Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 ·...
Transcript of Trường Đại học Phenikaa - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG … · 2019-05-09 ·...
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH TÂY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-ĐHTT ngày tháng năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Đại học Thành Tây)
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: Đại học
NGÀNH: Điều dưỡng
MÃ NGÀNH: 7720301
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO: Chính quy
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo Cử nhân Điều dưỡng có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề nghiệp
đúng đắn, có ý thức phục vụ nhân dân; có kiến thức khoa học cơ bản và kiến thức
chuyên môn vững chắc; có năng lực và kỹ năng thực hành nghề nghiệp theo pháp luật
để thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng bệnh, phục hồi và nâng cao sức
khỏe nhân dân một cách hiệu quả; có khả năng tổ chức, quản lý, nghiên cứu khoa học
và tự học vươn lên; có sức khỏe để đáp ứng được yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kiến thức
Trình bày và áp dụng được:
- Những quy luật cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ thể con người trong
trạng thái bình thường và bệnh lý.
- Những quy luật cơ bản về sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức
khỏe con người; các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao
sức khỏe.
- Những nguyên tắc cơ bản và phương pháp luận khoa học về chăm sóc, phòng
bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học.
- Luật pháp và chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng
cao sức khỏe của nhân dân.
- Các biện pháp tổ chức, quản lý và thực hiện chăm sóc tại các cơ sở y tế.
1.2.2. Về kỹ năng
2
1.2.2.1. Kỹ năng chuyên môn
Có năng lực:
- Tổ chức thực hiện tốt y lệnh của Bác sỹ.
- Đề xuất các biện pháp xử trí hợp lý, kịp thời; phối hợp với Bác sỹ, với đồng
nghiệp để chăm sóc và nâng cao sức khỏe người bệnh.
- Lập được kế hoạch chăm sóc cho người bệnh: Nhận định, chẩn đoán điều
dưỡng; mục tiêu mong chờ; đưa ra những can thiệp điều dưỡng chính xác và kịp thời;
tổ chức thực hiện và thực hiện một cách thành thạo kế hoạch chăm sóc; đánh giá chính
xác kết quả chăm sóc; vận dụng tốt nguyên lý thực hành dựa vào bằng chứng.
- Thực hiện được đầy đủ và thành thạo các kỹ thuật chăm sóc điều dưỡng.
- Làm tốt công tác quản lý ngành, tham gia tổ chức và đào tạo cán bộ điều dưỡng
và nhân viên Y tế một cách hiệu quả.
- Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và áp dụng y học cổ truyền trong công tác chăm
sóc, phòng và chữa bệnh.
- Tham gia phát hiện sớm các bệnh dịch tại địa phương và đề xuất các biện pháp
phối hợp nhằm phòng chống dịch.
- Tư vấn, giáo dục sức khoẻ cho người bệnh, người chăm sóc người bệnh và
cộng đồng một cách hiệu quả.
- Phối hợp thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu, kế hoạch hóa gia
đình, nâng cao sức khỏe cộng đồng và bảo vệ môi trường sức khỏe.
- Ứng dụng các bằng chứng khoa học, các ứng dụng tin học và ngoại ngữ, các kỹ
năng giao tiếp, lãnh đạo và quản lý chuyên nghiệp nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc
và an toàn người bệnh.
- Triển khai và phối hợp triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học điều dưỡng.
1.2.2.2. Kỹ năng mềm
- Thực hiện giao tiếp tốt với người bệnh, người nhà người bệnh, Bác sỹ và đồng
nghiệp.
- Sử dụng được phần mềm tin học trong quản lý chuyên môn.
- Sử dụng tối thiểu được một ngoại ngữ để đọc và hiểu được tài liệu nhằm không
ngừng cập nhật kiến thức và kỹ thuật điều dưỡng.
- Triển khai được các đề tài nghiên cứu điều dưỡng.
- Vận dụng tốt nguyên lý thực hành dựa vào bằng chứng.
1.2.3. Về thái độ
- Hành nghề theo pháp luật, theo chính sách của nhà nước về công tác chăm sóc,
bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
- Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân; hết
lòng phục vụ người bệnh; tôn trọng, nhân ái, bình đẳng và cảm thông với người bệnh;
coi người bệnh như người thân của mình.
- Trung thực, khách quan, thận trọng trong nghề nghiệp.
3
- Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp của ngành.
- Biết quí trọng thiên nhiên và môi trường sống.
- Khiêm tốn học hỏi, luôn cố gắng tự học tập và rèn luyện để không ngừng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
1.3. Vị trí công tác sau tốt nghiệp
- Điều dưỡng viên, điều dưỡng trưởng tại các cơ sở y tế (bệnh viện tuyến trung
ương, tuyến tỉnh, tuyến huyện; các trạm y tế xã, phường) trong và ngoài nước.
- Giảng viên trong các cơ sở đào tạo nhân lực Y tế (các trường đại học, cao đẳng, trung
cấp).
- Điều dưỡng viên trong các Trung tâm dưỡng lão, phòng khám bệnh, phòng y tế
cơ quan, xí nghiệp, trường học…
1.4. Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Thạc sỹ, Tiến sỹ điều dưỡng và các chuyên ngành khác thuộc khoa học sức
khỏe.
- Điều dưỡng chuyên khoa, chuyên khoa I, chuyên khoa II.
1.5. Trình độ ngoại ngữ
- Trình độ tiếng Anh đạt 500 TOEIC.
- Có thể giao tiếp được với người bệnh nói bằng tiếng anh.
- Lập được kế hoạch chăm sóc bằng tiếng anh.
- Tham khảo được tài liệu chuyên môn bằng tiếng anh.
1.6. Trình độ tin học
- Thành thạo tin học văn phòng.
- Sử dụng được phần mềm quản lý bệnh viện
- Soạn thảo được báo cáo trên Microsoft PowerPoint.
- Sử dụng được phần mềm SPSS, EPI-INFO 6.0.
- Tìm được tài liệu chuyên môn trên mạng.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 4 năm
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 140 tín chỉ
(Chưa bao gồm chương trình giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng an ninh)
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
- Tốt nghiệp trung học phổ thông (lớp 12 và tương đương).
- Tuyển sinh theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ được
ban hành kèm theo Quyết định số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT và Quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại
4
Trường Đại học Thành Tây được ban hành kèm theo Quyết định Số 168/QĐ-ĐHTT ngày
15 tháng 6 năm 2018 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thành Tây.
6. THANG ĐIỂM
6.1. Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần:
Được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập
phân.
6.2. Điểm học phần:
Là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân với trọng
số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển
thành điểm chữ như sau:
TT Thang điểm 10 Thang điểm chữ Thanh điểm 4
a) Loại đạt:
1 Từ 9,0 đến 10 A+ 4,0
2 Từ 8,5 đến 8,9 A 4,0
3 Từ 8,0 đến 8,4 B+ 3,5
4 Từ 7,0 đến 7,9 B 3,0
5 Từ 6,5 đến 6,9 C+ 2,5
6 Từ 5,5 đến 6,4 C 2,0
7 Từ 5,0 đến 5,4 D+ 1,5
8 Từ 4,0 đến 4,9 D 1,0
b) Loại không đạt:
1 Dưới 4,0 F 0,0
c) Đối với những học phần chưa đủ cơ sở để đưa vào tính điểm trung bình chung học
kỳ, khi xếp mức đánh giá được sử dụng các kí hiệu sau:
I Chưa đủ dữ liệu đánh giá.
X Chưa nhận được kết quả thi.
d) Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh
giá được sử dụng kí hiệu R viết kèm với kết quả.
7. CẤU TRÚC KIẾN THỨC CHƯƠNG TRÌNH
TT Khối lượng kiến thức Số tín chỉ
Tỷ lệ
1 Giáo dục đại cương* 28 20%
5
2 Giáo dục chuyên nghiệp 112 80%
- Kiến thức cơ sở ngành 26 18,6%
- Kiến thức ngành, chuyên ngành bắt buộc 62 44,3%
- Kiến thức tự chọn 12 8,6%
- Thực tập tốt nghiệp 4 2,8%
- Khóa luận tốt nghiệp/Học phần bổ sung 8 5,7%
Tổng cộng 140 100%
* Chưa tính 165 giờ Giáo dục quốc phòng - An ninh và 150 giờ Giáo dục thể chất
8. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ DỰ KẾN KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
8.1. Nội dung chương trình đào tạo
Khối kiến thức Tổng số Lý thuyết Thực hành
Tín chỉ Tiết/giờ Tín chỉ Tiết/giờ Tín chỉ Tiết/giờ
Đại cương 28 540 20 300 8 240
Cơ sở ngành 26 450 22 330 4 120
Ngành, chuyên ngành 78 2200 40 600 38 1600
Bắt buộc 62 1640 32 480 30 1160
Tự chọn 12 320 8 120 4 200
Thực tế tốt nghiệp 4 240 0 0 4 240
Khoá luận/Học phần bổ
sung
8 320/260 0/4 0/60 8/4 320/20
0
Tổng (làm khoá luận) 140
3510 82 1230 58 2280
Tổng (học học phần thay thế) 3450 86 1290 54 2160
8.2. Các học phần trong chương trình đào tạo
Mã
số
HP
Học phần
Tổng
Số
tín
chỉ
Lý thuyết Thực hành
Giờ
tự
học
Điều kiện
‘+’: tiên
quyết
‘//’: Song
hành
TC Tiết TC Giờ
6
Mã
số
HP
Học phần
Tổng
Số
tín
chỉ
Lý thuyết Thực hành
Giờ
tự
học
Điều kiện
‘+’: tiên
quyết
‘//’: Song
hành
TC Tiết TC Giờ
ĐẠI CƯƠNG (bắt buộc) 28 20 300 8 240 840
113 NNLCB của CN Mác-
Lênin 5 5 75 0 0 150 Không
114 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 30 0 0 60 +113
115 Đường lối CM của
ĐCSVN 3 3 45 0 0 90 +114
101 Tiếng Anh giao tiếp 1 3 1 15 2 60 90 Không
102 Tiếng Anh giao tiếp 2 3 1 15 2 60 90 +101
103 Tiếng Anh giao tiếp 3 3 1 15 2 60 90 +102
111 Tin học văn phòng 3 1 15 2 60 90 Không
120 Sinh học di truyền 2 2 30 0 0 60 Không
121 Hóa học 2 2 30 0 0 60 Không
135 Pháp luật – Tổ chức Y tế 2 2 30 0 0 60 Không
CƠ SƠ NGÀNH (bắt buộc) 26 22 330 4 120 780
218 Tâm lý Y học – Y đức 2 2 30 0 0 60 Không
219 Xác suất - Thống kê Y học 2 1 15 1 30 60 Không
222 Lý sinh Y học 2 2 30 0 0 60 Không
224 Giải phẫu 5 3 45 2 60 150 Không
225 Sinh lý 2 2 30 0 0 60 +224
226 Hóa sinh 2 2 30 0 0 60 +121
228 Vi sinh – Ký sinh 3 2 30 1 30 90 +120
229 Sinh lý bệnh – Miễn
dịch 2 2 30 0 0 60 +225
7
Mã
số
HP
Học phần
Tổng
Số
tín
chỉ
Lý thuyết Thực hành
Giờ
tự
học
Điều kiện
‘+’: tiên
quyết
‘//’: Song
hành
TC Tiết TC Giờ
230 Dược lý 2 2 30 0 0 60 +121
237 Kỹ năng giao tiếp 2 2 30 0 0 60 +218
270 Dinh dưỡng tiết chế 2 2 30 0 0 60 +226
KIẾN THỨC NGÀNH (bắt
buộc) 29 12 180 17 510 870
306 Tiếng Anh chuyên ngành 1 3 1 15 2 60 90 +103
307 Tiếng Anh chuyên ngành 2 3 1 15 2 60 90 +106
308 Tiếng Anh chuyên ngành 3 3 1 15 2 60 90 +107
323 Nghiên cứu khoa học 2 1 15 1 30 60 +219
331 Điều dưỡng cơ bản 1 5 2 30 3 90 150 +225
332 Điều dưỡng cơ bản 2 5 2 30 3 90 150 +331
336 Y học cổ truyền 2 1 15 1 30 60 +229
339 Kiểm soát NK trong THĐD 2 1 15 1 30 60 +349
344 CSNB cấp cứu & CS tích cực 2 1 15 1 30 60 +341
350 CS phục hồi chức năng 2 1 15 1 30 60 +229
KT CHUYÊN NGÀNH (bắt
buộc) 35 22 330 13 650
131
0
341 CSSK người lớn bệnh nội khoa
1 3 3 45 0 0 90 +332
345 CSSK người cao tuổi 2 2 30 0 0 60 +341
346 CSSK người bệnh tâm thần 2 2 30 0 0 60 +341
347 CSSK phụ nữ, bà mẹ và gia
đình 1 3 3 45 0 0 90 +332
348 CSSK trẻ em 1 3 3 45 0 0 90 +332
8
Mã
số
HP
Học phần
Tổng
Số
tín
chỉ
Lý thuyết Thực hành
Giờ
tự
học
Điều kiện
‘+’: tiên
quyết
‘//’: Song
hành
TC Tiết TC Giờ
349 CSSK người bệnh truyền nhiễm 1 3 3 45 0 0 90 +332
351 CSSK người lớn bệnh ngoại khoa 1 3 3 45 0 0 90 +331
361 CSSK người lớn bệnh nội khoa 1 TH 2 0 0 2 100 100 +341
366 CSSK người bệnh tâm thần TH 2 0 0 2 100 100 +346
367 CSSK PN, bà mẹ và gia đình 1 TH 2 0 0 2 100 100 +347
368 CSSK trẻ em 1 TH 2 0 0 2 100 100 +348
369 CSSK NB truyền nhiễm 1 TH 2 0 0 2 100 100 +349
380 Chăm sóc sức khỏe cộng
đồng 2 1 15 1 50 80 +341
381 CSSK NL bệnh ngoại khoa 1 TH 2 0 0 2 100 100 +351
Tự chọn KT ngành (chọn 2) 4 4 60 0 0 120
433 Sức khoẻ môi trường 2 2 30 0 0 60 +228
434 Dịch tễ 2 2 30 0 0 60 +228
438 Giáo dục sức khoẻ 2 2 30 0 0 60 +237
440 Nâng cao SK & hành vi
CN 2 2 30 0 0 60 +218
371 Quản lý điều dưỡng 2 2 30 0 0 60 +342
494 Chăm sóc giảm nhẹ 2 2 30 0 0 60 +332
496 An toàn người bệnh 2 2 30 0 0 60 +332
Tự chọn KT chuyên ngành (chọn
4) 8 4 60 4 200 320
442 CSSK người lớn bệnh nội khoa 2 2 2 30 0 0 60 +341
452 CSSK người lớn bệnh ngoại khoa 2 2 2 30 0 0 60 +351
9
Mã
số
HP
Học phần
Tổng
Số
tín
chỉ
Lý thuyết Thực hành
Giờ
tự
học
Điều kiện
‘+’: tiên
quyết
‘//’: Song
hành
TC Tiết TC Giờ
457 CSSK PN, bà mẹ &GĐ 2 2 2 30 0 0 60 +347
458 CSSK trẻ em 2 2 2 30 0 0 60 +348
462 CSSK người lớn bệnh nội khoa 2 TH 2 0 0 2 100 100 +342
477 CSSK PN, bà mẹ &GĐ 2 TH 2 0 0 2 100 100 +367
478 CSSK trẻ em 2TH 2 0 0 2 100 100 +368
482 CSSK NL bệnh ngoại khoa 2 TH 2 0 0 2 100 100 +352
397 Thực tế tốt nghiệp 4 0 4 240 240 + Đủ 134
tín chỉ
598 Khoá luận tốt nghiệp 8 0 0 8 320 320
+ Điểm
trung bình
chung tích
luỹ của
134 tín chỉ
3,20
599 Học phần bổ sung
(chọn 4 học phần) 8 4 60 4 200 320
+ Điểm
trung bình
chung tích
luỹ của
134 tín
chỉ <3,20
543 Điều dưỡng nội 2 1 15 1 50 80
553 Điều dưỡng ngoại 2 1 15 1 50 80
563 Điều dưỡng sản 2 1 15 1 50 80
583 Điều dưỡng nhi 2 1 15 1 50 80
Tổng Làm khoá luận tốt nghiệp
140 82 1230 58 2280 4740
Học học phần bổ sung 86 1290 54 2160 4740
Quy định mã học phần:
- Số đầu tiên quy định khối kiến thức:
+ Số 1: Kiến thức đại cương;
+ Số 2: Kiến thức cơ sở ngành;
10
+ Số 3: Kiến thức ngành và chuyên ngành;
+ Số 4: Kiến thức tự chọn;
+ Số 5: Khoá luận/Kiến thức bổ sung (KT thay thế khoá luận);
- Hai số tiếp theo là mã học phần.
Quy định về thời gian học:
- Một tín chỉ được quy định bằng:
+ 15 tiết học lý thuyết;
+ 30 giờ thực hành, thí nghiệm tại trường;
+ 50 giờ thực hành tại bệnh viện, cộng đồng;
+ 60 giờ thực tập tốt nghiệp;
+ 40 giờ viết khóa luận tốt nghiệp.
- Một buổi học được qui bằng 4 tiết lý thuyết; 4 giờ thực hành, thí nghiệm tại
trường; 5 giờ thực hành tại bệnh viện, cộng đồng.
- Một tuần:
+ Học lý thuyết 28 ÷ 32 tiết
+ Thực hành bệnh/cộng đồng viện 5 ngày;
+ Thực tập cuối khoá 6 ngày và 1 đêm trực.
Quy định về thời gian tự học tự nghiên cứu:
Để tiếp thu được kiến thức và kỹ năng, sinh viên phải dành:
- 2 giờ tự học cho 1 tiết lý thuyết.
- 1 giờ tự học, tự rèn luyện kỹ năng cho 1 giờ thực hành
8.3. Kế hoạch giảng dạy
Chương trình đào tạo đại học Điều dưỡng chính qui được phân bổ trong 4 năm
học, mỗi năm học có 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Mỗi học kỳ chính có ít nhất 15
tuần thực học và 3 tuần thi. Học kỳ phụ (dành cho sinh viên học lại và thi lại) kéo dài
trong 4 ÷ 6 tuần, trong đó có 1 tuần thi. Kế hoạch giảng dạy các học phần của các học
kỳ trong toàn khoá học phải đảm bảo tính hệ thống, logic của khối kiến thức trong
chương trình, tuân thủ các điều kiện tiên quyết của từng học phần và các quy định hiện
hành có liên quan.
Tổ chức giảng dạy phải hợp lý đảm bảo đủ khối lượng kiến thức đã quy định
trong chương trình và đáp ứng đúng mục tiêu đào tạo với chất lượng và hiệu quả cao.
8.3.1. Phân bổ các học phần theo học kỳ
Học phần Học kỳ
MS Tên học phần 1 2 3 4 5 6 7 8
Đại cương (học phần bắt buộc)
11
113 NNLCB của CN Mác - Lênin 5
114 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
115 Đường lối CM của ĐCSVN 3
101 Tiếng Anh giao tiếp 1 3
102 Tiếng Anh giao tiếp 2 3
103 Tiếng Anh giao tiếp 3 3
111 Tin học văn phòng 3
120 Sinh học di truyền 2
121 Hóa học 2
135 Pháp luật – Tổ chức Y tế 2
Cơ sở ngành (học phần bắt buộc)
218 Tâm lý Y học – Y đức 2
219 Xác suất - Thống kê Y học 2
222 Lý sinh Y học 2
224 Giải phẫu 5
225 Sinh lý 2
226 Hóa sinh 2
228 Vi sinh – Ký sinh 3
229 Sinh lý bệnh – Miễn dịch 2
230 Dược lý 2
237 Kỹ năng giao tiếp 2
270 Dinh dưỡng tiết chế 2
KT ngành (học phần bắt buộc)
306 Tiếng Anh chuyên ngành 1 3
307 Tiếng Anh chuyên ngành 2 3
308 Tiếng Anh chuyên ngành 3 3
12
323 Nghiên cứu khoa học 2
331 Điều dưỡng cơ bản 1 5
332 Điều dưỡng cơ bản 2 5
336 Y học cổ truyền 2
339 Kiểm soát NK trong THĐD 2
344 CSNB cấp cứu & CS tích cực 2
350 CS phục hồi chức năng 2
KT chuyên ngành (học phần bắt buộc)
341 CSSK NL bệnh nội khoa 1 3
345 CSSK người cao tuổi 2
346 CSSK người bệnh tâm thần 2
347 CSSK phụ nữ, BM và gia đình 1 3
348 CSSK trẻ em 1 3
349 CSSK người bệnh truyền nhiễm 1 3
351 CSSK NL bệnh ngoại khoa 1 3
361 CSSK NL bệnh nội khoa 1 TH 2
366 CSSK người bệnh tâm thần TH 2
367 CSSK PN, BM và gia đình 1 TH 2
368 CSSK trẻ em 1 TH 2
369 CSSK NB truyền nhiễm 1 TH 2
380 Chăm sóc sức khỏe cộng đồng 2
381 CSSK NL bệnh ngoại khoa 1 TH 2
Tự chọn KT ngành (chọn 2HP) 4
Tự chọn KT chuyên ngành (chọn 4 HP)
(2 HP lý thuyết và 2 HPthực hành cùng khoa) 4 4
342 CSSK NL bệnh nội khoa 2
13
352 CSSK NL bệnh ngoại khoa 2
557 CSSK phụ nữ, bà mẹ &gia đình 2
558 CSSK trẻ em 2
362 CSSK bệnh nội khoa 2 TH
477 CSSK PN, bà mẹ &GĐ 2 TH
478 CSSK trẻ em 2TH
382 CSSK NL bệnh ngoại khoa 2 TH
397 Thực tế tốt nghiệp 4
599 Học phần bổ sung/KLTN 8
Cộng 17 19 19 18 19 18 16 14
8.3.2. Phân bổ giảng dạy theo học kỳ
Học kỳ I
M
S Học phần
Lý thuyết Thực hành/ thực
tâp Tổng
T
C Tiết TC Giờ
T
C
Tiết/gi
ờ
10
1 Tiếng Anh giao tiếp 1 1 15 2 60 3 75
113 Những NLCB của CN Mác -
Lênin 5 75 0 0 5 75
12
0 Sinh học di truyền 2 30 0 0 2 30
12
1 Hóa học 2 30 0 0 2 30
22
4 Giải phẫu 3 45 2 60 5 105
Tổng 13 195 4 120 17 315
Học kỳ II
14
TT Học phần
Lý thuyết Thực hành/ thực tâp Tổng
TC Tiết TC Giờ TC Tiết/giờ
102 Tiếng Anh giao tiếp 2 1 15 2 60 3 75
111 Tin học văn phòng 1 15 2 60 3 75
114 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 30 0 0 2 30
119 Xác suất - Thống kê Y học 1 15 1 30 2 45
222 Lý sinh Y học 2 30 0 0 2 30
225 Sinh lý 2 30 0 0 2 30
226 Hóa sinh 2 30 0 0 2 30
228 Vi sinh – Ký sinh 2 30 1 30 3 60
Tổng 13 195 6 180 19 360
Học kỳ III
TT Học phần
Lý thuyết Thực hành/ thực tâp Tổng
TC Tiết TC Giờ TC Tiết/giờ
103 Tiếng Anh giao tiếp 3 1 15 2 60 3 75
115 Đường lối CM của ĐCSVN 3 45 0 0 3 45
218 Tâm lý Y học – Y đức 2 30 0 0 2 30
229 Sinh lý bệnh – Miễn dịch 2 30 0 0 2 30
230 Dược lý 2 30 0 0 2 30
270 Dinh dưỡng tiết chế 2 30 0 0 2 30
331 Điều dưỡng cơ bản 1 2 30 3 90 5 120
Tổng 14 210 5 150 19 360
Học kỳ IV
15
TT Học phần
Lý thuyết Thực hành/ thực tâp Tổng
TC Tiết TC Giờ TC Tiết/gi
ờ
106 Tiếng Anh chuyên ngành 1 1 15 2 60 3 75
135 Pháp luật – Tổ chức Y tế 2 30 0 0 2 30
137 Kỹ năng giao tiếp 2 30 0 0 2 30
332 Điều dưỡng cơ bản 2 2 30 3 90 5 120
341 CSSK người lớn bệnh nội khoa 1 3 45 0 0 3 45
351 CSSK người lớn bệnh ngoại khoa
1 3 45 0 0 3 45
Tổng 13 195 5 150 18 345
Học kỳ V
TT Học phần
Lý thuyết Thực hành/ thực
tâp Tổng
T
C Tiết TC Giờ
T
C
Tiết/gi
ờ
107 Tiếng Anh chuyên ngành 2 1 15 2 60 3 75
23
9
Kiểm soát nhiễm khuẩn trong
THĐD 1 15 1 30 2 45
34
7 CSSK phụ nữ, bà mẹ và gia đình 1 3 45 0 0 3 45
34
8 CSSK trẻ em 1 3 45 0 0 3 45
36
1 CSSK NL bệnh nội khoa 1 TH 0 0 2 100 2 100
38
1 CSSK NL bệnh ngoại khoa 1 TH 0 0 2 100 2 100
Tự chọn KT ngành 2 30 0 0 2 30
Tự chọn KT ngành 2 30 0 0 2 30
Tổng 12 180 7 290 19 470
16
Học kỳ VI
TT Học phần
Lý thuyết Thực hành/ thực tâp Tổng
TC Tiết TC Giờ TC Tiết/giờ
108 Tiếng Anh chuyên ngành 3 1 15 2 60 3 75
323 Nghiên cứu khoa học 1 15 1 30 2 45
346 CSSK người bệnh tâm thần 2 30 0 2 30
349 CSSK người bệnh truyền nhiễm 1 3 45 0 0 3 45
367 CSSK PN, bà mẹ và gia đình 1 TH 0 0 2 100 2 100
368 CSSK trẻ em 1 TH 0 0 2 100 2 100
Tự chọn KT chuyên ngành 2 30 0 0 2 30
Tự chọn KT chuyên ngành 0 0 2 100 2 100
Tổng 9 135 9 390 18 525
Học kỳ VII
TT Học phần
Lý thuyết Thực hành/
thực tâp Tổng
T
C Tiết TC Giờ TC
Tiết/gi
ờ
336 Y học cổ truyền 1 15 1 30 2 45
344 CSNB cấp cứu & CS tích cực 1 15 1 30 2 45
345 CSSK người cao tuổi 2 30 0 0 2 30
350 CS phục hồi chức năng 1 15 1 30 2 45
366 CSSK người bệnh tâm thần TH 0 0 2 100 2 100
369 CSSK NB truyền nhiễm 1 TH 0 0 2 100 2 100
Tự chọn KT chuyên
ngành 2 30 0 0 2 30
Tự chọn KT chuyên
ngành 0 0 2 100 2 100
Tổng 7 105 9 390 16 495
17
Học kỳ VIII
TT Học phần
Lý thuyết Thực hành/ thực tâp Tổng
TC Tiết TC Giờ TC Tiết/giờ
380 Chăm sóc sức khỏe cộng đồng 1 15 1 50 2 65
597 Thực tế tốt nghiệp 0 0 4 240 4 240
399 Học phần bổ sung/KLTN 4 60 4 200 8 260
Tổng 5 75 9 490 14 565
9. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
9.1. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo đại học Điều dưỡng hệ chính qui của Trường Đại học Thành
Tây được xây dựng dựa trên các căn cứ:
Về khối lượng kiến thức được dựa trên Thông tư số 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16
tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với trình độ đại học.
Về năng lực của người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ đại học được
dựa trên Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam ban hành kèm theo Quyết
định số 1352/QĐ-BYT ngày 21 tháng 4 năm 2012 của Bộ Y tế.
Về thái độ của người điều dưỡng được dựa trên Chuẩn đạo đức nghề nghiệp điều
dưỡng viên ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-HĐD ngày 10 tháng 09 năm 2012
của Chủ tịch Hội điều dưỡng Việt Nam và Thông tư số 07/2011/TT-BYT ngày 26
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm
sóc người bệnh trong bệnh viện.
Ngoài ra, khi xây dựng chương trình giáo dục này, chúng tôi đã tham khảo Chương
trình tiên tiến giáo dục đại học cử nhân điều dưỡng trường đại học Y Hà Nội năm 2011;
Chương trình đào tạo đại học Điều dưỡng của Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
năm 2015.
Chương trình được xây dựng dựa trên năng lực và được tổ chức thực hiện theo học
chế tín chỉ, giảm số giờ thuyết trình, dành thời gian thích hợp cho sinh viên tự nghiên
cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành kỹ năng điều dưỡng dựa trên
Qui chế đào tạo đại học theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số
17/VBHN-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tổng số tín chỉ sinh viên phải tích lũy để hoàn thành chương trình đào tạo và được
cấp bằng tốt nghiệp cử nhân điều dưỡng trình độ đại học chính qui là 140 tín chỉ (chưa
tính 150 giờ Giáo dục thể chất và 165 giờ Giáo dục quốc phòng - An ninh), bao gồm:
- 28 tín chỉ khối kiến thức giáo dục đại cương
- 26 tín chỉ khối kiến thức cơ sở ngành
- 78 tín chỉ thuộc khối kiến thức chuyên ngành
- 8 tín chỉ làm khóa luận tốt nghiệp/học kiến thức bổ sung thay thế KLTN.
18
9.2. Tổ chức thực hành tại phòng thí nghiệm, bệnh viện, cộng đồng
- Thực hành tại phòng thí nghiệm và phòng tiền lâm sàng
Tổ chức thực hành tại phòng thí nghiệm và phòng thực hành tiền lâm sàng của các
bộ môn theo nhóm từ 10 đến 15 sinh viên/một phòng thực tập, đảm bảo cho sinh viên
có đủ thời gian thực hành.
- Thực hành tại bệnh viện
Sinh viên được thực hành bệnh viện, tham gia chăm sóc, theo dõi, lập kế hoạch
chăm sóc, quản lý khoa, buồng bệnh, thực hiện các kỹ thuật chăm sóc dưới sự quản lý,
hướng dẫn, đánh giá của các giảng viên thỉnh giảng là Điều dưỡng viên của các bệnh
viện các tuyến trung ương, tuyến tỉnh/thành phố được công nhận là cơ sở thực hành của
Trường.
- Thực hành tại cộng đồng
Sinh viên được thực hành chăm sóc sức khỏe cộng đồng tại trạm y tế xã, phường,
cụm dân cư và một số nhà máy, xí nghiệp là địa bàn thực tập cộng đồng của Trường.
9.3. Phương pháp dạy/học
- Lấy người học làm trung tâm; coi trọng sự chủ động trong học tập và tự học, tự
nghiên cứu của sinh viên tôn trọng “thực học, thực hành”.
- Áp dụng các phương pháp dạy - học phát huy được tính tích cực, sáng tạo của
sinh viên, giúp sinh viên hình thành các năng lực nghề nghiệp điều dưỡng.
- Tăng cường hiệu quả các buổi thực hành trong phòng thí nghiệm, thực hành tiền
lâm sàng, thực hành lâm sàng tại bệnh viện và thực tế tại cộng đồng trên cơ sở xây
dựng kế hoạch bài giảng cụ thể, chi tiết chú trọng hướng dẫn và tạo điều kiện cho sinh
viên tăng cường tự thực hành, tự lượng giá và phân công giảng viên cơ hữu kết hợp với
giảng viên thỉnh giảng tại cơ sở lâm sàng huấn luyện, theo dõi, giám sát và hỗ trợ các
hoạt động thực hành lâm sàng của sinh viên, xây dựng kế hoạch, phương pháp và công
cụ lượng giá phù hợp với từng kỹ thuật, kỹ năng chăm sóc.
- Thực hành tại bệnh viện tuân thủ công thức 1 Điều dưỡng + 2 Sinh viên = 3 Lợi
ích (1 Điều dưỡng viên kèm cặp 2 sinh viên sinh 3 lợi ích).
9.4. Đánh giá sinh viên
- Kiểm tra quá trình, thi kết thúc học phần theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào
tạo và theo quy định của Nhà trường.
- Kết hợp nhiều phương pháp lượng giá, coi trọng việc lượng giá bằng cách thi trên máy
vi tính.
- Hình thức và số lần kiểm tra, thi và trọng số mỗi hình thức lượng giá được ghi rõ
trong đề cương chi tiết học phần đã được Hiệu trưởng phê duyệt và công bố cho sinh
viên khi bắt đầu giảng dạy học phần.
9.5. Làm khóa luận tốt nghiệp hoặc/học tích lũy kiến thức bổ sung và xét tốt
nghiệp
9.5.1. Làm khóa luận tốt nghiệp
- Điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp:
19
+ Sinh viên đã hoàn thành tất cả các học phần tính đến thời điểm hết học kỳ 7 (134
tín chỉ) và đạt điểm tích luỹ đạt 3,2 trở lên.
+ Sinh viên đăng ký làm khoá luận.
+ Số lượng: Hàng năm Trưởng khoa quyết định số lượng sinh viên làm khóa luận
tốt nghiệp tùy thuộc vào điều kiện hiện có về cán bộ hướng dẫn, cơ sở vật chất và thành
tích học tập của sinh viên.
- Chủ đề làm khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên sẽ được chọn một trong các chủ đề về điều dưỡng lâm sàng, điều dưỡng
cộng đồng, quản lý điều dưỡng hoặc chủ đề khác phù hợp với định hướng và mong
muốn nghề nghiệp sau khi ra trường để làm khóa luận tốt nghiệp. Danh sách các chủ đề
do Trưởng khoa quyết định tùy thuộc vào điều kiện về cơ sở thực hành và cán bộ
hướng dẫn hiện có.
- Điểm khóa luận tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa
học.
- Chấm khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và qui định
của Nhà trường.
9.5.2. Học và thi các học phần bổ sung
- Đối tượng: Sinh viên đã hoàn thành tất cả các học phần tính đến thời điểm hết học
kỳ 7 (134 tín chỉ), nhưng không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp (điểm tích luỹ
đạt <3,2).
- Sinh viên có điểm tích luỹ đạt 3,2, nhưng đăng ký học và thi các học phần bổ
sung.
- Học và thi đạt yêu cầu các học phần bổ sung với khối lượng tương đương với số
lượng tín chỉ làm khóa luận tốt nghiệp (8 tín chỉ, bao gồm 4 TC lý thuyết và 4 TC thực
hành bệnh viện). Nội dung thi gồm 2 phần: lý thuyết tổng hợp và thực hành lập kế
hoach chăm sóc người bệnh; điểm thi kết thúc học phần là trung bình cộng của điểm lý
thuyết và điểm thực hành.
- Điểm các học phần này được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa
học.
9.5.3. Xét tốt nghiệp
Sinh viên được Trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không
đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
b) Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo ;
c) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2,00 trở lên;
d) Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng – an ninh và hoàn thành học phần giáo dục thể
chất theo qui định của Trường Đại học Thành Tây;
e) Có đơn gửi Phòng đào tạo đề nghị được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện
tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khóa học.
9.6. Điều kiện tối thiểu thực hiện chương trình đào tạo
9.6.1. Đội ngũ giảng viên
20
- Giảng viên giảng dạy cử nhân điều dưỡng phải có đủ tiêu chuẩn giảng viên theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (từ thạc sỹ trở lên).
- Giảng dạy lý thuyết và thực hành tại phòng thí nghiệm, phòng thực hành kỹ năng
tại trường do giảng viên cơ hữu thực hiện.
- Giảng dạy thực hành tại bệnh viện và cộng đồng: giảng viên cơ hữu và giảng viên
thỉnh giảng thực hiện.
9.6.2. Cơ sở vật chất
- Cơ sở đào tạo phải bảo đảm cơ sở vật chất theo qui định và hướng dẫn hiện hành
của Bộ Giáo dục và Đào tạo như giảng đường, thư viện, phòng thực tập, thực hành,
trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy tích cực, phòng máy tính có kết nối internet.
- Mỗi tổ/bộ môn có nội dung học thực hành phải có ít nhất 01 phòng thí nghiệm,
thực hành đảm bảo diện tích và được trang bị đầy đủ theo quy định về chuyên môn của
Bộ Y tế. Chú trọng trang bị đầy đủ, hiện đại cho các phòng rèn luyện kỹ năng điều
dưỡng và phòng thực tập tiền lâm sàng.
- Đủ mạng lưới các Bệnh viện thực hành từ tuyến tỉnh/thành phố trở lên, các cơ sở
thực tập cộng đồng đáp ứng mục tiêu của chương trình đào tạo.