tsmb.vntsmb.vn/Content/NewsDocuments/HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG... · Web viewĐể tạo điều...

15
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRANG XÉT TUYỂN NHÓM MIỀN BẮC 2017 (phiên bản hướng dẫn lần thứ 1 – 05/07/2017) Được sự đồng ý của Bộ GD&ĐT và sự thống nhất của các trường Đại học, Học viện ở phía bắc. Do đặc thù xét tuyển năm 2017, nhóm xét tuyển GX năm 2016 đã được mở rộng với thêm nhiều trường Đại học, Học viên đăng ký tham gia xét tuyển theo nhóm, được gọi là nhóm xét tuyển miền bắc. Hiện tại nhóm xét tuyển miền bắc (TSMB) đã có 56 thành viên là các trường Đại học, Học viện của các tỉnh phía bắc. (Phụ lục 1: danh sách các trường thành viên). Để tạo điều kiện thuận lợi trong việc xét tuyển của các trường trong nhóm, trường ĐH Bách Khoa Hà Nội đã xây dựng phần mềm xét tuyển trực tuyến phục vụ riêng cho nhóm xét tuyển miền bắc. I. Môi trường kỹ thuật Được xây dựng trên nền web để phục vụ các trường thành viên có thể tham gia từ xa. Thiết bị sử dụng: Máy tính để bàn, laptop được cài đặt sẵn trình duyệt Google Chrome hoặc Firefox (phiên bản mới nhất). Có thể kết nối đường truyền internet tốc độ cao. II. Nhiệm vụ Trường điều phối: Tạo môi trường xét tuyển online cho từng trường thành viên. Đảm bảo hệ thống xét tuyển của nhóm tự

Transcript of tsmb.vntsmb.vn/Content/NewsDocuments/HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG... · Web viewĐể tạo điều...

Page 1: tsmb.vntsmb.vn/Content/NewsDocuments/HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG... · Web viewĐể tạo điều kiện thuận lợi trong việc xét tuyển của các trường trong nhóm,

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRANG XÉT TUYỂN NHÓM MIỀN BẮC 2017

(phiên bản hướng dẫn lần thứ 1 – 05/07/2017)

Được sự đồng ý của Bộ GD&ĐT và sự thống nhất của các trường Đại học, Học viện ở phía bắc. Do đặc thù xét tuyển năm 2017, nhóm xét tuyển GX năm 2016 đã được mở rộng với thêm nhiều trường Đại học, Học viên đăng ký tham gia xét tuyển theo nhóm, được gọi là nhóm xét tuyển miền bắc. Hiện tại nhóm xét tuyển miền bắc (TSMB) đã có 56 thành viên là các trường Đại học, Học viện của các tỉnh phía bắc. (Phụ lục 1: danh sách các trường thành viên).

Để tạo điều kiện thuận lợi trong việc xét tuyển của các trường trong nhóm, trường ĐH Bách Khoa Hà Nội đã xây dựng phần mềm xét tuyển trực tuyến phục vụ riêng cho nhóm xét tuyển miền bắc.

I. Môi trường kỹ thuật

Được xây dựng trên nền web để phục vụ các trường thành viên có thể tham gia từ xa.

Thiết bị sử dụng: Máy tính để bàn, laptop được cài đặt sẵn trình duyệt Google Chrome hoặc Firefox (phiên bản mới nhất). Có thể kết nối đường truyền internet tốc độ cao.

II. Nhiệm vụ

Trường điều phối:

Tạo môi trường xét tuyển online cho từng trường thành viên. Đảm bảo hệ thống xét tuyển của nhóm tự động xét tuyển theo thời gian và đưa kết quả của nhóm lên trang của Bộ để lọc ảo theo lịch của Bộ.

Trường thành viên:

Các trường thành viên có thể điều chỉnh các điều kiện (Tổ hợp; Chỉ tiêu xét tuyển; Điểm xét min; Min Môn; Điều kiện bổ sung; Tiêu chí phụ), Yêu cầu thực hiện các chức năng xét tuyển (Yêu cầu xét tuyển chung; Yêu cầu xét tuyển nhóm; Yêu cầu xét tuyển riêng; Tải kết quả).

Các trường thành viên phải đảm bảo tính chính xác của các dữ liệu xét tuyển của từng trường.

Tải kết quả lọc ảo trên cổng thông tin của Bộ sau mỗi lần Bộ lọc ảo.

Page 2: tsmb.vntsmb.vn/Content/NewsDocuments/HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG... · Web viewĐể tạo điều kiện thuận lợi trong việc xét tuyển của các trường trong nhóm,

Phân tích kết quả sau lọc ảo và thực hiện điều chỉnh các lần tiếp theo.

III. Nội dung1. Đăng nhập hệ thống

Trang đăng nhập xét tuyển của nhóm miền bắc: http://tsmb.vn/pages/login.aspx

(lưu ý: để đảm bảo tính bảo mật trên trang chủ sẽ không có nút đăng nhập, đổi mật khẩu tài khoản sau lần đăng nhập đầu tiên).

Tài khoản của các trường thành viên đã được gửi tới E-mail của Tổ kỹ thuật và Tổ chuyên môn của từng trường.

2. Tác nghiệp người sử dụng

Sau khi đăng nhập hệ thống, các trường thành viên thực hiện kiểm tra lại các thông tin xét tuyển, điều kiện xét tuyển.

Tác nghiệp người sử dụng Trường thành viên Trường thành viên xét tuyển sinh

Page 3: tsmb.vntsmb.vn/Content/NewsDocuments/HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG... · Web viewĐể tạo điều kiện thuận lợi trong việc xét tuyển của các trường trong nhóm,

Sau khi chọn chức năng “Trường thành viên xét tuyển sinh”:

Page 4: tsmb.vntsmb.vn/Content/NewsDocuments/HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG... · Web viewĐể tạo điều kiện thuận lợi trong việc xét tuyển của các trường trong nhóm,

Các trường thành viên, kiểm tra tính chính xác các thông tin xét tuyển của trường mình tại phần phía dưới, bao gồm các thông tin:

Mã trường; Tên trường; Mã ngành; Tên ngành; Tổ hợp; Chỉ tiêu gốc; Chỉ tiêu xét; Điểm xét min; Điểm sàn; Min Môn; Điều kiện bổ sung; Tiêu chí phụ.

Tại phần này, các trường thành viên có thể điều chỉnh thông tin của các mã ngành bằng cách click vào dấu ở đầu dòng để sửa các trường trong mã ngành như sau:

Tổ hợp: Đây là mã tổ hợp được định nghĩa theo chuẩn của Bộ. Đảm bảo tính đúng đắn của tổ hợp được quy định theo chuẩn cấu trúc như sau:

- Nếu có 1 tổ hợp xét tuyển của 1 ngành/nhóm ngành:

Ví dụ: A00(TO-1,LI-1,HO-1#0)

A00: Mã tổ hợp xét tuyển theo quy chuẩn của Bộ

TO: Môn Toán (Quy chuẩn theo Phụ lục 2)

TO-1: số 1 sau dấu gạch ngang của môn là hệ số của môn đó.

Giữa các môn của tổ hợp xét tuyển phân cách nhau bằng dấu “,” (phẩy)

Tương tự như vậy đối với các môn trong tổ hợp.

#0: mức chênh lệch giữa các tổ hợp theo tổ hợp gốc nếu có nhiều hơn 1 tổ hợp xét tuyển của 1 ngành/nhóm ngành. Số 0 sau dấu # thể hiện là không có mức chênh lệch điểm, 1 tức là chênh lệch công 1 điểm; -1 tức là chênh lệch giảm 1 điểm.

- Nếu có nhiều hơn 1 tổ hợp xét tuyển của 1 ngành/nhóm ngành:

Page 5: tsmb.vntsmb.vn/Content/NewsDocuments/HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG... · Web viewĐể tạo điều kiện thuận lợi trong việc xét tuyển của các trường trong nhóm,

Ví dụ: A00(TO-1, LI-1, HO-1#0); A01(TO-1, LI-1, N1-1#0); D07(TO-1, HO-1, N1-1#0)

Cũng tương tự như có 1 tổ hợp, chỉ khác là giữa các tổ hợp khác nhau của 1 ngành/nhóm ngành được phân cách nhau bằng dấu “;” (chấm phẩy).

Chú ý: vẫn phải đảm bảo đúng cấu trúc tổ hợp có mức chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển so với tổ hợp gốc.

Chỉ tiêu xét: (Dạng số) Đây là chỉ tiêu xét tuyển dùng để chạy xét tuyển so với chỉ tiêu gốc, các trường có thể điều chỉnh số liệu này để sao cho phù hợp với phân tích dữ liệu của từng trường.

Điểm xét min: (Dạng số) Tùy theo từng trường thành viên có thể điều chỉnh điểm xét min của từng ngành/nhóm ngành. Nếu không có thì để trống.

Điểm sàn: (Dạng số) Tùy theo từng trường thành viên có thể điều chỉnh điểm sàn của từng ngành/nhóm ngành. Nếu không có thì để trống.

Min Môn: (Dạng số) Điểm sàn đối với tất cả các môn trong tổ hợp. Ví dụ: Min Môn=5 với tổ hợp A00 tương đương điều kiện: TO>=5 and LI>=5 and HO>=5

Điều kiện bổ sung: Đây là điều kiện để đảm bảo chất lượng đầu vào của từng trường. Các trường phải đảm bảo tính đúng đắn về cấu trúc như sau:

Ví dụ: Mã ngành TLA01 có các tổ hợp xét tuyển A00, A01, D07 nếu có điều kiện bổ sung như sau: TO>=5#TO>=5#N1>=3

Tức là đối với tổ hợp A00 thì yêu cầu môn Toán >=5; A01 thì yêu cầu môn Toán >=5; D07 thì yêu cầu môn tiếng anh >=3. Chú ý: thứ tự của điều kiện phải đúng thứ tự của tổ hợp, ngăn cách giữa các điều kiện của tổ hợp bằng dấu “#”. Nếu 1 trong các tổ hợp không có thì để dấu “#” để ngăn cách.

Chú ý: Điều kiện bổ sung xem ghi chú ở Phụ lục 2.

Tiêu chí phụ: Đây là điều kiện để đảm bảo về chỉ tiêu tuyển sinh của từng nhóm ngành, đối với các thí sinh có cùng điểm trúng tuyển thì điều kiện này giúp xác định thí sinh cuối cùng trúng tuyển. Mặc định tiêu chí phụ đã theo Đề án tuyển sinh từng trường, vì vậy các trường kiểm tra lại tính chính xác.

Ví dụ: đối với tổ mã ngành TLA01 có tiêu chí phụ là TO mặc định tất cả các tổ hợp có môn Toán đều lấy tiêu chí phụ.

Nếu giữa các tổ hợp xét tuyển có tiêu chí phụ khác nhau thì cần đảm bảo tính đúng đắn của cấu trúc, giữa các tiêu chí phụ của từng ngành ngăn cách nhau bằng dấu “#”.

Page 6: tsmb.vntsmb.vn/Content/NewsDocuments/HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG... · Web viewĐể tạo điều kiện thuận lợi trong việc xét tuyển của các trường trong nhóm,

Ví dụ: TO#N1

Sau khi chỉnh sửa xong tất cả các thông tin cần sửa, các trường phải ấn “Thay đổi” phía dưới để lưu lại thông tin.

Chú ý: khi chạy xét tuyển tất cả các thông tin của từng trường thành viên sẽ lấy bản cập nhật cuối cùng, vì vậy các trường thành viên sau khi điều chỉnh xong thì mới chọn yêu cầu chạy xét tuyển. Trường điều phối sẽ chạy xét tuyển theo mốc thời gian nên các trường thành viên nếu điều chỉnh thì phải điều chỉnh trước thời gian chạy.

3. Chọn chức năng Yêu cầu xét tuyển

- Yêu cầu chạy xét tuyển chung: gửi yêu cầu chạy xét tuyển chung với toàn bộ dữ liệu của cả các trường ngoài nhóm

- Yêu cầu chạy xét tuyển nhóm: gửi yêu cầu chạy xét tuyển với dữ liệu của các trường thành viên trong nhóm

- Yêu cầu chạy xét tuyển riêng: gửi yêu cầu chạy xét tuyển riêng với dữ liệu của trường yêu cầu.

4. Lịch chạy xét tuyển

Các trường thành viên xem lịch yêu cầu chạy xét tuyển tại phần bôi đỏ có 2 cột:

Thời gian bắt đầu và Thời gian kết thúc.

Page 7: tsmb.vntsmb.vn/Content/NewsDocuments/HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG... · Web viewĐể tạo điều kiện thuận lợi trong việc xét tuyển của các trường trong nhóm,

Chú ý: Thời gian chạy vào Thời gian kết thúc do phần mềm tự động chạy và trả kết quả

5. Tải kết quả

Dựa vào thời gian kết thúc của từng yêu cầu, các trường thành viên có thể chọn vào yêu cầu đó để tải kết quả xét tuyển theo yêu cầu đã đặt ra. Từ kết quả này các trường thành viên có thể dựa vào tổng hợp và phân tích dữ liệu trước khi thực hiện các điều chỉnh lần tiếp theo.

Hết phiên bản hướng dẫn lần thứ 1 – 05/07/2017

Phiên bản hướng dẫn chạy kiểm thử chức năng sẽ được cập nhật sớm nhất.

Trân trọng cảm ơn!

Page 8: tsmb.vntsmb.vn/Content/NewsDocuments/HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG... · Web viewĐể tạo điều kiện thuận lợi trong việc xét tuyển của các trường trong nhóm,

Phụ lục 1: Danh sách các trường trong nhóm xét tuyển miền bắc 2017

STTMã trường Tên Trường

1 BKA Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2 BVHHọc viện Công nghệ Bưu chính viễn thông * Cơ sở 1 ở phía Bắc

3 CCM Trường Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội4 DCN Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội5 DDL Trường Đại học Điện lực6 DKH Trường Đại học Dược Hà Nội7 DKY Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương8 DLX Trường Đại học Lao động - Xã hội * Cơ sở 1 Hà Nội

9 DTCTrường Đại học Công nghệ Thông tin và truyền thông-ĐH Thái Nguyên

10 DTETrường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - ĐH Thái nguyên

11 DTL Trường Đại học Thăng Long12 DTZ Trường Đại học Khoa học - ĐH Thái nguyên13 GHA Trường Đại học Giao thông Vận tải * Cơ sở 1 ở phía Bắc14 GTA Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải15 HBT Học viện Báo chí - Tuyên truyền16 HCP Học viện Chính sách và Phát triển17 HDT Trường Đại học Hồng Đức18 HHA Trường Đại học Hàng Hải19 HHT Trường Đại học Hà Tĩnh20 HNM Trường Đại học Thủ đô Hà Nội21 HPN Học viện Phụ nữ22 HQT Học viện Ngoại giao23 HTC Học viện Tài chính24 HVN Học viện Nông nghiệp Việt Nam25 HVQ Học viện Quản lý giáo dục26 HYD Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam27 KHA Trường Đại học Kinh tế Quốc dân28 KTA Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội29 LDA Trường Đại học Công đoàn30 LNH Trường Đại học Lâm nghiệp31 MDA Trường Đại học Mỏ Địa chất32 MHN Viện Đại học Mở Hà Nội33 NHF Trường Đại học Hà Nội34 NHH Học viện Ngân hàng35 NTH Trường Đại học Ngoại thương * Cơ sở 1 ở phía Bắc36 QHE Trường Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà nội37 QHF Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà nội38 QHI Trường Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà nội

Page 9: tsmb.vntsmb.vn/Content/NewsDocuments/HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG... · Web viewĐể tạo điều kiện thuận lợi trong việc xét tuyển của các trường trong nhóm,

39 QHL Khoa Luật - ĐHQG Hà nội40 QHQ Khoa Quốc tế - ĐHQG Hà nội41 QHS Trường Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà nội42 QHT Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG Hà nội

43 QHXTrường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG Hà nội

44 QHY Khoa Y - Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội45 SKV Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh46 SP2 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 247 TDV Trường Đại học Vinh48 THP Trường Đại học Hải Phòng49 TLA Trường Đại học Thuỷ lợi * Cơ sở 1 ở phía Bắc50 TMA Trường Đại học Thương mại51 VHH Trường Đại học Văn hoá Hà Nội52 XDA Trường Đại học Xây dựng Hà Nội53 YHB Trường Đại học Y Hà Nội54 YTB Trường Đại học Y Dược Thái Bình55 YTC Trường Đại học Y tế Công cộng56 HCH Học viện Hành chính Quốc gia

Page 10: tsmb.vntsmb.vn/Content/NewsDocuments/HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG... · Web viewĐể tạo điều kiện thuận lợi trong việc xét tuyển của các trường trong nhóm,

Phụ lục 2: Danh mục viết tắt theo quy chuẩn của Bộ 2017

STT

Mã môn thi Tên môn thi

1 TO Toán2 VA Ngữ văn3 LI Vật lí4 HO Hóa học5 SI Sinh học6 SU Lịch sử7 DI Địa lí8 N1 Tiếng Anh9 N2 Tiếng Nga10 N3 Tiếng Pháp11 N4 Tiếng Trung12 N5 Tiếng Đức13 N6 Tiếng Nhật14 GD GDCD15 NK1  16 NK2  17 NK3  18 NK4  19 NK5  20 NK6  21 NK7  22 NK8  23 NK9  

Ghi chú:

DS: Tổng điểm 3 môn đã cộng điểm ưu tiên

TO: Toán, VA: Ngữ văn,…,

DTB12: Điểm trung bình lớp 12

HL12: Học lực lớp 12

HK12: Hạnh kiểm lớp 12

TD: Tổng điểm 3 môn chưa cộng điểm ưu tiên

TDUT: Tổng điểm 3 môn đã cộng điểm ưu tiên