công ty quản lý quỹ nội địa đầu tiên tại Việt Nam trực thuộc Dragon Capital Management – tập đoàn quản lý quỹ nước ngoài có hơn 21 năm kinh nghiệm trên TTCK Việt Nam, hiện quản lý tổng tài sản gần 2 tỷ đô la. Sau 12 năm hình thành và phát triển, công ty VFM tự hào là nhà quản lý quỹ hàng đầu tại Việt Nam được bình chọn bởi các tạp chí tài chính uy tín cho những thành tựu đã đạt được trong sự nghiệp phát triển ngành quản lý quỹ tại thị trường chứng khoán Việt Nam.

Công ty VFM luôn là đơn vị tiên phong và dẫn đầu thị trường trong việc cho ra đời các sản phẩm đầu tư đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư ngày càng tăng tại Việt Nam. Quỹ đầu tư được thiết kế tuỳ theo mức độ chấp nhận rủi ro tương ứng với mức sinh lời kỳ vọng của từng nhà đầu tư.

Năm 2014, công ty VFM vinh dự được bình chọn là “Công ty quản lý quỹ tốt nhất Việt Nam năm 2014” bởi các tạp chí uy tín trên thế giới như Global Banking & Finance Review, International Finance và Asia Asset Management.

Hiện tại, công ty VFM đang quản lý các sản phẩm quỹ sau:

Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt nam (VFMVF1) quỹ đầu tư cân bằng với mục tiêu mang lại lợi nhuận ổn định.

Quỹ đầu tư Doanh nghiệp hàng đầu Việt nam (VFMVF4) quỹ đầu tư blue-chips với mục tiêu mang lại tăng trưởng cao.

Quỹ đầu tư năng động Việt nam (VFMVFA) quỹ đầu tư đầu tiên áp dụng mô hình Quant nhằm nắm bắt cơ hội đầu tư hậu khủng hoảng.

Quỹ đầu tư Trái phiếu Việt nam (VFMVFB) quỹ đầu tư trái phiếu giúp nhà đầu tư nhỏ lẻ tiếp cận đầu tư trái phiếu.

Quỹ ETF VFMVn30 quỹ hoán đổi danh mục nội địa đầu tiên tại Việt Nam mô phỏng theo chỉ số VN30 được thành lập vào tháng 8/2014, niêm yết tại SGDCK Tp.HCM.

Và một số nguồn vốn ủy thác khác.

Thấp Cao

Cao

Thấp

Trun

g bì

nh

Trung bình

KHẨU VỊ rủi ro

Lợi n

HU

ận

Tiề

m n

ăn

g

Quỹ Trái phiếu

Quỹ thị trường tiền tệ

Quỹ đầu tư an toàn

ETF mô phỏng chỉ số cổ phiếu

Quỹ kết hợp 50%TP 50%CP

Quỹ kết hợp 20%TP 80%CP

Quỹ cổ phiếu vốn hóa lớn

Quỹ cổ phiếu có vốn hóa vừa và nhỏ

Quỹ đầu tư mạo hiểm

VFmVF1

ETF VFmVn30

VFmVF4

VFmVFB

Page 22: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

hoẠT ĐỘng QUAn hỆ nhÀ ĐẦU Tư

Song song với việc cung cấp các sản phẩm quỹ đa dạng đến nhà đầu tư, công ty VFM đã tích cực làm việc với các đơn vị cung cấp dịch vụ gồm ngân hàng giám sát, đơn vị lưu ký để triển khai các dịch vụ tiện ích nhằm cung cấp thông tin đầy đủ cũng như hỗ trợ hoạt động giao dịch của nhà đầu tư các quỹ tốt nhất. Trong năm 2014, Đại lý phân phối tại công ty VFM luôn năng động trong việc phối hợp và hỗ trợ các đại lý phân phối chứng chỉ quỹ tại các công ty chứng khoán trong các hoạt động chăm sóc nhà đầu tư, nhằm mục đích cung cấp những thông tin cập nhật, nhanh chóng nhất về quỹ đến nhà đầu tư.

Tăng tần suất giao dịch của các quỹ từ 2 tuần/lần thành giao dịch hàng ngày (đối với VF1) và hàng tuần (đối với VF4, VFA, VFB).

Báo cáo NAV các quỹ được cập nhật trước ngày giao dịch (thay vì sau ngày giao dịch 1 ngày như trước đây).

Kênh thông tin online cung cấp thông tin về hoạt động quỹ:

Website công ty VFM và các ĐLPP: http://vinafund.com

E-marketing: cung cấp báo cáo NAV, báo cáo tháng, báo cáo kết quả giao dịch của nhà đầu tư theo các kỳ giao dịch hàng ngày và hàng tuần.

Phối hợp với các đơn vị báo đài, các chuyên gia trong ngành tài chính chứng khoán thực hiện các chuyên đề, bài viết về chứng chỉ quỹ mở, quỹ ETF và các sản phẩm mới đến nhà đầu tư.

Lịch tổ chức Đại hội thường niên các quỹ năm 2014

2:30 – 5:00 PM, Thứ năm – 19/3/2015Khách sạn Saigon, 41 - 47 Đông Du, Q.1, Tp.HCM

2:30 – 5:00 PM, Thứ Ba – 24/3/2015Khách sạn Saigon, 41 - 47 Đông Du, Q.1, Tp.HCM

2:30 – 5:00 PM, Thứ năm – 26/3/2015Khách sạn Saigon, 41 - 47 Đông Du, Q.1, Tp.HCM

9:30 – 11:30 AM, Thứ Ba – 31/3/2015Công ty VFM - Lầu 17, Tòa nhà Melinh Point, Số 2 Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp. HCM

2:30 – 5:00 PM, Thứ Ba – 31/3/2015Công ty VFM - Lầu 17, Tòa nhà Melinh Point, Số 2 Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp. HCM

Quỹ ETF VFMVn30

Quỹ đầu tư

VF1

Quỹ đầu tư

VF4

Quỹ đầu tư

VFA

Quỹ đầu tư

VFB

Page 23: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Để nâng cao hiệu quả các hoạt động chăm sóc nhà đầu tư, năm 2015, công ty VFM tiếp tục nâng cấp, đưa vào hoạt động các dịch vụ, tiện ích sau:

Những thắc mắc hoặc góp ý liên quan của nhà đầu tư luôn được tiếp nhận và phản hồi kịp thời tại địa chỉ email [email protected] và đường dây nóng (08) – 3825 1480.

GIAO DỊCH ONLINE

WEBSITE MỚI

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG

hệ thống giao dịch online Giúp nhà đầu tư thuận tiện hơn trong quá trình giao dịch chứng chỉ quỹ mở.

Giải quyết những hạn chế trong giao dịch quỹ mở hiện nay.

VFM Center – Trung tâm chăm sóc nhà đầu tư Nâng cấp hệ thống hotline, tăng cường hiệu quả trao đổi thông tin hai chiều.

Cung cấp báo cáo kết quả giao dịch của nhà đầu tư qua nhiều phương tiện.

Website mới Tăng cường các tính năng mới giúp tăng tính tương tác, tương thích với các thiết bị di động.

Hiệu quả trong việc chia sẻ, truy xuất thông tin giữa nhà đầu tư, các đối tác với công ty VFM.

Báo cáo hoạt động quỹ định kỳ Cập nhật báo cáo NAV, báo cáo hoạt động tháng qua email đến nhà đầu tư.

TRUNG TÂM CHĂM SÓC

NHÀ ĐẦU TƯ

Page 24: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

SẢN PHẨM & DỊCH VỤ

LỢi ÍCh Khi ĐẦU Tư VÀo QUỸ Mở

Năm 2014 là năm hoạt động đầu tiên của các quỹ mở của Công ty VFM. Quỹ mở hoạt động đã đem đến cho nhà đầu tư một kênh đầu tư hoàn toàn mới với những lợi ích ưu việt giúp cho nhà đầu tư có nhiều sự lựa chọn hơn trong lĩnh vực đầu tư tài chính.

XU hưỚng ĐẦU Tư TiẾT KiỆM MỚi

Mục tiêu tài chính của nhà đầu tư khó có thể đạt được nếu giá trị đồng tiền của bạn bị mất giá sau một thời gian do nguyên nhân lạm phát hay do các kênh tiết kiệm truyền thống không đủ hoặc không còn phù hợp để giúp bạn hiện thực hóa các ước mơ. Vì vậy, chứng chỉ quỹ mở là kênh đầu tư hiệu quả và phù hợp với mọi đối tượng nhà đầu tư, nhất là trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động như thời gian qua.

Nhà đầu tư có thể tham gia bất kỳ thời điểm nào, với một số tiền nhỏ và có thể góp định kỳ hàng tháng để có thể đạt mục tiêu tài chính riêng như để dành tiền mua nhà, cho con đi học, đi du lịch hay an tâm khi đến tuổi về hưu… thông qua các chương trình tiết kiệm đầu tư hoặc chương trình tài chính cá nhân của công ty cung cấp.

Các sản phẩm quỹ mở của Công ty VFM có mức độ rủi ro/lợi nhuận dự kiến khác nhau phù hợp với từng mức độ chấp nhận rủi ro của mỗi nhà đầu tư. Vì vậy, tham gia đầu tư vào các quỹ mở do công ty VFM quản lý, nhà đầu tư sẽ được

các nhân viên tư vấn tại các Đại lý phân phối chỉ định tư vấn về mục tiêu và các hoạch định của mình để tìm ra một kênh đầu tư cho bản thân một cách hiệu quả nhất.

TiếtkiệmvềthờigianvàchiphíLựa chọn đầu tư vào quỹ sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian trong việc quản lý và theo dõi sát các khoản đầu tư của mình, vốn mất rất nhiều thời gian và kiến thức chuyên sâu. Đầu tư vào quỹ có chi phí thấp hơn so với hình thức đầu tư trực tiếp vào thị trường tài chính. Quỹ đầu tư luôn có lợi ích về quy mô lớn đặc biệt về chi phí môi giới, giám sát và các loại chi phí hoạt động khác.

QuảnlýtàisảnchuyênnghiệpQuỹ đầu tư được quản lý bởi các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và qua đó, làm gia tăng giá trị tài sản của bạn. Đồng thời, bạn luôn nhận được hỗ trợ và tư vấn chi tiết từ đội ngũ chuyên môn trong việc lựa chọn các khoản đầu tư phù hợp cho mục tiêu tài chính của bạn

VốnđầutưbanđầuthấpBạn có thể sở hữu nhiều loại tài sản khác nhau với mức đầu tư vốn thấp. Bạn có thể tiếp cận các mảng đầu tư tài chính khác nhau mà trên thực tế nhà đầu tư thông thường bị giới hạn hoặc không thể đầu tư trực tiếp.

Tínhlinhđộng,thanhkhoảncaoBạn có thể linh hoạt đầu tư, tái tục đầu tư và rút vốn tuỳ theo nhu cầu tài chính của mình. Bạn có quyền lựa chọn đầu tư vào nhiều loại quỹ khác nhau phù hợp với mục tiêu tài chính theo từng thời điểm khác nhau hoặc chuyển đổi từ quỹ này sang quỹ khác trong cùng một công ty quản lý quỹ.

TínhminhbạchGiá trị đầu tư/giá trị tài sản ròng của quỹ được cập nhật định kỳ đến với bạn. Lợi ích của Bạn, với tư cách là nhà đầu tư được đảm bảo bởi những quy định về cung cấp thông tin nghiêm ngặt.

Page 25: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

CƠ hỘi ĐẦU Tư VÀo ETF nỘi ĐỊA

Năm 2014 còn là một năm giao dịch sôi động của các Quỹ ETF trong và ngoài nước. Khi các Quỹ ETF nước ngoài có một ảnh hưởng nhất định trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong năm vừa qua thì Công ty VFM đã nỗ lực cho ra đời sản phẩm Quỹ ETF (hoán đổi danh mục đầu tư) nội địa đầu tiên tại Việt Nam – ETF VFMVN30.

Cơhộisởhữu30cổphiếuvớimứcđầutưthấp: chỉ với mức đầu tư tối thiểu là khoảng 100 nghìn đồng nhà đầu tư có thể mua được 10 chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30 qua sàn HOSE, qua đó nhà đầu tư có thể sở hữu danh mục 30 cổ phiếu của chỉ số VN30 với nền tảng cơ bản hoạt động tốt trên thị trường chứng khoán Việt Nam, qua đó để gia tăng giá trị nguồn vốn cho tương lai của mình.

Giaodịchlinhhoạt,tínhthanhkhoảncao: do Quỹ ETF VFMVN30 được niêm yết trên HOSE nên chứng chỉ quỹ được giao dịch như một cổ phiếu thông thường (thị trường thứ cấp): đặt lệnh online, theo dõi sự giao dịch liên tục trong ngày, có thể sử dụng margin để tăng lợi nhuận và giao dịch hoán đổi trực tiếp với Công ty quản lý quỹ (thị trường sơ cấp), đây là một công cụ giúp nhà đầu tư có thể giao dịch nhanh chóng, dễ dàng, tận dụng cả những giai đoạn tăng trưởng ngắn của thị trường chứng khoán.

Đadạnghóacao,hạnchếrủiro: sở hữu chứng chỉ quỹ nói chung và chứng chỉ quỹ ETF nói riêng nhà đầu tư gián tiếp sở hữu một danh mục đầu tư với những cổ phiếu đã được chọn lọc theo cơ chế được quy định bởi Hội đồng chỉ số của HOSE. Danh mục của Quỹ ETF VFMVN30 gồm 30 cổ phiếu hàng đầu được nhà đầu tư trong và ngoài nước quan tâm.

Đạidiệnthịtrường: Quỹ ETF VFMVN30 là một công cụ đầu tư đơn giản bao gồm rổ cổ phiếu đại diện cho thị trường chứng khoán Việt Nam giúp cho nhà đầu tư trong và ngoài nước dễ dàng tham gia đầu tư.

Thôngtinminhbạch: danh mục của Quỹ ETF VFMVN30 được công bố công khai; NAV(giá trị tài sản ròng được công bố hằng ngày và iNAV (giá trị tài sản ròng tham chiếu)  được xác định liên tục; các báo cáo luôn được cập nhật tức thời trên website.

Khônghạnchếsởhữu: nhà đầu tư nước ngoài không bị hạn chế sở hữu vào Quỹ ETF VFMVN30, khác với hạn chế đầu tư vào các cổ phiếu niêm yết và chứng chỉ quỹ đóng.

Chiphíthấp:tổng chi phí hoạt động của Quỹ ETF VFMVN30 thấp hơn nhiều so với chi phí hoạt động của các quỹ đầu tư thông thường.

Page 26: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

ĐẠi Lý PhÂn PhỐiViệc chuyển đổi các quỹ đóng hiện có sang quỹ mở yêu cầu Công ty VFM phải có một hệ thống Đại lý phân phối đủ lớn, đủ rộng để tư vấn hỗ trợ tư vấn nhà đầu tư trong việc xác lập mục tiêu, chiến lược đầu tư sao cho phù hợp với các sản phẩm quỹ sẵn có và thực hiện giao dịch mua/bán trực tiếp với nhà đầu tư.

Trong năm 2014 vừa qua, Công ty VFM đã năng động hợp tác và mở rộng thêm hệ thống Đại lý phân phối/Thành viên lập quỹ (dành cho Quỹ ETF) của chứng chỉ quỹ mở tại các thành phố lớn từ 8 Đại lý phân phối, 16 điểm giao dịch tại thời điểm cuối năm 2013 thành 13 đại lý phân phối và 4 Thành viên lập quỹ với hơn 36 điểm giao dịch tại Hà Nội, Vinh và Tp. HCM. Những tổ chức Đại lý phân phối/Thành viên lập Quỹ đều phải đáp ứng các tiêu chí về thị phần lớn trên thị trường chứng khoán, mạng lưới phân phối cá nhân/tổ chức trong và ngoài nước rộng và hệ thống công nghệ thông tin/cơ sở hạ tầng chuẩn hoá.

Ngoài chức năng tiếp nhận/ tổng hợp/ xử lý các thông tin về nhà đầu tư, về lệnh giao dịch, Đại lý phân phối còn đóng vai trò là một đơn vị tư vấn tài chính chuyên nghiệp nhằm cung cấp hỗ trợ tư vấn về mục tiêu và các hoạch định tài chính của từng cá nhân để tìm ra một kênh đầu tư cho bản thân một cách hiệu quả nhất. Các Đại lý phân phối đang cung cấp một hình thức tư vấn tài chính cao cấp dành cho từng cá nhân/tổ chức trong nước trong thời kỳ hội nhập với thị trường tài chính thế giới.

Những đơn vị Đại lý phân phối đều phải trải qua những trường trình tập huấn thường xuyên với các chuyên viên tư vấn về kiến thức đầu tư quỹ mở và các sản phâm do công ty VFM quản lý, chiến lược tư vấn tài chính cá nhân, cách thức tiếp nhận/xử lý lệnh giao dịch từ khách hàng cũng như các kỹ năng bán các sản phẩm tài chính. Bên cạnh đó, Công ty VFM luôn giám sát các hoạt động tại các đơn vị này nhằm đảm bảo mục tiêu chung và chất lượng của hệ thống phân phối.

Trong thời gian tới, Công ty VFM sẽ phối hợp với các Đại lý phân phối để sớm đưa những giao dịch tiện ích mới cho nhà đầu tư và tập trung phát triển vào mạng lưới Đại lý phân phối chứng chỉ quỹ mở là các ngân hàng thương mại trong & ngoài nước nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch của nhà đầu tư trong và ngoài nước và hướng đến cho ra đời các sản phẩm quỹ mới.

Tên Đại lý phân phốiTên

viết tắt

VF1 VF4 VFBETF

VFMVN30Trụ sở chính Chi Nhánh

Số Tài khoản ngân hàng nộp tiền (*)

Công ty CP Quản lý Đầu tư Việt Nam VFM 90183711704 1020650-055 1020155-055   

 Phòng 1701-04, Tầng 17, Tòa nhà Mê Linh Point, 02 Ngô Đức Kế, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3825 1488 - Fax: (08) 3825 1489

Phòng 903, tầng 9, Toà nhà BIDV, 194 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 8168 - Fax: (04) 3942 8169

Công ty CP chứng khoán Hồ Chí Minh HSC 90183711705 1020650-031 1020155-031 901 961 22 504  Lầu 5-6 Tòa nhà A&B, 76 Lê Lai, Bến Thành, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3823 3299 Fax:(08) 3823 3301

Lầu 4-5, tòa nhà 66A Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3933 4693 - Fax: (04) 3933 4822

Công ty chứng khoán KIS KIS 90183711706 1020650-035 1020155-032   

Tầng 3, Toà nhà Maritime Bank, số 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3914 8585 - Fax: (08) 3821 6898

Tầng 6, Tòa nhà CTM, số 299 Cầu Giấy, Q. Cầu Giấy, Hà NộiTel: (04) 3974 4448 - Fax: (04) 3974 4501

Công ty CP chứng khoán Rồng Việt VDSC 90183711707 1020650-034 1020155-033   

Tòa nhà VietDragon, 141 Nguyễn Du, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 6299 2006 - Fax: (08) 6291 7986

Công ty CP chứng khoán Bản Việt VCSC 90183711708 1020650-032 1020155-034   

Tháp tài chính Bitexco, lầu 15, 02 Hải Triều, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3914 3588 - Fax: (08) 3914 3209

Tòa nhà capital, 109 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 6262 6999 - Fax: (04) 6278 2688

Công ty chứng khoán Vietcombank VCBS 90183711709 1020650-037Tầng 12 & 17, Tòa nhà Vietcombank, số 198 Trần Quang Khải, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3936 6426 - Fax: (04) 3936 0262

Lầu 1 và Lầu 7, toà nhà Green Star, số 70 Phạm Ngọc Thạch, Q.3, Tp.HCMTel: (08) 3820 8116 - Fax: (08) 3820 8117

Công ty CP chứng khoán VIỆT VSC 90183711710 Tầng 3, 117 đường Quang Trung, TP. Vinh, Nghệ AnTel: (038) 383 7606 - Fax: (038) 358 8271

 

Công ty CP chứng khoán NH Sài gòn Thương Tín SBS 90183711711 1020650-036 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Q.3, Tp.HCMTel: (08) 6268 6868 - Fax: (08) 6255 5939

Tầng 6-7, 88 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 8076 - Fax: (04) 3942 8075

Công ty CP chứng khoán Sài Gòn SSI 90183711712 1020650-033     72 Nguyễn Huệ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3824 2897 - Fax: (08) 3824 2997

1C Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3936 6321 - Fax: (04) 3936 6311

Công ty CP chứng khoán FPT FPTS 90183711713 1020650-038 1020155-035  Tầng 2, 71 Nguyễn Chí Thanh, Q. Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3773 7070 - Fax: (04) 3773 9058

Tầng 3, Tòa nhà Bến Thành Times Square, 136-138 Lê Thị Hồng Gấm, Q. 1, Tp.HCMTel: (08) 6290 8686 - Fax: (08) 6291 0607

Công ty CP chứng khoán VNDIRECT VND 90183711714 1020650-039 1020155-036    Số 1 Nguyễn Thượng Hiền, Q. Hai Bà Trưng, Hà NộiTel: (04) 3972 4568 - Fax: (04) 3972 4600

Tòa nhà THE 90th PASTEUR, số 90 Pasteur, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 7300 0688 - Fax: (08) 3914 6924

Công ty CP chứng khoán An Bình ABS 90183711715 1020650-040 1020155-037   Số 101 Phố Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3562 4626 - Fax: (04) 3562 4628

 P201, Toà nhà Smart View, 161A-163-165 Trần Hưng Đạo, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3838 9655 - Fax: (08) 3838 9656

Công ty cổ phần Chứng khoán MaritimeBank MSBS 90183711716 1020650-041 1020155-038   Tầng 1 và tầng 3, Tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3776 5929 - Fax: (04) 3776 5928

Tầng 2, Maritime Bank Tower, 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3521 4299 - Fax: (08) 3914 1969

Công ty CP chứng khoán Bảo Việt BVSC      901 961 22 505 Số 8 Lê Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội

Tel: (04) 3928 8080 - Fax: (04) 3928 9888Lầu 8, Tòa nhà Tập đoàn Bảo Việt, 233 Đồng Khởi, Q.1, Tp.HCM Tel: (08) 3914 6888 - Fax: (08) 3914 7999

Công ty TNHH Chứng khoán ACB ACBS      901 961 22 506 41 Mạc Đĩnh Chi, Q.1, Tp.HCM

Tel: (08) 3823 4160 - Fax: (08) 3928 988810 Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 9395 - Fax: (04) 3942 9407

Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt TVSI        901 961 22 507 Tầng 6, 79 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Tel: (04) 3728 0921 - Fax: (04) 3728 0920193-203 Trần Hưng Đạo, Cô Giang, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3838 6868 - Fax: (08) 3920 7542

8 Đại lý phân phối 0 Thành viên lập quỹ 16 Điểm giao dịch

2013

201413 Đại lý phân phối

4 Thành viên lập quỹ

36 Điểm giao dịch

Page 27: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

Nhà đầu tư có thể tìm hiểu và đăng ký giao dịch chứng chỉ quỹ do Công ty VFM quản lý thông qua hệ thống Đại lý phân phối hoặc Thành viên lập quỹ (đối với Quỹ ETF) như sau:

Tên Đại lý phân phốiTên

viết tắt

VF1 VF4 VFBETF

VFMVN30Trụ sở chính Chi Nhánh

Số Tài khoản ngân hàng nộp tiền (*)

Công ty CP Quản lý Đầu tư Việt Nam VFM 90183711704 1020650-055 1020155-055   

 Phòng 1701-04, Tầng 17, Tòa nhà Mê Linh Point, 02 Ngô Đức Kế, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3825 1488 - Fax: (08) 3825 1489

Phòng 903, tầng 9, Toà nhà BIDV, 194 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 8168 - Fax: (04) 3942 8169

Công ty CP chứng khoán Hồ Chí Minh HSC 90183711705 1020650-031 1020155-031 901 961 22 504  Lầu 5-6 Tòa nhà A&B, 76 Lê Lai, Bến Thành, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3823 3299 Fax:(08) 3823 3301

Lầu 4-5, tòa nhà 66A Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3933 4693 - Fax: (04) 3933 4822

Công ty chứng khoán KIS KIS 90183711706 1020650-035 1020155-032   

Tầng 3, Toà nhà Maritime Bank, số 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3914 8585 - Fax: (08) 3821 6898

Tầng 6, Tòa nhà CTM, số 299 Cầu Giấy, Q. Cầu Giấy, Hà NộiTel: (04) 3974 4448 - Fax: (04) 3974 4501

Công ty CP chứng khoán Rồng Việt VDSC 90183711707 1020650-034 1020155-033   

Tòa nhà VietDragon, 141 Nguyễn Du, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 6299 2006 - Fax: (08) 6291 7986

Công ty CP chứng khoán Bản Việt VCSC 90183711708 1020650-032 1020155-034   

Tháp tài chính Bitexco, lầu 15, 02 Hải Triều, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3914 3588 - Fax: (08) 3914 3209

Tòa nhà capital, 109 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 6262 6999 - Fax: (04) 6278 2688

Công ty chứng khoán Vietcombank VCBS 90183711709 1020650-037Tầng 12 & 17, Tòa nhà Vietcombank, số 198 Trần Quang Khải, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3936 6426 - Fax: (04) 3936 0262

Lầu 1 và Lầu 7, toà nhà Green Star, số 70 Phạm Ngọc Thạch, Q.3, Tp.HCMTel: (08) 3820 8116 - Fax: (08) 3820 8117

Công ty CP chứng khoán VIỆT VSC 90183711710 Tầng 3, 117 đường Quang Trung, TP. Vinh, Nghệ AnTel: (038) 383 7606 - Fax: (038) 358 8271

 

Công ty CP chứng khoán NH Sài gòn Thương Tín SBS 90183711711 1020650-036 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Q.3, Tp.HCMTel: (08) 6268 6868 - Fax: (08) 6255 5939

Tầng 6-7, 88 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 8076 - Fax: (04) 3942 8075

Công ty CP chứng khoán Sài Gòn SSI 90183711712 1020650-033     72 Nguyễn Huệ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3824 2897 - Fax: (08) 3824 2997

1C Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3936 6321 - Fax: (04) 3936 6311

Công ty CP chứng khoán FPT FPTS 90183711713 1020650-038 1020155-035  Tầng 2, 71 Nguyễn Chí Thanh, Q. Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3773 7070 - Fax: (04) 3773 9058

Tầng 3, Tòa nhà Bến Thành Times Square, 136-138 Lê Thị Hồng Gấm, Q. 1, Tp.HCMTel: (08) 6290 8686 - Fax: (08) 6291 0607

Công ty CP chứng khoán VNDIRECT VND 90183711714 1020650-039 1020155-036    Số 1 Nguyễn Thượng Hiền, Q. Hai Bà Trưng, Hà NộiTel: (04) 3972 4568 - Fax: (04) 3972 4600

Tòa nhà THE 90th PASTEUR, số 90 Pasteur, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 7300 0688 - Fax: (08) 3914 6924

Công ty CP chứng khoán An Bình ABS 90183711715 1020650-040 1020155-037   Số 101 Phố Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3562 4626 - Fax: (04) 3562 4628

 P201, Toà nhà Smart View, 161A-163-165 Trần Hưng Đạo, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3838 9655 - Fax: (08) 3838 9656

Công ty cổ phần Chứng khoán MaritimeBank MSBS 90183711716 1020650-041 1020155-038   Tầng 1 và tầng 3, Tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3776 5929 - Fax: (04) 3776 5928

Tầng 2, Maritime Bank Tower, 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3521 4299 - Fax: (08) 3914 1969

Công ty CP chứng khoán Bảo Việt BVSC      901 961 22 505 Số 8 Lê Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội

Tel: (04) 3928 8080 - Fax: (04) 3928 9888Lầu 8, Tòa nhà Tập đoàn Bảo Việt, 233 Đồng Khởi, Q.1, Tp.HCM Tel: (08) 3914 6888 - Fax: (08) 3914 7999

Công ty TNHH Chứng khoán ACB ACBS      901 961 22 506 41 Mạc Đĩnh Chi, Q.1, Tp.HCM

Tel: (08) 3823 4160 - Fax: (08) 3928 988810 Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 9395 - Fax: (04) 3942 9407

Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt TVSI        901 961 22 507 Tầng 6, 79 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Tel: (04) 3728 0921 - Fax: (04) 3728 0920193-203 Trần Hưng Đạo, Cô Giang, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3838 6868 - Fax: (08) 3920 7542

(*) Quỹ VFMVF1: NH Standard Chartered Bank (VN) Limited Quỹ VFMVF4: NH Deutsche Bank HCMC Branch Quỹ VFMVFB: NH Deutsche Bank HCMC Branch Quỹ ETF VFMVN30: NH Standard Chartered Bank (VN) Limited Danh sách Đại lý phân phối sẽ được cập nhật thường xuyên khi có Đại lý mới được chỉ định.

Page 28: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Báo cáo Tài chính của Quỹ ETF VFMVN30 đã được kiểm

toán bởi Công ty Tnhh KPMg Việt nam. Quý nhà đầu tư

vui lòng xem Toàn văn báo cáo này trên website công ty

VFM tại địa chỉ http://vinafund.com

Page 29: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

KhUYẾn CáoBáo cáo này được viết và phát hành bởi VietFund Management (VFM). Tất cả những số liệu liên quan đến Báo cáo Tài chính của Quỹ được công ty VFM công bố trong báo cáo này đã được kiểm toán theo luật định. Đối với những nội dung khác trong báo cáo được công ty VFM phát hành dựa trên những nguồn thông tin đáng tin cậy và/ hoặc đã được công bố ra công chúng. Những quan điểm, dự báo và các ước tính trong báo cáo chỉ thể hiện quan điểm của những người viết tại thời điểm phát hành, không hàm ý bảo đảm những dự đoán, khả năng sinh lời và mức độ rủi ro có thể xảy ra, mà chỉ mang tính chất tham khảo. Chúng tôi không đảm bảo và không chịu trách nhiệm về mọi thua lỗ trực tiếp hoặc gián tiếp xảy ra cho mọi cá nhân hoặc nhóm người nào sử dụng những thông tin nêu trên trong tài liệu này vào mục đích đầu tư.

Page 30: VFMVN30 - vfmcomvnaz.azureedge.net

TRỤ Sở ChÍnh TẠi TP. hồ ChÍ Minh

Phòng 1701-04, Tầng 17, Tòa nhà Mê Linh Point, 02 Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp. HCM, Việt Nam. Tel: (08) 3825 1488 Fax: (08) 3825 1489 Hotline: (08) 3825 1480 Email: [email protected] Hỗ trợ: [email protected] Website: www.vinafund.com Chi nhánh TẠi hÀ nỘi

Phòng 903, tầng 9, Toà nhà BIDV, 194 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.Tel: (04) 3942 8168 Fax: (04) 3942 8169Email: [email protected]