Ung dung windows

45
BÀI 5. CHƯƠNG TRÌNH VẼ PAINT

Transcript of Ung dung windows

Page 1: Ung dung windows

BÀI 5. CHƯƠNG TRÌNH VẼ PAINT

Page 2: Ung dung windows

2

Mục tiêu bài học

Kiến thức:

+ Làm quen các ứng dụng trên hệ điều hành.

Kỹ năng:

+ Phân biệt được các thành phần của ứng dụng Paint

+ Làm việc được trong môi trường Paint

Thái độ:

+ Có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập

+ Tuân thủ theo quy trình thực hành, có ý thức giữ gìn của công

Page 3: Ung dung windows

3

I. GIÔÙI THIEÄU

1. Chöùc naêng cuûa chöông trình Paint

2. Khôûi ñoäng Paint

3. Caùc thaønh phaàn cuûa Paint

Page 4: Ung dung windows

4

1. Chöùc naêng cuûa chöông trình Paint

Paint laø chöông trình öùng duïng ñi keøm theo Windows ñöôïc boá trí vaøo nhoùm Accessories nhaèm giuùp baïn taïo môùi vaø hieäu chænh caùc aûnh ñoà hoïa ñaõ coù döôùi daïng taäp tin hình aûnh bitmap.

Ngoaøi caùc neùt veõ, Paint coøn cho pheùp vieát theâm chöõ tieáng Vieät leân tranh, sau ñoù coù theå daùn tranh ñoù vaøo baát kyø taøi lieäu naøo ñöôïc taïo baèng caùc chöông trình khaùc.

Page 5: Ung dung windows

5

2. Khôûi ñoäng Paint

Chọn Start/ Programs/ Accessories/ Paint. Màn

hình Paint như sau:

Hoäp coâng cuï

Hoäp maøu

Page 6: Ung dung windows

6

3. Caùc thaønh phaàn cuûa Paint

Hộp màu:

Gồm có 2 thành phần là màu vẽ (Foreground)

và màu nền(Background). Khi mới khởi động,

màu vẽ là màu đen và màu nền là màu trắng.

Muốn thay đổi màu vẽ/ màu nền, bạn chỉ cần

nhấn chuột trái/ chuột phải lên màu mong

muốn trong hộp màu ở cuối màn hình.

Muốn bật hoặc tắt hộp màu: chọn lệnh View /

Color Box.

Page 7: Ung dung windows

7

3. Caùc thaønh phaàn cuûa Paint

Hộp công cụ :

Ở hộp công cụ vẽ có 16 biểu tượng gọi là các nút công

cụ vẽ, tác dụng của chúng thể hiện qua dáng vẻ của

hình vẽ trên nút đó. Mỗi khi bạn đưa con trỏ chuột đến

một nút nào đó, sau vài giây tên của nút đó sẽ hiện ra

giúp bạn thấy rõ tác dụng của nút.

Các lệnh vẽ chỉ có tác dụng sau khi bạn nhấn chuột

trên nút tương ứng với lệnh. Dưới đây giới thiệu hình

dáng và tác dụng của các nút trong hộp dụng cụ vẽ:

Page 8: Ung dung windows

8

Hộp công cụ :

Page 9: Ung dung windows

9

Ý nghĩa và chức năng của các nút công cụ như sau:

Free Form Select: chọn một vùng bất kỳ trên màn hình

Select: chọn một vùng hình chữ nhật

Eraser/ Color Eraser: xóa một phần trên màn hình và thay bằng màu nền

Fill With Color: tô màu các hình khép kín

Pick Color: chọn màu nền và màu vẽ từ các màu trong các hình vẽ khác.

Magnifier: Phóng đại phần hình vẽ đã được chọn để có thể làm việc với các chi tiết nhỏ hơn.

Pencil: vẽ đường tự do nét mảnh

Brush: vẽ đường tự do bằng "chổi sơn"

Air brush: tạo hiệu ứng sơn xịt

Page 10: Ung dung windows

10

Ý nghĩa và chức năng của các nút công cụ như sau:

Text: viết chữ trên hình vẽ, khi bạn chọn mục này, paint sẽ hiện thanh công cụ Text để bạn chọn font chữ, cỡ chữ, và kiểu chữ cho văn bản.

Line: vẽ đường thẳng

Curve: vẽ đường cong. Đầu tiên vẽ một đường thẳng, sau đó trỏ chuột trên đường này để vẽ đường cong.

Rectangle: vẽ hình chữ nhật và hình vuông. Bạn rê chuột từ một góc của hình chữ nhật đến góc đối diện để vẽ.

Polygon: vẽ đa giác. Đầu tiên vẽ một đường thẳng, sau đó kéo chuột đến vị trí mới, kích chuột để vẽ đoạn thứ hai và cứ thế tiếp tục cho đến khi có hình đa giác khép kín.

Ellipse: Vẽ hình êlip và hình tròn.

Rounded rectangle: vẽ hình chữ nhật và hình vuông có góc được uốn tròn.

Page 11: Ung dung windows

11

CÁC THAO TÁC CƠ BẢN

1. Các bước cơ bản để tạo một hình vẽ

2. Hiệu chỉnh hình vẽ

3. Cắt hoặc sao chép một mẩu cắt:

4. Bổ sung chữ viết trên hình vẽ

5. Lưu và mở các hình vẽ Paint

6. In ảnh Paint

7. Các lệnh tạo hiệu ứng hình ảnh

Page 12: Ung dung windows

12

Các bước cơ bản để tạo một hình vẽ

Chọn công cụ vẽ bằng cách nhấn chuột trên nút tương ứng trong hộp công cụ vẽ.

Chọn độ rộng nét vẽ. Tùy theo công cụ nào đã được chọn bạn sẽ thấy có các kích cỡ tương ứng hiện ra ở trong khung nằm ngay phía dưới hộp dụng cụ.

Chọn màu cho nét vẽ bằng cách nhấn chuột trái trên ô màu tương ứng.

Chọn màu nền cho hình vẽ bằng cách nhấn chuột phải trên ô màu tương ứng.

Vẽ hình

Page 13: Ung dung windows

13

Hiệu chỉnh hình vẽ

Hiệu chỉnh: Có thể hiệu chỉnh bằng nhiều cách:

Công cụ xóa (Eraser): dùng để xóa một phần hình vẽ và thay bằng màu nền.

Lệnh Undo và Repeat Nếu bạn vừa thực hiện một lỗi trên hình vẽ, hoặc

ngay sau khi vừa vẽ xong một họa tiết bạn lại muốn gỡ bỏ nó, bạn hãy thực hiện lệnh Edit/ Undo. Để hủy bỏ tác dụng của hành động trước đó nữa, bạn thực hiện lệnh Edit/ Undo thêm một lần nữa. Nhưng cũng có thể sau khi thực hiện lệnh Edit/ Undo bạn lại thay đổi ý định trước đó, trong trường hợp này bạn chỉ cần thực hiện lệnh Edit/ Repeat.

Page 14: Ung dung windows

14

Hiệu chỉnh hình vẽ

Lệnh View/ Zoom

Trong nhiều trường hợp, để hiệu chỉnh họa tiết bạn nên phóng to nó. Bạn có thể dùng công cụ phóng to từng phần hoặc sử dụng lệnh View/ Zoom, sau đó chọn tiếp:

- Large Size nếu bạn muốn có độ phóng đại 400%.

- Customize với độ phóng đại thay đổi từ 100% đến

800%.

Từ độ phóng đại 400% trở lên bạn có thể cho hiển thị lưới vuông để tiện hiệu chỉnh bằng cách thực hiện lệnh View/ Zoom/ Grid.

Page 15: Ung dung windows

15

Cắt hoặc sao chép một mẩu cắt

Xác định vùng cần cắt bằng cách công cụ Select (để chọn khối hình chữ nhật) hoặc Free-Form Select (để chọn khối hình tự do).

Chọn menu Edit/ Cut hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl-X hoặc nhấn chuột vào nút công cụ cut, phần hình vẽ đã chọn lựa sẽ bị cắt bỏ. Phần hình vẽ này sẽ được đưa vào bộ nhớ đệm của Windows (clipboard)

Để dán phần hình đã được cắt, chọn menu Edit/Paste hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl-V hoặc nhấn chuột vào nút công cụ dán, phần hình vẽ sẽ được dán vào góc trên bên trái của cửa sổ, khi đó bạn dùng chuột kéo nó đến vị trí mới và sau đó nhấn chuột ở điểm bất kỳ nằm ngoài mẩu cắt để cố định nó với hình vẽ tại vị trí mới.

Bạn cũng có thể dùng lệnh Edit/ Copy để chép phần hình vẽ đã chọn lựa vào bộ nhớ đệm, sau đó dùng thao tác dán như đã trình bày ở trên.

Để di chuyển các mẩu cắt, bạn dùng chuột rê nó đến vị trí mới và nhả chuột.

Page 16: Ung dung windows

16

Bổ sung chữ viết trên hình vẽ

Để bổ sung chữ trên hình vẽ bạn nhấn nút có chữ A của hộp dụng cụ, sau đó nhấn chuột tại vị trí nơi bạn muốn xuất hiện chữ viết. Khi đó xuất hiện hộp thoại Font và một khung nhỏ với con trỏ nhấp nháy.

Bạn hãy nhập chữ vào khung đó rồi chọn kiểu chữ và cỡ chữ cho nó. Để kết thúc bạn hãy nhấn chuột tại vị trí khác trên hình vẽ.

Page 17: Ung dung windows

17

Lưu và mở các hình vẽ Paint

» Lưu các hình vẽ

Paint Đen trắng

(Monochrome Bimap).

Ít hơn 16 màu ( 16

Color Bimap) .

256 màu (256 Color

Bitmap).

Ảnh chất lượng màu

cao (24-bit Bitmap).

Löu hình veõ Paint

Page 18: Ung dung windows

18

· Mở các hình vẽ

Paint Look in: chọn tên ổ đĩa và

thư mục nơi chứa tập tin cần mở.

File name: nhập tên tập tin cần mở.

Files of type: chọn kiểu tập tin hình ảnh muốn mở.

Open: mở tập tin hình ảnh.

Cancel: Huỷ bỏ lệnh và đóng hộp thoại.

Môû hình veõ Paint

Page 19: Ung dung windows

19

In ảnh Paint

Ñònh daïng trang in hình veõ PaintIn hình veõ Paint

Page 20: Ung dung windows

20

Các lệnh tạo hiệu ứng hình ảnh

»Xoay hình: chọn mục

Image/ Flip-Rotate:

+ Flip Horizontal: Xoay

hình theo chiều ngang

+ Flip Vertical : Xoay

hình theo chiều dọc

+ Rotate by angle: Xoay

hình theo góc 900,

1800, và 2700Xoay hình veõ Paint

Page 21: Ung dung windows

21

• Giãn và nghiêng hình: chọn mục Image/ Stretch and Skew:

Stretch : giãn hình theo chiều:

+ Horizontal: giãn theo chiều ngang

+ Vertical : giãn theo chiều dọc Skew : nghiêng hình theo chiều:

+ Horizontal :nghiêng theo chiều ngang

+ Vertical : nghiêng theo chiều dọc

Giaõn vaø nghieâng hình veõ Paint

Page 22: Ung dung windows

22

Định thuộc tính bản vẽ

chọn mục Image / Attributes :

Width: định chiều rộng bản vẽ

Height: định chiều cao bản vẽ

Units: chọn đơn vị sử dụng Colors: chỉ định hình màu. Black and white: chỉ định

hình trắng đen Ñònh thuoäc tính baûn veõ Paint

Page 23: Ung dung windows

BÀI 6. CHƯƠNG TRÌNH WORDPAD

Page 24: Ung dung windows

24

Mục tiêu bài học

Kiến thức:

+ Làm quen các ứng dụng trên hệ điều hành.

Kỹ năng:

+ Phân biệt được các thành phần của ứng dụng WordPad

+ Soạn thảo văn bản trong môi trường WordPad

Thái độ:

+ Có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập

+ Tuân thủ theo quy trình thực hành, có ý thức giữ gìn của công

Page 25: Ung dung windows

25

I. GIÔÙI THIEÄU

1. Khởi động và Thoát

2. Kỹ thuật soạn thảo văn bản:

3. Các lệnh về tập tin:

4. Trình bày và xử lý văn bản:

5. Định dạng trang giấy & in văn bản

Page 26: Ung dung windows

26

1.Khởi động và Thoát

Khởi động:

Nhắp nút Start Programs Accessories WordPad

Màn hình giao tiếp:

Page 27: Ung dung windows

27

Màn hình giao tiếp:

Thanh tiêu đề (Title bar): Chứa tên tập tin và tên chương trình Thanh trình đơn (Menu bar): Chứa các tập lệnh gồm File, Edit,

View, Insert, Format, Help. Thanh công cụ (Toolbar): Chứa công cụ hỗ trợ các chức năng như

New, Open, Save, Print, Print Preview… Thanh định dạng (Format bar): Chứa các công cụ dùng để định

dạng chữ như chọn kiểu chữ, kích cỡ chữ, chọn chữ đậm, nghiêng, gạch dưới...

Thước kẻ (Ruler): Sử dụng để định các điểm dừng (Tab) để canh lề.

Thanh trạng thái (Status bar): Hiển thị trạng thái làm việc của cửa sổ hiện tại.

Page 28: Ung dung windows

28

1.Khởi động và Thoát

Thoát:

- Cách 1: Từ trình đơn chọn File Exit.

- Cách 2: Dùng tổ hợp phím Alt + F4.

- Cách 3: Dùng chuột nhắp nút trên thanh tiêu đề của WordPad.

Page 29: Ung dung windows

29

2. Kỹ thuật soạn thảo văn bản:

A.Cách đánh dấu khối: Cách 1: Dùng chuột kéo từ điểm đầu đến điểm cuối của

khối văn bản cần chọn.

Cách 2: Đặt con trỏ chuột ngay đầu khối, nhấn giữ phím Shift và nhắp chuột ở điểm cuối của khối văn bản cần chọn.

Cách 3: Đặt con trỏ chuột ở điểm đầu khối, nhấn giữ phím Shift và nhấn các mũi tên trên bàn phím theo hướng chọn thích hợp ( ).

Cách 4: Đánh dấu khối toàn bộ văn bản, dùng tổ hợp phím Ctrl + A.

Page 30: Ung dung windows

30

2. Kỹ thuật soạn thảo văn bản:

B. Thao tác Sao chép (Copy) khối: Bước 1: Đánh dấu khối đoạn văn bản.

Bước 2: Từ trình đơn chọn Edit Copy hoặc dùng biểu tượng trên thanh công cụ (ToolBar) hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl + C.

Bước 3: Đặt con trỏ ( )vào vị trí mới cần sao chép.

Bước 4: Từ trình đơn chọn Edit Paste hoặc dùng biểu tượng trên thanh công cụ (ToolBar) hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl + V.

Page 31: Ung dung windows

31

2. Kỹ thuật soạn thảo văn bản:

C. Thao tác Di chuyển (Move) khối: Bước 1: Đánh dấu khối đoạn văn bản.

Bước 2: Từ trình đơn chọn Edit Cut hoặc dùng biểu tượng trên thanh công cụ (ToolBar) hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl + X.

Bước 3: Đặt con trỏ ( )vào vị trí mới cần di chuyển.

Bước 4: Từ trình đơn chọn Edit Paste hoặc dùng biểu tượng trên thanh công cụ (ToolBar) hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl + V.

Page 32: Ung dung windows

32

2. Kỹ thuật soạn thảo văn bản:

D. Thao tác Xóa (Delete) khối:

Xóa ký tự: dùng phím để xóa ký tự bên trái

con trỏ hoặc dùng phím Delete để xóa ký tự

bên phải con trỏ.

Xóa một đoạn văn bản:

• Bước 1: Đánh dấu khối đoạn văn bản cần xóa.

• Bước 2: Nhấn phím Delete.

Page 33: Ung dung windows

33

2. Kỹ thuật soạn thảo văn bản:

E. Thao tác Hoàn lại (Undo) khối: Từ trình đơn chọn Edit Undo hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl + Z.

F. Thao tác Tìm kiếm và thay thế (Find - Replace):

Bước 1: Từ trình đơn chọn Edit Replace.

Bước 2: Thực hiện việc tìm kiếm và thay thế.

Page 34: Ung dung windows

34

Các chức năng trong hộp thoại: Find next: Tìm kiếm. Replace: Thay thế, Replace

all: Thay thế tất cả. Find what: Nhập từ cần tìm. Replace with: Từ cần thay

thế. Match whole word only: Tìm

nguyên một từ. Match case: Phân biệt chữ in

hoặc chữ thường.

Page 35: Ung dung windows

35

3. Các lệnh về tập tin:

A. Thao tác lưu văn bản:

Bước 1: Từ trình đơn chọn File Save hoặc dùng

tổ hợp phím Ctrl + S hoặc dùng biểu tượng trên

thanh công cụ , xuất hiện hộp thoại;

Bước 2: Đặt tên tập tin cần lưu, ví dụ: VB01.doc

Bước 3: Chọn vị trí để lưu văn bản, ví dụ: A, C, D, S,

Bước 4: Nhắp vào nút Save.• Lưu ý: (Tên không trùng với tên đã có, không chứa ký tự

đặc biệt * / ? : > <)

Page 36: Ung dung windows

36

3. Các lệnh về tập tin:

B. Thao tác tạo mới một văn bản:

Bước 1: Từ trình đơn chọn File New hoặc

dùng tổ hợp phím Ctrl + N hoặc dùng biểu

tượng trên thanh công cụ , xuất hiện một

hộp thoại để chọn loại văn bản.

Bước 2: Nhắp vào nút OK.

Page 37: Ung dung windows

37

3. Các lệnh về tập tin:

C. Thao tác mở một văn bản đã có sẵn:

Bước 1: Từ trình đơn chọn File Open hoặc

dùng tổ hợp phím Ctrl + O hoặc chọn biểu

tượng trên thanh công cụ , xuất hiện hộp

thoại;

Bước 2: Chọn tập tin văn bản cần mở.

Bước 3: Nhắp vào nút Open.

Page 38: Ung dung windows

38

4. Trình bày và xử lý văn bản:

A. Định dạng văn bản: Bước 1: Đánh dấu khối văn bản cần định dạng.

Bước 2: Chọn các nút lệnh cần thiết trên thanh định

dạng hoặc từ trình đơn.

Page 39: Ung dung windows

39

4. Trình bày và xử lý văn bản:

B. Định dạng đoạn văn bản:

Page 40: Ung dung windows

40

4. Trình bày và xử lý văn bản:

C. Thiết lập điểm dừng Tab từ thước đo: Nhắp chuột tại vị trí điểm dừng cần định trên

thước đo.

• Huỷ bỏ các điểm dừng Tab: Sử dụng Mouse kéo các dấu định Tab trên thước đo ra ngoài.

• Nhấn phím Tab để di chuyển con trỏ đến điểm dừng

Page 41: Ung dung windows

41

4. Trình bày và xử lý văn bản:

D. Thao tác chèn biểu tượng (ký tự đặc biệt) vào trong văn bản:

Bước 1: Nhắp nút Start Programs Accessories

System Tool Character map.

Bước 2: Chọn biểu tượng cần lấy Select Copy.

Bước 3: Đặt con trỏ ( )vào vị trí mới cần chèn biểu

tượng.

Bước 4: Từ trình đơn chọn Edit Paste hoặc dùng biểu

tượng trên thanh công cụ (ToolBar) hoặc dùng tổ hợp

phím Ctrl + V.

Page 42: Ung dung windows

42

D. Thao tác chèn biểu tượng (ký tự đặc biệt) vào trong văn bản:

Page 43: Ung dung windows

43

4. Trình bày và xử lý văn bản:

E. Định dạng trang giấy & in văn bản:

A. Định dạng trang

giấy:

Bước 1: Từ trình đơn

chọn File Page

Setup, xuất hiện hộp

thoại Page Setup. . .

Page 44: Ung dung windows

44

E. Định dạng trang giấy & in văn bản:

Các chức năng trong hộp thoại:

• Paper size:Chọn khổ giấy

• Orientation:Chọn hướng giấy (Portrait là hướng

giấy dọc, Landscape là hướng giấy nằm ngang)

• Margins:Định lề cho trang giấy, lề trái (Left), lề

phải (Right), lề đầu trang (Top), lề cuối trang

(Bottom).

Bước 2: Chọn và nhập các thông tin cần

thiết, rồi nhắp nút OK.

Page 45: Ung dung windows

45

B. In văn bản:

Bước 1: Từ trình đơn chọn File Print hoặc nhấn nút , xuất hiện hộp thoại Print . . .

Các chức năng trong hộp thoại Print: - Printer:

+ Name : Chọn tên máy in

+ Print to file : In dữ liệu vào một tập tin

- Print Range: Chọn vùng in

+ All : In tất cả các trang trong văn bản

+ Pages from . . . To . . . In từ trang số . . . Đến trang số . . .

+ Selection : Chỉ in văn bản được đánh dấu khối trước đó.

- Copies:Number of copies (xác định số bản cần in ra).

Bước 2: Xác định các tuỳ chọn cho trang in. Bước 3: Nhắp nút OK khi đồng ý in văn bản.