Tuyến tụy

58
SINH LÝ TỤY NỘI TIẾT Lê Quốc Tuấn, MD, MSc Physiology Department

Transcript of Tuyến tụy

Page 1: Tuyến tụy

SINH LÝ TỤY NỘI TIẾT

Lê Quốc Tuấn, MD, MSc

Physiology Department

Page 2: Tuyến tụy

MỤC TIÊU

• Chức năng của hormon insulin• Chức năng của hormon glucagon• Chức năng của hormon somatostatin• Hoạt động điều hòa nồng độ glucose huyết• Bệnh đái tháo đường

Page 3: Tuyến tụy

CẤU TẠO TUYẾN TỤY

Tuyến tụy gồm 2 phần: • Tụy ngoại tiết (acini): tiết dịch tiêu hóa• Tụy nội tiết (đảo Langerhans): tiết hormon insulin,

glucagon, somatostatin Đảo tụy Langerhans chứa 3 loại tế bào chính:

• Tế bào beta (60%): insulin• Tế bào alpha (25%): glucagon• Tế bào delta (10%): somatostatin

Page 4: Tuyến tụy
Page 5: Tuyến tụy
Page 6: Tuyến tụy

MÔ HỌC TUYẾN TỤY

Page 7: Tuyến tụy

MÔ HỌC TUYẾN TỤY

Page 8: Tuyến tụy

INSULIN

Page 9: Tuyến tụy

CẤU TẠO PHÂN TỬ INSULIN

Gồm 2 chuỗi A (21 acid amin) và B (32 acid amin), 3 cầu nối disulfua (S-S).

Page 10: Tuyến tụy

• Do gen ở nhánh ngắn NST 11 quy định• Từ ADN/ARN dịch mã thành preproinsulin • Enzyme ty thể tách preproinsulin thành proinsulin • Proinsulin dự trữ trong các hạt tại Golgi• Khi các hạt trưởng thành: 1 Proinsulin 1 insulin + 1 peptide C

SINH TỔNG HỢP INSULIN

Page 11: Tuyến tụy
Page 12: Tuyến tụy

Mô đích của insulin là toàn bộ các tế bào trong cơ thể, trong đó 3 mô đích chính yếu là:

– Mô gan– Mô mỡ– Mô cơ vân

MÔ ĐÍCH CỦA INSULIN

Page 13: Tuyến tụy

MÔ ĐÍCH CỦA INSULIN

Page 14: Tuyến tụy

THỤ THỂ CỦA INSULIN

Thuộc nhóm thụ thể tyrosine kinase, gồm: - 2 tiểu đơn vị alpha

bên ngoài màng đón nhận insulin

- 2 tiểu đơn vị beta xuyên màng truyền tín hiệu vào nội bào qua sự phosphoryl hóa tyrosine.

Page 15: Tuyến tụy

• Sau vài giây- Tăng vận chuyển glucose, amino acid, K+ vào tế bào

• Sau vài phút- Kích thích tổng hợp protein- Ức chế thoái giáng protein- Hoạt hóa glycogen synthase, enzyme đường phân.- Ức chế phosphorylase, enzyme tân sinh đường.

• Sau nhiều giờ, nhiều ngày- Tăng dịch mã mRNA, sao mã DNA trong nhân

TÁC DỤNG CỦA INSULIN

Page 16: Tuyến tụy

• Tác dụng trên chuyển hóa glucid• Tác dụng trên chuyển hóa lipid• Tác dụng trên chuyển hóa protid• Tác dụng trên sự phát triển: đồng tác dụng với GH

TÁC DỤNG CỦA INSULIN

Page 17: Tuyến tụy

• Mở kênh GLUT4 đưa glucose vào các tế bào, tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động khác.

• Tại cơ: đẩy mạnh tổng hợp glycogen dự trữ.• Tại gan:

- Tổng hợp glycogen dự trữ sau bữa ăn- Chuyển glucose thừa thành acid béo- Ức chế tân tạo glucose

• Tại mỡ: chuyển glucose thành acid béo dự trữ• Tế bào não: sử dụng glucose không cần qua trung

gian insulin (tế bào não không có kênh GLUT4).

TÁC DỤNG TRÊN CHUYỂN HÓA GLUCID

Page 18: Tuyến tụy

Insulin mở kênh GLUT4(glucose transporter 4)

- Kênh GLUT4 có mặt trên các mô đích của insulin, mở ra phụ thuộc vào sự gắn của insulin vào thụ thể. - Các kênh GLUT khác ít chịu tác động của insulin.

Page 19: Tuyến tụy
Page 20: Tuyến tụy
Page 21: Tuyến tụy

• Tăng hoạt tính enzym glucokinase --> phosphoryl hóa glucose sau khi khuếch tán vào tế bào gan --> bắt giữ glucose lại trong tế bào gan.

• Bất hoạt enzym phosphorylase (enzyme cắt glycogen thành glucose)

• Tăng hoạt enzym glycogen synthase (enzyme tổng hợp glycogen từ glucose)

Tác dụng của insulin tại gan

Page 22: Tuyến tụy
Page 23: Tuyến tụy

Insulin kích hoạt tổng hợp glycogen

Page 24: Tuyến tụy

Glycogenesis - Glycogenolysis

Page 25: Tuyến tụy

• Tác dụng trên chuyển hóa glucid• Tác dụng trên chuyển hóa lipid• Tác dụng trên chuyển hóa protid• Tác dụng trên sự phát triển: đồng tác dụng với GH

TÁC DỤNG CỦA INSULIN

Page 26: Tuyến tụy

• Tổng hợp và dự trữ lipid từ glucose, nhất là tại các tế bào mỡ.

• Ức chế ly giải lipid và giải phóng acid béo (ức chế enzyme lipase HSL).

TÁC DỤNG TRÊN CHUYỂN HÓA LIPID

Page 27: Tuyến tụy

Enzyme HSL (hormon sensitive lipase)

Page 28: Tuyến tụy
Page 29: Tuyến tụy

Chuyển hóa lipid khi thiếu insulin

• Enzym HSL không bị ức chế bởi insulin, giải phóng acid béo vào máu, trở thành chất cung cấp năng lượng thay glucose.

• Các acid béo qua quá trình beta oxy hóa, giải phóng acetyl-CoA, tạo thành ceton --> tích tụ ceton gây toan huyết.

• Gan thu nhận acid béo, tổng hợp thành các lipoprotein, dễ xơ vữa mạch.

Page 30: Tuyến tụy
Page 31: Tuyến tụy
Page 32: Tuyến tụy

• Tác dụng trên chuyển hóa glucid• Tác dụng trên chuyển hóa lipid• Tác dụng trên chuyển hóa protid• Tác dụng trên sự phát triển: đồng tác dụng với GH

TÁC DỤNG CỦA INSULIN

Page 33: Tuyến tụy

TÁC DỤNG TRÊN CHUYỂN HÓA PROTID

Page 34: Tuyến tụy
Page 35: Tuyến tụy

Các yếu tố điều hòa bài tiết insulin từ tế bào beta tụy:1. Nồng độ đường huyết: quan trọng nhất2. Nồng độ acid amin huyết3. Hệ thần kinh tự chủ: TK đối giao cảm4. Các hormon dạ dày ruột5. Các hormon khác

ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT INSULIN

Page 36: Tuyến tụy

Nồng độ glucose huyết điều hòa bài tiết insulin

Page 37: Tuyến tụy

Nồng độ acid amin huyết điều hòa bài tiết insulin

Page 38: Tuyến tụy

ĐÁP ỨNG TIẾT INSULIN 2 PHA

Hai giai đoạn đáp ứng tiết insulin sau khi truyền glucose liên tục:- Giai đoạn 1: phóng thích lượng insulin có sẵn- Giai đoạn 2: tế bào beta tổng hợp thêm insulin

Giai đoạn 1Giai đoạn 2

Page 39: Tuyến tụy

ĐÁP ỨNG TIẾT INSULIN 24 GIỜ

Page 40: Tuyến tụy

GLUCAGON

Page 41: Tuyến tụy

Do tế bào beta đảo tụy tiết ra:• Tại gan: giải phóng glucose vào máu do

– Phân giải glycogen thành glucose – Tân tạo glucose

• Tại mô mỡ: thoái biến dự trữ lipid

TÁC DỤNG CỦA GLUCAGON

Page 42: Tuyến tụy

TÁC DỤNG CỦA GLUCAGON

Page 43: Tuyến tụy
Page 44: Tuyến tụy

ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT GLUCAGON

• Nồng độ đường huyết: quan trọng nhất• Nồng độ acid amin huyết

Page 45: Tuyến tụy

SOMATOSTATIN

Page 46: Tuyến tụy

SOMATOSTATIN

• Do tế bào delta đảo tụy tiết ra• Khi ăn sẽ kích thích bài tiết somatostatin• Giảm vận động của dạ dày, ruột, túi mật (giảm hấp

thu thức ăn vào máu)• Giảm sự bài tiết insulin và glucagon (giảm sử dụng

chất dinh dưỡng được hấp thu).

Page 47: Tuyến tụy

ĐIỀU HÒA NỒNG ĐỘ GLUCOSE HUYẾT

Page 48: Tuyến tụy

ĐIỀU HÒA GLUCOSE HUYẾT

Glucose máu:• Là chỉ số sinh học quan trọng• Luôn được giữ ở mức ổn định trong cơ thể• Đường huyết đói bình thường 70-100 mg/dL (3,6-5,6

mmol/L)

Page 49: Tuyến tụy

Glucose máu được điều hòa ổn định cho hoạt động của các cơ quan, thông qua:

(1) Gan: cơ quan dự trữ chính của gluocse

(2) Hệ nội tiết: điều hòa hoạt động của các cơ quan chính yếu tham gia kiểm soát glucse máu (gan, cơ, mỡ).

(3) Hệ thần kinh: điều tiết hệ nội tiết

ĐIỀU HÒA GLUCOSE HUYẾT

Page 50: Tuyến tụy

HỆ NỘI TIẾT ĐIỀU HÒA GLUCOSE HUYẾT

• Hormon làm giảm glucose máu: Insulin• Hormon làm tăng glucose máu (đối kháng với

Insulin): các hormon còn lại trong cơ thể.

Insulin

Glucose máu

Glucagon

Cortisol

T3, T4

AdrenalineACTH

Page 51: Tuyến tụy
Page 52: Tuyến tụy
Page 53: Tuyến tụy

BỆNH LÝ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

Page 54: Tuyến tụy

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

Đái tháo đường (Diabetes mellitus): Là bệnh lý chuyển hóa phức tạp Đặc trưng bởi sự tăng đường huyết mạn tính Rối loạn chuyển hóa glucid, lipid, protid Do thiếu insulin hoặc đề kháng insulin hoặc do cả hai.

Page 55: Tuyến tụy

Có 4 típ đái tháo đường theo phân loại của ADA 2013: Type 1: do hủy tế bào β tụy, thiếu insulin tuyệt đối Type 2: chủ yếu do tình trạng đề kháng insulin Các type khác: ĐTĐ do khiếm khuyết gen quy định chức

năng tế bào β, khiếm khuyết gen quy định hoạt tính insulin, do thuốc, do bệnh tụy ngoại tiết, do bệnh nội tiết khác …

ĐTĐ thai kỳ (GMD: Gestational diabetes mellitus): ĐTĐ được chẩn đoán lần đầu tiên trong thời kỳ mang thai.

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

Page 56: Tuyến tụy

TYPE 1

Page 57: Tuyến tụy

TYPE 2

Page 58: Tuyến tụy

CẢM ƠN SỰ LẮNG NGHE CỦA CÁC BẠN !