ueb.vnu.edu.vnueb.vnu.edu.vn/uploads/file/[email protected]/2010/09/10/cam nang...ueb.vnu.edu.vn
Transcript of ueb.vnu.edu.vnueb.vnu.edu.vn/uploads/file/[email protected]/2010/09/10/cam nang...ueb.vnu.edu.vn
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
*********
CẨM NANG SINH VIÊN NĂM HỌC 2010 ‐ 2011
1
Hà Nội ‐ 2010
CẨM NANG SINH VIÊN
NĂM HỌC 2010‐2011
Thư của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội gửi sinh viên nhân dịp năm học mới 2010‐2011
Các em sinh viên thân mến!
Nhân dịp đầu năm học mới, thay mặt Đảng ủy, Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo và cán bộ viên chức của nhà trường, thầy gửi tới các em lời chào thân ái. Thầy cũng chia sẻ niềm vui lớn với các em tân sinh viên đã nỗ lực vượt qua kỳ thi đại học đầy khó khăn và thử thách để trở thành sinh viên dưới mái Trường Đại học Kinh tế , Đại học Quốc gia Hà Nội.
Các em thân mến!
Trường Đại học Kinh tế − ĐHQGHN với sứ mệnh cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực chất lượng cao theo định hướng chuyên gia, lãnh đạo trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam; đồng thời tạo môi trường thuận lợi để sáng tạo, nuôi dưỡng, phát triển tài năng trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh hiện đại, qua đó chuyển giao các kết quả nghiên cứu cho Chính phủ, các tổ chức, doanh nghiệp và xã hội.
Chính vì vậy, là sinh viên của Nhà trường hẳn các em đều ấp ủ hoài bão trở thành những chuyên gia phân tích chính sách kinh tế hay các nhà lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp giỏi. Giảng đường đại học chính là nơi sẽ chắp cánh ước mơ và hoài bão cho các em. Các em sẽ được Nhà trường trang bị hành trang kiến thức vững vàng, các kỹ năng và phẩm chất cần thiết để đáp ứng được yêu cầu của xã hội, của các doanh nghiệp và thích nghi với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Các em sẽ được học tập và nghiên cứu trong một môi trường học thuật, giàu tính nhân văn và thực tiễn. Nhà trường sẽ tạo những điều kiện tốt nhất và luôn hỗ trợ để các em đạt được ước mơ của mình.
Tuy nhiên, những ước mơ và hoài bão đó có trở thành hiện thực hay không sẽ còn phụ thuộc rất nhiều vào nỗ lực của chính bản thân các em. Một mặt, các em sẽ phải học tập siêng năng hơn nữa; cố gắng tu dưỡng, rèn luyện đạo đức và thực hiện nghiêm túc các quy định của Nhà trường và ĐHQGHN. Mặt khác, các em phải không ngừng tìm tòi, học hỏi, nghiên cứu và trao dồi các kỹ năng sống để sáng tạo và hoàn thiện bản thân.
Các em thân mến, hiểu rõ về môi trường mình đang học tập sẽ giúp các em thực hiện tốt những quy định và nắm bắt được những cơ hội của Nhà trường để từng bước
2
hòa nhập, gặt hái thành công và thực hiện hoài bão. Chính vì vậy, cuốn “Cẩm nang sinh viên 2010‐2011” sẽ là tài liệu rất hữu ích trong hành trang học tập của các em.
Chúc các em sớm đạt được thành công trên con đường học tập và trong cuộc sống.
Hà Nội, ngày 6 tháng 09 năm 2010
PGS. TS. Phùng Xuân Nhạ
Hiệu trưởng, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
3
MỤC LỤC
PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ − ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI………………………………………………….. 7
PHẦN II: HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO...................................... 9
I. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRONG NƯỚC ................................................................... 9
1. Cử nhân ........................................................................................................................................9 1.1. Chương trình cử nhân ngành Quản trị kinh doanh đạt trình độ quốc tế ....9 1.2. Chương trình cử nhân ngành Kinh tế đối ngoại hệ chất lượng cao ...........10 1.3. Chương trình cử nhân ngành Kinh tế đối ngoại hệ chuẩn ..........................12 1.4. Chương trình cử nhân ngành Tài chính ‐ Ngân hàng hệ chuẩn .................13 1.5. Chương trình cử nhân ngành Kế toán hệ chuẩn .......................................... 14 1.6. Chương trình cử nhân ngành Kinh tế phát triển ..........................................15 1.7. Chương trình cử nhân ngành Kinh tế chính trị .............................................16
2. Thạc sĩ .........................................................................................................................................17 2.1. Chương trình thạc sĩ Quản trị kinh doanh .....................................................17 2.2. Chương trình thạc sĩ Kinh tế thế giới và Quan hệ Kinh tế quốc tế ............18 2.3. Chương trình thạc sĩ Tài chính ‐ Ngân hàng ................................................. 18 2.4. Chương trình thạc sĩ Quản lý kinh tế ..............................................................19
3. Tiến sĩ .........................................................................................................................................20 3.1. Chương trình tiến sĩ Quản trị kinh doanh .................................................... 20 3.2. Chương trình tiến sĩ Kinh tế thế giới và Quan hệ Kinh tế quốc tế .............20 3.3. Chương trình tiến sĩ Kinh tế chính trị .............................................................21
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUỐC TẾ .......................................................................... 21
1. Cử nhân. ..................................................................................................................................... 21 1.1. Cử nhân Kinh doanh 2+2, Đại học Massey ‐ New Zealand .........................22 1.2. Cử nhân Quản trị kinh doanh, Đại học Troy ‐ Hoa Kỳ ................................24
2. Thạc sĩ..........................................................................................................................................29 2.1. Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Benedictine ‐ Hoa Kỳ........................29 2.2. Thạc sĩ Quản lý công, Đại học Uppsala ‐ Thụy Điển.....................................32 2.3. Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Troy ‐ Hoa Kỳ ....................................35 2.4. Chương trình Thạc sĩ Thẩm định kinh tế và Quản lý dự án quốc tế liên kết với Đại học Paris XII, Pháp.........................................................................38
3. Tiến sĩ ......................................................................................................................................... 40 3.1. Tiến sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Northcentral ‐ Hoa Kỳ ......................40
4
PHẦN III: QUY CHẾ, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, CÔNG TÁC SINH VIÊN VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC…………………43
I. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO (đợi Quy chế mới) .............................................................................43
1. Khóa học, học kỳ........................................................................................................................43 2. Tổ chức lớp học..........................................................................................................................44 4. Đăng ký môn học (chờ Quy chế mới) ................................................................................... 44
II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO................................................................. 44
1. Tuyển chọn ................................................................................................................................ 44 2. Nguyên tắc tuyển chọn............................................................................................................ 44 3. Chuyển đổi sinh viên giữa hệ chất lượng cao và hệ đào tạo chính quy ........................45 4. Kiểm tra giữa kỳ và thi hết học phần ................................................................................... 45 5. Khóa luận tốt nghiệp ............................................................................................................... 45 6. Điều kiện tốt nghiệp chương trình ....................................................................................... 46
III. CHUYỂN TIẾP SAU ĐẠI HỌC........................................................................................... 46
1. Điều kiện chuyển tiếp sinh .................................................................................................... 46 2. Mức điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học .......................................................... 49
IV. QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI SINH VIÊN ................................ 50
1. Quyền của sinh viên (trích Điều 4 Quy định về Công tác sinh viên ở ĐHQGHN) .... 50 2. Nghĩa vụ của sinh viên (trích Điều 5 Quy định về Công tác sinh viên ở ĐHQGHN) .......................................................................................... 52
3. Các hành vi sinh viên không được làm (trích Điều 6 Quy định về Công tác sinh viên ở ĐHQGHN) ..........................................................................................53
4. Quy định đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên ......................................................... 54 5. Chính sách đối với sinh viên.................................................................................................. 59
PHẦN IV: KẾ HOẠCH NĂM HỌC……………………………………………. 69
I. ĐÀO TẠO (TRONG NƯỚC) ..................................................................................................69
II. QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN ......... 76
1. Giới thiệu một số văn bản quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên năm 2010................................................................................................................... 76
2. Các quy định về nghiên cứu khoa học của sinh viên ........................................................77 3. Trách nhiệm và quyền hạn của sinh viên............................................................................ 78 4. Các chính sách khen thưởng đối với sinh viên đạt giải thưởng...................................... 79
PHẦN V: CÁC TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ CỦA SINH VIÊN…………………. 81
I. ĐOÀN THANH NIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ.................................................... 81
5
1. Một số nét khái quát ................................................................................................................ 81 2. Ban Chấp hành.......................................................................................................................... 81 3. Chức năng, nhiệm vụ............................................................................................................... 81 4. Các hoạt động chính ................................................................................................................ 81
II. HỘI SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ............................................................ 85
1. Một số nét khái quát ................................................................................................................ 85 2. Chức năng, nhiệm vụ............................................................................................................... 85 3. Các hoạt động chính ................................................................................................................ 86
III. CÁC CÂU LẠC BỘ TRỰC THUỘC HỘI SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ.................................................................................................. 88
1. Câu lạc bộ Kinh tế trẻ (YEC)................................................................................................... 88 2. Câu lạc bộ Tiếng Anh .............................................................................................................. 89 3. Câu lạc bộ Truyền thông trẻ ................................................................................................... 90 4. Câu lạc bộ Chứng khoán .........................................................................................................91
PHẦN VI: MỘT SỐ KỸ NĂNG HỮU ÍCH…………………………………… 93
1. Các khóa học kỹ năng mềm truyền thống ........................................................................... 93 2. Chương trình dã ngoại bồi dưỡng nâng cao kỹ năng làm việc nhóm............................ 94
PHẦN VII: NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP ……………………………..95
PHỤ LỤC: MỘT SỐ BIỂU MẪU DÀNH CHO SINH VIÊN………………... 97
6
PHẦN 1 KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ −
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Trường Đại học Kinh tế trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội (tên tiếng Anh: University of Economics and Business ‐ Vietnam National University, Hanoi) được thành lập theo Quyết định số 290/QĐ‐TTg ngày 6/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Trường đã trải qua nhiều giai đoạn chuyển đổi lịch sử và có khởi nguyên từ Khoa Kinh tế Chính trị thuộc Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội từ năm 1974.
Những mốc lịch sử quan trọng:
11/1974: Khoa Kinh tế Chính trị trực thuộc Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
9/1995: Khoa Kinh tế trực thuộc Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ‐ ĐHQGHN.
7/1999: Khoa Kinh tế trực thuộc ĐHQGHN.
3/2007: Trường Đại học Kinh tế trực thuộc ĐHQGHN.
Trong suốt chặng đường hình thành và phát triển, Trường ĐHKT không ngừng nâng cao chất lượng về đào tạo, nghiên cứu khoa học và các dịch vụ khác nhằm hướng tới mục tiêu trở thành một trường đai học định hướng nghiên cứu, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh. Tới nay, Nhà trường đã được xã hội biết đến như là một trường đại học trẻ, năng động, có tầm nhìn và quyết tâm phát triển theo hướng chất lượng và đẳng cấp quốc tế. Vị thế và uy tín của Nhà trường đang dần được củng cố và nâng cao.
Các hoạt động của trường, đặc biệt là đào tạo và nghiên cứu khoa học, đã bước đầu đạt được một số thành tựu cơ bản, tạo nền tảng để trường tiếp tục phát triển đột phá theo hướng chất lượng và hiệu quả:
Về đào tạo, đã tiến hành đánh giá, phân tích, rà soát chuẩn hóa các chương trình đào tạo đã có, mở thêm một số mã ngành mới, chú trọng Chương trình chất lượng cao, Chương trình đẳng cấp quốc tế (16+23), sau đại học, phát triển đào tạo liên kết với nước ngoài chất lượng đào tạo từng bước được nâng lên. Năm 2009, Trường đã được Ban Tổ chức Trung ương và ĐHQGHN tin cậy, giao nhiệm vụ phối hợp với Đại học Uppsala (Thụy Điển) đào tạo Thạc sĩ Quản lý công của Chương trình tạo nguồn lãnh đạo cho Đảng và Nhà nước (Đề án 165).
Về nghiên cứu khoa học, Trường ĐHKT đã và đang khẳng định được vị trí trong nước cũng như trên thế giới. Hoạt động NCKH của Trường ĐHKT có một số đặc thù
7
như: nghiên cứu gắn liền với đào tạo và mang tính mở; kết hợp giữa nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng, giữa các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng.
Hoạt động nghiên cứu của Trường ĐHKT phát triển theo định hướng “nghiên cứu phục vụ trực tiếp công tác quản lý và nâng cao chất lượng đào tạo của Nhà trường; nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến thực tiễn và chính sách phát triển kinh tế ‐ xã hội và doanh nghiệp; nghiên cứu những vấn đề liên ngành mới cũng như những vấn đề cấp bách, nảy sinh trong quá trình vận hành và phát triển của nền kinh tế nói chung và của Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN nói riêng.”
Trường đã có những đề tài và chương trình nghiên cứu khoa học lớn (3 đề tài cấp nhà nước, 3 chương trình nghiên cứu lớn) và số lượng và chất lượng đề tài các cấp tăng nhanh. Và đặc biệt, năm 2009 Trường ĐHKT được Hội đồng Lý luận Trung ương ʺđặt hàngʺ Báo cáo Kinh tế Việt Nam thường niên, và tháng 8/2010 lãnh đạo Trường ĐHKT đã chuyển giao kết quả nghiên cứu này cho Hội đồng Lý luận Trung ương. Trường ĐHKT đã tổ chức hoặc tham gia tổ chức thành công một số hội thảo quốc gia và quốc tế. Với sự tham gia của các học giả nổi tiếng thế giới như GS. Tom Cannon ‐ nhà hoạch định chiến lược phát triển hàng đầu thế giới; GS. TS. Susan Schwab ‐ Nguyên Đại sứ thương mại Hoa Kỳ... Trường ĐHKT đang dần trở thành điểm đến của tri thức thế giới.
Trường ĐHKT hiện có mối quan hệ hợp tác với hơn 30 trường đại học, các viện nghiên cứu thuộc 12 nước và vùng lãnh thổ. Trường đã xây dựng một hệ thống các đối tác chiến lược trong nước gồm hơn 20 tập đoàn kinh tế, hiệp hội doanh nghiệp và các ngân hàng hàng đầu Việt Nam như: Tập đoàn Gami, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, Ngân hàng Liên Việt, Hiệp hội Doanh nghiệp TP. Hà Nội…
Với những thành tích đã đạt được kể từ khi thành lập, Trường ĐHKT đã nhận được nhiều danh hiệu cao quý, bằng khen, giấy khen của Đảng, Nhà nước và ĐHQGHN.
8
PHẦN 2 HỆ THỐNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
I. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRONG NƯỚC
1. Cử nhân
1.1. Chương trình cử nhân ngành Quản trị kinh doanh đạt trình độ quốc tế
Lợi ích khi tham gia chương trình
Tham gia chương trình, sinh viên sẽ được:
‐ Trang bị kiến thức tổng hợp về các khái niệm cơ bản trong quản trị kinh doanh như quản trị nhân lực, chiến lược, marketing, tác nghiệp, tài chính ‐ kế toán, kinh doanh quốc tế để điều hành doanh nghiệp; giúp đưa ra quyết định có tính chiến lược của doanh nghiệp như chiến lược marketing, chiến lược nguồn nhân lực, chiến lược tài chính nhằm phát triển doanh nghiệp bền vững; phân tích và dự báo những thay đổi về môi trường kinh doanh, chính trị, xã hội trong nước và quốc tế để tìm kiếm các cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp; áp dụng các phương pháp phân tích định tính, định lượng như kinh tế lượng, xác suất ‐ thống kê kinh tế, các mô hình ra quyết định trong quản lý để đưa ra các quyết định sáng tạo, logic, mang tính đạo đức cho doanh nghiệp.
‐ Rèn luyện khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc nhóm hiệu quả; vận dụng thuần thục một số kỹ năng quan trọng của nhà lãnh đạo như đàm phán, giải quyết xung đột, kết nối con người và tìm nguồn tài trợ; tiến hành nghiên cứu các vấn đề của doanh nghiệp, soạn thảo bài thuyết trình, văn bản, báo cáo kinh doanh một cách logic, rõ ràng; sử dụng thành thạo các kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết) tiếng Anh như một công cụ đắc lực để giao tiếp tự tin với các đối tác nước ngoài hoặc làm việc tại các doanh nghiệp liên doanh, công ty đa quốc gia và các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thúc đẩy phát triển kinh tế, kinh doanh tại Việt Nam (tương đương IELTS 6.0); sử dụng thành thạo các phần mềm tin học ứng dụng như Microsoft Office, phần mềm thống kê Eview, Internet, các công cụ tìm kiếm… để giải quyết vấn đề trong quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu suất cá nhân và hoàn thành công việc trong thời gian nhanh nhất.
Giảng viên: Đội ngũ giảng viên uy tín, trình độ chuyên môn cao đến từ các trường đại học nổi tiếng của Việt Nam và các nước khác trên thế giới.
Giáo trình, học liệu: Sinh viên được sử dụng cơ sở học liệu hiện đại nhập khẩu từ các trường đại học và viện nghiên cứu tốt nhất ở nước ngoài.
Thực tập chuyên môn: Trong quá trình học tập, sinh viên được tham gia các đợt thực tập, thực tế tại các doanh nghiệp lớn có quan hệ hợp tác với Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
9
Học bổng: Sinh viên có cơ hội nhận học bổng từ chương trình và các tổ chức tài trợ trong, ngoài nước.
Văn bằng tốt nghiệp: Sau khi hoàn thành chương trình, sinh viên được nhận bằng cử nhân ngành Quản trị kinh doanh, hệ đào tạo đẳng cấp quốc tế của Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
Chương trình đào tạo
Chương trình là kết quả hợp tác giữa Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN và Trường Kinh doanh Hass thuộc Đại học Berkeley, Hoa Kỳ (Haas School of Business ‐ University of California, Berkeley) ‐ trường đại học đứng thứ ba thế giới về đào tạo Quản trị kinh doanh. Chương trình gồm 146 tín chỉ. (Chi tiết xem trên website của Trường ĐHKT: http://www.ueb.edu.vn).
Triển vọng nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể đảm đương vị trí chuyên viên hoặc trợ lý về kế hoạch, tài chính, sản xuất, nhân sự, marketing ở các tập đoàn, công ty đa quốc gia trong nước và quốc tế.
Sau khoảng 2‐3 năm làm việc, sinh viên có thể phát triển hướng tới những vị trí làm việc tại các doanh nghiệp trong nước và quốc tế sau: trưởng bộ phận/quản lý các đơn vị như phòng kế hoạch, tài chính, sản xuất, marketing… trong các doanh nghiệp; chuyên gia tư vấn về quản trị chiến lược, quản trị dự án, quản trị nhân sự, phát triển thị trường… cho các doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ; giám đốc điều hành tại các doanh nghiệp; đại diện thương mại, trưởng văn phòng đại diện, trưởng chi nhánh của các công ty nước ngoài.
1.2. Chương trình cử nhân ngành Kinh tế đối ngoại hệ chất lượng cao
Lợi ích khi tham gia chương trình
Tham gia chương trình, sinh viên sẽ được:
‐ Trang bị kiến thức hiện đại về kinh tế học, kinh tế quốc tế và kinh doanh quốc tế, tiếng Anh thông thạo, kỹ năng chuyên nghiệp trong đánh giá, dự báo, xử lý các vấn đề của nền kinh tế thế giới, quan hệ kinh tế quốc tế và các doanh nghiệp kinh doanh toàn cầu.
‐ Trang bị các kỹ năng lập luận tư duy và giải quyết các vấn đề kinh tế/kinh doanh như phát hiện và hình thành vấn đề, đánh giá, phân tích, tổng hợp và đưa ra giải pháp kiến nghị.
‐ Tư duy theo hệ thống khi tiếp cận và xử lý các vấn đề nói chung và thuộc lĩnh vực kinh tế đối ngoại (kinh tế quốc tế và kinh doanh quốc tế) nói riêng.
‐ Tham gia nghiên cứu khoa học và khám phá kiến thức, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến lĩnh vực kinh tế quốc tế và kinh doanh quốc tế.
10
‐ Thực hành các kỹ năng, kỹ thuật nghề nghiệp như kỹ thuật nghiệp vụ thương mại, kỹ thuật xây dựng và phân tích quản trị dự án đầu tư, kỹ thuật phân tích tài chính quốc tế và kỹ năng xử lý các vấn đề thực tiễn của kinh tế đối ngoại ở nước ta.
‐ Sử dụng thành thạo công cụ tin học như các phần mềm văn phòng (Word, Excel, PowerPoint) và các phần mềm phục vụ công tác chuyên môn như E‐View hay SPSS; tiếng Anh chuyên ngành Kinh tế đối ngoại, đạt mức IELTS 5.5 (hoặc tương đương) trở lên.
‐ Có khả năng làm việc nhóm, hình thành, phát triển và lãnh đạo nhóm thông qua khả năng giao tiếp tốt và hiệu quả (tiếng Việt và tiếng Anh) bằng văn bản (nói và viết).
‐ Có năng lực áp dụng kiến thức vào thực tiễn theo công thức: C‐D‐I‐E, gồm: (i) hình thành các ý tưởng về kinh tế đối ngoại (Conceiving ‐ C), (ii) xây dựng các phương án, dự án hay chính sách về kinh tế đối ngoại (Design ‐ D), (iii) tổ chức thực hiện các phương án, dự án hay chính sách về kinh tế đối ngoại (Implement ‐ I) và (iv) đánh giá các phương án, dự án hay chính sách về kinh tế đối ngoại (Evaluate ‐ E) đặt trong các bối cảnh về xã hội, doanh nghiệp và tình hình kinh doanh cụ thể.
‐ Môi trường học tập hiện đại, một số môn học bằng tiếng Anh, gắn lý thuyết với hoạt động thực tiễn của doanh nghiệp.
‐ Giáo trình, tài liệu tham khảo hiện đại và tiếp cận với chuẩn mực quốc tế.
‐ Có nhiều cơ hội tham dự các chương trình học tập, giao lưu quốc tế trong và ngoài nước.
‐ Có cơ hội nhận học bổng của chương trình, học bổng từ các tổ chức tài trợ trong và ngoài nước.
‐ Nhận bằng tốt nghiệp cử nhân ngành Kinh tế đối ngoại hệ chất lượng cao của Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
Chương trình đào tạo
Chương trình gồm 142 tín chỉ (chi tiết xem trên website của Trường).
Triển vọng nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc trong môi trường kinh tế đối ngoại/kinh doanh quốc tế với sự cạnh tranh cao, khả năng thích ứng công việc nhanh chóng nhờ được trang bị kiến thức hiện đại về kinh tế học và kinh tế học quốc tế, trình độ tiếng Anh thông thạo, kỹ năng đánh giá, xử lý các vấn đề của nền kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế hiện đại. Sinh viên có thể làm việc cho Nhà nước, doanh nghiệp,
11
các tổ chức; có thể tự tổ chức kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc tiếp tục học tập ở những bậc học cao hơn.
Định hướng nghề nghiệp của sinh viên ngành Kinh tế đối ngoại hệ chất lượng cao gồm ba nhóm nghề nghiệp chính:
Nhóm 1: trợ giảng và tiến tới trở thành giảng viên cao cấp tại các trường đại học; chuyên viên nghiên cứu, tư vấn, phân tích hoạch định chính sách; chuyên viên quan hệ quốc tế trong các cơ quan ‐ vụ ‐ viện về các vấn đề kinh tế đối ngoại và kinh doanh quốc tế, như Bộ Công thương, Bộ Ngoại giao, Vụ Hợp tác Quốc tế, các Bộ, Ủy ban Quốc gia về Hợp tác quốc tế, các sở kế hoạch đầu tư, ngân hàng, sở thương mại, du lịch...
Nhóm 2: chuyên viên có năng lực, tiến tới trở thành doanh nhân hoặc nhà quản lý cấp cao tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước với những vị trí liên quan đến kinh tế đối ngoại và kinh doanh quốc tế như chuyên viên kinh doanh xuất nhập khẩu, Logistics, phát triển thị trường quốc tế và thương hiệu, thanh toán quốc tế, quan hệ quốc tế, trợ lý tổng giám đốc hoặc hội đồng quản trị của các doanh nghiệp trong nước và quốc tế...
Nhóm 3: chuyên viên có năng lực, tiến tới trở thành các chuyên gia (cao cấp) trong các tổ chức quốc tế như ILO, UNCTAD, ADB, IMF, World Bank, NGOs...
1.3. Chương trình cử nhân ngành Kinh tế đối ngoại hệ chuẩn
Lợi ích khi tham gia chương trình
Tham gia chương trình, sinh viên sẽ được:
‐ Trang bị kiến thức về kinh tế học và kinh tế quốc tế, cũng như kiến thức chuyên ngành cần thiết theo hướng chuyên sâu, tiếp cận với tri thức hiện đại của khu vực và thế giới.
‐ Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá các vấn đề của nền kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế hiện đại, kỹ năng xử lý các vấn đề thực tiễn của kinh tế đối ngoại ở Việt Nam cũng như các kỹ năng cần thiết trong hoạt động nghề nghiệp.
‐ Nâng cao kỹ năng về tin học, tiếng Anh (tương đương IELTS 4.0), kỹ năng giao tiếp và thuyết trình, các kỹ năng thực hành hiệu quả như kỹ năng nghiệp vụ thương mại, kỹ năng xây dựng, phân tích quản trị dự án đầu tư, kỹ năng phân tích tài chính quốc tế…
‐ Có nhiều cơ hội tham dự các chương trình học tập, giao lưu quốc tế trong và ngoài nước.
‐ Có cơ hội học ngành 2 Tiếng Anh (phiên dịch) tại Trường Đại học Ngoại ngữ ‐ ĐHQGHN.
12
‐ Có cơ hội nhận học bổng của chương trình, học bổng từ các tổ chức tài trợ trong và ngoài nước.
‐ Nhận bằng tốt nghiệp cử nhân ngành Kinh tế đối ngoại hệ chính quy của Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
Chương trình đào tạo
Chương trình gồm 124 tín chỉ (chi tiết xem trên website của Trường).
Triển vọng nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận nhiều vị trí như:
‐ Nhà nghiên cứu, phân tích chính sách kinh tế đối ngoại.
‐ Chuyên viên trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu, đầu tư quốc tế, quản lý rủi ro trong các doanh nghiệp và tổ chức quốc tế.
‐ Điều phối viên trong các dự án, chương trình quốc tế.
1.4. Chương trình cử nhân ngành Tài chính ‐ Ngân hàng hệ chuẩn
Lợi ích khi tham gia chương trình
Tham gia chương trình, sinh viên sẽ được:
‐ Trang bị kiến thức cơ bản và hệ thống về tài chính ‐ ngân hàng, tiếp cận với tri thức hiện đại của khu vực và thế giới về lĩnh vực tài chính ‐ ngân hàng, bồi dưỡng năng lực tư duy thực tế để sinh viên có thể ứng dụng kiến thức đã được học vào điều kiện thực tế ở Việt Nam.
‐ Rèn luyện một số kỹ năng tác nghiệp về quản trị kinh doanh và quản lý nhà nước thuộc các lĩnh vực thị trường tài chính, kinh doanh ngân hàng, tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện đại. Trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 4.0.
‐ Có cơ hội học ngành 2 hệ chính quy ngành Tiếng Anh (phiên dịch) tại Trường Đại học Ngoại ngữ ‐ ĐHQGHN.
‐ Có cơ hội nhận học bổng khuyến khích học tập và học bổng từ các nhà tài trợ là đối tác của Trường Đại học Kinh tế và ĐHQGHN.
‐ Có cơ hội được giới thiệu thực tập và việc làm.
‐ Nhận bằng tốt nghiệp cử nhân ngành Tài chính ‐ Ngân hàng hệ chính quy của Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
Chương trình đào tạo
Chương trình gồm 131 tín chỉ (chi tiết xem trên website của Trường).
13
Triển vọng nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp có nhiều cơ hội việc làm tốt trong hệ thống các doanh nghiệp, các ngân hàng thương mại và ngân hàng trung ương, các công ty bảo hiểm và công ty tài chính. Sinh viên có thể đảm nhận các vị trí phù hợp thuộc lĩnh vực:
‐ Chứng khoán và quỹ đầu tư
‐ Chính sách tiền tệ và Chính sách tài chính
‐ Quản trị tài chính doanh nghiệp
‐ Quản trị ngân hàng thương mại
‐ Marketing ngân hàng
‐ Phân tích đầu tư
1.5. Chương trình cử nhân ngành Kế toán hệ chuẩn
Lợi ích khi tham gia chương trình
Tham gia chương trình, sinh viên sẽ được:
‐ Tiếp cận nguồn kiến thức về kế toán, kiểm toán hiện đại, cập nhật và thực tiễn theo định hướng chuyên nghiệp hóa hoạt động kế toán ‐ kiểm toán; đồng thời được học hỏi các kỹ năng mềm để thành công trong sự nghiệp cá nhân.
‐ Kỹ năng xử lý các nghiệp vụ, kỹ năng phân tích và xử lý tình huống về các nghiệp vụ kế toán, kiểm toán; lập và phân tích báo cáo tài chính. Trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 5.0.
‐ Được hỗ trợ đào tạo thực hành trên phần mềm kế toán chuyên dụng do Công ty Cổ phần MISA cung cấp.
‐ Được ACCA xem xét công nhận và miễn từ 4‐9 môn khi thi lấy chứng chỉ kế toán viên chuyên nghiệp (ACCA, CAT) của ACCA trên phạm vi toàn cầu.
‐ Được ACCA cung cấp miễn phí Career Pathways Guidebook (Hướng dẫn phát triển nghề nghiệp) do ACCA ấn hành trên phạm vi toàn cầu.
‐ Có cơ hội học ngành 2 hệ chính quy ngành Tiếng Anh (phiên dịch) tại Trường Đại học Ngoại ngữ ‐ ĐHQGHN.
‐ Có cơ hội nhận học bổng khuyến khích học tập và học bổng từ các nhà tài trợ là đối tác của Trường Đại học Kinh tế và ĐHQGHN.
‐ Nhận bằng tốt nghiệp cử nhân ngành Kế toán hệ chính quy của Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
14
Chương trình đào tạo
Chương trình gồm 135 tín chỉ (chi tiết xem trên website của Trường).
Triển vọng nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kế toán có thể hướng tới những vị trí công việc trong hầu hết các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, hệ thống các cơ quan quản lý tài chính của Nhà nước, các đơn vị thuộc lĩnh vực công, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ. Các vị trí đảm nhận cụ thể như sau:
‐ Tại doanh nghiệp: chuyên viên kế toán, chuyên gia lập và phân tích kế hoạch tài chính, kiểm toán nội bộ, kế toán trưởng, trưởng phòng kế toán, giám đốc tài chính/CFO.
‐ Tại các cơ quan quản lý nhà nước: quản lý tài chính các dự án, chuyên viên kế toán, chuyên gia lập và phân tích kế hoạch tài chính, kiểm toán nhà nước, thanh tra kinh tế.
‐ Tại các công ty kế toán, kiểm toán: chuyên gia kế toán, kiểm toán, chuyên gia phân tích tài chính, chuyên gia tư vấn kế toán, chuyên gia tư vấn thuế, chuyên gia tư vấn ngân hàng ‐ tín dụng.
‐ Tại các tổ chức xã hội: kiểm soát tài chính, chuyên gia lập và phân tích kế hoạch tài chính, chuyên gia quản lý quỹ, chuyên viên kế toán.
1.6. Chương trình cử nhân ngành Kinh tế phát triển
Lợi ích khi tham gia chương trình
Tham gia chương trình, sinh viên sẽ được:
‐ Cung cấp kiến thức cơ bản và hệ thống về kinh tế học và kinh tế phát triển, kiến thức chuyên ngành cần thiết theo hướng chuyên sâu, tiếp cận với tri thức hiện đại, bảo đảm hình thành phương pháp luận khoa học để giải quyết các nhiệm vụ cụ thể của quá trình phát triển kinh tế, có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh tế ‐ xã hội.
‐ Trang bị kỹ năng phân tích và đánh giá các vấn đề của kinh tế phát triển hiện đại. Các chương trình chuyên sâu giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá, hoạch định chính sách và chương trình phát triển kinh tế ‐ xã hội, giải quyết các vấn đề của phát triển kinh tế đương đại như hoạt động của khu vực công trong nền kinh tế thị trường, phát triển kinh tế với quản lý môi trường, phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội. Trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 4.0.
‐ Có cơ hội học ngành 2 Tiếng Anh (phiên dịch) tại Trường Đại học Ngoại ngữ ‐ ĐHQGHN hoặc ngành Tài chính ‐ Ngân hàng của Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
15
‐ Có cơ hội nhận học bổng khuyến khích học tập và học bổng từ các nhà tài trợ là đối tác của Trường Đại học Kinh tế và ĐHQGHN.
‐ Có cơ hội được giới thiệu thực tập và việc làm.
‐ Nhận bằng tốt nghiệp cử nhân ngành Kinh tế phát triển hệ chính quy của Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
Chương trình đào tạo
Chương trình gồm 120 tín chỉ (chi tiết xem trên website của Trường).
Triển vọng nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp chương trình, sinh viên có thể làm việc ở các vị trí phù hợp:
‐ Nghiên cứu, tư vấn, hoạch định và phân tích chính sách cấp trung ương, ngành và địa phương.
‐ Quản lý, tư vấn và đánh giá các dự án phát triển tại trung ương và địa phương, trong các tổ chức phi chính phủ, các cơ quan phát triển quốc tế.
‐ Phân tích, dự báo các chính sách kinh tế vĩ mô.
‐ Nghiên cứu và giảng dạy Kinh tế học và Kinh tế phát triển trong các trường đại học, cao đẳng và các viện nghiên cứu.
1.7. Chương trình cử nhân ngành Kinh tế chính trị
Lợi ích khi tham gia chương trình
Tham gia chương trình, sinh viên sẽ được:
‐ Trang bị kiến thức cơ bản, tổng hợp và hệ thống về kinh tế chính trị hiện đại.
‐ Rèn luyện các kỹ năng phân tích, đánh giá và hoạch định các chính sách kinh tế trong môi trường chuyển đổi và hội nhập kinh tế quốc tế. Trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 4.0.
‐ Có cơ hội học ngành 2 Tiếng Anh (phiên dịch) tại Trường Đại học Ngoại ngữ ‐ ĐHQGHN hoặc ngành Tài chính ‐ Ngân hàng của Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
‐ Có cơ hội nhận học bổng khuyến khích học tập và học bổng từ các nhà tài trợ là đối tác của Trường Đại học Kinh tế và ĐHQGHN.
‐ Có cơ hội được giới thiệu thực tập và việc làm.
‐ Nhận bằng tốt nghiệp cử nhân ngành Kinh tế chính trị hệ chính quy của Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
Chương trình đào tạo
16
Chương trình gồm 130 tín chỉ (chi tiết xem trên website).
Triển vọng nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương, các trường đại học, viện nghiên cứu và các tổ chức kinh tế ‐ chính trị ‐ xã hội. Các vị trí đảm nhận phù hợp:
‐ Giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng.
‐ Nghiên cứu và tư vấn chính sách.
‐ Hoạch định và quản lý chính sách.
‐ Tư vấn và điều phối viên trong các tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội và các tổ chức phi chính phủ.
2. Thạc sĩ
2.1. Chương trình thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Lợi ích khi tham gia chương trình
‐ Nhận bằng thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh của Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN.
‐ Được tiếp cận nguồn kiến thức quản trị kinh doanh hiện đại, cập nhật và thực tiễn; đồng thời có được các kỹ năng cơ bản để phân tích, quản lý, lãnh đạo doanh nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh, hội nhập quốc tế.
‐ Cơ hội trao đổi, học hỏi lẫn nhau và mở rộng các mối quan hệ, mạng lưới kinh doanh trong tương lai ngay tại môi trường học tập.
‐ Cơ hội học tiếp lên bậc tiến sĩ Quản trị kinh doanh tại Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN hoặc các cơ sở đào tạo sau đại học ở trong và ngoài nước.
Tên văn bằng và môn thi tuyển sinh
‐ Tên văn bằng:
Tên tiếng Việt: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
Tên tiếng Anh: Master in Business Administration
‐ Môn thi tuyển sinh:
+ Môn thi cơ bản: Toán kinh tế
+ Môn thi cơ sở: Quản trị học
+ Môn thi ngoại ngữ: tiếng Anh (theo dạng thức TOEFL)
Trường hợp miễn ngoại ngữ theo quy định của ĐHQGHN.
17
Xét tuyển với các điều kiện theo quy định của ĐHQGHN.
Thông tin chi tiết xem trên website Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
2.2. Chương trình thạc sĩ Kinh tế thế giới và Quan hệ Kinh tế quốc tế
Lợi ích khi tham gia chương trình
‐ Nhận bằng tốt nghiệp thạc sỹ ngành Kinh tế đối ngoại của Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN và có cơ hội được học tiếp lên hệ tiến sĩ Kinh tế đối ngoại tại Trường.
‐ Nâng cao kiến thức kinh tế đối ngoại hiện đại, cập nhật, thực tiễn; đồng thời có được các kỹ năng chuyên nghiệp để nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo các vấn đề kinh tế đối ngoại.
‐ Có nhiều cơ hội học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm nghiên cứu, phân tích, đánh giá, dự báo các vấn đề kinh tế đối ngoại ngay trong quá trình học tập.
Tên văn bằng và môn thi tuyển sinh
‐ Tên văn bằng:
Tên tiếng Việt: Thạc sĩ Kinh tế Đối ngoại
Tên tiếng Anh: Master in International Economics
‐ Môn thi tuyển sinh:
+ Môn thi cơ bản: Toán kinh tế
+ Môn thi cơ sở: Kinh tế học
+ Môn thi ngoại ngữ: tiếng Anh (theo dạng thức TOEFL)
Trường hợp miễn ngoại ngữ theo quy định của ĐHQGHN
Xét tuyển với các điều kiện theo quy định của ĐHQGHN
Thông tin chi tiết xem trên website Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
2.3. Chương trình thạc sĩ Tài chính ‐ Ngân hàng
Lợi ích khi tham gia chương trình
‐ Nhận bằng thạc sĩ ngành Tài chính ‐ Ngân hàng của Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN.
‐ Tiếp cận được nguồn kiến thức tài chính ‐ ngân hàng hiện đại, cập nhật và thực tiễn; đồng thời có được các kỹ năng cơ bản để phân tích, quản lý tài chính ‐ ngân hàng chuyên nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh, hội nhập quốc tế.
‐ Cơ hội trao đổi, học hỏi lẫn nhau và mở rộng các mối quan hệ, mạng lưới kinh doanh trong tương lai ngay tại môi trường học tập.
18
‐ Cơ hội học tiếp lên bậc tiến sĩ tại các trường đại học trong và ngoài nước.
Tên văn bằng và môn thi tuyển sinh
‐ Tên văn bằng:
Tên tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Tài chính ‐ Ngân hàng
Tên tiếng Anh: Master in Banking ‐ Finance
‐ Môn thi tuyển sinh:
+ Môn thi cơ bản: Toán kinh tế
+ Môn thi cơ sở: Kinh tế học
+ Môn thi ngoại ngữ: tiếng Anh (theo dạng thức TOEFL)
Trường hợp miễn ngoại ngữ theo quy định của ĐHQGHN
Xét tuyển với các điều kiện theo quy định của ĐHQGHN
Thông tin chi tiết xem trên website Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
2.4. Chương trình thạc sĩ Quản lý kinh tế
Lợi ích khi tham gia chương trình
‐ Nhận bằng thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế của Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN.
‐ Tiếp cận được nguồn kiến thức về kinh tế và quản lý kinh tế hiện đại, cập nhật và thực tiễn; đồng thời có được các kỹ năng phân tích, đánh giá, hoạch định chính sách, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng lãnh đạo và quản lý trong điều kiện hội nhập quốc tế.
‐ Cơ hội trao đổi, học hỏi kinh nghiệm quản lý kinh tế giữa các nhà lãnh đạo thuộc nhiều khu vực kinh tế khác nhau ngay tại môi trường học tập.
‐ Cơ hội học tiếp lên bậc tiến sĩ các chuyên ngành kinh tế khác tại Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN hoặc các cơ sở đào tạo sau đại học ở trong và ngoài nước.
Tên văn bằng và môn thi tuyển sinh
‐ Tên văn bằng:
Tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế
Tiếng Anh: Master in Economic Management
‐ Môn thi tuyển sinh:
+ Môn thi cơ bản: Kinh tế chính trị
19
+ Môn thi cơ sở: Quản trị học
+ Môn thi ngoại ngữ: tiếng Anh (theo dạng thức TOEFL)
Trường hợp miễn ngoại ngữ theo quy định của ĐHQGHN
Xét tuyển với các điều kiện theo quy định của ĐHQGHN
Thông tin chi tiết xem trên website Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
3. Tiến sĩ
3.1. Chương trình tiến sĩ Quản trị kinh doanh
Lợi ích khi tham gia chương trình
‐ Nhận bằng tiến sỹ Quản trị kinh doanh của Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN
‐ Có cơ hội tham gia nghiên cứu và giảng dạy tại Đại học Kinh tế trong quá trình học tập.
‐ Có cơ hội trao đổi, học hỏi lẫn nhau, phát triển các mối quan hệ và mạng lưới kinh doanh ngay tại môi trường học tập.
Tên văn bằng và môn thi tuyển sinh
‐ Tên văn bằng:
Tiếng Việt: Tiến sĩ ngành Quản trị Kinh doanh
Tiếng Anh: Doctor of Bisiness Administration
‐ Môn thi tuyển sinh:
+ Chấm hồ sơ chuyên môn của thí sinh
+ Môn thi ngoại ngữ: tiếng Anh (theo dạng thức TOEFL)
Trường hợp miễn ngoại ngữ theo quy định của ĐHQGHN
Xét tuyển với các điều kiện theo quy định của ĐHQGHN
Thông tin chi tiết xem trên website Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
3.2. Chương trình tiến sĩ Kinh tế thế giới và Quan hệ Kinh tế quốc tế
Lợi ích khi tham gia chương trình
‐ Được nhận bằng tốt nghiệp tiến sỹ ngành Kinh tế đối ngoại.
‐ Có cơ hội tham gia nghiên cứu và giảng dạy tại Đại học Kinh tế trong quá trình học tập.
‐ Có cơ hội trao đổi, học hỏi lẫn nhau, mở rộng các mối quan hệ hợp tác ngay tại môi trường học tập.
20
Tên văn bằng và môn thi tuyển sinh
‐ Tên văn bằng:
Tên tiếng Việt: Tiến sĩ ngành Kinh tế đối ngoại
Tên tiếng Anh: Doctor of Philosophy in International Economics
‐ Môn thi tuyển sinh:
+ Chấm hồ sơ chuyên môn của thí sinh
+ Môn thi ngoại ngữ: tiếng Anh (theo dạng thức TOEFL)
Trường hợp miễn ngoại ngữ theo quy định của ĐHQGHN.
Xét tuyển với các điều kiện theo quy định của ĐHQGHN.
Thông tin chi tiết xem trên website Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
3.3. Chương trình tiến sĩ Kinh tế chính trị
Lợi ích khi tham gia chương trình
‐ Được nhận bằng tốt nghiệp tiến sỹ ngành Kinh tế chính trị
‐ Có cơ hội tham gia nghiên cứu và giảng dạy tại Đại học Kinh tế trong quá trình học tập.
‐ Cơ hội trao đổi, học hỏi lẫn nhau, mở rộng các mối quan hệ hợp tác ngay tại môi trường học tập.
Tên văn bằng và môn thi tuyển sinh
‐ Tên văn bằng:
Tên tiếng Việt: Tiến sĩ ngành Kinh tế Chính trị
Tên tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Political Economy
‐ Môn thi tuyển sinh:
+ Chấm hồ sơ chuyên môn của thí sinh
+ Môn thi ngoại ngữ: tiếng Anh (theo dạng thức TOEFL)
Trường hợp miễn ngoại ngữ theo quy định của ĐHQGHN.
Xét tuyển với các điều kiện theo quy định của ĐHQGHN.
Thông tin chi tiết xem trên website Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
1. Cử nhân
21
1.1. Cử nhân Kinh doanh 2+2, Đại học Massey ‐ New Zealand
Giới thiệu về Đại học Massey, New Zealand
Đại học Massey là trường đại học công lập được thành lập năm 1927, có ba khu học xá lớn đóng tại thủ đô Wellington và hai thành phố lớn là Auckland và Palmerton, New Zealand. Đây là một trong ba trường đại học lớn và chất lượng nhất New Zealand, thuộc Top 100 trường đại học lớn khu vực Châu Á ‐ Thái Bình Dương, Top 500 trường đại học lớn và uy tín nhất thế giới (http://www.arwu.org). Năm 2009, Đại học Massey được Hiệp hội các trường cao cấp về quản trị kinh doanh (Association to Advance Collegiate Schools of Business ‐ AACSB) kiểm định và công nhận thuộc Top 5% các trường đại học kinh doanh cao cấp thế giới (http://www.aacsb.edu/accreditation/new‐accred.asp).
Đại học Massey đào tạo các bậc học từ cử nhân đến tiến sĩ, với thế mạnh về ngành tài chính, kinh tế ứng dụng. Các chương trình nghiên cứu và giảng dạy về lĩnh vực công nghệ, khoa học ứng dụng và nghiên cứu kinh tế của trường đều mang tính ứng dụng cao. Chương trình Cử nhân Kinh doanh đã được Ủy ban Lãnh đạo các trường đại học New Zealand kiểm định và chứng nhận chất lượng. Mục tiêu của chương trình này là trang bị cho sinh viên những kiến thức kinh tế, tài chính mang tính ứng dụng cao cùng những kỹ năng và tố chất cần thiết của các chuyên gia kinh tế, tài chính.
Thông tin chi tiết truy cập website: www.massey.ac.nz.
Chương trình học và bằng cấp
Sinh viên tốt nghiệp sẽ được cấp bằng Cử nhân Kinh doanh (chuyên ngành kinh tế, tài chính) và bảng điểm kèm theo của Đại học Massey, New Zealand. Tất cả sinh viên thuộc hệ thống của Đại học Massey trên toàn thế giới đều được nhận cùng một loại văn bằng và bảng điểm.
Giảng viên
85% đội ngũ giảng viên giảng dạy trực tiếp là các giáo sư, tiến sĩ đến từ Đại học Massey. Các giảng viên Việt Nam tham gia giảng dạy đều là thạc sĩ, tiến sĩ tốt nghiệp tại các trường đại học nước ngoài, được Trường ĐHKT tuyển chọn kỹ lưỡng và Đại học Massey thông qua.
Khung chương trình đào tạo
Chương trình Cử nhân Kinh doanh ‐ Đại học Massey kéo dài 2 năm tại Việt Nam và 2 năm tại New Zealand, gồm 24 môn học do Đại học Massey và Trường ĐHKT giảng dạy. Trong đó: 8 môn cơ sở ngành học tại Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN, 16 môn chuyên ngành học tại Đại học Massey, New Zealand.
22
Điều kiện xét tuyển
‐ Tốt nghiệp phổ thông trung học (PTTH)
‐ Đạt điểm sàn đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
‐ Tổ chức kiểm tra tiếng Anh đầu vào đối với ứng viên chưa có chứng chỉ tiếng
Anh IELTS ≥ 4.5 hoặc TOEFL iBT ≥ 50
Hỗ trợ sinh viên
‐ Luyện tiếng Anh IELTS với các chuyên gia tiếng Anh của Việt Nam và
New Zealand
‐ Giảm 10 % học phí tại Đại học Massey
‐ Học bổng khuyến khích hấp dẫn dành cho các ứng viên có chứng chỉ IELTS ≥
6.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 70.
‐ Miễn phí khóa học tiếng Anh tại Đại học Massey trị giá 8.000 NZD đối với sinh
viên khóa 2.
‐ Học bổng hấp dẫn dành cho ứng viên trúng tuyển đại học và đăng ký nhóm
3 người.
‐ Môi trường học tập chuyên nghiệp và năng động.
Hồ sơ đăng ký
1. Đơn đăng ký (theo mẫu)
2. 02 bản sao Bằng tốt nghiệp PTTH (dịch tiếng Anh, có công chứng)
3. 02 bản sao bảng điểm (dịch tiếng Anh, có công chứng)
4. Chứng chỉ tiếng Anh IELTS hoặc TOEFL (nếu có)
5. 01 bản sao Chứng minh thư (bản sao)
6. Sơ yếu lý lịch và 04 ảnh (4x6)
Hạn nộp hồ sơ
Đợt 1: 25/08/2010
Đợt 2: 25/09/2010
Lớp tiếng Anh hỗ trợ: tháng 07/2010
Khai giảng dự kiến: tháng 10/2010
23
Liên hệ
Nguyễn Lệ Thủy ‐ Điều phối viên chương trình
Trung tâm Đào tạo và Giáo dục Quốc tế, Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN
P.509, Nhà E4, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Tel: 0437549723, Hotline: 0982201330
Website: http://www.cite.edu.vn
1.2. Cử nhân Quản trị kinh doanh, Đại học Troy ‐ Hoa Kỳ
Giới thiệu về Đại học Troy
Được thành lập từ năm 1887, Đại học Troy (Troy) là trường đại học công lập thuộc bang Alabama, Hoa Kỳ. Troy là một trong những trường đại học dẫn đầu Hoa Kỳ về chất lượng giảng viên, các hoạt động của sinh viên và phong trào thể thao. Hiện nay, trường có khoảng 27.000 sinh viên đang theo học ở khu học xá Troy tại bang Alabama và các chi nhánh khác trên thế giới. Troy được Hiệp hội các trường cao đẳng và đại học phía Nam Hoa Kỳ (Commission on Colleges of the Southern Association of Colleges and Schools ‐ CCSACS) kiểm định chất lượng, cho phép đào tạo 70 chương trình cấp bằng đại học đại cương, cử nhân và chuyên môn thuộc lĩnh vực giáo dục; được Hiệp hội các trường đại học và chương trình kinh doanh (Association of Collegiate Business Schools and Programs ‐ ACBSP) chứng nhận chất lượng đào tạo các chuyên ngành kinh doanh và kinh tế. Troy chú trọng trang bị kiến thức cho sinh viên thuộc các lĩnh vực như khoa học nghệ thuật, mỹ thuật, kinh doanh, giao tiếp, khoa học ứng dụng, tư vấn, điều dưỡng và khoa học y học ứng dụng, đồng thời đầu tư và phát triển đội ngũ giảng viên của trường cũng như các trường đối tác.
Trường có 4 cơ sở tại Hoa Kỳ và hơn 62 cơ sở đào tạo khác tại 12 quốc gia trên thế giới.
Thông tin kiểm định chương trình của Troy tại Việt Nam:
http://sacs.troy.edu/
http://sacs.troy.edu/reports/PART_2.pdf
http://www.acbsp.org/index.php?mo=st&op=ld&sid=s1_025about&stpg=141&par=4362
Thông tin kiểm định của Troy được xác nhận:
“Troy University is accredited by the Commission on Colleges of the Southern Association of Colleges and Schools to award associate, bachelorʹs, masterʹs and
24
education specialist degrees. Contact the Commission on Colleges at 1866 Southern Lane, Decatur, Georgia 30033‐4097 or call 404‐679‐4500 for questions regarding the accreditation status of the institution or if there is evidence that appears to support Troy Universityʹs significant non‐compliance with a requyrement or standard.”
Năm 2009, Troy được tạp chí danh tiếng của Đại học Princerton ‐ The Princeton Review ‐ đánh giá là trường đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất khu vực Tây Nam Hoa Kỳ.
Trong bản khảo sát và đánh giá hàng năm của tạp chí Forbes, Troy được xếp hạng thuộc top những trường công lập tốt nhất tại Hoa Kỳ và là trường đại học uy tín nhất tại bang Alabama, Hoa Kỳ (tham khảo http://www.forbes.com/2009/08/06/best‐public‐colleges‐opinions‐colleges‐09‐top.html?partner=contextstory).
Ngoài ra, Troy được tạp chí Money đánh giá là 1 trong 25 trường đại học công lập trên toàn nước Mỹ có học phí và các chi phí phụ trợ hợp lý nhất.
Theo báo cáo hàng năm của U.S. News and World Report về xếp hạng các trường đại học tốt nhất tại Mỹ, Troy được bầu chọn là 1 trong 64 trường đại học đào tạo chương trình thạc sĩ tốt nhất khu vực Tây Nam Hoa Kỳ (www.troy.edu).
Phương châm đào tạo
Troy luôn tìm kiếm những học viên có khả năng tư duy nhạy bén, chín chắn, đặc biệt có tham vọng thăng tiến trong công việc và thành công trong cuộc sống.
Mục tiêu của Troy là luôn đảm bảo đáp ứng tốt nhất những mong đợi của sinh viên về một môi trường giáo dục hoàn hảo, toàn diện. Đến với Troy, học viên sẽ có cơ hội phát triển các kỹ năng để quyết định tương lai của mình.
Chương trình học và bằng cấp
‐ Chương trình đào tạo bao gồm 3 phần: đại cương, chuyên ngành và chuyên ngành tập trung.
‐ Thời gian học: 10 kỳ trong 3,5 năm, sinh viên phải hoàn thành tối thiểu 120 tín chỉ để được cấp bằng cử nhân Troy.
‐ Tất cả sinh viên thuộc hệ thống của Troy trên toàn thế giới đều được nhận một loại văn bằng. Sinh viên có thể tích lũy tín chỉ để chuyển tiếp sang học tại Đại học Troy ở Hoa Kỳ và các trường khác trên thế giới.
Giảng viên
Đội ngũ giảng viên gồm các giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ tốt nghiệp các trường đại học uy tín trên thế giới, được Troy kiểm định và tuyển chọn. Để được tham gia giảng dạy
25
trong chương trình, giảng viên phải có ít nhất 18 tín chỉ thuộc lĩnh vực chuyên môn giảng dạy.
Mỗi học kỳ đều có ít nhất một giảng viên của Troy sang giảng dạy, số còn lại là giảng viên trong và ngoài nước có bằng thạc sĩ trở lên, được Troy công nhận và Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN lựa chọn.
Chương trình đào tạo
Chương trình liên kết đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh giữa Trường ĐHKT và Troy được áp dụng theo khung chương trình của Troy, bao gồm 3 phần:
‐ Khối kiến thức đại cương (48‐50 tín chỉ)
‐ Khối kiến thức cơ sở ngành (40‐42 tín chỉ)
‐ Khối kiến thức chuyên ngành (28‐30 tín chỉ)
Để được cấp bằng cử nhân Troy, sinh viên phải hoàn thành 120‐122 tín chỉ. Sinh viên có thể bảo lưu tín chỉ để chuyển tiếp sang các trường đại học khác tại Hoa Kỳ. Đối với trường hợp chuyển tiếp vào chương trình, sinh viên có thể được xét miễn một số môn đã học. Tất cả sinh viên thuộc hệ thống đào tạo của Troy trên toàn thế giới đều được nhận một loại văn bằng.
Bảng 1: Khung chương trình đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh giữa Trường ĐHKT và Troy
MÃ MÔN TÍN CHỈ MÔN HỌC
I. Khối kiến thức đại cương (49 tín chỉ)
ENG 1101 3 Composition and Modern English I Phương pháp luận Tiếng Anh I
ENG 1102 3 Composition and Modern English II Phương pháp luận Tiếng Anh II
SPH 2241 3 Fundamentals of Speech Các nguyên tắc thuyết trình
ART 1133* 2 Visual Arts Nghệ thuật hội họa
MUS 1131* 2 Music Appreciation Đánh giá âm nhạc
ENG 2205* 3 World Literature before 1660 Văn học thế giới trước năm 1660
ENG 2206* 3 World Literature after 1660 Văn học thế giới sau năm 1660
BIO 1100 4 Biology & Lab Nguyên lý Sinh học
MTH 1112 3 Pre‐Calculus Algebra Đại số
MTH 2201 3 Business Calculus Toán Kinh tế
HIS 1101 3 Western Civilization I Văn minh phương Tây I
ECO 2251* 3 Principles of Macroeconomics Nguyên lý kinh tế vĩ mô
26
ECO 2252* 3 Principles of Microeconomics Nguyên lý kinh tế vi mô
HIS 1102 3 Western Civilization II Văn minh phương Tây II
SCI L233 4 Physical Science and Lab Vật lý ứng dụng
IS 2241 3 Computer Concepts and Applications Máy tính và ứng dụng
TROY 1101 1 University Orientation Định hướng đại học
II. Khối kiến thức chuyên ngành cơ bản (42 tín chỉ)
ACT 2291 3 Principles of Accounting I Nguyên lý kế toán I
ACT 2292 3 Principles of Accounting II Nguyên lý kế toán II
BUS 3382 3 Business Communications Giao tiếp trong kinh doanh
FIN 3331 3 Managerial Finance I Tài chính quản trị I
FIN 3332 3 Managerial Finance II Tài chính quản trị II
IS 3300 3 Introduction to Information Systems Nhập môn hệ thống thông tin
LAW 2221 3 Legal Environment of Business Môi trường pháp lý trong kinh doanh
MGT 3371 3 Principles of Management Nguyên lý quản trị
MGT 3373 3 Operations Management Quản trị tác nghiệp
MGT 4476 3 Strategic Management Quản trị chiến lược
MKT 3361 3 Principles of Marketing Nguyên lý marketing
QM 2241 3 Business Statistics I Thống kê kinh doanh I
QM 3341 3 Business Statistics II Thống kê kinh doanh II
MKT 4468 3 International Marketing Marketing quốc tế
III. Khối kiến thức chuyên ngành tập trung (30 tín chỉ)
ACT 3391 3 Intermediate Accounting I Kế toán nâng cao I
ACT 3392 3 Intermediate Accounting II Kế toán nâng cao II
ECO 3353 3 Money and Banking Ngân hàng và tiền tệ
ECO 3357 3 Managerial Economics Kinh tế học quản lý
FIN 3334 3 Financial Statement Analysis Phân tích báo cáo tài chính
27
MGT 3375 3 Human Resource Management Quản trị nguồn nhân lực
MGT 4471 3 Organizational Development Phát triển tổ chức
MKT 3362 3 Advertising Quảng cáo
MKT 4467 3 Sales Management Quản trị bán hàng
ECO 4451 3 International Trade Thương mại quốc tế
Một số môn trong chương trình có thể thay đổi theo từng năm học/giai đoạn cụ thể.
Điều kiện xét tuyển
‐ Thí sinh tốt nghiệp PTTH với điểm trung bình ≥ 6.5, thi đại học đạt điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
‐ Nếu đạt chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT 61 hoặc IELTS 5.5, thí sinh sẽ được nhập học chính thức. Nếu chưa đạt trình độ như trên, thí sinh phải trải qua một kỳ thi xét tuyển tiếng Anh của chương trình. Nếu đạt yêu cầu, sinh viên được phép nhập học tạm thời và bố trí thời gian học để thi lấy chứng chỉ TOEFL hoặc IELTS trong thời gian bốn học kỳ đầu (48‐50 tín chỉ).
‐ Sau bốn học kỳ đầu, nếu chưa đạt được điểm TOEFL hoặc IELTS theo yêu cầu, sinh viên buộc phải tạm ngừng học 1‐2 học kỳ để ôn thi tiếng Anh, chỉ khi đạt điểm TOEFL hoặc IELTS như yêu cầu sinh viên mới được nhập học trở lại. Sinh viên được phép bảo lưu các môn học của bốn học kỳ này.
‐ Chấp nhận hồ sơ chuyển tiếp từ các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế hoặc từ một trường đại học nước ngoài khác với điều kiện điểm trung bình (GPA) các môn ≥ 2,0 đối với thang điểm 4 và 7,0 trở lên với thang điểm 10.
Hồ sơ đăng ký
‐ Đơn xin học theo mẫu (tiếng Việt và tiếng Anh)
‐ Bản sao Bằng tốt nghiệp PTTH hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (bản tiếng Anh, có công chứng)
‐ Bản sao bảng điểm PTTH và học bạ (tiếng Anh, có công chứng)
‐ Giấy báo điểm thi đại học (bản gốc)
‐ Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL hoặc IELTS (nếu có)
28
‐ 01 bản chứng minh thư (bản sao)
‐ 01 bản thông tin bổ sung (theo mẫu)
‐ 02 ảnh 4x6 và 02 ảnh 3x4
Hạn nộp hồ sơ
Đợt 1: 25/08/2010
Đợt 2: 25/09/2010
Liên hệ
Điều phối viên chương trình
Hotline: 0916932492 / 0904120968
E‐mail: [email protected]
2. Thạc sĩ 2.1. Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Benedictine ‐ Hoa Kỳ
Giới thiệu về Đại học Benedictine
Được thành lập từ năm 1887, tại Lislie, Illinois, Chicago, đến nay Đại học Benedictine có hơn 47 chuyên ngành đào tạo đại học, 11 chuyên ngành sau đại học và 2 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ. Benedictine được xếp hạng thứ 2 tại bang Illinois về chất lượng các chương trình đào tạo, đặc biệt là đào tạo thạc sĩ. Năm 2009, trường được U.S. News and World Report xếp hạng thuộc Top các trường đại học tại khu vực Trung và Bắc Mỹ hấp dẫn sinh viên quốc tế. Các chương trình đào tạo của trường (đặc biệt là thạc sĩ quản trị kinh doanh ‐ MBA) cũng được Hiệp hội các trường đại học miền Trung Bắc Hoa Kỳ (North Central Association of Colleges and Schools ‐ NCACS) kiểm định và đảm bảo chất lượng đào tạo.
Đại học Benedictine là một trong những cơ sở đào tạo chuyên ngành quản trị
kinh doanh (QTKD) có uy tín của Mỹ. Mục tiêu đào tạo trường QTKD thuộc Đại học
Benedictine là xây dựng một chương trình đào tạo MBA đạt chất lượng cao nhằm trang
bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để có thể nghiên cứu và
giải quyết các tình huống kinh doanh, quản lý và lãnh đạo doanh nghiệp thành công
trong môi trường kinh doanh năng động và toàn cầu hóa.
Đại học Benedictine không chỉ cung cấp cho sinh viên nguồn kiến thức chuyên
sâu để trở thành nhà lãnh đạo doanh nghiệp, mà còn giúp họ trở thành những công dân
có trách nhiệm với xã hội. Trong gần ba thập kỷ qua, trường đã có hơn 8.000 sinh viên
tốt nghiệp, nhiều người đã và đang nắm giữ vị trí lãnh đạo trong hàng trăm công ty
hàng đầu thuộc các lĩnh vực kinh doanh, chăm sóc y tế và dịch vụ xã hội khác.
29
Mời xem thêm các thông tin về trường tại địa chỉ website: http://www.ben.edu/
Chương trình học và bằng cấp
Sinh viên tốt nghiệp sẽ được cấp bằng thạc sĩ và bảng điểm kèm theo của Đại học
Benedictine, Hoa Kỳ. Tất cả sinh viên thuộc hệ thống của Đại học Benedictine trên toàn
thế giới đều được nhận cùng một loại văn bằng và bảng điểm.
Giảng viên
50% chương trình học sẽ do đội ngũ giảng viên là các giáo sư, tiến sĩ đến từ Đại
học Benedictine, Hoa Kỳ giảng dạy; 50% chương trình học còn lại sẽ do đội ngũ giảng
viên Việt Nam tốt nghiệp chương trình thạc sĩ, tiến sĩ tại các trường đại học nước ngoài
đảm nhận. Trong quá trình học với các giảng viên đến từ Đại học Benedictine, sinh viên
sẽ được các phiên dịch viên giàu kinh nghiệm hỗ trợ.
Khung chương trình đào tạo
Bảng 2: Khung chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Benedictine ‐ Hoa Kỳ
Giảng viên Môn học
Giảng viên Hoa Kỳ
Leadership and Ethics In a Global Environment
Lãnh đạo và đạo đức kinh doanh trong môi trường toàn cầu
Giảng viên Hoa Kỳ
Organization Behavior Hành vi tổ chức
Giảng viên Hoa Kỳ
Entrepreneurship Chiến lược, cơ cấu tổ chức và ra quyết định
Giảng viên Việt Nam
Financial Accoounting Kế toán tài chính
Giảng viên Việt Nam
Business Statistic Thống kê doanh nghiệp
Giảng viên Việt Nam
Economics Kinh tế học (Kinh tế vĩ mô)
Giảng viên Việt Nam
Managerial Accounting Kế toán quản trị
Giảng viên Việt Nam
Managerial Economics Kinh tế học quản trị (Kinh tế vi mô)
Giảng viên Việt Nam
Operation Management Quản trị sản xuất
30
Giảng viên Việt Nam
International Business Kinh doanh quốc tế
Giảng viên Việt Nam
Financial Management Quản trị tài chính
Giảng viên Hoa Kỳ
Advanced Operation Mgtm. & Logistics
Quản trị sản xuất và hậu cần nâng cao
Giảng viên Hoa Kỳ
Marketing Management Quản trị marketing
Giảng viên Hoa Kỳ
Project Management Quản trị dự án
Giảng viên Hoa Kỳ
Strategic Management Quản trị chiến lược
Các môn học này có thể được thay đổi theo kế hoạch đào tạo của Đại học Benedictine và Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN.
Điều kiện xét tuyển
‐ Có một bằng đại học được công nhận tại Việt Nam
‐ Có 2 năm kinh nghiệm làm việc (tính cả thời gian làm thêm trong quá trình đi học)
‐ Vượt qua kỳ phỏng vấn với đại diện của Đại học Benedictine và Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN
Thời gian tuyển sinh
Cập nhật website: http://www.cite.edu.vn
Hồ sơ đăng ký
1. Hồ sơ xin học theo mẫu của Đại học Benedictine
2. Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm (tiếng Anh, có công chứng)
3. Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có)
4. 02 thư giới thiệu của giảng viên hoặc lãnh đạo
5. 01 thư xin học (nêu rõ lý do và mục đích học tập)
6. Sơ yếu lý lịch
7. 04 ảnh 4x6
8. Lệ phí xét tuyển
Liên hệ
Điều phối viên chương trình
31
Hotline: 0437547506 (509) ‐ E‐mail: [email protected]
2.2. Thạc sĩ Quản lý công, Đại học Uppsala ‐ Thụy Điển
Giới thiệu về Đại học Uppsala
Đại học Uppsala thành lập năm 1477, là trường đại học lớn nhất khu vực Bắc Âu, đứng thứ 63 trong danh sách các trường đại học hàng đầu thế giới và đứng thứ 17 trong 20 trường đại học hàng đầu châu Âu (http://www.university‐list.net/rank.htm). Với bề dày truyền thống và những thành tích nổi bật trong hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu, Đại học Uppsala chiếm một vị trí đặc biệt quan trọng trong cộng đồng và giới nghiên cứu quốc tế ở mọi bậc đào tạo.
Khoa học và chính trị nhà nước là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất của Đại học Uppsala, với chương trình đào tạo thuộc loại uy tín bậc nhất thế giới.
Đại học Uppsala cách thủ đô Stockholm khoảng 75km, hiện thu hút rất đông sinh viên quốc tế và Việt Nam theo học với các chính sách quan tâm và hỗ trợ tốt nhất.
Mời xem thêm các thông tin về Trường tại địa chỉ website: (http://www.uu.se/)
Chương trình liên kết đào tạo MPPM giữa Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN với Đại học Uppsala, Thụy Điển
Để đáp ứng nhu cầu của thị trường đối với nguồn nhân lực chất lượng cao về lĩnh vực quản lý công, ĐHKT ‐ ĐHQGHN đã liên kết với Đại học Uppsala, Thụy Điển tuyển sinh chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản lý công song ngữ (Master of Public Management ‐ MPPM). Khung chương trình MPPM được nghiên cứu phù hợp với thực tiễn của quản lý công Việt Nam, cung cấp cho học viên những kiến thức mới nhất về quản lý công trên thế giới cũng như trang bị các kỹ năng lãnh đạo, quản lý để trở thành nhà quản lý giỏi trong khu vực công. Học viên tốt nghiệp sẽ được cấp bằng thạc sỹ chuyên ngành Quản lý công của Đại học Uppsala và bảng điểm kèm theo.
Điều kiện xét tuyển
‐ Có bằng đại học được công nhận tại Việt Nam
‐ Có 02 năm kinh nghiệm làm việc trở lên
Hình thức tuyển sinh
Phỏng vấn + Thi viết: 1 bài thi bình luận tình huống thực tiễn trong quản lý công và 1 bài thi tiếng Anh
Hình thức đào tạo
Quá trình đào tạo được chia thành hai giai đoạn:
32
‐ Giai đoạn 1: Học viên học và làm bài tập trên lớp
‐ Giai đoạn 2: Học viên làm luận văn dưới sự hướng dẫn đồng thời của các giáo sư Thụy Điển và Việt Nam
Thời gian đào tạo
‐ 15 tháng, bao gồm cả thời gian làm luận văn
‐ Học buổi tối vào các ngày trong tuần hoặc các ngày cuối tuần
Giảng viên
Đội ngũ giảng viên Thụy Điển đến từ Khoa Khoa học Chính trị thuộc Đại học Uppsala. Đội ngũ giảng viên Việt Nam là các nhà khoa học, chuyên gia trong lĩnh vực quản lý công, là những người được đào tạo bài bản tại các nước tiên tiến trên thế giới và có ít nhất 20 năm kinh nghiệm thực tiễn. Ngoài ra, trường còn mời các chuyên gia quốc tế trong lĩnh vực quản lý công tham gia giảng dạy, chia sẻ kinh nghiệm với học viên trong một số khóa học của chương trình.
Chương trình đào tạo
Chương trình được tư vấn bởi tổ chức tư vấn hàng đầu Thụy Điển là SIPU International (www.sipu.se).
SIPU International, tiền thân là Học viện Hành chính công Thụy Điển, hiện là tổ chức đào tạo và tư vấn hàng đầu ở Bắc Âu, chuyên sâu về lĩnh vực cải cách và phát triên dịch vụ công. SIPU đã thực hiện thành công nhiều dự án tư vấn và đào tạo cho các chính phủ ở châu Âu, châu Á và châu Phi. Tại Việt Nam, SIPU đã có hơn 15 năm kinh nghiệm, từng thực hiện các dự án tư vấn, đào tạo cho rất nhiều bộ, ngành, địa phương của Việt Nam. Với sự tư vấn của SIPU, chương trình Thạc sĩ Quản lý công liên kết giữa Đại học Uppsala và Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa lý thuyết và thực tiễn trong quản lý công vụ ở Việt Nam và trên thế giới.
Bảng 3: Khung chương trình Thạc sĩ Quản lý công, Đại học Uppsala ‐ Thụy Điển
Mã môn/ Code
Số tín chỉ/ Credit
Tên môn học/ Course name
Tên môn học/ Course name
Giảng viên/ Lecture
Module 1. Những vấn đề cơ bản của quản lý công (The Basics of Public Management)
MPPM 01 5 Fundamentals of Public Management
Những nội dung cơ bản của Quản lý công
Việt Nam
MPPM02 2,5 Public Policy Analysis
Phân tích chính sách công
Việt Nam
33
MPPM03 7,5 Comparative politics, political economy and welfare
Chính trị so sánh, kinh tế chính trị, phúc lợi xã hội và mối quan hệ của chúng
Uppsala
Module 2. Quản trị công hiệu quả (Effective Management of Public sector)
MPPM04 7,5 Leadership & Change, Leadership Skills, Strategic Management
Lãnh đạo và sự thay đổi, Kỹ năng lãnh đạo, Quản trị chiến lược
Uppsala
MPPM05 4 Public finance management
Quản lý tài chính công Việt Nam
MPPM06 3,5 Monitoring and Control in Public institutions
Giám sát và đánh giá trong tổ chức công
Việt Nam
Module 3. Môn học lựa chọn (Elective courses)
MPPM07 7,5 International Economic, International Economic Integration and implications on the Vietnam ʹs Economy
Kinh tế quốc tế, hội nhập kinh tế quốc tế và những tác động của nó đến nền kinh tế Việt Nam
Việt Nam
MPPM08 4 Human resources management in Public sector
Quản trị nguồn nhân lực trong khu vực công
Uppsala Việt Nam
MPPM09 3,5 Organizational culture and ethics
Đạo đức và văn hóa tổ chức
Uppsala Việt Nam
Public Private Partnership
Sự hợp tác giữa khu vực nhà nước và tư nhân
Khóa học ngắn hạn
E‐Government Chính phủ điện tử
Scientific Writing and Social Science Methods
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Luận văn (Master thesis)
Thesis 15 Master thesis Luận văn Thạc sĩ
Uppsala Việt Nam
Hỗ trợ học viên
‐ 01 suất học bổng trị giá 10.000.000 VNĐ cho học viên xuất sắc nhất khóa học
‐ Học bổng 3.000.000 VNĐ cho học viên có chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên
34
‐ Giảm 5% lần đóng học phí đầu tiên cho 15 học viên nộp hồ sơ sớm nhất hoặc đăng ký theo nhóm 3 người trở lên
‐ 02 khóa ngắn hạn về kỹ năng quản lý và lãnh đạo
‐ 01 khóa học tiếng Anh miễn phí
‐ Hỗ trợ phiên dịch trong toàn khóa học
‐ Giảng viên, điều kiện học tập và cơ sở vật chất theo đúng tiêu chuẩn của Đại học Uppsala
Hồ sơ đăng ký
1. Đơn đăng ký học tiếng Việt và tiếng Anh (theo mẫu)
2. Bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học (tiếng Việt và tiếng Anh, có công chứng)
3. 02 thư giới thiệu
4. Chứng chỉ tiếng Anh (nếu có)
5. Sơ yếu lý lịch
6. 04 ảnh 4x6
7. Lệ phí xét tuyển
Liên hệ
Điều phối viên chương trình
Tel: 0437549723; Hotline: 0916932124; E‐mail: [email protected]; website: http://cite.edu.vn
2.3. Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Troy ‐ Hoa Kỳ
Chương trình học và bằng cấp
Mục đích của khóa học này là trang bị kỹ năng lãnh đạo và quản lý đặc biệt cho học viên. Học viên được học và nghiên cứu các môn học và tình huống sát với thực tế, cách xây dựng phương án và lựa chọn phương án hợp lý.
Sau khi tốt nghiệp, học viên nắm vững kỹ năng giao tiếp, phân tích và suy nghĩ mang tính chiến lược, dám mạo hiểm và quyết đoán trong môi trường kinh doanh toàn cầu luôn thay đổi. Ngoài ra, học viên hoàn toàn có khả năng độc lập nghiên cứu các vấn đề kinh tế và có thể tiếp tục học tập ở các cấp học cao hơn.
Học viên tốt nghiệp sẽ được cấp bằng Thạc sĩ Quản trị kinh doanh và bảng điểm kèm theo của Troy, có giá trị tương đương bằng và bảng điểm cấp của Troy tại Hoa Kỳ.
35
Giảng viên
Đội ngũ giảng viên của chương trình là các giáo sư, tiến sĩ tốt nghiệp các trường đại học uy tín trên thế giới, được Troy kiểm định và tuyển chọn. Để được tham gia giảng dạy trong chương trình, giảng viên phải có kinh nghiệm giảng dạy quốc tế.
Khung chương trình đào tạo
Học 100% bằng tiếng Anh, trong thời gian 16 tháng cho 12 môn, học vào buổi tối các ngày trong tuần.
‐ Đối với các ứng viên thuộc khối kinh tế: 12 môn (36 tín chỉ) cho người có bằng Kinh tế, Quản trị kinh doanh.
‐ Đối với các ứng viên thuộc khối kỹ thuật, tự nhiên xã hội, ngoại ngữ: Trước khi bước vào chương trình chính, sinh viên thuộc các khối nêu trên sẽ học bổ sung 4 môn cơ bản thuộc khối kinh tế nhằm giúp sinh viên hiểu được những thuật ngữ chuyên ngành, khái niệm chung, tạo nền tảng cho sinh viên học tốt các môn chuyên ngành tiếp theo.
Bảng 4: Khung chương trình Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Troy ‐ Hoa Kỳ
Course Code Course Name Credit
MBA Foundation Courses
FOU 5502 Fundamentals of Mgt and Marketing 3
FOU 5503 Fundamentals of Information Systems and Quantitative Methods 3
FOU 5504 Fundamentals of Accounting and Finance (for additional students) 3
FOU 5505 Fundamentals of Economic Analysis & Business Law (for additional students)
3
MBA Core Courses
ACT 6691 Managerial Accounting 3
MBA 6611 Business Strategy 3
MBA 6631 Managerial Finance 3
MBA 6641 Decision Theory 3
MBA 6651 Managerial Economics 3
MBA 6661 Strategic Marketing Management 3
MBA 6610 Business Research Design 3
36
MBA 6671 Organizational Behavior 3
MBA 6673 Operations Management 3
FIN 6632 Investment Management and Analysis 3
FIN 6656 Analysis of Financial Data 3
HRM 6603 Human Resource Management 3
Trong quá trình học, học viên sẽ được bổ trợ kỹ năng mềm thông qua các khóa học ngắn hạn gồm:
‐ Kỹ năng lãnh đạo
‐ Quản lý nhóm
‐ Xây dựng và quản lý văn hóa doanh nghiệp
‐ Quản trị thương hiệu
‐ Thương hiệu và quản trị sở hữu trí tuệ
Điều kiện xét tuyển
‐ Tốt nghiệp đại học (học viên không tốt nghiệp khối ngành kinh tế sẽ phải học thêm 4 môn chuyển đổi).
‐ Có bảng điểm cử nhân với điểm trung bình chung từ 6,25 trở lên.
‐ Có chứng chỉ TOEFL ibt 70 điểm hoặc IELTS 6.0 (học viên chưa có TOEFL hoặc IELTS phải tham gia thi tiếng Anh đầu vào và được nợ chứng chỉ TOEFL/IELTS trong vòng 2 môn học đầu tiên).
‐ Có chứng chỉ GMAT (học viên chưa có GMAT phải tham gia thi GMAT và nộp chứng chỉ GMAT trong vòng 3 môn học đầu tiên).
Cơ hội học chuyển tiếp sang Đại học Troy, Hoa Kỳ
‐ Sinh viên cao học từ các chương trình khác (được chứng nhận chất lượng bởi tổ chức ACBSP và AACSB) có thể chuyển tiếp vào chương trình MBA của Troy và được miễn tối đa 4 môn học với điều kiện những môn này đều đạt điểm B trở lên.
‐ Sinh viên học trong chương trình có thể chuyển tiếp sang Troy, Hoa Kỳ.
Hồ sơ đăng ký
1. Hoàn thành đơn đăng ký theo học
2. Nộp bảng điểm cử nhân (bản tiếng Anh, công chứng)
3. Hoàn thành thư giới thiệu theo mẫu của Troy
37
4. Có chứng chỉ GMAT (nếu ứng viên không đạt điểm theo yêu cầu vẫn được chấp nhận vào chương trình với điều kiện đạt điểm B trở lên cho 3 môn học đầu tiên)
5. Có chứng chỉ TOEFL trên giấy 523 hoặc TOEFL ibt 70 hoặc IELTS 6.0 (nếu ứng viên không có điểm tiếng Anh theo yêu cầu, sẽ hoàn trả điểm này trong vòng 4 môn học đầu tiên)
6. Lệ phí xét tuyển
Kế hoạch tuyển sinh dự kiến
09/07/2010: Hạn nộp hồ sơ đăng ký chương trình
29/06/2010: Hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển học bổng bán phần
10/07/2010 ‐ 11/07/2010: Thi đầu vào
05/07/2010 ‐ 05/08/2010: Troy xét duyệt hồ sơ và gửi thư chấp nhận học
08/08/2010: Orientation Day (Ngày Định hướng)
14/08/2010: Học môn đầu tiên
Chính sách ưu đãi
‐ Học bổng 5.730.000 VNĐ (tương đương 300 USD) và miễn thi tuyển đầu vào cho những học viên đã có TOEFL ibt 70 hoặc IELTS 6.0.
‐ Giảm 5% lần đóng học phí đầu tiên cho những học viên đăng ký theo nhóm của 3 nhóm đầu tiên.
‐ Giảm 5% lần đóng học phí đầu tiên cho 10 học viên đầu tiên đăng ký trước ngày 21/05/2010.
‐ Một khóa ôn luyện IELTS và một khóa ôn luyện GMAT miễn phí.
Thông tin liên hệ
Ngô Thị Đức Lưu
Hotline: 0916932437; E‐mail: [email protected]; [email protected]
Website: www.ueb.vnu.edu.vn; www.cite.edu.vn
2.4. Chương trình Thạc sĩ Thẩm định kinh tế và Quản lý dự án quốc tế liên kết với Đại học Paris XII, Pháp
Văn bằng LMD được cấp bởi Đại học Paris XII
Trường đối tác: Đại học Paris XII ‐ Val de Marne, Viện Nghiên cứu Phát triển Pháp ‐ IRD
Số năm đào tạo: 1 năm
38
Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh
Mô tả chương trình
Chương trình Thạc sĩ Thẩm định Kinh tế và Quản lý dự án quốc tế do Đại học Paris XII cấp bằng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong bối cảnh Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Các công ty và tổ chức quốc tế đã và đang có nhu cầu tuyển dụng các chuyên gia giỏi có khả năng thẩm định và đấu thầu cũng như khả năng quản lý các chương trình hỗ trợ kỹ thuật quốc tế. Vì vậy, sự kết hợp giữa kiến thức kinh tế và kỹ năng quản lý chính là một tài sản quý báu. Hơn nữa, việc giảng dạy bằng tiếng Anh là một sự chuẩn bị lý tưởng cho học viên hội nhập quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa.
Các kỹ năng có được sau khi hoàn thành khóa học
‐ Quản lý chu kỳ dự án
‐ Quản lý các chương trình hỗ trợ kỹ thuật
‐ Thiết kế chương trình, quản lý đấu thầu
‐ Kỹ năng quản lý làm việc nhóm quốc tế
‐ Chuyên gia quốc tế về các lĩnh vực: kinh tế, tài chính và tiền tệ
Khung chương trình
Bảng 5: Khung chương trình Thạc sĩ Thẩm định kinh tế và Quản lý dự án quốc tế liên kết với Đại học Paris XII ‐ Pháp
Module 1 ‐ Cơ sở
Quản trị: nguyên lý và ứng dụng
Kinh tế học phát triển và kinh tế học của các nước chuyển đổi
Khủng hoảng và cải cách thể chế công
Module 2 ‐ Lý thuyết chung về thẩm định kinh tế
Thương mại quốc tế và chính sách tiền tệ
Tài chính và phát triển
Khủng hoảng tài chính và rủi ro đất nước
Module 3 ‐ Xây dựng các dự án phát triển quốc tế
Quản lý dự án và chu kỳ dự án
Quản lý ngân sách và tài chính của dự án
Cấu trúc tài chính và ngân sách cơ bản
39
Kiểm toán và đánh giá các dự án
Module 4 ‐ Thẩm định Kinh tế học ứng dụng
Phương pháp kinh tế lượng, cơ sở dữ liệu
Phương thức viện trợ phát triển mới
Tài chính vi mô, áp dụng cho Việt Nam
Chính sách kinh tế: tầm nhìn của các tổ chức quốc tế
Module 5 ‐ Quản trị nhóm trong môi trường quốc tế
Quản lý nguồn nhân lực trong môi trường quốc tế
Quản trị liên văn hóa
Các vấn đề kinh tế thế giới
Module 6 ‐ Thực tập và luận văn tốt nghiệp
Hạn nộp hồ sơ
Hồ sơ dự tuyển (bản tiếng Anh) có thể tải trực tiếp từ trang web của PUF (www.puf.edu.vn) hoặc lấy trực tiếp tại Văn phòng PUF Hà Nội.
Hạn nộp hồ sơ: 10/2010
Khai giảng: 11/2010 (cập nhật website: http://puf.edu.vn)
3. Tiến sĩ 3.1. Tiến sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Northcentral ‐ Hoa Kỳ
Giới thiệu về Đại học Northcentral
Đại học Northcentral (NCU) được thành lập đầu năm 1996 tại Prescott, Arizona. Ngay từ khi mới thành lập, trường đã đặt mục tiêu là phối hợp giữa sự nghiêm ngặt của đào tạo tại chỗ và sự tiện lợi của đào tạo từ xa. NCU đã được Ủy ban Đào tạo cao học của Hiệp hội các trường đại học miền Trung Bắc Hoa Kỳ (NCACS) kiểm định.
NCU cũng là trường đại học 100% online duy nhất được kiểm định bởi Hiệp hội các trường đại học và chương trình kinh doanh (Association of Collegiate Business Schools and Programs ‐ ACBSP). NCU là trường đại học đào tạo nhiều tiến sĩ ngành Quản lý công nghệ và Quản trị kinh doanh nhất ở Hoa Kỳ. Học viên có mặt ở tổng cộng 50 bang của Hoa Kỳ và 52 quốc gia khác trên thế giới.
NCU là trường đại học Hoa Kỳ có số học viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh đông nhất ở Việt Nam hiện nay (trong số các trường đại học có kiểm định của Hoa Kỳ hiện có mặt tại Việt Nam) với chương trình đào tạo bao gồm từ cử nhân (BBA) đến thạc sĩ (MBA) và tiến sĩ (DBA).
40
Xem thêm các thông tin về Đại học Northcentral tại địa chỉ website: http://www.ncu.edu/
Chương trình phối hợp đào tạo Tiến sĩ Kinh tế ‐ Tài chính với Đại học Massey, New Zealand (Đề án 322 ‐ Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đối tượng tuyển sinh
Cán bộ làm việc trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn (loại hợp đồng từ một năm trở lên) tại các viện nghiên cứu, trường đại học và các cơ quan nhà nước được cơ quan đóng bảo hiểm xã hội.
Tiêu chuẩn
‐ Có phẩm chất đạo đức tốt, trình độ chuyên môn giỏi, có đủ sức khỏe để học tập, cam kết hoàn thành nhiệm vụ và trở về công tác phục vụ tại các cơ sở đã cử đi học. Có bằng thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành đào tạo tiến sĩ.
‐ Có đủ 24 tháng kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực chuyên ngành đăng ký dự thi, kể từ ngày ký hợp đồng lao động (sau khi tốt nghiệp đại học) đến ngày dự thi tuyển, không kể thời gian đi học dài hạn tập trung từ 1 năm trở lên. Tuổi không quá 40.
‐ Có ít nhất một công trình khoa học (bài báo đã đăng tải trên tạp chí khoa học chuyên ngành, hoặc báo cáo tại hội nghị khoa học được đăng trong kỷ yếu hội nghị, hoặc một đề tài nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên đã được nghiệm thu). Có đủ trình độ ngoại ngữ để sử dụng trong học tập. Có đề cương nghiên cứu chi tiết (bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt). Được cơ quan quản lý trực tiếp đồng ý và có công văn cử đi dự thi.
Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Gồm 02 bộ, trong đó có:
‐ Tờ khai có xác nhận của nơi công tác, 4 ảnh 4x6; 02 đơn xin đi học sau đại học ở nước ngoài (mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo), 01 sơ yếu lý lịch tiếng Việt có dán ảnh, dấu giáp lai ảnh, nhận xét của phường, 01 sơ yếu lý lịch bằng tiếng Anh; bản sao hợp lệ Giấy khai sinh (công chứng tiếng Việt và tiếng Anh).
‐ Bản sao bằng đại học và bằng thạc sĩ (công chứng tiếng Việt và tiếng Anh), bảng điểm đại học và bảng điểm thạc sỹ (công chứng tiếng Việt và tiếng Anh), công văn cử đi học của cơ quan quản lý ứng viên, thư giới thiệu của cơ quan quản lý ứng viên (tiếng Anh), quyết định biên chế hoặc bản sao hợp đồng (công chứng).
‐ Đơn xin nhập học dành cho sinh viên quốc tế và đơn dự tuyển chương trình đào tạo tiến sỹ (mẫu của Đại học Massey); đề án đề cương nghiên cứu chỉ rõ tên đề án,
41
mục đích của đề án, phương pháp sử dụng trong đề án, khung thời gian, dự kiến những đóng góp cho lĩnh vực có liên quan (tiếng Việt và tiếng Anh).
‐ Chứng chỉ ngoại ngữ TOEFL hoặc IELTS (IELTS 6.5 và không có điểm nào dưới 6.0 hoặc TOEFL 575 (thi trên giấy), TWE 4.0 hoặc TOEFL 232 (thi trên máy tính), ER 4.0; sơ yếu lý lịch khoa học bằng tiếng Việt và tiếng Anh (mẫu của Đề án 322).
‐ Chương trình phối hợp đào tạo tiến sĩ sẽ kéo dài toàn thời gian trong 4 năm, trong đó 1,5 năm đầu tiên học tại Đại học Massey, 1,5 năm tiếp theo tại Việt Nam và 1 năm cuối cùng tại Đại học Massey.
Kinh phí đào tạo
Ngân sách Nhà nước cấp theo Đề án 322 theo quy định của Nhà nước để đào tạo cán bộ tại nước ngoài: Thời gian học tại New Zealand được cấp học phí, bảo hiểm y tế, vé máy bay đi‐về và sinh hoạt phí với mức 860 USD/tháng (tương đương 1.000 $NZ/tháng). Thời gian học tại Việt Nam không phải đóng học phí, được cấp học bổng 1.050.000 VNĐ/tháng.
Sau khi hoàn thành các yêu cầu và được sự chấp nhận của hai cơ sở đào tạo tại Việt Nam và New Zealand thuộc Đại học Massey, nghiên cứu sinh sẽ được cấp bằng tiến sĩ.
Địa chỉ liên hệ
Nguyễn Thị Bình Minh
Phòng Nghiên cứu Khoa học và Hợp tác Phát triển
Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN,Phòng 706, Nhà E4
Tel: 0437547506 (715), 0974060339,
E‐mail: [email protected], [email protected].
42
PHẦN 3 QUY CHẾ, QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO,
CÔNG TÁC SINH VIÊN VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
I. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO (đợi Quy chế mới)
1. Khóa học, học kỳ
Học kỳ
‐ Học kỳ chính: Mỗi học kỳ chính có 15 tuần thực học và từ 3 đến 4 tuần thi. Mỗi năm có 2 học kỳ chính.
‐ Học kỳ phụ: Mỗi học kỳ phụ có ít nhất 5 tuần thực học và 1 tuần thi, được tổ chức trong thời gian hè.
Khóa học
Khóa học là thời gian thiết kế để sinh viên hoàn thành một chương trình đào tạo. Thời gian tối đa hoàn thành khóa học bao gồm thời gian của khóa học cộng với thời gian được phép tạm ngừng học để củng cố kiến thức, cải thiện kết quả học tập.
Thời gian của khóa học:
‐ Hệ chính quy và loại hình đào tạo tài năng, chất lượng cao, đạt trình độ quốc tế: Thời gian của khóa học từ 8 đến 12 học kỳ chính tùy theo ngành học. Thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo được kéo dài thêm 4 học kỳ chính.
‐ Đào tạo cùng một lúc hai chương trình đào tạo (đào tạo bằng kép): Thời gian tối đa được phép học đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình đào tạo là thời gian tối đa quy định cho chương trình đào tạo thứ nhất.
‐ Năm đào tạo: Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào khối lượng kiến thức tích lũy, sinh viên được xếp năm đào tạo như sau:
Bảng 6: Khung chương trình năm đào tạo
Năm đào tạo
Chương trình đào tạo chuẩn (tín chỉ)
Chương trình đào tạo chất lượng cao (tín chỉ)
Chương trình đào tạo tài năng (tín chỉ)
Năm 1 Dưới 35 Dưới 40 Dưới 45 Năm 2 Từ 35 đến
dưới 70 Từ 40 đến dưới 80
Từ 45 đến dưới 90
Năm 3 Từ 70 đến dưới 105
Từ 80 đến dưới 115
Từ 90 đến dưới 130
Năm 4 Từ 105 đến dưới 140 Từ 115 đến dưới 155
Từ 130 đến dưới 175
Năm 5 Từ 140 đến 150
43
2. Tổ chức lớp học
Lớp khóa học
Lớp khóa học được tổ chức cho các sinh viên cùng một ngành học trong cùng một khóa học và ổn định từ đầu đến cuối mỗi khóa học nhằm duy trì các hoạt động đoàn thể, chính trị ‐ xã hội, văn hóa, thể thao và quản lý sinh viên trong quá trình học tập.
Lớp khóa học được gọi tên theo ngành và năm nhập học của sinh viên, được mã hóa theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Lớp môn học
Lớp môn học được tổ chức cho các sinh viên đăng ký học cùng một môn học trong cùng một học kỳ.
3. Thông báo kế hoạch đào tạo của nhà trường cho sinh viên
Đầu khóa học, nhà trường thông báo:
‐ Chương trình đào tạo của từng ngành học, kế hoạch tổ chức đào tạo năm học.
‐ Quy chế đào tạo và các quy định có liên quan tới học tập, rèn luyện và sinh hoạt của sinh viên.
4. Đăng ký môn học (chờ Quy chế mới)
II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
1. Tuyển chọn
‐ Sinh viên thuộc các diện sau sẽ được xét tuyển thẳng:
+ Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế về môn học Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học.
+ Học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 về môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh.
‐ Sinh viên đã trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh trong năm vào Trường Đại học Kinh tế (trừ các chương trình 16+23) có điểm thi đại học ít nhất bằng điểm chuẩn của ngành đào tạo (căn cứ điểm chuẩn hàng năm, Hiệu trưởng sẽ có quy định cụ thể về điểm được thi vào hệ chất lượng cao).
2. Nguyên tắc tuyển chọn
Căn cứ kết quả thi tiếng Anh TOEFL Paper (gồm các kỹ năng nghe, đọc, viết) trong kỳ thi dành cho sinh viên đăng ký dự tuyển vào lớp chất lượng cao, hoặc các
44
chứng chỉ tiếng Anh tương đương, lấy từ cao xuống thấp. Sau đó sinh viên sẽ phải vượt qua buổi phỏng vấn đánh giá năng lực cá nhân (bằng tiếng Anh).
3. Chuyển đổi sinh viên giữa hệ chất lượng cao và hệ đào tạo chính quy
‐ Sinh viên thuộc một trong những trường hợp sau đây không được tiếp tục theo học hệ chất lượng cao và được chuyển sang học ngành đào tạo tương ứng của hệ đào tạo chính quy:
+ Có điểm thi lần đầu của một môn học nâng cao, bổ sung đạt dưới điểm D.
+ Có điểm trung bình chung học tập của năm học dưới 2,50 (tính điểm thi lần đầu).
+ Đã bị kỷ luật trong thời gian học từ mức khiển trách trở lên.
‐ Căn cứ vào tổng chỉ tiêu đào tạo chất lượng cao được giao đầu khóa học, Hiệu trưởng quy định phương thức xét tuyển bổ sung sinh viên vào năm thứ hai (không xét tuyển bổ sung sinh viên vào năm thứ ba, thứ tư) của hệ đào tạo chất lượng cao trong số những sinh viên hệ đào tạo chính quy đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có tư cách đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật tốt.
+ Điểm trung bình chung học tập của năm thứ nhất đạt từ 3,20 trở lên (tính điểm thi lần đầu) hoặc điểm trung bình chung học tập của năm thứ nhất đạt từ 3,00 trở lên (tính điểm thi lần đầu), trong đó điểm tiếng Anh đạt 5.5 IELTS hoặc tương đương.
+ Điểm thi của các môn học tương ứng với các môn học thuộc khối kiến thức nâng cao của chương trình đào tạo cử nhân chất lượng cao phải từ B trở lên (tính điểm thi lần đầu).
4. Kiểm tra giữa kỳ và thi hết học phần
‐ Các học phần, môn học có nội dung trùng với chương trình đào tạo chuẩn được tổ chức thi chung đề với hệ đào tạo chính quy. Các học phần, môn học nâng cao, bổ sung được tổ chức thi đề riêng.
‐ Điểm các học phần, môn học nâng cao, bổ sung được quy đổi để ghi vào bảng điểm và xếp loại học tập đối với những sinh viên chuyển sang học hệ đào tạo chính quy hoặc để làm căn cứ xét học bổng, xét chuyển tiếp sinh đào tạo sau đại học và các quyền lợi khác theo công thức sau:
+ Các điểm từ 3 đến 9 được tăng lên 1 điểm.
+ Các điểm 0, 1, 2 và 10 giữ nguyên.
5. Khóa luận tốt nghiệp
‐ Đề tài khóa luận phải đặt mục đích giải quyết một vấn đề có ý nghĩa lý luận hoặc thực tiễn trong lĩnh vực khoa học liên quan.
45
‐ Khóa luận cần tổng hợp, phân tích và đánh giá được nhiều tài liệu khoa học mới (tiếng Việt và tiếng nước ngoài) liên quan đến vấn đề mà đề tài khóa luận đặt ra để giải quyết.
‐ Kết quả khóa luận phải do sinh viên tự thực hiện dưới sự hướng dẫn của giảng viên, phải chứa đựng yếu tố mới và sáng tạo, đảm bảo độ chính xác và tin cậy cao, trình bày mạch lạc, rõ ràng, có thể công bố trên tạp chí khoa học hoặc báo cáo ở hội nghị khoa học.
‐ Khóa luận viết bằng tiếng Anh.
6. Điều kiện tốt nghiệp chương trình
Sinh viên được xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng cử nhân hệ đào tạo chất lượng cao nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
‐ Đáp ứng các yêu cầu như quy định đối với sinh viên hệ chính quy.
‐ Có điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,50 trở lên.
‐ Có trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt 5.5 IELTS hoặc tương đương.
Sinh viên không đủ điều kiện tốt nghiệp hệ đào tạo chất lượng cao được xem xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng cử nhân hệ đào tạo chính quy ngành đào tạo tương ứng.
III. CHUYỂN TIẾP SAU ĐẠI HỌC
1. Điều kiện chuyển tiếp sinh
Chuyển tiếp sinh đào tạo thạc sĩ
‐ Sinh viên hệ chính quy của ĐHQGHN được xét chuyển tiếp sinh đào tạo thạc sĩ trong năm tốt nghiệp nếu có đủ các điều kiện sau:
+ Điểm trung bình chung các môn học toàn khóa đạt từ 7,0 trở lên; điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ (môn Ngoại ngữ 2 đối với các ngành Ngoại ngữ) của toàn khóa đạt từ 7,0 trở lên hoặc đạt yêu cầu môn Ngoại ngữ của kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN.
+ Tổng điểm trung bình chung các môn học thuộc khối kiến thức chuyên môn của ngành (bao gồm khối kiến thức cơ sở của ngành, khối kiến thức chuyên ngành, khối kiến thức nghiệp vụ, khóa luận/thi tốt nghiệp) và điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học (giải thưởng nghiên cứu khoa học sinh viên, bài báo khoa học) đạt từ 8,0 trở lên; không có môn học nào thuộc khối kiến thức chuyên môn của ngành phải thi lại.
+ Ngành tốt nghiệp đại học đúng với chuyên ngành đào tạo thạc sĩ.
46
+ Đạt giải thưởng nghiên cứu khoa học sinh viên từ cấp trường, khoa trực thuộc trở lên, hoặc có bài báo đăng (toàn văn) trên tạp chí khoa học, tuyển tập công trình hội nghị khoa học (có phản biện) cấp cơ sở, quốc gia, quốc tế, hoặc có khóa luận tốt nghiệp đạt từ 9,5 điểm trở lên.
+ Có nguyện vọng và được đơn vị đào tạo sau đại học của ĐHQGHN chấp nhận.
‐ Sinh viên hệ chính quy của các cơ sở đào tạo đại học không thuộc ĐHQGHN được xét chuyển tiếp sinh đào tạo thạc sĩ trong năm tốt nghiệp nếu có đủ các điều kiện sau:
+ Điểm trung bình chung các môn học toàn khóa đạt từ 8,0 trở lên; điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ (môn Ngoại ngữ 2 đối với các ngành Ngoại ngữ) của toàn khóa đạt từ 8,0 trở lên hoặc đạt yêu cầu môn Ngoại ngữ của kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN.
+ Tổng điểm trung bình chung các môn học thuộc khối kiến thức chuyên môn của ngành (bao gồm khối kiến thức cơ sở của ngành, khối kiến thức chuyên ngành, khối kiến thức nghiệp vụ, khóa luận/thi tốt nghiệp) và điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học (giải thưởng nghiên cứu khoa học sinh viên, bài báo khoa học) đạt từ 9,0 trở lên; không có môn học nào thuộc khối kiến thức chuyên môn của ngành phải thi lại.
+ Ngành tốt nghiệp đại học đúng với chuyên ngành đào tạo thạc sĩ.
+ Đạt giải nghiên cứu khoa học sinh viên từ cấp trường trở lên, hoặc có bài báo đăng (toàn văn) trên tạp chí khoa học, tuyển tập công trình hội nghị khoa học (có phản biện) cấp quốc gia, quốc tế, hoặc có khóa luận tốt nghiệp đạt 10 điểm.
+ Có nguyện vọng và được đơn vị đào tạo sau đại học của ĐHQGHN chấp nhận.
‐ Sinh viên hệ chính quy của các cơ sở đào tạo đại học không thuộc ĐHQGHN nhưng có uy tín về chất lượng đào tạo của ngành đã học (ngành và cơ sở đào tạo cụ thể do Giám đốc ĐHQGHN quyết định) được xét chuyển tiếp sinh đào tạo thạc sĩ trong năm tốt nghiệp theo các điều kiện như đối với sinh viên hệ chính quy của ĐHQGHN.
Chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ
‐ Học viên cao học của ĐHQGHN được xét chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ trong năm tốt nghiệp nếu có đủ các điều kiện sau:
+ Điểm trung bình chung các môn học ở bậc đào tạo thạc sĩ đạt từ 8,0 trở lên; điểm môn Ngoại ngữ (môn Ngoại ngữ 2 đối với các ngành Ngoại ngữ) đạt từ 7,0 trở lên hoặc đạt yêu cầu môn Ngoại ngữ của kì thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN.
+ Tổng điểm trung bình chung các môn học thuộc khối kiến thức cơ sở, chuyên ngành và điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học (bài báo khoa học) đạt từ 8,5 trở
47
lên; không có môn học nào thuộc khối kiến thức cơ sở, chuyên ngành đạt dưới 7,0 điểm ở lần thi thứ nhất.
+ Luận văn tốt nghiệp đạt từ 9,5 điểm trở lên và được Hội đồng chấm luận văn nhất trí đề nghị cho chuyển tiếp đào tạo tiến sĩ.
+ Hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời hạn, không phải tạm ngừng học tập hoặc kéo dài thời gian học tập, bảo vệ luận văn.
+ Có ít nhất một bài báo phù hợp với đề tài nghiên cứu, đã được công bố (toàn văn) trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học (có phản biện) cấp quốc gia, quốc tế.
+ Chuyên ngành đào tạo thạc sĩ đúng với chuyên ngành đào tạo tiến sĩ.
+ Có ý kiến đề nghị của cán bộ hướng dẫn luận văn thạc sĩ cho chuyển tiếp đào tạo tiến sĩ.
+ Được cơ quan quản lý (nếu là cán bộ thuộc các cơ quan nhà nước) đồng ý cho chuyển tiếp đào tạo tiến sĩ.
+ Có nguyện vọng và được đơn vị đào tạo sau đại học của ĐHQGHN chấp nhận.
‐ Học viên cao học của các cơ sở đào tạo sau đại học không thuộc ĐHQGHN được xét chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ trong năm tốt nghiệp nếu có đủ các điều kiện sau:
+ Điểm trung bình chung các môn học ở bậc đào tạo thạc sĩ đạt từ 9,0 trở lên; điểm môn Ngoại ngữ (môn Ngoại ngữ 2 đối với các ngành Ngoại ngữ) đạt từ 8,0 trở lên hoặc đạt yêu cầu môn Ngoại ngữ của kỳ thi tuyển sinh sau đại học ở ĐHQGHN.
+ Tổng điểm trung bình chung các môn học thuộc khối kiến thức cơ sở, chuyên ngành và điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học (bài báo khoa học) đạt từ 9,0 trở lên; không có môn học nào thuộc khối kiến thức cơ sở, chuyên ngành đạt dưới 8,0 điểm ở lần thi thứ nhất.
+ Luận văn tốt nghiệp đạt 10 điểm và được Hội đồng chấm luận văn nhất trí đề nghị cho chuyển tiếp đào tạo tiến sĩ.
+ Hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời hạn, không phải tạm ngừng học tập hoặc kéo dài thời gian học tập, bảo vệ luận văn.
+ Có ít nhất một bài báo phù hợp với đề tài nghiên cứu, đã được công bố (toàn văn) trên tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học (có phản biện) cấp quốc gia, quốc tế.
+ Chuyên ngành đào tạo thạc sĩ đúng với chuyên ngành đào tạo tiến sĩ.
+ Có ý kiến đề nghị của cán bộ hướng dẫn luận văn thạc sĩ cho chuyển tiếp đào tạo tiến sĩ.
48
+ Được cơ quan quản lý (nếu là cán bộ cơ quan nhà nước) đồng ý cho chuyển tiếp
đào tạo tiến sĩ.
+ Có nguyện vọng và được đơn vị đào tạo sau đại học của ĐHQGHN chấp nhận.
‐ Sinh viên hệ chính quy của ĐHQGHN được xét chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ
trong năm tốt nghiệp nếu có đủ các điều kiện sau:
+ Điểm trung bình chung các môn học toàn khóa đạt từ 8,0 trở lên; điểm trung
bình chung môn Ngoại ngữ (môn Ngoại ngữ 2 đối với các ngành Ngoại ngữ) của toàn
khóa đạt từ 8,0 trở lên hoặc đạt yêu cầu môn Ngoại ngữ của kỳ thi tuyển sinh sau đại
học ở ĐHQGHN.
+ Tổng điểm trung bình chung các môn học thuộc khối kiến thức chuyên môn
của ngành (bao gồm khối kiến thức cơ sở của ngành, khối kiến thức chuyên ngành, khối
kiến thức nghiệp vụ, khóa luận/thi tốt nghiệp) và điểm thưởng thành tích nghiên cứu
khoa học (giải thưởng nghiên cứu khoa học sinh viên, bài báo khoa học) đạt từ 9,0 trở
lên; không có môn học nào thuộc khối kiến thức chuyên môn của ngành phải thi lại.
+ Ngành tốt nghiệp đại học đúng với chuyên ngành đào tạo tiến sĩ.
+ Đạt giải thưởng nghiên cứu khoa học sinh viên từ cấp trường, khoa trực
thuộc trở lên hoặc có bài báo đăng (toàn văn) trên tạp chí khoa học, tuyển tập công
trình hội nghị khoa học (có phản biện) cấp quốc gia, quốc tế hoặc có khóa luận tốt
nghiệp đạt 10 điểm.
+ Có nguyện vọng và được đơn vị đào tạo sau đại học của ĐHQGHN chấp nhận.
‐ Sinh viên hệ chính quy, học viên cao học của các cơ sở đào tạo đại học, sau đại
học không thuộc ĐHQGHN nhưng có uy tín về chất lượng đào tạo của ngành/chuyên
ngành đã học (ngành/chuyên ngành và cơ sở đào tạo cụ thể do Giám đốc ĐHQGHN
quyết định) được xét chuyển tiếp sinh đào tạo tiến sĩ trong năm tốt nghiệp theo các điều
kiện như đối với sinh viên hệ chính quy, học viên cao học của ĐHQGHN.
2. Mức điểm thưởng thành tích nghiên cứu khoa học được quy định như sau:
‐ Đối với công trình nghiên cứu khoa học sinh viên:
+ Đạt giải thưởng cấp ĐHQGHN hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Giải nhất: 0,2 điểm
Giải nhì: 0,15 điểm
Giải ba: 0,10 điểm
Giải khuyến khích: 0,07 điểm
49
+ Đạt giải thưởng cấp trường hoặc cấp khoa trực thuộc:
Giải nhất: 0,10 điểm
Giải nhì: 0,07 điểm
Giải ba: 0,05 điểm
‐ Đối với bài báo khoa học đăng ở tạp chí khoa học hoặc tuyển tập công trình hội nghị khoa học (có phản biện)
Cấp quốc tế: 0,2 điểm
Cấp quốc gia: 0,15 điểm
Cấp cơ sở: 0,1 điểm
‐ Mức điểm thưởng cho các thành tích khác về nghiên cứu khoa học do Giám đốc ĐHQGHN xem xét, quyết định cụ thể cho từng trường hợp.
‐ Nếu sinh viên, học viên cao học có nhiều công trình nghiên cứu khoa học, bài báo khoa học và các thành tích nghiên cứu khoa học khác được tính thưởng thì chỉ được cộng điểm thưởng một lần ở mức thưởng cao nhất.
IV. QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI SINH VIÊN
Đánh giá chất lượng sau mỗi môn học, điều tra ý kiến… Phần điều tra sẽ do Trung tâm Đảm bảo Chất lượng thực hiện, các phần khác do Phòng Đào tạo thực hiện.
1. Quyền của sinh viên (trích Điều 4 Quy định về Công tác sinh viên ở ĐHQGHN)
1. Được nhận vào học đúng ngành đã đăng ký dự tuyển khi trúng tuyển.
2. Được phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các nội quy, quy chế của ĐHQGHN và đơn vị đào tạo liên quan đến sinh viên.
3. Được cung cấp chương trình, kế hoạch đào tạo của khóa học, năm học, học kỳ và môn học; được đăng ký môn học, lịch học phù hợp với điều kiện cá nhân trên cơ sở thời khóa biểu của đơn vị đào tạo; được đăng ký tạm hoãn một số môn học trong lịch trình theo Quy chế đào tạo Đại học và Sau đại học của ĐHQGHN.
4. Được tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia các cuộc thi Olympic hoặc năng khiếu, tham gia các diễn đàn, câu lạc bộ chuyên ngành dành cho sinh viên; được tham gia các chương trình đào tạo cử nhân khoa học tài năng, chất lượng cao, chương trình tiên tiến, chương trình đào tạo đạt trình độ quốc tế và các chương trình khác nếu đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn theo quy định của từng chương trình.
5. Được hưởng quyền lợi vật chất và tinh thần theo chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước; được nhận học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ;
50
được nhận học bổng của chương trình/hệ đào tạo nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định.
6. Được đăng ký dự tuyển đi học ở nước ngoài theo quy định hiện hành của của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN; được tham gia các hoạt động giao lưu quốc tế, trao đổi sinh viên trong khuôn khổ chương trình hoặc hiệp định hợp tác quốc tế của Chính phủ, ĐHQGHN hoặc đơn vị.
7. Được đăng ký ở ký túc xá theo quy định của ĐHQGHN; được cấp giấy giới thiệu để đăng ký tạm trú ở nơi cư trú.
8. Được sử dụng học liệu, thiết bị và phương tiện phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học theo quy định; được cấp tài khoản thông tin riêng phục vụ hoạt động học tập.
9. Được thôi học, nghỉ học có thời hạn và bảo lưu kết quả học tập theo Quy chế đào tạo của ĐHQGHN.
10. Được chuyển trường, chuyển ngành học giữa các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN hoặc giữa ĐHQGHN với các cơ sở đào tạo khác nếu đáp ứng đủ các điều kiện trong Quy chế đào tạo ở ĐHQGHN.
11. Được đăng ký học ngành thứ hai, chương trình đào tạo bằng kép, ngành kép, được tự học hoặc học ở cơ sở đào tạo đại học khác để tích lũy một số môn học, được công nhận kết quả những môn học đã tích lũy ở cơ sở đào tạo đại học khác nếu đáp ứng đủ các điều kiện trong Quy chế đào tạo của ĐHQGHN.
12. Được tạo điều kiện tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam; được tham gia các tổ chức tự quản của sinh viên, các hoạt động xã hội có liên quan theo quy định của pháp luật và của ĐHQGHN; được tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với mục tiêu đào tạo của ĐHQGHN.
13. Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình đóng góp ý kiến với thủ trưởng đơn vị đào tạo, các tổ chức và cá nhân liên quan về mục tiêu, chương trình, nội dung và phương pháp giảng dạy; hoặc kiến nghị các giải pháp góp phần xây dựng đơn vị đào tạo; được đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên thủ trưởng đơn vị đào tạo và thủ trưởng đơn vị phục vụ đào tạo để giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền, lợi ích chính đáng của sinh viên.
14. Được tư vấn, định hướng nghề nghiệp, giới thiệu việc làm hoặc cung cấp thông tin về thị trường lao động để có thể tìm kiếm việc làm phù hợp, phát huy năng lực chuyên môn sau khi tốt nghiệp.
15. Được hưởng các quyền công dân cư trú trên địa bàn, được nhà trường và chính quyền địa phương tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ trong việc ngoại trú; được
51
quyền khiếu nại, đề đạt nguyện vọng chính đáng của mình đến các cơ quan hữu quan về những vấn đề liên quan theo các quy định của hiện hành của Nhà nước.
16. Được cử đại diện vào hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên, các hội đồng khác có liên quan đến sinh viên theo quy định.
17. Được chăm lo, bảo vệ sức khỏe theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
18. Được Giám đốc ĐHQGHN (đối với sinh viên các đơn vị trực thuộc: khoa trực thuộc, viện, trung tâm nghiên cứu) hoặc Hiệu trưởng (đối với sinh viên các trường đại học thành viên) cấp bằng tốt nghiệp khi được công nhận tốt nghiệp.
19. Được xét cho học chuyển tiếp ở các bậc học cao hơn nếu có nguyện vọng và đáp ứng đủ các điều kiện theo Quy chế đào tạo Sau đại học ở ĐHQGHN.
20. Được đơn vị đào tạo trả hồ sơ sinh viên, cung cấp các giấy tờ cần thiết, hỗ trợ các thủ tục tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp.
2. Nghĩa vụ của sinh viên (trích Điều 5 Quy định về Công tác sinh viên ở ĐHQGHN)
1. Chấp hành nghiêm túc mọi chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước với tư cách là một công dân; chấp hành nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế của ĐHQGHN và đơn vị đào tạo.
2. Có ý thức xây dựng, gìn giữ, bảo vệ và phát huy thương hiệu của ĐHQGHN và các đơn vị đào tạo.
3. Tôn trọng giảng viên, cán bộ, nhân viên trong và ngoài ĐHQGHN. Đoàn kết, giúp đỡ, tương trợ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện, thực hiện tốt nếp sống văn minh. Tích cực tham gia các phong trào, các cuộc vận động về chính trị, tư tưởng, đạo đức của ngành giáo dục và ĐHQGHN.
4. Có trách nhiệm khai báo đầy đủ thông tin liên quan đến cá nhân khi vào trường, cập nhật dữ liệu khi có những thay đổi trong quá trình học tập tại trường và sau khi tốt nghiệp bằng các hình thức theo quy định của ĐHQGHN.
5. Có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài sản công và của cá nhân.
6. Đóng học phí đầy đủ và đúng quy định, hoàn trả vốn vay quỹ tín dụng đào tạo đúng thời hạn.
7. Nghiêm chỉnh chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự.
8. Thực hiện đầy đủ việc khám sức khỏe khi mới nhập học và khám sức khỏe định kỳ trong thời gian học tập theo quy định của ĐHQGHN.
9. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, bảo vệ môi trường, chống lại biến đổi khí hậu theo yêu cầu của ĐHQGHN và các cơ quan liên quan.
52
10. Chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo cam kết đối với sinh viên được hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp. Nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo theo quy định.
11 Tích cực tham gia phòng chống các hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử; kịp thời phát hiện và báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của sinh viên.
12. Thực hiện thủ tục đăng ký thường trú hoặc tạm trú với công an phường theo quy định hiện hành của Chính phủ khi có sự thay đổi về nơi cư trú và báo cáo với nhà trường về địa chỉ cư trú mới. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của địa phương. Đối với sinh viên ngoại trú phải nộp giấy nhận xét của công an phường nơi cư trú cho nhà trường trước khi kết thúc học kỳ 15 ngày.
3. Các hành vi sinh viên không được làm (trích Điều 6 Quy định về Công tác sinh viên ở ĐHQGHN)
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ, nhân viên nhà trường và sinh viên khác.
2. Gian lận trong học tập như: quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin điểm; học, thi, thực tập hộ người khác hoặc nhờ người khác học, thi, thực tập; sao chép, nhờ hoặc làm hộ tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp; tổ chức hoặc tham gia tổ chức thi hộ hoặc các hành vi gian lận khác.
3. Hút thuốc, uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến trường.
4. Làm mất an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội trong trường hoặc nơi công cộng.
5. Tham gia hoặc tổ chức đua xe hoặc cổ vũ đua xe trái phép.
6. Tham gia hoặc tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức.
7. Sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma túy, các loại hóa chất cấm sử dụng, các tài liệu, ấn phẩm, thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nước; tổ chức, tham gia, truyền bá các hoạt động mê tín dị đoan, các hoạt động tôn giáo trong nhà trường và các hành vi vi phạm đạo đức khác.
8. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức, tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa nhà trường khi chưa được phép.
9. Thực hiện những hành vi khác, trái với pháp luật của Nhà nước và nội quy, quy chế, quy định, hướng dẫn của ĐHQGHN và đơn vị.
53
4. Quy định đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên
Thực hiện theo Quy định về đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên chính quy Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 1637/QĐ‐CTSV ngày 31/8/2010.
4.1. Nội dung đánh giá và thang điểm
1) Xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên là đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của từng sinh viên theo các mức điểm đạt được trên các mặt:
a‐ Ý thức học tập và nghiên cứu khoa học;
b‐ Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế của nhà trường và ĐHQGHN;
c‐ Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị ‐ xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội;
d‐ Phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng;
e‐ Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, đoàn thể, các tổ chức khác trong nhà trường hoặc các thành tích đặc biệt trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện của sinh viên.
2) Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100.
4.2. Đánh giá về ý thức học tập và nghiên cứu khoa học (0‐30 điểm)
4.2.1. Kết quả học tập: 12 điểm, căn cứ vào điểm thi học kỳ lần 1
Xuất sắc: 12 điểm, Giỏi: 10 điểm, Khá: 8 điểm, Trung bình khá: 6 điểm, Trung bình: 5 điểm, Yếu: 0 điểm.
4.2.2. Tham gia nghiên cứu khoa học: 8 điểm
‐ Có công trình đăng trên báo, tạp chí chuyên ngành; có nộp báo cáo nghiên cứu khoa học sinh viên hàng năm cấp khoa trở lên; có báo cáo tại các hội thảo: được 6 điểm (dùng kết quả của năm học liền kề).
‐ Tích cực tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học: 2 điểm
4.2.3. Chấp hành quy chế thi: 10 điểm, căn cứ kết quả chấp hành kỷ luật thi của học kỳ liền kề trước.
‐ Sinh viên không vi phạm quy chế thi: 10 điểm
‐ Bị khiển trách thi mỗi lần trừ 3 điểm (không quá 10 điểm)
‐ Bị cảnh cáo mỗi lẫn trừ 5 điểm (không quá 10 điểm)
‐ Bị đình chỉ thi, hủy bài thi: 0 điểm.
54
4.3. Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế của nhà trường (0‐25 điểm).
Căn cứ vào việc chấp hành các quy định, nội quy của nhà trường và kết quả tham gia các đợt sinh hoạt chính trị:
‐ Chấp hành tốt: 25 điểm
‐ Phê bình, nhắc nhở: 20 điểm
‐ Khiển trách: 10 điểm
‐ Cảnh cáo trở lên: 0 điểm
4.4. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị ‐ xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội (0‐20 điểm).
Căn cứ kết quả phân loại đoàn viên của các chi đoàn (có xác nhận của BCH Liên chi đoàn), mức điểm như sau:
‐ Tốt, xuất sắc: 20 điểm
‐ Khá: 15 điểm
‐ Trung bình: 10 điểm
‐ Yếu: 0 điểm
4.5. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng (0‐15 điểm).
Căn cứ vào nhận xét của địa phương/ký túc xá đối với sinh viên.
‐ Sinh viên ở ký túc xá sẽ căn cứ vào kết quả đánh giá hàng kỳ của Ban quản lý ký túc xá.
‐ Sinh viên không ở ký túc xá sẽ căn cứ vào nhận xét của Giấy xác nhận sinh viên ngoại trú: Được khen thưởng, biểu dương 15 điểm; Không vi phạm gì: 12 điểm; Bị khiển trách: 3 điểm; Bị cảnh cáo: 0 điểm.
Trường hợp sinh viên nộp Giấy xác nhận ngoại trú sau thời hạn quy định hoặc không nộp sẽ nhận 0 điểm.
4.6. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức khác trong nhà trường hoặc đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của sinh viên (0‐10 điểm).
Đối tượng được cộng điểm là cán bộ lớp, cán bộ tổ, cán bộ Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên và những sinh viên có thành tích đặc biệt trong học tập và rèn luyện (được giải các cuộc thi phong trào, chuyên môn…). Nếu sinh viên thuộc nhiều đối tượng thì chỉ được hưởng mức điểm cao nhất.
Căn cứ vào mức độ xếp loại phong trào của lớp hoặc đoàn thể, cán bộ lớp, Đoàn, Hội được cộng điểm tùy theo mức độ đóng góp phong trào của từng cá nhân theo sự
55
đánh giá của tập thể, mỗi cá nhân được cộng điểm tối đa theo mức xếp loại phong trào của tập thể. Các khoa và Liên chi đoàn sẽ đánh giá, xếp loại phong trào của lớp, đoàn thể trong khoa. Cụ thể như sau:
‐ Tập thể xếp loại tốt: 10 điểm
‐ Tập thể xếp loại khá: 8 điểm
‐ Tập thể xếp loại trung bình: 5 điểm
‐ Tập thể xếp loại yếu, kém: 0 điểm
Sinh viên đạt thành tích đặc biệt trong học tập và rèn luyện, hoạt động phong trào sẽ được cộng tối đa 10 điểm, tùy theo quyết định của Chủ nhiệm khoa.
4.7. Phân loại kết quả rèn luyện
4.7.1. Kết quả rèn luyện được phân thành các loại: Xuất sắc, Tốt, Khá, Trung bình khá, Trung bình, Yếu và Kém.
Từ 90 đến 100 điểm: Xuất sắc
Từ 80 đến dưới 90 điểm: Tốt
Từ 70 đến dưới 80 điểm: Khá
Từ 60 đến dưới 70 điểm: Trung bình khá
Từ 50 đến dưới 60 điểm: Trung bình
Từ 30 đến dưới 50 điểm: Yếu
Dưới 30 điểm: Kém.
4.7.2. Những sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân loại kết quả rèn luyện không được vượt quá loại trung bình.
4. 8. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện
4.8.1. Phòng Đào tạo ra thông báo tiến độ đánh giá kết quả rèn luyện cho các Khoa.
4.8.2. Các Khoa tiến hành phổ biến cho sinh viên trong Khoa. Từng sinh viên căn cứ vào kết quả rèn luyện, tự đánh giá theo mức điểm chi tiết do trường quy định.
4.8.3. Các lớp họp có Trợ lý đào tạo tham gia, tiến hành xem xét và thông qua mức điểm của từng sinh viên trên cơ sở phải được quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể lớp và phải có biên bản kèm theo.
4.8.4. Kết quả điểm rèn luyện của từng sinh viên được Chủ nhiệm khoa xem xét, xác nhận, trình Hiệu trưởng (qua Phòng Đào tạo) sau khi đã thông qua Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp Khoa.
56
4.8.5. Hiệu trưởng xem xét và công nhận.
4.8.6. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của sinh viên được công bố công khai
và thông báo cho sinh viên biết.
4.9. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện
4.9.1. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện cấp trường
a. Thành phần Hội đồng cấp trường gồm:
‐ Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách công tác sinh
viên (CTSV)
‐ Thư ký Hội đồng: Chuyên viên Phòng Đào tạo (phụ trách CTSV).
‐ Các ủy viên: Đại diện lãnh đạo các Khoa, lãnh đạo Phòng Đào tạo, Phòng
NCKH&HTPT, đại diện Đoàn Thanh niên và Hội Sinh viên cấp trường.
b. Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp
trường: căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của các Chủ nhiệm
khoa, tiến hành xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng sinh viên, đề nghị Hiệu
trưởng công nhận.
4.9.2. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp khoa
a. Thành phần Hội đồng khoa gồm:
‐ Chủ tịch hội đồng: Chủ nhiệm khoa hoặc Phó chủ nhiệm khoa được Chủ nhiệm
khoa ủy quyền.
‐ Thư ký hội đồng: Trợ lý phụ trách CTSV của khoa.
‐ Các ủy viên: Giáo viên chủ nhiệm, đại diện Ban chấp hành Liên chi đoàn.
b. Nhiệm vụ của Hội đồng đánh kết quả rèn luyện của sinh viên cấp khoa:
Căn cứ đề nghị của các lớp, giúp Chủ nhiệm khoa đánh giá chính xác, công khai
và dân chủ kết quả rèn luyện của từng sinh viên trong khoa.
4.9.3. Thời gian đánh giá kết quả rèn luyện
a. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của từng sinh viên được tiến hành theo từng
học kỳ, năm học và toàn khóa học.
b. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được của 5 nội dung đánh giá chi
tiết của trường. Điểm rèn luyện học kỳ 7 sẽ được tính là điểm rèn luyện năm thứ 4 và
làm cơ sở tính xét học bổng học kỳ 8.
c. Kết quả rèn luyện của cả năm học được tính theo công thức sau:
57
(DRLHK1+DRLHK2)DRLCN=2
Trong đó:
‐ DRLCN = Điểm rèn luyện cả năm
‐ DRLHK1 = Điểm rèn luyện học kỳ 1
‐ DRLHK2 = Điểm rèn luyện học kỳ 2
c. Kết quả rèn luyện của toàn khóa học được tính như sau:
Hệ số tính điểm rèn luyện của các năm:
Năm thứ nhất: 1,0
Năm thứ hai: 1,2
Năm thứ ba: 1,3
Năm thứ tư: 1,5
Công thức tính điểm rèn luyện toàn khóa:
(DRL1×1+DRL2×1,2+DRL3×1,3+DRL4×1,5)DRLTK=5
Trong đó:
DRLTK = Điểm rèn luyện toàn khoá
DRL1 = Điểm rèn luyện năm thứ nhất
DRL2 = Điểm rèn luyện năm thứ hai
DRL3 = Điểm rèn luyện năm thứ ba
DRL4 = Điểm rèn luyện năm thứ tư
Sinh viên nghỉ học tạm thời, khi nhà trường xem xét cho học tiếp thì thời gian nghỉ học không tính điểm rèn luyện.
4.10. Sử dụng kết quả rèn luyện
4.10.1. Kết quả phân loại rèn luyện của từng sinh viên được sử dụng làm cơ sở xét các loại học bổng, khen thưởng, kỷ luật; được lưu trong hồ sơ quản lý sinh viên của trường và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện của từng sinh viên khi ra trường.
4.10.2. Sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc được nhà trường xem xét biểu dương, khen thưởng.
58
4.10.3. Sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng học một năm học ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học.
4.11. Giải quyết khiếu nại
Sinh viên có quyền khiếu nại (bằng văn bản, qua Phòng Đào tạo) nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chưa chính xác trong thời hạn 1 tuần kể từ khi Hiệu trưởng ra quyết định công nhận. Khi nhận được đơn khiếu nại, Phòng Đào tạo và các đơn vị liên quan có trách nhiệm trả lời theo quy định hiện hành.
5. Chính sách đối với sinh viên
5.1. Khen thưởng (trích Điều 29 Quy định Công tác sinh viên ở ĐHQGHN)
5.1.1. Nội dung và hình thức khen thưởng
Việc khen thưởng được tiến hành thường xuyên và định kỳ vào cuối năm học hoặc cuối khóa học đối với cá nhân và tập thể sinh viên có nhiều thành tích. Đối với sinh viên có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được đề nghị khen thưởng đột xuất.
Mức khen thưởng thường xuyên thực hiện theo quy định hiện hành của ĐHQGHN, đối với trường hợp khen thưởng đột xuất thủ trưởng các đơn vị đào tạo quy định mức khen thưởng phù hợp với điều kiện, đặc thù của đơn vị và thông báo công khai cho sinh viên toàn đơn vị biết.
5.1.1.1. Đối với cá nhân
‐ Tặng danh hiệu “Sinh viên Xuất sắc” cho những cá nhân đạt kết quả học tập loại Xuất sắc và không có môn học nào bị điểm dưới trung bình, có điểm rèn luyện loại Xuất sắc.
‐ Tặng danh hiệu “Sinh viên Giỏi” cho những cá nhân đạt kết quả học tập loại Giỏi, không có môn học nào bị điểm dưới trung bình, có điểm rèn luyện từ loại Tốt trở lên.
‐ Tặng danh hiệu “Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp cơ sở” và “Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp Đại học Quốc gia Hà Nội”: thực hiện theo Quy định của ĐHQGHN về tiêu chuẩn và quy trình xét duyệt thi đua khen thưởng.
Danh hiệu cá nhân của sinh viên được ghi vào Hồ sơ sinh viên.
5.1.1.2. Đối với tập thể
a) Được tặng danh hiệu “Tập thể Tiên tiến” nếu đạt các tiêu chuẩn sau:
‐ Có 25% sinh viên đạt kết quả học tập và rèn luyện loại Khá trở lên.
‐ Có sinh viên đạt danh hiệu “Sinh viên Giỏi” trở lên.
‐ Không có sinh viên xếp loại học tập Kém hoặc xếp loại rèn luyện Kém hoặc bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên.
59
‐ Tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện, tổ chức nhiều hoạt
động thi đua và tích cực hưởng ứng phong trào thi đua trong nhà trường.
b) Được tặng danh hiệu “Tập thể Xuất sắc” nếu đạt danh hiệu “Tập thể Tiên
tiến”, có từ 10% sinh viên trở lên đạt danh hiệu “Sinh viên Giỏi” và có sinh viên đạt
danh hiệu “Sinh viên Xuất sắc”.
5.1.2. Tổ chức thực hiện khen thưởng
5.1.2.1. Đăng ký thi đua
Vào đầu năm học, đơn vị đào tạo tổ chức cho sinh viên, các lớp sinh viên đăng ký
các danh hiệu thi đua cá nhân và tập thể.
5.1.2.2. Quy trình xét khen thưởng
a) Đối với trường đại học thành viên
‐ Căn cứ vào thành tích đạt được trong học tập và rèn luyện của sinh viên, các
lớp khóa học tiến hành lập danh sách kèm theo bản thành tích cá nhân và tập thể, có xác
nhận của giáo viên chủ nhiệm đề nghị lên Hội đồng cấp khoa.
‐ Hội đồng cấp khoa xét và đề nghị lên Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật
sinh viên của trường.
‐ Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên của trường tổ chức xét trên
cơ sở đề nghị của Hội đồng cấp khoa và đề nghị hiệu trưởng công nhận danh hiệu đối
với cá nhân và tập thể.
b) Đối với các đơn vị khác
‐ Căn cứ vào thành tích đạt được trong học tập và rèn luyện của sinh viên, các lớp
khóa học tiến hành lập danh sách kèm theo bản thành tích cá nhân và tập thể, có xác nhận
của giáo viên chủ nhiệm đề nghị lên phòng/bộ phận Chính trị và Công tác sinh viên.
‐ Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên của đơn vị tổ chức xét trên
cơ sở đề nghị của phòng/bộ phận Chính trị và Công tác sinh viên và đề nghị thủ trưởng
đơn vị công nhận danh hiệu.
5.2. Kỷ luật (trích Điều 30 Quy định Công tác sinh viên ở ĐHQGHN)
5.2.1. Nội dung và hình thức kỷ luật
Những sinh viên có hành vi vi phạm tùy theo tính chất, mức độ, hậu quả và thái
độ nhận khuyết điểm để áp dụng hình thức kỷ luật.
1. Khiển trách: áp dụng đối với sinh viên có hành vi vi phạm lần đầu nhưng ở
mức độ nhẹ.
60
2. Cảnh cáo: áp dụng đối với sinh viên đã bị khiển trách mà tái phạm;vi phạm ở mức độ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm trọng.
3. Đình chỉ học tập 1 năm học: áp dụng đối với những sinh viên đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng quy chế sinh viên.
4. Buộc thôi học: áp dụng đối với sinh viên đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất và mức độ vi phạm nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến nhà trường và xã hội; vi phạm pháp luật (có tiền án, tiền sự).
Một số hành vi vi phạm và khung xử lý kỷ luật thực hiện theo quy định dưới đây.
Bảng 7: Nội dung và hình thức kỷ luật sinh viên Số lần vi phạm và hình thức xử lý
(Số lần tính trong cả khóa học)
TT Nội dung vi phạm Khiển trách
Cảnh cáo
Đình chỉ học tập 1 năm học
Buộc thôi học
Ghi chú
1 Đến muộn giờ học, giờ thực tập; nghỉ học không phép hoặc quá phép
Đơn vị đào tạo quy định cụ thể
2 Mất trật tự, làm việc riêng trong giờ học, giờ thực tập và tự học
Đơn vị đào tạo quy định cụ thể
3 Vô lễ với giảng viên, cán bộ công chức; xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học
4 Đánh nhau, tổ chức hoặc tham gia tổ chức đánh nhau
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học hoặc giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
5 Giả mạo chữ ký của người khác, sử dụng
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách
61
Số lần vi phạm và hình thức xử lý
(Số lần tính trong cả khóa học)
TT Nội dung vi phạm Khiển trách
Cảnh cáo
Đình chỉ học tập 1 năm học
Buộc thôi học
Ghi chú
giấy tờ giả đến buộc thôi học hoặc giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
6 Sử dụng và phát tán văn hóa phẩm có nội dung không lành mạnh
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học hoặc giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
7 Học, thi, kiểm tra hộ, hoặc nhờ học, thi, kiểm tra hộ; nhờ làm hoặc sao chép tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp
Lần 1 Lần 2 Xử lý theo quy chế đào tạo
8 Mang tài liệu vào phòng thi, đưa đề thi ra ngoài, ném tài liệu vào phòng thi, vẽ bậy vào bài thi; bỏ thi không có lý do chính đáng
Xử lý theo quy chế đào tạo
9 Không đóng học phí đúng quy định và quá thời hạn được trường cho phép hoãn
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học
10 Làm hư hỏng tài sản Tùy theo mức độ xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học và phải bồi thường thiệt hại
62
Số lần vi phạm và hình thức xử lý
(Số lần tính trong cả khóa học)
TT Nội dung vi phạm Khiển trách
Cảnh cáo
Đình chỉ học tập 1 năm học
Buộc thôi học
Ghi chú
11 Uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4
12 Hút thuốc lá trong giờ học, phòng họp, phòng thí nghiệm và nơi cấm hút thuốc theo quy định
Từ lần 3 trở lên, xử lý từ khiển trách đến cảnh cáo
13 Đưa phần tử xấu vào trong trường, KTX gây ảnh hưởng đến an ninh, trật tự.
Tùy theo mức độ xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học
14 Vi phạm các quy định về an toàn giao thông
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học
15 Vi phạm các tệ nạn xã hội (ma túy, mại dâm, cờ bạc...)
Tùy theo mức độ, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học hoặc giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
5.2.2. Quy trình xét kỷ luật
5.2.2.1. Hồ sơ xét kỷ luật
‐ Bản tự kiểm điểm (trong trường hợp sinh viên không chấp hành việc làm bản tự kiểm điểm thì hội đồng vẫn họp để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập được);
‐ Biên bản họp kiểm điểm sinh viên của tập thể lớp;
‐ Biên bản của Hội đồng thi đua ‐ khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp khoa;
‐ Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Trong trường hợp có đủ chứng cứ sinh viên vi phạm, phòng/bộ phận Chính trị và Công tác sinh viên trao đổi với các bộ phận liên quan của đơn vị rồi lập hồ sơ xử lý.
63
5.2.2.2. Quy trình xét kỷ luật
Sinh viên có hành vi vi phạm phải tự nhận hình thức kỷ luật trong bản tự kiểm điểm.
Khi họp xét kỷ luật, Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật các cấp mời đại diện tập thể lớp và bản thân sinh viên vi phạm đến dự. Trường hợp sinh viên đã được mời mà không đến nếu không có lý do chính đáng thì Hội đồng vẫn tiến hành họp và xét thêm khuyết điểm thiếu ý thức tổ chức kỷ luật.
a) Đối với trường đại học thành viên
‐ Giáo viên chủ nhiệm chủ trì cuộc họp tại lớp, xem xét và đề nghị hình thức kỷ luật gửi Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp khoa;
‐ Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp khoa xem xét và đề nghị hình thức kỷ luật lên Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp trường;
‐ Phòng/bộ phận Chính trị và Công tác sinh viên hoàn chỉnh hồ sơ để Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên cấp trường xét. Hội đồng kiến nghị hình thức kỷ luật, trình Hiệu trưởng ra quyết định kỷ luật.
b) Đối với các đơn vị khác
‐ Giáo viên chủ nhiệm chủ trì họp lớp, xem xét và đề nghị hình thức kỷ luật gửi phòng/bộ phận Chính trị và Công tác sinh viên của đơn vị;
‐ Phòng/bộ phận Chính trị ‐ Công tác sinh viên hoàn chỉnh hồ sơ để Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên xét. Hội đồng kiến nghị hình thức kỷ luật, trình thủ trưởng đơn vị ra quyết định kỷ luật.
Hình thức kỷ luật của sinh viên được ghi vào Hồ sơ sinh viên. Đối với trường hợp sinh viên bị kỷ luật mức đình chỉ học tập có thời hạn hoặc buộc thôi học, nhà trường cần gửi thông báo cho địa phương và gia đình sinh viên biết để quản lý, giáo dục.
5.2.2.3. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
Sau 3 tháng đối với trường hợp bị khiển trách, 6 tháng đối với trường hợp bị cảnh cáo kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu sinh viên không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì sẽ được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.
Đối với trường hợp đình chỉ học tập, gửi thông báo về địa phương, khi hết thời hạn đình chỉ, sinh viên phải xuất trình chứng nhận của địa phương cấp xã (phường, thị trấn) nơi cư trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phương để đơn vị đào tạo xem xét, tiếp nhận vào học tiếp và được hưởng quyền của sinh viên kể từ ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật.
64
5.3. Quyền khiếu nại về khen thưởng và kỷ luật
Cá nhân và tập thể sinh viên nếu thấy các hình thức khen thưởng hoặc kỷ luật chưa thoả đáng có quyền khiếu nại lên thủ trưởng đơn vị. Nếu đã được thủ trưởng đơn vị xem xét lại nhưng vẫn thấy chưa thoả đáng có thể khiếu nại lên Đại học Quốc gia Hà Nội.
Các cấp nhận được đơn khiếu nại có trách nhiệm xem xét, nghiên cứu và trả lời đương sự tối đa là 01 tháng kể từ ngày nhận được đơn.
5.4. Học bổng
5.4.1. Học bổng khuyến khích học tập
5.4.1.1. Định mức và tiêu chuẩn xét cấp học bổng:
a. Đối với sinh viên đại học hệ chính quy, 16+23:
* Mức học bổng loại xuất sắc: 100% * mức học phí theo niên chế
Dành cho các sinh viên đạt các tiêu chuẩn sau:
‐ Về kết quả học tập: Tại kỳ xét học bổng hoàn thành ít nhất 15 tín chỉ, có kết quả học tập từ loại xuất sắc trở lên (điểm trung bình chung tích lũy từ 3.60 trở lên) không có điểm môn học dưới 5,5 (tính điểm lần 1);
‐ Về kết quả rèn luyện: Được xếp loại xuất sắc
* Mức học bổng loại giỏi: 85% * mức học phí theo niên chế
Dành cho các sinh viên đạt các tiêu chuẩn sau:
‐ Về kết quả học tập: Tại kỳ xét học bổng hoàn thành ít nhất 15 tín chỉ, có kết quả học tập từ loại giỏi trở lên (điểm trung bình chung tích lũy từ 3.20 đến 3,59) không có điểm môn học dưới 5,5 (tính điểm lần 1);
‐ Về kết quả rèn luyện: Được xếp loại từ loại giỏi trở lên
* Mức học bổng loại khá: 70% * mức học phí theo niên chế
Dành cho các sinh viên đạt các tiêu chuẩn sau:
‐ Về kết quả học tập: Tại kỳ xét học bổng hoàn thành ít nhất 15 tín chỉ, có kết quả học tập từ loại khá trở lên (điểm trung bình chung tích lũy từ 2,50 đến 3,19) không có điểm môn học dưới 5,5 (tính điểm lần 1);
‐ Về kết quả rèn luyện: Được xếp loại từ loại khá trở lên
Trong trường hợp sinh viên có kết quả rèn luyện thấp hơn so với tiêu chuẩn thì việc xếp loại học bổng sẽ hạ một bậc so với kết quả học tập (ví dụ: sinh viên đạt kết quả học tập loại xuất sắc nhưng xếp loại rèn luyện loại giỏi thì chỉ được xét học bổng loại giỏi).
65
b. Đối với sinh viên đại học hệ chất lượng cao:
Đối tượng là sinh viên đang học hệ chất lượng cao đạt kết quả tốt trong học tập và rèn luyện.
Tiêu chuẩn về kết quả và rèn luyện đối với mỗi mức học bổng được quy định như đối với sinh viên hệ chính quy.
Mức học bổng: bằng học bổng hệ chính quy * 1,3 lần
5.4.1.2. Nguyên tắc xét cấp học bổng:
Xét từ loại xuất sắc trở xuống cho đến hết chỉ tiêu theo nguồn kinh phí được cấp.
Học bổng được cấp theo từng học kỳ, mỗi kỳ 5 tháng.
5.4.2. Học bổng cho sinh viên chương trình bằng kép
Dành cho các sinh viên đạt các tiêu chuẩn sau:
‐ Về kết quả học tập: Tại năm học xét học bổng hoàn thành ít nhất 15 tín chỉ, có kết quả học tập từ loại xuất sắc trở lên (điểm trung bình chung tích lũy từ 3.60 trở lên) không có điểm môn học dưới 5,5 (tính điểm lần 1);
‐ Tích cực tham gia các hoạt động NCKH, hoạt động của lớp, của nhà trường.
‐ Mức học bổng: 2.000.000/1 năm
‐ Nguyên tắc xét tuyển: xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
5.4.3. Học bổng từ các tổ chức phi chính phủ, các cá nhân, các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Sinh viên Trường ĐHKT có thành tích trong học tập, nghiên cứu khoa học, công tác xã hội hoặc có hoàn cảnh khó khăn còn có nhiều cơ hội được nhận học bổng từ các tổ chức tài trợ, các đối tác của Đại học Quốc gia Hà Nội, của Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN như:
- Học bổng Toshiba Nhật Bản
- Học bổng Shinnyo‐en, Nhật Bản
- Học bổng Mitsubishi, Nhật Bản
- Học bổng Yamaha, Nhật Bản
- Học bổng tài năng trả Sasakawa, Nhật Bản
- Học bổng Pony Chung, Hàn Quốc
- Học bổng Posco Hàn Quốc
- Học bổng Lotte Hàn Quốc
66
- Học bổng Văn hóa VN Kumho Asiana
- Học bổng của Quỹ hỗ trợ cộng đồng Lawrence S.Ting
- Học bổng của Quĩ Toàn cầu SMBC
- Học bổng của Tập đoàn Gami
- Học bổng Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập
- Học bổng Minh Đức
- Học bổng Hà Nội Telecom
- Học bổng K‐T
- Học bổng của bà Nguyễn Thị Thoa
- Học bổng của Ngân hàng Sacombank
- Học bổng của Ngân hàng Liên Việt
5.5. Học phí
Theo Quyết định số 1323/QĐ‐KHTC ngày 15/7/2010 của Hiệu trưởng Trường ĐHKT về việc mức thu học phí năm học 2010 ‐ 2011 như sau:
5.5.1. Hệ đào tạo đại học chính quy:
‐ Thu theo niên chế: 290.000đ/tháng/sinh viên
‐ Thu theo tín chỉ: 85.000đ/1 tín chỉ/sinh viên
5.5.2. Hệ đào tạo đạt trình độ quốc tế:
‐ Thu theo niên chế: 825.000đ/tháng/sinh viên
‐ Thu theo tín chỉ: 215.000đ/1 tín chỉ/sinh viên
5.5.3. Đào tạo lưu học sinh nước ngoài:
‐ Thu theo niên chế: 2.015.000đ/tháng/sinh viên
‐ Thu theo tín chỉ: 595.000đ/1 tín chỉ/sinh viên
5.5.4. Chương trình đào tạo bằng kép:
‐ Thu theo tín chỉ: 225.000đ/1 tín chỉ/sinh viên
5.6. Chế độ trợ cấp học phí
5.6.1. Đối tượng được trợ cấp 100% học phí
1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL‐UBTVQH11 ngày 29/6/2005. Cụ thể:
67
‐ Người hoạt động cách mạng trước ngày 1/1/1945
‐ Người hoạt động cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945
‐ Liệt sĩ
‐ Bà mẹ Việt Nam anh hùng
‐ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động
‐ Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
‐ Bệnh binh
‐ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
‐ Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
‐ Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
‐ Người có công giúp đỡ cách mạng
2. Sinh viên có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế ‐ xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
4. Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo.
5.6.2. Đối tượng được trợ cấp 50% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
5.6.3. Cơ chế trợ cấp học phí
‐ Nhà nước cấp trực tiếp tiền hỗ trợ học phí cho sinh viên
‐ Sinh viên thực hiện đóng học phí đầy đủ cho nhà trường theo mức học phí do nhà trường quy định.
68
PHẦN 4 KẾ HOẠCH NĂM HỌC
I. ĐÀO TẠO (TRONG NƯỚC)
Bảng 8: Kế hoạch năm học 2010‐2011
TT Thời gian Lịch trình chung Khóa QH 2010 E
Khóa QH 2009 E
Khóa QH 2008 E
Khóa QH 2007 E
1 1/9‐5/9/2010
Nhập học chính quy, liên kết 5/9
2 6/9‐12/9/2010
‐ Sinh hoạt lớp ‐ Bắt đầu Học kỳ I ‐ Thông báo Danh sách dự kiến SV bị thôi học trên Website và nhận đơn phản hồi ‐ Thông báo danh sách sinh viên dự kiến ra khỏi chương trình CLC, 16+23 trên Website và nhận đơn phản hồi ‐ Đăng ký vào hệ CLC QH‐2010‐E ‐ Thông báo tính điểm rèn luyện cho SV
‐ SH lớp chiều ngày 6/9 ‐ Học chính trị ngày 7/9 ‐ Thi Tiếng Anh vào lớp CLC 11/9 ‐ Kiểm tra phân lớp Tiếng Anh ngày 12/9 ‐ Phổ biến An toàn Giao thông chiều 12/9
Sinh hoạt chiều lớp 6/9 Học chính trị chiều 7/9 Học chuyên môn (CM) (từ 08/9/2010)
Sinh hoạt lớp sáng 6/9 Học chính trị chiều 6/9 Học chuyên môn (từ 08/9/2010)
Sinh hoạt lớp sáng 6/9 Học chính trị chiều 6/9 Học chuyên môn (từ 08/9/2010)
3 13/9‐19/9/2010
‐ Thông báo kết quả thi Tiếng Anh khóa QH‐2010 (16/9) trên Website ‐ Phân lại lớp Tiếng Anh QH‐2010‐E ‐ Đăng ký bổ sung vào hệ CLC, 16+23 ‐ Khai giảng QH 2010 E (16/9) ‐ Thi tuyển vào hệ CLC ngày 18/9 ‐ Bầu BCS các lớp môn học ‐ Nhận đơn xác nhận Sổ ưu đãi (từ 15/9 đến 31/10)
Học CM (tuần 1)
Học CM (tuần 2)
Học CM (tuần 2)
Học CM (tuần 2)
4 20/9‐26/9/2010
‐ Xét thôi học, xét ra khỏi chương trình CLC, 16+23 ‐ Xét bổ sung sinh viên vào lớp CLC, 16+23
Học CM (tuần 2)
Học CM (tuần 3)
Học CM (tuần 3)
Học CM (tuần 3)
69
TT Thời gian Lịch trình chung Khóa QH 2010 E
Khóa QH 2009 E
Khóa QH 2008 E
Khóa QH 2007 E
5 27/9‐03/10/2010
‐ Thông báo Quyết định thôi học, ra khỏi chương trình CLC, 16+23 ‐ Thông báo Quyết định bổ sung sinh viên vào lớp CLC, 16+23 trên Website ‐ Kiểm tra hồ sơ SV khóa QH‐2009‐E ‐ Thông báo Quyết định Ban cán sự các lớp và BCS các lớp môn học
Học CM (tuần 3)
Học CM (tuần 4)
Học CM (tuần 4)
Học CM (tuần 4)
6 04/10‐10/10/2010
‐ Thông báo dự kiến kết quả điểm rèn luyện cho SV trên Website và nhận đơn phản hồi ‐ Họp BCS các lớp và BCS các lớp môn học
Học CM (tuần 4)
Học CM (tuần 5)
Học CM (tuần 5)
Học CM (tuần 5)
7 11/10‐17/10/2010
‐ Triển khai KH Hội nghị CB lớp, CB đoàn
Học CM (tuần 5)
Học CM (tuần 6)
Học CM (tuần 6)
Học CM (tuần 6)
8 18/10‐24/10/2010
‐ Thông báo QĐ kết quả điểm rèn luyện cho SV trên Website ‐ Kiểm tra hồ sơ sinh viên khóa QH‐2007‐E
Học CM (tuần 6)
Học CM (tuần 7)
Học CM (tuần 7)
Học CM (tuần 7)
9 25/10‐31/10/2010
‐ Thông báo dự kiến học bổng khuyến khích học tập cho SV trên Website và nhận đơn phản hồi ‐ Kiểm tra tiến độ học tập
Học CM (tuần 7)
Học CM (tuần 8)
Học CM (tuần 8)
Học CM (tuần 8)
10 01/11‐07/11/2010
Học CM (tuần 8)
Học CM (tuần 9)
Học CM (tuần 9)
Học CM (tuần 9)
11 08/11‐14/11/2010
‐ Trả lời đơn thắc mắc của sinh viên về học bổng KKHT ‐ Thông báo Thời khóa biểu học kỳ II năm học 2010‐2011 trên Website ‐ Tập huấn cho SV QH‐2010 đăng ký môn học ‐ Tổ chức Khai giảng cho hệ sau đại học
Học CM (tuần 9)
Học CM (tuần 10)
Học CM (tuần 10)
Học CM (tuần 10)
12 15/11‐21/11/2010
‐ Thông báo Quyết định cấp học bổng KKHT cho SV trên Website
Học CM (tuần 10)
Học CM (tuần 11)
Học CM (tuần 11)
Học CM (tuần 11) Thông báo KH tốt nghiệp khóa QH‐2007‐E
70
TT Thời gian Lịch trình chung Khóa QH 2010 E
Khóa QH 2009 E
Khóa QH 2008 E
Khóa QH 2007 E
13 22/11‐28/11/2010
‐ Kiểm tra hồ sơ SV khóa QH‐2010‐E ‐ Tổ chức Hội nghị CB lớp, CB đoàn
Học CM (tuần 11)
Học CM (tuần 12)
Học CM (tuần 12)
Học CM (tuần 12)
14 29/11‐05/12/2010
Tổng kết tuyển sinh và đào tạo SĐH năm 2010
Học CM (tuần 12)
Học CM (tuần 13)
Học CM (tuần 13)
Học CM (tuần 13)
15 06/12‐12/12/2010
‐ Đăng ký học HK II năm học 2010‐2011 trên Portal
Học CM (tuần 13)
Học CM (tuần 14)
Học CM (tuần 14)
Học CM (tuần 14)
16 13/12‐19/12/2010
Phát bằng thạc sỹ, tiến sỹ đợt 2 năm 2010
Học CM (tuần 14)
Học CM (tuần 15)
Học CM (tuần 15)
Học CM (tuần 15)
Phổ biến tốt nghiệp. Đăng ký đề tài KLTN và các môn học thay thế KLTN
17 20/12‐26/12/2010
‐ Kết thúc giảng dạy học kỳ I
Học CM (tuần 15)
Hoc CM (dự phòng)
Giáo dục QP
(18/12‐25/12)
Học CM (dự phòng)
18 27/12‐02/01/2011
‐ Nhận đơn xin rút đăng ký môn học
Thi học kỳ I
Thi học kỳ I
Thi học kỳ I
Thi học kỳ I
19 03/01‐09/01/2011
Thông báo các lớp môn học chính thức được mở trên Website
Thi học kỳ I
Thi học kỳ I
Thi học kỳ I
Thi học kỳ I
20 10/01‐16/01/2011
Thông báo trên Website và nhận đơn đăng ký lại các lớp môn học (đối với lớp môn học bị hủy do số lượng sinh viên đăng ký ít hơn số lượng sinh viên tối thiểu)
Thi học kỳ I
Thi học kỳ I
Thi học kỳ I
Thi học kỳ I
21 17/01‐23/01/2011
Tổ chức thi kỳ phụ (nếu có)
Tổ chức thi kỳ phụ (nếu có)
Tổ chức thi kỳ phụ (nếu có)
Tổ chức thi kỳ phụ (nếu có)
22 24/01‐30/01/2011
‐ Sinh viên in lịch học cá nhân trên Portal ‐ Thông báo danh sách sinh viên các lớp môn học trên Website
Nghỉ Tết Nghỉ Tết Nghỉ Tết Nghỉ Tết
23 31/01 ‐06/02/2011
Nghỉ Tết Nghỉ Tết Nghỉ Tết Nghỉ Tết
71
TT Thời gian Lịch trình chung Khóa QH 2010 E
Khóa QH 2009 E
Khóa QH 2008 E
Khóa QH 2007 E
24 07/02‐13/02/2011
‐ Sinh hoạt lớp vào thứ 2 (7/2) ‐ Sinh viên bắt đầu học theo các lớp môn học đã đăng ký từ ngày 8/2 ‐ Bầu BCS lớp môn học
Học CM (tuần 1)
Học CM (tuần 1)
Học CM (tuần 1)
Học CM (tuần 1) ‐ Thông báo DS sinh viên khóa QH‐2007‐E đủ điều kiện làm KLTN
25 14/02‐20/02/2011
‐ Thông báo kết quả thi HK I trên Portal SV ‐ Thông báo tính điểm rèn luyện cho SV trên Website ‐ Nhận đơn thắc mắc của SV về kết quả thi ‐ Tuyển sinh sau đại học đợt 1 năm 2011
Học CM (tuần 2)
Học CM (tuần 2)
Học CM (tuần 2)
Học CM (tuần 2)
26 21/02‐27/02/2011
‐ Trả đơn thắc mắc của SV về kết quả thi ‐ Thông báo danh sách sinh viên bị huỷ đăng ký môn học do môn học tiên quyết bị điểm F trên Website ‐ Thông báo danh sách sinh viên các lớp môn học sau khi đã huỷ đăng ký môn học do môn học tiên quyết bị điểm F trên Website ‐ Nhận đơn xác nhận Sổ ưu đãi (từ 21/2 đến 20/3) ‐ Thông báo Quyết định BCS các lớp môn học ‐ Tuyển sinh sau đại học đợt 1 năm 2011 (2/2011)
Học CM (tuần 3)
Học CM (tuần 3)
Học CM (tuần 3)
Học CM (tuần 3) ‐ Thông báo DS giáo viên hướng dẫn KLTN
72
TT Thời gian Lịch trình chung Khóa QH 2010 E
Khóa QH 2009 E
Khóa QH 2008 E
Khóa QH 2007 E
27 28/02‐06/3/2011
‐ In kết quả thi học kỳ chính thức gửi các khoa ‐ Thông báo Danh sách Dự kiến sinh viên thôi học trên Website và nhận đơn phản hồi của SV
Học CM (tuần 4)
Học CM (tuần 4)
Học CM (tuần 4)
Học CM (tuần 4) ‐ Thông báo sinh viên khóa QH‐2007‐E kiểm tra các thông tin chuẩn bị tốt nghiệp trên Portal SV và nhận đơn phản hồi
28 07/3‐13/3/2011
‐ Báo cáo sơ kết học kỳ I. ‐ Kiểm tra tiến độ học tập
Học CM (tuần 5)
Học CM (tuần 5)
Học CM (tuần 5)
Học CM (tuần 5)
29 14/3‐20/3/2011
‐ Thông báo Dự kiến điểm rèn luyện cho SV trên Website và nhận đơn phản hồi ‐ Xét thôi học cho sinh viên hệ chính quy
Học CM (tuần 6)
Học CM (tuần 6)
Học CM (tuần 6)
Học CM (tuần 6)
30 21/3‐27/3/2011
‐ Thông báo QĐ sinh viên bị thôi học trên Website Kiểm tra tiến độ học tập
Học CM (tuần 7)
Học CM (tuần 7)
Học CM (tuần 7)
Học CM (tuần 7)
31 28/3‐03/4/2011
‐ Thông báo QĐ kết quả điểm rèn luyện cho SV trên Website
Học CM (tuần 8)
Học CM (tuần 8)
Học CM (tuần 8)
Học CM (tuần 8) ‐ Trả lời đơn thắc mắc của SV khóa QH‐2007‐E về các thông tin chuẩn bị tốt nghiệp
32 04/4‐10/4/2011
‐ Thông báo Thời khóa biểu học kỳ II (hè) năm học 2010‐2011 (nếu có) trên Website
Học CM (tuần 9)
Học CM (tuần 9)
Học CM (tuần 9)
Học CM (tuần 9)
33 11/4‐17/4/2011
‐ Thông báo dự kiến học bổng khuyến khích học tập cho SV trên Website và nhận đơn phản hồi
Học CM (tuần 10)
Học CM (tuần 10)
Học CM (tuần 10)
Thi các môn thay thế KLTN
34 18/4‐24/4/2011
Nghỉ Giỗ tổ ngày 12/4 Học CM (tuần 11)
Học CM (tuần 11)
Học CM (tuần 11)
73
TT Thời gian Lịch trình chung Khóa QH 2010 E
Khóa QH 2009 E
Khóa QH 2008 E
Khóa QH 2007 E
35 25/4‐01/5/2011
‐ Trả lời đơn thắc mắc của sinh viên về học bổng KKHT
Học CM ( tuần 12)
Học CM (tuần 12)
Học CM (tuần 12)
36 02/5‐08/5/2011
‐ Nghỉ ngày 2 và 3 bù ngày 30/4 và 1/5 ‐ Thông báo QĐ cấp học bổng KKHT cho SV trên Website
Học CM (tuần 13)
Học CM (tuần 13)
Học CM (tuần 13)
37 09/5‐15/5/2011
‐ Đăng ký học HK II (hè) năm học 2010‐2011 trên Portal SV
Học CM (tuần 14)
Học CM (tuần 14)
Học CM (tuần 14) Phổ biến kế hoạch thực tế/viết niên luận
38 16/5‐22/5/2011
Thông báo tuyển sinh các chương trình bằng kép trên Website
Học CM (tuần 15)
Học CM (tuần 15)
Học CM (tuần 15)
39 23/5‐29/5/2011
‐ Kết thúc giảng dạy học kỳ II ‐ Nhận đơn xin rút đăng ký môn học
Học CM (dự phòng)
Học CM (dự phòng)
Học CM (dự phòng)
Thông báo danh sách giáo viên phản biện KLTN
40 30/5‐5/6/2011
Thi học kỳ II
Thi học kỳ II
Thi học kỳ II
Bảo vệ KLTN ngày
3,4,5/6
41 6/6‐12/6/2011
‐ Thông báo các lớp môn học chính thức được mở trên Website
Thi học kỳ II
Thi học kỳ II
Thi học kỳ II
‐ Thông báo dự kiến DS sinh viên đủ và không đủ điều kiện tốt nghiệp và nhận đơn phản hồi ‐ Họp BCS các lớp QH‐2007‐E về KH phát bằng tốt nghiệp
74
TT Thời gian Lịch trình chung Khóa QH 2010 E
Khóa QH 2009 E
Khóa QH 2008 E
Khóa QH 2007 E
42 13/6‐19/6/2011
‐ Thông báo và nhận đơn đăng ký lại các lớp môn học (đối với lớp môn học bị hủy do số lượng sinh viên đăng ký ít hơn số lượng sinh viên tối thiểu) trên Website
Thi học kỳ II
Thi học kỳ II
Thi học kỳ II
43 20/6‐26/6/2011
‐ Bắt đầu học kỳ hè ‐ Bầu BCS lớp môn học ‐ Thông báo danh sách sinh viên các lớp môn học trên Website
Tổ chức thi kỳ phụ (nếu có) Học CM (tuần 1) (nếu có)
Tổ chức thi kỳ phụ (nếu có) Học CM (tuần 1) (nếu có)
Tổ chức thi kỳ phụ (nếu có) Học CM (tuần 1) (nếu có)
Thông báo danh sách sinh viên đủ điều kiện và được cấp bằng tốt nghiệp
44 27/6‐3/7/2011
‐ Sinh viên in lịch học cá nhân trên Portal SV ‐ XD lịch trình đào tạo năm học 2011‐2012 ‐ Trả đơn thắc mắc của SV về kết quả thi
Học CM (tuần 2) (nếu có)
Học CM (tuần 2) (nếu có)
Triển khai thực tế/niên luận Học CM (tuần 2) (nếu có)
Dự kiến phát bằng ngày
29/6/2010
45 4/7‐10/7/2011
‐ Thông báo kết quả thi học kỳ II trên Portal ‐ Thông báo danh sách sinh viên bị huỷ đăng ký môn học do môn học tiên quyết bị điểm F trên Website ‐ Thông báo danh sách sinh viên các lớp môn học sau khi đã huỷ đăng ký môn học do môn học tiên quyết bị điểm F trên Website ‐ Thông báo QĐ BCS lớp môn học ‐ Báo cáo tổng kết năm học
Học CM (tuần 3) (nếu có)
Học CM (tuần 3) (nếu có)
Học CM (tuần 3) (nếu có)
46 11/7‐17/7/2011
Thông báo thời khóa biểu học kỳ I năm học 2011‐2012 trên Website
Học CM (tuần 4) (nếu có)
Học CM (tuần 4) (nếu có)
Học CM (tuần 4) (nếu có)
75
TT Thời gian Lịch trình chung Khóa QH 2010 E
Khóa QH 2009 E
Khóa QH 2008 E
Khóa QH 2007 E
47 18/7‐24/7/2011
‐ Trả lời đơn thắc mắc của SV về kết quả thi‐ Thông báo danh sách sinh viên bị huỷ đăng ký môn học do môn học tiên quyết bị điểm F trên Website‐ Thông báo danh sách sinh viên các lớp môn học sau khi đã huỷ đăng ký môn học do môn học tiên quyết bị điểm F trên Website‐ Thông báo lịch thi học kỳ hè
Học CM (tuần 5) (nếu có)
Học CM (tuần 5) (nếu có)
Học CM (tuần 5) (nếu có)
48 25/7‐31/7/2011
Học CM (tuần 6) (nếu có)
Học CM (tuần 6) (nếu có)
Học CM (tuần 6) (nếu có)
49 1/8‐7/8/2011
‐ Đăng ký học HK I năm học 2011‐2012 trên Portal SV ‐ Sinh viên xem thời gian thi, phòng thi, quy chế thi trên Portal.
Học CM (tuần 7) (nếu có)
Học CM (tuần 7) (nếu có)
Học CM (tuần 7) (nếu có)
50 8/8‐14/8/2011
Thi Học kỳ hè Thi HK hè Thi HK hè
51 15/8‐21/8/2011
Thi tuyển các chương trình bằng kép
Tổ chức thi kỳ phụ (nếu có)
Tổ chức thi kỳ phụ (nếu có)
Tổ chức thi kỳ phụ (nếu có)
52 22/8‐28/8/2011
‐ Nhận đơn xin rút đăng ký môn học
Nghỉ hè Nghỉ hè Nghỉ hè
53 29/8‐4/9/2011
‐ Thông báo kết quả thi học kỳ hè trên Portal và nhận đơn thắc mắc của SV ‐ Thông báo sinh viên các lớp môn học trên Website. Sinh viên in lịch học cá nhân trên Portal
Bắt đầu năm học mới
Bắt đầu năm học mới
Bắt đầu năm học mới
Lưu ý: Đối với học kỳ hè, sinh viên có thể đăng ký học hoặc không học.
II. QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
1. Giới thiệu một số văn bản quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học sinh viên năm 2010
1.1. Hướng dẫn quản lý hoạt động Khoa học và Công nghệ ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 1895 /QĐ‐ĐHQGHN ngày 24/6/2010 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội .
76
1.2. Hướng dẫn các Đại học, các trường đại học về việc triển khai công tác xét tặng giải thưởng “sinh viên nghiên cứu khoa học” năm 2010 kèm theo công văn số 3555 /BGDĐT‐KHCNMT ngày 21/10/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
1.3. “Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học” ban hành theo Quyết định số 1058/QĐ ‐ĐHKT ngày 24/7/2008 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế ‐ Đại học Quốc gia Hà Nội và Văn bản sửa đổi, bổ sung một số Điều/Khoản trong “Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học” kèm theo Quyết định số 322/QĐ‐ĐHQGHN ngày 23/02/2010;
1.4. “Quy chế đào tạo đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội” ban hành kèm theo Quyết định số 3413/ĐT ngày 10/9/2007 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội và văn bản sửa đổi bổ sung một số điều trong “Quy chế đào tạo đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội” ban hành kèm theo Quyết định số 1654/QĐ‐ĐT của ĐHQGHN.
1.5. Quyết định số 185/QĐ‐ĐHQGHN ban hành hướng dẫn quản lý hoạt động Khoa học và Công nghệ ở Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Các quy định về nghiên cứu khoa học của sinh viên
Nghiên cứu khoa học của sinh viên (NCKHSV) bao gồm các hoạt động nghiên cứu của sinh viên dưới các hình thức sau:
a. Tham gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học ‐ công nghệ của nhà khoa học hoặc của đơn vị đào tạo.
b. Thực hiện các đề tài nghiên cứu độc lập hoặc dưới sự hướng dẫn của giáo viên (bao gồm cả niên luận và khóa luận tốt nghiệp).
c. Tham gia các hội thảo khoa học trong nước và quốc tế.
d. Hội nghị khoa học của sinh viên.
Kinh phí NCKHSV lấy từ các nguồn sau:
a. Từ các đề án, dự án có sinh viên tham gia;
b. Kinh phí KHNC cấp cho đơn vị đào tạo hàng năm;
c. Một phần kinh phí đào tạo;
d. Kinh phí dành riêng cho hoạt động NCKHSV;
e. Kinh phí do kết quả hoạt động KHCN và lao động sản xuất của đơn vị tạo ra;
f. Kinh phí do các tổ chức, đoàn thể và cá nhân trong và ngoài nước ủng hộ;
Đánh giá hoạt động NCKHSV tiến hành hàng năm thông qua Hội nghị Khoa học sinh viên theo quy trình sau:
77
a. Thông qua HNKHSV cấp khoa (bộ môn trực tiếp) lựa chọn những công trình tiểu biểu tham gia HNKHSV cấp trường (cấp trực thuộc).
b. Thông qua HNKHSV cấp trường (cấp trực thuộc) tuyển chọn những công. trình tiểu biểu để dự thi Giải thưởng Công trình NCKH của sinh viên cấp ĐHQG.
c. Các đơn vị thành lập Hội đồng khoa học để đánh giá, nhận xét và cho điểm từng công trình.
d. Từ năm 2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ không phân cấp cho hai đại học quốc gia (Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh) tổ chức đánh giá, xét chọn và xếp giải các công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên các trường thành viên; và không ủy quyền cho các đơn vị tổ chức đánh giá và xét giải khuyến khích theo quy trình đánh giá của Bộ như các năm trước.
e. Số công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên gửi dự thi Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học” của mỗi đơn vị được tính theo quy mô đào tạo với tỷ lệ 2000 sinh viên đại học chính quy được gửi 01 công trình dự thi.
f. Mỗi công trình dự thi do một hay nhiều sinh viên thực hiện, nhưng tổng số sinh viên tham gia thực hiện một công trình không quá 05 người, đồng thời phải xác định và ghi rõ họ tên sinh viên chịu trách nhiệm chính. Luận văn và đồ án tốt nghiệp của sinh viên không được gửi dự thi.
g. Riêng đối với Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Tp.Hồ Chí Minh, Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng, các trường đại học trọng điểm và các đơn vị đạt thành tích xuất sắc trong phong trào nghiên cứu khoa học của sinh viên được Bộ Giáo dục và Đào tạo khen thưởng năm 2009 thì cứ 1500 sinh viên đại học chính quy được gửi 01 công trình dự thi. Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ gửi công văn quy định số công trình dự thi đối với từng đơn vị.
h. Mỗi công trình dự thi Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học” nộp 02 bản cùng với các ý kiến nhận xét, đánh giá của các cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu có).
i. Công trình dự thi nếu viết bằng tiếng nước ngoài hoặc bằng tiếng dân tộc ít người thì nhất thiết phải có 02 bản dịch ra Tiếng Việt.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của sinh viên
a. Sinh viên tham gia NCKS phải nghiêm túc thực hiện đúng nội quy về công tác NCKH và nội quy sử dụng tài liệu, thiết bị, đảm bảo tính trung thực trong nghiên cứu và sử dụng hiệu quả kinh tế được hỗ trợ.
b. Sinh viên phải cố gắng phát huy khả năng và trách nhiệm cao nhất để hoàn thành đúng thời hạn nội dung nghiên cứu với chất lượng cao.
78
c. Sinh viên tham gia NCKH đựoc ưu tiên sử dụng trang thiết bị, phòng thí nghiệm, cở sở vật chất tư liệu phục vụ cho đề tài theo khả năng của nhà trường.
d. Đối với công trình NCKHSV được báo cáo tại Hội nghị NCKHSV cấp khoa,
điểm công trình NCKHSV của sinh viên từ năm thứ 3 trở xuống được coi như điểm của
môn học tự chọn (môn học có dung lượng kiến thức không quá 3 tín chỉ và được đăng
ký ngay từ đầu năm học); điểm công trình NCKH của sinh viên năm thứ tư đựơc tính
thay thể điểm niên luận.
e. Những công trình NCKHSV đạt giải NCKHSV đựơc cộng điểm thưởng vào
điểm trung bình chung học tập của học kỳ, của năm học và toàn khóa học để làm căn cứ
xét học bổng, xét chuyển tiếp vào bậc sau đại học và các quyền lợi khác. Mức điểm
thưởng quy định như sau:
‐ Đạt giải thưởng cấp Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Giải nhất: 0,20 điểm
Giải nhì: 0,15 điểm
Giải ba: 0,10 điểm
Giải khuyến khích: 0,07 điểm
‐ Đạt giải thưởng cấp trường hoặc cấp khoa trực thuộc:
Giải nhất: 0,10 điểm
Giải nhì: 0,07 điểm
Giải ba: 0,05 điểm
‐ Trong học kỳ hoặc năm học, nếu sinh viên đạt nhiều giải thưởng nghiên cứu
khoa học ở các cấp (trường học/ khoa trực thuộc, Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Bộ Giáo
dục và Đào tạo) thì chỉ cộng điểm thưởng một lần ở mức giải cao nhất.
‐ Trong suốt khóa học, nếu sinh viên đạt nhiều giải thưởng nghiên cứu khoa học
thì chỉ được cộng điểm thưởng một lần ở mức giải thưởng cao nhất vào điểm trung bình
chung học tập của toàn khóa học.
‐ Nếu công trình do nhiều người tham gia cùng làm thì điểm thưởng được chia
đều cho số người tham gia. 4. Các chính sách khen thưởng đối với sinh viên đạt giải thưởng
a. Sinh viên thực hiện các công trình đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích và giảng
viên hướng dẫn sinh viên có công trình đạt giải nhất được tặng bằng khen của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b. Sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện công trình đạt giải nhất được đánh
giá đặc biệt xuất sắc (là những công trình được hội đồng thẩm định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo đánh giá sau khi trao giải thưởng với số phiếu bầu đạt từ 75% trở lên), đồng
79
thời điểm trung bình chung học tập toàn khóa đạt từ 7,5 trở lên và đủ điều kiện về trình
độ ngoại ngữ sẽ được Ban Chỉ đạo xét tặng giải thưởng của Bộ xem xét trình Bộ trưởng
cấp học bổng đi học sau đại học tại nước ngoài, theo chương trình chuyển tiếp sinh của
Đề án đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật ở nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước.
‐ Nếu chưa phải là sinh viên năm cuối thì sinh viên đó được bảo lưu kết quả để
xét cấp học bổng đi học sau đại học ở nước ngoài theo điều kiện trên.
‐ Trường hợp sinh viên học năm thứ nhất và thứ hai, nếu có nguyện vọng thì
được xem xét cấp học bổng đi học đại học ở nước ngoài với điều kiện: điểm trung bình
chung học tập đạt từ 7,5 trở lên tại thời điểm đạt giải và có đủ điều kiện về trình độ
ngoại ngữ (tại thời điểm xét cấp học bổng).
(Đối với các công trình do hai sinh viên trở lên thực hiện, Bộ chỉ xét đối tượng
khen thưởng là sinh viên chịu trách nhiệm chính và đã được xác nhận trong hồ sơ của
công trình gửi lên Bộ dự thi để cấp học bổng đi học nước ngoài).
80
PHẦN 5 CÁC TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ CỦA SINH VIÊN
I. ĐOÀN THANH NIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Trường Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN
Cơ sở II ‐ Khu vực Giảng đường NTC, thôn Phú Mỹ, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, Hà Nội
ĐT: (84‐4) 39956897, E‐mail: [email protected]
1. Một số nét khái quát
Ngày 6/3/2007, theo Quyết định số 290/QĐ‐TTg của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Kinh tế thuộc ĐHQGHN được thành lập trên cơ sở Khoa Kinh tế thuộc ĐHQGHN. Theo Quyết định của Ban Thường vụ Đoàn ĐHQGHN, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Khoa Kinh tế ‐ ĐHQGHN được đổi tên thành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Trường Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN từ tháng 4/2007.
Từ khi trở thành cơ sở Đoàn trực thuộc ĐHQGHN (1999) đến nay, Đoàn Trường Đại học Kinh tế đã trải qua bốn nhiệm kỳ hoạt động, nhiệm kỳ 2010‐2012 là nhiệm kỳ thứ năm.
2. Ban Chấp hành
Bí thư: Bùi Hồng Cường ‐ ĐT: 0904221729, E‐mail: [email protected]
Phó Bí thư: Nguyễn Hải Minh ‐ ĐT: 0912073237, E‐mail: [email protected]
Phó Bí thư: Lương Quốc Dũng ‐ ĐT: 0984986988, E‐mail: [email protected]
3. Chức năng, nhiệm vụ
- Đại diện, chăm lo và bảo vệ lợi ích chính đáng của đoàn viên, sinh viên.
- Giáo dục lý tưởng, truyền thống đạo đức, lối sống và ý thức pháp luật cho đoàn viên.
- Phối hợp với Hội Sinh viên tổ chức các chương trình hỗ trợ học tập, nghiên cứu khoa học, các khóa học huấn luyện kỹ năng, các chương trình văn hóa thể thao nhằm giúp sinh viên nâng cao kiến thức và hoàn thiện nhân cách sinh viên.
- Phối hợp với chính quyền, các đoàn thể, tổ chức kinh tế ‐ xã hội thực hiện tốt công tác thanh niên, chăm lo xây dựng Đoàn, tích cực xây dựng cơ sở Đoàn, Hội, Đội ở địa bàn dân cư, tham gia xây dựng, bảo vệ Đảng và chính quyền.
4. Các hoạt động chính
81
Công tác giáo dục tư chính trị tư tưởng
Đây là công tác trọng tâm mà Đoàn Trường Đại học Kinh tế luôn tập trung hướng đến. Trong năm học vừa qua, BCH Đoàn Trường đã thực hiện nghiêm túc việc triển khai cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Bên cạnh đó, các hoạt động mang tính định kỳ vẫn được tổ chức thường xuyên và có những nét đổi mới để tiếp cận đoàn viên sinh viên ngày càng hiệu quả hơn.
Nhằm triển khai tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” tại Trường, BCH Đoàn Trường đã tập trung tổ chức các chương trình hoạt động nhằm tạo không khí thi đua học tập, rèn luyện sôi nổi trong trường. Các hoạt động tiêu biểu có thể kể đến như: Cuộc thi Kể chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh các cấp Liên chi đoàn và Đoàn Trường, các buổi tọa đàm ở các chi đoàn về chủ đề “Tuổi trẻ học tập và làm theo tấm gương Bác Hồ”, tham gia Hội trại Tuổi trẻ học tập và làm theo lời Bác do ĐHQGHN tổ chức.
Các hoạt động mang tính định kỳ cũng được Đoàn Trường tập trung tổ chức: Phối hợp chặt chẽ với Phòng Đào tạo tổ chức tuần sinh hoạt công dân đầu năm, đôn đốc và định hướng cho các Liên chi đoàn, chi đoàn tổ chức các hoạt động, hỗ trợ và quản lý việc tổ chức hoạt động của diễn đàn sinh viên trường, đẩy mạnh xây dựng các kênh thông tin mới hiệu quả hơn đến với sinh viên như trang tin trực tuyến, kênh radio trực tuyến…
Bên cạnh các hoạt động mang tính định kỳ, Đoàn Trường cũng thường xuyên nắm bắt và theo dõi những diễn biến trong đời sống tinh thần, tư tưởng của đoàn viên sinh viên. Vào những thời điểm xảy ra các sự kiện chính trị nhạy cảm, Đoàn Trường luôn chủ động phổ biến, tuyên truyền, định hướng nhằm giúp đoàn viên sinh viên có nhận thức đúng đắn và vững vàng.
Đặc biệt, Đoàn Trường đã tiến hành lồng ghép những nội dung giáo dục chính trị tư tưởng vào trong các hoạt động, sự kiện, từ đó giúp đoàn viên sinh viên có ý thức cao hơn trong các hoạt động tập thể, xã hội.
Công tác hỗ trợ học tập, nghiên cứu khoa học và xây dựng các kỹ năng cho đoàn viên sinh viên
Đoàn Trường luôn ý thức được vai trò cơ bản và tối quan trọng trong việc hỗ trợ đoàn viên sinh viên học tập, nghiên cứu khoa học và xây dựng, hoàn thiện các kỹ năng. Đặc biệt trong giai đoạn đầu, đứng trước những yêu cầu mới khi triển khai phương thức học tập theo tín chỉ, Ban Chấp hành Đoàn Trường đã và đang thể hiện tốt vai trò của mình.
Nhận biết được những khó khăn của đoàn viên sinh viên trong việc làm quen với phương thức học tập theo tín chỉ, Đoàn Trường đã xây dựng một số chương trình hỗ trợ như: tổ chức các buổi nói chuyện với từng chi đoàn đầu năm học (đặc biệt là các chi
82
đoàn mới với đoàn viên sinh viên năm thứ nhất) nhằm giúp đoàn viên sinh viên bước đầu có cái nhìn tổng thể về phương thức học tập mới; tổ chức các buổi tọa đàm, tư vấn tại chỗ và trực tuyến để hỗ trợ tối đa cho đoàn viên sinh viên, giải đáp mọi vấn đề thắc mắc của đoàn viên sinh viên về phương thức học tập mới mẻ này; tổ chức cuộc thi tìm hiểu về tín chỉ và các phương pháp học tập mới nhằm giúp đoàn viên sinh viên cùng trao đổi, từ đó xây dựng cách thức học tập phù hợp cho bản thân.
Việc tổ chức xây dựng các kỹ năng cũng được Đoàn Trường tập trung phát triển. Trong năm học 2009‐2010, Đoàn Trường đã tổ chức định kỳ các lớp kỹ năng tìm kiếm tài nguyên mạng và sử dụng e‐mail, giúp nhiều đoàn viên sinh viên làm quen và nâng cao khả năng sử dụng Internet, phục vụ trực tiếp cho việc học tập và liên lạc cá nhân. Đoàn Trường cũng phối hợp với Trung tâm Hỗ trợ Sinh viên Trường Đại học Kinh tế tổ chức các lớp học kỹ năng mềm đạt hiệu quả, đào tạo hàng nghìn lượt sinh viên về kỹ năng thuyết trình và thuyết phục, kỹ năng quản lý thời gian và tổ chức công việc, kỹ năng làm việc nhóm, lớp lễ tân chuyên nghiệp…
Các hoạt động hỗ trợ học tập cho đoàn viên sinh viên thường xuyên được tổ chức. Đặc biệt, phong trào “Ôn chất lượng ‐ Thi nghiêm túc” được Đoàn Trường định kỳ triển khai trước các kỳ thi: các buổi tọa đàm, trao đổi về phương pháp học ‐ thi hỗ trợ hàng nghìn lượt sinh viên trước mỗi kỳ thi, việc tuyên truyền, phổ biến về quy chế thi cũng được Đoàn Trường chú trọng và đẩy mạnh nhằm giúp đoàn viên sinh viên nắm vững và nâng cao kết quả học ‐ thi. Nhờ những hoạt động này, trong thời gian gần đây, số lượng đoàn viên sinh viên vi phạm quy chế thi cử trong trường đã giảm hẳn, chất lượng giáo dục, đào tạo của trường ngày càng đi lên.
Hoạt động nghiên cứu khoa học tiếp tục được đẩy mạnh. Cùng với việc hỗ trợ hoạt động cho các câu lạc bộ chuyên môn như Câu lạc bộ Kinh tế trẻ (YEC) và Câu lạc bộ Chứng khoán (CSC), Đoàn Trường tiếp tục chủ động phối hợp với các phòng và khoa nhằm tuyên truyền, phổ biến, khuyến khích đoàn viên sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học. Nhờ vậy, số lượng các công trình nghiên cứu khoa học liên tục gia tăng qua các năm, ngày càng có nhiều công trình được đánh giá cao và đạt được nhiều giải thưởng lớn. Đặc biệt, trong năm học 2009‐2010 đã có một công trình được trao Giải nhất cấp Bộ về nghiên cứu khoa học, điển hình là Đồng chí Nguyễn Đình Minh Anh ‐ Phó Chủ tịch Hội Sinh viên trường đã đạt Giải nhất sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Bộ năm 2009 khi báo cáo thành công công trình nghiên cứu “Đo lường quy mô khu vực kinh tế ngầm tại Việt Nam, 1994‐2006” trước Hội đồng Thẩm định giải Nhóm ngành khoa học Kinh tế Khu vực miền Bắc.
Tổ chức và tham gia các cuộc thi cấp trường và liên trường cũng là một hướng hoạt động mà Đoàn Trường hết sức quan tâm. Về mặt tổ chức, cuộc thi “ECO Test & Games” sẽ được nhà trường tổ chức thường niên hai năm một lần, là hoạt động có quy
83
mô, thu hút đông đảo đoàn viên sinh viên trong và ngoài trường tham gia. Đây thật sự là dịp để đoàn viên sinh viên học tập, trau dồi kiến thức và cùng trao đổi các vấn đề về kinh tế. Bên cạnh đó, Đoàn Trường đã tiến hành cử các đội thi tham dự nhiều cuộc thi lớn và đạt được những giải thưởng đáng khích lệ, chẳng hạn Đội Thân thiện tham gia cuộc thi “Cùng SIFE phát triển tài năng lãnh đạo kinh doanh”. SIFE (Student In Free Enterprise, tạm dịch Sinh viên trong kinh doanh tự do) là tổ chức phi chính phủ toàn cầu, hỗ trợ sinh viên đại học tại hơn 40 quốc gia (bao gồm 11 nước thuộc khu vực châu Á), tại đây sinh viên được giao trọng trách phát triển tinh thần doanh nghiệp lành mạnh trong cộng đồng của mình.
Công tác xây dựng tổ chức Đoàn và tham gia phát triển Đảng
Xác định được những thách thức không nhỏ khi xây dựng mô hình và cách thức tổ chức hoạt động Đoàn trong giai đoạn đầu triển khai quy chế học tập theo tín chỉ, Đoàn Trường đã có các biện pháp cụ thể và bước đầu đem lại những hiệu quả đáng khích lệ về đổi mới tổ chức hoạt động Đoàn.
Việc bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ cán bộ Đoàn được Đoàn Trường thực hiện nghiêm túc. Đầu mỗi năm học, Đoàn Trường đều tổ chức đợt tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ đoàn các cấp. Qua đó, 100% các bí thư chi đoàn, Liên chi đoàn được tham gia tập huấn và nâng cao năng lực chuyên môn về hoạt động đoàn.
Đoàn Trường đã chủ động phân bổ nhiệm vụ tới các Liên chi đoàn và đôn đốc, giám sát việc thực hiện. Các Liên chi đoàn dần có tính chủ động nhất định trong việc tổ chức các hoạt động ở cấp khoa.
Về mặt phối hợp tổ chức thực hiện các chương trình, hoạt động, Đoàn Trường đã có sự liên kết chặt chẽ với Hội Sinh viên, Công đoàn… nhằm nâng cao hiệu quả tuyên truyền của các hoạt động, giúp duy trì sự thông suốt trong các hoạt động của Trường cũng như Đoàn Trường.
Công tác phát triển Đảng cũng được Đoàn Trường tập trung triển khai. Trong số những đoàn viên sinh viên học tập và công tác Đoàn xuất sắc được giới thiệu vào hàng ngũ Đảng năm 2009‐2010, đã có 9 đoàn viên sinh viên được kết nạp Đảng.
Thúc đẩy các hoạt động văn hóa, xã hội và tình nguyện vì cộng đồng
Các hoạt động văn ‐ thể là một hướng đi quan trọng trong kế hoạch hoạt động của Đoàn Trường. Hàng năm, Đoàn Trường đều xây dựng kế hoạch cụ thể để từng bước chuyên nghiệp hóa việc tổ chức các chương trình, sự kiện cho sinh viên.
Các chương trình mang tính thường niên như: “Chào Tân sinh viên”, “Cuộc thi giọng hát hay sinh viên Kinh tế”, “Gặp gỡ cuối năm”… được Đoàn Trường điều chỉnh nội dung và cách thức tổ chức để phù hợp với tình hình thực tế, mang lại cho đoàn viên sinh viên những cảm nhận mới mẻ trong mỗi chương trình.
84
Hoạt động thể dục ‐ thể thao cũng được chú trọng. Giải bóng đá sinh viên Kinh tế năm học 2009‐2010 đã thu hút đông đảo đoàn viên sinh viên tham gia thi đấu và cổ vũ. Các giải bóng đá đã tạo nên tâm lý hứng khởi, thúc đẩy việc giao lưu kết bạn, qua đó thắt chặt mối quan hệ giữa các chi đoàn, Liên chi đoàn trong trường. Đồng thời, đây cũng là dịp để đoàn viên sinh viên nâng cao sức khỏe, đáp ứng tốt cho việc học tập.
Vào các ngày lễ như Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, Ngày Quốc tế Phụ nữ 0803, Đoàn Trường chỉ đạo các Liên chi đoàn tổ chức hoạt động kỷ niệm ở cấp Khoa. Các hoạt động này đã góp phần tăng cường mối quan hệ thầy ‐ trò ở mỗi khoa, tạo nên bầu không khí thi đua phấn khởi vào mỗi dịp kỷ niệm.
Đối với hoạt động tình nguyện, Đoàn Trường xác định đây là một nhiệm vụ cơ bản và trọng tâm. Các hoạt động tình nguyện tại chỗ được đẩy mạnh thông qua Câu lạc bộ Tình nguyện và các Liên chi đoàn. Trong “Mùa hè xanh” năm học 2009‐2010, Đoàn Trường đã thực hiện nghiêm túc việc tuyển quân tình nguyện, tập huấn và tổ chức ít nhất ba đội hình tình nguyện tới các địa phương. Các chương trình này không chỉ giúp đoàn viên sinh viên nâng cao ý thức về các vấn đề xã hội, thể hiện tinh thần “Ở đâu cần thanh niên có, ở đâu khó có thanh niên”, mà còn góp phần đẩy mạnh mối quan hệ gắn bó, giao lưu giữa Đoàn Trường với các đơn vị đón nhận đội hình tình nguyện.
II. HỘI SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Hội Sinh viên Trường Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN
Cơ sở II, Trường Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN
Trung tâm NTC, thôn Phú Mỹ, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, Hà Nội
ĐT: (84‐4) 39956897
E‐mail: [email protected]
1. Một số nét khái quát
Hội Sinh viên Trường Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN được thành lập trên cơ sở phát triển Hội Sinh viên Khoa Kinh tế ‐ ĐHQGHN (thành lập năm 2001). Tính đến nay, Hội Sinh viên Trường Đại học Kinh tế đã trải qua ba kỳ đại hội.
Ban Chấp hành khóa IV (nhiệm kỳ 2010‐2012) gồm 17 thành viên, trong đó Ban Thường vụ có 5 thành viên.
2. Chức năng, nhiệm vụ
- Đoàn kết, khuyến khích, giúp đỡ hội viên, sinh viên trong học tập và rèn luyện, hoàn thành nhiệm vụ của sinh viên, góp phần xây dựng nhà trường vững mạnh.
- Giáo dục lý tưởng, truyền thống đạo đức, lối sống và ý thức pháp luật cho hội viên, sinh viên.
85
- Phản ánh nhu cầu, nguyện vọng của sinh viên; tham gia đề xuất các chủ trương, chính sách liên quan đến sinh viên.
- Tổ chức các hoạt động thiết thực chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ các quyền lợi hợp pháp, chính đáng của hội viên, sinh viên và tổ chức Hội.
- Đoàn kết, phát triển quan hệ hữu nghị hợp tác với các tổ chức sinh viên, thanh niên tiến bộ và nhân dân các nước trên thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
3. Các hoạt động chính
Chương trình 1: Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, nâng cao ý thức trách nhiệm công dân, xây dựng tập thể sinh viên Trường Đại học Kinh tế có bản lĩnh chính trị vững vàng
Tất cả các cấp bộ Hội tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục chính trị tư tưởng cho sinh viên, nâng cao nhận thức, củng cố niềm tin của sinh viên về sự lãnh đạo của Đảng, về đường lối độc lập gắn liền với chủ nghĩa xã hội, phấn đấu kết thúc nhiệm kỳ xây dựng được một tập thể sinh viên Trường Đại học Kinh tế có bản lĩnh chính trị vững vàng, có ý thức trách nhiệm công dân với các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước.
Tiếp tục triển khai sâu rộng cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Thực hiện các hoạt động cụ thể, thiết thực hơn nhằm giúp tất cả sinh viên nhận thức sâu sắc về những nội dung cơ bản và giá trị to lớn của tư tưởng và tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
Chương trình 2: Hỗ trợ sinh viên học tập và nghiên cứu khoa học, tham gia hiệu quả vào lộ trình nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Kinh tế
Tổ chức Hội trực tiếp tham gia vào lộ trình nâng cao chất lượng đào tạo theo chủ trương của Đảng ủy, Ban giám hiệu Nhà trường hoặc gián tiếp đề nghị các cơ chế, chính sách... hỗ trợ cho sinh viên trong các hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học.
Xây dựng được ý thức hăng say học tập và nghiên cứu khoa học trong đại bộ phận hội viên, sinh viên, định hình và đa dạng hóa các hoạt động hỗ trợ sinh viên nâng cao kiến thức chuyên môn, xây dựng một môi trường học tập và cạnh tranh lành mạnh.
Chương trình 3: Nâng cao chất lượng cuộc sống sinh viên Trường Đại học Kinh tế
Hội Sinh viên tăng cường tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tạo ra các sân chơi bổ ích nhằm đáp ứng nhu cầu giải trí lành mạnh, nhu cầu nâng cao sức khỏe phục vụ cho học tập, đảm bảo đời sống tinh thần của sinh viên ngày càng tốt hơn.
86
Đồng thời, Hội đẩy mạnh tổ chức các hoạt động nhằm củng cố những phẩm chất và kỹ năng quan trọng.
Các cấp bộ Hội phải quan tâm theo dõi các hội viên, sinh viên của mình, phải nắm rõ hoàn cảnh của mỗi hội viên, sinh viên và có biện pháp giúp đỡ kịp thời.
Chương trình 4: Xung kích, sáng tạo, hăng hái tham gia các hoạt động tình nguyện chung sức cộng đồng
Hội Sinh viên phát triển cả về quy mô và chất lượng các hoạt động xã hội, tình nguyện của sinh viên Đại học Kinh tế, ĐHQGHN. Hội cần coi đây là biện pháp quan trọng để rèn luyện, thử thách và nâng cao năng lực hoạt động xã hội, năng lực hoạt động thực tiễn cho sinh viên; giúp những trí thức trẻ có cái nhìn toàn diện và cảm thông, chia sẻ với cộng đồng.
Đẩy mạnh phong trào sinh viên tình nguyện theo hướng khai thác sở trường chuyên môn, tiềm năng trí tuệ của sinh viên để giải quyết những vấn đề thực tiễn ở các địa bàn hoạt động.
Chương trình 5: Tăng cường tính chủ động của các Chi hội, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ Hội
Củng cố tổ chức Hội trong toàn trường vững mạnh, thống nhất ý chí, phân cấp rõ ràng và có cơ chế quản lý dân chủ, chặt chẽ nhằm đảm bảo thực hiện thắng lợi mọi nhiệm vụ công tác.
Phấn đấu xây dựng các điều kiện để các Chi hội cơ sở chủ động hơn trong mọi hoạt động, đẩy mạnh các nhóm sinh viên hoạt động một cách có chiều sâu, không tự phát dưới sự lãnh đạo của Hội Sinh viên Trường Đại học Kinh tế nhằm tiến tới một mô hình tổ chức Hội với nhiều đơn vị cơ sở trực thuộc.
Hoàn thiện các Liên chi hội, phối kết hợp giữa các Liên chi nhằm đẩy mạnh họat động của mỗi Liên chi, cũng như hoạt động của Trường.
Xây dựng đội ngũ cán bộ Hội vững mạnh, năng động, nhiệt tình, dám nghĩ dám làm và có tinh thần trách nhiệm cao, luôn chú ý đến công tác đào tạo đội ngũ kế cận. Các cấp bộ Hội phải tích cực tham gia xây dựng tổ chức Đoàn, cùng với Đoàn tham gia công tác phát triển đảng viên trẻ.
Chương trình 6: Tăng cường các hoạt động đối ngoại, trao đổi, giao lưu hợp tác giữa Hội Sinh viên Trường Đại học Kinh tế với các tổ chức trong và ngoài ĐHQGHN
Tăng cường trao đổi, giao lưu với các tổ chức Hội thuộc các đơn vị bạn trong và ngoài ĐHQGHN, qua đó nâng cao uy tín của Hội, đồng thời học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị bạn nhằm phục vụ hiệu quả cho công tác của Hội.
87
Mở rộng quan hệ với các tổ chức thanh niên, sinh viên tiến bộ trên thế giới nhằm
giới thiệu về Hội Sinh viên Trường Đại học Kinh tế với bạn bè quốc tế, đồng thời tạo cơ
hội cho hội viên, sinh viên có nhiều cơ hội gặp gỡ, tiếp xúc với bạn bè đến từ các nền
văn hóa khác.
Tăng cường hợp tác với các tổ chức xã hội và doanh nghiệp nhằm tạo ra các sân
chơi bổ ích, môi trường thực tế để hội viên, sinh viên tham gia hoạt động, góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo của Trường, đồng thời tận dụng các nguồn tài trợ hợp pháp
cho hoạt động của tổ chức Hội, cho hội viên, sinh viên cũng như giúp sinh viên có thêm
thông tin và cơ hội việc làm. III. CÁC CÂU LẠC BỘ TRỰC THUỘC HỘI SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
1. Câu lạc bộ Kinh tế trẻ (YEC) Thông tin chung
Tên tiếng Việt: Câu lạc bộ Kinh tế trẻ
Tên tiếng Anh: YOUNG ECONOMISTS CLUB (YEC)
Slogan: Kết nối ‐ Chia sẻ ‐ Cùng phát triển
Ngày thành lập: 16/10/2005
Điện thoại: 01699186068, E‐mail: [email protected]
Blog: http://my.opera.com/kinhtetre/ Cơ cấu tổ chức
Số lượng thành viên: 41
Cơ cấu tổ chức:
‐ Ban Quản trị
‐ Ban Chuyên môn
‐ Ban Hợp tác & Phát triển
‐ Ban Tổ chức
‐ Nhóm Tiếng Anh (English Group ‐ EG) Nhiệm vụ, mục tiêu
- Trở thành nơi quy tụ những sinh viên tâm huyết say mê hoạt động nghiên
cứu khoa học
- Tạo môi trường thuận lợi để hiện thực hóa các ý tưởng sáng tạo
- Là cầu nối giữa doanh nghiệp và các bạn sinh viên
- Trở thành một tổ chức có uy tín cao trong hoạt động nghiên cứu khoa học
sinh viên
- Góp phần xây dựng thương hiệu sinh viên Trường Đại học Kinh tế ‐
ĐHQGHN
88
Một số hoạt động tiêu biểu
- Hội thảo nghiên cứu khoa học sinh viên cấp trường: Khủng hoảng tài chính 2008.
- Hội thảo: Marketing thời khủng hoảng.
- Sinh hoạt kỹ năng mềm: Tinh thần lãnh đạo và kỹ năng làm việc nhóm.
- Hội thảo: Tính hai mặt của toàn cầu hóa.
- Sinh hoạt Nhóm Tiếng Anh (EG): 4h chiều thứ 3 hàng tuần, tại phòng học 203 khu giảng đường NTC.
- Tọa đàm: Phương pháp học tập hiện đại.
2. Câu lạc bộ Tiếng Anh
Thông tin chung
Tên tiếng Việt: CLB Tiếng Anh khối CLC ‐ Làm chủ tiếng Anh bản xứ
Tên tiếng Anh: Be the Owner of Native English (Be1/Be.ONE/b.ONE)
Slogan: 3E (Excellent in Studying; Excited in Playing; Eternal Flame in Soul)
Ngày thành lập: 06/11/2009
Blog/Website: http://be1club.wordpress.com, E‐mail: [email protected]
Cơ cấu tổ chức
Câu lạc bộ chia thành 5 ban hoạt động:
• Ban Đối ngoại
• Ban Truyền thông, PR
• Ban Tổ chức meeting
• Ban Chương trình gia sư tiếng Anh
• Ban Tài chính
Nhiệm vụ, mục tiêu
- Tạo sân chơi bổ ích cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế, qua đó nâng cao các kỹ năng tiếng Anh
- Giúp sinh viên làm quen với môi trường học thuật, trong đó ngôn ngữ sử dụng là tiếng Anh
- Tạo điều kiện cho sinh viên nâng cao kỹ năng mềm
- Là cầu nối giữa sinh viên với các tổ chức, tập đoàn
89
Một số hoạt động tiêu biểu
- Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ hai tuần một lần
- Tổ chức buổi ra mắt Câu lạc bộ Be1
- Tổ chức meeting giới thiệu về văn hóa giao tiếp của người phương Tây
- Tổ chức Christmas Party
3. Câu lạc bộ Truyền thông trẻ
Thông tin chung
Tên tiếng Việt: Câu lạc bộ Truyền thông trẻ
Tên tiếng Anh: Media & Communications Club (MCC)
Slogan: Sẵn sàng vươn cao
Ngày thành lập: 29/08/2009
Điện thoại: 0984986988, E‐mail: [email protected]
Website: http://www.truyenthongtre.org
Cơ cấu tổ chức
Số lượng thành viên: 16 thành viên
Cơ cấu tổ chức: CLB Truyền thông trẻ hiện tại được chia thành 4 ban làm việc
• Ban Tin tức ‐ Thời sự
• Ban Sự kiện
• Ban Cộng đồng
• Ban Truyền thông đa phương tiện
Nhiệm vụ, mục tiêu
- Xây dựng kênh thông tin hiệu quả cho sinh viên, góp phần gắn kết sinh viên với nhà trường
- Xây dựng và tổ chức diễn đàn cộng đồng sinh viên Kinh tế
- Nâng cao kiến thức của sinh viên trong trường về công nghệ, Internet
- Hỗ trợ Đoàn Thanh niên ‐ Hội Sinh viên tổ chức các chương trình sự kiện cho sinh viên
Một số hoạt động ‐ sản phẩm tiêu biểu
- Diễn đàn sinh viên Đại học Kinh tế E‐VNU Forum: Thu hút khoảng hơn 30.000 thành viên là sinh viên trong và ngoài trường, số lượng bài gửi lên tới hơn 80.000.
90
E‐VNU Forum không chỉ trở thành một cộng đồng trực tuyến lớn cho sinh viên Kinh tế mà còn đóng vai trò quan trọng trong công tác truyền thông của Đoàn Thanh niên ‐ Hội Sinh viên trường.
- Chương trình Radio Online. Phát sóng hai tuần một lần, ES Radio đã và đang ngày càng chiếm cảm tình và thu hút người nghe nhờ nội dung tập trung hướng tới đối tượng sinh viên Kinh tế.
- Chương trình Hội thảo đầu tư vàng.
- Hỗ trợ Đoàn trường tổ chức chương trình Gala “Chào Tân sinh viên”.
4. Câu lạc bộ Chứng khoán
Thông tin chung
Tên tiếng Việt: Câu lạc bộ Chứng khoán Trường Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN
Tên tiếng Anh: COE SECURITIES CLUB (CSC)
Slogan: Your change, your challenge
Ngày thành lập: 14/09/2009
Điện thoại: 0979051989, E‐mail: [email protected]
Website: http://forum.e‐vnu.com/forumdisplay.php?f=198
Cơ cấu tổ chức
Số lượng thành viên: 100 thành viên
Cơ cấu tổ chức: Hiện tại Câu lạc bộ Chứng khoán có cơ cấu tổ chức chia làm 3 ban:
- Ban Chuyên môn và Đầu tư: Phụ trách các vấn đề về giảng dạy, phổ biến kiến thức chứng khoán và giải đáp các vấn đề chuyên môn.
- Ban Kế hoạch và Tài chính: Phụ trách các vấn đề liên quan đến lập kế hoạch hoạt động và tổ chức các sự kiện, quản lý vấn đề tài chính của Câu lạc bộ.
- Ban Đối ngoại và Truyền thông: Phụ trách các vấn đề liên quan đến vấn đề truyền thông và đối ngoại của Câu lạc bộ.
Nhiệm vụ, mục tiêu
- Nâng cao kiến thức về lý thuyết, thực hành chứng khoán cho các thành viên trong và ngoài Câu lạc bộ.
- Tạo ra sân chơi mới cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế, đặc biệt là các bạn sinh viên đam mê chứng khoán.
- Tư vấn về công việc, nghề nghiệp liên quan đến chứng khoán và đầu tư chứng khoán cho các thành viên.
- Góp phần quảng bá hình ảnh Trường Đại học Kinh tế thông qua nâng cao các hoạt động giao lưu với các tổ chức bên ngoài.
91
- Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, có trình độ và am hiểu chứng khoán, thị trường chứng khoán.
- Là cầu nối giữa sinh viên trong trường với các công ty chứng khoán .
Một số hoạt động tiêu biểu
- Tổ chức các buổi giảng dạy về kiến thức chứng khoán cho thành viên của Câu lạc bộ định kỳ vào buổi chiều thứ 4 hàng tuần tại khu giảng đường NTC. Các buổi giảng dạy của Câu lạc bộ đã nhận được nhiều sự quan tâm chú ý của các thành viên là sinh viên trong trường.
- Cử hai đội thi tham gia cuộc thi về chứng khoán do Học viện Tài chính tổ chức, cùng lọt vào top 10 đội mạnh nhất, trong đó có một đội thi lọt vào top 3.
- Tổ chức cuộc thi trong nội bộ Câu lạc bộ để các thành viên giao lưu học hỏi nhau và làm quen với hoạt động đầu tư.
92
PHẦN 6 MỘT SỐ KỸ NĂNG HỮU ÍCH
Trong thời đại hội nhập và mở cửa hiện nay, nhu cầu tìm kiếm nguồn nhân lực chất lượng cao với những đãi ngộ xứng đáng ngày càng được nâng cao và chú trọng, trong các doanh nghiệp bao gồm các Công ty cổ phần, Công ty liên doanh, Công ty nước ngoài và kể cả các cơ quan Nhà Nước. Sự chuyển mình, đổi thay mạnh mẽ của đất nước đã tạo ra những cơ hội cũng như thử thách to lớn cho sinh viên hôm nay ‐ những ứng viên tuyển dụng ‐ tương lai. Bên cạnh đó, ngày nay, phần lớn sinh viên khi tốt nghiệp đều đã được trang bị những kiến thức chuẩn về ngành nghề mà họ được đào tạo. Tuy nhiên, họ vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của nhà tuyển dụng do thiếu các “kỹ năng mềm” cơ bản. Nhiều sinh viên chưa nhận ra được vai trò, vị trí của mình trong công việc, họ chưa có kỹ năng xây dựng hình ảnh cá nhân, vì vậy họ không phát huy được hết năng lực của mình để trở thành người thành đạt.
Với môi trường học tập năng động, sáng tạo, sinh viên thế hệ mới của Trường Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN không những được trang bị kiến thức chuyên môn vững chắc mà còn được nhà trường tạo điều kiện thuận lợi nhất trong việc tham gia học hỏi những kỹ năng mềm cần thiết. Vậy sinh viên chúng ta hiểu “Thế nào là kỹ năng mềm”?
Kỹ năng ʺmềmʺ (soft skills) là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con người như: Kỹ năng sống, Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng lãnh đạo, Kỹ năng làm việc theo nhóm, Kỹ năng quản lý thời gian, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới.... Chúng quyết định bạn là ai, làm việc thế nào, là thước đo hiệu quả cao trong công việc.
Trung tâm Hỗ trợ sinh viên được BGH Trường Đại học Kinh tế giao nhiệm vụ hỗ trợ nhà trường trong việc tổ chức các khóa đào tạo ngắn hạn nhằm nâng cao chất lượng đầu ra của sinh viên, giúp các bạn sinh viên phát triển các kỹ năng mềm của mình. Trung tâm hỗ trợ sinh viên đã và đang thường xuyên tổ chức những khóa học kỹ năng mềm với dưới nhiều hình thức khác nhau:
1. Các khóa học kỹ năng mềm truyền thống
Trung tâm Hỗ trợ Sinh viên đã và đang tổ chức các khóa học kỹ năng mềm truyền thống với nội dung giảng dạy phong phú, đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và thời gian học linh động, hợp lý cho sinh viên trường Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN như sau:
Kỹ năng học và tự học
Kỹ năng lắng nghe và thu thập thông tin
93
Kỹ năng thuyết trình và thuyết phục hiệu quả
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Kỹ năng tư duy sáng tạo và tư duy khởi nghiệp
Kỹ năng đặt mục tiêu và tạo động lực làm việc
Kỹ năng phát triển cá nhân
Kỹ năng giao tiếp ứng xử và tạo lập quan hệ công chúng
Kỹ năng làm việc nhóm
Kỹ năng đàm phán thương lượng
Kỹ năng quản lý và tổ chức công việc hiệu quả
Kỹ năng giao tiếp và ứng xử hiệu quả
Kỹ năng phỏng vấn và xin việc
Kỹ năng sống và học tập lành mạnh
Kỹ năng Tư duy phản biện
2. Chương trình dã ngoại bồi dưỡng nâng cao kỹ năng làm việc nhóm
Với những kiến thức được trang bị qua các khóa học kỹ năng mềm truyền thống, mỗi học kỳ sinh viên toàn trường còn được tham gia chương trình dã ngoại bồi dưỡng nâng cao kỹ năng làm việc nhóm. Các bài tập bồi dưỡng nâng cao kỹ năng làm việc nhóm được thiết kế ngoài trời vui nhộn, sôi nổi và hấp dẫn, chương trình là cơ hội giúp sinh viên học tập, vui chơi và bồi dưỡng những kỹ năng cần thiết sau:
‐ Kỹ năng phối hợp nhóm, phân công công việc hợp lý cũng như rèn luyện sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm vì mục tiêu chung của cả nhóm.
‐ Kỹ năng tìm ra phương pháp giải quyết vấn đề trong điều kiện khó khăn, sự kiên nhẫn giải quyết công việc và rèn luyện lòng tự tin.
‐ Kỹ năng bố trí nhân lực hợp lý, tăng cường sự tin tưởng của người thực hiện công việc vào nhóm và góp phần tìm ra người lãnh đạo nhóm.
‐ Kỹ năng hòa đồng với tập thể, sẵn sàng hợp tác trong công việc và thiết lập nên các mối quan hệ công việc với mọi đồng nghiệp trong nhóm.
Các khóa học kỹ năng này còn là nơi cho sinh viên các Khoa gặp gỡ, kết nối bạn bè và tăng cường tình đoàn kết qua các trò chơi vân động tập thể.
Kỹ năng mềm là hành trang không thể thiếu đối với bất kỳ ai, là phương thức mà mỗi người tương tác với mọi người xung quanh và với chính bản thân người đó. Kỹ năng mềm cần trong mọi mặt của cuộc sống, khi bạn diễn đạt bất cứ điều gì cho người khác hiểu được, hợp tác cùng làm việc hay khi tự khơi gợi sự liên tưởng, sáng tạo của bản thân.
94
PHẦN 7 NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
1. Điều kiện để sinh viên Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN được học các chương trình đào tạo
bằng kép ngành Tài chính ‐ Ngân hàng tại Trường ĐHKT và ngành Tiếng Anh tại Trường Đại
học Ngoại ngữ?
a. Điều kiện để học bằng kép ngành Tài chính ‐ Ngân hàng
- Là sinh viên hệ chính quy từ năm thứ 2 trở lên ngành Kinh tế chính trị và Kinh tế
phát triển của Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN
- Có điểm trung bình chung tích lũy từ 2,0 trở lên
- Nguyên tắc xét tuyển: lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu
b. Điều kiện để học ngành Tiếng Anh tại Trường Đại học Ngoại ngữ
- Là sinh viên hệ chính quy từ năm thứ 2 trở lên (trừ ngành Quản trị kinh doanh)
của Trường ĐHKT ‐ ĐHQGHN
- Có điểm trung bình chung tích lũy từ 2,0 trở lên
- Nguyên tắc xét tuyển: lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu
2. Trong đợt thi kết thúc môn học (thi cuối kỳ), em bị ốm phải nghỉ thi, như vậy em có
được thi lại hay không?
Nếu trong kỳ thi, em bị ốm thì cần phải làm đơn xin nhà trường cho phép nghỉ
thi vì lý do ốm (kèm theo xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền). Sau đó em sẽ được
thi vào kỳ thi phụ và kết quả thi được tính là thi lần 1.
3. Điều kiện để sinh viên hệ chính quy được cấp học bổng khuyến khích học tập?
‐ Là sinh viên học ngành 1.
‐ Tại kỳ xét học bổng, sinh viên phải hoàn thành ít nhất 15 tín chỉ và đạt kết quả
học tập từ loại khá trở lên (tính điểm thi lần 1), không có môn học nào bị điểm F và đạt
điểm rèn luyện từ khá trở lên.
Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ vào quỹ học bổng, mức học bổng sẽ lấy điểm từ
cao xuống thấp cho đến hết quỹ học bổng.
95
4. Sinh viên chương trình bằng kép có được cấp học bổng khuyến khích học tập không?
Sinh viên chương trình bằng kép không được cấp học bổng khuyến khích học tập
như sinh viên học ngành 1. Tuy nhiên, hàng năm nhà trường đều có các suất học bổng
cho những sinh viên học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường. Học
bổng này sẽ được cấp vào đầu năm học.
5. Sinh viên phải học lại môn học trong trường hợp nào?
Khi sinh viên không được dự thi kết thúc môn học hoặc điểm môn học không đạt
điểm tích lũy (điểm F).
6. Khi đăng ký học lại cần phải làm những thủ tục gì?
Việc đăng ký học lại được tiến hành cùng với việc đăng ký môn học cho học kỳ
kế tiếp và đăng ký trực tiếp trên Portal sinh viên.
7. Sinh viên có được đăng ký học môn học ở các đơn vị khác trong ĐHQGHN không?
Sinh viên được đăng ký học tại các trường khác với môn học có cùng mã môn
học, số tín chỉ.
Tuy nhiên, khi đăng ký sinh viên cần có giấy giới thiệu của Phòng Đào tạo
Trường ĐHKT, đảm bảo môn học đó không trùng với lịch học các môn mà sinh viên đã
đăng ký tại Trường ĐHKT.
Sau khi kết thúc môn học, sinh viên phải nộp giấy chứng nhận kết quả học tập về
Phòng Đào tạo Trường ĐHKT.
8. Sinh viên thuộc diện miễn, giảm học phí có phải nộp học phí không?
Sinh viên thuộc diện miễn giảm học phí vẫn phải đóng học phí đầy đủ theo mức
quy định của nhà trường. Nhà nước sẽ cấp trực tiếp tiền hỗ trợ học phí cho sinh viên.
96
PHỤ LỤC
MỘT SỐ BIỂU MẪU DÀNH CHO SINH VIÊN
************
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập ‐ Tự do ‐ Hạnh phúc
ĐƠN XIN HỌC LẠI
Kính gửi: BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Tôi tên:……………………… Mã số sinh viên: …………………………………………
Ngày sinh: …………………..Nơi sinh: …………………………………….......……….
Hiện đang học lớp:………… Ngành:..…………………………………………………..
Khóa: ……………………...…Hệ đào tạo:….…………………………………...……….
tại trường Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN.
Trong năm học: 200… ‐ 200… tôi có làm đơn xin tạm nghỉ học kỳ…… vì lý do……………………. và đã được Ban Giám hiệu đồng ý theo Quyết định Số:…/QĐ‐CTSV ngày… tháng… năm….
Nay đã hết thời gian xin tạm nghỉ học, kính xin Ban Giám hiệu cho phép tôi được trở lại trường tiếp tục học.
Rất mong được sự chấp thuận của Ban Giám hiệu.
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
Người làm đơn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
97
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập ‐ Tự do ‐ Hạnh phúc
ĐƠN XIN TẠM NGHỈ HỌC
Kính gửi: BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Tôi tên:……………………… Mã số sinh viên: …………………………………………
Ngày sinh: …………………..Nơi sinh: ……………………………………………...….
Hiện đang học lớp:………… Ngành:..…………………………………………………..
Khóa: ……………………...…Hệ đào tạo:….……………………………………...…….
tại trường Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN.
Nay tôi làm đơn này gửi đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế cho phép tôi được tạm nghỉ học tại Trường Đại học Kinh tế kể từ học kỳ…. Năm học…… đến học kỳ……. Năm học……
Lý do tạm nghỉ học……………………………………………
Rất mong được sự chấp thuận của Ban Giám hiệu.
Hà Nội, ngày……tháng…… năm……
Ý kiến của phụ huynh Người làm đơn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN
(của địa phương hoặc bệnh viện)*
(*) Nếu tạm nghỉ học/thôi học vì hoàn cảnh khó khăn thì xác nhận ở địa phương, nếu thôi học vì lý do sức khỏe thì kèm theo giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện trở lên.
98
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập ‐ Tự do ‐ Hạnh phúc
ĐƠN XIN THÔI HỌC
Kính gửi: BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Tôi tên:……………………… Mã số sinh viên: ………… ………… ………… ………
Ngày sinh: …………………..Nơi sinh: …………………. ………… ………… ………
Hiện đang học lớp:………… Ngành:..………………….. ………… ………… ………
Khóa: ……………………...…Hệ đào tạo:….……………. ………… ………… ………
tại trường Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN.
Nay tôi làm đơn này gửi đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế cho phép tôi được thôi học tại Trường Đại học Kinh tế kể từ học kỳ…………. Năm học……
Lý do thôi học:…………………………………………….
Rất mong được sự chấp thuận của Ban Giám hiệu.
Hà Nội, ngày……tháng……năm……
Ý kiến của phụ huynh Người làm đơn (Ký tên, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN
(của địa phương hoặc bệnh viện)*
(*) Nếu tạm nghỉ học/thôi học vì hoàn cảnh khó khăn thì xác nhận ở địa phương, nếu thôi học vì lý do sức khỏe thì kèm theo giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện trở lên.
99
Mẫu 4
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập ‐ Tự do ‐ Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm
GIẤY THANH TOÁN
Họ tên sinh viên:…………………………………………………………………………
Sinh ngày:…………………………Lớp:………………Khóa học:……………………
Lý do thanh toán:…………………………………………………………………………
Tình trạng thanh toán như sau:
Đơn vị Xác nhận không nợ (sách, học phí)
Thư viện ĐHQGHN
Thư viện Trường Đại học Kinh tế
Phòng Kế hoạch‐Tài chính
TL. HIỆU TRƯỞNG
KT. TRƯỞNG PHÒNG ĐÀO TẠO
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
ThS. Nguyễn Thị Thư
100
Mẫu 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập ‐ Tự do ‐ Hạnh phúc
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Kính gửi: BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
Tôi tên:……………………… Mã số sinh viên: ………… ………… ………… ………
Ngày sinh: …………………..Nơi sinh: …………………. ………… ………… ………
Hiện đang học lớp:………… Ngành:..………………….. ………… ………… ………
Khóa: ……………………...…Hệ đào tạo:….……………. ………… ………… ………
tại trường Đại học Kinh tế ‐ ĐHQGHN.
Nay tôi làm đơn này kính đề nghị Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế xin xác nhận tôi hiện là sinh viên của Trường, năm học ………
Lý do xác nhận:………………………………….........................……………… ……………………………………………………………………………………………………....……………………………………………………………………………………………………....
Hà Nội, ngày.... tháng ..... năm ...
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG Người làm đơn TL. HIỆU TRƯỞNG (Ký tên, ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG PHÒNG ĐÀO TẠO
101
Mẫu 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập ‐ Tự do ‐ Hạnh phúc
GIẤY XÁC NHẬN SINH VIÊN NGOẠI TRÚ
(Học kỳ…… năm học ……………)
Công an Phường (xã, thị trấn):..........................................................................................
Quận (huyện): .......................... Thành phố (tỉnh):...........................................................
Chứng nhận anh (chị):........................................................................................................
Sinh ngày:.............................................................................................................................
Là sinh viên lớp:…………………………………………..................................................
Trường Đại học Kinh tế ‐ Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đăng ký tạm trú (thường trú) tại nhà ông (bà)..............................................................
Địa chỉ:………....................................................... .............................................................
Từ ngày ....................................... đến ngày........................................................................
Chúng tôi nhận xét về sinh viên......................................... trong thời gian cư trú tại địa phương như sau:
1. Ý thức chấp hành luật pháp nhà nước, quy định của địa phương:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Những thành tích đóng góp cho địa phương:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Những khuyết điểm vi phạm:
……....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hà Nội, ngày tháng năm
Cảnh sát khu vực Trưởng Công an Phường (xã, thị trấn)
(Ký tên và đóng dấu)
102
Mẫu 7
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập ‐ Tự do ‐ Hạnh phúc
Ảnh 3x4
THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên:.................................…......................................................................
Ngày sinh:................ Nơi sinh:..........................................................................................
Lớp: ...........................Khoa:................................................................................................
Hệ: .............................Mã sinh.:.........................................................................................
Nam: Nữ: Đoàn viên: Đảng viên:
Dân tộc: ....................Tôn giáo:...........................................................................................
Quê quán: ............................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (Ghi rõ: số nhà, đường phố, tổ, thôn, xã, phường, tỉnh):
…. .........................................................................................................................................
Đối tượng (Con dân tộc, vùng cao, thương binh, bệnh binh, mồ côi, tàn tật...):
.…...........................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Điện thoại liên hệ của sinh viên: ...................................................................................
Nơi ở hiện tại của sinh viên:
Nội trú (Ký túc xá, phòng số):..........................................................................................
Ngoại trú (Ghi rõ: tên chủ hộ, số nhà, đường phố, tổ, thôn, xã, phường,
tỉnh):...................................................................................................................................................
Điện thoại liên hệ của chủ nhà trọ:.................................................................................
Gia đình:
103
Họ tên bố: ..................................Nghề nghiệp:..................................................................
Cơ quan công tác:...............................................................................................................
Chức vụ:..............................................................................................................................
Họ tên mẹ: .................................Nghề nghiệp:..................................................................
Cơ quan công tác: ............................................................................................................
Chức vụ:................................................................................... ...........................................
Nơi ở hiện nay: ...................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:.........……..............................................................................................
Em xin cam đoan bản khai trên là đúng sự thật, nếu có gì sai em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày...... tháng..... năm.....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
104