Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc
Transcript of Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc
Chào mừng cô và các bạn đến với bài thuyết trình
CHƯƠNG 5TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG ĐÓ VÀO KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY
Nhóm 7
Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc
Quan điểm của tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc
Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nayKết luận
I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc1. Cơ sở lý luận
a. Truyền thống yêu nước, nhân ái và tinh thấn cố kết cộng đồng của đân tộc Việt Nam
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước”.
• Tinh thần yêu nước gắn liền với ý thức cộng đồng, ý thức cố kết dân tộc, đoàn kết dân tộc Việt Nam đã hình thành và củng cố, tạo thành một truyền thống bền vững.
a. Truyền thống yêu nước, nhân ái và tinh thấn cố kết cộng đồng của đân tộc Việt Nam
a. Truyền thống yêu nước, nhân ái và tinh thấn cố kết cộng đồng của đân tộc Việt Nam
Trở thành lẽ sống của mỗi con người Việt NamVận mệnh cá nhân gắn chặt vào vận mệnh của cộng đồng, sự sống
còn và phát triển của dân tộc
b. Chủ nghĩa Mác – Lênin
Quan điểm của chủ nghĩa Mac- Lênin coi cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, nhân dân là người sáng tạo lịch sử.
Trên cơ sở ấy, Hồ Chí Minh khẳng định: “Cách mạng là việc chung của dân chúng chứ không phải là việc của một hai người”
a. Chủ nghĩa Mác – Lênin
Người đánh giá cao vai trò của đoàn kết: “Đoàn kết là sức mạnh, là then chốt của thành công; Đoàn kết là điểm mẹ, điểm mẹ này mà tốt thì đẻ ra con cháu đều tốt”
Khuyên ai xin nhớ chữ đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh.
2. Cơ sở thực tiễnb. Thực tiễn cách mạng thế giới• “Các dân tộc thuộc địa tiềm ẩn một sức mạnh vĩ đại, song cuộc
đấu tranh của họ chưa đi đến thắng lợi bởi vì các dân tộc bị áp bức chưa biết tập hợp lại, chưa có sự liên kết chặt chẽ với giai cấp công nhân ở các nước tư bản, đế quốc, chưa có tổ chức và chưa biết tổ chức…”
Cách mạng thánh Mười Nga đã để lại những bài học kinh nghiệm quí báu cho phong trào cách mạng thế giới.
2. Cơ sở thực tiễnb. Thực tiễn cách mạng thế giới
2. Cơ sở thực tiễna. Thực tiễn cách mạng Việt Nam Hồ Chí Minh đã tiếp thu và phát huy chủ nghĩa yêu nước và tinh
thần đoàn kết của nhân dân ta.
Người cũng tiếp thu những bài học từ những cuộc đấu tranh thất bại của nhân dân ta trong giai đoạn cuối thế kỷ IXX – đầu thế kỷ XX.
Các sĩ phu phong trào Đông Kinh Nghĩa Thục
Những người tham gia Khởi nghĩa Yên Thế bị tù đày
Phan Bội Châu
II. Quan điểm của tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc trong gia đoạn hiện nay
1. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, quyết định thành công của Cách mạng.
1. Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, quyết định thành công của cách mạng.
• Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược:‐ Đại đoàn kết dân tộc không phải một thủ đoạn chính trị nhất
thời mang tính sách lược mà là chính sách dân tộc, là vấn đề chiến lược của cách mạng.
• Đại đoàn kết dân tộc quyết định thành công của cách mạng:‐ Đoàn kết là vấn đề sống còn của cách mạng, quyết định thành
bại của cách mạng.‐ Được chứng minh bởi thực tiễn cách mạng Việt Nam.
2. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc.
• Đoàn kết là mục tiêu hàng đầu của Đảng, của dân tộc:‐ Thực hiện được đại đoàn kết dân tộc mới có thể thực hiện
được mục tiêu khác.‐ Đại đoàn kết dân tộc cũng là mục tiêu lâu dài của cách mạng,
xem như tôn chỉ hoạt động của Đảng.
• Đoàn kết là nhiệm vụ của Đảng của dân tộc:‐ Đại đoàn kết dân tộc xuất phát từ nhu cầu khách quan của
bản thân quần chúng nhân dân.‐ Nhiệm vụ của Đảng là làm cho những nhu cầu những đòi hỏi
đó thành đòi hỏi tự giác , có tổ chức thành sức mạnh vô địch trong cuộc kháng chiến.
3. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
• Khái niệm “dân” theo quan niệm Hồ Chí Minh: “Chỉ mọi con dân Việt Nam” mỗi con rồng cháu tiên, là đồng bào anh em một nhà, không phân biệt dân tộc đa số hay thiểu số có tín ngưỡng hay không tín ngưỡng, không phân biệt già trẻ, gái trai, giàu nghèo, quý tiện.
3. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân• Dân trong tư tưởng Hồ Chí Minh được hiểu với tư cách là mỗi con
người Việt Nam cụ thể, vừa là một tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân, với những mối liên hệ cả quá khứ và hiện tại.
• DÂN là chủ thể của khối đại đoàn kết dân tộc.• Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phải kế thừa truyền thống
yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân phải có lòng khoan dung độ
lượng với con người. Xây dựng khối đại đoàn kết rộng rãi cần có niềm tin vào nhân
dân.
4. Đại đoàn kết dân tộc phải biến thành sức mạnh vật chất, có tổ chức là Mặt trận dân tộc thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng.
• Đại đoàn kết dân tộc phải biến thành sức mạnh vật chất có tổ chức. Tổ chức thể hiện khối đoàn kết dân tộc là mặt trận dân tộc thống nhất.
• Mặt trận dân tộc thống nhất phải có cương lĩnh, điều lệ phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng thời kì, từng giai đoạn cách mạng.
Nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của mặt trận dân tộc thống nhất:
Mặt trận xây dựng trên nền tảng liên minh công – nông – lao động trí óc, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Mặt trận hoạt động theo nguyên tắc lấy việc thống nhất lợi ích tối cao của dân tộc với lợi ích của các tầng lớp nhân dân làm cơ sở để củng cố và không ngừng mở rộng.
Mặt trận hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ.
Mặt trận dân tộc thống nhất là khối đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
III. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc trong giai đoạn hiện nay
Chính trị - Xã hội
1.Thực trạng
a. Thành tựu Chính trị - Xã hội• Xây dựng được nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do
dân và vì dân• Tình hình chính trị, trật tự an toàn xã hội cơ bản đã được ổn định, an
ninh- quốc phòng được giữ vững.
• Tình hình xã hội tiến bộ, đời sống của người dân không ngừng được nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần.
• Quyền bình đẳng cơ bản đã được Hiến pháp xác định thể hiện trên mọi lĩnh vực xã hội
Giải pháp : Củng cố hệ thống chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội
• QĐND và CAND được củng cố xấy dựng theo hướng cách mạng chính quy từng bước hiện đại
• Mặt trận tổ quốc Việt Nam đóng vai trò quan trọng• Hình thành khối đại đoàn kết dân tộc càng vững mạnh
Kinh tế
a. Thành tựu
Phát triển kinh tế, nâng cao mức sống của người dân• Nền kinh tế nhiều thành phần ở miền núi và vùng đồng bào các
dân tộc thiểu số từng bước được hình thành và phát triển• Kinh tế Việt Nam có nhiều bước tiến rõ rệt trong quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Việt Nam hội nhập quốc tế
• Thực hiện chính sách kinh tế mở, hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới
Kinh tế
Văn hoáa. Thành tựu
• Thực hiện nhiều chính sách nhằm lưu giữ và phát huy những giá tị truyền thống của các dân tộc cũng như của đất nước
Văn hoá
• Đẩy mạnh công tác giáo dục, nâng cao dân trí, đặc biệt chú trọng đến đồng bào các dân tộc thiểu số.
Một số lễ hội truyền thống
Hoạt động tình nguyện
b. Hạn chế Chính trị - Xã hội
• Nạn tham nhũng, tệ quan liêu cũng như sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên =>làm giảm niềm tin trong nhân dân.
• Các thế lực phản động không ngừng tìm mọi cách thực hiện âm mưu "diễn biến hòa bình", chống phá sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo
Chính trị - Xã hộib. Hạn chế
b. Hạn chế Chính trị - Xã hội• Các thế lực thù địch ra sức phá hoại khối đại đoàn kết của nhân
dân ta, luôn kích động cái gọi là “dân chủ, nhân quyền”.
• Ý thức về chính trị của người dân chưa cao.
Kinh tế
b. Hạn chế
• Còn nhiều vùng khó khăn nhất là khu vực dân tộc thiểu số ->người dân dễ bị mua chuộc.
• Giá trị của “đồng tiền” bị tối đa hóa -> nảy sinh nhiều điều tiêu cực
=> đoàn kết tạo ra sự giúp đỡ giữa các vùng, người dân các dân tộc. -> sức mạnh chống lại thế lực thù địch => tiến tới xây dưng đoàn kết các quốc gia.
Về văn hóa
b. Hạn chế
• Trình độ phát triển dân trí của người dân chưa cao, đặc biệt là người đồng bào dân tộc thiểu số
• Còn nhiều hủ tục và tư tưởng lệch lạc.
2. Giải pháp Chính trị - Xã hội
• Nâng cao nhận thức của người dân về chính trị xã hội.• Xây dựng và chỉnh đốn đội ngũ cán bộ trong sạch, làm việc có
hiệu quả• Tăng cường cảnh giác với các thế lực phản động, các thế lực thù
địch
Xây dựng, kiện toàn hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh
Kinh tế
2. Giải pháp
• Chú trọng phát triển kinh tế đồng đều giữa các vùng, đặc biệt ở vùng sâu vùng xa
• Kiểm soát chặt chẽ hơn trong việc buôn bán nhằm tránh tình trạng hàng giả, hàng kém chất lượng, thực phẩm không an toàn
• Nâng cao ý thức tự chủ, độc lập trong quá trình hội nhập với khu vực và quốc tế
2. Giải pháp Văn hoá• Đẩy mạnh các chương trình giáo dục, tuyên truyền đến người dân
để họ tiếp cận tốt hơn về giáo dục và loại bỏ dần các hủ tục lạc hậu.
• Chú trọng hơn về vấn đề chăm sóc sức khỏe, và đời sống tinh thần của người dân, tránh để bị các thế lực phản động lợi dụng.
• Tham gia sinh hoạt đoàn tốt
• Có nhận thức đúng đắn về Đảng và Nhà nước
• Không tham gia vào các hoạt động biểu tình chống phá nhà nước gây mất trật tự an ninh, quốc phòng
Liên hệ với sinh viên hiện nay
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe!