Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng...

26
HI NGHKHOA HC VÀ CÔNG NGHLN TH10 TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA – ĐHQG TP.HCM PHÂN BAN TOÁN - CƠ -VT LÝ KTHUT 2007 TÓM TT CÁC BÁO CÁO HI NGHKhoa Khoa hc ng dng TP. HChí Minh 2007

Transcript of Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng...

Page 1: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH

KHOA – ĐHQG TP.HCM

PHÂN BAN TOÁN - CƠ -VẬT LÝ KỸ THUẬT

2007

TÓM TẮT CÁC BÁO CÁO HỘI NGHỊ

Khoa Khoa học Ứng dụng TP. Hồ Chí Minh

2007

Page 2: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

LỜI MỞ ĐẦU

Tham dự Hội nghị Khoa học và Công nghệ lần thứ 10 của trường Đại Học Bách Khoa - Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, và cũng nhân dịp chào mừng sự kiện trường Đại học Bách khoa TP.HCM vừa được phong tặng danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới 2005, khoa Khoa học Ứng dụng tiến hành tổ chức 2 phân ban hội nghị: phân ban Toán – Cơ – Vật lý Kỹ thuật và phân ban Quang châm laser bán dẫn. Phân ban Toán – Cơ – Vật lý Kỹ thuật được tổ chức nhằm công bố một số kết quả công trình liên quan đến hoạt động nghiên cứu khoa học của các bộ môn Toán Ứng dụng, Cơ Kỹ thuật và Vật lý Kỹ thuật trong thời gian gần đây. Đây là những bộ môn có hoạt động đào tạo tương đối đều khắp từ lĩnh vực cơ bản đến chuyên ngành nên hoạt động NCKH là một bộ phận hữu cơ không thể tách rời và hỗ trợ đắc lực cho công tác đào tạo của Khoa. Phân ban đã nhận được sự hưởng ứng tích cực của các cán bộ nghiên cứu ngoài trường, các học viên cao học và các sinh viên tốt nghiệp các khoá đầu tiên chuyên ngành Toán ứng dụng, Cơ kỹ thuật và Vật lý Kỹ thuật. So với Hội nghị Khoa học và Công nghệ lần thứ 9, nội dung hội nghị lần này có những điểm khởi sắc và định hình một số hướng rõ nét trong phương hướng nghiên cứu và đào tạo: phát triển công nghệ tính toán trong nhiều lĩnh vực với sự kết hợp mô hình toán học và ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, hình ảnh y sinh, mô phỏng cơ học, cơ sinh học, đo lường kiểm định vv…), đặc biệt nhóm tính toán mô phỏng trong các lĩnh vực khoa học vật liệu đạt được những kết quả nổi bật mang tầm quốc tế. Những kết quả trên đã khẳng định một bước tiến vững chắc trong nỗ lực đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học của Khoa. Phân ban đã nhận được 42 báo cáo của các tác giả và các nhóm nghiên cứu hoạt động trong lĩnh vực Toán học, Cơ Kỹ thuật và Vật lý kỹ thuật. Sau khi phản biện và do vấn đề thời gian hạn chế, ban tổ chức chọn 15 báo cáo trình bày tại hội nghị, toàn văn những bài còn lại sẽ trình bày dạng poster và đăng trong kỷ yếu hội nghị của phân ban. Ban tổ chức phân ban xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu và các Phòng Ban của trường Đại học Bách khoa TP.HCM đã hỗ trợ mọi mặt để tổ chức hội nghị. Do thời gian gấp rút, phần tổ chức hội nghị và biên tập không tránh khỏi những khiếm khuyết. Rất mong sự góp ý xây dựng để hoàn thiện hơn trong các hội nghị tới.

Ban tổ chức phân ban

Toán – Cơ – Vật lý Kỹ thuật

Page 3: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

CƠ QUAN ĐỒNG TỔ CHỨC

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG

BAN TỔ CHỨC

GS.TS. NGÔ KIỀU NHI – Trưởng Phân ban TS. HUỲNH QUANG LINH TS. NGUYỄN ĐÌNH HUY TS. TRƯƠNG TÍCH THIỆN

BAN THƯ KÝ VÀ BIÊN TẬP

TS. NGUYỄN TƯỜNG LONG TS. HUỲNH QUANG LINH KS. TRẦN DUY LINH

Page 4: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

A. TOÁN ỨNG DỤNG

TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG LAN TRUYỀN CHẤT

SỬ DỤNG PHẦN MỀM ANSYS Phạm Ngọc Dũng, Bùi Tá Long Viện Môi trường và Tài nguyên

TÓM TẮT

Hiện nay, các tính toán quá trình truyền các chất hòa tan có ý nghĩa lớn đối với việc lập kế hoạch và phát triển hệ thống bảo vệ nước. Tuy nhiên, việc tính toán chính xác các quá trình trong không gian và thời gian phần lớn trường hợp là không thể được vì tính phức tạp cồng kềnh và thiếu các nghiệm giải tích của phương trình mà nó mô tả sự phân bố nồng độ các thành phần trên kênh sông. Hơn nữa số lượng tham số và phương trình mô tả rất lớn khiến việc tìm kiếm lời giải gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó rất nhiều công cụ mạnh cho phép tự động hoá tính toán đã được nghiên cứu trên thế giới. Đây là điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu ứng dụng giải quyết nhiều bài toán thực tiễn về lan truyền chất. Trong bài báo này trình bày một số kết quả bước đầu ứng dụng phần mềm ANSYS mô phỏng lan truyền chất hoà tan trong kênh sông lấy sông Hương làm đối tượng nghiên cứu.

ỔN ĐỊNH VỮNG CỦA HỆ DƯƠNG TUYẾN TÍNH CÓ CHẬM TRONG Lp([−h, 0];X)

Bùi Thế Anh(1), Dương Đặng Xuân Thành(2)

(1) Khoa Toán Tin, trường Đại Học Sư phạm Tp. HCM (2) Khoa Toán-tin, trường Đại Học Tôn Đức Thắng, Tp. HCM.

TÓM TẮT

Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu tính ổn định vững của hệ dương tuyến tính có chậm thông qua khái niệm bán kính ổn định dưới tác động của một số loại nhiễu. Kết quả này bao gồm một số kết quả đã có.

ABSTRACT In this paper we study how the uniformly boundness of an operator associated with delay equation changes under affine perturbations. Characterizations of the stability radius of it with respect to this type of disturbances are established. The results obtained are extensions of the recent published.

CÁC TÍNH CHẤT ĐỊNH TÍNH CỦA BAO HÀM THỨC TÍCH PHÂN

NGẪU NHIÊN TRONG KHÔNG GIAN BANACH

Nguyễn Đình Huy Bộ môn Toán Ứng dụng, trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM

TÓM TẮT

Bài báo nghiên cứu một lớp phương trình dạng bao hàm tích phân ngẫu nhiên trong không gian Banach dạng :

( ) ( ) ( ) ( )( )

( )0, , , , , , , ,

t

Tx t a s t G s t F s x s d

ωω ω ω ω ω∈ + ∫ s

Tác giả đã chứng minh được sự tồn tại nghiệm liên tục mạnh của phương trình đó trong trường hợp hàm dưới dấu tích phân thoã mãn các giả thiết Filippov.

Page 5: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

ĐIỀU KHIỂN TỐI ƯU HỆ ĐỘNG LỰC

Đinh Vinh Hiển (1), Nguyễn Bá Thi (2)

(1) Công ty CP Phần mềm Khang Thành (2) Bộ môn Toán ứng dụng - Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM

(1) [email protected], (2) [email protected]

TÓM TẮT Đối tượng nghiên cứu của bài báo này là bài toán điều khiển tối ưu hệ động lực với hàm mục tiêu phi tuyến và có ràng buộc về thời điểm đặt xung. Trong thực tế thì việc đặt các xung điều khiển lên các hệ động lực không phải được thực hiện một cách tự do mà phải tuân thủ những ràng buộc nhất định, đó là khoảng thời gian giữa hai thời điểm đặt xung phải lớn hơn hay bằng một hằng số nào đó. Hạn chế này xuất phát từ bản thân các thiết bị điều khiển mà ở đó, sau mỗi tác động xung cần phải có một khoảng thời gian tối thiểu để thu xếp cho tác động tiếp theo. Trong trường hợp này, việc “dịch chuyển” một xung có thể sẽ kéo theo việc “dịch chuyển” cả “một chùm” xung. Song song với việc giải quyết những ràng buộc đó, bài báo này còn đề cập đến một khía cạnh khác của bài toán, đó là việc nghiên cứu các hàm mục tiêu phi tuyến thay cho hàm tuyến tính. Việc nghiên cứu những bài toán như vậy thường rất có ý nghĩa cả về phương diện lý thuyết lẫn thực tiễn. Dựa trên phương pháp biến đổi thích nghi, công thức Cauchy và định lý điều kiện cần của tối ưu, các tác giả đã xây dựng mô hình toán học và thuật toán để giải bài toán. Sau cùng là phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương trình được viết bằng Matlab.

ABSTRACT

Object of study in this article is optimal control problem of dynamic systems with nonlinear objective function and constraint of the time when pulses are set. In fact, the setting of pulses on the dynamic systems cannot be done freely, it has to follow some specific constraints, i.e. the period between the setting time of the two pulses has to be more than or equal a certain constant. This limitation is originated from the control equipments in which there must be a minimum time to arrange the next pulse effect after the previous one. In this case, a “move” of a pulse can bring about a “move” of a “bunch” of pulse. Besides solving those constraints, this article also mentions another aspect of the problem, i.e. the study of nonlinear objective function in stead of linear function. This study of such a problem is meaningful in both theory and reality aspects. Based on the adaptive method, Cauchy formula and theorem of necessary condition of optimal control, the authors constructed a mathematical model and an algorithm to solve the problem. Finally, the algorithm mentioned above is illustrated by the program written in Matlab.

KHOA HỌC TÍNH TOÁN TRONG NGHIÊN CỨU BỆNH DỊCH

COMPUTATIONAL SCIENCES IN STUDYING EPIDEMIC OUTBREAKS

Nguyễn Văn Minh Mẫn

Khoa Công nghệ Thông tin - Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM [email protected]

TÓM TẮT

Dịch tễ học bàn về sự lây lan các bệnh truyền nhiễm và khoa học tính toán bàn về các phương pháp toán học, tính toán và mô phỏng có liên quan mật thiết với nhau, ít nhất là từ thế kỷ 18. Tiêu biểu là Daniele Bernoulli, nhà toán học người Thụy Sĩ đã nghiên cứu về hiệu quả của sự tiêm chủng đậu bò (cowpox) trên sự lây lan bệnh đậu mùa người (smallpox) vào năm 1760. Ngày nay, các bệnh rất nguy hiểm như SARS, cúm gia cầm, bệnh AIDS … đang lan tràn khắp các châu lục. Vấn đề này thu hút sự quan tâm của các bác sĩ, chuyên gia sinh thái, môi trường và khoa học sự sống, các nhà kinh tế, hoạch định chính sách cũng như các nhà toán học và chuyên gia khoa học tính toán. Mục tiêu chính của bài viết này là nhằm đưa ra quan điểm rằng một sự hợp tác giữa các khoa học liên ngành cần được lưu ý xây dựng, đầu tư có chiều sâu; các nhà hoạch định chính sách không chỉ nên đưa ra các quyết định phòng ngừa, ngăn chặn hay dập tắt bệnh dịch dựa trên các biểu hiện trực quan, cảm tính. Các quyết định đó phải được dựa trên các quan sát và tính toán khoa học mang tính dự báo. Chúng tôi sẽ trình bày vấn

Page 6: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

đề dưới góc nhìn mô hình hoá toán học, nhằm diễn đạt sự lây lan bằng các mô hình toán học, thống kê và khoa học máy tính nhằm lượng hoá các tham số chính của các mô hình toán.

ABSTRACT Epidemiological science discusses the spreading of infectious diseases and Computational science (investigating mathematical methods, computing and simulations) have an intimate relationship, at least from 18th century. Specifically, Daniele Bernoulli, a Swiss mathematician researched the effects of cowpox vaccination on human being's smallpox spreading in 1760. Nowadays, fatal diseases as SARS (severe acute respiratory syndrome) and H5N1 flu, a subtype of the Highly Pathogenic Avian Influenza (HPAI), together with AIDS ... are spreading on every continents of the globe. The problem is one of the major concerns of physicians, environmental and ecological scientists as well as mathematicians and computer scientists. The main aim of this writing is to raise a concern that a decent collaboration among related multidisciplinary sciences should have been built up with much care, employing resources effectively; policy makers would not provide prevention measures or controlling actions that are based on simple indicators only. The decisions must be made on scientific observations and computations in a cautiously forecasting manner. We will discuss the problem under the mathematical modeling view, aimed at describing epidemic spreading by mathematical, statistical models and computing science techniques, from which we are able to quantitatively evaluate major parameters of mathematically epidemic models.

Về một phương trình sóng phi tuyến với một điều kiện memory tại biên: Sự tồn tại và khai triển tiệm cận của nghiệm.

Lê Xuân Trường(1) , Nguyễn Thành Long(2)

(1) Bộ môn Toán, Khoa Khoa học Cơ bản, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh E-mail: [email protected]

(2) Khoa Toán- tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh E-mail: [email protected], [email protected]

TÓM TẮT

Trong báo cáo nầy, chúng tôi xét bài toán biên và ban đầu cho phương trình sóng phi tuyến cho bởi

( )

⎪⎪⎪

⎪⎪⎪

===−

=

<<<<=++∂∂

− −−

),()0,(),()0,(),(),1(),1(

,0),0(

,0,10),,(),(

10

22

xuxuxuxutQtut

tu

TtxtxfuuuuKutxx

u

t

x

tq

tp

xtt

μ

λμ

trong đó λ,,2,2 Kqp ≥≥ là các hằng số cho trước và μ,,, 10 fuu là các hàm cho trước. Ần hàm và giá trị biên chưa biết thỏa phương trình tích phân tuyến tính ),( txu )(tQ

,),1()()(),1()(),1()()(011 ∫ −−−+=t

t dssustktgtuttutKtQ λ

trong đó kgK ,,, 11 λ là các hàm cho trước thỏa một số tính chất được phát biểu trong phần sau. Bài báo gồm hai phần chính. Trong phần 1, chúng tôi chứng minh sự tồn tại và duy nhất nghiệm trong một không gian hàm thích hợp. Trong phần 2, chúng tôi tìm khai triển tiệm cận theo 1,, KK λ của nghiệm đến cấp Chi tiết chứng minh của các kết quả nầy có thể tìm thấy trong bài báo của chúng tôi [2]. .1+N

ABSTRACT In this report, we consider the initial-boundary value problem for a nonlinear wave equation given by

Page 7: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

( )

⎪⎪⎪

⎪⎪⎪

===−

=

<<<<=++∂∂

− −−

),()0,(),()0,(),(),1(),1(

,0),0(

,0,10),,(),(

10

22

xuxuxuxutQtut

tu

TtxtxfuuuuKutxx

u

t

x

tq

tp

xtt

μ

λμ

where λ,,2,2 Kqp ≥≥ are given constants and μ,,, 10 fuu are given functions. The unknown function and the unknown boundary value satisfy the linear integral equation ),( txu )(tQ

,),1()()(),1()(),1()()(011 ∫ −−−+=t

t dssustktgtuttutKtQ λ

where kgK ,,, 11 λ are given functions satisfying some properties stated in the next section. This paper consists of two main parts. In Part 1, we prove the existence and uniqueness for the solutions in a suitable function space. In Part 2, we find the asymptotic expansion in 1,, KK λ of the solutions, up to order .1+N References:

[1] Nguyen Thanh Long, Le Xuan Truong, Existence and asymptotic expansion for a viscoelastic problem with a mixed nonhomogeneous condition, Nonlinear Analysis, Theory, Methods & Applications, Series A: Theory and Methods, 67 (3) (2007), 842-864.

[ http://dx.doi.org/10.1016/j.na.2006.06.044 ]

[2] Nguyen Thanh Long, Le Xuan Truong, Existence and asymptotic expansion of solutions to a nonlinear wave equation with a memory condition at the boundary, Electron. J. Diff. Eqns., Vol. 2007(2007), No. 48, pp. 1-19.

Phương trình sóng phi tuyến liên kết với điều kiện biên phi tuyến: Sự tồn tại và khai triển tiệm cận của nghiệm.

Vo Giang Giai (1), Nguyen Thanh Long(2)

(1) Cộng tác viên của Khoa Toán- tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh (2) Khoa Toán- tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh

E-mail: [email protected], [email protected]

TÓM TẮT Trong báo cáo nầy, chúng tôi xét bài toán biên và ban đầu cho phương trình sóng phi tuyến

(1)

⎪⎪

⎪⎪

==

+=−

=

<<<<=++−

−−

−−

),()0,(),()0,(),,1(),1(),1(),1(),1(

),(),0(,0,10),,(

10

22

22

11

xuxuxuxutututututu

tPtuTtxtxFuuuuKuu

t

tq

tp

x

x

tq

tp

xxtt λ

trong đó λ,,1,2,, 11 Kqqpp >≥ là các hằng số cho trước và là các hàm cho trước, và ẩn hàm và giá trị biên chưa biết thỏa phương trình tích phân phi tuyến

Fuu ,, 10

),( txu )(tP

(2) ,),1()(),0(),0(),0(),0()()(0

220

00 ∫ −−++= −− t

tq

tp dssustktutututuKtgtP

trong đó là các hằng số cho trước và là các hàm cho trước. 000 ,2, Kqp ≥ kg,Bài báo gồm ba phần chính. Trong phần 1, dưới các điều kiện

),1,0()1,0(),( 2110 LHuu ×∈

)),,0()1,0((2 TLF ×∈ ),,0(1,1 TWk ∈ ),,0(/0 TLg q∈ ,1=λ ,0, 0 ≥KK ,2,,,, 1100 ≥qpqpp ,1>q

Page 8: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

,10

0/0 −=

qqq chúng tôi chứng minh sự tồn tại và duy nhất của một nghiệm yếu của bài toán (1),

(2). Chúng minh dựa vào phương pháp Faedo-Galerkin và phương pháp compact yếu liên kết với toán tử đơn điệu. Với trường hợp trong phần 2 chúng tôi chứng minh rằng

nghiệm duy nhất thuộc vào

),( Pu

,210 == qq ,2,,, 10 ≥ppqp),( Pu ( ) ),,0();,0();,0();,0( 121102 THLTCHTCHTL ×∩∩∞ với

nếu ta giả thiết rằng

và một số điều kiện khác. Cuối cùng, trong phần 3 chúng tôi thu được khai triển tiệm cận của nghiệm của bài toán (1), (2) đến cấp

),;,0( 1HTLut∞∈ ),;,0( 2LTLutt

∞∈ ),,0(),1(),,0( 2 THuu ∈⋅⋅

)1,0()1,0(),( 1210 HHuu ×∈

),( Pu 1+N theo ba tham số bé .,, 0KK λ Chi tiết chứng minh của các kết quả nầy có thể tìm thấy trong bài báo của chúng tôi [1].

ABSTRACT

In this report, we consider the initial-boundary value problem for the nonlinear wave equation

(1)

⎪⎪

⎪⎪

==

+=−

=

<<<<=++−

−−

−−

),()0,(),()0,(),,1(),1(),1(),1(),1(

),(),0(,0,10),,(

10

22

22

11

xuxuxuxutututututu

tPtuTtxtxFuuuuKuu

t

tq

tp

x

x

tq

tp

xxtt λ

where λ,,1,2,, 11 Kqqpp >≥ are given constants and are given functions, and the unknown function and the unknown boundary value satisfy the following nonlinear integral equation

Fuu ,, 10

),( txu )(tP

(2) ,),1()(),0(),0(),0(),0()()(0

220

00 ∫ −−++= −− t

tq

tp dssustktutututuKtgtP

where are given constants and are given functions. 000 ,2, Kqp ≥ kg, In this paper, we consider three main parts. In Part 1, under conditions

),1,0()1,0(),( 2110 LHuu ×∈ )),,0()1,0((2 TLF ×∈ ),,0(1,1 TWk ∈ ),,0(

/0 TLg q∈ ,1=λ

,0, 0 ≥KK ,2,,,, 1100 ≥qpqpp ,1>q ,10

0/0 −=

qqq we prove a theorem of existence and uniqueness

of a weak solution of problem (1) and (2). The proof is based on the Faedo-Galerkin method and the weak compact method associated with a monotone operator. For the case of

in Part 2 we prove that the unique solution belongs to

),( Pu

,210 == qq ,2,,, 10 ≥ppqp ),( Pu( ) ),,0();,0();,0();,0( 121102 THLTCHTCHTL ×∩∩∞ with

if we make the assumption that and some others. Finally, in Part 3 we obtain an asymptotic expansion of the solution of the problem (1) and (2) up to order in three small parameters

),;,0( 1HTLut∞∈ ),;,0( 2LTLutt

∞∈

),,0(),1(),,0( 2 THuu ∈⋅⋅ )1,0()1,0(),( 1210 HHuu ×∈

),( Pu1+N .,, 0KK λ

References: [1] Nguyen Thanh Long, Vo Giang Giai, A nonlinear wave equation associated with nonlinear boundary conditions: Existence and asymptotic expansion of solutions, Nonlinear Analysis, Theory, Methods & Applications, Series A: Theory and Methods, 66 (12) (2007), 2852 - 2880. [ http://dx.doi.org/10.1016/j.na.2006.04.013 ]

Tính chất Hukuhara-Kneser cho một phương trình tích phân phi tuyến

Lê Thị Phương Ngọc(1), Nguyễn Thành Long(2)

Page 9: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

(1) Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang E-mail: [email protected], [email protected]

(2) Khoa Toán-tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên . E-mail: [email protected], [email protected]

TÓM TẮT

Áp dụng định lý cấu trúc Krasnosel’skii-Perov, chúng tôi chứng minh rằng tập các nghiệm của một phương trình tích phân phi tuyến thoả tính chất Hukuhara-Kneser. Chi tiết chứng minh của các kết quả nầy có thể tìm thấy trong bài báo của chúng tôi [3].

ABSTRACT Applying a structure theorem of Krasnosel’skii and Perov, we show that the solution set of a nonlinear integral equation satisfies the classical Hukuhara-Kneser property. References: [1] Nguyen Thanh Long, Le Thi Phuong Ngoc, A wave equation associated with mixed nonhomogeneous conditions: The connectivity and compactness of weak solution set, Abstract and Applied Analysis, Volume 2007, Article ID 20295, 17 pages. doi:10.1155/2007/20295. [ http://www.hindawi.com/GetArticle.aspx?doi=10.1155/2007/20295 ] [2] Le Thi Phuong Ngoc, Nguyen Thanh Long, On a fixed point theorem of Krasnosel'skii type and application to integral equations, Fixed Point Theory and Applications, Volume 2006 (2006), Article ID 30847, 24 pages. doi:10.1155/FPTA/2006/30847 [ http://www.hindawi.com/GetArticle.aspx?doi=10.1155/FPTA/2006/30847 ] [3] Le Thi Phuong Ngoc, Nguyen Thanh Long, The Hukuhara-Kneser Property for a nonlinear integral equation, (Submitted).

Phương trình sóng Kirchhoff phi tuyến ( ) ))(,,,,,,())((1 22 tuuuuutxfutuBu xtxxxxtt =+− ε

liên kết với điều kiện biên hỗn hợp thuần nhất

Trần Ngọc Diễm(1) , Bùi Tiến Dũng(2)

(1) Bộ môn Toán, Khoa Khoa học Ứng dụng, Đại học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh Email: [email protected]

(2) Bộ môn Toán, Khoa Khoa học Cơ bản, Đại học Kiến trúc Tp. Hồ Chí Minh. Email: [email protected]

TÓM TẮT

Dùng thuật giải qui nạp, chúng tôi chúng minh sự tồn tại và duy nhất nghiệm trong một nghiệm yếu địa phương của bài toán sau:

( )

⎪⎪⎪

⎪⎪⎪

=

====−

<<<<=+−

∫ ,),()(

),()0,(),()0,(,0),1(),0(),0(

,0,10),)(,,,,,,())((1

1

0

22

10

22

dytyutu

xuxuxuxututhutu

TtxtuuuuutxfutuBu

xx

t

x

xtxxxxtt ε

trong đó ,0≥h 0>ε là các hằng số cho trước và là các hàm số cho trước. Sau đó, chúng

tôi cũng nghiên cứu dáng điệu tiệm cận của nghiệm phụ thuộc vào 10 ,,, uufB

),( txuε ε khi .0+→ε

ABSTRACT

Page 10: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

Using a recurrent scheme, we prove the existence of a unique local weak solution to the following

problem:

( )

⎪⎪⎪

⎪⎪⎪

=

====−

<<<<=+−

∫ ,),()(

),()0,(),()0,(,0),1(),0(),0(

,0,10),)(,,,,,,())((1

1

0

22

10

22

dytyutu

xuxuxuxututhutu

TtxtuuuuutxfutuBu

xx

t

x

xtxxxxtt ε

where ,0≥h 0>ε are given constants and are given functions. Afterwards, we also

study the asymptotic behavior of the solution depending on 10 ,,, uufB

),( txuε ε as .0+→ε

Xấp xỉ tuyến tính và khai triển tiệm cận liên kết với hệ phương trình hàm phi tuyến

Huỳnh Thị Hoàng Dung(1), Phạm Hồng Danh(2)

(1) Bộ môn Toán, Khoa Khoa học Cơ bản, Đại học Kiến trúc Tp. Hồ Chí Minh Email: [email protected]

(2) Khoa Thống kê Toán tin học, Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh Email: [email protected]

TÓM TẮT

Chúng tôi xét hệ phương trình hàm phi tuyến sau đây

(1) ),())(()()),((,)(1 11 1

)(

0

xgxSfbdttfxRfxaxf iijkjijk

m

k

n

j

m

k

n

j

xX

jijkjijki

ijk

++⎟⎟

⎜⎜

⎛Φ= ∑∑∑∑ ∫

= == =

ε

với mọi trong đó ],,[ bbx −=Ω∈ ,,...,1 ni = ε là một tham số bé, là các hằng số thực cho

trước với

ijkijk ba ,

,1max11 1

<≤≤= =

∑∑ ijknj

n

i

m

kb ,:,, Ω→Ωijkijkijk XSR ,: IRgi →Ω và là các

hàm số liên tục cho trước và là các ẩn hàm. Dùng định lý điểm bất động Banach, chúng

tôi chứng minh rằng hệ (1) có nghiệm duy nhất. Trong trường hợp chúng tôi cũng thu được sự hội tụ bậc hai của hệ (1). Nếu thì một khai triển tiệm cận nghiệm của hệ (1) đến cấp theo

IRIR →×ΩΦ 2:

IRfi →Ω:),;( 22 IRIRC ×Ω∈Φ

),;( 2 IRIRC N ×Ω∈Φ1+N ε thu được, với ε đủ nhỏ.

ABSTRACT We consider the following system of functional equations

(1) ),())(()()),((,)(1 11 1

)(

0

xgxSfbdttfxRfxaxf iijkjijk

m

k

n

j

m

k

n

j

xX

jijkjijki

ijk

++⎟⎟

⎜⎜

⎛Φ= ∑∑∑∑ ∫

= == =

ε

for all where ],,[ bbx −=Ω∈ ,,...,1 ni = ε is a small parameter, are the given real constants

with

ijkijk ba ,

,1max11 1

<≤≤

= =∑∑ ijknj

n

i

m

kb ,:,, Ω→Ωijkijkijk XSR ,: IRgi →Ω and are the

given continuous functions and are unknown functions. By using the Banach fixed point

theorem, we prove the system (1) has a unique solution. In the case of we also obtain the quadratic convergence of the system (1). If then an asymptotic

IRIR →×ΩΦ 2:

IRfi →Ω:),;( 22 IRIRC ×Ω∈Φ

),;( 2 IRIRC N ×Ω∈Φ

Page 11: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

expansion of the solution of the system (1) up to order 1+N in ε is obtained, for ε sufficiently small.

Về một phương trình parabolic chứa tích chập liên kết với điều kiện biên hỗn hợp thuần nhất

Trần Minh Thuyết(1), Nguyễn Thanh Sang(2)

(1) Trường Đại học Kinh tế TP. HCM E-mail: [email protected]

(2) Trường Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang Email: [email protected]

TÓM TẮT

Trong báo cáo nầy, chúng tôi xét bài toán biên và ban đầu cho phương trình parabolic tuyến tính

(1) ,0,10,),()(),(

),(

120

1

121111

TtxdrrxCrttx

CCtxqxC

xtC

t

<<<<−+=

+⎟⎠⎞

⎜⎝⎛ +∂∂

∂∂

−∂∂

∫ γγ

μ

(2)

⎪⎪⎩

⎪⎪⎨

<<=+∂∂

<<=+∂∂

,0,0),1(),1(),1(

,0,0),0(),0(),0(

111

111

TttCtqtxC

TttCtqtxC

(3) ,10),()0,( 011 ≤≤= xxCxC

trong đó 02 >μ là một hằng số cho trước và là các hàm cho trước. 21011 ,,, γγCq

Báo cáo gồm 3 phần. Trong phần 1, dưới các điều kiện ),(201 Ω∈ LC ),(1 TQCq ∈

),(21 TQL∈γ ),,0(2

2 TL∈γ ,02 >μ chúng tôi chứng minh sự tồn tại và duy nhất của nghiệm yếu toàn cục của bài toán (1)-(3). Chứng minh được dựa vào phương pháp Faedo-Galerkin và phương pháp

compact yếu. Trong phần 2, với 1C

),(11 TQCq ∈ ),(, 2/

11 TQL∈γγ ),,0(12 TH∈γ ,02 >μ chúng tôi

chứng minh được rằng nghiệm duy nhất nếu điều kiện đầu

cùng với một số điều kiện khác. Cuối cùng, trong phần 3, chúng tôi cũng thu được một nghiệm không âm của bài toán (1)-(3) nếu ta giả sử rằng

),()];,0([);,0();,0( 1102211 TQHHTCHTLHTLC ∩∩∩∈ ∞ ),(2/

1 TQLC ∈),(10

1 Ω∈HC

1C ),(201 Ω∈ LC ,00

1 ≥C ... Ω∈xea

ABSTRACT In this report, we consider the initial-boundary value problem for the linear parabolic equation

(1) ,0,10,),()(),(

),(

120

1

121111

TtxdrrxCrttx

CCtxqxC

xtC

t

<<<<−+=

+⎟⎠⎞

⎜⎝⎛ +∂∂

∂∂

−∂∂

∫ γγ

μ

(2)

⎪⎪⎩

⎪⎪⎨

<<=+∂∂

<<=+∂∂

,0,0),1(),1(),1(

,0,0),0(),0(),0(

111

111

TttCtqtxC

TttCtqtxC

Page 12: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

(3) ,10),()0,( 011 ≤≤= xxCxC

where 02 >μ is given constant and are given functions. 21011 ,,, γγCq

In this paper, we consider three main parts. In Part 1, under conditions ),(201 Ω∈ LC

),(1 TQCq ∈ ),(21 TQL∈γ ),,0(2

2 TL∈γ ,02 >μ we prove a theorem of existence and uniqueness of a weak solution of problem (1)-(3). The proof is based on the Faedo-Galerkin method and the weak

compact method. For the case of 1C

),(11 TQCq ∈ ),(, 2/

11 TQL∈γγ ),,0(12 TH∈γ ,02 >μ in Part 2 we

prove that the unique solution belongs to with if we make the

assumption that and some others. Finally, in Part 3 we obtain a non-negative solution of the problem (1)-(3) if we make the assumption that

1C),()];,0([);,0();,0( 110221

1 TQHHTCHTLHTLC ∩∩∩∈ ∞ ),(2/1 TQLC ∈

),(101 Ω∈HC 1C

),(201 Ω∈ LC ,00

1 ≥C ... Ω∈xea

VỀ MỘT HỆ ELLIPTIC p- LAPLACE TRONG KHÔNG GIAN SOBOLEV CÓ TRỌNG

Lê Khánh Luận(1), Trần Minh Thuyết(1), Võ Giang Giai(2)

(1) Trường Đại học Kinh tế TP. HCM E-mail: [email protected], [email protected]

(2) Cộng tác viên Bộ môn Toán Cao cấp, Khoa Toán-tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh

E-mail: [email protected]

TÓM TẮT Chúng tôi nghiên cứu bài toán biên phi tuyến sau

(*)

( )

⎪⎪⎪

⎪⎪⎪

=+∞<

=+=

<<=+⎟⎠⎞⎜

⎝⎛−

+→

−−

),2,1(,)(lim

,)1()1()1(,0)1(

,10,)(),(,)()()()(1

//

0

2/2

2/21

212/2/

irur

ghuuuu

rrururfrururururdrd

r

ipr

r

p

iip

ii

p

ir

γ

trong đó ,1−= Nγ ,2≥p ,0>h g là các hằng số cho trước và là các hàm cho trước. Trong bài nầy, chúng tôi dùng phương pháp Galerkin và compact trong các không gian Sobolev có trọng thích hợp để chứng minh sự tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán (*).Sau đó, chúng tôi cũng nghiên cứu dáng điệu tiệm cận của nghiệm

21, ff

),( 21 uu( ))(),( 21 huhu phụ thuộc vào khi h .0+→h

ABSTRACT

We study the following nonlinear boundary value problem.

(*)

( )

⎪⎪⎪

⎪⎪⎪

=+∞<

==+

<<=+⎟⎠⎞⎜

⎝⎛−

+→

−−

),2,1(,)(lim

,0)1(,)1()1()1(

,10,)(),(,)()()()(1

//

0

21/1

2/1

212/2/

irur

ughuuu

rrururfrururururdrd

r

ipr

r

p

iip

ii

p

ir

γ

Page 13: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

where ,1−= Nγ ,2≥p ,0>h g

( 1u

are given constants, are given functions. In this paper, we use the Galerkin and compactness method in appropriate Sobolev spaces with weight to prove the existence of a unique weak solution of the problem (*). Afterwards, we also study the asymptotic behavior of the solution

21, ff

), 2u( ))(),( 21 huhu depending on h as .0+→h

TỰ ĐỘNG HÓA GIẢI BÀI TOÁN QUI HOẠCH TUYẾN TÍNH NGUYÊN VÀ ỨNG DỤNG

Nguyễn Phú Vinh

Khoa Khoa học Cơ Bản, Trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM Email: [email protected]

TÓM TẮT

Trong bài này đầu tiên trình bày tóm tắt thuật toán Dantzig. Áp dụng thuật toán này để viết chương trình giải bài toán qui hoạch tuyến tính. Kết xuất liệt kê bảng đơn hình chi tiết như ta giải tay, đặc biệt các thao tác tính toán đều là phân số, sau đó xây dựng thuật toán Dantzig nguyên dựa trên cơ sở thuật toán nguyên thuỷ Dantzig. Cuối cùng ứng dụng giải bài toán thực tế phối thùng cho các đơn hàng may xuất khẩu mà tác giả đã có dịp khảo sát. Hai chương trình được cài đặt bằng ngôn ngữ C hướng đối tượng.

ABSTRACT In this paper, first we show abstractly the Dantzig algorism, we apply this algorism in order to write a program for linear programming problem. The output which gives table from this progam is same as table when being solved by hands. Any operation in this problems is fractional. Next we constitute the integer Dantzig algorism. Afterwards we apply this program for distributing cans according to exported T.shirt orders. These two programs is installed by object-oriented C programming language.

Về một bài toán elliptic chứa số hạng Kirchhoff

Nguyễn Anh Triết (1), Nguyễn Thành Long(2)

Khoa Toán- tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh (1) Email: [email protected]

(2) Email: [email protected], [email protected]

TÓM TẮT Tóm tắt. Chúng tôi nghiên cứu sự tồn tại nghiệm của bài toán biến phân sau

⎩⎨⎧

∈∈∀⟩⟨=

,,,),()),((

VuVvvFvuauuaM

trong đó * là một dạng song tuyến tính liên tục, cưỡng bức trên một không gian Hilbert IRVVa →×⋅⋅ :),( ,V* ký hiệu chỉ cặp tích đối ngẫu giữa và ,0,/ ≠∈ FVF ⋅⟩⟨⋅, /V ,V* và ),};1{\( IRIRCM +∈ ,)(lim

1+∞=

→tM

t.)(lim 2 +∞=

+∞→ttM

t

Công cụ chính của chúng tôi là phương pháp Galerkin. Chúng tôi cũng cho một áp dụng vào một bài toán elliptic chứa số hạng Kirchhoff.

ABSTRACT We study the existence of solutions to the following variational problem

Page 14: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

⎩⎨⎧

∈∈∀⟩⟨=

,,,),()),((

VuVvvFvuauuaM

where * is a bounded IRVVa →×⋅⋅ :),( coercive bilinear functional on a Hilbert space V ,* denote is pair of dual product of and ,0,/ ≠∈ FVF ⋅⟩⟨⋅, /V .V* and ),};1{\( IRIRCM +∈ ,)(lim

1+∞=

→tM

t.)(lim 2 +∞=

+∞→ttM

t

Our main tool is the Galerkin method. We also give a application to an elliptic problem involving term Kirchhoff.

MỘT PHUƠNG PHÁP PHƯƠNG TRÌNH TÍCH PHÂN CHO BÀI TOÁN NGƯỢC PHI TUYẾN

Đặng Đức Trọng(1), Trần Vũ Khanh(2), Nguyễn Huy Tuấn(3) .

(1) Khoa Toán Tin , trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TP.HCM (2) Khoa Toán, trường Đại Học Padova, Italy

(3) Khoa Toán-tin, trường Đại Học Tôn Đức Thắng, TP.HCM.

TÓM TẮT Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu một bài toán nguợc cho phương trình phi tuyến parabolic có dạng u’(t)+Au(t) = f(t,u(t)), u(T) = g, trong đó A là toán tử không bị chận, dương, tự liên hợp và f là ánh xạ Lipschitz toàn cục. Như ta đã biết, đây là bài toán không chỉnh. Dùng phương pháp phương trình tích phân, chúng ta chỉnh hoá nghiệm phụ thuộc hệ số nhiễu ε. Chúng tôi chứng minh bài toán xấp xỉ là chỉnh và nghiệm của nó sẽ hội tụ về nghiệm chính xác u(t) trên [0,T] khi ε tiến về 0. Sai số của bài toán được đánh giá.

ABSTRACT

In this paper, we consider an inverse time problem for a nonlinear parabolic equation in the form u’(t)+Au(t) = f(t,u(t)), u(T) = g, where A is a positive self-adjoint unbounded operator and f is a Lipschitz function. As known, it is ill-posed. Using a method of integral equations, we shall construct regularization solutions depended on a small parameter ε . We show that the regularized problem are well-posed and that their solution converges on [0,T] to the exact solution u(t) when ( )u tε ε tend to zero. Error estimate is given.

Page 15: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

B. VẬT LÝ KỸ THUẬT

3D MEDICAL IMAGE RECONSTRUCTION

Vu Cong, Huynh Quang Linh Biomedical Engineering Department

Faculty of Applied Science, University of Technology, NU-HCM

ABSTRACT 3D image reconstruction is an attractive field generally in digital image processing techniques, especially in biomedical imaging. It has been strongly developed and practically implemented in almost every modern tomographical modalities but there are many problems which still remain unresolved or can be improved. A project in such area has been alternatively developed in order to master mentioned technology and to develop domestic products partially taken place of very expensive imported facilities and softwares. This paper introduces first step results of mentioned project: implementing fundamental problems in 3D medical image reconstruction for medical imaging such as algorithms, usual rendering technique, etc. and designing a software for reconstructing 3D image from a set of CT images, which was built on VTK (Visualization Toolkit) and Visual C++.

ROBUST FACE DETECTION UNDER CHALLENGES OF ROTATION, POSE AND OCCLUSION

Phuong-Trinh Pham-Ngoc, Quang-Linh Huynh

Department of Biomedical Engineering, Faculty of Applied Science, University of Technology, NU-HCM

ABSTRACT

Face detection has been a typical active research domain for decades because it can be applied in many fields such as human machine interaction, surveillance, commercial application and health care. In this paper, we propose an automatic face detection system which bases on human skin detection, natural properties of faces and the classification strength of Local Binary Patterns (LBPs) and embedded Hidden Markov Models (eHMMs). We create a developed skin color model that reduces effectively similar skin colors causing noise to receive better skin detection for different human races. With detected skin regions, natural properties of faces are used to discard non-face objects to retain most reasonable face candidates. A flexible classification combining LBP histogram matching and embedded Hidden Markov Models (eHMMs) is used to determine whether detected candidates are faces or not. The advantages of this classification is reducing effectively the impact of face rotation, pose and occlusion. The experiments show that our system is robust to detect human faces in both video sequences and still images with 93% correct detection among the variety of facial test databases forming from different sources.

MỘT ĐỀ XUẤT THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC BƯỚC THÍCH NGHI CỦA THUẬT TOÁN LMS CHO LỚP BÀI TOÁN LỌC NHIỄU TRONG THU

NHẬN TÍN HIỆU Y SINH

Hoàng Mạnh Hà Trường Cao Đẳng Kỹ thuật Thiết bị Y tế - Hà nội

TÓM TẮT

Trong thu nhận tín hiệu y sinh, môi trường nhiễu luôn thay đổi. Để giải quyết bài toán lọc nhiễu này, mô hình lọc nhiễu thích nghi và thuật toán trung bình bình phương tối thiểu (LMS) được lựa chọn vì tính đơn giản và hiệu suất của thuật toán khi cài đặt. Tuy nhiên cũng như các thuật toán thích nghi khác.

Page 16: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

Việc chọn kích thước bước thích nghi nếu thoả mãn yêu cầu ổn định cho thuật toán sẽ làm cho thời gian hội tụ không đáp ứng được các yêu cầu hiện nay và ngược lại. Do vậy rất khó khăn khi phải chọn giá trị kích thước bước thích nghi sao cho thuật toán đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao về tính ổn định cao, tốc độ hội tụ nhanh, nhưng yêu cầu đơn giản về phần cứng. Bài viết này đề xuất một hướng giải quyết yêu cầu trên, với kích thước bước thích nghi của thuật toán thay đổi theo độ lớn của Gradient, và kết quả một số thử nghiệm trên Matlab cho tín hiệu điện tâm đồ. ĐO KHOẢNG CÁCH VÀ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VẬT THỂ BẰNG PHƯƠNG

PHÁP SIÊU ÂM

Trần Thị Thủy (1), Nguyễn Quang Thắng (1), Đinh Sơn Thạch (3)

(1) Khoa Khoa học Ứng dụng, trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM (2) Phòng thí nghiệm Công nghệ Nano, ĐHQG TP.HCM

TÓM TẮT

Siêu âm là dạng sóng âm được ứng dụng rộng rãi trong việc đo khoảng cách và định vị vật thể. Báo cáo giới thiệu một phương pháp đo khoảng cách và xác định vị trí vật thể bằng sóng siêu âm với sự kết hợp phương pháp xác suất Bayes trong xử lý tín hiệu. Phương pháp sử dụng công thức xác suất toàn phần Bayes để đánh giá khả năng không gian bị chiếm bởi vật thể, và tỉ lệ chiếm giữa các ô lưới trên bản đồ nhằm xác định vị trí xác suất cao nhất có vật thể.

MEDICAL IMAGE REGISTRATION IN MATLAB

Tran Duy Linh, Huynh Quang Linh Department of Biomedical Engineering – Faculty of Applied Science

University of Technology, NU-HCM [email protected]; [email protected]

ABSTRACT

Biomedical imaging based on different physical principles has played a more and more important role in medical diagnosis. Multiform methods of image diagnosis provide doctors and clinicians with various anatomical and functional information to carry out exact diagnosis and effective treatment. Image registration is the process of combination the different sets of data of the same object, which come from different modalities (CT, MRI, SPECT, PET etc.). Pre-processing algorithms improve image quality and image registration algorithms transform the object of images into one coordinate system. As a result, registered image would be more informative than original images. At the present time, many registration problems still remain unresolved or not optimal. This paper introduces some improvements and illustrated implementation in MATLAB. SOME TREATMENT RESULTS OF GYNAECOPATHY BY USING LOW

POWER SEMICONDUCTOR LASER

Bùi Phương Anh, Trần Minh Thái, Cẩn Văn Bé, Trần Trung Nghĩa Laser Technology Laboratory – Faculty of Applied Science

University of Technology, NU-HCM

ABSTRACT According to the annual statistic of Ministry of Health, the number of patients increases from 15% to 27% every year: 20% of women over 30 years old having ovarian cyst, over 20% of women over 35 years old having uterine fibroma. Taking care of gynaecological health for women is extremely important. Popular treatment methods have many blemishes such as: hysterectomy, oophorectomy, vaginectomy etc. These methods lead infertility or affect sexual activity of women. Laser Technology

Page 17: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

Laboratory has carried out a project of research into the application of low power semiconductor laser with multi – wavelengths in treatment some gynaecopathy and are successfully manufactured an equipment for treatment of some gynaecopathy basing on the combination both traditional oriental acupuncture and modern medicine. This equipment was applied by some medical centers in clinical treatment and had success results in some diseases, such as: gynaecological inflammations, benign tumours, child – enuresis.

FABRICATION OF MICHELSON INTERFEROMETER FOR PHASE-SHIFTING METHOD

Dinh Son Thach, Le Dinh Tuan, Nguyen Tang Vu, Nguyen Minh Chau, Tran Thanh Nam

Faculty of Applied Science, University of Technology. NU-HCM [email protected]

ABSTRACT

Displacement measurement can be performed with high accuracy using phase-shifting method. In phase-shifting method, it is often used four steps of phase-shifting for one cycle. In conventional method, to measure the displacement of an object by interferometer, the phase of reference beam should be shifted by every π/2 in four-step phase-shifting. Therefore, the error of this measurement is depended upon the phase-shifting angle. In this paper, we propose a new fabrication of Michelson interferometer. There are several changes in this fabrication to easily adjust the interferometer with a higher accuracy. This article show a simple interferometer with the reference of two light waves. These references are quite sensitive to the phase-shifting, each of them is different to the others when changing a very small phase (less than 1µm for visible light, with a very short time (T ≈ 2.10-15s)). The important improvement of fabrication is using a piezoelectric actuator to prevent the vibration and to get the high accuracy in phase-shifting. Besides, the piezoelectric actuator also help us test the accuracy of the fabrication of Michelson interferometer.

THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÔ HÌNH ĐÈN CHIẾU TRỊ BỆNH VÀNG DA DÀNH CHO TRẺ SƠ SINH

Huỳnh Thế Hoàng

Khoa Khoa học Ứng dụng, trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM Email: [email protected]

TÓM TẮT

Thiết bị đèn chiếu vàng da dành cho trẻ sơ sinh là một thiết bị quang trị liệu, thường thấy trong các bệnh viện nhi, là một thiết bị hỗ trợ tốt trong việc điều trị bệnh vàng da ở trẻ sơ sinh. Nguyên nhân gây vàng da là do sự gia tăng Bilirubine trong máu và nếu không được điều trị kịp thời có thể gây tổn thương não và gây tử vong. Một mô hình đèn chiếu vàng da với hệ thống LED màu xanh siêu sáng và công suất chiếu được điều chỉnh tự động phù hợp được thiết kế nhằm thay thế các thiết bị các thiết bị ngoại nhập.

OPTIMIZING THE DESIGN OF THE THREE DEGREE OF FREEDOM PIEZORESISTIVE ACCELERATION SENSOR

Tran Duc Tan (a), Nguyen Thang Long (a), Nguyen Phu Thuy (b)

(a) Faculty of Electronics and Telecommunication, College of Technology (COLTECH) Vietnam National University – Hanoi

(b) International Training Institute for Materials Science (ITIMS) [email protected]

ABSTRACT

Page 18: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

In this paper, we propose a synthesis and optimization process in order to design a specific MEMS-based acceleration sensor. The design synthesis can utilize the fast and accurate simulation of the SUGAR tool along with the fully simulation of ANSYS. This design has combined the modified nodal analysis method and the finite element one in optimizing this structure. In this structure, the piezoresistance effect was employed in sensing the acceleration in three dimensions. CÁC MÔ HÌNH TOÁN HỌC TAI GIỮA TRONG BỆNH VIÊM TAI GIỮA

MẠN TÍNH

Lê Cao Đăng, Huỳnh Quang Linh Bộ môn Vật lý Kỹ thuật Y sinh, Khoa Khoa học Ứng dụng,

trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM

TÓM TẮT Bệnh viêm tai giữa chiếm khoảng 3,4% dân số ở Việt Nam và làm suy giảm thính lực đến 30dB. Các mô hình toán học cấu trúc tai giữa được xây dựng nhằm khảo sát mức giảm thính lực trong tai giữa có màng nhĩ bị thủng, tai giữa có màng nhĩ bị rút vào so với tai giữa bình thường. Kết quả cho thấy những thay đổi về cấu trúc của tai giữa chỉ làm giảm sức nghe tối đa 15dB, phần giảm âm lượng còn lại là do sự thay đổi chức năng sinh lý của các thành phần duy trì sự ổn định áp suất trong hòm nhĩ.

THIẾT KẾ CHẾ TẠO MÁY LẮC MÁU

Nguyễn Trung Tín (1), Mai Hữu Xuân (2) (1) Khoa Khoa học Ứng dụng, trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM

(2) Công ty trang thiết bị y tế XUÂN TRƯƠNG [email protected]

TÓM TẮT

Máy lắc máu là một dạng thiết bị rất cần thiết trong quá trình lấy và lưu trữ máu nhằm bảo quản tốt máu trong thời gian dài ngăn cản hiện tượng đông máu khi máu tiếp xúc với môi trường ngoài. Một mô hình máy lắc máu có khả năng điều chỉnh bằng vi xử lý được thiết kế nhằm đóng gói máu theo những tiêu chuẩn nhất định và đảm bảo chất lượng lưu trữ máu, có thể triển khai trong thực tế hoặc mở rộng cho các nhu cầu về huyết học khác.

THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ THỐNG ĐO VẬN TỐC DÒNG CHẢY BẰNG LASER SỬ DỤNG HIỆU ỨNG DOPPLER

Lê Huy Hiệp, Lương Phúc Hậu

Khoa Khoa học Ứng dụng, trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM [email protected]

TÓM TẮT

Kỹ thuật đo vận tốc bằng hiệu ứng doppler laser (LDV) là một phương pháp giao hòa giữa việc đo đạc từ xa và không xâm lấn một thành phần vector vận tốc tại một điểm được xác định chính xác trong không gian. Ứng dụng rộng rãi nhất của kỹ thuật này là lĩnh vực đo dòng chảy lưu chất một hay nhiều hệ thống quang học kết hợp với nhau để tạo ra một hệ thống đo được đồng thời cả 3 thành phần vector vận tốc. Độ chính xác cao giúp cho kỹ thuật LDV có thể được ứng dụng cụ thể vào các lĩnh vực đo đạc dòng chảy rối, đặc biệt ứng dụng trong y sinh. Một mô hình hệ thống đo vận tốc dòng chảy bằng hiệu ứng doppler laser được thiết kế ở phòng thí nghiệm nhằm mục đích đào tạo và nghiên cứu.

Page 19: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

GIỚI THIỆU NHÓM MÔ PHỎNG TRONG NGHIÊN CỨU VẬT LIỆU MỚI TẠI BỘ MÔN VẬT LÝ KỸ THUẬT

Nguyễn Ngọc Lĩnh, Võ Văn Hoàng

Bộ môn Công nghệ Quang tử, Khoa Khoa học Ứng dụng, Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

TÓM TẮT

Để đáp ứng những đòi hỏi cấp thiết của xã hội trong thời gian gần đây về nghiên cứu và đào tạo lực lượng các nhà khoa học trẻ cũng như các kỹ sư chuyên ngành. Ngoài vai trò công tác giảng dạy nhóm nghiên cứu Vật lý chất rắn, Vật lý vật liệu và Vật lý tính toán đã tham gia tích cực trong nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, hướng dẫn NCS… và trong 2 năm qua đã công bố hơn 25 công trình nghiên cứu lên các tạp chí Quốc tế, xuất bản 6 quyển sách chuyên khảo trong đó có 03 quyển đồng tác giả xuất bản ở Mỹ. Đưa tổng số bài báo khoa học đã được công bố của nhóm lên hơn 70 bài trong đó hơn 60 bài là công bố ở nước ngoài. Các hướng nghiên cứu được mở rộng gồm: nghiên cứu cấu trúc và các tính chất vật lý của kim loại lỏng và vô định hình, các oxide kim loại và oxide bán dẫn, vật liệu có kích thước nano, quasicrystals và quasicrystalline nanoparticles, hệ vật liệu khối và có kích thước nano chứa các icosahedra ... Ngoài ra, với việc từng bước bổ sung đội ngũ cán bộ khoa học trẻ được đào tạo ớ nước ngoài có khả năng tiến hành những nghiên cứu khoa học đạt trình độ quốc tế, cũng như việc mở rộng hợp tác quốc tế trong đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhóm đã cho thấy những thành công đáng kể trong thời gian qua.

COOLING RATE EFFECTS IN MONATOMIC AMORPHOUS NANOPARTICLES

Vo Van Hoang1, T. Odagaki2 and M. Engel3

1Dept. of Physics, Institute of Technology, National Univ. of HochiMinh City, 268 Ly Thuong Kiet Str., Distr. 10, HochiMinh City, Vietnam

Email: [email protected]. of Physics, Faculty of Sciences, Kyushu University,

Fukuoka 812-8581, Japan 3Institute for Theoritical and Applied Physics, University of Stuttgart, Stuttgart, Germany

ABSTRACT

Cooling rate effects in monatomic amorphous nanoparticles were studied in a spherical model containing 2469 atoms using Molecular Dynamics (MD) method under non-periodic boundary conditions. We use the pair double-well interaction potential developed by Engel et al. The good initial equilibrium models at a high temperature (i.e. in liquid state) are cooling down by three different cooling rates in order to observe the cooling rate effects. We find that cooling rate effects on thermodynamic quantities such as potential energy, surface energy and glass transition temperature ( ) are more pronounced than those for static quantities. In that, the potential energy and surface energy of the nanoparticles decrease with decreasing cooling rate indicating the forming of more stable configurations with lower cooling rates. In contrast, no systematic changes have been found for although it has a tendency to decrease with decreasing cooling rate. Microstructure of amorphous nanoparticles is analyzed via radial distribution function (RDF), coordination number and bond-angle distributions. Relatively weak cooling rate effects on such quantities are found. Microstructure of surface and core of amorphous nanoparticles are analyzed. In addition, evolution of structure of nanoparticles upon cooling from the melt is discussed. Cooling rate effects in such short-range interaction system are discussed and compared with those observed in long-range interaction systems.

gT

gT

Page 20: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

FINITE SIZE EFFECTS ON STATIC AND DYNAMIC PROPERTIES OF NON-PERIODIC BOUNDARY CONDITION SUPERCOOLED LIQUIDS

Vo Van Hoang and Nguyen Ngoc Linh Dept. of Physics, Institute of Technology, National University of HochiMinh City,

268 Ly Thuong Kiet Str., Distr. 10, HochiMinh City-Vietnam Email: [email protected]

ABSTRACT

Finite size effects on static and dynamic properties of Al2O3.2SiO2 spherical models with different diameters of 2nm, 3nm, 4nm and 5nm have been studied via molecular dynamics (MD) simulation under non-periodic boundary conditions (NPBC). Models have been obtained by cooling from the melts at constant density of 2.60 g/cm3. We found strong finite size effects on both static and dynamic properties of the system. Static properties have been studied via partial radial distribution function (PRDF), mean atomic distances and coordination number distributions. Dynamic properties of the system with different sizes have been found and discussed via the mean-squared displacement (MSD) of atoms and temperature dependence of diffusion constant. Moreover, size dependence of glass transition temperature has been found and discussed.

GLASS TRANSITION AND THERMODYNAMICS OF LIQUID AND AMORPHOUS TIO2 NANOPARTICLES

Vo Van Hoang

Dept. of Physics, Institute of Technology, National Univ. of HochiMinh City, 268 Ly Thuong Kiet Str., Distr. 10, HochiMinh City, Vietnam

Email: [email protected]

ABSTRACT Glass transition and thermodynamics of liquid TiO2 spherical nanoparticles have been studied in a model with different sizes ranged from 2 nm to 5 nm under non-periodic boundary conditions. We use the pairwise interatomic potentials proposed by Matsui and Akaogi. Models have been obtained by cooling from the melt via molecular dynamics (MD) simulation. Structural properties of liquid nanoparticles at 3500 K have been analyzed in details through the partial radial distribution functions (PRDFs), coordination number distributions, bond-angle distributions and interatomic distances. Moreover, we also show the radial density profile in nanoparticles. Calculations show that size effects on structure of a model are significant and that liquid TiO2 nanoparticles have a distorted pentahedral network structure with the mean coordination number 0.5≈−OTiZ and while amorphous TiO

5.2≈−TiOZ2 nanoparticles have an octahedral network structure. Temperature dependence of surface structure

and surface energy of nanoparticles has been obtained and presented. In addition, size dependence of glass transition temperature and temperature dependence of diffusion constant of atomic species have been found and discussed.

CÁC ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CỦA HẠT NANO TiO2 PHA LỎNG VÀ VÔ ĐỊNH HÌNH

Võ Văn Hoàng, Ngô Huỳnh Bửu Trọng

Bộ môn Công nghệ Quang tử, Khoa Khoa Học Ứng Dụng Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG P.HCM

Email: [email protected]

TÓM TẮT Các đặc điểm cấu trúc của hạt nano TiO2 khi chúng tồn tại ở trạng thái phi tinh thể được khảo sát thông qua mô hình dạng cầu đường kính lần lượt là 2nm, 3nm, 4nm, 5nm. Bằng cách áp dụng điều kiện biên

Page 21: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

không tuần hoàn cùng thế tương tác do Matsui-Akaogi đề xuất (thế MA), các đặc điểm cấu trúc của hệ được đánh giá thông qua hàm phân bố xuyên tâm, phân bố phối vị, phân bố góc liên kết. Mặt khác bằng cách quan sát sự thay đổi của các đại lượng trên tại những nhiệt độ khác nhau khi tiến hành làm lạnh hệ từ nhiệt độ cao, ta có thể nghiên cứu được sự biến đổi cấu trúc bên trong các hạt nano trong suốt quá trình làm lạnh nhanh. Quá trình làm lạnh được tiến hành từ 7000 K với tốc độ hạ nhiệt tỉ lệ tuyến tính theo thời gian thông qua biểu thức tTT γ−= 0 , trong đó sK1310.2945.4=γ . Ngoài ra cấu trúc bề mặt cũng như các đại lượng nhiệt động của hạt cũng được phân tích để thấy rõ ảnh hưởng của quá trình làm lạnh đối với hạt nano TiO2. PRESSURE-INDUCED STRUCTURAL TRANSITION IN AMORPHOUS

TIO2 NANOPARTICLES AND IN THE BULK

Vo Van Hoang Dept. of Physics, Institute of Technology, National Univ. of HochiMinh City,

268 Ly Thuong Kiet Str., Distr. 10, HochiMinh City, Vietnam Email: [email protected]

ABSTRACT

Pressure-induced structural transition in amorphous TiO2 spherical nanoparticles has been studied in a spherical model of different diameters of 2 nm, 3 nm and 4 nm under non-periodic boundary conditions. We use the pairwise interatomic potentials proposed by Matsui and Akaogi. Models have been compressed from 3.8 g/cm3 up to very high density (i.e. high pressure) in order to investigate the pressure-induced structural changes. And we found the change from low-density amorphous (lda) form with to high-density amorphous (hda) one with like those observed in practice. We found that the transition pressure is nanoparticle size dependent due to the surface effects. In order to compare and to highlight the feature of such transition in nanoparticles, we also present the results of the same transition in the bulk amorphous TiO2 models containing 3000 atoms. Structural properties of nanoparticles at 700 K have been analyzed in details through the partial radial distribution functions (PRDFs), interatomic distances, coordination number and bond-angle distributions. Moreover, we also show the radial density profile in nanoparticles.

STRUCTURAL PROPERTIES OF AMORPHOUS SiO2 NANOPARTICLES

Nguyen Thi Xuan Huynh1, Vo Van Hoang2, and Hoang Zung1

1Computational Physics Lab, College of Natural Sciences of HochiMinh City-Vietnam, 227 Nguyen Van Cu Str., Distr. 5, HochiMinh City-Vietnam.

Email: [email protected]. of Physics, Polytechnic Institute of HochiMinh City-Vietnam.

ABSTRACT

Structural properties of amorphous SiO2 nanoparticles have been investigated via Molecular Dynamics (MD) simulations with the interatomic potentials which have weak Coulomb interaction and Morse type short-range interaction under non-periodic boundary conditions. Structural properties of SiO2 spherical nanoparticles with different sizes of 2nm, 4nm and 6nm have been studied through partial radial distribution functions (PRDFs), coordination number and bond-angle distributions compared with those observed in the bulk. The core structure and surface structure have been studied in details. We found significant size effects on structure of nanoparticles. Moreover, temperature dependence of structural defects in nanoparticles upon cooling from the melt has been found and presented.

Page 22: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

C. CƠ KỸ THUẬT

FINITE ELEMENT SIMULATION OF DENTAL IMPLANTATION PROCESS

Rudi van Staden 1, Hong Guan 1, Yew-Chaye Loo 1, Newell Johnson 2 , Neil Meredith 3

1Griffith School of Engineering, Griffith University Gold Coast Campus, Australia 2School of Dentistry and Oral Health, Griffith University Gold Coast Campus, Australia

3Neoss Pty Ltd, Harrogate, United Kingdom

Email contact: [email protected]

ABSTRACT

Using the finite element procedure, the insertion process of a dental implant into a section of the mandible is analysed. Elevated stress concentrations in both cancellous and cortical bone are examined during implantation. An implant of length 11mm is inserted at 1mm increments into the mandible. The torque applied to the implant top ranges from 0 to 450Nmm for a total time period of 36 seconds. The complex geometrical and material properties of the implant and mandible are modelled using three dimensional (3D) brick elements. Nonlinear material properties are assigned for both cancellous and cortical bone. The assumptions made in the analysis include: (a) simulating and replicating the implantation process as a step-wise instead of a continuous process; (b) parallel threaded implant is used and the implant does not rotate during insertion into the mandible. The optimum insertion torque and the set time periods for each level of torque applied are found to be the controlling factors that would help produce ideal stresses within the jawbone throughout the entire implantation process.

COLLISION ACCIDENT BETWEEN SHIP AND JETTY

Tuong Long Nguyen, Cong Hoa Vu, Quoc Thai Nguyen, The Ky Nguyen Huu Huy Nguyen *, Duy Nguyen*

Department of Engineering Mechanics, Ho Chi Minh University of Technology, Vietnam *Ho Chi Minh University of Transports, Vietnam

ABSTRACT This paper simulated the impaction of the vessel into the jetty with input data collected from an

actual event that happened on the Thi Vai flow on 02/07/2005-Phu My port group. This paper is used finite element method and applied ANSYS/LS-DYNA software to simulate and compute. Based on information of water police from impact, this paper carried out a solution to solve impact problem in statics using ANSYS10 and simulation of 3D model by LS-DYNA in dynamics with angle between ship and jetty 150. From simulation of 3D impact problem together with failure results derived from tests of waterway police, the angle between ship and jetty 300, so this paper also carried out a solution to solve impact problem in statics using ANSYS10 and simulation of 3D model in dynamics using LS-DYNA. This paper found that simulation in 3D will help problem more reality and thence derived results will persuade concerned units (Ship, Jetty, Assessment).

Mô Phỏng Khớp Gối Người Bằng Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn

Nghiêm Xuân Vũ, Nguyễn Văn Lãm, Huỳnh Đăng Trọng*, Nguyễn Tường Long* Bộ Môn Vật Lý Kỹ thuật Y Sinh, Đại Học Bách Khoa, Tp. Hồ Chí Minh, Việt nam

*Bộ Môn Cơ Kỹ Thuật, Đại Học Bách Khoa, Tp. Hồ Chí Minh, Việt nam

Page 23: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

TÓM TẮT

Trong bài báo này, mô hình 3D khớp gối người được thiết lập và tính toán bằng phương pháp phần tử hữu hạn: trước tiên, mô hình hình học đạ được xây dựng từ chương trình Solidworks. Tiếp theo, mô hình được chuyển tiếp sang ANSYS, để tính toán trường ứng suất, biến dạng khớp gối. Cuối cùng, mô hình được chuyển tiếp sang ADAMS, để tìm các dạng chuyển động, vận tốc, gia tốc của cơ hệ. Thông qua mô hình tính toán, bài báo sẽ mở ra hướng thí nghiệm ảo cho hệ liên kết khớp-xương người.

INTERACTION BETWEEN PILE- SOIL UNDER DYNAMIC LOAD

USING FINITE ELEMENT METHOD

Huu Huy Nguyen, Duy Nguyen Tuong Long Nguyen*, Cong Hoa Vu*, Quoc Thai Nguyen*, The Ky Nguyen*

Ho Chi Minh University of Transports, Vietnam *Department of Engineering Mechanics, Ho Chi Minh University of Technology, Vietnam

ABSTRACT

In this paper, pile and soil is simulated by Solid-3D element, contact surface between pile and soil is imitated by contact element in ANSYS/ LS-DYNA software. Analysis results of this three-dimensional model were compared with another mathematics model of previous authors: Brinch Hansen, Broms, Reese and Matlock, Poulos, K.X Zavriev.

VA CHẠM PHÁ HUỶ KẾT CẤU KHUNG SÀN KHÔNG GIAN BẰNG LS-DYNA

Nguyễn Quốc Thái, Hà Tấn Phát, Nguyễn Thế Kỷ, Vũ Công Hòa, Nguyễn Tường Long

Bộ Môn Cơ Kỹ Thuật, Đại Học Bách Khoa, Tp. Hồ Chí Minh, Việt nam

TÓM TẮT Trong bài báo này, kết cấu khung sàn không gian được mô hình, tính toán, mô phỏng trong chương

trình LS-DYNA, bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Kết quả thu được là các trường chuyển vị, ứng suất, biến dạng thay đã đổi theo thời gian, cho đến trạng thái phá hủy kết cấu trong không gian 3D. Mô hình thí nghiệm ảo trên máy tính này, sẽ giúp cho nhà thiết kế dự đoán được khả năng phát sinh sư cố trong qua trình thi công các công trình quan trọng, trong điều kiện an toàn.

NGHIÊN CỨU TRƯỜNG ĐỘNG LỰC CỦA CÁC DÒNG HẢI LƯU DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HỐ ĐÀO CỤC BÔ DƯỚI ĐÁY BIỂN

Nguyễn Thế Kỷ, Nguyễn Quốc Thái, Vũ Công Hòa, Nguyễn Tường Long

Nguyễn Hữu Huy*, Nguyễn Duy* Bộ Môn Cơ Kỹ Thuật, Đại Học Bách Khoa, Tp. Hồ Chí Minh, Việt nam

* Đại học Giao Thông Vận Tải Tp. Hồ Chí Minh, Việt nam

TÓM TẮT Báo cáo trình bày sự ảnh hưởng của sóng biển lên sự bồi lắng và xói mòn bãi biển trước và sau khi khai thác cát, đồng thời tìm ra biên dạng khai thác cát tối ưu nhất. Các công việc thực hiện: đầu tiên là thiết lập bề mặt đáy biển dựa trên bình đồ, thứ hai là tính toán sự ảnh hưởng của dòng chảy lên mặt đáy biển trong khu vực nghiên cứu, sau đó tính toán sự ảnh hưởng của việc khai thác cát lên sự bồi lắng và xối mòn ở những khu vực lân cận. Thông qua kết quả mô phỏng, sẽ tìm mô hình khai thác cát hợp lý.

Page 24: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

EFFECT OF SINTERING PROCESS ON FABRICATION OF POROUS Si3N4/SiC NANOCOMPOSITE

Vu Cong Hoa

Department of Engineering Mechanics, Faculty of Applied Science University of Technology, NU-HCM

Email: [email protected]

ABSTRACT Porous SiC/Si3N4 composites were fabricated by reaction between Si3N4 and C powder in 0.5 MPa nitrogen atmosphere at 1700oC, 1800oC and 1900oC for 0.5h, 1h and 2h, respectively. The characteristics of in situ porous Si3N4/SiC composites were further investigated by X-ray diffraction (XRD) and scanning electronic microscopy (SEM). Results show that the SiC particles are very fine. And the transformation from α-Si3N4 to β-Si3N4 is obvious at 1800oC for 2h and at 1900oC. Otherwise, at 1700oC, the formation of rod-like β-Si3N4 is inhibited. The compressive test was conducted at a cross-head speed of 0.5 mm/min to get the basic mechanical performance of the porous ceramics. The highest value of strength of these composites was obtained when sintered at 1800oC for 1h.

MỘT SỐ MÔ HÌNH TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC LƯU CHẤT SỬ

DỤNG PHẦN MỀM FLUENT & GAMBIT

Trần Ngọc Phong, Tống Duy Tân, Vũ Công Hòa Bộ Môn Cơ Kỹ Thuật, Đại Học Bách Khoa, Tp. Hồ Chí Minh, Việt nam

Email: [email protected], [email protected], [email protected]

TÓM TẮT Động lực học lưu chất đối với lưu chất chảy trong ống tròn là bài toán phổ biến trong kỹ thuật. Bài

báo cáo đề cập đến việc mô phỏng và tính toán động lực học đối với dòng lưu chất chảy trong mô hình 3D ống rẽ 3 nhánh và giàn tưới nước. Bằng bộ phần mềm thương mại FLUENT & GAMBIT, ta khảo sát được trường áp suất, vận tốc … của dòng chảy tại từng vị trí trong mô hình.

Mô hình được chia thành lưới phần tử tứ diện bằng GAMBIT với công cụ chia lưới thông minh TGrid, sử dụng mô hình rối k – epsilon tiêu chuẩn và dùng phương pháp phần tử khối – sai phân hữu hạn để giải gần đúng. Điều kiện biên là vận tốc đầu vào cho trước. Các đồ thị thể hiện được quan hệ giữa vận tốc, áp suất, động năng rối … theo các phương khác nhau.

SOLVING ELASTO-PLASTIC PROBLEM IN PLANE STRESS CASE BY MESHLESS METHOD

Trương Tích Thiện, Nguyễn Ngọc Minh, Hà Long Vân

Department of Engineering Mechanics, Faculty of Applied Science University of Technology, NU-HCM

ABSTRACT

In this paper, the Element Free Galerkin method (EFGM) has been extended to solve elastoplastic problem in plane stress case. To do this, the incremental relations of plastic deformation is used to derive a system of elastoplastic EFGM equations; and Return-Mapping algorithm is employed to perform iterative computation. For implementation, a MATLAB program has been developed. Some plane stress problems have been analyzed using this program to verify the accuracy of the proposed meshless method. The results have also been compared with those obtained by ANSYS ®, a popular commercial program employing Finite Element Method (FEM).

Page 25: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

FLUID DYNAMIC SIMULATION FOR PROPELLER

Tich Thien TRUONG, Eng. Duy Khuong NGUYEN, Eng. Thanh Nha NGUYEN

Department of Engineering Mechanics, Faculty of Applied Science University of Technology, NU-HCM

Email: [email protected], [email protected], [email protected]

ABSTRACT A turbomachine is a device in which energy transfer occurs between a flowing fluid and a rotating

element due to dynamic action, and results in a change in pressure and momentum of the fluid. Mechanical energy transfer occurs inside or outside of the turbomachine, usually in a steady-flow process. Turbomachines include all those machines that produce power, such as turbines, as well as those types that produce a head or pressure, such as centrifugal pumps and compressors. The turbomachine extracts energy from or imparts energy to a continuously moving stream of fluid. However in a positive displacement machine, it is intermittent.

The turbomachine as described above covers a wide range of machines, such as gas turbines, steam turbines, centrifugal pumps, centrifugal and axial flow compressors, windmills, water wheels, and hydraulic turbines. In this text, we shall deal with incompressible and compressible fluid flow machines.

In turbomachine problems (that its part rotates with high velocity in fluid domain), pressure, force values of fluid flow on blades are so important for design. When designers have a model of turbine blade, they want to know how it will work, specially the moment and propulsive force values supplied by it in fluid environment. More, they also want to learn the behaviour of these turbine blades in fluid for their optimal design. Normally, engineers often do many experiments with some blade models for testing. Nowadays, with the development of numerical methods and digital computer, we can simulate this kind of problem so fast and comfortably.

NHẬN DẠNG KHUYẾT TẬT CỦA CẦU MÔ HÌNH BẰNG MẠNG NEURO-FUZZY

Lê Minh Cảnh, Trường Cao đẳng Điện Lực TP.HCM, [email protected]

Nguyễn Sĩ Dũng, Trường Đại học Công nghiệp TP. HCM, [email protected] Ngô Kiều Nhi, Trường Đại học Bách khoa TP. HCM. [email protected]

TÓM TẮT

Bài báo trình bày một phương pháp nhận dạng khuyết tật của cầu mô hình sử dụng mạng neuro-fuzzy và phương pháp phần tử hữu hạn. Trong đó, cấu trúc mạng neuro-fuzzy được xây dựng dựa trên cơ sở ứng dụng phương pháp tổng hợp mạng ANFIS của [1][2]. Giải pháp được thực hiện theo hai bước. Thứ nhất, xác định vị trí hư hỏng dựa trên tập các hệ số hư hỏng được xác lập cho từng phần tử - được phát triển từ [7]. Thứ hai, xác định mức độ hư hỏng của cầu tại các vị trí đã được xác định ở bước thứ nhất trên cơ sở sử dụng mạng neuro-fuzzy. Rất nhiều thí nghiệm đã được thực hiện cho cả hai nội dung trên. Kết quả thí nghiệm cho thấy phương pháp đề xuất có hiệu quả tốt trong xác định vị trí và đánh giá mức độ hư hỏng của cầu mô hình. Đồng thời, vì giá trị các đại lượng vật lý đã được sử dụng trong khảo sát mô hình có thể xác định được trong điều kiện đo đạc trên thực tế; việc xây dựng các tập mẫu dữ liệu phản ánh trạng thái ứng xử của cầu thông qua quan hệ dữ liệu input-output không phụ thuộc nhiều vào tần số kích thích và tần số riêng của cầu; và hơn nữa phương pháp vẫn đảm bảo độ tin cậy khi số liệu đo có sai số, do đó phương pháp hoàn toàn có thể áp dụng trong chẩn đoán khuyết tật trên cầu thực.

NGHIÊN CỨU LẮP ĐẶT HỆ THỐNG THU NHẬN TỪ XA TÍN HIỆU

ĐO BIẾN DẠNG, DAO ĐỘNG CẦU

Ngô Kiều Nhi, Đặng Anh Tuấn, Lê Thanh Tùng, Phan Chánh Vinh Phòng thí nghiệm Cơ Ứng dụng, Đại Học Bách Khoa, Tp. Hồ Chí Minh

Page 26: Trường Đại học Bách khoa Tp - fas.hcmut.edu.vn · PDF filevà ứng dụng thực tiễn (xử lý tín hiệu, ... phần minh họa thuật toán nói trên bằng chương

HỘI NGHỊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ LẦN THỨ 10 TRƯỜNG ĐHBK –ĐHQG TP.HCM   PHÂN BAN TOÁN – CƠ – VẬT LÝ KỸ THUẬT 2007 

Email: [email protected]; [email protected]; [email protected]; [email protected]

TÓM TẮT

Bài báo này giới thiệu các kết quả thu được ban đầu của việc nghiên cứu lắp đặt hệ thống thu nhận tín hiệu dao động, biến dạng từ xa của cầu. Mục tiêu lắp đặt hệ thống để: 1) Phát hiện các giá trị ứng suất biến dạng vượt quá giá trị cho phép. 2) chẩn đoán về những vị trí hư hỏng của cầu và dự báo về tuổi thọ của cầu. Sự hư hỏng kết cấu ở đây được hiểu đó là sự suy giảm về độ cứng của nó. Trong nghiên cứu này thì chúng tôi quan tâm chủ yếu độ cứng chống uốn của cầu.