TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCMdttx.ou.edu.vn/modules/Prog/course/KTKT/03_Ke_toan_tai... · Web...
Transcript of TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCMdttx.ou.edu.vn/modules/Prog/course/KTKT/03_Ke_toan_tai... · Web...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾTMÔN HỌC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
Hệ đào tạo: Từ xa, Vừa làm vừa học
Năm 2012
1
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ MÔN HỌC
1.1 Tên môn học : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2
1.2 Mã môn học : ACCO2402
1.3 Trình độ : Đại học
1.4 Ngành : Kế toán, Tài chính ngân hàng, Kinh tế, Quản trị kinh doanh
1.5 Khoa phụ trách: Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.6 Số tín chỉ : 4
1.7 Yêu cầu đối với môn học:
- Điều kiện tiên quyết: Học viên chỉ theo học môn Kế toán tài chính 2 sau khi
đã hoàn tất môn học Kế toán tài chính 1 và môn Thuế
- Các yêu cầu khác: trước khi nghiên cứu môn học này, SV nên nghiên cứu
qua quản trị tài chính doanh nghiệp
2. MÔ TẢ MÔN HỌC VÀ MỤC TIÊU
2.1 Mô tả môn học:
Kế toán tài chính 2 cung cấp kiến thức chuyên sâu hơn về kế toán tài chính. Trong
môn học này, sinh viên sẽ nghiên cứu các giao dịch hoặc đối tượng phức tạp hơn
trong doanh nghiệp như kinh doanh xuất nhập khẩu, đầu tư tài chính, thuê tài sản,
bất động sản đầu tư, dự phòng phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp… Ở mức độ
này, sinh viên không chỉ vận dụng được hệ thống tài khoản kế toán mà cần giải
thích được bản chất kinh tế của giao dịch, cách xử lý của chuẩn mực kế toán trong
mối quan hệ với các quy định pháp lý khác.
2.2 Mục tiêu môn học:
Kết thúc học phần, sinh viên có thể:
M1. Giải thích ảnh hưởng của giao dịch bằng ngoại tệ, hoạt động của cơ sở
kinh doanh ở nước ngoài và chênh lệch tỷ giá hối đoái đến báo cáo tài
chính. Xử lý các nghiệp vụ liên quan trên hệ thống tài khoản.
2
M2. Nhận dạng và phân tích các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu. Xử lý
kế toán các nghiệp vụ này trên hệ thống tài khoản.
M3. Giải thích bản chất của bất động sản đầu tư và phân biệt với các tài sản
khác. Giải thích các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và trình bày bất động
sản đầu tư. Vận dụng hệ thống tài khoản trong việc ghi nhận các nghiệp
vụ liên quan đến bất động sản đầu tư
M4. Phân biệt được các hình thức thuê tài sản và giải thích nguyên tắc ghi
nhận, đánh giá và trình bày nghiệp vụ thuê tài sản trên báo cáo tài chính.
Vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên
quan đến thuê tài sản, cả cho bên đi thuê và bên cho thuê.
M5. Giải thích nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và trình bày các khoản đầu tư tài
chính trên báo cáo tài chính. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán trong
việc xử lý các nghiệp vụ đầu tư tài chính.
M6. Nhận diện được các đặc điểm và cơ cấu tổ chức hoạt động của một công
ty cổ phần, các trường hợp thay đổi vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần.
Xử lý được các nghiệp vụ liên quan cũng như trình bày các thông tin về
công ty cổ phần trên BCTC
M7. Giải thích được các khái niệm dự phòng phải trả, nợ tiềm tàng. Vận dụng
chuẩn mực kế toán và hệ thống tài khoản trong việc ghi nhận, đánh giá,
trình bày các khoản dự phòng phải trả cũng như nợ tiềm tàng trên BCTC
M8. Trình bày bản chất thuế thu nhập doanh nghiệp và giải thích sự khác biệt
giữa lợi nhuận kế tóan và thu nhập chịu thuế. Vận dụng khái niệm chênh
lệch tạm thời trong kế toán , ghi nhận, đánh giá, trình bày và công bố về
tài sản, nợ phải trả và chi phí liên quan đến thuế hiện hành , thuế hoãn lại
M9. Trình bày mục tiêu cung cấp thông tin của kế toán tài chinh, phân biệt với
số liệu kê khai thuế trong từng phần hành kế toán.
M10. Trình bày việc tổ chức công tác chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết cho
phù hợp với từng loại giao dịch hay đối tượng kế toán.
3
3. NỘI DUNG CHI TIẾT MÔN HỌC
3.1 KẾ TOÁN GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ VÀ KINH DOANH XUẤT
NHẬP KHẨU (M1, M2, M9, M10)
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:
Giải thích các khái niệm cơ bản về đơn vị tiền tệ kế toán, tỷ giá hối đoái,
khoản mục tiền tệ, phi tiền tệ gắn với các hoạt động có phát sinh ngoại tệ
trong hoạt động kinh doanh trong nước và cơ sở ờ nước ngoài
Phân tích các giao dịch bằng ngoại tệ, ghi nhận, đánh giá các khoản mục tiền
tệ và phi tiền tệ phát sinh có liên quan
Phân biệt và xử lý chênh lệch tỷ giá trong các trường hợp liên quan đến họat
động kinh doanh trong nước và cơ sở ờ nước ngoài
Phân tích và xử lý trên hệ thống tài khoản các nghiệp vụ trong họat động kinh
doanh xuất nhập khẩu và xử lý các chênh lệch tỷ giá phát sinh.
Giải thích các nguyên tắc trình bày báo cáo tài chính liên quan đến tỷ giá hối
đoái và hoạt động kinh doanh xuất nhập khầu.
Giải thích sự khác biệt giữa kế toán và thuế liên quan xử lý chênh lêch tỷ giá.
Trình bày việc tổ chức công tác chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết .
Nội dung chi tiết
Giao dịch bằng ngoại tệ
Các khaí niệm và nguyên tắc cơ bàn
o Các khái niệm cơ bản
o Ghi nhận giao dịch bằng ngoại tệ
o Đánh giá các khoản mục tại ngày lập Bảng cân đối kế toán
o Xử lý chênh lệch tỷ giá
o Trình bày báo cáo tài chính
Ứng dụng vào hệ thống tài khỏan kế toán
o Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình họat động kinh doanh
o Chênh lệch tỷ giá liên quan đến họat động XDCB4
o Chênh lệch tỷ giá liên quan đến họat động XDCB trước họat động
o Chênh lệch tỷ giá liên quan họat động ở nước ngoài
o Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ
Lập chứng từ và ghi sổ kế toán
Một số lưu ý về thuế
Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Đặc điểm kế tóan kinh doanh XNK
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
o Kế toán họat động nhập khẩu
o Kế toán họat động xuất khẩu
Tổ chức chứng từ và sổ sách chi tiết trong họat động xuất nhập khẩu
Trình bày trên báo cáo tài chính
Một số lưu ý về thuế
(Ghi chú: Chỉ giới thiệu, không trình bày về vấn đề tỷ giá hối đoái trong trường hợp
cơ sở kinh doanh ở nước ngoài)
3.2 KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ (M3, M9, M10)
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này sinh viên có thể:
Giải thích bản chất của bất động sản đầu tư và phân biệt với các tài sản khác
như bất động sản hàng hóa và bất động sản chủ sở hữu sử dụng
Giải thích được nguyên tắc ghi nhận và đánh giá bất động sản đầu tư
Xử lý nghiệp vụ kế tóan bất động sản đầu tư trên hệ thống tài khoản kế toán.
Nêu nguyên tắc trình bày và thuyết minh trên báo cáo tài chính liên quan đến
bất động sản đầu tư
Giải thích các khác biệt trong quan điểm giữa kế toán và thuế khi xử lý các
giao dịch bất động sản đầu tư
Trình bày việc tổ chức công tác chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết
Nội dung chi tiết
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bàn
Khái niệm và phân loại
5
Điều kiện ghi nhận, xác định giá trị ban đầu
Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu
Khấu hao.
Vấn đề thay đổi mục đích sử dụng.
Bán, thanh lý bất động sản đầu tư
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Kế toán các trưởng hợp tăng do mua, xây dựng cơ bản, thuê tài chính
Kế toán chi phí sau ghi nhận ban đầu
Kế tóan chuyển đổi bất động sản đầu tư
Kế toán khấu hao bất động sản đầu tư
Kế toán cho thuê
Kế toán các nghiệp vụ khác có liên quan
Trình bày và công bố thông tin trên BCTC
Khác biệt giữa kế toán và thuế liên quan đến bất động sản đầu tư
Tổ chức lập chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán
3.3 KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN (M4, M9, M10)
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
- Giải thích được cơ sở và bản chất việc phân loại thuê tài chính và thuê hoạt
động.
- Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và trình bày nghiệp vụ thuê tài
sản trên báo cáo tài chính.
- Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến thuê tài sản, ở cả bên đi thuê
và bên cho thuê
- Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế trong kế toán thuê tài sản.
- Trình bày việc tổ chức công tác chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết
Nội dung chi tiết
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bàn
Các khái niệm cơ bản
Bản chất phân loại thuê tài sản
6
Nguyên tắc ghi nhận và đánh giá trong giao dịch thuê tài chính
o Bên thuê
o Bên cho thuê
Nguyên tắc ghi nhận và đánh giá trong giao dịch thuê hoạt động
o Bên thuê
o Bên cho thuê
Giao dịch bán và thuê lại tài sản :
o Bán và thuê lại theo hình thức thuê tài chính
o Bán và thuê lại theo hình thức thuê hoạt động
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Kế toán thuệ và cho thuê hoạt động
Kế toán thuê và cho thuê tài chính
Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản
Một số khác biệt trong xử lý trên hệ thống tài khoản theo QĐ 15 và QĐ 48
Trình bày thông tin trên thuyết minh BCTC
Một số lưu ý đưới góc độ thuế
Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
3.4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH (M5, M9, M10)
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
- Trình bày cách phân loại các khoản đầu tư tài chính và giải thích sự khác biệt
.
- Trình bày các nguyên tắc ghi nhận, đánh giá và trình bày các khoản đầu tư tài
chính trên báo cáo tài chính.
- Phân tích và xử lý các giao dịch liên quan đến đầu tư tài chính trên hệ thống
tài khoản kế toán.
- Phân biệt được phạm vi của kế toán và thuế trong kế toán các khoản đầu tư
tài chính.
- Trình bày việc tổ chức công tác chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết
7
Nội dung chi tiết
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Khái niệm và phân loại đầu tư tài chính
Mục đích và vai trò đầu tư tài chính trong doanh nghiệp
Ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
Đánh giá các khoản đầu tư tài chính
o Giá gốc
o Giá trị thuần có thể thực hiện
Ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
o Doanh thu tiền lãi và cổ tức
o Các khoản lãi/lỗ do thanh lý
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư vào công ty liên kết
Góp vốn liên doanh
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư dài hạn khác
Một số lưu ý dưới góc độ thuế
Trình bày các khoản đầu tư tài chính trên báo cáo tài chính
Tổ chức lập chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán
3.5. KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN (M6, M9, M10)
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
• Trình bày các đặc điểm và cơ cấu tổ chức hoạt động của một công ty cổ phần
• Phân biệt các trường hợp huy động vốn trong công ty cổ phần và các trường
hợp thay đổi vốn chủ sở hữu khác của công ty cổ phần trong quá trình hoạt
động.
8
• Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ liên quan đến phát hành
cổ phiếu, phát hành , hủy bỏ và tái phát hành cổ phiếu quỹ và vấn đề chia cổ
tức tại công ty cổ phần
• Xác định được lãi cơ bản trên cổ phiếu
• Trình bày các thông tin về vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần trên báo cáo
tài chính.
• Trình bày cách thức tổ chức chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp các nghiệp vụ
kế toán vốn chủ sở hữu trong công ty cổ phần.
Nội dung chi tiết
Tổng quan về công ty cổ phần
Khái niệm
Đặc điểm của công ty cổ phần
Phân loại công ty cổ phần
Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần
Các nghiệp vụ cơ bản về vốn của công ty cổ phần
Phát hành cổ phiếu
Mua, tái phát hành và hủy cổ phiếu quỹ
Chia cổ tức
Một số nghiệp vụ khác
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Ứng dụng hệ thống tài khoản kế toán
Kế toán phát hành cổ phiếu
Kế toán cổ phiếu quỹ
Kế toán chia cổ tức
Kế toán các khoản các giao dịch khác liên quan.
Trình bày trên báo cáo tài chính
Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
3.6 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ, NỢ TIỀM TÀNG (M7;M9;M10)
Mục tiêu
9
• Giải thích được các khái niệm dự phòng phải trả, nợ tiềm tàng và phân biệt
giữa các khái niệm này
• Trình bày nguyên tắc ghi nhận, đánh giá, trình bày các khoản dự phòng phải
trả cũng như nợ tiềm tàng
• Xử lý các nghiệp vụ dự phòng phải trả trên hệ thống tài khoản kế toán hiện
hành
• Phân biệt cách xử lý về kế toán và thuế liên quan đến dự phòng phải trả
• Tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán liên quan.
Nội dung chi tiết
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Các khái niệm cơ bản
Ghi nhận và đánh giá các khoản dự phòng phải trả
Trình bày
o Dự phòng phải trả
o Nợ tiềm tàng
Ứng dụng trên hệ thống tài khỏan kế toán
Kế toán dự phòng tái cơ cấu DN
Kế toán dự phòng bảo hành sản phẩm
Kế toán dự phòng đối với hợp đồng có rủi ro lớn
So sánh cách xử lý kế toán dự phòng phải trả với các khoản dự phòng khác
Trình bày thông tin trên BCTC
Một số lưu ý đưới góc độ thuế liên quan dự phòng phải trả
Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
3.7. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (M8;M9;M10)
Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
• Giải thích bản chất thuế thu nhập doanh nghiệp là một chi phí của doanh
nghiệp.
• Trình bày nguyên nhân và bản chất sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu
nhập tính thuế.
10
• Giải thích và vận dụng được khái niệm chênh lệch tạm thời, các tài sản và nợ
phải trả liên quan đến thuế hoãn lại và thuế hiện hành.
• Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ thuế thu nhập doanh
nghiệp.
• Tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán liên quan
Nội dung chi tiết
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Bản chất kế toán của thuế thu nhập doanh nghiệp
Sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế
Chênh lệch vĩnh viễn và chênh lệch tạm thời
Thuế hiện hành và thuế hoãn lại
Xác định chênh lệch tạm thời
o Chênh lệch tạm thời đối với tài sản
o Chênh lệch tạm thời đối với nợ phải trả
Nguyên tắc xử lý kế toán đối với thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Nguyên tắc xử lý kế toán đối với thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán
Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Phân tích một số trường hợp cụ thể :
Doanh thu dịch vụ
Khấu hao TSCĐ
Các khỏan dự phòng
Chi phí trích trước
Trình bày thông tin trên BCTC
Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
4. THIẾT KẾ BÀI GIẢNG CHO MÔN HỌC
Việc thiết kế bài giảng cho môn học nhằm bảo đảm đạt được mục tiêu môn học và
các nội dung đã mô tả trong phần 3. Việc thay đổi thứ tự và chia nhỏ thành các
11
chương được thực hiện tùy theo phương pháp giảng dạy của giảng viên và đặc điểm
của lớp học trong từng hệ đào tạo.
5. KIỂM TRA
Các nội dung kiểm tra bao gồm tất cả các nội dung của môn học để bảo đảm đạt
được mục tiêu môn học. Các trọng số được sử dụng để nhấn mạnh tính chất cốt lõi
của kiến thức và kỹ năng phải đạt được. Bảng 1 cung cấp trọng số cho các nội dung.
Đề kiểm tra dựa trên Ngân hàng đề thi của Khoa. Hình thức kiểm tra: Tự luận, đề
gồm 4-5 câu. Nội dung và trọng số kiểm tra dựa trên Bảng 1. Thời gian làm bài: 90 -
120 phút.
Đối với Hệ Vừa làm vừa học, sinh viên KHÔNG được sử dụng tài liệu trong lúc làm
bài, ngoại trừ Bảng Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất đối với các môn Kế toán
tài chính 1,2 và 3.
Đối với Hệ Đào tạo từ xa, sinh viên được sử dụng tài liệu trong lúc làm bài.
6. TRIỂN KHAI ÔN TẬP CHO HỆ ĐÀO TẠO TỪ XA
Hệ đào tạo từ xa dựa trên quá trình tự ôn tập của học viên là chủ yếu, do đó nội
dung ôn tập cho học viên hệ này tập trung vào các kiến thức cốt lõi bao gồm ở mục
1 đến mục 7 của Bảng 1. Nội dung và trọng số kiểm tra vẫn tuân thủ theo bảng 1.
12
Bảng 1: Các nội dung kiểm tra phân theo trọng số
1/ KẾ TOÁN GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ VÀ KINH
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
20%
Giao dịch bằng ngoại tệ 10%
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bàn 5%
Các khái niệm cơ bản
Ghi nhận giao dịch bằng ngoại tệ
Đánh giá các khoản mục tại ngày lập Bảng cân đối kế toán
Xử lý chênh lệch tỷ giá
Trình bày báo cáo tài chính
Ứng dụng vào hệ thống tài khỏan kế toán 2,5%
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình họat động kinh doanh
Chênh lệch tỷ giá liên quan đến họat động XDCB
Chênh lệch tỷ giá liên quan đến họat động XDCB trước họat động
Chênh lệch tỷ giá liên quan họat động ở nước ngoài
Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ
Lập chứng từ và ghi sổ kế toán 2,5%
Một số lưu ý về thuế
Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu 10%
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản 7,5%
Kế toán họat động nhập khẩu
Kế toán họat động xuất khẩu
Tổ chức chứng từ và sổ sách chi tiết trong họat động xuất nhập khẩu 2,5%
Trình bày trên báo cáo tài chính
Một số lưu ý về thuế
2/ KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ 10%
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản 5%
Khái niệm và phân loại
Điều kiện ghi nhận, xác định giá trị ban đầu
13
Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu
Khấu hao.
Vấn đề thay đổi mục đích sử dụng.
Bán, thanh lý bất động sản đầu tư
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán 2,5%
Kế toán các trưởng hợp tăng do mua, xây dựng cơ bản, thuê tài chính
Kế toán chi phí sau ghi nhận ban đầu
Kế tóan chuyển đổi bất động sản đầu tư
Kế toán khấu hao bất động sản đầu tư
Kế toán cho thuê
Kế toán các nghiệp vụ khác có liên quan
Trình bày và công bố thông tin trên BCTC 2,5%
Khác biệt giữa kế toán và thuế liên quan đến bất động sản đầu tư
Tổ chức lập chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán
3/ KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN 15%
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bàn 7,5%
Các khái niệm cơ bản
Bản chất phân loại thuê tài sản
Nguyên tắc ghi nhận và đánh giá trong giao dịch thuê tài chính
Bên thuê
Bên cho thuê
Nguyên tắc ghi nhận và đánh giá trong giao dịch thuê hoạt động
Bên thuê
Bên cho thuê
Giao dịch bán và thuê lại tài sản :
Bán và thuê lại theo hình thức thuê tài chính
Bán và thuê lại theo hình thức thuê hoạt động
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán 5%
Kế toán thuệ và cho thuê hoạt động14
Kế toán thuê và cho thuê tài chính
Kế toán giao dịch bán và thuê lại tài sản
Một số khác biệt trong xử lý trên hệ thống tài khoản theo QĐ 15
và QĐ 48
2,5%
Trình bày thông tin trên thuyết minh BCTC
Một số lưu ý đưới góc độ thuế
Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
4/ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 15%
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản 7,5%
Khái niệm và phân loại đầu tư tài chính
Mục đích và vai trò đầu tư tài chính trong doanh nghiệp
Ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
Đánh giá các khoản đầu tư tài chính
Giá gốc
Giá trị thuần có thể thực hiện
Ghi nhận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu tiền lãi và cổ tức
Các khoản lãi/lỗ do thanh lý
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán 5%
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư vào công ty liên kết
Góp vốn liên doanh
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư dài hạn khác
Một số lưu ý dưới góc độ thuế 2,5%
Trình bày các khoản đầu tư tài chính trên báo cáo tài chính
Tổ chức lập chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán
5/ KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN 15%
Tổng quan về công ty cổ phần 2,5%15
Khái niệm
Đặc điểm của công ty cổ phần
Phân loại công ty cổ phần
Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần
Các nghiệp vụ cơ bản về vốn của công ty cổ phần 2,5%
Phát hành cổ phiếu
Mua, tái phát hành và hủy cổ phiếu quỹ
Chia cổ tức
Một số nghiệp vụ khác
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2,5%
Ứng dụng hệ thống tài khoản kế toán 5%
Kế toán phát hành cổ phiếu
Kế toán cổ phiếu quỹ
Kế toán chia cổ tức
Kế toán các khoản các giao dịch khác liên quan.
Trình bày trên báo cáo tài chính 2,5%
Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
6/ KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ VÀ NỢ TIỀM TÀNG 10%
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản 5%
Các khái niệm cơ bản
Ghi nhận và đánh giá các khoản dự phòng phải trả
Trình bày
Dự phòng phải trả
Nợ tiềm tàng
Ứng dụng trên hệ thống tài khỏan kế toán 2,5%
Kế toán dự phòng tái cơ cấu DN
Kế toán dự phòng bảo hành sản phẩm
Kế toán dự phòng đối với hợp đồng có rủi ro lớn
So sánh cách xử lý kế toán dự phòng phải trả với các khoản dự phòng 16
khác
Trình bày thông tin trên BCTC 2,5%
Một số lưu ý đưới góc độ thuế liên quan dự phòng phải trả
Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
7/ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 15%
Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản 7,5%
Bản chất kế toán của thuế thu nhập doanh nghiệp
Sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập tính thuế
Chênh lệch vĩnh viễn và chênh lệch tạm thời
Thuế hiện hành và thuế hoãn lại
Xác định chênh lệch tạm thời
Chênh lệch tạm thời đối với tài sản
Chênh lệch tạm thời đối với nợ phải trả
Nguyên tắc xử lý kế toán đối với thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành.
Nguyên tắc xử lý kế toán đối với thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Ứng dụng trên hệ thống tài khoản kế toán 5%
Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Phân tích một số trường hợp cụ thể :
Doanh thu dịch vụ
Khấu hao TSCĐ
Các khỏan dự phòng
Chi phí trích trước
Trình bày thông tin trên BCTC 2,5%
Tổ chức lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp
Ghi chú: Các tỷ lệ trên mang tính tương đối, có thể thay đổi cho mục đích làm
tròn số câu trong đề thi.
17
18