Tan dung truyen thong so de xay dung thuong hieu dinh huong tiep thi truc tuyen2012
Trung ca thong thuong tm
-
Upload
khai-le-phuoc -
Category
Healthcare
-
view
24 -
download
2
Transcript of Trung ca thong thuong tm
TRỨNG CÁ THÔNG THƯỜNG
Bs. Nguyễn Thị Trà My
Đại cương
■ MTC là tình trạng viêm mạn tính của đơn vị nang lông
tuyến bã
■ Bệnh tự giới hạn nhưng biến chứng thì tồn tại suốt đời
(sẹo)
Dịch tễ
■ Thường gặp, 85% người trẻ
■ Tuổi: dậy thì
■ Giới: cả 2 giới
– Thể bệnh nặng: nam >nữ
– Bệnh có khuynh hướng kéo dài ở nữ
■ Di truyền: nhiều TH nặng có tiền sử bố/mẹ cũng bị bệnh nặng
Cơ chế bệnh sinh của mụn trứng cá
MỤN TRỨNG CÁ
Tăng sừng
hóa cổ nang
lôngTăng tiết
chất bã
Vi khuẩn
P.acnes
Tình trạng
viêm
(1) Tăng sừng hóa cổ nang lông
Tăngsinh TB sừng
Tăngkết
dính
Vi nhânmụn
Cơ chế: chưa rõ
Một số yếu tố ảnh hưởng:
Androgen
Giảm axit linoleic
Tăng Interleukin 1α
Tăng sừng hóa cổ nang lông: androgen
Dehydroepiandrosteron sulfate (DHEAS)
3β hydroxysteroiddehydrogenase (3β HSD)
17β hydroxysteroiddehydrogenase (17β HSD)
5α reductase
Dihydrotestosteron(DHT)
Tăng sinh TB sừng
(2) Tăng tiết chất bã nhờn
■ Tăng tiết chất bã quá mức nhưng thành phần chất bã không thay đổi
• P. acnes phân giải thành AB tự do VK tăng sinh và kéo theo hiện tượng viêm
Triglyceride
• tạo ra các chất tiền viêm và hoạt hóa con đường dẫn đến gia tăng tiết bã
Lipoperoxide
(2) Tăng tiết chất bã nhờn (tt)
■ Yếu tố ảnh hưởng quá trình tiết bã:
– Androgen: thúc đẩy qt nhân lên và biệt hóa tế bào bã
– Estrogen: giảm sản xuất chất bã
■ (1) đối kháng trực tiếp với androgen tại tuyến bã
■ (2) ức chế sản xuất androgen từ buồng trứng thông qua trục
dưới đồi-tuyến yên
■ (3) điều hòa gen kìm hãm sự phát triển tuyến bã hay sản xuất
chất bã.
– CRH: tăng tổng hợp androgen và chất mỡ, cũng như IL-6, IL-8
(3) Hiện tượng viêm
■ Lympho T CD4+ và IL-1 đã tăng lên trước khi có hiện
tượng tăng sừng hóa.
■ Các kiểu đáp ứng viêm khác nhau sẽ xác định hình ảnh
LS khác nhau
(4) Vai trò của vi khuẩn P. acnes
■ Propionibacterium acnes (P. acnes):
– VK Gram (+), vi ái khí và khị khí
– Hệ khuẩn chí ở nang lông tuyến bã.
■ Vai trò của P.acnes
– Giải phóng men lipase, proteases, hyaluronidase và yếu tố hóa hướng
động bạch cầu.
– Kích thích đáp ứng của vật chủ (thông qua các tế bào viêm và tế bào
sừng) sản xuất các chất trung gian tiền viêm và các gốc tự do oxy hóa.
Các yếu tố liên quan
■ Thuốc: glucocorticoid, thuốc tránh thai đường uống,
isoniazid, danazol…
■ Tinh thần: stress
■ Thức ăn: không là yếu tố thúc đẩy và làm nặng bệnh
Lâm sàng
• Ngứa
• Đau nhứtCơ năng
• Mặt 90%
• Ngực, lưng, phần trên cánh tayVị trí
• Ko viêm: nhân đầu trắng, nhân đầu đen
• Viêm: sẩn, mụn mủ, nốt, nangTTCB
sẩn phằng hay hơi gồ nhẹ
màu sáng, khó nhìn thấy
đk khoảng 1mm
sẩn phẳng hay hơi gồ nhẹ
trung tâm có màu đen
(keratin và lipid)
Sẩn: Là tổn thương viêm
Đk <5mm, sưng, màu đỏ
Diến tiến: tiêu mất/thành mụn mủ
Mụn mủ: có chứa mủ ở phần đỉnh của sẩn
Tổn thương viêm
Đk >10mm, chắc, căng đau khi ấn
Diến tiến mưng mủ và để lại sẹo
Biến chứng và di chứng
■ Sẹo
– Sẹo lõm:
■ Sẹo hình phễu (ice pick scar), sẹo lòng chảo (rolling scar), sẹo
đáy phẳng (box scar)
■ thường ở má, thái dương
– Sẹo lồi, sẹo phì đại: thường gặp ở cổ, thân
■ Thay đổi sắc tố
– Hồng ban sau mụn: người da sang, tồn tại thgian ngắn
– Tăng sắc tố sau viêm: người da sậm màu, kéo dài nhiều tháng
Các thể mụn trứng cá khác
■ Trứng cá nghề nghiệp
■ Trứng cá do thuốc
■ Trứng cá mạch lươn
■ Trứng cá cơ học
■ Trứng cá sẹo lồi
■ Trứng cá trước tuổi thiếu niên
■ Trứng cá ở người trưởng thành
■ ...
Chẩn đoán
Vị trí
TTCB
Trứng cá
Nhân
trứng
cá
Chẩn đoán phân biệt
Mặt
• viêm nang lông do tụ cầu
• viêm da quanh miệng
• trứng cá đỏ
Ngực
• viêm nang lông do tụ cầu
• viêm nang lông do M.furfur
• trứng cá do thuốc
Cận lâm sàng
■ Thường ko cần thiết
■ Nghi ngờ bệnh lý liên quan rối loạn nội tiết: PCOS, tăng
sản thượng thận bẩm sinh, u tuyến thượng thận…
■ Điều trị isotretinoin: mỡ máu, men gan, thử thai
Điều trị: mục tiêu điều trị
Thông thoáng cổ nang lông-tuyến bã
Giảm tiết chất bã
Tiêu diệt vi khuẩn
Thuốc tiêu sừng
■ Tiêu nhân mụn và làm thông thoáng cổ nang lông tuyến bã
■ Retinoid (dẫn xuất vitamin A acid):
– Tretinoin (Locacid)
– Adapalene (Differin)
– Tazarotene (Zorac)
– Isotretinoin (Isotrex)
■ Azelaic acid: Scene
Kháng sinh
Tại chỗ
• Erythromycin 4%: Eryfluid,
Stiemycine.
• Clindamycin 1%: Dalacin T
Toàn thân
• Tetracycline 500mg x 2v/ngày
• Doxycycline 100mg x 1v/ngày
• Minocycline 100mg x 1v/ngày
• Azithromycine 250mg x 1v/ngày
• Cotrimoxazole 960mg x 2v/ngày
Viên kẽm
■ Đặc tính: kháng viêm
■ Liều lượng: 30mg 1v/ngày
■ Dùng xen kẽ hoặc kết hợp kháng sinh
Benzoyl peroxide (BPO)
■ Thuốc diệt khuẩn kèm tiêu sừng và khám viêm nhẹ
■ Biệt dược:
– Eclaran, Panoxyl, Cutacnyl
– Perobar
■ Thoa 1-2 lần/ngày
Isotretinoin uống
■ Đặc tính: thuốc duy nhất tác động lên tất cả 4 cơ chế gây TC
■ Biệt dược: Acnotin, curacné, oratane
■ Chỉ định:
– Trứng cá nặng
– Trứng cá kháng trị
■ Chống chỉ định
– Phụ nữ có thai
– Bệnh lí gan, thận.
– Bệnh lí chuyển hóa
Thuốc trị trứng cá
hiệu quả nhất
hiện nay
Isotretinoin uống (tt): tác dụng phụ
■ Sinh quái thai
■ Da-niêm mạc: khô da niêm, khô mắt, tróc vảy da, chảy máu cam, chảy máu nướu, bùng phát mụn trứng cá
■ Cơ xương khớp
■ Thần kinh: tăng áp lực nội sọ (khi dùng kèm nhóm cycline)
■ Tâm thần: trầm cảm, ý định tự tử…
■ Rối loạn kinh nguyệt
■ Cận lâm sàng: rối loạn mỡ máu, tăng men gan
■ …
Vệ sinh da mặt
■ Keracnyl foam gel, Teenderm, Cetaphil…
■ Rửa mặt 1-2 lần/ngày
■ Trước khi thoa thuốc cần rửa mặt sạch, lau khô nhẹ
nhàng để thuốc ngấm vào tốt hơn.
Nhẹ Trung bình Nặng
Lự
a c
họ
n h
àn
g đ
ầu
BPO
hoặc
Retinoid*
hoặc
Thoa kết hợp**
Thoa kết hợp**
hoặc
KS uống + retinoid* + BPO
hoặc
KS uống + retinoid* + BPO + KS
thoa
KS uống + Thoa kết
hợp**
hoặc
Isotretinoin uống
Lự
a c
họ
n t
ha
y t
hế
Thêm retinoid hoặc
BPO (nếu chưa
dùng)
hoặc
Đổi retinoid*
hoặc
Dapson thoa
Đổi thoa kết hợp**
hoặc
Đổi KS uống khác
hoặc
Thêm thuốc tránh thai uống hoặc
Spironolactone (Nữ)
hoặc
Isotretinoin uống
Đổi KS uống
hoặc
Thêm thuốc tránh thai
uống hoặc
Spironolactone (Nữ)
hoặc
Isotretinoin uống