Ts. LÊ ANH TU ẤN nh27. Agriculture, Rice Production and Climate Change: Methods and Lessons from...
Transcript of Ts. LÊ ANH TU ẤN nh27. Agriculture, Rice Production and Climate Change: Methods and Lessons from...
2 7 . A g r i c u l t u r e , R i c e P r o d u c t i o n a n d C l i m a t e C h a n g e : M e t h o d s a n d L e s s o n s f r o m t h e D e l t a
1MEKONG D E LTA C L IMAT E CHANG E FO RUM | 1 2 ‐ 1 3 No v emb e r 2 0 0 9
VIỆN NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU – ĐẠI HỌC CẦN THƠ –
DRAGON Institute – Mekong - CTU
Diễn đàn về Biến đổi Khí hậu ở Đồng bằng Sông Cửu LongCần Thơ, ngày 12-13/11/2009
NÔNG NGHIỆP, SẢN XUẤT LÚA NÔNG NGHIỆP, SẢN XUẤT LÚA VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬUVÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
PHƯƠNG PHÁP VÀ BÀI HỌC TỪ PHƯƠNG PHÁP VÀ BÀI HỌC TỪ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, VIỆT NAMĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, VIỆT NAM
AGRICULTURE RICE PRODUCTION AND CLIMATE CHANGEAGRICULTURE RICE PRODUCTION AND CLIMATE CHANGE
Ts. LÊ ANH TUẤNViện Nghiên cứu Biến đổi Khí hậu – Đại học Cần Thơ
E-mail: [email protected]
AGRICULTURE, RICE PRODUCTION AND CLIMATE CHANGE AGRICULTURE, RICE PRODUCTION AND CLIMATE CHANGE -- methods and lessons from the Mekong River Delta, Vietnam methods and lessons from the Mekong River Delta, Vietnam --
1. Bối cảnh
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản lớn nhất Việt Nam (2,4 triệu ha đất nông nghiệp/ 4 triệu ha tổng diện tích).
Vùng Đồng bằng cung cấp hơn 50% sản lượng lúa, 65% lượng cá và 70% trái cây cho cả nước.
A
ABiên giới
VN-CPC
SôTiền Cần
ThơBac
3.00
2.00 Đồng Tháp
A - A
Sông Cửu Long
- 1.00
- 2.00
- 15 - 20 m
1.00Sông Tiên BiểnGiang Thơ
7o
Không theo tỉ lệ
Liêu
0.00
Tháp
- 12 - 15 m
Hậu Long
T.12T.11T.10T.9T.8T.7T.6T.5 T.4T.3T.2T.1
1. Bối cảnh
T.12T.11T.10T.9T.8T.7T.6T.5 T.4T.3T.2T.1
Mùa mưaMùa nắng Mùa nắng
Hè Thu
Thu Đông
Đông XuânĐông Xuân
Rau - Màu Rau - Màu Rau - Màu
2 7 . A g r i c u l t u r e , R i c e P r o d u c t i o n a n d C l i m a t e C h a n g e : M e t h o d s a n d L e s s o n s f r o m t h e D e l t a
2MEKONG D E LTA C L IMAT E CHANG E FO RUM | 1 2 ‐ 1 3 No v emb e r 2 0 0 9
T.12T.11T.10T.9T.8T.7T.6T.5 T.4T.3T.2T.1
1. Bối cảnh
Khô nóng Hạn đầu vụ Hạn Bà Chằn
Lũ cao
Lũ sớmThiếu ớ
Xói lở
Mưa + Triều cường
Nước phèn
Nhiễm mặn
Gió chướng Lạnh
nước
Bão
Sét
1. Bối cảnh
Xu thế gia tăng nhiệt độ trung bình năm của TP. Cần Thơ trong 30 năm qua
Lượng mưa tháng 5 ở Cần Thơ
50
100
150
200
250
300
Lượ
ng m
ưa (m
m)
0
50
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Năm
Lượng mưa tháng 9 ở Cần Thơ
250300
350
400
(mm
)
Lượng mưa có xu thế giảm vào đầu mùa và tăng vào cuối mùa mưa
050
100
150200
250
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Năm
Lượ
ng m
ưa
(
Annual Series - Flood LevelsTan Chau- Tien River (Mekong)Đỉnh lũ ở Tân Châu (1926 – 2002)
2. Các phỏng đoán về BĐKH ở Đồng bằng sông Cửu Long
350
400
450
500
550
Floo
d Le
vel -
cm
250
300
1926
1928
1930
1932
1934
1936
1938
1940
1942
1944
1946
1948
1950
1952
1954
1956
1958
1960
1962
1964
1966
1968
1970
1972
1974
1976
1978
1980
1982
1984
1986
1988
1990
1992
1994
1996
1998
2000
YearBIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ?
2 7 . A g r i c u l t u r e , R i c e P r o d u c t i o n a n d C l i m a t e C h a n g e : M e t h o d s a n d L e s s o n s f r o m t h e D e l t a
3MEKONG D E LTA C L IMAT E CHANG E FO RUM | 1 2 ‐ 1 3 No v emb e r 2 0 0 9
Nhiệt độ cao nhất trung bình sẽ gia tăng trong tương lai !!!
Thay đổi lượng mưa năm so sánh giữa 1980s và 2030s (mô phỏng)
Nhu cầu
nước
Cày ải Sạ/ Cấy Nở bụi Chồi max Trổ bông Xanh Chín
Rất nhiều nước
Nước trung bình Nước gia tăng dần Nhiều
nước Nước giảm dần
10 - 20 cm 5- 10 cm 2 – 10 cm 10 cm 5 – 0 cm
Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8
LũKhô hạn
Hạn
Bà
Chằ
n
LũKhô hạn
Hạn
Bà
Chằ
n
Phân bố mưa
Hiện tại (1980s) và Tương lai (2030s)
Hiện tại
Tương lai Hạn đầu vụ
Xu thế giảm lượng mưa đầu vụ và giữa vụ Hè Thu sẽ gây nhiều ảnh hưởng đến năng suất và chi phí canh tác lúa.
Hạn giữa vụMưa cuối vụ
2 7 . A g r i c u l t u r e , R i c e P r o d u c t i o n a n d C l i m a t e C h a n g e : M e t h o d s a n d L e s s o n s f r o m t h e D e l t a
4MEKONG D E LTA C L IMAT E CHANG E FO RUM | 1 2 ‐ 1 3 No v emb e r 2 0 0 9
Tổng quát, mùa mưa trong tương lai (2030s): + Bắt đầu trễ hơn 2 tuần lễ (15/4 – 30/5)+ Tổng lượng mưa sẽ giảm chừng 20%+ Lũ sẽ đến sớm hơn khoảng 2 tuần lễ (có thể trước tháng 8)
NGƯỜI NÔNG DÂN PHẢI TRẢ CHI PHÍ CHO BƠM NƯỚC NHIỀU HƠN
THÍCH NGHI
VỚI THIÊN NHIÊNLàm nấm rơmDạy bơi trẻ con
VỚI THIÊN NHIÊN
Trồng màu
Làm nấm rơm
Đê kè chống lũTrồng hoa
Nuôi lươn ĐIỀU CHỈNH LỊCH THỜI VỤ - PHƯƠNG CÁCH SẢN XUẤT
2 7 . A g r i c u l t u r e , R i c e P r o d u c t i o n a n d C l i m a t e C h a n g e : M e t h o d s a n d L e s s o n s f r o m t h e D e l t a
5MEKONG D E LTA C L IMAT E CHANG E FO RUM | 1 2 ‐ 1 3 No v emb e r 2 0 0 9
Có nên xây đê hay không ?
ANALYSIS
(Phân tích)
Phương pháp tiếp cận 5A
5AAWARENESS
(Nhận thức)ADAPTATION
(Thích nghi)
ADVOCACY(Vận động)
ACTION
(Hành động) (Tuan, 2009)
Bài học
• Người dân vùng ĐBSCL biết cách cố gắng thích nghi sự thay đổi của tự nhiên theo cách tốt nhất mà họ có.
• Cần thiết tăng cường nhận thức của người dân và các cấp chính quyền về biến đổi khí hậu.
• Phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các nhà khoa học – các nhà hoạch định chính sách – các tổ chức chính phủ và phi chính phủ - người dân địa phương trong xây dựng chiến lược và kế hoạch hành động ứng phó và thích nghi với biến đổi khí hâu.
Cảm ơn sự quan tâmCảm ơn sự quan tâm