trihansome_2
-
Upload
thanh-nguyen -
Category
Documents
-
view
118 -
download
0
Transcript of trihansome_2
![Page 1: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/1.jpg)
1
Chất màu, mùi
NHÓM THỰC HIỆN:
Tăng văn tri
Võ đình trung
Nguyễn thị vân thanh
Nguyễn trường an
GVHD:
![Page 2: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/2.jpg)
Tổng quan
![Page 3: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/3.jpg)
A. Chất màu
Chất màu
Chất màu tự nhiên:Chất màu được hình thành trong quá trình
Gia công chế biếnChất màu tổng hợp
![Page 4: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/4.jpg)
Chất màu tự nhiên
![Page 5: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/5.jpg)
Đặc điểm màu tự nhiên
• Độ bền màu không cao, kém bền với nhiệt độ, ánh sáng
• Cường độ màu không chuẩn. Sắc thái màu phụ thuộc nguồn khai thác, phương pháp trích ly, làm sạch.
• Hầu hết không tan trong nước• Có thể phản ứng với thực phẩm hoặc màu khác• Chế phẩm thương mại thường là hỗn hợp các sắc
tố tự nhiên• Dạng lỏng hoặc bột (sấy phun)
![Page 6: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/6.jpg)
• Mức độ bền:
• Tính độc hại:
![Page 7: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/7.jpg)
Phân loại
ChấtMàu Tự
nhiên
Carotenoit
Clorofil
flavonoit
licopen
caroten
xanthopyl
capxanthin
criptoxanthin
astacxanthin
antoxian
flavonol
Betalain
![Page 8: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/8.jpg)
Chlorophyll: có trong lục lạp, tạo màu xanh lá cây
Carotenoid:có trong lục lạp, tạo màu vàng, cam, đỏ
Flavonoid: có trong không bào, có màu đỏ, xanh, vàng, tím
Betalain: có trong không bào, tạo sắc tố vàng, đỏ, tím
![Page 9: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/9.jpg)
• 1: Chlorophyl• 2: Carotenoid• 3: Anthocyanin
![Page 10: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/10.jpg)
I. Carotenid
• Carotenoid là sắc tố được phân bố rộng rãi trong tự nhiên sau chlorophyll
• Trong trái cây và hoa, vai trò chính của carotenoid là thu hút động vật để đảm bảo sự phân tán của hạt giống và phấn hoa
![Page 11: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/11.jpg)
2. Tính chất
• Không tan trong nước, tan trong chất béo
• Rất nhạy (không bền) với acid và chất oxy hoá.
• Bền vững đối với kiềm.
• Tất cả các carotenoid tự nhiên, đều có thể xem như dẫn xuất của lycopen.
![Page 12: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/12.jpg)
3. Một số chất tiêu biểu của nhóm carotenoid
![Page 13: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/13.jpg)
licopen
Màu đỏ của cà chua chín chủ yếu do có mặt licopen mặc dù trong cà chua còn một loạt các carotenoit khác.
![Page 14: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/14.jpg)
• Trong quá trinh chín, hàm lượng licopen trong cà chua tăng lên 10 lần tuy nhiên chất màu này không có hoạt tính vitamin
![Page 15: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/15.jpg)
15
Phần 1: Các chất màu
Biến đổi
Cà chua trên câyCà chua bảo quản
ở 20 – 25oC
Cà chua bảo quản
ở 35oC
![Page 16: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/16.jpg)
16
Phần 1: Các chất màu-carotene: tạo màu cam
Cà rốt
Xoài Bí đỏ Khoai lang
![Page 17: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/17.jpg)
Xanthophyl
• Xantofil có công thức C40H56O2 và có được bằng cách gắn thêm hai nhóm hidroxyl vào phân tử α-caroten do đó có tên: 3,3’-hydroxyl-α-caroten
![Page 18: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/18.jpg)
• Trong lòng đỏ trứng gà có hai Xantofil là dihydroxyl-α-caroten và dihydroxxyl- βcaroten với tỉ lệ 2:1. Xantofil cùng với caroten có chứa trong rau xanh và cùng với caroten và licopen có trong cà chua.
![Page 19: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/19.jpg)
Capxanthin
• Chất này có công thức là C40H56O3 chất màu vàng có trong ớt đỏ. Capxantin chiếm 7/8 tất cả chất màu của ớt. Capxantin là dẫn xuất của caroten, nhưng có màu mạnh hơn các carotenoit khác 10 lần. Trong ớt đỏ có các carotenoit nhiều hơn trong ớt xanh 35 lần.
![Page 20: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/20.jpg)
Criptoxanthin
![Page 21: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/21.jpg)
Astacxanthin
![Page 22: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/22.jpg)
Biến đổi của carotenoid trong quá trình gia công chế biến thực phẩm
Trong bảo quản rau quả có thể xảy ra sự mất màu hay tổng hợp carotenoid tùy thuộc vào từng loài rau quả và điều kiện bảo quản (nhiệt độ, ánh sáng..)
![Page 23: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/23.jpg)
Ví dụ về sự giảm,tổng hợp hàm lượng carotenoid :
• VD: Ở bắp và ớt ngọt nhiệt độ càng cao carotenoid trong nguyên liệu càng bị phá hủy nhanh.
9 ngày: 70C → 20%150C → 60% -80%
![Page 24: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/24.jpg)
• Nhiệt độ thích hợp cho sự gia tăng màu đỏ của cà chua khoảng từ 20-25oC. Dưới 10oC hay trên 30oC sự phát triển của màu đỏ sẽ bị ngăn chặn.
![Page 25: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/25.jpg)
Ví dụ về ảnh hưởng của ánh sáng đến sự ổn định của các hợp chất
carotenoid
Ở cà rốt, carotene và lutein rất ổn định trong 8 ngày bảo quản ở 4oC rau bina hàm lượng violaxanthin và lutein giảm lần lượt 60% và 20% trong 8 ngày bảo quản trong điều kiện có ánh sáng
![Page 26: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/26.jpg)
Trong bảo quản lạnh đông:
• VD: bảo quản cà rốt
![Page 27: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/27.jpg)
Biến đổi carotenoid trong quá trình chế biến
• VD: Cà chua bị mất 10% hàm lượng lycopene khi phơi khô ở 110oC, nhưng ở 80oC thì hàm lượng lycopene không đổi.
• Gia nhiệt trong lò vi sóng trong 9 phút thì hàm lượng carotene trong cà rốt có sự khác biệt nhỏ so với cà rốt không bị gia nhiệt.
![Page 28: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/28.jpg)
28
Phần 1: Các chất màu
Cà rốt tươi Nước ép cà rốt Cà rốt sấy
Cà rốt cắt lát Cà rốt nấu
![Page 29: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/29.jpg)
• Trong quá trình chế biến nhiệt các loại tôm cua… thành phần protein của chất xianin có ở vỏ tôm cua bị biến tính. Do đó, astacxanthin được tách ra dưới dạng sắc tố màu vàng đỏ. Khi luộc cua, rang tôm tép… đều thấy hiện tượng của sản phẩm này xuất hiện màu đỏ.
![Page 30: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/30.jpg)
![Page 31: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/31.jpg)
II. Chlorophyl1. Đặc điểm
• Là sắc tố porphyrin– 4 vòng pyrol– Mg tạo phức
với 4 vòng, nằm ở tâm
![Page 32: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/32.jpg)
• Ở thực vật, Chlorophyll thường có khả năng che khuất các màu khác khiến cho lá cây có màu xanh đặc trưng
![Page 33: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/33.jpg)
• Là dấu hiệu cho biết độ tươi của thực phẩm
Đậu lạnh đông
Đậu đóng hộp
![Page 34: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/34.jpg)
2. Tính chất
• Có mạch phytol: tan được trong dầu
• Không có mạch phytol: tan trong nước mạnh hơn
![Page 35: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/35.jpg)
• Dưới tác dụng của nhiệt độ và acid của dịch bào, chlorophyll dễ dàng tham gia phản ứng:
Chlorophyll + 2HX Pheophytin + MgX2
(màu chlorophyll) (màu pheophytin)
![Page 36: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/36.jpg)
Phần 1: Các chất màu
Trong môi trường kiềmChlorophyll a + kiềm Chlorophyllin + CH3OH + rượu phytolChlorophyll b + kiềm Chlorophyllite + CH3OH + rượu phytol (xanh lá) (xanh đậm)
![Page 37: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/37.jpg)
Chlorophyll cũng có thể bị oxy hóa do:
– Oxy và ánh sáng (quang oxy hóa).– Tiếp xúc với các lipid bị oxy hóa.– Tác dụng của enzyme lipoxydase.
![Page 38: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/38.jpg)
• Dưới tác dụng của Fe, Sn, Al, Cu thì Mg trong chlorophyll sẽ bị thay thế và sẽ cho các màu sau:
– Fe: cho màu nâu– Sn và Al: cho màu xám– Cu: cho màu xanh sáng
Rau muống xanhRau muống xào có đồng
![Page 39: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/39.jpg)
Những biến đổi của chlorophill trong quá trình chế biến gia công thực phẩm.
• Các loại rau quả có màu xanh trong quá trình đun nấu thường màu xanh tự nhiên của chúng dễ bị biến đổi. Nguyên nhân của hiện tượng này là:
![Page 40: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/40.jpg)
• Do sự tác động tương hỗ giữa chlorophyl với các acid chứa trong dung dịch của tế bào của rau quả
• Thời gian đun nóng càng lâu thì chlorophyl chuyển thành pheophytin vàng nhiều.
![Page 41: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/41.jpg)
• Các loại rau quả có hàm lượng acid càng cao thì càng dễ bị biến đổi mạnh và nhanh khi đun nấu.
![Page 42: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/42.jpg)
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi chlorophyll trong quá trình bảo quản
loài thực vật :
Hàm lượng chlorophyll ở cải xoong nhanh hơn ngò tây
![Page 43: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/43.jpg)
Enzyme:Trong quá trình chín, các enzyme chlorophyllase, Mg-dechetase được hoạt hóa và thực hiện các phản ứng làm biến đổi màu sắc của chlorophyll.
Nồng độ CO2: Nồng độ CO2 cao có thể cản trở việc giảm hàm lượng chlorophyll
![Page 44: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/44.jpg)
Ethylene: Ethylene có khả năng thúc đẩy nhanh quá trình chín, do đó nó cũng đẩy nhanh tốc độ mất màu Chlorophyll ở rau quả.
![Page 45: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/45.jpg)
Bảo quản lạnh:
![Page 46: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/46.jpg)
Biến đổi của Chlorophyll trong rau quả được xử lý nhiệt
• Việc giữ màu xanh cho rau quả là một thách thức lớn trong công nghiệp. Hầu hết người tiêu dùng đều thích sử dụng những loại rau quả mà sau khi gia nhiệt vẫn giữ nguyên được màu xanh sáng ban đầu.
• Màu chlorophyll nằm trong lục lạp tế bào. Khi tế bào bị tiêu diệt trong quá trình gia nhiệt, lớp màng của lục lạp bị phá vỡ, chất diệp lục thoát ra ngoài
![Page 47: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/47.jpg)
Khi màng tế bào vỡ
chlorophyll pheophytin
Acid
![Page 48: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/48.jpg)
Chần
• Rau quả có thể mất màu trong quá trình bảo quản lạnh là do hoạt tính của các enzyme chlorophyllase và peroxydase .
• Khi chần sẽ giúp vô hoạt các enzyme này làm màu chlorophyll ít bị biến đổi
![Page 49: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/49.jpg)
Quá trình nấu
trình nấu đậu Hà Lan trong nước khoảng 3 phút thì không có ảnh hưởng đáng kể lên tổng hàm lượng
chlorphyll và pheophytin
![Page 50: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/50.jpg)
Đóng hộp và thanh trùng
• VD: ở 1210C trong 30 phút màu chlorophyll trong rau bina chuyển thành màu của pheophytin.
Cải bó xôi
![Page 51: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/51.jpg)
Biến đổi của rau trong quá trình lên men
Rau xanh trước và sau quá trình lên men
![Page 52: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/52.jpg)
Cách bảo vệ chlorophyl trong sản xuất thực phẩm
• Làm giảm hàm lượng acid tự do (tức là tăng pH trong nguyên liệu)
• Gia nhiệt nhanh trong một lượng nước sôi lớn 3-4 lít nước/1kg thực phẩm (để làm giảm lượng acid, acid sẽ bay hơi cùng với nước)
![Page 53: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/53.jpg)
• Gia nhiệt rau xanh trong nước cứng; cacbonat kiềm sẽ trung hoà một phần acid dịch bào.
• Cho vào đồ hộp rau quả một ít chất đệm kiềm như dinatri glutamat (để tăng pH).
• Nhuộm màu xanh cho rau quả hộp bằng chlorophyll.
![Page 54: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/54.jpg)
Các chất màu nhóm flavonoit• Các chất màu này hoà tan trong nước và
chứa trong các không bào, trong rau quả và hoa, số lượng cũng như tỉ lệ các flavonoit khác nhau, do đó làm cho chúng có nhiều màu sắc khác nhau từ màu đỏ đến màu tím.
![Page 55: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/55.jpg)
• Flavonoit là những dẫn xuất của croman và cromon. Hai chất này là những phenylpropan vì có chứa bộ khung cacbon C6-C3.
• Khi croman hoặc cromon ngưng tụ với một vòng phenol nữa thì được dẫn xuất flavan
![Page 56: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/56.jpg)
Phân loại
• Dựa vào mức độ oxy hoá hoặc khử của vòng:
flavonoid
Antoxyanidon (màu đỏ, màu xanh);
Flavanon (không màu khi đun có màu đỏ)
flavanol (màu vàng)
![Page 57: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/57.jpg)
Anthocyan
Cà
tím
Phúc bồn tử
Mâm xôi
![Page 58: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/58.jpg)
Đặc điểm chung
Chứa trong không bào của rau và trong tế bào biểu bì của trái chín .
Là nhóm sắc tố tan trong nước.Tạo ra màu đỏ, xanh, tím, đen .
![Page 59: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/59.jpg)
Anthocyan
Nho
![Page 60: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/60.jpg)
60
Phần 1: Các chất màu
IV. Flavonoid
c) Anthocyan
Cấu tạo: Tất cả anthocyanin đều có chứa vòng pyran oxy hóa trị tự do.
![Page 61: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/61.jpg)
61
Phần 1: Các chất màu
IV. Flavonoid
c) Anthocyan
Cấu tạo:
Các anthocyanin khi bị mất hết các nhóm đường được gọi là anthocyanidin hay aglycone
Anthocyanidin
![Page 62: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/62.jpg)
62
Phần 1: Các chất màu
IV. Flavonoid
Có 3 anthocyanin chính là: pelargonidin, cyanidol và delphinidol
Cyanidol )màu xanh(
Delphinidol
c) Anthocyan
Cấu tạo
![Page 63: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/63.jpg)
63
Phần 1: Các chất màu
IV. Flavonoid
c) Anthocyan
Tính chất:
Lưỡng tính
Tan tốt trong nước
Có thể tạo phức với kim loại
![Page 64: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/64.jpg)
64
Phần 1: Các chất màu
IV. Flavonoid
![Page 65: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/65.jpg)
Flavanon
• Hợp chất này ít gặp. Trong vỏ cam, quýt có hai Flavanon đó là Hesperidin và Naringin.
![Page 66: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/66.jpg)
Flavonol
• Flavonol là glucozit làm cho rau quả có màu vàng và da cam. Khi nó bị thuỷ phân thì giải phóng ra Aglucon màu vàng.
![Page 67: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/67.jpg)
• Flavonol tương tác với sắt cho ra màu xanh lá cây sau đó chuyển sang màu nâu. Phản ứng này xảy ra khi gia nhiệt rau quả trong thiết bị bằng sắt hoặc bằng sắt tráng men bị dập.
![Page 68: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/68.jpg)
Biến đổi của flavonoid trong quá trình chế biến
![Page 69: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/69.jpg)
69
Phần 1: Các chất màu
Biến đổi
Trong rau quả fresh cut
![Page 70: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/70.jpg)
Khắc phục
• Gọt vỏ, cắt miếng, xắt lát, yêu cầu dụng cụ phải bén, dụng cụ chứa bằng nhựa hay inox sạch; nếu quả bị nâu thì phải ngâm vào nước không hoặc có phèn chua.
• Rửa lại bằng nước sạch để loại bỏ những tế bào bề mặt, và làm khô bề mặt để tránh tiếp xúc với oxy, vi khuẩn…
• Sử dụng các chất chống oxy hóa như: vitamin C, SO2, shock nhiệt 60OC, 3-5 phút để tiêu diệt vi sinh vật và vô họat enzyme.
![Page 71: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/71.jpg)
71
Phần 1: Các chất màu
Biến đổi
Trong rau quả xử lý nhiệt
• Sản sinh ra các màu vàng nhạt hoặc nâu nhạt
![Page 72: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/72.jpg)
betalain
![Page 73: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/73.jpg)
73
V. Betalain- Có trong không bào.- Tan trong nước.- Tạo sắc tố vàng, đỏ , tím cho các loại
rau trái.- Đặc biệt có nhiều trong củ cải
đường.- Betalain được chuyển hoá từ acid
betalamic
![Page 74: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/74.jpg)
Màu của Betalain Màu của Anthocyan
![Page 75: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/75.jpg)
75
có 2 loại• Betacyanin : tạo sắc tố từ đỏ đến tím
Cactus pear Củ dền
![Page 76: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/76.jpg)
76
Phần 1: Các chất màu
• Bethaxanthin
Tạo màu vàng đậm hoặc màu vàng cam.
![Page 77: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/77.jpg)
77
- được tổng hợp từ amino acid và betalamic acid
![Page 78: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/78.jpg)
Quy trình sản xuất chất màu tự nhiên
Nguyên liệu
Xử lý
Trích ly
Sấy
Cô đặc chân khôngChất màu
![Page 79: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/79.jpg)
các chẤt phỤ gia dùng trong chẾ biẾn thỰc phẨm
• Curcumin (vàng nghệ):
![Page 80: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/80.jpg)
• Canthaxanthine
![Page 81: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/81.jpg)
• Chất chiết xuất từ vỏ nho
![Page 82: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/82.jpg)
• Chlorophyll:
![Page 83: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/83.jpg)
Myoglobin
• Myoglobin = Globin + Heme
• Tạo màu đỏ cho mô cơ thịt, cá
• Tan trong nước & dung dịch muối lõang
![Page 84: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/84.jpg)
Cấu tạo Myoglobin
![Page 85: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/85.jpg)
Ảnh hưởng của trạng thái oxy hóa
![Page 86: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/86.jpg)
Ảnh hưởng của phương pháp bao gói
• Bao gói điều chỉnh không khí (100% CO2) hoặc bao gói chân không giúp hạn chế sự biến màu do Fe2+ Fe3+
![Page 87: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/87.jpg)
Ảnh hưởng của nhiệt độ
• Oxymyoglobin Fe2+ Fe3+,
• Biến tính globin
Thịt sống Thịt chín
O2, to
![Page 88: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/88.jpg)
B. CHẤT MÀU ĐƯỢC TẠO RA TRONG QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN
![Page 89: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/89.jpg)
I. Phản ứng tạo màu do emzyme
• Chất tạo màu do phản ứng kiểu này thường có tên gọi chung la melanin. Thực ra thuật ngữ melanin là phỏng theo tên gọi của một sản phẩm có màu do sự oxi hoá
• tyrozin bởi enzim tạo ra. Các chất màu của phản ứng sẫm màu enzim còn có tên gọi nữa là flobafen.
![Page 90: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/90.jpg)
Hóa nâu do enzym
![Page 91: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/91.jpg)
![Page 92: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/92.jpg)
Phản ứng Maillard
• Là một chuỗi phản ứng bắt đầu từ phản ứng giữa nhóm amin của axit amin với nhóm hydroxyl glycoside của đường; cuối cùng tạo thành các polyme chứa nitơ có màu nâu gọi là melanoidin
![Page 93: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/93.jpg)
![Page 94: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/94.jpg)
Kết quả phản ứng Maillard
• Tạo mùi vị
• Tạo màu
• Tạo các sản phẩm chống oxy hóa
• Tạo các sản phẩm độc (acrylamide)
• Phá hủy chất dinh dưỡng (lysine)
![Page 95: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/95.jpg)
Các yếu tố ảnh hưởng vận tốc phản ứng Maillard
- Nhiệt độ, thời gian
- Thành phần thực phẩm- + Lọai đường- + Lọai axit amin- + Tỷ lệ đường/axit amin
- Họat độ nước
![Page 96: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/96.jpg)
Biện pháp kiểm soát
• Được thúc đẩy nhờ nhiệt độ • Tăng tốc đáng kể ở hoạt độ nước trung
bình (0.5 – 0.8)• Loại đường
• Pentose>hexose>disaccharide>>polysaccharide
• Hàm lượng protein (các amin tự do)
• Bị ức chế bởi axit, SO2
![Page 97: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/97.jpg)
Ảnh hưởng của pH đối với phản ứng hóa nâu Maillard của L-lysine, L-alanine, và L-arginine được đun nóng với D-glucose ở 121oC trong 10 phút
![Page 98: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/98.jpg)
![Page 99: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/99.jpg)
caramen hoá
• Phản ứng caramen hoá có ảnh hưởng lớn đến màu sắc của các sản phẩm giàu đường như bánh kẹo, mứt…Phản ứng xảy ra mạnh mẽ ở nhiệt độ nóng chảy của đường
![Page 100: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/100.jpg)
Caramen hóa• Gia nhiệt 200°C
– 35 phút, mất 4% độ ẩm • Saccarose tách nước (isosacchrosan)
– 55 phút, mất 9% độ ẩm• Saccarose dime hoá và tách nước caramelan
– 75 phút, mất 14% độ ẩm• Saccarose trime hóa và tách nước caramelen
• Gia nhiệt cao hơn sẫm màu hơn, tạo thành các polyme lớn hơn không tan trong nước
• Tạo hương vị
![Page 101: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/101.jpg)
( thêm hình ảnh biểu thị phản ứng caramel hóa)
![Page 102: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/102.jpg)
Caramel E 150d
Có an toàn cho sức khỏe?
![Page 103: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/103.jpg)
C.Chất màu tổng hợp
![Page 104: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/104.jpg)
• Ưu điểm: – Bền màu.– Đa dạng về màu sắc: màu vàng, màu đỏ, màu
xanh, màu đen...– Có thể tạo màu thích hợp với thị hiếu
![Page 105: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/105.jpg)
• Nhược điểm:Phần lớn các chất màu tổng hợp đều có thể gây ung thư và có tác động không tốt đối với con người nên khi sử dụng phải tuân theo sự chỉ dẫn trong tài liệu kỹ thuật. Điều này đã được các nhà khoa học chứng minh từ năm 1979.
![Page 106: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/106.jpg)
ứng dụng
• Chất màu nhân tạo được sử dụng trong phạm vi tương đối hẹp, thường được sử dụng sản xuất bánh kẹo và sản xuất nước uống không rượu, sản xuất đồ hộp chủ yếu là đồ hộp rau quả.
• Cho phép nhuộm màu thực phẩm bằng các chất màu tổng hợp
![Page 107: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/107.jpg)
Phẩm màu
Nhóm chấtTạo màu
vàng
Nhóm chất tạo
Màu đỏ
Nhóm chấtTạo màu
đen
Nhóm chấtTạo màu
xanh
![Page 108: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/108.jpg)
![Page 109: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/109.jpg)
I. Nhóm chất tạo màu vàng 1. tartrazine
• Là dẫn xuất axit pyrazol cacboxylic, có màu vàng chanh.
• Ký hiệu E102.
![Page 110: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/110.jpg)
TARTRAZINMàu vàng chanh
CTCT
![Page 111: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/111.jpg)
![Page 112: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/112.jpg)
Tính chất vật lý
Trạng thái vật lýKết tinh trong như pha lê hoặc ở dạng bột (hạt) rắn, mịn
Màu Vàng chanh
Mùi Không mùi vị
Điểm sôi Không xác định
Điểm nóng chảy Không rõ rệt
Điểm bốc cháy Không xác định
Tỷ trọng 0.7 g/cm3
Khả năng tan trong nước140 gms/lít (tan nhiều trong nước)
![Page 113: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/113.jpg)
Tính chất hóa học
Tại pH kiềm Có vẻ hơi đỏ
Giá trị pH 6 – 8
Những phản ứng nguy hiểm Không
Sản phẩm phân hủy nguy hiểm
Không được xác nhận
Độ tương hợp hóa họcTác nhân khử mạnh, tác nhân
hủy màu, những acid và kiềm mạnh
Tính oxy hóaHợp chất này không có tính oxy
hóa
![Page 114: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/114.jpg)
• Những màu tổng hợp như tartrazine được sử dụng thường xuyên hơn trong công nghệ thực phẩm bởi vì nó rẻ hơn phẩm màu tự nhiên, không biến đổi màu và có tác dụng vô cùng mạnh (ít có thể kiếm được một chất có cùng hiệu ứng), và ổn định trong những nhiệt độ xử lý cao, những acid, khí carbonic, kho và chiếu sáng.
![Page 115: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/115.jpg)
Ưng dụng:
Tạo màu mứt, kẹo Khoai tây chiên
Chewing gum
![Page 116: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/116.jpg)
Quen thuộc! Liệu nó có an toàn?
![Page 117: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/117.jpg)
• Liều dùng: 7,5mg/kg trọng lượng cơ thể.• Tartrazine nguyên chất không có tác dụng
phụ, trừ những trường hợp mẫn cảm với hợp chất salicylat (như aspirin) và những người bị hen suyễn.
• Khi kết hợp với benzoic acid (E 210) có thể gây ra tính quá hiếu động ở trẻ, được khuyến cáo là không nên sử dụng trong thức ăn của trẻ.
![Page 118: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/118.jpg)
• Những triệu chứng có thể xảy ra là: đau nửa đầu, mờ mắt, ngứa, chảy nước mũi, nổi những vùng da đỏ. Với nhiều thí nghiệm chứng tỏ tartrazine làm tăng huyết tương histamin ở người lớn.
![Page 119: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/119.jpg)
Phương pháp xác định tartrazine trong thực phẩm
• Xác định tartrazine trong các thực phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp (HPLC) kết hợp với phổ UV. Phương pháp sắc ký lỏng cao áp được ứng dụng để xác định đặc trưng và định lượng tartrazine trong những thực phẩm khác nhau. Sau khi trích ra, sự phân tích HPLC hoàn thành trong 10 phút. Những nghiên cứu thu hồi 93 – 97%, yêu cầu phương pháp kiểm tra từ ba mẫu thức ăn.
![Page 120: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/120.jpg)
2. Quinolein vàng
• Quinolein là muối Natri của axit Monsulphonic và quinolydanedion, có màu vàng.
• Ký hiệu E104
![Page 121: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/121.jpg)
ứng dụng
• Dùng trong công nghệ sản xuất bánh kẹo, thực phẩm tráng miệng, mứt , rượu, trứng cá muối, tôm, vỏ ngoài phomat, vỏ ngoài thịt chín..
• Liều dùng: 2,5 mg/kg khối lượng cơ thể.
![Page 122: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/122.jpg)
3. Sunset yellow FCF (E110): vàng da cam S
• Vàng da cam S là muối Na của axit Naphtol- sulphonic, có màu vàng da cam.
• Ký hiệu E110.
![Page 123: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/123.jpg)
• Dùng trong sản xuất bánh kẹo, thực phẩm tráng miệng, mứt, rượu, trứng cá muối, tôm, vỏ ngoài phomat, vỏ ngoài thịt chín,...
• Liều dùng: 0,5 mg/kg khối lượng cơ thể.
![Page 124: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/124.jpg)
II. Nhóm chất màu đỏ1. 1.Carmoisine (E.122)• Carmoisine (hay còn gọi là azorubine) là
chất màu tổng hợp, công thức hóa học là C22H12N2O7S2Na2, phân tử lượng là 502Da.Chất màu này được phát hiện từ cuối thế kỷ 19.
• Ký hiệu E.122
![Page 125: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/125.jpg)
ứng dụng
• Dùng trong sản xuất kẹo, mứt, nước giải khát...,ngoài ra còn sử dụng trong công nghiệp nhuộm và in.
• Liều dùng: 0,5 mg/kg khối lượng cơ thể.
![Page 126: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/126.jpg)
2. Amaran (màu đỏ bordeaux)
• Amaran là muối có 3 nguyên tử Na của axit Naphtol- disulphonic, có màu đỏ Bordeaux (Booc đô).
• Ký hiệu: E123.
• Liều dùng: 0,75 mg/kg khối lượng cơ thể.
![Page 127: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/127.jpg)
ứng dụng
• Dùng trong sản xuất trứng cá muối, nước quả.
• Trong sản xuất rượu vang có thể dùng amazan để điều chỉnh màu của rượu.
![Page 128: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/128.jpg)
3. Đỏ rệp
• Đỏ rệt là muối có 3 nguyên tử Na của axit Naphtol- disulphonic, có màu đỏ giống màu đỏ của axit cacminic (chất màu tự nhiên) thu được khi chiết suất từ loại côn trùng này, sau khi trộn với dung dịch nước axit hay amoniac.
![Page 129: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/129.jpg)
• Dùng trong sản xuất bánh kẹo, thực phẩm tráng miệng, mức, rượu, trứng cá muối, tôm, vỏ ngoài phomat, vỏ ngoài thịt chín.
![Page 130: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/130.jpg)
4. Một số chất màu khác
Ponceau 4R (E.124)
Ponceau 4R hòa tan tốt trong nước
![Page 131: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/131.jpg)
PONCEAU 4RĐỏ tươi(N) CTCT
Ưng dụngTạo màu cho đồ uống, bánh kẹo, cá hồi biển
![Page 132: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/132.jpg)
III. Nhóm chất tạo màu đỏ
Tên chất Ký hiệu
ứng dụng Đặc điểm
Indigocacmin E 132
sản xuất kem, bánh kẹo, mứt, quả ngâm đường
màu xanh lam
Vàng xanh lơ V
E 131
thực phẩm tráng miệng, mứt, rượu, trứng cá muối, tôm, vỏ ngoài phomat, vỏ ngoài thịt chín.
màu xanh nhạt
![Page 133: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/133.jpg)
Tên chất Ký hiệu
ứng dụng Đặc điểm
Xanh lơ sáng FCF
E 133 bánh kẹo, confirur, siro, đồ hộp...
Màu xanh lơ sáng
Xanh lục sáng BS
E 142 quả ngâm đường, siro, nước giải khát, bánh kẹo, rượu...
Màu xanh lục
![Page 134: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/134.jpg)
IV.Nhóm chất màu đen
Màu đen sáng Brilliant PN
Màu đen sáng Brilliant PN: là muối có 4 Na của axit tetrasulphonic, có màu đen sáng.
Ký hiệu: E151
Dùng trong sản xuất bánh kẹo, thực phẩm tráng miệng, mứt, rượu, trứng cá muối, tôm, vỏ ngoài phomat, vỏ ngoài thịt chín
![Page 135: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/135.jpg)
• VD:
Trong quay thịt gà, thịt lợn ở các siêu thị Metro hay Big C thì sau khi quay đến màu vàng họ sẽ tạo ra những vết đen trên thịt. Nếu mà quay đến khi xuất hiện màu đen thì tốn thời gian và chất lượng nhiều khi không ngon
![Page 136: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/136.jpg)
Ngưỡng sử dụng một số chất màu tự nhiên
Nhóm màu ADI Trong chế biến thực phẩm
Chlorofil
Carotenoid•Curcumin•Canxanthin
•Nhóm màu Flavonoid
Ko giới hạn
0 -0,1
200mg/kg
50mg/kg
Phomat: 15mg/kg
Nước súp: 30mg/kg
0,1 mg/kg
![Page 137: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/137.jpg)
So sánh chất màu tự nhiên và nhân tạo
Đặc điểm Chất màu tự nhiên Chất màu nhân tạo
![Page 138: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/138.jpg)
Nhóm thực phẩm và liều lượng chất màu được phép sử dụng
Nhóm th c ph mự ẩ Li u đ c ề ượdùng (ppm)
Trung bình (ppm)
Bánh k oẹN c gi i khát (l ng, ướ ả ỏb t)ộNgũ c cốTh c ăn thú ki ngứ ểBánh n ngướKemXúc xíchBánh Snack
10-4005-200
200-500100-40010-50010-20040-25025-500
10075
3502005030
125200nguồn: CCIC (1968)
![Page 139: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/139.jpg)
139
Phần 2: Các chất mùiNội dung
![Page 140: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/140.jpg)
140
Phần 2: Các chất mùi
I. Giới thiệu chung
Mùi là một cảm giác hóa học gây ra bởi tác động của các
phân tử chất bay hơi sau khi vào mũi.
Đặc trưng của một chất mang mùi là cường độ mùi và nồng
độ mùi
Các nhóm mang mùi: carbonyl, hydroxy, carboxyl, terbutyl,
….
Các nguyên tố tạo mùi: S, N, P, As, Se,…
![Page 141: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/141.jpg)
Các lý do để sử dụng chất mùi• Qui trình sản xuất thực phẩm có thể cần đến sự
bổ sung chất mùi (do bị mất mùi)• Khả năng sẵn có của hương liệu tự nhiên là
không nhiều, nên cần phải sử dụng chất mùi• Yếu tố kinh tế có thể hạn chế việc sử dụng
nguyên liệu thiên nhiên để tạo mùi• Dạng nguyên liệu tự nhiên không được cho phép
sử dụng cho vào thành phẩm (củ gừng)• Cường độ mùi của nguyên liệu là không đủ
mạnh để có thể sử dụng
![Page 142: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/142.jpg)
142
Phần 2: Các chất mùi
II. Phân loại
1) Theo nguồn gốc
a) Chất thơm tự nhiên: tinh dầu
b) Chất thơm tổng hợp
2) Theo thành phần hóa học
a) Đơn hương
b) Tổ hợp hương
![Page 143: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/143.jpg)
143
Phần 2: Các chất mùi
II. Phân loại1) Theo nguồn gốc
a) Chất thơm tự nhiên: chủ yếu là tinh dầu
Thành phần hóa học của tinh dầu
Ester, rượu, aldehyde, ceton, phenol…: khỏang 10%
Terpen và các dẫn xuất chứa oxy của chúng: khỏang 90%
Tính chất tinh dầu:
Ít tan trong nước, tan nhiều trong rượu
Dễ bị oxy hóa
![Page 144: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/144.jpg)
Tinh dầu
Phương pháp khai thác tinh dầu
Chưng cất với hơi nước
Ép, trích ly nhờ dung môi có nhiệt độ sôi
thấp
Phương pháp hấp thụ
![Page 145: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/145.jpg)
Một số loại tinh dầu
Tinh dầu chanh
Phương pháp :chưng cất với hơi nước, ép .
Bộ phận sử dụng: vỏ chanh.
![Page 146: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/146.jpg)
Một số loại tinh dầu
Tinh dầu quýt
Phương pháp cất hơi nước hay ép
Bộ phận sử dụng : vỏ quả
![Page 147: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/147.jpg)
Một số loại tinh dầu
Tinh dầu rau mùi
Bộ phận sử dụng là cây và quả
![Page 148: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/148.jpg)
Tinh dầu húng quế
• Bộ phận được sử dụng là lá và thu hoạch hằng năm.
• Tinh dầu húng quế dùng phổ biến trong gia vị như chế biến c thịt và chất thơm giấm.
![Page 149: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/149.jpg)
Và một số tinh dầu khác
• Tinh dầu cà rốt • Tinh dầu cần tây • Tinh dầu đinh hương • Tinh dầu rau mùi • Tinh dầu ngải cứu • Tinh dầu gừng • Tinh dầu ớt • Tinh dầu hành
![Page 150: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/150.jpg)
150
Phần 2: Các chất mùi
2) Theo thành phần hóa học
a) Đơn hương
Một chất nguyên chất có mùi đặc trưng thì gọi là đơn
hương
Hệ số bền mùi của đơn hương: là thời gian bay hơi của
đơn hương
![Page 151: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/151.jpg)
151
Phần 2: Các chất mùiĐặc tính mùi của một số đơn hương phổ biến
STT Hợp chất Mùi đặc trưng
1 Dodecalaton Đào
2 Decalaton Dừa
3 Isobutyl acetat chuối
4 Butyl acetat Dứa
5 n- butyl-n butyrat Dâu
6 Etyl isovalerat Táo
7 Limonen Chanh
8 Metyl antranilat Bưởi
9 Xinnamandehyt Quế
10 Antol Hồi
11 Vanillin Vani
12 Benzyl butyrat Mận
13 Acid Isobutyric Bơ
14 Eugenol Đinh huơng
15 Capsalxin Ớt
16 Mentol Bạc hà
17 Linalool Rau mùi
18 Propenyl disunfur Hành
![Page 152: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/152.jpg)
152
Phần 2: Các chất mùi
II. Phân loại
2) Theo thành phần hóa học
b) Tổ hợp hương
Là hỗn hợp nhiều cấu tử mang mùi, tạo ra nhiều hiệu
quả mùi khác nhau.
3 thành phần chính:
• Chất nền
• Chất điều hương
• Chất định hương
![Page 153: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/153.jpg)
153
Phần 2: Các chất mùi
Một số hợp chất thơm trong trái cây nhiệt đớiTrái cây Chuối Đu đủ Dứa
Hợp chất thơm
Isopentyl acetateIsobutyl acetate3-methyl-1 butanol2-pentanol2-methyl-1 proponolHexanolLinalool2-pentanol2-petanone-IononeTerpene hydrocarbon
LinaloolPhenylacetonitrileBenzyl isothiocyanateMonoterpene2,6-dimethyl-octa-1,7 diene-3,6 –diolTerpene linaloolTerpinen-4 olMethyl butanoateEhtyl butanotate
Linalool,- terpineol terpinen-4-olEthyl-2-methelbutaboateMethyl-2-methylbutanoate- decalactone1-(E,Z) -3,5 –undecatriene
![Page 154: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/154.jpg)
III. Biến đổi của các chất mùi trong quá trình chế biến và bảo quản
• Hiện nay chưa có tài liệu nói rõ về sự biến đổi chung của tinh dầu trong quá trình chế biến, bởi vì mùi thơm của tinh dầu là do ester, phenol, aldehyd, ceton, và các hợp chất hữu cơ khác quyết định nên khi có sự biến đổi cúa các chất này thì mùi thơm tự nhiên của sản phẩm rau quả cũng bị ảnh hưởng (mất đi do hoặc chuyển thành mùi khác ).
![Page 155: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/155.jpg)
• Bị oxy hóa bởi oxy không khí
• Bị oxy hóa do nhiệt độ: Dưới tác dụng của nhiệt độ, một số chất mùi bị bay hơi làm giảm mùi thơm trong quá trình chế biến: Riêng các hợp chất diterpene không bị bay hơi cùng với nước.
• Bị chuyển hóa thành các chất khác trong quá trình chế biến
![Page 156: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/156.jpg)
156
Phần 2: Các chất mùi
O
CHO
O
C
O2O
OO H
Fufurol (taùo) A. peroxyfufurolic
![Page 157: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/157.jpg)
157
Acid amin – Acid ascorbic
Acid amin với acid ascorbic khi có mặt catechin ( polyphenol),
Ion Cu 2+ hoặc khi gia nhiệt đến 80oC- 90oC các aldehyd
Tạo thành phần tạo hương cho sản phẩm
![Page 158: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/158.jpg)
II. Chất thơm tổng hợp
• Các chất thơm tổng hợp chủ yếu là các este được tổng hợp bằng phương pháp hóahọc.
• Este được tổng hợp dựa trên cơ sở phản ứng sau:
• Alcol + Acid hữu cơ → Este + nước
(đây là pư thuận nghịch)
![Page 159: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/159.jpg)
Izoamyl axetat (Dầu chuối)
• loại này có bán trên thị trường dưới dạng dung dịch 5 – 10% pha trong hỗn hợp nước rượu. Izoamyl axetat là chất lỏng không màu có mùi quả,nhiệt độ sôi 138– 1410C, tan trong rượu và dung môi hữu cơ.
![Page 160: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/160.jpg)
• Thường được sử dụng trong các loại bánh gai,bánh xốp, chè,…
![Page 161: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/161.jpg)
Izoamyl salixylat
Là chất lỏng không màu, sôi ở nhiệt độ 276– 2770C không tan trong nước chỉ tan trong rượu, ete, clorofooc. Có mùi hoa lan, vị ngọt.
![Page 162: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/162.jpg)
• thường dùng trong công nghiệp sản xuất trà.
![Page 163: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/163.jpg)
Etyl foocmiat
là chất lỏng không màu, nhiệt độ sôi 53- 540C, tan ít trong nước, tan trong rượu và ete. Có mùi thơm dễ chịu.
![Page 164: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/164.jpg)
Sử dụng làm dung môi cho các sản phẩm cellulose,sản xuất vitamin B1 và trong công nghiệp thực phẩm
![Page 165: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/165.jpg)
Tên Công thức cấu tạo Mô tả mùi
Benzyl axetat Mùi hoa nhài
Phenyl etyl axetat
Mùi mật mơ
n- butyl axetat Mùi thơm hoa quả
![Page 166: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/166.jpg)
Tên Công thức cấu tạo Mô tả mùi
Butyl butyrat Mùi hoa quả đặc trưng
Izoamyl izovalerat
Mùi táo đặc trưng
Linalyl axetat Mùi thơm của tinh dầu cam
![Page 167: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/167.jpg)
![Page 168: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/168.jpg)
![Page 169: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/169.jpg)
![Page 170: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/170.jpg)
ứng dụng của chất màu tổng hợp trong thực phẩm.
![Page 171: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/171.jpg)
Thành phần:
Đậu xanh, đường kết tinh, mỡ lợn, tinh dầu của hoa bưởi.
Tinh dầu hoa bưởi giúp tăng tính hấp dẫn của sản phẩm lên rất nhiều
![Page 172: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/172.jpg)
Thành phần: Miến: Bột khoai tây, Bột đậu xanh, Muối, Đường , Bột ngọt. Súp : Dầu tinh luyện, muối, đường, bột ngọt, gia vị, Bột tôm, hành lá sấy, ngô gai sấy, tôm sấy, hương chanh tự nhiên.
![Page 173: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/173.jpg)
Thành phần:
Water, green tea leaves (5g/l), refined sugar, acidity modifiers, citric acid ( E330), malic acid (E296), trisodium citrate (E331iii), certified lemon flavor, antioxidant: vitamin C (E300)
![Page 174: trihansome_2](https://reader034.fdocument.pub/reader034/viewer/2022050712/55721146497959fc0b8eb273/html5/thumbnails/174.jpg)
Các chất tạo mùi gồm có các alcohol, các aldehyde, các ester, các acid và các ketone.,