TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức...

179
1 Chƣơng 1 MĐẦU 1.1. Gii thiu AutoCAD Mechanical CAD là chữ viết tt ca Computer Aided Design - Vthiết kế có sự trgiúp của máy tính. Phần mm CAD đầu tiên là Sketchpad xuất hiện vào năm 1962 được viết bi Ivan Sutherland thuc trường kthut Massachusetts. Sdng phn mềm CAD ta có thể vthiết kế các bản vhai chiu (2D - chc năng Drafting), thiết kế mô hình 3 chiều (3D - chức năng Modeling), tính toán kết cu bằng phương pháp phần thu hn (FEA - chức năng Analysis). Các phần mềm CAD có ba đặc điểm ni bt sau: Chính xác - Năng suất cao nhcác lệnh sao chép (thực hin bn vnhanh) Ddàng trao đổi dliu với các phần mềm khác Phn mm AutoCAD Mechanical là một trong ba phn mm của hãng Autodesk, một hãng được đánh giá là hàng đầu trên thế gii ong vic viết phn mm CAD. Bphn mềm này bao gồm: AutoCAD để vthiết kế hai chiu - AutoCAD Mechanical để vthiết kế hai chiu với thư viện các chi tiết máy hai chiều - Autodesk Inventor chuyên về vthiết kế ba chiều, mô hình hóa ba chiều, mô phỏng lắp ráp, mô phỏng động học, tính toán thiết kế các chi tiết máy... AutoCAD Mechanical là phần mềm CAD được sử dụng để thiết kế cơ khí và vẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn thông minh, các tính năng kỹ thuật để có thể tối ưu hóa bản thiết kế. AutoCAD Mechanical cung cấp các chi tiết cơ khí theo các tiêu chuẩn như: DIN, ISO, ANSI, JIS, GOST. . TRUNG TÂM ADVANCE CAD ©

Transcript of TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức...

Page 1: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

1

Chƣơng 1 MỞ ĐẦU

1.1. Giới thiệu AutoCAD Mechanical

CAD là chữ viết tắt của Computer Aided Design - Vẽ thiết kế có sự trợ

giúp của máy tính. Phần mềm CAD đầu tiên là Sketchpad xuất hiện vào năm

1962 được viết bởi Ivan Sutherland thuộc trường kỹ thuật Massachusetts.

Sử dụng phần mềm CAD ta có thể vẽ thiết kế các bản vẽ hai chiều (2D - chức

năng Drafting), thiết kế mô hình 3 chiều (3D - chức năng Modeling), tính

toán kết cấu bằng phương pháp phần tử hữu hạn (FEA - chức năng Analysis).

Các phần mềm CAD có ba đặc điểm nổi bật sau:

Chính xác

- Năng suất cao nhờ các lệnh sao chép (thực hiện bản vẽ nhanh) Dễ dàng

trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác

Phần mềm AutoCAD Mechanical là một trong ba phần mềm của hãng

Autodesk, một hãng được đánh giá là hàng đầu trên thế giới ừong việc viết

phần mềm CAD. Bộ phần mềm này bao gồm:

AutoCAD để vẽ thiết kế hai chiều

- AutoCAD Mechanical để vẽ thiết kế hai chiều với thư viện các chi tiết

máy hai chiều

- Autodesk Inventor chuyên về vẽ thiết kế ba chiều, mô hình hóa ba chiều,

mô phỏng lắp ráp, mô phỏng động học, tính toán thiết kế các chi tiết máy...

AutoCAD Mechanical là phần mềm CAD được sử dụng để thiết kế cơ khí và

vẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD

Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn thông minh, các

tính năng kỹ thuật để có thể tối ưu hóa bản thiết kế. AutoCAD Mechanical

cung cấp các chi tiết cơ khí theo các tiêu chuẩn như: DIN, ISO, ANSI, JIS,

GOST. .

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 2: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

2

1.2. Khời động AutoCAD Mechanical 2014

Để khởi động Auto.ỤAD Mechanical 2014, ta có thể thực hiện theo

các cách sau:

Double click vào biểu tượng AutoCAD Mechanical 2014 trên

màn hình Desktop

Click vào nút Start/ All Programs/ Autodesk/ AutoCAD

Mechanical 2014.

Click => AutoCad Mechanical 2014

Biểu tượng khi khởi động AutoCAD Mechanical 2014

1.3. Cấu tróc màn hình đồ họa AutoCAD Mechanical 2014

Ở phiên bản AutoCAD Mechanical 2014 màn hình đồ họa sẽ có hai giao

diện:

Giao diện Mechanical Classis

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 3: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

3

Đi từ trên xuống dưới ta có các thanh sau:

Quick Access toolbar: Thanh công cụ Qụick Access, hỗ trợ người

dùng truy cập nhanh vào các nhóm lệnh quản lý bản vẽ như mở file, lưu file,

chuyển đổi giao diện người dùng...

Application Menu - Menu ứng dụng: một trình đơn cung cấp các

công cụ quản lý file và hệ thống chương trình AutoCAD Mechanical.

Menu Bar - Thanh menu: Trên Menu bar có nhiều ừình đom, nếu

ta chọn một trình đơn nào đó, thì trình đom con (Full Down Menu) sẽ hiện ra

để ta chọn lệnh kế tiếp. Trong AutoCAD Mechanical 2014 có 14 trình đơn

gồm: File, Edit, View, Insert, Format, Tools, Draw, Annotate, Modify,

Content, Parametric, Window, Help và Data View

Standard Toolbar - Thanh công cụ chuẩn: thanh công cụ

chuẩn ữong AutoCAD Mechanical,... chứa các nhóm lệnh quản lý về file,

clipboard, quan sát bản vẽ.

Navigation bar: thanh công cụ hỗ trợ quan sát bản vẽ.

Các Toolbar (toolbar draw, toolbar modify, toolbar layer...):

các thanh công cụ hỗ trợ người dùng AutoCAD Mechanical: vẽ, hiệu chỉnh

và quản lý đối tượng,..

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 4: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

4

Command window - khung cửa sổ lệnh: Trong “Command window

” là các “Command line ” (dòng lệnh) hiển thị các dòng nhác lệnh cùa

AutoCAD Mechanical và là nơi sẽ vào lệnh từ bàn phím. Ta có thể thay đổi

số dòng Command bằng cách: đưa con trỏ kéo đến vị trí giao giữa màn hình

đồ họa và Command line đến khi xuất hiện hai đường song song, kéo lên nếu

muốn tăng số dòng hiển thị, kéo xuống là giảm số dòng hiển thị.

Status bar - thanh trạng thái: Thông báo và tắt hoặc mở một số trạng

thái hiện hành của bản vẽ.

Ngoài ra chúng ta còn có:

Graphics area - màn hình đồ họa: là vùng ta thể hiện bản vẽ. Màu

màn hình đồ họa được định bởi hộp thoại: Aplication Menu/ Options.../

Display/ Colors... Tại trình Window Element ta chọn Model tab background

(thay đổi màu màn hình vùng vẽ), rồi click vào ô màu mà ta cần đổi sau đó

chọn OK. Màu mặc định của AutoCAD Mechanical (Default Colors) là màu

đen (black).

Cursor: thể hiện vị trí điểm vẽ ở trên màn hình. Bình thường cursor có

dạng ô hình vuông (box) và hai đường thẳng trực giao (crosshair) tại tâm

hình vuông. Khi hiệu chỉnh đối tượng» cursor có dạng box.

a. Giao diện Mechanical Ribbon: mặc định khi cài đặt của AutoCAD

Mechanical sẽ sử dụng giao diện này.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 5: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

5

Các Tabs (trang công cụ)

Các Panel (bảng công cụ)

Trong mỗi tab sẽ chứa các panel khác nhau. Để vẽ, hiệu chỉnh và quản lý đối

tượng thông thường chúng ta chỉ sừ dụng tab Home. Ở tab Home bao gồm 9

panel: Draw (vẽ), Construction (dựng hình), Detail (hình cat), Modify (hiệu

chỉnh), Layers (quản lý đối tượng), Annotation (ghi kích thước, văn bản và

chú thích), Block, Utilities và Clipboard.

Chuyển đổi giao diện giữa Mechanical Classic và Mechanical Ribbon

Từ Status bar click vào biểu tượng Workspace Switching và chọn loại giao

diện cần sử dụng.

1.5. Mở bản vẽ

a. Mở bản vẽ mới

Từ Application menu

Từ Bàn phím

Từ Quick Access toolbar

b. Mở bản vẽ có sẵn

Từ Application menu

Từ Bàn phím

Từ Quick Access toolbar

Khác với các phiên bản trước trước, ở phiên bản này lệnh Open có

thể mở được các file phần mờ rộng DWG (Drawing), DWS (Standards),

DWT (Template file), DXF.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 6: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

6

1.6. Lƣu bản vẽ

a. Lưu bản vẽ với tên mới: Khi mở một bản vẽ mới để vẽ, ta nên đặt tên

ngay, bằng cách:

Từ Application menu

Từ Menu bar

Từ Bàn phím

Từ Quick Access toolbar

b. Lưu bản vẽ đã có tên sẵn

Từ Application menu

Từ Menu bar

Từ Bàn phím

Từ Quick Access toolbar

1.7. Đóng file AutoCAD Mechanical

Ta có thể thực hiện theo các cách sau:

Từ Application menu => Chọn Close

Từ Command line Gõ vào chữ Close.

Trong trường hợp file chưa được lưu khi đóng, AutoCAD Mechanical sẽ xuất

hiện hộp thoại yêu cầu ta xác nhận thông tin.

- Chọn Yes: lưu file lại

- Chọn No: không lưu file

- Chọn Cancel: hủy bỏ lệnh đóng file.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 7: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

7

1.8. Thoát khỏi AutoCAD Mechanical

Ta có thể thực hiện theo các cách sau:

Từ Application menuChọn Exit AutoCAD Mechanical

Từ Bàn phím => Nhấn Alt + X hoặc nhấn Alt + F4

Từ Command line => Gõ vào chữ Quit hoặc Exit

Click vào nút X ở góc phải trên.

1.9. Lệnh Export (xuất bản vẽ sang định dạng khác)

Ta có thể thực hiện theo các cách sau:

Từ Application menu => Chọn Export

Từ Menu bar => Chọn File/ Export...

Lệnh này cho phép xuất bản vẽ với các phần mở rộng khác nhau.

Nhờ lệnh này ta có thể trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác.

1.10. Lệnh Recover (phục hồi file bị lỗi)

Ta có thể thực hiện theo các cách sau:

Từ Application menu => Chọn Drawing Utilities/Recover...

Từ Menu bar => Chọn File/ Drawing Utilities/ Recover

Khi thực hiện lệnh Recover xuất hiện hộp thoại Select file. Chọn các file cần

phục hồi và nhấn nút OK.

1.11. Các phím chọn thông dụng

Các phím chức năng thường sử dụng trong AutoCAD Mechanical 2014

gồm:

F1: Thực hiện lệnh Help

F2: Dùng để chuyển từ màn hình đồ hoạ sang màn hình văn bản hoặc

ngược lại

F3 hoặc Crt + F: Tắt/mở chế độ truy bắt điểm thường trú (Osnap)

F5 hoặc Crt + E: Khi Snap và Grid chọn là Isometric thì phím này sử dụng

để chuyển từ mặt chiếu trục đo này sang mặt trục đo khác

F6 hoặc Crt + D: Sử dụng để hiển thị động tọa độ của con chạy trên vùng đồ

hoạ (Dues)

F7 hoặc Crt + G: Sử dụng để mở (tắt) mạng lưới điểm (Grid)

F8 hoặc Crt + L: Mở/tắt Ortho, khi chế độ này được mở thì đường thẳng

luôn luôn là thẳng đứng hoặc năm ngang

F9 hoặc Crt + B: Sử dụng để mở hoặc tắt chế độ Snap

F10 hoặc Crt + U:Tắt/mở Polar tracking (Polar)

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 8: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

8

F11 hoặc Crt + W:Tắt/mở Object Snap Tracking (Atrack)

F12: Tắt/mở Dynamic Input (Dyn)

Shift+nút phải của chuột: Danh sách các phương thức truy bắt chuột điềm,

còn gọi là Cursor menu hoặc Shortcut menu.

Enter, Spacebar :Kết thúc lệnh, kết thúc việc nhập dữ liệu hoặc lặp lại lệnh

thực hiện trước đó.

ESC: Huỷ bỏ một lệnh hoặc xử lý đang tiến hành

R (Redraw): Tẩy sạch một cách nhanh chóng những dấu cộng “+”

(Blipmode)

Up Arrow (mũi tên hƣớng lên): Gọi lại lệnh thực hiện trước đó tại hướng

dòng “Command” và kết hợp với Down Arrow (mũi tên hướng xuống)

Del: Thực hiện Erase

Ta có thể xem danh sách phím tắt bằng cách sử dụng lệnh Customize (nhập

lệnh CUI vào dòng command), trên hộp thoại Customize Use Interface ta

chọn trang Customize. Trên trang Customize, ta chọn Keyboard

Shortcut>Shortcut Keys. Khung Shortcuts bên phải hiển thị danh sách các

phím tắt.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 9: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

9

CHƢƠNG 2: CÁC LỆNH THIẾT LẬP BẢN VẼ

CƠ BẢN Khi bắt đầu thực hiện một bản vẽ ta luôn thực hiện các bước chuẩn bị

như: tỷ lệ bản vẽ (Scale), định đơn vị (Units), giới hạn bản vẽ (Limit và

Zoom All), tạo lớp (Layer), các biến kích thước (Dimvariables), kiểu chữ

(Text Style), bảng tên ...

Để giảm bớt thời gian chuẩn bị cho một bản vẽ, tất cả các bước ừên ta

thực hiện một lần và ghi lại trong một thư mục bản vẽ gọi là bản vẽ mẫu

(Template Drawing). Trong AutoCAD Mechanical 2011 có sẵn các bản vẽ

mẫu theo ANSI (Tiêu chuẩn Mỹ), DIN (Tiêu chuẩn Đức), JIS (Tiêu chuẩn

Nhật Bản), ISO (Tiêu chuẩn quốc tế).

2.1. Thiết lập giới hạn bản vẽ bằng lệnh New

Khi thực hiện lệnh New xuất hiện hộp thoại Create New Drawing

Tại trang Start from Scratch nếu ta chọn Metric và nhấn OK thì ta được giới

hạn bản vẽ là 420, 297 (A3) và đon vị vẽ theo hệ mét (millimeter)

Trong trường hợp này thì các biến và lệnh liên quan được thiết lập theo

bản trên. Các dạng đường (linestyle) và mẫu mặt cắt (hatch pattern) theo

ISO, ta không cần định lại tỷ lệ

Nếu muốn định bản vẽ với giới hạn khác 420 X 297 (ví dụ 597x420).

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 10: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

10

Trên hộp thoại Create New Drawing ta chọn trang Use a Wizard và ta

sẽ thiết lập bản vẽ bàng cách lần lượt chọn định đon vị (units), giới hạn bản

vẽ (area).

Quick setup: Ta thực hiện theo 2 bước

Bƣớc 1: Chọn đơn vị

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 11: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

11

Bƣớc 2: Chọn gới hạn bản vẽ.

Ở hộp thoại này ta nhập chiều rộng bản vẽ vào ô Width và chiều dài bản vẽ

theo ô Length.

2.2. Thiết lập các lựa chọn cơ khí - Lệnh Options

Ta có thể thực hiện theo các cách sau:

Application menu => chọn Opptions

Từ menu Bar => Chọn Tools/ Opptions

Để thiết lập các mặc định trong bản vẽ mẫu khi làm việc trên AutoCAD

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 12: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

12

Mechanical ta sử dụng lệnh Options sẽ xuất hiện hộp thoại Options, trên

hộp thoại này ta chọn các thiết lập cho bản vẽ mẫu.

Trang AM: Standard

a. Ta chọn bản vẽ mẫu mặc định bằng cách nhập vào ô soạn thảo

Default standard template hoặc chọn vào nút Browse... để chọn

bản vẽ mẫu trên hộp thoại Open.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 13: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

13

b. Để gán tiêu chuẩn, đom vị và tỷ lệ cho bản vẽ thì tại box Standard

và Scale chỉ định các thông số:

- Standard: ISO (chọn tiêu chuẩn ISO)

- Measurement: Metric (chọn đơn vị theo hệ mét)

- Model scale: 1:1 (chọn tỷ lệ 1:1)

c. Để thay đổi các thiết lập cơ bản, tại ô Standard elements ta nhấp

kép vào tên hoặc biểu tượng của đối tượng cần thay đổi, khi đó sẽ

hiển thị các hộp thoại tương ứng.

Dỉmention Thay đổi tiêu chuẩn cũng như cách ghi kích

thước

Drawing Sheet Thay đổi khổ giấy

Detail view, Center Thay đổi cách ghi hình trích, dấu tâm... Line,..

2.3. Định giới hạn bản vẽ bằng lệnh Limits

Lệnh Limits xác định kích thước vùng đồ họa bằng cách xác định

điểm gốc trái phía dưới (Lower left comer) và gốc phải trên (Upper right

comer) bàng tọa độ X, Y. Nếu ta muốn thay đổi các giá trị này thì trước

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 14: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

14

khi vẽ ta phải sử dụng lệnh Limits.

Quy ước: Chiều trục X, Y trong AutoCAD Mechanical tương tự

chiều X, Y khi vẽ đồ thị.

Command: Limits

Specify lower left corner or [ON/OFF] <0.0000, 0.0000>: 0,0

Specify upper right corner <12.0000, 9.0000>: 420,297

Điểm gốc trái phía dưới (Lower left comer) được đặt trùng với gốc

tọa độ 0,0. Tùy vào giới hạn bản vẽ ta nhập điểm gốc phải phía dưới trên

(Upper right comer).

Các lựa chọn lệnh Limits

ON

Không cho phép vẽ ra ngoài vùng giới hạn bản vẽ đã định. Nếu ta

vẽ ra ngoài giới hạn sẽ xuất hiện dòng nhắc “**outside limits”

OFF

Cho phép vẽ ra ngoài vùng giới hạn đã định

2.4. Định đơn vị bản vẽ bằng lệnh Units

Lệnh Units định đơn vị dài và đơn vị góc cho bản vẽ hiện hành

Command: Units - khi đó xuất hiện hộp thoại Drawing Units

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 15: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

15

+ Trang Length: Type (Đom vị chiều dài): chọn Decimal

+ Trang Angle: Type (Đơn vị đo góc): chọn Decimal Degrees Trong

đó:

1. Decimal degrees: Hệ số 10, 45.0000

2. Degrees/ minutes/ second: Độ, phút giây, 0°0’0”

3. Grads: Theo Grad, 50.0000g

4. Radians: Theo Radian, 0.7854r

5. Surveyor’s units: Đo theo góc định hướng ừong Trắc lượng, số đo góc

được thể hiện theo độ/(phút)/(giây) kèm theo hướng, đương nhiêr góc thể hiện

theo dạng Surveyor sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 900.

+ Precision: Chọn cấp chính xác (số các số thập phân) cho đơn vị dài, góc.

Trong đó:

1. East: lấy chiều dương trục X làm chuẩn để tính góc 0

2. North: lấy chiều dương trục y làm chuẩn để tính góc 0

3. West: lấy chiều âm trục X làm chuẩn để tính góc 0

4. South: lấy chiều âm trục y làm chuẩn để tính góc 0

5. Other: nếu click vào tùy chọn này, sẽ cho phép ta chọn góc 0 là một

góc bất kỳ (ta có thể gõ trực tiếp vào dòng angle hoặc chọn trực tiếp

điểm trên màn hình)

2.5. Lệnh Mvsetup

Lệnh MVSETUP dùng để thiết lập trong không gian mô hình và không gian

phẳng. Sử dụng lệnh này ta có thể định đơn vị, tỷ lệ và giới hạn bản vẽ và

khung bao vào bản vẽ... Đây là một chương trình được viết bằng ngôn ngữ

AutoLisp.

Ví dụ: Thiết lập không gian mô hình bản vẽ hệ mét, khổ giấy A4

nằm ngang, tỷ lệ 1:1

Command: MVSETUP

Enable paper space? (No/<Yes>): N

- Dòng này ta chọn N, nghĩa là No, ta làm việc trong không gian mô hình,

tức là không gian ta thường vẽ nhất.

Enter units type

[Scientific/Decimal/Engineering/Architectural/Metric]: M

- Dòng này yêu cầu ta chọn đom vị cho bản vẽ, nếu ta chọn là M

(Metric) thì một đơn vị ta nhập vào sẽ tương ứng với 1 mm.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 16: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

16

Enter the scale factor: 1

- Dòng này yêu cầu ta chọn tỷ lệ cho bản vẽ, thường nếu bản vẽ có nhiều

tỷ lệ, ta sẽ chọn scale factor là tỷ lệ có mẫu số lớn nhất. Ví dụ: Bản vẽ ta có 3

tỷ lệ: 1/10; 1/20; 1/50, ta sẽ chọn scale factor = 50.

Enter the paper width: 297

Dòng này yêu cầu ta chọn bề rộng khổ giấy vẽ.

Enter the paper height: 210

- Dòng này yêu cầu ta chọn chiều cao khổ giấy vẽ

2.6. Hệ tọa độ sử dụng trong AutoCAD Mechanical

Trong AutoCAD Mechanical, hệ thống tọa độ cố định gọi là hệ WCS

(World Coordinate System) có gốc tọa độ đặt tại gốc (0,0), đặt ở góc trái

miền vẽ. Hệ thống tọa độ như vậy gọi là tọa độ tuyệt đối.

Từ hệ thống tọa độ này, nếu ta thay đổi vị trí gốc tọa độ sang một vị trí

mới, ta gọi đó là hệ thống tọa độ của người sử dụng ƯCS (User Coordinate

System), biểu tượng của ƯCS cũng thay đổi theo điểm nhìn.

Để hiển thị biểu tượng hệ thống tọa độ UCS, ta thực hiện như sau:

Command: Ucsicon

AutoCAD Mechanical đưa ra các yêu cầu sau:

Enter an option [ON/OFF/All/Noorigin/ORigin/Properties] <ON>:

Các lựa chọn lệnh Ucsỉcon

ON

Yêu cầu AutoCAD Mechanical hiển thị biểu tượng UCS

OFF

Yêu cầu AutoCAD Mechanical không hiển thị biểu tượng UCS

All

Yêu cầu AutoCAD Mechanical hiển thị biểu tượng trong tất cả các

Viewports đang hoạt động

Noorigin

Luôn đặt UCS tại góc trái màn hình

ORigin

Đặt UCS tại gốc tọa độ Properties

Xuất hiện hộp thoại cho phép ta đặt lại một số lựa chọn.

Chú ý: Ucsicon cũng là biến hệ thống; nếu ucsicon = 1, mở; nếu ucsicon

= 0, tắt; nếu Ucsicon = 2, ucs đặt tại gốc tọa độ.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 17: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

17

2.7. Công cụ trợ giúp (Drafting settings)

AutoCAD Mechanical cung cấp những công cụ trợ giúp vẽ nhanh ở thanh

trạng thái (Status bar) để ta dễ dàng trong việc tổ chức cũng như đẩy nhanh

tốc độ khi vẽ, bao gồm các lệnh như sau:

Infer Constraints: Công cụ hỗ trợ ràng buộc các đối tượng trong

bản vẽ.

Object Snap (F3): Tắt hoặc mở chế độ truy bắt điểm, giúp bắt

chính xác các điểm cần chọn.

Grid display (F7): Tạo mắc lưới cho bản vẽ, giúp xác định tọa độ dễ dàng

bằng chuột hoặc bằng bàn phím. Khoảng cách giữa các điểm lưới theo

phương X, Y có thể khác nhau hoặc giống nhau

Ortho mode (F8): Tắt hoặc mở chế độ vẽ thẳng nằm ngang hoặc

thẳng đứng.

Snap mode (F9): Tạo bước nhảy con trỏ, một công cụ xác định điếm tương

đối chính xác, thường dùng kết hợp với Grid trong việc hỗ trợ vẽ

Dynamic Input (F12): Tắt hoặc mở chế độ nhập lệnh động. Khi mở

tính năng này thì dòng nhắc lệnh xuất hiện tại vị trí con trỏ thay cho dòng

Command.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 18: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

18

CHƢƠNG 3: NHẬP TỌA ĐỘ, TRUY BẮT

ĐIỂM VÀ VẼ HÌNH HỌC CƠ BẢN

Ưu điểm của phần mềm CAD là độ chính xác cao, do đó nó đòi hỏi cần

phải có công cụ để nhập chính xác khi vẽ. Trong chương này chúng ta tìm

hiểu phương pháp nhập tọa độ và phương thức truy bắt điểm trong

AutoCAD Mechanical để vẽ các đối tượng hình học đom giản.

3.1. Các phƣơng pháp nhập tọa độ điểm

Các lệnh vẽ nhắc chúng ta phải nhập tọa độ các điểm vào ữong bản vẽ. Ví

dụ khi ta thực hiện lệnh Line xuất hiện các dòng nhắc

“Specify first point:”

“Specify next point or [Undo]: ”

.. .yêu cầu ta nhập tọa độ điểm đầu và điểm cuối vào bản vẽ. Trong bản vẽ

2 chiều (2D) thì ta chỉ cần nhập hoành độ (X) và tung độ (Y)

Có 6 phương pháp nhập tọa độ một điểm vào trong bản vẽ

- Dùng phím chọn (Pick) của chuột

- Tọa độ tuyệt đối: Nhập tọa độ tuyệt đối X, Y của vị ữí điểm theo gốc

tọa độ 0(0,0). (Hình 3.la)

- Tọa độ cực: Nhập tọa độ cực của điểm (D< a ) theo khoảng cách D từ

điểm đang xét đến gốc tọa độ 0(0,0) và góc nghiêng a so với đường chuẩn.

(Hình 3.1b)

- Tọa độ tương đối: Nhập tọa độ của điểm theo điểm cuối cùng nhất xác

định trên bản vẽ, tại dòng nhắc ta nhập @x, Y. Dấu @ (At sign) có nghĩa

là Last point (điểm cuối cùng nhất mà ta xác định trên bản vẽ)

- Tọa độ cực tương đối: Tại dòng nhắc ta nhập @D< a, với:

• D (Distance) là khoảng cách giữa điểm ta cần xác định và điểm

xác định cuối cùng nhất (last point) trên bản vẽ.

• Góc a là góc giữa đường chuẩn và đoạn thẳng nối hai điểm

• Đường chuẩn là đường thẳng xuất phát tò gốc tọa độ tương đối và

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 19: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

19

nằm theo chiều dương của trục X

• Góc dương là góc ngược chiều kim đồng hồ, góc âm là góc cùng

chiều kim đồng hồ.

- Nhập khoảng cách trực tiếp (Direct distance entry): Nhập khoảng

cách tương đối so với điểm cuối cùng nhất, định hướng bằng con trỏ chuột và

nhấn Enter.

3.2. Vẽ đoạn thẳng - Lệnh Line

Nét cơ bản nhất của các đối tượng là đoạn thẳng, Line. Đoạn thẳng có

thể nằm ngang, thẳng đứng hoặc nghiêng. Trong lệnh này ta chỉ cần nhập tọa

độ các đỉnh và đoạn thẳng sẽ nối các đỉnh này lại với nhau.

Gọi lệnh Line bằng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 20: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

20

Sau khi gọi lệnh Line, chương

trình yêu cầu ta xác định điểm

đầu và các điểm kế tiếp cho

đến khi Enter để kết thúc lệnh

Line.

Command: L

Specify first point:

- Nhập tọa độ điểm đầu hoặc click một điểm tùy ý Specify next

point or [Undo]’.

- Nhập tọa độ điểm kế tiếp Để kết thúc lệnh Line nhấn Enter.

Các lựa chọn lệnh Line • • •

Undo (U)

Để hủy bỏ một phân đoạn (segment) vừa vẽ tại dòng nhắc:

Specify next point or [Close/Undo]: Ta nhập U và nhấn Enter

Close (C)

Để đóng một hình đa giác đang vẽ bằng lệnh line tại dòng nhắc: Specify

next point or [Close/Undo]: Ta nhập C và nhấn Enter

Lưu ý

1. Khi ta nhập điểm bằng tọa độ, phải Enter để xác nhận với AutoCAD

Mechanical.

2. Khi ta nhập điểm bằng click mouse trên màn hình, thì không sử dụng

Enter sau mỗi lần click.

Nếu tại dòng nhắc “Specify first point: ” ta nhập Enter thì

AutoCAD Mechanical sẽ lấy điểm cuối cùng nhất ta xác định trên vùng

đồ họa làm điểm đầu tiên của đoạn thẳng. Nếu trước đó ta vừa vẽ cung

tròn thì đoạn thẳng sắp vẽ tiếp xúc với cung tròn này.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 21: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

21

Ví dụ 01: Dùng phương pháp nhập tọa độ để vẽ tam giác sau

Command: LINE

- Specify first point: dùng chuột trái

chọn một điểm trên màn hình (điểm

A)

- Specify next point: @50,0 (điểm

B).

- Specify next point: @43.3<150 (điểm C)

- Specify next point: @25<240 (trở về

điểm A)

- Specify next point: (kết thúc lệnh)

Ví dụ 02: dung các phương pháp vẽ hình chữ nhật có kích thước 50x30

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 22: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

22

1. Dùng tọa độ tuyệt đối Command:

LINE Specify first point: 100,100

Specify next point or [Undo]

150,100

Specify next point or [Undo]: 150,130

Specify next point or [Close/Undo]:

100,130

Specify next point or [Close/Undo]: c

2. Dùng tọa độ tƣơng đối Command: LINE

Specify first point: Chọn P1bất kì Specify

next point or [Undo]: @50,0

Specify next point or [Undo]: @0,30

Specify next point or [Close/Undo]: @-

30,0 Specify next point or

[Close/Undo]: C

3. Dùng tọa độ cực tương đối

Command: LINE Specify first point: Chon

P1 bất kì Specify next point or [Undo]:

@50< 0

Specify next point or [Undo]: @30<90

Specify next point or [Close/Undo]:

@50<180 Specify next point or

[Close/Undo]: C

3.3. Vẽ đƣờng tròn - Lệnh Circle

Gọi lệnh vẽ đường tròn bằng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 23: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

23

a. Vẽ đƣờng tròn biết tâm và bán kính R

Mặc định khi gọi lệnh bằng dòng

Command, chương trình sẽ cung cấp

cho ta cách vẽ đường tròn có tâm và bán

kính. Đây cũng là phương pháp cơ bản

và thường sử dụng nhất của lệnh vẽ

đường tròn.

Command: c

Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]'.

- Xác định tọa độ tâm

Specify radius of circle or [Diameter] <30.0000>:

- Nhập giá trị bán kính

Ngoài ra AutoCAD Mechanical còn cung cấp cho chúng ta 5 hình thức khác

để xác định hình tròn với 5 tùy chọn sau:

Center, Diameter: vẽ đường tròn biết tâm và

đường kính

2 points: vẽ đường tròn qua hai điểm

3 poỉnts: vẽ đường tròn qua ba điểm

Tan, Tan, Radius: vẽ đường tròn tiếp xúc 2 đối

tượng, với bán kính R

Tan, Tan, Tan: vẽ đường tròn tiếp xúc 3 đối tượng

b. Vẽ đƣờng tròn biết tâm và đtròng kính D Command: C

Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:

- Xác định tọa độ tâm

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 24: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

24

Specify radius of circle or [Diameter] <30.0000>: D

- Nhập D (chuyển sang ché độ vẽ qua đường kính) Specify

diameter of circle <60.0000>:

Nhập giá trị đường kính

c. Đƣờng tròn đi qua 2 điểm

Command: C

Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan

tan radius)]'. 2P

- Nhập 2P (chuyển sang chế độ vẽ qua 2

điểm)

Specify first end point of circle's diameter

- Xác định điểm thứ 1 trên đường kính

Specify second end point of circle's diameter.

- Xác định điểm thứ 2 trên đường kính

d. Đƣờng tròn đi qua 3 điểm

Command: C

Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]: 3P

- Nhập 3P (chuyển sang chế độ vẽ qua 3 điểm)

Specify first point on circle:

- Xác định điểm thứ 1 đường tròn đi qua

Specify second point on circle:

- Xác định điểm thứ 2 đường tròn đi qua

Specify third point on circle :

- Xác định điểm thứ 3 đường tròn đi qua

e. Đƣờng tròn tiếp xúc với hai đối tƣợng và có

bán kính R

Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]’. TTR

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 25: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

25

- Nhập TTR (chuyển sang chế độ vẽ qua 2 đối tượng tiếp xúc và

bán kính R)

Specify point on object for first tangent of circle:

- Chọn đối tượng tiếp xúc thứ nhất

Specify point on object for second tangent of circle

- Chọn đối tượng tiếp xúc thứ hai

Specify radius of circle <>:

- Nhập giá trị bán kính.

f. Đƣờng tròn tiếp xúc với ba đối tƣợng

Gọi lệnh:

- Cách 1: Menu/ Draw/ Circle/Tan, tan, tan.

- Cách 2 : Ribbon => chọn công cụ vẽ đường tròn trên panel Draw

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 26: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

26

Specify point on object for first tangent of circle:

Chọn đối tượng tiếp xúc thứ nhất

Specify point on object for second tangent of circle:

Chọn đối tượng tiếp xúc thứ hai

Specify point on object for third tangent of circle:

Chọn đối tượng tiếp xúc thứ 3

3.4. Công cụ truy bắt điểm trong AutoCAD Mechanical - OSNAP

a. Chế độ truy bắt điểm Thường trú: tự động bắt chính xác vị trí các điểm

dựa trên các đối tượng đã có thông qua các phương thức truy bắt điểm

được chọn. Khi cần truy bắt vị trí điểm của các đối tượng một cách

thường xuyên, ta nên sử dụng truy bắt điểm thường trú, vì gọi lệnh chỉ

một lần.

Click phải chuột lên icon OSNAP để tắt hoặc mở chức năng truy bắt

điểm

Click phải chuột lên icon OSNAP để chọn các truy bắt điểm thường

dung.

ENDpoint: Điểm cuối

MIDpoint: Điểm giữa

CENter: Điểm tâm

INTersection: Điểm Giao

QUAdrant: Điểm phần tư đường tròn

PERpendicular: Điểm vuông góc

TANgent: Điểm tiếp xúc

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 27: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

27

Chú ý: Để chọn nhiều phương thức truy bắt điểm thường trú cùng một lượt,

ta nên thực hiện theo cách như sau: Nhập vào từ bàn phím lệnh OSNAP hoặc

Click phải chuột lên icon OSNAP chọn Setting..., lúc này AutoCAD

Mechanical sẽ xuất hiện hộp thoại Drafting Settings cho phép ta khai báo các

phương thức truy bắt thường trú.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 28: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

28

b. Chế độ truy bắt điểm Tạm trú: chỉ có tác dụng truy bắt vị trí điểm trong

một lần gọi lệnh

Cách 1: Dùng tổ hợp phím SHIFT + Right Click để xuất hiện Sub - menu

truy bắt điểm.

Một số phương pháp truy bắt điểm thường dùng khi sử dụng phương pháp

truy bắt điểm tạm trú này

- Referfrom: truy bắt có tọa độ tương đối so với điểm được chọn.

- Mid of 2 Points: truy bắt có tọa độ nằm giữa 2 điểm được chọn.

- Tangent: truy bắt điểm tiếp xúc.

- Rectangle center: trọng tâm hình chữ nhật.

- Nearest: gần nhất

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 29: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

29

Cách 2: Chọn trên thanh công cụ Object Snap

Tại dòng nhắc lệnh yêu cầu chỉ định điểm (Specify a point), ta chọn phương

thức truy bắt điểm bằng cách click chọn vào biểu tượng truy bắt điểm tương

ứng trên thanh công cụ Object Snap.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 30: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

30

3.5. Quan sát nhanh trong bản vẽ bằng con lăn chuột (Lệnh

Zoom và Pan)

Chúng ta có thể sử dụng con lăn chuột để phóng to, thu nhỏ hoặc di chuyển

màn hình quan sát. Tương ứng với lăn lên là phóng to, lăn xuống là thu nhỏ,

nhấn-giữ-di chuyển chuột là di chuyển màn hình quan sát và nhấp đúp con

lăn chuột là quan sát đầy màn hình (tất cả các đối tượng đã vẽ sẽ hiện lên

màn hình).

3.6. Xóa nhanh một đối tƣợng bằng phím Delete (Lệnh Erase)

Để xóa nhanh một đối tượng ta có thể thực hiện bằng cách dùng chuột chọn

đối tượng (pick box) và nhấn phím Delete.

Gọi lệnh Undo bằng các cách sau:

a. Hủy bỏ lênh đã thưc hiên - Lênh Undo

Sau khi gọi lệnh AutoCAD Mechanical sẽ thực hiện ngay việc phục hồi lại

lệnh trước đó.

b. Phục hồi lệnh Undo - Lệnh Redo.

Sau khi gọi lệnh AutoCAD Mechanical sẽ thực hiện ngay việc phục hồi lại

lệnh Undo.

3.7. Bài tập áp dụng

Sử dụng lệnh Line, Circle, kết hợp với các phương thức truy bắt điểm vẽ các

hình sau (không ghi kích thước và ký hiệu dấu tâm)

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 31: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

31

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 32: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

32

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 33: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

33

Chƣơng 4 CÁC LỆNH VẼ HÌNH HỌC TRONG

AUTOCAD MECHANICAL

Trong chương này chúng ta tìm hiểu các đối tượng mà AutoCAD

Mechanical có thể vẽ và cách thức dùng cách lệnh vẽ trong AutoCAD

Mechanical để thực hiện việc vẽ một số đối tượng

Trước khi vẽ các đối tượng hình học, chúng ta tìm hiểu những đối tượng này

như thế nào trong AutoCAD Mechanical.

4.1. Các đối tƣợng vẽ 2D của AutoCAD Mechanical

Thành phần cơ bản nhất (nhỏ nhất) trong bản vẽ AutoCAD Mechanical

được gọi là đối tượng (object hoặc entity), ví dụ một đối tượng có thể là đoạn

thẳng (line), cung tròn (arc)... vẽ hình nhật bằng lệnh Line gồm bốn đối

tượng.

Các lệnh vẽ (Draw Commands) tạo nên các đối tượng. Thông thường

tên lệnh vẽ trùng tên với đối tượng mà nó tạo nên (tiếng Anh). Trong

AutoCAD Mechanical các đối tượng được tạo có thể là các đối tượng sau:

- Các đối tượng đơn bao gồm: point (điểm), line, arc, circle.

- Các đối tượng phức là 1 hình gồm có: Ellipse (đường elip), Polygon

(đa giác đều), Pline (đa tuyến), Donut (hình vành khăn), Spline, Xline, Mline,

... Các đối tượng phức được cấu tạo từ một hoặc nhiều phân đoạn (segment)

và liên kết chúng thành một đối tượng duy nhất. Phân đoạn trong đối tượng

phức có thể là đoạn thẳng hoặc cung tròn.

- Các chi tiết tiêu chuẩn (standard part): Ngoài việc tạo các chi tiết bất kỳ,

trong AutoCAD Mechanical ta còn có thể tạo các chi tiết tiêu chuẩn thông

minh theo tham số như: chi tiết trục, bánh răng, bánh đai, bánh xích, bulông,

vít, đai ốc, vòng đệm, chốt, đinh tán, vòng chặn, phớt chắn đầu, ổ lăn, các

thép định hình tiêu chuẩn...

4.2. Vẽ cung tròn - Lệnh Arc

- Gọi lệnh vẽ cung tròn bằng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 34: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

34

Mặc định khi gọi lệnh bằng dòng Command,

chương trình sẽ cung cấp cách vẽ cung tròn

đi qua 3 điểm.

Command: A

Specify start point of arc or [Center]:

- Nhập tọa độ điếm bắt đầu cung tròn

(điểm 1)

Specify second point of arc or [Center/End]:

- Nhập tọa độ điểm thứ 2 mà cung tròn đi

qua (điểm 2)

Specify end point of arc:

- Nhập tọa độ điểm kết thúc cung tròn

(điểm 3)

Ngoài ra AutoCAD Mechanical còn cung cấp cho chúng ta

nhiều hình thức khác để xác định cung tròn bàng các cách gọi

lệnh như sau:

Cách 1: Menu bar/ Draw / Arc/ ...

Cách 2: Ribbon=> Chọn công cụ vẽ cung tròn trên panel

Draw.

Chúng ta có các vẽ cung tròn sau.

Cung tròn có Điểm bắt đầu, Tâm và Điểm kết thúc

Cung tròn có Điểm bắt đầu,

Tâm và Góc ở tâm

Cung tròn có Điểm bắt đầu, Tâm và Chiều dài dây cung

Cung tròn có Điểm bắt đầu, . Điểm kết thúc và Góc

Cung tròn có Điểm bắt đầu, Điểm kết thúc và Hướng tiếp

tuyến của cung tại điểm bắt đầu

Cung tròn có Điểm bắt đầu, Điểm kết thúc và Bán kính R

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 35: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

35

Cung tròn có Tâm, Điểm bắt đầu và Điểm kết thúc

Cung tròn có Tâm, Điểm bắt đầu và Góc ở tâm

Cung tròn có Tâm, Điểm bắt đầu và Chiều dài dây cung

Cung tròn nối tiếp với đoạn thẳng hoặc cung tròn trước đó

Lưu ý: để vẽ cung tròn ta cần thực hiện theo các bước sau

1. Xác định điều kiện cung tròn cần vẽ

2. Gọi một lệnh vẽ cung tròn phù hợp

3. Thực hiện theo đúng trình tự theo yêu cầu của lệnh

Ví dụ 1: Để vẽ cung tròn có Điểm bắt đầu, Tâm và Điểm kết thúc ta thực hiện

như sau:

Gọi lệnh:

Cách 1: Menu bar/ Draw / Arc/Start, Center, End

Cách 2: Ribbon=> Chọn công cụ vẽ cung tròn trên panel Draw

Specify start point of arc or [Center]:

Nhập tọa độ điểm bắt đầu cung tròn (điểm 1)

Specify Center point of arc:

Nhập tọa độ tâm cung tròn (điểm 2)

Specify end point of arc or [Agnle, chord\

Leng]:

Nhập tọa độ điểm kết thúc cung tròn (điểm

3)

Ví dụ 2: Để vẽ cung tròn có Điểm bắt đầu, Điểm kết thúc và Góc ở tâm ta

thực hiện như sau:

Gọi lệnh:

Cách 1: Menu bar/ Draw / Arc/Start, End, Angle

Cách 2: Ribbon=> Chọn công cụ vẽ cung tròn trên panel Draw.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 36: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

36

Specify start point of arc or [Center]:

Nhập tọa độ điểm bắt đầu cung tròn (điểm 1)

Specify end point of arc:

Nhập tọa độ điểm kết thúc cung tròn (điểm 2)

Specify included angle:

Nhập giá trị góc ở tâm.

Ví dụ 3: Để vẽ cung tròn có Điểm bắt đầu, Điểm kết thúc và Bán kính R ta

thực hiện như sau:

Gọi lệnh:

Cách 1: Menu bar/ Draw / Arc/Start, End, Radius

Ribbon => Chọn công cụ vẽ cung tròn trên panel Draw

Specify start point of arc or [Center]:

Nhập tọa độ điểm bắt đầu cung tròn (điểm 1)

Specify end point of arc:

Nhập tọa độ điểm kết thúc cung tròn (điểm 2)

Specify radius of arc:

Nhập bán kính R

4.3. Vẽ hình Elỉipse và cung Ellỉpse - Lệnh Ellỉpse

Gọi lệnh vẽ hình Ellipse bằng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 37: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

37

Mặc định khi gọi lệnh bằng dòng

Command, chương trình sẽ cung

cấp cho ta cách vẽ Ellipse qua tọa

độ một trục và khoảng cách nữa

trục còn lại

Command: EL

Specify axis endpoint of ellipse or

[Arc/Center]:

Nhập tọa độ điểm thứ nhất của trục 1 (điểm 1)

Specify other endpoint of axis:

Nhập tọa độ điểm thứ hai của trục 2 (điểm 2)

Specify distance to other axis or [Rotation]'.

Chọn điểm thứ ba làm khoảng cách nửa trục còn lại hoặc có thể nhập

khoảng cách trực tiếp (điểm 3).

Các lựa chọn lệnh Ellipse

Arc (A)

Tùy chọn Arc trong lệnh Ellipse cho phép ta vẽ cung Elippse. Cung Ellipse

sẽ được vẽ theo chiều dương tương tự lệnh Arc. Đầu tiên, ta định dạng

Ellipse, sau đó định điểm đầu và điểm cuối của cung.

Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: A

Specify axis endpoint of elliptical arc or [Center]:

Nhập tọa độ điểm thứ nhất của trục 1

Specify other endpoint of axis:

Nhập tọa độ điểm thứ hai của trục 2

Specify distance to other axis or [Rotation]:

Chọn điểm thứ ba làm khoảng cách nửa trục còn lại hoặc có thế nhập khoảng

cách trực tiếp

Specify start angle or [Parameter]:

Nhập góc giữa trục ta vừa định với đường thẳng từ tâm đến điểm đầu cung.

Center (C)

Tùy chọn này cho phép vẽ Ellipse qua tâm và khoảng cách các trục

Specify axis endpoint of ellipse or [Arc/Center]: c

Specify center of ellipse: Chọn điểm làm tâm của Ellipse

Specify endpoint of axis: Nhập tọa độ điểm thứ nhất của trục 1

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 38: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

38

Specify distance to other axis or [Rotation]: Chọn điểm thứ hai làm khoảng

cách nửa trục còn lại hoặc có thể nhập khoảng cách trực tiếp.

Specify first corner point or

[Chamfer/Elevation/Fillet/Thickness/Width]: F

Specify fillet radius for rectangles <10.000>: Nhập bán kính R cần bo tròn

Rotation (R)

Dùng để xác định nửa khoảng cách trục còn lại theo góc

Specify rotation around major axis: Nhập góc so với trục thứ nhất

4.4. Vẽ hình chữ nhật - Lệnh Rectang

Dùng để vẽ hình chữ nhật. Đặc điểm lệnh Rectang là 4 đoạn thẳng tạo nên

hình chữ nhật là 1 đối tượng duy nhất

Gọi lệnh vẽ hình chữ nhật bằng các cách sau:

Sau khi gọi lệnh Rectang,

chương trình yêu cầu ta xác

định tọa độ gốc thứ nhất

(điểm 1) và sau đó là tọa độ

góc đối diện (điểm 2)

Command: REC

Specify first corner point or

[conRner/Base/Heỉght/Center/chaMfer/Fiỉỉet/centerLine/ Dialog]:

Nhập tọa độ góc thứ nhất hoặc click một điểm tày ý (điểm 1)

Specify other corner point or [Area/Rotation]:

Nhập tọa độ góc đối diện (điểm 2)

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 39: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

39

Các lựa chọn lệnh Rectang

ChaMfer (M)

Vẽ hình chữ nhật có vát mét ở 4 đỉnh

Specify corner point or conRner/Base/Heỉght/Center/chaMfer/Fillet/

centerLine/Dialog]: M

Enter option [use Existing/Setup] < use Existing>: .$>

=> Xuất hiện hộp thoại chamfer cho phép nhập khoảng cách vát

Fillet (F)

Vẽ hình chữ nhật cho phép bo tròn ở 4 đỉnh

Specify first corner point or [conRner/Base/Height/Center/chaMfer/Fillet/

centerLine/Dialog]: F

Enter option [use Existing/Setup] < use Existing>: s

=> Xuất hiện hộp thoại fillet cho phép nhập bản kỉnh R cần bo cung

Ngoài ra AutoCAD Mechanical còn cung cấp cho chúng ta nhiều hình

thức khác để xác định hình chữ nhật bằng các cách gọi lệnh như sau:

Cách 1: Từ dòng command với lựa chọn Dialog

Specify first corner point or[conRner/Base/Height/Center/chaMfer/Fillet/

center Line/ Dialog]: Nhập D

=> Xuất hiện hộp thoại Rectangles

Cách 2: Ribbon => Chọn công cụ vẽ hình chữ nhật trên panel Draw/

Chọn More rectang

=> Xuất hiện hộp thoại Rectangles

Trong hộp thoại Rectangles cung cấp cho ta 13 cách thức khác nhau để vẽ

hình chữ nhật và 7 cách thức khác nhau để vẽ hình vuông

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 40: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

40

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 41: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

41

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 42: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

42

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 43: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

43

4.5. Vẽ đa tuyến - Lệnh Polyline

Dùng để vẽ đa tuyến. Lệnh này tương tự như lệnh Line, tuy nhiên Pline có

nhiều chức năng hơn. Lệnh Pline có 3 đặc điểm nổi bật sau:

- Lệnh Pline tạo các đối tượng có chiều rộng Width, còn Line thì không.

- Các phân đoạn Pline liên kết thành đối tượng duy nhất, còn Line các

phân đoạn là các đối tượng đơn.

- Lệnh Pline tạo nên các phân đoạn và các đoạn thẳng hoặc cung tròn Arc.

Nên Pline vừa có thể vẽ các phân đoạn là đoạn thẳng và vừa có thể vẽ các

phân đoạn cung tròn, là sự kết họp giữa lệnh Line và Arc.

Gọi lệnh Polyline bằng các cách sau:

Sau khi gọi lệnh Polyline,

chương trình yêu cầu ta xác

định điểm đầu và các điểm kế

tiếp cho đến khi ta Enter để

kết thúc lệnh Polyline

Command: PL

Specify start point:

Nhập tọa độ điểm đầu hoặc click một điểm tùy ý

Current line-width is 0.0000 Specify next point or [Arc/Half

width/Length/Undo/Width]:

Nhập tọa độ điểm kế tiếp

Để kết thúc lệnh Polyline nhấn Enter.

Các lựa chọn lệnh Polyline:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 44: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

44

Arc (A)

Chuyển sang chế độ vẽ cung

Specify next point or [Arc/Halfwidth/Length/Undo/Width]: A J Line (L)

Chuyển sang chế độ vẽ đường thẳng

Specify endpoint of arc or [A ngle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/

Radius/Second pt/Undo/Width]: L

Width (W)

Vẽ nét có bề rộng

Specify next point or [Arc/Half width/Length/Undo/Width]: w

Ví dụ 01: Dùng lệnh Polyline để vẽ hình sau:

Command: PL

Specify start point:

Click một điểm tùy ý chọn làm điềm bắt đầu (điểm A)

Current line-width is 0.0000 Specify next point or [Arc/Half

width/Length/Undo/Width]:

@64,0 (điểm B)

Specify next point or [Arc/CLose/Halfwidth/Length/Undo/Width]:

A (vẽ cung)

Specify endpoint of arc or

[Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Secondpt/Undo/Wi

dth]:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 45: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

45

A (vẽ cung theo góc ở tâm)

Specify included angle:

90

Specify endpoint of arc or [CEnter/Radius]:

@32,-32(điểm C)

Specify endpoint of arc or

[Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second

pt/Undo/Width]:

L (vẽ đường thẳng)

Specify next point or [Arc/CLose/Halfwidth/Length/Undo/Width]:

@0,- 40 (điểm D)

Specify next point or [Arc/CLose/Halfwidth/Length/Undo/Width]:

@-64,0 (điểm E)

Specify next point or [Arc/CLose/Half width/Length/Undo/Width]:

A (vẽ cung)

Specify endpoint of arc or

[Angle/CEnter/CLose/Direction/Halfwidth/Line/Radius/Second

pt/Undo/Width]:

CE (vẽ cung theo tọa độ tâm)

Specify center point of arc: @-32,0 (tâm cung EF)

Specify endpoint of arc or [CEnter/Radius]: @0,32 (điểm F)

Specify next point or [Arc/CLose/Halfwidth/Length/Undo/Width]:

c (kết thúc lệnh và đóng polyline)

4.6. Vẽ đƣờng cong - Lệnh Spline

Dùng để vẽ đường cong đa tuyến (đường cong bật cao) hoặc đường có

biên dạng bất kỳ. Gọi lệnh Spline bằng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 46: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

46

Sau khi gọi lệnh Spline,

chương trình yêu cầu ta

xác định điểm đầu và các

điểm kế tiếp cho đến khi ta

Enter để kết thúc lệnh

Spline

Command: SPL

Specify first point or [Method/Knots/Object]:

- Nhập tọa độ điểm bắt đầu hoặc click một điểm tùy ý Specify next

point [start Tangency/toLerence]:

- Nhập tọa độ điểm kế tiếp

Specify next point [start Tangency/toLerence/Undo/Close]:

- Nhập tọa độ điểm kế tiếp hoặc Enter để kết thúc lệnh.

4.7. Vẽ đa giác đều - Lệnh Polygon

Polygon là một đa giác đều có thể nội hoặc ngoại tiếp với đường tròn cùng

tâm, AutoCAD Mechanical có thể tạo một Polygon có tối thiếu là 3 cạnh và

tối đa là 1024 cạnh.

Gọi lệnh Polygon băng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 47: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

47

Sau khi gọi lệnh Polygon,

chương trình yêu cầu chọn

tâm và bán kính đường tròn,

đây là môt đường tròn ảo

làm ca sở để xác định

Polygon.

Mechanical AutoCAD cung cấp cho chúng ta 3 hình thức xác định Polygon:

nội tiếp đường tròn (Inscribed in Circle), ngoại tiếp đường tròn (Circumscribe

about Circle) và xác định theo cạnh Polygon bằng 2 điểm (Edge).

Command: POL

Enter number of sides <>:

- Nhập số cạnh của đa giác Specify center of polygon or

[Edge]:

Nhập tọa độ tâm Polygon (tâm đường tròn)

Enter an option [Inscribed in circle/circwnscribed about circle] <c>:

- Nhập I nếu đa giác nội tiếp (bán kính R cho từ tâm ra đến đỉnh đa

giác)

- Nhập c nếu đa giác ngoại tiếp (bán kính R cho từ tâm ra đến

trung điếm cạnh)

Specify radius of circle:

- Nhập bán kính vòng tròn ảo

Lựa chọn Edge lệnh Polygon: dùng để vẽ polygon với cạnh được xác định bởi

2 điếm.

Command: POL

Enter number of sides <>: 5

Nhập so cạnh của da giác :

Specify center of polygon or [Edge]'. E

Chuyển sang chế độ vẽ theo chiều dài cạnh

Specify first endpoint of edge:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 48: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

48

Chọn điềm 1 bất kỳ.

Nhập tọa độ điổm thứ nhất của cạnh

Specify second endpoint of edge: @60,0

Nhập tọa độ điểm thứ hai của cạnh

4.8. Chia đối tƣợng thành nhiều đoạn bằng nhau - Lệnh Devide

Dùng để chia các đoạn thẳng, cung tròn, đường tròn... thành nhiều đoạn

bằng nhau. Tại vị trí các điểm chia, AutoCAD Mechanical sẽ vẽ các điểm và

các điểm này có thể truy bắt bằng lựa chọn Node trong phương thức truy bắt

điểm (OSNAP)

Gọi lệnh Divide bằng các cách sau:

Sau khi gọi lệnh

Devide, chương trình

yêu cầu ta chọn đổi

tượng (đối tượng này có

thể là đoạn thẳng, cung

tròn, đường tròn, spline,

polyline, ellipse...) và

sau đó là nhập số phân

đoạn cần chia.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 49: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

49

Command: DIV

Select object to divide:

- Chọn đối tượng cần chia

Enter the number of segments or [Block]:

- Nhập số phân đoạn cần chia (sau khi nhập số phân đoạn cần chia,

AutoCAD Mechanical sẽ thực hiện ngay việc chia đối tượng).

4.9. Chia đối tƣợng thành các đoạn bằng nhau cho trƣớc - Lệnh

Measure

Dùng để chia các đoạn thẳng, cung tròn, đường tròn... thành các đoạn bằne

nhau với kích thước xác định cho trước. Tại vị trí các điểm chia, AutoCAD

Mechanical sẽ vẽ các điểm và các điểm này có thể truy bắt bàng lựa chọn

Node trong phương thức truy bắt điểm (OSNAP).

Gọi lệnh Measure bằng các cách sau:

Sau khi gọi lệnh

Measure, chương

trình yêu cầu ta

chọn đối tượng

(đối tượng này có

thể là đoạn thẳng,

cung tròn, đường

tròn, spline,

polyline, ellipse...)

và sau đó là nhập

chiều dài mỗi

đoạn.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 50: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

50

Command: ME

Select object to measure:

- Chọn đối tượng cần chia Specify

length of segments or [Block]:

- Nhập số chiều dài mỗi đoạn (sau khi nhập chiều dài mỗi đoạn,

AutoCAD Mechanical sẽ thực hiện ngay việc chia đối tượng)

4.10. Bài tập áp dụng

Sử dụng lệnh vẽ trong AutoCAD Mechanical, kết hợp với các phương thức

truy bắt điểm vẽ các hình sau (không ghi kích thước và ký hiệu dấu tâm).

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 51: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

51

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 52: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

52

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 53: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

53

CHƢƠNG 5: DỰNG HÌNH, VẼ CÁC ĐỐI TƢỢNG

ĐẶC BIỆT TRONG AUTOCAD MECHANICAL Các lệnh vẽ đã học trong bài trước cho phép ta vẽ các đối tượng hình học

và những đối tượng này thường có dạng đường nét (linetype) và bề dày nét

(lineweight) theo mặc định của chương trình, thường là nét mảnh (0.18mm) và là

đường liên tục (continuous). Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu các đối tượng

đặc biệt mà AutoCAD Mechanical có thể tạo ra được như đường zigzag, đường

tâm... đây cũng là một điểm khác của AutoCAD Mechanical so với AutoCAD

đơn thuần.

5.1. Các lệnh vẽ đƣờng tâm

Trong AutoCAD Mechanical ta có thể tạo tự động các đường tâm. Các

đặc điểm đường tâm bao gồm tất cả các lệnh liên quan đến đường tâm, đường

đối xứng và trục xoay. Khi đường tâm được tạo, chúng được tự động gán

màu và sẽ có dạng đường nét là nét chấm gạch (nằm trên lớp AM_7).

a. Vẽ đường tâm - Lệnh Center Line

b. Sử dụng lệnh Center Line để vẽ đoạn thẳng có'dạng đường tâm

Lệnh Center Line tự động cung cấp cho ta một đường thẳng có nét

chấm gạch và hai đoạn thẳng ngắn (Overshoot Length) nằm ngoài điểm

chọn.

Command:. AMCentline

Specify centerline starting point <Dialog box>:

- Chọn tọa độ điểm đầu của đường center line (điểm 1)

Specify centerline endpoint:

- Chọn tọa độ điểm cuối của đường center line (điểm 2)

Lựa chọn Dialog box: dùng để gọi hộp thoại Centerlines, cho phép lựa

chọn các hình thức khác để dựng đường tâm Command: AMCentline

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 54: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

54

Specify centerline starting point <Dialog box>:

=> Xuất hiện hộp thoại Centerlines

c. Vẽ đường tâm giao - Lệnh Centerline Cross

Sử dụng lệnh Centerline Cross để vẽ hai đoạn thẳng vuông góc và giao nhau

có dạng đường tâm (đường tâm giao).

Gọi lện Centerline Cross bằng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 55: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

55

Lệnh Centerline Cross tự động

cung cấp cho ta hai đường thẳng

vuông góc nhau có nét chấm

gạch và các đoạn thẳng ngắn

(Overshoot Length) nằm ngoài

điểm chọn.

Command: AMCencross

Specify center point < Dialog box>:

- Chọn tọa độ hình tron (giao điểm 2 đường tâm) (điểm 1)

Specify diameter <0.000>:

- Nhập đường kính hoặc truy bắt điểm bán kính (điểm 2)

Hộp thoại Centerlines

Hộp thoại Centerlines ngoài việc cung cấp cho ta cách vẽ các đường tâm,

hộp thoại này còn cho phép gọi lệnh vẽ các đường ứòn đồng tâm theo nhiều

hình thức khác nhau

Cách 1: Menu bar/ Draw / Centerlines/...

Cách 2: Ribbon => Chọn công cụ vẽ đường tâm trên pane] Draw/...

Cách 3: Từ dòng command với lựa chọn Dialog

Specify centerline starting point < Dialog box>:

=> Xuất hiện hộp thoại Centerlines

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 56: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

56

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 57: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

57

Ví dụ : Vẽ đường tâm giao và các đường tròn trên nằm cách đều quanh

tâm:

Command: AMCentline

Specify centerline starting point <Dialog box>:

=> Xuất hiện hộp thoại Centerlines

Specify center point <Dialog box>:

- Chọn tâm hình tròn

Specify diameter(s) or point on circle <60|120>; 42

- Nhập đường kính hình tròn

Specify diameter of hole or [Standard part/No hole] <30|50|70>: 4|7|11

- Nhập đường kính các lỗ

How many centerlines distributed through 360 deg <4>: 6

- Nhập số lỗ cần quay quanh hình tròn

Specify rotation angle <0>:

- Nhập góc bắt đầu

Lƣu ý: Diameter <30|45|60> có nghĩa là tạo 3 đường tròn có đường kính lần

lượt là 30, 45 và 60. Ta có thể vẽ 1, 2, 3 hoặc nhiều hơn các đường tròn theo

các giá trị đường kính định trước. Các giá trị đường kính nhập được ngăn

cách bởi dấu “”.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 58: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

58

5.2. Các lệnh liên quan đƣờng thẳng

a. Vẽ đường Zigzag - Lệnh Zig-Zag Line

Gọi lệnh Zig-Zag Line bằng các cách sau:

Lệnh Zig-zag Line tương tự như lệnh Line,

sau khi gọi lệnh, chương trình yêu cầu ta

xác định điểm đầu và các điểm kế tiếp cho

đến khi Enter để kết thúc lệnh Zig-zag

Line

Command: AMZigzagLine

Specify first point'.

- Nhập tọa độ điểm đầu hoặc click một điểm

tùy ý Specify next point or [Undo]:

- Nhập tọa độ điểm kế tiếp

Để kết thúc lệnh Zig-zag Line nhấn Enter.

b. Vẽ và tạo đối tưọng đối xứng đồng thòi qua trục - Lệnh Symmetrical

Lines

Sử dụng lệnh Symmetrical Lines để tạo các đường đối xứng qua một trục đối

xứng, trục đối xứng này được xác định bởi hai điểm (AutoCAD Mechanical

sẽ tự tạo đường đối xứng này) hoặc chọn đường sẵn có trên bản vẽ.

Gọi lện Amsymline bằng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 59: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

59

Sau khi gọi lệnh

Symmetrical Lines, chương

trình sẽ yêu cầu ta chọn 2

điểm của trục đối xứng và

sau đó là lần lượt nhập tọa

độ các điểm của các đoạn

thẳng, cung tròn làm cơ sở,

AutoCAD Mechanical sẽ tự

tạo phần đối xứng còn lại

Command: AMSymlỉne

Select existing centerline or first point:

- Nhập tọa độ điểm đầu của đường đối xứng

Select next point or [Undo]:

- Nhập tọa độ điểm thứ 2 của đường đối xứng

Select start point:

- Nhập tọa độ điểm đầu của đường cơ sở

Select next point or [Arc/Half width/Length/Undo/Width]:

- Nhập tọa độ kế tiếp của đường cơ sở (hoặc chọn các lựa chọn như

vẽ cung, bề dày nét tương tự như lệnh PolyLine)

Select next point or [Arc/Half width/Length/Undo/Width]:

- Enter để kết thúc lệnh

5.3. Vẽ mặt cắt và ký hiệu vật liệu - Lệnh Hatch

Trong AutoCAD Mechanical cung cấp các lệnh để gọi trực tiếp các

mẫu mặt cắt với góc nghiêng (Angle) và khoảng cách giữa các đường cắt

(Scale) cho trước đối với các mặt cắt vật liệu cơ khí, chủ yếu là đối với vật

liệu kim loại nhằm giúp ta rút ngắn được thời gian hoàn thành bản vẽ.

a. Vẽ mặt cắt cho vật liệu cơ khí (theo mẫu có sẵn)

Gọi lệnh vẽ mặt cắt bằng các cách sau:

Cách 1 : Menu bar/ Draw / Hatch

Cách 2: Ribbon=> Chọn công cụ vẽ mặt cắt trên panel Draw/ Hatch ...

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 60: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

60

Sau khi gọi lệnh (chọn lệnh tương ứng với mẫu mặt cắt) chương trình sẽ

xuất hiện dòng nhắc yêu cầu ta chọn một điểm trong miền tạo mặt cắt.

Select addỉtionnal boundary or point in area to be hatched or [Select

object]:

- Chọn một điểm trong miền tạo mặt cắt.

Lƣu ý: miền tạo mặt cắt phải là một miền kín và không có sự chồng đè

các đối tượng

b. Hộp thoại Hatch và trang Hatch Creation

Ngoài các mẫu mặt cắt có sẵn AutoCAD Mechanical còn cung cấp

cho ta cách tạo các mẫu mặt cắt theo người dùng, thông qua hộp thoại Hatch

hoặc trang Hatch Creation (Ribbon).

- Trang Hatch Creation

- Ribbon => Chọn công cụ vẽ mặt cắt trên panel Draw/ Hatch/ Hatch

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 61: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

61

❖ Thực hiện theo các bước sau:

1. Xác định một điểm trong miền tạo mặt cắt.

2. Chọn mẫu mặt cắt (đối với kim loại thường chọn ANSI31, vật liệu phi

kim thường chọn dạng SOLID).

3. Chọn góc nghiêng của đường mặt cắt (theo góc nghiêng của mẫu)

4. Chọn tỷ lệ (khoảng cách các đường mặt cắt)

5. Close (đóng trang Hatch Creation)

- Hộp thoại Hatch

Command: Hatch (hoặc H )

5.4. Dựng hình và các lệnh liên quan

Trong AutoCAD Mechanical cung cấp cho chúng ta công cụ tạo các

đường dựng hình (đường C-Line), từ những đường dựng hình này giúp ta

phác thảo và hoàn thiện bản vẽ nhanh chóng và chính xác hom, đặc biệt là

trong việc phác ihảo hình chiếu thứ ba.

a. Tạo C-Line

Trong AutoCAD Mechanical các C-line và C-line Circle hỗ trọ chúng

ta tạo các hình hình học.

Ta sử dụng lệnh Amconstlines để tạo C-line và C-line Circle. Sau khi

tạo các C-line ta sử dụng lệnh Trace Contour để tạo đường viền bằng cách lần

dò theo các đường C-line hoặc C-line Circle. Sau khi tạo hình xong ta có thể

xóa tất cả C-line bằng lệnh Amearseallcl.

Gọi lệnh C-Line bằng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 62: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

62

Khi thực hiện lệnh Draw Construction Line sẽ xuất hiện hộp thoại

Construction Lines, trên hộp thoại này bạn chọn dạng đường cần tạo.

Các dòng nhắc xuất hiện phụ thuộc vào dạng đường đã chọn trên hộp thoại

Construction Lines. Các dòng nhắc chính bao gồm:

Second point or Angle (xx/xx/xx...) <30|45|60>:

(chọn điểm hoặc nhập góc)

Base angle:

(chỉ định điểm để xác định góc cơ sở)

Relative Angle (xx/xx/xx...) or 2nd pointfor relative angle <30|45|60>:

(chọn điểm hoặc nhập giá trị góc)

Select XLINE, RAY or LINE:

(chọn một trong các đối tượng)

[Rotate ray though 180 deg]/ Distance(xx/xx/xx...) or Insertion point

<10|20|30>:

(quay tay một góc 180° hoặc nhập khoảng cách)

Side to offset:

(chọn một điểm để định hướng C-line sắp tạo)

Base point for perpendicular line:

(định một điểm).

Select first line/ Return =Define bi-section points:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 63: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

63

(chọn đường thứ nhất và thứ hai của góc hoặc nhấp ENTER để định góc)

❖ Lưu ý:

Angle <30|45|60> có nghĩa là bạn tạo 3 đường C-line tại vị trí

30°, 45° và 60° từ một đường đã chọn hoặc so với đường chuẩn.

Tương tự Distance <10|20|30> có nghĩa là ta có thể vẽ ba đường C-

line tại các khoảng cách 10 đơn vị, 20 đơn vị, 30 đơn vị so với điểm

đã chọn.

Chúng ta có thể vẽ 1, 2, 3 hoặc vài C-line theo các giá trị khoảng

cách hoặc góc định trước. Các khoảng cách và giá trị góc nhập được

ngăn cách bởi dấu “I”

Dƣới đây là ý nghĩa các nút chọn trên hộp thoại Construstion Line

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 64: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

64

b. Lênh Trace Contour

Sau khi tạo các C-line ta sử dụng lệnh Trace Contour để đường viền

bằng cách lần dò theo các đường C-line hoặc C-line Cir Sau đó xóa tất cả

C-line bằng lệnh Ameraseallcl

Gọi lện Trace Contour bằng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 65: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

65

Sau khi gọi lênh Contour Trace, dùng

công cụ truy bắt điểm lần lượt chọn

các điểm để tạo nên biên dạng đối

tượng và kết thúc bằng phím Enter.

Command: Amtrcont

First point', (bắt điểm Pl)

Select next point for line or [Undo/Cìose]<draw ARC>: (bắt điểm P2)

Select next point for line or [Undo/Close] <draw ARC>: (bắt điểm P3)

Select next point for line or [Undo/CJose]<draw ARC>: (bắt điểm P4)

Select next point for line or [Undo/Close] <draw ARC>: (bắt điểm PI)

Select next point for line or [Undo/Close]<draw ARC>:

Select point on arc:

c. Lệnh Erase construstion line (xóa tất cả các đường C-Lỉne)

Sau khi tạo hoàn thành các đối tượng được dựng hình từ C-Line, ta có thể xóa

thể xóa hết các đường dựng hình này.

Gọi lệnh Erase construstion line bằng các cách sau.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 66: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

66

CHƢƠNG 6 : PHƢƠNG PHÁP CHỌN ĐỐI

TƢỢNG VÀ CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH CƠ BẢN.

Các lệnh vẽ hình học đã học trong bài trước được sử dụng để tạo các

đối tượng mới. Khi cần hiệu chỉnh các đổi tượng này ta sẽ dùng các lệnh hiệu

chỉnh tạo hình (Modify command). Nhóm lệnh này được tập trung trong

menu Modify (hoặc panel Modify ừong tab Home).

6.1. Các phƣơng pháp lựa chọn đối tƣợng

Khi thực hiện các lệnh hiệu chỉnh (Modify Command) tại dòng nhắc

"Select objects ” ta chọn đối tượng hiệu chỉnh theo các phương pháp khác

nhau.

Khi dòng nhắc "Select objects ” xuất hiện thì các sợi tóc biến mất chỉ

còn một ô vuông gọi là ô chọn “Pickbox”. Ta dùng ô chọn này để chọn đối

tượng, nếu đối tượng được chọn thì đối tượng này sẽ có dạng đường đứt. Để

kết thúc việc lựa chọn ta nhấn phím Enter tại dòng nhắc “Select objects ”

a. Pickbox: Dùng ô vuông chọn, mỗi lần ta chỉ chọn được một đối

tượng. Tại dòng nhắc “Select objects” xuất hiện ô vuông, ta kéo ô

vuông này giao với đối tượng cần chọn và nhấp phím chọn.

b. Window (W): Dùng khung cửa sổ để lựa chọn đối tượng.

Tại dòng nhắc "Select objects” ta nhập w.

- Chọn hai điểm 1 và 2 để xác định khung cửa sổ, những đối tượng nằm

hoàn toàn trong khung cửa sổ sẽ được chọn.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 67: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

67

Select Window Select Crossing Window

c. Crossing Window (C): Dùng cửa sổ cắt để lựa chọn đối tượng.

- Tại dòng nhắc “Select objects" ta nhập c Chọn hai điểm 1 và 2 để xác định khung cửa sổ, những đối tượng nằm trùng

hoặc giao với khung cửa sổ sẽ được chọn.

d. Auto:

Tại dòng nhắc “Select object” ta chọn hai điểm để xác định khung cửa

sổ. Nếu điểm đầu tiên bên trái, điểm thứ hai bên phải thì những đối tượng nào

nằm ữong khung cửa sổ mới được chọn (tương tự cách chọn Window). Neu

điểm đầu tiên bên phải, điểm thứ hai bên trái thì những đối tượng nào nằm

trong và giao với khung cửa sổ sẽ được chọn (tương tự cách chọn Crossing

Window).

e. Window Polygon (WP):

Giống như Window nhưng khung cửa sổ là một đa giác, những đối

tượng nằm trong khung cửa sổ sẽ được chọn.

- Tại dòng nhắc “Select objects” ta nhập WP.

First polygon point: Chọn điểm thứ nhất P1 của Polygon.

Specify endpoint of line or [Undo]: Chọn điểm cuối P2 của một cạnh

Specify endpoint of line or [Undo]: Chọn điểm cuối P3 của một cạnh hoặc

nhấn Enter để kết thúc việc lựa chọn.

f. Crossing Polygon (CP)

Giống như Crossing Window nhưng khung cửa sổ là một hình đa giác.

g. Fence (F):

Lựa chọn nàv cho phép định các điểm để tạo một đường cắt bao gồm

nhiều phân đoạn, đối tượng nào giao với đường cắt này sẽ được chọn.

h. Last (L):

Đối tượng nào được tạo bởi lệnh vẽ (Draw commands) sau cùng nhất sẽ

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 68: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

68

được chọn.

i. Previous (P):

Chọn lại các đổi tượng đã chọn tại dòng nhắc “Select objects” của một

lệnh hiệu chỉnh hoặc dựng hình thực hiện cuối cùng nhất.

j. All:

Tất cả các đối tượng trên bản vẽ hiện hành sẽ được chọn.

k. Undo (U):

Huỷ bỏ đối tượng vừa chọn.

l. Group:

Dùng lựa chọn này để gọi lại các đối tượng được tạo bằng lệnh

Group trước đó. Groups là các nhóm đối ’Tơne được đặt tên.

Tại dòng nhắc “Select objects” ta nhập G

Enter group name: Nhập tên nhóm các đối tượng đã được đặt tên.

Lệnh Group: Dùng để tạo nhóm các đối tượng và sau đó tại các dòng

nhắc “Select Objects ” sử dụng Group để chọn các đối tượng này.

6.2. Xóa đối tƣợng - Lệnh Erase

Đây là lệnh cơ bản nhất trong nhóm lệnh hiệu chỉnh đối tượng sau khi vẽ.

Lệnh này dùng đề xòa hoàn toàn một đối tưcmg không cần thiết.

Gọi lệnh Xóa đôi tượng băng các cách sau:

Command: E

Select object:

- Chọn đối tượng cần xóa

Select object:

- Chọn tiếp đối tượng cần xóa hoặc nhấn Enter để kết thúc việc

chọn và xóa.

6.3. Xén một phần đối tƣợng - Lệnh Trim

Lệnh Trim chỉ dùng để xén một phần đối tượng. Đoạn cần xén trong

lệnh Trim được giới hạn bởi một hoặc hai đối tượng giao, nên lệnh này yêu

cầu chúng ta cần phải có đối tượng giao.

Gọi lệnh Trim bằng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 69: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

69

Sau khi gọi lệnh trim, chương

trình yêu cầu ta chọn đối tượng (đối

này là đối tượng giao với đối tượng

cần xén) và sau đó là chọn đối

tượng cần xén.

Command: TR

Select objects or <select all>:

- Chọn đối tượng giao với đoạn mà ta muốn xóa (hoặc Enter để chọn tất

cả)

Select objects or <select alỉ>:

- Chọn tiếp đối tượng giao hoặc nhấn Enter để kết thúc việc chọn đối

tượng giao.

Select object to trim or shift-select to extend or

[Fence/Crossing/Project/Edge/eRase/ Undo]:

- Chọn đối tượng cần xén, cần cắt bỏ.

Select object to trim or shift-select to extend or

[Fence/Crossing/Project/Edge/eRase/ Undo]:

- Chọn tiếp đối tượng cần xén, cần cắt bỏ hoặc nhấn Enter để kết thúc

lệnh.

6.4. Kéo dài đối tƣọng đến đổi tƣợng giao - Lệnh Extend

Lệnh này chỉ dùng để kéo dài một hoặc nhiều đường đến một đường giới hạn.

Tương tự như lệnh Trim, lệnh Exten cũng yêu cầu chúng ta cũng phải có đối

tượng giao.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 70: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

70

Gọi lệnh Extend bằng các cách sau:

Sau khi gọi lệnh Extend,

chương trình yêu cầu ta

chọn đối tượng (đối tượng

này là đường giới hạn sẽ

kéo đến) và sau đó là chọn

đối tượng muốn kéo đến

đường giới hạn này.

Command: EX J

Select objects or <select all>:

- Chọn đối tượng giao (hoặc Enter để chọn hết)

Select object:

- Chọn tiếp đối tượng giao hoặc nhấn Enter để kết thúc việc chọn đối tượng

giao.

Select object to extend or shift-select to trim or

[Fence/Crossing/Project/Edge/eRase/ Undo]:

- Chọn đối tượng cần kéo dài

Select object to extend or shift-select to trim or

[Fence/Crossing/Project/Edge/eRase/ UndoJ:

- Chọn tiếp đối tượng cần kéo dài hoặc nhấn Enter để kết thúc lệnh

6.5. Tạo đối tƣợng song song - Lệnh Offset

Lệnh Offset dùng để tạo các đối tượng song song theo hướng vuông

góc với đối tượng được chọn theo một khoảng cách xác định. Các đối tượng

này có thể là line, circle, arc, pline, spline.

Gọi lệnh Offset bằng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 71: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

71

Tùy vào đối tượng được chọn ban đầu ta có:

Nếu là đoạn thẳng ta sẽ có đoạn thẳng mới song song cùng độ dài.

Nếu là cung tròn hoặc đường tròn ta sẽ có cung tròn hoặc đường ừòn

mới cùng tâm, khác bán kính.

Nếu là Spỉine, Polylỉne thì tạo 1 hình dáng song song cách đều khoảng

cách.

Command: O

Specify offset distance or [Through/Mode] <10|20|30>:

- Nhập vào khoảng cách giữa hai đối tượng

Select object to offset or <Exit>\

- Chọn đối tượng để tạo đối tượng song song với nó

Specify point on side to offset:

- Chọn phía cần tạo đối tượng mới song song

Select object to offset or <Exit>:

- Tiếp tục chọn đối tượng hoặc nhấn Enter để kết thúc

Lưu ý: ta có thể tạo nhiều đối tượng song song cùng một lượt bằng

cách nhập dòng “Distance ” các khoảng cách, phân cách nhau bởi dấu

“ ”.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 72: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

72

6.6. Vẽ nối tiếp hai đối tƣợng bởi một cung tròn - Lệnh Fillet

Lệnh Fillet giúp ta vẽ nối tiếp hai đoạn thẳng (hoặc đoạn thẳng với cung

tròn hoặc cả hai đều là cung tròn) bởi một cung tròn theo bán kính mà ta định

sẵn, nghĩa là tạo góc lượn hoặc bo tròn hai đối tượng.

Gọi lệnh Filet bằng các cách sau:

T

r

o

n

g quá trình thực hiện lệnh Fillet, nếu bán kính R không phù hợp ta phải

dùng tùy chọn Setup, khi đó xuất hiện hộp thoại Fillet cho phép thiết lập

các lựa chọn của lệnh Fillet

Command: F

F (Dimension mode: OFF) (Trim mode) Current fillet Radius = 2.5

Select first object or [Polyline/Setup/add Dimension]: <Setup>

- Chọn đối tượng 1 tiếp tuyến với cung tròn hoặc Enter để xuất hiện hộp

thoại Fillet

Select second object or < Re turn for polyline>:

- Chọn đối tượng 2 tiếp tuyến với cung tròn.

Hộp thoại Filet:

1. Hiệu chỉnh bàn kính cung

2. Lựa chọn cho phép hoặc

không cho phép vát bỏ các

cạnh thừa.

3. Lựa chọn cho phép hoặc

không cho phép ghi kích

thước lên cung R

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 73: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

73

❖ Fillet với Trim Geometry.

6.7. Vát mép các cạnh - Lệnh Chamfer.

Lệnh Chamfer giúp ta tạo một đường vát góc tại điểm giao nhau của 2

đoạn thẳng hoặc tại các đỉnh đa tuyến có hai phân đoạn là hai đoạn thẳng

Gọi lệnh Chamfer bằng các cách sau:

Trong quá trình thực hiện lệnh Chamfer, nếu khoảng cách cạnh vát

không phù hợp ta phải dùng tùy chọn Setup, khi đó xuất hiện hộp thoại

Chamfer cho phép thiết lập các lựa chọn của lệnh Chamfer.

Command: CHA

CHA (Distances method) (Dimension mode) (Trim mode) Current chamfer

setting=2.5,2.5

Select first object or [Polyline/Setup/add Dimension]: <Setup>

- Chọn đối tượng là cạnh vát thứ nhất hoặc Enter để xuất hiện hộp

thoại Chamfer

Select second object

- Chọn đối tượng là cạnh vát thứ hai.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 74: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

74

1. Hiệu chỉnh khoảng cách vát

cạnh đầu.

2. Lựa chọn cho phép vát theo

khoảng cách cạnh hai và nhập

khoảng cách vát.

3. Lựa chọn cho phép vát theo

góc và nhập góc vát.

4. Lựa chọn cho phép hoặc không

cho phép vát bỏ các cạnh thừa.

5. Lựa chọn cho phép hoặc không

cho phép ghi kích thước lên cạnh vát

Chamfer theo góc:

6.8. Nối các phân đoạn thành đa tuyến - Lệnh Edit Polyline (lựa chọn

Join)

Gọi lệnh Edit Polyline bằng cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 75: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

75

Lệnh Edit Poly line có nhiêu tùy chọn, tuy

nhiên để nối các phân đoạn thành đa tuyến

ta chỉ quan tâm đến lựa chọn Join (nối)

Command: PEDIT

Select polyline or [Multiple]:

- Chọn 1 đối tượng trong nhóm đối tượng cần nối

Doyou want to turn it ĨYìto one? <Y>: Nhập Y

- Nhập Y để để chuyển đối tượng vừa chọn thành polyline, nếu đối tượng

vừa chọn đã là polyline thì sẽ không có dòng nhắc này.

Enter an option [Close/Join/Width/Edit

vertex/Fix/Spỉine/Decurve/Ltype gen/Reverse/

Undo]: Nhập J

- Nhập để để dùng lựa chọn nối các đối tượng

Select object:

- Chọn hết tất cả các đối tượng cần nối với đối tượng đã chọn..

Select object:

- Enter để kết thúc việc chọn đối tượng

Enter an option [Close/Joỉn/Width/Edỉt

vertex/Fix/SpIine/Decurve/Ltype gen/Reverse/Undo]:

Enter để kết thúc lệnh.

6.9. Tách rời đa tuyến thành từng phân đoạn - Lệnh Explore

Gọi lệnh Explode bằng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 76: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

76

❖ Lệnh Explode lần lượt yêu cầu ta chọn các đa tuyến cần tách thành

đối tượng đơn

❖ Nhấn Enter để kết thúc lệnh

Command: X

Select object:

- Chọn đối tượng là đa tuyến cần tách thành đối tượng đơn

Select object:

- Tiếp tục chọn đa tuyến cần tách hoặc Enter để kết lệnh.

6.10. Bài tập áp dụng

Sử dụng lệnh vẽ trong AutoCAD Mechanical, kết hợp với các lệnh hiệu

chỉnh Trim, Extend, Offset, Fillet, Chamfer, Explode, PEdit vẽ các hình sau

(không ghi kích thước)

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 77: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

77

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 78: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

78

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 79: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

79

CHƢƠNG 7: BIẾN ĐỐI VÀ SAO CHÉP HÌNH

Các lệnh biến đổi và sao chép hình dùng để tạo các đối tượng mới trên

cơ sở những đối tượng sẵn có. Nhờ những lệnh này nên ta có thể thực hiện

bản vẽ nhanh chóng giúp tăng năng suất giảm được thời gian thực hiện bản

vẽ.

7.1. Dời hình - Lênh Move

Lệnh Move dùng để dời hình một hoặc nhiều đối tượng từ vị trí hiện tại

đến một vị trí bất kỳ trên bản vẽ.

Gọi lệnh Move bằng các cách sau:

Trong quá trình thực hiện, lệnh

Move yêu cầu ta chọn điểm chuẩn

(base point), điểm chuẩn này ta có

thể chọn bất kỳ. Tuy nhiên để dời đối

tượng đến vị trí xác định ta phải chọn

chính xác điểm chuẩn này (thường

chọn trên đối tượng cần dời kết hợp

với truy bắt điểm).

Command: M

Select object:

- Chọn đối tượng cần di dời.

Select object:

- Chọn tiếp đối tượng cần di dời hoặc nhấn Enter để kết thúc việc chọn đối

tượng.

Specify base point or [Displaycement/mOde]< Displaycement >:

- Chọn điểm chuẩn.

Specify second point or <use first point as displaycement>:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 80: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

80

- Chọn điểm chèn cho các đối tượng cần dời đến so với điểm chuẩn.

❖ Lựa chọn Displaycement: Dời hình bằng cách nhập khoảng dời theo

phương X và Y.

Specify base point or [Displaycement]< Displaycement >: (Lựa chọn

Displaycement) Specify display cement <0.000,0.00ơ>: Nhập khoảng dời

“X,Y”

7.2. Sao chép hình - Lệnh Copy

Lệnh Copy dùng để sao chép (giữ nguyên đối tượng gốc) một hoặc

nhiều đối tượng theo phương tịnh tiến đến các vị trí xác định.

Command: CO

Select object:

- Chọn đối tượng gốc cần sao

chép Select object:

- Chọn tiếp đối tượng cần sao

chép hoặc nhấn Enter để kết thúc

việc chọn đối tượng.

Specify base point or [Displaycement/mOde]< Displaycement >:

- Chọn điểm chuẩn

Specify second point or <use first point as displaycement>:

- Chọn điểm đến mà các đối tượng mới

được sao chép đến so với điểm chuẩn

" Specify second point or [Exit/Undo]< Exit>:

- Tiếp tục chọn điểm chèn cho các đối tượng mới khác được sao chép

đến so với điểm chuẩn hoặc nhấn Enter để kết thúc lệnh.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 81: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

81

7.3. Phép biến đổi tỷ lệ - Lệnh Scale

Lệnh Scale dùng để tăng hoặc giảm kích thước các đối tượng trên bản

vẽ theo một tỷ lệ nhất định.

Trong quá trình thực hiện, lệnh

Scale yêu cầu ta chọn điểm chuẩn

(base point), điểm này là điểm đúng

yên khi thay đổi tỷ lệ. Điểm này có

thể chọn bất kỳ, tuy nhiên để không

thay đổi quá lớn đối tượng thường

chọn điểm chuẩn ở tâm đối tượng.

Select object:

- Chọn đối tượng cần thu nhỏ hoặc phóng to

Select object:

- Chọn tiếp đối tượng hoặc nhấn Enter để kết thúc việc chọn đối tượng

Specify base point:

- Chọn điểm chuẩn (điểm đúng yên khi thay đổi tỷ lệ)

Specify scale factor or [Copy/Reference]<1>:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 82: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

82

- Nhập hệ số tỷ lệ (nếu hệ số này lớn hơn 1 là phóng to và nhỏ hơn 1 là

thu nhỏ).

Các lựa chọn lệnh Scale

Copy (C)

Giữ nguyên đối tượng được chọn, đối tượng mới được tạo ra theo tỷ lệ

nhập vào.

Specify scale factor or [Copy/Reference] < Ị>: Nhập c

Reference (R)

Lấy tỷ lệ theo chiều dài tham chiếu

Specify scale factor or [Copy/Reference]< 1>: Nhập R

Specify the reference lentgh <l>: Chiều dài tham chiếu, có thể truy bắt 2

điểm.

Specify the new angle </>: Nhập giá trị chiều dài mới.

7.4. Xoay đối tƣợng quanh một điểm - Lệnh Rotate

Lệnh Rotate cho phép xoay các đối tượng được chọn quanh một điêm

chuẩn (base point), điểm chuẩn này còn được gọi là tâm quay.

Gọi lệnh Rotate bằng các cách sau:

Trong quá trình thực hiện, lệnh

Rotate yêu cầu ta chọn tâm quay (base

point), để quay đối tượng đến vị trí xác

định ta phải chọn chính xác điểm

chuẩn này (thường chọn trên đối tượng

cần quay kết họp với truy bắt điểm).

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 83: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

83

Command: RO

Select object:

- Chọn đối tượng cần quay quanh một điểm.

Select object:

- Chọn tiếp đối tượng cần quay hoặc nhấn Enter để kết thúc việc chọn

đối tượng.

Specify base point:

- Chọn điểm chuẩn (tâm quay).

Specify rotation angle or [Copy/Reference]<0>:

- Nhập góc quay.

Các lựa chọn lệnh Rotate:

Copy (C)

Giữ nguyên đối tượng được chọn (đối tượng ban đầu), tương tự như Copy

quanh một điểm.

Specify rotation angle or [Copy/Reference]<0>: Nhập c

Reference (R)

Quay đổi tượng theo góc tham chiếu.

Specify rotation angle or [Copy/Reference]<0>: Nhập R

Specify the reference angle <0>: Góc tham chiếu, có thể truy bắt 2

điểm (cạnh)

Specify the new angle <>: Nhập giá trị góc mới

7.5. Lấy đối xứng qua trục - Lệnh Mirror

Lệnh Mirror dùng để tạo đối tượng mới đối xứng với các đối

tượng được chọn qua một trục (2 điểm).

Gọi lệnh Mirror bằng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 84: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

84

Trong quá trình thực hiện, lệnh

Mirror yêu cầu ta chọn 2 điểm nằm

trên đường đối xứng (first point và

second point of mirror line), 2 điểm

này ta có thể chọn bằng cách truy bắt

điểm.

Command: MI

Select object:

- Chọn đối tượng gốc cần lấy đối xứng

Select object:

- Chọn tiếp đối tượng hoặc nhấn Enter để kết thúc việc chọn đổi tượng

Specif}’ first point of mirror line:

- Chọn điểm thứ nhất của trục đối xứng

Specify second point of mirror line:

- Chọn điểm thứ hai của trục đối xứng

Erase source objects? [Yes/No] <N>:

- Xóa đối tượng được chọn hoặc không?

Nhập “N” nếu không muốn xóa đối tượng được chọn

Nhập “Y” nếu muốn xóa đổi tượng được chọn.

Lƣu ý: Trường hợp chữ (Text) đối xứng bị ngược (MIRRTEXT=1) thì

trước khi thực hiện lệnh Mirror ta phải đổi biến MIRRTEXT=0

(mặc định AutoCAD Mechanical 2014 biến MIRRTEXT=0)

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 85: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

85

7.6. Sao chép dây - Lệnh Array

Lệnh Array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy

theo hàng và cột (Rectangular array); hoặc sắp xếp chúng xung quanh

một điểm (Polar array), các dãy này được sắp đều nhau.

Gọi lệnh Array bằng các cách sau:

Khi gọi lệnh Array sẽ xuất hiện hộp thoại Array, tùy vào hình cần

sao chép (thao hàng và cột hoặc quay quanh tâm) ta chọn

Rectangular array: sao chép theo hàng và cột.

Polar array: sao chép quay quanh tâm.

a. Rectangular Array

Dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy có số hàng

(rows) và số côt ('columns') nhất đinh.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 86: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

86

Thực hiện theo các bước sau:

1. Chọn biểu tượng Rectanguglar array

2. Select object: chọn đối tượng cần array. Nhấn Enter

Phần mềm sẽ xuất hiện tùy chọn như trên hình.

Ta lần lượt thực hiện thêm các bước sau:

3. Nhập số dòng vào cột Rows

4. Nhập số cột vào cột Columns

5. Nhập khoảng cách giữa các dòng vào cột Row offset

6. Nhập khoảng cách giữa các cột vào cột Column offset

7. Nhấn OK để thực hiện lệnh

Hoặc bạn có thể nhập tổng khoảng cách muốn sao chép vào Total, phần

mềm sẽ tự chia đều khoảng cách giữa các đối tượng.

b. Polar array

Dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy quay quanh một

điểm với khoảng cách bằng nhau.

Thực hiện theo các bước sau:

1. Chọn biểu tượng Rectanguglar array

2. Select object: chọn đối tượng cần array. Nhấn Enter

3. Base point, axis of rotation: chọn tâm xoay. Nhấn Enter.

Phần mềm sẽ xuất hiện tùy chọn như hình..

Ta lần lượt thực hiện các bước sau:

1. Items: số lượng đối tượng cần sao chép

2. Between: góc độ giữa các đối tượng.

3. Fill: giới hạn góc độ quay. AutoCAD Mechanical sẽ lấy tống góc quay

chia cho tồng số đối tượng)

7.7. Bài tập áp dụng

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 87: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

87

Sử dụng lệnh vẽ trong AutoCAD Mechanical, kết hợp với các lệnh hiệu

chỉnh đã học vẽ các hình sau.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 88: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

88

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 89: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

89

Chƣơng 8: QUAN SÁT BẢN VẼ

Giới hạn bản vẽ (limit) thực hiện có giá trị khác nhau (từ một vài

mm đến vài trăm mét), nhưng màn hình máy tính có kích thước cố định,

do đó trong quá trình thực hiện bản vẽ để quan sát chúng ta cần phóng to

hoặc thu nhó màn hình. Trong AutoCAD Mechanical ta có thể phóng to,

thu nhỏ hoặc kéo ngang hình ảnh trên màn hình nhờ vào lệnh: Zoom,

Pan, Dsviewer, View hoặc sử dụng Scrolll bar.

Nếu sử dụng giao diện Ribbon, để quan sát bản vẽ chúng ta chọn

tab View và sử dụng panel Navigate hoặc dùng thanh công cụ

Navigation.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 90: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

90

Chúng ta có thể sử dụng con lăn chuột để phóng to, thu nhó hoặc di

chuyển màn hình quan sát. Tương ứng với lăn lên là phóng to, lăn xuống là

thu nhỏ, nhấn-giữ-di chuyến chuột là di chuyển màn hình quan sát và nhấp

đúp con lăn chuột là quan sát đầy màn hình (tât cả các đối tượng đã vẽ sẽ hiện

lên màn hình).

8.1. Di chuyển màn hình quan sát - Lệnh Pan.

Lệnh Pan cho phép di chuyển vị trí bản vẽ so với màn hình để quan sát

các phần cần thiết của bản vẽ. Khi đó không làm thay đối độ lớn hình ảnh của

bản vẽ.

Command: P

Press ESC or ENTER to exit, or right-click to display shortcut menu.

- Khi thực hiện lệnh Pan, con trỏ chuột sẽ có dạng bàn tay, lúc này ta có

thể nhấp phím trái chuột và kéo đến vị trí bất kì thì bản vẽ hiện hành sẽ kéo

theo con trỏ chuột. Khi ta thả nút trái chuột đến vị trí khác và nhấp phím trái

chuột để tiếp tục Pan.

Để thoát khỏi Pan ta nhấn ESC, Enter hoặc nhấp phải chuột sau đó

chọn Exit để kết thúc lệnh Pan hoặc chuyển sang lựa chọn của lệnh Zoom

8.2. Thu phóng màn hình - Lệnh Zoom

Lệnh Zoom dùng để phóng to hoặc thu nhỏ hình ảnh các đối tượng trên

khung nhìn (viewport) hiện hành. Lệnh này không làm thay đổi kích thước

các đối tượng mà chỉ thay đổi sự hiển thị của các đôi tượng trên màn hình.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 91: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

91

Command: z

Các lựa chọn lệnh Zoom:

Extents: phóng to hoặc thu nhỏ các đôi tượng bản vẽ đên khả .

năng lớn nhất có thể, tất cả các đối tượng đã vẽ sẽ hiện lên trên màn hình

Window: phóng to lên màn hình phân hình ảnh xác định bởi

khung cửa sổ hình chữ nhật bằng cách xác định hai điểm (tương tự như cách

vẽ hình chữ nhật).

Realtime: là lựa chọn mặc định của lệnh Zoom. Sau khi thực hiện

lệnh Zoom và nhấn Enter sẽ thực hiện lựa chọn này.

- Khi thực hiện lựa chọn này con trỏ chuột sẽ có dạng như biếu tượng

dấu ± , nhấn phím trái chuột và kéo biểu tượng này đi lên thì ta phóng to,

kéo xuống thì ta thu nhỏ hình ảnh bản vẽ

- Thoát khỏi chế độ Zoom Realtime bằng cách nhấn phím ESC hoặc

nhấp phím phải chuột xuất hiện shortcut menu thì chọn Exit.

All: AutoCAD Mechanical tạo lại toàn bộ màn hình và phóng để

hiển thị bản vẽ trên màn hình (kể cả các đối tượng nằm ngoài phạm vi miền

vẽ).

Dynamic: hiện lên màn hình hình ảnh trong khung cửa sô mà ta

có thể thay đổi vị trí và kích thước. Đầu tiên, khi thực hiện lựa chọn này sẽ

xuất hiện khung nhìn chữ nhật có dấu X ở giữa (cho phép ta di chuyển vị trí

của khung cửa sổ). Muốn chuyển sang chế độ thay đổi độ lớn khung cửa sổ

(hoặc ngược lại) ta nhấn phím trái chuột, khi đó sẽ xuất hiện hình mũi tên

ngay cạnh phải của khung. Tiếp tục di chuyển vị trí và thay đổi kích thước

khung cửa sổ đến khi nào muốn phóng hình ảnh trong khung cửa sổ này lên

toàn bộ màn hình ta chỉ cần nhấn phím Enter.

Scale (nX/nXP): nhập tỷ lệ để hiện lên hình ảnh mong muốn.

Giá trị lớn hơn 1: phóng to, giá trị nhỏ hơn 1: thu nhỏ

- Không có phần theo sau giá trị: có nghĩa là phóng to hoặc thu nhỏ so với

giới hạn bản vẽ.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 92: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

92

- Theo sau giá trị là chữ X (ví dụ 2X): có nghĩa là phóng to hoặc thu

nhỏ so với hình ảnh hiện hành.

- Theo sau giá trị là nXP: có nghĩa là phóng to hoặc thu nhỏ so với giới

hạn bản vẽ trong không gian giấy (khi ta đang ở trong không gian giấy).

Center: phóng to màn hình quanh một tâm điểm với chiều cao

cửa sổ khi nhập c.

Specify center point: chọn tâm khung cửa sổ Enter

magnification or height <>:

Object: phóng to đôi tượng, đôi tượng được chọn sẽ hiện đây màn

hình

In: phóng to đối tượng trên hình ảnh lên 2 lần (hệ số zoom 2x).

Out: thu nhỏ đối tượng trên màn ảnh xuống 2 lần (hệ số zoom 0.5x).

Previous: phục hồi lại lệnh Zoom trước đó. Chức năng này có thể

nhớ và phục hồi đến 10 lần.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 93: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

93

CHƢƠNG 9: GHI VÀ HIỆU CHỈNH

KÍCH THƢỚC

Sau khi hoàn thành phần vẽ hình học hoặc các hình chiếu cơ bản, tạo

mặt cắt, hình cắt và đường tâm ta tiến hành ghi kích thước và nhập các yêu

cầu kỹ thuật để xác định giá trị độ lớn và khả năng đo đạc của các hình học.

Khi ghi kích thước phái chọn theo tiêu chuấn sao cho phù hợp với yêu câu

thiết kế và công nghệ và phù hợp với các tiêu chuẩn vẽ kỹ thuật.

9.1. Các thành phần ghi kích thƣớc

Một kích thước được ghi bất kì bao gồm các thành phần chủ yếu sau đây:

Dimension text (Chữ số kích thước).

Chữ số kích thước là độ lớn của đổi tượng được ghi kích thước, mặc định là

một biến kích thước. Trong chữ số kích thước có thể ghi dung sai (tolerance),

nhập tiền tổ (prefix), hậu tố (suffix) của kích thước. Chiều cao chữ sô kích

thước trong các bản vẽ kỳ thuật là các giá trị tiêu chuẩn.

Dimension line (Đường kích thước)

Đường kích thước được giới hạn hai đầu bởi hai mũi tên. Neu là đch thước

thẳng thì nó vuông góc với các đường gióng, nếu là kích hước góc thì nó là

một cung tròn có tâm là đỉnh góc.

Arrowhead (Mũi tên)

Ký hiệu hai đầu của đường kích thước, thông thường là mũi tên hoặc dấu

chấm (trường hợp không đủ chỗ cho 2 đầu mũi tên). Theo TCVN cho

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 94: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

94

phép chọn đầu mũi tên là “Open 30” hoặc “ClosedflUed”)

Extension line (Đường gióng)

Thông thường đường gióng là các đường thẳng vuông góc với đường kích

thước. Tuy nhiên có thể hiệu chỉnh nó thành xiên góc với đường kích

thước. Trong trường hợp ghi kích thước bán kính hoặc đường kính thì

đường gióng được thay thế bằng dấu tâm (center mark). Đường gióng

được kéo dài quá đường kích thước một đoạn (Extend beyond dimline)

bằng hai đến ba lần chiều rộng đường cơ bản.

9.2. Tạo và quản lý kiểu kích thƣớc - Lệnh DimStyle

AutoCAD Mechanical cho phép định nghĩa các kiểu ghi kích thước với

các tên khác nhau. Trong một bản vẽ ta có thể thiết lập nhiều kiêu ghi kích

thước, khi cần ta chỉ gọi kích thước mà không cần phải thay đổi từng thông

số.

Command: DimStyle(hoặc D ).

Xuất hiện hộp thoại Dimension Style Manager

AutoCAD Mechanical mặc định nếu chọn bản vẽ theo tiêu chuẩn hệ thống

ISO, sẽ cung cấp cho ta 3 kiểu kích thước: AM-JIS, Annotative và ISO-

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 95: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

95

25.

❖ Các lựa chọn hộp thoại Dimension Style

Manager Set Current

Gán một kiểu kích thước đang chọn làm hiện hành (khi sử dụng các lệnh

ghi kích sẽ sử dụng kiểu kích thước này)

New...

Tạo một kiểu kích thước mới

Modify...

Hiệu chỉnh một kiểu kích thước đã có

Override...

Gán chồng tạm thời các biến kích thước trong kiểu kích thước hiện hành

Compare...

So sánh giá trị các biến giữa hai kiểu kích thước.

a. Tạo kiểu kích thước Command: DimStyle (hoặc D )

Xuất hiện hộp thoại Dimension Style Manager

Để tạo mới một kiểu kích thước (dimension style), trong hộp thoại

Dimension Style Manager chọn New

Xuất hiện hộp thoại Create new dimension style

Trong ô soạn thảo New Style Name

ta nhập tên kiểu kích thước mới

- Trong ô Start With chọn kiểu

thước làm cơ sở cho kiểu kích

thước mới (thường chọn IS025)

Chọn Continue để tiếp tục .

Trở lại chọn hộp thoại Dimension Style TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 96: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

96

Các chức năng chính của hộp thoại New Dimension

Trang Line

Thiết lập các lựa chọn liên quan đến đường kích thước và đường gióng.

Trang Symbols and Arrows

Định dạng đầu mũi tên, dấu tâm và đường tâm.

Trang Text

Hiệu chỉnh chữ kích thước (kiểu chữ, màu sắc, chiều cao, vị trí và hướng của

chữ kích thước).

Trang Fix

Quản lý cách ghi kích thước trong trường hợp không đủ chỗ để đặt chữ

kích thước và đầu mũi tên trên đường kích thước.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 97: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

97

Trang Primary Units

Quản lý đơn vị ghi kích thước (đơn vị đo, tỷ lệ đo, độ chính xác phép đo) và

ký hiệu các tiền tổ (prefix), hậu tố (suffix) trên dòng kích thước.

Trang Alternate Units

Gán đơn vị chuyển đổi Trang

Trang Tolerances

Ký hiệu dung sai.

b. Tạo kiểu kích thƣớc theo TCVN (dùng trong ngành CO’ khí)

Command: DimStyle (hoặc D ).

=> Xuất hiện hộp thoại Dimension Style Manager.

Chọn New trong hộp thoại Dimension Style Manager

=> Xuất hiện thoại Create New Dimension Style:

Trong ô soạn thảo New Style Name nhập TCVN Trong ô Start With chọn

kiểu thước ISO-25.

Chọn Continue để tiếp tục

=> Xuất hiện thoại. New Dimension Style

Tiến hành hiệu chỉnh các thông số sau

Trang Line

Baseline spacing nhập 10

Extend beyond dim line nhập 1

Offset from origin nhập 1

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 98: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

98

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 99: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

99

Trang Symbol and arrows

Areowheads chọn Open 30

Arrow side nhập 3.5

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 100: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

100

Trang Text

Text height nhập 3.5

Text Alignment chọn ISO Standard

Offset from dim line nhập 1

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 101: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

101

Trang Fix: giữ nguyên theo kiểu kích thước ISO-25 (như hình bên dưới)

Trang Primary Units: giữ nguyên theo kiểu kích thước ISO-25

Lưu ý: Units format chọn Decimal

Trang Atemate Units: giữ nguyên theo kiểu kích thước ISO-25

Lưu ý: Không chọn Display alternate units

Trang Tolerances: giữ nguyên theo kiểu kích thước ISO-25

Lưu ý: Method chọn None

Chon OK để tao kiểu kích thước TCVNMEC

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 102: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

102

9.3. Ghi kích thƣóc

Các lệnh này có thể gọi ra ở tab Annotate (Ribbon) hoặc Menu

Annotate hoặc dùng thanh công cụ Dimension.

Các lệnh ghi kích thƣớc chia làm các nhóm chính:

Nhóm ghi kích thƣớc thẳng (power dimemsion)

Power Dimension: Ghi kích thước thẳng dứng, ngang và nghiêng hoặc

ghi kích thước bán kính, đường kính nếu đối tượng dirợc chọn là là cung hoặc

hình tròn.

Aligncd: Ghi kích thước nghiêng theo đoạn thẳng cẩn ghi (hoặc ghi

khoảng cách giữa hai đối tượng)

Horizontal: Ghi kích thước theo phương năm ngang

Vertical: Ghi kích thước theo phương thẳng đứng

Rotatcd: Ghi kích thước thẳng với đường gióng nằm nghiêng một góc

nhất định.

Kích thƣớc góc

Angular: ghi kích thước góc

Chiều dài cung:

Arc length: ghi chiều dài dây cung

Nhóm kich thƣớc hƣớng tâm

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 103: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

103

Radius: ghi kích thước bán kính

Diameter: ghi kích thước đường kính

Jogged: ghi kích thước bán kính với tâm không xác định.

Nhóm chuỗi kích thƣớc.

Multiple Dimension (Auto Dimension): Ghi kích thước tự động, dùng

để ghi chuỗi kích thước song song, tọa độ điểm hoặc các chi tiết (part) trục,

hoặc chi tiết đối xứng

Baseline: Chuỗi kích thước song song

Chain: Chuỗi kích thước nối tiếp.

a. Ghi kích thƣớc thẳng, bán kính và đƣờng kính bằng lệnh Power

Dimension

Lệnh Power Dimension là một lệnh ghi và hiệu chỉnh kích thước đa tính năng

trong AutoCAD Mechanical tùy vào đối tượng được chọn ta sẽ có:

Nếu đối tượng được chọn là đoạn thẳng ta có thể ghi kích thước nằm

ngang (Horizontal), thẳng đứng (Vertical) hoặc nghiêng (Aligned)

Nếu đối tượng là cung tròn ta có thể ghi kích thước bán kinh (Radius)

Nếu đối tượng là hình tròn ta có thể ghi kích thước đường kính

(Diameter)

Nếu đối tượng là kích thước ta có thể hiệu chỉnh kích thước đang có.

Gọi lệnh Power Dimension bằng các cách sau:

Command: AmPowerDim

Specify first extension line origin or

[Linear/A ngular/R adial/Baseline/Chain/Update] <select object>:

Chuyển sang chế độ chọn đối tượng

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 104: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

104

elect arc, circle, ỉine or dỉmension:

- Chọn đối tượng là cung tròn, đường tròn, đoạn thẳng hoặc đường

kích thước

Specy dimemion line location or [Diameter/Jogge radius/Arc ỉength/Lỉnear/

Optỉons]:

Chọn điểm để xác định vị trí đường kích thước (kéo lê kích thước ra ngoài

cho đến khi đường kích thước chuyển thành màu đỏ thì nhấp phím chọn

chuột.

b. Ghi kích thƣớc thẳng bằng lệnh DimLinear (DLI)

Command: DLI

Specify first extension line origin or <select object>:

- Chọn điểm gốc đường gióng 1 (điếm Pl)

Specify second extension line origin:

- Chọn điểm gốc đường gióng 2 (điểm P2)

Specify dimension line location or

[Mtext/Text/Angle/Horizontal/Vertical/Rotated]:

- Chọn điểm để xác định vị trí đường kích thước (điểm 3)

c. Ghi kích thƣóc cho đoan thăng năm nghiêng hoặc khoáng cách hai đối

tƣợng bằng lệnh DimAligned (DAL)

Command: DAL

Specify first extension line origin or <select object>:

- Chọn điểm gốc đường gióng 1 (điểm Pl)

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 105: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

105

Specify second extension line origin:

- Chọn điểm gốc đường gióng 2

(điểm P2)

Specify dimension line location or

[Mtext/Text/Augle]:

- Chọn điểm để xác định vị trí

đường kích thước (điểm 3)

d. Ghi kích thƣớc bán kính bằng lệnh DimRadius (DRA)

Command: DRA

Select arc or circle:

- Chọn đối tượng là cung tròn hoặc đường tròn

Specify dimension line location or [Mtext/Text/Á ngle]:

- Chọn điểm để xác định vị trí đường kích thước

e. Ghi kích thƣớc đƣờng kính bằng lệnh DimDiameter (DDI)

Command: DDI

Select arc or circle:

- Chọn đối tượng là cung tròn hoặc đường tròn

Specify dimension line location or [Mtext/Text/A ngle]:

- Chọn điểm để xác định vị trí đường kích thước.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 106: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

106

f. Ghi chuỗi kích thƣớc (song song hoặc nối tiếp) bằng lệnh Multiple

Dimension (Auto Dimension)

Command: AMAutoDim

Hoặc click vào biểu tƣợng

Xuất hiện hộp thoại Mutipỉe Dimensioning:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 107: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

107

- Chọn Trang Paraỉỉel

Mục Type chọn Baseline

(nếu ghi kích thước song

song) hoặc Chain (nếu ghi

kích thước nối tiếp).

- Chọn OK

Xuất hiện dòng nhắc:

Select objects [Block]:

- Chọn toàn bộ khối

chi tiết Select objects

[Block]:

- Enter - đồng ý với số

đối tượng đã chọn First extension line origin: (Bắt điểm P1)

- Chọn điểm gốc của đường gióng

Specify dimension line location or [Horizontal/Vertical/Rotated/

Placement options]:

- Kéo lê các kích thước xuống phía dưới đến khi kích thước đổi thành màu

đỏ thì nhấp phím chọn chuột

Starting point for next extension line:

Enter - kết thúc lệnh.

g. Ghi kích thƣớc cho chỉ tiết trục hoặc chỉ tiết đối xứng bằng lệnh

Multỉple Dimension (Auto Dimension)

Command: AMAutoDim

Xuất hiện hộp thoại Mutiple Dimensioning

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 108: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

108

- Chọn Trang Shaft/ Symmetric

- Mục Type chọn Shaft (nếu ghi kích thước cho chi tiết trục hoặc

Symmetric (nếu ghi kích thước cho chi tiết đối xứng)

- Chọn OK

Xuất hiện dòng nhắc:

Select objects [Block]:

- Chọn toàn bộ khối chi tiết

Select objects [Block]:

- Enter - đồng ý với số đối tượng đã chọn

Select Centerline or new starting point:

- Chọn đường tâm trục

Specify dimension line location or [Placement options]:

- Kéo lê các kích thước đến khi kích thước đối thành màu đỏ thì nhấp

phím chọn chuột.

Starting point for next extension line:

- Enter - kết thúc lệnh

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 109: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

109

Lƣu ý: đế xóa một kích thước trong chuổi kích thước được tạo bởi lệnh

Multiple Dimension (Auto Dimension) nên dùng lệnh Power Erase {Modify/

Power Erase hoặc nhập PER ) khi đó chuỗi kích thước sẽ được tự động

điều chỉnh lại cho phù hợp với chuỗi kích thước mới.

9.4. Hiêu chỉnh kích thƣóc - Lênh DimtEdit

Command: DDEdit

Lệnh DimtEdit cho phép thay đổi vị trí dòng chữ kích thước hoặc vị trí

của đường gióng.

Ta cũng có thể dùng lệnh Power Dimension hoặc DDEdit đê

hiệu chỉnh nội dung chữ kích thước (hoặc nháy kép vào dòng kích thước) sẽ

xuất hiện tab Power Dimension.

Tại đây các bạn có thểchèn các kí tự đặc biệt, hiệu chỉnh lại kích

thước, ghi dung sai, chon kiểu lắp ghép để phần mềm tự tính toán các kích

thước giới hạn cho các bạn.

9.5. Bài tập áp dụng

Sử dụng lệnh vẽ trong AutoCAD Mechanical, vẽ các chi tiết sau và ghi

đầy đủ các kích thước.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 110: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

110

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 111: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

111

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 112: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

112

Chƣơng 10 GHI VĂN BẢN VÀ CHÚ THÍCH

Dòng chữ trong bản vẽ kỹ thuật là một đối tượng tương tự như

line, Circle, Arc... Do đó ta có thể dùng các lệnh sao chép và biến đổi

hình (Move, Copy, Rotate, Array...) đối với các dòng chữ.

Ta có thể liên kết dòng chữ với các phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu

hoặc soạn thảo văn bản như Word, Excel... nhờ vào các chức năng OLE

của Window.

Để nhập và hiệu chỉnh văn bản ta tiến hành theo ba bước:

- Tạo các kiểu chữ cho bản vẽ bằng lệnh Style.

- Nhập dòng chữ bàng lệnh Single Line Text hoặc Multiline Text.

- Hiệu chỉnh nội dung hoặc định dạng văn bản bằng lệnh

TextEdit (hoặc nhấp đúp chuột).

10.1 Tạo và hiêu chỉnh kiểu chữ - Lênh Style

Hình dáng (form) câu chữ được xác định trong AutoCAD

Mechanical bởi các kiểu chữ (Text style). Đe định kiểu chữ ta sử dụng

lệnh Style, kiểu chữ mới vừa tạo ra bởi lệnh Style sẽ trở thành hiện

hành. Trong một bản vẽ ta có thể tạo nhiều kiểu chữ, tuy nhiên chỉ có

một kiếu chữ là hiện hành.

Command: Style (hoặc ST )

=> Xuất hiện hộp thoại Test Style

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 113: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

113

Các lựa chọn hộp thoại Text Style.

Font Name

Chọn loại font chữ có trong hệ thống Windows

Font Style

Chọn kiểu chữ cho loại font chữ (đậm, nghiêng ...)

Height

Chiều cao kiểu chữ. Nếu muốn chiều cao của các kiểu chữ là không đổi thì

tại ô này ta nhập giá trị khác 0.

Width factor

Tỷ lệ chiều rộng chữ, nếu bằng 1 thì có tỷ lệ bình thường, nếu nhổ hơn 1 thì

chữ sẽ co lại, nếu lớn hơn 1 thì chữ sẽ giãn ra.

Obliquing angle

Độ nghiêng của chữ. Nếu bằng không thì chữ sẽ thẳng đứng, nếu dương thì sẽ

nghiêng sang phải, nếu âm thì nghiêng sang trái. Cần chú ý rằng theo tiêu

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 114: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

114

chuẩn, chữ nhập trong bản vẽ là thẳng đứng (0°) hoặc nghiêng với phương

thẳng đứng một góc 15°.

Backwards

Nếu check chọn thì chữ sẽ đối xứng gương theo phương thẳng đứng.

Upside-down

Chữ sẽ đối xứng gương theo phương ngang.

Set Current

Đặt kiểu chữ đang chọn là hiện hành.

New

Tạo kiểu chữ mới.

Delete

Xóa kiểu chữ.

a. Tạo kiểu chữ

Command: Style (hoặc ST )

Xuất hiện hộp thoại Test Style

Để tạo mới một kiểu chữ (text style), trong hộp thoại Text Style chọn New

=> Xuất hiện thoại New Text Style

Trong ô soạn thảo Style Name ta nhập tên kiểu chữ mới sau đó nhấp OK.

Trở lại hộp thoại Text Style

Chọn lại kiểu chữ vừa tạo

Chọn Font chữ (thường chọn Arial).

Chọn kiểu chữ (thường chọn Regular) Nhập chiều cao chữ (H2.5, H3.5,

H5.0,...)

Chọn Apply

Chọn Close để đóng hộp thoại.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 115: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

115

b. Hiệu chỉnh kiểu chữ

Trong AutoCAD Mechanical cung cấp các lệnh để gọi trực tiếp các kiểu chữ

với chiều cao cho trước (H2.5, H3.5, H5.0 và H7.0) nhằm rút ngắn được thời

gian hoàn thành bản vẽ, mặc định những lệnh này sẽ sử dụng kiểu chữ (Text

style) là Standard. Vì vậy, muốn sử dụng những công cụ này ta chỉ việc hiệu

chỉnh lại kiểu chữ Standard

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 116: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

116

10.2 Nhập dòng chữ vào bản vẽ - Lệnh Single Line Text

Lệnh Single Line Text cho phép nhập các dòng chữ vào trong bản vẽ.

Trong một lệnh Single Line Text có thể nhập nhiều dòng chữ nằm ở các vị trí

khác nhau, các dòng chữ này sẽ xuất hiện trên màn hình khi ta nhập từ bàn

phím.

Gọi lệnh Single Line Text bằng các cách sau:

- Cách 1: Menu bar/ Draw/ Text/ Single Line Text

Cách 2: Ribbon => Annotate panel/ Multiline Text/ Single Line Text

Cách 3: Command line => Nhập Text (Hoặc DT )

Command: DT

Current text style: "Standard" Text height: 2.5 Anotation: No Specify

start point of text or [Justify/Style];

- Chọn điểm căn lề trái (Hoặc điểm bắt đầu dòng chữ)

Specify height <2.5>:

- Chiều cao dòng chữ. Theo tiêu chuẩn chiều cao chọn theo tiêu chuẩn và

có giá trị là 2.5; '3.5; 5; 7; 10; 14mm.

Specify rotation angle of text <0>:

- Nhập góc nghiêng của dòng chữ.

Specify rotation angle of text <0>:

- Nhập dòng chữ từ bàn phím

Specify rotation angle of text <0>:

- Tiếp tục nhập hoặc ấn Enter để kết thúc

Lƣu ý: cần chú ý là ta nên kết thúc lệnh Text bằng phím Enter. Nếu sử dụng

ESC thì sẽ huỷ bỏ lệnh vừa thực hiện.

10.3 Nhập đoạn văn bản - Lệnh Multiline Text

Lệnh Multiline Text cho phép tạo một đoạn văn bản được giới hạn

bởi đường biên là khung hình chữ nhật. Đoạn văn bản này là một đối

tượng của AutoCAD Mechanical

Gọi lện Multiline Text bàng các cách sau:

Cách 1: Menu bar/ Draw/ Text Multiline Text...

Cách 2: Ribbon=> Annotate panel/ Multiline TexƯ Multiline Text...

Cách 3: Command line => Nhập Mtext (hoặc T ) Command: T

MTEXT Current text style: "Standard" Text height: 2.5 Anotation: No Specify

first corner:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 117: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

117

- Chọn điểm gốc thứ nhất của đoạn văn bản.

Specify opposite corner or [Height/Justify/Line

spacing/Rotation/Style/Width/Columns]:

- Chọn điểm gốc đối diện của đoạn văn bản.

Xuất hiện hộp thoại Text Formatting

Bạn có thể nhập văn bản vào như hình:

Tab Text Editor:

Một số tính năng chính của hộp thoại Text Formatting

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 118: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

118

10.4 Hiệu chỉnh văn bản - Lệnh TextEdit.

Lệnh TextEdit hoặc DDEdit (Dynamic Dialog Edit) cho phép thay đổi

nội dung dòng chữ và các định nghĩa thuộc tính (Attribute Definitions). Ta có

thể gọi lệnh hoặc nháy kép vào dòng chữ can hiẹu chỉnh (hoặc click chuột

phải chọn Edit) sẽ xuất hiện hộp thoại Edit Text.

Command: DDEdit

Select an annotation object or [Undo]:

- Chọn dòng chữ cần thay đổi nội dung

Tùy vào văn bản được tạo bởi lệnh Single Line Text hoặc Multiline

Text sẽ xuất hiện hộp thoại tương ứng cho phép hiệu chỉnh nội dung

Hoặc định dạng của văn bản

Sau khi hiệu chỉnh văn bản, dòng nhắc

“Select an annotation object or [Undo]: ”

liên tục xuất hiện cho phép ta chọn tiếp dòng chữ khác để hiệu chỉnh, muốn

kết thúc ấn Enter.

10.5 Chèn các chú thích

Các chú thích là các đối tượng được sử dụng để mô tả bản thiết kế

như: độ nhám bề mặt, ký hiệu mối ghép hàn... Trong AutoCAD

Mechanical có một số tiện ích liên quan đến các dòng chú thích cho chi tiết

như:

• Ghi dòng chú thích bằng lệnh Leader Note (Amnote)

• Ghi độ nhám bề mặt bằng lệnh Surface Texture (Amsurfsym)

• Ký hiệu mối hàn bàng lệnh Welding Symbol (Amweldsym)

• Ký hiệu độ côn, độ dốc bằng lệnh Taper & Slope (Amtapersym)

• Ký hiệu mặt chuẩn bằng lệnh Datum Identifier (Amdatumid)

• Ghi dung sai vị trí bằng lệnh Feature Control Frame (Amfrcframe)...

Các lệnh này có thể gọi ra ở Tab Annotate (Ribbon) hoặc Menu

Annotate (Classis) hoặc dùng thanh công cụ AmSymbol

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 119: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

119

a. Lệnh ghi chú thích – leader note

Sử dụng lệnh Amnote để tạo ký hiệu chú thích nhiệt luyện và độ rắn

bề mặt cho trục hoặc các chú thích khác

Gọi lệnh bằng cách sau:

Lệnh Leader Note yêu cầu ta

chọn đối tượng để chú thích, ta có

thể chọn trực tiếp lên đối tượng

hoặc click chọn một điểm bất kỳ

trên, màn hình

Ký hiệu về đầu mũi tên và

chiều cao chữ được quy định bằng

lệnh Options (chương 3 - mục 2.2)

trang Am: Standard/ Standard

Elements/ Note

Command: Amnote

Select object to attach or [rEorganize/Library]:

- Chọn đối tượng trên bản vẽ để gắn ký hiệu

Specify start point:

- Chọn điểm bắt đầu cho đường dẫn chú thích

Specify next point or [Symbol/startPoint]

<Symbol>:

- Chọn điểm tiếp theo của đường dẫn

Specify next point or <Symbol>:

- Tiếp tục chọn điểm tiếp theo của đường dẫn hoặc Enter để ghi

chú thích.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 120: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

120

Xuất hiện hộp thoại. Node Symbol

Nhập nội dung chú thích và kết thúc lệnh.

b. Ghi ký hiệu độ nhám - Lệnh Surface Textur

Sử dụng lệnh Surface Texture để tạo ký hiệu độ nhám lên bề mặt chi tiết

Gọi lệnh Surface Texture bằng các cách sau:

Lệnh Surface Texture yêu cầu ta chọn đối tượng để chú thích, ta có

thể chọn trực tiếp lên đối tượng hoặc click chọn một điểm bất kỳ trên

màn hình .

Ký hiệu về dấu nhám, đầu mũi tên và chiều cao chữ được quy định

bằng lệnh Options (chương 3 - mục 2.2) Am: Standard/ Standard

Elements/ Surface Texture.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 121: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

121

Command: Amsurfsym

Select object to attach or

[rEorganize/Library]:

- Chọn đối tượng trên bản vẽ để

gắn ký hiệu

Specify start point:

- Chọn điểm bắt đầu cho đường

dẫn chú thích Specify next point or

[Symbol/startPoint] <Symbol>:

- Chọn điểm tiếp theo của đường

dẫn hoặc Enter để chọn hướng đặt dấu

ký hiệu (Select side)

Specify next point or <Symbol>:

Tiếp tục chọn điểm tiếp theo của đường dẫn hoặc Enter để ghi kí hiệu độ

nhám.

Nhập ký hiệu độ nhám hoặc các yêu cầu về công nghệ và chọn OK để kết thúc lệnh

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 122: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

122

Các kí hiệu về dung sai hình dáng và vị trí

10.6 Bài tập áp dụng

Sử dụng lệnh đã học vẽ chi tiết sau. Ghi đầy đủ kích thước và các ký

hiệu sai lệch hình dáng, vị trí.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 123: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

123

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 124: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

124

CHƢƠNG 11: QUẢN LÝ ĐỎI TƢỢNG THEO

LỚP (LAYER) TRONG AUTOCAD

MECHANICAL

Trong các bản vẽ CAD, các đối tượng có cùng chức năng thường được

nhóm thành lớp (Layer). Ví dụ lóp các đường nét chính, lớp các đường tâm,

lớp ký hiệu mặt cắt, lớp lưu các kích thước, lớp lưu văn bản... Mỗi lóp ta có

thể gán các tính chất như: màu (color), dạng đường (Linetyle), chiều rộng nét

vẽ (lineweight). Ta có thể hiệu chinh các trạng thái của lớp: mở (On), tắt

(Off), khoá (Lock), mở khoá (Unlock), đóng băng (Freeze) và tan băng

(Thaw) các lớp để cho các đối tượng nằm trên lớp đó xuất hiện hoặc không

xuất hiện trên màn hình hoặc trên giấy vẽ.

Các tính chất ta có thể gán cho từng đối tượng., Tuy nhiên để dễ điều

khiển các tính chất đối tượng trong bản vẽ và khi in ta nên gán các tính chất

cho lớp. Khi đó các tính chất này có dạng Bylayer. Khi thực hiện lệnh vẽ một

đối tượng nào đó, ví dụ vẽ đường tâm thì ta gán lớp có tính chất đường tâm

(ví dụ lóp Đường - tâm) ià hiện hành (current) và thực hiện lệnh Line để vẽ,

đoạn thẳng vừa vẽ sẽ có tính chất của lớp Đường - tâm.

Số lớp trong một bản vẽ không giới hạn, tên lóp thường phản ánh nội

dung của các đổi tượng nằm trên lớp đó.

Mỗi khi khởi động AutoCAD Mechanical, mặc định sẽ có một lớp 0 là

hiện hành, lóp này không thể xóa (chỉ có thể hiệu chỉnh).

Ngoài ra khi chúng ta gọi các chi tiết tiêu chuẩn (như trục, bánh răng,

bulông, đai ốc, đường centerlinr, đường zig-zag...) AutoCAD Mechanical sẽ

gọi thêm các Layer mặc định của chi tiết bổ xung vào các Layer do chúng ta

tạo ra.

Các Layer này được tiêu chuẩn hóa và được đặt tên sẵn:

• Lớp AM_0 đến lớp AM_12, ngoại trừ lớp AM_9 được tắt, được gọi là

các lớp làm việc (working layers).

• Các lớp chứa chi tiết tiêu chuẩn {Standard parts) và các lóp AM_0N đến

lớp AM9N.

• Các lóp riêng lẻ cho đường bao bản vẽ (lớp AM_BOR), đòng mô

tả chi tiết (lớp AM_PAREF), construction lines (lớp AM_CL),

centerline (AM_7), đường zig-zag (AM_4), (viewports (lớp

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 125: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

125

AM_VIEW) và không nhìn thấy (lớp AMJNV).

11.1. Tạo và quản lý các lóp - Lệnh AmLayer

Gọi lệnh AMLayer bằng các cách sau:

Command: AmLayer

Xuất hiện hộp thoại Mechanical Layer Martager

Các chức năng chính của hộp thoại Mechanical Layer Manager.

New: Tạo một lớp mới

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 126: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

126

Delete: cho phép xóa lớp đã tạo. Tuy nhiên trong một số trường hợp

lớp được chọn không được xóa. Các lớp không được xóa bao gồm: lóp 0, lớp

hiện hành, các lớp bản vẽ tham khảo ngoài, các chi tiết chuẩn, lớp chứa các

đối tượng vẽ hiện hành.

Set Current: Gán một lớp được chọn làm hiện hành, khi sử dụng các

lệnh vẽ sẽ dùng lớp này.

On/ Off : Lựa chọn cho phép mở (On) hoặc tắt (Off) lớp. Khi một

lóp được tắt thì cá đối tượng nằm trên lớp đó không hiện trên màn hình. Các

đối tượng của lớp được tắt vẫn có thể được chọn nếu như tại dòng nhắc

“Select Object” của lệnh hiệu chỉnh (Erase, Move, Copy,...) ta dùng lựa chọn

All để chọn đối tượng.

Thaw/ Freeze: Lựa chọn cho phép đóng băng (Freeze) hoặc làm

tan băng (Thaw) lớp trên tất cả các khung nhìn. Các đối tượng của lớp đóng

băng không xuất hiện trên màn hình và ta không thể hiệu chỉnh các đối tượng

(không thể chọn đối tượng lớp đóng băng ngay cả lựa chọn All). Trong qua

trình tái hiện bản vẽ bằng lệnh Regen, Zoom... các đối tượng của lớp đóng

băng không tính đến và giúp cho qua trình tái hiện được nhanh hơn. Lóp hiện

hành không thể đóng băng.

Lock/ Unlock : Lựa chọn cho phép khoá (Lock) hoặc mở khoá

(Unlock) cho lóp. Đối tượng của lớp bị khoá sẽ không hiệu chỉnh được, tuy

nhiên ta vẫn thấy trên màn hình và có thể in chúng ra được.

Color

Dùng để gán hoặc đổi màu sắc cho các lớp.

Linetype

Dùng để gán hoặc đổi dạng đường nét cho các lớp.

Lineweight

Dùng để gán hoặc đổi chiều rộng nét in cho các lớp.

Plot Style

Lựa chọn cho phép in hoặc không in ra giấy cho các lớp

Lƣu ý: ta vẫn có thể sử dụng hộp thoại Layer Properties Manager để

tạo và quản lý đối tượng như trong AutoCAD Mechanical bằng cách

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 127: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

127

gọi lệnh từ thanh công cụ Layer hoặc nhập lệnh Layer (LA), các chức

năng tương tự như hộp thoại Mechanical Layer Manager

Trước khi vẽ một đối tượng ta nên chọn trước một lớp làm hiện hành,

để các đối tượng sau khi vẽ có tính chất của lớp này. Ngoài cách dùng hộp

thoại Mechanical Layer Manager để chọn lớp là hiện hành ta còn có thể

thay đổi bằng thanh công cụ Object Properties.

11.2. Các lệnh liên quan đến dạng đƣờng.

a. Nhập dạng đường vào bản vẽ - Lệnh Line type

Thông thường khi bắt đầu bản vẽ thì trong hộp thoại Layer Properties

Manager chỉ có một số dạng đường nhất định. Để gọi những dạng đường từ

trong thư viện của AutoCAD Mechanical vào trong bản vẽ hiện hành ta sử

dụng theo cách như sau:

Command: Linetype (LT )

Xuất hiện hộp thoại linetype Manager

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 128: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

128

Để gọi thêm các dạng đường vào bản vẽ, chọn Load

Xuất hiện hộp thoại Line Manager

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 129: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

129

Trên hộp thoại Load or Reload Linetype ta chọn dạng đường cần tải về

bản vẽ và chọn OK.

b. Định tỷ lệ cho dạng đường - Lệnh LTScale.

Các dạng đường không liên tục như: HIDDEN, DASHDOT,

CENTER... thông thường có khoảng trổng giữa các đoạn gạch liền. Lệnh

LTScale dùng để định tỷ lệ cho dạng đường, nghĩa là định chiều dài cho

khoảng trống và gạch liền.

Command: LTScale (LTS )

LTSCALE Enter new line type scale factor <1.000>:

- Nhập giá trị tỷ lệ (số dương bất kỳ)

11.3. Hiệu chỉnh tính chất đối tƣợng

a. Thay đổi lóp bằng thanh công cụ Object Properties

Thực hiện theo trình tự như sau:

- Chọn các đối tượng bằng Windows hoặc Pickbox, khi đó xuất hiện

các dấu GRIP (ô vuông màu xanh) trên các đối tượng được chọn.

- Trên danh sách kéo xuống

Layer ta chọn lớp cần thay đổi đến

(ví dụ chuyển đối tượng sang lớp

Center line như trong hình).

Bấm phím ESC trên bàn phím để

kết thúc lệnh

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 130: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

130

b. Thay đổi lóp bằng lệnh Matchprop (Ma)

Lệnh Matchprop dùng đê gán tính chât của đôi tượng được chọn đầu

tiên cho các đối tượng được chọn sau đó.

Command: Ma

Select sourse object:

- Chọn đối tượng có tính chất mong muốn (đối tượng nguồn)

Select distinction object(s) or [Setting]:

- Chọn đối tượng cần thay đổi

Select distination object(s) or

[Setting]:

- Tiếp tục chọn đối tượng cần thay đổi hoặc Enter để kết thúc lệnh

11.4. Bài tập áp dụng

Tạo các layer và thực hiện quản lý theo Layer các bản vẽ sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 131: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

131

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 132: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

132

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 133: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

133

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 134: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

134

CHƢƠNG 12 TẠO LỖ, ĐINH TÁN VÀ CHÓT

Ngoài các chi tiết trong mối ghép ren đã giới thiệu, trong chương này

chúng ta tìm hiểu công cụ để tạo ra các lỗ, đường ren lên chi tiết (Hole). Các

lỗ này có thể là lỗ suốt, lỗ khoan, lỗ ren, đường ren ngoài, rãnh then... Và từ

các dạng lồ này ta có thể tạo ra các mối ghép như mối ghép ren, mối ghép

then, mối ghép đinh tán, hoặc chốt...

12.1. Tạo lỗ và đƣờng ren.

Lệnh tạo lỗ và đường ren có thể gọi ra từ Tap Content (Ribbon) hoặc

từ Menu bar: Content/ Hole/..., hoặc từ thanh công cụ Hole

AutoCAD Mechanical cung cấp cho chúng ta 12 công cụ tạo lỗ và đường ren

khác nhau bao gồm:

Lệnh Through Hole (AmTHole2D) - Tạo lồ suốt

Lệnh Blind Hole (AmBHole) - Tạo lỗ khoan

Lệnh Tapped Through Hole (AmTapTHole2D) - Tạo ren lỗ suốt

Lệnh Tapped Blind Hole (AmTapBHole2D) - Tạo ren lỗ cạn

Lệnh External Thread (AmExThread2D) - Tạo ren trụ ngoài

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 135: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

135

Lệnh Thread End (AmThreađEnd2D) - Tạo đoạn cuối ren trụ ngoài

Lệnh Counterbore (AmCountb2D) - Tạo lỗ khoét trụ (lỗ bậc)

Lệnh Countersink (AmCounts2D) - Tạo lỗ khoét côn

Lệnh Through Slot (AmTSlot2D) - Tạo rãnh then suốt

Lệnh Blind Slot (AmBSlot2D) - Tạo rãnh then cạn

Lệnh Taper External Thread (AmTapEThread2D) - Tạo đoạn ren côn

ngòai.

Lệnh Taper Internal Threađ (AmTapIThread2D) - Tạo đoạn ren

côn trong

Trình tự tạo các dạng lỗ hay đường ren tương tự nhau. Dưới đây chúng ta

tìm hiểu một số công cụ điển hình.

a. Tạo lỗ suốt:

Gọi lệnh Though Hole bằng các cách sau:

Sử dụng lệnh Though Hole để mở hộp thoại Select a Though Hole để chèn lỗ

từ các chi tiết tiêu chuẩn đã cài đặt.

Command: Amthole2D

Xuất hiện hộp thoại Select a Though Hole.

Chọn dạng tiêu chuẩn lỗ

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 136: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

136

Lưu ý: đê tạo lô theo đường kính có săn ta nên chọn User Though Hole tại

hộp thoại này

Chon hình chiếu đứng/ chiếu bằng (Front View/ Top View

Xuất hiện dòng nhắc.

Specify insertion point". (Chọn một điểm để chỉ định điểm chèn Pl)

Specify hole length: (Nhập giá trị chiều dài lỗ hoặc chỉ định bằng chuột P2)

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 137: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

137

Xuất hiện hộp thoại Nominal Diameter ta chọn đường kính lỗ => Finish

Sau khi chèn lỗ, chi tiết có thể có dạng như sau:

b. Tạo ren lỗ cạn

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 138: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

138

Sứ dụng lệnh Tapped Blind Hole đẻ mở hộp thoại Select a Tapped

Blind Hole để chèn đường ren từ các dạng tiêu chuẩn đã cài đặt.

Xuất hiện hộp thoại Select a Tapped Blind Hole.

chọn dạng tiêu chuẩn ren

Chọn hình chiêu đứng/ hình chiêu băng (Front View/ Top View)

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 139: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

139

Xuất hiện dòng nhắc

Specify insertion point: (Chọn một điểm để chỉ định điểm chèn Pl)

Specify rotation angle <()>: (Chỉ định góc quay của chi tiết P2)

=> Xuất hiện hộp thoại Nominal Diameter ta chọn đường kính danh nghĩa ren

=> Finish

=> Xuất hiện dòng nhắc.

Drag size: (Nhập giá trị chiều dài ren)

Sau khi chèn ren, chi tiết có thể có dạng như sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 140: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

140

12.2. Tạo đinh tán mũ chỏm cầu - Lệnh Plain Rivet

Gọi lệnh Plain Rivet bằng cách sau:

Command: AmPlRivet2D

=> Xuất hiện hộp thoại Select a Plain Rivet.

Chọn dạng tiêu chuẩn đinh tán.

v

chọn hình chiếu đứng/ hình chiếu cạnh

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 141: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

141

Xuất hiện dòng nhắc.

Specify insertion point:

- Chọn một điểm để chỉ định điểm chèn P1

Specify hole length:

- (Nhập giá trị chiều dài đinh hoặc chỉ định bằng chuột P2)

Xuất hiện hộp thoại Nominal Diameter ta chọn đường kính đinh tán

=> Finish

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 142: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

142

Sau khi chèn đinh tán vào 2 tấm ghép, chi tiết có thể có dạng như sau:

12.3. Tạo đinh tán mũ chìm - Lệnh Countersunk Rivet.

Gọi lệnh Plain Rivet bằng các cách sau :

Command: AmCRivet2D

Xuất hiện hộp thoại Select a Countersunk Rivet

- Trên hộp thoại Select a Countersunk Rivet, ta chọn tiêu chuẩn cho

đinh tán, cũng như hình chiếu của đinh.

- Sau đó thực hiện tương tự như tạo đinh tán mũ chỏm cầu. Ta có thể

có chi tiết như sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 143: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

143

12.4. Tao chốt tru - Lênh Cylindrical Pin

Gọi lệnh Cylindrical Pin bằng các cách sau:

Command: AmCylPin2D

=> Xuất hiện hộp thoại Select a Cylindrical Pin

Chọn dạng tiêu chuẩn chốt:

chọn hình chiếu đứng/ hình chiếu cạnh

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 144: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

144

Xuất hiện dòng nhắc:

Specify insertion point'. (Chọn điểm cuối của chốt P1)

Specify rotation angle <0>: (Chỉ định góc quay của chi tiết P2)

Xuất hiện hộp thoại Nominal Diameter : ta chọn đường kính chốt

Finish.

Xuất hiện dòng nhắc

Drag size: (Nhập giá trị chiều dài sơ bộ của chốt, chọn điểm P3), chiều dài

chính thức sẽ được chọn ở hộp thoại Select Part Size

Xuất hiện hộp thoại Select Part Size, ta chọn chỉnh xác kích thước theo

tiêu chuẩn chốt => OK.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 145: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

145

Sau khi chèn đinh tán vào 2 tấm ghép, chi tiết có thể có dạng như sau:

12.5. Tạo chốt côn - Lệnh Taper Pin

Gọi lệnh Taper Pin bằng các cách sau:

Command: AmTaperPin2D

Xuất hiện hộp thoại Select a Taper Pin

- Trên hộp thoại Select a Taper Pin, ta chọn tiêu chuẩn cho chốt,

cũng như hình chiếu của chốt.

- Sau đó thực hiện tương tự như tạo chốt trụ.

12.6. Tạo Các chi tiết tiêu chuẩn từ hộp thoại Content Libraries.

Sử dụng lệnh Content Libraries để mở hộp thoại Content

Libraries. Từ hộp thoại này ta có thể gọi tất cả các chi tiết tiêu chuẩn từ

trong thư viện được cài đặt sẵn để chèn vào trong bản vẽ

Gọi lệnh Content Libraries bằng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 146: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

146

Command: AmContentLib

=> Mở hộp thoại Content Libraries.

Trên hộp thoại Content Libraries, ta chọn tiêu chuẩn cho chi tiết. Tùy

vào lúc cài chương trình ta có thể có các tiêu chuẩn như ISO, DIN,

ANSI, GOST, JIS,…

Chọn dạng chi tiết như Features, Fasteners, Shaft Parts, Steel Shapes

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 147: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

147

Features: các chi tiết định hình như lỗ, ren, rãnh thoát dao, rãnh then,...

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 148: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

148

Fasteners: Bulông, đai ốc, vòng đệm, chốt, đinh tán, bạc lót.

Shaft Parts: các chi tiết trên trục như ổ lăn, ổ trượt, vòng hãm, vòng định

vị,...

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 149: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

149

Steel shapes: thép định hình.

12.7. Bài tập áp dụng

Sử dụng lệnh đã học vẽ chi tiết sau. Ghi đầy đủ kích thước và các ký hiệu sai

lệnh hình dáng, vị trí.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 150: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

150

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 151: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

151

CHƢƠNG 13 MỐI GHÉP REN.

Trong chương này chúng ta tìm hiểu về lệnh Screw Connection để tạo

ra mối ghép ren để ghép các tấm ghép. Các chi tiết trong mối ghép ren bao

gồm: bulông, đai ốc, vòng đệm và lỗ. Một mối ghép ren phải có ít nhất một

trong các chi tiết kể trên.

Mặc khác ta cũng có thể dùng các lệnh như Srew, Nuts, Washer,

Hole... để gọi các chi tiết tiêu chuẩn như bulông, đai ốc, vòng đệm, các dạng

lỗ...được cài đặt sẵn từ trong thư viện AutoCAD Mechanical. Chúng ta có thể

gọi các lệnh này từ Tap Content (Ribbon) hoặc từ Menu bar:

Content/Fasteners/...

Khi chèn các chi tiết tiêu chuẩn ta chỉ chọn được một hướng chiếu

chính để hiển thị, muốn bổ sung thêm hướng chiếu còn lại ta dùng lệnh

AmPowerView (Ctrl+Alt+V).

13.1. Tạo các chi tiết tiêu chuẩn trong mối ghép ren

a. Tạo Bulông/ Vít - Lệnh Screw

Sử dụng lệnh Screw để vẽ vít hoặc bulông từ các chi tiết tiêu chuẩn đã cài

đặt.

Gọi lệnh Screw băng các cách sau:

Command: AmScrew2D

Xuất hiện hộp thoại Select a Srew

• Chọn dạng bulông

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 152: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

152

Chọn dạng tiêu chuẩn

Chọn hình chiêu đứng/ chiêu cạnh... (Front View/ Side View...)

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 153: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

153

Xuất hiện dòng nhắc

Specify insertion point: (Chọn một điểm để chỉ định điểm chèn)

Specify rotation angle <0>: (Chỉ định góc quay bằng cách sử dụng chuột

hoặc nhập giá trị)

Xuất hiện hộp thoại Nominal Diameter ta chọn kích thước bulông => Finish

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 154: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

154

=> Xuất hiện dòng nhắc

Drag size: (Nhập giá trị chiều dài bulông)

Sau khi chèn chi tiết và dùng thêm lệnh AmPowerView

(Ctrl+Alt+V) để bổ sung thêm hướng chiếu ta, chi tiết

có dạng như sau:

b. Tạo đai ốc - Lệnh Nut

Sử dụng lệnh Nut để vẽ đai ốc từ các chi tiết tiêu chuẩn đã cài đặt.

Gọi lệnh Nut bằng các cách sau:

Command: AmNut2D

Xuất hiện hộp thoại Select a Srew

Chọn dạng bulông

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 155: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

155

Chọn dạng tiêu chuẩn:

Chọn hướng chiếu:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 156: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

156

Xuảt hiện dỏng nhăc

Specify insertion point: (Chọn một điềm để chỉ định điểm chèn)

Specify rotation angle <0>: (Chỉ định góc quay bàng cách sử dụng

chuột hoặc nhập giá trị)

=> Xuất hiện hộp thoại Nominal Diameter ta chọn kích thước bulông

Sau khi chèn chi tiết và dùng thêm lệnh AmPowerView (Ctrl+AIt+V)

để bổ xung thêm hướng chiếu, chi tiết có dạng như sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 157: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

157

c. Tạo vòng đệm - Lệnh Washer

Sử dụng lệnh Amwasher để chèn vòng đệm từ các chi tiết chuẩn đã cài đặt

Command: AmWasher2D

Xuảt hiện hộp thoại Select a Washer

Chọn dạng vòng đệm.

Chọn dạng tiêu chuẩn

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 158: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

158

Chọn hình chiếu đứng, chiếu bằng

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 159: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

159

Sau khi chèn chi tiết và dùng

thêm lệnh AmPowerView

(Ctrl+Alt+V) để bổ sung

thêm hướng chiếu ta, chi tiết

có dạng như sau

13.2. Chèn mối ghép ren - Lệnh Screw Connection

Lệnh Screw Connection được sử dụng để chèn mối ghép ren vàc các

tấm ghép và có thể tính toán toàn bộ mối ghép ren. Phụ thuộc vàc hình chiếu

được chọn ta có trình tự chèn mối ghép ren khác nhau, trong khi chèn ta có

thể tính toán mối ghép ren.

Gọi lệnh Screw Connection bằng các cách sau:

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 160: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

160

a. Chèn mối ghép ren giữa haỉ tấm thép không có khe hở

Ta thực hiện chèn mối ghép ren giữa hai tấm ghép theo trình tự:

Command: AmScrewCon2D

=> Xuất hiện hộp thoại Screw Connection - Front View

Trên hộp thoại Screw Connection, ta chọn các chi tiết muốn chèn vào mối

ghép ren hoặc chọn nút Back đế gọi các mối ghép ren đã sử dụng

Chọn đường kính danh nghĩa của mối ghép ren. => Next

Lƣu ý: bạn có thể chọn thêm các vòng đệm cũng như đai ốc bằng cách click

chuột vào biều tượng trong hộp thọai. Khi bạn click chuột vào thì phần mềm

sẽ xuất hiện hộp thoại mới. các tùy chọn trong hộp thoại này các bạn làm

tương tự như tạo mối ghép ren, vòng đệm ở mục trên.

=> Xuất hiện dòng nhắc

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 161: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

161

Specify insertion point of first hole: (Chọn điểm chèn PI)

Specify endpoint of first hole: (Chọn điểm cuối của lỗ thứ nhất P2)

Specify endpoint of second hole [Gap between holes]: (Chọn điểm cuối

của lỗ thứ hai P3)

=> Xuất hiện hộp thoại Screw Connection New Part Front View - Front

View

Kiểm tra các thông số mối ghép => Next

=> Xuất hiện hộp thoại Screw Assembly Grip Represention - Front View

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 162: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

162

Chọn hình thức hiển thị mối ghép => Finish

Sau khi chèn mối ghép vào hai tấm ghép, chi tiết có dạng như sau

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 163: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

163

b. Chèn mối ghép ren giữa hai tấm ghép có khe hở

Command: AmScrewCon2D

Xuất hiện hộp thoại Screw Connection - Front View

• Trên hộp thoại Screw Connection, ta chọn các chi tiết muốn chèn

vào mối ghép ren hoặc chọn nút Back để gọi các mối ghép ren đã sử

dụng.

• Chọn đường kính danh nghĩa của mối ghép ren => Next

=> Xuất hiện dòng nhắc

Specify insertion point of first hole: (Chọn điểm chèn PI)

Specify endpoint of first hole: (Chọn điểm cuối của lỗ thứ nhất P2)

Specify endpoint of second hole [Gap betvi’een holes]: G (lựa chọn

Gap)

Specify endpoint of Gap: (Chọn điểm cuối của khe hở P3)

Specify endpoint of second hole: (Chọn điểm cuối của lỗ P4)

=> Xuất hiện hộp thoại Screw Connection New Part Front View - Front

View

• Kiểm tra các thông số mối ghép => Next

=> Xuất hiện hộp thoại Screw Assembly Grip Represention - Front View

• Chọn hình thức hiển thị mối ghép => Finish.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 164: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

164

13.3. Bài tập áp dụng

Sử dụng lệnh đã học vẽ chi tiết sau. Ghi đầy đủ kích thước và các ký

hiệu sai lệnh hình dáng, vị trí

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 165: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

165

CHƢƠNG 14: THIẾT KẾ TRỤC, BÁNH

RĂNG VÀ CÁC CHI TIẾT TRÊN TRỤC.

AutoCAD Mechanical cung cấp cho ta một công cụ để thiết kế các chi

tiết dạng tròn xoay đối xứng là Shaft Generator. Với công cụ này ta có thể

vẽ và hiệu chỉnh, sao chép và xóa các đoạn trục, bánh răng, đồng thời chèn

các chi tiết tiêu chuẩn một cách nhanh chóng so với các công cụ vẽ thông

thường.

Ngoài các đoạn trục như hỉnh trụ và côn, bạn có thể vẽ các đoạn trục

vát phẳng, đoạn trục có ren. báng răng và đoạn trục định hình. Ngoài ra bạn

còn có thể vẽ đoạn trục bị cắt hoặc vẽ rãnh, góc lượn và vát mép.

Công cụ Shaft Generator còn có thể tạo ra các hình chiếu cạnh, hình

cắt của trục một cách tự động. Đồng thời ta có thể chèn các chi tiết tiêu

chuẩn như then, ổ trượt, ố lăn, vòng đệm, vòng chắn dầu, đai ốc hãm...

14.1. Giới thiêu hôp thoai Shaft Generator - Lênh Shaft Generator

Sử dụng lệnh Shaft Generator để vẽ các đoạn trục đối xứng và để tạo

các đường bao trong và ngoài của trục. Ngoài ra ta còn có thế chèn các chi

tiết tiêu chuấn lắp trên trục trong quá trình chèn trục.

Command: Amshaft2d

Specify Start point or select centerline [New shaft]:

- Chọn điểm bắt đầu đường tâm trục Specify

centerline endpoint

- Chọn điểm kết thúc đường tâm trục (sơ bộ)

=> Xuất hiện hộp thoại Shaft Generator

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 166: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

166

1. Trang Outer Contour: Vẽ đường bao trục ngoài

2. Trang Left Inner Contour: Vẽ đường đường bao trục trong từ trái.

3. Trang Right Innner Contour: Vẽ đường đường bao trục trong từ phải

Các chức năng chính của hộp thoại Shaft Generator

Cylinder (hàng trên): Chèn đoạn trục trụ sử dụng phương pháp

nhập điểm.

Specify other corner point: (Nhập tọa độ điểm góc đối diện

Cylinder (hàng dƣới): Chèn một đoạn trục trụ bằng cách nhập

kích thước chiều dài và đường kính đoạn trục

Specify length <12>: (Nhập chiều dài đoạn trục)

Soecifv diameter <25>: (Nhập đường kính trục

và Cone/Slope l:x Có hai phương pháp trên hộp thoại

Shaft Generator để tạo hình dạng đoạn trục côn: Cone và Slope. Cả hai

phương pháp cho phép nhập bằng phương pháp chọn điểm trên màn hình và

nhập từ bàn phím, nhưng phương pháp Slope giúp cho bạn kiểm tra chính

xác hơn. Ta có thể định các kích thước của đoạn trục côn bàng cách nhập

bằng bàn phím hoặc sử dụng hộp thoại.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 167: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

167

Thread: Chèn các đoạn trục có rcn.

Khi chọn sẽ xuât hiện hộp thoại Thread

Wrench: Chòm một đoạn trục được vát phẳng. Khi chọn sẽ

xuất hiện hộp thoại Wrcnch Opening. Trên hộp thoại này ta chọn hình dạng

và tiêu chuẩn.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 168: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

168

Profile: Chèn một đoạn trục định hình. Khi chọn sẽ xuất hiện hộp

thoại Profile.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 169: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

169

Gear: Tạo bánh rang than khai trên đoạn trục. khi chọn sẽ xuất hiện

trên hộp thoại Gear. Trên hộp thoại này ta xác định các thông số hình học chủ

yếu của bánh răng.

Groove: Chèn các rãnh vòng vào đoạn trục. Định vị trí rãnh và nhập

chiều rộng cũng như đường kính theo các dòng nhắc sau:

Specify point: (chọn điểm chèn)

Specify length <5>: (nhập chiều rộng)

Specify diameter <50>: (nhập đường kính)

Break: vẽ đường cắt tách trục.

Chamfer: Vát mép đoạn trục.

Select object: (chọn cạnh)

Specify length: (max. 54.01) <2.5>: (nhập chiều rộng mép vát)

Specify Angle (0-83) or [Distance] <45>: (nhập góc vát).

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 170: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

170

Fillet: Tạo góc lượn giữa các đoạn trục

Select object: (chọn cạnh)

Enter radius (max. 20.45) <2.50>: (nhập bán kính góc lượn)

Hatch: Vẽ mặt phẳng cắt cho nửa trục hoặc cả trục. Khi chọn sẽ

xuất hiện dòng nhắc yêu cầu chọn điểm chèn (điểm trong miền gạch mặt cắt).

Specify Internal point: (chọn điểm trong miền gạch mặt cắt).

Xuất hiện hộp thoại Hatch parameters (chọn toàn bộ hoặc một nửa mặt cắt

của trục và nhập các thông số mặt cắt, khoảng cách spasing và góc angle của

các đường măt cắt).

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 171: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

171

Break Line: Vẽ nét lượn sóng vào đoạn trục khi vẽ hình cắt

riêng phần.

Specify point: (chọn điểm)

Specify Length <5>: (nhập chiều rộng)

Section: Vẽ mặt cắt rời cho trục. Khi chọn sẽ xuất hiện các dòng

nhắc.

Specify position of cut: (chọn vị trí mặt cắt)

Specify start point of section line: (chọn điểm đầu nét cắt)

Specify end point of section line <symmetrical>: (chọn điểm cuối nét cắt)

Enter letter for sectional view <A>: (nhập tên mặt cắt)

Side of cutting plane: (chọn hướng cắt)

Specify insertion point: (chọn điểm chèn cho hình cắt

Side view: tạo hình chiếu cạnh cho trục.

Std.Parts...Hiển thị hộp thoại Please Select a Part. Khi cho Shaft

Generator chèn các chi tiết như là một đoạn trục. Các chi tiết tiêu

chuẩn có thể chèn với trục bao gồm: ổ lăn (Roller Bearing), ổ trượt

(Plain Bearings), then bằng (Parallel Key), then bán nguyệt (Woodruf

Key), vòng hãm (Ciclips/O-rings), phớt chắn dầu (Sheals), vòng đệm

(Shim rings), đai ốc hãm (Shaft Locknut), vòng định vị (Adjusting Rings),

lỗ chống tâm (Center Bores).

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 172: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

172

Insert

Xác định điếm dầu tiên của đoạn trục mới trên trục sẵn có. Phụ thuộc vào

các thiết lập của cấu hình trục, đoạn trục mới có thế ghi chồng đoạn sẵn có

hoặc có thể chèn giữa hai phân đoạn.

Edit

Hiệu chinh các đoạn trục riêng biệt trên trục. Chức năng này coi như là

lệnh A 111 powered it bèn trong lệnh Amshaft2d.

Delete

Xoá một phân đoạn trục. Các phân đoạn trục sau đoạn vừa xóa sẽ tự dịch

chuyển dế tạo kết cấu liên tục cho trục theo hướng chỉ định trên cấu hình.

Chức năng này coi như là lệnh Ampowererase

Copy

Sao chép các đoạn trục, tương tự lệnh Ampowercopy

Note

Dòng mô tả đoạn trục

Select object: (chọn đoạn trục)

Start point: (chọn điểm đầu tiên của dòng mô tả)

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 173: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

173

Next point <Symboỉ>: (chọn điếm kế tiếp của dòng mô tả) Next point

<Symbol>: (nhấn ENTER sẽ xuất hiện hộp thoại

Undo

Hủy một thao tác vừa thực hiện

Đóng tạm thời hộp thoại đế bạn có thế quan sát chi tiết đã vẽ.

Options

Làm xuất hiện hộp thoại Shaft Generator - Configuration để định lại

các thiết lập cho shaft generator.

14.2. Bài tập áp dụng. TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 174: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

174

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 175: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

175

Tài liệu tham khảo

1. Giáo trình vẽ kĩ thuật.

2. Giáo trình vẽ kỹ thuật, Nguyễn Thị Mỵ, Đại học Công nghiệp Tp. Hồ

Chí Minh

3. Giáo trình thiết kế 2D với autocad mechanical, Huỳnh Văn Quang,

Nguyễn Hữu Quân, Nguyễn Thanh Tú. Trường đại học công nghiệp

TPHCM.

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 176: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

176

Mục lục

Chƣơng 1 MỞ ĐẦU ............................................................ 1 1.1. Giới thiệu AutoCAD Mechanical ...................................................... 1

1.2. Khời động AutoCAD Mechanical 2014 ............................................ 2

1.3. Cấu tróc màn hình đồ họa AutoCAD Mechanical 2014 ................... 2

1.5. Mở bản vẽ .......................................................................................... 5

1.6. Lưu bản vẽ ......................................................................................... 6

1.7. Đóng file AutoCAD Mechanical ....................................................... 6

1.8. Thoát khỏi AutoCAD Mechanical .................................................... 7

1.9. Lệnh Export (xuất bản vẽ sang định dạng khác) ............................... 7

1.10. Lệnh Recover (phục hồi file bị lỗi) ................................................ 7

1.11. Các phím chọn thông dụng............................................................. 7

CHƢƠNG 2: CÁC LỆNH THIẾT LẬP BẢN VẼ CƠ BẢN .............. 9 2.1. Thiết lập giới hạn bản vẽ bằng lệnh New .......................................... 9

2.2. Thiết lập các lựa chọn cơ khí - Lệnh Options ................................. 11

2.3. Định giới hạn bản vẽ bằng lệnh Limits ........................................... 13

2.4. Định đơn vị bản vẽ bằng lệnh Units ................................................ 14

2.5. Lệnh Mvsetup .................................................................................. 15

2.6. Hệ tọa độ sử dụng trong AutoCAD Mechanical ............................. 16

2.7. Công cụ trợ giúp (Drafting settings) ............................................... 17

CHƢƠNG 3: NHẬP TỌA ĐỘ, TRUY BẮT ĐIỂM VÀ VẼ HÌNH HỌC

CƠ BẢN ....................................................................... 18 3.1. Các phương pháp nhập tọa độ điểm ................................................ 18

3.2. Vẽ đoạn thẳng - Lệnh Line .............................................................. 19

3.3. Vẽ đường tròn - Lệnh Circle ........................................................... 22

3.4. Công cụ truy bắt điểm trong AutoCAD Mechanical - OSNAP ...... 26

3.5. Quan sát nhanh trong bản vẽ bằng con lăn chuột (Lệnh Zoom và

Pan) ............................................................................................................ 30

3.6. Xóa nhanh một đối tượng bằng phím Delete (Lệnh Erase) ............ 30

3.7. Bài tập áp dụng ................................................................................ 30

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 177: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

177

Chƣơng 4 CÁC LỆNH VẼ HÌNH HỌC TRONG AUTOCAD

MECHANICAL .............................................................. 33 4.1. Các đối tượng vẽ 2D của AutoCAD Mechanical ............................ 33

4.2. Vẽ cung tròn - Lệnh Arc .................................................................. 33

4.3. Vẽ hình Elỉipse và cung Ellỉpse - Lệnh Ellỉpse ............................... 36

4.4. Vẽ hình chữ nhật - Lệnh Rectang .................................................... 38

4.5. Vẽ đa tuyến - Lệnh Polyline ............................................................ 43

4.6. Vẽ đường cong - Lệnh Spline ......................................................... 45

4.7. Vẽ đa giác đều - Lệnh Polygon ....................................................... 46

4.8. Chia đối tượng thành nhiều đoạn bằng nhau - Lệnh Devide .......... 48

4.9. Chia đối tượng thành các đoạn bằng nhau cho trước - Lệnh Measure

......................................................................................................... 49

4.10. Bài tập áp dụng ............................................................................. 50

CHƢƠNG 5: DỰNG HÌNH, VẼ CÁC ĐỐI TƢỢNG ĐẶC BIỆT TRONG

AUTOCAD MECHANICAL ............................................... 53 5.1. Các lệnh vẽ đường tâm .................................................................... 53

5.2. Các lệnh liên quan đường thẳng ...................................................... 58

5.3. Vẽ mặt cắt và ký hiệu vật liệu - Lệnh Hatch ................................... 59

5.4. Dựng hình và các lệnh liên quan ..................................................... 61

CHƢƠNG 6 : PHƢƠNG PHÁP CHỌN ĐỐI TƢỢNG VÀ CÁC LỆNH HIỆU

CHỈNH CƠ BẢN. ............................................................. 66 6.1. Các phương pháp lựa chọn đối tượng ............................................. 66

6.2. Xóa đối tượng - Lệnh Erase ............................................................ 68

6.3. Xén một phần đối tượng - Lệnh Trim ............................................. 68

6.4. Kéo dài đối tưọng đến đổi tượng giao - Lệnh Extend ..................... 69

6.5. Tạo đối tượng song song - Lệnh Offset........................................... 70

6.6. Vẽ nối tiếp hai đối tượng bởi một cung tròn - Lệnh Fillet .............. 72

6.7. Vát mép các cạnh - Lệnh Chamfer. ................................................. 73

6.8. Nối các phân đoạn thành đa tuyến - Lệnh Edit Polyline (lựa chọn

Join) ......................................................................................................... 74

6.9. Tách rời đa tuyến thành từng phân đoạn - Lệnh Explore ................ 75

6.10. Bài tập áp dụng ............................................................................. 76

CHƢƠNG 7: BIẾN ĐỐI VÀ SAO CHÉP HÌNH ........................ 79

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 178: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

178

7.1. Dời hình - Lênh Move ..................................................................... 79

7.2. Sao chép hình - Lệnh Copy ............................................................. 80

7.3. Phép biến đổi tỷ lệ - Lệnh Scale ...................................................... 81

7.4. Xoay đối tượng quanh một điểm - Lệnh Rotate .............................. 82

7.5. Lấy đối xứng qua trục - Lệnh Mirror .............................................. 83

7.6. Sao chép dây - Lệnh Array .............................................................. 85

7.7. Bài tập áp dụng .................................................................................. 86

Chƣơng 8: QUAN SÁT BẢN VẼ ........................................... 89 8.1. Di chuyển màn hình quan sát - Lệnh Pan. ....................................... 90

8.2. Thu phóng màn hình - Lệnh Zoom ................................................. 90

CHƢƠNG 9: GHI VÀ HIỆU CHỈNH KÍCH THƢỚC .................. 93 9.1. Các thành phần ghi kích thước ........................................................ 93

9.2. Tạo và quản lý kiểu kích thước - Lệnh DimStyle ........................... 94

9.3. Ghi kích thưóc ............................................................................... 102

9.4. Hiêu chỉnh kích thưóc - Lênh DimtEdit ........................................ 109

Chƣơng 10 GHI VĂN BẢN VÀ CHÚ THÍCH.......................... 112 10.1 Tạo và hiêu chỉnh kiểu chữ - Lênh Style....................................... 112

10.2 Nhập dòng chữ vào bản vẽ - Lệnh Single Line Text .................... 116

10.3 Nhập đoạn văn bản - Lệnh Multiline Text .................................... 116

10.4 Hiệu chỉnh văn bản - Lệnh TextEdit. ............................................ 118

10.5 Chèn các chú thích ......................................................................... 118

10.6 Bài tập áp dụng .............................................................................. 122

CHƢƠNG 11: QUẢN LÝ ĐỎI TƢỢNG THEO LỚP (LAYER) TRONG

AUTOCAD MECHANICAL ............................................. 124 11.1. Tạo và quản lý các lóp - Lệnh AmLayer .................................... 125

11.2. Các lệnh liên quan đến dạng đường. .......................................... 127

11.3. Hiệu chỉnh tính chất đối tượng ................................................... 129

11.4. Bài tập áp dụng ........................................................................... 130

CHƢƠNG 12 TẠO LỖ, ĐINH TÁN VÀ CHÓT ....................... 134 12.1. Tạo lỗ và đường ren. .................................................................. 134

12.2. Tạo đinh tán mũ chỏm cầu - Lệnh Plain Rivet ...................... 140

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©

Page 179: TRUNG TÂM ADVANCE CAD - · PDF filevẽ kỹ thuật. Ngoài các chức năng vẽ như trong AutoCAD, AutoCAD Mechanical còn có chức năng mới như các chi tiết tiêu chuẩn

179

12.3. Tạo đinh tán mũ chìm - Lệnh Countersunk Rivet. ..................... 142

12.4. Tao chốt tru - Lênh Cylindrical Pin ......................................... 143

12.5. Tạo chốt côn - Lệnh Taper Pin ................................................... 145

12.6. Tạo Các chi tiết tiêu chuẩn từ hộp thoại Content Libraries. ...... 145

12.7. Bài tập áp dụng ........................................................................... 149

CHƢƠNG 13 MỐI GHÉP REN. ......................................... 151 13.1. Tạo các chi tiết tiêu chuẩn trong mối ghép ren .......................... 151

13.2. Chèn mối ghép ren - Lệnh Screw Connection ........................... 159

13.3. Bài tập áp dụng ........................................................................... 164

CHƢƠNG 14: THIẾT KẾ TRỤC, BÁNH RĂNG VÀ CÁC CHI TIẾT

TRÊN TRỤC. ............................................................... 165 14.1. Giới thiêu hôp thoai Shaft Generator - Lênh Shaft Generator ... 165

14.2. Bài tập áp dụng. ......................................................................... 173

TRUNG TÂM

ADVANCE C

AD ©