ụ về cấ ủa báo cáo thực tế ẫn và quyết...
Transcript of ụ về cấ ủa báo cáo thực tế ẫn và quyết...
Hướng dẫn viết Báo cáo Quan trắc Môi trường
Phụ Lục A Ví dụ về cấu trúc của báo cáo thực tế, hướng dẫn và quyết định.
A1-1
A1: Ví dụ cấu trúc của một báo cáo thực tế Báo cáo chất lượng nước hàng năm
1 Giới thiệu
2 Kiến thức nền
2.1 Chất lượng nước trước đây
2.2 Xu hướng chất lượng nước
2.3 Nguồn ô nhiễm
2.4 Ảnh hưởng nên lợi ích sử dụng
2.5 Biện pháp tại chỗ để giảm thiểu ảnh hưởng
3 Phương pháp và nguyên vật liệu
3.1 Vị trí và đặc điểm vị trí lấy mẫu
3.2 Thời gian biểu lấy mẫu
3.3 Quy trình hiện trường
3.3.1 Lấy mẫu A. Từ bờ sông
3.3.2 Cầu B. Thuyền
3.3.3 Đo đạc tại hiện trường A. Oxi hòa tan B. Nhiệt độ C. pH D. Thẩm mỹ
3.3.4 Bảo quản mẫu
3.4 Quy trình trong phòng thí nghiệm
3.4.1 Thông số vật lý A. Độ dẫn B. Độ đục C. Chất rắn lơ lửng D. …………
A1-2
3.4.2 Cảm quan A. Màu B. Mùi
3.4.3 Thông số vô cơ A. Nitơ
a. Nitrat b. Nitrit c. Ammoniac d. Nitơ hữu cơ
B. Photpho a. Photphat b. Tổng photphat
C. Silica D. ………….
3.4.4 Kim loại nặng A. Cadimi B. Đồng C. Chì D. Thủy ngân E. Nickel F. ……………….
3.4.5 Thông số hữu cơ A. BOD B. Hàm lượng cháy khi nung C. …………….
3.4.6 Hợp chất hữu cơ nồng độ thấp A. Chất diệt cỏ
a. Atrazine b. Diuron c. Symazine d. …………..
B. Thuốc trừ sâu a. Diazinon b. Methoxychlor c. ………
3.4.7 Vi sinh A. Faecal streptococci B. E coli C. ………..
A1-3
3.5 Quy trình kiểm soát chất lượng
3.6 Phân tích thống kê
3.6.1 Excel
3.6.2 AARDVARK
4 Kết quả và thảo luận
4.1 Sông Kennet
4.1.1 Thông số vật lý E. Độ dẫn F. Độ đục G. Chất rắn lơ lửng H. ………… I. Thảo luận về đạt tiêu chuẩn, xu hướng vv
4.1.2 Cảm quan C. Màu D. Mùi E. Thảo luận về đạt tiêu chuẩn, xu hướng vv
4.1.3 Thông số vô cơ E. Nitơ
a. Nitrat b. Nitrit c. Ammoniac d. Nitơ hữu cơ e. Thảo luận về đạt tiêu chuẩn, xu hướng vv
Tiếp tục với tất cả các mục đã được đề cập trong Phần 3
4.2 Sông …………………..
5 Kết luận
5.1 Giới thiệu
5.2 Kế hoạch quan trắc tổng thể
5.3 Các thông số đạt tiêu chuẩn
5.4 Các thông số không đạt tiêu chuẩn
A1-4
Tài liệu tham khảo Phụ lục A - Thông tin chi tiết điểm lấy mẫu Phụ lục B – Danh sách thiết bị Phụ lục C – Danh sách phương pháp phòng thí nghiệm sử dụng Phụ lục D – Bảng kết quả hàng tháng Phụ lục E – Bảng kết quả QC Phụ lục F – Danh sách tiêu chuẩn chất lượng nước
A2-1
A2: Ví dụ cấu trúc một báo cáo hướng dẫn Đo đạc BOD trong nước biển
Trang bìa bao gồm khung kiểm soát tài liệu
1 Giới thiệu
2 Vật liệu
2.1 Thiết bị
2.1.1 Tủ lạnh
2.1.2 Chai nuôi cấy
2.1.3 Các dụng cụ thủy tinh khác
2.1.4 Giá để mẫu
2.1.5 Cân
2.1.6 Pipet A. Tay B. Hút đẩy bằng Piston
2.1.7 Máy đo oxi hòa tan và điện cực đo
2.1.8 Bơm không khi và diffuser stones.
2.1.9 Tủ ấm A. Kiểm tra sự thay đổi nhiệt độ B. Kiểm tra phân bố nhiệt độ bên trong
A2-2
2.2 Hóa chất
2.2.1 ATU
2.2.2 Chất chuẩn
2.2.3 Bảng ghi kết quả
3 Phương pháp
3.1 Chuẩn bị dung dịch thêm chuẩn
3.2 Hiệu chuẩn điện cực đo DO
3.3 Làm ấm/mát mẫu tới 20 oC
3.4 Đo nồng độ oxi hòa tan ban đầu
3.5 Nâng tới nồng độ bão hòa
3.6 Chuẩn bị mẫu trắng
3.7 Chuẩn bị mẫu lặp
3.8 Chuẩn bị mẫu thêm chuẩn
3.9 Đo nồng độ oxi T0
3.10 Kiểm tra và theo dõi nhiệt độ tủ ấm hàng ngày
3.11 Đo nồng độ oxi T5
3.12 Rửa và cất bình nuôi cấy
3.13 Tính toán
3.14 Đánh giá dữ liệu QC
3.15 Hành động ứng phó khi kết quả QC thất bại
3.16 Báo cáo
4 Yêu cầu về an toàn và sức khỏe
4.1 Thiết bị đảm bảo an toàn và sức khỏe
4.2 Loại bỏ mẫu và hóa chất
5 Tài liệu tham khảo
A3-1
A3: Ví dụ cấu trúc một báo cáo quyết định Kiến nghị cách quản lý hiệu quả hơn ô nhiễm từ ngành công nghiệp thuộc da tới sông Towy
1 Giới thiệu
2 Vấn đề từ nước thải thuộc da không qua xử lý
2.1 Giới thiệu
2.2 BOD
2.3 COD
2.4 Chrom
3 Khu vực sông bị ảnh hưởng bởi nước thải
3.1 Vị trí khu vực công nghiệp
3.2 Vị trí và loại điểm tiếp nhận nhạy cảm
4 Mức độ quản lý ô nhiễm hiện thời
4.1 Kiểm kê cơ sở công nghiệp
4.2 Thanh tra và chương trình quan trắc nguồn xả thải
4.3 Quan trắc chất lượng nước sông
5 Phân tích tải lượng ô nhiễm
5.1 Tải lượng chrom xả ra sông từ các cơ sở công nghiệp hiện thời
5.2 Khả năng chịu tải của dòng sông
5.3 Khả năng chịu tải cao nhất của dòng sông với chrom
A3-2
6 Lựa chọn để giảm tải lượng chrom
6.1 Giới thiệu
6.2 Can thiệp bằng các quy định
6.3 Can thiệp về công nghệ
6.3.1 Cơ sở công nghiệp riêng lẻ
6.3.2 Nhóm cơ sở công nghiệp
6.4 Kịch bản thực hiện
6.4.1 Đánh giá ảnh hưởng khi đầu tư mới
6.4.2 Đánh giá ảnh hưởng chi phí duy trì
7 Kịch bản không làm gì
7.1 Hậu quả sức khỏe con người và phí tổn
7.2 Hậu quả sinh thái và phí tổn
8 Khuyến nghị Phụ lục A – Thông tin chi tiết các cơ sở công nghiệp Phụ lục B – Phân tích nước và bùn Phụ lục C – Kết quả điều tra cá và đông vật không xương sống Phụ lục D – Dữ liệu độc học sinh thái cấp tính và lâu dài của chrom Phụ lục E– Mô hình cân bằng khối lượng chất ô nhiễm Phụ lục F – Phân tích giá trị môi trường của sông Phụ lục G – Phân tích chi phí-lợi nhuận của việc can thiệp
PHỤ LỤC IV
BẢN THẢO TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỮ LIỆU
CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ, VIỆT NAM
Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý Môi trường nước
tại Việt Nam
BẢN THẢO TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỮ LIỆU CHẤT LƯỢNG NƯỚC
TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ, VIỆT NAM THÁNG 2, 2012
SCOWEM
Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý Môi trường nước tại Việt Nam
BẢN THẢO TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
DỮ LIỆU CHẤT LƯỢNG NƯỚC
TỈNH THỪA THIÊN – HUẾ
THÁNG HAI, 2012
SỞ TNMT TỈNH THỪA THIÊN – HUẾ
&
NHÓM CHUYÊN GIA JICA
Nội dung
Trang
1 Giới thiệu ................................................................................................................................... 1
2 Cấu trúc cơ sở dữ liệu ................................................................................................................ 1
3 Chu trình dữ liệu ........................................................................................................................ 3
4 Định dạng dữ liệu ....................................................................................................................... 4
4.1 Kế hoạch quan trắc định kỳ ................................................................................................ 4
4.2 Định dạng dữ liệu ................................................................................................................ 4
5 Quản lý và sao lưu dữ liệu ......................................................................................................... 9
5.1 Quản lý dữ liệu .................................................................................................................... 9
5.2 Sao lưu dữ liệu .................................................................................................................. 10
5.2.1 Lưu dữ liệu vào thư mục sao lưu ............................................................................... 10
5.2.2 Chuyển thư mục sao lưu tới ổ đĩa cứng gắn ngoài .................................................... 11
5.2.3 Tạo đĩa CD dự phòng ................................................................................................. 12
5.3 Nguyên tắc ghi nhãn cho đĩa ............................................................................................. 13
5.4 Lưu trữ đĩa CD .................................................................................................................. 13
Danh sách các bảng Bảng 2-1: Nhóm dữ liệu quan trắc .................................................................................................... 1
Bảng 2-2: Thư mục dữ liệu quan trắc ............................................................................................... 2
Bảng 4-2: Điểm quan trắc nước ngầm .............................................................................................. 5
Bảng 4-3: Điểm quan trắc nước thải ................................................................................................. 6
Bảng 5-1: Tần suất sao lưu cơ sở dữ liệu ........................................................................................ 10
Danh sách các hình Hình 2-1: Cấu trúc của WQDMS ...................................................................................................... 2
Hình 3-1: Chu trình dữ liệu và các cán bộ chịu trách nhiệm trong WQDMS .................................. 3
Hình 4-1: Định dạng của file excel ................................................................................................... 4
Hình 4-2: Bảng dữ liệu chất lượng nước .......................................................................................... 7
Hình 4-4: Thông số và tiêu chuẩn ..................................................................................................... 8
Hình 4-6: Chèn một dòng vào trong bảng dữ liệu ............................................................................ 9
SCOWEM Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý
Môi trường nước tại Việt Nam
1
1 Giới thiệu
Tài liệu này hướng dẫn phương pháp quản lý Hệ thống Quản lý Dữ liệu Chất lượng nước, tiếng Anh: Water Quality Data Management System (sau đây viết tắt là WQDMS), là một tài liệu nằm trong chương trình đào tạo nhằm nâng cao năng lực quản lý môi trường nước của Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Thừa Thiên – Huế (sau đây viết tắt là EPA) thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên – Huế (sau đây viết tắt là DONRE) của tỉnh Thừa Thiên – Huế, Việt Nam.
WQDMS là một phần của Quy trình Đảm bảo và Kiểm soát chất lượng (QA/QC). Mục đích của QA/QC là để có những hồ sơ rõ ràng và đầy đủ của các quy trình có mối quan hệ chặt chẽ với chất lượng của dữ liệu. Đặc biệt là khi nhìn từ khía cạnh quản lý dữ liệu, việc đảm bảo rằng các cơ quan quản lý luôn có thể tìm được nguồn gốc số liệu đã được phân tích để chuyển thành các thông tin có thể công bố ra công chúng là vô cùng quan trọng.
Ngoài ra, tài liệu hướng dẫn này được viết ra nhằm giúp các cán bộ chịu trách nhiệm trong WQDMS có thể quản lý dữ liệu một cách có hiệu quả và chỉ rõ nhiệm vụ của các cán bộ trong việc quản lý dữ liệu. Tài liệu này cung cấp các thông tin quan trọng cho những người cán bộ quản lý cơ sở dữ liệu thuộc Trạm quan trắc môi trường thuộc EPA. Tài liệu này chủ yếu dùng cho cán bộ chịu trách nhiệm cập nhật và bảo trì cơ sở dữ liệu chất lượng nước, tuy nhiên các cán bộ phòng ban khác cũng cần thiết làm theo tài liệu này.
2 Cấu trúc cơ sở dữ liệu
Có 4 (bốn) nhóm dữ liệu chất lượng nước trong WQDMS; 1) Nước mặt, 2) Nước ngầm, 3) Nước thải và 4) Nước ven bờ. Trong mỗi nhóm, có rất nhiều loại dữ liệu chất lượng nước. Từ năm 2010, tất cả các mẫu nước được lấy hàng quý và báo cáo được lập 6 tháng một lần.
Bảng 2-1: Nhóm dữ liệu quan trắc
Nhóm Dữ liệu chất lượng nước – Số điểm quan trắc 1) Nước mặt 1) Sông – 28
2) Kênh (?) – 06 3) Hồ - 02
2) Nước ngầm 1) Nước ngầm – 20 3) Nước thải 1) Cửa xả nước thải dọc sông Hương - 04
2) Dệt, nhuộm, sơn và thuốc trừ sâu - 02 3) Các loại nước thải công nghiệp khác - 05 4) Chế biến thực phẩm - 06 5) Nuôi tôm và giết mổ gia súc, gia cầm – 03 6) Nhà hàng, bãi chôn lắp, nhà máy XLNT - 05
4) Nước ven bờ 1) Đầm phá - ?
SCOWEM Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý
Môi trường nước tại Việt Nam
2
Cơ sở dữ liệu chất lượng nước được thiết lập dựa trên cấu trúc trên. Hình 2-1 thể hiện cấu trúc của cơ sở dữ liệu chất lượng nước và nội dung bên trong.
Bảng 2-2: Thư mục dữ liệu quan trắc
Thư mục Nội dung
01-Tài liệu 01 Tài liệu - Tài liệu hướng dẫn sử dụng
02-CSDL quan trắc 4 thư mục mới nhất. Dựa trên nhóm dữ liệu quan trắc: - 01_Surface_water - 02_Groundwater - 03_Wastewater - 04_Coastal_water
03-Sao lưu dữ liệu Tạo thư mục sao lưu 4 lần một năm (Chi tiết đề cập trong phần “Sao lưu dữ liệu”)
WQDMS
01-Tài liệu
02- Dữ liệu quan trắc
03-Sao lưu dữ liệu
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng
01_Surface water
- [Thư mục] Jan2012 - [Thư mục] Apr2012 - [Thư mục] Jul2012 - [Thư mục] Oct2012 - …. - ….
[Thư mục -Jan2012] as of Jan2012 - Surface_water.xls - Groundwater.xls - Wastewater.xls - Coastal_water.xls
0101_Rivers.xls; 0102_Lakes.xls
02_Groundwater 0201_Groundwater.xls;
03_Wastewater 0301_Huong_river_outfalls.xls 0302_Textile.xls 0303_Industrial_WW_others.xls 0304_Food_processing.xls 0305_Shrimp_farming.xls 0306_Landfill_sites.xls 0307_WWTPs.xls
04_Coastal_water 03_Lagoons.xls
Hình 2-1: Cấu trúc của WQDMS
SCOWEM Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý
Môi trường nước tại Việt Nam
3
3 Chu trình dữ liệu
Hình 3-1 mô tả chu trình của dữ liệu trong WQDMS và các cán bộ chịu trách nhiệm từng bước trong chu trình.
Lấy mẫu Sông, Kênh, Hồ, Nước thải, Nước ven bờ
Phân tích Phân tích từng thông số cho mẫu nước
Nhập dữ liệu Nhập kết quả phân tích theo mẫu định
trước
Kiểm tra & xác nhận dữ liệu 1. In dữ liệu đã được nhập 2. Kiểm tra và xác nhận dữ liệu bằng
cách so sánh với phiếu kết quả phân tích
3. Sửa dữ liệu (nếu cần thiết)
Báo cáo Chuẩn bị báo cáo dựa trên số liệu phân tích
Sao lưu dữ liệu Sao lưu dữ liệu 4 lần một năm
- Cán bộ lấy mẫu - Cán bộ kỹ thuật - Cán bộ phòng TN
- Kỹ thuật viên chính - Kỹ thuật viên trưởng - Kỹ thuật viên phòng TN
- Kỹ thuật viên chính - Kỹ thuật viên trưởng
- Kỹ thuật viên chính - Kỹ thuật viên trưởng -
- Kỹ thuật viên chính - Kỹ thuật viên trưởng -
- Kỹ thuật viên chính - Kỹ thuật viên trưởng - Kỹ thuật viên phòng TN -
Hình 3-1: Chu trình dữ liệu và các cán bộ chịu trách nhiệm trong WQDMS
SCOWEM Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý
Môi trường nước tại Việt Nam
4
4 Định dạng dữ liệu
4.1 Kế hoạch quan trắc định kỳ Kế hoạch quan trắc định kỳ được xem xét và chỉnh sửa hàng năm trong trường hợp cần thiết. Dựa trên kế hoạch đã được chỉnh sửa, định dạng của cơ sở dữ liệu cũng được thay đổi. Kế hoạch quan trắc chỉnh sửa bao gồm điểm quan trắc mới, các thông số được cho từng trạm quan trắc cũng như tần suất lấy mẫu. Trong tương lai, khi kế hoạch quan trắc được thay đổi, định dạng của dữ liệu sẽ được chỉnh sửa để phù hợp với kế hoạch quan trắc.
4.2 Định dạng dữ liệu Cơ sở dữ liệu của WQDMS bao gồm bốn (04) thư mục, mỗi thư mục bao gồm một hoặc nhiều file excel tùy thuộc vào dữ liệu quan trắc có cấu trúc như trong Hình 2-1. Mỗi file excel có định dạng giống nhau. Định dạng chi tiết của cơ sở dữ liệu được thể hiện trong Hình 4-1
[Mã trạm quan trắc/điểm lấy mẫu]
Tại tỉnh Thừa Thiên – Huế, các điểm lấy mẫu đã được mã hóa theo dạng: N[Tên thủy vực][Số] hoặc N[Tên loại nước thải][Số] như được thể hiện trong bảng từ Bảng 4-1 đến bảng Bảng 4-4.
Các file excel có định dạng giống nhau, mỗi bảng là cơ
sở dữ liệu của một thể nước, ví dụ một con sông, một
hồ, một nhà máy v.v.
Bảng 1: Sông Hương Bảng 2: Sông Bồ
WQDMS
Bảng 3: ….
Hình 4-1: Định dạng của file excel
SCOWEM Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý
Môi trường nước tại Việt Nam
5
Bảng 4-1: Điểm quan trắc nước mặt
Thủy vực Mã trạm Tên file Tên bảng
Sông Hương
NSH1 0101_Rivers.xlsx Huong NSH2 0101_Rivers.xlsx Huong NSH3 0101_Rivers.xlsx Huong NSH4 0101_Rivers.xlsx Huong NSH5 0101_Rivers.xlsx Huong NSH6 0101_Rivers.xlsx Huong NSH7 0101_Rivers.xlsx Huong NSH8 0101_Rivers.xlsx Huong
Sông Bồ
NSB1 0101_Rivers.xlsx Bo NSB2 0101_Rivers.xlsx Bo NSB3 0101_Rivers.xlsx Bo NSB4 0101_Rivers.xlsx Bo
Sông Bù Lu
NSBL1 0101_Rivers.xlsx Bu_Lu NSBL2 0101_Rivers.xlsx Bu_Lu NSBL3 0101_Rivers.xlsx Bu_Lu
Sông Ô Lâu
NSOL1 0101_Rivers.xlsx O_Lau NSOL2 0101_Rivers.xlsx O_Lau NSOL3 0101_Rivers.xlsx O_Lau NSOL4 0101_Rivers.xlsx O_Lau
Sông Nông NSN1 0101_Rivers.xlsx Nong NSN2 0101_Rivers.xlsx Nong NSN3 0101_Rivers.xlsx Nong
Sông Tả Trạch NSTT1 0101_Rivers.xlsx Ta_Trach NSTT2 0101_Rivers.xlsx Ta_Trach NSTT3 0101_Rivers.xlsx Ta_Trach
Sông Truồi NST1 0101_Rivers.xlsx Truoi NST2 0101_Rivers.xlsx Truoi NST3 0101_Rivers.xlsx Truoi
Hương 0102_Channels.xls Huong Thượng Tứ 0102_Channels.xls Thuong_Tu Đông Ba 0102_Channels.xls Dong_Ba Hậu 0102_Channels.xls Hau An Hòa 0102_Channels.xls An_Hoa Chánh Tây 0102_Channels.xls Chanh_Tay Hồ Tịnh Tâm NHTT 0103_Lakes.xlsx Tinh_Tam Hồ Châu Sơn NHCS 0103_Lakes.xlxs Chau_Son
Bảng 4-2: Điểm quan trắc nước ngầm
Khu vực Mã trạm Tên file Tên bảng
Tp. Huế
NGH1 0201_Groundwater.xlsx TP Hue NGH2 0201_Groundwater.xlsx TP Hue NGH3 0201_Groundwater.xlsx TP Hue NGH4 0201_Groundwater.xlsx TP Hue NGH5 0201_Groundwater.xlsx TP Hue
SCOWEM Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý
Môi trường nước tại Việt Nam
6
Khu vực Mã trạm Tên file Tên bảng
Huyện Phong Điền NGPD1 0201_Groundwater.xlsx Phong Dien NGPD2 0201_Groundwater.xlsx Phong Dien
Huyện Quảng Điền NGQD1 0201_Groundwater.xlsx Quang Dien NGQD2 0201_Groundwater.xlsx Huong Thuy
Huyện Hương Trà NGHT1 0201_Groundwater.xlsx Huong Tra NGHT2 0201_Groundwater.xlsx Huong Tra
Huyện Hương Thủy NGHTh1 0201_Groundwater.xlsx Huong Thuy NGHTh2 0201_Groundwater.xlsx Huong Thuy
Huyện Phú Lộc NGPL1 0201_Groundwater.xlsx Phu Loc NGPL2 0201_Groundwater.xlsx Phu Loc
Huyện Phú Vang NGPV1 0201_Groundwater.xlsx Phu Vang NGPV2 0201_Groundwater.xlsx Phu Vang
Huyện A Lưới NGAL1 0201_Groundwater.xlsx A Luoi NGAL2 0201_Groundwater.xlsx A Luoi
Huyện Nam Đông NGAD1 0201_Groundwater.xlsx Nam Dong NGAD2 0201_Groundwater.xlsx Nam Dong
Bảng 4-3: Điểm quan trắc nước thải
Loại nước thải Mã trạm Tên file Tên bảng
Cửa xả dọc sông Hương
NDT1 0301_Huong_river_outfalls.xlsx DoThi NDT2 0301_Huong_river_outfalls.xlsx DoThi NDT3 0301_Huong_river_outfalls.xlsx DoThi NDT4 0301_Huong_river_outfalls.xlsx DoThi
Nước thải dệt may NTD1 0302_Textile.xlsx CP_Det_Hue NDT1 0302_Textile.xlsx CP_Det_Hue
Nước thải công nghiệp (khác)
NTIn1 0303_Industrial_WW_others.xlsx CP_In_TTHue NTIn2 0303_Industrial_WW_others.xlsx CP_In_TTHue NTCS1 0303_Industrial_WW_others.xlsx CP_Caosu_TTHue NTCS2 0303_Industrial_WW_others.xlsx CP_Caosu_TTHue NTDL1 0303_Industrial_WW_others.xlsx KS_DongLoi NTDL2 0303_Industrial_WW_others.xlsx KS_DongLoi
Chế biến thực phẩm
NTGM1 0304_Food_processing.xlsx NNSS_TTHue NTGM2 0304_Food_processing.xlsx NNSS_TTHue NTBS1 0304_Food_processing.xlsx Botsan_Fococev NTBS2 0304_Food_processing.xlsx Botsan_Fococev NTTS1 0304_Food_processing.xlsx PT_Thuysanb_TTHue NTTS2 0304_Food_processing.xlsx PT_Thuysanb_TTHue
Nuôi tôm 0305_Shrimp_farming.xlsx Bãi rác 0306_Landfill_sites.xlsx Nhà máy XLNT 0307_WWTPs.xlsx
SCOWEM Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý
Môi trường nước tại Việt Nam
7
Bảng 4-4: Điểm quan trắc nước ven bờ
Khu vực Mã trạm Tên file Tên bảng
Phá Tam Giang
NPTG1 0401_Lagoons.xlsx Tam_Giang NPTG2 0401_Lagoons.xlsx Tam_Giang NPTG3 0401_Lagoons.xlsx Tam_Giang NPTG4 0401_Lagoons.xlsx Tam_Giang NPTG5 0401_Lagoons.xlsx Tam_Giang NPTG6 0401_Lagoons.xlsx Tam_Giang
Đầm Cầu Hai
NDCH1 0401_Lagoons.xlsx Cau_Hai NDCH2 0401_Lagoons.xlsx Cau_Hai NDCH3 0401_Lagoons.xlsx Cau_Hai NDCH4 0401_Lagoons.xlsx Cau_Hai NDCH5 0401_Lagoons.xlsx Cau_Hai NDCH6 0401_Lagoons.xlsx Cau_Hai NDCH7 0401_Lagoons.xlsx Cau_Hai NDCH8 0401_Lagoons.xlsx Cau_Hai
Đầm Thụy Tứ NDTT 0401_Lagoons.xlsx Thuy_Thu
Đầm Lăng Cô
NĐLC1 0401_Lagoons.xlsx Lang_Co NĐLC2 0401_Lagoons.xlsx Lang_Co NĐLC3 0401_Lagoons.xlsx Lang_Co NĐLC4 0401_Lagoons.xlsx Lang_Co
[Cấu trúc dữ liệu]
Mỗi bảng bao gồm dữ liệu chất lượng nước và các thông tin liên quan như tên trạm, mã trạm, ngày lấy mẫu, thông số, tiêu chuẩn và kết quả phân tích. Bảng dữ liệu được chia làm 3 phần như thể hiện trong Hình 4-2
Hình 4-2: Bảng dữ liệu chất lượng nước
[1. Thông tin chung]
Phần thông tin chung bao gồm Tên thủy vực, Mã trạm; Ngày và giờ lấy mẫu, Điều kiện thời tiết; Tên người nhập dữ liệu và Tên người kiếm tra dữ liệu.
Thông tin chung
Thông số và tiêu chuẩn
Trường dữ liệu
SCOWEM Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý
Môi trường nước tại Việt Nam
8
Bảng 4-3: Thông tin chung về bảng dữ liệu chất lượng nước
[2. Thông số và tiêu chuẩn]
Phần Thông số và tiêu chuẩn bao gồm danh sách các thông số được đo đạc cho thủy vực đó và tiêu chuẩn của các thông số tương ứng. Tùy theo loại nước và QCVN tương ứng, tiêu chuẩn được chia thành một hay nhiều loại.
Hình 4-4: Thông số và tiêu chuẩn
[3. Trường dữ liệu]
Phần Trường dữ liệu bao gồm dữ liệu phân tích chất lượng nước từ phòng thí nghiệm. Dữ liệu được số hóa từ các phiếu kết quả phân tích từ phòng thí nghiệm. Mỗi hàng bao gồm kết quả phân tích của các thông số của một lần đo.
Hình 4-5: Dữ liệu chất lượng nước
Một bảng dữ liệu có thể bao gồm dữ liệu từ điểm quan trắc, do đó khi muốn nhập thêm một trường dữ liệu tại một điểm quan trắc thì có thể sử dụng chức năng insert (chèn) trong Excel để chèn một hàng ngay dưới lần lấy mẫu gần nhất trước đó.
Dữ liệu chất lượng nước tại trạm
NSH1 trên sông Hương trong
lần quan trắc đầu tiên năm 2009
SCOWEM Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý
Môi trường nước tại Việt Nam
9
Hình 4-6: Chèn một dòng vào trong bảng dữ liệu
5 Quản lý và sao lưu dữ liệu
Cơ sở dữ liệu chất lượng nước cần được quản lý bằng hai (02) máy tính trong WQDMS. Máy tính số 1 trong phòng của các cán bộ sẽ là máy chủ trong WQDMS và sẽ được sử dụng để quản lý và sao lưu dữ liệu. Chỉ có máy tính số 1 được phép sử dụng để nhập dữ liệu để tránh chồng chéo. Máy tính số 2 (Người sử dụng: Ông X) được sử dụng để sao lưu dữ liệu. Nguyên tắc quản lý dữ liệu trong WQDMS được thể hiện trong phần 5.1
5.1 Quản lý dữ liệu Nếu việc quản lý dữ liệu không được thực hiện trên 2 máy tính, sẽ có khả năng những vấn đề không mong muốn có thể xảy ra ví dụ như nhập dữ liệu lặp lại, v.v.. Cũng có thể có những sự cố không mong muốn xảy đến với hệ thống nhìn từ góc độ quản lý cơ sở dữ liệu. Do đó, nguyên tắc quản lý dữ liệu trong WQDMS được đưa ra để quản lý dữ liệu một cách hiệu quả và chính xác.
1) Máy tính trong phòng cán bộ số 1 sẽ là máy chính (sau đây gọi là Máy chủ) trong WQDMS
2) Chỉ có cán bộ chịu trách nhiệm vận hành WQDMS có thể truy cập vào máy chủ (Đặt mật khẩu)
3) Máy chủ có thể được sử dụng cho các công việc hàng ngày khác ví dụ như nhập các dữ liệu đã được kiểm tra, chuẩn bị báo cáo và sử dụng cho các mục đích như kiểm kê và thanh tra nguồn ô nhiễm, thống kê hồ sơ về môi trường, cơ sở dữ liệu GIS và các Module phân tích GIS, v.v.
PC Số 1 (Máy chủ)
PC số 2 (Máy sao lưu)
Dữ liệu
SCOWEM Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý
Môi trường nước tại Việt Nam
10
4) Chỉ có dữ liệu đã được kiểm tra mới được nhập vào máy chủ
5) Dữ liệu mới nhất được sao chép sang Máy 2 (Máy sao lưu) càng sớm càng tốt
6) Dữ liệu mới nhất được sao chép sang Máy sao lưu chậm nhất cùng thời điểm với tần suất sao lưu dữ liệu
7) Trong trường hợp Máy chủ không sử dụng được (ví dụ sự cố hỏng hóc), dữ liệu có thể được nhập bằng Máy sao lưu và sau đó các dữ liệu mới nhất được sao chép sang Máy chủ ngay khi có thể.
5.2 Sao lưu dữ liệu Có hai phương pháp sao lưu cơ sở dữ liệu; 1) Lưu cơ sở dữ liệu mới nhất vào trong thư mục sao lưu tại vào một máy tính khác và một ổ đĩa cắm ngoài và 2) Tạo đĩa CD dự phòng của dữ liệu mới nhất và cất giữ đĩa CD trong tủ. Cơ sở dữ liệu chất lượng nước cần được sao lưu bằng hai phương pháp trên. Việc sao lưu dữ liệu thường xuyên bằng cả hai phương pháp trên cả hai máy tính trong Trạm quan trắc môi trường thuộc EPA là rất cần thiết.
Việc sao lưu dữ liệu được thực hiện bốn (04) lần một năm, tần suất sao lưu được thể hiện trong Bảng 5-1.
Bảng 5-1: Tần suất sao lưu cơ sở dữ liệu
Th 1
Th 2
Th 3
Th 4
Th 5
Th 6
Th 7
Th 8
Th 9
Th 10 Th 11
Th 12
★ ★ ★ ★
★= Tạo thư mục sao lưu và đĩa CD dự phòng
Mỗi phương pháp sao lưu được trình bày dưới đây.
5.2.1 Lưu dữ liệu vào thư mục sao lưu Vào cuối tháng Một, tháng Tư, tháng Bảy và tháng Mười, dữ liệu cần được sao lưu .
Trong trường hợp này, tên của thư mục dữ liệu quan trắc chất lượng nước là “01_WQM_database”, tên của thư mục sao lưu là “02_Backup”.
- Đầu tiên, sao chép dữ thư mục “01_WQM_Database” và dán vào cùng thư mục đó, tên của thư mục được sao chép là “01_WQM_Database –copy” sẽ tự động được tạo ra
SCOWEM Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý
Môi trường nước tại Việt Nam
11
- Đổi tên thư mục “01_WQM_Database-copy” thành “ThángNăm” khi tạo sao lưu thư mục này, ví dụ “Th1-2012”
- Chuyển (kéo và thả) thư mục được đổi tên vào thư mục “02_Backup”
Theo quy trình này, cứ mỗi bốn tháng, một thư mục mới sẽ được tạo ra và thêm vào thư mục “02_Backup”
5.2.2 Chuyển thư mục sao lưu tới ổ đĩa cứng gắn ngoài Cần có một ổ đĩa ngắn ngoài cho WQDMS. Thư mục sao lưu được sao chép vào ổ đĩa ngắn ngoài cùng thời điểm với việc sao chéo vào thư mục “02-Backup”.
Copy this folder Paste to same location
Đổi tên thư mục
Chuyển vào thư mục 02_Backup
folder
SCOWEM Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý
Môi trường nước tại Việt Nam
12
5.2.3 Tạo đĩa CD dự phòng Để quản lý dữ liệu hiệu quả và an toàn hơn, người quản lý dữ liệu cần tạo ra các đĩa CD dữ phòng. Đĩa CD dự phòng cần được tạo ra cùng thời điểm với việc tạo ra thư mục sao lưu dữ liệu, đồng nghĩa với 4 lần trong một năm. Đĩa CD dự phòng có thể được tạo ra với một máy tính có ổ ghi đĩa CD.
a) Đối với Windows Vista hoặc Windows 7 - Cho đĩa CD trắng vào trong ổ ghi CD - Lựa chọn thư mục và nhấn vào “Burn” - Một cửa sổ xuất hiện, đặt tên cho đĩa CD cùng tên với thư mục. - Lựa chọn “Like a USB flash drive” hoặc “With a CD/DVD player”, tùy theo
mục đích sử dụng
b) Đối với Microsoft Windows XP - Cho đĩa CD trắng vào trong ổ ghi CD - Sao chép thư mục vào đĩa CD, ví dụ ổ E như dưới đây - Tư menu bên phải, nhấn vào “Write these files to CD” - Một cửa sổ mới xuất hiện, Đặt tên cho đĩa CD, ví dụ Th1-2012 rồi nhấn Next
Ổ đĩa gắn ngoài
SCOWEM Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý
Môi trường nước tại Việt Nam
13
5.3 Nguyên tắc ghi nhãn cho đĩa Cần thiết phải ghi nhãn cho đĩa CD được tạo ra. Nguyên tắc ghi nhãn đĩa như sau .
5.4 Lưu trữ đĩa CD Đĩa CD dự phòng cần được quản lý bởi Trạm trưởng Trạm quan trắc môi trường trong WQDMS. Khi có sự cố về máy tính, cơ sở dữ liệu sẽ được khôi phục bằng các đĩa CD này.
Th1-2012
Tên thư mục
Th1- 2012
Tên thư mục
Nhấn vào đây để bắt đầu
quá trình ghi CD
Đính kèm 5 Sổ tay Nâng cao Năng lực Thanh tra (Chỉ có bản điện tử)
CƠ QUAN HỢP TÁC QUỐC TẾ NHẬT BẢN (JICA) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (MONRE)
DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
TẠI TẠI VIỆT NAM
SỔ TAY HƯỚNG DẪN THỰC THIỆN THANH TRA, KIỂM
TRA MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC NGUỒN Ô NHIỄM
Tháng 5 năm 2013
NHÓM CHUYÊN GIA JICA
Lời nói đầu
Dự thảo sổ tay này là kết quả hợp tác kỹ thuật trong Dự án Nâng cao Năng lực Quản lý Môi trường Nước tại Việt Nam của Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật bản (JICA) vào tháng 2 năm 2013. Mục tiêu của Sổ tay này là phổ biến kiến thức và kinh nghiệm về thanh tra / kiểm tra môi trường mà Nhóm chuyên gia JICA và Nhóm Công tác thuộc Hợp phần thanh tra nguồn ô nhiễm đã thu thập được. Mặc dù không phải là một tài liệu có tính pháp lý nhưng Sổ tay là một bộ hướng dẫn nhằm hỗ trợ các cán bộ phụ trách công tác thanh tra kiểm tra môi trường thuộc lĩnh vực quản lý môi trường nước khi lập kế hoạch, đi hiện trường và kết luận thanh tra kiểm tra môi trường. Chúng tôi thực sự mong rằng cuốn sổ tay này sẽ được dùng làm tài liệu tập huấn và sẽ là công cụ tham khảo trong công tác thanh tra kiểm tra môi trường nước tại Việt Nam.
Nhóm chuyên gia JICA
i
Mục lục
Trang CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ..................................................................................................................... 1
1.1 CƠ SỞ SOẠN THẢO SỔ TAY ................................................................................................ 1
1.2 TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP PHẦN THANH TRA NGUỒN Ô NHIỄM CỦA DỰ ÁN ....... 1
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ THỂ CHẾ VÀ LUẬT PHÁP ............................................................. 5
2.1 QUY ĐỊNH VỀ MÔI TRƯỜNG .............................................................................................. 5
2.2 QUY ĐỊNH VỀ THANH TRA ................................................................................................. 5
2.3 QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC ................................................................ 6
2.4 CÁC VẤN ĐỀ VỀ THỂ CHẾ .............................................................................................. 7
2.5 HỦ C H NH , ỂM M ƯỜN Ạ Ệ N M .......................... 8
CHƯƠNG 3 THỦ T C H NH ĐỀ XUẤT ............................................................................... 9
3.1 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THANH TRA KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG .................................... 9
3.1.1 XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CÁC NGUỒN Ô NHIỄM CHÍNH ......................... 9
3.1.2 KIỂM TRA CÁC THÔNG TIN LIÊN QU N ON ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐỂ THỰC HIỆN THANH TRA, KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG HIỆU QUẢ ............ 10
3.2 CÔNG TÁC THANH TRA/KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG TẠI HIỆN TRƯỜNG .................. 12
3.2.1 KIẾN THỨC VÀ KINH NGHIỆM KIỂM TRA HỆ THỐNG QUẢN LÝ NƯỚC THẢI ............................................................................................................................... 12
3.2.2 KINH NGHIỆM VÀ KỸ NĂN HỰC HIỆN ĐO ĐẠC TẠI HIỆN TRƯỜNG ......... 18
3.3 Công tác sau thanh tra, kiểm tra tại hiện trường ..................................................................... 22
3.3.1 HỆ THỐNG THAM KHẢO THÔNG TIN VỀ THANH TRA, KIỂM TRA MÔI TRƯỜNG TRƯỚC ĐÂY ............................................................................................... 22
3.3.2 B N HÀNH HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH .... 22
Phụ lục-1: Các văn bản pháp lý liên quan được sắp xếp theo ngày ban hành Phụ lục-2: Sơ đồ quy trình xử lý nước thải của một số ngành công nghiệp Phụ lục-3: Bảng tham chiếu thông số môi trường Phụ lục-4: Quy trình lấy mẫu và quản lý mẫu Phụ lục -5: Phương pháp đo dòng thải Phụ lục -6: Tài liệu tóm tắt thiết bị sử dụng tại hiện trường Phụ lục -7: quy định giá trị C trong QCVN
ii
Danh sách các Bảng
Trang Bảng 1.2-1 Tóm tắt kết quả đánh giá năng lực thanh tra, kiểm tra môi trường ...................................... 2
Bảng 1.2-2 Bảng tổng hợp đánh giá năng lực Thanh tra Kiểm tra Môi trường ...................................... 4
Bảng 1.2-3 Chương trình tập huấn về xử lý nước thải và quy trình sản xuất ......................................... 4
Bảng 2.4-1 Các đơn vị, tổ chức có liên quan đến hoạt động thanh tra, kiểm tra môi trường thực hiện ở cấp tỉnh ............................................................................................................... 7
Bảng 3.1-1 Tiêu chí lựa chọn các nguồn ô nhiễm chính ......................................................................... 9
Bảng 3.1-2 Thông tin tham khảo trong quá trình chuẩn bị Thanh tra/Kiểm tra Môi trường ................ 11 Bảng 3.1-3 Mục lục đề xuất của Báo cáo tự quan trắc của doanh nghiệp ............................................ 11
Bảng 3.1-4 Các nội dung cần kiểm tra trong báo cáo thanh tra, kiểm tra môi trường trước đây .......... 12
Bảng 3.2-1 Các mục cần kiểm tra tại doanh nghiệp ............................................................................. 12
Bảng 3.2-2 Giá trị phù hợp của các thông số liên quan đến hoạt động của hệ thống bùn hoạt tính ..... 15
Bảng 3.2-3 Các mục kiểm tra về bảo trì hệ thống xử lý nước thải ....................................................... 16
Bảng 3.2-4 Các hóa chất sử dụng trong Hệ thống xử lý nước thải ....................................................... 17
Bảng 3.2-5 Đặc điểm của từng thông số ô nhiễm và các nguồn gây ô nhiễm chính ............................ 19
Bảng 3.2-6 Các thông số có thể đo tại hiện trường ............................................................................... 20
Bảng 3.2-7 Thiết bị phục vụ công tác Thanh tra/Kiểm tra tại hiện trường ........................................... 20
Bảng 3.2-8 Thiết bị phục vụ công tác Thanh tra/Kiểm tra tại hiện trường ........................................... 20
Bảng 3.2-9 Thiết bị phục vụ công tác Thanh tra/Kiểm tra môi trường ................................................. 21
Bảng 3.3-1 Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về xả nước thải ................................. 24
Bảng 3.3-2 Cơ sở gây ô nhiễm môi trường được xác định theo hông tư số 04/2012/TT-BTNMT .... 24
Danh sách các Hình
Trang
Hình 2.5-1 Quy trình thanh tra nói chung ............................................................................................... 8
Hình 3.2-1 Sơ đồ quy trình xử lý nước thải cho một hệ thống xử lý thông thường .............................. 13
Hình 3.2-2 Hiệu quả của chất keo tụ và chất trợ lắng/trợ keo tụ .......................................................... 14
Hình 3.2-3 Kiểm tra điều kiện vận hành của hệ thống xử lý bùn hoạt tínhbằng cách lấy mẫu nước thải có chứa bùn hoạt tính .................................................................................. 15
Danh sách các Khung
Trang Khung 3.2-1 Các bước áp dụng công nghệ SXSH ................................................................................ 18
Khung 3.3-1 Trích dẫn các quy định về vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính về môi trường tại Nghị định 117 .................................................................................... 23
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆUS 1.1 Cơ sở soạn thảo Sổ tay
Cùng với tốc độ công nghiệp hóa và đô thị hóa trong những năm gần đây, chất lượng nước sông, hồ và kênh ngòi ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố khác đang xuống cấp do phải tiếp nhận nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp chưa qua xử lý. Để giải quyết những vấn đề này, chính phủ Việt Nam (GOV) đã có nhiều bước tiến nhằm tăng cường kiểm soát ô nhiễm như sửa đổi Luật bảo vệ môi trường vào năm 2005, điều chỉnh các tiêu chuẩn về nước thải công nghiệp và các tiêu chuẩn môi trường đối với nước, không khí và chất thải rắn, ban hành Nghị đinh số 67/2003/ND-CP về phí nước thải như là một công cụ kinh tế đề giảm thải lượng ô nhiễm, ban hành Quyết định số 64/2003/QD-Ttg về kiểm soát ô nhiễm đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Tuy vậy, việc củng cố các quy định môi trường vẫn còn rất chậm trễ do thiếu nguồn lực tăng cường năng lực thi hành các quy định này tại Sở TNMT, và công tác bảo vệ môi trường vẫn chưa được các ủy ban tại địa phương cũng như toàn xã hội xúc tiến mạnh mẽ.
Trong bối cảnh đó, GOV đã đề nghị Chính phủ Nhật Bản (GOJ) hỗ trợ kỹ thuật để tăng cường năng lực quản lý hành chính về môi trường nước. heo đó, GOV và Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), cơ quan chịu trách nhiệm chính về hợp tác quốc tế của Nhật Bản, đã thảo luận và thống nhất triển khai Dự án này theo Biên bản thảo luận (R/D) và biên bản họp (M/M) ký kết ngày 8 tháng 1 năm 2010 giữa GOV và JICA.
1.2 Tiến độ thực hiện Hợp phần Thanh tra nguồn ô nhiễm của dự án
Các hoạt động dự án được thực hiện bởi các cơ quan đối tác iệt Nam (C/P). Năng lực quản lý môi trường của các cơ quan này sẽ được nâng cao qua quá trình thực hiện dự án. Các cơ quan đối tác của ự án dự kiến sẽ thành lập các nhóm công tác (W s) cho mỗi một kết quả của dự án nhằm làm rõ các hoạt động và trách nhiệm của các cán bộ đối tác và các chuyên gia thực hiện dự án. Nhóm chuyên gia J C (JE ) sẽ cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật.
iến độ hiện tại của mỗi hoạt động được trình bày dưới đây
(a) C3-1 Tiến hành đánh giá năng lực của các `Sở TNMT trong khu vực dự án về thanh tra
kiểm soát ô nhiễm môi trường nước.
ừ tháng 4 năm 2011 đến tháng 2 năm 2012, JET đã thực hiện các hoạt động sau đây để xác định nhu cầu về đào tạo và phát triển năng lực:
Thảo luận với các Sở NM để xác định các nhu cầu về đào tạo và phát triển năng lực, và
Đánh giá năng lực thông qua các Phiếu đánh giá năng lực
ết quả xác định nhu cầu về phát triển năng lực và đào tạo được trình bày trong phần này.
Vào tháng 8, 2011, JE đã xây dựng bảng hỏi đánh giá năng lực và gửi cho các Sở NM . Đối với ết quả 2-3, tổng số 23 bảng hỏi đã được tất cả các Sở NM trả lời. rong bảng này, các cán bộ thuộc các Phòng Ban liên quan tới công tác hanh tra iểm tra Môi trường như Phòng hanh tra, Chi Cục Bảo vệ Môi trường và Phòng Quản lý ài nguyên Nước đã tự đánh giá năng lực của mình theo phương pháp đánh giá 5 cấp độ.
ựa theo thông tin tự điền của các cán bộ, một số năng lực dưới đây được coi là tương đối thấp hơn các năng lực khác và cần phải được phát triển:
- inh nghiệm tìm các thông tin liên quan cần tham khảo trong quá trình chuẩn bị thanh tra
- iến thức đánh giá hệ thống xử lý nước thải và tình trạng hoạt động, và
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
2
- inh nghiệm giám sát chất lượng và số lượng nước thải bằng việc sử dụng công cụ thiết bị tại hiện trường.
Bảng 1.2-1 Tóm tắt kết quả đánh giá năng lực thanh tra, kiểm tra môi trường Giai đoạn Kiến thức/ Kinh nghiệm/ Kỹ năng Mức năng lực theo trả lời của các cán bộ Sở
5 (cao nhất)
4 3 2 1 (thấp nhất
Trung bình
iai đoạn chuẩn bị thanh tra
Kinh nghiệm xây dựng kế hoạch thanh tra/ kiểm tra môi trường
1 9 5 1 3.6 3.4
Kiến thức về trình tự xây dựng kế hoạch thanh tra/kiểm tra môi trường
8 6 2 1 3.2
Kiến thức về các văn bản và thiết bị cần chuẩn bị trước khi thanh tra / kiểm tra môi trường
1 8 5 1 1 3.4
Kiến thức về các tiêu chuẩn môi trường và tiêu chuẩn dòng thải
4 8 8 1 3.7
Kiến thức về các thông tin cần thu thập trước khi tiến hành thanh tra/ kiểm tra môi trường
1 9 6 1 3.5
Kinh nghiệm tham khảo các báo cáo Đ M/ cam kết B M / đề án B M để tìm ra các vấn đề chính
3 9 8 1 1 3.5
Kinh nghiệm tham khảo các báo cáo thanh tra/ kiểm tra môi trường trước đây
2 11 6 1 1 3.6
Kinh nghiệm hợp tác với các đơn vị khác để thu thập thông tin trước khi tiến hành thanh tra, kiểm tra môi trường
2 11 6 1 1 3.6
Kinh nghiệm truy cập vào hệ thống thông tin để có được thông tin về các lần xử phạt vi phạm hành chính đối với các nguồn ô nhiễm
1 3 11 4 1 3.0
Kỹ năng xác định các ngành công nghiệp cần thanh tra cẩn thận có xét đến đặc thù các hoạt động công nghiệp tại mỗi tỉnh/ thành
1 5 10 1 3.3
iai đoạn thanh tra hiện trường
Kiến thức về các thông tin cần hỏi tại nguồn ô nhiễm
1 6 5 1 1 3.4 3.1
Kiến thức về các văn bản cần kiểm tra tại nguồn ô nhiễm dựa vào Luật thanh tra/Luật bảo vệ môi trường
1 6 8 1 3.4
Kiến thức về các thông tin cần kiểm tra trong báo cáo tự quan trắc của doanh nghiệp
1 6 7 1 1 3.3
Kiến thức về điều kiện vận hành của hệ thống xử lý nước thải
4 8 4 2 2.8
Kinh nghiệm đưa ra các khuyến nghị cho các nguồn ô nhiễm để cải thiện hệ thống quản lý ô nhiễm nước
2 3 9 4 3.2
Kinh nghiệm giám sát chất lượng dòng thải bằng các công cụ/ thiết bị đo đạc tại nguồn ô nhiễm
2 4 7 6 1 3.0
iai đoạn sau thanh tra hiện trường
Kinh nghiệm lập các báo cáo thanh tra/ kiểm tra môi trường
2 10 5 1 1 3.6 3.4
Kiến thức về các thông tin cần có trong báo cáo thanh tra/ kiểm tra môi trường theo Luật Thanh tra và Sổ tay thanh tra môi trường do Bộ TNMT ban hành
8 7 1 1 3.3
Kinh nghiệm tham khảo các báo cáo thanh tra/ kiểm tra môi trường trước đây để xây dựng báo cáo mới
2 11 5 1 3.7
Kinh nghiệm chia sẻ thông tin về các nguồn ô nhiễm nước từ kết quả thanh tra/ kiểm tra môi trường với các phòng ban/đơn vị khác
1 9 9 1 3.5
Kinh nghiệm đưa ra các biện pháp xử phạt hành chính
2 8 6 3 1 3.4
Kinh nghiệm chuẩn bị báo cáo tổng kết công tác thanh tra/ kiểm tra môi trường hàng năm
3 9 6 1 1 3.6
Kiến thức về việc đề xuất các doanh nghiệp theo diện hông tư 7/2007/ -BTNMT
6 7 2 1 3.1
Ghi chú: 23 phiếu khảo sát được thu thập từ tất cả các Sở TNMT. Tuy nhiên, một số cán bộ không trả lời một số câu hỏi trong phiếu vì thế tổng số câu trả lời cho mỗi câu hỏi có thể nhỏ hơn 23.
Các năng lực được bôi đậm được tự đánh giá yếu hơn các năng lực khác Nguồn: JET
(b) C3-2: Đánh giá các hướng dẫn thanh tra hiện hành
Hoạt động thuộc kết quả C3-2 đã được JET thực hiện từ tháng 6 đến tháng 8 năm 2011. JE đã xem xét lại cuốn Sổ tay hanh tra chuyên ngành Môi trường của Bộ ài Nguyên Môi rường trong đó đã mô tả các quy trình thanh tra cho từng giai đoạn như công tác chuẩn bị, công tác tại
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
3
hiện trường và công tác sau thanh tra. Sau khi xem xét lại, JE đã phát hiện một số vấn đề chính trong lĩnh vực quản lý môi trường nước như trình bày trong Bảng 1.2-2. Dựa trên đó, Sổ tay này đã được biên soạn.
Bảng 1.2-2 Bảng tổng hợp đánh giá năng lực Thanh tra Kiểm tra Môi trường Hạng mục Phần Các phát hiện chính Phương pháp Phát triển Năng lực
Ý kiến chung - Hướng dẫn của sổ tay là hướng dẫn chung về công tác thanh tra trong lĩnh vực môi trường. Cần phải có các hoạt động phát triển năng lực cụ thể trong lĩnh vực quản lý môi trường nước
- Thực hiện các hoạt động phát triển năng lực về Thanh tra Kiểm tra Môi trường trong lĩnh vực quản lý môi trường nước.
- Soạn thảo một sổ tay nâng cao năng lực thanh tra kiểm tra trong lĩnh vực quản lý môi trường nước.
Về pháp lý Phần 2.1 và 2.4 Sổ tay có đưa ra danh mục các quy định liên quan tới công tác Thanh tra. Tuy nhiên, vì sổ tay được biên soạn từ năm 2008 nên một số quy định đã thay đổi.
- Lập danh mục các quy định mới nhất về Thanh tra trong Sổ tay nâng cao năng lực thanh tra kiểm tra trong lĩnh vực quản lý môi trường nước
Quy trình Thanh tra
Phần 3.1 Sổ tay mô tả quy trình thanh tra của từng giai đoạn: công tác chuẩn bị, công tác hiện trường và công tác sau thanh tra.
- Dựa trên kết quả đánh giá năng lực, nhìn chung, các cán bộ làm công tác thanh tra kiểm tra môi trường đều biết quy trình cần thiết của thanh tra kiểm tra môi trường môi trường. Theo quy trình thì các bên sẽ cùng phối hợp thực hiện.
Khung thể chế Phần 2.2 và 2.3 Sổ tay đã xác định trách nhiệm của mỗi bên trong công tác thanh tra kiểm tra môi trường.
- Dự án hỗ trợ phát triển năng lực cho các cán bộ làm công tác thanh tra kiểm tra môi trường của các Sở TNMT tỉnh thành.
Năng lực trong giai đoạn chuẩn bị thanh tra kiểm tra
Phần 3.2.1 Sổ tay đã mô tả các việc phải thực hiện trong quá trình chuẩn bị thanh tra và thông tin tổng hợp cần phải thu thập. Tuy nhiên lại không nói cụ thể thông tin nào cần phải thu thập khi đi thanh tra trong lĩnh vực quản lý môi trường nước.
- Trong dự án, qua quá trình phối hợp làm việc đã làm rõ thông tin cần phải thu thập để phục vụ công tác thanh tra
Năng lực trong công tác hiện trường
Phần 3.2.2 Sổ tay đã mô tả cụ thể các giấy tờ phải được kiểm tra tại hiện trường. Mặt khác, Sổ tay lại không đề cập tới hướng dẫn về một số vấn đề kỹ thuật như đo lưu lượng nước, giám sát chất lượng nước thải và cách kiểm tra hệ thống xử lý nước thải và điều kiện hoạt động của nó.
- Dự án đã tổ chức tập huấn vào chủ đề sau.
Đo lưu lượng dòng thải Đo chất lượng nước Đánh giá hệ thống xử lý nước thải và tình
trạng của nó
Năng lực liên quan tới công tác sau thanh tra
Từ phần 3.2.3 đến 3.2.5
Sổ tay đã mô tả phương pháp viết báo cáo nói chung và hướng dẫn xử phạt hành chính. Để cải thiện khả năng quản lý nước thải của các doanh nghiệp, thanh tra viên cần phải có khả năng hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các biện pháp cụ thể nhằm giải quyết các vấn đề được phát hiện của hệ thống nước thải và tình trạng hoạt động của nó.
- Dự án đã cung cấp các kiến thức sau
Hệ thống xử lý nước thải theo từng ngành sản xuất
Điểm chính cần phải cải thiện để hệ thống xử lý nước thải có thể hoạt động phù hợp
Tính hiệu quả của công nghệ sản xuất sạch hơn nhờ giảm lượng xả thải nên ít ảnh hưởng lên môi trường nước
Nguồn: JET
(c) C3-3: Xác định tiêu chí lựa chọn nguồn ô nhiễm chính để thanh tra như một phần trong kế hoạch thanh tra của Sở TNMT.
Các Sở NM và JE đã thực hiện các hoạt động thuộc kết quả C3-3. Nhóm công tác của từng Sở và Jet đã thảo luận phương pháp chọn nguồn ô nhiễm mục tiêu để thanh tra/kiểm tra. Bảng 1.3-1 trình bày các quan điểm, là kết quả của các lần thảo luận này.
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
4
(d) C3-4: Tiến hành thanh tra và/hoặc kiểm tra môi trường dựa trên kế hoạch đã được chuẩn bị.
Hoạt động của kết quả C3-4 đã được bắt đầu từ tháng 1 năm 2012. JE đã thực hiện một loạt các hoạt động tập huấn OJT về thanh tra kiểm tra môi trường cho từng Sở TNMT nhằm cung cấp kiến thức và các đề xuất cho từng bước thanh tra kiểm tra môi trường: công tác chuẩn bị, công tác hiện trường và công tác sau thanh tra và trao đổi ý kiến với các cán bộ Sở NM để nâng cao năng lực của họ.
(e) C3-5: Cùng phân tích kết quả thanh tra/kiểm tra môi trường qua tập huấn nhằm tăng cường năng lực thanh tra của các Sở TNMT.
Sau các hoạt động tập huấn OJT, các Sở TNMT thuộc dự án và JE đã thảo luận kết quả của các cuộc thanh tra. Các thành viên đã chỉ ra một số khó khăn gặp phải khi đưa ra kết quả thanh tra trong từng giai đoạn thanh tra khác nhau: bước chuẩn bị, bước thanh tra hiện trường và bước sau thanh tra. Các vấn đề được thảo luận và kiến nghị đề xuất cũng được thể hiện trong sổ tay này.
(f) C3-6: Tiến hành tập huấn về quản lý nước thải để cải thiện chỉ thị và/hoặc hướng dẫn hành chính của Sở TNMT
Qua thảo luận với các Sở TNMT từ tháng 5, 2011 đến tháng 2, 2012, JET thấy rằng tất cả các Sở NM đều có nhu cầu tập huấn về xử lý nước thải và cải thiện quy trình sản xuất. Vì vậy, một chương trình tập huấn đã được tổ chức vào tháng 10 và tháng 11 năm 2012 và tháng 1 năm 2013 như mô tả trong bảng 1.2-3.
Bảng 1.2-3 Chương trình tập huấn về xử lý nước thải và quy trình sản xuất Mục Nội dung
Địa điểm Sở TNMT HN Sở TNMT HCM Sở TNMT BRVT Thời gian 10 – 11.1.2013 06 – 07.11.2012 02 – 03.10.2012 Nội dung - Các biện pháp đánh giá tính phù hợp của quy trình XLN và xác định các vấn đề
của quy trình - Kiến thức về phương pháp hướng dẫn cải thiện hệ thống XLNT - Kiến thức về cải thiện quy trình sản xuất, bao gồm giới thiệu về công nghệ sản xuất sạch hơn - Kiến thức về tính toán tải lượng ô nhiễm - Đi thực tế ngành công nghiệp được tập huấn
Ngành công nghiệp tập huấn
Ngành công nghiệp Giấy
Ngành công nghiệp dệt nhuôm
Ngành công nghiệp chế biến hải sản
Ghi chú Có mời các cán bộ Sở TNMT khác - Nguồn: JET
(g) C3-7: Đào tạo về thanh tra tại hiện trường
Hoạt động của kết quả C3-7 đã bắt đầu từ tháng 6 năm 2012 nhằm tập huấn về cách kiểm tra tính phù hợp của hệ thống xử lý và tình trạng hoạt động của nó, cách đo dòng thải và phân tích thực địa sử dụng thiết bị cầm tay. Sổ tay có mô tả kinh nghiệm và kiến thức của của buổi tập huấn này.
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
5
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ THỂ CHẾ VÀ LUẬT PHÁP
Công tác thanh tra/kiểm tra môi trường được thực hiện theo quy định pháp luật và theo các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra và bảo vệ môi trường và về xử phạt vi phạm hành chính. Danh sách các văn bản pháp lý liên quan được trình bày trong Phụ lục 1 theo thứ tự thời gian ban hành.
2.1 Quy định về môi trường
1) Luật bảo vệ môi trường (Số 52/2005/QH11)
Luật Bảo vệ Môi trường quy định trách nhiệm của doanh nghiệp xả thải trong việc bảo vệ môi trường và trách nhiệm của chính quyền địa phương trong việc kiểm tra tình trạng của hệ thống/các hoạt động quản lý môi trường của doanh nghiệp. ế hoạch hanh tra iể m tra môi trường được chuẩn bị và thực hiện dựa trên Luật Bảo vệ Môi trường. ưới đây là những điều liên quan trong Luật:
Xử lý cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường (Điều 49)
hu gom, xử lý nước thải (Điều 81)
Hệ thống xử lý nước thải (Điều 82)
hanh tra bảo vệ môi trường (Điều 125)
rách nhiệm thực hiện kiểm tra thanh tra bảo vệ môi trường (Điều 126)
Xử lý vi phạm (Điều 127)
hiếu nại, tố cáo, khởi kiện về môi trường (Điều 128)
ranh chấp về môi trường (Điều 129)
2) Các Nghị định và Quyết định liên quan
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.
Quyết định số 62/2002/QĐ-BKHCNMT về việc ban hành Quy chế Bảo vệ môi trường khu công nghiệp: Áp dụng cho Thanh tra bảo vệ môi trường khu công nghiệp
Nghị định số 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp
Nghị định số 29/2011/ND-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
hông tư số 26/2011/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
hông tư số 08/2009/TT-BTNMT quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp
Thông tư số 08/2010/TT-BTNMT quy định việc xây dựng Báo cáo môi trường quốc gia, Báo cáo tình hình tác động môi trường của ngành, lĩnh vực và Báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh
hông tư số 04/2012/TT-B NM quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
2.2 Quy định về thanh tra
1) Luật Thanh tra (số 56/2010/QH12)
Luật Thanh tra là luật cơ bản quy định việc tổ chức các đoàn thanh tra, lập kế hoạch và
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
6
thực hiện các hoạt động thanh tra. Luật này quy định hai loại hoạt động thanh tra, đó là "thanh tra hành chính" và "thanh tra chuyên ngành". Các hoạt động thanh tra liên quan đến vấn đề môi trường được phân loại là thanh tra chuyên ngành. Các điều quy định liên quan đến thanh tra về các vấn đề môi trường của các tổ chức cấp tỉnh như sau: Mục đích hoạt động thanh tra (Điều 2)
Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra (Điều 4)
Nhiệm vụ, quyền hạn của hanh t ra tỉnh (Điều 24)
Xây dựng, phê duyệt Định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra (Điều 36).
Hình thức thanh tra chuyên ngành (Điều 37)
Công khai kết luận thanh tra chuyên ngành (Điều 39)
Xử lý hành vi vi phạm pháp luật của người ra quyết định thanh tra (Điều 42)
Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra chuyên ngành (Điều 54)
Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra chuyên ngành (Điều 55)
2) Các Nghị định và Quyết định liên quan
Các Nghị định và Quyết định khác có liên quan đến công tác thanh tra, kiểm tra môi trường như sau:
Nghị định số 07/2012/NĐ-CP quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành.
Nghị định số 86/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra
Nghị định số 117/2009/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Quyết định số 2151/2006/QĐ-TTCP ban hành Quy chế hoạt động của Đoàn thanh tra
Nghị định số 35/2009/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của hanh tra ài nguyên và Môi trường
hông tư số 04/2012/TT-BTNMT về việc hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý
2.3 Quy định về Quản lý tài nguyên nước
1) Luật ài nguyên nước (số 17/2012/QH13)
Luật này quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây.
Nguyên tắc quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra (Điều 3)
Lấy ý kiến của cộng đồng dân cư và tổ chức, cá nhân liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước (Điều 6)
Các hành vi bị nghiêm cấm (Điều 9)
rách nhiệm bảo vệ tài nguyên nước (Điều 25)
Bảo vệ chất lượng nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, khai thác khoáng sản và các hoạt động khác (Điều 33)
Xả nước thải vào nguồn nước (Điều 37)
Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước (Điều 43)
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
7
rách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Uỷ ban nhân dân các cấp (Điều 71)
hanh tra chuyên ngành tài nguyên nước (Điều 75)
2) Các Nghị định và Quyết định liên quan
Phần lớn các Nghị định, hông tư và Quyết định liên quan tới Luật tài nguyên nước cũ không còn có hiệu lực hoặc bị tạm ngưng chờ các văn bản dưới luật khác thay thế
Nghị định số 149/2004/ND-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
hông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ NM hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên;
Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
hông tư số 05/2005/TT - B NM hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 05 năm 2011 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005.
2.4 Các vấn đề về thể chế
Các tổ chức, cơ quan tham gia quá trình thanh tra kiểm tra môi trường ở cấp tỉnh được liệt kê trong bảng 2.4-1.
Bảng 2.4-1 Các đơn vị, tổ chức có liên quan đến hoạt động thanh tra, kiểm tra môi trường thực hiện ở cấp tỉnh
Cơ quan/Đơn vị Các hoạt động và nhiệm vụ Thanh tra Sở Thực hiện thanh tra chuyên ngành về môi trường và xử phạt hành
chính đối với các trường hợp vi phạm, nếu phát hiện. Chi cục Bảo vệ Môi trường và Phòng Quản lý môi trường thuộc Sở TNMT
Thực hiện kiểm tra môi trường đối với các nguồn ô nhiễm/cơ sở gây ô nhiễm và đưa ra các khuyến nghị để các cơ sở gây ô nhiễm thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường thích hợp.
Trung tâm quan trắc môi trường thuộc Sở TNMT
Thực hiện lấy mẫu nước, đo đạc tại hiện trường và phân tích mẫu để kiểm tra tình trạng tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia về nước thải.
Phòng Quản lý tài nguyên nước thuộc Sở TNMT
Tham gia thanh tra, kiểm tra môi trường về tình trạng xả thải và khai thác tài nguyên nước.
Phòng Cảnh sát môi trường Thực hiện kiểm tra môi trường để xử phạt hành chính và hình sự đối với các hành vi vi phạm.
UBND cấp quận, huyện Thực hiện thanh tra chuyên ngành về môi trường và kiểm tra môi trường đối với các dự án/cơ sở có cam kết BVMT/ đề án BVMT để đưa ra các khuyến nghị và xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm.
Nguồn: JET
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
8
2.5 Thủ tục thanh tra, kiểm tra môi trường tại Việt Nam
Hình 2.5-1 tổng hợp quy trình tổng quát Thanh tra, kiểm tra môi trường được quy định tại Nghị định 86/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra.
Nguồn: JET
Hình 2.5-1 Quy trình thanh tra nói chung
Việc ban hành quyết định thanh tra phải dựa trên kế hoạch đã được phê duyệt và phải được công bố với doanh nghiệp chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ký quyết định thanh tra (Điều 26, Nghị định 86) Thanh tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện tổ chức doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm. Quyết định thanh tra đột xuất sẽ được Chánh thanh tra Sở ban hành (Điều 20, Nghị định 86)
Thời gian xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra không được quá 5 ngày kể từ ngày ký quyết định thanh tra đối với thanh tra theo kế hoạch và không quá 03 ngày đối với thanh tra đột xuất (điều 22.3, Nghị định 86)
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc thanh tra, trưởng đoàn thanh tra phải có văn bản báo cáo kết quả thanh tra và gửi tới người ra quyết định thanh tra. (Điều 49.1, Luật thanh tra)
Thủ tục Thanh tra
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thanh tra, người ra quyết định thanh tra phải ra văn bản kết luận thanh tra và gửi tới Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cấp trên và đối tượng thanh tra. (Điều 50.1, Luật thanh tra)
Lập kế hoạch thanh tra
Vào ngày 15/10 hằng năm, ổng Thanh tra Chính phủ trình Thủ tướng CP phê duyệt Định hướng chương trình thanh tra và sau đó sẽ được gửi cho Bộ trưởng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh (điều 36, luật thanh tra)
Vào ngày 15/11 hằng năm, Chánh thanh tra Bộ, căn cứ vào Định hướng chương trình thanh tra năm sau trình Bộ trưởng phê duyệt Kế hoạch Thanh tra (điều36.3, luật thanh tra)
Vào ngày 15/12 hằng năm, Chánh thanh tra Sở, căn cứ vào Kế hoạch thanh tra của thanh tra Bộ, trình iám đốc Sở phê duyệt Kế hoạch hanh tra (điều 36.4, luật thanh tra)
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
9
CHƯƠNG 3 THỦ TỤC THANH TRA ĐỀ XUẤT 3.1 Công tác chuẩn bị thanh tra kiểm tra môi trường
3.1.1 Xác định tiêu chí lựa chọn các nguồn ô nhiễm chính
(1) Quan điểm lựa chọn các nguồn ô nhiễm chính
Khi chuẩn bị kế hoạch thanh tra kiểm tra môi trường, một trong những vấn đề quan trọng là phải lựa chọn cẩn thận nguồn gây ô nhiễm chính để thanh tra/kiểm tra. Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2011, nhóm công tác 2-4 gồm từng Sở NM và JE đã thảo luận cách thức chọn nguồn gây ô nhiễm để thanh tra/kiểm tra và đã xác định nhiều quan điểm quan trọng khi lựa chọn nguồn gây ô nhiễm chính (xem 3.1-1).
Bảng 3.1-1 Tiêu chí lựa chọn các nguồn ô nhiễm chính TT Khác Ví dụ về các quan
điểm Nội dung cần kiểm tra Các nguồn thông tin
1 Chiến lược và chỉ thị của chính phủ
Hướng dẫn về chuẩn bị kế hoạch thanh tra từ cấp trung ương và thành phố / tỉnh
Hướng dẫn của Bộ TNMT về việc lập kế hoạch thanh tra hàng năm
Hướng dẫn của UBND tỉnh/ thành phố về việc lập kế hoạch thanh tra hàng năm
- ăn bản chỉ thị/ hướng dẫn
2 iám sát việc thi hành các hướng dẫn hành chính của các nguồn ô nhiễm
Các nguồn ô nhiễm có tên trong các quyết định và thông tư có liên quan…
Quyết định số 64/2003/QD-TTg (theo phân tích sơ bộ của kết quả 3, khoảng 70% các cơ sở trong danh sách đã áp dụng các biện pháp xử lý )
hông tư số 04/2012/TT-BTNMT Các quyết định và thông tư khác, nếu có
- Biên bản/ báo cáo về các biện pháp dự kiến hoặc đã thực hiện
3 Số lần xử phạt hành chính hoặc hướng dẫn hành chính cho nguồn ô nhiễm
Các mức phạt đã áp dụng Các hướng dẫn hành chính đã ban hành
- Danh sách các lần phạt và hướng dẫn hành chính
4 Các biện pháp xử lý mà nguồn ô nhiễm đã áp dụng để thực hiện các hướng dẫn hành chính
Các biện pháp mà nguồn ô nhiễm đã áp dụng để thực thi các hướng dẫn hành chính
- Báo cáo hậu thanh tra/ hậu kiểm tại các nguồn ô nhiễm
- Hồ sơ của doanh nghiệp về các biện pháp khắc phục theo kiến nghị/hướng dẫn
5 Báo cáo về các khiếu nại/tố cáo liên quan đến các nguồn ô nhiễm
Khiếu nại về các vấn đề môi trường nước - hông tin từ các phòng NM quận/ huyện
6 Phản hồi về các thông tin có được thông qua kiểm tra môi trường
Các nguồn ô nhiễm cần thanh tra dựa vào kết quả kiểm tra môi trường trước đây
Các nguồn ô nhiễm không tiến hành đăng ký môi trường Các nguồn ô nhiễm không trả đủ phí B M đối với nước thải Các nguồn ô nhiễm xả nước thải trái phép Các nguồn ô nhiễm có các vấn đề về hệ thống xử lý nước thải và hoạt động của hệ thống này. chất lượng nước thải đo được
- Báo cáo kiểm tra môi trường - oanh nghiệp có thực hiện theo
hướng dẫn hoặc kiến nghị không
7 Phản hồi về các thông tin từ các đợt thanh tra do Cảnh sát môi trường thực hiện
Các nguồn ô nhiễm cần thanh tra theo thông tin của cảnh sát môi trường
Các nguồn ô nhiễm xả nước thải trái phép Các nguồn ô nhiễm có vấn đề về hệ thống xử lý nước thải và vận hành hệ thống xử lý.
- Báo cáo của cảnh sát môi trường
8 Các ngành công nghiệp chính và các nguồn ô nhiễm chính cần kiểm soát nước thải
Loại ngành công nghiệp cần kiểm tra
Mỗi Sở NM đều có một số ngành cần phải tập trung vào .
- anh sách các nguồn ô nhiễm của các ngành công nghiệp cần tập trung
9 Lượng nước xả thải hoặc công suất thiết kế
Sản lượng hàng năm của mỗi doanh nghiệp Số phí B M đối với nước thải mà mỗi doanh nghiệp đã nộp
- Số liệu thống kê cơ bản của các doanh nghiệp tại tỉnh hừa hiên – Huế
- Báo cáo về thu phí B M 10 Hiện trạng hệ thống xử
lý nước thải Hiện trạng lắp đặt hệ thống xử lý nước thải Điều kiện vận hành hệ thống xử lý nước thải
- Biên bản thanh tra và kiểm tra môi trường
11 Khác Các khu vực/địa bàn cần chú ý
Các khu vực bị ô nhiễm nghiêm trọng Nguồn nước dùng cho sinh hoạt/nông nghiệp/thuỷ sản tiếp nhận nước thải từ các doanh nghiệp
- hông tin quan trắc môi trường - kế hoạch kiểm soát ô nhiễm nước
tại mỗi tỉnh Nguồn: W 2-4 tại các Sở NM và JE
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
10
3.1.2 Kiểm tra các thông tin liên quan trong giai đoạn chuẩn bị để thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường hiệu quả
(1) Mục tiêu của việc kiểm tra thông tin
Việc thu thập và phân tích các thông tin sẵn có về các doanh nghiệp mục tiêu cần thanh tra/kiểm tra môi trường là rất cần thiết, giúp lên kế hoạch hiệu quả và thực hiện thành công công tác thanh tra, kiểm tra môi trường. Thông tin từ các báo cáo sẵn có như các báo cáo thanh tra/kiểm tra môi trường trước đây, báo cáo tự quan trắc của doanh nghiệp, các báo cáo Đ M/ cam kết B M / đề án B M , trang web của doanh nghiệp và các nguồn thông tin khác sẽ giúp các cán bộ thanh tra, kiểm tra môi trường có thể:
Làm quen với hoạt động của cơ sở
Thực hiện thanh tra kịp thời
Giảm thiểu sự bất tiện gây cho các doanh nghiệp do không yêu cầu cung cấp thông tin, số liệu trước
Xác định/làm rõ các vấn đề kỹ thuật và pháp lý trước khi đến thanh tra tại doanh nghiệp, và
Xây dựng báo cáo thanh tra/kiểm tra môi trường đầy đủ và hợp lý.
Các vấn đề sau đây cần được thảo luận và xác nhận thông qua kiểm tra các thông tin có liên quan trước khi tiến hành thanh tra, kiểm tra môi trường tại hiện trường.
Mục tiêu
Mục đích của thanh tra/kiểm tra môi trường là gì? Những kết quả nào cần phải đạt được thông qua đợt thanh tra/kiểm tra này?
Nhiệm vụ
Các nhiệm vụ cần phải thực hiện là gì? Các thông tin nào cần phải thu thập? Các hồ sơ, báo cáo nào cần phải kiểm tra?
Trình tự, thủ tục
Các trình tự, thủ tục nào sẽ được sử dụng? Có cần đến thủ tục thanh tra đặc biệt không?
Nguồn lực
Nguồn nhân lực cần có? Thiết bị nào cần sử dụng?
(2) Các thông tin cần tham khảo
Các loại thông tin cần xem xét được nêu trong Bảng 3.1-2. Ví dụ về các nguồn thông tin sẵn có như là:
Biên bản các lần kiểm tra thanh tra môi trường trước đây, Biên bản xử phạt hành chính trước đây, Các báo cáo tự quan trắc của doanh nghiệp, Báo cáo đánh giá tác động môi trường/ Đề án bảo vệ môi trường/ Cam kết bảo vệ môi
trường, Các văn bản phê duyệt pháp lý trong lĩnh vực quản lý môi trường nước như giấy phép khai
thác nước ngầm và giấy phép xả nước thải, và Hoá đơn thanh toán phí bảo vệ môi trường.
Trong dự án, mỗi Sở NM đã phát triển thong tin Kiểm kê nguồn ô nhiễm (PSI). JET kiến nghị thông tin thu thập được trong các lần thanh tra cần được phản ánh trên PSI bằng việc cập nhật các thông tin được lưu trên PS . hi thiết lập được hệ thống thu thập và kiểm tra thông tin trên PSI và
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
11
đảm bảo được độ tin cậy của các thông tin trên PSI thì PSI sẽ trở thành một trong các nguồn thông tin phục vụ công tác đánh giá trong quá trình chuẩn bị Thanh tra/kiểm tra môi trường.
Bảng 3.1-2 Thông tin tham khảo trong quá trình chuẩn bị Thanh tra/Kiểm tra Môi trường
Mục Ví dụ về thông tin cần được tham khảo
Thông tin chung về Cơ sở sản xuất
- Sơ đồ thể hiện vị trí cơ sở bao gồm vị trí các đường xả nước thải và các điểm lấy mẫu nước thải - Bản vẽ và quy trình sản xuất của nhà máy - Mô tả quy trình xử lý và xả nước thải - Sản lượng
Yêu cầu, quy định và các hạn chế - Báo cáo đánh giá tác động môi trường / Cam kết bảo vệ môi trường - Giấy phép xả nước thải - Giấy phép khai thác nước ngầm - Tình hình trả phí bảo vệ môi trường
Hồ sơ tuân thủ và thực hiện của Cơ sở
- Các báo cáo thanh tra trước đây - rao đổi thông tin giữa Cơ sở, chính quyền địa phương và các Cơ quan nhà nước - Tài liệu về sự vụ vi phạm tuân thủ môi trường, xả thải quá mức, cơ sở đã thực hiện các biện pháp
sửa chữa theo yêu cầu, nếu có - Hướng dẫn hành chính và trách nhiệm của doanh nghiệp - Các hoạt động thi hành như lịch trình và trình tự tuân thủ
Các hệ thống xử lý và kiểm soát ô nhiễm
- Mô tả hệ thống xử lý nước thải - Báo cáo và số liệu tự quan trắc - Các đơn vị kiểm soát ô nhiễm, phương pháp xử lý và các hệ thống quan trắc
Nguồn: WG2-4 và JET
(3) Các đề xuất về thu thập thông tin yêu cầu trong quá trình chuẩn bị thanh tra
1) Kiểm tra báo cáo tự quan trắc của doanh nghiệp
Báo cáo tự quan trắc của doanh nghiệp là một trong những công cụ thông tin quan trọng để biết được tình trạng mới nhất của doanh nghiệp mục tiêu. Tuy nhiên, thông tin trong báo cáo tự quan trắc không được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật và một số báo cáo lại không có đủ thông tin để sử dụng trong quá trình chuẩn bị thanh tra/kiểm tra môi trường. Trong dự án, Sở TNMT Hải Phòng đã đề xuất mẫu báo cáo tự quan trắc của doanh nghiệp như trong Bảng 3.1-2. Các Sở TNMT khác có thể tham khảo sử dụng để hướng dẫn doanh nghiệp địa phương cung cấp thông tin cụ thể trong báo cáo tự quan trắc của họ.
Bảng 3.1-3 Mục lục đề xuất của Báo cáo tự quan trắc của doanh nghiệp I. MỞ ĐẦU
1.1. Tổng quan về hoạt động quan trắc 1.2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện lập báo cáo quan trắc môi trường 1.3. Tổ chức thực hiện
II. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH HOẠ ĐỘNG VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ M ƯỜNG 2.1. Thông tin chung về cơ sở 2.2. Các nguồn gây tác động môi trường và biện pháp xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng 2.3. Tuân thủ pháp luật bảo vệ môi trường
III. HOẠ ĐỘNG QUAN TRẮC & PHÂN TÍCH 3.1. Kế hoạch quan trắc. 3.2. Hoạt động quan trắc và phân tích.
3.2.1. Phương pháp và thiết bị. 3.2.2. Lấy mẫu và bảo quản mẫu. 3.2.3. Kết quả quan trắc tại hiện trường. 3.2.4. Kết quả phân tích tại phòng thí nghiệm
3.3. Đảm bảo và kiểm soát chất lượng quan trắc và phân tích (QA/QC). 3.3.1. Áp dụng và duy trì các hệ thống quản lý chất lượng 3.3.2. Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC)
3.4. So sánh kết quả đợt quan trắc tháng 3/2010 và tháng 8/2010 IV. Đánh giá và kiến nghị 4.1. Kết quả tuân thủ Luật bảo vệ môi trường
4.2. Những tồn tại. 4.3. Kế hoạch khắc phục. V. Phụ lục
Phụ lục 1: Sơ đồ vị trí lấy mẫu. Phụ lục 2: Biên bản lấy mẫu hiện trường. Phụ lục 3: Phiếu kết quả đo nhanh hiện trường và lấy mẫu nước. Phụ lục 4: Phiếu kết quả quan trắc tiếng ồn
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
12
Phụ lục 5: Phiếu kết quả phân tích mẫu nước. Phụ lục 6: Phiếu kết quả quan trắc và phân tích không khí. Phụ lục 7: Phiếu kết quả quan trắc và phân tích không khí tại ống khói. Phụ lục 8: Ảnh hoạt động quan trắc môi trường . Phụ lục 9: Chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. Phụ lục 10: Chứng nhận Phòng thí nghiệm đạt chuẩn theo ISO / IEC 17025-2005.
Nguồn: HACEM 2) Kiểm tra báo cáo thanh tra, kiểm tra môi trường trước đây
Các báo cáo thanh tra kiểm tra môi trường trước đây đều là những nguồn thông tin quan trọng cho công việc trước khi đi thực địa. Bảng 3.1-4 mô tả các thông tin cần phải được xem xét trong các báo cáo thanh tra kiểm tra trước đây. Bảng 3.1-4 Các nội dung cần kiểm tra trong báo cáo thanh tra, kiểm tra môi trường trước đây
Loại thông tin Hạng mục kiểm tra Kiểm tra Ghi chú
(1) Rà soát, kiểm tra báo cáo thanh tra trước đây (phần kết luận)
Tình trạng hoạt động Tuân thủ các thủ tục, quản lý xử lý nước thải và bảo vệ môi trường theo luật định
Vi phạm Các vấn đề cồn tại Biện pháp xử lý Yêu cầu đối với doanh nghiệp Lấy mẫu và kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm
(2) Rà soát, kiểm tra báo cáo kiểm tra môi trường trước đây
hông tin chung (Địa chỉ, điện thoại, người liên lạc) Nguồn ô nhiễm (Nước thải, bùn thải, dầu đã sử dụng …) Các hướng dẫn hành chính đã đưa ra trong đợt thanh tra trước Giấy phép môi trường (1. Đ M/Cam kết BVMT/Đề án BVMT, 2. Giấy phép xả thải, 3. Số tiền phí B M đã nộp)
Kiểm tra kết quả phân tích trong PTN (3) Kiểm tra báo cáo tự
quan trắc của doanh nghiệp
Công suất sản xuất Sơ đồ quy trình sản xuất Công suất của Nhà máy XLNT Số lượng nhân viên Loại ô nhiễm Cân bằng nước Tiêu thụ năng lượng Kiểm tra kết quả phân tích trong PTN
3.2 Công tác Thanh tra/Kiểm tra môi trường tại hiện trường Các hoạt động đánh giá năng lực của dự án cho thấy cần phải tăng cường kiến thức về hệ thống xử lý nước thải, tình trạng vận hành hệ thống và kinh nghiệm quan trắc số lượng/chất lượng dòng thải bằng cách sử dụng công cụ/thiết bị tại hiện trường. Phần này sẽ cung cấp thông tin về hai mục nói trên.
3.2.1 Kiến thức và kinh nghiệm kiểm tra hệ thống quản lý nước thải
(1) Các mục cần kiểm tra tại doanh nghiệp
Khi làm việc tại hiện trường, cán bộ cần kiểm tra các thông tin sau liên quan tới hệ thống xử lý nước thải và tình trạng vận hành.
Bảng 3.2-1 Các mục cần kiểm tra tại doanh nghiệp Loại Các mục cần kiểm tra
Dòng thải - Hệ thống thoát nước thải và điểm xả thải (Bản đồ thể hiện hệ thống xả thải) - Khối lượng nước xả thải (m3/ngày) - Điểm xả thải - Nước thải công nghiệp được tách riêng hay trộn lẫn với nước thải sinh hoạt - Các vị trí xả thải và nguồn tiếp nhận
Trạm xử lý nước thải Vị trí trạm xử lý và hệ thống sử dụng Các hệ thống đấu nối với trạm xử lý nước thải Mô tả các loại quy trình xử lý nước thải - Mô tả thiết bị xử lý và thiết kế các bộ phận của thiết bị xử lý
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
13
Loại Các mục cần kiểm tra - Tải trọng nước đầu vào/đầu ra - Chất lượng nước đầu vào/đầu ra - Hiệu quả thiết kế và hiệu quả thực tế
Phát sinh bùn thải - Các nguồn phát sinh bùn thải - Xử lý bùn thải - Đặc tính của bùn thải - Khối lượng bùn thải - Biện pháp thải bùn cuối cùng
Các hóa chất được sử dụng
- Loại hóa chất sử dụng - Khối lượng hóa chất - Phương tiện lưu trữ hóa chất - anh sách các phương tiện, thiết bị môi trường và các thiết bị dễ cháy
Kế hoạch dự phòng khẩn cấp
- Đường thoát nước dự phòng - Bể điều hòa để lưu giữ nước thải trong trường hợp quy trình xử lý có sự cố - Nhân viên bảo trì hệ thống được đào tạo
Kế hoạch quan trắc - Các thông số cần quan trắc - Thời gian lấy mẫu - Các điểm lấy mẫu - Phân tích trong phòng thí nghiệm (nội bộ hoặc thuê ngoài) - Người chịu trách nhiệm - Các phương pháp phân tích - Báo cáo nội bộ - Bảo dưỡng và hiệu chuẩn các thiết bị, dụng cụ tự quan trắc
Nguồn: JET
(2) Kiểm tra bằng mắt và kiểm tra hồ sơ về điều kiện vận hành hệ thống xử lý nước thải tại doanh nghiệp
Quy trình xử lý nước thải cho một hệ thống xử lý thông thường được thể hiện trong Hình 3.2-1. Khi kiểm tra hệ thống xử lý nước thải của doanh nghiệp, cần kiểm tra quy trình xử lý nước thải của hệ thống.
Sàng, lọcĐể lắng
Lắng cặn
ạo bông
eo tụ
xi hóa khử
Hiếu khí
ị khí
ách rắn-lỏng
Xử lý bùn thải Cô đặc
hải bỏ
Xử lý cấp ba
ái sử dụng Chôn lấp
Nước thải
Phơi sáng tia U
hấm tách điện
hảm thấu ngược
Trao đổi ion
Các bon hoạt tính
Xử lý thứ cấp
Xử lý sơ cấp
Xử lý sinh học
Xử lý hóa lý
Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải phổ thông
ái sử dụng ái chế
Nguồn: JET
Hình 3.2-1 Sơ đồ quy trình xử lý nước thải cho một hệ thống xử lý thông thường
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
14
Quy trình hệ thống xử lý nước thải tùy thuộc vào loại ngành sản xuất. Cán bộ môi trường cần có kiến thức về quy trình hoạt động của các hệ thống xử lý nước thải điển hình của các ngành sản xuất chính trên địa bàn thực hiện công tác thanh tra/kiểm tra môi trường.
Phụ lục -2 của sổ tay giới thiệu một số ví dụ về quy trình chế biến/sản xuất và hệ thống xử lý nước thải điển hình theo từng ngành.
(3) Kiểm tra bằng mắt thường Hệ thống xử lý nước thải và điều kiện vận hành tại hiện trường.
Tại hiện trường, cán bộ môi trường có thể kiểm tra tình trạng vận hành của nhà máy xử lý nước thải bằng mắt thường/giác quan và xem xét nhật ký vận hành. ưới đây là các mục quan trọng cần kiểm tra trong quá trình thanh tra hiện trường hệ thống xử lý nước thải.
Quy trình xử lý vật lý
Độ ồn cao có thể là do sự bảo dưỡng thiết bị máy móc không phù hợp.
Nếu phát hiện thấy máy móc, thiết bị bị nứt, gãy hay phát ra tiếng kêu, nghĩa là hệ thống không được bảo trì tốt.
Quy trình xử lý hóa học
Thông qua kiểm tra hồ sơ/các ghi chép liên quan, cần kiểm tra loại và lượng hóa chất sử dụng.
Kiểm tra sổ ghi chép về xử lý bùn.
Kiểm tra độ pH để xem quy trình xử lý hóa học có được vận hành tốt hay không.
Trong quy trình xử lý hóa học, hiệu quả của quá trình keo tụ và tạo bông phụ thuộc vào các loại hóa chất được sử dụng như chất keo tụ và chất trợ keo tụ/trợ lắng như được thể hiện tại Hình 3.2-2. Cán bộ thanh tra cần xác định các hóa chất được sử dụng khi thanh tra tại hiện trường.
Nguồn: JET
Hình 3.2-2 Hiệu quả của chất keo tụ và chất trợ lắng/trợ keo tụ
Keo tụ Tạo bông cặn
Không sử dụng phụ gia keo tụ
Sử dụng chất keo tụ
Sử dụng chất trợ lắng/trợ keo tụ
Chất keo tụ + chất trợ lắng/trợ keo tụ
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
15
Quy trình xử lý sinh học
Nước thải trong bể sục khí (aeration tank) của hệ thống xử lý bùn hoạt tính có màu nâu đậm và mùi hôi của hydrogen sulfide (mùi trứng thối) cho thấy quá trình oxy hóa diễn ra chậm. Màu nâu đậm và mùi đất của nước thải được oxy hóa trong bể sục khí là dấu hiệu cho thấy hệ thống được vận hành phù hợp.
Nếu thấy các bong bóng khí nổi lên bề mặt nước thải trong bể sục khí bùn hoạt tính, bể đang hoạt động phù hợp.
Nếu thấy một lớp váng dầu dày đặc màu nâu vàng có nhiều bọt phủ trên bề mặt bể sục khí, nghĩa là bùn đã được giữ trong bể quá lâu và có thể đã bị oxy hóa quá mức.
Nếu thấy có nhiều bọt màu trắng sủi lên sùng sục trên mặt nước trong bể sục khí, có thể là do bùn hoạt tính còn quá mới.
Ngoài ra, có thể kiểm tra điều kiện hoạt động của bể bùn hoạt tính bằng cách lấy mẫu nước thải sau xử lý như thể hiện trong Hình 3.2-3.
Take treating wastewater from activate sludge tank in 1 L cylinder and implement visible check of sludge volume after 30 minutes (check SV 30).
Example of good condition
Example of bad condition
Nguồn: JET
Hình 3.2-3 Kiểm tra điều kiện vận hành của hệ thống xử lý bùn hoạt tính bằng cách lấy mẫu nước thải có chứa bùn hoạt tính
Thông qua kiểm tra sổ vận hành, điều kiện về độ pH, nhiệt độ của nước, nồng độ oxy hòa tan (DO) và chất lượng nước thải chưa xử lý đầu vào cần được kiểm tra để xác định xem điều kiện hoạt động của hệ thống bùn hoạt tính có phù hợp hay không. í dụ về các giá trị thích hợp của độ pH, nhiệt độ của nước, nồng độ oxy hòa tan (DO) được thể hiện trong Bảng 3.2-2.
Bảng 3.2-2 Giá trị phù hợp của các thông số liên quan đến hoạt động của hệ thống bùn hoạt tính Thông số Giá trị phù hợp
pH 6-8 Nhiệt độ nước 20 -30 oC DO 2 – 5 mg/L Chất lượng nước thải chưa xử lý đầu vào Càng ổn định càng tốt Nguồn: JET
Lấy mẫu nước thải từ bể bùn hoạt tính bằng ống xi lanh 1 L và kiểm tra thể tích bùn bằng mắt sau 30 phút (kiểm tra thể tích bùn theo tần suất 30phút/lần).
Hệ thống vận hành tốt
Hệ thống vận hành không phù hợp
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
16
(4) Quy trình xử lý nước thải của mỗi ngành công nghiệp
Theo Kết quả -3 của Dự án, nhiều doanh nghiệp đã không bảo trì tốt hệ thống xử lý nước thải. Cán bộ đi thanh tra kiểm tra môi trường cần có kiến thức tốt về bảo trì hệ thống xử lý nước thải. Bảng 3.2-3 trình bày các mục cần kiểm tra.
Bảng 3.2-3 Các mục kiểm tra về bảo trì hệ thống xử lý nước thải Số TT
Hệ thống/Thiết bị Mục kiểm tra
1 Bể chứa, Bể điều hòa nước thải
Kiểm tra bể và các thiết bị trong bể Kiểm tra các vết nứt, biến dạng, hoặc các hư hỏng khác Phân tách dòng thải Đảm bảo KHÔNG trộn lẫn các dòng thải từ các quy trình xử lý khác
nhau. 2 Bể hóa chất Cung cấp hóa chất Kiểm tra mức tiêu thụ hóa chất để đảm bảo cung cấp hóa chất ổn định
Kiểm tra sự rò rỉ hóa chất Đặt khay hứng dưới đáy bể hóa chất để xem có bị nứt hoặc ăn mòn không
Phân hủy hóa chất Đảm bảo chất keo tụ polymer được hòa tan hoàn toàn vì nó có thể gây ra sự tắc nghẽn trong đường ống và sự hòa tan không đồng đều.
3 Bể điều chỉnh pH
Điều kiện hoạt động của bể kiểm soát pH
Phỏng vấn về tình trạng vận hành nhằm xác định xem có sử dụng biện pháp nào để điều chỉnh giá trị pH liên quan tới tính ổn định của pH và khoảng thời gian cung cấp hóa chất.
Định vị điện cực pH Xác định xem điện cực pH có được lắp tại vị trí đại diện trong bể không. Điện cực pH thường được lắp gần cửa thoát nước.
Bảo trì thiết bị đo pH Kiểm tra tình trạng bảo trì thiết bị đo pH như tần suất lau điện cực pH (vd: hang ngày) và tinh chỉnh thiết bị đo pH (vd. hàng tuần).
Tình trạng vận hành của bể kiểm soát pH
Phỏng vấn về tình trạng vận hành nhằm xác định xem có sử dụng biện pháp nào để điều chỉnh giá trị pH liên quan tới tính ổn định của giá trị pH và khoảng thời gian cung cấp hóa chất oc.
4 Bể keo tụ và bể lắng
Hàm lượng hóa chất keo tụ Sử dụng không đủ hàm lượng hóa chất keo tụ, trợ keo tụ có thể dẫn đến sự keo tụ- tạo bông kém, tuy nhiên sử dụng quá hàm lượng cần thiết có thể làm giảm tác dụng của hóa chất. Cần điều chỉnh thiết bị để đạt được hàm lượng/nồng độ tối ưu.
Tốc độ khuấy trộn huấy quá mạnh hay quá yếu ảnh hưởng đến sự keo tụ tạo bông. Cần điều chỉnh tốc độ khuấy trộn cho phù hợp.
Giá trị pH phù hợp Hiệu quả keo tụ tạo bông sẽ H N tốt nếu giá trị pH của nước thải không được điều chỉnh trong phạm vi thích hợp cho hóa chất sử dụng.
Kiểm tra bên trong bể lắng và thải bỏ bùn lắng
hường xuyên kiểm tra và thải bỏ bùn lắng
5 Bể tách tuyển nổi
Loại bỏ các tạp chất ngoại lai Loại bỏ các tạp chất ngoại lai phát hiện tại miệng bể để duy trì sự cân bằng của dòng chảy nước thải
Bọt khí Nếu sử dụng thiết bị tuyển nổi có áp lực, cần kiểm tra các bọt khí tạo ra để có được các bọt khí tốt phù hợp với quá trình tuyển nổi bằng cách điều chỉnh áp suất không khí và/hoặc mức nước.
Điều chỉnh dòng thải vào và dòng thải ra
Điều chỉnh tỷ lệ giữa khối lượng nước thải và nước áp lực để duy trì tốc độ tuyển nổi và dòng thải vào hệ thống trong phạm vi thiết kế.
6 Bể xử lý sinh học
Bể sục khí (Aeration tank)
Kiểm tra các điều kiện sau: (1) Cặn kết tụ tốt, hoặc những mẩu bùn nhỏ xuất hiện trong nước thải, nghĩa là tải lượng thấp và có nhiều không khí. (2) Nếu quan sát thấy có lượng lớn chất rắn lơ lửng và độ đục cao thì bể đang chịu quá nhiều tải lượng, quá ít không khí hoặc có tình trạng trương nở. (3) Vi sinh vật dạng sợi có thể sinh ra do:;
Hệ thống vận hành trong điều kiện oxy hòa tan thấp Hệ thống vận hành trong điều kiện tải lượng BOD-SS cao Tỷ lệ BOD: N: P trong nước thải chênh lệch đáng kể so với
giá trị thích hợp (100:5:1) 7 Thiết bị lọc, tách
nước bùn Lọc Phỏng vấn người vận hành và xem xét nhật ký vận hành để kiểm tra
xem máy ép lọc xem vải lọc bị rách, thủng hay đường ống bị tắc nghẽn không.
Thiết bị tách nước bùn (1) Kiểm tra máy ép lọc: vải lọc bị rách, thủng hay đường ống bị tắc nghẽn
(2) Kiểm tra máy ép đay: bị rò rỉ (bùn nhô ra từ vải lọc – điều chỉnh nguồn cấp bùn bằng cách kiểm tra lại điều kiện kết tủa bùn), tách bùn tốt
(3) iểm tra máy tách nước ly tâm: thiết bị tách nước có thể bị hư hỏng thậm chí chỉ bởi những hạt cát nhỏ.
Nguồn: “Hướng dẫn quản lý nước thải công nghiệp”, J C ; ự án ăng cường năng lực của iện hoa học và Công nghệ iệt Nam trong lĩnh vực bảo vệ môi trường nước, iai đoạn , tháng 3 năm 2009.
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
17
(5) Các hóa chất sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải
Các hóa chất điển hình được sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải được thể hiện trong Bảng 3.2-4. Điều kiện sử dụng các hóa chất này sẽ được kiểm tra trong công tác thực địa, đào tạo OJT về thanh tra, kiểm tra môi trường.
Bảng 3.2-4 Các hóa chất sử dụng trong Hệ thống xử lý nước thải Công đoạn xử
lý/hóa chất Mục đích Các hóa chất Khối lượng sử dụng
Các chất keo tụ (Coagulants)
Tăng hiệu quả loại bỏ SS, BOD, COD, kim loại, dầu mỡ
Đất sét Bentonit, Nhuôm Clorua, Nhuôm hydroclorua, Nhuôm sunfat, Hyđroxit sắt, Sunfat sắt
200 – 1,000 mg/L, tùy thuộc vào nồng độ SS và pH Cần kiểm tra chai/lọ đựng.
Các chất trợ lắng/trợ keo tụ (Flocculants)
Các chất trợ lắng giúp lọc, tuyển nổi và tách nước bùn
Axit acrylic, Polyacrylamit (hóa dầu), DADMAC
Anion Cation
2 – 20 mg/L, tùy thuộc vào nồng độ SS và pH Cần kiểm tra chai/lọ đựng.
Điều tiết bùn cặn Polymer giúp tách nước trong bùn hiệu quả Đá trân châu, vôi, Silic đioxit Khoảng 1 % khối lượng bùn. Trung hòa Axit: Axit hydrochloric, axit Sunfuric
Kiềm: ôi hyđrat hóa, Natri hyđroxit Tùy thuộc vào nồng độ của hydrogen ion (H+) trong nước thải.
Chất kết lắng kim loại nặng
Giúp loại bỏ hàm lượng kim loại đến mức thấp nhất
Sodium sulfide Tùy thuộc vào nồng độ của kim loại và pH trong nước thải.
Chất làm biến dạng
Làm biến dạng các chất thải từ tất cả các quy trình: chế biến thực phẩm, giấy & bột giấy, dệt may, sản xuất ô tô, kim loại
Dầu Silicon, Dimethylpolysiloxane
Tùy thuộc vào khối lượng và đặc tính của nước thải; Cần phải thử nghiệm trước.
Chất trợ lọc ăng tỷ lệ lọc và khử nước Đất sét bentonit, đá trân châu (Pertile) Than hoạt tính Là sản phẩm dạng bột và dạng hạt được sử
dụng để loại bỏ các chất gây ô nhiễm hòa tan cao như BOD, COD, thuốc trừ sâu/hóa chất BVTV, PCB và màu
Than củi (Charcoal), than khoáng (Mineral coal)
Chất khử mùi Kiểm soát, khử mùi hôi Kali pecmaganat (Potassium pecmanganate)
Chất Oxi hóa Phân hủy Xyanua Sodium hypochlorite Chất khử/làm giảm nồng độ
Giảm nồng độ Hexavalent chromium Ferric sulfide, Sodium bisulfite
Khử trùng Khử trùng nước thải đã xử lý trước khi thải vào nguồn tiếp nhận
Sodium hypochlorite
Nguồn: JET (6) Khái niệm về cải thiện quy trình sản xuất
Việc áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn là một trong những phương án cần được lựa chọn để cải thiện quy trình sản xuất. Trong năm 2012, các bài thuyết trình về cách áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn sẽ được cung cấp phù hợp với yêu cầu của các Sở NM .
Sản xuất sạch hơn (SXSH) là phương pháp tiếp cận phòng ngừa ô nhiễm trong một dây chuyền sản xuất, tập trung vào việc phòng tránh ô nhiễm. SXSH có thể được thực hiện bằng cách triển khai các bước sau:
Thiết kế/tái thiết kế quy trình sản xuất để loại bỏ hoặc giảm lượng khí thải, nước thải, và giảm phát sinh chất thải và tiêu thụ năng lượng;
Thay thế nhiên liệu, hóa chất, nguyên liệu,…bằng cách sử dụng các loại nhiên liệu, hóa chất, nguyên liệu… ít độc hại hơn đối với môi trường; và
Hạn chế tối đa và giảm thiểu ô nhiễm bằng cách kiểm soát quy trình sản xuất, bảo trì hệ thống sản xuất, áp dụng kỹ thuật xử lý "cuối đường ống”, v.v
SXSH là một hình thức phổ biến có thể được áp dụng để đổi mới quy trình sản xuất công nghiệp. SXSH có thể được sử dụng hữu ích như là một công cụ quản lý khi được áp dụng cùng với việc quản lý: hiệu quả năng lượng, chất thải nguy hại, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, công nghệ cuối đường ống; và áp dụng Hệ thống Quản lý Môi trường (EMS) theo tiêu chuẩn SO 14001 hoặc tương đương.
Nói chung, công nghệ SXSH được lựa chọn thông qua đánh giá nhanh, và sau đó đánh giá chi tiết về SXSH tại nhà máy sẽ được thực hiện bởi các tổ chức chuyên ngành trong các lĩnh vực, như được trình bày trong Khung 3.2-1 dưới đây.
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
18
Khung 3.2-1 Các bước áp dụng công nghệ SXSH
Bước 1: Đánh giá nhanh SXSH
Đánh giá nhanh bao gồm trong kiểm tra và đánh giá nhanh các tiềm năng cải thiện SXSH của doanh nghiệp mục tiêu. Trong buổi tham quan và làm việc ngắn tại doanh nghiệp, các chuyên gia SXSH (đơn vị tư vấn) sẽ đánh giá tiềm năng áp dụng SXSH cho các công đoạn sản xuất trong dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp để cải thiện hiệu quả sản xuất và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, và đưa ra ước tính sơ bộ về các lợi ích đạt được từ sự cải thiện này. Mục tiêu là để doanh nghiệp thấy được các lợi ích mà họ có thể đạt được từ việc đầu tư áp dụng SXSH, với hy vọng rằng bộ phận quản lý doanh nghiệp sau đó sẽ sẵn sàng đầu tư thực hiện đánh giá chi tiết về SXSH. Bước 2: Đánh giá chi tiết về SXSH
Mục tiêu của đánh giá chi tiết về SXSH là để phân tích tình hình của doanh nghiệp mục tiêu, xây dựng ý tưởng để cải tiến tiềm năng áp dụng SXSH, xem xét về tính khả thi kỹ thuật và tài chính cũng như sự phù hợp về môi trường, và xây dựng kế hoạch hành động để triển khai thực hiện. iệc đánh giá này sẽ được thực hiện trên phạm vi toàn doanh nghiệp hoặc tập trung vào các công đoạn/ quy trình được lựa chọn. rong quá trình các nhân viên của doanh nghiệp đang thực hiện các công việc thuộc trách nhiệm của một đội ngũ SXSH, các chuyên gia tư vấn SXSH sẽ thường xuyên đến thăm doanh nghiệp để hỗ trợ đội ngũ và đảm bảo việc đánh giá chi tiết về SXSH đang tiến triển theo kế hoạch. Mục tiêu cuối cùng là doanh nghiệp có thể áp dụng SXSH một cách liên tục ngay cả sau khi các chuyên gia tư vấn SXSH đã hoàn tất việc hỗ trợ của họ. Điều này không chỉ đòi hỏi việc nắm bắt các kỹ năng cụ thể mà còn cần đến sự thay đổi đáng kể về thái độ của đội ngũ nhân viên và bộ phận quản lý của doanh nghiệp. Nguồn: Trung tâm Sản xuất sạch hơn Việt Nam, Tài liệu hướng dẫn SXSH trong ngành Giấy tại Việt Nam (2005)
3.2.2 Kinh nghiệm và kỹ năng thực hiện đo đạc tại hiện trường
(1) Các thông số cần kiểm tra theo từng ngành công nghiệp Để kiểm tra hệ thống quản lý nước thải tại hiện trường doanh nghiệp, cán bộ thanh tra/kiểm tra môi trường cần phải có kiến thức về đặc tính nước thải của ngành công nghiệp được kiểm tra. Bảng 3.2-1 thể hiện đặc điểm của từng thông số ô nhiễm và nguồn ô nhiễm có thể. Các thông số cần quan trắc được lựa chọn theo hông tư 04/2012/TT-BTNMT về hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý. heo thông tư này, thông số môi trường đặc trưng của cơ sở được xác định như sau:
a) Các thông số môi trường về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung được quy định phải quan trắc, giám sát định kỳ trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận;
b) Đối với các cơ sở không có các thông số môi trường quy định tại điểm a khoản này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào tính chất và loại hình hoạt động của cơ sở hoặc từng bộ phận của cơ sở, quyết định thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải của cơ sở theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo hông tư này. Phụ lục của hông tư này là Bảng tham chiếu thông số môi trường được trình bày ở Phụ lục-3
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
19
Bảng 3.2-5 Đặc điểm của từng thông số ô nhiễm và các nguồn gây ô nhiễm chính Loại Thông số Đặc điểm Nguồn phát sinh
(ngành công nghiệp) Chất gây ô nhiễm
Chất hữu cơ BOD COD DO TOC
Vi sinh vật tiêu thụ oxy hòa tan khi chúng hấp thụ chất hữu cơ, có thể gây thiếu oxy trong nước
Ngành công nghiệp thực phẩm, Giấy và bột giấy, Dầu, Hóa chất, Lên men
Tinh bột, đường, Protein, dầu mỡ , xăng dầu, các hóa chất hữu cơ
Độ đục Chất rắn lơ lửng Độ đục
SS có thể gây ra vấn đề về hô hấp và / hoặc gây cản trở sự quang hợp.
Khai thác mỏ, Đồ gốm, Nghiền đá, Giấy và bột giấy, Chế biến thực phẩm
Khoáng chất, đất, đất sét Hạt/sợi hữu cơ
Dầu mỡ
Dịch chiết bằng n-hexan (Extractable by n-hexane)
Dầu có thể làm chết các sinh vật do khó thở hoặc bị ngộ độc
Dầu khoáng: Dầu khí, máy móc, sắt, đóng tàu Thực vật & động vật: thực phẩm, nhà hàng, chất thải sinh hoạt
Dầu khoáng, Dầu & mỡ
Axit/kiềm pH Độ pH phù hợp cho đời sống thủy sinh là từ 6,8 - 8,5
Khai thác mỏ, Mạ điện, Thép, Thuộc da
xit clohyđric/Sunfuric Vôi, xút
Chất dinh dưỡng Nitơ photpho Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng
Nước thải, phân, thức ăn chăn nuôi
Protein, phân bón Chất tẩy rửa tổng hợp
Độ màu Độ màu Gây hại cho giác quan Giấy & bột giấy, Thực phẩm, Thuộc da, Nhuộm
Chất nhuộm, bột màu/ chất nhuộm màu, chất gỗ (Lignin), mùn
Mùi hôi Mùi Gây hại cho giác quan Thực phẩm, Giấy và bột giấy, xăng dầu, hóa chất, thuộc da, nước thải
Hyđro sunfua, Amoniac, Axit béo, Phenol, các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs)
Nhiệt độ Nhiệt độ nước Nước làm mát thiết bị/ bình ngưng
Lọc dầu, Sắt thép, Giấy-bột giấy, Nhà máy nhiệt điện
Nước có nhiệt lượng
Vi sinh vật Coliform Chỉ số về khả năng mầm bệnh vi khuẩn
Nước thải, phân, chăn nuôi, chế biến thực phẩm
Coliform, vi khuẩn
Kim loại nặng Pb Viêm dạ dày, nhiễm độc chì, chứng đau đầu Cephalea, thiếu máu, hư thai
Ắc qui, xăng pha chì, bột màu/chất nhuộm màu
Các hóa chất, sản phẩm khoáng sán
Cd Hại gan/thận, Gây hội chứng biến dưỡng (Ca metabolism)
Mạ kim loại, pin, bột màu/chất nhuộm màu
Các hóa chất, sản phẩm khoáng sán
Hg Loét dạ dày, suy thận, thiệt hại về thần kinh (Hg hữu cơ)
Pin, đèn huỳnh quang, hóa chất BVTV/thuốc trừ sâu, chất xúc tác trong quá trình điện phân
Các hóa chất, sản phẩm khoáng sán
As Bệnh đường tiêu hóa, rối loạn sắc tố da
Khai thác mỏ, thuộc da, chất bán dẫn
Các hóa chất, sản phẩm khoáng sán
Cr (VI) Viêm dạ dày ruột, loét da Hóa chất xi mạ Các hóa chất, sản phẩm khoáng sán
Nguồn: JET
(2) Các phương pháp lấy mẫu nước thải
Phần này giải thích phương pháp lấy mẫu đơn và lấy mẫu tổ hợp.
Phương pháp lấy mẫu đơn ( rab sampling)
Mẫu đơn (mẫu rab) là mẫu riêng lẻ được lấy ngẫu nhiên từ một vùng nước sau một khoảng thời gian không quá 15 phút. Mẫu đơn đại diện cho chất lượng nước thải tại thời điểm và địa điểm lấy mẫu. hể tích mẫu phụ thuộc vào loại và số lượng các thông số sẽ được phân tích.
Phương pháp lấy mẫu tổ hợp (Composite sampling)
Mẫu tổ hợp được lấy theo thời gian, bằng cách lấy mẫu liên tục hoặc trộn lẫn các mẫu đơn với nhau. Mẫu tổ hợp thường đại diện giá trị trung bình của một đặc tính nước thải cần biết trong thời gian lấy mẫu. Có các phương pháp lấy mẫu tổ hợp khác nhau và được dựa trên cơ sở thời gian hoặc dòng chảy/lưu lượng. iệc lựa chọn lấy mẫu tổ hợp theo dòng chảy/lưu lượng hay theo thời gian phụ thuộc vào các yêu cầu cho phép, sự thay đổi của dòng chảy/lưu lượng nước thải hay nồng độ các chất ô nhiễm, thiết bị sẵn có và vị trí lấy mẫu. Cán bộ thanh tra/kiểm tra phải nắm rõ các tiêu chí này trước khi tiến hành lấy mẫu. Nếu cán bộ thanh tra/kiểm tra biết hoặc nghi ngờ có sự biến đổi đáng kể về dòng chảy/lưu lượng nước thải, hoặc không biết gì về hệ thống, thì lấy mẫu theo dòng chảy sẽ thích hợp hơn. Ngược lại thì sẽ áp dụng lấy mẫu tổ hợp theo thời gian.
Phụ lục -4 mô tả quy trình lấy mẫu và quản lý mẫu.
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
20
(3) Kiểm tra chất lượng nước thải tại hiện trường
Quan sát bằng mắt thường hoặc dùng thiết bị đo xách tay cũng có thể kiểm tra được một số thông số chất lượng nước. Bảng 3.2-6 mô tả các thông số có thể đo tại hiện trường
Bảng 3.2-6 Các thông số có thể đo tại hiện trường Thông số Mô tả
Nhiệt độ Nhiệt độ tăng do xả nước nóng có thể gây tác động đáng kể về mặt sinh thái Biểu hiện vật lý Để ghi lại biểu hiện vật lý chung của một mẫu, có thể sử dụng bất kỳ thuật ngữ nào miêu tả ngắn
gọn đặc tính hữu hình của nó. Những thuật ngữ này nêu lên được màu sắc hiển thị, độ đục, chất rắn lơ lửng, các sinh vật và các hình dạng còn non của chúng, chất cặn, chất nổi và chất dạng hạt có thể thấy được bằng mắt thường.
Màu sắc Màu nước có thể do sự hiện diện của các ion kim loại tự nhiên (sắt và manggan), đất mùn và chất than bùn, sinh vật phù du, cỏ dại và các chất thải công nghiệp
Mùi Con người và các loài vật có thể tránh được nhiều thực phẩm và nước có khả năng độc hại nhờ có phản ứng giác quan. Những giác quan này thường đưa ra cảnh báo đầu tiên về các nguy cơ tiềm tàng trong môi trường
Độ đục Độ đục trong nước là do chất lơ lửng và chất keo như đất sét, bùn, chất vô cơ và hữu cơ, phù du và các sinh vật vi mô khác gây ra. Có tính tương quan giữa độ đục với SS trong những điều kiện nhất định
pH hực tế, mỗi giai đoạn cấp nước và xử lý nước thải như trung hoà dựa trên axit, làm mềm nước, lắng, làm đông, khử trùng và kiểm soát ăn mòn đều phụ thuộc vào pH.
ính dẫn điện (EC) Khả năng mang dòng điện của dung dịch chứa nước dựa vào sự hiện diện của iôn, vào tổng mật độ, hoạt tính và hoá trị của các iôn; và nhiệt độ khi đo
Tổng các chất rắn hòa tan (TDS) Nước có nhiều chất rắn hoà tan nói chung ở dưới mức chấp nhận được và có thể gây ra một phản ứng sinh lý không có ích đối với người dùng ít. ì lý do này, nước uống cần có giới hạn chất rắn hoà tan/lít ở mức 500mg.
Ô xi hòa tan (DO) Các quy trình làm sạch dòng chảy tự nhiên đòi hỏi mức oxi đủ để cung cấp cho các dạng sống háo khí. o mức ô xi hoà tan dưới 5.0mg/l nên thuỷ sinh phải chịu áp lực
Khả năng giảm ô xi hóa (ORP) Điển hình là việc đo khả năng giảm ô xi hoá (O P) nhằm xác định khả năng khử hoặc ô xi hoá của một mẫu nước. Lượng Clo quá cao trong nước thải sẽ dẫn tới giá trị O P dương lớn và sự hiện diện của hydro sunfure sẽ dẫn tới giá trị O P âm lớn..
Khi sử dụng thiết bị phân tích chất lượng nước xách tay do Dự án cung cấp như mô tả trong Bảng 3.2-7, cán bộ Sở TNMT có thể phân tích nước thải ngay tại hiện trường
Bảng 3.2-7 Thiết bị phục vụ công tác Thanh tra/Kiểm tra tại hiện trường Type Model Specification
Máy đo chất lượng nước đa chỉ tiêu
Horiba U-52
pH: 0 – 14, độ phân giải 0.01 pH Ô xy hòa tan: 0 – 50 mg/L, độ phân giải 0.01 mg/L Độ dẫn điện: 0 – 10 S/m, độ phân giải 0. 1 mS/m Độ mặn: 0 – 70 ppt (‰), độ phân giải 0.1 ppt Tổng chất rắn hòa tan: 0 – 100 g/L, độ phân giải 0. 1 % của giá trị đo tối đa Nhiệt độ: -10 – 55 oC, độ phân giải 0.01 oC Độ đục: 0 – 800 N U, độ phân giải 0.01 NTU Khả năng khử ô xy hóa (ORP): -2000 – +2000 m , độ phân giải 1 mV
Trong Bảng 3.2-8 là ví dụ về đo chất lượng nước sử dụng thiết bị đo tại hiện trường trong một buổi OJT. Tài liệu tóm tắt thiết bị Horiba U-52 nằm ở Phụ lục -5.
Bảng 3.2-8 Thiết bị phục vụ công tác Thanh tra/Kiểm tra tại hiện trường
Thông số Đơn vị Nước thải chưa xử lý (tại đường nước xả)
Nước thải đã xử lý (đường xả nước đã qua xử lý của hệ thống xử lý nước
thải) Nhiệt độ oC 26.5 26.6
pH - 7.22 7.77 Tính dẫn điện mS/cm 42.2 28.3
Ô xi hòa tan (DO) mg/L 7.62 5.48 Tổng chất rắn hòa tan
(TDS) mg/L 25.6 17.7
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
21
(4) iểm tra lưu lượng dòng thải
Các doanh nghiệp phải có được thông tin về lượng nước cấp và thải tại nhà máy để còn thanh toán nộp phí sử dụng tài nguyên nước và phí xả thải. Lượng nước sử dụng thường được đo bằng đồng hồ nước. uy nhiên, đồng hồ nước lại không phù hợp để đo lượng nước thải vì các chất bẩn trong nước thải dễ làm hỏng cơ cấu của đồng hồ. Nên sử dụng các đồng hồ đo điện tử hay siêu âm để đo dòng thải.
Có hai loại dòng chảy, đó là: dòng chảy trong kênh kín và dòng chảy trong kênh hở. òng chảy trong kênh kín là dòng thải có áp chảy trong các ống kín và lấp đầy ống. Có thể lắp thiết bị đo lưu lượng phía trong ống dẫn này để đo lưu lượng dòng thải. rong thực tế, dòng chảy trong kênh kín thường gặp trong các bộ phận xử lý trong nhà máy xử lý nước thải, nơi mà chất lỏng và/hoặc bùn được bơm áp lực.
òng chảy trong kênh hở là dòng chảy không áp trong các ống và không lấp đầy ống. ênh hở là đường ống không có áp lực. Để đo lưu lượng dòng chảy trong kênh hở, có thể sử dụng các thiết bị chính và các thiết bị phụ. Các thiết bị chính là các công trình/kết cấu thủy lực tiêu chuẩn, như máng thủy lực hay đập nước, được lắp đặt trong kênh hở. Các cán bộ thanh tra có thể đo được lưu lượng chính xác chỉ đơn thuần bằng cách đo độ sâu/độ cao của chất lỏng (chiều cao cột áp) tại một điểm cụ thể trong thiết bị chính. í dụ, nếu sử dụng đập nước, tốc độ dòng chảy là giá trị độ cao của chất lỏng trên đỉnh đập.
Cách đo khối lượng dòng thải được mô tả ở Phụ lục 5
ự án đã cung cấp thiết bị/cảm biến đo lưu lượng nước (water flow probe). hôn g số kỹ thuật của thiết bị này được trình bày trong Bảng 3.2-9. Cán bộ các Sở NM có thể thực hiện đo lưu lượng nước thải tại hiện trường. ài liệu tóm tắt thiết bị FP211 được kèm trong Phụ lục -6.
Bảng 3.2-9 Thiết bị phục vụ công tác Thanh tra/Kiểm tra môi trường Loại Model Thông số kỹ thuật
Máy đo lưu tốc dòng chảy
Global Water FP211 Kiểu cảm biến: Turbo-Prop (tuabin) kiểu chân vịt với pickup điện tử Khoảng đo: 0.1 – 6.1 m/s Độ dài tay cầm: 1.5 – 4.5 m
Nguồn: JE
(5) Khảo sát bên ngoài doanh nghiệp mục tiêu (Off-site)
hông thường, có thể xác định một số vấn đề liên quan đến doanh nghiệp mục tiêu cần thanh tra trước khi đến thanh tra tại hiện trường doanh nghiệp, như vấn đề xả nước thải trái phép, nước thải chảy tràn, thải khói hay đổ chất thải không đúng quy định v.v. Thông qua khảo sát bên ngoài doanh nghiệp (offsite), các cán bộ thanh tra cũng có thể xác định được phương hướng thanh tra, kiểm tra môi trường và quyết định các thứ tự ưu tiên trong công tác thanh tra, kiểm tra môi trường
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
22
3.3 Công tác sau thanh tra, kiểm tra tại hiện trường
3.3.1 Hệ thống tham khảo thông tin về thanh tra, kiểm tra môi trường trước đây
(1) Các thông tin cần được lưu trữ để tham khảo cho đợt thanh tra, kiểm tra môi trường tiếp theo
Như đã giải thích trong Chương 2, thông tin thu thập trong lần thanh tra kiểm tra trước đây đều hữu ích để lập kế hoạch thanh tra kiểm tra môi trường hiệu quả. Tại Nhật, nhiều cơ quan quản lý địa phương lưu trữ những thông tin này dưới dạng dữ liệu điện tử. ưới đây là thông tin được các cơ quan quản lý Nhật bản lưu lại.
Họ tên của cán bộ thanh tra Ngày thanh tra Mã doanh nghiệp Tên doanh nghiệp Năm thành lập doanh nghiệp Địa chỉ doanh nghiệp Loại và quy mô quy trình sản xuất đăng ký Kết quả phân tích chất lượng nước thải Khối lượng nước xả thải Kết quả thanh tra tại hiện trường doanh nghiệp Các khuyến nghị, văn bản chỉ thị/hướng dẫn và hình thức phạt đã áp dụng, nếu có.
(2) Chuẩn bị thông tin kiểm kê nguồn ô nhiễm của dự án
Trong Dự án này, thông tin kiểm kê nguồn ô nhiễm (PS ) đã sẵn sàng để lưu các thông tin về nguồn ô nhiễm theo từng Sở NM . hông tin được lưu trong PS này bao gồm:
hông tin cơ bản về hoạt động của doanh nghiệp, Loại hoạt động liên quan tới xả nước thải, Tình trạng tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường, Luật Thanh tra và Luật ài nguyên Nước (vd:
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết Bảo vệ Môi trường và Đề án bảo vệ môi trường, biên bản Kiểm tra/ hanh tra môi trường, vv…) và
Hệ thống xử lý nước thải và tình trạng vận hành theo đặc tính nước thải được xả.
Mục tiêu chính của việc thanh tra là đánh giá việc tuân thủ quy định pháp luật của doanh nghiệp và hướng dẫn và xử phạt hành chính đối với các trường hợp vi phạm. Bằng việc thanh tra, Sở TNMT có được thông tin về tình trạng mới nhất của việc quản lý nước thải và việc tuân thủ quy định về môi trường của doanh nghiệp và thông tin này có thể được sử dụng không chỉ cho mục đích chính là thanh tra mà còn để lập kế hoạch và đánh giá các biện pháp hành chính về quản lý môi trường nước. Để tận dụng thông tin thu được từ các lần thanh tra nhằm quản lý môi trường nước rộng hơn, kiến nghị thông tin có được qua các lần thanh tra kiểm tra môi trường cần được thể hiện trên PS để nâng cấp và cập nhật các thông tin đã được lưu trên đó.
3.3.2 Ban hành hướng dẫn quản lý và xử phạt vi phạm hành chính
(1) Xử phạt hành chính theo Nghị định 117
Xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng theo Nghị định số 117/2009/NĐ-CP. Chánh Thanh tra và các thanh tra viên đang thi hành công vụ có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Theo nghị định này, không chỉ hình thức xử phạt vi phạm hành chính bằng tiền được áp dụng mà các hình thức xử phạt hành chính khác (chấm dứt hoạt động, các biện pháp khắc phục hậu quả…) cũng có thể được áp dụng như được trình bày trong Khung 3.3-2 dưới đây. Mức phạt tiền đối với các vi phạm về xả nước thải được nêu tại Bảng 3.3-1. Cần lưu ý rằng thông tin được trình bày dưới đây sẽ sớm được sửa đổi sau khi sửa đổi nghị định 117 có hiệu lực.
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
23
Khung 3.3-2 Trích dẫn các quy định về vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính về môi trường tại Nghị định 117
1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính Nghị định này quy định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của các cấp khác nhau, như sau: Điều 40: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh Điều 41: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chiến sỹ Cảnh sát môi trường đang thi hành công vụ, rưởng Công an cấp xã, rưởng phòng Cảnh sát môi trường, rưởng Công an cấp huyện, Cục trưởng Cục Cảnh sát môi trường.
Điều 42: Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra viên chuyên ngành bảo vệ môi trường của Sở ài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đang thi hành công vụ, Chánh thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường, Chánh thanh tra Tổng cục Môi trường, Chánh thanh tra Bộ ài nguyên và Môi trường. 2. Hình thức xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Nghị định này cũng quy định rõ các hình thức xử phạt hành chính, như sau: Điều 3: 1. Các hình thức xử phạt chính: Cảnh cáo, phạt tiền.
2. Các hình thức khác xử phạt bổ sung: ư ớc quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề; tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường; buộc phục hồi môi trường; buộc tái xuất, tiêu hủy các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật phẩm, phương tiện…gây ô nhiễm môi trường; buộc thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường; buộc vận hành đúng quy trình đối với công trình xử lý môi trường; buộc xây lắp công trình xử lý môi trường; buộc thực hiện đúng quy định; buộc chấm dứt các hoạt động trái phép; buộc thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng; buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra. Điều 4: Hình thức xử lý cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: tạm thời đình chỉ hoạt động, buộc di dời cơ sở, cấm hoạt động, công khai thông tin về tình hình ô nhiễm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. §3. Hình thức, mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và biện pháp khắc phục hậu quả Nghị định này cũng quy định rõ các hình thức xử phạt vi phạm hành chính, mức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả và các vấn để khác (liên quan đến môi trường nước), như sau: Điều 7: Vi phạm các quy định về cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường
Điều 8: Vi phạm các quy định về lập, thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 10. Vi phạm các quy định về xả nước thải
Điều 15. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với cơ sở thuộc danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị áp dụng hình thức buộc di dời.
Điều 33. Vi phạm các quy định về ứng cứu, khắc phục sự cố môi trường
Điều 34. Vi phạm các quy định về cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Điều 35. Vi phạm các quy định về nộp phí bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường và bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường
Điều 36. Vi phạm các quy định về thu nhập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về môi trường
Điều 37. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường
Điều 39. Hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường Nguồn: Kế hoạch thực hiện thanh tra và hướng dẫn hành chính năm 2012
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
24
Bảng 3.3-1 Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về xả nước thải Thải lượng nước thải
Số lần vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật 1 2 3 4
ượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất
thải dưới 2 lần
ượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 2 lần đến dưới 5
lần
ượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất
thải từ 5 lần đến dưới 10 lần
ượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 10 lần trở lên
a nhỏ hơn 10m3/ngày (24 giờ)
từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng
từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng
từ 2.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
từ 8.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
b từ 10m3/ngày đến dưới 50m3/ngày
từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng
từ 2.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
từ 8.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
c từ 50m3/ngày đến dưới 500m3/ngày
từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
từ 8.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
d từ 500m3/ngày đến dưới 2.000m3/ngày
từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng
e từ 2.000m3/ngày đến dưới 5.000m3/ngày
từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng
từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
f từ 5.000m3/ngày đến dưới 10.000m3/ngày
từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng
từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng
g từ 10.000m3/ngày trở lên
từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng
từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng
từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng
Ghi chú: Phạt tăng thêm từ 20% đến 30% của mức tiền phạt, nếu trong nước thải có chứa chất nguy hại. Phạt tăng thêm từ 30% đến 40% của mức tiền phạt, nếu trong nước thải có chứa chất nguy hại. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% của mức tiền phạt, nếu trong nước thải có chứa chất nguy hại.
Nguồn: Nghị định số 117/2009/NĐ-CP
(2) Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT
hông tư số 04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường (đối với nước thải) như sau:
Bảng 3.3-2 Cơ sở gây ô nhiễm môi trường được xác định theo Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT
Mức vượt quy chuẩn Có 2 hoặc 3 thông số vượt quy chuẩn
Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn
Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn
x 2 – 5 Chứa chất nguy hại ≥ 500 m3/ngày ≥ 200 m3/ngày ≥ 100 m3/ngày Không chứa chất nguy hại ≥ 1000 m3/ngày ≥ 500 m3/ngày ≥ 200 m3/ngày
x 5 – 10 Chứa chất nguy hại ≥ 200 m3/ngày ≥ 100 m3/ngày ≥ 50 m3/ngày Không chứa chất nguy hại ≥ 500 m3/ngày ≥ 200 m3/ngày ≥ 100 m3/ngày
x 10 – 50 Chứa chất nguy hại ≥ 100 m3/ngày ≥ 50 m3/ngày ≥ 10 m3/ngày Không chứa chất nguy hại ≥ 200 m3/ngày ≥ 100 m3/ngày ≥ 50 m3/ngày
x 50 hoặc hơn
Chứa chất nguy hại ≥ 50 m3/ngày ≥ 10 m3/ngày Không chứa chất nguy hại ≥ 100 m3/ngày ≥ 50 m3/ngày
Nguồn: hông tư No.04/2012/TT-BTNMT
Và gồm cả những cơ sở: - Có hành vi xả nước thải có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật
- Có hành vi xả nước thải có pH bằng hoặc nhỏ hơn 2 hoặc lớn hơn 12,5
(3) Quy chuẩn kỹ thuật nước thải công nghiệp
Quy chuẩn kỹ thuật nước thải công nghiệp được quy định theo các QCVN sau:
QCVN 11: 2008/BTNMT; Nước thải công nghiệp chế biến thủy sản QCVN 12: 2008/BTNMT; Nước thải công nghiệp giấy và bột giấy QCVN 13: 2008/BTNMT; Nước thải công nghiệp dệt may QCVN 14: 2008/BTNMT; Nước thải sinh hoạt
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
25
QCVN 25: 2009/BTNMT; Nước thải bãi chôn lấp QCVN 28: 2010/BTNMT; Nước thải y tế QCVN 29: 2010/BTNMT; Nước thải kho và cửa hàng xăng dầu QCVN 40: 2011/BTNMT; Nước thải công nghiệp (nói chung)
Theo QCVN, giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải được tính toán như sau:
Cmax = C x Kq x Kf
rong đó: - Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải. - C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp quy định trong bảng của QCVN; - Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải 1) Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (sông, suối, khe, rạch; kênh, mương)
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải: Q (m3/s) Hệ số Kq
Q ≤ 50 0.9* 50 < Q ≤ 200 1
200 < Q ≤ 500 1.1 Q > 500 1.2
Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 nămliên tiếp
*: Khi không có số liệu về lưu lượng xả thải của sông, suối, khe, rạch, kênh, mương thì áp dụng Kq = 0.9
2) Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nước thải (hồ chứa, hồ, ao, đầm lầm)
Dung tíchnguồntiếpnhậnnướcthải: V (m3) Hệ số Kq V ≤ 10 x 106 0.6*
10 x 106< Q ≤ 100 x 106 0.8 Q >100 x 106 1.0
được tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ chứa, hồ, ao, đầm tiếp nhận nước thải trong 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp
*: hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng Kq = 0.6
3) Hệ số Kq đối với nguồn tiếp nhận nước thải là vùng nước biển ven bờ, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển.
- ùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao và giải trí dưới nước, đầm phá nước mặn và nước lợ ven biển áp dụng Kq = 1.
- ùng nước biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao hoặc giải trí dưới nước áp dụng Kq = 1.3.
- Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf Hệ số lưu lượng nguồn thải Kfđược quy định tại Bảng 4 dưới đây:
ự án ăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại iệt Nam
Sổ tay hướng dẫn thực hiện thanh tra, kiểm tra môi trường
26
Lưu lượng nguồn thải:
F (m3/24h) Hệ số Kf
F ≤ 50 1.2 50 <F ≤ 500 1.1
500 <F ≤ 5,000 1.0 F> 5,000 0.9
Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường. Giá trị C được phân loại thành hai cột A và B trong bảng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cột A: thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt hoặc nuôi trồng thủy sản Cột B: thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp xả vào nguồn nước không được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt hoặc nuôi trồng thủy sản Phụ lục -6 trình bày các giá C theo từng QCVN.
Mức tiền phạt xả thải phụ thuộc vào số lần vượt QC N được tính như sau:
N = Cđo /Cmax
rong đó: - N: số lần vượt - Cđo: số liệu quan trắc tại hiện trường - Cmax: là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải
Phụ lục-1: Các văn bản pháp lý liên quan theo thứ tự ngày ban hành
Các văn bản pháp lý liên quan theo thứ tự ngày tháng ban hành
Nghị định
Stt Mã hiệu ên văn bản Thời gian ban hành
Tình trạng văn bản
1 175-CP
Hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường ban hành ngày 27 tháng 12 năm 1993 (hiện nay là luật Bảo vệ môi trường ban hành ngày 29/11/2005) 18/10/1994
Hết hiệu lực từ tháng 9/2009 và được thay thế bằng Nghị định 80/2006/NĐ-CP
2 3 6 / CP
Ban hành quy chế Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao 24/4/1997
Được thay thế bằng nghị định
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008
3 67/2003/NĐ-CP
Nghị định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
13/6/2003
Được thay thế bằng Nghị định
26/2010/NĐ-CP ngày 22/3/2010. Một nghị định mới đang được
soạn thảo
4 140/2006/NĐ-CP
Quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển.
22/11/2006 Còn hiệu lực
5 80/2006/NĐ-CP
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường 9/8/2006
Một số điều được sửa đổi thay thế theo Nghị định 29/2011/NĐ-CP
6 81/2006/NĐ-CP Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường 9/8/2006
Được thanh thế bằng Nghị định
117/2009/NĐ-CP 7 59/2007/NĐ-CP Nghị định về quản lý chất thải rắn 9/4/2007 Còn hiệu lực
8 88/2007/NĐ-CP Nghị định về thoát nước đô thị và khu công nghiệp 28/5/2007 Còn hiệu lực
9 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế 14/3/2008 Còn hiệu lực
10 117/2009/ND-CP
Nghị định về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
31/12/2009 Còn hiệu lực
11 86/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra 22/9/2012 Còn hiệu lực
12 07/2012/NĐ-CP Quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành
9/2/2012 Còn hiệu lực
…/…/N -CP: Nghị định của Chính Phủ
Thông tư
Stt Mã hiệu ên văn bản Thời gian ban hành
Tình trạng
1 4 9 0 . / 1 9 9 8 / TT - BK H C N M T
Hướng dẫn lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư 29/4/1998 Hết hiệu lực
2
0 1 /2 0 0 1 / TTL T - BK H C N M T - B X D
Hướng dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận hành bãi chon lấp chất thải rắn. 18/1/ 2001
Được thay thế bằng thông tư
12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011
3
114/2006/TTLT-BTC-TNMT
Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường 29/12/2006
Được thay thế bằng thông tư
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010
4 08/2006/TT-BTNMT Hướng dẫn đánh giá môi trường, báo cáo tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường 8/9/2006 Còn hiệu lực
5
07/2007/TT-BTNMT Hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý 3/7/2007
Một số điều được thay thế trong hông tư
04/2012/TT-BTNMT ngày 8/5/ 2012
6 04/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án
bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường.
18/9/2008 Còn hiệu lực
7 08/2009/TT-BTNMT Quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh
tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp
15/7/2009 Còn hiệu lực
8
08/2010/TT-BTNMT Quy định việc xây dựng Báo cáo môi trường quốc gia, Báo cáo tình hình tác động môi trường của ngành, lĩnh vực và Báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh
8/3/2010 Còn hiệu lực
9 05/2008/TT-BTNMT
Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường
08/12/2012
10 04 /2012/TT-BTNMT Quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng 08/5/2012 Còn hiệu lực
…/…/ -BKHCNMT:
hông tư của Bộ Khoa học Công nghệ
…/…/ -BTNMT: hông tư của Bộ ài nguyên và Môi trường
Phụ lục-2: Sơ đồ quy trình xử lý nước thải của một số ngành công nghiệp
1) Ngành công nghiệp chế biến thủy sản Ví dụ về Sơ đồ quy trình sản xuất 1) Surimi
2) Phơi nắng
Ví dụ về Sơ đồ quy trình xử lý nước thải
Nguồn: “ ài liệu hướng dẫn công nghệ xử lý nước thải” – Dự án ăng cường năng lực Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam trong lĩnh vực bảo vệ môi trường nước, giai đoạn II
Đặc tính chung của nước thải đối với Ngành hải sản Mức tiêu thụ nước (m3/tấn sản phẩm) 1) Nồng độ các chất hữu cơ và dầu / mỡ cao 2) Nồng độ bụi và các hạt ở trạng thái nửa rắn cao 3) hay đổi theo mùa do lượng cung cấp các vật liệu thô và thị trường tiêu thụ Lưu ý: Đặc tính nước thải thay đổi tùy thuộc vào vật liệu thô và quá trình xử lý
Cá phi lê 40 – 85
Surimi 25 – 45
Cá đông lạnh 4 – 6
Bột cá 3 – 5
Nước mắm 1 – 1.5
Hố thu và lưới lọc dạng thanh
Bể trung hòa
Làm đông
Lắng sơ bộ
Bể kỵ khí
Bể háo khí
Bể lắng thứ cấp
Bể khử trùng
Két bùn
Sân phơi bùn
Chảy tràn Nước thải đầu vào
Hóa chất điều chỉnh pH
Chất làm đông
Chất khử trùng
Nước thải sau xử lý
Xử lý Nghiền
ép
Rửa Lọc
Nước thải
Khử nước
phối trộn phụ gia
ép định
hình
vào
khuôn
cấp đông
Nguyên liệu
Nước thải Nước thải
Nước thải
phơi nguyên liệu Xử lý
Nước thải
Rửa
Nước thải
ngâm
Nước thải
2) Công nghiệp sản xuất giấy và bột giấy Ví dụ về Sơ đồ quy trình sản xuất 1) Công nghệ Kraft
2) Công nghệ tái chế giấy Sơ đồ quy trình xử lý nước thải
Nguồn: “ ài liệu hướng dẫn công nghệ xử lý nước thải” – Dự án ăng cường năng lực Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam trong lĩnh vực bảo vệ môi trường nước, giai đoạn II
Đặc tính chung của nước thải đối với Ngành sản xuất giấy và bột giấy 1) Lượng nước thải khá lớn 2) CO hàm lượng cao có màu do nước thải từ quá trình làm bột giấy 3) Rất nhiều xơ gỗ được tạo ra từ quá trình sản xuất giấy, nhưng không có chất độc
Nấu sàng Rửa Tẩy O2
Rửa
Tẩy trắng Sấy
Sợi, vỏ cây
Nước thải
Nước thải
Nước thái
Đánh rã Phôi chế Tẩy trắng Cắt cuộn Giấy vụn
Nước thải
Nước thải
Nước rửa
Nước thải đầu vào
Lưới lọc
Lắng cát
Bể điều hòa
Bể điều hòa pH
Bể phản ứng sinh học
Bể trộn
Bể làm đông
Bể lắng sau khi làm đông
Bể trung hòa
Bể bùn
Bể nén bùn
Phễu bùn sau khi tách nước
Nước thải sinh hoạt và nước thải
khác Axit Kiềm
Axit Kiềm Chất làm đông
Chất trợ đông
Axit Kiềm
Polymer Bộ tách hydro
Thải ra ngoài
Nước thải sau xử lý
3) Ngành chế tạo máy Sơ đồ quy trình sản xuất 1) Đúc khuôn
2) Mạ
Ví dụ về sơ đồ xử lý nước thải chứa chấtlàm mát trong ngành công nghiệp ô tô
Bể lắng
Thủy phân bằng axit
Bể sục khí
Cô đặc
Nước thải
Thải bỏ
Axit Sunfuric
Bùn thải
Tách Chất rắn và Dầu mỡ
Soda kiềm
Bể keo tụ Chất keo tụ
Dầu mỡ
Bổ sung
Đặc tính chung của nước thải đối với Ngành chế tạo máy 1) Dầu / mỡ và các dung môi hữu cơ trong chất làm mát và nước rửa 2) Độ đục cao có kèm theo kim loại nặng từ quá trình tách bụi 3) Sơn và các hợp phần mỏng hơn từ quá trình sơn phủ
Đun chảy Đúc Rửa Gọt dũa Hợp kim thô Thành phẩm
Nước thải
Nước thải
Nước thải
Rửa sạch
dầu mỡ
Xử lý hóa chất
Sấy
Mạ giữa Sấy
Vật liệu sản xuất
Sấy
Mạ lót lau bằng axit
Mạ phủ
Nước thảit
Nước thải
Nước thải
Nước thải t
Nước thải
4) Ngành da giầy Ví dụ về Sơ đồ quy trình sản xuất
í dụ về sơ đồ công nghệ xử lý nước thải trong ngành da giầy
Hệ thống trung hòa có phai lọc
Làm đông điều chỉnh độ pH
Điều chỉnh độ pH
Sục khí
Nước thải
Nước thải sau xử lý
Chất làm đông
Lắng
Xử lý bùn
Lắng
Khí
Nguồn: “ ài liệu hướng dẫn công nghệ xử lý nước thải” ự án ăng cường năng lực iện hoa học và Công nghệ iệt Nam trong lĩnh vực bảo vệ môi trường nước, giai đoạn
Sơ đồ quy trình xử lý nước thải của Ngành da giầy 1) Sợi, chất béo có màu từ quá trình làm sạch lông 2) Nước thải có kiềm từ quá trình cạo lông 3) C-rôm có thể chứa trong nước thải từ quá trình thuộc da
Sấy ngâm Xử lý
vôi Rửa
Tẩy trắng
Ngâm axit
thuộc da Sấy
Nguyên liệu
cạo lông
Nước thải
Nước thải
Nước thải Nước thải
Nước thải
Nước thải
5) Ngành dệt nhuộm Ví dụ về Sơ đồ quy trình sản xuất 1) Dệt
2) Nhuộm
Ví dụ về chu trình xử lý nước thải ngành dệt nhuộm
Nước thải
Bể cân bằng
Thiết bị pha trộn
Thiết bị tạo áp lực
Bể thông khí
Bể keo tụ
Bể lắng
Nước thải
Khí nén
Máy tạo Ozon
Bể bùn
Xử lý bùn
Phương pháp xử lý và đặc điểm xử lý nước có màu
Phương pháp xử lý Chất làm phai màu Khử COD Khối lượng
bùn Hiệu quả kinh tế
Xử lý ngưng tụ 60 – 70 % 30% Nhiều Rẻ
Xử lý oxy hóa ozon 60 – 70 % 60 – 70 % Không có Đắt Xử lý oxy hóa Fenton > 90 % > 80 % Nhiều Hơi đắt Xử lý bằng khử > 90 % Tệ hơn Không có
Xử lý oxy hóa điện phân 60 – 70 % 20 –30 % Không có Xử lý ngưng tụ oxy hóa điện phân > 90 % 30 – 50 % Nhiều Hơi đắt
Xử lý hấp thụ carbon hoạt tính 80 – 90 % > 90 % Không có Hơi đắt
Nguồn: “Sổ tay kỹ thuật xử lý nước thải”
Dự án ăng cường năng lực cho Viện Khoa học công nghệ Việt Nam về Bảo vệ môi trường nước giai đoạn II
Nguyên liệu
Sợi Dệt may nhuôm/ hoàn tất
Nước thải Nước thải
Tẩy trắng
Nhuộm ách nước
Hồ vải Nấu Rửa Sợi/vải Dệt
Nước thải
Nước thải
Nước thải
Rửa Rửa
Nước thải
Nước thải
Nước thải
Nước thải
6) Ngành chăn nuôi Các phương thức xử lý có thể áp dụng trong trại nuôi heo
Kiểu lò phản ứng lô kích hoạt quá trình làm bùn
Thông khí
Chảy vào Xả ra
Làm lắng
Nước đã xử lý
bùn
Dòng thải Nước thải
Nguồn: “sổ tay kỹ thuật xử lý nước thải”
Dự án ăng cường năng lực cho Viện Khoa học công nghệ Việt Nam về Bảo vệ môi trường nước giai đoạn II
Chuồng lợn đa tầng
Dùng xẻng Phân và rơm rạ lót nền
Vị trí làm khô Phân lợn khô hương mại
Vị trí ủ phân
Bể chứa hiếu khí
Hệ thống xử lý nước thải
Lên men Mêtan
Vị trí làm khô
Vị trí ủ phân compost
Vị trí phơi khô
Vị trí ủ phân compost
Phân lợn compost
Phân bón dạng lỏng
bùn
Nước thải đã xử lý
Chất thải dạng lỏng
Khí metan
Nước
Phân compost khô
Phân compost khô
Bốc hơi
Bón đất nông nghiệp
Tái sử dụng
Xả thải
Bón đất nông nghiệp
làm nhiên liệu
hương mại
Bón đất nông nghiệp
Bốc hơi
hương mại
Bón đất nông nghiệp
Bùn + nước thải
Chuồng lợn có sàn cao hơn mặt đất
Chuồng lồng
Chuồng lợn có sàn cao hơn mặt đất. Dòng thải chảy tự nhiên
Chuồng lợn kiểu có lớp lót (lót mùn cưa)
Thu chất thải bằng thùng
Phân tách lỏng rắn
Tách chất rắn từ dạng lỏng sền sệt
Tách chất rắn từ dạng sền sệt
Phân, nước tiểu và mùn cưa lót nền
Dùng nạo
7) Ngành sản xuất bia
Ví dụ về sơ đồ quy trình sản xuất
Ví dụ về chu trình xử lý nước thải ngành công nghiệp sản xuất bia
Tính chất đặc trưng của nước thải ngành công nghiệp bia
1) Nồng độ chất hữu cơ, COD, BOD, Chất rắn lơ lửng và Ni-tơ hữu cơ rất cao 2) Không chứa chất độc hại và kim loại nặng 3) Nước thải tạo ra phù hợp với phương pháp xử lý sinh học
Nước thải
Bể điều hòa
Bể lắng kỵ khí
Bể phản ứng kỵ khí
Bể lắng
Nước thải đã xử lý
Sục khí
Sấy khô
Xử lý bùn thải
Bể hiếu khí
Nghiền Phối trộn Lọc Nấu
Pooling
Nguyên liệu
Đóng chai Lọc
Nước thải
Nước thải
Nước thải
8) Nước thải y tế
Nguồn phát sinh nước thải y tế - từ các hoạt động y tế: nước thải từ các bệnh viện và phòng thí nghiệm - từ hoạt động sinh hoạt của bệnh nhân và nhân viên y tế, từ bếp, căng-tin, vệ sinh chùi rửa - từ nước mưa và nước tràn mặt
Các phương pháp xử lý phổ biến
1) Lọc nhỏ giọt 2) Bùn cặn hoạt tính 3) Màng lọc sinh học dạng chìm 4) Bể ổn định sinh học
Ví dụ về sơ đồ xử lý nước thải bệnh viện
Tính chất đặc trưng của nước thải y tế
1) Chất thải y tế chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh cần phải được loại bỏ 2) Chất Phenol (dùng để tiệt trùng) và nhiều chất hóa học khác có thể xuất hiện trong
nước thải y tế 3) Chứa nhiều kim loại nặng như hủy ngân, Crôm, Đồng và Mangan.
Hố thu
Bể điều hòa
Bể trộn
Bể lắng sơ cấp
Lọc sinh học hiếu khí – sử dụng nguyên liệu lọc
Xả
Sục khí
Xử lý bùn thải
Khử nước Bể diệt khuẩn
Bùn thải
Lắng thứ cấp
Keo tụ
Clo
(Xử lý sinh học)
9) Khái niệm về Hệ thống Xử lý Nước thải trong Khu công nghiệp Tầm quan trọng của việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải trong khu công nghiệp - Hệ thống xử lý tập trung đạt được hiệu quả cao khi được thiết kế và quản lý hợp lý - Các chất độc hại cần phải được loại bỏ trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải tập trung 1) Axít hoặc kiềm mạnh 2) Kim loại nặng 3) Dầu mỡ 4) Các chất độc vô cơ (CN, F, B, Cl, v.v.) 5) Các chất độc hữu cơ (PCBs, thuốc trừ sâu, chất hữu cơ dễ bay hơi, v.v.) - Hệ thống xử lý nước thải tập trung sẽ có quy trình xử lý đơn giản (xử lý sinh học) trong trường hợp đã có các hệ thống xử lý sơ bộ riêng. - Nước đã qua xử lý từ nhà máy này có thể được tái sử dụng bởi một nhà máy khác (sử dụng theo kiểu phân tầng) khi đã qua xử lý sơ bộ nếu cần thiết.
Hệ thống xử lý nước thải lý tưởng cho khu công nghiệp
Cơ sở sản xuất giấy, thực phẩm,
bia, nước giải khát
Hệ thống XLNT tập trung
(BOD, COD, SS)
Cơ sở sản xuất pin
Cơ sở dệt nhuộm
Cơ sở mạ điện
Công nghiệp hóa dầu, cơ khí
Sản xuất thuốc trừ sâu
PT 1
PT 2
PT 3
PT 4
PT 5
Thải
(kim loại nặng)
(sợi, hóa học)
(Clo hữu cơ/phốt-phát)
(axít, CN, Cr)
(dầu, phụ gia)
PT: Xử lý sơ bộ (Pre-treatment)
10) Nước thải ngành sản xuất cao su
Ví dụ về sơ đồ sản xuất
Ví dụ về quy trình xử lý nước thải của ngành cao su
Tính chất chung của nước thải ngành cao su 1) Nồng độ BOD, COD và TSS cao 2) Nước thải có tính axit 3) Nồng độ hợp chất amoni và ni tơ cao 4) Mức sunfat cao từ việc sử dụng axit sunfua trong quá trình đông tụ bọt cao su
ngâm Xử lý
/cắt
Cắt /dát Nghiền
Thu dọn /xả
nước
Sấy Đóng gói
/ lưu trữ
Mủ cao su/ nguyên vật liệu
Định lượng/
nén
Nước thải
Nước thải
Nước thải
Nước thải
Nước thải
Nguồn: “Quản lý và giảm thải trong ngành sản xuất cao su tự nhiên”, trường Môi trường, Tài nguyên và Phát triển thuộc Viện Công nghệ châu Á, tháng 4 năm 2007
Sàng chắn rác
Bể ổn định
Bể trộn
Bể lắng sơ cấp
Bể sục khí / UASB
Xả
Không khí
Xử lý bùn
Khử nước Bể hấp thụ
Bùn
Bể lắng thứ cấp
Đông tụ Keo tụ
Phụ lục-3: Bảng tham chiếu thông số môi trường
Phụ lục-4: Quy trình lấy mẫu và quản lý mẫu
Quy trình lấy mẫu nước và quản lý mẫu
1. Lấy mẫu nước
1.1 Các tiêu chuẩn quy định phương pháp lấy mẫu
iệc lấy mẫu cần tuân thủ các phương pháp nêu tại bảng 1.1. Các phương pháp này đều theo tiêu chuẩn quốc tế hoặc do các bộ ngành ban hành, hoặc khi sử dụng phương pháp nội bộ cần phải có văn bản phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
Bảng 1.1 Bảng các phương pháp lấy mẫu TT Loại mẫu Mã tiêu chuẩn, phương pháp 1 Mẫu nước sông và suối TCVN 5996-1995
ISO 5667-6:1990(E) APHA 1060 B
2 Mẫu nước ao, hồ TCVN 5994-1995 ISO 5667-4:1987
3 Hướng dẫn lấy mẫu nước thải TCVN 5999-1995 ISO 5667-10:1992
4 Mẫu phân tích vi sinh vật ISO 19458 5 Mẫu chất trầm tích TCVN 6663-15: 2004
ISO 5667-15:1999 6 Hướng dẫn lấy mẫu là loài phù du APHA - 10200
Nguồn: Quyết định _ /2007/Q -B NM Quy trình và thủ tục cho nước mặt lục địa
1.2 Loại mẫu
Nói chung, có hai loại mẫu gọi là “mẫu đơn” và “mẫu tổ hợp”. Mẫu đơn là mẫu được lấy tại một thời gian và địa điểm cụ thể. Mẫu này đại diện cho hiện trạng nước tại thời điểm lấy mẫu. Mẫu đơn cần được lựa chọn cẩn thận để đảm bảo tính đại diện cho khu vực. Mẫu tổ hợp là mẫu được trộn từ một số mẫu đơn được lấy tại nhiều thời điểm khác nhau sau đó hòa trộn thành một mẫu. Mẫu này đại diện cho đặc tính trung bình của dòng nước trong một khoảng thời gian xác định.
1.3 Lựa chọn vị trí lấy mẫu
Các vị trí lấy mẫu được đặt ở vị trí như sau. hi chiều rộng sông hẹp ví dụ như dòng nhánh, thì lấy mẫu ở giữa dòng sông.
hi chiều rộng sông lớn ví dụ như là dòng chính, lấy 3 điểm lấy mẫu dọc đường cắt ngang của sông (bờ trái, bờ phải và giữa dòng). rộn các mẫu với nhau, sử dụng mẫu trộn làm mẫu đại diện cho vị trí lấy mẫu.
1.4 Thiết bị lấy mẫu nước
Mẫu được lấy trực tiếp từ thiết bị lấy mẫu đpể tránh bị nhiễm bẩn bởi các tác nhân bên ngoài. Tuy nhiên, nếu gặp khó khăn có thể tiến hành lấy mẫu trực tiếp bằng cách sử dụng xô, gáo v.v. Những công cụ thường được sử dụng làm bằng polyethylene. Có thể sử dụng dây thừng buộc vào xô nếu cần. Nên dùng dây có thắt nút hoặc dây có đánh dấu để có thể điều chỉnh được độ sâu của thiết bị lấy mẫu nước. Có thể sử dụng vật dụng lấy mẫu làm bằng thép không gỉ (thiếc) nếu như không dùng mẫu để phân tích kim loại nặng.
1.5 Quy trình lấy mẫu
rình tự lấy mẫu thông thường như sau.
1) ửa dụng cụ đựng mẫu bằng nước sông tại hiện trường từ 2-3 lần. Cẩn thận tránh nhiễm bẩn nước trong quá trình rửa.
2) Múc nước tại vùng lấy mẫu; rửa nhanh vật đựng mẫu bằng nước mẫu.
3) Đổ nước vào chai đựng mẫu và đóng chặt nắp.
Hình 3.1 Minh họa về mẫu tổ hợp
Tại từng thời gian và địa
điểm
Hỗn hợp
4) Chụp ảnh với biển trắng * trong quá trình lấy mẫu
5) Sau khi lấy mẫu, điền thông tin vào biên bản nhật ký hiện trường.
* Biển trắng cần có các thông tin như tên, mã, của trạm/ điểm lấy mẫu, ngày lấy mẫu, đơn vị lấy mẫu, doanh nghiệp được lấy mẫu, nếu cần.
1.6 Mẫu Kiểm soát chất lượng (QC Sample)
Để kiểm soát chất lượng trong quá trình lấy mẫu, xử lý và bảo quản, cần sử dụng mẫu QC (Mẫu trắng hoặc mẫu đúp). Cần lấy mẫu QC ít nhất một lần trong một đợt lấy mẫu. Mục 4.3 quy định chi tiết về mẫu QC.
2 Đo đạc hiện trường
2.1 Đo chất lượng nước tại hiện trường
Các phương pháp đo chất lượng nước tại hiện trường được trình bày tại Bảng dưới đây. Quan trọng là các thiết bị đo đạc tại hiện trường đều phải được hiệu chuẩn trước khi đo.
Bảng 3.5 Các phương pháp đo chất lượng nước tại hiện trường Thông số Tại hiện trường
1. pH
- Tại mỗi trạm, bật máy đo và đặt que thử xuống nước - Ghi kết quả pH ở từng trạm. Chờ đến khi máy báo kết quả ổn định trước khi đọc kết quả và ghi lại
độ pH và nhiệt độ. - hi độ pH vào tờ ghi số liệu. - Rửa que dò bằng nước cất - Tắt máy đo pH. Cần thận khi dùng que dò tránh làm vỡ ở hiện trường. .
2. Độ dẫn
- Bật máy đo độ dẫn, đặt que dò xuống nước và khuấy que dò. - Chờ đến khi máy ổn định để thu kết quả về độ dẫn. Máy đặt ở chế độ “Độ dẫn”. - Ghi lại kết quả độ dẫn vào tờ ghi chép. - Rửa que dò bằng nước cất. - Tắt máy đo độ dẫn và cẩn thận khi bê máy và que dò tránh làm hỏng tại hiện trường.
3. Nhiệt độ không khí
- Đo nhiệt độ không khí bằng nhiệt kế hình que (đặt tại nơi thông thoáng, cao 1.2-1.5 m so với mặt đất, tránh tiêế xúc trực tiếp với ánh nắng).
- Ghi lại kết quả về nhiệt độ vào giấy.
4. Nhiệt độ nước
- Đặt nhiệt kế vào mẫu ngay sau khi lấy mẫu hoặc đặt nhiệt kết xuống nước trực tiếp, đo nhiệt độ nước.
- Ghi lại kết quả về nhiệt độ vào giấy et. Nguồn: rang chủ CHEHALIS RIVER COUNCIL URL: http://www.crcwater.org/wqmanual.html
2.2 Biên bản hiện trường
ế t quả đo đạc chất lượng nước hiện trường được ghi lại trong Biên bản hiện trường. Ít nhất, biên bản hiện trường cần có các thông tin sau:
Ngày/ giờ lấy mẫu
ị trí lấy mẫu
ết quả đo đạc chất lượng nước
(pH, độ dẫn, nhiệt độ không khí, nhiệt độ nước, O )
Ngoài ra, các thông tin dưới đây cũng rất cần thiết để đánh giá số liệu chất lượng nước.
hời tiết của ngày lấy mẫu hoặc trước ngày lấy mẫu
ên cán bộ lấy mẫu
2 Bảo quản, vận chuyển và lưu trữ mẫu
2.1 Bảo quản
iệc xử lý bảo quản và thời gian lưu trữ mẫu tối đa được trình bày dưới đây.
Bảng 2.1: Xử lý bảo quản và thời gian bảo quản cho phép tối đa Thông số Vật chứa
Lượng mẫu tối đa
(ml) Bảo quản Thời gian lưu trữ
tối đa
1
Thông số lý hóa
Nhiệt độ nước P,G - Phân tích ngay 0.25 h 2 Màu P,G 500 Bảo quản lạnh 48 h 3 Mùi G 500 Phân tích ngay khi có thể, bảo quản lạnh 6 h 4 Chất rắn lơ lửng P,G 500-1000 Bảo quản lạnh 7 ngày 5 Độ dẫn P,G 100 Bảo quản lạnh 24 h
6 Độ dẫn P,G 100 Phân tích trong ngày, bảo quản nơi tối trong 24h, bảo quản lạnh 24 h
7 Chất rắn hòa tan P,G 200 Bảo quản lạnh 7 ngày 8 pH P,G 50 Phân tích ngay 0.25 h
9 DO G 300 Điện cực: phân tích ngay Winkler: chuẩn độ
0.25 h 8 h
10 Độ cứng P,G 100 Thêm HNO3 hoặc H2SO4 với pH<2 6 tháng 11
Chất dinh dưỡng
Amoni P,G 500 Thêm H2SO4 với pH<3; bảo quản lạnh 7 ngày 12 Nitrat P,G 100
Bảo quản lạnh 48 h
13 Nitrit P,G 100 48 h 14 Tổng nitơ P,G 100 48 h 15 Photphat G(A) 100 ớ i phosphat hòa tan, lọc ngay lập tức, bảo quản lạnh 48 h 16 Photpho hữu cơ P,G
(Rửa sạch dụng cụ đựng mẫu với 1:1 HCl và rửa bằng nước ôzon. Không
dùng xà phòng chứa photphat để rửa chai thủy
tinh khi phân tích photphat)
100
Thêm H2SO4 tới pH<2 và bảo quản lạnh
28 ngày
17
Tổng photpho
100 28 ngày
18 Chất ô nhiễm hữu cơ
COD P,G 100 Phân tích ngay, hoặc thêm H2SO4 với pH<2; bảo quản lạnh 7 ngày
19 BOD P,G 1000 Bảo quản lạnh 6 h 20
Chất vô cơ
Natri P 100 hêm acid để pH<2 1 tháng 21 Kali P 100 Thêm acid để pH<2 1 tháng 22 Canxi P,G 100 hêm acid để pH<2 1 tháng 23 Magie P,G 100 Thêm acid để pH<2 1 tháng 24 Bari P,G 100 hêm acid để pH<2 (không dùng H2SO4) 1 tháng 25 Boron P (P FE) or thủy tinh 100 HNO3 với pH < 2 28 ngày
26 SAR (tỉ lệ hấp phụ natri) P,G 300 hêm acid để pH<2 1 tháng
27 Sulfate P,G 100 Bảo quản lạnh 28 ngày 28 Clorua P,G 50 h ông có yêu cầu 28 ngày 29 Sắt P(A),G(A) 100 ớ i kim loại hòa tan lọc ngay lập tức; thêm HNO3 tới pH <2 6 tháng 30 Măngan P(A),G(A) 100 31
Thông số chất độc
hại
Flo P 100 h ông cần thiết 28 ngày 32 Cyanua P,G 500 hêm NaOH để pH > 12, bảo quản lạnh trong nơi tối 24 h 33 Cadmi P(A),G(A) 100 ớ i kim loại hòa tan, lọc ngay, thêm HNO3 để pH <2 6 tháng 34 Chì 100 35 Chromium (VI) P(A),G(A) 1000 Bảo quản lạnh 24 h 36 Chromium (III) P(A),G(A) 1000 Bảo quản lạnh 24 h 37 Thủy ngân P(A),G(A) 1000 ớ i kim loại hòa tan, lọc ngay, thêm HNO3 để pH <2 6 tháng 38 Đồng P(A),G(A) 1000 28 ngày 39 Kẽm
P(A),G(A)
ớ i kim loại hòa tan, lọc ngay, thêm HNO3 để pH <2 6 tháng 40 Nickel 41 Thiếc 100 42 Selen 43 Asen
44
Chất khác
Dầu và Hydrocarbons
, điều chỉnh miệng rộng (Rửa bằng xà phòng, nước và rửa với dung môi để bỏ
cặn )
1000 thêm HCl hoặc H2SO4 để pH < 2, bảo quản lạnh ( h ông đổ đầy bình đựng mẫu và không chia mẫu trong phòng thí nghiệm, bảo quản lạnh)
28 ngày
45 Phenol P, , nắp lót P FE 500 Bảo quản lạnh, thêm H2SO4 để pH < 2 28 ngày cho đến khi chiết xuất
46 Thuốc bảo vệ thực vật ( S), nắp lót P FE 1000 Bảo quản lạnh, thêm 1000 mg acid/L nếu có cặn clorua 7 ngày
47 DDT G 500 Bảo quản lạnh 24 h
48 Chất hoạt động bề mặt P,G 500 Bảo quản lạnh 24 h
49 Coliform phân Chai khử trùng 100 Bảo quản lạnh 8 h 50 Tổng Coliform 51 Thuốc diệt cỏ G 500 Bảo quản lạnh 24 h 52 Phóng xạ (beta) P 1000 Thêm 20ml (+/- 1ml) HNO3 để pH <1; bảo quản lạnh càng sớm càng tốt P = Nhựa (polyethylene hoặc tương đương); = hủy tinh; G(A) hoặc P(A) = rửa sạch với 1+1 HNO3; G(B)=thủy tinh, hoặc thủy tinh borosilicat; G(S) = thủy tinh, rửa sạch với dung môi hữu cơ hoặc nung lửa Nguồn: Phương pháp chuẩn về đánh giá chất lượng nước và nước thải, xuất bản lần thứ 20, 1998, APHA/AWWA/WEF, TCVN 5993: 1995 (ISO 5667-3: 1985) Chất lượng nước – Lấy mẫu – Hướng dẫn về bảo quản và chuyển giao mẫu
2.2 Vận chuyển
Mẫu cần được lưu trong hộp/thùng bảo quản mẫu nhằm tránh mẫu bị vỡ. Mẫu cần tránh không được tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và nhiệt độ cao vì mẫu có thể bị thay đổi nhanh chóng do phản ứng hóa học và đồng hóa. Mẫu nước cần bảo quản ở nhiệt độ khoảng 4°C trong quá trình vận chuyển.
Chuyển mẫu nước từ hiện trường đến phòng phân tích cần thực hiện ngay tại hiện trường (nhóm cán bộ ở hiện trường đưa mẫu cho người vận chuyển) hoặc tại phòng thí nghiệm (cán bộ tại hiện trường hoặc người nhận mẫu sẽ đem mẫu đến giao cho phòng thí nghiệm). iệc đưa mẫu cần được ghi chép bằng biên bản với đầy đủ chữ ký của các
bên liên quan. Biên bản bàn giao mẫu gồm nội dung nêu trong bảng sau.
Bảng 2.2Biên bản bàn giao mẫu
TT Ngày lấy mẫu
Tên người giao mẫu
Tên trạm lấy mẫu/vị trí lấy
mẫu
Số lượng mẫu Tên người nhận mẫu
2.3 Lưu trữ mẫu
ài liệu hướng dẫn về vận chuyển mẫu, ổn định và bảo quản mẫu được tuân thủ theo SO 5667-3 và APHA.
Mẫu cần được bảo quản ngay sau khi lấy mẫu. Nhìn chung, mẫu được làm lạnh, hoặc điều chỉnh độ pH để phân tích được chính xác
Theo nguyên tắc chung, mẫu được đựng bằng dụng cụ thích hợp và phù hợp với từng thông số phân tích. hời gian bảo quản tối đa và xử lý bảo quản được nêu tại Bảng3.6. Đối với các thông số khác, cần bảo quản mẫu ở điều kiện tối và lạnh (khoảng 4 độ C).
Ảnh: Vận chuyển mẫu với hộp làm lạnh hoặc ướp đá
Ảnh: Lưu trữ mẫu
Giám sát chất lượng công việc của nhà thầu
Phòng thí nghiệm hoặc trung tâm quan trắc có thể thực hiện các hợp đồng thuê khoán các đơn vị bên ngoài thực hiện công việc quan trắc, phân tích vì nhiều lý do khác nhau. Ví dụ như các lý do không biết trước, khối lượng công việc quá nhiều, hay lý do không đủ trình độ kỹ thuật. Nhưng công viecj này cần được ký kết với phòng thí nghiệm có đủ trình độ kỹ thuật.
Phần này trình bày một phương pháp để kiểm soát chất lượng công việc thực hiện bởi phòng thí nghiệm bên ngoài. Các vấn đề về chính sách lựa chọn nhà thầu sẽ được đề cập trước hết. Sau đó, chi tiết về phương pháp kiểm soát chất lượng (QC) sẽ được giải thích chi tiết. 1) Lựa chọn phòng thí nghiệm (nhà thầu), 2) Chuẩn bị chỉ dẫn kỹ thuật bởi Sở TNMT, 3) Chuẩn bị kế hoạch làm việc và báo giá bởi nhà thầu, 4) Lựa chọn và đặt hàng bởi Sở TNMT, 5) Giám sát, và 6) Kiểm tra kết quả là toàn bộ hoạt động của công việc thuê khoán. Sau đó, nếu nhà thầu thực hiện tốt công việc đã ký kết với Sở TNMT họ có thể sẽ là ứng viên tốt cho các hoạt động tiếp theo. Chất lượng của hợp đồng công việc được kiểm soát thông qua một loạt các hoạt động. 1. Chính sách Để kiểm soát chất lượng công việc do nhà thầu tiến hành, Sở TNMT cần có một số quy định, chính sách đối với việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu như sau;
i. Sở TN&MT chịu trách nhiệm với UBND về công việc của nhà thầu. ii. Việc đánh giá và phê duyệt năng lực phòng thí nghiệm của nhà thầu là trách nhiệm của
Cán bộ Quản lý Chất lượng thuộc Sở TN&MT. Vì vậy, khi UBND Tỉnh hoặc khách hàng của Sở TNMT phàn nàn về báo cáo được chuẩn bị bởi Sở
thông qua việc sử dụng nhà thầu, Sở cần giải quyết các vấn đề đó theo trách nhiệm của mình. 4.4.2 Sàng lọc Hoạt động sàng lọc nhằm chọn ra nhà thầu phù hợp để thực hiện hoạt động của hợp đồng. Phòng thí nghiệm thuộc nhà thầu phải chứng tỏ năng lực kĩ thuật bằng cách sở hữu hoặc nhận được một trong các chứng nhận
VILAS Năng lực phân tích được xác nhận bởi các mẫu QC hoặc chất tham khảo Được kiểm nghiệm bởi các chuyên gia đánh giá của Sở TN&MT
Ví dụ như, phòng thí nghiệm phải chứng minh được với kiểm soát viên của Sở TNMT về các kinh nghiệm tốt mà phòng thí nghiệm đã thực hiện trong quá khứ. 4.4.3 Chuẩn bị chỉ dẫn kỹ thuật (1) Nội dung của chỉ dẫn kỹ thuật Sau khi sàng lọc các nhà thầu, Sở TNMT sẽ gửi bản chỉ dẫn kỹ thuật yêu cầu nhà thầu chuẩn bị kế hoạch làm việc của hợp đồng công việc. Trong chỉ dẫn kỹ thuật, Sở TNMT không chỉ nêu yêu cầu về nội dung cần quan trắc mà cần phải nêu cả yêu cầu về kiểm soát chất lượng phân tích (QC) và yêu cầu nhà thầu cho phép Sở thực hiện các hoạt động giám sát. Một ví dụ về nội dung của chỉ dẫn kỹ thuật như sau;
Nội dung chỉ dẫn kỹ thuật 1. Yêu cầu nhà thầu nộp Kế hoạch hoạt động 2. Nội dung của chương trình quan trắc môi trường - Mục đích của hoạt động giám sát - Thời hạn cho công việc theo hợp đồng - Địa điểm, tên mẫu, loại nước (nước thải) - Thông số phân tích - Phương pháp phân tích (Phương pháp chuẩn) - Phương pháp lấy mẫu, Vận chuyển, và Bảo quản - Mẫu báo cáo kết quả 3. Yêu cầu hành động ứng phó khi gặp kết quả bất (xem phần 4.4.3 (2)) 4. Yêu cầu Dữ liệu cho QA/QC (xem phần 4.4.3 (3))
(2) Yêu cầu hành động để ứng phó các kết quả bất thường Khi phát hiện một kết quả bất thường trong báo cáo kết quả hoặc trong giấy chứng nhận của phòng thí nghiệm của nhà thầu, Sở TNMT cần yêu cầu nhà thầu tìm hiểu nguyên nhân và cho phân tích lại mẫu. Tuy nhiên, có thể là đã quá muộn. ì thường báo cáo thường được hoàn thiện sau một đến hai tháng tính từ thời điểm lấy mẫu; đo đó thành phần mẫu nước có thể đã bị thay đổi và không thể có được kết quả chính xác khi tiến hành phân tích lại. Để tránh trường hợp này xảy ra, Sở TNMT cần yêu cầu nhà thầu thực hiện các hành động sau khi phát hiện kết quả bất thường khi phân tích mẫu; Hành động ứng phó các kết quả bất thường
a. Khi bộ phận phân tích của nhà thầu phát hiện ra một kết quả bất thường trong quá trình phân tích, nhà thầu cần phải thông báo với Sở TN&MT nhanh nhất có thể!
b. Nhà thầu nên tìm hiểu nguyên nhân tại sao có kết quả bất thường như vậy. c. Nhà thầu nên lấy mẫu lại và/hoặc phân tích lại mẫu trong trường hợp này.
Khi Sở TNMT yêu cầu nhà thầu thực hiện các hành động ứng phó với các kết quả bất thường thì Sở phải nêu rõ tiêu chí thế nào là kết quả bất thường, thế nào là kết quả bình thường. iê u chí này thường phải căn cứ trên điều kiện của vị trí lấy mẫu, và thông số phân tích, và có thể căn cứ trên các quy định của mỗi Sở TNMT. Một số ví dụ về kết quả bất thường như sau; Định nghĩa các kết quả bất thường (Ví dụ)
a. Cao hơn giá trị tiêu chuẩn cho nước thải b. Cao hơn các giá trị trước đó (vd. Cao hơn 3 lần so với giá trị trung bình 5 năm trước) c. Cao hơn giá trị mà Sở TN&MT lựa chọn (vd. 1/2 của giá trị tiêu chuẩn cho nước thải) d. Cao hơn giá trị cao nhất của năm trước đó
(3) Yêu cầu về QA/QC Trong phần chỉ dẫn kỹ thuật, Sở TNMT yêu cầu nhà thầu thiết lập bộ phận kiểm tra dữ liệu, có tên là bộ phận Quản lý chất lượng/QC, và chỉ định người chịu trách nhiệm quản lý chất lượng tại bộ phận này. Sở TNMT yêu cầu nhà thầu thực hiện Kiểm soát Chất lượng Nội bộ (xem phần 4.3.2 (4)) và lưu giữ kết quả kiểm soát chất lượng nội bộ như là một bằng chứng cho hoạt động phân tích mẫu. 4 Chuẩn bị kế hoạch hoạt động Căn cứ trên chỉ dẫn kỹ thuật, mỗi ứng viên (nhà thầu) phải chuẩn bị một kế hoạch hoạt động. Nội dung của kế hoạch hoạt động có thể gồm những phần sau; Nội dung của kế hoạch hoạt động
a. Nội dung giám sát b. Tổ chức hoạt động (bộ phận QC, đại diện cho chất lượng, mạng lưới trong trường hợp khẩn
cấp, Hệ thống kiểm tra dữ liệu) c. Lịch trình các hoạt động d. Phản hồi các yêu cầu từ Sở N&M (Hành động ứng phó các kết quả bất thường, QA/QC)
5 Lựa chọn nhà thầu (Phòng thí nghiệm) Thông qua việc kiểm tra kế hoạch hoạt động và báo giá của các nhà thầu, Sở TNMT lựa chọn ra nhà thầu phù hợp nhất. Sở TNMT cần kiểm tra kỹ và thảo luận với nhà thầu về bất cứ điểm gì khác giữa yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật và kế hoạch hoạt động. Ví dụ, nếu nhà thầu không thể tiến hành phân tích được một thông số chất lượng nước bằng phương pháp được nêu ra trong chỉ dẫn kỹ thuật thì nhà thầu có thể đề xuất một phương pháp khác trong kế hoạch hoạt động. Sau đó, nếu Sở TNMT không chấp nhận phương pháp thay thế đó thì Sở có thể lựa chọn nhà thầu khác. 6 Giám sát hoạt động của nhà thầu Sở TNMT có thể giám sát hoạt động thực hiện hợp động của nhà thầu. Hoạt động giám sát có thể được chia thành 2 loại, đó là giám sát tại hiện trường và giám sát tại phòng thí nghiệm. Hoạt động giám sát tại hiện trường được thực hiện bằng cách cùng tham gia hoạt động lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường với nhà thầu nhằm kiểm tra các hoạt động của nhà thầu tại hiện trường. Giám sát tại phòng thí nghiệm được thực hiện bằng cách đến thăm phòng thí nghiệm của nhà thầu và kiểm tra hoạt động của nhà thầu tại phòng thí nghiệm.
Các điểm chính cho hai loại hình giám sát này được liệt kê dưới đây. hi Sở TNMT phát hiện lỗi của nhà thầu thì cần yêu cầu nhà thầu có hành động sửa chữa ngay.
Các điểm cần kiểm tra khi thực hiện giám sát tại hiện trường a. Thao tác của cán bộ hiện trường b. Địa điểm và Ngày/giờ đúng như trong kế hoạch c. Thiết bị lấy mẫu và dụng cụ chứa mẫu phù hợp và sạch d. Lấy mẫu theo quy cách phù hợp e. Ghi lại dữ liệu cơ bản (Thời tiết, nhiệt độ nước, nhiệt độ không khí, chất lượng nước cảm
quan, tên người lấy mẫu) f. Việc lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường thực hiện theo đúng kế hoạch g. Thể tích mẫu đủ để phân tích (cho cả trường hợp cần phân tích lặp lại) xem phần đính kèm h. Điều kiện bảo quản có phù hợp với thông số đo (5oC) i. Có thêm hóa chất để bảo quản j. Dán nhãn và chụp hình
Các điểm cần kiểm tra đối với Phòng thí nghiệm (của nhà thầu) a. Phòng thí nghiệm đủ sạch để tránh bị nhiễm bẩn khi phân tích b. Thiết bị được bảo trì dựa trên quy trình SOP đã nộp trước đó và các điều kiện của thiết bị
được ghi lại. c. Dụng cụ thủy tinh trông sạch để tránh nhiễm bẩn d. Hóa chất được lưu giữ trong Kho và Tủ đựng hóa chất e. Tên và các thông tin khác được ghi trên nhãn của chai hóa chất f. Mẫu được bảo quản theo quy trình chuẩn (SOP) g. Phân tích theo quy trình chuẩn (SOP) h. Kiểm soát chất lượng nội bộ được thực hiện như đề cập trong kế hoạch. i. Kết quả kiểm soát chất lượng nội bộ được ghi chép lại j. Biện pháp đối phó có được thực hiện theo kế hoạch k. Kết quả của 5 năm trước được ghi chép lại.
7. Kiểm tra kết quả rước khi kiểm tra kết quả phân tích từ nhà thầu, Sở TNMT cần phải kiểm tra và xác nhận lại quy trình/hệ thống kiểm tra kết quả trong nội bộ Sở TNMT: Ai kiểm tra?; i là người chịu trách nhiệm đánh giá số liệu?; và Đánh giá công việc nhà thầu như thế nào? Các câu hỏi này cần phải được làm rõ trước khi tiếp nhận kết quả từ nhà thầu. Các điểm chính cần thực hiện khi kiểm tra kết quả được trình bày tại mục 4.3.2 (6).
Kết quả kiểm tra gồm các điểm sau a. Kiểm tra các lỗi do bất cẩn b. Kiểm tra chữ số có nghĩa của kết quả c. So sánh kết quả với giá trị cho phép của tiêu chuẩn môi trường d. So sánh kết quả với dữ liệu đã đo trước đây e. Kiểm tra mối tương quan giữa các thông số đo
Tiếp nhận số liệu sau khi xử lý
1) Báo cáo kết quả Số liệu phân tích cần được đề cập trong báo cáo kết quả. Có thể đánh giá là phòng thí nghiệm đáng tin cậy hay không bằng việc xác định thông tin nêu trong báo cáo kết quả. Báo cáo kết quả nên gồm các thông tin sau:
- iê u đề (ví dụ, “Báo cáo kết quả”) - ên và địa chỉ của phòng thí nghiệm, vị trí nơi tiến hành phân tích nếu nơi thực hiện khác với
địa chỉ của phòng thí nghiệm. - Mã số riêng của báo cáo kết quả (như là số sêri), mã số này được ký hiệu trên từng trang của
báo cáo để đảm bảo trang đó được công nhận là một phần của báo cáo kết quả, và xác nhận rõ ràng vào phần cuối của bản báo cáo kết quả.
- ên và địa chỉ khách hàng - Phương pháp phân tích đã áp dụng - Mô tả, điều kiện, và những đặc điểm chưa rõ về mẫu đã thử nghiệm - Ngày nhận mẫu thí nghiệm (điều này là cần thiết để đánh giá tính hợp lý và việc sử dụng kết
quả) và ngày thực hiện phân tích - Kết quả phân tích với các đơn vị đo lường - Tên, chức năng, chữ ký của người chịu trách nhiệm báo cáo kết quả. - Báo cáo kết quả bằng văn bản gồm số trang và tổng số trang báo cáo.
2) Chữ số có nghĩa
Số chữ số có nghĩa của một số liệu là tổng số chữ số cấu thành số liệu đó, bất kể là có bao nhiêu số đứng sau dấu phẩy. Vì vậy, số 6,8 và số 10 đều là những giá trị có 2 chữ số có nghĩa, còn số 215,73 và số 1,2345 là những giá trị có 5 chữ số có nghĩa. heo định nghĩa thì giá trị đo được thường là một giá trị gần đúng chứ không phải giá trị đúng tuyệt đối. Chính vì thế, nếu giá trị đo được là 1,5 thì giá trị thực của nó có thể là 1,5000, 1,45 hoặc 1,54. Vì vậy, trong một hệ thống làm việc, chúng ta cần đưa ra một quy định thống nhất về số chữ số có nghĩa để có thể biểu thị một giá trị đo một cách chính xác. Đôi khi các giá trị đo được ghi chép lại với quá nhiều các con số, quá nhiều số sau dấu phẩy hoặc quá nhiều chữ số có nghĩa. Có một vài thiết bị có thể đo được những giá trị với độ chính xác vượt xa mức cần thiết ( như pH 7,372), hậu quả là đôi khi nó làm cho các số liệu tính toán sau đó không phù hợp với giá trị ban đầu (VD: 47,586 %). rong lĩnh vực phân tích chất lượng nước, giá trị kết quả thường được làm tròn đến 2 hoặc 3 con số. Vì vậy, khi cán bộ Sở TNMT phát hiện thấy kết quả được ghi chép lại với nhiều hơn 4 chữ số có nghĩa thì phòng thí nghiệm nên kiểm tra lại kết quả đo và áp dụng cách ghi chép với số chữ số có nghĩa chính xác. Đôi khi mẫu nước chứa hàm lượng chất phân tích rất nhỏ, nhỏ hơn giới hạn phát hiện của thiết bị đo. rong trường hợp đó, kết quả sẽ được ghi là “ hông phát hiện” hoặc “< [giá trị giới hạn phát hiện]”.
3) So sánh số liệu Các nội dung sau đây là phương pháp đánh giá chất lượng của kết quả phân tích do các phòng thí nghiệm bên ngoài thực hiện.
1) So sánh theo mối liên hệ và tính logic của kết quả: Bằng cách so sánh số liệu đo của mẫu được lấy tại thượng lưu với số liệu đo của mẫu được lấy tại hạ lưu trong cùng một lưu vực sông, chúng ta có thể
đánh giá được sự hợp lý của số liệu đo. hi nhận ra một dữ liệu bất thường so với các dữ liệu khác thì có nghĩa là có thể có lỗi xảy ra trong quá trình đo đạc. 2) ham khảo số liệu trước đó: Bằng cách so sánh với số liệu được đo trước đó, chúng ta có thể đánh giá sự hợp lý của số liệu. hi nhận ra một số liệu bất thường bằng cách so sánh với các số liệu trong quá khứ, có thể có lỗi xảy ra quá trình đo đạc. 3) Đặc điểm vật lý Độ tin cậy của số liệu được đánh giá dựa trên việc xem xét một số tính chất vật lý như tích số tan và hằng số bền.
: Lượng oxy hòa tan bão hòa được quyết định bởi nhiệt độ và độ mặn của nước. hó có thể vượt quá giá trị bão hòa đó. : Các hợp chất nitrit của nitơ có thể bị oxy hóa rất nhanh thành nitrat. o đó, thông thường nồng độ nitrit thấp hơn nồng độ nitrat.
4) Các thông số khác ính h ợp lý của số liệu được đánh giá bằng cách kiểm tra mối quan hệ với các thông số khác.
: Độ dẫn điện tỉ lệ với tổng chất rắn hòa tan trong nước. o đó, ở khu vực bị ảnh hưởng thuỷ triều, nồng độ ion clorua là thành phần chính trong nước và độ dẫn sẽ tỉ lệ với nhau. : Nồng độ của tổng nitơ à tổng các hợp chất Nitrat, Nitrit, ammonia của nitơ và nitơ hữu cơ. o vậy nồng độ từng chỉ tiêu này thường ít hơn tổng nitơ. : Độ đục và chất rắn lơ lửng có tỉ lệ với nhau.
5) Điều kiện tại vùng lấy mẫu Độ tin cậy của số liệu được kiểm tra lại thông qua mối quan hệ giữa điều kiện tại vùng lấy mẫu và chất lượng nước sông. 6) Độ chính xác của kết quả rong số các nội dung cần kiểm tra, các nội dung sau dễ bị viết sai.
: Sự không nhất quán về đơn vị của độ dẫn điện Độ dẫn điện có một số đơn vị (mS/m, μS/cm, S/m).Mối quan hệ của các đơn vị như sau
1S/m=1000mS/m=10000μS/cm : Sự chuyển đổi đơn vị theo nitơ Sử dụng cả 2 cách biểu diễn nitrat theo nitơ (NO3-N) và ion nitrat (NO3). Cần chuyển cách biểu diễn kết quả từ NO3 thành NO3-N khi chúng ta so sánh số liệu với cùng giá trị tiêu chuẩn.
Phụ lục -5: Phương pháp đo dòng thải
Đo lưu lượng nước
(1) Đồng hồ nước
Để đo lượng nước sử dụng thì thường sử dụng đồng hồ nước.
Hình -1 í dụ đồng hồ nước
uy nhiên, sử dụng đồng hồ nước để đo lượng nước thải thì không phù hợp do chất lượng nước. Chất bẩn trong nước thải dễ làm hỏng cơ cấu đồng hồ. Nên sử dụng đồng hồ phi cơ học như đồng hồ điện từ hay đồng hồ siêu thanh để đo nước thải tại điểm đường ống có đầy nước.
(2) Đo dòng
Lưu lượng (Q) được tính theo diện tích mặt cắt ( ) và tốc độ dòng chảy ( ) như công thức dưới đây:
Q (m3/s) = A (m2) x V (m/s)
Hình 3.2-5: ví dụ về sử dụng thiết bị đo lưu tốc dòng thải tại hiện trường trong buổi OJT
Q (m3/s) = W (m) x D (m) x V (m/s)
W (m) 0.5D (m) 0.05
V (m/s) 0.4Q (m3/s) 0.01Q (m3/min) 0.6Q (m3/hr) 36Q (m3/day) 864
experiance in HCMC DONRE
W
D
A V
Q (m3/s) = W (m) x D (m) x 0.71 x V (m/s)
W (m) 0.27D (m) 0.07
V (m/s) 1.0Q (m3/s) 0.0134Q (m3/min) 0.805Q (m3/hr) 48.3Q (m3/day) 1159
experiance in TT-Hue DONRE
D
W
Source: JET
Hình-2 Kinh nghiệm đo lưu tốc dòng chảy
(3) Phương pháp dùng xô để đo
Nếu đo lưu lượng nước thải ở kênh hoặc dòng nhỏ thì nên dùng xô/túi. rình tự áp dụng phương pháp như sau:
1) Lấy nước vào xô hoặc túi ni lông,
2) Bấm đồng hồ tính giờ cùng lúc và đo thời gian đến khi xô đầy,
3) Lặp lại vài lần và lấy giá trị trung bình.
Q = v/t Q: tỉ lệ dòng chảy (m3/sec) v: dung tích xô (m3) t: thời gian đến khi xô đầy (giây)
(4) Các dạng đập chắn xác định lưu lượng thải
Đập chắn có thể được sử dụng để xác định lưu lượng thải trong các kênh hở. Đập chắn là các bản chắn nước, máng chắn hay vách ngăn đặt trong các kênh hở với hình dạng hở đặc biệt hoặc có khe hình chữ V. Đập chắn dẫn đến sự gia tăng mực nước được đo ở thượng nguồn của kết cấu. Lưu tốc dòng chảy qua đập chắn được tính toán thông qua chiều cao mực nước phía trên đập chắn. Các dạng đập chắn thông thường là đập chắn cửa chữ nhật có thu dòng, đập chắn hình tam giác hoặc đập chắn có khe hình chữ V, và đập chắn cửa chữ nhật không thu dòng. Tiêu chí lựa chọn các đập chắn như sau:
đập chắn hình tam giác (có khe hình chữ V): 0.01 – 0.05 m3/s (36 – 180 m3/h) đập chắn cửa chữ nhật có thu dòng: 0.05 – 0.15 m3/s (180–540 m3/h) đập chắn cửa chữ nhật không thu dòng: > 0.15 m3/s (>540 m3/h)
Đỉnh của đập chắn sẽ có hình dạng như thể hiện tại Hình 3.
Đo lưu tốc dòng chảy Để đo lưu tốc dòng chảy, cần phải đo chiều cao mực nước, sau đó sử dụng phương pháp dưới đây để tính toán. hông thường sẽ đo các mức nước bằng:
Que đo Cảm biến mức dạng sóng siêu âm (ultrasonic level transmitters) Cảm biến áp suất (pressure transmitters)
Cảm biến mức dạng sóng siêu âm được đặt trên dòng chảy mà không cần có sự tiếp xúc trực tiếp nào với dòng chảy. Điểm đo phải cách thượng nguồn của đập trên 0.3 m (Hình -4).
Hướng dẫn thiết kế và sử dụng đập chắn 1. Đập chắn nên được đặt ở đầu thấp hơn của mương thoát dài có đủ chiều rộng và độ sâu để tạo ra
dòng chảy cân bằng và thông suốt 2. Đường tâm của đập chắn có khe hình chữ V phải song song với hướng của dòng chảy 3. Mặt của đập chắn phải là mặt phẳng thẳng đứng, không nghiêng về thượng nguồn cũng không
nghiêng về hạ nguồn 4. Đỉnh của đập chắn phải bằng phẳng để dòng nước chảy qua đập sẽ có cùng một độ sâu tại tất cả
các điểm dọc theo đỉnh đập 5. Gờ chắn phía thượng nguồn phải cao và sắc nhọn để lớp phủ chỉ chạm đỉnh đập tại gờ chắn phía
thượng nguồn 6. Chiều cao lý tưởng nhất, không bắt buộc, của đỉnh đập trên đáy của các mương thoát , P, ít nhất
bằng ba lần độ sâu của nước chảy trên đỉnh đập 7. Các mặt của mương thoát nên cách các mặt của đỉnh không nhỏ hơn hai lần chiều sâu của mực
nước chảy qua đỉnh (đối với đập hình chữ nhật) 8. Để đo đạc chính xác, độ cao trên đỉnh đập chắn phải lớn hơn một phần ba chiều dài của đỉnh đập 9. Độ cao của mực nước trên đỉnh đập không được thấp hơn 5 cm, vì sẽ khó để có được số liệu
chính xác với độ cao mực nước thấp 10. Đỉnh đập nên được đặt cao đủ để nước có thể chảy tự do dưới đập.
khoảng 2 mm
khoảng 450 Hướng dòng chảy
Hình -3 Đỉnh của đập chắn
h
> 0.3 m
Hình -4 Điểm đo chiều cao mực nước phía trên đập chắn (h)
P
Đập chắn B (m) b (m) P (m) Q (m3/h)
Hình tam giác 0.6 0.8
0.12 0.30
6 – 16 6 – 174
Hình chữ nhật có thu dòng 0.9 1.2
0.36 0.48
0.20 0.25
15 – 330 18 – 540
Hình chữ nhật không thu dòng 0.9 1.2
0.30 33 – 720 42 - 1440
Nguồn: Bài giảng BIE 5300/6300, rường đại học bang Tính toán lưu tốc dòng chảy
Đập chắn hình tam giác Đập chắn hình chữ Đập chắn hình chữ (có khe hình chữ V) nhật có thu dòng nhật không thu dòng
25
404.1 hQ (m3/s) 23
)2.0(84.1 hhbQ (m3/s) 23
84.1 BhQ (m3/s)
Nguồn: JIS K 0094.8 Ví dụ về đập chắn hình chữ nhật Cảm biến đo mực nước
h
b
B
h h
90o
Phụ lục -6: Tài liệu tóm tắt thiết bị sử dụng tại hiện trường
Tài liệu hướng dẫn Về Thiết bị phân tích nhanh đa chỉ tiêu HORIBA U-52
Các chỉ tiêu được lựa chọn
- Nhiệt độ - DO (Ô-xy hòa tan) - pH - TDS (Tổng chất rắn hòa tan) - ORP (chỉ số Tiềm năng oxi hóa khử ORP) - Độ mặn - Cond (Độ dẫn điện) - Tỷ trọng nước biển (SG) - Turb (Độ đục)
Sen-sơ đầu đo
Thay và lắp pin (A2 x 4)
Chế độ đo - Nhấn nút POWER (NGUỒN) trong 3 giây để bật nguồn điện . - Màn hình MEASUREMENT (ĐO) hiển thị sau 10 giây.
(Đo) a. Kiểm tra từng sen-sơ (tháo nắp đậy sen-sơ pHvà O ) và đậy nắp chụp bảo vệ toàn bộ
đầu đo sen-sơ b. Kiểm tra đảm bảo chế độ SINGLE MEASUREMENT đã được lựa chọn trên màn hình
đo. c. Nhúng đầu đo sen-sơ vào trong mẫu, lắc nhẹ thiết bị đo để loại bỏ bọt khí từ các sen-sơ.
Nếu như lưu lượng mẫu không đủ lớn để đo, dịch chuyển cáp lên xuống từ từ (dịch chuyển đầu đo sen-sơ với tốc độ khoảng 20 – 30 cm/ giây) để đảm bảo sen-sơ đo O nhận được mẫu mới liên tục.
d. Khi giá trị đo ổn định, nhấn nút MEAS để nhận được giá trị trung bình trong 5 giây. e. Nhấn nút ENTER để lưu kết quả đo được, hoặc nhấn nút ESC để thoát ra khỏi chương
trình đang hoạt động.
Chế độ cài đặt (setting) Khi xuất hiện chế độ đo S N LE ME SU EMEN , nhấn nút ( ) bên phải để hiển thị màn hình SETTINGS" (cài đặt)
1) Cài đặt chế độ Site (hiện trường) Nhấn nút down ( ) (xuống) để dịch chuyển con trỏ đến chế độ “Site”, sau đó nhấn nút ENTER - Lựa chọn chế độ site (Select site) - Tạo chế độ site mới (Create new site) - Xóa chế độ site (Delete site)
2) Đơn vị đo để làm báo cáo Nhấn nút ( ) (down – dịch chuyển xuống) để dịch chuyển con trỏ đến "Unit for report" (Đơn vị đo để làm báo cáo), sau đó nhấn nút ENTER. - Nhiệt độ (oC, oF, K) - Độ đục (NTU, FMU, ppm) - Độ dẫn điện (mS/cm, S/m, Fix S/m) - SG (σt, σ0, σ15) - Độ mặn (ppt, % salt)
3) Lựa chọn sen-sơ Nhấn nút ( ) để dịch chuyển con trỏ đến "Sensor selection” (lựa chọn Sen-sơ), sau đó nhấn nút ENTER. Chuyển con trỏ đến từng thông số đo để thay đổi, sau đó nhấn nút ENTER. Khi ô lựa chọn được đánh dấu thì thông số đo đạc sẽ được hiển thị Để lưu lại những phần thay đổi, chuyển con trỏ đến S E (lưu), sau đó nhấn nút ENTER.
Máy đo lưu tốc dòng chảy Global Water FP211 Hướng dẫn sử dụng
f. Loại bỏ cặn bẩn có thể ảnh hưởng đến cánh quạt của máy đo. Đảm bảo cánh quạt quay
tự do dưới tác động của gió thổi.
g. Đặt cánh quạt trực tiếp xuống dòng chảy cần đo. Hướng mũi tên ở phía trong vỏ cánh quạt xuôi dòng chảy.
h. Đặt cánh quạt tại điểm cần đo và ấn phím RESET (cài đặt lại) (để máy bắt đầu thực hiện đo mới các giá trị trung bình, tối thiểu và tối đa). hi máy đo vẫn ở trong dòng chảy, máy tiếp tục đo các giá trị trung bình. Máy đo đọc kết quả 1 lần/giây và liên tục đọc kết quả về lưu tốc trung bình. Giữ máy đo ổn định trong khoảng 20-40 giây, ta sẽ thu được được giá trị/ lưu tốc trung bình chính xác của dòng chảy.
Ấn phím SAVE (lưu), trong chế độ Save Data mode (lưu số liệu) nếu muốn dừng lệnh đo để lưu số liệu. Hoặc ấn phím BACK (trở lại) để tiếp tục đo lưu tốc trung bình và số liệu đo sẽ không được lưu vào bộ nhớ của máy.
i. Ấn phím SAVE (lưu) sẽ giúp hiển thị màn hình lưu số liệu và chức năng các phím được thay đổi. Khi ấn phím chức năng này, máy sẽ ngừng đo giá trị trung bình và lưu giá trị tối thiểu và tối đa. Màn hình phía trên hiển thị vị trí trống tiếp theo của bộ nhớ, trong trường hợp này là 024. Màn hình phía dưới hiển thị giá trị trung bình hiện tại. Ấn phím SET (bên tay phải ở phía dưới) sẽ giúp lưu các thông số hiện tại vào vị trí bộ nhớ. Có tổng cộng 30 vị trí trong bộ nhớ.
j. Máy đo sử dụng pin lithi; loại pin này có thể chạy trong vòng 5 năm phụ thuộc vào mức
độ sử dụng. Pin của máy đo lưu tốc loại này không thể thay thế được. Để duy trì độ bền của pin, cần áp dụng chế độ năng lượng thấp/tiết kiệm điện; chế độ này sẽ có hiệu lực sau 5 phút máy đo không hoạt động.
k. Nếu bạn muốn thực hiện phím chức năng setup menu, hãy ấn và giữ phím MENU trong hai giây. Bạn có 4 lựa chọn khi ấn phím MENU; và ấn phím BACK khi bạn muốn để trở về chế độ hiển thị màn hình chính. Bốn lựa chọn trong phím MENU là View data (xem số liệu), Delete All Data (xóa tất cả số liệu), Set Velocity Units (thiết lập đơn vị lưu tốc) và Set Calibration Number (thiết lập hệ số điều chỉnh); ấn phím SET sẽ hiển thị màn hình cài đặt (thiết lập) trong phím chức năng menu hiện tại.
Màn hình hiển thị chính Chế độ lưu vào bộ nhớ
l. [View Data] (xem số liệu) Trên màn hình hiển thị lệnh View Data, ấn phím SET để rà
soát các số liệu được ghi lại. Vị trí bộ nhớ được hiển thị ở phần trên màn hình và số liệu được hiển thị ở màn hình rộng hơn phía dưới. Sử dụng phím mũi tên UP và O WN (lên xuống) để chọn vị trí bộ nhớ bạn muốn xem. Ấn phím MODE (chế độ) để xem số liệu về lưu tốc trung bình, tối thiểu và tối đa tại vị trí bộ nhớ được lựa chọn.
m. [Delete All] (xóa tất cả số liệu) Trên màn hình hiển thị lệnh Delete All, ấn phím SET để xóa tất cả những số liệu được lưu trữ.
From the Delete All menu screen, press SET to delete all stored data.
n. [Set Flow Units] (thiết lập đơn vị lưu tốc) Trên màn hình hiển thị lệnh Set Units, ấn phím SET để thay đổi đơn vị lưu tốc. Màn hình phía dưới hiển thị đơn vị lưu tốc hiện tại FT/S hoặc M/S.
o. [Set Calibration Factor] (thiết lập hệ số điều chỉnh) Hệ số điều chỉnh do đơn vị sản xuất thiết lập và nhìn chung không cần thay đổi.
<Máy đo lưu tốc dòng chảy Global Water FP211> Kiểu sensor (cảm biến): Turbo-Prop (tuabin) kiểu chân vịt với pickup điện từ Khoảng đo: 0.1 – 6.1 m/s Độ dài tay cầm: từ 1.5 đến 4.5 m
Hiệu chuẩn và bảo dưỡng thiết bị đo đạc tại thực địa Tháng 11/2012
JET, SCOWEM 1. Máy đo chất lượng nước đa chỉ tiêu, HORIBA U-52
1.1 Thông số kỹ thuật Chỉ tiêu Khoảng đo
Nhiệt độ -10 – 55 oC pH 0 – 14 DO 0 – 50 mg/L Độ dẫn 0 – 10 S/m Độ mặn 0 – 70 ppt TDS 0 – 100 g/L Độ đục 0 – 800 NTU Thế oxy hoá khử (ORP) -2000 – +2000 mV
1.2 Yêu cầu hiệu chuẩn
Chỉ tiêu Tần suất Dung dịch chuẩn Ghi chú pH rước khi sử dụng pH 4: phthalate
pH 7: phosphate pH 9: borate
Chế độ hiệu chuẩn tự động bằng dung dịch chuẩn kèm theo thiết bị pH 4.00 EC 4.49 ms/cm Độ đục 0.00 NTU
Độ dẫn (EC) Khi có nghi ngờ Potassium chloride (KCl)
Độ đục Khi có nghi ngờ Hexamethylenetetramine
DO rước khi sử dụng Khí Nước bão hòa về ô-xy
Để ổn định, cần từ 10 – 20 phút
Nhiệt độ Khi có nghi ngờ Bột hiệu chuẩn
Số 160-22
Thế oxy hoá khử (ORP)
Khi có nghi ngờ Nhiệt độ đã biết
pH 4.00 0.05 mol/L potassium hydrogen phthalate
Khí hiệu chuẩn DO Nhiệt độ (oC) DO (mg/L)
15 10.74 20 9.72 25 8.95 30 8.28
JIS K 0101
[Hiệu chuẩn tự động] Dung dịch hóa chất kèm theo thiết bị được dùng để hiệu chuẩn pH, độ dẫn và độ đục. Đổ dung dịch vào cốc trong suốt đến mức vạch – “with urb measurement gauge line”.
Tháo nắp khỏi đầu đo pH.
Nhấn phím CAL trên bộ điều khiển để thiết lập chế độ hiệu chuẩn, sau đó di chuyển con trỏ trên màn hình đến nút “ u to Calibration”, rồi nhấn ENTER
Nhúng đầu dò vào cốc đựng dung dịch trong suốt, rồi đặt vào trong cốc hiệu chuẩn màu đen. Khi các giá trị của sen-sơ ổn định, nhấn nút EN E để bắt đầu hiệu chuẩn. Việc hiệu chuẩn hoàn thành khi hiển thị dòng chữ "Cal complete” (hiệu chuẩn xong).
Giá trị hiệu chuẩn ở điều kiện nhiệt độ 25 oC là
pH: 4.01 Độ dẫn: 4.49 mS/cm Độ đục: 0.00 NTU
Auto Calibration
1.3 Bảo dưỡng thiết bị (1) Bảo dưỡng Đổ nước khử i-ôn vào 1/3 nắp cao su và đậy lại để bảo vệ sensor
pH: màu đen (nhỏ), DO: màu trắng (lớn)
(2) Bảo dưỡng thường xuyên Vệ sinh các đầu đo (sensors) bằng nước máy và bàn chải
(3) Bảo dưỡng định kỳ 2 tháng Thay thế nắp màng dạng vít xoay sau khi vệ sinh các phần điện cực bằng kim loại.
2. Máy đo lưu tốc dòng chảy, Global Water FP211 2.1 Thông số kỹ thuật
Dải đo : 0.1 – 6.1 m/s Độ chính xác : 0.1 m/s Trung bình: Giá trị số trung bình, đọc kết quả 1 lần/ giây Kiểu sensor: Tuabin kiểu chân vịt với pickup điện từ Cán tay cầm kéo dài: 1.5 – 4.7 m Điện: Pin Lithium bên trong, không thể thay thế (có tuổi thọ khoảng 5 năm).
2.2 Hiệu chuẩn Được hiệu chuẩn tại nhà máy sản xuất và không cần điều chỉnh tại hiện trường.
2.3 Bảo dưỡng (1) Cán tay cầm kéo dài
Khi khe giãn nở của đầu đo tốc độ nước bị ngập nước, làm khô đầu đo tốc độ nước bằng cách tách hai phần cán tay cầm.
(2) Vệ sinh Đảm bảo đầu đo lưu tốc kiểu chân vịt xoay tự do trên trục. Nếu không, rửa đầu đo tốc độ nước bằng nước sạch và rửa sạch các mảnh vụn và rác quấn quanh trục đầu đo.
Phụ lục -7: quy định giá trị C trong QCVN
Quy
chu
ẩn k
ỹ th
uật v
ề nư
ớc th
ải
AB
AB
AB
AB1
B2A
BA
BA
B1B2
AB
AB1
B2B3
1N
hiệt
độ
0 C40
4040
40
2M
àu(c
ơsở
đang
hoạt
động
)Pt
/Co
5015
050
100
150
5015
0
(cơ
sở m
ới)
2050
100
20M
ùi-
-kh
ông
khó
chịu
3pH
-6-
95.
5-9
6-9
6-9
6-9
5.5-
96-
95.
5-9
5.5-
96-
95.
5-9
5-9
5-9
6.5-
8.5
6.5-
8.5
6-9
5.5-
95.
5-9
5.5-
94
BOD
5m
g/l
3050
3050
3050
3050
100
3050
3050
3010
050
3050
5CO
D(c
ơsở
đang
hoạt
động
)m
g/l
7515
050
250
5080
8020
030
050
150
5040
030
050
100
5010
015
015
0
(cơ
sở m
ới)
5015
020
0
6 ổ
ngcá
cch
ấtrắ
nlơ
lửng
mg/
l50
100
5010
050
100
5010
010
050
100
5010
050
100
5010
012
012
0
7A
sen
mg/
l0.
050.
18
hủy
ngâ
nm
g/l
0.00
50.
019
Chì
mg/
l0.
10.
510
Cadi
mi
mg/
l0.
050.
111
Crôm
(VI)
mg/
l0.
050.
10.
050.
112
Crôm
(III)
mg/
l0.
21
0.2
113
Đồn
gm
g/l
22
22
14
ẽmm
g/l
33
15N
iken
mg/
l0.
20.
516
Man
gan
mg/
l0.
51
17Sắ
tm
g/l
15
15
18 ổ
ng xi
anua
mg/
l0.
070.
119
ổng
phe
nol
mg/
l0.
10.
520
ổng
dầu
mỡ
khoá
ngm
g/l
510
55
515
1830
ầu
mỡ
động
thực
vật
mg/
l-
-10
2010
2010
2021
Sunf
uam
g/l
0.2
0.5
Sunf
ua (
H2S
)m
g/l
14
14
22Fl
orua
mg/
l5
1023
Am
oni N
H4+ -N
mg/
l5
105
4010
205
105
2525
510
NO
3- -N30
5030
5024
ổng
Nitơ
mg/
l20
4015
6030
6015
6060
PO4- -P
610
610
25 ổ
ng p
hốt p
hom
g/l
46
26Cl
orua
mg/
l50
010
0027
Clo
dưm
g/l
12
12
12
28 ổ
nghó
ach
ấtbả
ovệ
thực
vật
Clo
hữu
cơ
mg/
l0.
050.
1
29 ổ
nghó
ach
ấtbả
ovệ
thực
vậtp
hốtp
hohữ
ucơ
mg/
l0.
31
30 ổ
ng P
CBm
g/l
0.00
30.
0131
Colif
orm
MP
N/1
00m
l30
0050
0030
0050
0030
0050
0030
0050
00
32 ổ
ngho
ạtđ
ộph
óng
xạ α
Bq/l
0.1
0.1
0.1
0.1
33 ổ
ngho
ạtđ
ộph
óng
xạ β
Bq/l
11
11
ổng
chấ
t rắn
hòa
tan
mg/
l50
010
00ha
loge
nhữ
ucơ
hấp
thụ
mg/
l7.
515
15
ổng
các
chất
hoạt
độn
g bề
mặt
510
Salm
onel
laK
PDK
PDSh
igel
laK
PDK
PDVi
brio
cho
lera
eK
PDK
PD
: thả
i vào
ngu
ồn ti
ếp n
hận
dùng
cho
mục
đíc
h cấ
p nư
ớc s
inh
hoạt
và
nuôi
trồn
g th
ủy s
ảnB1
: sản
xuất
giấ
yB1
: hoạ
t độn
g trư
ớc n
gày
01/2
010
B1: k
ho xă
ng d
ầuB:
thải
vào
các
ngu
ồn n
ước
khác
B2
: giấ
y và
bột
giấ
yB2
: hoạ
t độn
g sa
u ng
ày 0
1/20
10B2
:trạm
xăng
dầu
có
dịch
vụ
rửa
xeB3
: trạ
m xă
ng d
ầu k
hông
có
dịch
vụ
rửa
xe
P : k
hông
phá
t hiệ
n
STT
hôn
g số
đvQ
C N
14:
Sin
h ho
ạtQ
C N
12:
iấ
y và
bột
giấ
yQ
CVN
40:
NT
công
nghi
ệp n
ói c
hung
QCV
N 0
1: C
ao s
uQ
C N
11:
hủ
y sả
nQ
C N
13:
ệt
may
QC
N 2
8: B
ệnh
viện
QC
N 2
9: k
ho c
ửa h
àng
dầu
QC
N 2
5: b
ãi c
hôn
lấp
Đính kèm 6 Sổ tay Hướng dẫn Quy trình Xây dựng Kiểm kê Nguồn Ô nhiễm (Chỉ có bản điện tử)
CƠ QUAN HỢP TÁC QUỐC TẾ NHẬT BẢN (JICA) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (MONRE)
DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG NƯỚC
TẠI TẠI VIỆT NAM
SỔ TAY HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH XÂY DỰNG
KIỂM KÊ NGUỒN Ô NHIỄM NƯỚC (PSI)
Tháng 5 năm 2013
NHÓM CHUYÊN GIA JICA
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
MỤC LỤC
PHẦN A KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM KÊ NGUỒN Ô NHIỄM NƯỚC ················A-1
A-1 Mở đầu ··························································································· A-1
A-2 Cấu trúc của cuốn Sổ tay ····································································· A-1
A-3 Mục tiêu của cuốn Sổ tay ····································································· A-1
A-5 Định nghĩa về Kiểm kê nguồn ô nhiễm nước ············································· A-2
A-6 Chức năng và mục tiêu của PSI nước ······················································ A-2
A-7 Mối quan hệ giữa kiểm kê nguồn ô nhiễm nước, thanh tra nhà máy và quan trắc
chất lượng nước ····················································································· A-3
A-8 Mẫu PSI nước ·················································································· A-4
A-9 Cơ sở pháp lý về Kiểm kê ô nhiễm nước ·················································· A-4
PHẦN B XÂY DỰNG KIỂM KÊ NGUỒN Ô NHIỄM NƯỚC ···················· B-1
B-1 Khái quát quy trình xây dựng Kiểm kê nguồn ô nhiễm nước ························· B-1
B-2 Xây dựng PSI nước ············································································ B-1
B-3 Xây dựng và ứng dụng PSI bền vững ····················································· B-17
B-4 Ước tính tải lượng ô nhiễm ·································································· B-20
B-5 Tính tải lượng ô nhiễm sử dụng PLU ····················································· B-26
B-6 Mục tiêu chất lượng dữ liệu (DQO) ······················································· B-27
B-7 Kiểm soát chất lượng (QA/QC) ···························································· B-30
PHẦN C VÍ DỤ VỀ XÂY DỰNG KIỂM KÊ NGUỒN Ô NHIỄM NƯỚC·······C-1
C-1 Xây dựng PSI tại Sở TN&MT t/p Hồ Chí Minh ········································· C-1
C-2 Xây dựng PSI tại Sở TN&MT tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ································ C-19
C-3 Xây dựng PSI tại Sở TNMT Hải Phòng ················································· C-31
C-4 Xây dựng PSI tại Sở TNMT Thừa Thiên Huế ·········································· C-38
C-5 Xây dựng PSI tại Sở TNMT Hà Nội ····················································· C-45
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
MỤC LỤC CÁC BẢNG
Bảng A- 1 Các quy định pháp luật chính liên quan đến xây dựng PSI ................................ A-5
Bảng A- 2 Tiêu chuẩn chất lượng nước liên quan đến PSI .................................................. A-6
Bảng B- 1 Ví dụ về phạm vi thực hiện PSI (Dự án Lưu vực sông Cầu) .............................. B-2
Bảng B- 2 Nguồn thông tin/dữ liệu và loại thông tin/dữ liệu có thể thu thập ...................... B-4
Bảng B- 3 Các nội dung dữ liệu cần kiểm kê trong PSI..................................................... B-13
Bảng B- 4 Vai trò và trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Sở TNMT về quản lý môi trường ............................................................................................................................................ B-18
Bảng B- 5 Phân loại nguồn ô nhiễm theo CTC .................................................................. B-22
Bảng B- 6 Đơn vị sử dụng trong hệ thống đơn vị tải lượng ô nhiễm của CTC .................. B-23
Bảng B- 7 Định nghĩa/Ý nghĩa của các Chỉ số trong Hệ thống ......................................... B-23
Bảng B- 8 Đơn vị dân số tương đương .............................................................................. B-24
Bảng B- 9 Mô tả từng bước trong quy trình DQO ............................................................. B-29
Bảng C- 1 Nội dung khảo sát và thông số phân tích ............................................................ C-2
Bảng C- 2 Điểm lấy mẫu nước mặt trong khu vực .............................................................. C-2
Bảng C- 3 Nội dung khảo sát và thông số phân tích ............................................................ C-3
Bảng C- 4 Các doanh nghiệp mục tiêu tại cụm công nghiệp Tân Qui ................................. C-3
Bảng C- 5 Các doanh nghiệp mục tiêu theo loại ngành công nghiệp................................... C-4
Bảng C- 6 Phạm vi thực hiện PSI (Sở TN&MT t/p HCM) .................................................. C-4
Bảng C- 7 Phạm vi của PSI (Sở TN&MT: Thành phố Hồ Chí Minh: Ví dụ 2) ................... C-8
Bảng C- 8 Doanh nghiệp mục tiêu tại Cụm CN Phong Phú .............................................. C-10
Bảng C- 9 Kết quả phân tích nước thải (Không bao gồm kim loại nặng) .......................... C-11
Bảng C- 10 Số lượng cơ sở được phân nhóm theo khu vực và ngành công nghiệp........... C-20
Bảng C- 11 Thông tin chi tiết về 44 doanh nghiệp ............................................................. C-20
Bảng C- 12 Phạm vi thực hiện PSI (Sở TN&MT BRVT) .................................................. C-21
Bảng C- 13: Danh sách doanh nghiệp mục tiêu tiến hành khảo sát kiểm kê nguồn ô nhiễm . 26
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
MỤC LỤC CÁC HÌNH
Hình A- 1 Mối quan hệ giữa EMP, FIP và PSI ..................................................................... A-4
Hình B- 1 Khái quát quy trình xây dựng PSI ....................................................................... B-1
Hình B- 2 Ví dụ về danh sách nguồn ô nhiễm ..................................................................... B-3
Hình B- 3 Thu thập dữ liệu/thông tin cho PSI nước ............................................................ B-5
Hình B- 4 Quy trình tổng quan về thu thập thông tin/dữ liệu .............................................. B-6
Hình B- 5 Quy trình xây dựng phiếu khảo sát nguồn ô nhiễm ............................................. B-7
Hình B- 6 Xây dựng biểu mẫu PSI..................................................................................... B-13
Hình B- 7 Quy ước mã hóa theo hệ thống phân vùng ........................................................ B-17
Hình B- 8 Chu trình PSI cho sự phát triển bền vững ......................................................... B-20
Hình B- 9 Quy trình tổng quan tính tải lượng ô nhiễm sử dụng đơn vị tải lượng ô nhiễm B-27
Hình B- 10 Quy trình DQO ................................................................................................ B-28
Hình B- 11 Quy trình QC tổng quan xây dựng PSI............................................................ B-32
Hình C- 1 Khu vực khảo sát mục tiêu .................................................................................. C-2
Hình C- 2 Kết quả tính toán và đánh giá tải lượng ô nhiễm tại khu vực mục tiêu ............... C-5
Hình C- 3 Khu vực mục tiêu ................................................................................................ C-9
Hình C- 4 Sơ đồ về quá trình khảo sát bằng phiếu khảo sát .............................................. C-19
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACIC : Phân loại ngành công nghiệp phổ biến của khối ASEAN
BOD : Nhu cầu ô xy sinh hóa BRVT : Bà Rịa-Vũng Tàu COD : Nhu cầu ô xy hóa học DONRE : Sở Tài nguyên & Môi trường DQO : Mục tiêu chất lượng dữ liệu EIA : Đánh giá tác động môi trường EMP : Kế hoạch quan trắc môi trường EPC : Cam kết bảo vệ môi trường
EPP : Đề án bảo vệ môi trường FIP : Kế hoạch thanh tra nhà máy GIS : Hệ thống thông tin địa lý HCMC : t/p Hồ Chí Minh HNI : t/p Hà Nội IC : Cụm công nghiệp NREC : Trung tâm tư vấn tài nguyên và môi trường PLU : Đơn vị tải lượng ô nhiễm PSI : Kiểm kê nguồn ô nhiễm
QC :Kiểm soát chất lượng QCVN : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia SIHYMETE : Phân viện khí tượng thủy văn & môi trường phía Nam VEA : Tổng cục Môi trường
VILAS : Hệ thống công nhận phòng thí nghiệm Việt Nam VSIC : Phân loại công nghiệp tiêu chuẩn Việt Nam
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
A-1
PHẦN A KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM KÊ NGUỒN Ô NHIỄM NƯỚC
A-1 Mở đầu
Nước thải được phát sinh từ nhiều công đoạn sản xuất công nghiệp. Đa phần, nước thải được xả ra môi trường mà không qua kiểm soát, đã gây nhiều tác động xấu đến môi trường. Tại Việt Nam, sự phát triển không ngừng của các ngành công nghiệp sẽ kéo theo yêu cầu tất yếu phải giảm một khối lượng lớn các chất ô nhiễm nước xả ra môi trường.
Hiểu được hiện trạng xả chất thải ô nhiễm nước vào môi trường, đặc biệt vào các vùng nước mặt là yêu cầu tiến quyết để tiến hành quản lý và kiểm soát chất lượng nước. Các thông tin và số liệu về xả nước thải có thể được thu thập thông qua nhiều hình thức khác nhau như tiến hành điều tra nguồn thải, quan trắc định kỳ, thanh tra tại các nguồn ô nhiễm… và là yếu tố cần thiết phục vụ công tác quản lý và kiểm soát các vấn đề về chất lượng nước. Các thông tin và số liệu này sẽ được cung cấp một cách có hệ thống thông qua PSI, vì thế, PSI là nội dung phải được triển khai để phục vụ các hoạt động quản lý và kiểm soát chất lượng nước.
Để giải quyết các vấn đề về tài nguyên nước, đặc biệt về chất lượng nước, cần triển khai các chương trình quản lý tài nguyên nước phù hợp. PSI nước là một thành phần không thể thiếu trong bất kỳ chương trình nào về tài nguyên nước. PSI nước cho phép xác định và đánh giá các vấn đề ô nhiễm nước cũng như kiểm tra đánh giá các biện pháp kiểm soát ô nhiễm đã thực hiện và việc tuân thủ thực hiện các biện pháp theo quy định pháp luật của các đối tượng gây ô nhiễm.Do vậy, PSI nước chính là nền tảng của công tác quản lý chất lượng nước.
A-2 Cấu trúc của cuốn Sổ tay
Cuốn Sổ tay gồm 3 phần như sau (bao gồm cả phần này):
PHẦN A: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM KÊ NGUỒN Ô NHIỄM NƯỚC, PHẦN B: XÂY DỰNG KIỂM KÊ NGUỒN Ô NHIỄM NƯỚC, VÀ PHẦN C: VÍ DỤ VỀ XÂY DỰNG KIỂM KÊ NGUỒN Ô NHIỄM NƯỚC
A-3 Mục tiêu của cuốn Sổ tay
Sổ tay được soạn thảo nhằm cung cấp một quy trình thống nhất và rõ ràng về xây dựng PSI nước; quy trình này, như được trình bày trong phần sau của tài liệu (A-5), nhằm phục vụ công tác quản lý và kiểm soát chất lượng nước do các cán bộ chuyên trách tại các cơ quan luật pháp từ cấp trung ương đến địa phương thực hiện. Quy trình trong Sổ tay phản ánh kinh nghiệm thực hiện tại 5 Sở TNMT1 trong khuôn khổ dự án JICA 2 sẽ là nguồn tham khảo hữu ích đối với cán bộ có kinh nghiệm trong lĩnh vực PSI, ngay cả các cán bộ còn ít kinh nghiệm trong lĩnh vực này có thể học hỏi quy trình xây dựng PSI một cách dễ hiểu và logic.
A-4 Đối tượng sử dụng cuốn Sổ tay
Đây là cuốn Sổ tay hướng dẫn chung về xây dựng PSI nước cho cán bộ các tổ chức, cơ quan luật pháp tại Việt Nam. Đối tượng sử dụng Sổ tay bao gồm:
1 5 Sở TNMT mục tiêu trong khuôn khổ dự án là: Hà Nội, Hải Phòng, Thừa Thiên Huế, Hồ Chí Minh, và Bà Rịa Vũng Tàu 2 Dự án Tăng cường năng lực quản lý môi trường nước tại Việt Nam
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
A-2
(1) Tổng cục Môi trường (VEA)
Sổ tay hỗ trợ VEA trong việc:
- Lập kế hoạch xây dựng PSI phục vụ công tác quản lý ô nhiễm nước, - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu nguồn ô nhiễm, - Hiểu rõ cách thức sử dụng PSI trong công tác quản lý ô nhiễm nước công nghiệp
(2) Sở TN&MT (DONREs)
Sổ tay hỗ trợ các Sở TN&MT trong việc:
- Lập kế hoạch xây dựng PSI phục vụ công tác quản lý ô nhiễm nước, - Đánh giá PSI hiện tại, - Kiểm tra độ tin cậy của thông tin về các nguồn ô nhiễm, - Chia sẻ thông tin và số liệu về nguồn ô nhiễm.
A-5 Định nghĩa về Kiểm kê nguồn ô nhiễm nước
(1) Loại hình kiểm kê Từ “kiểm kê” được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ môi trường; “kiểm kê” được định nghĩa là “danh sách các vấn đề về môi trường được ghi theo mục nhằm cung cấp thông tin và số liệu phục vụ công tác quản lý và kiểm soát các vấn đề môi trường”. Các loại hình kiểm kê rất đa dạng, tùy theo mục đích sử dụng cuối cùng của từng nhiệm vụ kiểm kê. Dưới đây là một số loại hình tiêu biểu về kiểm kê môi trường:
1. Kiểm kê nguồn ô nhiễm nước, 2. Kiểm kê nguồn phát sinh chất độc hại, 3. Kiểm kê nguồn phát sinh khí thải, 4. Kiểm kê tài nguyên quốc gia, 5. Kiểm kê khí nhà kính, 6. Kiểm kê các chất cụ thể
Trong số các loại hình kiểm kê được trình bày ở trên, thì Kiểm kê nguồn ô nhiễm nước là nội dung được trình bày trong Sổ tay nhằm phục vụ công tác quản lý và kiểm soát ô nhiễm nước.
(2) Định nghĩa Kiểm kê nguồn ô nhiễm nước (PSI nước) PSI là loại cơ sở dữ liệu chủ yếu tập trung vào các thông tin liên quan đến nguồn ô nhiễm. PSI có thể được định nghĩa như sau:
“Kiểm kê nguồn ô nhiễm là xây dựngdanh sách tổng hợp về các nguồn ô nhiễm và chất gây ô nhiễm nước được xả vào một khu vực địa lý cụ thể tại một thời gian cụ thể.”
Mặc dù là một loại cơ sở dữ liệu, PSI có đặc thù là được xây dựngvới mục tiêu rõ ràng: quản lý và kiểm soát chất lượng nước và/hoặc tài nguyên nước. Nói cụ thể hơn, mục tiêu sử dụng cuối cùng của PSI nhằm hiểu rõ xu hướng ô nhiễm, thực trạng tuân thủ quy định của đối tượng gây ô nhiễm tại một khu vực cụ thể, ….
A-6 Chức năng và mục tiêu của PSI nước
PSI nước có chức năng là một trong những công cụ hỗ trợ để thực hiện các mục tiêu sau:
Xác định nguồn ô nhiễm nghiêm trọng và/hoặc các chất ô nhiễm cần kiểm soát, Xác định và đánh giá chất ô nhiễm đang được quan tâm,
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
A-3
Hiểu rõ thực trạng tuân thủ yêu cầu về môi trường của các đối tượng gây ô nhiễm, Thiết lập các con số mục tiêu về giảm tải lượng ô nhiễm, Xây dựng chiến lược quản lý/kiểm soát nguồn ô nhiễm, Đánh giá hiệu quả các biện pháp kiểm soát nguồn ô nhiễm trước và sau khi thực
hiện kế hoạch quản lý nguồn ô nhiễm, Cung cấp thông tin và số liệu đầu vào cần thiết để mô phỏng chất lượng nước
Cung cấp thông tin và số liệu đầu vào cần thiết nhằm đánh giá rủi ro về sức khỏe.
A-7 Mối quan hệ giữa kiểm kê nguồn ô nhiễm nước, thanh tra nhà máy và quan trắc
chất lượng nước
Có một số công cụ hỗ trợ quản lý và kiểm soát nguồn ô nhiễm. PSI nước là một trong những công cụ giúp lên kế hoạch, thực hiện kế hoạch và đánh giá các nguồn ô nhiễm. Hai công cụ quản lý chính khác có mối quan hệ gắn kết với công cụ PSI nước là quan trắc nguồn ô nhiễm/chất lượng nước và thanh tra nhà máy. Việc phối hợp sử dụng các công cụ này rất quan trọng để quản lý và kiểm soát hiệu quả nguồn ô nhiễm.
Quan trắc chất lượng nước được tiến hành theo nhiều cách thức khác nhau như đo đạc định lượng nhằm đánh giá đặc tính sinh lý hóa của nước và mô tả định tính một số chỉ tiêu như mùi, độ trong …Tuy nhiên, cần xác nhận rằng mục tiêu chính của quan trắc là cung cấp thông tin trực tiếp hay gián tiếp hỗ trợ công tác quản lý và kiểm soát tài nguyên nước bằng cách thiết lập xu hướng, kiểm tra việc tuân thủ theo hướng dẫn/tiêu chuẩn, hoặc xác định ảnh hưởng của sự di chuyển các chất ô nhiễm.
Mặt khác, PSI là loại cơ sở dữ liệu chú trọng vào thông tin liên quan đến nguồn ô nhiễm, và có thể cung cấp thông tin về các nguồn ô nhiễm.
Để đánh giá tác động của nguồn ô nhiễm đến chất lượng môi trường nước, cần kiểm tra và đối chiếu cẩn thận giữa các số liệu về kết quả quan trắc môi trường nước xung quanh và kiểm kê. Số liệu kiểm kê sẽ tăng cường và hỗ trợ việc sử dụng số liệu quan trắc. Số liệu thu được từ công tác kiểm kê cũng rất hữu ích đối với việc tính toán mô phỏng chất lượng nước. Hình A-1 dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa Kế hoạch quản lý môi trường (EMP), Kế hoạch thanh tra nhà máy (FIP) và Kiểm kê nguồn ô nhiễm (PSI).
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
A-4
A-8 Mẫu PSI nước
Theo định nghĩa và chức năng của PSI nước, mẫu PSI nước cần bao gồm những nội dung sau:
Khu vực được xác định đưa vào PSI nước, Loại hoạt động phát sinh nước thải, Ghi chép về chứng nhận và/hoặc đăng ký giấy phép môi trường hay hệ thống tuân
thủ môi trường sẽ được áp dụng, Đặc tính lý hóa của thông số gây ô nhiễm, Khoảng thời gian kiểm kê thông tin, số liệu
A-9 Cơ sở pháp lý về Kiểm kê ô nhiễm nước
Ở Việt Nam, tại thời điểm hiện tại, chưa có quy định pháp luật trực tiếp nào về việc xây dựng và sử dụng PSI nước; tuy nhiên, chính phủ đã ban hành nhiều văn bản pháp lý liên quan đến việc quản lý chất lượng nước và tài nguyên nước. Liên quan đến nguồn ô nhiễm có các quy định pháp luật về xây dựng và sử dụng PSI nước tùy theo mục tiêu sử dụng PSI. Bảng dưới đây trình bày tóm tắt những quy định pháp luật ở Việt Nam, có đề cập trực tiếp hoặc gián tiếp đến công tác quản lý, tổ chức, quyền lợi và trách nhiệm của các bên liên quan đến xây dựng PSI nước.
Kế hoạch quan trắc môi trường (EMP)
Quan trắc chất lượng nước (Quan trắc vùng nước công cộng/Quan trắc nguồn ô nhiễm tại các điểm qtrắc ), bao gồm FIP
Cơ sở dữ liệu quan trắc
Kiểm kê nguồn ô nhiễm (PSI)
Sử dụng PSI
Gồm kết quả Kế hoạch thanh tra nhà máy
Nguồn số liệu/thông tin chính
Một trong những công cụ chính cần xây dựng nhằm quản lý/kiểm soát chất lượng nước và/hoặc tài nguyên nước
Số liệu ĐTM, số liệu hậu ĐTM (hệ thống đánh giá môi trường, ...
Cung cấp số liệu/thông tin
Cung cấp số liệu/thông tin
Phả
n hồ
i/N
hu cầu
về
số liệu
và
thôn
g ti
n
Nguồn dữ liệu/thông tin khác, bao gồm cả nguồn dữ liệu thông tin khác/gián tiếp, ước tính
Nguồn: JET
Hình A- 1 Mối quan hệ giữa EMP, FIP và PSI
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
A-5
Bảng A- 1 Các quy định pháp luật chính liên quan đến xây dựng PSI
TT Luật/Quy định Ngày Nội dung
1 Luật số 52, Chỉ thị số 29/2005/L-CTN (Luật BVMT sửa đổi từ Luật BVMT năm 1993)
11/2005 Luật BVMT cơ bản của VN (Luật BVMT mới, Luật BVMT năm
2005)
2 Luật số 8 5/1998 Luật Tài nguyên nước
3 Quyết định số 16/2007/QD-TTg 1/2007 Quy hoạch tổng thể về mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020
4 Nghị định số 175/CP 10/1994 Hướng dẫn thực hiện Luật BVMT
Phụ lục I.2 (Nội dung báo cáo chi tiết về đánh giá tác động môi trường)
5 Nghị định số 61/1998/ND-CP 8/1998 Công tác thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp
6 Quyết định 64/2003/QD-TTg 4/2003 Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
7 Nghị định số 67/2003/ND-CP 6/ 2003 Phí BVMT đối với nước thải
8 Nghị định số 34/2005/ND-CP 7/2003 Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước
9 Nghị định số121/2004/ND-CP 5/2004 Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vựcBVMT
10 Nghị định số 149/2004/ND-CP 6/2004 Cấp phép xả nước thải vào nguồn nước
11 Nghị định số 80-2006-ND-CP 8/2006 Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
BVMT
Sửa đổi Nghị định 29/2011/ND-CP
12 Nghị định số 81/2006/ND-CP 8/2006 Sử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
13 Nghị định số 102/2008/ND-CP 9/2008 Thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường
14 Nghị định số 117/2009/ND-CP 12/2009 xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
15 Thông tư số 2781//1996/TT-KCM 12/1996 Hướng dẫn thủ tục cấp, gia hạn và thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho các cơ sở công nghiệp
16 Thông tư 08/2006/TT-BTNMT 9/2006 Hướng dẫn về ĐTM và cam kết BVMT
17 Thông tư 07/2007/TT-BTNMT 7/2007 Hướng dẫn phân loại và quyết dịnh danh sách đơn vị gây ô nhiễm môi trường cần xử phạt
18 Thông tư 07/ 2009/TT-BTNMT 7/2009 Thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng số liệu về tài nguyên thiên nhiên và môi trường
19 Thông tư 08/2009/TT-BTNMT 7/2009 Quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
20 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT 7/ 2011 Hướng dẫn chi tiết về Đánh giá môi trường chiến lược, ĐTM và cam kết BVMT (theo Thông tư No. 29/2011/ND-CP)
21 Thông tư 48/2011/TT-BTNMT 2/ 2011
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao,khu công nghiệp và cụm công nghiệp
22 Thông tư 04/2012/TT-BTNMT 5/2012 Quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
23 Nghị định 29/2011/ND-CP 4/ 2011 Quy định về Đánh giá môi trường chiến lược, ĐTM và cam kết BVMT
24 Quyết định 10/2007/QD-TTg 1/ 2007 Ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam (Phân loại hệ thống ngành kinh tế theo mã)
Nguồn: JET
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
A-6
Bên cạnh những quy định pháp luật về quản lý và kiểm soát chất lượng nước, Việt Nam cũng đưa ra những tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng nước xung quanh và chất lượng nước thải. Dưới đây là bảng tóm tắt các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tài nguyên nước có liên quan đến PSI nước.
Bảng A- 2 Tiêu chuẩn chất lượng nước liên quan đến PSI
STT Tiêu chuẩn/Quy chuẩn Nội dung
1 QCVN 24/2009/BTMNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (được sửa đổi thành QCVN 40/2011/BTNMT)
2 QCVN 40/2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp 3 QCVN 08: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềchất lượng nước mặt 4 QCVN 01: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềnước thải công nghiệp chế biến cao su
thiên nhiên 5 QCVN 09: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềchất lượng nước ngầm 6 QCVN 10: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềchất lượng nước ven biển 7 QCVN 11: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềnước thải công nghiệp chế biến thủy
sản 8 QCVN 12: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy 9 QCVN 13: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt may
10 QCVN 14: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải 11 TCVN 6663-1:2011 Chất lượng nước- Lấy mẫu – Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy
mẫu và kĩ thuật lấy mẫu (Tương đương với ISO 5667-1:2006) 12 TCVN 6663-3:2008 Chất lượng nước- Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu (Tương
đương với ISO 5667-3: 2003) 13 TCVN 5999:1995 Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước thải (Tương
đương với ISO 5667 -10: 1992) 14 TCVN 4557:1988 Chất lượng nước – Xác định nhiệt độ 15 TCVN 6492:2011 Chất lượng nước – Xác định pH (Tương đương với ISO 10523:2008) 16 TCVN 6185:2008 Chất lượng nước – Kiểm tra và xác định mầu 17 TCVN 6001-1:2008 Chất lượng nước – Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn)
– Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea. (Tương đương với ISO 5815-1: 2003)
18 TCVN 6001-2:2008 Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau n ngày (BODn) - Phần 2: Phương pháp dung cho mẫu không pha loãng. (Tương đương với ISO 5815-2:2003)
19 TCVN 6491:1999 Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD). (Tương đương với ISO 6060:1989)
20 TCVN 6625:2000 Chất lượng nước – Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh. (Tương đương với ISO 11923:1997)
21 TCVN 6626:2000 Chất lượng nước – Xác định Asen – Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua)
22 TCVN 7877:2008 Chất lượng nước – Xác định thủy ngân (Tương đương với ISO 5666:1999)
23 TCVN 6193:1996 Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng kẽm, cađimi và chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
24 TCVN 6222:2008 Chất lượng nước-Xác định crom. Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử
25 TCVN 6658:2000 Chất lượng nước - Xác định crom (VI). Phương pháp đo phổ dùng 1,5-Diphenylcacbazid
26 TCVN 6002:1995 Chất lượng nước - Xác định mangan. Phương pháp trắc quang dùng Fomaldoxim
27 TCVN 6177:1996 Chất lượng nước - Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10-phenantrolin
28 TCVN 6665:2011 (ISO 11885:2007)
Chất lượng nước-Xác định nguyên tố chọn lọc bằng phổ phát xạ quang plasma cặp cảm ứng (ICP-OES)
29 TCVN 6181:1996 Chất lượng nước – Xác định xyanua tổng (Tương đương với ISO 6703 -1:1984)
30 TCVN 6494-1:2011 Chất lượng nước - Xác định các anion hoà tan bằng phương pháp sắc ký lỏng ion. Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit, phosphat và sunphat hòa tan. (Tương đương với ISO 10304 -1:2007)
31 TCVN 6216:1996 Chất lượng nước - Xác định chỉ số phenol. Phương pháp trắc phổ dùng 4-aminoantipyrin sau khi chưng cất (Tương đương với ISO 6439:1990)
32 TCVN 6199-1:1995 Chất lượng nước - Xác định các phenol đơn hoá trị lựa chọn. Phần 1: Phương pháp sắc ký khí sau khi làm giàu bằng chiết xuất (Tương đương với ISO 8165/1: 1992)
33 TCVN 5070:1995 Chất lượng nước – Phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ
34 TCVN 7875:2008 Nước - Xác định dầu và mỡ. Phương pháp chiếu hồng ngoại 35 TCVN 6637:2000 Chất lượng nước-Xác định sunfua hoà tan. Phương pháp đo quang
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
A-7
Nguồn: JET
dùng metylen xanh. (Tương đương với ISO 10530:1992) 36 TCVN 5988:1995 Chất lượng nước – Xác định amoni – Phương pháp chưng cất và chuẩn
độ (Tương đương với ISO 5664:1984) 37 TCVN 6620:2000 Chất lượng nước - Xác định amoni – Phương pháp điện thế 38 TCVN 6638:2000 Chất lượng nước - Xác định nitơ. Vô cơ hoá xúc tác sau khi khử bằng
hợp kim devarda 39 TCVN 6202:2008 Chất lượng nước – Xác định phốt pho – Phương pháp đo phổ dùng
amoni molipdat (Tương đương với ISO 6878:2004) 40 TCVN 8775:2011 Chất lượng nước – Xác định coliform tổng – kĩ thuật màng lọc 41 TCVN 6187-1:2009 Chất lượng nước – Phát hiện và đếm Escherichia coli và vi khuẩn.
Phần 1: Phương pháp màng lọc (Tương đương với ISO 9308-1: 2000) 42 TCVN 6187-2:1996 Chất lượng nước – Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn
coliform chịu nhiệt vàEscherichia coli giả định. Phần 2: Phương pháp nhiều ống (số có xác suất cao nhất). (Tương đương vớiISO 9308 -2:1990 (E))
43 TCVN 6225-3:2011 Chất lượng nước - Xác định clo tự do và clo tổng số. Phần 3: Phương pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng (Tương đương với ISO 7393-3:1990)
44 TCVN 7876:2008 Nước - Xác định hàm lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ. Phương pháp sắc ký khí chiết lỏng-lỏng
45 TCVN 8062 : 2009 Xác định hợp chất phospho hữu cơ bằng sắc ký khí. Kỹ thuật cột mao quản (Chất lượng đất).
46 TCVN 6053:2011 Chất lượng nước - Chất lượng nước. Đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha trong nước không mặn. Phương pháp nguồn dày
47 TCVN 6219:2011 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nước không mặn. Phương pháp nguồn dày
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-1
PHẦN B XÂY DỰNG KIỂM KÊ NGUỒN Ô NHIỄM NƯỚC
B-1 Khái quát quy trình xây dựng Kiểm kê nguồn ô nhiễm nước
Quy trình xây dựng PSI nước bắt đầu từ giai đoạn chuẩn bị và kết thúc ở giai đoạn quản lý số liệu và ứng dụng kiểm kê; quy trình bao gồm 4 bước chính: (1) công tác chuẩn bị, (2) thu thập số liệu và thông tin, (3) biên soạn và sắp xếp số liệu, và (4) quản lý số liệu và ứng dụng kiểm kê.Trong mỗi bước, cần thực hiện một số nhiệm vụ. Hình dưới đây thể hiện quy trình tổng quan về xây dựng PSI nước và các nhiệm vụ chính trong mỗi bước thực hiện quy trình.
B-2 Xây dựng PSI nước
(1) Công tác chuẩn bị Tiến hành một số nhiệm vụ để chuẩn bị cho hai bước tiếp theo (thu thập số liệu/thông tin và biên soạn và sắp xếp số liệu) được thực hiện trôi chảy và hiệu quả. Các nhiệm vụ này bao gồm:
Xác định mục đích sử dụng kiểm kê, Xác định mục tiêu chất lượng dữ liệu (DQOs),3 Xác định ranh giới địa lý, Xác định loại nguồn ô nhiễm,
3DQOs là bản trình bày về chất và lượng để xác định một mức độ không chắc chắn mà người ra quyết định sẽ chấp nhận.Mục đích của DQOs là đảm bảo số liệu cuối cùng phù hợp với nhu cầu của người sử dụng. (Xem tại mục “B-6 Mục tiêu chất lượng dữ liệu (DQO)”, Phần B)
(1) Công tác chuẩn bị
(2) Thu thập số liệu/ thông tin
(3) Biên soạn và sắp xếp số liệu
(4) Quản lý số liệu và ứng dụng kiểm kê
Nhiệm vụ chính
Xác định/làm rõ về phạm vi thực hiện
Lựa chọn phương pháp ước tính thải lượng ô nhiễm
Những nhiệm vụ khác
Khảo sát nguồn ô nhiễm /thanh tra nhà máy
Thu thập số liệu gián tiếp
Số hóa thông tin
Lập bản đồ ô nhiễm/môi trường
Chuẩn bị mẫu bảng biểu
Hoạt động QA/QC Tiếp tục duy trì PSI
(đánh giá và cập nhật số liệu)
Bảng biểu/bảng tính
Nguồn: JET
Hình B- 1 Khái quát quy trình xây dựng PSI
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-2
Xác định chất ô nhiễm cần khảo sát Xác định nguồn xả thải, Xác định khoảng thời gian, Lựa chọn phương pháp thu thập số liệu/thông tin, Lựa chọn phương pháp/kỹ thuật đánh giá số liệu/thông tin, Xác định toàn bộ quy trình thực hiện nhằm tính toán lưu lượng, Xác định cách thức lưu trữ, quản lý và lưu trữ số liệu, và Các nhiệm vụ liên quan khác, nếu cần
Một số nhiệm vụ được trình bày ở trên trùng với những nhiệm vụ trong bước “(2) thu thập số liệu/thông tin”. Các nhiệm vụ được thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị, về cơ bản, sẽ được tiến hành nhằm xác định khung PSI nước và/hay quy trình thực hiện của bước tiếp theo như“thu thập số liệu/thông tin”. Như được trình bày ở trên, nhiệm vụ chính của công tác chuẩn bị là xác định phạm vi kiểm kê. Và một nhiệm vụ quan trọng khác xuyên suốt giai đoạn chuẩn bị và thu thập số liệu/thông tin là khảo sát nguồn ô nhiễm.
Xác định phạm vi thực hiện PSI nước
Bước đầu tiên của quá trình lập kế hoạch PSI nước là xác đinh phạm vi thực hiện nhiệm vụ kiểm kê được đề xuất.Bên cạnh việc làm rõ mục đích sử dụng, phạm vi thực hiện của PSI gồm:
Xác định mục đích sử dụng kiểm kê, Lựa chọn chất ô nhiễm, Lựa chọn loại nguồn xả thải4, Lựa chọn loại nguồn ô nhiễm/ngành công nghiệp, và Ranh giới địa lý.
Ví dụ xác định phạm vi thực hiện PSI trong dự án Lưu vực sông Cầu được trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng B- 1 Ví dụ về phạm vi thực hiện PSI (Dự án Lưu vực sông Cầu)
Thông số nhiễm Loại nguồn Nguồn xả thải Ranh giới địa lý
BOD5 CODCr NO3 NO2 NH3 PO4 SS Nếu cần thiết, sẽ thực hiện
kiểm kê đối với một số thông số ô nhiễm khác.
Nguồn điểm Nguồn không điểm
Nhà máy Khu vực khai thác mỏ Làng nghề Cơ sở chăn nuôi Bệnh viện Bãi rác thải rắn Nước thải sinh hoạt Nước thải từ hoạt động
tưới tiêu Nguồn/môi trường tự
nhiên
Lưu vực sông Cầu (khu vực thí điểm sông Cầu: vùng thượng lưu tính từ điểm hợp lưu/ngã ba sông Công)
Mục đích sử dụng kiểm kê
Phục vụ công tác quản lý và kiểm soát chất lượng nước ở lưu vực sông, là nhiệm vụ của cán bộ làm việc tại các tổ chức, cơ quan luật pháp từ cấp địa phương đến trung ương
Hiểu rõ xu hướng chung về tải lượng ô nhiễm nước ở khu vực thí điểm Được sử dụng làm tài liệu tham khảo phục vụ công tác lập kế hoạch xây dựng chính sách quản lý đối với những khu
vực được xem là bị ô nhiễm nghiêm trọng.
Nguồn: JET
4Nguồn xả thải có thể được chia thành hai loại: nguồn điểm và nguồn không điểm.Tài liệu hướng dẫn này chỉ đề cập đến nguồn điểm.
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-3
Lập danh sách nguồn xả thải
Khi đã xác định được phạm vi thực hiện PSI, cần lên danh sách các nguồn xả thải gây ô nhiễm.Hoạt động này nhằm ưu tiên và lựa chọn những nguồn ô nhiễm sẽ được kiểm kê tùy thuộc vào đặc trưng của từng nguồn ô nhiễm. Danh sách các nguồn ô nhiễm là cơ sở thiết yếu cho việc xây dựng PSI nước. Danh sách này bao gồm những nội dung sau:
Tên nguồn ô nhiễm, Loại nguồn ô nhiễm, Loại ngành công nghiệp, Vị trí/địa điểm, Lượng xả thải, Đặc tính nước thải, Địa điểm xả nước thải Công trình xử lý nước thải Tình trạng tuân thủ yêu cầu môi trường hay hệ thống giấy phép môi trường
Danh sách nguồn ô nhiễm sẽ được xây dựng theo mẫu dưới đây.
Sở TN&MT:
Chứa độc chất Chứa vật liệu khó xử lý
Nồng độ dầu khoáng cao
Nồng độ chất hữu cơ/dầu cao
123456789
10111213141516171819202122232425
Hướng dẫn:(1) Loại nguồn ô nhiễm: (5) Lựa chọn công trình xử lý nước thải
F- Nhà máy (sản xuất và chế biến công nghiệp) N- Không có hoặc không vận hành GR: Buồng lọc sạn
C- Cơ sở kinh doanh như nhà hàng, trạm xăng …) SC: Song chắn và/hoặc máy nghiền G- Bùn hoạt tínhH- Hoạt động hỗ trợ xã hội và y tế A- Trung hòa/điều hòa W- Cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải và nước thải C- Tuyển nổi I- Lọc nhỏ giọtO- Khác D- Lọc cát J- Bể thông khí
E- Hấp thụ bằng cac bon hoạt tính K- Lên men kỵ khí(2) Ngành công nghiệp: F- Tách dầu mỡ L- Xử lý khác Sử dụng mã số phân ngành (trong bảng chữ cái) được liệt kê trong hệ thống phân ngành VSIC. H- Xử lý sinh học khác
(3) Lượng nước thải: (6) Mức độ ưu tiên: Lựa chọn các mức độ dưới đâyS- <50 m3/ngày (quy mô nhỏ) HT- cao nhấtL: > 50 m3/ngày và < 200 m3/ngày (quy mô lớn) HR- cao hơn VL- > 200 m3/ngày (quy mô rất lớn) OT- mức độ khác
(4) Lựa chọn một trong những mã số dưới đây để mô tả về địa điểm xả nước thải (7) Sử dụng một trong những mã vùng được xác định bởi mỗi DFEA để mô tả vị trí nguồn ô nhiễmSW- xả vào mạng lưới thoát nước bẩn DI- Xả vào mạng lưới thoát nước bên trong nhà máyDO- Xả vào mạng lưới thoát nước bên ngoài nhà máy
Ưu tiên (6) Ghi chú
SE: Bể lắng
Danh sách nguồn ô nhiễm
Điểm tiếp nhận nước thải (4)
Công trình xử lý nước thải (5)
Đặc tính nước thảiSTT Tên nguồn ô nhiễm
Loại nguồn ô nhiễm (1)
Ngành công
nghiệp(2)
Mã
vùng(7)
Lượng nước thải(3)
Nguồn: JET Hình B- 2 Ví dụ về danh sách nguồn ô nhiễm
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-4
(2) Thu thập dữ liệu và thông tin 1) Phân loại phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu
Thông thường có một số phương pháp hoặc kĩ thuật thu thập thông tin/dữ liệu của nguồn ô nhiễm để xây dựng PSI. Trong quá trình lập kế hoạch kiểm kê, việc quyết định áp dụng phương pháp hoặc quy trình thu thập thông tin/dữ liệu nào là rất quan trọng và cần thiết. Các phương pháp có thể được chia ra làm hai loại chính là thu thập trực tiếp và thu thập gián tiếp.
(a) Thu thập trực tiếp
Khảo sát tại nguồn, Thanh tra tại nguồn, Dữ liệu kiểm tra tại nguồn, và Quan trắc trực tiếp
(b) Thu thập gián tiếp
Từ các báo cáo/giấy phép môi trường như Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), cam kết Bảo vệ môi trường (BVMT) và đề án BVMT,
Từ các ấn phẩm đã xuất bản. Từ các số liệu điều tra và thống kê, Từ các mô hình xả thải, Ước tính/Tính toán ví dụ sử dụng đơn vị tải lượng ô nhiễm, và Phép ngoại suy
Bảng dưới đây trình bày tóm tắt thông tin/dữ liệucó thể thu thập bằng các phương pháp thu thập trực tiếp và gián tiếp.
Bảng B- 2 Nguồn thông tin/dữ liệu và loại thông tin/dữ liệu có thể thu thập Loại nguồn Dữ liệu/thông tin chính
Thu
thập
trự
c tiếp
Khảo sát tại nguồn ô nhiễm
Dữ liệu về tải lượng ô nhiễm/đơn vị tải lượng ô nhiễm Dữ liệu/thông tin về cơ sở (ghi chú) Thông tin về cơ sở Dữ liệu theo thời gian và không gian Dữ liệu/thông tin về thông số ô nhiễm, đặc tính của thông số ô nhiễm
Thanh tra tại nguồn ô nhiễm
Dữ liệu tải lượng ô nhiễm/đơn vị tải lượng ô nhiễm Dữ liệu/thông tin về cơ sở (ghi chú) Thông tin nguồn Dữ liệu theo thời gian và không gian Dữ liệu/thông tin về thông số ô nhiễm, đặc tính của thông số ô nhiễm
Dữ liệu kiểm tra tại nguồn Dữ liệu/thông tin về thông số ô nhiễm, đặc tính của thông số ô nhiễm Dữ liệu về tải lượng ô nhiễm / đơn vị tải lượng ô nhiễm
Quan trắc trực tiếp Dữ liệu/thông tin về thông số ô nhiễm, đặc tính của thông số ô nhiễm
Thu
thập
giá
n tiếp
Báo cáo ĐTM/Đề án BVMT/Cam kết BVMT, báo cáo hậu ĐTM/Đề án BVMT
Dữ liệu/thông tin về thông số ô nhiễm, đặc tính của thông số ô nhiễm Dữ liệu về tải lượng ô nhiễm / đơn vị tải lượng ô nhiễm Dữ liệu/thông tin về hoạt động của cơ sở Dữ liệu/thông tin chung về cơ sở
Ấn phẩm xuất bản Dữ liệu/thông tin chung về nước thải Dữ liệu/thông tin chung về cơ sở Thông tin liên quan khác
Điều tra và thống kê Dữ liệu/thông tin chung về nước thải Dữ liệu/thông tin chung về cơ sở Thông tin liên quan khác
Mô hình xả thải Dữ liệu về nước thải (chất lượng và số lượng) Ước tính/tính toán đơn vị tải lượng ô nhiễm
Dữ liệu về tải lượng ô nhiễm / đơn vị tải lượng ô nhiễm Dữ liệu/thông tin về các thông số ô nhiễm, đặc tính của thông số ô nhiễm
Phép ngoại suy (extrapolation) Dữ liệu tải lượng ô nhiễm / đơn vị tải lượng ô nhiễm Dữ liệu/thông tin về các thông số ô nhiễm, đặc tính của thông số ô nhiễm
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-5
Nguồn: JET (Ghi chú): Dữ liệu về hoạt động của cơ sở: là dữ liệu và thông tin về điều kiện và/hay hiện trạng hoạt động của cơ sở như loại sản phẩm, lượng sản phẩm, tiêu thụ nước, số lượng công nhân, loại và lượng vật liệu thô mà cơ sở sử dụng, diện tích của cơ sở …
Hình dưới đây là sơ đồ mô tả phân loại nguồn dữ liệu/thông tin để xây dựng PSI nước
Nguồn: JET
2) Chiến lược thu thập thông tin/dữ liệu
Để thu thập thông tin/dữ liệu xây dựng PSI hiệu quả, chính xác và nhanh chóng, cần xác định rõ một số nội dung sau:
Mục tiêu sử dụng PSI
Xác định mục đích sử dụng PSI? Căn cứ vào mục đích sử dụng cuối cùng của PSI, có thể đưa ra các loại thông tin dữ liệu cần phải thu thập.
Phương pháp thu thập thông tin/dữ liệu
Cần được lựa chọn theo đặc điểm của từng nguồn ô nhiễm để phù hợp nhất với chất lượng thông tin/dữ liệu cũng như nguồn lực sẵn có.
Kết hợp thu thập từ các nguồn thông tin khác nhau hoặc sử dụng phương pháp ước tính nhằm đảm bảo tính chính xác và hoàn thiện cho thông tin/dữ liệu xây dựng PSI.
Luôn luôn nỗ lực để thu thập được càng nhiều thông tin/dữ liệu chi tiết càng tốt.
Quy trình tổng quan về việc thu thập thông tin/dữ liệu xây dựng PSI được mô tả như hình B-4 dưới đây.
Ngoài ra, một trong những vấn đề thiết yếu khi xây dựng PSI là đảm bảo chất lượng dữ liệu đáp ứng mục đích sử dụng cuối cùng của PSI. Để thực hiện được điều này, khái niệm “Mục tiêu chất lượng dữ liệu (DQO)” cần được sử dụng trong quá trình xây dựng PSI. Chi tiết liên
Dữ liệu/thông tin đưa vào PSI
Thu thập trực tiếp Thu thập gián tiếp
Quan trắc trực tiếp
Dữ liệu kiểm tra nguồn ô nhiễm
ĐTM, CKBVMT, ĐA BVMT
Ấn phẩm xuất bản trước đây
Kiểm kê, thống kê
Ước tính đơn vị tải lượng ô nhiễm
Mô hình xả thải
Phépngoại suy
Khảo sát nguồn Thanh tra nguồn
Hình B- 3 Thu thập dữ liệu/thông tin cho PSI nước
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-6
quan tới khái niệm DQO được trình bày trong phần B6.
Trong số rất nhiều phương pháp thu thập dữ liệu/thông tin về nguồn ô nhiễm nêu trên, phương pháp phổ biến nhất là thu thập thông tin trực tiếp tại nguồn ô nhiễm. Thông qua phương pháp này, dữ liệu/thông tin có được bằng cách khảo sát trực tiếp tại từng nguồn ô nhiễm trong khu vực mục tiêu. Phiếu khảo sát, thanh tra nhà máy cùng những hồ sơ có liên quan hoặc sổ sách kế toán sẵn có cũng là một số phương pháp hữu ích giúp thu thập dữ liệu/thông tin về nguồn ô nhiễm, dữ liệu về hoạt động của nguồn ô nhiễm cũng như dữ liệu về tình hình kiểm soát ô nhiễm. Vấn đề chính trong việc lập kế hoạch kiểm kê là sẽ áp dụng trình tự thu thập dữ liệu nào.
Xác định phạm vi và mục tiêu kiểm kê
Xác định DQOs
Xác định loại nguồn ô nhiễm
Nguồn điểm Nguồn diện
Lựa chọn phương pháp thu thập dữ
liệu/thông tin
Lựa chọn nguồn ô nhiễm
Thu thập trực tiếp tại
nguồn Thu thập gián tiếp
Khảo sát trực tiếp
nguồn ô nhiễm Khảo sát qua thư
Hồ sơ về cơ sở (báo cáo
ĐTM/ĐABVMT/CKBVMT...
Ấn phẩm xuất bản xuất bản
Ước tính/tính toán
Ấn phẩm xuất bản Nguồn: JET
Lựa chọn phương pháp thu thập
dữ liệu/thông tin
Dữ liệu hoạt động
của cơ sở
Dữ liệu xả thải
gây ô nhiễm
Bảng dữ liệu
Dữ liệu liên quan khác
Quan trắc trực
tiếp
Cơ sở dữ liệu GIS
(duy trì kiểm kê)
Mục đích sử dụng
kiểm kê
Cập nhật
Sàng lọc dữ liệu/thông tin hiện có
Thanh tra và kiểm tra môi
trường Thanh tra nguồn ô nhiễm
Tự quan trắc
(doanh nghiệp)
(Hoạt động hậu ĐTM/CK BVMT
Cơ sở dữ liệu môi trường
Bản đồ nguồn ô nhiễm
Mục đích sử dụng PSI
Nguồn: JET
Hình B- 4 Quy trình tổng quan về thu thập thông tin/dữ liệu
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-7
Mặc dù dữ liệu/thông tin có được qua thu thập trực tiếp thường có độ tin cậy cao nhất nhưng vẫn có mặt hạn chế, nghĩa là nếu chỉ sử dụng phương pháp thu thập trực tiếp thì sẽ không thể có được tất cả những dữ liệu/thông tin cần thiết để xây dựng PSI. Cũng cần lưu ý rằng phương pháp thu thập trực tiếp nhìn chung cần đến nhiều nguồn lực hơn so với phương pháp thu thập gián tiếp. Do đó, một trong những mối quan tâm chính trong quá trình lập kế hoạch kiểm kê là liệu có thể áp dụng phương pháp thu thập gián tiếp hay không và nếu có thì dữ liệu/thông tin có thể được thu thập ở mức độ nào. Theo đó, để hoàn thiện PSI, cần phối hợp thu thập từ trên hai nguồn dữ liệu/thông tin.
Khảo sát nguồn
Khảo sát nguồn được xem là phương pháp thu thập dữ liệu trực tiếp tiêu biểu giúp có được những thông tin đáng tin cậy; tuy nhiên, phương pháp này đòi hỏi nhiều công tác chuẩn bị như sau:
Lập danh sách cơ sở/nguồn ô nhiễm mục tiêu, Phân loại cơ sở/nguồn ô nhiễm mục tiêu, và Gặp gỡ, làm việc với các cơ sở này để được giải thích và giải trình về các dữ
liệu/thông tin,
Các nguồn ô nhiễm thường được khảo sát bằng cách sử dụng Phiếu khảo sát theo kiểu bảng câu hỏi. Mẫu phiếu khảo sát cần được xây dựng cho từng loại nguồn ô nhiễm mục tiêu trước khi tiến hành khảo sát. Quá trình xây dựng các phiếu khảo sát được thực hiện theo trình tự như sau:
Dưới đây là ví dụ về phiếu khảo sát cơ sở ô nhiễm được sử dụng trong đợt khảo sát tại BRVT từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2011.
Khởi đầu
Xác định loại cơ sở mục tiêu
Quyết định về các mục nội dung cần khảo sát
Đánh giá dự thảo Phiếu khảo sát
Thực hiện khảo sát sơ bộ và kiểm tra khả năng áp dụng thực tế của bảng biểu trong phiếu
Hoàn thiện bảng biểu trong Phiếu khảo sát
Kết thúc
Nguồn: JET
Hình B- 5 Quy trình xây dựng phiếu khảo sát nguồn ô nhiễm
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
B-8
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
B-9
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
B-1
0
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
B-1
1
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
B-1
2
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-13
(3) Biên soạn và sắp xếp dữ liệu 1) Xây dựng mẫu bảng dữ liệu (spreadsheet format)
Dữ liệu cần thiết để xây dựng PSI được thu thập từ nhiều nguồn. Cơ quan phụ trách xây dựng PSI có thể thu thập một số dữ liệu cụ thể. Thông tin và dữ liệu thu thập được ghi chép và lưu giữ dưới dạng bảng biểu. Bảng dữ liệu này nhằm để xử lý các dữ liệu được lưu trữ và phục vụ công tác quản lý chất lượng nước và/ hoặc tài nguyên nước.
Biểu mẫu PSI được thiết kế trên cơ sở mục đích sử dụng cuối cùng của PSI. Các nội dung dữ liệu cần kiểm kê trong PSI được tóm tắt bảng dưới đây và không nhất thiết phải có trong tất cả các PSI. Cần lựa chọn các nội dung dữ liệu kiểm kê vào PSI theo mục đích sử dụng PSI.
Bảng B- 3 Các nội dung dữ liệu cần kiểm kê trong PSI
Nội dung dữ liệu ND ghi chép: Nội dung dữ liệu ND ghi chép
Vị t
rí
Tỉnh Tên, mã
Dis
char
ge in
form
atio
n
Tốc độ dòng chảy của nước thải m3/ngày, ...
Thành phố/thị xã/quận/huyện Tên, mã Công trình xử lý nước thải mã (loại công trình)
Phường/thị trẫn/thị xã/ xã Tên, mã Địa điểm xả nước thải Mã Vĩ độ Tọa độ x Dữ liệu lấy mẫu Ngày tháng Kinh độ Tọa độy pH Nồng độ
Thôn
g tin
nguồn
ô n
hiễm
Loại nguồn ô nhiễm Tên, mã EC Nồng độ Loại ngành công nghiệp Tên, VSIC TDS Nồng độ Sản phẩm chính Tên, lượng BOD5 Nồng độ Số lượng công nhân Số lượng CODCr Nồng độ Diện tích cơ sở Ha NO3-N Nồng độ Doanh thu hàng năm Triệu đồng, mã NO2-N Nồng độ Loại hình kinh doanh Mã loại hình sản xuất
Capital type code NH3-N Nồng độ Lưu vực sông Mã lưu vực sông TKN Nồng độ Nguồn dữ liệu/thông tin Mã PO4 Nồng độ ĐTM/CK BVMT Có/không, ngày
tháng SS Nồng độ
Yêu
cầu
môi
trư
ờng
ĐTM - Tình trạng T-Coliform Nồng độ ĐA BVMT Tình trạng T-Cr Nồng độ CK BVMT Tình trạng Cr(III) Nồng độ Phí nước thải Tình trạng CN Nồng độ Giấy phép xả thải Tình trạng Pb Nồng độ Yêu cầu khác Tình trạng Các chất ô nhiễm khác nếu cần Nồng độ
Nguồn: JET
Hình dưới đây trình bày trình tự xây dựng PSI, bắt đầu từ giai đoạn thu thập thông tin và kết thúc bằng việc hoàn thiện biểu mẫu PSI. Biểu mẫu PSI sẽ được xây dựng dưới dạng các bảng biểu điện tử trên máy tính.
PSI xây dựng để ứng dụng trong công tác quản lý chất lượng nước
Số liệu/thông tin thu thập được ghi lại và lưu trữ trong mẫu đã được xây dựng
Mẫu sẽ được xây dựng theo mục đích sử dụng cuối cùng
Xử lý số liệu/thông tin được ghi lại để đạt được mục đích sử dụng cuối cùng
Xácđịnh mẫu PSI có thể giúp đạt được mục đích sử dụng cuối cùng
(Số liệu/thông tin được ghi lại và lưu trữ dưới hình thức bảng biểu trong máy tính)
Để xử lý, phân loại, lấylại/ra, phân tích, cập nhật dữ liệu/thông tin hiệu quả và thuận lợi.
Nguồn: JET
Hình B- 6 Xây dựng biểu mẫu PSI
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-14
Để đảm bảo chất lượng dữ liệu, cần có biện pháp kiểm soát chất lượng (QC) phù hợp trong quá trình xây dựng và đánh giá bảng dữ liệu. Các thông tin trong bảng phải được đánh giá để có thể xác định dữ liệu được nhập vào bảng có đúng hay không, các kết quả tính toán có chính xác về kỹ thuật hay không và kết quả cuối cùng có được báo cáo theo các cách thức cho phép đánh giá chất lượng dữ liệu sau này không. Ví dụ về các biểu mẫu PSI được trình bày ở trang tiếp theo. Biểu mẫu này sẽ được điều chỉnh tùy theo từng mục đích sử dụng PSI.
Hình B-6 mô tả quá trình thu thập dữ liệu và xây dựng bảng dữ liệu PSI.
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
B-1
5
Mã
1M
ã2M
ã3x
yLượn
g nước
sử
dụn
g
Tên
Mã
số
(Cấp
1)
Cấp
2Cấp
3Cấp
4Cấp
5Tỉn
h+A
1:B
Bt/
p/hu
yện
(quậ
n)/t
hị
trấn
Phườn
g/thị
trấn
/xã
vĩ độ
Kin
h độ
Tên
s/p
1(tấn
/năm
)T
ên s
/p 2
(tấn
/năm
)T
êntấ
n/nă
m(m
3/n
gày
)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
(Ghi
chú
1): được
phâ
n th
ành
3 loại
: cao
nhấ
t, ca
o hơ
n và
khá
c
Mức
độ
ưu
tiên
(gh
i
chú
1)
Loạ
i ngà
nh c
ông
nghiệp
Địa
chỉ
Tên
cơ
sở
Mã
phân
loại
ngà
nh
công
ngh
iệp
Số n
gày
hoạt
độ
ng/t
háng
Loạ
i h
ình
k
inh
d
oan
h
Thô
ng ti
n về
doa
nh n
ghiệ
pVị t
rí n
guồn
ô n
hiễm
Tỉn
h
Sản
phẩm
chí
nhN
guồn
thôn
g ti
n/số
liệu
Ngu
yên
liệu
thô
Doa
nh
th
u
hàng
năm
(m
iln
. SP
)
Diệ
n tí
ch
(ha)
Cơ
sở n
guồn
ô n
hiễm
Số lượn
g cô
ng
nh
ân
Số n
gày
hoạt
độ
ng/năm
Ví dụ
về mẫu
bản
g dữ
liệu
PSI
(1/
2)
ST
T
Ví dụ
Bản
g dữ
liệu
PSI
nướ
c
Nhiệt
độ
pHE
CB
OD
CO
DC
rSS
NO
3-N
NO
2-N
NH
3-N
PO
4T
-C
olif
orm
ĐTM
ĐA
BV
MT
CK
BV
MTP
hí nướ
c thả
Giấ
y ph
ép xả
thải
Dây
truyền
sả
n xuất
Nướ
c thải
si
nh h
oạt
()
( -
)(
S/cm
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Điể
m xả
nước
thải
Yêu
cầu
môi
trườ
ng/Hệ
thốn
g giấy
phé
p m
ôi trườ
ng
STT
Thôn
g tin
về
nước
thải
Côn
g tr
ình
XL
NT
Tốc
độ
dòng
chả
y nước
thải
(m
3 /ngà
y)
Ví dụ
về mẫu
bản
g dữ
liệu
PSI
+A1
(2/2
)
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-16
2) Mã hóa/số hóa thông tin
Dữ liệu và thông tin đã thu thập được ghi lại và lưu trữ theo một dạng mẫu xác định ví dụ như là bảng dữ liệu. PSI được xây dựng để phục vụ công tác quản lý chất lượng nước. Vì thế nên biểu mẫu PSI cũng phải được thiết kế phù hợp với mục đích sử dụng kiểm kê, và các thông tin, dữ liệu lưu trữ trong mẫu PSI cũng sẽ được xử lý để đáp ứng mục đích sử dụng này. Để xử lý, phân loại, trích xuất, phân tích và cập nhật một cách hiệu quả và thuận lợi, các thông tin, dữ liệu cần được nhập và lưu trữ trong máy tính. Có thể lấy ví dụ điển hình về công cụ xử lý thông tin trong PSI là sử dụng GIS – công cụ hữu ích để hỗ trợ xử lý việc phân bổ dữ liệu theo không gian. GIS giúp xác định vị trí của mỗi nguồn điểm và ranh giới địa lý bao quanh khu vực các nguồn này. Thông tin nguồn ô nhiễm lưu trữ trong GIS được sắp xếp cùng các lớp dữ liệu không gian khác như thông tin về ranh giới hành chính hay các lưu vực sông, cho phép sử dung một số các giải pháp phân tích giúp tiết kiệm rất nhiều công sức.
Xây dựng PSI bằng máy tính sẽ cải thiện và mở rộng tiềm năng ứng dụng của PSI, như trường hợp ứng dụng GIS. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng chỉ có thể sử dụng công nghệ máy tính phức tạp khi các dữ liệu và thông tin thu thập đã được số hóa. Để xây dựng PSI, cần thiết phải số hóa các thông tin và dữ liệu sau:
Ngành công nghiệp
Loại ngành công nghiệp cần được số hóa theo Tiêu chuẩn phân loại ngành công nghiệp Việt Nam (VSIC 2007).Tổng cục thống kê (GSO) chịu trách nhiệm xây dựng Hệ thống VSIC 2007 từ các tài liệu như Bản sửa đổi lần thứ 4 về Tiêu chuẩn phân loại công nghiệp quốc tế (ISIC Rev.4), Dự thảo Phân loại công nghiệp chung của khối ASEAN (ACIC), hiện trạng sử dụng VSIC được ban hành năm 1993, và nhu cầu về khảo sát thống kê1.
Hệ thống VSIC 2007 bao gồm 5 cấp dưới đây:
- Cấp 1 gồm 21 ngànhđược mã hóa theo thứ tự bảng chữ cái, từ A đến U (chữ cái: Phần).
- Cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo từng ngành cấp 1 tương ứng (2-con số: Mục).
- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hoá bằng ba số theo từng ngành cấp 2 tương ứng (3-con số: Nhóm).
- Ngành cấp 4 gồm 437 ngành; mỗi ngành được mã hoá bằng 4 số theo từngngành cấp 3 tương ứng (4-con số: Loại).
- Ngành cấp 5 gồm 642 ngành; mỗi ngành được mã hoá bằng 5 sốtheo từng ngành cấp 4 tương ứng (5-con số: Phân loại)
Vị trí nguồn ô nhiễm
Vị trí nguồn ô nhiễm sẽ được lưu theo mã vùng do mỗi Sở TN&MT xác định. Cần mã hóa vùng dựa trên hệ thống phân vùng do UBND tỉnh và/hay cơ quan có thẩm quyển khác thiết lập/xác định theo điều kiện kinh tế và địa lý của mỗi tỉnh. Ví dụ về cơ chế mã vùng được trình bày trong bảng dưới đây.
Thông tin chi tiết về vị trí nguồn ô nhiễm có thể được thể hiện qua hệ thống định vị toàn cầu (GPS) (vĩ độ: X và kinh độ: Y).
1 Điều khoản về nội dung của mỗi ngành kinh tế trong VSIC 2007 được Bộ KH&ĐT ban hành theo quyết định số 337/2007/QD-BKH.
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-17
Các dữ liệu khác cần được mã hóa nếu cần1
Trước khi nhập dữ liệu vào mẫu PSI, cần thiết lập quy ước mã hóa. Dưới đây là ví dụ về việc mã hóa một số mục dữ liệu
i) Loại nguồn ô nhiễm
F- Nhà máy (sản xuất và chế biến công nghiệp), C- cơ sở kinh doanh, như nhà hàng, trạm xăng, ..., H- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ xã hội và y tế, W- cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải và nước thải.
ii) Nơi xả nước thải
SW- Xả vào các cống thải, DI- Xả vào mạng lưới thoát nước bên trong nhà máy, DO- Xả vào hệ thống thoát nước bên ngoài nhà máy, RV- Xả trực tiếp ra sông/suối, LI- Xả vào đất (thấm qua đất)
iii) Công trình/hệ thống xử lý nước thải
N- Không được trang bị hoặc không vận hành, A- Trung hòa/điều hòa, C: tuyển nổi, D- Lọc cát, E- hấp thụ bằng cac bon hoạt tính, F- tác dầu mỡ, G- bùn hoạt tính, H- xử lý sinh học khác, I- Lọc nhỏ giọt, J- Bể thông khí, K- Lên men kỵ khí, L- Xử lý khác
B-3 Xây dựng và ứng dụng PSI bền vững
(1) Tổ chức Việc xây dựng và ứng dụng PSI nước phụ thuộc rất nhiều vào việc sắp xếp tổ chức hợp lý; bao gồm thiết lập cơ cấu tổ chức tại mỗi đơn vị chức năng cũng như ở cấp điều phối trung ương, cơ chế hợp tác giữa các cơ quan/đơn vị và phân chia trách nhiệm của các cơ quan/tổ chức liên quan. Do vậy, cần thống nhất một kế hoạch hành động chiến lược dựa vào kế hoạch quốc gia và cam kết của các cơ quan/tổ chức liên quan. Hiện tại, những dữ liệu và thông tin liên quan đến các nguồn ô nhiễm được thu thập tùy theo nhiệm vụ và trách nhiệm công tác củamột số đơn vị trực thuộc Sở TN&MT như Chi cục BVMT (EPA), Thanh tra … Tuy nhiên, các đơn vị này thu thập các thông tin, dữ liệu khác nhau, không chia sẻ đầy đủ, tin tưởng vào các thông tin họ có vì họ vẫn tuân thủ theo các quy định và hệ thống cũ.
1Xem Hình B-2 Ví dụ về danh sách nguồn ô nhiễm.
Đơn vị hành chính (Toàn hệ thống)
Vùng 1 (Mã: )
Vùng 2 (Mã: )
Vùng 3 (Mã: )
Vùng 4 (Mã: )
Phân vùng 11
(Mã: )
Phân vùng 12
(Mã: )
Phân vùng 31
(Mã: )
Phân vùng 32
(Mã: )
Phân vùng 311 (Mã: )
Phân vùng 312 (Mã: )
Nguồn: JET
Hình B- 7 Quy ước mã hóa theo hệ thống phân vùng
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-18
Để xây dựng và quản lý PSI nước một cách hiệu quả cũng như ứng dụng PSI bền vững, cần có một đơn vị độc lập điều hành các hoạt động PSI nước một cách thống nhất. Theo đó, các cơ quan chức năng có liên quan cần phải thành lập một cơ quan/đơn vị đảm nhiệm chung việc điều phối và giám sát thực hiện các thỏa thuận do các cơ quan, ban, ngành ký kết về quản lý PSI. Bảng dưới đây tóm tắt thực trạng phân chia vai trò và trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Sở TN&MT trong các hoạt động quản lý môi trường.
Bảng B- 4 Vai trò và trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Sở TNMT về quản lý môi trường
Hoạt động Đơn vị phụ trách Giấy phép môi trường (ĐTM/ĐA BVMT, CK BVMT)
Chi cục BVMT
Thiế
t lập
đơn
vị
chu
ng để
hợp
nhất
quả
n lý
Đánh giá/kiểm tra môi trường Chi cục BVMT Quan trắc môi trường Trung tâm quan trắc Thanh tra môi trường Thanh tra Sở Quản lý PSI nước (Đơn vị hành chính về PSI)
Nguồn: JET
Căn cứ vào điều kiện nêu trên, cần thiết thành lập đơn vị/tổ chức chịu trách nhiệm phát triển và xây dựng PSI một cách bền vững.
Thiết lập cơ chế hợp tác liên phòng ban trong Sở, quy định và xác định rõ trách nhiệm của từng phòng ban có liên quan (Ví dụ: thành lập đơn vị hành chính PSI trong Sở TNMT)
Lãnh đạo Sở quyết định cử cán bộ chuyên trách về PSI
Yêu cầu báo cáo các hoạt động liên quan tới PSI cho Lãnh đạo Sở và/hoặc cấp cao hơn (ví dụ UBND)
(2) Thu thập dữ liệu và thông tin
Như đề cập ở trên, PSI được xây dựng trên cơ sở phối hợp của nhiều phòng/ban/bộ phận có liên quan như bộ phận ĐTM, Trung tâm quan trắc. Trong quá trình xây dựng PSI, rất nhiều nội dung quan trọng liên quan tới việc thu thập dữ liệu và thông tin sẽ được đưa ra; ví dụ làm thế nào để thu thập dữ liệu và thông tin, loại dữ liệu và thông tin nào cần thu thập, bằng phương pháp nào để thu thập được thông tin và dữ liệu chính xác và đáng tin cậy với nguồn lực có hạn. Do đó, cùng với việc thành lập đơn vị/tổ chức chịu trách nhiệm phát triển và xây dựng PSI, cần phải thực hiện các giải pháp sau nhằm duy trì tính bền vững của PSI:
Xác định rõ phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu cũng như nguồn dữ liệu
Việc xác định phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu phụ thuộc vào ngân sách, nhân lực, thời gian, v.v...,
Việc xác định loại thông tin/dữ liệu cần thu thập căn cứ vào các quy định của pháp luật ví dụ như Thông tư 04/2012/TT-BTNMT,
Sử dụng các thông tin và dữ liệu sẵn có tại Sở
Sử dụng kết quả thanh tra môi trường, báo cáo kiểm tra môi trường, báo cáo quan trắc môi trường, báo cáo tự quan trắc của doanh nghiệp v.v…
Sắp xếp thứ tự ưu tiên và liệt kê danh sách các hồ sơ và dữ liệu/thông tin sẵn có tại Sở ví dụ Báo cáo hoạt động thanh tra môi trường, Báo cáo ĐTM, Báo cáo hậu ĐTM, v.v….
Thẩm định lại biểu mẫu PSI căn cứ vào mục đích sử dụng cuối cùng của PSI
Điều chỉnh và/hoặc đơn giản hóa biểu mẫu PSI hiện đang sử dụng,
Thay đổi biểu mẫu PSI sử dụng các ứng dụng phần mềm hiện đại hơn như MS AC-CESS thay vì phần mềm MS EXCEL như hiện nay.
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-19
Tăng cường áp dụng quy trình QA/QC cho dữ liệu và thông tin thu thập để xây dựng PSI
Nhằm áp dụng PSI hiệu quả, vấn đề quan trọng là độ tin cậy và tính chính xác của thông tin/dữ liệu thu thập được. Điều này có thể được đảm bảo nếu trong quá trình xây dựng PSI, các quy trình QA/QC và DQOs được áp dụng và tuân thủ đầy đủ. (Xem phần B-6 và B-7 Chương này)
(3) Cơ sở pháp lý
Hiện nay, tại Việt Nam chưa có bất kì luật và quy định nào quy định trực tiếp hoạt động xây dựng và ứng dụng PSI. Do đó, để tiếp tục duy trì xây dựng và ứng dụng PSI, việc ban hành quy định liên quan trực tiếp tới PSI là điều cần thiết.
(4) Nguồn lực Nguồn lực xây dựng PSI nước được chia thành hai nhóm: nhân lực và thiết bị như được trình bày dưới đây.
i) Nhân lực
Chuyên gia hướng dẫn về xây dựng PSI nước, Cán bộ nghiên cứu/khảo sát về kiểm kê (inventory surveyor), Cán bộ sắp xếp dữ liệu, và Chuyên gia GIS
Để có được các thông tin đáng tin cậy phục vụ việc xây dựng PSI nước, cần lựa chọn những cán bộ khảo sát về kiểm kê có năng lực. Họ cần được trang bị kiến thức và kỹ năng dưới đây:
- Hiểu rõ mục tiêu và các thông tin/dữ liệu cần thiết để xây dựng PSI nước. - Kiến thức pháp lý để làm rõ phạm vi của PSI nước, - Kiến thức về kiểm soát chất lượng (QC) để đảm bảođộ tin cậy của số liệu thu thập được, - Kiến thức về nguồn thông tin hiện có để thu thập số liệu cần thiết, - Kỹ năng giao tiếp đối với các đối tượng không hợp tác, - Kiến thức về nồng độ nước thải chung của các nguồn ô nhiễm thuộc nhóm đối tượng cần ưu
tiên cao nhất.
ii) Thiết bị
Máy tính để lưu trữ cơ sở dữ liệu, Ứng dụng GIS,và Internet
(5) Mạng lưới thu thập thông tin hiện có Có thể thu được dữ liệu đáng tin cậy từ việc khảo sát trực tiếp nguồn ô nhiễm. Tuy nhiên, đối tượng thực hiện khảo sát (cơ sở mục tiêu) thường không có dữ liệu cần thiết để xây dựng PSI nước. Do vậy, điều quan trọng là biết sử dụng thông tin hiện có như báo cáo ĐTM để bổ sung thông tin cho đợt khảo sát trực tiếp nguồn ô nhiễm; và cần thiết lập mạng lưới giữa các tổ chức liên quan ở cấp huyện/quận để trao đổi các thông tin hiện có.
(6) Hợp tác với chuyên gia để thu thập dữ liệu gián tiếp Trong quá trình xây dựng PSI nước, cần tiến hành thu thập thông tin gián tiếp. Một số biện pháp thu thập gián tiếp đòi hỏi kiến thức và kỹ năng đặc biệt. Nên có sự hợp tác với chuyên gia trong lĩnh vực này nhằm chia sẻ thông tin về nhân lực ở cấp huyện hay tỉnh.
(7) Chu trình PSI
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-20
Tính bền vững của việc xây dựng PSI có thể được đảm bảo khi áp dụng các biện pháp nêu trên, điều quan trọng là thiết lập được chu trình PSI hoàn thiện như mô tả trong hình dưới đây:
Hình. XX Chu trình PSI cho sự phát triển bền vững.
Nguồn: JET
B-4 Ước tính tải lượng ô nhiễm (1) Tổng quan
Một trong những ứng dụng của PSI là đánh giá hiện trạng ô nhiễm tại khu vực mục tiêu gây ra bởi tình trạng xả thải từ các nguồn ô nhiễm. Để đánh giá hiện trạng ô nhiễm, cần thiết phải xác định và lượng hóa các chất ô nhiễm từ các nguồn ô nhiễm. Theo đó, việc quan trọng là làm thế nào để lượng hóa và/hoặc ước tính nồng độ chất ô nhiễm từ các nguồn thải. Như đã đề cập ở trên, một trong những phương pháp tốt nhất để thu thập thông tin/dữ liệu là khảo sát tại nguồn hoặc kiểm tra tại nguồn. Tuy nhiên, thường rất khó để ước tính hoặc lượng hóa tất cả các chất ô nhiễm được kiểm kê trong PSI do thiếu các thông tin khảo sát tại nguồn hoặc kiểm tra tại nguồn.
Nhằm bổ sung dữ liệu bị thiếu vào biểu mẫu PSI, một số phương pháp hoặc kĩ thuật đã được đề xuất để ước tính tải lượng các chất ô nhiễm, có thể chia thành 4 loại như sau (bao gồm cả khảo sát tại nguồn/kiểm tra tại nguồn):
Lấy mẫu hoặc quan trắc trực tiếp (khảo sát tại nguồn/dữ liệu kiểm tra tại nguồn), Đơn vị tải lượng ô nhiễm, Cân bằng tổng thể/cân bằng vật chất và Các phương pháp tính toán kĩ thuật khác.
Dữ liệu khảo sát tại nguồn/dữ liệu kiểm tra tại nguồn hoặc dữ liệu quan trắc liên tục thường được ưu tiên sử dụng để ước tính lượng xả thải từ các nguồn ô nhiễm, bởi đây được coi là các dữ liệu đại diện cho hoạt động xả thải của nguồn ô nhiễm.(Lưu ý) Các loại dữ liệu này thường ở dưới dạng nồng độ, và có thể dễ dàng chuyển đổi sang tỉ lệ xả thải chất ô nhiễm, hay còn gọi là tải lượng ô nhiễm
(Lưu ý) ) Mặc dù khảo sát tại nguồn/kiểm tra tại nguồn thường đem lại độ tin cậy cao hơn nhưng khi sử dụng dữ liệu đó để đánh giá tình hình xả thải, cần phải lưu ý 2 nội dung. Thứ nhât, vì phần lớn khảo sát tại nguồn/dữ liệu kiểm tra tại nguồn chỉ được tiến hành trong vòng vài giờ hoặc nhiều nhất là vài ngày, nên khi sử dụng dữ liệu để ước tính tác động của xả thải trong thời gian dài hoặc khi điều kiện đánh giá khác với điều kiện lúc thực hiện khảo sát/kiểm tra thì cần phải có sự điều chỉnh dữ liệu tương ứng. Thứ hai, việc khảo sát/kiểm tra tại nguồn được thực hiện bởi một đơn vị có thể không được cung cấp đầy đủ thông tin về mô hình hoạt động hàng năm hay thờivu
Đánh giá tính hiệu quả của các kế hoạch quản lý/kiểm soát đã thực
hiện
Quan trắc/Thanh tra chất lượng nước
Kiểm kê nguồn ô nhiễm Xác định vấn đề và nguồn gốc của vấn đề
Mô hình Chất lượng nước
Đánh giá Chiến lược quản lý/kiểm soát tiềm năng
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch cải thiện chất lượng nước
(Dữ liệu/Thông tin) (So sánh)
(Phản hồi)
Hình B- 8 Chu trình PSI cho sự phát triển bền vững
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-21
nếu biết được dung lượng xả thải.
Trong trường hợp dữ liệu từ việc khảo sát tại nguồn/dữ liệu kiểm tra tại nguồn, dữ liệu từ các báo cáo quan trắc liên tục hoặc quan trắc thông số đều không có, cần thiết phải áp dụng một phương pháp khác để ước tính tải lượng ô nhiễm. Theo đó, phương pháp ước tính sử dụng đơn vị tải lượng ô nhiễm và cân bằng vật chất thường được coi là công cụ tốt nhất hoặc duy nhất trong trường hợp này, mặc dù chúng đều có những hạn chế nhất định. Ở đây, cần phải lưu ý có 2 loại đơn vị tải lượng ô nhiễm. Một là đơn vị tải lượng ô nhiễm được tính toán dựa vào thông tin thu thập từ khảo sát kiểm kê cũng như dựa vào đơn vị tải lượng sẵn có của từng nguồn ô nhiễm. Hai là đơn vị tải lượng ô nhiễm được tính toán dựa vào số liệu điều tra và đơn vị tải lượng đã được thiết kế sẵn có.
Nếu không thể áp dụng một trong các phương pháp nêu trên để ước tính tải lượng ô nhiễm, thì có thể sử dụng ước lượng gần đúng (xấp xỉ) hoặc ước tính kĩ thuật khác dựa vào quy trình sẵn có, đặc tính lý hóa và kiến thức chung về xả thải để đạt được kết quả. Trường hợp nguy cơ từ các tác động xấu tới môi trường hoặc tác động điều tiết tới môi trường càng cao thì càng cần thiết phải áp dụng các biện pháp xác định tải lượng ô nhiễm cầu kì và tốn kém ví dụ quan trắc liên tục hoặc khảo sát tại nguồn. Ngược lại, trường hợp nguy cơ thấp, có thể áp dụng các phương pháp ước tính ít tốn kém hơn như sử dụng đơn vị tải lượng ô nhiễm hoặc mô hình xả thải.
(2) Đơn vị tải lượng ô nhiễm (PLU)
1) Tầm quan trọng của đơn vị tải lượng ô nhiễm
Như đã đề cập ở trên, có một số phương pháp hoặc kĩ thuật để ước tính tải lượng ô nhiễm. Trong số đó, đơn vị tải lượng ô nhiễm là một trong những công cụ hiệu quả nhất thích hợp để ước tính/lượng hóa tải lượng ô nhiễm từ nguồn điểm lẫn nguồn không điểm (nguồn diện). Đơn vị tải lượng ô nhiễm là một lượng ước tính của chất ô nhiễm xả ra nguồn nước từ một số các hoạt động như lau rửa sản phẩm, chế biến quặng v.v…. chia cho mức độ hoạt động của nguồn ô nhiễm. Thông thường, đơn vị tải lượng ô nhiễm được biểu diễn bằng khối lượng chất ô nhiễm chia cho khối lượng hoặc thể tích của sản phẩm, diện tích, số nhân công, thời gian của quá trình tạo ra chất ô nhiễm v.v…với giả định cơ bản là tồn tại một mối quan hệ tuyến tính giữa lượng xả thải và cường độ quá trình hoạt động trong khoảng phạm vi áp dụng.
Đơn vị tải lượng ô nhiễm có thể được định nghĩa như sau:
Dưới đây là một số ví dụ về đơn vị tải lượng ô nhiễm đại diện:
Ví dụ đơn vị tải lượng ô nhiễm (PLU)
* BOD: 18.8 kg/m3 bia (Ngành công nghiệp sản xuất bia) * TSS: 3.9 kg/m3 bia (Ngành công nghiệp sản xuất bia) * BOD: 7.3 kg/công nhân/năm (Ngành công nghiệp nhà hàng, khách sạn)
(Nguồn: Kĩ thuật kiểm kê nhanh ô nhiễm môi trường, WHO 1993)
* COD: 1.21 kg/công nhân/ngày (Ngành công nghiệp dệt may và nhuộm) * T-N: 3.58 kg/tấn-sản phẩm (Quần áo, Trang phục, Giặt, Là)
(Nguồn: Trung tâm hóa môi trường (CTC))
2) Đơn vị tải lượng ô nhiễm (PLU) tại Việt Nam
Theo yêu cầu của Bộ TNMT, Trung tâm Hóa Môi trường (CTC) đã xây dựng một hệ thống đơn vị tải lượng ô nhiễm nhằm đáp ứng các quy định trong Nghị định 67/2003/ND-CP(Lưu ý 1) Hệ thống đơn vị tải lượng ô nhiễm của CTC được xây dựng dựa trên thông tin/dữ liệu trong và ngoài nước cho 11
(Lưu ý 1) Nghị định 67/2003/ND-CP về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
Định nghĩa đơn vị tải lượng ô nhiễm: Là chỉ số định lượng biểu thị khối lượng chất ô nhiễm chia cho một đơn vị hoạt động của cơ sở gây ô nhiễm ví dụ như số lượng sản phẩm, số lượng nhân công, diện tích cơ sở gây ô nhiễm v.v….
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-22
ngành công nghiệp. Hệ thống đơn vị tải lượng này rất hữu ích để ước tính tải lượng ô nhiễm cho các nguồn điểm.
Bên cạnh hệ thống đơn vị tải lượng ô nhiễm CTC đề cập ở trên, có rất ít tài liệu tham khảo về đơn vị tải lượng ô nhiễm. Dưới đây liệt kê một vài tài liệu đại diện liên quan tới đơn vị tải lượng ô nhiễm:
Đánh giá ô nhiễm các nguồn không khí, nước và đất – Sổ tay hướng dẫn Kĩ thuật kiểm kê nhanh nguồn ô nhiễm và ứng dụng trong việc xây dựng chiến lược kiểm soát môi trường (Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution – A Guide to Rapid Source In-ventory Techniques and their Use in Formulating Environmental Control Strategy (WHO, 1993)
Sổ tay lập kế hoạch xây dựng hệ thống thoát nước tại các lưu vực sông (Hiệp hội thoát nước Nhật Bản, 1999) (Guideline of Study for Planning Development of Sewerage Sys-tem in River Basin (Japan Sewage Work Association, 1999)
3) Hệ thống đơn vị tải lượng ô nhiễm của CTC
Hệ thống bao gồm các phương pháp tính toán và ước tính thể tích nước thải, khối lượng xả thải của chất ô nhiễm. Các thông số ô nhiễm hay các chất ô nhiễm được tính toán trong hệ thống này là COD(Lưu ý 2) , BOD, TSS, tổng Nito (T-N), tổng Phốtpho (T-P) và NH+
4.
Nguồn thông tin/dữ liệu được sử dụng trong hệ thống là:
(a) Tài liệu về tình hình xả thải các ngành công nghiệp của một số nước trên thế giới, (b) Tài liệu trong nước (Việt Nam) về tình hình xả thải của các ngành công nghiệp, (c) Báo cáo ĐTM của các cơ sở công nghiệp, và (d) Dữ liệu tiêu chuẩn
Thông tin và dữ liệu sử dụng trong hệ thống được xử lý theo kiểu thống kê nhằm đảm bảo độ tin cậy.
Phân loại nguồn ô nhiễm
Nguồn ô nhiễm được chia làm 2 loại chính là nguồn điểm và nguồn không điểm (nguồn diện). Đối với nguồn điểm, CTC lựa chọn 1 số ngành công nghiệp và phân chúng thành 11 nhóm. Bảng sau đây mô tả các ngành công nghiệp mà CTC lựa chọn.
Bảng B- 5 Phân loại nguồn ô nhiễm theo CTC
Loại Nhóm (SP)
Số TT nhóm.
(SP No.) Ngành công nghiệp
Phân loại ngành công nghiệp theo quy định của Việt
Nam (Cấp 2) Nguồn điểm 1 1 - 130 Công nghiệp dệt may
13, 14
2 131 - 224 Giấy và bột giấy 17 3 225 – 269 Thuộc da 15
4 270 – 439 Hóa chất, giặt rửa, phân bón, thuốc trừ sâu, cao su, nhựa 13, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 27, 28, 31, 37
5 440 – 550 Cơ khí, chế tạo máy, luyện kim 19, 23, 24, 26, 27, 28, 30, 37
6 551 – 583 Khai thác quặng/mỏ, vật liệu xây dựng, than đá,nhiệt điện 05,09, 19, 37 7 584 – 640 Rau củ quả, dầu ăn 10 8 641 – 696 Chăn nuôi,chế biến thịt, hải sản 10 9 697 – 813 Thực phẩm, rượi, bia, đồ uống không ga,sữa, đường 10, 11, 12, 37 10 814 - 868 Chế biến gạo, bột, trồng trọt 10, 11, 37, 38 Các loại nguồn khác 11 869 – 962 Trường học, Bệnh viện, Bãi rác, Khu công nghiệp, v.v...
Nguồn: CTC
(Lưu ý 2) Về cơ bản, giá trị COD được tính toán dựa vào giá trị BOD căn cứ theo tỉ lệ BOD/COD của từng ngành công nghiệp.
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-23
Đơn vị của hệ thống PLU
Đơn vị tải lượng ô nhiễm là tỉ lệ giữa mức độ xả thải của một chất ô nhiễm với 1 hoạt động tại nguồn ô nhiễm ví dụ như khối lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc thể tích nước thải. Thông thường, đơn vị tải lượng ô nhiễm được biểu đạt bằng khối lượng chất ô nhiễm chia cho khối lượng hoặc thể tích các hoạt động tại nguồn ô nhiễm ví dụ như khối lượng sản phẩm, diện tích, số công nhân, quãng thời gian xả thải chất ô nhiễm v.v…Căn cứ vào nội dung hoạt động tại nguồn ô nhiễm, CTC đã xây dựng một số loại đơn vị đại diện cho đơn vị tải lượng ô nhiễm. Bảng sau đây tóm tắt các loại đơn vị tải lượng ô nhiễm và mã của chúng áp dụng trong hệ thống đơn vị tải lượng ô nhiễm.
Bảng B- 6 Đơn vị sử dụng trong hệ thống đơn vị tải lượng ô nhiễm của CTC
Mã Đơn vị hoạt động Đơn vị tải lượng ô
nhiễm M3NT Dung lượng nước thải [m3] [Kg /M3NT ]
CN/CA Ca làm việc của Công nhân [Kg /CN.CA ] T.SP Sản phẩm [tấn] [Kg/T.SP] T.NL Nguyên liệu thô [tấn] [Kg/T.NL]
CN/NGAY Ngày làm việc [Kg/CN.NGAY] HADAT Diện tích sản xuất [ha] [Kg/HADAT] VNUOI Số lượng vật nuôi [Kg/VNUOI] 103CH Số lượng chai [1,000 chai] [Kg/103CH ] BED Số lượng giường [Kg/BED]
Nguồn: CTC
Định nghĩa các chỉ số PLU sử dụng trong hệ thống
Các chỉ số PLU phân theo ngành công nghiệp và theo thông số đã được sử dụng để đánh giá tải lượng ô nhiễm thải ra từ các nguồn ô nhiễm. Ý nghĩa của các chỉ số PLU được tóm tắt trong bảng sau đây:
Bảng B- 7 Định nghĩa/Ý nghĩa của các Chỉ số trong Hệ thống
Loại chỉ số Định nghĩa/Ý nghĩa Đơn vị Thông số
Tải lượng ô nhiễm trung bình (Mx)
Giá trị trung bình (Mxa)
65% lớn nhất. + 35% nhỏ nhất.
65% nhỏ nhất. + 35% lớn nhất.
Kg/M3NT, Kg/CN.CA, Kg/T.SP, Kg/T.NL, Kg/CN.NGAY, Kg/HADAT, Kg/VNUOI, Kg/103CH
CODCr, BOD5, N-T, P-T, NH4, SS
Tải lượng ô nhiễm lớn nhất
Mxa + 1 độ lệch tiêu chuẩn Kg/M3NT, Kg/CN.CA, Kg/T.SP, Kg/T.NL, Kg/CN.NGAY, Kg/HADAT, Kg/VNUOI, Kg/103CH
CODCr, BOD5, N-T, P-T, NH4, SS
Tải lượng ô nhiễm nhỏ nhất
Mxa - 1 độ lệch tiêu chuẩn Kg/M3NT, Kg/CN.CA, Kg/T.SP, Kg/T.NL, Kg/CN.NGAY, Kg/HADAT, Kg/VNUOI, Kg/103CH
CODCr, BOD5, N-T, P-T, NH4, SS
CODeq(Lưu ý 1) CODCr + Oxi để oxi hóa hợp chất Nito
Kg/M3NT, Kg/CN.CA, Kg/T.SP, Kg/T.NL, Kg/CN.NGAY, Kg/HADAT, Kg/VNUOI, Kg/103CH
CODeq
EP (NEP)(Lưu ý 2) Dân số tương đương MAX(NEPCODCr, NEPBOD, NEPT-N, NEPT-P, NEPNH4, NEPSS)
EP CODCr, BOD5, N-T, P-T, NH4, SS
Nguồn: CTC
Ví dụ PLU của CTC được trình bày ở trang tiếp theo (Lưu ý 1): CODeq
Như mô tả ở trên, đơn vị tải lượng ô nhiễm PLU(CODeq)1 có thể xác định thông qua “PLU(COD) cộng thêm oxi để oxi hóa PLU(NH4)”. Căn cứ vào quá trình oxi hóa NH4 mà sản phẩm cuối cùng là NO3, PLU (CODeq) có thể được tính như sau:
1 PLU(X) là giá trị PLU của chất ô nhiễm X.
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-24
CODeq = PLU(COD) + 5 X PLU(NH4)
Như vậy trong trường hợp SP No. 1 của cơ sở dữ liệu 1 hệ thống CTC:
PLUMax(COD)1 = 16.95 kg/T.SP và PLUMax(NH4) = 2.83 kg/T.SP,
CODeq = 16.95 + 5X 2.83 = 31.10 kg/T.SP
(Lưu ý 2): Dân số tương đương
Nếu sử dụng chỉ số dân số tương đương (EP) để đánh giá tải lượng ô nhiễm sẽ rất thuận lợi. EP là một chỉ tiêu định lượng để đánh giá mức độ ô nhiễm dựa theo dân số. EP có thể được tính bằng cách chuyển đổi tải lượng ô nhiễm của một chỉ tiêu ô nhiễm như BOD sang chỉ tiêu dân số tương đương. Một đơn vị EP (1EP) thường được quy đổi thành khối lượng của một chỉ tiêu ô nhiễm do một người thải ra trong một ngày. Các viện nghiên cứu hoặc các tổ chức đã tính toán đưa ra các đơn vị EP của các chỉ tiêu ô nhiễm đại diện. Bảng dưới đây trình bày về các đơn vị EP đại diện.
Bảng B- 8 Đơn vị dân số tương đương
Nguồn Đơn vị EP (g-chỉ tiêu ô nhiễm/đầu người/ngày)
BOD COD TSS T-N T-P NH4+-N
WHO(Lưu ý 1) 45 - 54 1.6 to 1.9 X BOD 70 - 145 6 - 12 0.6 – 4.5 0.6 X T-N WHO (Ave.) 50 109 108 9 2.2 CTC(Lưu ý 2) 65 150 130 15 3 12
Nguồn: JET (Lưu ý 1): Rapid Inventory Techniques in Environmental Pollution, WHO, 1993 (Kỹ thuật kiểm kê nhanh ô nhiễm môi trường, WHO, 1993) (Lưu ý 2): Center for Environmental Chemistry (CTC), Vietnam (Trung tâm hóa môi trường, Việt Nam)
1 Trong hệ thống PLU của CTC, CODeq được tính toán dựa vào PLU Max.
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-25
Ví dụ PLU của CTC
(Nhóm 4: Hóa chất, Tẩy rửa, Phân bón, Thuốc trừ sâu, Cao su, Nhựa)
Nguồn: CTC
Nhóm sản phẩm (Nhóm 4, Hóa chất, tẩy rửa, phân bón, thuốc trừ sâu, cao su, nhựa)
Đơn vị của PLU (Công nhân/Ca làm việc)
Thứ tự sản phẩm
PLU (kg/CN/NGAY)
COD eq (COD +Nitrification oxygen )
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-26
B-5 Tính tải lượng ô nhiễm sử dụng PLU Tính tải lượng ô nhiễm cho một nguồn thải xác định có thể dựa vào đơn vị tải lượng ô nhiễm phù hợp rút ra từ kinh nghiệm thực hiện đo đạc môi trường tại các nguồn thải tương tự. Mỗi một đơn vị tải lượng ô nhiễm được xác định là tải lượng chất ô nhiễm thải ra tiêu chuẩn hóa dưới dạng kg trên một đơn vị hoạt động của nguồn thải đang xem xét.
Ở đây, cần lưu ý khi xây dựng đơn vị tải lượng ô nhiễm, mặc nhiên giả định tại nguồn thải đó chưa lắp đặt bất kì thiết bị kiểm soát hay hệ thống xử lý nước thải nào, được gọi là “Đơn vị tải lượng ô nhiễm chưa kiểm soát”. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp một số các đơn vị tải lượng ô nhiễm được xây dựng dựa vào dữ liệu của các nguồn thải đã lắp đặt thiết bị kiểm soát hoặc hệ thống xử lý nước thải. Với trường hợp này, cần tính thêm đến hiệu quả của thiết bị kiểm soát hoặc hệ thống xử lý. Ngoài ra, cơ quan quản lý nhà nước ví dụ Bộ TNMT hoặc Sở TNMT cũng thường yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện các chương trình kiểm soát xả thải ví dụ như nộp phí xả thải. Do đó, để ước tính hoặc tính toán tải lượng ô nhiễm đối với môi trường, cần phải tính đến hai khái niệm. Một là hiệu quả của các thiết bị kiểm soát hoặc hệ thống xử lý nước thải. Hai là hiệu quả của các chương trình kiểm soát xả thải do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện, hay còn gọi là “Thước đo hiệu quả” “Thước đo hiệu quả” là một thuật ngữ chung biểu thị độ không chính xác của các ước lượng xả thải do các chương trình kiểm soát thiếu hoàn thiện gây ra. Nó là một phép đo cho phép biết được hiệu quả giảm thải so với thiết kế thực sự đạt được là bao nhiêu.
Căn cứ vào định nghĩa, ý nghĩa của đơn vị tải lượng ô nhiễm cũng như có tính đến hiệu quả các biện pháp kiểm soát/hệ thống xử lý nước thải và thước đo hiệu quả, dung lượng xả thải có thể được tính bằng cách nhân đơn vị tải lượng ô nhiễm với các mức hoạt động tại nguồn ô nhiễm tương ứng, giống mô tả trong khung dưới đây.
Theo như mô tả ở trên, để tính toán xả thải sử dụng đơn vị tải lượng ô nhiễm, cần thiết phải xác định được 4 thông số đầu vào: (i) A, (ii) PLU, (iii) R và (iv)
(i) A: Thông tin các hoạt động được quy định bởi các đơn vị tải lượng ô nhiễm có liên quan; (ii) PLU: Đơn vị tải lượng ô nhiễm với giả định không có thiết bị kiểm soát hoặc không có hệ
thống xử lý nước thải (Đơn vị tải lượng ô nhiễm chưa kiểm soát); (iii) R: Hiệu suất của thiết bị kiểm soát ô nhiễm (tính theo %), R bằng 0 nếu không có thiết bị
kiểm soát nào; (iv) RE: Thước đo hiệu quả của các chương trình kiểm soát ô nhiễm với muc tiêu giảm thiểu
tình trạng xả thải, với giả định rằng các quy định/luật pháp về kiểm soát ô nhiễm thường không đạt được hiệu quả 100%. RE được sử đụng để điều chỉnh hiệu quả kiểm soát.
Quy trình tổng quan tính toán tải lượng ô nhiễm theo hệ thống đơn vị tải lượng của CTC được mô tả như trong sơ đồ dưới đây:
Biểu thức ước tính xả thải cơ bản
D = A x PLU x (1- R x RE) Trong đó: D = ước tính xả thải cho quá trình A = hoạt động tại nguồn ô nhiễm PLU = đơn vị tải lượng ô nhiễm với giả định không có thiết bị kiểm soát
R = Hiệu suất của thiết bị kiểm soát ô nhiễm RE = Thước đo hiệu quả
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-27
Nguồn: JET
Hình B- 9 Quy trình tổng quan tính tải lượng ô nhiễm sử dụng đơn vị tải lượng ô nhiễm
B-6 Mục tiêu chất lượng dữ liệu (DQO) Như đã đề cập trong những phần trước đây, việc thu thập thông tin/dữ liệu đóng vai trò thiết yếu trong quá trình xây dựng và sử dụng PSI. Lập kế hoạch thu thập thông tin/dữ liệu chất lượng tốt góp phần đảm bảo tính chính xác, thống nhất cho kết quả cuối cùng. Hiện nay việc lập kế hoạch trước khi đi khảo sát hoặc trước khi tiến hành thí nghiệm được cho là một phương pháp khoa học mới. Bên cạnh phương pháp khoa học mới này, quy trình DQO cũng là một công cụ giúp việc lập kế hoạch hiệu quả. Quy trình DQO giúp xác định khi nào thông tin/dữ liệu đảm bảo chất lượng được thu thập đầy đủ nhằm hỗ trợ việc ra quyết định một cách chính xác. Theo ý nghĩa đó, quy trình DQO được xem là rất quan trọng và có thể áp dụng trong khi xây dựng PSI, đặc biệt hữu ích và ứng dụng tốt trong trường hợp thu thập dữ liệu thông tin để đánh giá tải lượng ô nhiễm sử dụng PSI.
Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (EPA) đã xây dựng quy trình DQO1 như một công cụ hiệu quả cho các nhà quản lý dự án và các nhà lập kế hoạch nhằm xác định loại hình, số lượng và chất lượng các dữ liệu cần thiết hỗ trợ Cơ quan này ra quyết định. Tiếp sau đây là các nội dung tóm tắt về quy trình DQO do Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (EPA) phát triển nhằm ứng dụng cho quá trình xây dựng PSI
(1) Định nghĩa DQOs
“Mục tiêu chất lượng dữ liệu (DQO) là những báo cáo định tính và định lượng nhằm xác định mức độ không chắc chắn mà người ra quyết định sẵn sàng chấp nhận (Theo EPA Mỹ)”.
(2) Mục đích của DQOs
Mục đích của DQOs là đảm bảo dữ liệu/thông tin cuối cùng phù hợp với mục đích sử dụng dữ liệu đã đặt ra.
(3) Quy trình DQOs
Quy trình DQO là một cách tiếp cận lập kế hoạch chiến lược dựa vào phương pháp khoa học chuẩn 1 Hướng dẫn Quy trình DQO, Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ QA/G-4, EPA/600/-R-96/055, Tháng 9/1994 (Guidance for the Data Quality Objectives Process, EPA QA/G-4, EPA/600/-R-96/055, September 1994)
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-28
bị cho hoạt động thu thập dữ liệu. Quy trình này thường được sử dụng để lập kế hoạch phân tích và lấy mẫu trước mỗi lần khảo sát thực tế. Nó đưa ra một quy trình mang tính hệ thống nhằm xác định các tiêu chí mà thu thập dữ liệu phải đáp ứng được, bao gồm thời gian thu thập mẫu, địa điểm thu thập mẫu, số lượng mẫu được thu thập, giới hạn sai số khi đưa ra quyết định.
Thông qua việc sử dụng quy trình DQOs, Cơ quan, ví dụ Sở TN&MT sẽ đảm bảo được loại cũng như số lượng và chất lượng dữ liệu môi trường nào được sử dụng để xây dựng PSI phù hợp với mục đích đã đặt ra.
Quy trình DQOs bao gồm 7 bước như mô tả dưới đây:
Kết quả của từng bước ảnh hưởng tới sự lựa chọn sẽ được đưa ra sau đó trong Quy trình. Như mô tả trong hình trên, Quy trình DQO được minh họa như một chuỗi tuyến tính các bước lặp đi lặp lại; kết quả từ một bước có thể ảnh hưởng tới sự xem xét lại các bước trước đó. Sự lặp lại này cần được phát huy vì nó sẽ giúp đưa ra một thiết kế thu thập dữ liệu hiệu quả hơn. Trong suốt 6 bước đầu tiên của Quy trình DQO, nhóm lập kế hoạch sẽ xây dựng các tiêu chí ra quyết định (DQOs) sử
1. Nêu vấn đề
2. Xác định quyết định
3. Xác định nguồn lực đầu vào để ra quyết định
4. Xác định phạm vi nghiên cứu
5. Xây dựng quy tắc ra quyết định
6. Tối ưu hóa thiết kế để thu thập dữ liệu
7. Xác định giới hạn về sai số khi ra quyết định
Mục đích: Xác định vấn đề một cách rõ ràng đảm bảo trọng tâm nghiên cứu không bị chệch hướng. Mô tả chính xác vấn đề cần nghiên cứu. Đánh giá thông tin sẵn có và các nghiên cứu trước đó nhằm tìm hiểu và xác định đúng vấn đề
Mục đích: Xác định bản diễn giải quyết định trong đó nêu vấn đề nghiên cứu cần xử lý cũng như kết quả của các hành động.
Xác định vấn đề mà nghiên cứu phải xử lý và kết quả các hành động
Mục đích: Xác định thông tin cần thiết để xử lý bản diễn giải quyết định đồng thời xác định nguồn lực đầu vào cần thiết cho các phép đo về môi trường
Xác định thông tin cần thu thập cũng như các phép đo cần thực hiện để xử lý bản diễn giải quyết định.
Mục đích: Xác định phạm vi không gian và thời gian có liên quan trong bản diễn giải quyết định.
Xác định quyết định sẽ áp dụng cho khoảng thời gian và không gian nào. Nêu vị trí và thời gian dữ liệu cần được thu thập
Mục đích: Xác định các thông số cần quan tâm, mức hoạt động và tổng hợp kết quả DQO trước đây vào một bản diễn giải mô tả cơ sở lựa chọn hợp lý trong số các hoạt động khác nhau.
Xác định các thông số thống kê cần quan tâm, mức hoạt động và tổng hợp kết quả DQO trước đây vào một bản diễn giải mô tả cơ sở lựa chọn hợp lý trong số các hoạt động khác nhau
Mục đích: Xác định giới hạn sai số khi ra quyết định của người ra quyết định.
Xác định tỷ lệ sai số có thể chấp nhận trong quá trình ra quyết định dựa trên việc xem xét hậu quả của một quyết định không chính xác
Mục đích: Xác định thiết kế thu thập dữ liệu hiệu quả nhằm tạo ra các dữ liệu đáp ứng yêu cầu DQOs.
Đánh giá thông tin/dữ liệu từ các bước ở trên và tạo ra các thiết kế khác nhau cho việc thu thập dữ liệu. Lựa chọn thiết kế tối ưu nhất đáp ứng các yêu cầu của DQOs
Các bước Mục đích/Mô tả
Nguồn: EPA Mỹ Hình B- 10 Quy trình DQO
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-29
dụng để xây dựng thiết kế thu thập dữ liệu. Bước cuối cùng trong Quy trình liên quan tới việc xây dựng thiết kế thu thập dữ liệu dựa vào DQOs.6 bước đầu tiên cần phải được hoàn thành trước khi nhóm lập kế hoạch xây dựng thiết kế thu thập dữ liệu vì bước cuối cùng này phụ thuộc vào sự hiểu biết tổng quan 6 bước đầu tiên. Trong Hình B-10, mối liên hệ lặp lại giữa DQO và bước “Tối ưu hóa thiết kế” được minh họa bằng mũi tên 2 chiều, điều đó có nghĩa nếu cần thiết có thể xem xét lại bất kì một hoặc nhiều hơn 6 bước đầu để xây dựng một thiết kế thu thập dữ liệu khả thi và phù hợp. Nhìn chung, mỗi bước đều phải hoàn thành trước khi việc thu thập dữ liệu tiến hành. Bảng sau đây mô tả chi tiếp từng bước.
Bảng B- 9 Mô tả quy trình DQO
ước Mô tả Bước 1 Nêu vấn đề Bước quan trọng đầu tiên là xác định vấn đề cần khảo sát. Thông thường, bước này hay bị bỏ
qua hoặc coi nhẹ. Mong muốn đi ngay vào giải quyết vấn đề có thể dẫn tới việc bắt đầu dự án mà không thực sự hiểu hết các vấn đề. Đầu tiên cần xác định một số nội dung như sau: bản đồ vị trí các nguồn ô nhiễm; loại và nồng độ dự kiến các chất gây ô nhiễm; hướng di chuyển dự kiến của các chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc khí; và vị trí của con người, động vật hoặc môi trường sinh thái nhạy cảm. Trong nội dung khảo sát ban đầu này, không cần thiết phải lấy nhiều mẫu đặc biệt; chỉ cần lấy đủ mẫu để xác định vấn đề. Ví dụ trong trường hợp khảo sát khu vực mỏ cần khai hoang, có thể lấy mẫu tại những nơi nghi ngờ sản sinh ra axit từ các đường ống thoát nước tại mỏ. Tại bước này, cũng cần phải xác định chi phí để lấy mẫu và phân tích mẫu cho toàn bộ dự án cũng như xác định chuyên gia sẽ tham gia vào dự án (ví dụ các nhà khoa học môi trường, các nhà địa chất thủy văn, các nhà nghiên cứu độc chất, kĩ sư phòng thí nghiệm v.v….).
Bước 2 Xác định quyết định
Sau khi thu thập dữ liệu, có thể xác định vấn đề và đề xuất các giải pháp khác nhau. Thông thường, vấn đề được xác định dưới dạng một loạt các câu hỏi cần được trả lời. Căn cứ vào câu trả lời, một số các giải pháp cho vấn đề sẽ được trình bầy. Bước này cho phép nhà điều tra sắp xếp quy trình ra quyết định nhằm tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong dài hạn. Ví dụ: Dự án khai hoang 1 khu mỏ. Bước 1 xác định vấn đề có axit chảy ra từ hàng loạt đường ống thoát nước tại mỏ. Câu hỏi đặt ra có thể là:
1. Axit chảy ra từ các đường ống thoát nước tại mỏ có chảy ra bên ngoài khu vực hay không?
2. Nó có chẩy xuống các nguồn nước ở hạ lưu hay không? 3. Nồng độ các chất kim loại nặng và độ pH của axit từ các đường ống thoát nước tại mỏ
chảy ra ngoài khu vực là bao nhiêu? 4. Nồng độ các chất kim loại nặng và độ pH của axit từ các đường ống thoát nước tại mỏ
chảy xuống khu vực hạ lưu là bao nhiêu? 5. Có bất kì thời điểm nào nồng độ này cao hơn mức hoạt động bảo vệ con người, động
vật và môi trường hay không? Căn cứ vào câu trả lời của những câu hỏi nêu trên, một loạt các biện pháp khác nhau sẽ được đề xuất. Mức độ khắc phục hậu quả tại khu mỏ phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng tác động tới môi trường của chúng.
Bước 3 Xác định nguồn lực đầu vào để ra quyết định
Bước tiếp theo là xác định phương án để trả lời các câu hỏi tại bước 2. Nói cách khác, cần phải thực hiện chương trình lấy mẫu và phân tích nào để đưa ra các phương án giải quyết vấn đề. Chương trình phân tích và lấy mẫu sẽ quyết định loại mẫu nào cần lấy (ví dụ chất thải ở mỏ, đá phế liệu, đất, nước), cần lấy bao nhiêu mẫu, mẫu được lấy ở đâu, và phương pháp cũng như kỹ thuật phù hợp để lấy và phân tích mẫu. Loại, số lượng và vị trí lấy mẫu sẽ phụ thuộc vào bản chất của vấn đề thông qua khảo sát. Số lượng mẫu cần lấy còn phụ thuộc vào năng lực của chương trình đo để cung cấp dữ liệu chất lượng tin cậy.
Bước 4 Xác định phạm vi nghiên cứu
Tại bước này, thời gian và phạm vi nghiên cứu sẽ được xác định. Ví dụ mất bao nhiêu lâu để khai hoang khu mỏ? Khu vực mục tiêu nào sẽ được đưa vào ưu tiên? Xác định phạm vi nghiên cứu là một vấn đề thực tế của mỗi dự án. Thời gian và tiền bạc không phải là nguồn lực có sẵn vô hạn, nó có ảnh hưởng đáng kể tới quyết định cho giải pháp thiết kế cuối cùng.
Bước 5 Xây dựng quy tắc ra quyết định
Bước 5 sử dụng toàn bộ thông tin thu thập được từ 4 bước trước đó của quy trình DQO để đưa ra quyết định cuối cùng một cách hiệu quả. Tại bước này sẽ xác định vấn đề nêu ra có thể gây ra những tác động môi trường nào, liệu con người, động vật, thực vật v.v… có bị ảnh hưởng bởi nó hay không. Ngoài ra, cũng sẽ xác định nồng độ tối đa cho phép của chất gây ô nhiễm cho một giải pháp nhất định. Nếu nồng độ vượt quá mức quy định, thì cần phải thực hiện giải pháp thiết kế khác tối ưu hơn. Giới hạn phát hiện phân tích cho các chất ô nhiễm khác nhau cũng được xác định trong bước này. Giới hạn phát hiện sẽ luôn luôn thấp hơn nồng độ tối đa đã được xác định tại bước này cho các giải pháp thiết kế khác nhau.
Bước 6 Xác định giới hạn sai số khi ra quyết định
Lỗi là không thể tránh khỏi trong một dự án tiến hành lấy mẫu và phân tích. Lỗi do con người, ở một mức độ nào đó, xẩy ra trong suốt quy trình. Lỗi trong kĩ thuật tự động phân tích mẫu cũng là điều không tránh khỏi. Theo đó, việc xây dựng các quy trình lấy mẫu và phân tích mẫu giảm thiểu càng nhiều sai sót càng tốt là vấn đề đặc biệt quan trọng, nhờ đó có thể thu thập được dữ liệu chất lượng tốt đảm bảo giải quyết đúng vấn đề đã nêu ra. Việc sử dụng các loại găng tay, thiết bị lấy mẫu và dụng cụ đựng mẫu sạch sẽ là việc quan trọng cần thiết nhằm giảm thiểu tạp nhiễm cho mẫu. Đảm bảo kế hoạch lấy mẫu khách quan cũng giúp giảm sai sót. Lấy mẫu ngẫu nhiên là một trong số những cách đảm bảo tính khách quan. Hiệu chỉnh các thiết bị phân tích chuẩn xác, xử lý các mẫu trong phòng thí nghiệm phù hợp và tuân thủ kĩ
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-30
ước Mô tả lưỡng quy trình làm việc trong phòng thí nghiệm là những nội dung quan trọng thiết yếu. Cũng cần tiến hành phân tích các mẫu trùng lặp nhằm đảm bảo phương pháp phân tích là chính xác. Các bước cần thiết để giảm thiểu sai sót và cung cấp bộ dữ liệu chất lượng tốt được xây dựng thành chương trình Đảm bảo chất lượng/Kiểm soát chất lượng (QA/QC) mà qua đó đưa ra các hướng dẫn nhằm giảm sai sót trong các dự án lấy mẫu và phân tích. Mỗi dự án lấy mẫu và phân tích đều nên thực hiện chương trình QA/QC với một số nội dung cơ bản như sau. Đảm bảo chất lượng (QA) là một tập hợp nguyên tắc vận hành được thiết kế để cung cấp bộ dữ liệu đạt tiêu chuẩn đề ra. Một chương trình QA sẽ liên quan tới khâu tổ chức và các quy trình ví dụ phân công trách nhiệm rõ ràng cho các cán bộ, kiểm soát quá trình lấy mẫu và chất lượng mẫu, quy trình văn bản hóa, yêu cầu đào tạo, quy trình bảo trì máy móc thiết bị, quy trình hiệu chỉnh thiết bị, hoạt động kiểm soát chất lượng các cán bộ chủ chốt (nội bộ), phê chuẩn và báo cáo. Kiểm soát chất lượng (QC) có thể áp dụng trong nội bộ và/hoặc bên ngoài tổ chức (ví dụ nhân sự phòng thí nghiệm, đơn vị thầu phụ). Chương trình QC cần bao gồm: chứng nhận của người vận hành có thẩm quyền; phân tích tiêu chuẩn của nhà cung cấp bên ngoài để đảm bảo nồng độ đáp ứng đúng yêu cầu; phân tích các mẫu thử trắng để xác định tạp nhiễm gây ra là do dụng cụ thủy tinh, chất thử hay do thiết bị; hiệu chỉnh thiết bị theo đúng tiêu chuẩn; và phân tích các mẫu lặp (thường chiếm 10% tổng số mẫu). QA/QC là một phần thiết yếu trong bất kì chương trình phân tích và lấy mẫu nào nhưng có thể làm tăng 15% đến 20% chi phí phân tích trong phòng thí nghiệm. Kể cả khi nỗ lực hết sức để giảm sai sót, chúng vẫn không thể hoàn toàn bị loại bỏ, sai sót chỉ có thể giảm càng nhiều càng tốt. Do đó, trong bất kì kế hoạch lấy mẫu và phân tích nào lỗi/sai sót vẫn tồn tại. Khoa học thống kế chính là một công cụ toán học cần thiết và quan trọng để giải thích kết quả các phép đo. Tuy nhiên, thống kê chỉ trở thành công cụ thực sự hiệu quả nếu người giải thích hoàn toàn hiểu các nguyên tắc cơ bản mà khoa học và thực hành thống kê sử dụng. Rất nhiều lần, các thống kê được áp dụng không phù hợp dẫn đến tình trạng kết quả không có nhiều giá trị sử dụng. Dựa trên sự thay đổi của quá trình đo và mẫu khảo sát, thống kê sẽ hỗ trợ đưa ra số lượng phép đo cần thực hiện để thu thập dữ liệu đảm bảo chất lượng ở mức độ đáng tin cậy theo yêu cầu. Thống kê cũng rất hữu ích trong việc xác định khu vực địa lý nào nên lấy mẫu hoặc xác định cần kiểm tra bao nhiêu mẫu lặp để đảm bảo kết quả đủ chính xác cho quá trình ra quyết định. Ngoài ra, thống kê cũng có hiệu quả đối với việc xác định chất lượng dữ liệu mà theo đó cho phép người đọc dữ liệu đưa ra được quyết định đúng đắn đối với kế hoạch khai hoang mỏ. Cần phải lưu ý rằng, kĩ thuật thống kê chỉ là công cụ được sử dụng để làm rõ hơn các định hướng và chắc chắn không dành cho những định hướng còn chưa rõ ràng trong quá trình ra quyết định. Khi kết quả thống kê mâu thuẫn với kết quả mà người đọc dữ liệu mong đợi theo trực giác, cần phải dừng lại và cân nhắc kĩ lưỡng, liệu trực giác của họ sai hay sử dụng sai công cụ thống kê?
Bước 7 Tối ưu hóa thiết kế
Bước này kết hợp toàn bộ thông tin thu thập được ở 6 bước trước đó để quyết định giải pháp thiết kế tối ưu sử dụng thời gian và chi phí thấp nhất. Giải pháp thiết kế phải mô tả được phương pháp sử dụng để lấy mẫu và phân tích, loại mẫu sẽ thu thập, số lượng mẫu và số lượng các kiểm tra trong phòng thí nghiệm áp dụng cho từng mẫu. Cần thảo luận về các ưu và khuyết điểm của từng giải pháp thay thế khác nhau, cũng như các lý do để lựa chọn giải pháp thiết kế tối ưu có thể. Việc sử dụng quy trình DQO với các bước cụ thể có thể giúp các nhà khai hoang đưa ra quyết định một cách hợp lý với chi phí và thời gian hiệu quả nhất.
Nguồn:EPA Mỹ
B-7 Kiểm soát chất lượng (QA/QC) PSI bao gồm rất nhiều nguồn và loại thông tin dữ liệu khác nhau, thông tin dữ liệu kiểm kê trong PSI được thu thập bằng một số phương pháp như: thu thập trực tiếp và gián tiếp. Do vậy, một trong mối quan tâm hàng đầu đặt ra là làm thế nào thu thập được các thông tin dữ liệu tin cậy, chính xác để đáp ứng mục đích sử dụng cuối cùng của PSI. Nhằm đảm bảo chất lượng thông tin/dữ liệu, chương trình Đảm bảo chất lượng (QA) và Kiểm soát chất lượng (QC) sẽ được áp dụng trong quá trình xây dựng PSI cũng như ngay từ bước thu thập thông tin/dữ liệu. Kiểm soát chất lượng (QC) là một hệ thống tổng thể các hoạt động kỹ thuật thường xuyên, được thiết kế để đo lường và kiểm soát chất lượng của PSI trong quá trình xây dựng. Đảm bảo chất lượng (QA) là một hệ thống tích hợp hoặc một chương trình bao gồm các hoạt động liên quan tới lập kế hoạch, kiểm soát chất lượng (QC), đánh giá chất lượng, báo cáo và cải thiện chất lượng, được thiết kế nhằm đảm bảo hoạt động kiểm kê đáp ứng mục tiêu chất lượng dữ liệu hoặc các mục tiêu đặt ra trước khi xây dựng PSI.
Mục đích chủ yếu áp dụng QA/QC trong quá trình xây dựng PSI là để tạo ra một bộ dữ liệu chính xác, đầy đủ, hữu ích và tin cậy. Do vậy, để xây dựng kiểm kê nguồn ô nhiễm một cách toàn diện và hiệu quả cần thiết phải áp dụng quy trình QA/QC trong suốt quá trình kiểm kê. Các quy trình này nên được áp dụng thống nhất bởi cơ quan quản lý nhà nước cấp trung ương và địa phương nhằm
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-31
chuẩn bị hoặc rà soát các hoạt động kiểm kê. Theo ý nghĩa này, quy trình DQO trình bày ở phần trên được coi là một hoạt động QA điển hình.
Các hoạt động kiểm soát chất lượng bao gồm đánh giá kĩ thuật, kiểm tra độ chính xác và áp dụng các quy trình chuẩn hóa đã được phê duyệt để tính mức độ xả thải. Các hoạt động nội bộ này được thiết kế để cung cấp đánh giá bước đầu cho kiểm tra chất lượng và nên được đưa vào các quá trình như lập kế hoạch xây dựng kiểm kê, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu, tính toán xả thải và lập báo cáo. Để đạt được mục tiêu kiểm soát chất lượng (QC) cho PSI, danh sách kiểm tra QC tiêu chuẩn hóa thường được sử dụng trong đó bao gồm một số quy trình và nhiệm vụ như sau:
Thu thập dữ liệu, Tính toán dữ liệu, Ước tính xả thải, Giá trị hiệu lực của dữ liệu, Tính hợp lý của dữ liệu, Tính hoàn thiện của dữ liệu, Mã hóa dữ liệu, và Theo dõi dữ liệu
QC bao gồm các câu hỏi liên quan tới sự hoàn thiện (ví dụ các câu hỏi về nguồn ô nhiễm đã được liệt kê đầy đủ chưa?); áp dụng các quy trình đã được phê duyệt (ví dụ các câu hỏi về đơn vị tải lượng ô nhiễm nào được sử dụng để ước tính lượng nước thải xả ra); và tính hợp lý (ví dụ các dữ liệu đã thu thập được hoặc đã ước tính có thể được coi là dữ liệu đại diện chưa?). Số liệu và bảng dưới đây mô tả các hoạt động QC và các nội dung/nhiệm vụ trong mỗi hoạt động cũng như các ví dụ danh sách kiểm tra QC điển hình.
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-32
Kiểm tra xem các giả định và tiêu chí lựa chọn dữ liệu hoạt động, đơn vị tải lượng ô nhiễm và một vài thông số ước tính khác đã được ghi lại chưa
Mô tả quy trình kiểm tra chéo thông tin phân loại các dữ liệu hoạt động, đơn vị tải lượng ô nhiễm và một vài thông số ước tính khác, đảm bảo các thông tin này đã được ghi chép đầy đủ và lưu lại hồ sơ
Kiểm tra các lỗi sao chép trong dữ liệu được nhập hoặc dữ liệu tham khảo
Xác nhận dữ liệu tham khảo được trích dẫn phù hợp từ hồ sơ nội bộ. Kiểm tra chéo một mẫu trong từng danh mục dữ liệu nhập vào (phép đo hoặc thông số sử dụng trong các phép tính) để phát hiện lỗi trong quá trình sao chép.
Kiểm tra mức độ xả thải có được tính toán chính xác hay không
Lưu lại một bộ phép tính mức độ xả thải. Sử dụng phương pháp ước lượng đơn giản cho ra kết quả gần giống với số liệu gốc, có thể sử dụng các phép tính phức tạp hơn nhằm đảm bảo không có dữ liệu nào bị lỗi (dữ liệu nhập vào hoặc dữ liệu tính toán)
Kiểm tra các thông số cũng như các đơn vị đã được ghi chép chính xác chưa và đảm bảo các hệ số chuyển đổi được sử dụng phù hợp
Kiểm tra các đơn vị đã được gán giá trị phù hợp trong bảng tính chưa Kiểm tra các đơn vị đã được sử dụng thống nhất từ đầu đến cuối bảng tính chưa. Kiểm tra hệ số chuyển đổi đã chính xác chưa. Kiểm tra hệ số không gian và thời gian đã được sử dụng chính xác chưa.
Kiểm tra sự thống nhất của các file trong cơ sở dữ liệu
Kiểm tra các hồ sơ tài liệu nội bộ nhằm: – đảm bảo các bước xử lý dữ liệu phù hợp là đại diện trong bộ cơ sở dữ liệu một cách chính xác . – đảm bảo mối quan hệ dữ liệu là đại diện trong bộ cơ sở dữ liệu một cách chính xác. – đảm bảo các trường dữ liệu được gán giá trị phù hợp và có thiết kế chi tiết kĩ thuật chính xác. – đảm bảo hồ sơ đầy đủ của bộ cơ sở dữ liệu cũng như mô hình cấu trúc, hoạt động được lưu trữ.
Kiểm tra tính nhất quán của dữ liệu giữa các hạng mục/loại
Xác định các thông số (ví dụ dữ liệu hoạt động, hằng số) phổ biến để phân loại bội số và đảm bảo tồn tại sự nhất quán của giá trị các thông số trong những phép tính toán về mức độ xả thải/sự loại bỏ.
Kiểm tra việc di chuyển dữ liệu kiểm kê giữa các bước xử lý đảm bảo chính xác.
Khi tiến hành tổng kết, cần kiểm tra xem các dữ liệu xả thải đã được sắp xếp từ cấp độ báo cáo thấp tới cấp độ báo cáo cao chưa.
Kiểm tra dữ liệu xả thải đã được sao chép chính xác giữa các hồ sơ/tài liệu trung gian hay chưa?
Kiểm tra các nội dung chưa chắc chắn trong hoạt động xả thải đã được ước tính và tính toán chính xác.
Kiểm tra chất lượng các đánh giá ước tính một số nội dung chưa rõ từ phía chuyên gia độc lập đã phù hợp hay chưa
Kiểm tra các giả đinh, đánh giá của chuyên gia, chất lượng đánh giá đã được ghi chép và lưu lại chưa. Kiểm tra các nội dung chưa rõ đã được hoàn thiện và tính toán đúng chưa. Nếu cần thiết, tiến hành lặp lại các phép tính chưa chắc chắn trên 1 lượng nhỏ mẫu của phân bố xác suất d li i l l i ll l f h b bili di ib i
Kiểm tra tính thống nhất của chuỗi thời gian.
Kiểm tra tính thống nhất trong chuỗi thời gian của dữ liệu nhập vào đối với mỗi loại. Kiểm tra tính thống nhất của các thuật toán/phương pháp sử dụng để tính toán trong suốt chuỗi thời gian.
Kiểm tra những thay đổi liên quan tới phương pháp và dữ liệu dẫn tới việc phải tính toán lại. Kiểm tra tác động của các hoạt động giảm thiểu đã được phản ánh một cách thích hợp trong những tính toán theo chuỗi thời gian.
Kiểm tra tính hoàn thiện
Đảm bảo các ước tính cho mọi hạng mục và cho toàn bộ các năm kể từ năm cơ sở phù hợp cho tới giai đoạn kiểm kê hiện tại đều được báo cáo .
Đối với các hạng mục phụ, đảm bảo chúng đã được bao gồm trong hạng mục tổng. Đưa ra định nghĩa rõ ràng về khái niệm “Khác”. Kiểm tra dữ liệu còn thiếu khiến kết quả ước tính chưa hoàn thiện đã được lưu lại chưa, bao gồm cả đánh giá chất lượng về tầm quan trọng của các ước tính liên quan tới tổng mức độ xả thải
Kiểm tra xu hướng
Đối với từng hạng mục/từng loại, nếu có thể nên tiến hành so sánh ước tính kiểm kê hiện tại với các ước tính trước đó. Nếu có sự thay đổi đáng kể hoặc có sự khác biệt lớn so với xu hướng ban đầu thì cần kiểm tra lại các ước tính và giải thích sự khác biệt đó. Sự thay đổi đáng kể trong xả thải từ các năm trước có thể là dấu hiệu của các lỗi trong nhập dữ liệu hoặc tính toán.
Kiểm tra giá trị của đơn vị tải lượng ô nhiêm xả thải theo chuỗi thời gian. – Có bất kì năm nào cho thấy sự chênh lệch không được giải thích hay không? – Nếu chúng duy trì tĩnh trong suốt chuỗi thời gian, thì có bất kì thay đổi nào trong xả thải được lưu ý
không? Kiểm tra nếu có bất kì xu hướng bất thường hoặc không thể giải thích đáng lưu ý đối với các dữ liệu hoạt động hoặc các thông số khác trong suốt chuỗi thời gian hay không Rà soát/đánh giá hồ sơ tài liệu
nội bộ và các hồ sơ lưu trữ khác Kiểm tra xem có tài liệu nào hỗ trợ ước tính hoặc cho phép sao lưu các thông tin liên quan tới xả thải và ước tính sự chưa rõ ràng hay không.
Kiểm tra xem các dữ liệu kiểm kê, dữ liệu hỗ trợ, các bản lưu kiểm kê đã được lưu giữ nhằm tạo thuận lợi cho việc đánh giá/rà soát sau này hay chưa.
Kiểm tra xem các hồ sơ lưu có được cất giữ và duy trì ở nơi an toàn sau khi hoàn thành kiểm kê hay chưa.
Kiểm tra tính hợp nhất của bất kì dữ liệu lưu trữ bên ngoài tổ chức có liên quan tới công tác chuẩn bị kiểm kê
Hoạt động QC Nội dung kiểm tra/Quy trình
(Nguồn: Sổ tay kiểm kê khí nhà kính quốc gia 2006 IPCC 2006 IPCC Guidelines for National Greenhouse Gas Inventories)
Hình B-10 1 Hình B- 11 Quy trình QC tổng quan xây dựng PSI
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-33
TÓM TẮT KẾT QUẢ KIỂM TRA QC
Hướng dẫn: Kết quả kiểm tra được tóm tắt tại trang đầu tiên của mẫu này. Sau khi hoàn thiện tất cả những trang còn lại, cần điền vào mẫu này vấn đề được phát hiện và các hành động cần thực hiện.
Ngày thực hiện: Người thực hiện (Tên/Đơn vị):
Tóm tắt kết quả kiểm tra và các hoạt động điều chỉnh cần thực hiện:
Đề xuất các nội dung kiểm tra khác cần thực hiện trong tương lai:
Bất kì vấn đề nào còn tồn tại sau khi đã tiến hành các hoạt động điều chỉnh:
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
B-34
Danh sách kiểm tra QC cho PSI
Nội dung
Hoàn thành kiểm tra Hoạt động hiệu chỉnh
Tài liệu bổ sung Ngày
Tên người
kiểm tra
Lỗi (C/K) Ngày Tên người
kiểm tra
Công tác chuẩn bị 1. Đã xác định mục tiêu sử dụng kiểm kê? 2. Đã xác định vị trí mục tiêu? 3. Đã xác định DQOs? 4. Đã xác định khoảng thời gian thực hiện? 5. Đã xác định loại hình nguồn ô nhiễm? 6. Đã xác định nguồn xả thải? 7. Đã xác định các thông số ô nhiễm cần quan tâm? 8. Nội dung khác (ghi rõ)
Thu thập thông tin và dữ liệu 9. Lựa chọn phương pháp thu thập thông tin dữ liệu nào?
10. Đã chuẩn bị bảng câu hỏi khảo sát chưa? 11. Thư giới thiệu có cần thiết phải chuẩn bị hay không? 12. Đã phân loại các nguồn ô nhiễm hay chưa? 13. Đã lập danh sách cơ sở mục tiêu chưa? 14. Đã xác định loại thông tin/dữ liệu nào cần thu thập chưa?
15. Bảng câu hỏi khảo sát đã được gửi trước cho các cơ sở mục tiêu chưa?
16. Nguồn thông tin/dữ liệu đã được xác định chưa? 17. Đã chỉ rõ các phương pháp ước tính xả thải ô nhiễm chưa? Biên soạn và sắp xếp dữ liệu 18. Đã chuẩn bị biểu mẫu kiểm kê chưa?
19. Các thông tin và dữ liệu cần thiết cho kiểm kê đã được thu thập chưa?
20. Tất cả thông tin cần thiết đã được mã hóa hoặc số hóa chưa?
21. Hệ thống mã hóa hoặc số hóa có thích hợp cho việc sử dụng kiểm kê hay không?
22. Toàn bộ nguồn thông tin/dữ liệu đã được xác định chưa?
23. Các lỗi sao chép khi nhập dữ liệu và tham khảo đã được kiểm tra chưa?
24. Tất cả thông tin tham khảo và tài liệu xuất bản sử dụng để xây dựng biểu mẫu đã được lưu chép chưa?
25. Các đơn vị thích hợp đã được kí hiệu/ghi lại trong biểu mẫu chưa?
26. Các đơn vị đã được sử dụng chính xác để tính toán từ đầu đến cuối chưa?
27. Hệ số chuyển đổi có chính xác hay không? 28. Hệ không gian và thời gian được sử dụng có chuẩn không?
29. Đã kiểm tra độ chính xác và trung thực của các dữ liệu thu thập được từ hiện trường hay chưa?
30. Đã kiểm tra độ chính xác và trung thực của các dữ liệu thư mục chưa?
31. Đã kiểm tra độ chính xác và trung thực của các dữ liệu sử dụng để ước tính chưa?
32. Dữ liệu xả thải đã được sắp xếp đúng theo thứ tự từ mức thấp đến mức cao chưa?
33. Dữ liệu xả thải có được ghi chép lại chính xác giữa các hồ sơ trung gian khác nhau hay không?
34. Sự điều chỉnh các phương pháp ước tính có được thực hiện và ghi lại trong văn bản một cách phù hợp hay không?
35. Ước tính xả thải ô nhiễm và các biện pháp có được Estimates of pollution discharge and methodologies are validated peri-odically?
36. Toàn bộ dữ liệu sao chép sang biểu mẫu có chính xác hay không?
37. Toàn bộ các biểu thức để tính toán có được sử dụng phù hợp và cho ra kết quả chính xác hay không?
38. Nguồn dữ liệu gốc có được tham khảo trong biểu mẫu không? 39. Có xác định tất cả các biến số trong biểu thức?
Nguồn: JET
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-1
PHẦN C VÍ DỤ VỀ XÂY DỰNG KIỂM KÊ NGUỒN Ô NHIỄM NƯỚC C-1 Xây dựng PSI tại Sở TN&MT t/p Hồ Chí Minh
Sau đây là hai ví dụ về xây dựng PSI đã được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh:
Ví dụ 1
(1) Mục tiêu xây dựng PSI Nhằm phân tích và đánh giá tác động môi trường do dòng thải từ Cụm công nghiệp Tân Qui gây ra để thực hiện công tác quản lý và kiểm soát nguồn ô nhiễm tại Sở TN&MT t/p Hồ Chí Minh.
(2) Phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu Để thu thập được các dữ liệu và thông tin cần thiết đáp ứng được mục tiêu trên, Sở TN&MT t/p HCM đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành khảo sát hiện trường10. Nội dung khảo sát chính bao gồm:
Điều tra bằng phiếu khảo sát đối với các doanh nghiệp mục tiêu tại CCN Tân Qui, huyện Củ Chi, t/p HCM,
Lấy mẫu và phân tích nước thảitừ các doanh nghiệp mục tiêu,
Lấy mẫu và phân tích mẫu nước mặt trong khu vực, và đo đạc đánh giá tình trạng chất lượng nước, và
Ước tính và đánh giá tải lượng ô nhiễm nước dựa vào những kết quả khảo sát trên đây.
Đơn vị tư vấn –Phân viện Khí tượng thủy văn và môi trường phía Nam (SIHYMETE) đã triển khai khảo sát thực địa dưới sự giám sát của Sở TN&MT t/p HCM và JET.
1) Điều tra/ Khảo sát sử dụng các Phiếu khảo sát
Đơn vị tư vấn đã tiến hành điều tra bằng phiếu khảo sát tại 20 doanh nghiệp mục tiêu như được trình bày trong bảng C-1 để xác định tình hình xả nước thải và hoạt động kiểm soát ô nhiễm. Sở TN&MT t/p HCM đã chuẩn bị phiếu khảo sát và các tài liệu cần thiết, gửi yêu cầu trước cho các doanh nghiệp và sau đó đến làm việc trực tiếp tại các doanh nghiệp. Dưới đây là các mục nội dung được lựa chọn để đưa vào Phiếu khảo sát, sau khi đã cân nhắc mục tiêu PSI:
I. Thông tin về doanh nghiệp,
II. Thông tin về phương pháp xử lý nước thải,
III. Thông tin hoạt động,
IV. Các vấn đề hiện tại về vận hành và xử lý nước thải
10 Khảo sát được thực hiện từ giữa tháng 10 đến cuối tháng 11 năm 2011
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-2
Sampling point
Legend
No.1 No.2
No.3 No.4
No.5
No.6
Ba Bep Channel
Saigon River
Channel
Tan Quy Cluster No.7
Nguồn: JET
Hình C- 1 Khu vực khảo sát mục tiêu
Có thể tham khảo mẫu phiếu khảo sát tại trang C-6
2) Lấy mẫu và đo đạc
i) Lấy mẫu và đo đạc mẫu nước mặt trong khu vực
Để hiểu được tác động của nước thải từ CCN Tân Qui, đơn vị khảo sát đã tiến hành lấy 7 mẫu nước mặt tại kênh nhỏ nối với kênh Bà Bếp, tại kênh Bà Bếp và đoạn sông Sài Gòn chảy quanh CCN Tân Qui. Các điểm lấy mẫu được trình bày trong bản đồ phía trên.
Bảng C- 1 Nội dung khảo sát và thông số phân tích
Nội dung Nội dung khảo sát và thông số phân tích Nội dung khảo sát (1) Độ sâu
(2) Lưu lượng dòng chảy và hướng nước chảy (3) Nhiệt độ nước
Thông số phân tích (tổng số 24 thông số)
(1) pH (2) DO(3) Chất rắn lơ lửng (SS)(4) COD (5) BOD5(6) Amoniac (NH4+N) (7) Chlorua (Cl-) (8) Nitrit (NO2-) (9) Nitrat (NO3
-) (10) Photphat (PO43-) (11)Nitơtổng số(TN) (12) Photpho tổng số (TP)
(13) Asen (As)(14) Catmi (Cd) (15) Chì (Pb) (16) Crom hóa trị III Cr(III) (17) Crom hóa trị VI Cr(VI) (18) Đồng (Cu)(19) Niken (Ni) (20)sắt (Fe) (21)dầu mỡ (22) Phenol (tổng số) (23) E.Coli (24) Coli form
Nguồn: JET
Bảng C- 2 Điểm lấy mẫu nước mặt trong khu vực STT Sông/kênh Điểm lấy mẫu 1-3 Kênh nhỏ
(nối với Kênh Bà Bếp) 1 điểm gần chỗ thoát nước thải từ CCN Tân Qui 2 điểm trước khi nước chảy vào kênh Bà Bếp
4-5 Kênh Bà Bếp 1 điểm tại thượng lưu từ chỗ nối với kênh 1 điểm tại hạ lưu từ chỗ nối với kênh
6-7 Sông Sài Gòn 1điểm tại thượng lưu từ chỗ lấy nước vào của Nhà máy xử lý nước Tân Hiệp 1 điểm tại hạ lưu từ chỗ nối với kênh và sông Sài Gòn
Tổng số 7điểm
Nguồn: JET
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-3
ii) Lấy mẫu nước thải
Để điều tra chất lượng và dung lượng nước thải từ CCN Tân Qui, mẫu nước thải tại những điểm xả thải tại các doanh nghiệp mục tiêu như trong Bảng C-3 đã được lấy.
Nội dung khảo sát và các thông số phân tích được trình bày trong bảng dưới đây.
Bảng C- 3 Nội dung khảo sát và thông số phân tích Mục Nội dung khảo sát và thông số phân tích
Nội dung khảo sát tại hiện trường
(1) Lượng xả thải (2) Nhiệt độ nước thải
Thông số phân tích(Ghi chú) (tổng số 21 thông số)
(1) pH (2)Mùi (3) Màu (4) BOD5 (5) COD(6) chất rắn lơ lửng (SS) (7) Amoniac (NH4+N) (8)nitơ tổng số
(TN) (9) Photpho tổng số (TP) (10) Coli form (11) Các Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX) * (12) dầu mỡ* (13) Crom hóa trịIII (Cr(III)) *(14) Crom hóa trịVI (Cr(VI)) *(15) sắt (Fe)* (16)đồng (Cu) * (17) Clo dư* (18) thủy ngân (Hg)* (19)chì (Pb) *(20) Asen (As) * (21) Catmi (Cd) *
Nguồn: JET (Ghi chú): Không cần thiết phải phân tích tất cả các thông số được ghi trong bảng trên tại tất cả các doanh nghiệp mục tiêu. Các thông số phân tích được lựa chọn theo đặc tính nước thải tại mỗi doanh nghiệp.
(3) Doanh nghiệp mục tiêu Sở TN&MT t/p HCM đã lựa chọn các doanh nghiệp mục tiêu để thực hiện PSI nước. Dưới đây là danh sách các doanh nghiệp này.
Bảng C- 4 Các doanh nghiệp mục tiêu tại cụm công nghiệp Tân Qui
STT Tên Ngành nghề Địa chỉ 1 Công ty TNHH Gò Sao Xeo giấy Ấp 4, xã Hòa Phú 2 DNTN giấy An Thái Xeo giấy Ấp 12, xã Tân Thạnh Đông 3 Công ty TNHH Tất Thắng Xeo giấy Ấp 12, xã Tân Thạnh Đông 4 Công ty Thừa Huân Gia công may Âp 4, xã Hòa Phú 5 Công ty TNHH Sae Hwa Vina Nhuộm Ấp 12, xã Tân Thạnh Đông Công ty TNHH Sae Hwa Vina May mặc Ấp 12, xã Tân Thạnh Đông 6 Công ty may mặc Tripple VN May mặc Ấp 12, xã Tân Thạnh Đông 7 Công ty TNHH Lai Phú Bánh kẹo Ấp 4, xã Hòa Phú 8 Công ty Worth Wooden Sản xuất gỗ Ấp 12, xã Tân Thạnh Đông 9 Công ty TNHH Đồng Nhân Trang trí nội thất Ấp 12, xã Tân Thạnh Đông 10 Công ty kỹ nghệ Đô Thành Sản xuất nhựa Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông 11 Công ty Tân Việt Xuân Sản xuất sữa Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông 12 Công ty cao su Thống Nhất Sản phẩm cao su Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông 13 Công ty Hoàng Thăng Dây thun Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông 14 Công ty ô tô SamCo Cơ khí Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông 15 Doanh nghiệp tư nhân Bảo Lợi Dây điện Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông 16
Công ty cơ điện Minh Khoa Cơ khí Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông
17 Công ty Hoàng Hưng Cơ khí Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông 18 DNTN gạch ốp lát Thanh Bình Gạch ốp lát Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông 19 Công ty TNHH Stern Vina Sản xuất gỗ Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông 20
Công ty TNHH Phú Long Sản xuất giấy và động cơ quạt Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông
Nguồn: JET
Các doanh nghiệp mục tiêu phân loại theo ngành công nghiệp và kinh doanh được trình bày trong bảng dưới đây.
Vì tín
h bảo mật th
ông tin, p
hần này được ẩn
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-4
Bảng C- 5 Các doanh nghiệp mục tiêu theo loại ngành công nghiệp
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 31 Công ty TNHH Gò Sao Ấp 4, xã Hòa Phú TNHH Xeo giấy C 17 1702 DNTN giấy An Thái Ấp 12, xã Tân Thạnh Đông DNTN Xeo giấy C 17 1703 Công ty TNHH Tất Thắng Ấp 12, xã Tân Thạnh Đông TNHH Xeo giấy C 17 1704 Công ty Thừa Huân Âp 4, xã Hòa Phú TNHH Gia công may C 14 141
5.A Công ty TNHH Sae Hwa Vina Ấp 12, xã Tân Thạnh Đông Vốn ĐTNN Nhuộm C 135.B Công ty TNHH Sae Hwa Vina Ấp 12, xã Tân Thạnh Đông Vốn ĐTNN May mặc C 14 1416 Công ty may mặc Tripple VN Ấp 12, xã Tân Thạnh Đông Vốn ĐTNN May mặc C 14 1417 Công ty TNHH Lai Phú Ấp 4, xã Hòa Phú Vốn ĐTNN Bánh kẹo C 10 1078 Công ty Worth Wooden Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông Vốn ĐTNN Sản xuất gỗ C 31 3109 Công ty TNHH Đồng Nhân Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông Cổ phần Trang trí nội thất C 31 310
10 Công ty kỹ nghệ Đô Thành Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông Cổ phần Sản xuất nhựa C 22 22211 Công ty Tân Việt Xuân Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông Vốn ĐTNN C 10 10512 Công ty cao su Thống Nhất Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông Cổ phần Sản phẩm cao su C 22 22113 Công ty Hoàng Thăng Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông Vốn ĐTNN Dây thun C 22 22214 Công ty ô tô SamCo Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông Cổ phần Cơ khí C 29 29115 Doanh nghiệp tư nhân Bảo Lợi Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông TNHH Dây điện C 27 27316 Công ty cơ điện Minh Khoa Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông TNHH Cơ khí C 2817 Công ty Hoàng Hưng Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông Cổ phần Cơ khí C 28 28218 DNTN gạch ốp lát Thanh Bình Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông DNTN Gạch ốp lát C 23 23919 Công ty TNHH Stern Vina Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông TNHH Sản xuất gỗ C 31 31020 Công ty TNHH Phú Long Ấp 12, Xã Tân Thạnh Đông TNHH Sx giấy&động cơ quạt C 17 170
Sản xuất sữa
STT
Mã phân loại ngành công nghiệpTên doanh nghiệp Địa chỉ Loại hình
kinh doanhLoại ngành công
nghiệp
Nguồn: JET
Những số có 3 chữ số trong bảng là mã số của ngành cấp 3 trong hệ thống phân loại công nghiệp tiêu chuẩn Việt Nam. (xem Phần B, 2) Mã hóa/số hóa thông tin.
(4) Phạm vi thực hiện PSI Phạm vi thực hiện PSI có thể được tóm tắt như dưới đây:
Bảng C- 6 Phạm vi thực hiện PSI (Sở TN&MT t/p HCM) Mục nội dung kiểm kê Loại nguồn Nguồn xả thải Ranh giới địa lý
Thông tin về doanh nghiệp, bao gồm tình trạng tuân thủ yêu cầu về môi trường
Nước thải và thông tin về xử lý nước thải,
Thông tin về hoạt động của doanh nghiệp,
Các vấn đề hiện tại về vận hành và xử lý nước thải
Nguồn điểm Hai mươi (20) cơ sở thuộc
CCN Tân Qui, huyện Củ Chi, t/p HCM
CCN Tân Qui Kênh nhỏ, kênh Bà Bếp
và sông Sài Gòn nối với CCN Tân Qui
Sử dụng kiểm kê/Mục tiêu
Phân tích và đánh giá tác động môi trường của dòng thải từ CCN Tân Qui phục vụ công tác quản lý và kiểm soát nguồn ô nhiễm do Sở TN&MT t/p HCM thực hiện.
Nguồn: JET (5) Kết quả khảo sát
Mẫu PSI cho CCN Tân Qui được xây dựng dưới dạng bảng dữ liệu được nhập các dữ liệu và thông tin có được từ các đợt khảo sát thực địa. Mẫu PSI được trình bày trong các trang tiếp theo của tài liệu này.
(6) Sử dụng PSI Tải lượng ô nhiễm từ cụm công nghiệp Tân Qui đã được tính toán và đánh giá dựa vào PSI được xây dựng ở trên. Kết quả tính toán và đánh giá được tóm tắt dưới đây:
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-5
Nguồn: JET
Hình C- 2 Kết quả tính toán và đánh giá tải lượng ô nhiễm tại khu vực mục tiêu
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-6
Mẫu PSI tại cụm công nghiệp Tân Qui
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-7
Tí
nh tả
i lượ
ng ô
nhiễm
áp
dụng
PSI
tại C
CN
Tân
Qui
.
Tín
h t
oán
tải
lượn
g ô
nh
iễm
Lưu
lượn
g xả
thải
(m3 /n
gày)
N
ồng độ
CO
D (m
g/L)
=
15 (m
3 /ngà
y)
374
(g/m
3 ) =
5,61
0 (g
/ngà
y)
Vì tính bảo mật thông tin, phần này được ẩn
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-8
Ví dụ 2 (1) Mục tiêu xây dựng PSI
Để quản lý và kiểm soát các nguồn ô nhiễm bên trong và xung quanh cụm công nghiệp Phong Phú, Sở TN&MT TP HCM đã tiến hành khảo sát nguồn ô nhiễm. Dữ liệu và thông tin thu thập được từ khảo sát đã được sử dụng để chuẩn bị xây dựng PSI. Các nội dung thực hiện trong cuộc khảo sát bao gồm:
1) Thực hiện khảo sát thu thập thông tin tại các doanh nghiệp mục tiêu thông qua bảng câu hỏi,
2) Thực hiện lấy mẫu nước thải và phân tích tại các doanh nghiệp mục tiêu,
3) Thực hiện lấy mẫu nước tại hệ thống cống thoát nước và nước mặt tại rạch Bình Thọ, khu vực nhận nước xả thải từ cụm CN Phước Long và các khu vực xung quanh
4) Thực hiện thu thập số liệu thống kê cơ bản về nước thải sinh hoạt tại cụm CN Phước Long và khu vực xung quanh như dân số, số lượng hộ gia đình, các cơ sở kinh doanh nhỏ v.v…
5) Xây dựng PSI, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm nguồn nước lên rạch Bình Thọ gây ra bởi việc xả nước thải tại cụm CN Phước Long và khu vực xung quanh.
6) Xây dựng bản đồ nguồn ô nhiễm, và
7) Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục tình trạng ô nhiễm nguồn nước tại rạch Bình Thọ.
Phạm vi thực hiện PSI được tóm tắt trong bảng sau:
Bảng C- 7 Phạm vi của PSI (Sở TN&MT: Thành phố Hồ Chí Minh: Ví dụ 2) Thông số ô nhiễm Loại nguồn Nguồn xả thải Ranh giới địa lý
(1) BOD5 (2) COD (3) Total suspended solids (TSS) (4) Total Nitrogen (TN) (5) Total Phosphorous (TP) (6) Chloride (7) Oil and grease (8) Ammonia Nitrogen (NH4
+N) (9) Coli form (10) Cyanide (11) Phenols (12) Chrome III (Cr(III)) (13) Chrome VI (Cr(VI)) (14) Iron (Fe) (15) Cooper (Cu) (16) Chlorine residual (17) Mercury (Hg) (18) Lead (Pb) (19) Arsenic (As) (20) Cadmium (Cd) (21) Zinc (22) Manganese (23) Nickel (24) Tin (25) Sulfide
Nguồn điểm Các doanh nghiệp đóng trên địa bàn mục tiêu được đề cập ở cột bên phải
Phường Phước Long B, Quận 9 và Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm Cụm CN Phước Long nằm trong Phường Phước Long B và rạch Bình Thọ nằm trong Phường Bình Thọ.
Mục đích sử dụng PSI
Thu thập dữ liệu/thông tin về các nguồn ô nhiễm nằm trong khu vực mục tiêu xây dựng PSI Hiểu hiện trạng ô nhiễm nguồn nước do sự xả thải của các doanh nghiệp trong khu vực mục tiêu Xây dựng bản đồ nguồn ô nhiễm nước thải dựa vào dữ liệu và thông tin đã thu thập được
Nguồn: JET
Hình C-3 và bảng C-8 mô tả khu vực mục tiêu và các doanh nghiệp khảo sát tương ứng.
Dự án Tăng cường năng lựcQuản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-9
Drainage System in Phong Phu Industrial Cluster and Surrounding Area
: Wastewater
- : Sampling points in drainage system
Phong Phu IC
Sewer network
Hanoi Road (NH1)
Binh Tho Channel
Saigon River
S2
S5
S6
S7
S1 S7
WS
WS
WS
WS
WS
S1
S3
SW1
SW2
SW3
Canal
S4
WS
Milk manufacturing Factory
Công ty TNHH Posvina
No. 15 and No. 16 of Table 1
Nguồn: JET
Hình C- 3 Khu vực mục tiêu
A B
C D
E
G
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-10
Bảng C- 8 Doanh nghiệp mục tiêu tại Cụm CN Phong Phú
STT Tên
Ngành nghề Mã phân ngành(Ghi chú 1)
Phân loại khu vực
Tiếng Việt Tiếng Anh Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3
1 Công ty Cổ phần Đầu tư Phước Long Phuoc Long Investment JSC Dệt nhuộm C 13 131 A
2 Công ty TNHH SEAHAN Việt Nam Sae Han Vina Co.,Ltd Dệt nhuộm C 13 131 A
3 Công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc tế Thắng Lợi
Victory Internatioal Deveoploment Investment Corp. Dệt C 13 131 A
4 Công ty TNHH HITISA Việt Nam Hitisa Co., Ltd Các sản phẩm sợ, dệt nhuộm
C 13 131 A
5 Công ty Cổ Phần Quốc tế Phong Phú Phong Phu International JSC May mặc C 13 131 A
6 Công ty Cổ phần Vải Thời Trang Phong Phước Phong Phuoc Fashion Fabric JSC Vải sợi C 13 131 A
7 Cty TNHH Hóa Chất Trợ Việt Nam Vietnam Assisstant Chemical Co., Ltd Hóa chất C 20 201 A
8 Công ty TNHH HANSOL MOLD VINA Hansol Mold Vina Co., Ltd Các sản phẩm khuôn mẫu dành cho giầy dép
C 22 222 A
9 Công ty TNHH Myungsun VINA Myungsun Vina Co., Ltd Các sản phẩm khuôn mẫu dành cho giầy dép
C 22 222 A
10 Công ty TNHH Panasonic AVC Việt Nam Panasonic AVC VN Co., Ltd Phụ tùng TV các
l iC 27 271 C
11 Công ty Liên Doanh TNHH Crown Sài Gòn Crown Saigon Co., Ltd Hộp, can nhôm
á l iC 24 241 D
12 Công ty TNHH Sản xuất -Thương mại Việt Thắng Jean
Viet Thang Jean Production &Trading Co., Ltd
Sản xuất, xuất khẩu các sản phẩm Jeans C 13 131 D
13 Công ty TNHH POSIVINA Posvina JSC Tole mạ kẽm, tole mạ màu các loại
C 24 241 B
14 Công ty TNHH Nụ Cười Sài Gòn New Smile Sai Gon Clinic Company Nha khoa Q 86 862 D
15 Cty CP DV Nông Nghiệp KT TP.HCM HCM Agricultural Technical & Service Join Stock Company Dịch vụ M 74 749 A
16 Công ty Liên Doanh BiO PHARMA-CHEMIE BiO PHARMACHEMIE Thuốc thú y C 21 210 A
17 Doanh Nghiệp Cơm tấm Kiều Giang KIEU GIANG Broken Rice Com-pany Thực phẩm I 56 561 D
18 Công ty May mặc Nhất Cương Nhat Cuong Private Company May mặc C 13 131 E
19 Cty May Thiêu Việt Nhật JAPAN VIETNAM Garment Co.,Ltd May mặc C 13 131 E
20 Công ty CP Sữa Việt Nam - Nhà máy sữa Trường Thọ Truong Tho Milk Factory Sản phẩm sữa các
loại C 10 105 E
21 Công ty CP Sữa Việt Nam - Nhà máy sữa Thống Nhất Thong Nhat Milk Factory Sản phẩm sữa các
loại C 10 105 E
22 Công ty CP Dược Phẩm Sanafi Synthelabol Việt Nam Sanofy Joint Venture Company Các sản thuốc Q 21 210 E
23 Công ty CP Phát triển Nhà Thủ Đức Thu Duc High-rise Building Kinh doanh nhà I 55 559 E
24 Công ty TNHH Triumph Inter Việt Nam Triumph International Limited May mặc C 13 131 E
25 Công ty TNHH Design Tnternational Design International Limited Chế tác nữ trang C 24 242 E
Nguồn: JET
(2) Xây dựng PSI dựa vào dữ liệu/thông tin thu thập được
1) Kết quả phân tích nước thải được trình bày trong biểu mẫu PSI trong bảng ở trang tiếp theo
Vì tín
h bảo mật th
ông tin, p
hần này được ẩn
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-1
1
Bản
g C
- 9
Kết
quả
phâ
n tíc
h nước
thải
(K
hôn
g ba
o gồ
m k
im loại
nặn
g)
QT
emp
pHE
CC
l-D
OO
dor
Col
orB
OD
5C
OD
TS
ST
-NT
-PO
il a
nd
grea
seN
-NH
4+
(m3 /d
ay)
()
(μS
/cm
)(m
g/L
)(m
g/L
)(-
)P
t-C
o(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)
QC
VN
40:2
011_
BT
NM
T/Cột
A40
.06-
950
050
3057
5020
.00
4.00
55
QC
VN
40:2
011_
BT
NM
T/Cột
B40
.05.
5-9
1,00
015
050
150
100
40.0
06.
0010
10
1C
ông
ty Cổ
phần
Đầu
tư P
hước
Long
Phuo
c Lo
ng In
vest
men
t JSC
A25
034
.610
.06
5,90
01,
350
0.3
Bad
243
196
561
428
13.7
28.
053.
1811
.038
2C
ông
ty T
NH
H S
EAH
AN
Việ
tN
amSa
e H
an V
ina
Co.
,Ltd
A15
032
.49.
992,
430
321
1.6
Bad
390
4713
613
410
.40
11.9
41.
563.
227
3C
ông
ty Cổ
Phần
Đầu
tư Q
uốc
tế T
hắng
Lợi
Vic
tory
Inte
rnat
ioal
Dev
eopl
omen
t Inv
estm
ent
Cor
p.A
31.5
29.9
9.43
1,12
05
0.2
Bad
388
287
832
195
7.27
0.80
2.23
4.12
5
4C
ông
ty T
NH
H H
ITIS
A V
iệt
Nam
Hiti
sa C
o., L
tdA
3732
.24.
1256
375
1.2
Bad
447
103
326
109
26.3
423
.99
3.17
9.90
8
5C
ông
ty L
iên
Doa
nh B
iOPH
AR
MA
CH
EMIE
BiO
PH
AR
MA
CH
EMIE
A60
28.6
6.81
927
243.
1N
ot B
ad17
2583
712.
621.
54N
D(<
1)1.
651
6C
ông
ty M
ay mặc
Nhấ
t Cươ
ngN
hat C
uong
Priv
ate
Com
pany
E10
29.5
6.80
816
673.
2N
ot B
ad19
7620
819
37.
305.
523.
982.
113
7C
ông
ty Cổ
Phần
Quố
c tế
Pho
ngPh
úPh
ong
Phu
Inte
rnat
iona
l JS
CA
2529
.49.
895,
070
1,19
43.
1N
ot B
ad31
759
112
400
4.82
11.2
21.
873.
546
8C
ông
ty Cổ
phần
Vải
Thờ
i Tra
ngPh
ong
Phướ
cPh
ong
Phuo
c Fa
shio
n Fa
bric
JSC
A20
29.2
6.98
725
953.
4N
ot B
ad28
1235
175
22.2
22.
421.
0318
.480
9C
ty T
NH
H H
óa C
hất T
rợ V
iệt
Nam
A2
29.5
7.18
496
241
1.3
Bad
8547
169
157
12.3
91.
93N
D(<
1)9.
27
10C
ty M
ay T
hiêu
Việ
t Nhậ
tJA
PAN
VIE
TN
AM
Gar
men
tC
o.,L
tdE
429
.17.
6940
143
3.7
Not
Bad
2085
149
741.
550.
39N
D(<
1)0.
202
11C
ông
ty T
NH
H H
AN
SOL
MO
LD V
INA
Han
sol M
old
Vin
a C
o., L
tdA
1.3
30.1
5.88
619
652.
6N
ot B
ad48
5213
725
03.
420.
131.
451.
388
12C
ông
ty T
NH
H M
yung
sun
VIN
AM
yung
sun
Vin
a C
o., L
tdA
231
.51.
1963
,200
14,8
370.
2B
ad1,
430
7929
138
125
.11
4.84
ND
(<1)
19.5
82
13C
ông
ty T
NH
H P
anas
onic
AV
CV
iệt N
amPa
naso
nic
AV
C V
N C
o., L
tdC
9.48
28.3
6.08
443
644.
6N
ot B
ad29
1343
637.
518.
12N
D(<
1)6.
066
14C
ông
ty L
iên
Doa
nh T
NH
HC
row
n Sa
igon
Co.
, Ltd
D48
030
.48.
461,
049
139
3.7
Not
Bad
1126
7913
010
.73
0.29
ND
(<1)
9.05
3
15C
ông
ty T
NH
H Sản
xuấ
t -T
hươn
g mại
Việ
t Thắ
ng J
ean
Vie
t Tha
ng J
ean
Prod
uctio
n&
Tra
ding
Co.
, Ltd
D36
032
.16.
6678
417
62.
7N
ot B
ad54
5614
910
410
.13
0.61
2.16
0.95
9
16C
ông
ty T
NH
H P
OSI
VIN
APo
svin
a JS
CB
8029
.07.
0529
379
3.5
Not
Bad
2825
9476
1.53
0.29
ND
(<1)
0.97
2
17C
ông
ty C
P Sữ
a V
iệt N
am -
Nhà
máy
sữa
Trườn
g T
họT
ruon
g T
ho M
ilk F
acto
ryE
900
29.5
7.92
1,83
015
44.
2N
ot B
ad5
1542
722.
104.
57N
D(<
1)0.
062
18C
ông
ty C
P Sữ
a V
iệt N
am -
Nhà
máy
sữa
Thố
ng N
hất
Tho
ng N
hat M
ilk F
acto
ryE
750
30.2
7.66
1,48
616
54.
3N
ot B
ad5
2763
143.
251.
33N
D(<
1)1.
839
19C
ông
ty C
P Dượ
c Phẩm
San
afi
Synt
hela
bol V
iệt N
amSa
nofy
Joi
nt V
entu
re C
ompa
nyE
103
29.6
6.77
494
531.
2N
ot B
ad31
9829
915
218
.35
0.25
2.98
15.1
79
20C
ông
ty C
P Ph
át tr
iển
Nhà
Thủ
Đức
Thu
Duc
Hig
h-ris
e B
uild
ing
E64
30.3
7.49
1,00
117
30.
4B
ad12
122
785
212
028
.18
12.2
810
.24
20.6
10
21C
ông
ty T
NH
H T
rium
ph In
ter
Việ
t Nam
Triu
mph
Inte
rnat
iona
l Lim
ited
E20
29.2
5.49
629
851.
2B
ad97
483
1,22
42,
897
57.0
623
.18
35.2
734
.849
22C
ông
ty T
NH
H D
esig
nT
nter
natio
nal
Des
ign
Inte
rnat
iona
l Lim
ited
E72
29.2
7.41
283
283.
2N
ot B
ad13
2891
6924
.30
3.36
4.28
15.2
69
23D
oanh
Ngh
iệp
Cơm
tấm
Kiề
uG
iang
KIE
U G
IAN
G B
roke
n R
ice
Com
pany
D8
28.9
7.12
197
313.
7N
ot B
ad11
2175
7615
.07
2.18
3.12
4.17
2
Tên
Côn
g ty
Nam
e of
En
terp
rise
Are
aC
ode
N
guồn
: JET
Vì tính bảo mật thông tin, phần này được ẩn
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-1
2 2)
Th
ông
tin d
oanh
ngh
iệp
Thôn
g tin
doa
nh n
ghiệ
p khảo
sát đượ
c nhập
vào
PSI
như
dướ
i đây
(các
ảnh
, chi
a th
ành
4 phần
):
(1/4
)
N
guồn
: JET
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-1
3 (2
/4)
N
guồn
: JET
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-1
4 (3
/4)
N
guồn
: JET
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-1
5 (4
/4)
N
guồn
: JET
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-16
(3) Ứng dụng PSI
1) Tải lượng ô nhiễm
Tải lượng ô nhiễm từ các doanh nghiệp mục tiêu được tính toán sử dụng kết quả PSI
Tải lượng ô nhiễm của các doanh nghiệp mục tiêu Tên Công ty Name of Enterprise Area classify Q BOD5 COD TSS T-N T-P
Oil andgrease
N-NH5+
m3/day (kg/day) (kg/day) (kg/day) (kg/day) (kg/day) (kg/day) (kg/day)
Công ty Cổ phần Đầu tư Phước Long Phuoc Long Investment JSC A A 250 49 140 107 3.4 2.0 0.80 0.0
Công ty TNHH SEAHAN Việt Nam Sae Han Vina Co.,Ltd A A 150 7 20 20 1.6 1.8 0.23 0.5
Công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc tế Thắng LợiVictory Internatioal DeveoplomentInvestment Corp.
A A 31.5 9 26 6 0.2 0.0 0.07 0.1
Công ty TNHH HITISA Việt Nam Hitisa Co., Ltd A A 37 4 12 4 1.0 0.9 0.12 0.4
Công ty Liên Doanh BiO PHARMACHEMIE BiO PHARMACHEMIE A A 60 2 5 4 0.2 0.1 (<0.06) 0.1Công ty May mặc Nhất Cương Nhat Cuong Private Company E E 10 1 2 2 0.1 0.1 0.04 0.0
Công ty Cổ Phần Quốc tế Phong Phú Phong Phu International JSC A A 25 1 3 10 0.1 0.3 0.05 0.1
Công ty Cổ phần Vải Thời Trang Phong Phước Phong Phuoc Fashion Fabric JSC A A 20 0.2 1 4 0.4 0.0 0.02 0.4
Cty TNHH Hóa Chất Trợ Việt Nam A A 2 0.1 0.3 0.3 0.0 0.0 (<0.06) 0.0
Cty May Thiêu Việt Nhật JAPAN VIETNAM Garment Co.,Ltd E E 4 0.3 0.6 0.3 0.0 0.0 (<0.06) 0.0
Công ty TNHH HANSOL MOLD VINA Hansol Mold Vina Co., Ltd A A 1.3 0.1 0.2 0.3 0.0 0.0 0.00 0.0
Công ty TNHH Myungsun VINA Myungsun Vina Co., Ltd A A 2 0.2 0.6 1 0.1 0.0 (<0.06) 0.0
Công ty TNHH Panasonic AVC Việt Nam Panasonic AVC VN Co., Ltd C C 9.48 0.1 0.4 0.6 0.1 0.1 (<0.06) 0.1
Công ty Liên Doanh TNHH Crown Sài Gòn Crown Saigon Co., Ltd D D 480 12 38 62 4.3 0.1 (<0.06) 3.6Công ty TNHH Sản xuất -Thương mại ViệtThắng Jean
Viet Thang Jean Production &Trading Co.,Ltd
D D 360 20 54 37 3.6 0.2 0.78 0.3
Công ty TNHH POSIVINA Posvina JSC B B 80 2 8 6 0.1 0.0 (<0.06) 0.1Công ty CP Sữa Việt Nam - Nhà máy sữaTrường Thọ
Truong Tho Milk Factory E E 900 14 38 65 1.9 4.1 (<0.06) 0.1
Công ty CP Sữa Việt Nam - Nhà máy sữa ThốngNhất
Thong Nhat Milk Factory E E 750 20 47 11 2.4 1.0 (<0.06) 1.4
Công ty CP Dược Phẩm Sanafi Synthelabol ViệtNam
Sanofy Joint Venture Company E E 103 10 31 16 1.9 0.0 0.31 1.6
Công ty CP Phát triển Nhà Thủ Đức Thu Duc High-rise Building E E 64 15 55 8 1.8 0.8 0.66 1.3
Công ty TNHH Triumph Inter Việt Nam Triumph International Limited E E 20 10 24 58 1.1 0.5 0.71 0.7
Công ty TNHH Design Tnternational Design International Limited E E 72 2 7 5 1.7 0.0 0.31 1.1
Doanh Nghiệp Cơm tấm Kiều Giang KIEU GIANG Broken Rice Company E D 8 0.2 0.6 1 0.1 0.0 0.02 0.0
AreaCode
Nguồn: JET
Tải lượng ô nhiễm của các doanh nghiệp theo khu vực WW Flow rate
Q BOD COD TSS T-N T-P AmmoniaN Oil & Greasem3/day kg/day kg/day kg/day kg/day kg/day kg/day kg/day
A 579 72 208 156 7 5 2 1 10B 80 2 8 6 0 0 0 1C 9 0 0 1 0 0 0 1D 848 33 92 100 8 0 4 1 3E 1,923 71 204 164 11 6 6 2 8
Total 3,439 179 513 427 26 12 12 4 23
Area Code
Pollution Load by AreaNo. of
enterprise
Nguồn: JET
Tải lượng ô nhiễm tại hệ thống thoát nước Flow rate (Q ) pH EC Color BOD5 COD TSS T-N T-P N-NH4
+
(L/s) ( - ) (μS/cm) Pt-Co (kg/day) (kg/day) (kg/day) (kg/day) (kg/day) (kg/day)
S1Inflow of sewer network to
Phong Phu IC0.80 7.4 563 23 1.7 4.7 10 0.63 0.03 0.47
S2 Before conf luence with sewer 2 2.70 9.7 2,745 185 20.5 66.4 47 1.97 1.77 1.49
S3After inf luence of discharge
from POSIVINA1.35 7.4 615 71 7.5 21.9 22 1.38 0.77 0.71
S4Sewer network from area D, before
confluence with Binh Tho Channel0.90 5.7 894 8 3.3 8.4 8 1.51 0.20 0.79
S5Outf low of sewer network from
Phuoc Long B Ward8.55 7.8 1,044 71 162.9 480.5 105 9.69 1.29 2.41
S6After discharge point of
ef f luent from area E to Binh 3.85 7.0 443 45 13.3 39.2 12 4.76 0.89 1.39
S7Before confluence with Binh Tho
Channel which connect Sai Gon river29.70 7.3 981 82 242.5 899.7 130 19.92 6.84 6.88
S. Point Name of points
Nguồn: JET
Vì tín
h bảo mật th
ông tin, p
hần này được ẩn
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-17
Ước tính tải lượng ô nhiễm từ nước thải sinh hoạt
Tải lượng ô nhiễm tại khu vực phường Phước Long B và phường Bình Thọ có thể được ước tính thông qua chỉ tiêu dân số tương đương, cụ thể như đơn vị tải lượng ô nhiễm dưới đây:
BOD COD TSS T-N T-PPhuoc Long B 13,000 650 1,417 1,404 117 29Binh Tho 8,600 430 937 929 77 19
Polllution Load (Kg/day)Ward Population
Nguồn: JET
Lưu ý rằng chỉ một phần các thông số ô nhiễm phát sinh là chảy vào hệ thống thoát nước hoặc cống rãnh, giả định một nửa khối lượng các thông số ô nhiễm phát sinh là chảy vào hệ thống thoát nước hoặc cống rãnh tại khu vực mục tiêu. Do đó, tải lượng ô nhiễm chảy vào hệ thống cống và thoát nước của khu vực Phường Phước Long B và Rạch Bình Thọ có thể ước tính như sau:
BOD COD TSS T-N T-PPhuoc Long B 325 709 702 59 14Binh Tho 215 469 464 39 9
WardPolllution Load (Kg/day)
Nguồn: JET
2) Tác động của tải lượng ô nhiễm từ các doanh nghiệp tới khu vực mục tiêu
Tải lượng ô nhiễm tổng thể của Phường Phước Long B và Phường Bình Thọ nhìn chung được tóm tắt trong phần dưới đây:
A B C D E G Enterprise Domestic
72 2 0 33 71 0
208 8 0 92 204 0
156 6 1 100 164 0
7 0 0 8 11 0
5 0 0 0 6 0
2 0 0 4 6 0 12 58
70
26 97
123
12 24
36
COD
TSS
T-N
T-P
NH4+
719
513 1,177
1,690
427
41 29
BOD325 215
Phuoc Long B +Binh Tho
179 540
1,166
1,594
6 620 16
6 6
14 9
35 23
966 628
15 1174 50
59 39
309 2041,017 673
264 164
709 469
702 464
Phuoc Long B Ward Binh Tho Ward
107432
71286
EnterpriseDomestic
EnterpriseDomestic
Nguồn: JET
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-18
(4) Phân tích và đánh giá tác động của tải lượng ô nhiễm dựa vào kết quả PSI
Phân tích tải lượng ô nhiễm sử dụng kết quả PSI cho thấy:
Nước thải được xả ra từ các doanh nghiệp tại Khu vực A có tác động lớn đến hệ thống thoát nước mưa của Phường Phước Long B và Phường Bình Thọ.
Trong số các doanh nghiệp tại khu vực A, có 5 doanh nghiệp là các doanh nghiệp số 1, 2, 3, 4 và doanh nghiệp số 7 có ảnh hưởng lớn đến khu vực A.
Trong số 5 doanh nghiệp này, Công ty cổ phần đầu tư Phước Long (Doanh nghiệp số 1) có ảnh hưởng lớn nhất.
Đặc tính nước thải của 5 doanh nghiệp này rất dễ nhận biết, đặc biệt là nước thải của Công ty cổ phần đầu tư Phước Long.
Giá trị pH không đạt tiêu chuẩn cho phép theo quy định tại Cột B củaQCVN 40:2011/BTNMT (số 1, 2,3 và số 7: alkaline, số 4: axit).
Trừ doanh nghiệp số 7, nước thải của 4 doanh nghiệp đều có mùi không tốt, và tất cả nước thải đều có màu.
Xem xét các điểm trên, nước thải của 5 doanh nghiệp đều có dấu hiệu ô nhiễm (các) chất vô cơ.
Nồng độ các chất hữu cơ và tổng phốt-pho và a-mô-ni vượt quá tiêu chuẩn theo quy định tại Cột B của QCVN 40:2011/BTNMT.
Cần đặc biệt chú ý và kiểm soát chất lượng nước thải của các doanh nghiệp số 1, 2,3, 4 và 7.
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-19
C-2 Xây dựng PSI tại Sở TN&MT tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
(1) Mục tiêu xây dựng PSI Xây dựng PSI nước cho các nguồn ô nhiễm nghiêm trọng tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu nhằm phục vụ công tác quản lý và kiểm soát các nguồn ô nhiễm này do Sở TN&MT BRVT đảm nhiệm.
(2) Phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu Để thu thập số liệu và thông tin cần thiết nhằm đạt được mục tiêu trên, Sở TN&MT BRVT và đơn vị tư vấn11 đã thực hiện nhiều đợt khảo sát hiện trường. Các nội dung khảo sát chính bao gồm:
Tiến hành khảo sát bằng phiếu khảo sát (phiếu khảo sát) và khảo sát sử dụng GPS xác định tọa độ địa lý của các doanh nghiệp mục tiêu,
Tiến hành lấy mẫu và phân tích nước thải từ các doanh nghiệp được lựa chọn trong danh sách các doanh nghiệp mục tiêu được đề cập ở trên,
Đơn vị tư vấn, Trung tâm tư vấn tài nguyên và môi trường (NREC) đã tiến hành khảo sát hiện trường dưới sự giám sát của Sở TN&MT BRVT và JET.
Sơ đồ về quá trình và quy trình thu thập số liệu được trình bày dưới đây.
Nguồn: JET Hình C- 4 Sơ đồ về quá trình khảo sát bằng phiếu khảo sát
1) Tiến hành khảo sát bằng phiếu khảo sát và khảo sát xác định tọa độ địa lý của các doanh nghiệp mục tiêu bằng GPS.
Để tiến hành khảo sát bằng phiếu khảo sát và khảo sát bằng GPS, Sở TN&MT BRVT đã lựa chọn 100 doanh nghiệp thí điểm – là các nguồn ô nhiễm tiềm năng hoặc nghiêm trọng tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Danh sách 100 doanh nghiệp này được liệt kê tại trang C-25 và C-26. Các doanh nghiệp được phân nhóm theo loại ngành công nghiệp và theo khu vực như trong bảng sau:
11Khảo sát hiện trường đã được tiến hành từ cuối tháng 11 đến giữa tháng 12 năm 2011.
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-20
Bảng C- 10 Số lượng cơ sở được phân nhóm theo khu vực và ngành công nghiệp
014 016 081 091 099 102 132 201 352 381 382 522 551
t/p Vũng Tàu 0 0 0 8 0 14 2 0 0 4 0 4 6 38
thị xã Bà Rịa 0 0 0 0 0 2 1 0 0 0 0 1 0 4
Tân Thành 7 1 4 0 1 5 0 0 0 1 4 9 0 32
Đất Đỏ 0 0 2 0 0 3 0 1 0 0 0 0 0 6
Long Điền 1 0 0 0 0 1 0 0 2 0 0 0 2 6Châu Đức 0 0 1 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 3
Xuyên Mộc 4 0 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 4 11
Tổng 12 1 7 8 1 25 3 6 2 5 4 14 12 100
HĐ DV hỗ trợ cho vận tải
Chăn nuôiHoạt động dịch vụ nông
nghiệpKhai thác đá, cát, sỏi, đất
sétHĐ DV hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên
HĐ DV hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác
Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ
thủy sản
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Phân loại ngành công nghiệp (QĐ số 10/2007/QD-TTg) (cấp 3)
Tổngt/p/thị xã /huyện
Sản xuất hàng dệt khác
Sả n xu ấ t hoá ch ấ t cơ bản, phân bón và hợp chất
ni tơ ; sả n xu ất plastic và cao su t ổ ng h ợp dạ ng
nguyên sinh
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng
đường ố ngThu gom rác thải
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
Nguồn: JET 2) Tiến hành lấy mẫu và phân tích nước thải của 44 doanh nghiệp được lựa chọn
Trong số 100 doanh nghiệp trên đây, khảo sát cũng tiến hành lấy mẫu nước thải tại 44 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp lấy mẫu hai lần. Mẫu được lấy và phân tích theo tiêu chuẩn VILAS. Thông tin ngành công nghiệp và khu vực địa lý của 44 doanh nghiệp được tóm tắt trong bảng dưới đây.
Bảng C- 11 Thông tin chi tiết về 44 doanh nghiệp
014 016 081 091 099 102 132 201 352 381 382 522 551
t/p Vũng Tàu 0 0 0 3 0 7 0 0 0 0 0 3 3 16
thị xã Bà Rịa 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 2
Tân Thành 2 1 0 0 0 4 0 0 0 0 3 2 0 12
Đất Đỏ 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0 0 3
Long Điền 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 1 3
Châu Đức 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 2
Xuyên Mộc 2 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 2 6
Tổng 4 1 0 3 0 14 1 4 2 0 3 6 6 44
Tổng
Sả n xu ấ t hoá ch ấ t cơ bản, phân bón và hợp chất
ni tơ ; sả n xu ất plastic và cao su t ổ ng h ợp dạ ng
nguyên sinh
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng
đường ố ngThu gom rác thải
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
HĐ DV hỗ trợ cho vận tải
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Phân loại ngành công nghiệp (QĐ số 10/2007/QD-TTg) (cấp 3)
t/p/thị xã /huyện
Chăn nuôiHoạt động dịch vụ nông
nghiệpKhai thác đá, cát, sỏi, đất
sétHĐ DV hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên
HĐ DV hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác
Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ
thủy sảnSản xuất hàng dệt khác
Nguồn: JET (3) Phạm vi thực hiện PSI
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-21
Phạm vi thực hiện PSI được tóm tắt trong bảng C-12 dưới đây:
Bảng C- 12 Phạm vi thực hiện PSI (Sở TN&MT BRVT)
Mục nội dung kiểm kê Loại nguồn Nguồn xả thải Ranh giới địa lý 1.Thông tin về doanh nghiệp, bao gồm tình trạng tuân thủ yêu cầu về môi trường 2.Nước thải và thông tin về xử lý nước thải, 3.Thông tin về hoạt động của doanh nghiệp, 4.Các vấn đề hiện tại về vận hành và xử lý nước thải
Nguồn điểm
Một trăm (100) doanh nghiệp tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàuphía ngoài khu công nghiệp
Trong phạm vi tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Mục tiêu sử dụng kiểm kê
Thu thập số liệu và thông tin về 100 doanh nghiệp ô nhiễm tiềm năng nhằm phục vụ công tác quản lý và kiểm soát nguồn ô nhiễm do Sở TN&MT BRVTđảm nhiệm.
Xây dựng bản đồ nguồn ô nhiễm nước thải dựa trên số liệu và thông tin về 100 doanh nghiệp
Nguồn: JET (4) Xây dựng PSI Dựa vào dữ liệu và thông tin thu thập được từ khảo sát thực tế, bao gồm cả dữ liệu phân tích mẫu nước thải, PSI đã được xây dựng như mô tả trong trang C-28, C-29 và C-30
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-2
2
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-2
3
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-2
4
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-2
5
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-26
Bảng C- 13: Danh sách doanh nghiệp mục tiêu tiến hành khảo sát kiểm kê nguồn ô nhiễm tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (1/2)
Vietnamese English Level Level Level Level
1 Công ty TNHH Nghê Huỳnh Nghe Huynh Co., Ltd. Manufacturing Fishmeal C 10 102 1020 Tan Thanh2 Công ty TNHH Đa Năng Da Nang Co., Ltd. Manufacturing Canned fish and C 10 102 1020 Tan Thanh3 Công ty TNHH Hòa Thắng Hoa Thang Private Manufacturing Surimi C 10 102 1020 Tan Thanh4 DNTN Tuấn Thanh Tuan Thanh Private Manufacturing Fishmeal C 10 102 1020 Tan Thanh5 DNTN Đông Hải Dong Hai Private Manufacturing Fishmeal C 10 102 1020 Tan Thanh6 Công ty cổ phần Hải Việt Hai Viet JSC Manufacturing Surimi C 10 102 1020 Vung Tau City7 Xí nghiệp chế biến thủy sản 01 – Seafood Processing Manufacturing Surimi C 10 102 1020 Vung Tau City8 Xí nghiệp chế biến thủy sản xuất Export Seafood Manufacturing Surimi C 10 102 1020 Vung Tau City9 Xí nghiệp chế biến thủy sản xuất Export Seafood Manufacturing Surimi C 10 102 1020 Ba Ria Town
10 Xí nghiệp chế biến thủy sản xuất Export Seafood Manufacturing A kind of fish C 10 102 1020 Ba Ria Town11 Xí nghiệp chế biến thủy sản xuất Export Seafood Manufacturing Surimi C 10 102 1020 Dat Do12 Xí nghiệp chế biến thủy sản xuất Export Seafood Manufacturing Surimi C 10 102 1020 Long Dien13 Nhà máy bột cá Tân T iến Tan Tien Fishmeal Manufacturing Fishmeal C 10 102 1020 Dat Do14 Nhà máy bột cá Lộc Khang Loc Khang Fishmeal Manufacturing Fishmeal C 10 102 1020 Dat Do15 Công ty TNHH Hải Hà Hai Ha Co., Ltd Manufacturing Seafood C 10 102 1020 Vung Tau City16 Công ty TNHH Hải sản Phúc Anh Phuc Anh Seafood Co., Manufacturing Seafood C 10 102 1020 Vung Tau City17 Công ty TNHH Đông Đông Hải Dong Dong Hai Co., Manufacturing Seafood C 10 102 1020 Vung Tau City18 DNTN Mai Linh Mai Linh Private Co. Manufacturing Seafood C 10 102 1020 Vung Tau City19 C ô ng ty cổ phần thủy sản Hải Hai Long Seafood JSC Manufacturing Surimi C 10 102 1020 Vung Tau City20 C ô ng ty TNHH Thủy sản Vietnam Changhua Manufacturing Surimi C 10 102 1020 Vung Tau City21 DNTN Minh Hải Minh Hai Private Co. Manufacturing Seafood C 10 102 1020 Vung Tau City22 Công ty TNHH Phú Quý Phu Quy Co., Ltd Manufacturing Seafood C 10 102 1020 Vung Tau City23 Công ty TNHH Thế Phú The Phu Co., Ltd Manufacturing Seafood C 10 102 1020 Vung Tau City24 Công ty TNHH Anh Nguyên Sơn Anh Nguyen Son Co., Manufacturing Seafood C 10 102 1020 Vung Tau City25 DNTN Thương mại Hồng Phú Hong Phu Trading Manufacturing Seafood C 10 102 1020 Vung Tau City26 Xí nghiệp chế biến cao su Xà Bang Xa Bang Rubber Manufacturing Rubber latex C 20 201 2013 Chau Duc27 Nhà máy chế biến cao su Hòa Bì Hoa Binh Rubber Manufacturing Rubber latex C 20 201 2013 Xuyen Moc28 Nhà máy chế biến cao su Hòa Lâ Hoa Lam Rubber Manufacturing Rubber latex C 20 201 2013 Xuyen Moc29 Nhà máy chế biến cao su – gỗ Bàu Bau Non Wood & Manufacturing Rubber latex C 20 201 2013 Xuyen Moc30 Nhà máy chế biến cao su Thống Thong Nhat Rubber Manufacturing Rubber latex C 20 201 2013 Chau Duc31 DNTN Đồn điền cao su Tân Xuân Rubber plantations Manufacturing Rubber latex C 20 201 2013 Dat Do32 Cảng Trạm nghiền xi mă ng Cẩm Port of Cam Pha Transportation and Port Service H 52 522 Tan Thanh36 Cảng đạm và dịch vụ dầu khí Fertilizer and Gas & oil Transportation and Port Service H 52 522 Tan Thanh37 Cảng nhà máy thép Phú Mỹ Port of Phu My Steel Transportation and Port Service H 52 522 Tan Thanh38 Cảng Interflour Interflour Port Transportation and Port Service H 52 522 Tan Thanh39 Cảng SP – PSA SP – PSA Port Transportation and Port Service H 52 522 Tan Thanh40 Cảng Tân cảng Cái Mép Cai Mep New Port Transportation and Port Service H 52 522 Tan Thanh41 Cảng LPG Cái Mép Cai Mep LPG Port Transportation and Port Service H 52 522 Tan Thanh42 Cảng POSCO POSCO Port Transportation and Port Service H 52 522 Vung Tau City43 Cảng cá Cát Lở Vũng Tàu Cat Lo Port – Vung tau Transportation and Port Service H 52 522 Vung Tau City44 Cảng dịch vụ dầu khí PTSC PTSC Oil & Gas Service Transportation and Port Service H 52 522 Vung Tau City45 Cảng xăng dầu Cù Lao Tào Tao Islet Gasoline & Transportation and Port Service H 52 522 Vung Tau City46 Công ty cổ phần chăn nuôi Bà Rịa Ba Ria – Barico Agriculture, Forestry and Pig Breeding A 01 014 0145 Xuyen Moc47 Công ty chăn nuôi Trang Linh Trang Linh Livestock Agriculture, Forestry and Pig Breeding A 01 014 0145 Xuyen Moc48 Trại gà Dương Thụy Kim Ngân Duong Thuy Kim Ngan Agriculture, Forestry and Chicken A 01 014 0146 Xuyen Moc49 DNTN Tuấn Sang Tuan Sang Private Co. Agriculture, Forestry and Pig Breeding A 01 014 0145 Xuyen Moc50 Công ty TNHH Tươi Hòa Thuận Tuoi Hoa Thuan Co., Agriculture, Forestry and Chicken A 01 014 0146 Long Dien51 Trại heo Lê Thị Bích Thủy Le Thi Bich Thuy Pig Agriculture, Forestry and Pig Breeding A 01 014 0145 Tan Thanh52 C ô ng ty TNHH chế biến thực Phu An Sinh Food Agriculture, Forestry and Slaughtering A 01 016 0163 Tan Thanh53 DNTN An Thịnh An Thinh Private Co. Agriculture, Forestry and Chicken A 01 014 0146 Tan Thanh54 Công ty TNHH Arrow Genetics Arrow Genetics Co., Agriculture, Forestry and Pig Breeding A 01 014 0145 Tan Thanh55 Trại gà Đỗ Minh Hiểu An Thinh Livestock Agriculture, Forestry and Chicken A 01 014 0146 Tan Thanh56 DNTN Bảo Ngọc (Trại heo Bao Ngoc Private Co. Agriculture, Forestry and Pig Breeding A 01 014 0145 Tan Thanh57 Trại heo Nguyễn Thị Thu Nguyen Thi Thu Pig Agriculture, Forestry and Pig Breeding A 01 014 0145 Tan Thanh58 Trại gà Lê Thị Mùi Le Thi Mui Chicken Agriculture, Forestry and Chicken A 01 014 0146 Tan Thanh59 Mỏ đá Lô 0 Châu Pha, huyện T ân Lot 0 Chau Pha Stone Minig and Quarrying Stone B 08 081 0810 Tan Thanh60 Mỏ Puzolan Núi Thơm, Long Tâ Puzolan Quarry, Thom Minig and Quarrying Puzolan B 08 081 0810 Dat Do61 Mỏ sét Mỹ Xuân 1 v à Nh à m áy My Xuan Clay Quarry 1 Minig and Quarrying Clay B 08 081 0810 Tan Thanh62 Mỏ sét gạch ngó i Mỹ Xuân 2 và My Xuan Clay Quarry 2 Minig and Quarrying Clay B 08 081 0810 Tan Thanh63 Mỏ VLSL Suối Ngọt , x ã T â n Fill materials Quarry, Minig and Quarrying Fill materials B 09 099 0990 Tan Thanh64 Mỏ đá Lô 3A+4 Ch âu Pha, huyện Lot 3A + 4 Cha Pha Minig and Quarrying Stone B 08 081 0810 Tan Thanh65 Mỏ Puzolan Gia Quy, Long T ân, Gia Quy Puzolan Minig and Quarrying Puzolan B 08 081 0810 Dat Do69 Khách sạn điều dưỡng Vũng Tàu Vung Tau Nursing Hotel Accomodation and Food Hotels and I 55 551 5510 Vung Tau City70 Khách sạn Imperial Imperial Hotel Accomodation and Food Restaurants & I 55 551 5510 Vung Tau City
Name of enterprisesNo
Industrial sector(Level 1)
Industrial sub-sector
(O riginal)
Vietnam Standard IndustrialClassification City/Town
/District
Nguồn: JET
Vì tính bảo mật thông tin, phần này được ẩn đi.
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-27
Bảng C- 13: Danh sách doanh nghiệp mục tiêu tiến hành khảo sát kiểm kê nguồn ô nhiễm tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (2/2)
Vietnamese English Level Level Level Level
71 Làng du lịch Chí Linh Chi Linh Tourism Accomodation and Food Resort I 55 551 5510 Vung Tau City72 KDL Paradise Paradise Resort Accomodation and Food Resort I 55 551 5510 Vung Tau City73 KDL Kỳ Vân Ky Van Resort Accomodation and Food Resort I 55 551 5510 Long Dien74 KDL Long Hải Beach Resort Long Hai Beach Resort Accomodation and Food Resort I 55 551 5510 Long Dien75 KDL Sài Gòn – Bình Châu Sai Gon – Binh Chau Accomodation and Food Resort I 55 551 5510 Xuyen Moc76 KDL Sài Gòn – Hồ Cốc Sai Gon – Ho Coc Accomodation and Food Resort I 55 551 5510 Xuyen Moc77 KDL Hồ Tràm Osaka Osaka Tram Lake Accomodation and Food Resort I 55 551 5510 Xuyen Moc78 KDL Hải Vương Hai Vuong Resort Accomodation and Food Resort I 55 551 5510 Xuyen Moc79 Công ty TNHH Sông Xanh Song Xanh (Green Water Supply, Sewerage, Hazardous waste E 38 382 3822 Tan Thanh80 Công ty TNHH Hà Lộc Ha Loc Co., Ltd Water Supply, Sewerage, Hazardous waste E 38 382 3822 Tan Thanh81 Công ty TNHH Sao Việt Sao Viet Co., Ltd Water Supply, Sewerage, Hazardous waste E 38 382 3822 Tan Thanh82 Công ty TNHH Dung Ngọc Dung Ngoc Co., Ltd Water Supply, Sewerage, Hazardous waste E 38 382 3822 Tan Thanh83 Công ty TNHH Xanh Bảo Ngọc Xanh Bao Ngoc Co, Ltd Water Supply, Sewerage, Hazardous waste E 38 381 3812 Tan Thanh84 Cô ng ty TNHH cổ phần Dầu khí Thai Binh Duong Oil & Water Supply, Sewerage, Hazardous waste E 38 381 3812 Vung Tau City85 Cô ng ty TNHH cảng dịch vụ dầu PTSC Oil & Gas Service Water Supply, Sewerage, Hazardous waste E 38 381 3812 Vung Tau City86 Công ty TNHH Premier Oil Premier Oil Co., Ltd Water Supply, Sewerage, Hazardous waste E 38 381 3812 Vung Tau City87 Công ty tàu và dịch vụ dầu khí Ship Building and Oil & Water Supply, Sewerage, Hazardous waste E 38 381 3812 Vung Tau City88 X í nghiệp li ê n doanh Vietsovpetrol Joint Minig and Quarrying Oil & Gas B 09 091 0910 Vung Tau City89 C ô ng ty khai th ác dầu kh í Việt Vietnam – Japan Oil & Minig and Quarrying Oil & Gas B 09 091 0910 Vung Tau City90 Công ty dầu khí Đại Hùng Dai Hung Oil & Gas Minig and Quarrying Oil & Gas B 09 091 0910 Vung Tau City91 Công ty dầu khí Phú Quý Phu Quy Oil & Gas Co. Minig and Quarrying Oil & Gas B 09 091 0910 Vung Tau City92 Cô ng ty điều h ành khai thác dầu BP Oil & Gas Minig and Quarrying Oil & Gas B 09 091 0910 Vung Tau City93 Cô ng ty điều h ành chung dầu khí Lam Son Oil & Gas Minig and Quarrying Oil & Gas B 09 091 0910 Vung Tau City94 Công ty điều h ành chung khai thá Con Son Oil & Gas Minig and Quarrying Oil & Gas B 09 091 0910 Vung Tau City95 C ô ng ty khai th ác dầu kh í Cửu Cuu Long Oil & Gas Minig and Quarrying Oil & Gas B 09 091 0910 Vung Tau City96 Công ty HS Vũng Tàu Vung tau HS Company Manufacturing Garment & C 13 132 Vung Tau City97 Công ty may Vũng Tàu Vung Tau Garment Manufacturing Garment & C 13 132 Vung Tau City98 Công ty TNHH Hy Vọng Hy Vong Co., Ltd Manufacturing Garment & C 13 132 Ba Ria Town99 Nhà máy xử lý khí Dinh Cố Dinh Co Gas treatment Electricity, Gas, Steam Gas treatment D 35 352 3520 Long Dien
100 Nhà máy xử lý khí Nam Côn Sơn Nam Con Son Gas Electricity, Gas, Steam Gas treatment D 35 352 3520 Long Dien101 Công ty TNHH Tiến Đạt Tien Dat Co., Ltd. Manufacturing Surimi C 10 102 1020 Tan Thanh
City/Town/District
NoName of enterprises Industrial sector
(Level 1)
Industrial sub-sector
(O riginal)
Vietnam Standard IndustrialClassification
Nguồn: JET
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-2
8
Kết
quả
kiể
m k
ê ng
uồn
ô nh
iễm
tại tỉn
h B
à Rịa
Vũn
g Tà
u (1
/3)
Cod
e1C
ode2
Cod
e3x
yW
ater
cons
umpt
ion
Flo
w r
ate
of
WW
Tem
p.
pH
EC
DO
Od
or
Co
lou
rB
OD
5C
OD
SS
Am
on
iaT
-NT
-PC
oli
form
sM
iner
al
Oil
Gea
se
plan
tC
r(V
I)C
r(II
I)F
eC
uP
bC
dA
sH
g
Na
me
Cod
e
(Lev
el 1
)L
evel
2L
evel
3L
evel
4L
evel
5Pr
ovi
nce
Cit
y/D
istr
ict/
To
wn
Wa
rd/C
om
m
un
eL
ati
tud
eL
on
gti
tud
eN
ame
1Q
ua
nti
tyU
nit
Nam
e 1
Qu
anti
tyU
nit
(m3/d
ay)
Pro
duct
ion
Lin
eD
om
esti
c
wa
stew
ate
r(m
3 /d)
()
( -
)(μ
S/cm
)(m
g/L
)(-
)P
t-C
o(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)M
PN
/100
(mg
/L)
(mg
/L)
(μg/
L)
(μg/
L)
(mg
/L)
(mg
/L)
(μg/
L)
(μg/
L)
(μg/
L)
(μg/
L)
11.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CN
ghe
Huy
nh C
o., L
td.
1010
210
2010
209
Tan
Tha
nhBR
VT06
4D
C42
2395
1160
616
Fish
mea
l25
ton/
dFi
sh, h
eads
of
fish
90to
n/m
3790
180
1510
,000
Fish
mea
l Pr
oces
sing
Que
stio
nnai
re
surv
eyY
es0
00
00
00
0Y
es0
X0
5RV
525
3029
.57.
911
933.
4Ba
d28
9648
613
9.5
9.9
211
000
0.2
4.6
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.03
8N
.D.
(<
N.D
.(<
1)N
.D.
(<0,
5)N
.D.
(<0,
1)N
.D.
(<0,
1)
21.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CD
a N
ang
Co.,
Ltd.
1010
210
2010
201
Tan
Tha
nhBR
VT06
4D
C43
0832
1161
827
Fish
mea
l15
ton/
dFi
sh, h
eads
of
fish
50to
n/d
150
3030
025
34,7
70Ca
nned
fish
an
d Fi
shm
eal
Que
stio
nnai
re
surv
eyY
es0
00
00
00
00
00
013
0RV
805
120
28.3
7.6
3570
3.2
Not
bad
100
160
634
1311
.514
20.8
4000
16.
6N
.D.
(<10
)N
.D.
(<10
)0.
120.
005
N.D
.(<
1)N
.D.
(<0,
5)0.
057
N.D
. (<
0,1)
31.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CH
oa T
hang
Priv
ate
Com
pany
1010
210
2010
209
Tan
Tha
nhBR
VT06
4D
C42
1420
1160
509
Suri
mi
2400
ton/
yFi
sh20
0to
n/m
370
130
300
251,
950
Surim
iQ
uest
ionn
aire
su
rvey
015
9/QĐ
-ST
NM
T0
00
077
.000
263.
T0
12/G
P-ST
NM
T0
X0
380
RV36
010
350
327
3030
3.6
Bad
190
7030
161
2633
2115
00N
.D.
9N
.D.
(<10
)N
.D.
(<10
)0.
036
0.00
3N
.D.
(<1)
N.D
.(<
0,5)
0.12
N.D
. (<
0,1)
41.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CT
uan
Tha
nh P
rivat
e Co
mpa
ny10
102
1020
1020
9T
an T
hanh
BRVT
064
DC
4206
3411
5961
8Su
rim
i50
0to
n/m
Fish
of a
ll ki
nds
1000
ton/
m30
020
030
025
6,98
0Fi
shm
eal
Proc
essin
gQ
uest
ionn
aire
su
rvey
035
8/QĐ
-ST
NM
T0
00
077
.000
367.
T0
00
0X
048
0RV
168
1630
029
.37.
573
50.
7Ba
d32
210
755
98.
89.
55.
220
00N
.D.
2.2
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.06
1N
.D.
(<
N.D
.(<
1)N
.D.
(<0,
5)N
.D.
(<0,
1)N
.D.
(<0,
1)
51.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CD
ong
Hai
Priv
ate
Com
pany
1010
210
2010
209
Vung
Tau
BRVT
064
CC
4247
3011
6078
3Fi
sh m
eal
6139
00kg
/mFi
sh sc
raps
2676
700
kg/m
5513
830
025
11,0
15Fi
shm
eal
Proc
essin
gQ
uest
ionn
aire
su
rvey
Yes
00
00
00
00
00
X0
20SW
505
0
61.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CH
ai V
iet J
SC10
102
1020
1020
9Vu
ng T
auBR
VT06
4C
W42
9179
1149
647
Suri
mi
650
ton/
ySh
rimp,
sq
uid,
fish
750
ton/
y20
031
735
029
6,55
4Su
rimi
Que
stio
nnai
re
surv
ey43
1/M
Tg
00
00
077
.000
078.
T0
14/G
P.ST
NM
T0
00
X30
0RV
120
18.3
180
29.2
7.1
9170
3.2
Not
bad
5012
055
712
2.2
2.7
13.1
2800
0N
.D.
5.2
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.04
40.
003
N.D
.(<
1)N
.D.
(<0,
5)N
.D.
(<0,
1)N
.D.
(<0,
1)
71.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CSe
afoo
d Pr
oces
sing
Fact
or n
o. 1
- Con
Dao
10
102
1020
1020
9Vu
ng
Tau
(Fac
ility
BR
VT06
4C
W42
5846
1147
077
Suri
mi
6000
ton/
ySa
lt57
5kg
/m45
030
025
021
8,15
0Su
rimi
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
362/
QĐ
-ST
NM
T0
00
077
.000
249.
T0
00
0X
045
0RV
200
1240
028
.77
1198
4.6
Bad
6014
052
511
2626
.96.
270
0N
.D.
4.6
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.10
40.
009
N.D
.(<
1)N
.D.
(<0,
5)90
.2N
.D.
(<0,
1)
81.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CEx
port
Sea
food
Pr
oces
sing
Fact
ory
II
1010
210
2010
209
Vung
Tau
BRVT
064
CW
4276
5611
4612
3O
ctop
us55
0to
n/y
Squi
d,
octo
pus
40to
n/m
7015
936
030
12,9
00Su
rimi
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
00
00
077
0002
760
00
00
070
SW40
5
91.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CEx
port
Sea
food
Pr
oces
sing
Fact
ory
I–
1010
210
2010
209
Ba R
iaBR
VT06
4T
W43
6596
1160
459
Seaf
ood
of
all t
ypes
250
ton/
ySq
uid,
oc
topu
s20
0to
n/m
180
373
295
2511
,500
Surim
iQ
uest
ionn
aire
su
rvey
597/
CCBV
MT
-0
25/S
KH
CN
MT
25/S
KH
CNM
T0
0Q
LCT
NH
77
.001
72.
00
059
7/CC
BVM
T-
X0
600
SW15
020
170
29.1
8.2
1032
3.4
Not
bad
16.0
49.0
9568
5.2
27.5
5.9
4800
N.D
. 4.
3N
.D.
(<10
)N
.D.
(<10
)0.
022
N.D
. (<
N
.D.
(<1)
N.D
.(<
0,5)
N.D
.(<
0,1)
N.D
. (<
0,1)
101.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CEx
port
Sea
food
Pr
oces
sing
Fact
ory
IV
1010
210
2010
209
Ba R
iaBR
VT06
4C
W43
7795
1159
987
Dri
ed fi
sh
of a
ll
kid
1000
0kg
Soap
8kg
/m10
100
300
254,
500
Surim
iQ
uest
ionn
aire
su
rvey
00
00
00
77.0
0018
3.T
00
00
X0
0RV
71
0
111.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CEx
port
Sea
food
Pr
oces
sing
Fact
ory
III
1010
210
2010
209
Dat
Do
BRVT
064
DT
4491
6911
5223
4Su
rim
i10
0to
n/m
Fres
s fish
200
ton/
m10
010
030
025
6,42
9Su
rimi
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
334/
QĐ
.ST
NM
00
00
QLC
TN
H:7
7000
270
00
0X
012
0RV
8010
100
29.2
73.
550.
6Ba
d10
022
076
815
140
146
2.8
1500
0.8
10.6
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.04
90.
005
N.D
.(<
1)N
.D.
(<0,
5)11
.8N
.D.
(<0,
1)
121.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CEx
port
Sea
food
Pr
oces
sing
Fact
ory
V 10
102
1020
1020
9Lo
ng D
ien
BRVT
064
DC
4421
9011
5122
6D
ried
fish
of
all
ki
d
20to
nCh
lorin
e30
kg/m
1870
300
253,
999
Surim
iQ
uest
ionn
aire
su
rvey
012
/GX
N-
UBN
D0
00
0Q
LCT
NH
77
0002
700
00
0X
020
DO
152
0
131.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CT
an T
ien
Fish
mea
l Fa
ctor
y10
102
1020
1020
9Vu
ng T
auBR
VT06
4C
W45
2726
1157
484
Fish
mea
l63
8000
0kg
/yFr
ess f
ish20
0000
0kg
/m24
6026
022
9,52
5Fi
shm
eal
Que
stio
nnai
re
surv
ey48
0096
00
00
077
0000
87.T
036
/GP-
UB
4800
960
X0
300
SW12
620
28.9
7.2
3190
3.8
Not
bad
120
3019
09
5762
3.2
900
0.2
0.8
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.07
7N
.D.
(<
12.7
N.D
.(<
0,5)
424.
4N
.D.
(<0,
1)
141.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CLo
c K
hang
Fish
mea
l Fa
ctor
y10
102
1020
1020
9D
at D
oBR
VT06
4D
C45
5716
1157
913
Fish
mea
l50
00to
n/y
Fish
1542
ton/
m25
2928
824
18,2
25Fi
shm
eal
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
00
00
077
.000
295.
T0
00
0X
050
K5
220
29.7
7.6
6250
0.1
Bad
270.
035
0.0
1248
180
455
473
1.5
7000
0N
.D.
7.6
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.19
0.00
8N
.D.
(<1)
N.D
.(<
0,5)
104.
3N
.D.
(<0,
1)
151.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CH
ai H
a Co
., Lt
d10
102
1020
1020
2Vu
ng T
auBR
VT06
4C
W43
2083
1151
747
Oct
opus
192
ton/
mO
ctop
us21
0to
n/m
6515
025
021
Seaf
ood
Que
stio
nnai
re
surv
eyY
es0
00
00
00
0Y
es0
00
80RV
484
0
161.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CPh
uc A
nh S
eafo
od C
o.,
Ltd
1010
210
2010
202
Vung
Tau
BRVT
064
CW
4320
9011
5172
8Sq
uid
110
ton/
mSa
lt20
ton/
m60
100
250
212,
000
Seaf
ood
Que
stio
nnai
re
surv
ey48
0158
07/Q
Đ.S
TN
M0
00
077
.000
395.
T0
048
0158
0X
X80
SW40
455
29.2
7.5
2830
01.
4Ba
d52
0.0
####
##23
0444
055
055
739
9300
0N
.D.
7.4
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.14
20.
02N
.D.
(<1)
6.8
19.9
N.D
.(<
0,1)
171.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CD
ong
Don
g H
ai C
o., L
td10
102
1020
1020
2Vu
ng T
auBR
VT06
4C
W43
6784
1156
285
Seaf
ood
cake
200
ton/
mSe
afoo
d70
ton/
m23
323
028
023
4,50
0Se
afoo
dQ
uest
ionn
aire
su
rvey
00
00
00
77.0
0035
9.T
00
00
X0
200
RV18
46
0
181.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CM
ai L
inh
Priv
ate
Co.
1010
210
2010
202
Vung
Tau
BRVT
064
CW
4370
6911
5663
8Sh
rim
p,
squi
d25
0to
n/m
Crab
100
ton/
y40
040
025
021
15,0
00Se
afoo
dQ
uest
ionn
aire
su
rvey
Yes
00
00
00
00
Yes
0X
040
0RV
240
130
191.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CH
ai L
ong
Seaf
ood
JSC
1010
210
2010
209
Vung
Tau
BRVT
064
CW
4371
0211
5602
5Se
afoo
d of
al
l kin
ds80
0to
n/m
Salt
10to
n/m
600
280
300
2511
,000
Surim
iQ
uest
ionn
aire
su
rvey
034
9/ST
NM
T.C
CB0
00
077
.000
195.
T0
07/G
P-ST
NM
T0
02/F
TST
NM
T-
X0
800
RV38
29
600
28.6
6.9
372
2.7
Bad
65.0
22.0
135
101.
65.
25.
820
00N
.D.
0.6
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.06
3N
.D.
(<
N.D
.(<
1)N
.D.
(<0,
5)1.
14N
.D.
(<0,
1)
201.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CVi
etna
m C
hang
hua
Seaf
ood
Co.,
Ltd
1010
210
2010
209
Vung
Tau
BRVT
064
CW
4369
6411
5591
2Su
rim
i20
8to
n/m
Jave
n, so
ap30
kg/m
340
120
300
257,
000
Surim
iQ
uest
ionn
aire
su
rvey
1278
00
00
077
.000
163.
T0
00
0X
X50
0RV
240
2.5
300
286.
814
592.
9Ba
d13
0.0
120.
020
714
58.
842
1265
000.
38.
8N
.D.
(<10
)N
.D.
(<10
)0.
078
0.03
N.D
.(<
1)N
.D.
(<0,
5)N
.D.
(<0,
1)N
.D.
(<0,
1)
211.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CM
inh
Hai
Priv
ate
Co.
1010
210
2010
202
Vung
Tau
BRVT
064
CW
4355
4311
5264
4Fi
sh fi
llet
8to
n/m
Salt
1to
n/m
5010
024
020
5,00
0Se
afoo
dQ
uest
ionn
aire
su
rvey
00
00
00
77.0
0055
9.T
00
00
0X
180
RV40
450
25.5
6.3
1857
1.9
Bad
420.
0##
####
3200
580
143
185
4.6
9300
01.
22.
2N
.D.
(<10
)N
.D.
(<10
)0.
063
N.D
. (<
N
.D.
(<1)
N.D
.(<
0,5)
0.65
N.D
.(<
0,1)
221.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CT
he P
hu C
o., L
td10
102
1020
1020
2Vu
ng T
auBR
VT06
4C
W43
5543
1152
642
Froz
en
seaf
ood
70to
n/m
Chlo
rine
90kg
/m30
070
250
2115
,000
Seaf
ood
Que
stio
nnai
re
surv
eyY
es10
1208
/TN
MT
-0
00
077
.002
79.
T0
0Y
es0
0X
300
RV18
44
0
231.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CA
nh N
guye
n So
n Co
., Lt
d10
102
1020
1020
2Vu
ng T
auBR
VT06
4C
W43
5702
1152
391
Froz
en
seaf
ood
2to
n/d
Chlo
rine
3kg
/d70
4029
024
14,0
00Se
afoo
dQ
uest
ionn
aire
su
rvey
Yes
Yes
00
00
00
0Y
es0
00
0RV
542
0
241.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CH
ong
Phu
Tra
ding
Pr
ivat
e Co
1010
210
2010
202
Vung
Tau
BRVT
064
CW
4367
3311
5640
4Fr
ozen
se
afoo
d6
ton/
dIc
e90
0tr
ee/m
6045
250
213,
000
Seaf
ood
Que
stio
nnai
re
surv
eyY
es0
00
00
00
0Y
es0
0X
50RV
362
4530
.47.
634
803.
2Ba
d95
.014
4.0
728
1251
.457
.14.
423
00N
.D.
1.2
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.03
2N
.D.
(<
N.D
.(<
1)N
.D.
(<0,
5)54
.5N
.D.
(<0,
1)
252.
Rub
ber P
roce
ssin
g Fa
cilit
ies
CX
a Ba
ng R
ubbe
r Pr
oces
sing
Fact
ory
2020
120
1320
132
Chau
Duc
BRVT
064
DC
4459
5211
7948
8R
ubbe
r la
tex
1300
0to
nLa
tex
1080
ton/
m55
016
028
023
7,50
0Ru
bber
late
x pr
oces
sing
Que
stio
nnai
re
surv
eyY
es0
00
00
00
00
00
010
00K
350
2050
028
.68.
790
14.
1Ba
d47
0.0
11.0
112
452.
14.
61.
711
000.
81.
2N
.D.
(<10
)N
.D.
(<10
)0.
018
N.D
. (<
N
.D.
(<1)
N.D
.(<
0,5)
0.28
N.D
.(<
0,1)
262.
Rub
ber P
roce
ssin
g Fa
cilit
ies
CH
oa B
inh
Rubb
er
Proc
essin
g Fa
ctor
y (H
oa
2020
120
1320
132
Xuy
en M
ocBR
VT06
4D
C45
8376
1175
917
Rub
ber
late
x SV
R60
48to
nLa
tex
500
ton/
m44
614
028
023
50,0
00Ru
bber
late
x pr
oces
sing
Que
stio
nnai
re
surv
ey68
3/CC
BVM
T-
00
00
00
00
068
3/CC
BVM
T-
X0
150
K40
050
450
28.6
7.7
1668
3.7
Bad
130.
036
.011
019
0.64
10.4
3.8
1500
N.D
.0.
4N
.D.
(<10
)N
.D.
(<10
)0.
049
N.D
. (<
N
.D.
(<1)
N.D
.(<
0,5)
N.D
.(<
0,1)
N.D
.(<
0,1)
272.
Rub
ber P
roce
ssin
g Fa
cilit
ies
CH
oa L
am R
ubbe
r Pr
oces
sing
Fact
ory
2020
120
1320
132
Xuy
en M
ocBR
VT06
4D
C46
2442
1188
158
Rub
ber
late
x15
00to
n/y
Late
x25
0kg
/m12
5421
418
20,0
00Ru
bber
late
x pr
oces
sing
Que
stio
nnai
re
surv
ey38
/TN
MT
03/T
NM
T0
00
00
00
038
/TN
MT
X0
250
K60
320
28.5
820
700.
4Ba
d12
0.0
132.
032
016
690
115
2.6
2100
0.4
6.8
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.44
N.D
. (<
N
.D.
(<1)
N.D
.(<
0,5)
2.26
N.D
.(<
0,1)
282.
Rub
ber P
roce
ssin
g Fa
cilit
ies
CBa
u N
on W
ood
& R
ubbe
r Pr
oces
sing
Fact
ory
2020
120
1320
132
Xuy
en M
ocBR
VT06
4T
W46
7009
1181
364
Rubb
er la
tex
SVR3
L,
SVR5
1395
ton/
yLa
tex
200
ton/
m13
033
231
1925
,400
Rubb
er la
tex
proc
essin
gQ
uest
ionn
aire
su
rvey
00
001
/TN
MT
00
77.0
0033
8.T
18/G
P.ST
NM
T0
00
X0
300
K11
01.
512
028
.57.
217
853.
4Ba
d13
4.0
185
227
9417
.360
.519
.248
001.
042.
050.
010.
030.
50.
003
0.07
N.D
.(<
0,5)
1.21
N.D
.(<
0,1)
292.
Rub
ber P
roce
ssin
g Fa
cilit
ies
CT
hong
Nha
t Rub
ber
Proc
essin
g Fa
ctor
y20
201
2013
2013
2Ch
au D
ucBR
VT06
4T
W44
1267
1168
083
Lat
ex
RSS
416.
2to
n/y
Late
x55
ton/
m52
1523
119
10,0
00Ru
bber
late
x pr
oces
sing
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
067
/ST
NM
T-M
T0
00
77.0
0033
88.T
19/G
P.ST
NM
T21
/GP.
STN
MT
00
X0
100
RV52
0.8
6028
.87.
318
024.
6N
ot b
ad21
0.0
104.
025
619
83.
43.
84.
543
000.
42.
4N
.D.
(<10
)N
.D.
(<10
)6.
770.
046
N.D
.(<
1)1.
6N
.D.
(<0,
1)N
.D.
(<0,
1)
302.
Rub
ber P
roce
ssin
g Fa
cilit
ies
CRu
bber
pla
ntat
ions
Pr
ivat
e Co
. – L
ong
Tan
2020
120
1320
132
Dat
Do
BRVT
064
DC
4454
3811
6639
8R
ubbe
r la
tex
RSS
3
82to
nLa
tex
8200
kg/m
200
4523
420
385,
582
Rubb
er la
tex
proc
essin
gQ
uest
ionn
aire
su
rvey
002
/GX
N-
TN
MT
00
00
77.0
0040
6.T
29/G
P.U
BN
D0
00
X0
40K
150
520
028
.56.
724
213.
1Ba
d15
6.0
167
212
9716
.560
18.6
4900
0.96
2.1
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.3
0.00
20.
05N
.D.
(<0,
5)0.
56N
.D.
(<0,
1)
313.
Por
t exp
loita
tion
entit
ies
HPo
rt o
f Cam
Pha
Cem
ent
Mill
Sta
tion
5252
2T
an T
hanh
BRVT
064
D42
3827
1177
096
Cem
ent
1250
00to
n/m
Clin
- ke
r PC
5064
0000
ton/
m80
190
288
2410
9087
,8Po
rt S
ervi
ceQ
uest
ionn
aire
su
rvey
00
1819
/BT
NM
T-TĐ
00
00
00
00
XX
00
500
323.
Por
t exp
loita
tion
entit
ies
HPo
rt o
f Phu
My
Powe
r Pl
ant
5252
2T
an T
hanh
BRVT
064
DT
4641
5311
6108
6E
lect
rica
l en
ergy
1.5E
+09
kWh/
yH
ydro
1800
m3/
m21
7560
236
530
965,
665
Port
Ser
vice
Que
stio
nnai
re
surv
ey27
31/Q
Đ-
00
00
00
00
00
X0
48RV
015
00
333.
Por
t exp
loita
tion
entit
ies
HH
olci
m P
ort
5252
2T
an T
hanh
BRVT
064
D42
1066
1173
177
Cem
ent
400
ton/
dCl
inke
r68
0000
ton/
m55
140
300
2520
0,00
0Po
rt S
ervi
ceQ
uest
ionn
aire
su
rvey
188/
CCBV
MT
-0
00
00
00
018
8/CC
BVM
T-
0X
050
RV0
200
Was
tew
ater
In
form
atio
n
Flow
rat
e of
WW
(m
3/d
)
Wa
stew
ate
r
trea
tmen
t
faci
lity
Nu
mb
er o
f
op
era
tio
n
da
ys p
er y
ear
Are
a (m
2)
Pol
luti
on S
ourc
e Fa
cili
ty
Maj
or P
rodu
ctS
ourc
e of
da
ta/i
nfo
Envi
ron
men
tal
Req
uir
emen
t/En
viro
nm
enta
l A
uth
oriz
atio
n S
yste
m
EIA
WW
D
esti
nat
ion
Indu
stri
al t
ype
Cit
y/D
istr
ict
/To
wn
Faci
lity
Nam
e
Indu
stri
al c
lass
ific
atio
n
code
Envi
ronm
enta
l pr
otec
tion
sche
mes
Reg
istra
tion
of
envi
ronm
enta
l st
anda
rds
No.
Nu
mb
er o
f
op
era
tio
n
da
ys p
er
mo
nth
Bus
ines
s ty
pe
Faci
lity
In
form
atio
nP
ollu
tion
Sou
rce
Loc
atio
n
Pro
vin
ceN
o. o
f
emp
loye
e
Raw
Mat
eria
lW
W F
ee
The
repo
rt ab
out
cond
uctin
g th
e m
easu
res
men
tione
d in
the
EIA
repo
rt
Insp
ectio
nSa
nctio
nEP
CEP
PEn
viro
nmen
tal
proc
edur
esRe
giste
r of
was
teSu
rfac
e m
inin
g pe
rmit
Perm
its fo
r gr
ound
wat
er
extra
ctio
n
N
guồn
: JET
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-2
9
Kết
quả
kiể
m k
ê ng
uồn
ô nh
iễm
tại tỉn
h B
à Rịa
Vũn
g Tà
u (2
/3)
Cod
e1C
ode2
Cod
e3x
yW
ater
cons
umpt
ion
Flo
w r
ate
of
WW
Tem
p.
pH
EC
DO
Od
orC
olo
ur
BO
D5
CO
DS
SA
mo
nia
T-N
T-P
Co
lifo
rms
Min
eral
Oil
Gea
se
plan
tC
r(V
I)C
r(II
I)F
eC
uP
bC
dA
sH
g
Na
me
Cod
e
(Lev
el 1
)L
evel
2L
evel
3L
evel
4L
evel
5Pr
ovi
nce
Cit
y/D
istr
ict/
To
wn
Wa
rd/C
om
m
un
eL
ati
tud
eL
on
gti
tud
eN
ame
1Q
uan
tity
Un
itN
ame
1Q
uan
tity
Un
it(m
3/d
ay)
Pro
duct
ion
Lin
eD
om
esti
c
wa
stew
ate
r(m
3 /d)
()
( -
)(μ
S/cm
)(m
g/L
)(-
)P
t-C
o(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)M
PN
/100
(mg
/L)
(mg
/L)
(μg/
L)
(μg/
L)
(mg
/L)
(mg
/L)
(μg/
L)
(μg/
L)
(μg/
L)
(μg/
L)
343.
Por
t exp
loita
tion
entit
ies
HSe
rece
Ba
Ria
Port
5252
2Ba
Ria
BRVT
064
D42
0773
1173
330
No
00
No
00
5050
031
226
238,
000
Port
Ser
vice
Que
stio
nnai
re
surv
ey23
5/CC
BVM
T-
00
00
00
00
235/
CCB
VMT
-0
X0
55RV
4050
27.6
7.2
184
4.1
Not
bad
60.0
30.0
116
40.
23.
6N
.D.
150
1N
.D.
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.02
1N
.D.
(<
N.D
.(<
1)N
.D.
(<0,
5)N
.D.
(<0,
1)N
.D.
(<0,
1)
353.
Por
t exp
loita
tion
entit
ies
HFe
rtili
zer a
nd G
as &
oil
Serv
ice
Port
5252
2T
an T
hanh
BRVT
064
D46
7223
1170
225
Loa
ding
an
d l
di
2500
000
ton/
y0
00
5810
826
4,90
0Po
rt S
ervi
ceQ
uest
ionn
aire
su
rvey
346/
CPM
-0
00
00
77.0
00.3
1.T
00
034
6/CP
M-K
TK
HX
00
RV0
80
363.
Por
t exp
loita
tion
entit
ies
HPo
rt o
f Phu
My
Stee
l Fa
ctor
y52
522
Tan
Tha
nhBR
VT06
4D
4212
4011
6917
2L
oadi
ng
and
ldi
2500
000
ton/
y0
00
151
200
17Po
rt S
ervi
ceQ
uest
ionn
aire
su
rvey
00
00
00
77.0
0068
1.7
00
00
X0
0RV
01
0
373.
Por
t exp
loita
tion
entit
ies
HIn
terf
lour
Por
t52
522
Tan
Tha
nhBR
VT06
4D
4202
6811
6629
0Fl
our
9665
ton/
mW
heat
1200
0to
n/m
114
406
289
2435
0,00
0Po
rt S
ervi
ceQ
uest
ionn
aire
su
rvey
2099
/TCM
T-
00
806/
UB
ND
-0
077
.000
088.
T0
15/G
P-ST
NM
T48
0196
2099
/TC
MT
-TĐ
XX
38RV
015
2531
.47.
421
700.
3N
ot b
ad28
.027
.013
911
3035
1.2
400
0.4
KPH
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.08
2N
.D.
(<
23.8
N.D
.(<
0,5)
0.91
N.D
.(<
0,1)
383.
Por
t exp
loita
tion
entit
ies
HSP
– P
SA P
ort
5252
2T
an T
hanh
BRVT
064
DT
4214
2811
6873
7L
oadi
ng
and
ldi
00
00
060
150
365
3054
0,00
0Po
rt S
ervi
ceQ
uest
ionn
aire
su
rvey
00
00
00
77.0
0029
6.T
00
00
X0
63RV
030
5030
.67.
275
61
Not
bad
30.0
28.0
142
1033
376.
470
00.
4K
PHN
.D.
(<10
)N
.D.
(<10
)0.
101
N.D
. (<
12
.4N
.D.
(<0,
5)0.
66N
.D.
(<0,
1)
393.
Por
t exp
loita
tion
entit
ies
HCa
i Mep
New
Por
t52
522
Tan
Tha
nhBR
VT06
4D
C42
0619
1166
049
Loa
ding
an
d l
di
1900
00T
EU0
00
100
222
345
2920
0,00
0Po
rt S
ervi
ceQ
uest
ionn
aire
su
rvey
00
00
0N
o0
00
00
X0
0RV
090
9032
7.1
228
0.4
Not
bad
24.0
29.0
181
160.
62.
1N
.D.
400.
4K
PHN
.D.
(<10
)N
.D.
(<10
)0.
011
N.D
. (<
N
.D.
(<1)
N.D
.(<
0,5)
N.D
.(<
0,1)
N.D
.(<
0,1)
403.
Por
t exp
loita
tion
entit
ies
HCa
i Mep
LPG
Por
t52
522
Tan
Tha
nhBR
VT06
4D
w42
2078
1165
339
LP
G70
00to
n70
130
365
3012
0,00
0Po
rt S
ervi
ceQ
uest
ionn
aire
su
rvey
00
00
00
77.0
0005
3.T
00
00
X0
168
DO
00
413.
Por
t exp
loita
tion
entit
ies
HPO
SCO
Por
t52
522
Vung
Tau
BRVT
064
D42
0682
1168
147
Loa
ding
an
d l
di
1000
000
ton
00
050
063
136
530
277,
000
Port
Ser
vice
Que
stio
nnai
re
surv
ey25
0/Q
Đ-
00
00
00
00
00
X0
10D
O19
030
250
297.
562
300.
2Ba
d12
0.0
136.
060
266
135
189
7.4
4300
0.8
0.2
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
1.32
4N
.D.
(<
12.5
N.D
.(<
0,5)
2.04
N.D
.(<
0,1)
423.
Por
t exp
loita
tion
entit
ies
HCa
t Lo
Port
– V
ung
tau
5252
2Vu
ng T
auBR
VT06
4C
W43
2343
1151
821
Ice
6400
0to
n/y
NH
312
0kg
/m70
068
365
3062
,000
Port
Ser
vice
Que
stio
nnai
re
surv
ey63
84/Q
Đ-U
B0
00
00
77.0
0040
5.T
001
/GP-
STN
MT
00
XX
420
RV30
04
300
28.3
6.2
1287
03.
8Ba
d13
0.0
90.0
207
3659
.470
.66.
221
001.
80.
2N
.D.
(<10
)N
.D.
(<10
)0.
047
0.02
8N
.D.
(<1)
21.6
413.
8N
.D.
(<0,
1)
433.
Por
t exp
loita
tion
entit
ies
HPT
SC O
il &
Gas
Ser
vice
Po
rt52
522
Vung
Tau
BRVT
064
CW
4285
0211
4890
6L
oadi
ng
and
ldi
00
00
050
061
031
726
687,
000
Port
Ser
vice
Que
stio
nnai
re
surv
ey25
36/Q
Đ.U
BT
010
/ST
NM
T-M
T0
00
77.0
0014
0.T
015
/GP-
UBN
D0
0X
036
0RV
200
100
300
29.2
7.4
130
4.1
Not
bad
60.0
10.0
824
0.3
1.4
0.02
400
0.2
KPH
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.03
8N
.D.
(<
N.D
.(<
1)N
.D.
(<0,
5)0.
97N
.D.
(<0,
1)
443.
Por
t exp
loita
tion
entit
ies
HT
ao Is
let G
asol
ine
& O
il Po
rt52
522
Vung
Tau
BRVT
064
CW
4278
6811
4938
1St
orag
e15
0000
m3
00
01
199
365
3097
,000
Port
Ser
vice
Que
stio
nnai
re
surv
eyY
es0
00
00
Yes
00
Yes
00
080
RV0
10
454.
Liv
esto
ck &
Pou
ltry
Faci
litie
sA
Ba R
ia –
Bar
ico
Live
stoc
k JS
C01
014
0145
0145
0X
uyen
Moc
BRVT
064
DC
4684
7011
6800
6P
ig54
00pi
gBr
an18
0to
n/m
170
3536
530
52,0
00Pi
g Br
eedi
ngQ
uest
ionn
aire
su
rvey
00
00
0N
o0
00
00
X0
0K
150
1015
028
.87.
644
303.
5N
ot b
ad25
0.0
740.
019
6417
240
147
63.
315
000
N.D
.0.
8
464.
Liv
esto
ck &
Pou
ltry
Faci
litie
sA
Tra
ng L
inh
Live
stoc
k Co
mpa
ny01
014
0145
0145
0X
uyen
Moc
BRVT
064
DC
4663
2711
6905
7So
w30
00so
w/y
Bran
210
ton/
m60
080
365
3042
0,00
0Pi
g Br
eedi
ngQ
uest
ionn
aire
su
rvey
135/
QĐ
-0
00
00
00
00
0X
020
0K
500
1050
029
.37.
146
000.
1Ba
d11
0.0
####
##32
6339
2057
367
317
02E
+06
N.D
.1.
4
474.
Liv
esto
ck &
Pou
ltry
Faci
litie
sA
Duo
ng T
huy
Kim
Nga
n Ch
icke
n fa
rm01
014
0146
0146
2X
uyen
Moc
BRVT
064
DC
4666
3711
6890
6E
gg-
layi
ng
h
3200
0he
nBr
an13
ton/
m6
1436
530
100,
000
Chic
ken
Bree
ding
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
00
00
No
00
00
0X
00
LI0
00
484.
Liv
esto
ck &
Pou
ltry
Faci
litie
sA
Tua
n Sa
ng P
rivat
e Co
.01
014
0145
0145
0X
uyen
Moc
BRVT
064
DC
4664
7711
7566
0P
ig60
00pi
g/y
Bran
80to
n/y
8019
365
3050
,000
Pig
Bree
ding
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
00
00
No
00
00
0X
040
00K
5012
0
494.
Liv
esto
ck &
Pou
ltry
Faci
litie
sA
Tuo
i Hoa
Thu
an C
o., L
td01
014
0146
0146
2Lo
ng D
ien
BRVT
064
DC
4438
6011
5351
3C
hick
en16
0000
chic
ken/
yBr
an20
0to
n/lit
ter
1514
240
2043
,000
Chic
ken
Bree
ding
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
00
00
No
00
00
00
00
K6
20
504.
Liv
esto
ck &
Pou
ltry
Faci
litie
sA
Le T
hi B
ich
Thu
y Pi
g Fa
rm01
014
0145
0145
0T
an T
hanh
BRVT
064
DC
4350
6111
8025
4P
ig25
000
pig/
yBr
an35
0to
n44
8030
025
150,
000
Pig
Bree
ding
Que
stio
nnai
re
surv
ey33
2/Q
Đ-
002
/ST
NM
T-G
XN
00
077
.000
537.
T0
00
0X
X50
0SW
367
4529
.57.
638
803.
5Ba
d54
0.0
362.
010
2415
535
135
752
1E+0
6N
.D.
6
514.
Liv
esto
ck &
Pou
ltry
Faci
litie
sA
Phu
An
Sinh
Foo
d Pr
oces
sing
Co, L
td01
016
0163
0163
0T
an T
hanh
BRVT
064
C43
1793
1179
899
Fow
l80
00he
ad/y
Chic
ken
1700
00kg
/m80
7830
325
30,5
07Sl
augh
terin
gQ
uest
ionn
aire
su
rvey
191/
QĐ
-0
00
00
QLC
TN
H77
0004
070
00
0X
030
0K
604
7029
6.2
159
1.2
Bad
1633
170
91.
11.
80.
320
00N
.D.
8.8
524.
Liv
esto
ck &
Pou
ltry
Faci
litie
sA
An
Thi
nh P
rivat
e Co
.01
014
0146
0146
2T
an T
hanh
BRVT
064
DC
4347
9111
8368
6C
hick
en27
5000
chic
ken/
yBr
an66
00to
n/m
120
1028
023
27,4
00Ch
icke
n Br
eedi
ngQ
uest
ionn
aire
su
rvey
048
2/T
NM
T-M
T0
00
077
.000
434.
T0
00
0X
00
LI5
30
534.
Liv
esto
ck &
Pou
ltry
Faci
litie
sA
Arr
ow G
enet
ics C
o., L
td01
014
0145
0145
0T
an T
hanh
BRVT
064
DC
4350
7811
7105
3P
ig25
00pi
g/y
Bran
Gre
em
feed
100
ton/
m12
014
365
3020
,000
Pig
Bree
ding
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
00
00
No
00
00
00
00
K0
00
544.
Liv
esto
ck &
Pou
ltry
Faci
litie
sA
An
Thi
nh L
ives
tock
Co,
Lt
d01
014
0146
0146
2T
an T
hanh
BRVT
064
DC
4344
4211
8408
6C
hick
en20
0000
chic
ken/
yVa
ccin
e16
0ja
r/litt
er60
1033
028
14,7
00Ch
icke
n Br
eedi
ngQ
uest
ionn
aire
su
rvey
120/
QĐ
-40
2/T
NM
T-M
T0
00
00
06/G
P-ST
NM
T0
00
X0
0K
040
0
554.
Liv
esto
ck &
Pou
ltry
Faci
litie
sA
Bao
Ngo
c Pr
ivat
e Co
. (N
guye
n T
ien
Tru
ng P
ig
0101
401
4501
450
Tan
Tha
nhBR
VT06
4D
C42
4717
1175
092
Pig
750
pig
Bran
20to
n/m
135
360
3030
,000
Pig
Bree
ding
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
00
00
No
00
00
0X
X0
RV10
212
337.
768
001.
4Ba
d24
0.0
370.
012
1655
217
618
242
3500
0N
.D.
9.2
564.
Liv
esto
ck &
Pou
ltry
Faci
litie
sA
Ngu
yen
Thi
Thu
Pig
Fa
rm01
014
0145
0145
0T
an T
hanh
BRVT
064
DT
4239
3011
7121
2P
ig90
0pi
g/y
Bran
20to
n/m
406
350
2960
,000
Pig
Bree
ding
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
00
00
No
00
00
00
00
LI38
10
574.
Liv
esto
ck &
Pou
ltry
Faci
litie
sA
Le T
hi M
ui C
hick
en
Farm
0101
401
4601
462
Tan
Tha
nhBR
VT06
4D
C42
3940
1167
132
00
00
00
0Ch
icke
n Br
eedi
ngQ
uest
ionn
aire
su
rvey
00
00
0N
o0
00
00
00
00
00
585.
Min
eral
Exp
loita
tion
and
Proc
essin
g Fa
cilit
ies
BLo
t 0 C
hau
Pha
Ston
e Q
uarr
y, T
an T
hanh
08
081
0810
0810
1T
an T
hanh
BRVT
064
TW
4348
4611
6784
9St
one
7000
00m
3/y
Expl
osiv
e D
A1
7350
kg/m
1810
024
020
246,
634
Ston
e ex
ploi
tatio
nQ
uest
ionn
aire
su
rvey
1034
/QĐ
-0
00
00
77.0
0037
6.T
00
00
00
0LI
162
0
595.
Min
eral
Exp
loita
tion
and
Proc
essin
g Fa
cilit
ies
BPu
zola
n Q
uarr
y, T
hom
M
ount
ain,
Lon
g T
an, D
at
0808
108
1008
101
Dat
Do
BRVT
064
CW
4531
9011
5972
7St
one
mat
eria
ls20
0000
ton/
yEx
plos
ive
AD
I18
2275
kg/y
527
300
2539
8,00
0Pu
zola
n ex
ploi
tatio
nQ
uest
ionn
aire
su
rvey
553/
CCBV
MT
-0
00
00
77.0
0047
7.T
14/G
P.ST
NM
T0
055
3/CC
BVM
T-
X0
0K
05
0
605.
Min
eral
Exp
loita
tion
and
Proc
essin
g Fa
cilit
ies
BM
y X
uan
Clay
Qua
rry
1 an
d M
y X
uan
Cera
mic
s 08
081
0810
0810
3T
an T
hanh
BRVT
064
DC
4316
0711
7511
20
00
00
015
280
2397
,056
Clay
ex
ploi
tatio
nQ
uest
ionn
aire
su
rvey
00
030
35/U
BND
-0
00
00
00
X0
0LI
00
0
615.
Min
eral
Exp
loita
tion
and
Proc
essin
g Fa
cilit
ies
BM
y X
uan
Clay
Qua
rry
2 an
d Ph
u M
y Bu
ildin
g 08
081
0810
0810
3T
an T
hanh
BRVT
064
CW
4320
2111
7660
7C
lay
mat
eria
ls50
000
m3/
y0
00
023
9,80
2Cl
ay
expl
oita
tion
Que
stio
nnai
re
surv
ey85
4/U
BN
D-
00
00
00
00
00
00
0LI
00
0
625.
Min
eral
Exp
loita
tion
and
Proc
essin
g Fa
cilit
ies
BFi
ll m
ater
ials
Qua
rry,
N
got S
trea
m, T
an P
huoc
09
099
0990
0990
0T
an T
hanh
BRVT
064
CW
4269
5611
6765
7B
uild
ing
ston
e44
8000
m3/
y0
00
0Fi
ll m
ater
ials
expl
oita
tion
Que
stio
nnai
re
surv
ey19
78,Q
Đ0
00
00
77.0
0041
2T09
/GP-
STN
MT
00
0X
00
LI0
00
635.
Min
eral
Exp
loita
tion
and
Proc
essin
g Fa
cilit
ies
BLo
t 3A
+ 4
Cha
Pha
St
one
Qua
rry,
Tan
Tha
nh
0808
108
1008
101
Tan
Tha
nhBR
VT06
4C
W43
4628
1165
885
Bui
ldin
g st
one
4480
00m
3/y
AD
1,
emul
sion
12to
n/m
034
300
2534
7,20
0St
one
expl
oita
tion
Que
stio
nnai
re
surv
ey19
78,Q
Đ0
00
00
77.0
0041
2T09
/GP-
STN
MT
00
0X
00
LI0
00
645.
Min
eral
Exp
loita
tion
and
Proc
essin
g Fa
cilit
ies
BGi
a Q
uy P
uzol
an Q
uarr
y,
Long
Tan
, Dat
Do
0808
108
1008
101
Dat
Do
BRVT
064
DC
4461
4811
5953
4P
uzol
an25
0000
0to
n/y
00
05
6230
425
610,
000
Puzo
lan
expl
oita
tion
Que
stio
nnai
re
surv
ey81
58/Q
Đ.U
B0
00
0507
20/C
V.M
I0
77.0
0035
6 T
00
00
X0
0LI
00
0
655.
Min
eral
Exp
loita
tion
and
Proc
essin
g Fa
cilit
ies
BGi
ao L
inh
Puzo
lan
Qua
rry,
Cha
u D
uc D
istric
t 08
081
0810
0810
1Ch
au D
ucBR
VT06
4D
C44
9617
1174
536
Puz
olan
5000
00to
n/y
00
015
9630
425
401,
000
Puzo
lan
expl
oita
tion
Que
stio
nnai
re
surv
ey18
21/Q
Đ-
00
009
1105
/CV.
MI
077
.000
356
T0
00
0X
00
LI0
00
Sanc
tion
WW
D
esti
nat
ion
Flow
rat
e of
WW
(m
3/d
)Re
giste
r of
was
teSu
rfac
e m
inin
g pe
rmit
Perm
its fo
r gr
ound
wat
er
extra
ctio
nW
W F
ee
The
repo
rt ab
out
cond
uctin
g th
e m
easu
res
men
tione
d in
the
EIA
repo
rt
Insp
ectio
nEI
AEn
viro
nmen
tal
prot
ectio
n sc
hem
es
Reg
istra
tion
of
envi
ronm
enta
l st
anda
rds
EPC
EPP
Envi
ronm
enta
l pr
oced
ures
Raw
Mat
eria
lN
o. o
f
emp
loye
e
Nu
mb
er o
f
op
era
tio
n
day
s p
er y
ear
Nu
mb
er o
f
op
era
tio
n
day
s p
er
mo
nth
Are
a (m
2)
Bus
ines
s ty
pe
Envi
ron
men
tal
Req
uir
emen
t/En
viro
nm
enta
l A
uth
oriz
atio
n S
yste
mW
ast
ewa
ter
trea
tmen
t
faci
lity
Was
tew
ater
In
form
atio
n
Indu
stri
al t
ype
Faci
lity
Nam
e
Indu
stri
al c
lass
ific
atio
n
code
Cit
y/D
istr
ict
/To
wn
Pro
vin
ce
Maj
or P
rodu
ctN
o.
Pol
luti
on S
ourc
e Fa
cili
tyP
ollu
tion
Sou
rce
Loc
atio
nFa
cili
ty I
nfo
rmat
ion
Sou
rce
of
data
/in
fo
N
guồn
: JET
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-3
0
Kết
quả
kiể
m k
ê ng
uồn
ô nh
iễm
tại tỉn
h B
à Rịa
Vũn
g Tà
u (3
/3)
Cod
e1C
ode2
Cod
e3x
yW
ater
cons
umpt
ion
Flo
w r
ate
of
WW
Tem
p.
pH
EC
DO
Od
or
Co
lou
rB
OD
5C
OD
SS
Am
on
iaT
-NT
-PC
oli
form
sM
iner
al
Oil
Gea
se
plan
tC
r(V
I)C
r(II
I)F
eC
uP
bC
dA
sH
g
Na
me
Cod
e
(Lev
el 1
)L
evel
2L
evel
3L
evel
4L
evel
5Pr
ovi
nce
Cit
y/D
istr
ict/
To
wn
Wa
rd/C
om
m
un
eL
ati
tud
eL
on
gti
tud
eN
ame
1Q
ua
nti
tyU
nit
Nam
e 1
Qu
anti
tyU
nit
(m3/d
ay)
Pro
duct
ion
Lin
eD
om
esti
c
wa
stew
ate
r(m
3 /d)
()
( -
)(μ
S/cm
)(m
g/L
)(-
)P
t-C
o(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)(m
g/L
)M
PN
/100
(mg
/L)
(mg
/L)
(μg/
L)
(μg/
L)
(mg
/L)
(mg
/L)
(μg/
L)
(μg/
L)
(μg/
L)
(μg/
L)
666.
Tou
rism
indu
strie
sI
Pala
ce H
otel
5555
155
10Vu
ng T
au
City
BRVT
064
CW
4258
2111
4403
0Re
staur
ant
25ta
ble
Food
30kg
/m80
169
264
224,
440
Rest
aura
nts &
H
otel
sQ
uest
ionn
aire
su
rvey
00
00
00
77.0
0032
3.T
010
/GP-
STN
MT
00
0X
100
RV0
7075
29.9
7.3
1246
0.2
Bad
30.0
73.0
272
1910
211
95.
370
0N
.D.
0.8
676.
Tou
rism
indu
strie
sI
Sai G
on 8
5 H
otel
5555
155
10Vu
ng T
au
City
BRVT
064
CW
4274
5211
4250
6Re
staur
ant
10ta
ble
Soap
1kg
/d50
4536
530
4,67
7Re
stau
rant
s &
Hot
els
Que
stio
nnai
re
surv
ey98
3/CC
BVM
T-
00
00
077
.000
679.
T0
00
0X
00
SW0
400
686.
Tou
rism
indu
strie
sI
Vung
Tau
Nur
sing
Hot
el55
551
5510
Vung
Tau
Ci
tyBR
VT06
4C
W42
8468
1144
267
Rel
axat
ion
room
120
room
Food
455
kg/m
6014
336
530
8,18
9H
otel
s and
he
alth
car
e Q
uest
ionn
aire
su
rvey
28/S
KH
CNM
T0
815/
STN
MT
-MT
00
077
.000
055.
T0
00
07/C
VĐD
DL
X0
80SW
208
4029
.97.
312
460.
2Ba
d30
.073
.027
219
102
119
5.3
700
N.D
.0.
8
696.
Tou
rism
indu
strie
sI
Impe
rial H
otel
5555
155
10Vu
ng T
au
City
BRVT
064
CW
4284
1111
4417
9B
edro
om14
4ro
omFo
od27
0kg
/m20
044
236
530
17,5
58Re
stau
rant
s &
Hot
els
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
007
/ST
NM
T-M
T0
00
77.0
0052
0.T
00
00
XX
200
SW0
150
0
706.
Tou
rism
indu
strie
sI
Chi L
inh
Tou
rism
Vill
age
5555
155
1055
102
Vung
Tau
Ci
tyBR
VT06
4C
W43
1129
1147
001
Tabl
e20
tabl
eFo
od20
kg/m
2030
321
2712
0,00
0Re
sort
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
00
00
No
00
00
00
080
LI0
100
716.
Tou
rism
indu
strie
sI
Para
dise
Res
ort
5555
155
1055
102
Vung
Tau
Ci
tyBR
VT06
4C
W42
9440
1145
161
Bed
room
1500
room
Food
50kg
/d69
470
313
262,
200,
000
Reso
rtQ
uest
ionn
aire
su
rvey
714/
CCBV
MT
-0
00
00
77.0
0040
1.T
00
00
0X
50SW
030
7029
.96.
868
80.
5N
ot b
ad32
.027
.012
75
1.4
2.9
3.3
400.
21.
4
726.
Tou
rism
indu
strie
sI
Ky
Van
Reso
rt55
551
5510
5510
2Lo
ng D
ien
BRVT
064
DT
4457
2611
4833
9R
oom
50ro
om0
00
4010
636
530
130,
000
Reso
rtQ
uest
ionn
aire
su
rvey
2578
/QĐ
.UB
00
00
077
.000
539.
T0
00
00
X60
LI0
200
736.
Tou
rism
indu
strie
sI
Long
Hai
Bea
ch R
esor
t55
551
5510
5510
2Lo
ng D
ien
BRVT
064
DT
4453
3711
4857
3R
oom
75ro
om0
00
8012
036
530
100,
000
Reso
rtQ
uest
ionn
aire
su
rvey
00
00
0N
o0
00
00
X0
0SW
050
6030
7.3
455
0.1
Bad
65.0
180.
053
115
18.8
19.9
1.1
2100
0.4
6.2
746.
Tou
rism
indu
strie
sI
Sai G
on –
Bin
h Ch
au
Reso
rt55
551
5510
5510
2X
uyen
Moc
BRVT
064
DC
4779
6311
6957
3R
oom
117
room
00
010
030
036
530
330,
000
Reso
rtQ
uest
ionn
aire
su
rvey
Yes
00
00
00
00
00
X0
400
SW0
100
0
756.
Tou
rism
indu
strie
sI
Sai G
on –
Ho
Coc
Reso
rt55
551
5510
5510
2X
uyen
Moc
BRVT
064
DC
4270
5311
6174
3R
oom
42ro
om0
00
100
156
365
3030
0,00
0Re
sort
Que
stio
nnai
re
surv
eyY
es0
00
00
00
00
0X
040
0SW
010
010
028
.96.
748
903.
9N
ot b
ad13
0.0
12.0
444
0.42
2.6
0.74
230
N.D
.0.
2
766.
Tou
rism
indu
strie
sI
Osa
ka T
ram
Lak
e Re
sort
5555
155
1055
102
Xuy
en M
ocBR
VT06
4D
C76
1858
1158
396
Roo
m45
room
00
030
143
365
3080
,000
Reso
rtQ
uest
ionn
aire
su
rvey
040
/TN
MT
089
8/U
BN
D-V
P0
077
.000
343.
T0
00
0X
018
K0
2020
287
1621
3.8
Not
bad
120.
032
.015
714
13.4
19.1
5.6
2100
N.D
.0.
8
776.
Tou
rism
indu
strie
sI
Hai
Vuo
ng R
esor
t55
551
5510
5510
2X
uyen
Moc
BRVT
064
DC
4650
4711
5860
2R
oom
10ro
om0
00
8010
036
530
166,
677
Reso
rtQ
uest
ionn
aire
su
rvey
158/
QĐ
-0
00
00
00
00
0X
012
0K
010
0
787.
Haz
ardo
us w
aste
tr
eatm
ent i
ndus
trie
sE
Song
Xan
h (G
reen
Riv
er)
Co, L
td38
382
3822
3822
9T
an T
hanh
BRVT
064
CW
4224
2011
6557
3In
cine
rato
r25
ton/
dW
aste
80to
n/m
233
300
259,
900
Haz
ardo
us
wast
e Q
uest
ionn
aire
su
rvey
00
075
3/U
BN
D-
00
77.0
01.X
00
00
X0
0LI
015
0
797.
Haz
ardo
us w
aste
tr
eatm
ent i
ndus
trie
sE
Ha
Loc
Co.,
Ltd
3838
238
2238
229
Tan
Tha
nhBR
VT06
4C
W43
0304
1170
463
Inci
nera
tor
200
kg/h
oil,
sewa
ge
sludg
e20
0to
n/m
1220
290
2411
,000
Haz
ardo
us
wast
e Q
uest
ionn
aire
su
rvey
15/QĐ
-BT
NM
00
00
01-
2-3-
4-5-
6-7-
00
00
X0
100
SW10
20
807.
Haz
ardo
us w
aste
tr
eatm
ent i
ndus
trie
sE
Dun
g N
goc
Co.,
Ltd
3838
238
2238
229
Tan
Tha
nhBR
VT06
4D
C42
2813
1165
666
Lea
d80
0to
n/m
Soda
2to
n/m
5040
350
2950
,000
Haz
ardo
us
wast
e Q
uest
ionn
aire
su
rvey
Yes
00
00
00
00
00
00
0LI
045
0
818.
Haz
ardo
us w
aste
tr
ansp
ort i
ndus
trie
sE
Xan
h Ba
o N
goc
Co, L
td38
381
3812
3812
9T
an T
hanh
BRVT
064
DC
4217
3711
6550
30
00
00
015
2030
025
150,
000
Haz
ardo
us
wast
e Q
uest
ionn
aire
su
rvey
00
00
00
00
00
0X
020
LI0
150
828.
Haz
ardo
us w
aste
tr
ansp
ort i
ndus
trie
sE
Tha
i Bin
h D
uong
Oil
&
gas J
SC38
381
3812
3812
9Vu
ng T
au
City
BRVT
064
CW
4248
8111
4661
3Tr
ansp
ort o
f w
aste
DO
25m
3/m
00
01
292
365
30H
azar
dous
wa
ste
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
00
00
0Y
es0
00
00
00
SW0
10
838.
Haz
ardo
us w
aste
tr
ansp
ort i
ndus
trie
sE
PTSC
Oil
& G
as S
ervi
ce
Port
Co,
Ltd
3838
138
1238
129
Vung
Tau
Ci
tyBR
VT06
4C
W42
8502
1148
906
00
00
050
061
031
726
687,
000
Haz
ardo
us
wast
e Q
uest
ionn
aire
su
rvey
2536
/QĐ
.UBT
0
10/S
TN
MT
-MT
00
077
.000
140.
T0
15/G
P-U
BND
00
X0
360
K15
00
848.
Haz
ardo
us w
aste
tr
ansp
ort i
ndus
trie
sE
Ship
Bui
ldin
g an
d O
il &
ga
s Ser
vice
Com
pany
3838
138
1238
129
Vung
Tau
Ci
tyBR
VT06
4C
W43
2070
1151
603
Ship
re
pari
ng1
ship
/mSt
eel
100
ton/
y18
150
200
1737
,000
Haz
ardo
us
wast
e Q
uest
ionn
aire
su
rvey
00
00
00
77.0
0033
6.T
007
/GP-
STN
MT
00
0X
24RV
141
0
859.
Oil
& g
as
Expl
oita
tion
Indu
strie
sB
Viet
sovp
etro
l Joi
nt
Vent
ure
Fact
ory
0909
109
1009
100
Vung
Tau
Ci
tyBR
VT06
4C
W45
3190
1159
727
00
0Su
bsta
nces
us
ed in
22
77.3
ton/
y29
5772
1736
530
Oil
& G
as
expl
oita
tion
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
00
00
No
00
00
00
060
K86
6425
0
869.
Oil
& g
as
Expl
oita
tion
Indu
strie
sB
Viet
nam
– Ja
pan
Oil
&
Gas e
xplo
itatio
n 09
091
0910
0910
0Vu
ng T
au
City
BRVT
064
CW
4260
5111
4490
0C
rude
oil
2005
4bb
l/dPP
D10
987
lít/ m
4500
139
365
30O
il &
Gas
ex
ploi
tatio
n Q
uest
ionn
aire
su
rvey
1344
/QĐ
-0
00
00
77.0
0000
1.T
00
097
3/T
CMT
X0
7950
K43
8970
0
879.
Oil
& g
as
Expl
oita
tion
Indu
strie
sB
(Dai
Hun
g +
Phu
Quy
) Oil
& G
as C
ompa
ny09
091
0910
0910
0Vu
ng T
au
City
BRVT
064
CW
4260
5111
4489
0C
rude
oil
4200
0ba
rrel
s /
day
Hea
ting
antif
reez
e no
t st
atist
ical
l0
7000
320
365
30O
il &
Gas
ex
ploi
tatio
n Q
uest
ionn
aire
su
rvey
2357
BT
NM
T0
00
00
77.0
0003
6.T
00
00
00
7000
RV67
0010
0
889.
Oil
& g
as
Expl
oita
tion
Indu
strie
sB
Cuu
Long
Oil
& G
as
Expl
oita
tion
Com
pany
0909
109
1009
100
Vung
Tau
Ci
tyBR
VT06
446
0320
1156
185
Cru
de o
il69
763
barr
els /
da
yN
eoflo
1-5
846
2to
n/y
1720
036
118
315
Oil
& G
as
expl
oita
tion
Que
stio
nnai
re
surv
ey49
4/Q
Đ-
00
00
077
.000
005.
T0
00
00
020
000
RV17
100
100
0
8910
. Gar
men
t & T
extil
e Co
mpa
nyC
Vung
tau
HS
Com
pany
1313
2Vu
ng T
au
City
BRVT
064
CW
4308
3311
5007
5P
roce
ssin
g de
tail
s f
h
2000
00pa
irs/m
Leat
her
2424
33m
et/m
8512
8330
325
20,0
00Ga
rmen
t &
Tex
tile
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
00
00
077
.000
092.
T0
00
00
00
DO
1941
0
9010
. Gar
men
t & T
extil
e Co
mpa
nyC
Vung
Tau
Gar
men
t Co
mpa
ny13
132
Vung
Tau
Ci
tyBR
VT06
4C
W43
0773
1150
219
Trou
sers
1500
000
pcs /
ye
arCl
othe
s15
0000
met
/m60
395
300
2542
,740
Garm
ent &
T
extil
eQ
uest
ionn
aire
su
rvey
2162
/QĐ
-UB
063
04/QĐ
-U
B0
00
77.0
0046
3.T
00
00
00
0SW
2713
0
9110
. Gar
men
t & T
extil
e Co
mpa
nyC
Hy
Vong
Co.
, Ltd
1313
2Ba
Ria
Tow
nBR
VT06
4T
C43
8512
1163
870
Bag
s of
all
ki
nds
1000
00pc
s /
year
no ra
w m
ater
ial
3075
830
025
15,0
00Ga
rmen
t &
Tex
tile
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
987/
UBN
D-V
P0
00
077
.000
314.
T0
00
0X
030
DI
028
2529
.57.
350
50.
4Ba
d50
.030
0.0
960
2616
17.4
4.4
900
0.4
0.6
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.43
0.00
3N
.D.
(<1)
N.D
.(<
0,5)
0.35
N.D
.(<
0,1)
9211
. Gas
trea
tmen
t Co
mpa
nies
DD
inh
Co G
as tr
eatm
ent
fact
ory
3535
235
2035
200
Long
Die
nBR
VT06
4C
W44
0432
1156
222
Figh
t pe
trol
200
ton/
dM
oist
air
1285
mil.
m
3/m
772
355
3016
9,00
0Ga
s tre
atm
ent
Que
stio
nnai
re
surv
ey23
05/Q
Đ-
00
00
077
.000
053.
T0
00
0X
040
SW0
55
317.
716
82.
8Ba
d11
0.0
165.
052
513
5.2
60.
0223
003.
8N
.D.
9311
. Gas
trea
tmen
t Co
mpa
nies
DN
am C
on S
on G
as
trea
tmen
t fac
tor
3535
235
2035
200
Long
Die
nBR
VT06
4D
C44
0712
1155
746
Nat
ural
ga
s47
83st
and.
M
il. m
3H
ydro
chlo
ride
120
lit/m
300
122
365
3063
4,33
5Ga
s tre
atm
ent
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
00
00
077
.000
013.
T0
02/G
P-ST
NM
T0
0X
014
40D
O25
918
280
29.9
7.5
123
1.7
Bad
18.0
100
461
90.
61.
1N
.D.
1500
8N
.D.
94M
anuf
actu
ring
CT
ien
Dat
Co.
, Ltd
.10
102
1020
Tan
Tha
nhBR
VT06
4D
4292
4611
6054
0Su
rimi
220
ton/
mFi
sh o
f all
kind
s33
0to
n/m
434
300
25Q
uest
ionn
aire
su
rvey
Yes
00
00
00
00
00
00
960
SW28
070
0
951.
Ent
erpr
ises i
n se
afoo
d pr
oces
sing
CPh
u Q
uy C
o., L
td.
Vung
Tau
Ci
tyBR
VT06
4C
W43
7489
1152
479
Froz
en
squi
d40
ton/
mFr
ozen
squi
d40
ton/
m15
018
015
Seaf
ood
Que
stio
nnai
re
surv
ey0
00
00
No
00
00
00
025
0RV
120
513
027
.16.
558
203.
6Ba
d13
0.0
####
##30
4030
718
429
118
.115
000
0.2
1.4
N.D
. (<
10)
N.D
. (<
10)
0.05
20.
03N
.D.
(<1)
N.D
.(<
0,5)
N.D
.(<
0,1)
N.D
.(<
0,1)
Insp
ectio
nSa
nctio
nW
W
Des
tin
atio
n
Flow
rat
e of
WW
(m
3/d
)En
viro
nmen
tal
proc
edur
esRe
giste
r of
was
teSu
rfac
e m
inin
g pe
rmit
Perm
its fo
r gr
ound
wat
er
extra
ctio
nW
W F
ee
The
repo
rt ab
out
cond
uctin
g th
e m
easu
res
men
tione
d in
the
EIA
repo
rt
Bus
ines
s ty
peEI
AEn
viro
nmen
tal
prot
ectio
n sc
hem
es
Reg
istra
tion
of
envi
ronm
enta
l st
anda
rds
EPC
EPP
Wa
stew
ate
r
trea
tmen
t
faci
lity
Was
tew
ater
In
form
atio
n
Indu
stri
al t
ype
Faci
lity
Nam
e
Indu
stri
al c
lass
ific
atio
n
code
Cit
y/D
istr
ict
/To
wn
Pro
vin
ce
Maj
or P
rodu
ctR
aw M
ater
ial
No.
Pol
luti
on S
ourc
e Fa
cili
tyP
ollu
tion
Sou
rce
Loc
atio
nFa
cili
ty I
nfo
rmat
ion
Sou
rce
of
data
/in
foN
o. o
f
emp
loye
e
Nu
mb
er o
f
op
era
tio
n
da
ys p
er y
ear
Nu
mb
er o
f
op
era
tio
n
da
ys p
er
mo
nth
Are
a (m
2)
Envi
ron
men
tal
Req
uir
emen
t/En
viro
nm
enta
l A
uth
oriz
atio
n S
yste
m
N
guồn
: JET
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-31
C-3 Xây dựng PSI tại Sở TNMT Hải Phòng
(1) Mục tiêu xây dựng PSI
Trong quá trình xây dựng và sử dụng PSI, Sở TNMT Hải Phòng đã đề ra một số mục tiêu, một trong số đó là sử dụng PSI để đánh giá “tình trạng tuân thủ quy định pháp luật bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng”. Đây là nội dung được giới thiệu trong cuốn Sổ tay như một ví dụ điển hình.
(2) Khu vực mục tiêu
Trong giai đoạn từ cuối tháng 12 năm 2011 đến tháng 11 năm 2012 đã có 2 PSI được xây dựng tập trung vào các nguồn ô nhiễm tại 2 khu vực như sau:
Năm thứ nhất (Tháng 12/2011 đến tháng 2/2012): Lưu vực sông Rế
Năm thứ hai (Tháng 8/2012 đến tháng 11/2012): Lưu vực sông Đa Độ
(3) Phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu
Thông tin và dữ liệu được thu thập trực tiếp tại nguồn ô nhiễm sử dụng bảng câu hỏi khảo sát. Đối với phần lớn doanh nghiệp mục tiêu, việc lấy mẫu nước thải tại vị trí xả thải của nguồn ô nhiễm cũng được tiến hành.
(4) Số lượng các doanh nghiệp mục tiêu:
Năm thứ nhất: Thực hiện khảo sát bằng bảng câu hỏi:109/109 doanh nghiệp, Lấy mẫu và phân tích mẫu nước thải: 35/109 doanh nghiệp
Năm thứ hai: Thực hiện khảo sát bằng bảng câu hỏi:148/148 doanh nghiệp, Lấy mẫu và phân tích mẫu nước thải: 40/148 doanh nghiệp
(5) PSIs đã xây dựng
PSIs đã xây dựng được mô tả trong các trang tiếp theo
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-32
PSI (năm thứ nhất, tỉ lệ tuân thủ quy định pháp luật bảo vệ môi trường)
Name of enterprises 5. Business sectorsApproval/Cert
ificate of EIA/EPP/EPC
1. Type of operation regim of
wastewater treatment
system
5. Payment of wastewater
discharge fee (Yes/No)
WW discharge
permit
1. Does enterprise
conduct regular monitoring?
1. Has the enterprise been inspected or
checked by the State management agency
on environmental protection? (/YesNo)
1. Has the enterprise been
fined for violating environmental regulations?
(Yes/No)
1Industrial Products Testing and Evaluation Company
Testing and inspection of equipment and oil water separator NO INFO. NO NO NO NO
2Wooden Furniture Manufacturing Factory 1 & 2 - Hoa Dai Co., Ltd.
Manufacturing wooden funitures NO INFO. NO Yes YES NO
3Chemical Construction and Installation Mechanical JSC
Design, fabrication and installation of steel frames
EPC NO INFO. NO NO YES NO
4Binh An Shipbuilding, Ship Equipment and Materials Factory
Producing ship equipment NO INFO. NO NO NO NO
5 Hoang Phat Shipping Industry JSC Producing ship equipment EPC NO INFO. NO NO YES NO
6 Tin Phuc JSCMechanical processing, fabricating and installing stone crusher NO INFO. NO NO NO NO
7 Duc Khanh JSC Dredging of rivers, seas… NO INFO. NO NO NO NO
8Viet Duc Service and Trading Co., Ltd.
Gas and petroleum business NO INFO. NO NO NO NO
9 Hai Phong Steel and Materials JSC Steel industry NO INFO. NO NO NO NO
10 Hong Tuyen Co., Ltd. Auto Repair service NO INFO. NO NO NO NO
11 Long Khanh Co., Ltd. Garage NO INFO. NO NO NO NO
12 Dong Dat Trading Co., Ltd.Trading of Corrugated iron and steel sheets NO INFO. NO NO NO NO
13 Tien Phong JSCImport of steel iron scraps, trading of corrugated iron and steel NO INFO. NO NO NO NO
14Duc Duong Technical and Trading Co., Ltd.
Trading of engine oil NO INFO. NO NO NO NO
15 Hoang Linh Co., Ltd. Mechanical industry NO INFO. NO NO NO NO
16Toan Thang Trading and Production JSC
Mechanical casting and processing NO INFO. NO YES NO NO
17 Asphalt storage Asphalt business NO INFO. NO NO YES NO
18 Trung Kien steel JSC Steel EPC NO INFO. NO YES NO NO
19Sao Phuong Nam import and export JSC
Mechanical NO INFO. NO NO NO NO
20Nam Anh Investment and produced Co.,Ltd
Gas filling stations NO INFO. NO NO YES NO
21 Chemical storage Solvent chemicals business NO INFO. NO YES YES NO
22 Phuc Tien steel Co., Ltd. Process and steel business NO INFO. NO NO NO NO
23Minh Tien Commercial companies and services
Process and steel business NO INFO. NO NO NO NO
24 Thuong Ly Storage of lubricants Lubricant business NO INFO. NO YES YES NO
25 Petroleum Sector 3 Company Petroleum business EIA NO INFO. NO YES NO NO
26Nam Son Trading and Construction Company
Construction transportation NO INFO. NO NO NO NO
27 Dai Tin One Member Co., Ltd. Auto/Car Repair service NO INFO. NO NO NO NO
28 Hung Cuong Steel JSC Casting and trading of Steel pipes EPC NO INFO. NO YES NO NO
29 Phuc Dat footwear Co.,Ltd.Manufacture of footwear and garment processing NO INFO. NO NO NO NO
30Song Ma Production and Trading Co., Ltd.
Production Of Adhesive Tape, PE foil NO INFO. NO NO NO NO
31Hung Thang Automobile Trading and Repair Co., Ltd.
Repair of constrtuction machines NO INFO. NO NO NO NO
32 Xuan Hoa Steel JSC Steel business (storage/depot) NO INFO. NO NO NO NO
33 DIC Industrial Development JSC Mechanical EPC NO INFO. NO YES YES NO
34 190 Furniture Corporation Manufacture of furniture EPC continuous NO INFO. NO YES YES NO
35 Son Truong Co., Ltd. Trading in steel and construction NO INFO. NO NO NO NO
36 Son Thuy Steel Company Trading of iron and steel trash NO INFO. NO NO NO NO
37Shipbuilding Company Limited Son Hai
Repair of hydraulic , mechanical NO INFO. NO NO NO NO
38 Ngoc Thuy Glass Co. Production of glass NO INFO. NO NO NO NO
39 Minh Tuan Trading Service JSC Warehousing scrap iron EPC NO INFO. NO YES NO NO
40Phu Cuong Trade and produced Co., Ltd
Production and printing of label NO INFO. NO NO NO NO
41 Tan Tien Trading Co., Ltd. Purchasing and processing of steel EPC NO INFO. NO NO NO NO
42 PJiCO Hai Phong Centre of Auto Repair and Rescue
rescue, Auto repair NO INFO. NO NO NO NO
43 Dinh Tuan Construction Co., Manufacture of precast concrete NO INFO. NO NO NO NO
44 Kim Nguyen Co., Ltd. transport, Auto Repair NO INFO. NO NO NO NO
45Distribution International Consumer Co., Ltd
Sales of food , consumer goods , confectionery NO INFO. NO YES NO NO
46 Phuc Thinh Co., Ltd Stainless steel business NO INFO. NO NO NO NO
47Nam Ly Industrial and commercial construction NJSC
Manufacturing , processing of steel structures NO INFO. NO YES NO NO
48 Anh Vu steel JSC Process of steel construction NO INFO. NO NO NO NO
49 Tan Viet Garment Co., LtdManufacturing process of garments NO INFO. NO NO NO NO
50 Viet My Mechanical Co., Ltd Business school equipment NO INFO. NO NO NO NO
51Minh Phuong Trade Production Co., Ltd.
Steel structure processing NO INFO. NO NO NO NO
52 Chau Phuoc Thanh Co., Ltd.Production of household and industrial plastic products continuous NO NO NO NO NO
53 Van Long Co., Ltd.PVC product (battery case, PET botle)
EPC continuous NO NO YES YES NO
54 Ky An Co., Ltd. Production of bicycle wheel rim EPC continuous NO NO NO NO NO
55 Melin Steel Co., Ltd. Steel business continuous NO NO NO NO NO
XI. Operation Information
XIII. Inspection, checking results
XIV. SanctionX. Operation of wastewater treatment facility
No.
Nguồn: JET
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-33
Name of enterprises 5. Business sectorsApproval/Cert
ificate of EIA/EPP/EPC
1. Type of operation regim of
wastewater treatment
system
5. Payment of wastewater
discharge fee (Yes/No)
WW discharge
permit
1. Does enterprise
conduct regular monitoring?
1. Has the enterprise been inspected or
checked by the State management agency
on environmental protection? (/YesNo)
1. Has the enterprise been
fined for violating environmental regulations?
(Yes/No)
51Minh Phuong Trade Production Co., Ltd.
Steel structure processing NO INFO. NO NO NO NO
52 Chau Phuoc Thanh Co., Ltd.Production of household and industrial plastic products continuous NO NO NO NO NO
53 Van Long Co., Ltd.PVC product (battery case, PET botle)
EPC continuous NO NO YES YES NO
54 Ky An Co., Ltd. Production of bicycle wheel rim EPC continuous NO NO NO NO NO
55 Melin Steel Co., Ltd. Steel business continuous NO NO NO NO NO
56Doosan Vina Haiphong Heavy Industries Co., Ltd.
Production of steel structure lifting equipment
No record continuous NO NO YES YES NO
57 Tam Chien Tachiko Co., Ltd. electric wire production EPP continuous NO NO YES NO NO
58 Nam Vang JSCSteel rolling, producing machine equipments
EPC continuous YES NO YES YES NO
59 Viet Nhat Steel CompanyProduction and trading of steel and Ferro alloys
EIA continuous NO NO YES YES NO
60 Thai Son Co., Ltd.Production of steel billets, fabricated steel, building steel,
EIA continuous YES NO YES YES NO
61Tan Huong Investment and Trade JSC
Production of steel billets EPP continuous NO NO YES YES NO
62 Dung Hai Trading Co., Ltd.Trading, producing and processing of steel products
EPC continuous NO NO YES NO NO
63Minh Thanh Industrial and Trading Co., Ltd.
Shape steel production EPC continuous NO NO NO NO NO
64 Vat Cach Port Corporation Port service, dock warehouse EPC continuous NO NO NO NO NO
65 Northern Steel Company Steel business (storage/depot) EPC continuous NO NO YES YES NO
66 Hai Phong Scale JSC Production of scales continuous NO NO NO NO NO
67 Mai Huong Co., Ltd. Processing of Sports shoes EPC continuous NO NO YES YES NO
68 Long Son Corporation Footwear EPC continuous NO NO YES YES NO
69Thuan Thanh Metal Material Trading JSC
Trading of materials and metals continuous NO NO NO NO NO
70Duyen Hai Mechanical One-Member State-Owned Co., Ltd.
Production and trading in mechanical and indutrial continuous NO NO YES YES NO
71 Tien Thanh Trading JSCProdcution of steel core plastic doors, processing and installation continuous NO NO NO NO NO
72 Century Co., Ltd. Production of ships and boats EPC continuous NO NO NO NO NO
73 Lam Binh Co., Ltd. Production of building materials continuous NO NO NO NO NO
74Hoang Huy Investment Financial Services JSC
Production, trading and assembly of motorbikes, trucks.
EPP continuous YES NO YES YES NO
75Training and steel structures Co., Ltd.
production of steel structuresand training continuous NO NO NO NO NO
76 MATEXIM Hai Phong JSC Steel business (storage/depot) EPP continuous NO NO NO NO NO
77 Thanh Nam commercial corporation Storage of agricultural materials continuous NO NO NO NO NO
78Thuong Ly Gas and Petrol Base Depot - An Lac Gas and Petrol
Gasoline storage continuous YES NO YES NO NO
79 Quang Hung Co., Ltd. Steel business NO INFO. NO NO NO NO
80Electric Technical Materials JSC (VICADI)
Manufacturing Electrical protection equipments
EPC continuous NO NO YES YES NO
81 Dai Duong Enterprise Making clothes for export NO NO YES YES NO
82 Nam My Trading JSCKho vật liệu xây dựng, kho nông sản
EPC NO NO NO YES NO
83 Vinh Khanh Co., Ltd. (enterprise 1) Production of candles EPC NO NO YES YES NO
84Quang Thang Electrical Refrigeration Co., Ltd
Cơ khí-Cơ điện-Điện lạnh NO NO YES YES NO
85 SHUNLEE Vietnam Co., Ltd.Production of press molds and other plastic products , toys
EPC YES NO YES YES NO
86 Tan Vinh Hung Co., Ltd Garment industry NO NO NO NO NO
87 Bach Dang Plastic JSC Production plastic products NO NO NO YES NO
88Viet Uc Steel Joint-Venture Company
Manufacturing steel EIA YES Submit documents
YES YES NO
89 Vina Steel Pipe Co., Ltd (Vinapipe)Black steel pipes, Zinc galvanized steel pipes
EPC YES Submit documents
YES YES NO
90 SSESTEEL Ltd., Manufacturing steel EPC YES NO YES YES YES
91 Hoang Tan JSCmanufacturing plastic products to essembly for motorbike NO NO NO YES NO
92 Cuu Long heavy industrial JSC Steely embryo production EIA YES Submit documents
YES YES NO
93Hai Phong Fertilizer Base Depot Northern Fertilizer annd Chemical
Trading of fertilizers and chemicals (Storage) NO NO YES YES NO
94 Vsc-Posco Steel Company Manufacturing steel EIA continuous YES NO YES YES YES
95 Phuc Tien Co,. LtdManufacturing ready-mixed concrete, concrete piles
EPP NO NO YES YES NO
96 Thang Long Kansai Steel JSC Manufacturing steel EIA NO NO YES YES NO
97 190 pipe steel Co., LtdManufacturing and doing business Black welded tube steel, sheet
EPC YES NO YES YES YES
98 Thu Minh joint stock companyManufacturing heat insulating porus NO NO NO NO NO INFO.
99 Tan Long Casting Company Manufacturing casting products EIA YES NO YES YES NO
100 Hung Vuong Packaging Enterprise Packaging production EPP NO NO YES YES NO
101 Ha Quy Co,. LtdManufacturing cast products, processing the parts
EPC NO NO NO NO NO INFO.
102 An Nguyen casting Co.,LtdManufacturing cast products, processing the parts
EPC NO NO NO NO NO INFO.
103 Hieu Huong Co.,LtdManufacturing lumber and lumer products NO NO NO NO NO INFO.
104 Central Phamarceutical JSC No. 3Production and trading of pharmaceutical
EPC YES NO YES YES NO
105Messer Haiphong Industrial Gases Co.,Ltd
Manufacturing industrial gases such as: Oxygen, Argon, Xenon, NO NO NO YES NO
106 HAPACO Hai Phong Paper JSCProduction of paper and packaging
EIA continuous YES YES YES YES YES
107 Tan Thuan Phong Co., Ltd.Treatment of hazardous wastes, environmental treatment
EPC NO INFO. NO YES YES NO
108 Hong Ha Shipbuilding Company Repair, building of ships, boats EIA Intermittently NO NO YES NO NO INFO.
109Viet Thang Manufacturing and Trading Foam Co., Ltd.
Production of foam mattress and spring mattress NO INFO. NO NO NO NO INFO.
XI. Operation Information
XIII. Inspection, checking results
XIV. SanctionX. Operation of wastewater treatment facility
No.
Nguồn: JET
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-34
PSI (năm thứ hai, tỉ lệ tuân thủ quy định pháp luật bảo vệ môi trường)
1Công ty TNHH YENof LONDON
Yen of LondonCo.,Ltd.
C 14 30,000 800 EPP (1). Garment YES YES NO
2Trung tâm công nghiệpô tô Thành Chương
Thanh Chuong Centrefor automobile
G 45 300 15 (1). Car NO NO NO
3Công ty TNHH Bôngsen Hải Phòng
Bong Sen HaiphongCo.,Ltd.
C 22 20,169 8 EPC (1). P lastic pipe NO NO NO
4Công ty TNHH mayxuất khẩu Minh Thành
Minh Thanhexportation garment
C 14 40,135 540 EPC teddy Bear YES NO NO
5 Công ty may Việt HànVietnam-Koreagarment Company
C 14 22,500 1,400 (1). Garment YES NO NO
6Công ty TNHH mayNam Việt
Nam Viet garmentCo.,Ltd.
C 14 400 130 (1). Garment NO NO NO
7Công ty cổ phần vậntải và dịch vụ
Petrolimex servingand transportation JSC
G 46 400 5 EPP Gasoline, petroleum NO NO NO
8Bệnh viện đa khoaKiến Thuỵ
Kien Thuy Polyclinichospital
Q 86 13,107 178 No NO NO NO
9Hộ tư nhân ông TrầnHuy Tuấn
Private householdsMr.Tran Huy Tuan
E 38 48 41) plastic jar
2) P lastic has sortedNO YES NO
10Công ty TNHH XNKLâm Trường Sinh
Lam Truong Sinhexport and Import
C 13 16,000 78 (1). Carpet NO NO NO
11 Công ty TNHH P&T P&T Co.,Ltd. C 23 6,000 15 (1). Block brick NO NO NO
12HTX thương binh đoàn 2180
Wounded CooperativeUnion 2180
C 23 700 70 (1). Sand NO NO NO
13Công ty TNHH Đại Đồng
Dai Dong Co.ltd. G 46 250 5 Gasoline, petroleum NO NO NO
14Công ty cổ phần xâydựng thương mại Đa Đ
Da Do constructiontrading JSC
G 46 300 3 Gasoline, petroleum NO NO NO
15Công ty TNHH thựcphẩm Phú Cường
Phu Cuong foodCo.,Ltd.
A 3 82,000 15 No NO NO NO
16Hộ tư nhân ông Bùi Văn Quân
Private householdsMr.Bui Van Quan
E 38 150 41) P lastic jar
2) compressionNO YES NO
17Hộ tư nhân ôngNguyễn Văn Hiệu
Private householdsMr.Nguyen Van Hieu
E 38 180 7 plastic jar NO YES NO
18Công ty TNHHthương mại Đức Việt
Duc Viet Anh tradingCo.,Ltd.
C 17 27,000 60 Joss paper NO NO NO
19Công ty TNHH NhậtPhát
Nhat Phat Co.,Ltd C 24 31,088 260 EPP (1). sponge iron NO NO YES
20Công ty TNHH MTVTM DV & XNK HP
Haiphong one membertrade import and
C 16 10,000 40 (1). Wood products YES NO NO
21Bệnh viện Đa KhoaAn Lão
An Lao Ponyclinichospital
Q 86 10,657 150 No NO YES NO
22Công ty xăng dầu khuvực III
Petroleum Sector 3Company
G 46 150 3 Gasoline, petroleum NO NO NO
23 Bệnh viện Kiến An Kien An hospital Q 86 29,118 443 No NO NO NO
24Nhà máy chế tạo ô tôChiến Thắng
Chien Thangautomobile
C 29 35,000 246 EnStd (1). Truck YES YES NO
25Hộ tư nhân ông PhạmĐức Giản
Private householdMr.Pham Duc Gian
E 38 360 20 Plastic jar NO NO NO
26Hộ tư nhân ông PhạmĐức Chín
Private householdMr.Pham Duc Chin
E 38 200 5 Plastic jar NO YES NO
27Công ty TNHH Cát Vàng
Cat Vang Co.,Ltd. C 23 2,000 17 (1). steel sheet pile YES NO NO
28Công ty TNHH mayThiên Nam
Thien Nam garmentCo.,Ltd.
C 14 29,091 420 EPC (1). shirst YES YES NO
29Công ty TNHH MTVXNK Tuấn Anh
Tuan Anh Haiphongone member trade
C 29 23,642 8 EPC (1). Accessories NO NO NO
30Trạm xăng dầu 603 Quân khu III
Gasoline station 603,Military Zone III
G 46 50 5 Gasoline, petroleum NO NO NO
31Công ty CP vật liệu hàn Thiện Phúc
Thien Phuc weldingmaterials JSC
C 25 3,000 17 soldering stick NO NO NO
32 Công ty ô tô Hoa MaiHoa mai automobilecompany
C 29 4,000 4Accessories of
agricultural machineNO NO NO
33Hộ tư nhân ông PhạmĐức Thuận
Private householdsMr.Pham Duc Thuan
E 38 200 51)Plastic jar
2)garbage plastic afterNO NO NO
34 Phạm Khắc NăngPrivate householdsMr.Pham Van Nang
E 38 400 4 Plastic jar NO NO NO
35Công ty TNHH SevenShing
Seven Shing Co.,Ltd. C 15 18,000 550 (1). Shoes soles NO YES NO
36Cty thảm len Hàng Kênh
Hang Kenh woolcarpet company
C 17 1,500 130 (1). Joss paper YES YES NO
37Công ty cáp thép vàvật tư HP
Haiphong materialsand steel cable
C 25 22,500 40 EPC(1). Bearing steel
cable; (2). weldingYES YES NO
38Bệnh viện lao phổiHải Phòng
Haiphongtuberculosis hospital
Q 86 57,973 230 EPC No YES YES NO
39Công ty cổ phần đầutư thương mại thuỷ sản
Haiphong maritimeproducts commercial
A 3 30,000 46 No NO NO NO
40Hộ tư nhân ôngNguyễn Đức Thành
Private householdsMr. Nguyen Duc
E 38 200 51)Plastic jar
2)garbage plastic afterNO NO NO
41Chi nhánh Công tyTNHH Vĩnh Chân
Branch of Vinh ChanCo.,Ltd.
C 32 7,296 911 (1). Childrent toys YES NO YES
42Công ty CP ACS ViệtNam
Vietnam ACS JSC C 18 1,044 40(1). VAT invoice, (2).books, (3). Calendar
NO NO NO
43Công ty CP đế giầy Thành Tô
Thanh To shoes solesJSC
C 15 28,000 450 EIA(1). Shoes soles; (2).
foam backingYES YES YES
44 Công ty ô tô Hoa MaiHoa mai automobilecompany
C 29 27,412 253 EnStd (1). Truck YES YES NO
45 Công ty CP An Khánh An Khanh JSC C 24 50,000 70 EPC(1). Fish-hook., (2).
WoodNO NO NO
46Công ty CP dịch vụTM đầu tư Thái Anh
Thai Anh JSC C 14 50,000 500 EPC (1). Garment YES NO NO
47Doanh nghiệp tư nhânDuy Đạt
Trang Minh gasolinestation, No 1
G 46 360 4 EPC gasoline, petroleum NO NO NO
48Công ty cổ phần xâydựng thương mại vận
Minh Minhtransportation trading
G 46 184 4 EPC gasoline, petroleum NO NO NO
49Công ty may SerdenSticker Việt Nam
Vietnam SerdenSticker garment
C 14 957 105 EPC (1). Shirt YES YES NO
50Hộ tư nhân ông PhạmQuang Nghi
Private householdsMr. Pham Quang Nghi
E 38 330 2 garbage plastic NO NO NO
1. Has theInspection orenvironment
checking
2. Has the enterprise been
WWdischarge
license
WWdischarge
fee
No2. Has the
enterprise been
f ined for violating
environmental
regulation?
19.O peration
IndustrialClassification
Level1 Level2
I. Enterprise information
1)Operation capacity
Name of Enterprise
Vietnamese English
1) Doesenterprise
haveregular
monitoring?
13. Totalnumber of
labor(people)
Name of mainproducts
.O PERATIO N
. INSPECTIO N/CHECKINGRESULTS
6. Area (m2)
15.Environmental permits
Approval/Certificate of
EIA/EPP/EPC
Nguồn: JET
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-35
51Công ty TNHH NhựaPhú Lâm
Phu Lam plasticCo.,Ltd.
C 22 600,000 319 EIA (1). P lastic products YES YES YES
52Công ty TNHH ĐỉnhVàng
Din Vang Co.,Ltd. C 15 100,000 5,000 EIA (1). Shoes YES YES NO
53Công ty cổ phần côngnghiệp nhựa Chin
Chin Huei industrialplastic JSC
C 22 25,705 200 EIA(1). P laced plastic
ceiling; (2). P lasticYES YES NO
54Công ty cổ phần sảnxuất thương mại An Th
An Thai commercialmanufacturing JSC
C 16 1,000 19 furnitures NO NO NO
55Công ty Nguyên Hân2
Nguyen Han 2company
C 14 1,000 43 Thread NO NO NO
56Hộ tư nhân ông PhạmQuang Thoan
Private householdsMr. Pham Quang
E 38 350 51) P .astic jar
2) Garbage plasticNO NO NO
57 Cty TNHH Hào Quang Hao Quang Co.,Ltd. C 15 9,455 345 EPC(1). Kraft paper; (2).
ShoesYES YES NO
58 HTX Quân HoàngQuan Hoang Co-operative
C 15 800 30 vamp NO NO NO
59Cty TNHH DVThương mại Hoa
Hoa Phuong tradingservices Co.,Ltd
G 46 1,000 4 gasoline, petroleum NO NO NO
60Công ty cổ phần chếbiến thực Công Tuyền
Cong Tuyen foodprocessing JSC
C 10 8,030 35(1). Carder; (2).
EmokaNO YES NO
61Công ty TNHH dagiầy Đồng Thăng, Đ
Dong Thang shoesskin Co.,Ltd, Dong
C 15 1,000 200 (1). Shoes NO YES NO
62Công ty cổ phần Quốctế Hoà Bình
Hoa Binhinternational JSC
G 46 1,500 10(1) Rice seed(2) fertilizer
NO NO NO
63Hộ tư nhân ông Trần Đình Lập
Private householdsMr. Tran Dinh Lap
E 38 400 2 Plastic compressing NO YES NO
64Hộ tư nhân ông TrầnHữu Tý
Private householdsMr. Tran Huu Ty
E 38 300 41) P lastic jar
2) Garbage plasticNO NO NO
65Công ty TNHH AnThịnh
An Thinh Co.,Ltd. C 17 27,000 200 EPC(1). Carton box; (2).
Duplex boxYES YES YES
66Công ty TNHH NamHải
Nam Hai Co.,Ltd. C 15 12,000 150 vamp NO NO NO
67Công ty thảm len HàngKênh
Hang Kenh woolcarpet company
C 15 17,972 850 EPC sport shoes NO NO NO
68Công ty cổ phầnLisemco 2
Lisemco 2 JCS C 25 175,500 2,600 EIA products NO NO NO
69Công ty TNHH ĐỉnhVàng
Branch of Lien Dinhfootwear company
C 15 3,600 120 (1) shoes NO NO NO
70Hộ tư nhân ông TrầnHữu Trường
Private householdsMr. Tran Huu Truong
E 38 300 8 (1). P lastic jar NO YES NO
71Hộ tư nhân ông Đỗ Văn Tuấn
Private householdsMr. Do Van Tuan
E 38 150 3brick of garbage
plasticNO NO NO
72Hộ tư nhân ông PhạmQuang Chít
Private householdsMr.Pham Quang Chit
E 38 540 4 plastic jar NO NO NO
73Hộ tư nhân ông PhạmKhắc Thảo
Private householdsMr.Pham Khac Thao
E 38 260 2 plastic compressing NO YES NO
74Công ty AromabayCandles
Aromaby Candlecompany
C 32 30,000 900 EPC (1). scented candles YES YES NO
75Công ty TNHH kết cấuthép và xây dựng Yến
Yen Huy constructionand steel structuring
C 25 10,000 29 EPP(1). Zamil steel; (2).
Steel flooringYES NO NO
76Công ty TNHH quốctế Vĩnh Chân Việt Nam
Vietnam Vinh Chaninternational Co.,Ltd
C 32 10,000 1,300 (1). Children toys YES YES NO
77Công ty TNHH DaisoViệt Nam
Vietnam DaisoCo.,Ltd.
C 22 92,000 50 (1) P lastic pellets NO NO NO
78Công ty cổ phần xâydựng và thương mại
Tam Long commercialand construction JSC
C 25 2,500 30 iron construction NO NO NO
79Hộ tư nhân ông TrầnHữu Dũng
Private householdsMr. Tran Huu Dung
E 38 310 20 plastic jar NO NO NO
80Hộ tư nhân ông PhạmVăn Tình
Private householdsMr. Pham Van Tinh
E 38 400 4 plastic jar NO NO NO
81Hộ tư nhân Bà PhạmThị Hằng
Private householdsMs. Pham Thi Hang
E 38 1,000 6 (1). P lastic jar NO YES NO
82Hộ tư nhân ông TrầnHữu Thịnh
Private householdsMr. Tran Huu Thinh
E 38 200 41) P lastic jar
2) Garbage plasticNO NO NO
83Hộ tư nhân bà PhạmThị Thoa
Private householdsMs. Pham Thi Thoa
E 38 200 61) P lastic jar
2) Garbage plasticNO YES NO
84Công ty TNHH Quốctế Sin Joo Bo
Sin Joo BoInternational Co. , Ltd.
C 14 49,900 460 EPP (1). Garment YES YES NO
85Nhà máy ô tô HữuNghị
Huu Nghi AutomobileFactory
G 45 44,730 120 EnStd(1). Truck (0.7 - 5
ton), (2). AutomobileNO NO YES
86Công ty xăng dầu khuvực III
Petroleum Sector 3Company
G 46 250 4 Gasoline, petroleum NO NO NO
87Công ty xây dựng NamNinh
Nam Ninhconstruction company
G 46 300 4 Gasoline, petroleum NO NO NO
88Hộ tư nhân ông Trần Đình Chuân
Private householdsMr. Tran Dinh Chuan
E 38 600 51) P lastic
2)Plastic brickNO YES NO
89Hộ tư nhân ông HoàngVăn Bình
Private householdsMr. Hoang Van Binh
E 38 800 10 Plastic jar NO NO NO
90Hộ tư nhân ông HoàngVăn Hải
Private householdsMr. Hoang Van Hai
E 38 200 8 Plastic jar NO NO NO
91Hộ tư nhân ông PhạmĐức Nhắc
Private householdsMr. Pham Duc Nhac
E 38 100 2 Plastic after sorting NO NO NO
92Công ty TNHH HùngTất LOCO
Hung Tat LOCOCo.,Ltd.
C 22 3,200 39 EPC 1). plastic sheet YES NO NO
93Công ty TNHHLUXXX Việt Nam
Vietnam LUXXXCo.,Ltd.
C 27 650 100 (1). Lamplight NO NO NO
94Công ty TNHH Cự Bách
Cu Bach Co.,Ltd. C 15 14,742 850 EnStd (1). Sport shoes YES YES NO
95Xưởng tư nhân ĐạiThắng
Tuan Hat shoes solesfactory
C 15 2,500 100 vamp NO NO NO
96Doanh nghiệp tư nhânThành Long
Thanh Long privateenterprise
G 46 300 5 gasoline, petroleum NO NO NO
97Công ty TNHHEnviron Star
Environ Star Co.,Ltd. C 14 6,000 450 (1). Medical Clothing YES NO NO
98Hộ tư nhân ông TrầnHữu Cường
Private householdsMr. Tran Huu Cuong
E 38 300 5 Plastic jar NO NO NO
99Hộ tư nhân ông Trần Đình Lập
Private householdsMr. Tran Dinh Lap
E 38 210 41) P lastic jar
2) P lasticNO YES NO
100Hộ tư nhân ông Trần Văn Cương
Private householdsMr. Tran Van Cuong
E 38 400 7 Plastic jar NO YES NO
1. Has theInspection orenvironment
checking
2. Has the enterprise been
WWdischarge
license
WWdischarge
fee
No2. Has the
enterprise been
f ined for violating
environmental
regulation?
19.O peration
IndustrialClassification
Level1 Level2
I. Enterprise information
1)Operation capacity
Name of Enterprise
Vietnamese English
1) Doesenterprise
haveregular
monitoring?
13. Totalnumber of
labor(people)
Name of mainproducts
.O PERATIO N
. INSPECTIO N/CHECKINGRESULTS
6. Area (m2)
15.Environmental permits
Approval/Certificate of
EIA/EPP/EPC
Nguồn: JET
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-36
101Hộ tư nhân ông PhạmĐức Cường
Private householdsMr. Pham Duc Cuong
E 38 500 5 VBC plastic jar NO NO NO
102Công ty TNHH thiếtbị thông tin Comtec
Comtec informationdevice Co. , Ltd.
C 27 9,831 57 EPC(1).
telecommunicationYES YES NO
103Công ty cổ phần vănphòng phẩm Hải Phò
Haiphong stationeryJoint-Stock company
C 17 43,000 490 EPC(1). books; (2).
PortfolioYES YES NO
104Công ty TNHH quốctế Trường Thành
Truong ThanhInternational Co. , Ltd.
C 32 5,400 50 EPC (1). Glove YES YES YES
105Trung tâm y tế quận Đồ Sơn
Medical Center of DoSon district
Q 86 350 10vaccination NO NO NO
106Công ty cổ phần mayTrường Sơn
Truong Son GarmentJoint Stock Company
C 14 14,400 300 EPC (1). Garment YES YES YES
107Công ty TNHH ThiênVương
Thien Vuong Co.ltd. G 46 270 4 Gasoline, petroleum NO NO NO
108Hộ tư nhân bà PhạmThị Hiền
Private householdsMs. Pham Thi Hien
E 38 300 8 Plastic jar NO YES NO
109Hộ tư nhân bà NguyễnThị Luận
Private householdsMs. Pham Thi Luan
E 38 200 5 Plastic jar NO NO NO
110Hộ tư nhân ông PhạmĐức Diệu
Private householdsMr. Pham Duc Dieu
E 38 350 5 Plastic jar NO YES NO
111Hộ tư nhân ông HoàngAnh Tuấn
Private householdsMr. Hoang Anh Tuan
E 38 150 4 Plastic after sorting NO NO NO
112Hộ tư nhân ông PhạmKhắc Tuyến
Private householdsMr. Pham Khac Tuyen
E 38 600 10(1). P lastic jar; (2).
Compressing plasticNO YES NO
113Công ty TNHHthương mại và trang trí
Thanh Trang Trade andinterior Co., Ltd.
C 16 30,000 130 EPC (1). household goods YES NO NO
114Phòng khám đa khoakhu vực Tú Sơn
Polyclinics of Tu Sonarea
Q 86 4,000 20 Medical Treatment NO NO NO
115Hộ tư nhân ông PhạmĐức Trường
Private householdsMr. Pham Duc Truong
E 38 400 5 plastic crusher NO NO NO
116Hộ tư nhân bà PhạmThị Hà
Private householdsMs. Pham Thi Ha
E 38 197 5 Plastic jar NO NO NO
117Hộ tư nhân bà PhạmThị Thoa
Private householdsMs. Pham Thi Thoa
E 38 80 41) P lastic jar
2) P lastic after sortingNO NO NO
118Công ty GiầyStateway
Stateway shoescompany
C 15 36,000 3,000 EnStd (1). Shoes YES NO NO
119Hộ tư nhân ông PhạmĐức Tênh
Private householdsMr Pham Duc Tenh
E 38 200 3 (1). P lastic jar NO YES NO
120Hộ tư nhân bà NguyễnThị Thơm
Private householdsMrs Nguyen Thi Thom
E 38 500 10 (1). P lastic jar NO YES NO
121Công ty TNHH ThànhHưng
Thanh Hung Co.,Ltd. C 15 40,000 800 EIA (1). Shoes YES YES NO
122Công ty Cổ phần liêndoanh bê tông Thành
Thanh Hung concreteassociated company
C 23 8,000 35(1). commercial
concreteYES YES NO
123Công ty TNHHSunmax Việt Nam
Vietnam SunmaxCo.ltd.
C 22 25,000 320 EIA (1). Găng tay cao su YES YES NO
124Công ty Cổ phầnLILAMA 69-2
LILAMA 69-2 JSC C 25 54,759 120 EPC (1). dust filter NO NO NO
125Công ty TNHH côngnghiệp hoá chất
Inchemco industrialchemical Co.ltd.
C 20 20,000 14 EPP (1). Rubber glove YES YES NO
126Hộ tư nhân bà PhạmThị Thanh
Private householdsMrs Pham Thi Thanh
E 38 278 6(1). Garbage plastic
after sortingNO YES NO
127Công ty Cổ phần nhựaThiếu Niên Tiền
Tien PhonglasticJjoint - Stock
C 22 13,060 446 EIA(1). PEHD pipe; (2).
PP-R heat pipeYES NO NO
128Hộ tư nhân bà Phạmthị Vui
Private householdsMrs Pham Thi Vui
E 38 150 3 nhựa sau phân loại NO YES NO
129Hộ tư nhân ông PhạmĐức Tân
Private householdsMr Pham Duc Tan
E 38 400 31) Nhựa xay2) Bao nhựa
NO YES NO
130Hộ tư nhân ông TrầnNgọc Hải
Private householdsMr Tran Ngoc Hai
E 38 250 2Garbage plastic after
sortingNO NO NO
131Hộ tư nhân ông TrầnHữu Trường
Private householdsMr Tran Huu Truong
E 38 400 4 Plastic jar NO NO NO
132Công ty Cổ phần xâydựng vận tải và
Minh Minh trade andtransportation
G 46 300 3 Gasoline, petroleum NO NO NO
133Công ty TNHH MTV xăng dầu khu vực III
Petroleum Sector 3Company
G 46 260 10 Gasoline, petroleum NO YES NO
134Hộ tư nhân ôngNguyễn Đình Lộc
Private householdsMr Nguyen Dinh Loc
E 38 300 6 Plastic jar NO NO NO
135Hộ tư nhân ông Vũ Văn Liên
Private householdsMr Vu Van Lien
E 38 600 5 Plastic brick NO YES NO
136Cơ sơ thu mua phế liệuPhạm Văn Bảy
Scrap recyclingfacilities Pham Van
E 38 250 3 Garbage NO NO NO
137Công ty TNHH chế tạokhuôn mẫu Đại Khánh
Dai Khanh moldmanufacturing Co.ltd
C 24 400 25 (1). blister steel NO NO NO
138Cửa hàng xăng dầuVipco
Vipco gasoline station G 46 500 10(1). Gasoline,
petroleumNO NO NO
139Công ty TNHH TM &DV Hải đăng
Hai Dang trade andservice Co.ltd
G 45 650 13 NO NO NO
140Công ty TNHH ĐoànLan
Doan Lan Co.ltd C 15 2,000 48 (1). shoes, (2). Sandal NO NO NO
141Công ty TNHH MTVKD khai thác vật liệu x
Sao Do businessoperators building
G 46 2,219 27(1). Gasoline,
petroleumNO NO NO
142Công ty TNHH khoancọc nhồi và dịch vụ
Duc Viet bored pil andtransport service
H 49 400 13 No NO NO NO
143Hộ tư nhân ông Trần Đức Thạnh
Private householdsMr Tran Duc Thanh
E 38 280 4(1). Garbage plastic
after sortingNO NO NO
144Hộ tư nhân ông PhạmĐức Công
Private householdsMr Pham Duc Cong
E 38 310 4(1). Garbage plastic
after sortingNO NO NO
145Hộ tư nhân ông PhạmKhắc Chinh
Private householdsMr Pham Khac Chinh
E 38 290 5(1). Garbage plastic
after sortingNO YES NO
146Hộ tư nhân ông PhạmĐức Lập
Private householdsMr Pham Duc Lap
E 38 248 4(1). Garbage plastic
after sortingNO YES NO
147Hộ tư nhân ông Trần Đình Nho
Private householdsMr Tran Dinh Nho
E 38 270 3(1). Garbage plastic
after sortingNO YES NO
148Hộ tư nhân ông Ngô Đình Phương
Private householdsMr Ngo Dinh Phuong
E 38 180 4(1). Garbage plastic
after sortingNO NO NO
1. Has theInspection orenvironment
checking
2. Has the enterprise been
WWdischarge
license
WWdischarge
fee
No2. Has the
enterprise been
f ined for violating
environmental
regulation?
19.O peration
IndustrialClassification
Level1 Level2
I. Enterprise information
1)Operation capacity
Name of Enterprise
Vietnamese English
1) Doesenterprise
haveregular
monitoring?
13. Totalnumber of
labor(people)
Name of mainproducts
.O PERATIO N
. INSPECTIO N/CHECKINGRESULTS
6. Area (m2)
15.Environmental permits
Approval/Certificate of
EIA/EPP/EPC
Nguồn: JET
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-37
(6) Hiện trạng tuân thủ quy định bảo vệ môi trường
Thông qua sử dụng PSI đã xây dựng ở trên, có thể xác định tình trạng tuân thủ quy định bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp mục tiêu trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
1) Phê duyệt/Đăng ký ĐTM/Đề án BVMT/Cam kết BVMT
Năm thứ nhất Năm thứ hai Số lượng % Số lượng % Phê duyệt ĐTM 10 9.2 8 5.4 Phê duyệt Đề án BVMT 6 5.5 6 4.1 Đăng kí cam kết BVMT 29 26.6 27 18.3 Tổng số doanh nghiệp 109 100 148 100
Nguồn: JET
2) Phí xả thải
Năm thứ nhất Năm thứ hai Số lượng % Số lượng % Trả phí 14 12.8 11 7.4 Không trả phí 41 37.6 Không có thông tin 54 49.5 137 92.6 Tổng số doanh nghiệp 109 100 148 100
Nguồn: JET
3) Giấy phép xả thải
Năm thứ nhất Năm thứ hai Số lượng % Số lượng % Có giấy phép 1 0.9 2 1.4 Đã nộp hồ sơ 3 2.8 Chưa có giấy phép 105 96.3 146 98.6 Tổng số doanh nghiệp 109 100 148 100
Nguồn: JET
4) Quan trắc môi trường
Năm thứ nhất Năm thứ hai Số lượng % Số lượng % Có quan trắc môi trường 46 42.2 38 25.7 Không quan trắc 63 57.8 110 74.3 Tổng số doanh nghiệp 109 100 148 100
Nguồn: JET
5) Thanh tra và kiểm tra môi trường
Năm thứ nhất Năm thứ hai Số lượng % Số lượng % Thanh tra/kiểm tra môi trường 43 39.4 55 37.2 Chưa được thanh tra/kiểm tra 66 60.6 93 62.8 Tổng số doanh nghiệp 109 100 148 100
Nguồn: JET
6) Phạt vi phạm quy định về môi trường
Năm thứ nhất Năm thứ hai Số lượng % Số lượng % Bị phạt 4 3.7 8 5.4 Ko bị phạt 99 90.8 140 94.6 Không có thông tin 6 5.5 Tổng số doanh nghiệp 109 100 148 100
Nguồn: JET
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-38
C-4 Xây dựng PSI tại Sở TNMT Thừa Thiên Huế Như mô tả trong Phần B, mục B-2 Xây dựng PSI nước, (2) Thu thập thông tin/dữ liệu, có một số phương pháp thu thập thông tin/dữ liệu của nguồn ô nhiễm để xây dựng PSI, cụ thể chia thành 2 loại chính: thu thập trực tiếp và thu thập gián tiếp. Trong năm thứ nhất của dự án, Sở TNMT Thừa Thiên Huế đã tiến hành thu thập/tổng hợp thông tin/dữ liệu của 160 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua các hồ sơ sẵn có tại Sở (thu thập gián tiếp). Kết quả là phần lớn các thông tin về hoạt động kiểm soát ô nhiễm tại Sở TNMT Thừa Thiên Huế đều chưa được tổng hợp, số hóa và sẵn sàng sử dụng. Ngoài ra, kết quả cũng chỉ ra rằng chỉ có 56 trên tổng số 160 doanh nghiệp được coi là nguồn ô nhiễm nước cơ bản, nguyên nhân do một số doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc một số doanh nghiệp không có/có ít nước thải. Căn cứ theo tình hình thực tế như trên, trong năm thứ hai của dự án Sở TNMT và JET đã tiến hành xây dựng PSI mới bằng cách thu thập dữ liệu trực tiếp, thông qua công tác của thầu phụ.
(1) Mục tiêu xây dựng PSI
Mục tiêu xây dựng PSI trong năm thứ 1 và thứ 2 giống nhau, được mô tả như sau:
1) Thu thập dữ liệu và thông tin hỗ trợ công tác kiểm soát ô nhiễm nước cơ bản 2) Xác định hiện trạng hồ sơ môi trường của các doanh nghiệp mục tiêu như báo cáo ĐTM, giấy phép xả thải…. 3) Hiểu rõ hiện trạng đóng phí xả thải, tình hình thực hiện báo cáo quan trắc định kỳ của doanh nghiệp mục tiêu, và 4) Xác định đặc điểm xả thải của các doanh nghiệp
(2) Khu vực mục tiêu
Toàn tỉnh Thừa Thiên Huế
(3) Phương pháp thu thập thông tin/dữ liệu
Năm thứ nhất: Thu thập gián tiếp (Phương pháp chi tiết được mô tả tại trang B-4) Sở TNMT cố gắng thu thập và nhập dữ liệu vào PSI sử dụng các dữ liệu sẵn có trong Sở
Năm thứ hai: Thu thập trực tiếp (Phương pháp chi tiết được mô tả tại trang B-4) Khảo sát bằng bảng câu hỏi:104/104 doanh nghiệp, Lấy mẫu và phân tích mẫu nước thải: 40/104 doanh nghiệp
(4) Số nguồn thải mục tiêu
Năm thứ nhất: 160 doanh nghiệp (của 100 chủ sở hữu)
Năm thứ hai: 104 doanh nghiệp
(5) PSIs đã xây dựng
PSIs đã xây dựng được trình bày ở các trang tiếp theo.
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-3
9
PS
I (năm
thứ
nhấ
t, T
hu
thập
giá
n t
iếp
)(1/
2)
<Thô
ng ti
n tổ
ng q
uan>
Trước
tiên
, Sở
TNM
T TT
-Huế
kiể
m tr
a th
ông
tin v
à dữ
liệu
sẵn
có tr
ong
Sở.
<C
urre
nt C
ondi
tion
on
TT
-HU
E D
ON
RE
(E
PA
), I
ndir
ect
Col
lect
ion>
tota
l15
412
32
20
00
50
98
97
61
1921
50
0
EIA
Reg
istra
tion
date
&
Dec
ision
nu
mbe
r EIA
Stor
age
of
EIA
H: h
ardw
are
S: s
oftw
are
EPP
Reg
istra
tion
date
&
Dec
ision
nu
mbe
r EPP
Stor
age
of
EPP
H: h
ardw
are
S: s
oftw
are
EPC
Am
ount
of
was
tew
ater
Was
tew
ater
di
scha
rge
perm
it
Tot
al p
aym
ent o
f 20
05(V
ND
)
Tot
al p
aym
ent o
f 20
06(V
ND
)
Tot
al p
aym
ent o
f 20
07(V
ND
)
Tot
al p
aym
ent o
f 20
08(V
ND
)
Tot
al p
aym
ent o
f 20
09(V
ND
)
Tot
al p
aym
ent o
f 20
10(V
ND
)
Tot
al p
aym
ent o
f 20
11(V
ND
)
Self-
mon
itorin
g
Envi
ronm
ent
al C
heck
re
port
Insp
ectio
nre
port
Am
ount
of
pollu
tion
load
s(C
OD
)
Am
ount
of
pollu
tion
load
s(ot
her)
x: e
xsit
o: n
ot e
xsit
Che
cked
by
TT-H
UE
DO
NR
Ex:
exs
ito:
not
exs
itC
heck
ed b
y TT
-HU
E D
ON
RE
1x
08/M
tg
ngày
22/
5/19
95H
x
2o x
15/M
tg
ngày
28/
6/19
95H
o16
8/QĐ
-T
NM
T-M
Tng
ày
x
4x
19/M
tg
ngày
03/
8/19
95H
5x
21/M
tg-TĐ
ng
ày 1
0/8/
1995
H
6x
23/M
tg-TĐ
ng
ày 2
0/9/
1995
H
-x
63/TĐ
-MT
g ng
ày 6
/7/1
996
H
-o o
27/2
002/
XN
-M
Tg
ngày
o01
/200
4/X
N-
MT
gng
ày
o32
/200
2/X
N-
MT
gng
àyx
o33
/200
2/X
N-
MT
gng
àyx
-o
06/2
003/
QĐ
-M
Tg
ngày
96o
03/2
003/
XN
-M
Tg
ngày
03/9
/200
310
,348
,000
3150
000
3150
000
00
x
o03
/200
4/X
N-
MT
gng
ày51
6000
035
2000
035
2000
00
0
o14
/200
4/X
N-
MT
gng
ày12
/7/2
004
98o
04/2
004/
XN
-M
Tg
ngày
99o
07/2
004/
XN
-M
Tg
ngày
17/5
/200
4
100
o13
/200
4/X
N-
MT
gng
ày18
/6/2
004
xx
Nam
e of
O
wne
r(V
ietn
ames
e)
Nam
e of
targ
et
proj
ect
Was
tew
ater
dis
char
ge f
ee
3 97--
N
guồn
: JET
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-4
0
PS
I (Năm
thứ
nhất
, Th
u thập
giá
n t
iếp
)(2/
2)
<Thô
ng ti
n ch
i tiế
t> Sở
TNM
T TT
-Huế
tạo
một
số
Bản
g dữ
liệu
(she
ets)
để
nhập
các
thôn
g tin
lấy
từ Hồ
sơ m
ôi trườ
ng, g
iấy
phép
xả
thải
, đón
g ph
í xả
thải
, báo
cá
o tự
qua
n trắ
c m
ôi trườ
ng, t
hanh
tra/
kiểm
tra
môi
trườ
ng, t
ính
toán
tải lượ
ng ô
nhiễm
.
VD
) Bản
g dữ
liệu
về
Báo
cáo
ĐTM
/Đề
án B
VM
T/C
am kết
BV
MT
a)R
egist
ratio
n of
EIA
/EPP
/EPC 1.
Nec
essi
ty o
f EIA
/EP
P/E
PC
Sub
mis
sion
(D
ON
RE
)*1.
Nec
essi
ty o
f EIA
Sub
mis
sion
(D
ON
RE
)*2.
Nec
essi
ty o
f "2.
1.P
ost
EIA
/EP
C/E
PP
sub
mis
sion
" (D
ON
R
1.1.
Bas
ic in
form
atio
n of
tar
get
ente
rpir
ses
(EIA
/EP
P/E
PC
rep
ort)
2.1.
Pos
t EIA
su
bmis
sion
No
Nam
e of
O
wne
r(v
ietn
ames
e)
Nam
e of
pr
ojec
tN
ame
of o
wne
rA
ddre
ssD
istric
tC
oord
inat
e (X
,Y)
Tel /
Fax
Yea
r of o
pera
tion
Type
of e
nter
pris
es
Bus
ines
s se
ctor
Bus
ines
s ce
rtific
ate
(No,
dat
e, n
o in
form
atio
n)
Mai
n pr
oduc
ts
(per
yea
r)N
umbe
r of l
abor
(Per
son)
Staf
f in
char
ge
of e
nviro
nmen
tD
ate
Reg
istra
tion
num
ber
Exist
or n
ot
0Ex
ampl
eO
OO
pro
jec
Mr.
OO
Ooo
o - H
ue C
ityH
ue C
ity(o
ooo,
oooo
)oo
oo, o
ooo
1970
Join
t sto
ck c
ompa
nyH
otel
No.
ooo
o, d
ate
1970
/oo
o, 3
00 t/
year
230
Mr.
oooo
27/3
/200
303
/200
3/QĐ
-MTg
ng
àyEx
istLe
tter i
s iss
ued
not
1C
ông
viên
3/2
- H
uế
Hue
City
08/M
tg
ngày
22/
5/19
952
KC
N C
hân
Mây
Hue
City
03/2
003/
QĐ
-MTg
ng
ày 2
7/3/
2003
3Ph
ong
An
- Ph
ong Đ
iền
Phon
g D
ien
15/M
tg
ngày
28/
6/19
95Ph
ong Đ
iền
- Ph
ong Đ
iền
Phon
g Đ
iền
168/
QĐ
-TN
MT-
MT
4Th
uỷ P
hươn
g -
Hươ
ng T
huỷ
Huo
ng T
huy
19/M
tg
ngày
03/
8/19
955
Phon
g Th
u -
Phon
g Đ
iền
Phon
g D
ien
21/M
tg-TĐ
ng
ày 1
0/8/
1995
6Ph
ong
Chươn
g -
Phon
g Đ
iền
Phon
g D
ien
23/M
tg-TĐ
ng
ày 2
0/9/
1995
-Th
uỷ A
n - H
uếH
ue C
ity63
/TĐ
-MTg
ng
ày 6
/7/1
996
-Lộ
c Đ
iền
- Phú
Lộ
cPh
u Lo
c
-Hươ
ng T
hủy
32/2
002/
XN
-MTg
ngày
18/
11/2
002
-Ph
ong Đ
iền
33/2
002/
XN
-MTg
ngày
26/
11/2
002
-H
ue c
ity44
/200
3/X
N-M
Tgng
ày 1
0/7/
2003
96Ph
ú V
ang
03/2
003/
XN
-MTg
ngày
03/
9/20
0397
Phon
g Đ
iền
03/2
004/
XN
-MTg
ngày
23/
03/2
004
Phon
g Đ
iền
14/2
004/
XN
-MTg
ngày
12/
7/20
0498
Quả
ng Đ
iền
04/2
004/
XN
-MTg
ngày
23/
03/2
004
99Q
uảng
Điề
n07
/200
4/X
N-M
Tgng
ày 1
7/5/
2004
100
Phú
Lộc
13/2
004/
XN
-MTg
ngày
18/
6/20
04
2.3.
Haz
ardo
us w
aste
(inc
ludi
ng o
r no
t)
1.2.
Dec
isio
n ap
prov
ing
EIA
/ E
PP
/ EP
C r
epor
t (A
ppro
ved
by D
ON
RE
)2.
2. L
ette
rs o
r ot
hers
af
ter
insp
ecti
on a
nd
cert
ific
atio
n re
late
d po
st E
IA
N
guồn
: JET
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-4
1
PS
I (Năm
thứ
hai
, Th
u t
hập
trự
c tiếp
) (1
/3)
I. T
HÔ
NG
TIN
DO
AN
H N
GH
IỆP
11
A3
543.
5574
4554
3.56
736
0903
0593
55an
hbao
82@
gmĐ
iền Hươn
g19
95C
ông ty
cổ
phần
chế
biế
n đ
á x
ây
321
810
Có
16/1
/201
228
477
207
3,50
0,00
037
7.55
9C
óN
guyễ
n T
hị T
ha09
3598
7045
phuo
ngt
hanh
ts30
00Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t
ề190/QĐ
-T20
09/0
3/11
22
A3
543.
5574
4554
3.56
736
0903
0593
55an
hbao
82@
gmĐ
iền M
ôn
1995
Công ty
cổ
phần
gy
sản
321
810
Có
16/1
/201
228
477
207
3,50
0,00
068
6345
Có
Nguyễ
n T
hị T
ha09
3598
7045
phuo
ngt
hanh
ts30
00Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 45/QĐ
-T20
12/0
4/03
33
A3
543.
5574
4554
3.56
736
0903
0593
55an
hbao
82@
gmĐ
iền H
oà
1995
Công ty
cổ
phần
gy
sản
321
810
Có
16/1
/201
228
477
207
3,50
0,00
032
9213
.5C
óN
guyễ
n T
hị T
ha09
3598
7045
phuo
ngt
hanh
ts30
00Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 23/QĐ
-14
/9/2
007
54
A3
0986
9591
89T
hôn 1
1 -
Đ
iền H
òa
2009
Công ty
cổ
phần
cát
321
810
Khô
ng16
115
3,00
0,00
040
000
Khô
ng60
0Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 169/QĐ
-T20
09/1
2/10
65
A3
9141
2553
9gi
atru
yenu
b@gT
rung Đồn
g T
ây
-
ề20
09D
oanh n
ghiệ
p tư
nhcá
t32
181
0K
hông
71
23,
500,
000
4750
0K
hông
500
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t bá4
2/QĐ
-T16
/3/2
010
76
A3
543.
5384
9409
0358
5201
Điề
n M
ôn
2007
Hộ
cá thể
cát
321
810
Khô
ng17
215
3,00
0,00
029
000
Khô
ng40
0Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 10/QĐ
-T20
07/0
5/04
87
A3
Điề
n Hươn
g20
08Hộ
cá thể
cát
321
810
Khô
ng10
1869
4K
hông
500
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 46/QĐ
/TN
2008
/03/
049
8A
3T
ân Hội
2007
Hộ
cá thể
cát
321
810
Khô
ng12
Khô
ng60
0Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 199/QĐ
-T20
10/1
1/23
109
A3
2009
Hộ
cá thể
cát
321
810
Khô
ng15
3,00
0,00
050
000
Khô
ng50
0Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 119/QĐ
-T20
09/0
8/04
1110
A3
2007
Hộ
cá thể
cát
321
810
Khô
ng17
215
Khô
ng50
0Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 172/QĐ
-T20
09/1
0/16
1211
A3
2007
Hộ
cá thể
cát
321
810
Khô
ng9
Khô
ng50
0Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 173/QĐ
-T20
09/1
0/16
1312
A3
543.
5536
6698
2999
910
Tru
ng Đồn
g Đ
ông -
ề20
11Hộ
cá thể
cát
321
810
Khô
ng5
14
2,50
0,00
036
000
Khô
ng10
00Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 41/QĐ
/TN
2010
/03/
1614
13A
354
3.88
5454
23 Bảo
Quốc
-
2010
Hộ
cá thể
cát
321
810
Khô
ng20
218
1500
0K
hông
200
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 128/QĐ
-T20
10/0
8/05
1514
A3
0988
1605
66Tr
ung
Don
g Ta
y -
2009
Doanh n
ghiệ
p tư
nhcá
t32
181
0K
hông
61
54,
000,
000
1500
0K
hông
700
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 184/QĐ
/T20
10/1
2/11
1615
A3
0169
4527
978
Thôn T
rung Đồn
g
ề20
10K
hác
cát
321
810
Khô
ng17
215
3,00
0,00
060
000
Khô
ng10
00Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 185/QĐ
-T20
10/1
2/11
1716
A3
Tru
ng Đồn
g T
ây
-
ề20
09cá
t32
181
0K
hông
14K
hông
1000
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 199/QĐ
-T20
10/1
1/23
1817
A3
0168
6768
278
Tru
ng Đồn
g T
ây
-
ề20
09Hộ
cá thể
cát
321
810
Khô
ng16
115
3,00
0,00
012
000
Khô
ng10
00Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t
ề258/QĐ
-T20
09/1
2/25
2018
A3
Vinh
An,
Phú
Van
g20
06Hộ
cá thể
cát
321
810
Khô
ng20
218
3,00
0,00
098
000
Khô
ng10
00Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 95/QĐ
-T20
09/0
1/14
2219
B7
543.
5236
9554
3.52
793
Hum
exco
@g
y
Tp H
uế
Doanh n
ghiệ
p N
hà nbiế
n, ki
nh d
oanh
Có
2005
/11/
2870
1357
3,50
0,00
063
677
Có
Lê Văn
Hiệ
p09
1411
4680
.30
0Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t bá2
7/QĐ
-T29
/10/
2007
2320
B7
54.3
5236
9554
.352
793
Hm
exco
@d
gy
Tp H
uế
Doanh n
ghiệ
p n
hà n
biế
n, ki
nh d
oanh
Có
2005
/11/
2824
023
217
3,50
0,00
01,
090,
000
C
óP
han Bản
g09
8305
2635
500
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 223/QĐ
-T20
10/1
2/29
2421
B7
54.3
5236
9554
.352
793
Hm
exco
@d
gy
Tp H
uế
Doanh n
ghiệ
p n
hà n
biế
n, ki
nh d
oanh
Có
2005
/11/
2814
921
128
3,50
0,00
087
7,00
0
C
óLê
Hà
0905
1000
2350
0
Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 54/QĐ
-T20
11/0
3/09
2522
B7
543.
5236
9554
3.52
793
Hum
exco
@g
y,
Tp H
uế
Doanh n
ghiệ
p N
hà n
,
biế
n, ki
nh d
oanh
Có
2005
/11/
2840
535
3,50
0,00
059
,242
C
óN
guyễ
n Hữ
u T
h09
86.8
71.1
041,
000
26
23B
754
3.52
3695
543.
5279
3H
umex
co@
gy
,
Tp H
uế
Doanh n
ghiệ
p N
hà n
,
biế
n, ki
nh d
oanh
Có
2005
/11/
2813
711
126
3,50
0,00
080
,000
có
Lư
u Hải
Sơn
0905
.140
.979
1,00
0
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t bá4
1/QĐ
-T20
07/1
2/28
2724
C10
543.
5170
6454
3.52
258
gy
Tp H
uế
1994
Công ty
cổ
phần
y
sản
, Dịc
h vụ
101
Có
2004
/08/
0152
030
450
3,00
0,00
0C
óN
guyễ
n T
hị Đ
iệ09
3566
9301
nguy
end
iep@
hu10
0Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 04/2
000/Q
2000
/09/
15
2825
C11
543.
9819
9954
3.98
156
165 N
guyễ
n S
inh
Cun
g20
12C
ông ty
cổ
phần
Mua
bán
hàn
g nông lâ
m thủy
46
322
4610
2C
ó20
11/1
0/24
200
2,50
0,00
050
00C
óC
ao T
hị M
ỹ D
ung
20G
iấy
chứ
ng n
hận
đăn
g k
280
2011
/04/
2629
26C
1054
3.95
6304
543.
9563
109
16.7
61.2
66qu
octh
anh@
p
g
phú V
ang, T
T H
uế
2005
Công ty
cổ
phần
q
Chế
biế
n thủy
D
L225
Có
2011
/06/
0710
07
802,
000,
000
2044
Có
Nguyễ
n N
gọc
Q09
8661
9249
nguy
enn
gocq
ua30
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 74/QĐ
-T20
08/0
5/08
3127
C10
Xã Hươn
g T
oàn
1995
Hộ
gia
đìn
h c
á thể
Sản
xuất
bún
Khô
ng2
02
2,00
0,00
030
0K
hông
0C
hư
a c
ó g
iấy
phép
3228
C10
054
3551
787
054
3551
787
Pho
ng A
n, P
hong
ề
2004
Côn
g ty
TN
HH
bột
sắn
Có
2011
/02/
0910
440
000
Có
50Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 165/QĐ
-B20
04/0
2/12
3329
C10
543.
8131
5609
14.1
90.4
87Hươn
g Sơ,
Công ty
cổ
phần
g
tập tru
ng
Có
2011
/01/
2516
2,00
0,00
080
000
Khô
ng10
Chư
a c
ó g
iấy
phép
3430
C10
543.
8131
5609
14.1
90.4
8717
0 N
guyễ
n Lộ
2005
Công ty
cổ
phần
g
tập tru
ng
162
322
Có
2011
/01/
2516
214
2,00
0,00
086
000
Khô
ng10
0C
hư
a c
ó g
iấy
phép
3531
C11
54.3
8501
6454
.385
017
0913
4255
30m
auch
i@hu
243 N
guyễ
n S
inh
1990
Công ty
100%
vốn
ndoanh v
à x
uất
11
0311
04C
ó20
11/1
1/23
336
7148
7,20
0,00
013
C
óN
guyễ
n Q
uốc
B09
1342
6419
q nh@
hu2
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 97/QĐ
-T20
09/0
3/12
3632
C11
54.3
8501
6554
.385
017
0913
4255
30hu
da@
huda
KC
N P
hú B
ài20
08C
ông ty
100%
vốn
ndoanh, xuất
11
0311
04C
ó20
11/1
1/23
248
138
427,
200,
000
117
C
óVĩn
h K
hươn
g05
4,39
6111
1g74
@g
2,00
0
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 274/QĐ
-T20
09/1
2/31
3733
C11
54.3
8217
7654
.382
178
4/11
4 Lê
Ngô
Cát
- 19
98C
ông ty
100%
vốn
ndoanh, xuất
khẩu
C
ó20
08/0
7/02
7020
503,
000,
000
9,90
0
C
óT
rần Q
uốc
Thắ
0905
1813
68q an
g@h
300
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t
ề259/QĐ
-T20
09/1
2/25
3834
C11
543.
5515
8154
3.55
166
0905
3936
26K
m25
- P
hong
An
- ề
ế19
98C
ông ty
cổ
phần
khoáng v
à nước
C
ó19
98/1
1/04
554
2,00
0,00
060
00C
óHồ
Hoàng
0914
5612
1520
0Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 01/2
003/Q
2003
/03/
2439
35C
1338
6433
838
6433
8hu
egat
ex@
v122 Dươn
g T
hiệ
u
Công ty
cổ
phần
xuất
phẩm
sợ
i, 13
1168
10C
ó20
12/0
5/21
2690
2650
403,
800,
000
144,
409
Có
Nguyễ
n T
hị V
ân05
4386
4393
yq
uynh
@10
0
Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 16
4/M
Tg19
96/1
1/17
4036
C16
54.3
8655
6954
.386
365
0914
1269
72ky
thua
t.huw
ocLô
A1,
KC
N P
hú B
ài20
03C
ông ty
cổ
phần
Chế
biế
n gỗ
Có
209
3415
82,
510,
000
40,0
00
Có
Nguyễ
n Địn
h09
1412
6972
kyth
uat.
huw
oco
2,00
0
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t
4137
C17
543.
8726
2854
3.87
263
huep
p200
6@gt
hôn P
hú G
ia, Lộc
ế20
03C
ty L
iên
Doa
nhdăm
gỗ
Có
2003
/03/
0416
040
703,
500,
000
54,0
00
cóN
guyễ
n T
rung T
0908
2901
91th
anhh
uep
p198
50
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t
4238
C17
5421
2835
0912
1274
73T
hủy
Phươn
g19
97C
ông
ty T
NH
Hdoanh g
iấy
Có
2011
/09/
129
1,50
0,00
057
20C
óN
guyễ
n N
gọc
Ư54
2128
3540
0G
iấy
chứ
ng n
hận
ẩ32
MT
4339
C17
543.
8541
7909
1431
3225
Ấp 5
, Tổ
12, phườn
g
2003
Côn
g ty
TN
HH
sản
xuất
giấ
y17
01C
ó20
11/0
4/13
302
283,
000,
000
1400
Có
Dươn
g T
rọng L
ong
1000
Giấ
y chứ
ng n
hận
ế44
40C
1754
3.86
5916
Thông Cư
Chánh 2
,
ằ20
03D
oanh n
ghiệ
p tư
nh
gy
vàng
mã
Có
2003
/04/
1615
2,00
0,00
020
00C
óLê Văn
Anh
0914
.480
.666
200
Giấ
y chứ
ng n
hận
ế24
/UB
ND
27/1
1/20
0845
41C
1754
3.77
7272
543.
7772
809
3246
1585
phun
gpha
tpap
16 Đ
ào D
uy
Từ
- T
p
ế20
10C
ông
ty T
NH
Hg
y
sin
h v
à k
hăn
16
,17,
47C
ó20
10/0
1/15
507
352,
500,
000
1000
0K
hông
500
Giấ
y chứ
ng n
hận
ế79
/UB
ND
2009
/08/
0947
42C
1854
3.81
4218
543.
8101
309
13.4
2549
057 B
à T
riệu
, T
P H
uế
1988
Công ty
cổ
phần
In ấ
nC
ó20
09/0
4/24
134
2,40
0,00
012
40.5
Có
Nguyễ
n T
hắn
g01
6899
1673
40
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 08/QĐ
-T16
/3/2
007
06/QĐ
-T
4843
C18
0913
4684
25ta
ipha
thue
@Đườn
g số
3 -
Lô K
3
2007
Công ty
cổ
phần
Bao
bì C
arto
nC
ó20
11/0
4/04
804
3,00
0,00
04,
000
Có
Lê N
guyễ
n T
uấn
0914
0022
56an
tong
2,00
0
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t
4944
C20
543.
8636
3754
3.85
225
Lô A
2, K
CN
Phú
Bài
1999
Côn
g ty
TN
HH
các loại
Có
1999
/04/
0180
660
7000
cóN
guyễ
n Hữ
u Đ
ô091
4.20
2.42
phuc
.ng
uyen
@r
500
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 242/QĐ
-T20
09/1
0/12
5045
C20
543.
9353
7954
3.93
538
22 N
guyễ
n T
hị M
inh
ế19
92C
ông ty
cổ
phần
thự
c vật
4,66
92,
012
Có
2012
/07/
0576
5125
1350
0C
óT
rần B
á L
ong
0543
,935
361
700
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 1282/QĐ
1996
/04/
0752
46C
2154
3.93
6272
543.
9362
709
14.0
66.0
21da
ngva
nkha
nh20
09@
gmai
l.com
1991
Khá
cg
dược
phẩm
Khô
ng31
568
Khô
ng10
0Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 53
8/C
V-T
2007
/05/
0936
/KT-
MT
5447
C22
543.
8753
3954
3.87
534
0168
8157
999
than
h_cp
cs_n
Xã Hươn
g H
òa -
Nam
ế20
05C
ông ty
cổ
phần
biế
n mủ,
gỗ
cao
Có
2010
/11/
0830
320
2,50
0,00
025
000
cóHồ
Xuân Hải
1682
5593
0270
0Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t 03/QĐ
-M20
/7/2
005
5548
C23
543.
6262
8254
3.75
229
Phong Đ
iền. T
T H
uế
2007
Công ty
cổ
phần
tầng K
CN
6810
có20
07/1
0/25
102
53,
500,
000
1470
000
Khô
ng20
0Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t bá1
16/QĐ
-T20
09/0
8/07
5649
C23
543.
7510
0754
3.75
101
Vico
silic
a@gP
hong
Bìn
h, P
hong
ề
ế20
08C
ông ty
cổ
phần
biế
n c
át
810
Có
2007
/10/
1626
197
3,00
0,00
054
000
Có
Lê Văn
Ba
0905
.187
.07
leba
vico
@gm
ail.
2000
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t bá2
4/Q
QD
-19/
9/20
0757
50D
3554
.627
0006
54.6
2700
109
8919
2197
duyn
n@hd
pHươn
g V
ân, Hươn
g
ế20
10C
ông ty
cổ
phần
phân p
hối
điệ
nC
ó20
07/1
0/30
5351
24,
000,
000
4575
34C
óV
õ N
Hư
Thu
0982
4396
76th
utdh
d@
gmai
l.50
00Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t bá1
758/QĐ
20/7
/200
559
51E
3605
4. 3
8337
1054
3826
280
0913
4255
55T
huỷ
Xuân
1990
Doanh n
ghiệ
p n
hà n
Xử
lý nước
cấp
Có
2005
/02/
2763
820
036
5,76
0,00
046
,449
C
óT
rần T
hị M
inh T
0914
0914
32tra
nthi
min
htam
50
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t bá
6520
08/0
5/14
6052
E37
54.3
8482
4254
.384
808
TT
Lăn
g C
ôC
hư
a
Doanh n
ghiệ
p n
hà n
Xử
lý nước
thải
Khô
ngC
ó Dươn
g N
hật
Qu0
9355
6956
130
0
y
py
báo c
áo Đ
ánh g
iá tác
58/QĐ
-T20
08/0
4/11
6253
E38
54.3
8482
4254
.384
808
mtd
t-hue
@dn
g46 T
rần P
hú, H
uế
1975
Doanh n
ghiệ
p n
hà n
Chôn lấ
p r
ác thải
Có
2005
/12/
2873
035
237
83,
000,
000
Có
Trầ
n T
rung K
há09
1343
9113
100
yp
y
báo c
áo Đ
ánh g
iá tác
6354
E38
543,
864,
200
3,86
4,20
0T
hủy
Phươn
g
1999
Doanh n
ghiệ
p n
hà n
Chôn lấ
p r
ác thải
Khô
ng12
66
3,00
0,00
080
,000
C
óH
oàng Hải
0905
2616
7930
0
y
py
báo c
áo Đ
ánh g
iá tác
6455
E38
543,
854,
421
3,85
4,42
109
1345
8171
Thủy
Phươn
g20
07C
ông ty
cổ
phần
hoạt
Có
2006
/06/
2014
430
753,
600,
000
40,0
00
Có
Phạm
Thị B
ích 0
9057
4644
92,
500
Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t bá1
6/QĐ
-T20
07/0
6/12
6556
NA
NA
543.
9613
5754
3.96
136
0913
4257
67K
CN
Phú
Bài
2007
Côn
g ty
TN
HH
Xử
lý nước
thải
6810
3700
Có
2006
/11/
2346
2224
3,40
0,00
050
00C
óT
rần Vũ
Mẫn
0946
.889
.335
700
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t báo c
áo Đ
ánh g
iá tác độn
g M
ôi t
rườn
g
6657
G46
543.
5246
6354
3.57
166
2 T
rần Hư
ng Đạo
. T
p
ế19
86K
hác
Quản
lý c
hợ
Có
2012
/04/
2591
3,50
0,00
022
749
Có
Hồ
Dũn
g05
43,5
2399
10
Quyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t bá0
1/QĐ
-M20
04/0
5/04
183/QĐ
n
6758
G46
543.
9369
0254
3.93
693
g
Vươn
g, T
p H
uế
2009
Công ty
cổ
phần
Kin
h do
anh
Có
2009
/12/
0328
43,
294,
805
Khô
ng
0Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t báo c
áo Đ
ánh g
iá tác độn
g M
ôi t
rườn
g
6859
G46
543.
5720
0354
3.57
2cm
hue@
saig
o06 T
rần Hư
ng Đạo
2008
Côn
g ty
TN
HH
Kin
h do
anh
4719
Có
2008
/03/
2013
54,
000,
000
6400
cóHồ
Thủy
Tiê
n01
2768
7863
qahu
e@sa
igon
c0
Giấ
y chứ
ng n
hận
đăn
g k23
25/U
BN1
5/09
6960
I55
543.
9366
6654
3.93
656
info
@bw
p.in
do105A
Hùng Vươn
g,
ế20
09C
ông
ty T
NH
Hvụ
lưu trú
Có
246
4,90
0,00
042
000
Khô
ng15
0Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t bá1
3/QĐ
-T20
07/0
3/05
7061
I55
543.
8373
8254
3.83
738
09 N
gô Q
uyề
n20
07C
ông
ty T
NH
HDịc
h vụ
lưu trú
Có
2011
/04/
2814
011
2,40
0,00
044
60C
óN
guyễ
n Hữ
u Lộc
10Q
uyế
t đị
nh p
hê d
uyệ
t báo c
áo Đ
ánh g
iá tác độn
g M
ôi t
rườn
g
2)
Kỹ
thuật
(người
)
4) Đ
iện thoại
di độn
g
4)
Thu n
hập
bìn
h q
uân của
người
lao
động
(đồn
g/tháng)
1) C
ó ha
y kh
ông
có
2)
Tên c
án bộ
3) Đ
iện
thoại
1)Số
Tiế
ng
Việ
tT
iếng
Anh
Cấp
1Cấp
2
1)
Tổn
g số
lao độn
g
(người
)
6.T
hông tin
về
ngành n
ghề
3)
Thủ
công
(người
)
1)N
gày
ban
hành
1) C
ó ha
y kh
ông
có2)
Ngày
cấp
3)
Kin
h độ
Y
1)
Tên n
gành n
gh
5)E
-mai
l1) Địa
chỉ d
oanh n
ghiệ
p2)
Vĩ
độ X
4)E
mai
l2)
Mã
ngàn
h nghề
(cấp
1)
12. G
iấy
phép m
ôi t
rườn
g
1)G
iấy
phép m
ôi
trườn
g
7. G
iấy
phép k
inh d
oanh
11. K
hoản
g
cách từ
doan
h nghiệ
p đến
hộ
dân gần
nhất
(m
)
1)N
gày
hết
hạn
2)G
iấy
chứ
ng
nhận
hệ
thốn
g
xử lý
nước
thải
đạt
tiêu
STT
3)Fa
x
3. T
hông tin
địa
chỉ d
oanh n
ghiệ
p
4.
Năm
hoạt
động
5. Loại
hìn
h d
oanh
nghiệ
p
1.Tê
n do
anh
nghiệ
p
2.T
hông tin
của
chủ
doanh n
ghiệ
p
Nhập
th
ôn
g tin
từ
Sở
TN
MT
TT
-Huế
Tên
Doa
nh
nghiệ
p
Phân loại
ngàn
h cô
ng
nghiệ
p8. T
hông tin
về
lực lượn
g la
o độn
g
9. D
iện tíc
h
(m2)
1) T
ên
chủ
doan
h nghiệ
p
3) M
ã ng
ành
nghề
(cấp
2)
2) Đ
iện thoai
10. C
án bộ
phụ
trách m
ôi t
rườn
g
N
guồn
: JET
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-4
2
PS
I (Năm
thứ
hai
, Th
u t
hập
trự
c tiếp
) (2
/3)
. T
HÔ
NG
TIN
VỀ
NƯỚ
C T
HẢI
VÀ
PHƯƠ
NG
PH
ÁP
XỬ
LÝ
NƯỚ
C T
HẢI
3. HỆ
THỐ
NG
TH
OÁ
T NƯỚ
C V
À XỬ
LÝ
NƯỚ
C T
HẢI
3.2
NƯỚ
C
STT
Tên
Tọa
độ
X
Tọa
độ
Y
Đư
ờng
kính
Đư
ờng
kính
Độ
sâu
(m)
Côn
g suất
Chế
độ
khai
a)
Thiế
t
kế
(m3/
ngà
y)
b)
Hàn
g ng
ày
(m3/
ngà
c)
Trun
g bì
nh
ngày
1
Tôm
giố
ng
Clo
rin, V
irkĐư
a v
ào a
tấn
1014
2011
Đín
h k
èm
1T
hiế
t kế
Tôm
th
tấn
1382
1014
2011
Khá
cK
hông
Sử
dụn
gQ
uá trình sản
xuất
1900
Đín
h k
èm
Quá trình sản
xuất
1T
ôm
giố
ng
Clo
rin, V
irkĐư
a v
ào a
tấn
1014
2011
Đín
h k
èm
1T
hiế
t kế
Tôm
th
tấn
1382
1014
2011
Khá
cK
hông
Sử
dụn
gQ
uá trình sản
xuất
1900
Đín
h k
èm
Quá trình sản
xuất
1T
ôm
giố
ng
Clo
rin, V
irkĐư
a v
ào a
tấn
1014
2011
Đín
h k
èm
1T
hiế
t kế
Tôm
th
tấn
1382
1014
2011
Khá
cC
óSử
dụn
gQ
uá trình sản
xuất
1900
Đín
h k
èm
Quá trình sản
xuất
1su
porin
eC
lorin, th
uốd
iệt tạ
p a
okg
3120
121
Dầu
nhớ
tvậ
n h
ành m
áy
lít/th
á24
020
12G
iếng (
nư
44
90K
hông
518
sản
xuất
,Nước
biểQ
uá trình sản
xuất
518
500
450-
500
Quá trình
518
500
450-
500
Nuôi t
ôm
thẻ
chân trắ
ng trê
n c
át
Khá
c1
1K
hông
dùng để
hsin
h h
oạt
ăn uốn
g c
ho c
on n
gười
Nước
thải
sin
h h
oạt
10 -
201
supo
rine
Clo
rin, th
uốd
iệt tạ
p a
okg
320
121
Dầu
nhớ
tvậ
n h
ành m
áy
lít/th
á15
020
12K
hác
22
60K
hông
sản
xuất
nuôi t
ôm
Quá trình sản
xuất
350
280
280-
300
Quá trình
400
280
280-
300
Khá
c2
230
Khô
ng90
Quá trình sản
xuất
200
200
150
Khá
c2
260
Khô
ng25
0Q
uá trình sản
xuất
300
250
250
supo
rine
Clo
rin, th
uốd
iệt tạ
p a
okg
320
121
Dầu
nhớ
tvậ
n h
ành m
áy
lít/th
á15
020
12K
hác
44
90K
hông
350
Quá trình sản
xuất
430
350
430
350
supo
rine
Clo
rin, th
uốd
iệt tạ
p a
okg
320
12K
hác
44
120
Khô
ng20
0Q
uá trình sản
xuất
250
150
Khá
c2
230
Khô
ng60
Quá trình sản
xuất
300
300
Khá
cK
hông
Quá trình sản
xuất
1S
upor
ine
Clo
rine, T
hD
iệt tạ
o a
kg3
1Dầu
nhớ
tVận
hành m
áy
lít/th
á75
020
12K
hác
88
240
Khô
ng11
40Sản
xuất
Nuô
i tôm
Quá trình sản
xuất
1140
1000
900-
1100
Quá trình
1140
1000
900-
1100
1T
hứ
c ă
n tôm
, T
ôm
giố
Thả
tôm
-kg
6000
020
09-2
011
Dầu
nhớ
tM
áy
sục
khí
lít/th
á10
2009
-201
2Ao
620
09K
hác
11
1K
hông
11
Giế
ng bơ
m tay
4950
80,
001
Nước
sin
Nước
biểQ
uá trình sản
xuất
200
50 -
70Đ
ính k
èm
Quá trình
100
50 -
701
Iodi
ne c
ompS
aporine, CXử
lý nước
cấp
cho a
o
2012
1Dầu
nhớ
tVận
hành m
áy
lít/th
á40
020
12T
hự
c tế
Tôm
th
Tấn
/h18
2009
-2Giế
ng (
nư
66
120
Khô
ng60
0N
uôi t
ôm
Nuô
i tôm
Quá trình sản
xuất
600
600
600
Đín
h k
èm
Quá trình
655
570
450-
570
Khá
cK
hông
Quá trình sản
xuất
1su
porin
eC
lorin, th
uốd
iệt tạ
p a
okg
320
121
Dầu
nhớ
tvậ
n h
ành m
áy
lít/th
á80
2012
Giế
ng (
nư
11
30K
hông
150
Nuôi t
ôm
Nuôi t
ôm
Quá trình sản
xuất
200
150
150
Quá trình
200
150
150-
170
1C
lorin
eB
KC
Đầu
tiê
n,
kg25
0020
111
DO
Chạy
máy
phá
lít/th
á20
020
11K
hác
33
5000
Khô
ng50
00Nước
biểQ
uá trình sản
xuất
Quá trình
3000
2800
2500
1D
OSấy
quặn
glít
/thá
5500
2012
1T
hiế
t kế
Zinc
onTấn
600
500
2012
Nước
máy
Khô
ng30
Dùng tro
ng s
inh h
oạt
và sản
xuất
Nước
sin
h h
oạt
3330
Quá trình sản
xuất
23D
OVận
tải
lít/th
á79
5720
12T
hiế
t kế
Quặn
g tấn
/th
4302
4380
2012
Giế
ng (
nư
1519
5C
ó823/QĐ
-UB
ND
ngày
11/5
/2012
Dùng tro
Dùng tro
ng sản
xuQ
uá trình sản
xuất
195
Quá trình
2750
DO
Máy ủi
lít/th
á23
0020
12T
hiế
t kế
Quặn
g tấn
/th
900
910
2012
Giế
ng (
nư
1818
0C
ó697/QĐ
-UB
ND
ngày
23/4
/2012
Dùng tro
Dùng tro
ng sản
xuQ
uá trình sản
xuất
180
Quá trình sản
xuất
1D
OX
e ủ
ilít
/thá
800
2012
Thiế
t kế
Quặn
g Tấn
/t56
056
020
12Nước
mư
aK
hông
Dùng đểD
ùng để ăn
uốn
g Q
uá trình sản
xuất
1D
Olít
/thá
2000
2012
Thiế
t kế
Xỉ t
itan
tấn/th
900
2012
Giế
ng (
nước
ngầm
)K
hông
Dùng tro
Dùng tro
ng s
inh h
Nước
sin
h h
oạt
1Ja
ven
Clo
rin, O
xyVệ
sin
h dụk
g20
00N
guyê
n
1T
hiế
t kế
Thủy
stấ
n/nă
1000
2012
Nước
mư
aK
hông
230
Quá trình sản
xuất
300
230
200
- 250
Đín
h k
èm
Quá trình sản
xuất
150
1C
lorin
eVệ
sin
hkg
/ng
5T
ôm
ngu
1T
hiế
t kế
Tôm
tấn/n
gày
2.5
Nước
máy
Khô
ng15
0P
hục
vụP
hục
vụ
Khô
ngK
hông
Quá trình sản
xuất
150
Quá trình sản
xuất
135
120-
150
1C
hlor
ine
Nước
Jave
Khử
trù
ngkg
160
2011
Nguyê
n
1T
hiế
t kế
Tôm
th
Tấn
600
400
2011
Nước
máy
Khô
ng30
Sử
dụn
g nước
máy
từ n
hà m
áy
nưQ
uá trình sản
xuất
5030
30Q
uá trình
5030
30T
hự
c tế
Bún
tạ/n
gà1
.2Nước
máy
Khô
ngLàm
bún, sin
h h
oạt
Quá trình sản
xuất
4.5
4-5
Quá trình sản
xuất
33-
3,5
Sắn
tươi
, T
han đ
á, K
hí s
inh học
Tin
h bộTấn
/n15
000
1300
0K
hác
Khô
ng84
0Q
uá trình sản
xuất
840
840
Quá trình sản
xuất
840
Giế
t mổ
1T
hiế
t kế
Trâ
u b
òcon
6100
018
000
2010
Giế
ng (
nư
33
30K
hông
20Nước
máy
Nước
ngầm
Quá trình sản
xuất
5020
20Q
uá trình
2020
18G
iết mổ
1T
hiế
t kế
Trâ
u b
òcon
6100
018
000
2010
Giế
ng (
nư
33
30K
hông
20Nước
máy
Nước
ngầm
Quá trình sản
xuất
5020
20Q
uá trình
2020
18M
alt
Nấu
Tấn
4589
2011
1D
OC
hạy
máy
phá
lít/th
á28
5520
11Đ
ính k
èm
ch
Thiế
t kế
Bia
cácH
l70
0000
2011
Nước
máy
Khô
ngQ
uá trình sản
xuất
1400
600
300-
1200
Đín
h k
èm
Quá trình
1400
400
300-
1000
Malt,
Gạo
NaO
H, C
hấNấu
bia
, LTấn
10,5
0020
11Đ
ính k
èm
Thiế
t kế
Bia
cáct
riệu
l18
014
020
11Nước
máy
Khô
ng45
00Nấu
bia
và s
inh h
oạt
Quá trình sản
xuất
4500
2,20
02.
200
Đín
h k
èm
Quá trình
3500
2000
2.00
0D
OĐốt
lò hơ
ilít
/thá
4000
2012
Đín
h k
èm
Thiế
t kế
Sho
chulí
t25
0000
250,
000
2012
Nước
mư
a50
Khô
ng50
Sản
xuất
và vệ
sin
hQ
uá trình sản
xuất
5035
Đín
h k
èm
Quá trình
8035
351
Nước
khoáng
sản
xuất
nkg
3E+0
620
12Nước
máy
Khô
ngNước
sin
h h
oạt
và s
úc rử
a c
hai
Quá trình sản
xuất
1010
Bông, Xơ
, Sợi
Sản
xuất
skg
/thá
6703
820
12B
ông, xơ
->
xe sợ
i ->
Sợi
- >
Dệt
kim
->
vải
mộc
- >
Tẩy
->
nhuộK
hác
Khô
ngSử
dụn
gQ
uá trình sản
xuất
Quá trình
1000
300
270-
300
Keo g
hép g
Dầu
màu
kgFO
lít/th
á3
T
hiế
t kế
m3/n
1000
050
00Từ
ng Nước
máy
Khô
ngS
inh h
oạt
và sản
xuất
Nước
sin
h h
oạt
Đín
h k
èm
Nước
thả
123
1Dầu
nhơ
tVận
hành m
áy
lít/th
á11
000
2011
Gỗ
cây
b1
Thiế
t kế
Dăm
gtấ
n/h
5070
2011
Nước
máy
Có
2C
ty đ
angQ
uá trình sản
xuất
60K
hông
có
Quá trình sản
xuất
201
Giấ
y bìa
két
Xay
thành
kg/nă
1E+0
5C
ho g
iấy
1T
hự
c tế
Giấ
y bìk
g50
000
Giế
ng (
nước
ngầm
)1
10K
hông
10C
hư
a c
Sử
dụn
gSử
dụn
g lọ
c lắ
ng cQ
uá trình sản
xuất
1010
5 - 1
0Đ
ính k
èm
Quá trình
21-
21
Giấ
y phế
liệP
hẩm
màuN
ghiề
n, P
tấn/th
3020
121Đ
iện
sản
xuất
kWh/
4500
020
12G
iấy
phế
liệu -
> (
Nghiề
n m
áy)
->
Bột
giấ
y ->
(Sấy
- m
áy
xeo)
-> G
iếng (
nư
22
5K
hông
5D
ùng c
hD
ùng c
ho s
inh h
oạQ
uá trình sản
xuất
5Q
uá trình
tuần
hoàn lạ
i0,
1-0,
21
kg/th
á10
01
Gỗ
m3/
th80
Giấ
y trộn
nướT
hự
c tế
Giấ
y và
kg10
000
Nước
máy
110
Khô
ng20
Sin
h h
oạt
Nước
sôQ
uá trình sản
xuất
15 -
20Đ
ính k
èm
Quá trình sản
xuất
3 - 4
1tấ
n/nă
400
2012
Nhập
kh
1T
hiế
t kế
Giấ
y vệ
tấn
390
340
2011
Giế
ng (
nư
11
2K
hông
21
Giế
ng trò
n##
#~1
0D
ùng để
sin
h h
oạt
Nước
sin
h h
oạt
2Nước
thả
11
Giấ
y, mự
c, Dầu
hỏa
, c
Dùng để
xtấn
/th
4520
121Đ
iện
sản
xuất
kWh/
2000
020
121
Thự
c tế
Sách b
tỉ tr
an
120
12Nước
máy
Khô
ngD
ùng để
xuất
phim
, hiệ
n bản
, rử
a bQ
uá trình sản
xuất
86.
56
- 7Đ
ính k
èm
Quá trình
41.
21
-1,5
Giấ
y cuộn
tấn/nă
420
Điệ
nkW
h/12
000
Thiế
t kế
Bao
bì m
230
0000
03,
000,
000
2011
Nước
mư
aK
hông
Sản
xuất
và s
inh h
oạt
Quá trình sản
xuất
Quá trình
68
7-8
1N
hự
a thôngD
ung m
ôi,
Hóa c
hất
tấn
200;
200
; 100
01Đ
iện
kWh/
1100
01
Thiế
t kế
tấn/năm
3000
2012
Nước
máy
Khô
ngsản
xuất
& s
inh h
oạt
Quá trình sản
xuất
15Q
uá trình
75 đến
7
1To
pSol
A10
0P
hối
liệu
Tấn
4020
111Đ
iện
Sản
xuất
kWh/
2500
2011
Nguyê
n
1T
hiế
t kế
Car
bamTấn
3014
2011
Giế
ng (
nư
11
2K
hông
21
Xưởn
g sản
xuất
6050
Mục
đíc
h sử
dụn
gQ
uá trình sản
xuất
21-
2Q
uá trình
21.
51-
2T
ngày
02/
8/20
11Nước
máy
Khô
ng6
Sử
dụn
g c
ho p
hòng thí n
ghiệ
m v
à Q
uá trình sản
xuất
65-
7Q
uá trình sản
xuất
65-
71
Mủ
cao s
u đA
cid
aciti
c,N
guyê
n liệk
g6E
+05
2011
1D
OC
hế
biế
nlít
/thá
2750
2011
1. M
ua m
1T
hiế
t kế
Cao s
ukg
1500
Nước
máy
Khô
ngNước
sin
h h
oạt
Khá
c0
00
Khô
ngM
ua nướN
ước
sin
h h
oạt
0.5
0,4-
0,5
Quá trình
4250
1D
OSấy
+ X
e cơ
gilí
t/thá
1200
020
12Đ
ính k
èm
1T
hiế
t kế
Cát kh
uTấn
185
9020
11G
iếng (
nư
22
4K
hông
41
60.
2G
ián đ
oạn
Nước
ph
b\Nước
Bàu B
àng p
hục
vụ
tuyể
n30
010
010
0Đ
ính k
èm
Quá trình
300
300
300
1Nước
mặt
m3/
n7E
+06
Nước
đư
1T
hiế
t kế
Điệ
n năT
riệu
30
5K
hác
6.68
Có
1033
/GP
-BTN
MT
ngày
03/
6/20
09Mục
đíc
h k
hác
Quá trình sản
xuất
PAC
Soda, P
oly
Tạo
bông k
g1E
+05
2011
Điệ
nkW
h/31
400
1-12
Đín
h k
èm
Thiế
t kế
Nước
sm
319
0300
8520
,462
,780
2011
Khá
c8
65,0
00C
óĐ
ang tiế
n
6500
0Cấp
nước
sạc
h đến
khách h
ành s
Quá trình sản
xuất
8250
065
,000
65.0
00K
hông
có
Quá trình
2310
2000
2000
Nước
thải
->
Thiế
t kế
Nước
tm
3/n
4200
2012
Nước
máy
11
Khô
ng1
8039
0Rử
a x
e, sin
h h
oạt
Quá trình sản
xuất
Khô
ng c
óNước
thả
4200
Thự
c tế
Rác s
inTấn
1520
12Nước
máy
Khô
ngNước
sin
h h
oạt
Nước
thải
sin
h h
oạt
Chế
phẩm
vi s
inh E
MXử
lý r
ác
lít/t
há15
2011
DO
San ủ
i rác
lít/th
á10
0020
11T
iếp n
hận
rácT
hự
c tế
Rác s
intấ
n14
020
11Nước
máy
Khô
ng20
Rử
a x
e, sin
h h
oạt
Quá trình sản
xuất
2020
Khô
ng c
óQ
uá trình
209
Rác thải
sin
h h
oạt
Xử
lýtấ
n/nă
5000
020
11Dầu
nhớ
tlít
/thá
17
20
11R
ác thải
sin
hT
hự
c tế
Rác thảtấ
n/n
g20
0Nước
mư
aK
hông
21Q
uá trình sản
xuất
3021
.420
-30
Đín
h k
èm
1H
Cl
Phè
n, C
hloH
óa -
Lý,
kg/nă
1860
020
111
Thiế
t kế
Nước
tm
3/n
4000
2000
2010
Nước
máy
00
Khô
ngVệ
sin
h, pha h
óa c
hất
, tưới
cây,
siQ
uá trình sản
xuất
55
4000
2200
2000
ngày
9/1
1/2
010
Giế
ng (
nư
11
45K
hông
501
WC
F34
606
ThườC
ung cấp
cho h
Sử
dụn
g Nước
sôQ
uá trình sản
xuất
4045
40Nước
mư
aK
hông
Quá trình sản
xuất
1D
OM
áy
phát điện
lít/th
á10
020
12Nước
máy
Khô
ngD
ùng tro
ng s
inh h
oạt
Nước
sin
h h
oạt
7040
40Nước
thả
7040
401
DO
Vận
hành lò
hơl
ít/th
á11
000
2012
Nước
máy
Khô
ngD
ùng c
ho s
inh h
oạt
hằn
g n
gày
và vNước
sin
h h
oạt
120
70-1
20Nước
thả
150
7570
-80
1G
iặt là
1D
OC
hạy
máy
phá
lít/th
á10
0G
iặt là
, chùi rử
a tổn
g hợ
p; C
hạy
máy
phát điện
dự
phòng
Giế
ng (
nư
11
10K
hông
60sử
dụn
gtưới
cây
Nước
sin
h h
oạt
50Đ
ính k
èm
Nước
thả
8050
7)
Tổn
g
lượn
g
nước
sử
dụn
g
(nước
máy
+
nước
1)
Nước
máy
2)
Nước
mư
a
1.2
Mục
đíc
h sử
dụn
g
Năm
thốn
g k
êTT
Đơ
n
vị
tính
Sản
lượn
g
thự
c tế
4)
Lư
u
lượn
g
khai
thác
thự
c tế
(m3 /n
gày
)
5)
Giấ
y
phép
kh
ai th
ác
(Có/
Khô
ng)
2)
Số
lượn
g
giế
ng
hoặc
máy
bơ
m
dùngđể
2)D
ung lượn
g nước
thải
xả r
a
3.1
SƠ
ĐỒ
HỆ
THỐ
NG
THO
ÁT
NƯỚ
C T
HẢI
1)
Nguồn
nước
thải
phát
sin
h từ
đâu
Năm
thốn
g
kê
1.1
Nguồn
nước
sử
dụn
g
1)
Loại
nguồn
nước
3)
Số
lượn
g
giế
ng
hoặc
máy
bơ
m
đang
sử
2)
Lượn
g
nước
tiêu
thụ
theo
th
iếtkế
2. T
IÊU
THỤ
NƯỚ
C
6)
Số
giấ
y phép
Thiế
t
kế/T
hự
c tế
Tên
sản
phẩm
Đơ
n
vị
tính
8)
Danh s
ách c
ác g
iếng h
oặc
máy
bơ
m k
hai
thác nước
ngầm
(th
u thập
thông tin
nào p
hù
hợ
p)
Hàn
g ng
ày
(m3/
ngày
) (n
gày:
……
…
.)
Trun
g bì
nh
hàng
ngà
y (m
3/ng
ày)
(từ
……
. đế
n
……
..)
3)
Nước
ngầm
4) K
hác
1)
Mục
đíc
h sử
dụn
g
Tên
nguy
ên
vật liệ
u &
hóa c
hất
Lượn
g
tiêu thụ
16. C
ông s
uất
hoạt
độn
g:
1. NƯỚ
C CẤP
13. N
guyê
n vật
liệu
và h
óa c
hất
cho sản
xuất
Năm
thốn
g k
ê
14. Năn
g lượn
g / N
hiê
n liệu
cho sản
xuất
(Thông
tinkh
ông
bắt
buộc
)
Lượn
g
tiêu
thụ
Sản
lượn
g thiế
t
kế
Côn
g đoạn
sử
dụn
g
ST
T
15.
Quy
trì
nh
sản
xuất
trong
do
anh
nghiệ
p:
Đơ
n
vị
tính
TT.
Hóa
chất
Thự
c
tếMục
đíc
h sử
dụn
g
Tên
nhiê
n liệ
u/năn
g
lượn
g
N
guồn
: JET
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-4
3
PS
I (Năm
thứ
hai
, Th
u t
hập
trự
c tiếp
) (3
/3)
I
3-1)
C
ông
suất
6)
Doa
nh
nghiệ
p
7)
Doa
nh
nghiệ
p
Trun
g bì
nh
ngày
(m
3/ng
à
b)
Hàn
g ng
ày
(lớ
n
c)
Thiế
t
kế bở
i
(nhà
thầu
)
a)
Trun
g bì
nh
ngày
b)
Lớ
n
nhất
(m3/
ngà
y)
a) H
àng
ngày
(m
3/ng
ày)
b)
Trun
g bì
nh
ngày
a) T
ênb)
Số
ĐT
/Di
động
Nếu
có,
tổng số
phí p
hải
đóng
Nếu
có,
vui l
òng
cung
cấp
số
Nước
thải
Khí t
hải
Chất
thải
rắn
Chất
thải
nguy
hại
Xử
lý s
inh học
khác
1300
chư
a c
óG
ián đoạn
Khô
ngK
hông
Phải
trả p
9.4E
+07
Khô
ngng
ân
Khô
ng0
Kiể
m tra
Thanh tra
920
12/0
6/06
Không v
i P
hòng C
SNo
0Xử
lý s
inh học
khác
1300
chư
a c
óG
ián đoạn
Khô
ngK
hông
Phải
trả p
9.4E
+07
Khô
ngng
ân
Khô
ng0
Kiể
m tra
Thanh tra
920
12/0
6/06
Không v
i P
hòng C
SNo
0Xử
lý s
inh học
khác
1300
chư
a c
óG
ián đoạn
Khô
ngK
hông
Phải
trả p
9.4E
+07
Khô
ngng
ân
Khô
ng0
Kiể
m tra
Thanh tra
920
12/0
6/06
Không v
i P
hòng C
SNo
0C
ó50
0-60
050
0Xử
lý s
inh5
00-6
0050
050
0Đạt
QC
VXả
ra a
o, G
ián đoạn
Khô
ngK
hông
Khô
ng p
hải t
rảK
hông
kiến
K
hông
0C
hư
a--
---
No
0C
ólắ
ng đọn
g q
ua a
o x
Giá
n đoạn
Khô
ngN
AK
hông
Khô
ng0
Kiể
m tra
Theo kế
h2
2011
/08/
23Ổ
n địn
hC
hi cục
BN
o0
Có
Xử
lý s
inh5
00-6
0030
028
025
0-28
0Đạt
QC
VXả
ra a
o, G
ián đoạn
Khô
ngK
hông
phả
i trả
Khô
ngkiến
K
hông
0C
hư
a--
---
No
0K
hông
Khô
ngK
hông
Phải
trả p
híK
hông
Khô
ng0
Chư
a--
---
No
0K
hông
Khô
ngN
AK
hông
Khô
ng0
Chư
a--
---
No
0K
hông
Khô
ngN
AK
hông
Khô
ng0
Chư
a--
---
No
0K
hông
Khô
ngN
AK
hông
Khô
ng0
Chư
a--
---
No
0N
AN
AK
hông
Khô
ng0
Chư
a--
---
No
0N
AN
AK
hông
Khô
ng0
Chư
a--
---
No
0C
ó90
0-10
00Xử
lý s
inh9
00-1
100
1100
1000
900-
1100Đạt
QC
VXả
ra a
o, G
ián đoạn
Khô
ngK
hông
Khô
ng p
hải t
rảK
hông
kiến
K
hông
0C
hư
a--
---
No
0C
ó10
015
0Xử
lý s
inh9
0 - 1
1015
050
- 70
Giá
n đoạn
NA
Khô
ngK
hông
0C
hư
a--
---
No
0C
ó50
0Xử
lý s
inh5
00Nước
thảXả
ra a
o, G
ián đoạn
Khô
ngK
hông
NA
Khô
ngkiến
K
hông
0C
hư
a--
---
No
0N
AN
AK
hông
Khô
ng0
Chư
a--
---
No
0C
ó15
0Xử
lý s
inh1
5015
0Đạt
QC
NV
Xả
ra a
o, G
ián đoạn
Khô
ngK
hông
Khô
ng p
hải t
rảK
hông
kiến
K
hông
0C
hư
a--
---
No
0C
ó25
0035
00P
hân hủy
2500
3500
2500
3500
Liên
tục
NA
Khô
ngC
ó0
Doanh n
ghiệ
p tự
quan trắ
c, kiểm
tra
các thông K
iểm
tra
Theo kế
h1
1905
/07/
02N
o0
Lắn
g đọn
gN
AN
AN
AC
ó2
2012
/06/
30T
rạm
quan trắ
c &
phân tíc
h M
T T
T H
uế
Than
h tra
Theo kế
h12
2012
/03/
13C
hi cục
BN
o0
NA
NA
2309/QĐ
-UB
ND
ngC
ó2
2012
/06/
30T
rạm
quan trắ
c v
à p
hân tíc
h m
ôi t
rườn
g T
T H
uTh
anh
traT
hanh tra
220
12/0
6/28
CA
huyệ
nNo
0N
AN
AN
AC
ó2
2012
/06/
30T
rạm
Quan trắ
c v
à p
hân tíc
h m
ôi t
rườn
g tỉn
h T
Than
h tra
Theo kế
h5
2012
/03/
14C
hi cục
BN
o0
NA
NA
NA
Có
220
12/0
6/30
Trạ
m Q
uan trắ
c v
à p
hân tíc
h m
ôi t
rườn
g tỉn
h T
Than
h tra
Theo kế
h12
2012
/03/
15C
hi cục
BN
o0
NA
NA
NA
Có
220
12/0
6/30
Trạ
m q
uan trắ
c v
à p
hân tíc
h m
ôi t
rườn
gTh
anh
traT
heo kế
h6
2012
/03/
13C
hi cục
BN
o0
Có
300
Xử
lý s
inh học
khác
150
Đặt
tiê
u c
Xả
thẳn
g L
iên
tục
Khô
ngK
hông
Phải
trả p
híĐ
ang là
mng
ân
Có
220
12/0
7/01
Sở
KH
&CĐ
ính k
èmĐ
ính k
èmĐ
ính k
èm
Than
h tra
Theo kế
h4
2012
/05/
30Sở
TN
&MYe
s29/QĐ
-XPXử
phạt
VC
hánh T
tVP
HC
####
###
Khô
ng31
/12/
201
Xử
lý s
inh học
khác
Giá
n đoạn
Có
NA
NA
Có
1C
ty C
P T
oàn T
hịn
h P
hát
Kiể
m tra
Theo kế
h4
2012
/07/
31N
o0
Có
5042
Tru
ng h
ò30
4230
23 -
28Đạt
Xả
thẳn
g L
iên
tục
Có
Bùi Văn
Q9.
8E+0
8K
hông
Phải
trả p
híK
hông
ngân
C
ó2
25/6
/201
2T
rung tâm
Ứng dụn
g T
iến bộ
KH
&C
N T
T H
uế
Kiể
m tra
Theo kế
h5
2012
/07/
23Đạt
Phòng C
SNo
0K
hông
Thải
xuốn
Khô
ngK
hông
Khô
ng p
hải t
rảK
hông
ngân
K
hông
0C
hư
aT
heo kế
hoạc
h v
à thông b
áo của
Sở
TN
MT
No
0C
ó84
0P
hân hủy
kỵ
khí
Giá
n đoạn
NA
NA
Có
2K
iểm
tra
Theo kế
h4
No
0C
ó18
20Xử
lý s
inh1
820
1510
lắng đọn
gHệ
thốn
g G
ián đoạn
NA
NA
ngân
0
Kiể
m tra
Theo kế
h0
No
0C
ó18
20Xử
lý s
inh1
820
1510
lắng đọn
gHệ
thốn
g G
ián đoạn
NA
NA
ngân
0
Kiể
m tra
Theo kế
h0
No
0C
ó14
0013
6E
nviro
asiT
rung h
ò40
080
040
040
0Li
ên tụ
c75
,000
,0C
óN
guyễ
n Q
9.1E
+08
Có
Phải
trả p
hí1157/QĐđộ
ng
Có
220
12/0
6/01
Tru
ng tâmp
H, m
àu Bụi
lơ lữ
ng, C
o, N
o2, S
o2, đT
hanh
traT
hanh tra
220
12/0
6/07
bị p
hạt
Phòng cảY
es1089/QĐ
Vi p
hạm
hU
BN
D tỉn
Xả
thải
vư#
####
##C
ó3,
500
4,00
0T
rung Q
uT
rung h
ò3.
500
4,00
02,
000
2,00
0Hệ
thốn
g G
ián đoạ
####
##C
óN
guyễ
n T
9.8E
+08
Có
Phải
trả p
híHợ
p đồn
g xả
thải
Có
220
12/0
6/01
Tru
ng tâmp
H, m
àu Bụi
lơ lử
ng, C
O, N
O2, S
O2,T
hanh
traT
heo kế
h2
2011
/06/
08Tổn
g cụ
mNo
0C
ó80
35C
ông ty
ST
rung h
ò80
3540
35Hệ
thốn
g L
iên
tục
####
##C
óN
guyễ
n Văn
Tú
Có
NA
NA
Có
2T
rung tâmĐ
ính k
èmĐ
ính k
èm
Kiể
m tra
Theo kế
h10
2012
/05/
09C
hấp
hànP
hòng cảY
esC
hư
a x
âySở
Tài n
gChư
a x
ây#
####
##C
ó10
Bộ
phận
T
rung h
ò8
9Xả
ra a
o, G
ián đoạn
Có
Hồ
Hoàng9
.1E
+08
Có
NA
NA
Có
1Th
anh
traT
heo kế
h5
No
0C
ó40
060
0T
rung h
òa/ điều
hòa
Đạt
, các Hệ
thốn
g L
iên
tục
####
##C
óT
rần Văn
1.7E
+09
Có
Phải
trả p
hí375/QĐ
-Ukiến
C
ó4
2012
/06/
15T
rung tâmN
hiệ
t độ
, Độ ồn
, S
o2, N
o2, C
o2, C
x, H
Than
h tra
Theo kế
h10
2012
/06/
18B
ình thườP
hòng cảY
es30/QĐ
-XP
HC
ngàyTổn
g cục
Vi p
hạm
h##
####
#K
hông
####
###
Khô
ngK
hông
NA
NA
Có
2Th
anh
traT
heo kế
h1
Thanh tra
Sở
Tài n
No
0C
ó3
Lắn
g đọn
gG
ián đoạn
Khô
ngK
hông
phả
i trả
Khô
nglượn
g
Có
220
12/0
6/01
Tru
ng tâm
Tư
vấn
& P
hát tr
iển K
hoa học
và C
ôK
iểm
tra
Theo kế
h4
2012
/05/
25C
hư
a đăn
Phòng C
SYes
28/QĐ
-XPK
hông c
óBộ
Tài n
gKhông c
ó##
####
#Đ
ã h
oàn t
Có
1 - 3
Tru
ng h
ò10
- 15
Hệ
thốn
g G
ián đoạ1
.000
.000
Có
Nguyễ
n N
gọc
Ưa
Có
NA
NA
Có
0K
iểm
tra
Thanh tra
/Kiể
m tra
2012
/05/
13C
hi cục
BYe
s18
/XP
HC
UB
ND
thị x
ã Hươn
####
###
Có
Tru
ng h
òtuần
hoàn lạ
iLi
ên tụ
cK
hông
Khô
ngK
hông
phả
i trả
Khô
ngkiến
C
ó2
Sở
Khoa học
Công n
ghệ
Kiể
m tra
Theo kế
h10
2012
/05/
14C
hi cục
BYe
s1
Xây
dự
ng k
hông đ
úVi p
hạm
h##
####
#4
Tự
thiế
t kK
hác, vu
i3-4
Liên
tục
Khô
ngN
AK
hông
Khô
ng0
Than
h tra
Thanh tra
/Kiể
m tra
2012
/04/
17P
hòng C
SYes
Phòng C
SXả
thải
vư#
####
##N
AN
AN
AK
hông
0C
hư
a--
---
No
0C
ó4
Cty
CP
PT
rung h
ò1,
5 - 2
21,
21
- 1,5
Đạt
yêu cầu
Liên
tục
1.50
0.00
0Có
Nguyễ
n T
1.7E
+09
Có
Phải
trả p
híK
hông
Có
220
12/0
7/23
Chi cục
BV
MT
TT
Huế
Kiể
m tra
Theo kế
h8
2012
/09/
04Đạt
yêu c
Chi cục
BN
o0
Có
55
7Lọc
qua c
7-8
85
05-6
Đạt
tiê
u c
huẩn
cho
Liên
tục
Khô
ngK
hông
phả
i trả
Có
ngân
C
ó1
Công ty
CP
Toàn T
hịn
h P
hát
Chư
a--
---
No
0C
ó5 đến
77
Tự
thiế
t kT
rung h
ò5 đến
77
5 đến
7C
huẩn
CLi
ên tụ
cK
hông
Khô
ng p
hải t
rảK
hông
Có
220
12/0
8/15
Tru
ng tâm
ứng dụn
g tiế
n bộ
KH
CN
(Sở
KH
CN
)Tha
nh tr
aTheo kế
h8
2012
/06/
14C
hi cục
BYe
s26/QĐ
-XP
HC
Bộ
TN
MT
Vi p
hạm
h##
####
#C
ó2
Việ
n n
ghiT
rung h
ò2
0,02
-0,0
30,0
25Đạt
chất
Hệ
thốn
g G
ián đoạn
Có
Nguyễ
n V
543.
861
Có
Khô
ng p
hải t
rảK
hông
Có
320
12/0
7/24
Trạ
m Q
u3 mẫu
nưD
ưới
hạn
Các p
hi đ
Chuyể
n C
Than
h tra
Theo kế
h4
2011
/12/
09T
hự
c h
iệĐ
oàn K
TN
o0
Có
0,1
Cty
TN
HHT
rung h
ò0,
08 -
0,10
,12
0,1
0,08
- 0,
1Tốt
Hệ
thốn
g L
iên
tục
200
Có
Trầ
n N
hấ
9.8E
+08
Có
Khô
ng p
hải t
rảN
Ang
ân
Có
120
11/0
2/08
Chi cục
BV
MT
Kiể
m tra
Theo kế
h5
2011
/02/
08##
####
#C
hi cục
BN
o0
NA
NA
NA
120
12/1
2/07
Chi cục
BpH
:9,0
2; T
SS
:172; B
OD
5:1
55; C
OD
:307; A
moni;1
6,2
; Tổ
420
12/0
7/13
Chi cục
BN
o0
NA
NA
NA
Có
2pH
:6,6
; TC
O:2
500
Khô
ng c
óChư
a p
háT
hanh
traT
heo kế
h1
2010
/08/
20K
hí,
nước
Bộ
TN
MT
No
0Lắn
g đọn
300
300
Khô
ngT
hải
xuốn
Liên
tục
Khô
ngK
hông
Khô
ng p
hải t
rảK
hông
Có
220
11/1
1/01
Chi cục
BĐạt
chuẩĐạt
chuẩ
Khô
ngK
hông
Kiể
m tra
Theo kế
h1
No
0K
hông
Khô
ngN
AN
AC
ó2
Chi cục
BV
MT
TT
Huế
Than
h tra
Thanh tra
/Kiể
m tra
đột
xuất
Văn
bản
sTổn
g cục
No
0C
ó20
0023
10C
ông ty
CLắn
g đọn
2000
2130
Không (
táK
hông (
táĐ
ính k
èm
Hệ
thốn
g L
iên
tục
####
##C
óLê Văn
Q9.
1E+0
8C
óPhải
trả p
híN
Ang
ân
Có
120
12/0
8/01
Phòng Q
Màu, độ
đC
ác loại
bKẽm
, cro
Xây
dự
ngK
iểm
tra
Theo kế
h2
2012
/03/
21Đề
nghị t
Phòng cảN
o0
Có
4200
Dự
án C
aTru
ng h
òa/ điều
hòa
Liên
tục
Có
Dươn
g N
9.4E
+08
Khô
ng p
hải t
rảN
AC
ó2
Chư
a--
---
No
0P
hân hủy
kỵ
khí
NA
NA
NA
Khô
ng0
Than
h tra
Theo kế
h1
2011
/06/
15##
####
#Bộ
Tài n
gYes
21/QĐ
-XPXử
phạt
hT
hanh tra
Không c
ó##
####
#29
0Dự
án V
iệTru
ng h
ò50
-150
Chư
a đạt
quy
chuẩL
iên
tục
Có
Hoàng Hả9
.1E
+08
Khô
ng p
hải t
rảC
óng
ân
Có
2T
rung tâm
phân tíc
h T
rườn
g D
HK
H -
Đại
Học
HTh
anh
traT
heo kế
h1
2011
/06/
15##
####
#Bộ
tài n
guN
o0
20-3
050
Công ty
tXử
lý s
inh2
0-30
30C
hủ
yếu h
oàn lư
uĐạt
yêu c
Hoàn lư
uN
AC
óP
hạm
Th
6.1E
+08
Có
NA
NA
Có
220
12/0
7/27
Tru
ng tâmB
OD
5; C
Bụi
, C
o, N
O, S
O2,
Dầu
nhớ
tKiể
m tra
Theo kế
h8
2012
/05/
015-
12Sở
tài n
gN
o0
4000
4000
4000
Tru
ng h
ò20
0022
0020
0020
00Đạt
cột
B theo Q
CLi
ên tụ
cC
óLê Văn
M9.
2E+0
8C
óN
AC
óđộ
ng
Có
2T
rung tấm
Nhiệ
t độ
, N
hiệ
t độ
, Độ ẩm
, V
phân tíc
hTh
anh
traT
heo kế
h6
2012
/06/
19Đạt
Cục
Kiể
mN
o0
Có
100
Cty
CP
PT
rung h
òa/ điều
hòa
20-3
020
-30
Đạt
chuẩ
Hệ
thốn
g L
iên
tục
8-1
0 triệu
Có
Hồ
Dũn
g9.
1E+0
8C
óK
hông
phả
i trả
Khô
ngđộ
ng
Có
220
12/0
4/07
TT
Tư
vấp
H;D
O;T
Chư
a q
uaC
hư
a q
uab
óng đ
èn
Kiể
m tra
Theo kế
h5
2011
/09/
08Đảm
bảo
Chi cục
BN
o0
3) N
gày
nộp
báo
cáo
quan
trắc
định k
ì
gần
đây
nhất
Nếu
có,
tổng số
phí p
hải
đóng
trong
vò
ng 5
năm
5)
Doa
nh
nghiệ
p
của
ông/
bà
có thể
cho
1-5
) Cơ
quan
kiểm
tra/th
anh
traTh
anh
tra v
iên
2-3
) Cơ
quan
ra
quyế
t
định xử
phạt
4)
Nếu
Có, vu
i
lòng c
ho b
iết
thông tin
liên hệ
1)
Doa
nh
nghiệ
p
của
ông/
bà
có q
uan
trắc
định kỳ
khôn
g?
(Có/
Khô
)
3.3
VẬN
HÀ
NH
HỆ
THỐ
NG
XỬ
LÝ
NƯỚ
C T
HẢI
3)
Nước
thải
từ
quá
trình
sản
xuất
có
2) C
hi
phí vận
hành hệ
thốn
g
xử lý
nước
thải
3)
Doa
nh
nghiệ
p
có cử
cán bộ
làm
việc
1-1)
1-
1) L
ý do
do
anh
nghiệ
p
được
tiến
hành
tra
hoặc
kiểm
tra
1- 2)Tổn
g
số
lần
doan
h nghiệ
p
được
than
h tr
a/k
iểm
tra
trong
ò
5
2-4
) Lý
do2
-5)
Tiề
n 2-
6)
Phạt
bổ
sung
khắc
phục
hậu
quả
1-3)
N
gày
than
h tr
a/k
iểm
tra gần
đây
nhất
2)
Doa
nh
nghiệ
p
đã bị
phạt
vì
vi p
hạm
pháp
luật
bảo
vệ m
ôi
trườn
g
biờ
2-1
) Số
quyế
t
định xử
phạt
mớ
i
nhất
2-2
) Nội
dung
quyế
t
định xử
phạt
1-4
) Kết
quả
than
h tr
a/k
iểm
tra gần
đây
nhất
2-7)
T
hờ
i
hạn
khắc
phục
hậu
quả
1)
Doa
nh
nghiệ
p
đã
được
than
h tra
hoặc
kiểm
tra
bở
i Cơ
3-5
) Kết
quả
xử
lý
3-6)
N
guồn
tiếp
nhận
xả
thải
1)
Kiể
u
vận
hành hệ
thốn
g
xử lý
nước
thải
. KẾ
T Q
UẢ
TH
AN
H T
RA
/KIỂ
M T
RA
2)
Tần
suất
quan
trắc
(lần
/nă
m)
4) Đơ
n
vị thự
c
hiệ
n lấ
y
mẫu
3-2
) Hệ
thốn
g
xử lý
nước
thải
3-3
) C
ông s
uất
thự
c tế
của
hệ
thốn
g xử
lý nước
3.4
CÁC
Đ
IỂM
HẠN
CHẾ
TRO
NG
VẬN
HÀN
H
VÀ
XỬ
5)
Vui l
òng liệt
kê toàn bộ
các thông
số đư
ợc q
uan trắ
c ở
mỗi
lĩnh vự
c
. T
HÔ
NG
TIN
HOẠT
ĐỘ
NG
CỦ
A D
OA
NH
NG
HIỆ
P (
QU
AN
TRẮC
ĐỊN
H K
3-4
) Lượn
g
nước
thự
c tế
xả
thải
sau k
hi đượ
c
N
guồn
: JET
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-44
(6) Hiện trạng tuân thủ quy định bảo vệ môi trường
Thông qua sử dụng PSI đã xây dựng ở trên, có thể xác định tình trạng tuân thủ quy định bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1) Phê duyệt/Đăng ký ĐTM/Đề án BVMT/Cam kết BVMT Năm thứ nhất Năm thứ hai Số lượng % Số lượng % Phê duyệt ĐTM 153 96 77 74 Phê duyệt đề án BVMT - - 3 3 Cam kết BVMT - - 13 13 Tổng số doanh nghiệp 160 100 104 100
Nguồn: JET
2) Phí xả thải Năm thứ nhất Năm thứ hai Số lượng % Số lượng % Trả phí 10 6 19 18 Không trả phí 0 0 25 24 Không có thông tin 150 94 60 58 Tổng số doanh nghiệp 160 100 104 100
Nguồn: JET
3) Giấy phép xả thải Năm thứ nhất Năm thứ hai Số lượng % Số lượng % Có giấy phép 5 3 5 5 Đã nộp hồ sơ 0 0 18 17 Chưa có giấy phép 155 97 81 78 Tổng số doanh nghiệp 160 100 104 100
Nguồn: JET
4) Quan trắc môi trường Năm thứ nhất Năm thứ hai Số lượng % Số lượng % Có quan trắc môi trường 21 13 61 59 Không quan trắc 139 87 43 41 Tổng số doanh nghiệp 160 100 104 100
Nguồn: JET
5) Thanh tra và kiểm tra môi trường Năm thứ nhất Năm thứ hai Số lượng % Số lượng % Thanh tra/kiểm tra môi trường 26 15 81 78 Chưa được thanh tra/kiểm tra 134 85 23 22 Tổng số doanh nghiệp 160 100 104 100
Nguồn: JET
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-45
C-5 Xây dựng PSI tại Sở TNMT Hà Nội (1) Mục tiêu xây dựng PSI
PSI được xây dựng nhằm xác định hiện trạng của các doanh nghiệp nằm tại lưu vực sông Cầu Bây, quận Long Biên, thành phố Hà Nội, chi tiết như sau:
Tra cứu, kiểm tra thông tin về tình trạng tuân thủ quy định bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp mục tiêu như phê duyệt ĐTM
Xác định tình trạng về số lượng cũng như chất lượng nước thải từ các doanh nghiệp trong khu vực mục tiêu,
Xây dựng bản đồ nguồn ô nhiễm tại khu vực mục tiêu.
(2) Doanh nghiệp mục tiêu
48 doanh nghiệp tại lưu vực sông Cầu Bây, Quận Long Biên, thành phố Hà Nội đã được lựa chọn để tiến hành khảo sát kiểm kê bởi Sở TNMT Hà Nội.
(3) Biểu mẫu PSI
Thông qua các cuộc thảo luận giữa Sở TNMT Hà Nội và JET, biểu mẫu PSI đã được xây dựng bao gồm các nội dung như sau:
Thông tin của doanh nghiệp (tên, địa chỉ, loại hình kinh doanh,số lượng công nhân, v.v..), Giấy phép môi trường (phê duyệt ĐTM, đăng ký cam kết BVMT, v.v...), Nguồn nước cấp, Sử dụng nước (cho quá trình sản xuất và nước sinh hoạt), Quy trình sản xuất (sản phẩm chính, nguyên liệu thô, v.v..), Nước thải (từ quá trình sản xuất và nước thải sinh hoạt, nồng độ chất ô nhiễm, lưu lượng,
v..v.), Kết quả thanh tra và kiểm tra môi trường, Phạt vi phạm, Các thông tin khác (nếu cần thiết).
(4) Phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu
Thông tin và dữ liệu tại các doanh nghiệp mục tiêu được thu thập bằng cách kết hợp với hoạt động thanh tra do Sở TNMT Hà Nội tiến hành. Khi tới thanh tra doanh nghiệp, cán bộ sử dụng bảng câu hỏi để khảo sát cho tổng số 48 doanh nghiệp, 34 mẫu nước thải đã được lấy và phân tích chất lượng. Ngoài ra, thông tin về tọa độ địa lý của các doanh nghiệp cũng được khảo sát nhằm xây dựng bản đồ nguồn ô nhiễm.
Phương pháp thu thập thông tin và dữ liệu nêu trên được gọi là “phương pháp thu thập trực tiếp”. Mặc dù thông tin và dữ liệu thu thập được thông qua phương pháp trực tiếp thường có độ tin cậy cao nhất nhưng đây là phương pháp chỉ khảo sát một lần và đòi hỏi nhiều nguồn lực, đặc biệt khi phải tiến hành lấy mẫu và phân tích mẫu nước thải. Do đó, Sở TNMT Hà Nội đã áp dụng cả 2 biện pháp: thu thập trực tiếp và gián tiếp. Trong trường hợp thu thập dữ liệu gián tiếp, Sở TNMT Hà Nội đã sử dụng “báo cáo quan trắc” do doanh nghiệp nộp là nguồn dữ liệu/thông tin bổ sung, ví dụ thông tin về chất lượng nước của doanh nghiệp.
(5) Nhập thông tin/dữ liệu vào PSI
Thông tin và dữ liệu được thu thập thông qua khảo sát bảng câu hỏi và lấy mẫu đều được nhập vào biểu mẫu PSI. Kết quả của PSI được trình bày ở trang tiếp theo.
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-4
6
P
SI
(I)
(Phầ
n t
hôn
g ti
n về
doa
nh
ngh
iệp
mục
tiê
u)
Nguồn
: JET
9. Y
ear
ofop
erat
ion
10. C
onta
ct p
erso
n in
cha
rge
of e
nvir
onm
ent
11. T
el/f
ax/e
mai
l12
. Are
a(m
2)
13. T
otal
num
ber
of la
bor
(peo
ple)
(X)
(Y)
Dis
tric
tW
ard
Com
mu
ne
IP/I
Z/I
CL
evel
1L
evel
2L
evel
3
1V
ietn
am C
hem
ico
- Pha
rmac
eutic
al J
SC.
no d
ata
No.
192
Đức
Gia
ng, T
hượn
g T
hanh
war
d21
o 04'0
3''
105o 52
'59'
'Lo
ng B
iên
Duc
Gia
ng19
2 Đức
Gia
ngno
dat
aC
2121
0Jo
int s
tock
com
pany
0103
0071
95 &
3/7
/200
8no
dat
a20
05N
guyễ
n T
hị T
húy
Hân
/09
8827
2526
/thuy
han1
486@
gmai
0436
5578
30/0
4365
578
3117
,600
250
2B
uild
ing
Mec
hani
cal a
nd E
lect
rical
Equ
ipm
ent C
no d
ata
144 Đức
Gia
ng, Đ
ức G
iang
war
d21
o 04’0
5”10
5o 52’5
8”Lo
ng B
iên
Duc
Gia
ng14
4 Đức
Gia
ngno
dat
aC
2525
1Li
mite
d co
mpa
ny01
0200
1480
&06
/06/
2008
no d
ata
2000
Ngu
yễn
Thị
Nga
/ 043
8770
906
0438
7709
06/0
4365
586
791,
557
40
3Sa
vico
JSC
– H
anoi
– S
avic
o M
ega
Mal
lno
dat
aN
o. 7
-9 N
guyễ
n Văn
Lin
h, G
ia T
hụy
war
d21
°03'
08"
105°
53'3
1"Lo
ng B
iên
Gia
Thu
ySố
7-9
Ngu
yễn
Văn
Linh
P. G
ia T
hụy
no d
ata
G46
469
Join
t sto
ck c
ompa
ny01
0230
5191
&19
/6/2
007
no d
ata
2011
Ngu
yễn
Ngọ
c T
húy/
0987
8975
6304
6288
8555
/043
6288
855
646
,399
33
4T
oyot
a Lo
ng B
ien
Co.
, Ltd
.no
dat
aN
o. 7
-9 N
guyễ
n Văn
Lin
h, G
ia T
hụy
war
d21
o 03’0
0”10
5o 53’3
6”Lo
ng B
iên
Gia
Thu
ySố
7-9
Ngu
yễn
Văn
Linh
, Gia
Thụ
yno
dat
aG
4545
1Li
mite
d co
mpa
ny01
0406
9006
&21
/10/
2010
no d
ata
2010
Vũ
Hồn
g Đăn
g/09
1609
5868
0462
7779
99/0
4627
779
9810
,000
160
5So
ng L
ong
Indu
stria
l Coo
pera
tive
Stop
ope
ratio
nN
o. 1
of 1
96 a
lley,
Ngu
yễn
Sơn,
Bồ
Đề
war
d, L
ong
Biê
n21
o 02’3
8”10
5o 52’4
8”Lo
ng B
iên
Bo
De
196
Ngu
yễn
Sơn
no d
ata
C17
170
Coo
pera
tiọn
grou
pno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
6A
viat
ion
Prin
ting
JSC
(AV
IPR
INT
., JS
C.)
no d
ata
No.
200
Ngu
yễn
Sơn,
Bồ Đề
21o 02
’27”
105o 52
’49”
Long
Biê
nB
o D
eSố
200
phố
Ngu
yễn
Sơn
no d
ata
C18
181
Join
t sto
ck c
ompa
ny10
0108
014
no d
ata
1985
no d
ata
0438
2728
51/0
4387
253
725,
103
188
7H
oang
Ha
Pape
r Pro
duct
ion
Con
sulti
ng C
o., L
tdno
dat
a67
0 N
gô G
ia Tự,
Đức
Gia
ng w
ard
21o 04
’23”
105o 54
’31”
Long
Biê
nD
uc G
iang
670
Ngô
Gia
Tự
no d
ata
C17
170
Lim
ited
com
pany
0102
0028
05 &
14/6
/200
1no
dat
a20
06N
guyễ
n T
hanh
Tù
ng/0
9841
1066
0/th
anh
0438
7769
46/0
4336
522
793
3,00
055
8A
rksu
n V
iet N
am J
SC
no d
ata
Vũ
Xuâ
n T
hiều
, gro
up n
o. 1
9, P
húc
Lợi w
ard,
Hea
d of
fice:
164
Tôn
Đức
21°0
2'06
"10
5°55
'04"
Long
Biê
nPh
uc L
oi30
1 Vũ
Xuâ
n T
hiều
no d
ata
S96
962
Join
t sto
ck c
ompa
ny01
1032
0001
06 &
30/9
/201
1no
dat
a20
03no
dat
a04
3732
1298
/043
8233
554
3,00
047
9N
goc
Lam
Foo
d In
dust
ry C
o., L
td. –
Vie
t Duc
BG
oing
to s
top
oper
atio
nN
o. 1
22 Vũ
Xuâ
n T
hiều
, Phú
c Lợ
iw
ard
21o 02
’07”
105o 55
’13”
Long
Biê
nPh
uc L
oi12
2 Vũ
Xuâ
n T
hiều
no d
ata
C10
107
Lim
ited
com
pany
0449
60 &
10/
9/19
93no
dat
a19
96Đ
inh
Văn
Tha
nh/0
1686
5442
6804
3827
6047
/043
8750
973
15,3
9142
10H
uu N
ghi G
ram
ent C
o., L
td.
no d
ata
301-
303
Vũ
Xuâ
n T
hiều
, Lon
g B
iên
21o 02
’07”
105o 55
’08”
Long
Biê
nPh
uc L
oi30
1 Vũ
Xuâ
n T
hiều
no d
ata
C14
141
Lim
ited
com
pany
0531
50 &
10/
10/1
997
no d
ata
2003
no d
ata
0438
7558
56/0
4387
547
702,
700
120
11B
inh
Min
h En
viro
nmen
tal S
ervi
ce J
SCW
aste
tran
spor
tatio
non
ly, n
o in
dust
rial
No.
666
Ngô
Gia
Tự,
Đức
Gia
ng21
o 04’1
3”10
5o 54’2
1”Lo
ng B
iên
Duc
Gia
ng66
6 N
gô G
ia Tự
no d
ata
E38
381
Join
t sto
ck c
ompa
nyno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
12H
ong
Ha
Stat
ione
ry J
SC.
no d
ata
672
Ngô
Gia
Tự,
Đức
Gia
ng21
°04'
23"
105°
54'3
8"Lo
ng B
iên
Duc
Gia
ng67
2 N
gô G
ia Tự
no d
ata
H52
521
Join
t sto
ck c
ompa
ny01
0010
0216
&25
/05/
2012
no d
ata
2004
Ngu
yễn
văn
Kho
a/09
0465
2010
0422
1039
11/0
4365
242
4710
,480
577
13So
ng D
uong
Tis
sue
Com
pany
no d
ata
672
Ngô
Gia
Tự,
P.Đức
Gia
ng21
o 04’3
1”10
5o 54’3
5”Lo
ng B
iên
Duc
Gia
ng67
2 N
gô G
ia Tự
no d
ata
C17
170
Stat
e co
mpa
nyno
dat
ano
dat
a19
57Đ
inh
Tha
nh T
ùng
/098
9125
545/
than
htun
g@tis
su04
3827
1440
/043
8271
607
70,0
0050
0
14T
hong
Nha
t Mat
ch J
SCno
dat
aN
o. 6
70, N
gô G
ia tự
, Đức
Gia
ng21
°4'2
8"10
5°54
'30"
Long
Biê
nD
uc G
iang
670
Ngô
Gia
Tự
no d
ata
C16
162
Join
t sto
ck c
ompa
ny01
0300
0719
& 2
/1/2
002
no d
ata
Bef
ore
1999
Ngu
yễn
Văn
Tuấ
n/62
6100
2804
6261
0026
/043
8271
551
40,0
0040
0
15V
ietn
am H
ousi
ng a
nd U
rban
Dev
elop
men
t Gro
uno
data
Việ
t Hưn
g N
ew T
own
21o 03
'46"
105o 53
'58"
Long
Biê
nV
iet H
ung
Vie
t Hun
g ne
w to
wn
no d
ata
F41
410
Lim
ited
com
pany
0100
1061
44 &
2/6
/201
1Pr
ime
Min
iste
rgr
ante
d 25
/3/2
004
2004
no d
ata
0438
7783
88/0
4387
752
9018
5,8
ha60
00 re
side
ntpo
pula
tion
16M
inh
Xua
n C
hem
ical
& P
aint
JSC
no
was
tew
ater
, may
bene
ed to
be
inte
rvie
wed
Gro
up n
o. 1
Lâm
Du,
Bồ Đề
no d
ata
no d
ata
Long
Biê
nB
o D
egr
oup
1, L
âm D
uno
dat
aC
2020
2Jo
int s
tock
com
pany
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
17D
ailo
i Lea
ther
Co.
, Ltd
.St
op o
pera
tion
sinc
e 20
08 L
âm D
u vi
llage
, Bồ Đề
war
dno
dat
ano
dat
aLo
ng B
iên
Bo
De
Lâm
Du
no d
ata
C15
151
Lim
ited
com
pany
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
18A
HC
OM
Lon
g B
iên
Co.
, Ltd
. (N
issa
n Lo
ng B
iêno
dat
a46
7 N
guyễ
n Văn
Lin
h, P
húc Đồn
g,Ph
úc Đồn
g w
ard
21o 01
’58”
105o 54
’31”
Long
Biê
nPh
uc D
ong
467
Ngu
yễn
Văn
Linh
no d
ata
G45
451
Lim
ited
com
pany
0105
5254
84 &
23/9
/201
1no
dat
a20
12no
dat
a04
-367
1002
/04-
3671
003
1,80
026
19H
anoi
Men
tal H
ospi
tal
no d
ata
alle
y 46
7, N
guyễ
n Văn
Lin
h ro
ad, S
àiĐồn
g w
ard,
Lon
g B
iên,
Hà
Nội
21o 02
’05”
105o 54
’34”
Long
Biê
nSa
i Don
g46
7, đườ
ng N
guyễ
nVăn
Lin
hno
dat
aQ
8686
1St
ate
Hea
lth C
are
Uni
tno
dat
ano
dat
a19
63no
dat
a04
.387
5026
8/04
.387
5026
828
,762
348
20T
hang
Lon
g M
etal
War
es C
ompa
nyno
dat
aSà
i Đồn
g st
reet
– S
ài Đồn
g w
ard
21°0
2'10
"10
5°55
'05"
Long
Biê
nSa
i Don
gSa
i Don
gno
dat
aC
2525
1Jo
int s
tock
com
pany
0103
0282
37 &
14/1
0/20
11no
dat
a19
69Phạm
Văn
Pho
ng/0
9897
3161
104
.387
5930
4/04
.382
7667
025
,000
2100
21Sa
i Don
g JS
Cno
dat
aN
o. 7
Bằn
g Lă
ng 1
road
, V
inco
mV
illag
e, P
húc
Lợi w
ard
21o 03
’04”
105o 54
’40”
Long
Biê
nPh
uc L
oiSố
7 đườ
ng Bằn
g Lă
ng 1
, Khu
đô
thị s
inh
no d
ata
F41
410
Join
t sto
ck c
ompa
ny01
0417
9545
&17
/9/2
009
no d
ata
2011
Ngu
yễn
Duy
Trưởn
g/01
6981
3945
601
6981
3945
619
1 ha
700
22G
oshi
- T
hang
long
Aut
o - p
arts
Co.
, Ltd
.no
dat
aN
guyễ
n Văn
Lin
h ro
ad, S
ài Đồn
gw
ard
(Sài
Đồn
g A
)21
o 02’1
8”10
5o 54’5
3”Lo
ng B
iên
Sai D
ong
Ngu
yễn
Văn
Lin
hno
dat
aC
2929
3Li
mite
d co
mpa
nyno
dat
a01
1022
0001
46U
BN
D T
P H
à19
97Đỗ
Hoà
ng Hải
/096
6366
868
3875
0859
/ 387
5086
441
,500
1300
23A
viat
ion
Med
ical
Cen
tre
no d
ata
23 a
lley
no. 2
00, N
guyễ
n Sơ
n ro
ad,
Bồ Đề
war
d21
o 02’2
5”10
5o 52’4
7”Lo
ng B
iên
Bo
De
200
Ngu
yen
Son
no d
ata
Q86
no d
ata
Stat
e H
ealth
Car
eU
nit
no d
ata
no d
ata
2001
no d
ata
3873
0218
/387
2394
811
,324
50
24A
viat
ion
Hig
h gr
ade
Plas
tic J
SC.
NO
indu
stria
l was
tew
ater
Gia
Lâm
airp
ort -
Ngu
yễn
Sơn
road
,Bồ Đề
war
d21
o 02’3
0”10
5o 52’5
2”Lo
ng B
iên
Bo
De
Gia
Lam
Aip
ort,
Ngu
yen
Son
no d
ata
C22
222
Join
t sto
ck c
ompa
nyno
dat
ano
dat
a19
89no
dat
a38
7331
79/3
8730
769
13,0
0030
0
25Đức
Gia
ng H
ospi
tal
no d
ata
No.
54
Trườn
g Lâ
m S
t., Đức
Gia
ngw
ard
21o 03
’40”
105o 53
’51”
Long
Biê
nD
uc G
iang
54 T
rườn
g Lâ
mno
dat
aQ
8686
1St
ate
Hos
pita
lno
dat
ano
dat
a19
63no
dat
a38
2720
7534
,550
389
26D
ucgi
ang
Che
mic
als
& D
eter
gent
Pow
der J
SCno
dat
a18
/44
- Đức
Gia
ng S
t. Đức
Gia
ngw
ard
21o 04
’13”
105o 53
’11”
Long
Biê
nD
uc G
iang
18/4
4 - P
hố Đức
Gia
ngno
dat
aC
2020
1Jo
int s
tock
com
pany
0103
0038
50 &
05/1
1/20
08no
dat
a19
96T
rần
Min
h T
uấn/
0904
4373
748
3827
1620
/382
7106
84,
850
240
27H
anoi
Pla
stic
JSC
no d
ata
Vũ
Xuâ
n T
hiều
St.,
Gro
up 1
9, P
húc
Lợi
21°0
2'14
.75"
105°
55'1
.75"
Long
Biê
nPh
uc lo
iV
u X
uan
Thi
euno
dat
aC
2222
2Jo
int s
tock
com
pany
0103
0276
15 &
31/1
0/20
08no
dat
a19
72N
guyễ
n V
iệt H
ương
/04
3875
6890
3875
6889
/387
5688
419
,880
946
28In
fras
truc
tura
l bus
ines
s an
d co
nstr
uctio
n C
ompa
no d
ata
Hà
Nội
- Đài
Tư
IP, 3
86 N
guyễ
n Văn
Linh
, Phú
c Lợ
i, Q
uận
Long
Biê
n21
°1'5
6"10
5°55
'34"
Long
Biê
nPh
uc lo
i38
6 N
guyễ
n Văn
Linh
no d
ata
F41
410
PMU
no d
ata
1538
/GP-Đ
C2,
MPI
, 10/
5/20
0520
05B
ùi thọ
Kha
ng/0
9820
9672
504
3875
7965
/09
8209
6725
400,
000
26
29T
hanh
An
Aut
omob
ile J
SC
no d
ata
No.
1 N
guyễ
n Văn
Lin
h G
ia T
hụy
war
d21
o 03’1
6”10
5o 53’2
1”Lo
ng B
iên
Gia
Thu
y1
Ngu
yễn
Văn
Lin
hno
dat
aG
4545
1Jo
int s
tock
com
pany
0102
8170
23 &
17/7
/200
8no
dat
a20
11no
dat
a38
7360
97/3
8736
097
1,00
060
30T
ruon
g H
ai A
uto
JSC
no d
ata
No.
2A
Ngô
Gia
Tự
Gia
Thụ
y w
ard
21o 03
’20”
105o 53
’22”
Long
Biê
nG
ia T
huy
2A N
gô G
ia Tự
no d
ata
G45
451
Join
t sto
ck c
ompa
ny36
0025
2847
&21
/11/
2011
no d
ata
2007
no d
ata
3877
3989
/382
7190
22,
057
74
31G
ia L
am T
rain
Com
pany
no d
ata
551
Ngu
yễn
Văn
Cừ
Gia
Thụ
y w
ard
21°0
2'01
"10
5°52
'49"
Long
Biê
nG
ia T
huy
551
Ngu
yễn
Văn
Cừ
no d
ata
H52
521
Stat
e co
mpa
ny01
1600
139
& 3
0/6/
2009
no d
ata
1905
no d
ata
3650
3336
/387
7137
020
3,86
135
2
32T
hach
Ban
Bric
k JS
Cno
dat
aG
roup
4, T
hạch
Bàn
war
d21
o 01’3
2”10
5o 54’4
3”Lo
ng B
iên
Tha
ch B
an4t
h G
roup
of T
hach
Ban
no d
ata
C23
239
Join
t sto
ck c
ompa
ny01
0010
7444
&26
/12/
2011
no d
ata
1996
Trầ
n H
uy N
am/
0912
3071
33/n
amth
achb
an.c
om.v
3675
6653
/367
5665
410
,000
260
33G
ia L
am U
REN
CO
no d
ata
No.
211
Ngọ
c Lâ
m, N
gọc
Lâm
war
d20
°59'
00"
105°
56'3
4"Lo
ng B
iên
Ngo
c La
m21
1 N
goc
Lam
no d
ata
E38
381
Stat
e co
mpa
ny15
47/QĐ
-UB
&04
/8/1
994
no d
ata
1994
no d
ata
3827
3643
/387
6691
714
0,00
025
34 H
anel
hig
h-te
ch e
lect
roni
cs m
anuf
actu
ring
JSC
8h30
& 0
2/10
/201
2Sa
i Don
g B
Indu
stria
l Par
k, L
ong
Bie
ndi
stric
t, H
a N
oi21
o 01' 3
3.6'
'10
5o 54'0
3.4"
Long
Biê
nSa
i Don
gSa
i Don
gSa
i Don
g IP
C26
261
Join
t sto
ck c
ompa
nyno
dat
a10
3017
397,
Han
oiD
epar
tmen
t of
no d
ata
Ngu
yễn
Thá
i Chiến
/ 092
6262
8838
7540
46/ 3
6752
220
7,00
058
35C
osm
etic
Fac
tory
of D
ai B
ac C
o., L
td10
h30
& 0
2/10
/201
2Sa
i Don
g B
Indu
stria
l Par
k, L
ong
Bie
ndi
stric
t, H
a N
oi21
o 01'4
3.1'
'10
5o 54'0
7.6"
Long
Biê
nSa
i Don
gSa
i Don
gSa
i Don
g IP
C20
2023
Lim
ited
com
pany
0101
0480
47 &
17/8
/201
0no
dat
a20
08no
3776
1445
/377
6144
82,
090
25
36G
ia D
inh
Gas
Co.
, Ltd
14h0
0 &
02/
10/2
012
Sai D
ong
B In
dust
rial P
ark,
Lon
g B
ien
dist
rict,
Ha
Noi
21o 01
'37.
2"10
5o 54'0
5.6"
Long
Biê
nSa
i Don
gSa
i Don
gSa
i Don
g IP
D35
352
Lim
ited
com
pany
0100
9637
98 &
18/1
1/20
10no
dat
a20
01no
3875
2674
/367
5666
69,
800
150
37Z
uelli
g Ph
arm
a V
N C
o., L
td.
15h3
0 &
02/
10/2
012
B3-
CN
4, S
ai D
ong
B In
dust
rial P
ark,
Long
Bie
n di
stric
t, H
a N
oi21
o 01'4
1.9"
105o 54
'10.
3"Lo
ng B
iên
Sai D
ong
Sai D
ong
Sai D
ong
IPC
2121
0Li
mite
d co
mpa
nyno
dat
a08
/GP-
KC
N-H
N,
Han
oi20
01Đỗ
Lệ V
ân/ 3
8752
066
3875
2066
/387
5026
23,
040
100
38 H
anel
pla
stic
foam
JSC
8h30
& 0
3/10
/201
2B
15-C
N6,
Sai
Don
g B
Indu
stria
lPa
rk, L
ong
Bie
n di
stric
t, H
a N
oi21
o 01'3
7.7"
105o 54
'04.
4"Lo
ng B
iên
Sai D
ong
Sai D
ong
Sai D
ong
IPC
2222
2Jo
int s
tock
com
pany
0100
7383
12 &
29/6
/201
0no
dat
a20
00B
iện
Hồn
g N
hung
/ 090
4817
779
3875
3213
/387
5243
6no
t ava
ilabl
eno
t ava
ilabl
e
39Su
mi H
anel
wiri
ng s
yste
m C
o. L
td10
h30
& 0
3/10
/201
2Sa
i Don
g B
Indu
stria
l Par
k, L
ong
Bie
ndi
stric
t, H
a N
oi21
o 01'4
3.3"
105o 54
'00"
Long
Biê
nSa
i Don
gSa
i Don
gSa
i Don
g IP
C27
273
Lim
ited
com
pany
no d
ata
1588
/GP
Bộ
kếhoạc
h và
đầu
tư &
1997
Phan
Văn
Thắ
ng/ 0
9034
6191
838
7505
11/3
8751
617
28,0
2341
12
40 M
SA –
HA
PRO
Ha
Noi
Joi
nt V
entu
re C
o.14
h00
& 0
3/10
/201
2Sa
i Don
g B
Indu
stria
l Par
k, L
ong
Bie
ndi
stric
t, H
a N
oi21
o 01'3
9.5"
105o 54
'01.
9"Lo
ng B
iên
Sai D
ong
Sai D
ong
Sai D
ong
IPC
1414
1Jo
int V
entu
re C
o.no
dat
a18
/GP-
KC
N-H
NH
anoi
2001
Võ
Trọ
ng H
ùng/
098
3317
858
3675
0218
/387
5042
9no
t ava
ilabl
e60
0
41H
a N
oi N
ew H
ope
Co.
Ltd
.15
h30
& 0
3/10
/201
2Sa
i Don
g B
Indu
stria
l Par
k, L
ong
Bie
ndi
stric
t, H
a N
oi21
o 01'3
9.5"
105o 54
'09.
2"Lo
ng B
iên
Sai D
ong
Sai D
ong
Sai D
ong
IPC
1010
8Li
mite
d co
mpa
nyno
dat
a01
2023
0001
17H
anoi
2001
Ngu
yễn
Thị
Hải
/ 091
2482
037
3875
2972
/387
5297
2no
t ava
ilabl
eno
t ava
ilabl
e
42H
anel
IP S
ervi
ces
JSC
8h30
& 0
4/10
/201
2Sa
i Don
g B
Indu
stria
l Par
k, L
ong
Bie
ndi
stric
t, H
a N
oi21
o 01'3
6"10
5o 54'0
1.2"
Long
Biê
nSa
i Don
gSa
i Don
gSa
i Don
g IP
F41
410
Join
t sto
ck c
ompa
ny01
0300
3228
&07
/5/2
004
no d
ata
2003
Ngu
yễn
Tiế
n Đ
oàn/
097
8697
657
3675
2663
/367
5609
2no
t ava
ilabl
e25
43D
ynap
ac C
o. L
td10
h30
& 0
4/10
/201
2Lo
t 6, S
ai D
ong
B In
dust
rial P
ark,
Long
Bie
n di
stric
t, H
a N
oi21
o 01'3
5.9"
105o 54
'08.
4"Lo
ng B
iên
Sai D
ong
Sai D
ong
Sai D
ong
IPC
1717
0C
ompa
ny w
ith 1
00%
fore
ign
capi
tal
no d
ata
0120
4300
0083
Han
oi20
07no
dat
a87
5179
2/38
7517
8620
,016
350
44Ph
uc D
ay C
o. L
td14
h00
& 0
4/10
/201
2Lo
t B7,
Sai
Don
g B
Indu
stria
l Par
k,Lo
ng B
ien
dist
rict,
Ha
Noi
21o 01
'37.
7"10
5o 54'1
2.7"
Long
Biê
nSa
i Don
gSa
i Don
gSa
i Don
g IP
C11
110
Lim
ited
com
pany
no d
ata
0120
2200
0010
Han
oi20
00no
dat
a38
7523
26/ 3
8752
327
not a
vaila
ble
6
45Z
ion
Prec
isio
n M
ould
Co.
, Ltd
15h3
0 &
04/
10/2
012
B17
-CN
6-Sa
i Don
g B
Indu
stria
l Par
k,Lo
ng B
ien
dist
rict,
Ha
Noi
21o 01
'40.
4"10
5o 53'5
9.0"
Long
Biê
nSa
i Don
gSa
i Don
gSa
i Don
g IP
C22
222
Com
pany
with
100
%fo
reig
n ca
pita
l38
/GPĐ
C2-
KC
NH
N22
/8/2
005
no d
ata
2003
Mai
Tùn
g Lâ
m/ 0
9196
3728
936
7509
15/3
6750
890
3,99
890
46PE
NT
AX
VN
Co.
, Ltd
.8h
30 &
05/
10/2
012
lot 7
- Sai
Don
g B
Indu
stria
l Par
k,Lo
ng B
ien
dist
rict,
Ha
Noi
21o 01
'44.
0"10
5o 54'1
6.0"
Long
Biê
nSa
i Don
gSa
i Don
gSa
i Don
g IP
C26
267
Lim
ited
com
pany
no d
ata
0120
4300
0128
Han
oi19
96B
ùi T
hị H
uyền
/ 097
2216
276
3875
0418
/387
5042
135
,000
1200
47 T
suku
ba V
N C
astin
g C
o., L
td.
10h3
0 &
05/
10/2
012
Lot A
6-C
N4-
Sai D
ong
B In
dust
rial
Park
, Lon
g B
ien
dist
rict,
Ha
Noi
21o 01
'44.
3"10
5o 54'0
6.5"
Long
Biê
nSa
i Don
gSa
i Don
gSa
i Don
g IP
C24
243
Lim
ited
com
pany
no d
ata
1204
3000
120
Han
oino
dat
aVũ Đức
Thà
nh38
7597
59/3
8759
889
600
350
48Fa
ctor
y B
ibic
a H
anoi
- Bra
nch
of B
IBIC
A J
SC14
h00
& 0
5/10
/201
2Lo
t 18-
CN
6-Sa
i Don
g B
Indu
stria
lPa
rk, L
ong
Bie
n di
stric
t, H
a N
oi21
o 01'3
9"10
5o 54'0
1.7"
Long
Biê
nSa
i Don
gSa
i Don
gSa
i Don
g IP
C10
107
Join
t sto
ck c
ompa
ny01
1300
0055
&04
/8/2
009
no d
ata
2002
Vũ
Văn
Tuy
ên/3
8754
091
3875
4091
8,00
012
0
Nam
e of
en
terp
rise
s (E
N)
Not
e2.
Add
ress
of
ente
rpri
se6.
Typ
e of
en
terp
rise
7. B
usi
nes
s ce
rtif
icat
e(N
o, d
ate)
8. I
nve
stm
ent
lice
nse
(Nu
mbe
r, b
y)
I. E
nter
pris
e in
form
atio
n
3. C
oord
inat
es4.
Loc
atio
n5.
In
dust
rial
-sec
tor(1
)
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-4
7
P
SI
(II)
(P
hần
thô
ng
tin
về
giấy
phé
p m
ôi trườ
ng, n
guồn
nướ
c cấ
p, sử
dụng
nướ
c và
Qu
á tr
ình
sản
xuất
)
IV. W
ater
use
(Pro
duct
ion
V. W
ater
use
(Dom
esti
c us
e)
1)
Pu
blic
wat
er s
upp
ly
2)G
rou
ndw
ater
(m3/
day)
3) O
ther
s
4. T
otal
amou
nt
ofu
sed
wat
er
1V
ietn
am C
hem
ico
- Pha
rmac
eutic
al J
SC.
EIA
nosu
pply
wat
er a
nd g
roun
dwat
er10
020
012
011
73
no d
ata
no d
ata
Che
mic
o - P
harm
aceu
tical
man
ufac
turin
gph
arm
aceu
tical
and
dru
gs:
Bar
y su
lfate
, Mag
neis
ino
dat
aPh
arm
aceu
tical
s / i
nput
/ 5
ton/
mon
th/2
012;
Sal
t /in
put /
2 to
n/m
onth
/201
2; tu
rpen
tine
/ inp
ut /
6C
oal /
boi
ler /
40
ton/
mon
th/2
012
2B
uild
ing
Mec
hani
cal a
nd E
lect
rical
Equ
ipm
ent C
EPC
noSu
pply
wat
er1.
20
01.
20
1/1.
2no
dat
ano
dat
aM
echa
nica
l and
Ele
ctric
alEq
uipm
ent m
anuf
actu
ring
Mec
hani
cal p
rodu
ct u
nit/2
0un
it/ye
ar/2
011
no d
ata
Stee
l/200
ton/
year
/201
1; ro
ds w
eldi
ng /
2to
n/ye
ar/2
011;
pai
nt/5
00kg
/yea
r/201
1G
as /
cut s
light
ly /
780
kg/m
onth
/201
1; E
lect
rical
/W
eldi
ng /
3000
0 kW
h/m
onth
/201
1
3Sa
vico
JSC
– H
anoi
– S
avic
o M
ega
Mal
lEI
Ano
Supp
ly w
ater
148
00
148
no d
ata
no d
ata
busi
ness
ser
vice
s14
8Su
perm
arke
t, ge
nera
lbu
sine
ss, t
rade
no d
ata
no d
ata
no d
ata
Elec
tric
/400
000k
Wh/
mon
th/2
012
4T
oyot
a Lo
ng B
ien
Co.
, Ltd
.EI
Ano
Supp
ly w
ater
90
09
72
no d
ata
no d
ata
Bus
ines
s, a
utom
obile
mai
nten
ance
and
repa
irm
aint
enan
ce a
nd re
pairs
/50
0 ve
hicl
es /
year
/201
1no
dat
aPa
int/p
aint
ing
cars
/200
l/m
onth
; Pai
nt s
olve
nt/1
00l/m
onth
; oil/
160
0 l/m
onth
/201
220
000/
3000
0 kW
h/m
onth
/201
2
5So
ng L
ong
Indu
stria
l Coo
pera
tive
no d
ata
no d
ata
no d
ata
00
00
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
6A
viat
ion
Prin
ting
JSC
(AV
IPR
INT
., JS
C.)
EPP
noSu
pply
wat
er14
00
14no
dat
a14
no d
ata
no d
ata
Tic
ket p
rintin
g, p
acka
gepr
intin
g, b
usin
ess
prin
ting
garb
age
bags
/ 10
0339
3 pc
s /
year
; lab
els
/ lab
el 7
6734
00 /
no d
ata
Pape
r/530
ton/
year
/201
1; in
k/5,
6 to
n/ye
ar/2
011
FO/2
119
l/yea
r/201
1; in
dust
rial a
lcoh
ol /
2200
l/yea
r/201
1; g
asol
ine
240
l/yea
r/201
1 /e
lect
ric/ 3
7
7H
oang
Ha
Pape
r Pro
duct
ion
Con
sulti
ng C
o., L
tdno
noSu
pply
wat
er25
00
25no
dat
a25
no d
ata
no d
ata
pape
r man
ufac
turin
gno
dat
ano
dat
aw
aste
pap
er/3
00 to
n/m
onth
/201
2bo
iler/
500
ton/
mon
th
8A
rksu
n V
iet N
am J
SC
regi
stra
tion
of e
nviro
nmen
tal s
tand
arno
Wel
l (gr
ound
wat
er)
08
08
88
no d
ata
no d
ata
was
hing
no d
ata
no d
ata
Soft
glu
e 27
0 kg
/mon
th/2
012;
dyes
/9kg
/mon
th/2
012;
Alu
mn/
45 k
g/m
onth
FO/8
,4 to
n/m
onth
/201
2
9N
goc
Lam
Foo
d In
dust
ry C
o., L
td. –
Vie
t Duc
Bre
gist
ratio
n of
env
ironm
enta
l sta
ndar
noW
ell (
grou
ndw
ater
)0
800
8074
6no
dat
ano
dat
abe
er m
anuf
actu
ring
1000
000
l bee
r / y
ear/2
011
no d
ata
Hou
blon
/man
ufac
turin
g be
er; M
alt /
rice
/man
ufac
turin
g be
erEn
zym
e, H
3PO
4, C
aCl2
, Coa
l/bee
r man
ufac
ture
10H
uu N
ghi G
ram
ent C
o., L
td.
nono
Oth
ers:
Bot
tled
wat
er0
00
0no
dat
a1
no d
ata
no d
ata
garm
ent i
ndus
try
no d
ata
no d
ata
fabr
ic, y
arn,
but
tons
, buc
kles
/ G
arm
ent p
roce
ssin
gac
cord
ing
to c
usto
mer
requ
irem
ents
no d
ata
11B
inh
Min
h En
viro
nmen
tal S
ervi
ce J
SCno
dat
ano
dat
ano
dat
a0
00
0no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
12H
ong
Ha
Stat
ione
ry J
SC.
EPC
nosu
pply
wat
er a
nd g
roun
dwat
er15
250
4015
25no
dat
ano
dat
am
anuf
actu
ring
note
book
s,pe
ns, p
aper
, sta
tione
ryno
dat
ano
dat
ato
ner,
pain
t, oi
l, gl
ueD
O/6
67 l/
mon
th; e
lect
ric/1
1073
1 kW
h/m
onth
/201
2
13So
ng D
uong
Tis
sue
Com
pany
EIA
noW
ell (
grou
ndw
ater
)0
750
075
0no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
apl
ywoo
d, ti
ssue
pap
erno
dat
ano
dat
ath
in p
lyw
ood,
/230
m3/
mon
th; P
ulp/
350
ton/
mon
th;
tissu
e pa
per /
600
ton/
mon
th/2
012
Coa
l/800
000k
g/m
onth
/201
2
14T
hong
Nha
t Mat
ch J
SCEI
Ano
supp
ly w
ater
and
gro
undw
ater
010
00
over
100
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
mat
ches
and
cor
ruga
ted
card
boar
d pa
ckag
ing
no d
ata
no d
ata
Woo
d/M
atch
es m
anuf
actu
re/2
500
m3/
year
;K
ClO
3/60
ton/
year
; S/5
ton/
year
; H3P
O4/
3no
dat
a
15V
ietn
am H
ousi
ng a
nd U
rban
Dev
elop
men
t Gro
uEIA
noW
ell (
grou
ndw
ater
)30
000
030
00no
dat
a19
90no
dat
ano
dat
aB
uild
ing
cons
truc
tion
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
16M
inh
Xua
n C
hem
ical
& P
aint
JSC
no
dat
ano
dat
ano
dat
a0
00
0no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
17D
ailo
i Lea
ther
Co.
, Ltd
.no
dat
ano
dat
ano
dat
a0
00
0no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
18A
HC
OM
Lon
g B
iên
Co.
, Ltd
. (N
issa
n Lo
ng B
iêEP
Cno
supp
ly w
ater
90
09
1 (m
onth
6/2
012)
2 (6
/201
2)no
dat
ano
dat
aau
tom
obile
mai
nten
ance
and
repa
irve
hicl
e re
pair
and
mai
nten
ance
/ 90
car
s /
no d
ata
Pain
t/20
kg/m
onth
; soa
p po
wde
r/2 k
g/m
onth
lubr
ican
ts /
100
l / m
onth
; gas
olin
e / 1
5 l /
mon
th;
19H
anoi
Men
tal H
ospi
tal
EIA
nosu
pply
wat
er95
00
95no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
aH
ealth
and
men
tal h
ealth
care
exam
inat
ion
/ 110
0 pe
ople
/m
onth
/201
2; tr
eate
d / 6
00no
dat
aW
ater
film
/130
l/ye
ar/2
012;
Chl
oram
inB
/dis
infe
ctio
n/20
kg/
mon
th/2
012
Gas
/120
0 kg
/mon
th/2
012
20T
hang
Lon
g M
etal
War
es C
ompa
nyEI
Ano
supp
ly w
ater
00
092
8 - 1
074
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
Mec
hani
cal M
anuf
actu
reno
dat
ano
dat
aSt
eel /
2850
00 k
g/m
onth
; H2S
O4/
460
kg/m
onth
;PA
C/6
00 k
g/m
onth
; Zn/
125
8 kg
/mon
th;
DO
/300
0 l/m
onth
; Gas
/360
00 k
g/m
onth
21Sa
i Don
g JS
CEI
Ano
supp
ly w
ater
3000
00
3000
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
Con
stru
ctio
n, re
al e
stat
ebu
sine
ssno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
22G
oshi
- T
hang
long
Aut
o - p
arts
Co.
, Ltd
.EI
Ano
supp
ly w
ater
460
00
460
400
110
no d
ata
no d
ata
Mec
hani
cal M
anuf
actu
rem
otor
cycl
e pa
rts
/ 40,
000
/da
y; c
ars
exha
ust /
540
0 se
tsno
dat
aSt
eel /
5080
0 kg
/day
; Nik
en/ 0
.59
ton/
day;
H2S
O4/
5,67
5 kg
/mon
th; N
aOH
/8,1
50 k
g/m
onth
,el
ectr
ic/5
7,00
0kW
h/da
y/ 2
011;
LPG
2.3
ton/
day
23A
viat
ion
Med
ical
Cen
tre
nono
supp
ly w
ater
140
014
no d
ata
14no
dat
ano
dat
aav
iatio
n m
edic
al25
pat
ient
s/da
y/20
11no
dat
aW
ater
film
; Chl
oram
in B
/dis
infe
ctio
nno
dat
a
24A
viat
ion
Hig
h gr
ade
Plas
tic J
SC.
EPP
nosu
pply
wat
er0
00
0no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a H
igh
qual
ity p
last
icm
anuf
actu
ring
and
busi
ness
no d
ata
no d
ata
Plas
tic P
S/30
0000
kg/
mon
th; m
embr
ane
PVC
/300
0kg
/mon
th/2
012
lubr
ican
ts/ 3
00 l/
mon
th /2
012
25Đức
Gia
ng H
ospi
tal
nono
supp
ly w
ater
135
00
135
6075
no d
ata
no d
ata
Publ
ic h
ealth
car
eex
amin
atio
n / 1
9000
peo
ple
/m
onth
/201
1; tr
eate
d /2
400
no d
ata
Chl
oram
in/ d
isin
fect
ion/
100
kg/m
onth
/201
1;N
aClO
170
l/m
onth
/201
1D
O/1
00 l/
mon
th /2
011
26D
ucgi
ang
Che
mic
als
& D
eter
gent
Pow
der J
SCEI
Ano
Wel
l (gr
ound
wat
er)
010
0-12
00
120-
160
90-1
2030
no d
ata
no d
ata
Che
mic
al m
anuf
actu
reD
eter
gent
/ 36
00 to
n / y
ear;
foam
ing
/ 800
0 to
n / y
ear
no d
ata
S/84
0 to
n/ye
ar; N
a2C
O3/
216
ton/
year
;N
a2SO
4/20
52 to
n/ye
ar/2
012
DO
/200
-250
l/m
onth
/201
2
27H
anoi
Pla
stic
JSC
EIA
noW
ell (
grou
ndw
ater
)0
698
069
8no
dat
ano
dat
asa
nita
ry w
ater
syst
ems
no d
ata
Man
ufac
turin
g an
d tr
adin
g of
indu
stria
l pla
stic
pro
duct
sau
to p
arts
& m
otor
cycl
e /
4350
0000
pcs
/ ye
ar;
no d
ata
Plas
tic P
P/28
0000
kg/
mon
th; P
last
ic A
BS/
660
00kg
/mon
th; P
last
ic k
hác/
600
00 k
g/m
onth
/201
1D
O &
FO
/ 400
0 l/m
onth
; Gas
/ 105
6 kg
/mon
th;
elec
tric
/ 104
7900
kW
h/m
onth
28In
fras
truc
tura
l bus
ines
s an
d co
nstr
uctio
n C
ompa
EIA
no d
ata
supp
ly w
ater
170
00
170
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
indu
stria
l inf
rast
ruct
ure
deve
lopm
ent
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
29T
hanh
An
Aut
omob
ile J
SC
nono
Wel
l (gr
ound
wat
er)
04
04
13
no d
ata
no d
ata
Bus
ines
s, a
utom
obile
mai
nten
ance
and
repa
ir10
car
s/m
onth
/201
1no
dat
aPa
int a
nd s
olve
nt/c
ar w
ashi
ng/ 2
-5 k
g/m
onth
/201
2D
O, F
O…
30T
ruon
g H
ai A
uto
JSC
EPP
nosu
pply
wat
er15
00
151
13no
dat
ano
dat
aB
usin
ess,
aut
omob
ilem
aint
enan
ce a
nd re
pair
no d
ata
no d
ata
Pain
t/car
repa
ir/20
l/m
onth
;fuel
/ car
repa
ir/ 2
0l/m
onth
/201
2lu
bric
ant 6
00-1
000
l/mon
th /2
012
31G
ia L
am T
rain
Com
pany
EIA
nosu
pply
wat
er a
nd g
roun
dwat
er22
00
022
0no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
abu
ildin
g de
sign
and
repa
ir of
trai
n ca
rsno
dat
ano
dat
a S
teel
/305
92 k
g/m
onth
; cas
t iro
n/21
97 k
g/m
onth
;pa
int 2
50 k
g/m
onth
DO
/810
l/m
onth
; Gas
/ 320
l/m
onth
; Coa
l/ 66
60kg
/mon
th; w
oood
/ 1.6
6 m
3/m
onth
32T
hach
Ban
Bric
k JS
CEI
Ano
supp
ly w
ater
and
gro
undw
ater
, a0
500
075
0 to
900
450
50re
used
ww
for
man
ufac
ture
no d
ata
Bui
ldin
g m
ater
ial
man
ufac
ture
cera
mic
tile
s/15
0000
0m
2/ye
ar/2
012
no d
ata
clay
/ 14
074
ton
/ yea
r; ka
olin
/ 77
71 to
n / y
ear /
2011
Elec
tric
/ 100
0000
0 kw
h/ye
ar; D
O/ 1
8305
l/ye
ar;
gas/
2181
ton/
year
33G
ia L
am U
REN
CO
EIA
noW
ell (
grou
ndw
ater
)0
700
7060
-70
no d
ata
no d
ata
no d
ata
Dom
estic
sol
id w
aste
trea
tmen
tD
omes
tic s
olid
was
tetr
eatm
ent/2
00-3
00no
dat
aW
aste
/ la
ndfil
l / 1
20 to
n / d
ay; c
ompo
stin
g/50
ton/
day/
2012
no d
ata
34 H
anel
hig
h-te
ch e
lect
roni
cs m
anuf
actu
ring
JSC
EIA
nosu
pply
wat
er20
00
200
20no
nohi
gh-t
ech
elec
tron
ics
man
ufac
turin
gST
B/1
2000
/uni
t/yea
r/201
1;T
Vno
dat
ael
ectr
onic
det
ail/2
5400
0 un
it/ye
ar o
f 201
1no
dat
a
35C
osm
etic
Fac
tory
of D
ai B
ac C
o., L
tdEP
Cno
supp
ly w
ater
200
020
614
nono
Cos
met
icC
osm
etic
s 10
ton/
mon
thno
dat
asu
rfac
e-ac
tive
subs
tanc
es /
150
kg-m
onth
/201
1;po
limer
/300
kg-
mon
th/2
011
DO
/25
lit/m
onth
36G
ia D
inh
Gas
Co.
, Ltd
EPP
nosu
pply
wat
er30
00
300
30no
noG
asno
dat
ano
dat
aLP
G 2
500
ton
/ mon
th; p
aint
ed fo
am 5
00 k
g /
mon
thno
dat
a
37Z
uelli
g Ph
arm
a V
N C
o., L
td.
Cer
tific
ate
of re
gist
ratio
n of
envi
ronm
enta
l sta
ndar
dsno
supp
ly w
ater
60
06
06
nono
Che
mic
o - P
harm
aceu
tical
man
ufac
turin
gno
dat
ano
dat
aSt
atio
nery
/ no
dat
ano
dat
a
38 H
anel
pla
stic
foam
JSC
EPP
nosu
pply
wat
er15
00
015
030
120
nono
plas
tic fo
amFo
am 5
7400
0 kg
/yea
r;Pl
astic
595
000
kg/y
ear;
no d
ata
Foam
par
ticle
611
000
kg
/ yea
r; Pl
astic
par
ticle
480
000
kg /
year
; PET
mem
bran
e /1
2526
Lubr
icat
ing
oil 2
100
l / 6
mon
ths;
Coa
l bur
ning
boile
r 2,7
59,2
30 k
g / 6
mon
ths
39Su
mi H
anel
wiri
ng s
yste
m C
o. L
tdEI
A &
Cer
tific
ate
of re
gist
ratio
n of
envi
ronm
enta
l sta
ndar
dsno
supp
ly w
ater
230
00
230
023
0no
no d
ata
elec
tric
wiri
ng s
yste
mEl
ectr
ical
wiri
ng fo
r the
mot
or 2
KM
H; a
utom
otiv
eno
dat
apl
astic
con
nect
or 7
5180
00 u
nits
/ ye
ar; w
ire34
2355
00 m
/ ye
ar; p
late
PV
C 9
16 ro
lls /
year
no d
ata
40 M
SA –
HA
PRO
Ha
Noi
Joi
nt V
entu
re C
o.EP
Cno
supp
ly w
ater
700
070
070
nono
dat
aga
rmen
t ind
ustr
yC
loth
es p
rodu
ct 6
0000
0pr
oduc
t uni
t/yea
rno
dat
ano
t ava
ilabl
eno
dat
a
41H
a N
oi N
ew H
ope
Co.
Ltd
.C
ertif
icat
e of
regi
stra
tion
ofen
viro
nmen
tal s
tand
ards
nosu
pply
wat
er70
00
70no
dat
a70
nono
dat
a a
nim
al fe
edno
dat
ano
dat
aC
orn
2000
0 to
n / y
ear;
Cas
sava
800
0 to
n / y
ear;
rice
bran
300
0 to
n / y
ear;
2011
FO/1
000
ton/
mon
th ;
gas
250
kg/y
ear 2
011
42H
anel
IP S
ervi
ces
JSC
EPP
noW
ell (
grou
ndw
ater
)0
2000
020
0020
00no
dat
ano
no d
ata
Wat
er s
uppl
yno
dat
ano
dat
aA
lum
, chl
orin
eno
dat
a
43D
ynap
ac C
o. L
tdEP
Cno
supp
ly w
ater
135
00
135
8055
nono
dat
apa
per m
anuf
actu
ring
cart
on 7
800
ton
/ yea
r(2
011)
; Pap
er T
ray
6 to
n /
no d
ata
Pape
r rol
l 27
ton/
day;
NaO
H 1
ton/
mon
th; P
AC
590
kg/m
onth
; H2O
2 87
kg/
mon
th ;
year
201
1D
O 3
7 93
2 lit
er /
mon
th; F
O /
boile
r / 5
9,97
3 lit
er /
mon
th; L
ubric
ant 4
0 lit
er /
mon
th
44Ph
uc D
ay C
o. L
tdC
ertif
icat
e of
regi
stra
tion
ofen
viro
nmen
tal s
tand
ards
nosu
pply
wat
er0
00
1,5
m3/
mon
thno
dat
ano
dat
ano
no d
ata
Prod
uctio
n of
pur
e w
ater
and
wat
er fi
lter a
ssem
bly
no d
ata
no d
ata
fres
h w
ater
1,5
m3/
mon
th (2
011)
no d
ata
45Z
ion
Prec
isio
n M
ould
Co.
, Ltd
EPC
nosu
pply
wat
er43
00
4330
13no
no d
ata
Man
ufac
ture
of p
last
icin
ject
ion
mol
d, p
roce
ssin
gno
dat
ano
dat
aPl
astic
170
00 k
g / m
onth
(201
1); I
ron
300
kg /
mon
th; C
arto
n 30
0 kg
/ m
onth
; nyl
on 5
0 kg
/no
dat
a
EIA
&C
ertif
icat
eof
regi
stra
tion
ofA
ssem
bly
and
prod
uctio
nof
Abr
asiv
e10
500
kg/y
ear;
IPA
9570
0kg
/yea
r
1.
M
ajor
pro
duct
s2.
Am
oun
t of
pro
duct
s3.
Ope
rati
on d
ays
(day
/yea
r)
4. M
ajor
raw
mat
eria
ls/c
hem
ical
s (1
) K
inds
of
raw
mat
eria
ls/
(2)
Con
sum
ptio
n o
f m
ajor
raw
mat
eria
ls/c
hem
ical
s (K
g/da
y)
5. E
ner
gy/F
uel
s fo
r pr
odu
ctio
n 1
) K
inds
of
ener
gy/f
uel
s/ 2
) C
onsu
mpt
ion
of
ener
gy/f
uel
s2.
Acc
epta
nce
cer
tifi
cate
of
was
tew
ater
tre
atm
ent
syst
em
1.
M
ajor
wat
er r
esou
rces
(wel
l, r
ain
wat
er, s
upp
lyw
ater
, oth
ers)
1. W
ater
con
sum
ptio
n f
orpr
odu
ctio
n p
roce
ss
actu
al (
m3 /d
ay)
1. W
ater
con
sum
ptio
n f
ordo
mes
tic
use
act
ual
(m3 /d
ay)
1.
W
ater
con
sum
ptio
n f
orot
her
use
s (P
urp
ose
of u
se)
2. A
mou
nt
of u
se
(m3 /d
ay)
VI.
Oth
ers
(m3/
day)
Nam
e of
en
terp
rise
s (E
N)
1. T
ype
of e
nvi
ron
men
tal
perm
its
(EIA
, EP
P, c
erti
fica
te o
fre
gist
rati
on o
f en
viro
nm
enta
lst
anda
rds,
cer
tifi
cate
of
regi
stra
tion
of
EP
C, N
oen
viro
nm
enta
l pe
rmit
s)
I. E
nter
pris
e in
form
atio
nII
I. W
ater
su
pply
2.
W
ater
con
sum
ptio
n
II. E
nvi
ron
men
tal
perm
its
VII
. Pro
duct
ion
pro
cess
Nguồn
: JET
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Q
uản
lý m
ôi t
rườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-4
8
P
SI
(III
) (P
hần
thô
ng
tin
về
nước
thải
từ
quá
trì
nh
sản
xuất
và
nước
thải
sin
h h
oạt)
1) T
ype
of t
he
faci
lity
2) D
esig
ned
capa
city
of
was
tew
ater
fac
ilit
y:
3) C
ondi
tion
of
trea
tmen
t fa
cili
ty
4) B
udg
et t
o op
erat
eth
e W
W t
reat
men
tfa
cili
ty
5) D
oes
ente
rpri
seal
loca
te f
ull
-tim
eop
erat
ion
man
ager
ofW
Wtr
eatm
ent
6) C
erti
fica
te o
fre
gist
rati
on o
f W
Wdi
sch
arge
per
mit
(Yes
/No
-W
rite
7) P
aym
ent
of W
Wdi
sch
arge
fee
(Yes
/No)
8) R
ecor
d of
oper
atio
n o
f W
Wtr
eatm
ent
faci
lity
(Yes
/No)
1) T
ype
of t
he
faci
lity
2) D
esig
ned
capa
city
of
was
tew
ater
fac
ilit
y
3) C
ondi
tion
of
trea
tmen
t fa
cili
ty
1V
ietn
am C
hem
ico
- Pha
rmac
eutic
al J
SC.
40/5
0T
reat
ed40
/50
A, J
, SE,
D, E
50/9
0B
atch
trea
tmen
tno
dat
aye
sye
s (2
00/G
P-ST
NM
T Sở
TN
MT
yes
yes
Sew
erag
e ne
twor
k3
yes
no d
ata
Sand
filtr
atio
nno
dat
aB
atch
trea
tmen
tSe
wer
age
netw
ork
2B
uild
ing
Mec
hani
cal a
nd E
lect
rical
Equ
ipm
ent C
0no
dat
ano
dat
aK
- Ana
erob
ic d
iges
tiono
dat
aC
ontin
uous
lyno
dat
ano
nono
dat
ano
dat
aSe
wer
age
netw
ork
no d
ata
yes
no d
ata
K- A
naer
obic
dige
stio
n0.
8/1.
0C
ontin
uous
lySe
wer
age
netw
ork
3Sa
vico
JSC
– H
anoi
– S
avic
o M
ega
Mal
lno
dat
ano
dat
ano
dat
aA
, J, G
, SE,
K, F
, Cno
dat
aC
ontin
uous
lyno
dat
aye
s; P
hạm
Viế
tLo
ng/0
9041
3698
5ye
s (4
3/G
P-ST
NM
T-
yes
yes
Sew
erag
ene
twor
k/di
tch
of14
5ye
sno
dat
aA
, J, G
, SE,
K, F
, C14
5C
ontin
uous
lySe
wer
age
netw
ork/
ditc
h of
4T
oyot
a Lo
ng B
ien
Co.
, Ltd
.6
Tre
ated
no d
ata
A, J
, G, S
E, K
, F, C
WW
TP
of S
AV
ICO
Con
tinuo
usly
no d
ata
nono
yes
yes
Sew
erag
e ne
twor
k,an
d W
WT
P of
1,5
yes
no d
ata
WW
TP
of S
AV
ICO
WW
TP
of S
AV
ICO
Con
tinuo
usly
Sew
erag
e ne
twor
k,an
d W
WT
P of
5So
ng L
ong
Indu
stria
l Coo
pera
tive
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
6A
viat
ion
Prin
ting
JSC
(AV
IPR
INT
., JS
C.)
0N
ot-t
reat
edno
dat
ano
no d
ata
Bat
ch tr
eatm
ent
no d
ata
nono
yes
noSe
wer
age
netw
ork
14ye
s14
K- A
naer
obic
dige
stio
n14
Bat
ch tr
eatm
ent
Sew
erag
e ne
twor
k
7H
oang
Ha
Pape
r Pro
duct
ion
Con
sulti
ng C
o., L
tdno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
WW
TP
of T
hong
Nha
t Mat
ch J
SCno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
nono
dat
ano
dat
a7
yes
no d
ata
no d
ata
WW
TP
of T
hống
Nhấ
t mat
ches
JSC
no d
ata
no d
ata
8A
rksu
n V
iet N
am J
SC
7T
reat
ed8
A, G
R, A
, J, L
, SE,
no
dat
aB
atch
trea
tmen
tno
dat
ano
dat
aye
s (li
cens
e N
o.22
18/QĐ
-UB
ND
)no
no d
ata
Cầu
bây
rive
rno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
aCầu
bây
rive
r
9N
goc
Lam
Foo
d In
dust
ry C
o., L
td. –
Vie
t Duc
B36
Tre
ated
36SE
no d
ata
Bat
ch tr
eatm
ent
no d
ata
Đin
h Văn
Tha
nh/0
1686
5442
68ye
s (li
cens
e N
o.25
78/QĐ
-UB
ND
)no
dat
ano
dat
aSe
wer
age
netw
ork
5ye
s5
K- A
naer
obic
dige
stio
nno
dat
aB
atch
trea
tmen
tSe
wer
age
netw
ork
10H
uu N
ghi G
ram
ent C
o., L
td.
no d
ata
no d
ata
no d
ata
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
nono
dat
aCầu
bây
rive
rno
dat
ano
dat
ano
dat
aK
- Ana
erob
icdi
gest
ion
no d
ata
no d
ata
Cầu
bây
rive
r
11B
inh
Min
h En
viro
nmen
tal S
ervi
ce J
SCno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
12H
ong
Ha
Stat
ione
ry J
SC.
15T
reat
ed15
A, S
E, D
15B
atch
trea
tmen
tno
dat
ano
dat
aye
s (4
185/
QĐ
-U
BN
D)
yes
no d
ata
Sew
erag
ene
twor
k/di
tch
of10
yes
no d
ata
A, S
E40
Bat
ch tr
eatm
ent
Sew
erag
ene
twor
k/di
tch
of
13So
ng D
uong
Tis
sue
Com
pany
700
Tre
ated
700
A, J
(1, 2
), SE
(1, 2
), 70
0B
atch
trea
tmen
tno
dat
ano
yes
(116
/QĐ
-ST
NM
T)
yes
no d
ata
Sew
erag
ene
twor
k/di
tch
of12
yes
no d
ata
mix
ed fo
r tre
atin
g in
IWW
TF
mix
ed fo
r tre
atin
g in
IWW
TF
Bat
ch tr
eatm
ent
Sew
erag
ene
twor
k/di
tch
of
14T
hong
Nha
t Mat
ch J
SC10
0N
ot-t
reat
edno
dat
aN
ono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
aye
sye
sno
dat
aSe
wer
age
netw
ork/
ditc
h of
no d
ata
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
aSe
wer
age
netw
ork/
ditc
h of
15V
ietn
am H
ousi
ng a
nd U
rban
Dev
elop
men
t Gro
uno
data
no d
ata
no d
ata
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
aye
s (1
14/G
P-T
NM
T-
yes
no d
ata
Sew
erag
ene
twor
k/di
tch
of19
90ye
sno
dat
aK
- Ana
erob
icdi
gest
ion
7660
(pre
parin
g fo
rbu
ildin
g co
nstr
uctio
nno
dat
aSe
wer
age
netw
ork/
ditc
h of
16M
inh
Xua
n C
hem
ical
& P
aint
JSC
no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
17D
ailo
i Lea
ther
Co.
, Ltd
.no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
18A
HC
OM
Lon
g B
iên
Co.
, Ltd
. (N
issa
n Lo
ng B
iê0,
5 (m
onth
6/2
012)
Tre
ated
0,5
(9-
30/6
/201
2); 1
SE, F
2C
ontin
uous
lyno
dat
ano
nono
no d
ata
Sew
erag
e ne
twor
kno
dat
aye
s 2
,4 (0
9/6/
2012
); 1
,6(9
-30/
6/20
12);
K- A
naer
obic
dige
stio
n6
- 7 m
3/ng
Con
tinuo
usly
Sew
erag
e ne
twor
k
19H
anoi
Men
tal H
ospi
tal
no d
ata
no d
ata
no d
ata
nono
dat
aC
ontin
uous
lyno
dat
ano
nono
no d
ata
no d
ata
no d
ata
yes
no d
ata
Chl
oram
in B
no d
ata
Con
tinuo
usly
no d
ata
20T
hang
Lon
g M
etal
War
es C
ompa
nyno
dat
aT
reat
edno
dat
aA
, SE,
GR
, H, L
40 m
3/h
Con
tinuo
usly
no d
ata
no d
ata
yes
(31/
GP-
STN
MT
-ye
sno
dat
aSe
wer
age
netw
ork/
ditc
h of
80-1
00ye
sno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
aSe
wer
age
netw
ork/
ditc
h of
21Sa
i Don
g JS
Cno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
nono
no d
ata
Sew
erag
ene
twor
k/di
tch
ofno
dat
ano
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
Sew
erag
ene
twor
k/di
tch
of
22G
oshi
- T
hang
long
Aut
o - p
arts
Co.
, Ltd
.35
0T
reat
edno
dat
aA
, Lno
dat
aB
atch
trea
tmen
tno
dat
aĐỗ
Hoà
ngHải
/096
6366
868
yes
(40/
GP-
STN
MT
-ye
sno
dat
aSe
wer
age
netw
ork/
ditc
h of
110
yes
no d
ata
G, J
no d
ata
Bat
ch tr
eatm
ent
Sew
erag
ene
twor
k/di
tch
of
23A
viat
ion
Med
ical
Cen
tre
no d
ata
no d
ata
no d
ata
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
nono
nono
dat
a10
yes
no d
ata
K-S
Eno
dat
aC
ontin
uous
lyno
dat
a
24A
viat
ion
Hig
h gr
ade
Plas
tic J
SC.
no d
ata
no d
ata
no d
ata
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
25Đức
Gia
ng H
ospi
tal
no d
ata
Tre
ated
no d
ata
Lno
dat
aC
ontin
uous
lyno
dat
ano
nono
noSe
wer
age
netw
ork/
ditc
h of
70ye
sno
dat
aK
, SE
no d
ata
Con
tinuo
usly
Sew
erag
ene
twor
k/di
tch
of
26D
ucgi
ang
Che
mic
als
& D
eter
gent
Pow
der J
SC10
to 2
0T
reat
ed30
A, D
, SE
30B
atch
trea
tmen
tno
dat
aye
s, T
rần
Min
hT
uấn/
0904
4373
748
yes
(193
9/QĐ
-U
BN
D)
yes
noSe
wer
age
netw
ork/
ditc
h of
20ye
sno
dat
aA
, D, S
E, K
no d
ata
Bat
ch tr
eatm
ent
Sew
erag
ene
twor
k/di
tch
of
27H
anoi
Pla
stic
JSC
no d
ata
Not
-tre
ated
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
yes,
Ngu
yễn
Việ
tHươ
ngye
s (8
9/G
P-ST
NM
T-T
NN
)ye
sno
dat
aSe
wer
age
netw
ork/
ditc
h of
no d
ata
yes
no d
ata
K, S
Eno
dat
aC
ontin
uous
lySe
wer
age
netw
ork/
ditc
h of
28In
fras
truc
tura
l bus
ines
s an
d co
nstr
uctio
n C
ompa
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
yes,
Ngu
yễn
thị
Thắ
m/ 0
1652
0511
44ye
s (2
14/G
P-ST
NM
T-T
NN
)ye
sno
dat
aSe
wer
age
netw
ork/
ditc
h of
no d
ata
yes
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
Sew
erag
ene
twor
k/di
tch
of
29T
hanh
An
Aut
omob
ile J
SC
0.8
Not
-tre
ated
no d
ata
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
nono
no d
ata
Sew
erag
e ne
twor
kno
dat
aye
sno
dat
ase
ptic
tank
no d
ata
Con
tinuo
usly
Sew
erag
e ne
twor
k
30T
ruon
g H
ai A
uto
JSC
no d
ata
Tre
ated
no d
ata
SE, E
1 to
3B
atch
trea
tmen
tno
dat
ano
nono
no d
ata
Sew
erag
e ne
twor
k12
yes
no d
ata
sept
ic ta
nkno
dat
aC
ontin
uous
lySe
wer
age
netw
ork
31G
ia L
am T
rain
Com
pany
no d
ata
Tre
ated
no d
ata
A, D
, SE
160
Con
tinuo
usly
no d
ata
noye
s (6
2/G
P-ST
NM
T-T
NN
)ye
sno
dat
aG
ia T
hụy
pond
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
Gia
Thụ
y po
nd
32T
hach
Ban
Bric
k JS
C45
0 to
500
Tre
ated
450-
500
GR
, SE
no d
ata
Con
tinuo
usly
no d
ata
yes,
Trầ
n H
uy N
am/
0912
3071
33/n
amth
acno
dat
ano
no d
ata
Sew
erag
e ne
twor
k20
- 30
yes
no d
ata
SE, K
no d
ata
Con
tinuo
usly
Sew
erag
e ne
twor
k
33G
ia L
am U
REN
CO
no d
ata
Tre
ated
0-15
0A
, H, K
, G, S
E0
to 1
50C
ontin
uous
lyno
dat
aye
s, N
guyễ
n T
hị N
gát/
0123
6899
287
yes
(96/
GP-
TN
MT
-T
NN
)no
no d
ata
Cầu
bây
rive
rno
dat
aye
sno
dat
aSE
, Kno
dat
aC
ontin
uous
lyCầu
bây
rive
r
34 H
anel
hig
h-te
ch e
lect
roni
cs m
anuf
actu
ring
JSC
noN
ot-t
reat
edno
dat
ano
dat
ano
nono
noye
s (2
891/
QĐ
-U
BN
D L
ong
Bie
nye
sno
no d
ata
20ye
sno
dat
aSE
no d
ata
noSe
wer
age
netw
ork
35C
osm
etic
Fac
tory
of D
ai B
ac C
o., L
td4
Tre
ated
4F-
Oil
sepa
rato
r5
m3/
hB
atch
trea
tmen
tno
dat
ano
nono
nodr
aina
ge s
yste
mou
tsid
e th
e pl
ant
12no
nono
no d
ata
Bat
ch tr
eatm
ent
drai
nage
sys
tem
outs
ide
the
plan
t
36G
ia D
inh
Gas
Co.
, Ltd
no d
ata
Not
-tre
ated
nono
nono
nono
noye
sno
no24
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
drai
nage
sys
tem
outs
ide
the
plan
t
37Z
uelli
g Ph
arm
a V
N C
o., L
td.
noN
ot-t
reat
edno
nono
nono
nono
nono
no4
nono
nono
dat
ano
drai
nage
sys
tem
outs
ide
the
plan
t
38 H
anel
pla
stic
foam
JSC
20T
reat
ed20
A20
/80
Con
tinuo
usly
no d
ata
Trầ
n A
nh T
uấn/
0936
5528
58ye
sye
sno
drai
nage
sys
tem
outs
ide
the
plan
t12
0no
no d
ata
nono
no d
ata
drai
nage
sys
tem
outs
ide
the
plan
t
39Su
mi H
anel
wiri
ng s
yste
m C
o. L
tdno
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
drai
nage
sys
tem
outs
ide
the
plan
t
40 M
SA –
HA
PRO
Ha
Noi
Joi
nt V
entu
re C
o.no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
no d
ata
no40
9/QĐ
-UB
ND
Lon
gB
ien
Dis
tric
t &no
nono
dat
a40
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
drai
nage
sys
tem
outs
ide
the
plan
t
41H
a N
oi N
ew H
ope
Co.
Ltd
.no
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no42
3/QĐ
-UB
ND
Lon
gB
ien
Dis
tric
tno
no d
ata
no d
ata
9no
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
drai
nage
sys
tem
outs
ide
the
plan
t
42H
anel
IP S
ervi
ces
JSC
no d
ata
Tre
ated
no d
ata
L (p
re-t
reat
ed w
ithal
um,p
relim
inar
yno
t ava
ilabl
eB
atch
trea
tmen
tno
dat
ano
dat
ano
nono
dat
adr
aina
ge s
yste
mou
tsid
e th
e pl
ant
no d
ata
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
adr
aina
ge s
yste
mou
tsid
e th
e pl
ant
43D
ynap
ac C
o. L
td80
Tre
ated
no d
ata
A; S
E80
/90
Bat
ch tr
eatm
ent
no d
ata
no12
8/QĐ
-UB
ND
Lon
gB
ien
Dis
tric
tno
dat
ano
drai
nage
sys
tem
outs
ide
the
plan
t55
yes
no d
ata
H; S
Eno
dat
aB
atch
trea
tmen
tdr
aina
ge s
yste
mou
tsid
e th
e pl
ant
44Ph
uc D
ay C
o. L
tdno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
drai
nage
sys
tem
outs
ide
the
plan
t
45Z
ion
Prec
isio
n M
ould
Co.
, Ltd
30N
ot-t
reat
edno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
drai
nage
sys
tem
outs
ide
the
plan
t13
yes
no d
ata
H; S
E20
nodr
aina
ge s
yste
mou
tsid
e th
e pl
ant
46PE
NT
AX
VN
Co.
, Ltd
.no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
adr
aina
ge s
yste
mou
tsid
e th
e pl
ant
47 T
suku
ba V
N C
astin
g C
o., L
td.
not a
vaila
ble
Tre
ated
no d
ata
Hno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
adr
aina
ge s
yste
mou
tsid
e th
e pl
ant
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
drai
nage
sys
tem
outs
ide
the
plan
t
48Fa
ctor
y B
ibic
a H
anoi
- Bra
nch
of B
IBIC
A J
SC20
Tre
ated
40A
40C
ontin
uous
lyno
dat
aN
guyễ
n Văn
Lon
g12
4/QĐ
-UB
ND
Lon
gB
ien
Dis
tric
tye
sye
sdr
aina
ge s
yste
mou
tsid
e th
e pl
ant
10no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
adr
aina
ge s
yste
mou
tsid
e th
e pl
ant
5. D
esti
nat
ion
of
was
tew
ater
2. W
Wtr
eatm
ent
(Tre
ated
, Not
-tr
eate
d)
3. A
mou
nt
ofW
W t
reat
ed
(m3 /d
ay)
5. D
isch
argi
ng
to
1. G
ener
atio
n r
ate
of d
omes
tic
WW
(m3 /d
ay)
2. W
W t
reat
men
t(T
reat
ed, N
ot-
trea
ted)
3. A
mou
nt
of W
W
trea
ted
(m3 /d
ay)
1. G
ener
atio
n r
ate
of W
W f
rom
prod
uct
ion
pro
cess
(m3 /d
ay)
Nam
e of
en
terp
rise
s (E
N)
I. E
nter
pris
e in
form
atio
n
4. T
reat
men
t fa
cili
ty
VII
I. W
aste
wat
er (
WW
) fr
om p
rodu
ctio
n p
roce
ss
4. T
reat
men
t fa
cili
ty (
not
e 2)
IX. W
aste
wat
er f
rom
dom
esti
c u
sage
Nguồn
: JET
Dự
án Tăn
g cườn
g nă
ng lực
Quả
n lý
môi
trườn
g nư
ớc tại
Việ
t N
am
C-4
9
P
SI
(IV
) (P
hần
th
ông
tin
về
qu
an t
rắc
nước
thải
, kết
quả
than
h t
ra/k
iểm
tra
, bị p
hạt
và
nồn
g độ
ô n
hiễ
m tr
ong
nước
thải
)
1. H
as t
he
ente
rpri
se b
een
insp
ecte
d or
1. H
as t
he
ente
rpri
sebe
en f
ined
1)
Fre
quen
cy o
fpr
epar
atio
n o
f th
eR
epor
t
2)S
ubm
issi
on/r
epor
tto
:(/
Yes
No)
(Yes
/No)
1. p
H2.
BO
D(m
g/l)
3. C
OD
(m
g/l)
4.T
SS
(mg/
l)5.
Cu
(mg/
l)6.
Zn
(mg/
l)7.
Ni
(mg/
l)8.
Mn
(mg/
l)9.
Fe
(mg/
l)
10. O
il &
Gre
ase
tota
l
11. N
-NH
4(m
g/l)
12. N
-tot
al(m
g/l)
13. P
-tot
al(m
g/l)
14.
Col
ifor
mto
tal
(MP
N
15. C
olou
r(C
o-P
t)
1V
ietn
am C
hem
ico
- Pha
rmac
eutic
al J
SC.
yes
2 tim
e/ye
ar2
time/
year
Han
oi D
ON
RE
yes
12/6
/201
2H
anoi
DO
NR
Eno
nono
nono
7.6
3795
24no
dat
a0.
45no
dat
a0.
323
1.18
no d
ata
3.27
12.5
3.27
2100
043
Sam
plin
g W
W
2B
uild
ing
Mec
hani
cal a
nd E
lect
rical
Equ
ipm
ent C
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
nono
nono
nono
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
3Sa
vico
JSC
– H
anoi
– S
avic
o M
ega
Mal
lye
s4
time/
year
4 tim
e/ye
arH
anoi
DO
NR
Eno
nono
nono
nono
no7.
747
.398
.225
no d
ata
0.67
no d
ata
0.08
4.04
2.6
9.3
255.
126,
2x10
3no
dat
aSa
mpl
ing
WW
4T
oyot
a Lo
ng B
ien
Co.
, Ltd
.ye
s2
time/
year
2 tim
e/ye
arH
anoi
DO
NR
Eno
nono
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
5So
ng L
ong
Indu
stria
l Coo
pera
tive
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
6A
viat
ion
Prin
ting
JSC
(AV
IPR
INT
., JS
C.)
yes
1 ti
me/
year
1 ti
me/
year
Han
oi D
ON
RE
yes
no d
ata
Han
oi D
ON
RE
yes
1139
/QĐ
-X
PHC
dat
edIn
spec
tora
tes
of H
anoi
Art
icle
7,
para
grap
h 2
of12
0000
007,
219
872
5no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a2,
3612
,3no
dat
ano
dat
a1,
1x10
719
1Sa
mpl
ing
WW
7H
oang
Ha
Pape
r Pro
duct
ion
Con
sulti
ng C
o., L
tdye
s2
tim
e/ye
ar2
tim
e/ye
arH
anoi
DO
NR
Eno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
8A
rksu
n V
iet N
am J
SC
yes
2 ti
me/
year
2 ti
me/
year
Han
oi D
ON
RE
nono
nono
nono
nono
7,5
4410
616
0,01
90,
050
0,22
60,
414
3,52
1,7
16,9
32.8
1,45
4,6x
103
8Sa
mpl
ing
WW
9N
goc
Lam
Foo
d In
dust
ry C
o., L
td. –
Vie
t Duc
Bno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
aye
sno
dat
aH
anoi
DO
NR
Eno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a7.
243
115
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
1.7
11.6
1.25
2300
0no
dat
aSa
mpl
ing
WW
10H
uu N
ghi G
ram
ent C
o., L
td.
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
nono
nono
nono
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
11B
inh
Min
h En
viro
nmen
tal S
ervi
ce J
SCno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
12H
ong
Ha
Stat
ione
ry J
SC.
yes
22
Han
oi D
ON
RE
yes
29/1
1/20
11H
anoi
DO
NR
Eno
nono
nono
7,5
1948
170,
028
0,18
80,
0057
0,53
32,
50,
46,
411
.31,
71,
1x10
4no
dat
aSa
mpl
ing
WW
13So
ng D
uong
Tis
sue
Com
pany
yes
22
Han
oi D
ON
RE
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
7,5
6722
152
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
45Sa
mpl
ing
WW
14T
hong
Nha
t Mat
ch J
SCye
sno
dat
ano
dat
aH
anoi
DO
NR
Eye
sno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a7,
259
145
122
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
4,8
16.5
7,1
1,5x
104
32Sa
mpl
ing
WW
15V
ietn
am H
ousi
ng a
nd U
rban
Dev
elop
men
t Gro
uyes
22
Han
oi D
ON
RE
nono
nono
nono
nono
7,5
26no
dat
a12
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
1,5
6,8
no d
ata
1,44
4,1x
103
no d
ata
Sam
plin
g W
W
16M
inh
Xua
n C
hem
ical
& P
aint
JSC
no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
17D
ailo
i Lea
ther
Co.
, Ltd
.no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
18A
HC
OM
Lon
g B
iên
Co.
, Ltd
. (N
issa
n Lo
ng B
iêye
s2
2H
anoi
DO
NR
Eno
no d
ata
no d
ata
nono
nono
no7,
511
639
0no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a1,
626
.51,
64,
3x10
5no
dat
aSa
mpl
ing
WW
19H
anoi
Men
tal H
ospi
tal
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
nono
nono
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
20T
hang
Lon
g M
etal
War
es C
ompa
nyye
s2
2H
anoi
DO
NR
Eno
no d
ata
no d
ata
nono
nono
no6,
881
216
320,
034
0,21
30,
0112
0,10
72,
950,
721
,541
.24,
83,
8x10
463
Sam
plin
g W
W
21Sa
i Don
g JS
Cye
s2
2H
anoi
DO
NR
Eno
no d
ata
no d
ata
nono
nono
no7,
942
no d
ata
50no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a3,
610
,1no
dat
a1,
51,
4x10
4no
dat
aSa
mpl
ing
WW
22G
oshi
- T
hang
long
Aut
o - p
arts
Co.
, Ltd
.ye
s3
3H
anoi
DO
NR
Eye
sno
dat
ano
dat
ano
nono
nono
7,7
2871
19<0
,005
0,03
20,
0149
0,03
60,
28<0
,23,
216
.52,
541,
1x10
410
Sam
plin
g W
W
23A
viat
ion
Med
ical
Cen
tre
nono
dat
ano
dat
ano
dat
aye
sno
dat
ano
dat
ano
nono
nono
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
24A
viat
ion
Hig
h gr
ade
Plas
tic J
SC.
yes
22
Han
oi D
ON
RE
nono
dat
ano
dat
ano
nono
nono
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
25Đức
Gia
ng H
ospi
tal
yes
22
Han
oi D
ON
RE
yes
no d
ata
no d
ata
nono
nono
no7,
812
127
832
3no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a11
,512
,8no
dat
a0,
844,
2x10
4no
dat
aSa
mpl
ing
WW
26D
ucgi
ang
Che
mic
als
& D
eter
gent
Pow
der J
SCye
s2
2H
anoi
DO
NR
Eye
sno
dat
ano
dat
ano
nono
nono
6.8
2563
370.
007
no d
ata
no d
ata
0.07
15.
4no
dat
a4.
1no
dat
a5.
211
000
no d
ata
no d
ata
27H
anoi
Pla
stic
JSC
yes
22
Han
oi D
ON
RE
yes
no d
ata
Han
oi D
ON
RE
nono
nono
no6,
953
117
46no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a11
,3no
dat
ano
dat
a2,
2x10
4no
dat
aSa
mpl
ing
WW
28In
fras
truc
tura
l bus
ines
s an
d co
nstr
uctio
n C
ompa
yes
44
Han
oi D
ON
RE
yes
no d
ata
Han
oi D
ON
RE
nono
nono
no8,
132
7613
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
0,4
13.5
1,3
4,8x
103
no d
ata
Sam
plin
g W
W
29T
hanh
An
Aut
omob
ile J
SC
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
no d
ata
no d
ata
nono
nono
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
30T
ruon
g H
ai A
uto
JSC
yes
22
Han
oi D
ON
RE
yes
no d
ata
no d
ata
nono
nono
nono
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
31G
ia L
am T
rain
Com
pany
yes
22
Han
oi D
ON
RE
yes
no d
ata
no d
ata
nono
nono
no7,
444
109
39no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a9,
4no
dat
ano
dat
a7,
5x10
3no
dat
aSa
mpl
ing
WW
32T
hach
Ban
Bric
k JS
Cye
s2
2H
anoi
DO
NR
Eye
sno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a
33G
ia L
am U
REN
CO
yes
44
Han
oi D
ON
RE
yes
no d
ata
Han
oi D
ON
RE
nono
nono
no7,
410
926
935
0,03
10,
053
0,02
41,
225
1,15
no d
ata
19,2
48.5
no d
ata
4,6x
103
no d
ata
Sam
plin
g W
W
34 H
anel
hig
h-te
ch e
lect
roni
cs m
anuf
actu
ring
JSC
yes
22
Han
oi D
ON
RE
Yes
14/9
/201
1H
a N
oi D
ON
RE
No
No
No
No
No
7.1
106
no d
ata
220
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
0.8
no d
ata
no d
ata
no d
ata
2800
00no
dat
aM
onito
ring
repo
rt,
sam
pled
on
18 A
ugus
t
35C
osm
etic
Fac
tory
of D
ai B
ac C
o., L
tdye
s2
2H
anoi
DO
NR
EY
es21
/9/2
011
Ha
Noi
DO
NR
EN
oN
oN
oN
oN
o7.
347
9391
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
5.7
3.9
6.2
1.6
4340
no d
ata
Mon
itorin
g re
port
,sa
mpl
ed o
n 28
Jun
e 2
011
36G
ia D
inh
Gas
Co.
, Ltd
yes
22
Han
oi D
ON
RE
Yes
8/9/
2011
Ha
Noi
DO
NR
EN
oN
oN
oN
oN
o7.
3no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a0.
086.
86no
dat
a0.
54no
dat
ano
dat
a11
0000
00no
dat
aM
onito
ring
repo
rt,
sam
pled
on
20 M
ay
37Z
uelli
g Ph
arm
a V
N C
o., L
td.
yes
22
Han
oi D
ON
RE
Yes
15/9
/201
1H
a N
oi E
PAY
esno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a7.
225
39.1
19no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a4.
4no
dat
a3.
920.
212
00no
dat
aM
onito
ring
repo
rt,
sam
pled
on
11 M
ay
38 H
anel
pla
stic
foam
JSC
yes
22
Han
oi D
ON
RE
Yes
21/9
/201
1H
a N
oi D
ON
RE
Yes
79/QĐ
-XP
&31
/3/2
008
Insp
ecto
rate
of th
eno
dat
a21
0000
007.
65
157
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
1.2
no d
ata
1.85
no d
ata
900
no d
ata
Mon
itorin
g re
port
,sa
mpl
ed o
n 31
Aug
ust
39Su
mi H
anel
wiri
ng s
yste
m C
o. L
tdno
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a6.
3447
98.6
58<0
.001
0.10
6<0
.001
0.03
44.
2518
.89.
7425
.75
3.76
3350
no d
ata
Mon
itorin
g re
port
,sa
mpl
ed o
n21
June
201
1
40 M
SA –
HA
PRO
Ha
Noi
Joi
nt V
entu
re C
o.ye
s2
2H
anoi
DO
NR
EY
es21
/9/2
011
Ha
Noi
DO
NR
EY
esno
no d
ata
no d
ata
no d
ata
6.75
27.5
46.2
42.3
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
5.68
no d
ata
no d
ata
no d
ata
4650
no d
ata
Mon
itorin
g re
port
,sa
mpl
ed o
n 23
Jun
e 2
011
41H
a N
oi N
ew H
ope
Co.
Ltd
.ye
s1
1H
anoi
DO
NR
EY
es8/
9/20
11H
a N
oi D
ON
RE
Yes
not a
vaila
ble
not a
vaila
ble
not a
vaila
ble
not a
vaila
ble
6.9
35.2
70.7
70.2
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
4.6
no d
ata
no d
ata
no d
ata
1870
no d
ata
Mon
itorin
g re
port
,sa
mpl
ed o
n 25
Nov
embe
r
42H
anel
IP S
ervi
ces
JSC
yes
22
Han
oi D
ON
RE
Yes
21/9
/201
1H
a N
oi D
ON
RE
nono
nono
no7.
589
.514
7.2
271.
30.
424
0.08
1no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a20
.6no
dat
ano
dat
a42
00no
dat
aM
onito
ring
repo
rt,
sam
pled
on
04 M
arch
43D
ynap
ac C
o. L
tdye
s2
2H
anoi
DO
NR
EY
es15
/9/2
011
Ha
Noi
DO
NR
EY
es37
/QĐ
-XPH
CPo
lice
Envi
ronm
enta
lno
t bui
ldex
haus
t gas
87 5
00 0
007.
242
91.1
84no
dat
a1.
70.
190.
034.
74.
72.
6no
dat
a5.
634
00no
dat
aM
onito
ring
repo
rt,
sam
pled
on
11 J
uly
201
1
44Ph
uc D
ay C
o. L
tdye
s1
1H
anoi
DO
NR
EY
es19
/9/2
011
Ha
Noi
EPA
Yes
not a
vaila
ble
not a
vaila
ble
not a
vaila
ble
not a
vaila
ble
7.68
43no
dat
a82
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
no d
ata
2.32
1.13
no d
ata
no d
ata
5000
no d
ata
Mon
itorin
g re
port
,sa
mpl
ed o
n 10
Sep
tem
ber
45Z
ion
Prec
isio
n M
ould
Co.
, Ltd
yes
22
Han
oi D
ON
RE
Yes
8/9/
2011
Ha
Noi
DO
NR
Eno
nono
nono
6.7
4992
48no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a12
.16.
25no
dat
a6.
740
29no
dat
aM
onito
ring
repo
rt,
sam
pled
on
24 J
une
201
1
46PE
NT
AX
VN
Co.
, Ltd
.ye
sno
t ava
ilabl
eno
t ava
ilabl
eno
dat
aY
es13
/9/2
011
Ha
Noi
EPA
Yes
not a
vaila
ble
not a
vaila
ble
not a
vaila
ble
not a
vaila
ble
7.1
16.5
3248
<0.0
1no
dat
ano
dat
ano
dat
ano
dat
a<0
.01
no d
ata
no d
ata
no d
ata
6no
dat
aM
onito
ring
repo
rt,
sam
pled
Jun
e 2
011
47 T
suku
ba V
N C
astin
g C
o., L
td.
yes
22
Han
oi D
ON
RE
Yes
7/9/
2011
Ha
Noi
DO
NR
EY
esno
t ava
ilabl
eno
t ava
ilabl
eno
t ava
ilabl
eno
t ava
ilabl
e7.
344
.870
.182
.10.
140.
870.
30.
030.
363.
3no
dat
a8.
41.
3835
00no
dat
aM
onito
ring
repo
rt,
sam
pled
on
25 M
ay
48Fa
ctor
y B
ibic
a H
anoi
- Bra
nch
of B
IBIC
A J
SCye
s2
2H
anoi
DO
NR
EY
es20
/4/2
011
Envi
ronm
enta
l Pol
ice
Yes
67/QĐ
-XPH
C&
13/
7/20
11Po
lice
Envi
ronm
enta
ldi
scha
rge
inex
cess
of t
he47
500
000
7.3
9612
523
0no
dat
a1.
520.
310.
542.
64.
8618
5111
.745
00no
dat
aM
onito
ring
repo
rt,
sam
pled
on
16 M
ay
3.D
ecis
ion
-is
suin
gag
ency
4. R
easo
n o
fsa
nct
ion
5. F
ines
(VN
D)
2. D
ata
sou
rce
1. M
onit
orin
g of
WW
(Reg
ula
r/Ir
regu
lar/
Non
-mon
itor
ing)
2. F
requ
ency
of
mon
itor
ing
2. D
ate
of l
ates
tin
spec
tion
or
chec
kin
g
3.In
spec
tion
/ch
eck
ing
agen
cy
2. N
um
ber
ofla
test
Dec
isio
n o
nsa
nct
ion
s
Nam
e of
en
terp
rise
s (E
N)
X. W
W m
onit
orin
gI.
Ent
erpr
ise
info
rmat
ion
3. M
onit
orin
g R
epor
t
XII
I. C
once
ntr
atio
n o
f W
W
1. C
once
ntr
atio
n o
f po
llu
tion
par
amet
ers
XII
. San
ctio
nX
I. I
nsp
ecti
on, c
hec
kin
g re
sult
s
))
Nguồn
: JET
Thôn
g tin
về
nước
thải
l ấ
y từ
kết
quả
lấy
mẫu
và
phâ
n tíc
h mẫu
thực
tế
.
Thôn
g tin
về
nước
thải
l ấ
y từ
báo
cáo
qua
n trắ
c m
ôi trườ
ng
Dự án Tăng cường năng lựcQuản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-50
(6) Tính toán/Ước tính tải lượng ô nhiễm (PL)
Tổng quan về qui trình tính toán và ước tính tải lượng ô nhiễm được mô tả như dưới đây:
PSI (IV) (trang trước) đã bao gồm thông tin cơ bản và thông tin thứ cấp. Trong trường hợp số liệu về nồng độ và tốc độ dòng thải đều có sẵn thì có thể dễ dàng tính tải lượng ô nhiễm bằng cách nhân 2 thông số này với nhau. Kết quả tính toán COD được mô tả như dưới đây.
Nhập thông tin cơ bản vào PSI
Nhập thông tin thứ cấp vào PSI
Nhập thông tin ước tính vào PSI
Thông tin lấy mẫu nước thải, dữ liệu khảo sát tại nguồn, v.v…. Tải lượng ô nhiễm (PL) = (Nồng độ.)
(Tốc độ dòng thải)
Thông tin tổ chức (Báo cáo ĐTM, Đề án BVMT,Cam kết BVMT,Báo cáo quan trắc môi trường, v.v….)
Áp dụng Đơn vị tải lượng ô nhiễm, phép ngoại suy, v.v…. PL = PLU ức độ hoạt động của nguồn thải
Dự án Tăng cường năng lựcQuản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-51
PL
Level 1 Level 2 Level 3 3. COD (mg/l) COD (Kg/day)
1 Vietnam Chemico - Pharmaceutical JSC. C 21 210 40/50 3 95 Sampling WW 4.8
2 Building Mechanical and Electrical Equipment C C 25 251 0 no data no data no data 0.0
3 Savico JSC – Hanoi – Savico Mega Mall G 46 469 no data 145 98.2 Sampling WW 14.2
4 Toyota Long Bien Co., Ltd. G 45 451 6 1,5 no data no data
5 Song Long Industrial Cooperative C 17 170 no data no data no data no data
6 Aviation Printing JSC (AVIPRINT., JSC.) C 18 181 0 14 725 Sampling WW 10.2
7 Hoang Ha Paper Production Consulting Co., Ltd C 17 170 no data 7 no data no data
8 Arksun Viet Nam JSC S 96 962 7 no data 106 Sampling WW 0.8
9 Ngoc Lam Food Industry Co., Ltd. – Viet Duc B C 10 107 36 5 115 Sampling WW 4.1
10 Huu Nghi Grament Co., Ltd. C 14 141 no data no data no data no data
11 Binh Minh Environmental Service JSC E 38 381 no data no data no data no data
12 Hong Ha Stationery JSC. H 52 521 15 10 48 Sampling WW 0.7
13 Song Duong Tissue Company C 17 170 700 12 221 Sampling WW 154.7
14 Thong Nhat Match JSC C 16 162 100 no data 145 Sampling WW 14.5
15 Vietnam Housing and Urban Development Grou F 41 410 no data 1990 no data Sampling WW
16 Minh Xuan Chemical & Paint JSC C 20 202 no data no data no data no data
17 Dailoi Leather Co., Ltd. C 15 151 no data no data no data no data
18 AHCOM Long Biên Co., Ltd. (Nissan Long Biê G 45 451 0,5 (month 6/2012) no data 390 Sampling WW 0.0
19 Hanoi Mental Hospital Q 86 861 no data no data no data no data
20 Thang Long Metal Wares Company C 25 251 no data 80-100 216 Sampling WW 21.6
21 Sai Dong JSC F 41 410 no data no data no data Sampling WW
22 Goshi - Thanglong Auto - parts Co., Ltd. C 29 293 350 110 71 Sampling WW 32.7
23 Aviation Medical Centre Q 86 no data no data 10 no data no data
24 Aviation High grade Plastic JSC. C 22 222 no data no data no data no data
25 Đức Giang Hospital Q 86 861 no data 70 278 Sampling WW 19.5
26 Ducgiang Chemicals & Detergent Powder JSC C 20 201 10 to 20 20 63 no data 2.5
27 Hanoi Plastic JSC C 22 222 no data no data 117 Sampling WW
28 Infrastructural business and construction Compa F 41 410 no data no data 76 Sampling WW
29 Thanh An Automobile JSC G 45 451 0.8 no data no data no data
30 Truong Hai Auto JSC G 45 451 no data 12 no data no data
31 Gia Lam Train Company H 52 521 no data no data 109 Sampling WW
32 Thach Ban Brick JSC C 23 239 450 to 500 20 - 30 no data no data
33 Gia Lam URENCO E 38 381 no data no data 269 Sampling WW
34 Hanel high-tech electronics manufacturing JSC C 26 261 no 20 no dataMonitoring report,sampled on 18 August
35 Cosmetic Factory of Dai Bac Co., Ltd C 20 2023 4 12 93Monitoring report,sampled on 28 June 2011 1.5
36 Gia Dinh Gas Co., Ltd D 35 352 no data 24 no dataMonitoring report,sampled on 20 May
37 Zuellig Pharma VN Co., Ltd. C 21 210 no 4 39.1Monitoring report,sampled on 11 May 0.2
38 Hanel plastic foam JSC C 22 222 20 120 15Monitoring report,sampled on 31 August 2.1
39 Sumi Hanel wiring system Co. Ltd C 27 273 no no data 98.6Monitoring report,sampled on21 June 2011
40 MSA – HAPRO Ha Noi Joint Venture Co. C 14 141 no data 40 46.2Monitoring report,sampled on 23 June 2011 1.8
41 Ha Noi New Hope Co. Ltd. C 10 108 no 9 70.7Monitoring report,sampled on 25 November 0.6
42 Hanel IP Services JSC F 41 410 no data no data 147.2Monitoring report,sampled on 04 March
43 Dynapac Co. Ltd C 17 170 80 55 91.1Monitoring report,sampled on 11 July 2011 12.3
44 Phuc Day Co. Ltd C 11 110 no data no data no dataMonitoring report,sampled on 10 September
45 Zion Precision Mould Co., Ltd C 22 222 30 13 92Monitoring report,sampled on 24 June 2011 4.0
46 PENTAX VN Co., Ltd. C 26 267 no data no data 32Monitoring report,sampled June 2011
47 Tsukuba VN Casting Co., Ltd. C 24 243 not available no data 70.1Monitoring report,sampled on 25 May
48 Factory Bibica Hanoi- Branch of BIBICA JSC C 10 107 20 10 125Monitoring report,sampled on 16 May 3.8
VIII. Waste water(WW) from
d ti
IX. Wastewaterfrom domestic XIII. Concentration of WW
1.Concentration
of pollution
WW (m3/day) XConc. (mg/L)
I. Enterprise information
5. Industrial-sector(1)
Name of enterprises (EN)
1. Generation rateof WW from
production process
(m3/day)
1. Generation rateof domestic WW
(m3/day)
2. Data source
Nguồn: JET
700 m3/day X 221 mg/L X 1/1,000 = 154.7 Kg/day
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-52
(7) Ước tính tải lượng ô nhiễm Như mô tả trong phần trước, thông qua việc thu thập thông tin/dữ liệu trực tiếp hoặc gián tiếp có thể tính toán tải lượng ô nhiễm. Tuy nhiên, kết quả cho thấy đối với một số doanh nghiệp vẫn không thể tính tải lượng ô nhiễm dựa vào các thông tin/dữ liệu đã thu thập được. Do đó, bước tiếp theo sẽ là tính toán tải lượng ô nhiễm cho các doanh nghiệp còn lại sử dụng Đơn vị tải lượng ô nhiễm của CTC. Chi tiết về đơn vị tải lượng CTC được mô tả trong phần “B-4 Ước tính tải lượng ô nhiễm”, trong phần B Sổ tay.
Dự án Tăng cường năng lực Quản lý môi trường nước tại Việt Nam
C-53
Biểu mẫu PSI để ước tính tải lượng ô nhiễm sử dụng PLUs PL
WW (m3/day) XConc. (mg/L)
4. Total amount of used water
(supply water and
groundwater) (m3/day)
3. COD(mg/l)
COD (Kg/day)
1 Công ty cổ phần hoá dượcViệt Nam
17,600 250 4.75
2 Công ty TNHH thiết bị cơ điện xây dựng
1,557 40 0
3Công ty Cổ Phần Savico – HàNội- Trung tâm thương mạiSavico Mega Mall
46,399 33 14.239
4Công ty TNHH Toyota LongBiên 10,000 160 9 no data no data
5Hợp tác xã công nghiệp SongLong no data no data 0 no data no data
6Công ty Cổ phần In Hàng không 5,103 188 10.15
7Công ty TNHH Tư vấn Sảnxuất Giấy Hoàng Hà 3,000 55 25 no data no data
8Công ty TNHH Arksun ViệtNam 3,000 47 0.848
9Công ty TNHH công nghiệpthực phẩm Ngọc Lâm- Bia 15,391 42 4.14
10 Công ty TNHH Hữu Nghị 2,700 120 0 no data no data 97 0.676 CN/NGAY 81
11Công ty CP dịch vụ môitrường Binh Minh no data no data 0 no data no data
12Công ty CP Văn phòng phẩmHồng Hà 10,480 577 0.72
13Công ty giấy Tissue Sông Đuống 70,000 500 154.7
14Công ty cổ phần Diêm ThốngNhất 40,000 400 14.5
15Tập đoàn phát triển nhà và đô thị Việt Nam (HUD) 185,8 ha 6000 resident
population
16Công ty Cổ phần Sơn và Hoáchất Minh Xuân no data no data 0 no data no data
17Công ty TNHH TM và SX daĐại Lợi no data no data 0 no data no data
18Công ty TNHH AHCOMLong Biên (Nissan Long Biê 1,800 26 0.0065
19 Bệnh viện tâm thần Hà Nội 28,762 348
20Công ty TNHH Nhà nướcmột thành viên Kim Khí Thă 25,000 2,100 95 no data no data 21.6 904 0.28 M3NT 21
21Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển đô thị Sài Đồng- chủ đ 191 ha 700 3000 no data Sampling WW
22Công ty TNHH phụ tùng ô tô- xe máy Goshi Thăng Long 41,500 1,300 32.66
23Trung tâm y tế hàng no- CụcHàng nodân dụng VN 11,324 50 14 no data no data 904 0.28 M3NT 3
24Công ty cổ phần nhựa caocấp Hàng no 13,000 300 0 no data no data 318 0.138 CN/NGAY 41
25 Bệnh viện đa khoa Đức Giang 34,550 389 19.46
26Công ty CP Bột Giặt và Hóachất Đức Giang 4,850 240 2.52
27 Công ty CP Nhựa Hà Nội 19,880 946 698 117 Sampling WW
28Công ty xây dựng và kinhdoanh cơ sở hạ tầng KCN Hà 400,000 26 170 76 Sampling WW
29Công ty Cổ phần ô tô ThànhAn 1,000 60 4 no data no data
30 Công ty CP Ô tô Trường Hải 2,057 74 15 no data no data
31Nhà máy xe lửa Gia Lâm –chi nhánh Groupng công ty đ 203,861 352 220 109 Sampling WW
32Công ty cổ phần Gạch ThạchBàn 10,000 260 750 to 900 no data no data
319 7.58 HADat 8
33Xí nghiệp môi trường đô thịhuyện Gia Lâm 140,000 25 70 269 Sampling WW 383 4 HADat 51
34Công ty CP sản xuất điện tử công nghệ cao Hanel
35Nhà máy sản xuất hóa mỹphẩm - Cty TNHH Đại Bắc 1.488
36Cty TNHH Khí đốt Gia Định
9,800 150 30 no dataMonitoringreport,
37Cty TNHH Zuellig PharmaVN 0.1564
38Cty CP Hanel xốp nhựa
2.1
39Cty TNHH hệ thống dâySumi Hanel 28,023 4,112 230 98.6
Monitoringreport, 503 11.04 HADat 31
40Cty Liên doanh MSA –HAPRO Hà Nội 1.848
41Cty TNHH New Hope Hà Nội
0.6363
42Cty CP Dịch vụ KCN Hanel
not available 25 2000 147.2Monitoringreport,
43Cty TNHH Dynapac
12.2985
44Cty TNHH Phúc Đầy
not available 6 1,5 m3/month no dataMonitoringreport,
45Cty TNHH Khuôn mẫu chínhxác Zion 3.956
46Cty TNHH PENTAX VN
35,000 1,200 0 32Monitoringreport,
47Cty TNHH khuôn đúcTsukuba VN 600 350 240 70.1
Monitoringreport,
48Nhà máy Bibica Hà Nội- Chinhánh Cty CP BIBICA 3.75
PLU(kg/Unit)
Unit
1. Concentration
of pollution
t 2. Datasource
SP No.
Estimate of COD load using PLU
No.1. Name of enterprise in
Vietnamese (VN)12. Area
(m2)
13. Totalnumber of labor
(people)
COD Load(kg/day)
XIII. Concentration ofWW
2. Waterconsumption
I. Enterprise information III. Water supply
Nguồn: JET