TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI...
Transcript of TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
Mã số đề cương: MES310
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2019
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT GIẢNG DẠY MÔN HỌC
MÔN HỌC: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Tên tiếng Anh: RESEARCH METHODS
Mã số môn học: MES310
Trình độ đào tạo: Đại học
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Môn học: Phương pháp nghiên cứu khoa học
2. Đối tượng: Sinh viên đại học chính quy năm 1
3. Số tín chỉ: 2 tín chỉ (30 tiết), trong đó
- Lý thuyết : 1 tín chỉ
- Thảo luận : 0,5 tín chỉ
- Tiểu luận : 0,5 tín chỉ
- Khác (cụ thể là) : Tự học, tiểu luận cá nhân và thảo luận nhóm
4. Phân bổ thời gian:
- Trên lớp: 30 tiết
- Khác: Đọc tài liệu, làm bài về nhà, làm tiểu luận cá nhân và thảo luận nhóm
chiếm tối thiểu 2 lần so với thời gian học tập trên lớp.
5. Môn học trước: Không
6. Mô tả môn học:
Phương pháp nghiên cứu khoa học là môn học bắt buộc thuộc nhóm môn học kiến
thức cơ sở khối ngành được xây dựng để cung cấp cho người học những kiến thức
cơ bản về các phương pháp tiến hành hoạt động nghiên cứu một cách có hệ thống và
mang tính khoa học.
Cụ thể, môn học sẽ giới thiệu cơ bản về vấn đề nghiên cứu, vai trò của nghiên cứu,
cách thức xác định vấn đề nghiên cứu, thực hiện lược khảo tài liệu và các nghiên cứu
trước có liên quan; đặt câu hỏi nghiên cứu; đạo đức trong nghiên cứu, cách trích dẫn
và trình bày tài liệu tham khảo; cách thức thu thập số liệu và chọn mẫu; thu thập và
xử lý dữ liệu; cách lập đề cương nghiên cứu.
7. Mục tiêu và chuẩn đầu ra:
7.1. Mục tiêu:
Mục tiêu môn học thỏa mãn chuẩn đầu ra của chương trình được trình bày bên dưới:
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÂN BỔ CHO MÔN HỌC1
Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3 Mức độ theo
Thang đo
[1] Kiến thức và
lập luận ngành
[1.2] Kiến thức
giáo dục đại
cương
[1.2.5] Áp dụng các kiến thức
khoa học tự nhiên, khoa học xã
hội để nghiên cứu vấn đề kinh tế
3
[2] Kỹ năng và
phẩm chất của
cá nhân và trong
nghề nghiệp
[2.1] Phân tích và
giải quyết vấn đề
[2.1.1] Nhận dạng và phát hiện
vấn đề 3
[2.4] Các kỹ năng
và phẩm chất cá
nhân
[2.4.6] Đam mê nghiên cứu và
tìm hiểu kiến thức mới 4
[2.5] Các kỹ năng
và phẩm chất
trong nghề
nghiệp
[2.5.1] Thể hiện đạo đức nghề
nghiệp (trung thực, trách nhiệm,
chính trực) 4
Sự phù hợp của mục tiêu môn học với chuẩn đầu ra của chương trình:
Mục
tiêu Mô tả
Mức độ
theo thang
đo
CĐR của
chương
trình
G1 Áp dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học
phù hợp với vấn đề cần giải quyết 3 1.2.5
1 Các đề mục được sử dụng trong ngoặc vuông […] sử dụng theo đề mục của Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
2018 đã mã hóa
G2 Có khả năng xác định và lựa chọn vấn đề
nghiên cứu 3 2.1.1
G3 Có khả năng thu thập và xử lý được các dữ
liệu, tài liệu trong lĩnh vực kinh tế 3
2.1.1
2.4.6
G4 Có khả năng xây dựng và tổ chức công việc
cũng như quản lý thời gian trong nghiên cứu 4 2.4.6
G5 Cẩn trọng, trung thực, tuân thủ chuẩn mực đạo
đức trong nghiên cứu khoa học 2 2.5.1
7.2. Chuẩn đầu ra của môn học:
Chuẩn đầu
ra của môn
học
Miêu tả
CĐR của
chương
trình
G1; G5 - Xác định được phương pháp nghiên cứu phù hợp với vấn
đề cần giải quyết 1.2.5
G2; G3; G4;
G5
- Xác định và lựa chọn được vấn đề nghiên cứu phù hợp
với yêu cầu 1.2.5
G2; G3; G4
- Hiểu và trình bày được báo cáo tổng quan tài liệu của
nghiên cứu
- Xác định cách thức thu thập dữ liệu phù hợp với từng
loại dữ liệu
- Lựa chọn được phương pháp xử lý dữ liệu phù hợp
- Xây dựng, tổ chức hoạt động nhóm phù hợp với yêu cầu
2.1.1
2.4.6
2.5.1
G1; G2; G5
- Trình bày được 1 đề cương nghiên cứu
- Hiểu biết và tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức trong
trong nghiên cứu
- Trình bày trích dẫn và danh mục tài liệu tham khảo
theo quy định
2.1.1
2.4.6
2.5.1
8. Phương pháp dạy và học:
Phương pháp “Người học là trung tâm” sẽ được sử dụng trong môn học để giúp
sinh viên tham gia tích cực. Kết quả học tập dự kiến sẽ đạt được thông qua một
loạt các hoạt động học tập ở trường và ở nhà.
60% giảng dạy, 40% thảo luận, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
Tại lớp, giảng viên giải thích các định nghĩa và nguyên lý cơ bản; đặt ra các
vấn đề, hướng dẫn và khuyến khích sinh viên giải quyết; sau đó tóm tắt nội
dung của bài học. Giảng viên cũng trình bày phân tích và tính toán mẫu.
Sinh viên cần lắng nghe và ghi chép và được khuyến khích nêu lên các câu hỏi,
giải quyết các vấn đề và thảo luận để hiểu các chủ đề được đề cập dưới sự
hướng dẫn của giảng viên.
Ở lớp, giảng viên dành một khoảng thời gian đáng kể (10-20%) để thực hiện
các hoạt động trong lớp và đưa ra các câu hỏi để đánh giá khả năng nhận thức
và giải đáp các câu hỏi của sinh viên liên quan đến bài học.
9. Yêu cầu môn học:
Quy định về giờ giấc, chuyên cần, kỷ luật: Sinh viên phải đến lớp đúng giờ,
đảm bảo thời gian học trên lớp, có thái độ nghiêm túc và chủ động, tích cực
trong học tập, nghiên cứu.
Đọc tài liệu môn học theo yêu cầu của giảng viên. Bài kiểm tra giữa kì và cuối
kỳ cũng bao gồm nội dung trong tài liệu tham khảo.
Thực hiện các hoạt động khác theo yêu cầu của giảng viên.
10. Tài liệu môn học:
- Tài liệu chính:
[1] Kumar, R. (2011). Research Methodology. A Step-by-Step Guide for
Beginners. Washington DC: SAGE Publications.
- Tài liệu tham khảo:
[2] Trần Tiến Khai (2014). Phương pháp nghiên cứu kinh tế- Kiến thức cơ bản.
TP. HCM: Nhà xuất bản Lao động xã hội.
[3] Nguyễn Thị Cành và Võ Thị Ngọc Thúy (2014). Phương pháp và phương
pháp luận nghiên cứu khoa học kinh tế và quản trị. TP. HCM: Nhà xuất bản
Đại học quốc gia.
[4] Saunders, M. N. K., Lewis, P., & Thornhill, A. (2016). Research methods for
business students. Harlow, England: Financial Times/Prentice Hall.
B. NỘI DUNG CHI TIẾT GIẢNG DẠY
Thời
lượng
(tiết)
Nội dung giảng dạy chi tiết
CĐR
của
môn
học
Hoạt động dạy và học
Minh
chứng
đánh giá
Mục tiêu chương
(Kết quả học tập
mong đợi)
5
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ
BẢN CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1.1. Nghiên cứu khoa học là gì?
1.1.1. Khái niệm về nghiên cứu khoa
học
1.1.2. Đặc điểm của nghiên cứu khoa
học
1.1.3. Vai trò của nghiên cứu khoa học
1.2. Các loại hình nghiên cứu khoa học
1.2.1. Phân loại theo tính ứng dụng
1.2.2. Phân loại theo phương thức
nghiên cứu
1.2.3. Phân loại theo mục tiêu nghiên
cứu
G1;
G5
GIẢNG VIÊN:
- Giới thiệu mục tiêu và nội
dung chương
- Luận giải và thảo luận nội
dung lý thuyết, xử lý tình
huống minh họa
SINH VIÊN:
+ Tại nhà: Đọc tài liệu
chương 1 (chương 1 tài liệu
chính [1] và chương 1
TLTK [2]) và củng cố lại
kiến thức nền
+ Tại lớp: Nghe giảng, thảo
luận
- Chuyên
cần
- Thảo
luận
nhóm
- Tiểu
luận giữa
kỳ
- Kiểm
tra viết
cuối kỳ
- Giải thích được các
khái niệm về khoa học,
vai trò, phân loại các
hình thức nghiên cứu
khoa học
- Hoạt động nghiên cứu
khoa học, các hình thức
tổ chức nghiên cứu
khoa học
Thời
lượng
(tiết)
Nội dung giảng dạy chi tiết
CĐR
của
môn
học
Hoạt động dạy và học
Minh
chứng
đánh giá
Mục tiêu chương
(Kết quả học tập
mong đợi)
1.2.4. Phân loại theo hình thức thu thập
dữ liệu
1.3. Các bước trong quy trình nghiên
cứu
1.4. Đạo đức trong nghiên cứu
8
CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Xác định vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Vấn đề nghiên cứu
2.1.2. Cách thức xác định vấn đề
nghiên cứu
2.1.3. Như thế nào là vấn đề nghiên cứu
tốt?
2.2. Xác định mục tiêu và câu hỏi nghiên
cứu
G2;
G3;
G4;
G5
GIẢNG VIÊN:
- Giới thiệu mục tiêu và nội
dung chương
- Luận giải và thảo luận nội
dung lý thuyết, xử lý tình
huống minh họa, hướng dẫn
thảo luận nhóm
SINH VIÊN:
+ Tại nhà: Đọc tài liệu
chương 2 (chương 4, 5, 6 tài
liệu chính [1] và chương 2
- Chuyên
cần
- Thảo
luận
nhóm
- Tiểu
luận giữa
kỳ
- Kiểm
tra viết
cuối kỳ
- Xác định được quy
trình nghiên cứu khoa
học
- Xác định và lựa chọn
vấn đề nghiên cứu phù
hợp với yêu cầu của
từng loại hình nghiên
cứu
- Xây dựng đề cương
nghiên cứu khoa học
Thời
lượng
(tiết)
Nội dung giảng dạy chi tiết
CĐR
của
môn
học
Hoạt động dạy và học
Minh
chứng
đánh giá
Mục tiêu chương
(Kết quả học tập
mong đợi)
2.2.1. Vì sao cần đặt mục tiêu và câu
hỏi nghiên cứu?
2.2.2. Một số chú ý khi đặt mục tiêu và
câu hỏi nghiên cứu
2.3. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
2.3.1. Giả thuyết nghiên cứu
2.3.2. Quan hệ giữa câu hỏi và giả
thuyết nghiên cứu
2.3.3. Đánh giá và chọn lựa giả thuyết
TLTK [2])và củng cố lại
kiến thức nền; thảo luận
nhóm
+ Tại lớp: Nghe giảng, tham
gia thảo luận
7
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN LÝ
THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN
QUAN
3.1. Giới thiệu tổng quan lý thuyết và
nghiên cứu có liên quan
G2;
G3;
G4
GIẢNG VIÊN:
- Giới thiệu mục tiêu và nội
dung chương
- Luận giải và thảo luận nội
dung lý thuyết, xử lý tình
huống minh họa
- Chuyên
cần
- Thảo
luận
nhóm
- Hiểu được vai trò của
tổng quan lý thuyết và
nghiên cứu có liên quan
- Hiểu và trình bày
được báo cáo tổng quan
nghiên cứu
Thời
lượng
(tiết)
Nội dung giảng dạy chi tiết
CĐR
của
môn
học
Hoạt động dạy và học
Minh
chứng
đánh giá
Mục tiêu chương
(Kết quả học tập
mong đợi)
3.2. Vai trò của tổng quan lý thuyết và
nghiên cứu có liên quan
3.3. Cách thực hiện tổng quan lý thuyết
và nghiên cứu có liên quan
3.4. Cách trình bày trích dẫn và tài liệu
tham khảo
SINH VIÊN:
+ Tại nhà: Đọc tài liệu
chương 3 (chương 3 tài liệu
chính [1] và chương 3 TLTK
[2])và củng cố lại kiến thức
ba chương đầu
+ Tại lớp: Nghe giảng và
tham gia thảo luận
- Tiểu
luận giữa
kỳ
- Kiểm
tra viết
cuối kỳ
- Trình bày trích dẫn và
danh mục tài liệu tham
khảo theo quy định
5
CHƯƠNG 4. THU THẬP, XỬ LÝ VÀ
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
4.1. Dữ liệu
4.1.1. Bản chất của dữ liệu
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp
4.2. Dữ liệu sơ cấp
G1;
G2;
G3;
G4;
G5
GIẢNG VIÊN:
- Giới thiệu mục tiêu và nội
dung chương
- Luận giải và thảo luận nội
dung lý thuyết, xử lý tình
huống minh họa
SINH VIÊN:
- Chuyên
cần
- Thảo
luận
nhóm
- Tiểu
luận giữa
kỳ
- Hiểu được các phương
pháp thu thập thông tin,
dữ liệu nghiên cứu
- Hiểu được phương
pháp mã hóa thông tin,
dữ liệu nghiên cứu
Thời
lượng
(tiết)
Nội dung giảng dạy chi tiết
CĐR
của
môn
học
Hoạt động dạy và học
Minh
chứng
đánh giá
Mục tiêu chương
(Kết quả học tập
mong đợi)
4.2.1. Các loại dữ liệu sơ cấp và nguồn
thu thập
4.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.2.3. Phân tích dữ liệu sơ cấp
4.3. Dữ liệu thứ cấp
4.3.1. Những vấn đề về mẫu và chọn
mẫu
4.3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.3.3. Phân tích dữ liệu thứ cấp
+ Tại nhà: Đọc tài liệu
chương 3 (chương 9, 10 tài
liệu chính [1] và chương 8,
9 TLTK [2])
+ Tại lớp: Nghe giảng và
tham gia thảo luận
- Kiểm
tra viết
cuối kỳ
- Vận dụng xây dựng
bảng câu hỏi khảo sát
dữ liệu
- Phân tích các dạng dữ
liệu định tính và định
lượng
6
CHƯƠNG 5. CÁCH VIẾT ĐỀ CƯƠNG
VÀ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC
5.1. Đề cương nghiên cứu là gì?
5.2. Cấu trúc và nội dung của đề cương
nghiên cứu
G1;
G2;
G5
GIẢNG VIÊN:
- Giới thiệu mục tiêu và nội
dung chương
- Tổ chức thuyết trình cho
các nhóm theo phân công
- Chuyên
cần
- Thảo
luận
nhóm
- Nắm bắt được cách
trình bày đề cương
nghiên cứu khoa học
- Thảo luận được cấu
trúc, yêu cầu của một đề
cương khoa học, quy
Thời
lượng
(tiết)
Nội dung giảng dạy chi tiết
CĐR
của
môn
học
Hoạt động dạy và học
Minh
chứng
đánh giá
Mục tiêu chương
(Kết quả học tập
mong đợi)
5.3. Tiêu chuẩn đề cương tốt
5.4. Viết và trình bày báo cáo khoa học
SINH VIÊN:
+ Tại nhà: Đọc tài liệu
chương 4 (chương 13 tài liệu
chính [1] và chương 7 TLTK
[2]) và củng cố lại kiến thức
nền, thực hiện bài thuyết
trình theo phân công
+ Tại lớp: Thuyết trình, thảo
luận
- Tiểu
luận giữa
kỳ
- Kiểm
tra viết
cuối kỳ
trình và cách thức đánh
giá một đề cương
nghiên cứu
C. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
1. Các thành phần đánh giá môn học
Thành phần
đánh giá Phương thức đánh giá
Chuẩn đầu ra
của môn học Trọng số
A1. Đánh giá
quá trình
A1.1. Chuyên cần G1, G2, G5 10%
A1.2. Thảo luận nhóm G1, G2, G5 20%
A1.3. Tiểu luận giữa kỳ G1, G2, G3, G4 20%
A2. Đánh giá
cuối kỳ A2.1. Kiểm tra viết cuối kỳ G1, G2, G3, G4, G5 50%
Cách tính điểm môn học: Trên thang điểm từ 1-10
Nội dung tính điểm Trọng
số
Tham gia trên lớp 10%
Thảo luận nhóm 20%
Tiểu luận giữa kỳ 20%
Kiểm tra cuối kỳ 50%
Tổng cộng 100%
2. Phương pháp đánh giá:
Chuyên cần
- Hình thức: Giảng viên lập danh sách sinh viên nhằm theo dõi và đánh giá ý
thức, thái độ tích cực, chủ động của sinh viên trong quá trình học tập
- Nội dung: đánh giá ý thức của sinh viên trong giờ học lý thuyết và thảo luận
nhóm thông qua mức độ tham gia và sẵn sàng tham gia của sinh viên
- Hướng dẫn đánh giá:
Tiêu
chí
Trọng
số
Điểm
Dưới 5 5 – dưới 7 7 – dưới 9 9 – 10
Sự
nghiêm
túc, chủ
động
50%
Không hoặc rất
ít tham gia các
hoạt động học
tập: giờ học lý
thuyết, thảo
luận nhóm và
bài tập.
Tham gia ở
mức trung bình
các hoạt động
học tập: giờ
học lý thuyết,
thảo luận nhóm
và bài tập.
Tham gia
tương đối đầy
đủ các hoạt
động học tập:
giờ học lý
thuyết, thảo
luận nhóm và
bài tập.
Tham gia đầy
đủ các hoạt
động học tập:
giờ học lý
thuyết, thảo
luận nhóm và
bài tập.
Sự sẵn
sàng,
tích cực
50%
Không phát
biểu ý kiến.
Không sẵn
sàng trả lời các
câu hỏi/bài tập.
Phát biểu ý
kiến 1 lần.
Chưa thực sự
sẵn sàng trả lời
câu hỏi/bài tập.
Phát biểu ý
kiến 2 lần.
Trả lời tương
đối đầy đủ câu
hỏi/bài tập.
Phát biểu ý
kiến từ 3 lần trở
lên.
Trả lời đầy đủ
câu hỏi/bài tập.
Thảo luận nhóm
o Làm việc trong 1 nhóm gồm 5 – 8 sinh viên, triển khai thực hiện sau
khi kết thúc chương 3.
o Nhiệm vụ:
Nhóm nghiên cứu tự xác định đề tài nghiên cứu và xây dựng
bảng câu hỏi khảo sát phù hợp với đề tài nghiên cứu của từng
nhóm.
o Phương thức đánh giá:
Bảng hướng dẫn chi tiết chấm thảo luận nhóm:
Tiêu chí
đánh giá
Trọng
số
Điểm
Dưới 5 5 – dưới 7 7 – dưới 9 9 - 10
Vấn đề
nghiên cứu
phù hợp
20% Vấn đề
nghiên cứu
không hợp
Vấn đề nghiên
cứu về cơ bản
là hợp lý, rõ
ràng.
Vấn đề nghiên
cứu hợp lý, rõ
ràng.
Vấn đề nghiên cứu
hợp lý, rõ ràng và
cụ thể.
Tiêu chí
đánh giá
Trọng
số
Điểm
Dưới 5 5 – dưới 7 7 – dưới 9 9 - 10
lý, không rõ
ràng.
Mức độ chính
xác và trình
bày đẹp mắt
50% Mức độ
chính xác ít
hơn 50%
yêu cầu bài
tập.
Hình thức
trình bày
không đẹp
mắt.
Mức độ chính
xác lớn hơn
50% và bé
hơn 75% yêu
cầu bài tập.
Hình thức
trình bày tạm
ổn.
Mức độ chính
xác lớn hơn
75% và bé
hơn 100% yêu
cầu bài tập.
Hình thức
trình bày đẹp
mắt.
Mức độ chính xác
100% yêu cầu bài
tập.
Hình thức trình bày
đẹp mắt, sáng tạo
Mức độ đáp
ứng yêu cầu
nội dung thảo
luận nhóm và
giải thích các
vấn đề yêu
cầu
30% Trình bày
vài quan
điểm và lập
luận nhưng
hầu hết các
ý tưởng
chưa giải
thích đầy đủ
yêu cầu đặt
ra.
Nội dung thể
hiện quan
điểm và lập
luận đúng;
đưa ra một số
ý tưởng sáng
tạo.
Nội dung thể
hiện ý tưởng
sáng tạo, các
quan điểm
được phát
triển đầy đủ
với căn cứ
vững chắc.
Nội dung thể hiện
những ý tưởng
được phân tích kỹ
càng với các lập
luận sáng tạo và có
bằng chứng vững
vàng giải thích cho
các vấn đề yêu cầu.
Tiểu luận giữa kỳ
o Hình thức: làm bài cá nhân.
o Nội dung: Sinh viên viết một đề cương nghiên cứu dự kiến, trong đó
bao gồm: tên đề tài, lý do chọn nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên
cứu, cơ sở lý thuyết, phương pháp dự kiến và tài liệu tham khảo.
o Tổ chức đánh giá: Giảng viên giảng dạy chịu trách nhiệm chấm bài.
Tiêu chí
Không đạt yêu cầu
(từ 0 đến dưới 4.0)
Đạt yêu cầu mức
trung bình
(từ 4.0 đến 6.2)
Đạt yêu cầu mức
khá giỏi
(từ 6.3 đến 8.4)
Đạt yêu cầu mức
xuất sắc
(từ 8.5 đến 10)
Cấu
trúc
Bài viết tổ chức
thiếu logic, thiếu
tính thống nhất. Có
nhiều lỗi đáng kể.
Bài viết mạch lạc
và nhìn chung được
tổ chức hợp lý. Vài
chỗ chệch khỏi chủ
đề. Có sự chuyển ý,
chuyển đoạn nhưng
không xuyên suốt
toàn bài.
Bài viết mạch lạc
và được tổ chức
hợp lý với cách
chuyển đoạn,
chuyển ý chặt
chẽ. Nhìn chung
thể hiện tính
thống nhất trong
nội dung.
Bài viết thể hiện
sự tập trung cao
vào tính logic và
hợp lý của các
quan điểm. Tính
thống nhất của bài
rõ ràng đưa người
đọc đi đến kết luận
và quan điểm
trong bài.
Nội
dung
Trình bày vài quan
điểm và lập luận
nhưng hầu hết các ý
tưởng chưa được
phát triển đầy đủ và
không độc đáo.
Nội dung thể hiện
quan điểm và lập
luận. Đưa ra một số
ý tưởng sáng tạo.
Nội dung thể hiện
ý tưởng sáng tạo,
các quan điểm
được phát triển
đầy đủ với căn cứ
vững chắc.
Nội dung thể hiện
những ý tưởng
được phân tích kỹ
càng với các lập
luận sáng tạo và có
bằng chứng vững
vàng hỗ trợ cho
chủ đề bài viết.
Phát
triển ý
Quan điểm chủ đạo
của bài không được
phát triển chi tiết
hóa. Các ý tưởng
trong bài mơ hồ,
thiếu luận cứ, thiếu
tư duy phản biện.
Quan điểm chủ đạo
của bài được phát
triển chi tiết hóa ở
mức giới hạn. Vài
chỗ thể hiện tư duy
phản biện.
Quan điểm chủ
đạo của bài được
phát triển tốt, các
nội dung chi tiết
đầy đủ và có ý
nghĩa. Tư duy
phản biện được
đưa vào các luận
điểm.
Quan điểm chủ
đạo của bài được
phát triển tốt, các
nội dung chi tiết
nhiều và có chất
lượng. Thể hiện tư
duy phản biện tốt.
Văn
phạm,
Trình
bày
Chính tả, dấu câu và
lỗi văn phạm gây
xao lãng, khó hiểu
cho người đọc.
Nhiều lỗi trình bày,
đánh máy.
Nhìn chung bài viết
đúng chính tả, sử
dụng dấu câu và
văn phạm đúng,
người đọc vẫn hiểu
được nội dung của
bài. Còn có lỗi trình
bày và đánh máy.
Bài viết có vài lỗi
về chính tả, dấu
câu, văn phạm
nhưng người đọc
vẫn hiểu được nội
dung rõ ràng. Rất
ít lỗi trình bày,
đánh máy.
Không có lỗi chính
tả nào gây xao
lãng, không có lỗi
dấu câu hay văn
phạm; không có
lỗi trình bày, đánh
máy.
Văn
phong
Chỉ dùng các cấu
trúc câu đơn giản,
Gần như đạt được
mức độ sử dụng cấu
Đạt tới văn phong
của bậc Đại học;
Thể hiện văn
phong xuất sắc
vốn từ ít, thuật hùng
biện, giọng văn
kém.
trúc câu, vốn từ,
thuật hùng biện,
giọng văn của bậc
Đại học.
giọng văn thích
hợp và thuật hùng
biện được sử
dụng để làm nổi
bật nội dung; cấu
trúc câu da dạng
và ấn tượng.
vượt khỏi bậc Đại
học; thuật hùng
biện và giọng văn
trong bài ấn tượng;
sử dụng và phối
hợp các cấu trúc
câu sang tạo.
Định
dạng
Không đáp ứng các
yêu cầu về định
dạng và bố cục của
bài viết; căn lề, cách
đoạn, giãn dòng sai
yêu cầu; trình bày
không rõ ràng.
Đạt các yêu cầu về
định dạng và bố cục
của bài viết; căn lề,
cách đoạn, giãn
dòng nhìn chung
đúng yêu cầu; bài
viết trình bày rõ
ràng nhưng vài
phân đoạn chưa
được kết nối đúng.
Đạt các yêu cầu
về định dạng và
bố cục của bài
viết; căn lề, cách
đoạn, giãn dòng
đúng yêu cầu; bài
viết trình bày rõ
ràng và các phân
đoạn kết nối
đúng.
Đạt tất cả các yêu
cầu về định dạng
và bố cục của bài
viết; căn lề, cách
đoạn, giãn dòng
đúng yêu cầu; bài
viết trình bày rõ
ràng, các phân
đoạn kết nối đúng,
hình thức trình bày
chuyên nghiệp.
Kiểm tra cuối kì
o Đề thi do giảng viên ra đề theo chỉ định của Khoa/Bộ môn, mỗi ca thi
2 đề độc lập.
o Bài kiểm tra tự luận, được phép sử dụng tài liệu giấy. Không được
phép sử dụng thiết bị điện tử và máy tính xách tay. Bài kiểm tra bao
gồm hai phần: câu hỏi tự luận và câu hỏi tình huống.
o Các câu hỏi trong đề thi liên quan đến nội dung của các chương trong
Mục B với tỷ lệ số câu hỏi của từng chương tương đương với tỷ lệ của
số tiết của chương đó so với tổng số tiết của môn học.
o Thời gian làm bài thi: 60 phút.
o Phương thức đánh giá: Được chấm 2 lượt độc lập bởi 2 giảng viên có
tham gia giảng dạy môn PPNCKH. Điểm bài thi được chấm theo đáp
án môn PPNCKH, theo đó: (i) câu hỏi tình huống: 4/10 điểm, (ii) câu
hỏi tự luận: 6/10 điểm. Tổng cộng 10 điểm.
o
TRƯỞNG BỘ MÔN
TS. Nguyễn Thị Hồng Vinh
NGƯỜI BIÊN SOẠN
TS. Nguyễn Minh Sáng
TRƯỞNG KHOA
PGS. TS. Hạ Thị Thiều Dao
HIỆU TRƯỞNG